content
stringlengths
52
44.1k
url
stringlengths
38
142
doc_id
stringlengths
36
36
shards
int64
1
165
splits
sequencelengths
1
165
 - Sinh viên phải xuất trình Chứng minh nhân dân (CMND)/Hộ chiếu (bản chính) và thẻ sinh viên khi dự thi. Sinh viên sẽ không được dự thi nếu không có CMND/Hộ chiếu. -  Đối với những trường hợp CMND/Hộ chiếu không hợp lệ: CMND bị ép lại, bong tróc, thông tin không rõ ràng… Sinh viên vẫn được dự thi nhưng tại ngày thi, sinh viên phải điền vào đơn đề nghị thi (giám thị sẽ cho làm tại phòng thi) và phải xuất trình những giấy tờ sau: 1. Giấy xác nhận (làm theo Mẫu, liên hệ Phòng Công tác HSSV – A0003 đóng dấu giáp lai ảnh). 2. CMND/Hộ chiếu không hợp lệ. Trong thông báo tổ chức thi MOS, phòng Đại học cũng có hướng dẫn cụ thể về các vấn đề trên.
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
3369b8d4-1b47-11ef-a755-d38426455a06
1
[ " - Sinh viên phải xuất trình Chứng minh nhân dân (CMND)/Hộ chiếu (bản chính) và thẻ sinh viên khi dự thi. Sinh viên sẽ không được dự thi nếu không có CMND/Hộ chiếu.\n\n-  Đối với những trường hợp CMND/Hộ chiếu không hợp lệ: CMND bị ép lại, bong tróc, thông tin không rõ ràng… Sinh viên vẫn được dự thi nhưng tại ngày thi, sinh viên phải điền vào đơn đề nghị thi (giám thị sẽ cho làm tại phòng thi) và phải xuất trình những giấy tờ sau:\n\n1. Giấy xác nhận (làm theo Mẫu, liên hệ Phòng Công tác HSSV – A0003 đóng dấu giáp lai ảnh).\n\n2. CMND/Hộ chiếu không hợp lệ.\n\nTrong thông báo tổ chức thi MOS, phòng Đại học cũng có hướng dẫn cụ thể về các vấn đề trên." ]
 Sinh viên niên chế: được cộng thêm 1 năm học vào thời gian tối đa hoàn thành chương trình đào tạo. -  Các ngành đào tạo 4 - 4.5 năm: cộng thêm 3 năm (đã được cộng thêm thời gian ưu tiên) -  Các ngành đào tạo 5 năm: cộng thêm 4 năm (đã được cộng thêm thời gian ưu tiên) -  Cao đẳng: cộng thêm 3 năm (đã được cộng thêm thời gian ưu tiên) Sinh viên hệ tín chỉ: Nếu là đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh đại học  thì không hạn chế về thời gian tối đa để hoàn thành chương trình với điều kiện sinh viên phải đăng ký và tham gia học trong tất cả các học kỳ, không tự ý bỏ học nếu không có lý do chính đáng. Đối tượng ưu tiên theo quy chế của Bộ Giáo dục đào tạo gồm: -     Nhóm đối tượng ưu tiên 1 (UT1) gồm các đối tượng: Đối tượng 01: Công dân Việt Nam có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số. Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen. Đối tượng 03: + Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”. + Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại khu vực 1. + Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên. + Quân nhân, công an nhân dân hoàn thành nghĩa vụ đã xuất ngũ có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên. Đối tượng 04: + Con liệt sĩ. + Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên. + Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên. + Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”. + Con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng, con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động. + Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 hoặc con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945. + Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học là người được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học. -     Nhóm đối tượng ưu tiên 2 (UT2) gồm các đối tượng: Đối tượng 05: + Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học. + Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 18 tháng không ở khu vực 1. Đối tượng 06: + Con thương binh mất sức lao động dưới 81%. + Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%. + Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”. Đối tượng 07: + Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh), Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. + Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm. + Y tá, dược tá, hộ lý, kỹ thuật viên, y sĩ, dược sĩ trung cấp đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành y, dược. Thời gian tối đa được hưởng ưu tiên đối với quân nhân, công an phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành dự thi là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi.
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
3369b8d5-1b47-11ef-a755-d38426455a06
1
[ " Sinh viên niên chế: được cộng thêm 1 năm học vào thời gian tối đa hoàn thành chương trình đào tạo.\n\n-  Các ngành đào tạo 4 - 4.5 năm: cộng thêm 3 năm (đã được cộng thêm thời gian ưu tiên)\n\n-  Các ngành đào tạo 5 năm: cộng thêm 4 năm (đã được cộng thêm thời gian ưu tiên)\n\n-  Cao đẳng: cộng thêm 3 năm (đã được cộng thêm thời gian ưu tiên)\n\nSinh viên hệ tín chỉ: Nếu là đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh đại học  thì không hạn chế về thời gian tối đa để hoàn thành chương trình với điều kiện sinh viên phải đăng ký và tham gia học trong tất cả các học kỳ, không tự ý bỏ học nếu không có lý do chính đáng.\n\nĐối tượng ưu tiên theo quy chế của Bộ Giáo dục đào tạo gồm:\n\n-     Nhóm đối tượng ưu tiên 1 (UT1) gồm các đối tượng:\n\nĐối tượng 01: Công dân Việt Nam có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số.\n\nĐối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.\n\nĐối tượng 03:\n\n+ Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”.\n\n+ Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại khu vực 1.\n\n+ Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên.\n\n+ Quân nhân, công an nhân dân hoàn thành nghĩa vụ đã xuất ngũ có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên.\n\nĐối tượng 04:\n\n+ Con liệt sĩ.\n\n+ Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên.\n\n+ Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên.\n\n+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.\n\n+ Con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng, con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động.\n\n+ Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 hoặc con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945.\n\n+ Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học là người được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học.\n\n-     Nhóm đối tượng ưu tiên 2 (UT2) gồm các đối tượng:\n\nĐối tượng 05:\n\n+ Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học.\n\n+ Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 18 tháng không ở khu vực 1.\n\nĐối tượng 06:\n\n+ Con thương binh mất sức lao động dưới 81%.\n\n+ Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%.\n\n+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.\n\nĐối tượng 07:\n\n+ Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh), Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.\n\n+ Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm.\n\n+ Y tá, dược tá, hộ lý, kỹ thuật viên, y sĩ, dược sĩ trung cấp đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành y, dược.\n\nThời gian tối đa được hưởng ưu tiên đối với quân nhân, công an phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành dự thi là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi." ]
 Chứng chỉ MOS thi bằng tiếng Anh hay tiếng Việt đều giống nhau nha em!
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
3369b8d6-1b47-11ef-a755-d38426455a06
1
[ " Chứng chỉ MOS thi bằng tiếng Anh hay tiếng Việt đều giống nhau nha em!" ]
Sinh viên chuẩn bị hình thẻ 3x4 chuẩn Quốc tế chụp trong thời gian 6 tháng và liên hệ với Phòng Công tác Học sinh - Sinh viên (A.0003) nhận mẫu đơn, điền thông tin. Bộ phận tiếp nhận sẽ kiểm tra và báo lịch hẹn nhận lại giấy xác nhận cho sinh viên.  Sinh viên làm giấy xác nhận vui lòng đăng ký tại phòng Công tác Học sinh - Sinh viên trước khi thi 24h (không tính thứ Bảy và Chủ nhật).
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
3369b8d7-1b47-11ef-a755-d38426455a06
1
[ "Sinh viên chuẩn bị hình thẻ 3x4 chuẩn Quốc tế chụp trong thời gian 6 tháng và liên hệ với Phòng Công tác Học sinh - Sinh viên (A.0003) nhận mẫu đơn, điền thông tin. Bộ phận tiếp nhận sẽ kiểm tra và báo lịch hẹn nhận lại giấy xác nhận cho sinh viên. \n\nSinh viên làm giấy xác nhận vui lòng đăng ký tại phòng Công tác Học sinh - Sinh viên trước khi thi 24h (không tính thứ Bảy và Chủ nhật)." ]
-         Đối với bảng điểm không đóng dấu: em xem trên Cổng thông tin sinh viên, phân hệ Kết quả học tập, hoặc liên hệ tại Văn phòng Khoa. -         Đối với bảng điểm có dấu xác nhận của Nhà trường: Em có thể đăng ký trên Cổng thông tin sinh viên, phân hệ Nộp đơn trực tuyến hoặc liên hệ tại Văn phòng Tư vấn và Hỗ trợ hoặc phòng Đại học (A.0005) để đăng ký (Nếu sinh viên bị ngưng học hoặc đã tốt nghiệp)
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
3369b8d8-1b47-11ef-a755-d38426455a06
1
[ "-         Đối với bảng điểm không đóng dấu: em xem trên Cổng thông tin sinh viên, phân hệ Kết quả học tập, hoặc liên hệ tại Văn phòng Khoa.\n\n-         Đối với bảng điểm có dấu xác nhận của Nhà trường: Em có thể đăng ký trên Cổng thông tin sinh viên, phân hệ Nộp đơn trực tuyến hoặc liên hệ tại Văn phòng Tư vấn và Hỗ trợ hoặc phòng Đại học (A.0005) để đăng ký (Nếu sinh viên bị ngưng học hoặc đã tốt nghiệp)" ]
Dành cho sinh viên khóa tuyển sinh năm 2020 trở về trước: 1. Sinh viên được quyền viết đơn gửi Hiệu trưởng xin nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết quả đã học trong các trường hợp sau: -  Được điều động vào các lực lượng vũ trang; -  Bị ốm hoặc tai nạn phải điều trị thời gian dài, nhưng phải có giấy xác nhận của cơ quan y tế; -  Vì nhu cầu cá nhân. Trường hợp này, sinh viên phải học ít nhất một học kỳ ở trường, không rơi vào các trường hợp bị buộc thôi học và phải đạt điểm trung bình chung tích lũy không dưới 5.00. Thời gian nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân phải được tính vào thời gian học chính thức. -  Các trường hợp đặc biệt khác do Hiệu trưởng quyết định. Nếu sinh viên nộp đơn trước khi học kỳ bắt đầu theo kế hoạch thời gian năm học của Trường ban hành ít nhất 02 tuần, sẽ được xem xét giải quyết hủy các môn học và không đóng học phí trong học kỳ đó. Trường hợp sinh viên nộp đơn sau thời gian trên, sinh viên phải thực hiện nghĩa vụ học phí theo quy định của Trường và chỉ được xem xét rút môn học không hoàn lại học phí trong học kỳ sinh viên xin nghỉ. Dành cho sinh viên khóa tuyển sinh năm 2021 trở về sau: 1. Sinh viên được xin nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết quả đã học trong các trường hợp sau: a) Được điều động vào lực lượng vũ trang; b) Được cơ quan có thẩm quyền điều động, đại diện quốc gia tham dự các kỳ thi, giải đấu quốc tế; c) Bị ốm, thai sản hoặc tai nạn phải điều trị thời gian dài có chứng nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế;  d) Vì lý do cá nhân khác nhưng sinh viên phải học tối thiểu 01 học kỳ ở Trường, không thuộc các trường hợp bị xem xét buộc thôi học hoặc xem xét kỷ luật, phải đạt điểm trung bình chung tích lũy không dưới 5,00. Thời gian nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân phải được tính vào thời gian học chính thức.
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
3369b8d9-1b47-11ef-a755-d38426455a06
1
[ "Dành cho sinh viên khóa tuyển sinh năm 2020 trở về trước: \n1. Sinh viên được quyền viết đơn gửi Hiệu trưởng xin nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết quả đã học trong các trường hợp sau:\n-  Được điều động vào các lực lượng vũ trang;\n-  Bị ốm hoặc tai nạn phải điều trị thời gian dài, nhưng phải có giấy xác nhận của cơ quan y tế;\n-  Vì nhu cầu cá nhân. Trường hợp này, sinh viên phải học ít nhất một học kỳ ở trường, không rơi vào các trường hợp bị buộc thôi học và phải đạt điểm trung bình chung tích lũy không dưới 5.00. Thời gian nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân phải được tính vào thời gian học chính thức.\n-  Các trường hợp đặc biệt khác do Hiệu trưởng quyết định.\nNếu sinh viên nộp đơn trước khi học kỳ bắt đầu theo kế hoạch thời gian năm học của Trường ban hành ít nhất 02 tuần, sẽ được xem xét giải quyết hủy các môn học và không đóng học phí trong học kỳ đó. Trường hợp sinh viên nộp đơn sau thời gian trên, sinh viên phải thực hiện nghĩa vụ học phí theo quy định của Trường và chỉ được xem xét rút môn học không hoàn lại học phí trong học kỳ sinh viên xin nghỉ.\nDành cho sinh viên khóa tuyển sinh năm 2021 trở về sau:\n1. Sinh viên được xin nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết quả đã học trong các trường hợp sau:\na) Được điều động vào lực lượng vũ trang;\nb) Được cơ quan có thẩm quyền điều động, đại diện quốc gia tham dự các kỳ thi, giải đấu quốc tế;\nc) Bị ốm, thai sản hoặc tai nạn phải điều trị thời gian dài có chứng nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế;\n d) Vì lý do cá nhân khác nhưng sinh viên phải học tối thiểu 01 học kỳ ở Trường, không thuộc các trường hợp bị xem xét buộc thôi học hoặc xem xét kỷ luật, phải đạt điểm trung bình chung tích lũy không dưới 5,00. Thời gian nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân phải được tính vào thời gian học chính thức." ]
1.     Sinh viên học theo chương trình tiêu chuẩn: Khóa 2017 trở về trước: -     TOEIC ≥ 500 -     IELTS ≥ 5.0 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 140 -     Linguaskill: ≥ 140 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 45 (Không chấp nhận Home edition) -     Aptis ESOL General: B1 ≥ 117 ;  Aptis ESOL Advanced: B1 ≥ 84   Khóa 2018: -     TOEIC ≥ 550 -     IELTS ≥ 5.0 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 140 -     Linguaskill: ≥ 140 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 45 (Không chấp nhận Home edition) -     Aptis ESOL General: B1 ≥ 117 ;  Aptis ESOL Advanced: B1 ≥ 84   Khóa 2019: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 550 (Nghe - Đọc); ≥ 120 (Viết); ≥ 120 (Nói) -     TOEIC 2 kỹ năng (Nghe – Đọc) ≥ 780 -     IELTS ≥ 5.0 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 140 -     Linguaskill: ≥ 140 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 45 (Không chấp nhận Home edition) -     Aptis ESOL General: B1 ≥ 117 ;  Aptis ESOL Advanced: B1 ≥ 84   Khóa 2020: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 550 (Nghe - Đọc); ≥ 120 (Viết); ≥ 120 (Nói) -     IELTS ≥ 5.0 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 140 -     Linguaskill: ≥ 140 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 60 (Không chấp nhận Home edition) -     Aptis ESOL General: B1 ≥ 117 ;  Aptis ESOL Advanced: B1 ≥ 84    Khóa 2021: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 550 (Nghe - Đọc); ≥ 120 (Viết); ≥ 120 (Nói) -     IELTS ≥ 5.0 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 140 -     Linguaskill: ≥ 140 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 60 (Không chấp nhận Home edition) -     Aptis ESOL General: B1 ≥ 117 ;  Aptis ESOL Advanced: B1 ≥ 84    Khóa 2022: Chương trình cấp bằng cử nhân: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 550 (Nghe - Đọc); ≥ 120 (Viết); ≥ 120 (Nói) -     IELTS ≥ 5.0 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 140 -     Linguaskill: ≥ 140 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 60 (Không chấp nhận Home edition) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B1 ≥ 117 ;  Aptis ESOL Advanced: B1 ≥ 84 Chương trình cấp bằng Kỹ sư, Kiến trúc sư: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói) -     IELTS ≥ 5.5 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160 -     Linguaskill ≥ 160 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 70 (Không chấp nhận Home edition) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126 Chương trình cấp bằng Dược sĩ: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói) -     IELTS ≥ 5.5 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160 -     Linguaskill: ≥ 160 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 70 (Không chấp nhận Home edition) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126  Khóa 2023: Chương trình cấp bằng cử nhân: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 550 (Nghe - Đọc); ≥ 120 (Viết); ≥ 120 (Nói) -     IELTS ≥ 5.0  (Tất cả kỹ năng ≥ 4.0) -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 140 (Tất cả kỹ năng ≥ 120) -     Linguaskill: ≥ 140 (Tất cả kỹ năng ≥ 120, phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 60 (Không chấp nhận Home edition, Tất cả kỹ năng ≥ 12) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B1 ≥ 117 (Tất cả kỹ năng đạt từ B1 trở lên) ;  Aptis ESOL Advanced: B1 ≥ 84 (Tất cả kỹ năng đạt từ B1 trở lên) Chương trình cấp bằng Kỹ sư, Kiến trúc sư: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói) -     IELTS ≥ 5.5 (Tất cả kỹ năng ≥ 4.5) -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160 (Tất cả kỹ năng ≥ 140) -     Linguaskill ≥ 160 (Tất cả kỹ năng ≥ 140, phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 70 (Không chấp nhận Home edition, Tất cả kỹ năng ≥ 15) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 (Tất cả kỹ năng đạt từ B1 trở lên) ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126 (Tất cả kỹ năng đạt từ B1 trở lên) Chương trình cấp bằng Dược sĩ: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói) -     IELTS ≥ 5.5 (Tất cả kỹ năng ≥ 4.5) -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160  -     Linguaskill: ≥ 160 (Tất cả kỹ năng ≥ 140, phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 70 (Không chấp nhận Home edition, Tất cả kỹ năng ≥ 15) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 (Tất cả kỹ năng đạt từ B1 trở lên) ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126 (Tất cả kỹ năng đạt từ B1 trở lên)   2.     Sinh viên Chất lượng cao Anh – Việt: Khóa 2016 trở về trước: -     TOEIC ≥ 600 -     IELTS ≥ 5.5 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160 -     Linguaskill: ≥ 160 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 50 (Không chấp nhận Home edition) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126   Khóa 2017: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói) -     IELTS ≥ 5.5 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160 -     Linguaskill: ≥ 160 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 50 (Không chấp nhận Home edition) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126   Khóa 2018: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói) -     IELTS ≥ 5.5 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160 -     Linguaskill: ≥ 160 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 50 (Không chấp nhận Home edition) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126   Khóa 2019: -     TOEIC 2 kỹ năng (Nghe – Đọc) ≥ 940 -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói) -     IELTS ≥ 5.5 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160 -     Linguaskill: ≥ 160 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT  ≥ 50 (Không chấp nhận Home edition) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126   Khóa 2020: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói) -      IELTS ≥ 5.5 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160 -     Linguaskill: ≥ 160 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 70 (Không chấp nhận Home edition) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126   Khóa 2021: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói) -     IELTS ≥ 5.5 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160 -     Linguaskill: ≥ 160 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 65 (Không chấp nhận Home edition) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126   Khóa 2022: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói) -     IELTS ≥ 5.5 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160 -     Linguaskill: ≥ 160 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 70 (Không chấp nhận Home edition) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126   Khóa 2023: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói) -     IELTS ≥ 5.5 (Tất cả kỹ năng ≥ 4.5) -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160 (Tất cả kỹ năng ≥ 140) -     Linguaskill ≥ 160 (Tất cả kỹ năng ≥ 140, phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 70 (Không chấp nhận Home edition, Tất cả kỹ năng ≥ 15) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 (Tất cả kỹ năng đạt từ B1 trở lên) ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126 (Tất cả kỹ năng đạt từ B1 trở lên)   3.     Sinh viên Chất lượng cao Anh – Anh (chương trình đại học giảng dạy bằng Tiếng Anh): Khóa 2019: -     TOEIC 2 kỹ năng (Nghe – Đọc) ≥ 940 -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 650 (Nghe - Đọc); ≥ 160 (Viết); ≥ 170 (Nói) -     IELTS ≥ 6.0 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 169 -     Linguaskill: ≥ 169 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 75 (Không chấp nhận Home edition) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 160 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 140   Khóa 2020: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 650 (Nghe - Đọc); ≥ 160 (Viết); ≥ 170 (Nói) -     IELTS ≥ 6.0 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 169 -     Linguaskill: ≥ 169 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 75 (Không chấp nhận Home edition) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 160 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 140   Khóa 2022: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 650 (Nghe - Đọc); ≥ 160 (Viết); ≥ 170 (Nói) -     IELTS ≥ 6.0 -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 169 -     Linguaskill: ≥ 169 (phải có tem xác thực) -     TOEFL iBT ≥ 75 (Không chấp nhận Home edition) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 160 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 140 Khóa 2023: -     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 650 (Nghe - Đọc); ≥ 160 (Viết); ≥ 170 (Nói) -     IELTS ≥ 6.0  (Tất cả kỹ năng ≥ 5.0) -     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 169  (Tất cả kỹ năng ≥ 149) -     Linguaskill: ≥ 169  (Tất cả kỹ năng ≥ 149), phải có tem xác thực -     TOEFL iBT ≥ 75 (Không chấp nhận Home edition, Tất cả kỹ năng ≥ 18) ​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 160  (Tất cả kỹ năng đạt từ B2 trở lên);  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 140  (Tất cả kỹ năng đạt từ B2 trở lên)  Lưu ý: Các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế phải được tổ chức thi trực tiếp tại các đơn vị Liên kết được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt Đề án liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ theo quy định.​​​​​​​
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
3369b8da-1b47-11ef-a755-d38426455a06
1
[ "1.     Sinh viên học theo chương trình tiêu chuẩn:\n\nKhóa 2017 trở về trước:\n\n-     TOEIC ≥ 500\n\n-     IELTS ≥ 5.0\n\n-     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 140\n\n-     Linguaskill: ≥ 140 (phải có tem xác thực)\n\n-     TOEFL iBT ≥ 45 (Không chấp nhận Home edition)\n\n-     Aptis ESOL General: B1 ≥ 117 ;  Aptis ESOL Advanced: B1 ≥ 84\n\n \n\nKhóa 2018:\n\n-     TOEIC ≥ 550\n\n-     IELTS ≥ 5.0\n\n-     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 140\n\n-     Linguaskill: ≥ 140 (phải có tem xác thực)\n\n-     TOEFL iBT ≥ 45 (Không chấp nhận Home edition)\n\n-     Aptis ESOL General: B1 ≥ 117 ;  Aptis ESOL Advanced: B1 ≥ 84\n\n\n\n \n\nKhóa 2019:\n\n-     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 550 (Nghe - Đọc); ≥ 120 (Viết); ≥ 120 (Nói)\n\n-     TOEIC 2 kỹ năng (Nghe – Đọc) ≥ 780\n\n-     IELTS ≥ 5.0\n\n-     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 140\n\n-     Linguaskill: ≥ 140 (phải có tem xác thực)\n\n-     TOEFL iBT ≥ 45 (Không chấp nhận Home edition)\n\n-     Aptis ESOL General: B1 ≥ 117 ;  Aptis ESOL Advanced: B1 ≥ 84\n\n\n\n \n\nKhóa 2020:\n\n-     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 550 (Nghe - Đọc); ≥ 120 (Viết); ≥ 120 (Nói)\n\n-     IELTS ≥ 5.0\n\n-     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 140\n\n-     Linguaskill: ≥ 140 (phải có tem xác thực)\n\n-     TOEFL iBT ≥ 60 (Không chấp nhận Home edition)\n\n-     Aptis ESOL General: B1 ≥ 117 ;  Aptis ESOL Advanced: B1 ≥ 84\n\n\n\n \n\n Khóa 2021:\n\n-     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 550 (Nghe - Đọc); ≥ 120 (Viết); ≥ 120 (Nói)\n\n-     IELTS ≥ 5.0\n\n\n\n-     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 140\n\n-     Linguaskill: ≥ 140 (phải có tem xác thực)\n\n-     TOEFL iBT ≥ 60 (Không chấp nhận Home edition)\n\n-     Aptis ESOL General: B1 ≥ 117 ;  Aptis ESOL Advanced: B1 ≥ 84\n\n \n\n Khóa 2022:\n\nChương trình cấp bằng cử nhân:\n\n-     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 550 (Nghe - Đọc); ≥ 120 (Viết); ≥ 120 (Nói)\n\n-     IELTS ≥ 5.0\n\n\n\n-     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 140\n\n-     Linguaskill: ≥ 140 (phải có tem xác thực)\n\n-     TOEFL iBT ≥ 60 (Không chấp nhận Home edition)\n\n​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B1 ≥ 117 ;  Aptis ESOL Advanced: B1 ≥ 84\n\nChương trình cấp bằng Kỹ sư, Kiến trúc sư:\n\n-     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói)\n\n-     IELTS ≥ 5.5\n\n-     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160\n\n-     Linguaskill ≥ 160 (phải có tem xác thực)\n\n-     TOEFL iBT ≥ 70 (Không chấp nhận Home edition)\n\n​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126\n\nChương trình cấp bằng Dược sĩ:\n\n-     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói)\n\n-     IELTS ≥ 5.5\n\n-     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160\n\n-     Linguaskill: ≥ 160 (phải có tem xác thực)\n\n-     TOEFL iBT ≥ 70 (Không chấp nhận Home edition)\n\n​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126\n\n Khóa 2023:\n\nChương trình cấp bằng cử nhân:\n\n-     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 550 (Nghe - Đọc); ≥ 120 (Viết); ≥ 120 (Nói)\n\n-     IELTS ≥ 5.0  (Tất cả kỹ năng ≥ 4.0)\n\n\n\n-     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 140 (Tất cả kỹ năng ≥ 120)\n\n-     Linguaskill: ≥ 140 (Tất cả kỹ năng ≥ 120, phải có tem xác thực)\n\n-     TOEFL iBT ≥ 60 (Không chấp nhận Home edition, Tất cả kỹ năng ≥ 12)\n\n​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B1 ≥ 117 (Tất cả kỹ năng đạt từ B1 trở lên) ;  Aptis ESOL Advanced: B1 ≥ 84 (Tất cả kỹ năng đạt từ B1 trở lên)\n\nChương trình cấp bằng Kỹ sư, Kiến trúc sư:\n\n-     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói)\n\n-     IELTS ≥ 5.5 (Tất cả kỹ năng ≥ 4.5)\n\n-     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160 (Tất cả kỹ năng ≥ 140)\n\n-     Linguaskill ≥ 160 (Tất cả kỹ năng ≥ 140, phải có tem xác thực)\n\n-     TOEFL iBT ≥ 70 (Không chấp nhận Home edition, Tất cả kỹ năng ≥ 15)\n\n​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 (Tất cả kỹ năng đạt từ B1 trở lên) ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126 (Tất cả kỹ năng đạt từ B1 trở lên)\n\nChương trình cấp bằng Dược sĩ:\n\n-     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói)\n\n-     IELTS ≥ 5.5 (Tất cả kỹ năng ≥ 4.5)\n\n-     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160 \n\n-     Linguaskill: ≥ 160 (Tất cả kỹ năng ≥ 140, phải có tem xác thực)\n\n-     TOEFL iBT ≥ 70 (Không chấp nhận Home edition, Tất cả kỹ năng ≥ 15)\n\n​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 (Tất cả kỹ năng đạt từ B1 trở lên) ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126 (Tất cả kỹ năng đạt từ B1 trở lên)\n\n \n\n2.     Sinh viên Chất lượng cao Anh – Việt:\n\nKhóa 2016 trở về trước:\n\n-     TOEIC ≥ 600\n\n-     IELTS ≥ 5.5\n\n-     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160\n\n-     Linguaskill: ≥ 160 (phải có tem xác thực)\n\n-     TOEFL iBT ≥ 50 (Không chấp nhận Home edition)\n\n​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126\n\n\n\n \n\nKhóa 2017:\n\n-     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói)\n\n-     IELTS ≥ 5.5\n\n-     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160\n\n-     Linguaskill: ≥ 160 (phải có tem xác thực)\n\n-     TOEFL iBT ≥ 50 (Không chấp nhận Home edition)\n\n​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126\n\n\n\n \n\nKhóa 2018:\n\n-     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói)\n\n-     IELTS ≥ 5.5\n\n-     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160\n\n-     Linguaskill: ≥ 160 (phải có tem xác thực)\n\n-     TOEFL iBT ≥ 50 (Không chấp nhận Home edition)\n\n​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126\n\n\n\n \n\nKhóa 2019:\n\n-     TOEIC 2 kỹ năng (Nghe – Đọc) ≥ 940\n\n-     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói)\n\n-     IELTS ≥ 5.5\n\n-     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160\n\n-     Linguaskill: ≥ 160 (phải có tem xác thực)\n\n-     TOEFL iBT  ≥ 50 (Không chấp nhận Home edition)\n\n​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126\n\n\n\n \n\nKhóa 2020:\n\n-     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói)\n\n-      IELTS ≥ 5.5\n\n-     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160\n\n-     Linguaskill: ≥ 160 (phải có tem xác thực)\n\n-     TOEFL iBT ≥ 70 (Không chấp nhận Home edition)\n\n​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126\n\n \n\nKhóa 2021:\n\n-     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói)\n\n-     IELTS ≥ 5.5\n\n\n\n-     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160\n\n-     Linguaskill: ≥ 160 (phải có tem xác thực)\n\n-     TOEFL iBT ≥ 65 (Không chấp nhận Home edition)\n\n​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126\n\n\n\n \n\nKhóa 2022:\n\n-     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói)\n\n-     IELTS ≥ 5.5\n\n\n\n-     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160\n\n-     Linguaskill: ≥ 160 (phải có tem xác thực)\n\n-     TOEFL iBT ≥ 70 (Không chấp nhận Home edition)\n\n​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126\n\n \n\nKhóa 2023:\n\n-     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 600 (Nghe - Đọc); ≥ 150 (Viết); ≥ 160 (Nói)\n\n-     IELTS ≥ 5.5 (Tất cả kỹ năng ≥ 4.5)\n\n-     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 160 (Tất cả kỹ năng ≥ 140)\n\n-     Linguaskill ≥ 160 (Tất cả kỹ năng ≥ 140, phải có tem xác thực)\n\n-     TOEFL iBT ≥ 70 (Không chấp nhận Home edition, Tất cả kỹ năng ≥ 15)\n\n​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 153 (Tất cả kỹ năng đạt từ B1 trở lên) ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 126 (Tất cả kỹ năng đạt từ B1 trở lên)\n\n \n\n3.     Sinh viên Chất lượng cao Anh – Anh (chương trình đại học giảng dạy bằng Tiếng Anh):\n\nKhóa 2019:\n\n-     TOEIC 2 kỹ năng (Nghe – Đọc) ≥ 940\n\n-     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 650 (Nghe - Đọc); ≥ 160 (Viết); ≥ 170 (Nói)\n\n-     IELTS ≥ 6.0\n\n-     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 169\n\n-     Linguaskill: ≥ 169 (phải có tem xác thực)\n\n-     TOEFL iBT ≥ 75 (Không chấp nhận Home edition)\n\n​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 160 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 140\n\n\n\n \n\nKhóa 2020:\n\n-     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 650 (Nghe - Đọc); ≥ 160 (Viết); ≥ 170 (Nói)\n\n-     IELTS ≥ 6.0\n\n-     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 169\n\n-     Linguaskill: ≥ 169 (phải có tem xác thực)\n\n-     TOEFL iBT ≥ 75 (Không chấp nhận Home edition)\n\n​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 160 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 140\n\n\n\n \n\nKhóa 2022:\n\n-     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 650 (Nghe - Đọc); ≥ 160 (Viết); ≥ 170 (Nói)\n\n-     IELTS ≥ 6.0\n\n\n\n-     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 169\n\n-     Linguaskill: ≥ 169 (phải có tem xác thực)\n\n-     TOEFL iBT ≥ 75 (Không chấp nhận Home edition)\n\n​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 160 ;  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 140\n\nKhóa 2023:\n\n-     TOEIC 4 kỹ năng ≥ 650 (Nghe - Đọc); ≥ 160 (Viết); ≥ 170 (Nói)\n\n-     IELTS ≥ 6.0  (Tất cả kỹ năng ≥ 5.0)\n\n\n\n-     Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE ≥ 169  (Tất cả kỹ năng ≥ 149)\n\n-     Linguaskill: ≥ 169  (Tất cả kỹ năng ≥ 149), phải có tem xác thực\n\n-     TOEFL iBT ≥ 75 (Không chấp nhận Home edition, Tất cả kỹ năng ≥ 18)\n\n​​​​​​​-     Aptis ESOL General: B2 ≥ 160  (Tất cả kỹ năng đạt từ B2 trở lên);  Aptis ESOL Advanced: B2 ≥ 140  (Tất cả kỹ năng đạt từ B2 trở lên)\n\n Lưu ý: Các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế phải được tổ chức thi trực tiếp tại các đơn vị Liên kết được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt Đề án liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ theo quy định.​​​​​​​" ]
Thang điểm đạt tính theo chuẩn quốc tế MOS như sau: - Khóa tuyển sinh 2013  - 400 điểm - Khóa tuyển sinh 2014  - 500 điểm - Khóa tuyển sinh 2015 & Chương trình Chất lượng cao từ Khóa tuyển sinh 2013 đến 2015  - 700 điểm - Khóa tuyển sinh từ 2016 và Chương trình Chất lượng cao từ khóa tuyển sinh 2016 - 750 điểm
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
3369b8db-1b47-11ef-a755-d38426455a06
1
[ "Thang điểm đạt tính theo chuẩn quốc tế MOS như sau:\n\n- Khóa tuyển sinh 2013  - 400 điểm\n\n- Khóa tuyển sinh 2014  - 500 điểm\n\n- Khóa tuyển sinh 2015 & Chương trình Chất lượng cao từ Khóa tuyển sinh 2013 đến 2015  - 700 điểm\n\n- Khóa tuyển sinh từ 2016 và Chương trình Chất lượng cao từ khóa tuyển sinh 2016 - 750 điểm" ]
     Tín chỉ được sử dụng để  tính khối lượng học tập của sinh viên. Một tín chỉ  được quy định bằng  15 tiết  học lý thuyết và  30 giờ chuẩn bị bài ở nhà; 30 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận và 30 giờ tự học, tự nghiên cứu hoặc thực tập, đồ án.     Sinh viên cần dành tối thiểu 30 giờ tự học đối với 1 tín chỉ lý thuyết, thực hành, thực tập.     Hiệu trưởng sẽ quy định cụ thể số tiết, số giờ đối với từng môn học cho phù hợp với đặc điểm của từng ngành đào tạo.
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
3369b8dc-1b47-11ef-a755-d38426455a06
1
[ "     Tín chỉ được sử dụng để  tính khối lượng học tập của sinh viên. Một tín chỉ  được quy định bằng  15 tiết  học lý thuyết và  30 giờ chuẩn bị bài ở nhà; 30 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận và 30 giờ tự học, tự nghiên cứu hoặc thực tập, đồ án.\n\n    Sinh viên cần dành tối thiểu 30 giờ tự học đối với 1 tín chỉ lý thuyết, thực hành, thực tập.\n\n    Hiệu trưởng sẽ quy định cụ thể số tiết, số giờ đối với từng môn học cho phù hợp với đặc điểm của từng ngành đào tạo." ]
Nếu Chứng minh nhân dân không hợp lệ em phải làm gì
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
3369b8dd-1b47-11ef-a755-d38426455a06
1
[ " Nếu Chứng minh nhân dân không hợp lệ em phải làm gì" ]
1.   Môn học bắt buộc Đây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung chính yếu của ngành và chuyên ngành đào tạo mà sinh viên bắt buộc phải hoàn tất đạt yêu cầu để được xét tốt nghiệp.  2.   Môn học bắt buộc theo lựa chọn chuyên ngành hoặc hướng chuyên môn Đây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung cơ bản của một chuyên ngành hay hướng chuyên môn, mà tất cả các sinh viên sau khi lựa chọn hoặc được phân vào chuyên ngành đào tạo tương ứng đều bắt buộc phải hoàn tất đạt yêu cầu để được xét tốt nghiệp. 3.   Môn học và nhóm môn học tự chọn Đây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung cần thiết cho định hướng nghề nghiệp mà sinh viên có thể lựa chọn đăng ký học. Môn học tự chọn được xếp theo từng nhóm. Để đủ điều kiện tốt nghiệp, sinh viên phải hoàn tất đạt yêu cầu một số môn nhất định trong từng nhóm nhằm tích lũy đủ số tín chỉ tối thiểu quy định cho nhóm môn học tự chọn tương ứng. Đối với một môn học tự chọn nếu không đạt sinh viên có quyền chọn đăng ký học lại chính môn học đó hoặc lựa chọn học các môn tự chọn khác cùng nhóm để đảm bảo tích lũy đủ số tín chỉ. Sinh viên không nhất thiết phải học lại môn học tự chọn chưa đạt nếu đã tích lũy đủ số tín chỉ của nhóm. Sinh viên có thể nộp đơn đề nghị không tính điểm trung bình chung tích lũy khi xét tốt nghiệp đối với môn học tự chọn mà sinh viên tích lũy vượt số tín chỉ so với yêu cầu của chương trình đào tạo. Lưu ý: Hiện nay, điểm trung bình tích lũy vẫn tính cả những môn tự chọn chưa đạt. Do vậy, trong trường hợp sinh viên đã tích lũy đủ số tín chỉ của nhóm tự chọn, sinh viên có quyền nộp đơn đề nghị loại bỏ những môn học có kết quả không đạt để không tham gia vào tính điểm trung bình chung tích lũy. (Nộp đơn ở học kỳ 8 đối với khóa học 4 năm, học kỳ 10 đối với khóa học 5 năm).   4.   Môn học thay thế, môn học tương đương Môn tương đương được hiểu là một hay một nhóm môn học thuộc CTĐT một khóa-ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường được phép tích lũy để thay cho một môn học hay một nhóm môn học trong CTĐT của ngành đào tạo. Khái niệm môn học thay thế được sử dụng khi một môn học có trong CTĐT nhưng nay không còn tổ chức giảng dạy nữa và được thay thế bằng một môn học khác đang còn tổ chức giảng dạy. Các môn học hay nhóm môn học thay thế hoặc tương đương do khoa quản lý chuyên môn đề xuất và là các phần bổ sung cho CTĐT trong quá trình vận hành. Môn học thay thế hoặc tương đương được áp dụng cho tất cả các khóa, các ngành hoặc chỉ được áp dụng hạn chế cho một số khóa-ngành.  5.   Môn học tiên quyết Môn học A là môn tiên quyết của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký học và hoàn tất đạt môn A.  6.  Môn học trước Môn học A là môn học trước của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký và được xác nhận học xong môn A (có thể chưa đạt). Sinh viên được phép đăng ký học môn B vào học kỳ tiếp sau học kỳ đã học môn A.   7.   Môn học song hành Môn học A là môn học song hành của một môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký học môn A. Sinh viên đăng được phép ký học môn B vào cùng học kỳ đã đăng ký học môn A hoặc vào các học kỳ tiếp sau.
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
3369b8de-1b47-11ef-a755-d38426455a06
1
[ "1.   Môn học bắt buộc\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung chính yếu của ngành và chuyên ngành đào tạo mà sinh viên bắt buộc phải hoàn tất đạt yêu cầu để được xét tốt nghiệp. \n\n2.   Môn học bắt buộc theo lựa chọn chuyên ngành hoặc hướng chuyên môn\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung cơ bản của một chuyên ngành hay hướng chuyên môn, mà tất cả các sinh viên sau khi lựa chọn hoặc được phân vào chuyên ngành đào tạo tương ứng đều bắt buộc phải hoàn tất đạt yêu cầu để được xét tốt nghiệp.\n\n3.   Môn học và nhóm môn học tự chọn\n\nĐây là các môn học trong chương trình đào tạo chứa đựng những nội dung cần thiết cho định hướng nghề nghiệp mà sinh viên có thể lựa chọn đăng ký học. Môn học tự chọn được xếp theo từng nhóm.\n\nĐể đủ điều kiện tốt nghiệp, sinh viên phải hoàn tất đạt yêu cầu một số môn nhất định trong từng nhóm nhằm tích lũy đủ số tín chỉ tối thiểu quy định cho nhóm môn học tự chọn tương ứng. Đối với một môn học tự chọn nếu không đạt sinh viên có quyền chọn đăng ký học lại chính môn học đó hoặc lựa chọn học các môn tự chọn khác cùng nhóm để đảm bảo tích lũy đủ số tín chỉ. Sinh viên không nhất thiết phải học lại môn học tự chọn chưa đạt nếu đã tích lũy đủ số tín chỉ của nhóm. Sinh viên có thể nộp đơn đề nghị không tính điểm trung bình chung tích lũy khi xét tốt nghiệp đối với môn học tự chọn mà sinh viên tích lũy vượt số tín chỉ so với yêu cầu của chương trình đào tạo.\n\nLưu ý: Hiện nay, điểm trung bình tích lũy vẫn tính cả những môn tự chọn chưa đạt. Do vậy, trong trường hợp sinh viên đã tích lũy đủ số tín chỉ của nhóm tự chọn, sinh viên có quyền nộp đơn đề nghị loại bỏ những môn học có kết quả không đạt để không tham gia vào tính điểm trung bình chung tích lũy. (Nộp đơn ở học kỳ 8 đối với khóa học 4 năm, học kỳ 10 đối với khóa học 5 năm). \n\n 4.   Môn học thay thế, môn học tương đương\n\nMôn tương đương được hiểu là một hay một nhóm môn học thuộc CTĐT một khóa-ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường được phép tích lũy để thay cho một môn học hay một nhóm môn học trong CTĐT của ngành đào tạo.\n\nKhái niệm môn học thay thế được sử dụng khi một môn học có trong CTĐT nhưng nay không còn tổ chức giảng dạy nữa và được thay thế bằng một môn học khác đang còn tổ chức giảng dạy. Các môn học hay nhóm môn học thay thế hoặc tương đương do khoa quản lý chuyên môn đề xuất và là các phần bổ sung cho CTĐT trong quá trình vận hành. Môn học thay thế hoặc tương đương được áp dụng cho tất cả các khóa, các ngành hoặc chỉ được áp dụng hạn chế cho một số khóa-ngành. \n\n5.   Môn học tiên quyết\n\nMôn học A là môn tiên quyết của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký học và hoàn tất đạt môn A. \n\n6.  Môn học trước\n\nMôn học A là môn học trước của môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký và được xác nhận học xong môn A (có thể chưa đạt). Sinh viên được phép đăng ký học môn B vào học kỳ tiếp sau học kỳ đã học môn A.  \n\n7.   Môn học song hành\n\nMôn học A là môn học song hành của một môn học B, khi điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là sinh viên đã đăng ký học môn A. Sinh viên đăng được phép ký học môn B vào cùng học kỳ đã đăng ký học môn A hoặc vào các học kỳ tiếp sau." ]
Em có thể truy cập vào website https://www.certiport.com/portal/SSL/Login.aspx, đăng nhập bằng user là MSSV và mật khẩu là MSSV1, em sẽ xem được điểm của những lần thi trước.
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
3369b8df-1b47-11ef-a755-d38426455a06
1
[ "Em có thể truy cập vào website https://www.certiport.com/portal/SSL/Login.aspx, đăng nhập bằng user là MSSV và mật khẩu là MSSV1, em sẽ xem được điểm của những lần thi trước." ]
 Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn không được vay vốn khi sinh viên bị các cơ quan xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: Cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
3369b8e0-1b47-11ef-a755-d38426455a06
1
[ " Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn không được vay vốn khi sinh viên bị các cơ quan xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: Cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu." ]
 Đầu năm khi làm thủ tục nhập học, sinh viên sẽ nộp học phí tạm thu của học kỳ 1 năm nhất và các khoản chi phí khác. Sinh viên có thể kiểm lại học phí của học kỳ 1 Nhà Trường đã công bố, Số tiền còn nợ = Học phí phải nộp của học kỳ - Số tiền đã nộp (Học phí tạm thu). Phần chênh lệch học phí của học kỳ 1 sẽ được cấn trừ sang học kỳ 2 (trong cột nợ kỳ trước).
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
3369b8e1-1b47-11ef-a755-d38426455a06
1
[ " Đầu năm khi làm thủ tục nhập học, sinh viên sẽ nộp học phí tạm thu của học kỳ 1 năm nhất và các khoản chi phí khác.\nSinh viên có thể kiểm lại học phí của học kỳ 1 Nhà Trường đã công bố, Số tiền còn nợ = Học phí phải nộp của học kỳ - Số tiền đã nộp (Học phí tạm thu). Phần chênh lệch học phí của học kỳ 1 sẽ được cấn trừ sang học kỳ 2 (trong cột nợ kỳ trước)." ]
          Khi giảng viên không đạt yêu cầu, sinh viên làm đơn ghi rõ lý do kèm chữ ký của sinh viên trong lớp (trên 50% sinh viên của lớp), sau đó gửi TDT - CLC (E.0012) để được giải quyết. Trung tâm sẽ tiến hành thăm lớp, dự giờ và kiểm tra thực tế nếu phản ánh của sinh viên là hợp lý, Trung tâm sẽ tiến hành đổi giảng viên trong vòng 10 ngày tính từ ngày nhận đơn của sinh viên.
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
3369b8e2-1b47-11ef-a755-d38426455a06
1
[ "          Khi giảng viên không đạt yêu cầu, sinh viên làm đơn ghi rõ lý do kèm chữ ký của sinh viên trong lớp (trên 50% sinh viên của lớp), sau đó gửi TDT - CLC (E.0012) để được giải quyết. Trung tâm sẽ tiến hành thăm lớp, dự giờ và kiểm tra thực tế nếu phản ánh của sinh viên là hợp lý, Trung tâm sẽ tiến hành đổi giảng viên trong vòng 10 ngày tính từ ngày nhận đơn của sinh viên." ]
Nhà trường sẽ tổ chức mở lớp ôn tập cho sinh viên được cứu xét gia hạn đào tạo nếu môn học không còn mở hoặc môn học không có tổ chức giảng dạy trong học kỳ hiện tại. Sinh viên khi được cứu xét gia hạn đào tạo phải liên hệ với Văn phòng Khoa để được hướng dẫn đăng ký học cho kịp xét tốt nghiệp theo đúng thời hạn được cứu xét gia hạn.
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
3369b8e3-1b47-11ef-a755-d38426455a06
1
[ "Nhà trường sẽ tổ chức mở lớp ôn tập cho sinh viên được cứu xét gia hạn đào tạo nếu môn học không còn mở hoặc môn học không có tổ chức giảng dạy trong học kỳ hiện tại. Sinh viên khi được cứu xét gia hạn đào tạo phải liên hệ với Văn phòng Khoa để được hướng dẫn đăng ký học cho kịp xét tốt nghiệp theo đúng thời hạn được cứu xét gia hạn." ]
Nếu sinh viên bị bệnh không thể học môn Bơi lội được thì sinh viên làm đơn xin chuyển môn học nộp kèm hồ sơ minh chứng bệnh án. Hồ sơ của sinh viên cần có minh chứng chỉ định rõ về việc có Bơi lội được hay không, minh chứng sinh viên bị bệnh từ lâu điều trị qua nhiều lần theo chỉ định của bác sĩ nhưng vẫn không khỏi (nộp tất cả giấy tờ sinh viên khám bệnh trước giờ). Bao gồm: - Hồ sơ minh chứng bệnh án (Bệnh viện nhà nước cấp quận huyện trở lên, có chữ ký, dấu mộc đỏ của bệnh viện, có chỉ định của bác sĩ chi tiết về vấn đề bơi lội). - Hồ sơ khám bệnh gần nhất và lịch sử khám bệnh. - Nếu sinh viên khám ở các phòng khám đa khoa tư nhân Khoa sẽ không chấp nhận đơn. Thời gian nộp đơn: Trong vòng 2 tuần trước khi học kỳ bắt đầu. Đơn vị tiếp nhận: Khoa khoa học thể thao Số điện thoại liên hệ: 0283.775.5026
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
3369b8e4-1b47-11ef-a755-d38426455a06
1
[ "Nếu sinh viên bị bệnh không thể học môn Bơi lội được thì sinh viên làm đơn xin chuyển môn học nộp kèm hồ sơ minh chứng bệnh án. Hồ sơ của sinh viên cần có minh chứng chỉ định rõ về việc có Bơi lội được hay không, minh chứng sinh viên bị bệnh từ lâu điều trị qua nhiều lần theo chỉ định của bác sĩ nhưng vẫn không khỏi (nộp tất cả giấy tờ sinh viên khám bệnh trước giờ). Bao gồm:\n- Hồ sơ minh chứng bệnh án (Bệnh viện nhà nước cấp quận huyện trở lên, có chữ ký, dấu mộc đỏ của bệnh viện, có chỉ định của bác sĩ chi tiết về vấn đề bơi lội).\n- Hồ sơ khám bệnh gần nhất và lịch sử khám bệnh.\n- Nếu sinh viên khám ở các phòng khám đa khoa tư nhân Khoa sẽ không chấp nhận đơn.\nThời gian nộp đơn: Trong vòng 2 tuần trước khi học kỳ bắt đầu.\nĐơn vị tiếp nhận: Khoa khoa học thể thao\nSố điện thoại liên hệ: 0283.775.5026" ]
Em làm đơn phản ánh vấn đề trên, ghi rõ số điện thoại, nộp trực tiếp tại phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng (A302) ngay sau khi thi môn đó.
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
3369b8e5-1b47-11ef-a755-d38426455a06
1
[ "Em làm đơn phản ánh vấn đề trên, ghi rõ số điện thoại, nộp trực tiếp tại phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng (A302) ngay sau khi thi môn đó." ]
Theo qui định hiện hành của Trường, sinh viên chương trình liên kết phải học như sau: -        Đối với sinh viên học theo chương trình do Trường đại học liên kết cấp bằng: sinh viên chỉ học 02 học phần GDTC là Bơi và GDTC 1 (không học chính trị Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng Việt Nam và GDQP). -        Đối với các sinh viên học theo chương trình do 02 Trường (Trường đại học Tôn Đức Thắng và Trường đại học Liên kết) cùng cấp bằng cho người học theo qui định của từng bên: Sinh viên phải học tất cả các môn học trên theo qui định hiện hành áp dụng cho hệ đại học chính qui tại Trường đại học Tôn Đức Thắng.
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
3369b8e6-1b47-11ef-a755-d38426455a06
1
[ "Theo qui định hiện hành của Trường, sinh viên chương trình liên kết phải học như sau:\n\n-        Đối với sinh viên học theo chương trình do Trường đại học liên kết cấp bằng: sinh viên chỉ học 02 học phần GDTC là Bơi và GDTC 1 (không học chính trị Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng Việt Nam và GDQP).\n\n-        Đối với các sinh viên học theo chương trình do 02 Trường (Trường đại học Tôn Đức Thắng và Trường đại học Liên kết) cùng cấp bằng cho người học theo qui định của từng bên: Sinh viên phải học tất cả các môn học trên theo qui định hiện hành áp dụng cho hệ đại học chính qui tại Trường đại học Tôn Đức Thắng." ]
  Sinh viên có đăng ký học phần tiếng Anh cuối, đủ điều kiện dự thi và đạt kỳ thi kết thúc môn tại trường sẽ được ghi nhận điểm P (Trường hợp không đạt ghi nhận điểm E). Điểm P sẽ không tham gia tính Điểm trung bình học kỳ, Điểm trung bình tích lũy và Tổng số tín chỉ tích lũy của sinh viên. Sinh viên có học phần được ghi nhận điểm P đủ điều kiện để xét học bổng từ HK1 đến HK5 và được học các môn vướng điều kiện Tiếng Anh cuối cùng là môn tiên quyết (trừ các môn học ở học kỳ cuối). Để nhận điểm M học phần Tiếng Anh cuối: 1.  Khóa tuyển sinh 2016 trở về trước:Tham gia học học phần Tiếng Anh cuối và đủ điều kiện dự thi cuối kỳ, nếu có bảng điểm tiếng Anh quốc tế đạt chuẩn đầu ra của Trường, sinh viên nộp đơn tại Văn phòng và Tư vấn và hỗ trợ sinh viên. 2.  Khóa tuyển sinh từ 2017 đến 2020: + Sinh viên học chương trình tiêu chuẩn phải đạt điểm P học phần tiếng Anh cuối, nếu có bảng điểm Tiếng Anh quốc tế đạt chuẩn đầu ra của trường (điểm IELTS >= 5.0, hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương theo quy định của Trường), sinh viên nộp đơn tại Văn phòng Tư vấn và hỗ trợ sinh viên. + Sinh viên học chương trình chất lượng cao đủ điều kiện dự thi học phần Tiếng Anh cuối và đạt điểm P, nếu có bảng điểm Tiếng Anh quốc tế đạt chuẩn đầu ra của Trường (điểm IELTS >= 5.5 (đối với Chương trình Anh – Việt); IELTS >= 6.0 ( đối với Chương trình Anh – Anh) hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương theo quy định của Trường ), sinh viên nộp đơn tại Văn phòng tư vấn và hỗ trợ sinh viên.
https://tuvanhocduong.tdtu.edu.vn/News
3369b8e7-1b47-11ef-a755-d38426455a06
1
[ " \n\nSinh viên có đăng ký học phần tiếng Anh cuối, đủ điều kiện dự thi và đạt kỳ thi kết thúc môn tại trường sẽ được ghi nhận điểm P (Trường hợp không đạt ghi nhận điểm E). \n\nĐiểm P sẽ không tham gia tính Điểm trung bình học kỳ, Điểm trung bình tích lũy và Tổng số tín chỉ tích lũy của sinh viên. \n\nSinh viên có học phần được ghi nhận điểm P đủ điều kiện để xét học bổng từ HK1 đến HK5 và được học các môn vướng điều kiện Tiếng Anh cuối cùng là môn tiên quyết (trừ các môn học ở học kỳ cuối).\n\nĐể nhận điểm M học phần Tiếng Anh cuối: \n\n1.  Khóa tuyển sinh 2016 trở về trước:Tham gia học học phần Tiếng Anh cuối và đủ điều kiện dự thi cuối kỳ, nếu có bảng điểm tiếng Anh quốc tế đạt chuẩn đầu ra của Trường, sinh viên nộp đơn tại Văn phòng và Tư vấn và hỗ trợ sinh viên. \n\n2.  Khóa tuyển sinh từ 2017 đến 2020: \n\n+ Sinh viên học chương trình tiêu chuẩn phải đạt điểm P học phần tiếng Anh cuối, nếu có bảng điểm Tiếng Anh quốc tế đạt chuẩn đầu ra của trường (điểm IELTS >= 5.0, hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương theo quy định của Trường), sinh viên nộp đơn tại Văn phòng Tư vấn và hỗ trợ sinh viên.\n\n+ Sinh viên học chương trình chất lượng cao đủ điều kiện dự thi học phần Tiếng Anh cuối và đạt điểm P, nếu có bảng điểm Tiếng Anh quốc tế đạt chuẩn đầu ra của Trường (điểm IELTS >= 5.5 (đối với Chương trình Anh – Việt); IELTS >= 6.0 ( đối với Chương trình Anh – Anh) hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương theo quy định của Trường ), sinh viên nộp đơn tại Văn phòng tư vấn và hỗ trợ sinh viên." ]
Thiết kế thời trang | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thiết kế thời trang Thiết kế thời trang Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Thiết kế thời trang là ngành đào tạo nhân sự có khả năng thiết kế, sản xuất quần áo và phụ kiện phục vụ các nhu cầu của xã hội. Ngoài các kỹ năng thông thường như sáng tạo, phác hoạ và sử dụng các phần mềm đồ họa chuyên nghiệp để làm cho mẫu phục trang trở nên sống động, ngành học còn đào tạo các nhà thiết kế thời trang trở thành những người tiên phong, đi đầu và dự đoán trước những xu hướng mới về ngành thiết kế lẫn xu hướng thời trang trong những năm tiếp theo. Sinh viên theo học ngành Thiết kế thời trang tại TDTU có đầy đủ năng lực để tự tin ứng tuyển vào các vị trí như: Nhà thiết kế (Fashion Designer), giám đốc sáng tạo (Creative Director) tại các doanh nghiệp trong nước và quốc tế; biên tập viên thời trang (Fashion Editor), người tạo phong cách (Stylist) trong các tạp chí thời trang, tạp chí mốt; tạo lập công ty hoặc thương hiệu riêng hoặc trở thành cán bộ giảng dạy, cán bộ nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng và viện nghiên cứu liên quan. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Thiết kế thời trang tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Chương trình học sáng tạo không ngừng 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Thiết kế thời trang Tiêu chuẩn Thiết kế thời trang - Mã ngành: 7210404 Chương trình cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguyên lý thiết kế, kiến thức về thẩm mỹ, lịch sử Mỹ thuật Việt Nam và thế giới, lịch sử thời trang, kiến thức cơ bản về các phương tiện tạo hình, màu sắc, các nguyên lý trong tạo hình, xu hướng thời trang, thời trang và ứng dụng, … Ngoài ra, chương trình còn cập nhật cho sinh viên kiến thức về chất liệu và xử lý chất liệu độc đáo như: Ribbon stitch (thêu ruy băng ), nhuộm Batik (nhuộm sáp ong), Knitting (đan), Smocking (khiếu vải), Shibori (nhuộm buộc), Marbling (vẽ hoa văn đá) ... Sinh viên còn được chú trọng tới việc nâng cao các kỹ năng nghề nghiệp cần thiết như: rèn luyện các phương pháp vẽ minh họa, vẽ kỹ thuật trong thiết kế thời trang, hướng dẫn các kỹ thuật cắt may từ đơn giản đến phức tạp. Số tiết học thực hành được thiết kế để cân bằng với số môn học lý thuyết và mang tính ứng dụng cao. Thông qua các đồ án chuyên ngành đa dạng và phong phú, sinh viên được học từ lý thuyết cơ bản đến khi có thể tự chuyển đổi ý tưởng thành sản phẩm hoàn thiện để trình diễn trước công chúng. Nhà trường còn tăng cường đầu tư phòng thực hành với không gian sáng tạo và các trang thiết bị chuyên dụng liên tục cập nhật, giúp sinh viên tiếp cận nhanh chóng với công nghệ và các xu hướng mới của ngành thời trang. Điểm nổi bật của chương trình học là được xây dựng theo hướng kết nối với doanh nghiệp. Nhà trường thường xuyên kết hợp với các công ty trong và ngoài nước thuộc lĩnh vực thời trang để tổ chức các buổi tham quan, kiến tập, các cuộc thi thiết kế chuyên nghiệp nhằm giúp sinh viên phát triển toàn diện về kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp. Ngoài các chương trình học chính khóa, sinh viên ngành Thiết kế thời trang có cơ hội tham gia sinh hoạt tại Câu lạc bộ thời trang của khoa và các hoạt động sôi nổi của trường. Sinh viên tốt nghiệp ngành Thiết kế thời trang tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng được trang bị đầy đủ kỹ năng về nguyên lý thiết kế và quy trình thiết kế một bộ sưu tập thời trang từ khâu đầu đến khâu cuối; vận dụng những hiểu biết về thị hiếu thẩm mỹ, về lịch sử mỹ thuật, lịch sử trang phục để từ đó có những thiết kế phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng; xây dựng, định hướng, thúc đẩy trình độ thẩm mỹ của người tiêu dùng thông qua các sản phẩm thời trang. Bên cạnh đó, sinh viên sau khi tốt nghiệp còn có khả năng tự cập nhật kiến thức, sử dụng thành thạo các phần mềm thiết kế 2D, 3D làm công cụ phân tích về trào lưu, xu hướng mốt, tìm kiếm và phát triển ý tưởng để thiết kế các loại hình trang phục đa dạng như: trang phục trẻ em, trang phục dạo phố, trang phục dạ hội, trang phục cưới, … Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 Văn, Anh, Vẽ TTM*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: H00; H01; H02; H03 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 26.5 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 31 đến 32 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Công tác xã hội Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Thiết kế đồ họa Thiết kế nội thất Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/nganh-hoc/thiet-ke-thoi-trang
ebe5f76a-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Thiết kế thời trang | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thiết kế thời trang Thiết kế thời trang Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Thiết kế thời trang là ngành đào tạo nhân sự có khả năng thiết kế, sản xuất quần áo và phụ kiện phục vụ các nhu cầu của xã hội. Ngoài các kỹ năng thông thường như sáng tạo, phác hoạ và sử dụng các phần mềm đồ họa chuyên nghiệp để làm cho mẫu phục trang trở nên sống động, ngành học còn đào tạo các nhà thiết kế thời trang trở thành những người tiên phong, đi đầu và dự đoán trước những xu hướng mới về ngành thiết kế lẫn xu hướng thời trang trong những năm tiếp theo. Sinh viên theo học ngành Thiết kế thời trang tại TDTU có đầy đủ năng lực để tự tin ứng tuyển vào các vị trí như: Nhà thiết kế (Fashion Designer), giám đốc sáng tạo (Creative Director) tại các doanh nghiệp trong nước và quốc tế; biên tập viên thời trang (Fashion Editor), người tạo phong cách (Stylist) trong các tạp chí thời trang, tạp chí mốt; tạo lập công ty hoặc thương hiệu riêng hoặc trở thành cán bộ giảng dạy, cán bộ nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng và viện nghiên cứu liên quan. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Thiết kế thời trang tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Chương trình học sáng tạo không ngừng 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Thiết kế thời trang Tiêu chuẩn Thiết kế thời trang - Mã ngành: 7210404 Chương trình cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguyên lý thiết kế, kiến thức về thẩm mỹ, lịch sử Mỹ thuật Việt Nam và thế giới, lịch sử thời trang, kiến thức cơ bản về các phương tiện tạo hình, màu sắc, các nguyên lý trong tạo hình, xu hướng thời trang, thời trang và ứng dụng, … Ngoài ra, chương trình còn cập nhật cho sinh viên kiến thức về chất liệu và xử lý chất liệu độc đáo như: Ribbon stitch (thêu ruy băng ), nhuộm Batik (nhuộm sáp ong), Knitting (đan), Smocking (khiếu vải), Shibori (nhuộm buộc), Marbling (vẽ hoa văn đá) ... Sinh viên còn được chú trọng tới việc nâng cao các kỹ năng nghề nghiệp cần thiết như: rèn luyện các phương pháp vẽ minh họa, vẽ kỹ thuật trong thiết kế thời trang, hướng dẫn các kỹ thuật cắt may từ đơn giản đến phức tạp. Số tiết học thực hành được thiết kế để cân bằng với số môn học lý thuyết và mang tính ứng dụng cao. Thông qua các đồ án chuyên ngành đa dạng và phong phú, sinh viên được học từ lý thuyết cơ bản đến khi có thể tự chuyển đổi ý tưởng thành sản phẩm hoàn thiện để trình diễn trước công chúng. Nhà trường còn tăng cường đầu tư phòng thực hành với không gian sáng tạo và các trang thiết bị chuyên dụng liên tục cập nhật, giúp sinh viên tiếp cận nhanh chóng với công nghệ và các xu hướng mới của ngành thời trang. Điểm nổi bật của chương trình học là được xây dựng theo hướng kết nối với doanh nghiệp. Nhà trường thường xuyên kết hợp với các công ty trong và ngoài nước thuộc lĩnh vực thời trang để tổ chức các buổi tham quan, kiến tập, các cuộc thi thiết kế chuyên nghiệp nhằm giúp sinh viên phát triển toàn diện về kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp. Ngoài các chương trình học chính khóa, sinh viên ngành Thiết kế thời trang có cơ hội tham gia sinh hoạt tại Câu lạc bộ thời trang của khoa và các hoạt động sôi nổi của trường. Sinh viên tốt nghiệp ngành Thiết kế thời trang tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng được trang bị đầy đủ kỹ năng về nguyên lý thiết kế và quy trình thiết kế một bộ sưu tập thời trang từ khâu đầu đến khâu cuối; vận dụng những hiểu biết về thị hiếu thẩm mỹ, về lịch sử mỹ thuật, lịch sử trang phục để từ đó có những thiết kế phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng; xây dựng, định hướng, thúc đẩy trình độ thẩm mỹ của người tiêu dùng thông qua các sản phẩm thời trang. Bên cạnh đó, sinh viên sau khi tốt nghiệp còn có khả năng tự cập nhật kiến thức, sử dụng thành thạo các phần mềm thiết kế 2D, 3D làm công cụ phân tích về trào lưu, xu hướng mốt, tìm kiếm và phát triển ý tưởng để thiết kế các loại hình trang phục đa dạng như: trang phục trẻ em, trang phục dạo phố, trang phục dạ hội, trang phục cưới, … Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 Văn, Anh, Vẽ TTM*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: H00; H01; H02; H03 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 26.5 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 31 đến 32 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Công tác xã hội Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Thiết kế đồ họa Thiết kế nội thất Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
TV-Bảo hộ \lao động | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên TV-Bảo hộ \lao động Đại học Tôn Đức Thắng sáng lập và đào tạo đầu tiên tại Việt Nam. Sinh viên được cung cấp những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về các lĩnh vực có liên quan đến hoạt động trong doanh nghiệp như kỹ thuật điện, hóa chất, cơ khí, phòng cháy chữa cháy, máy móc thiết bị sản xuất, tâm sinh lý của người lao động, bệnh nghề nghiệp, tiêu chuẩn chất lượng an toàn môi trường trong và ngoài nước. Hình thức đào tạo đa dạng, bao gồm các hoạt động đào tạo trên lớp, kiến tập thực tế tại nhà máy, công trình, doanh nghiệp, với sự phối hợp giảng dạy và hướng dẫn của doanh nghiệp. Tags ngành TDTU Bao hoc lao đong tuyển 2019 Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/tv-bao-ho-lao-dong
ebe5cd6c-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "TV-Bảo hộ \\lao động | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên TV-Bảo hộ \\lao động Đại học Tôn Đức Thắng sáng lập và đào tạo đầu tiên tại Việt Nam. Sinh viên được cung cấp những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về các lĩnh vực có liên quan đến hoạt động trong doanh nghiệp như kỹ thuật điện, hóa chất, cơ khí, phòng cháy chữa cháy, máy móc thiết bị sản xuất, tâm sinh lý của người lao động, bệnh nghề nghiệp, tiêu chuẩn chất lượng an toàn môi trường trong và ngoài nước. Hình thức đào tạo đa dạng, bao gồm các hoạt động đào tạo trên lớp, kiến tập thực tế tại nhà máy, công trình, doanh nghiệp, với sự phối hợp giảng dạy và hướng dẫn của doanh nghiệp. Tags ngành TDTU Bao hoc lao đong tuyển 2019 Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Đại học Taylor’s, Malaysia | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Đại học Taylor’s, Malaysia Chương trình cấp 2 bằng đại học 2.5 năm học tại Đại học Tôn Đức Thắng, 1.5 năm học tại Đại học Taylor’s Website: http://www.university.taylors.edu.my 1. Giới thiệu về Đại học Taylor’s: Đại học Taylor’s được thành lập vào năm 1969, với 5 campus tập trung tại Selangor – cách thủ đô Kuala Lumpur 30 phút bằng ôtô. Cơ sở Lakeside của Đại học Taylor’s tọa lạc trên diện tích 11 hecta, là một cơ sở hiện đại khép kín với trang thiết bị giáo dục tầm cỡ thế giới, mang đến cơ hội học tập tốt nhất cho sinh viên quốc tế đông đảo đến từ 70 quốc gia trên thế giới. Trường đại học Taylor’s một trường đại học hiện đại và tiến bộ, được đánh giá cao và được coi là một trong những trường đại học tư thục danh tiếng nhất của Malaysia và Đông Nam Á. Năm 2020, Đại học Taylor’s được xếp hạng 151-200 trong bảng xếp hạng Toàn cầu của ShanghaiRanking về Các môn học (GRAS) 2020 - Quản lý Khách sạn & Du lịch. Trường được xếp hạng trong Top 90 các Trường đại học tốt nhất Châu Á theo đánh giá QS Asia University Rankings 2021. Đại học Taylor’s có khoa Ẩm thực, Du lịch & Khách sạn lớn nhất và lâu đời nhất khu vực Đông Nam Á, từng đạt được nhiều giải thưởng lớn như: Hospitality Asia Platinum Award (HAPA) for Hospitality School of the Year 2007-2008; Honorary Award for Hospitality Education Excellence 2010-2012; the Gold Award Winner 2008 hạng mục giáo dục và đào tạo (PATA). Trường cũng có những bước tiến tích cực về Danh tiếng học thuật, Danh tiếng nhà tuyển dụng, Quốc tế hóa và Tỷ lệ giảng viên - sinh viên. 2. Thông tin chương trình Đối tượng tuyển sinh: Xét tuyển học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Ngành liên kết đào tạo: Quản trị nhà hàng khách sạn. Thời gian đào tạo: 4 năm Hình thức đào tạo: 2.5 + 1.5 Giai đoạn 1: 2.5 năm học tại Đại học Tôn Đức Thắng, cơ sở Q7, Tp. HCM. Giai đoạn 2: 1.5 năm học tại Đại học Taylor’s. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh. Sinh viên nếu chưa đủ trình độ tiếng Anh phải tham gia học tiếng Anh tăng cường theo qui định của chương trình. Học phí và sinh hoạt phí: Giai đoạn 1: 23.000.000 VND/ học kỳ Giai đoạn 2: 4.833 USD/ học kỳ Sinh hoạt phí + phí ký túc xá: khoảng 3.000 - 3.500 USD/học kỳ Thời gian học chuyển tiếp: tháng 2 và tháng 9 hàng năm. Điều kiện chuyển tiếp giai đoạn 2: Hoàn tất giai đoạn 1 tại Đại học Tôn Đức Thắng, Điều kiện tiếng Anh: IELTS ≥ 5.5 hoặc tương đương. Văn bằng: Sinh viên tốt nghiệp sẽ nhận được 2 bằng đại học. ĐH Tôn Đức Thắng cấp bằng cử nhân Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn. ĐH Taylor’s cấp bằng cử nhân Quản trị nhà hàng khách sạn quốc tế. 3. Ưu điểm của chương trình: Chương trình học tiên tiến, thực tiễn, được công nhận ở phạm vi quốc tế. Môi trường học tập quốc tế, tài liệu và thư viện chuẩn quốc tế. Chương trình học 2 giai đoạn với giai đoạn 1 học tại Campus của TDTU nên giúp sinh viên có thời gian chuẩn bị, tránh được cú sốc về tâm lý do thay đổi môi trường sống và học tập đột ngột. Được học tăng cường tiếng Anh trong mô hình nước Anh thu nhỏ “Little UK”, giao tiếp 100% tiếng Anh trong không gian mở, bảo đảm năng lực học trực tiếp bằng tiếng Anh trong chương trình liên kết và dễ dàng chuyển tiếp sang học giai đoạn 2 ở nước ngoài. Được hưởng các chính sách học bổng của TDTU (cho sinh viên có điểm đầu vào cao và có kết quả học tập xuất sắc) và Trường liên kết. Chi phí tiết kiệm 50% so với du học tự túc nên phù hợp với những sinh viên không mạnh về tài chính. Bằng cấp có giá trị quốc tế. Người học được nhận cùng lúc 02 bằng đại học của TDTU và Trường liên kết. 4. Cơ hội nghề nghiệp: Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các vị trí công việc như: Tham gia thực hiện công tác quản trị và điều hành các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực Nhà hàng - Khách sạn như nhà hàng, khách sạn, khu nghỉ dưỡng, các khu du lịch, vui chơi giải trí, trung tâm hội nghị, triển lãm, dạ tiệc,...; Làm việc trực tiếp hoặc quản lý điều hành các bộ phận chuyên môn trong những doanh nghiệp đạt chuẩn quốc tế: bộ phận tiền sảnh, buồng phòng, ẩm thực, hội nghị, phòng kinh doanh, nhân sự,...; Chuyên viên tư vấn trong các lĩnh vực quản lý hành chính, chuyên môn trong các tập đoàn kinh doanh lĩnh vực dịch vụ Nhà hàng – Khách sạn; Tham gia vào công tác đào tạo nghiệp vụ, chuyên môn tại các Đại học, cao đằng, trung cấp, các trung tâm dạy nghề. 5. Chương trình đào tạo: xem tại đây 6. Điều kiện xét tuyển chương trình du học luân chuyển Campus: xem tại đây Thông tin chi tiết về chương trình vui lòng liên hệ: Khoa giáo dục quốc tế (Phòng F602) Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: 028 37 755108, Hotline: 0935 035 270 Email: [email protected], Website: http://admission.tdtu.edu.vn Tags Du học luân chuyển campus Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/dai-hoc-taylors-malaysia
ebe4f126-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Đại học Taylor’s, Malaysia | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Đại học Taylor’s, Malaysia Chương trình cấp 2 bằng đại học 2.5 năm học tại Đại học Tôn Đức Thắng, 1.5 năm học tại Đại học Taylor’s Website: http://www.university.taylors.edu.my 1. Giới thiệu về Đại học Taylor’s: Đại học Taylor’s được thành lập vào năm 1969, với 5 campus tập trung tại Selangor – cách thủ đô Kuala Lumpur 30 phút bằng ôtô. Cơ sở Lakeside của Đại học Taylor’s tọa lạc trên diện tích 11 hecta, là một cơ sở hiện đại khép kín với trang thiết bị giáo dục tầm cỡ thế giới, mang đến cơ hội học tập tốt nhất cho sinh viên quốc tế đông đảo đến từ 70 quốc gia trên thế giới. Trường đại học Taylor’s một trường đại học hiện đại và tiến bộ, được đánh giá cao và được coi là một trong những trường đại học tư thục danh tiếng nhất của Malaysia và Đông Nam Á. Năm 2020, Đại học Taylor’s được xếp hạng 151-200 trong bảng xếp hạng Toàn cầu của ShanghaiRanking về Các môn học (GRAS) 2020 - Quản lý Khách sạn & Du lịch. Trường được xếp hạng trong Top 90 các Trường đại học tốt nhất Châu Á theo đánh giá QS Asia University Rankings 2021. Đại học Taylor’s có khoa Ẩm thực, Du lịch & Khách sạn lớn nhất và lâu đời nhất khu vực Đông Nam Á, từng đạt được nhiều giải thưởng lớn như: Hospitality Asia Platinum Award (HAPA) for Hospitality School of the Year 2007-2008; Honorary Award for Hospitality Education Excellence 2010-2012; the Gold Award Winner 2008 hạng mục giáo dục và đào tạo (PATA). Trường cũng có những bước tiến tích cực về Danh tiếng học thuật, Danh tiếng nhà tuyển dụng, Quốc tế hóa và Tỷ lệ giảng viên - sinh viên. 2. Thông tin chương trình Đối tượng tuyển sinh: Xét tuyển học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Ngành liên kết đào tạo: Quản trị nhà hàng khách sạn. Thời gian đào tạo: 4 năm Hình thức đào tạo: 2.5 + 1.5 Giai đoạn 1: 2.5 năm học tại Đại học Tôn Đức Thắng, cơ sở Q7, Tp. HCM. Giai đoạn 2: 1.5 năm học tại Đại học Taylor’s. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh. Sinh viên nếu chưa đủ trình độ tiếng Anh phải tham gia học tiếng Anh tăng cường theo qui định của chương trình. Học phí và sinh hoạt phí: Giai đoạn 1: 23.000.000 VND/ học kỳ Giai đoạn 2: 4.833 USD/ học kỳ Sinh hoạt phí + phí ký túc xá: khoảng 3.000 - 3.500 USD/học kỳ Thời gian học chuyển tiếp: tháng 2 và tháng 9 hàng năm. Điều kiện chuyển tiếp giai đoạn 2: Hoàn tất giai đoạn 1 tại Đại học Tôn Đức Thắng, Điều kiện tiếng Anh: IELTS ≥ 5.5 hoặc tương đương. Văn bằng: Sinh viên tốt nghiệp sẽ nhận được 2 bằng đại học. ĐH Tôn Đức Thắng cấp bằng cử nhân Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn. ĐH Taylor’s cấp bằng cử nhân Quản trị nhà hàng khách sạn quốc tế. 3. Ưu điểm của chương trình: Chương trình học tiên tiến, thực tiễn, được công nhận ở phạm vi quốc tế. Môi trường học tập quốc tế, tài liệu và thư viện chuẩn quốc tế. Chương trình học 2 giai đoạn với giai đoạn 1 học tại Campus của TDTU nên giúp sinh viên có thời gian chuẩn bị, tránh được cú sốc về tâm lý do thay đổi môi trường sống và học tập đột ngột. Được học tăng cường tiếng Anh trong mô hình nước Anh thu nhỏ “Little UK”, giao tiếp 100% tiếng Anh trong không gian mở, bảo đảm năng lực học trực tiếp bằng tiếng Anh trong chương trình liên kết và dễ dàng chuyển tiếp sang học giai đoạn 2 ở nước ngoài. Được hưởng các chính sách học bổng của TDTU (cho sinh viên có điểm đầu vào cao và có kết quả học tập xuất sắc) và Trường liên kết. Chi phí tiết kiệm 50% so với du học tự túc nên phù hợp với những sinh viên không mạnh về tài chính. Bằng cấp có giá trị quốc tế. Người học được nhận cùng lúc 02 bằng đại học của TDTU và Trường liên kết. 4. Cơ hội nghề nghiệp: Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các vị trí công việc như: Tham gia thực hiện công tác quản trị và điều hành các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực Nhà hàng - Khách sạn như nhà hàng, khách sạn, khu nghỉ dưỡng, các khu du lịch, vui chơi giải trí, trung tâm hội nghị, triển lãm, dạ tiệc,...; Làm việc trực tiếp hoặc quản lý điều hành các bộ phận chuyên môn trong những doanh nghiệp đạt chuẩn quốc tế: bộ phận tiền sảnh, buồng phòng, ẩm thực, hội nghị, phòng kinh doanh, nhân sự,...; Chuyên viên tư vấn trong các lĩnh vực quản lý hành chính, chuyên môn trong các tập đoàn kinh doanh lĩnh vực dịch vụ Nhà hàng – Khách sạn; Tham gia vào công tác đào tạo nghiệp vụ, chuyên môn tại các Đại học, cao đằng, trung cấp, các trung tâm dạy nghề. 5. Chương trình đào tạo: xem tại đây 6. Điều kiện xét tuyển chương trình du học luân chuyển Campus: xem tại đây Thông tin chi tiết về chương trình vui lòng liên hệ: Khoa giáo dục quốc tế (Phòng F602) Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: 028 37 755108, Hotline: 0935 035 270 Email: [email protected], Website: http://admission.tdtu.edu.vn Tags Du học luân chuyển campus Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Thông báo danh sách thi năng lực tiếng Anh đợt bổ sung ngày 19/10/2020 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo danh sách thi năng lực tiếng Anh đợt bổ sung ngày 19/10/2020 TDTU, 16/10/2020 | 16:59, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 16 October 2020 Hội đồng tuyển sinh Trường đại học Tôn Đức Thắng thông báo danh sách thi đánh giá năng lực tiếng Anh đợt ngày 19/10/2020 dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển bổ sung theo điểm thi THPT năm 2020 vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. Thí sinh xem danh sách thi tại đây. Lưu ý: - Thí sinh chỉ cần mang CMND đến phòng thi. - Thí sinh phải thi đủ 4 kỹ năng mới có điểm. - Thí sinh phải đạt từ cấp độ B1 trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/thong-bao-danh-sach-thi-nang-luc-tieng-anh-dot-bo-sung-ngay-19102020
ebe7c0e0-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Thông báo danh sách thi năng lực tiếng Anh đợt bổ sung ngày 19/10/2020 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo danh sách thi năng lực tiếng Anh đợt bổ sung ngày 19/10/2020 TDTU, 16/10/2020 | 16:59, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 16 October 2020 Hội đồng tuyển sinh Trường đại học Tôn Đức Thắng thông báo danh sách thi đánh giá năng lực tiếng Anh đợt ngày 19/10/2020 dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển bổ sung theo điểm thi THPT năm 2020 vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. Thí sinh xem danh sách thi tại đây. Lưu ý: - Thí sinh chỉ cần mang CMND đến phòng thi. - Thí sinh phải thi đủ 4 kỹ năng mới có điểm. - Thí sinh phải đạt từ cấp độ B1 trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Ngôn ngữ Trung Quốc | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Ngôn ngữ Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Ngôn ngữ Trung Quốc là ngành học cung cấp những kiến thức chuyên sâu về tiếng Trung và kỹ năng sử dụng thành thạo ngôn ngữ này để ứng dụng trong các lĩnh vực kinh tế, thương mại, văn hoá, giáo dục, công nghệ, … Với lượng kiến thức và kỹ năng được đào tạo và trau dồi trong quá trình học tập, cử nhân ngôn ngữ Trung còn có thể tham gia vào môi trường lao động cạnh tranh với những vị trí như: biên - phiên dịch viên tiếng Trung tại các công ty liên doanh, thư ký, trợ lý lãnh đạo, tiếp viên hàng không, nhân viên kinh doanh, nhân viên xuất nhập khẩu tại các công ty thương mại, chuyên viên tư vấn du học, nhân viên Đại sứ quán, giảng viên dạy tiếng Trung, hướng dẫn viên du lịch, … Sinh viên tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Trung Quốc còn có khả năng tiếp tục học tập nâng cao trình độ ở các bậc cao hơn như thạc sĩ, tiến sĩ ngành Giảng dạy Hán ngữ quốc tế; thạc sĩ, tiến sĩ các ngành Văn tự - Văn học - Ngôn ngữ Hán; thạc sĩ, tiến sĩ các ngành thương mại, du lịch, sư phạm ở Trung Quốc, Đài Loan, … Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Ngôn ngữ Trung Quốc tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Học phí thấp 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Ngôn ngữ Trung Quốc Tiêu chuẩn Ngôn ngữ Trung Quốc - Mã ngành: 7220204 Ngoài những môn học đại cương, sinh viên theo học ngành Ngôn ngữ Trung tại Đại học Tôn Đức Thắng còn được cung cấp những nền tảng kiến thức chuyên sâu về ngôn ngữ và văn hoá Trung Quốc như ngữ pháp, Hán tự, văn học Trung Hoa, … giúp sinh viên hiểu rõ hơn về lịch sử, văn hoá, đất nước và con người Trung Quốc. Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung còn chú trọng trang bị cho sinh viên các kỹ năng và kiến thức về biên phiên dịch, tiếng Trung thương mại, kỹ năng soạn thảo văn bản bằng tiếng Trung, … đủ để sinh viên hoạt động và công tác hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn liên quan đến đất nước và con người Trung Quốc. Điểm nổi bật của ngành học này tại Đại học Tôn Đức Thắng là chương trình đào tạo luôn chú trọng tính thực tiễn và cập nhật liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu về nguồn lực chất lượng cao của thị trường lao động. Sinh viên được hướng dẫn tham gia các khoá đào tạo ngắn hạn, các buổi học thuật và chia sẻ định hướng đến từ các chuyên gia hàng đầu về ngôn ngữ. Bên cạnh đó, Nhà trường còn tăng cường đưa sinh viên đến tham quan và kiến tập ở các công ty, xí nghiệp hàng đầu Trung Quốc từ năm học thứ 2 để tìm hiểu môi trường làm việc và hội nhập văn hoá, từ đó thúc đẩy quá trình học tập tốt hơn. Hoạt động nghiên cứu khoa học cũng được đặc biệt chú trọng trong quá trình sinh viên học tập và sinh hoạt tại TDTU. Nhà trường thường xuyên tạo điều kiện cho sinh viên tham gia vào các đề tài nghiên cứu khoa học, góp phần nâng cao kiến thức, năng lực chuyên môn, hình thành tư duy và khả năng phân tích ngôn ngữ, văn hoá và các vấn đề trong lĩnh vực thương mại bằng tiếng Trung Quốc, tạo tiền đề cho sinh viên tiếp tục học cao hơn với các chương trình sau đại học. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; D04; D11; D55 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 32.2 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Công tác xã hội Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Ngôn ngữ Anh Marketing Quản trị nguồn nhân lực Quan hệ lao động Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/nganh-hoc/ngon-ngu-trung-quoc
ebe4e230-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Ngôn ngữ Trung Quốc | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Ngôn ngữ Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Ngôn ngữ Trung Quốc là ngành học cung cấp những kiến thức chuyên sâu về tiếng Trung và kỹ năng sử dụng thành thạo ngôn ngữ này để ứng dụng trong các lĩnh vực kinh tế, thương mại, văn hoá, giáo dục, công nghệ, … Với lượng kiến thức và kỹ năng được đào tạo và trau dồi trong quá trình học tập, cử nhân ngôn ngữ Trung còn có thể tham gia vào môi trường lao động cạnh tranh với những vị trí như: biên - phiên dịch viên tiếng Trung tại các công ty liên doanh, thư ký, trợ lý lãnh đạo, tiếp viên hàng không, nhân viên kinh doanh, nhân viên xuất nhập khẩu tại các công ty thương mại, chuyên viên tư vấn du học, nhân viên Đại sứ quán, giảng viên dạy tiếng Trung, hướng dẫn viên du lịch, … Sinh viên tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Trung Quốc còn có khả năng tiếp tục học tập nâng cao trình độ ở các bậc cao hơn như thạc sĩ, tiến sĩ ngành Giảng dạy Hán ngữ quốc tế; thạc sĩ, tiến sĩ các ngành Văn tự - Văn học - Ngôn ngữ Hán; thạc sĩ, tiến sĩ các ngành thương mại, du lịch, sư phạm ở Trung Quốc, Đài Loan, … Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Ngôn ngữ Trung Quốc tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Học phí thấp 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Ngôn ngữ Trung Quốc Tiêu chuẩn Ngôn ngữ Trung Quốc - Mã ngành: 7220204 Ngoài những môn học đại cương, sinh viên theo học ngành Ngôn ngữ Trung tại Đại học Tôn Đức Thắng còn được cung cấp những nền tảng kiến thức chuyên sâu về ngôn ngữ và văn hoá Trung Quốc như ngữ pháp, Hán tự, văn học Trung Hoa, … giúp sinh viên hiểu rõ hơn về lịch sử, văn hoá, đất nước và con người Trung Quốc. Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung còn chú trọng trang bị cho sinh viên các kỹ năng và kiến thức về biên phiên dịch, tiếng Trung thương mại, kỹ năng soạn thảo văn bản bằng tiếng Trung, … đủ để sinh viên hoạt động và công tác hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn liên quan đến đất nước và con người Trung Quốc. Điểm nổi bật của ngành học này tại Đại học Tôn Đức Thắng là chương trình đào tạo luôn chú trọng tính thực tiễn và cập nhật liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu về nguồn lực chất lượng cao của thị trường lao động. Sinh viên được hướng dẫn tham gia các khoá đào tạo ngắn hạn, các buổi học thuật và chia sẻ định hướng đến từ các chuyên gia hàng đầu về ngôn ngữ. Bên cạnh đó, Nhà trường còn tăng cường đưa sinh viên đến tham quan và kiến tập ở các công ty, xí nghiệp hàng đầu Trung Quốc từ năm học thứ 2 để tìm hiểu môi trường làm việc và hội nhập văn hoá, từ đó thúc đẩy quá trình học tập tốt hơn. Hoạt động nghiên cứu khoa học cũng được đặc biệt chú trọng trong quá trình sinh viên học tập và sinh hoạt tại TDTU. Nhà trường thường xuyên tạo điều kiện cho sinh viên tham gia vào các đề tài nghiên cứu khoa học, góp phần nâng cao kiến thức, năng lực chuyên môn, hình thành tư duy và khả năng phân tích ngôn ngữ, văn hoá và các vấn đề trong lĩnh vực thương mại bằng tiếng Trung Quốc, tạo tiền đề cho sinh viên tiếp tục học cao hơn với các chương trình sau đại học. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; D04; D11; D55 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 32.2 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Công tác xã hội Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Ngôn ngữ Anh Marketing Quản trị nguồn nhân lực Quan hệ lao động Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Kinh doanh quốc tế- F7340120 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Kinh doanh quốc tế- F7340120 Kinh doanh quốc tế Khoa giảng dạy KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Thời gian 4 NĂM Trình độ ĐẠI HỌC Chương trình CHẤT LƯỢNG CAO (DẠY-HỌC TIẾNG VIỆT, TIẾNG ANH) 1.Giới thiệu Chương trình Kinh doanh Quốc tế đang là một ngành nhận được nhiều sự quan tâm hiện nay trong bối cảnh Việt Nam tham gia nhiều các tổ chức thương mại- liên minh kinh tế thế giới và khu vực. Đây là ngành học sẽ cung cấp người học kiến thức chung về quản trị kinh doanh và kiến thức chuyên môn thuộc lĩnh vực kinh doanh doanh quốc tế như thương mại quốc tế, logistics và vận tải quốc tế, thanh toán quốc tế, marketing quốc tế, hoạch định chiến lược kinh doanh quốc tế, quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu… Đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm thực tiễn và nghiên cứu. Các học phần chuyên ngành được giảng dạy bởi chuyên gia có kinh nghiệm làm việc thực tế tối thiểu từ 5 năm trở lên  hoặc đến từ doanh nghiệp có uy tín tại Việt Nam  và các công ty đa quốc gia thuộc lĩnh vực kinh doanh toàn cầu. Chương trình chất lượng cao của ngành Kinh doanh quốc tế Khoa Quản trị Kinh doanh trường Đại học Tôn Đức Thắng là một chương trình đào tạo với các ưu điểm về giáo trình - giảng dạy, quy mô lớp học và cả sự trải nghiệm thực tế. Sinh viên tốt nghiệp chương trình Chất lượng cao ngành Kinh doanh quốc tế được trang bị kiến thức chuyên môn chuyên sâu, kỹ năng nghiệp vụ vững vàng và năng lực ngoại ngữ tốt đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp trong và ngoài nước. Sinh viên theo học chương trình chất lượng cao của Khoa QTKD sẽ được: Tham gia các khoá học ngắn hạn quốc tế; 50% các môn chuyên ngành sẽ được giảng dạy bằng tiếng Anh; Tham gia các toạ đàm, seminar, workshop chuyên ngành; Đào tạo ngoại ngữ và các kỹ năng mềm; Lớp học có sĩ số thấp; Học với đội ngũ giảng viên là những người có thâm niên trong giảng dạy và nghiên cứu, kết hợp với các giảng viên đang là quản lý cấp cao trong lĩnh vực từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước hàng đầu tại Việt Nam. Kiến tập và thực tập nghề nghiệp tại các doanh nghiệp ngay từ năm nhất; Tham gia các hoạt động thực tế nghề nghiệp thông qua các cuộc thi chuyên ngành, các lớp học chuyên đề, hội thảo, toạ đàm được tổ chức thường xuyên. Được đào tạo chứng chỉ tin học văn phòng theo tiêu chuẩn MOS; Học kỳ quân đội được thiết kế riêng biệt cho sinh viên vừa học Giáo dục quốc phòng, vừa trải nghiệm cuộc sống trong môi trường quân đội giúp rèn luyện kỹ năng sống, lòng tự tin, sự biết ơn và nỗ lực. Để được xét tốt nghiệp, sinh viên phải tích lũy và đạt được các yêu cầu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng quy định trong chương trình đào tạo và đạt các chuẩn đầu ra : Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.5, TOEFL iBT 5.0 hoặc các chứng chỉ khác tương đương. Chứng chỉ tin học MOS 750/1000 (Word/Excel/Powerpoint) Đạt điểm hoạt động ngoại khóa theo yêu cầu của chương trình. Đạt các kỹ năng mềm, kỹ năng thực hành chuyên môn. Kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp: Có kiến thức cơ bản về phương pháp luận khoa học trong quản trị nói chung và quản trị kinh doanh quốc tế nói riêng;  Có khả năng ứng dụng những lý thuyết đã học đưa vào giải quyết những tình huống quản trị và kinh doanh thực tế; Có khả năng tư vấn các giải pháp về giao nhận, logistics và chuỗi cung ứng toàn cầu; Khả năng thu thập, phân tích, đánh giá dữ liệu kinh doanh và sử dụng thông tin có hiệu quả; Khả năng lập mục tiêu, lập phương án kinh doanh trong lĩnh vực quản trị chuỗi cung ứng, kinh doanh dịch vụ logistics và xuất nhập khẩu; Kỹ năng quản lý nhân sự trong môi trường hội nhập toàn cầu; Hiểu, biết về tài chính, kế toán của doanh nghiệp: biết cách theo dõi và quản lý các hoạt động tài chính, công nợ của doanh nghiệp. 2.Triển vọng nghề nghiệp Sinh viên tốt nghiệp ngành Kinh doanh quốc tế có thể làm việc tại: các tập đoàn đa quốc gia, các tổ chức nghiên cứu thị trường, các hiệp hội ngành nghề, các trung tâm xúc tiến thương mại, các trường đại học trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế…. Cụ thể, có cơ hội được nhận vào các vị trí tuyển dụng như: Chuyên viên xuất nhập khẩu; Chuyên viên thu mua, chuyên viên kho vận, chuyên viên quản lý hệ thống phân phối,  Chuyên viên Quản trị Logistics;  Chuyên viên Quản trị Tài chính và Quản trị chuỗi cung ứng trong môi trường toàn cầu và các vị trí chức năng quan trọng khác trong môi trường kinh doanh quốc tế. Liên hệ tư vấn chi tiết về ngành học: 0906.318.692 Tags ngành TDTU tuyển sinh 2019 Kinh doanh quốc tế Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/kinh-doanh-quoc-te-f7340120
ebe65c50-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Kinh doanh quốc tế- F7340120 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Kinh doanh quốc tế- F7340120 Kinh doanh quốc tế Khoa giảng dạy KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Thời gian 4 NĂM Trình độ ĐẠI HỌC Chương trình CHẤT LƯỢNG CAO (DẠY-HỌC TIẾNG VIỆT, TIẾNG ANH) 1.Giới thiệu Chương trình Kinh doanh Quốc tế đang là một ngành nhận được nhiều sự quan tâm hiện nay trong bối cảnh Việt Nam tham gia nhiều các tổ chức thương mại- liên minh kinh tế thế giới và khu vực. Đây là ngành học sẽ cung cấp người học kiến thức chung về quản trị kinh doanh và kiến thức chuyên môn thuộc lĩnh vực kinh doanh doanh quốc tế như thương mại quốc tế, logistics và vận tải quốc tế, thanh toán quốc tế, marketing quốc tế, hoạch định chiến lược kinh doanh quốc tế, quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu… Đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm thực tiễn và nghiên cứu. Các học phần chuyên ngành được giảng dạy bởi chuyên gia có kinh nghiệm làm việc thực tế tối thiểu từ 5 năm trở lên  hoặc đến từ doanh nghiệp có uy tín tại Việt Nam  và các công ty đa quốc gia thuộc lĩnh vực kinh doanh toàn cầu. Chương trình chất lượng cao của ngành Kinh doanh quốc tế Khoa Quản trị Kinh doanh trường Đại học Tôn Đức Thắng là một chương trình đào tạo với các ưu điểm về giáo trình - giảng dạy, quy mô lớp học và cả sự trải nghiệm thực tế. Sinh viên tốt nghiệp chương trình Chất lượng cao ngành Kinh doanh quốc tế được trang bị kiến thức chuyên môn chuyên sâu, kỹ năng nghiệp vụ vững vàng và năng lực ngoại ngữ tốt đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp trong và ngoài nước. Sinh viên theo học chương trình chất lượng cao của Khoa QTKD sẽ được: Tham gia các khoá học ngắn hạn quốc tế; 50% các môn chuyên ngành sẽ được giảng dạy bằng tiếng Anh; Tham gia các toạ đàm, seminar, workshop chuyên ngành; Đào tạo ngoại ngữ và các kỹ năng mềm; Lớp học có sĩ số thấp; Học với đội ngũ giảng viên là những người có thâm niên trong giảng dạy và nghiên cứu, kết hợp với các giảng viên đang là quản lý cấp cao trong lĩnh vực từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước hàng đầu tại Việt Nam. Kiến tập và thực tập nghề nghiệp tại các doanh nghiệp ngay từ năm nhất; Tham gia các hoạt động thực tế nghề nghiệp thông qua các cuộc thi chuyên ngành, các lớp học chuyên đề, hội thảo, toạ đàm được tổ chức thường xuyên. Được đào tạo chứng chỉ tin học văn phòng theo tiêu chuẩn MOS; Học kỳ quân đội được thiết kế riêng biệt cho sinh viên vừa học Giáo dục quốc phòng, vừa trải nghiệm cuộc sống trong môi trường quân đội giúp rèn luyện kỹ năng sống, lòng tự tin, sự biết ơn và nỗ lực. Để được xét tốt nghiệp, sinh viên phải tích lũy và đạt được các yêu cầu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng quy định trong chương trình đào tạo và đạt các chuẩn đầu ra : Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.5, TOEFL iBT 5.0 hoặc các chứng chỉ khác tương đương. Chứng chỉ tin học MOS 750/1000 (Word/Excel/Powerpoint) Đạt điểm hoạt động ngoại khóa theo yêu cầu của chương trình. Đạt các kỹ năng mềm, kỹ năng thực hành chuyên môn. Kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp: Có kiến thức cơ bản về phương pháp luận khoa học trong quản trị nói chung và quản trị kinh doanh quốc tế nói riêng;  Có khả năng ứng dụng những lý thuyết đã học đưa vào giải quyết những tình huống quản trị và kinh doanh thực tế; Có khả năng tư vấn các giải pháp về giao nhận, logistics và chuỗi cung ứng toàn cầu; Khả năng thu thập, phân tích, đánh giá dữ liệu kinh doanh và sử dụng thông tin có hiệu quả; Khả năng lập mục tiêu, lập phương án kinh doanh trong lĩnh vực quản trị chuỗi cung ứng, kinh doanh dịch vụ logistics và xuất nhập khẩu; Kỹ năng quản lý nhân sự trong môi trường hội nhập toàn cầu; Hiểu, biết về tài chính, kế toán của doanh nghiệp: biết cách theo dõi và quản lý các hoạt động tài chính, công nợ của doanh nghiệp. 2.Triển vọng nghề nghiệp Sinh viên tốt nghiệp ngành Kinh doanh quốc tế có thể làm việc tại: các tập đoàn đa quốc gia, các tổ chức nghiên cứu thị trường, các hiệp hội ngành nghề, các trung tâm xúc tiến thương mại, các trường đại học trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế…. Cụ thể, có cơ hội được nhận vào các vị trí tuyển dụng như: Chuyên viên xuất nhập khẩu; Chuyên viên thu mua, chuyên viên kho vận, chuyên viên quản lý hệ thống phân phối,  Chuyên viên Quản trị Logistics;  Chuyên viên Quản trị Tài chính và Quản trị chuỗi cung ứng trong môi trường toàn cầu và các vị trí chức năng quan trọng khác trong môi trường kinh doanh quốc tế. Liên hệ tư vấn chi tiết về ngành học: 0906.318.692 Tags ngành TDTU tuyển sinh 2019 Kinh doanh quốc tế Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào xét theo điểm thi THPT và điều chỉnh đế án tuyển sinh năm 2020 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào xét theo điểm thi THPT và điều chỉnh đế án tuyển sinh năm 2020 TDTU, 17/09/2020 | 13:06, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 17 September 2020 THÔNG BÁO Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào xét theo điểm thi THPT và điều chỉnh đề án tuyển sinh năm 2020 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng thông báo về việc điều chỉnh chỉ tiêu phương thức xét theo điểm thi THPT năm 2020: 3745 chỉ tiêu xét theo phương thức thi THPT năm 2020 cho các chương trình tiêu chuẩn, chất lượng cao, chương trình đại học bằng tiếng Anh và chương trình du học luân chuyển campus. Đề án tuyển sinh điều chỉnh ngày 17/9/2020 ( xem tại đây ) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (mức điểm nhận đăng ký xét tuyển (ĐKXT)) các ngành trình độ đại học theo Phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 như sau: 1. Cách tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Ví dụ: Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: Toán: 7,10 điểm; Văn: 6,70 điểm; Anh: 7,00 điểm Thí sinh thuộc khu vực 1. Xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) trong đó môn nhân hệ số 2 là môn Anh. Như vậy, Điểm xét tuyển của thí sinh theo tổ hợp D01 ngành Ngôn ngữ Anh được tính như sau: Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Anh *2 + Điểm ưu tiên = 7,10 + 6,70 + 7,00*2 + 1,00 = 28,80 điểm 2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành năm 2020 TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 28,00 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 27,00 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,50 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,50 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 26,50 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 26,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 27,50 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 25,00 19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 26,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 26,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT, - H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 - V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 21,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 21,00 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 35 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 22,50 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 4 F7340115 Marketing - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 8 F7340301 Kế toán - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 9 F7380101 Luật - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chương trình Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc tương đương còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020). - Thí sinh đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào mới đạt điều kiện sơ tuyển của chương trình. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/ chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 25,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 21,50 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,00 Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành thuộc Chương trình du học luân chuyển campus (chương trình liên kết quốc tế) là 20 điểm (thang 40). Lưu ý: Thí sinh có thể đăng ký nhiều nguyện vọng xét tuyển và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng (ưu tiên chọn học) từ trên xuống . Khi các Trường đại học xét tuyển, các nguyện vọng này có giá trị xét tuyển như nhau và thí sinh được xác định trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/thong-bao-nguong-dam-bao-chat-luong-dau-vao-xet-theo-diem-thi-thpt-va-dieu-chinh-de-tuyen
ebe7df30-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
27
[ "Thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào xét theo điểm thi THPT và điều chỉnh đế án tuyển sinh năm 2020 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào xét theo điểm thi THPT và điều chỉnh đế án tuyển sinh năm 2020 TDTU, 17/09/2020 | 13:06, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 17 September 2020 THÔNG BÁO Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào xét theo điểm thi THPT và điều chỉnh đề án tuyển sinh năm 2020 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng thông báo về việc điều chỉnh chỉ tiêu phương thức xét theo điểm thi THPT năm 2020: 3745 chỉ tiêu xét theo phương thức thi THPT năm 2020 cho các chương trình tiêu chuẩn, chất lượng cao, chương trình đại học bằng tiếng Anh và chương trình du học luân chuyển campus. Đề án tuyển sinh điều chỉnh ngày 17/9/2020 ( xem tại đây ) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (mức điểm nhận đăng ký xét tuyển (ĐKXT)) các ngành trình độ đại học theo Phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 như sau: 1. Cách tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Ví dụ: Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: Toán: 7,10 điểm; Văn: 6,70 điểm; Anh: 7,00 điểm Thí sinh thuộc khu vực 1. Xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) trong đó môn nhân hệ số 2 là môn Anh. Như vậy, Điểm xét tuyển của thí sinh theo tổ hợp D01 ngành Ngôn ngữ Anh được tính như sau: Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Anh *2 + Điểm ưu tiên = 7,10 + 6,70 + 7,00*2 + 1,00 = 28,80 điểm 2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành năm 2020 TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 28,00 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 27,00 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,50 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,50 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 26,50 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 26,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 27,50 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 25,00 19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 26,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 26,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT, - H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 - V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 21,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 21,00 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 35 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 22,50 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 4 F7340115 Marketing - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 8 F7340301 Kế toán - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 9 F7380101 Luật - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chương trình Chất lượng cao", "Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào xét theo điểm thi THPT và điều chỉnh đế án tuyển sinh năm 2020 TDTU, 17/09/2020 | 13:06, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 17 September 2020 THÔNG BÁO Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào xét theo điểm thi THPT và điều chỉnh đề án tuyển sinh năm 2020 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng thông báo về việc điều chỉnh chỉ tiêu phương thức xét theo điểm thi THPT năm 2020: 3745 chỉ tiêu xét theo phương thức thi THPT năm 2020 cho các chương trình tiêu chuẩn, chất lượng cao, chương trình đại học bằng tiếng Anh và chương trình du học luân chuyển campus. Đề án tuyển sinh điều chỉnh ngày 17/9/2020 ( xem tại đây ) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (mức điểm nhận đăng ký xét tuyển (ĐKXT)) các ngành trình độ đại học theo Phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 như sau: 1. Cách tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Ví dụ: Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: Toán: 7,10 điểm; Văn: 6,70 điểm; Anh: 7,00 điểm Thí sinh thuộc khu vực 1. Xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) trong đó môn nhân hệ số 2 là môn Anh. Như vậy, Điểm xét tuyển của thí sinh theo tổ hợp D01 ngành Ngôn ngữ Anh được tính như sau: Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Anh *2 + Điểm ưu tiên = 7,10 + 6,70 + 7,00*2 + 1,00 = 28,80 điểm 2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành năm 2020 TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 28,00 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 27,00 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,50 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,50 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 26,50 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 26,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 27,50 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 25,00 19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 26,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 26,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT, - H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 - V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 21,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 21,00 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 35 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 22,50 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 4 F7340115 Marketing - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 8 F7340301 Kế toán - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 9 F7380101 Luật - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật", "vào xét theo điểm thi THPT và điều chỉnh đề án tuyển sinh năm 2020 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng thông báo về việc điều chỉnh chỉ tiêu phương thức xét theo điểm thi THPT năm 2020: 3745 chỉ tiêu xét theo phương thức thi THPT năm 2020 cho các chương trình tiêu chuẩn, chất lượng cao, chương trình đại học bằng tiếng Anh và chương trình du học luân chuyển campus. Đề án tuyển sinh điều chỉnh ngày 17/9/2020 ( xem tại đây ) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (mức điểm nhận đăng ký xét tuyển (ĐKXT)) các ngành trình độ đại học theo Phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 như sau: 1. Cách tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Ví dụ: Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: Toán: 7,10 điểm; Văn: 6,70 điểm; Anh: 7,00 điểm Thí sinh thuộc khu vực 1. Xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) trong đó môn nhân hệ số 2 là môn Anh. Như vậy, Điểm xét tuyển của thí sinh theo tổ hợp D01 ngành Ngôn ngữ Anh được tính như sau: Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Anh *2 + Điểm ưu tiên = 7,10 + 6,70 + 7,00*2 + 1,00 = 28,80 điểm 2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành năm 2020 TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 28,00 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 27,00 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,50 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,50 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 26,50 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 26,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 27,50 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 25,00 19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 26,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 26,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT, - H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 - V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 21,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 21,00 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 35 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 22,50 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 4 F7340115 Marketing - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 8 F7340301 Kế toán - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 9 F7380101 Luật - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chương trình Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50", "THPT năm 2020 cho các chương trình tiêu chuẩn, chất lượng cao, chương trình đại học bằng tiếng Anh và chương trình du học luân chuyển campus. Đề án tuyển sinh điều chỉnh ngày 17/9/2020 ( xem tại đây ) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (mức điểm nhận đăng ký xét tuyển (ĐKXT)) các ngành trình độ đại học theo Phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 như sau: 1. Cách tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Ví dụ: Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: Toán: 7,10 điểm; Văn: 6,70 điểm; Anh: 7,00 điểm Thí sinh thuộc khu vực 1. Xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) trong đó môn nhân hệ số 2 là môn Anh. Như vậy, Điểm xét tuyển của thí sinh theo tổ hợp D01 ngành Ngôn ngữ Anh được tính như sau: Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Anh *2 + Điểm ưu tiên = 7,10 + 6,70 + 7,00*2 + 1,00 = 28,80 điểm 2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành năm 2020 TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 28,00 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 27,00 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,50 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,50 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 26,50 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 26,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 27,50 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 25,00 19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 26,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 26,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT, - H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 - V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 21,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 21,00 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 35 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 22,50 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 4 F7340115 Marketing - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 8 F7340301 Kế toán - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 9 F7380101 Luật - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chương trình Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí", "điểm nhận đăng ký xét tuyển (ĐKXT)) các ngành trình độ đại học theo Phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 như sau: 1. Cách tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Ví dụ: Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: Toán: 7,10 điểm; Văn: 6,70 điểm; Anh: 7,00 điểm Thí sinh thuộc khu vực 1. Xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) trong đó môn nhân hệ số 2 là môn Anh. Như vậy, Điểm xét tuyển của thí sinh theo tổ hợp D01 ngành Ngôn ngữ Anh được tính như sau: Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Anh *2 + Điểm ưu tiên = 7,10 + 6,70 + 7,00*2 + 1,00 = 28,80 điểm 2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành năm 2020 TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 28,00 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 27,00 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,50 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,50 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 26,50 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 26,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 27,50 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 25,00 19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 26,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 26,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT, - H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 - V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 21,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 21,00 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 35 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 22,50 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 4 F7340115 Marketing - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 8 F7340301 Kế toán - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 9 F7380101 Luật - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chương trình Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng", "hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Ví dụ: Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: Toán: 7,10 điểm; Văn: 6,70 điểm; Anh: 7,00 điểm Thí sinh thuộc khu vực 1. Xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) trong đó môn nhân hệ số 2 là môn Anh. Như vậy, Điểm xét tuyển của thí sinh theo tổ hợp D01 ngành Ngôn ngữ Anh được tính như sau: Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Anh *2 + Điểm ưu tiên = 7,10 + 6,70 + 7,00*2 + 1,00 = 28,80 điểm 2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành năm 2020 TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 28,00 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 27,00 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,50 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,50 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 26,50 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 26,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 27,50 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 25,00 19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 26,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 26,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT, - H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 - V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 21,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 21,00 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 35 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 22,50 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 4 F7340115 Marketing - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 8 F7340301 Kế toán - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 9 F7380101 Luật - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chương trình Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc tương đương còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020). - Thí", "đối tượng, khu vực theo thang 40. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Ví dụ: Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: Toán: 7,10 điểm; Văn: 6,70 điểm; Anh: 7,00 điểm Thí sinh thuộc khu vực 1. Xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) trong đó môn nhân hệ số 2 là môn Anh. Như vậy, Điểm xét tuyển của thí sinh theo tổ hợp D01 ngành Ngôn ngữ Anh được tính như sau: Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Anh *2 + Điểm ưu tiên = 7,10 + 6,70 + 7,00*2 + 1,00 = 28,80 điểm 2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành năm 2020 TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 28,00 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 27,00 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,50 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,50 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 26,50 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 26,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 27,50 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 25,00 19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 26,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 26,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT, - H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 - V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 21,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 21,00 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 35 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 22,50 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 4 F7340115 Marketing - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 8 F7340301 Kế toán - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 9 F7380101 Luật - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chương trình Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc tương đương còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020). - Thí sinh đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào mới đạt điều kiện sơ tuyển của chương trình. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả", "3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Ví dụ: Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: Toán: 7,10 điểm; Văn: 6,70 điểm; Anh: 7,00 điểm Thí sinh thuộc khu vực 1. Xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) trong đó môn nhân hệ số 2 là môn Anh. Như vậy, Điểm xét tuyển của thí sinh theo tổ hợp D01 ngành Ngôn ngữ Anh được tính như sau: Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Anh *2 + Điểm ưu tiên = 7,10 + 6,70 + 7,00*2 + 1,00 = 28,80 điểm 2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành năm 2020 TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 28,00 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 27,00 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,50 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,50 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 26,50 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 26,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 27,50 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 25,00 19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 26,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 26,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT, - H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 - V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 21,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 21,00 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 35 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 22,50 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 4 F7340115 Marketing - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 8 F7340301 Kế toán - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 9 F7380101 Luật - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chương trình Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc tương đương còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020). - Thí sinh đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào mới đạt điều kiện sơ tuyển của chương trình. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/ chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 25,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng", "tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) trong đó môn nhân hệ số 2 là môn Anh. Như vậy, Điểm xét tuyển của thí sinh theo tổ hợp D01 ngành Ngôn ngữ Anh được tính như sau: Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Anh *2 + Điểm ưu tiên = 7,10 + 6,70 + 7,00*2 + 1,00 = 28,80 điểm 2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành năm 2020 TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 28,00 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 27,00 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,50 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,50 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 26,50 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 26,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 27,50 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 25,00 19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 26,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 26,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT, - H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 - V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 21,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 21,00 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 35 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 22,50 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 4 F7340115 Marketing - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 8 F7340301 Kế toán - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 9 F7380101 Luật - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chương trình Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc tương đương còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020). - Thí sinh đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào mới đạt điều kiện sơ tuyển của chương trình. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/ chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 25,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương", "Toán + Điểm Văn + Điểm Anh *2 + Điểm ưu tiên = 7,10 + 6,70 + 7,00*2 + 1,00 = 28,80 điểm 2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành năm 2020 TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 28,00 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 27,00 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,50 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,50 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 26,50 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 26,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 27,50 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 25,00 19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 26,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 26,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT, - H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 - V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 21,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 21,00 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 35 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 22,50 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 4 F7340115 Marketing - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 8 F7340301 Kế toán - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 9 F7380101 Luật - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chương trình Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc tương đương còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020). - Thí sinh đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào mới đạt điều kiện sơ tuyển của chương trình. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/ chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 25,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01;", "2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 28,00 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 27,00 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,50 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,50 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 26,50 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 26,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 27,50 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 25,00 19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 26,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 26,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT, - H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 - V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 21,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 21,00 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 35 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 22,50 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 4 F7340115 Marketing - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 8 F7340301 Kế toán - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 9 F7380101 Luật - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chương trình Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc tương đương còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020). - Thí sinh đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào mới đạt điều kiện sơ tuyển của chương trình. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/ chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 25,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 9 FA7340301 Kế toán (chuyên", "Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 27,00 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,50 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,50 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 26,50 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 26,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 27,50 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 25,00 19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 26,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 26,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT, - H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 - V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 21,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 21,00 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 35 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 22,50 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 4 F7340115 Marketing - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 8 F7340301 Kế toán - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 9 F7380101 Luật - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chương trình Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc tương đương còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020). - Thí sinh đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào mới đạt điều kiện sơ tuyển của chương trình. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/ chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 25,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 21,50 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00", "D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 27,00 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,50 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,50 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 26,50 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 26,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 27,50 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 25,00 19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 26,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 26,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT, - H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 - V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 21,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 21,00 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 35 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 22,50 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 4 F7340115 Marketing - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 8 F7340301 Kế toán - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 9 F7380101 Luật - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chương trình Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc tương đương còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020). - Thí sinh đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào mới đạt điều kiện sơ tuyển của chương trình. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/ chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 25,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 21,50 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01", "- Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 27,00 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,50 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,50 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 26,50 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 26,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 27,50 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 25,00 19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 26,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 26,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT, - H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 - V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 21,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 21,00 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 35 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 22,50 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 4 F7340115 Marketing - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 8 F7340301 Kế toán - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 9 F7380101 Luật - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chương trình Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc tương đương còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020). - Thí sinh đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào mới đạt điều kiện sơ tuyển của chương trình. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/ chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 25,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 21,50 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha", "Hóa 30,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 27,00 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,50 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,50 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 26,50 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 26,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 27,50 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 25,00 19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 26,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 26,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT, - H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 - V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 21,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 21,00 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 35 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 22,50 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 4 F7340115 Marketing - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 8 F7340301 Kế toán - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 9 F7380101 Luật - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chương trình Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc tương đương còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020). - Thí sinh đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào mới đạt điều kiện sơ tuyển của chương trình. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/ chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 25,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 21,50 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương", "học máy tính A00; A01; D01 Toán 26,50 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 26,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 27,50 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 25,00 19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 26,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 26,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT, - H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 - V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 21,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 21,00 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 35 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 22,50 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 4 F7340115 Marketing - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 8 F7340301 Kế toán - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 9 F7380101 Luật - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chương trình Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc tương đương còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020). - Thí sinh đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào mới đạt điều kiện sơ tuyển của chương trình. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/ chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 25,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 21,50 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành:", "tử A00; A01; C01 Toán 26,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 26,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT, - H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 - V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 21,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 21,00 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 35 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 22,50 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 4 F7340115 Marketing - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 8 F7340301 Kế toán - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 9 F7380101 Luật - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chương trình Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc tương đương còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020). - Thí sinh đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào mới đạt điều kiện sơ tuyển của chương trình. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/ chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 25,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 21,50 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH", "V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT, - H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 - V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 21,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 21,00 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 35 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 22,50 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 4 F7340115 Marketing - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 8 F7340301 Kế toán - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 9 F7380101 Luật - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chương trình Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc tương đương còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020). - Thí sinh đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào mới đạt điều kiện sơ tuyển của chương trình. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/ chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 25,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 21,50 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình học 02 năm đầu", "Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT, - H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 - V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 21,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 21,00 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 35 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 22,50 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 4 F7340115 Marketing - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 8 F7340301 Kế toán - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 9 F7380101 Luật - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chương trình Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc tương đương còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020). - Thí sinh đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào mới đạt điều kiện sơ tuyển của chương trình. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/ chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 25,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 21,50 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 4 B7480103 Kỹ", "≥ 6,0 21,00 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT, - H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 - V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 21,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 21,00 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 35 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 22,50 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 4 F7340115 Marketing - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 8 F7340301 Kế toán - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 9 F7380101 Luật - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chương trình Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc tương đương còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020). - Thí sinh đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào mới đạt điều kiện sơ tuyển của chương trình. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/ chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 25,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 21,50 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,00 Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành thuộc Chương trình du học luân chuyển campus (chương trình liên kết quốc tế) là 20 điểm (thang 40). Lưu ý:", "Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 21,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 21,00 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 35 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 22,50 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 4 F7340115 Marketing - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 8 F7340301 Kế toán - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 9 F7380101 Luật - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chương trình Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc tương đương còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020). - Thí sinh đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào mới đạt điều kiện sơ tuyển của chương trình. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/ chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 25,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 21,50 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,00 Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành thuộc Chương trình du học luân chuyển campus (chương trình liên kết quốc tế) là 20 điểm (thang 40). Lưu ý: Thí sinh có thể đăng ký nhiều nguyện vọng xét tuyển và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng (ưu tiên chọn học) từ trên xuống . Khi các Trường đại học xét tuyển, các nguyện vọng này có giá trị xét tuyển như nhau và thí sinh", "6,0 24,00 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 21,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 21,00 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 35 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 22,50 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 4 F7340115 Marketing - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 8 F7340301 Kế toán - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 9 F7380101 Luật - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chương trình Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc tương đương còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020). - Thí sinh đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào mới đạt điều kiện sơ tuyển của chương trình. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/ chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 25,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 21,50 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,00 Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành thuộc Chương trình du học luân chuyển campus (chương trình liên kết quốc tế) là 20 điểm (thang 40). Lưu ý: Thí sinh có thể đăng ký nhiều nguyện vọng xét tuyển và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng (ưu tiên chọn học) từ trên xuống . Khi các Trường đại học xét tuyển, các nguyện vọng này có giá trị xét tuyển như nhau và thí sinh được xác định trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển", "D01: Anh C00, C01: Văn 21,00 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 35 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 22,50 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 4 F7340115 Marketing - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 8 F7340301 Kế toán - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 9 F7380101 Luật - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chương trình Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc tương đương còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020). - Thí sinh đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào mới đạt điều kiện sơ tuyển của chương trình. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/ chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 25,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 21,50 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,00 Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành thuộc Chương trình du học luân chuyển campus (chương trình liên kết quốc tế) là 20 điểm (thang 40). Lưu ý: Thí sinh có thể đăng ký nhiều nguyện vọng xét tuyển và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng (ưu tiên chọn học) từ trên xuống . Khi các Trường đại học xét tuyển, các nguyện vọng này có giá trị xét tuyển như nhau và thí sinh được xác định trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh", "nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) A00; B00; D07; D08 Toán 22,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 22,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 22,50 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 4 F7340115 Marketing - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 8 F7340301 Kế toán - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 9 F7380101 Luật - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chương trình Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc tương đương còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020). - Thí sinh đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào mới đạt điều kiện sơ tuyển của chương trình. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/ chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 25,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 21,50 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,00 Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành thuộc Chương trình du học luân chuyển campus (chương trình liên kết quốc tế) là 20 điểm (thang 40). Lưu ý: Thí sinh có thể đăng ký nhiều nguyện vọng xét tuyển và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng (ưu tiên chọn học) từ trên xuống . Khi các Trường đại học xét tuyển, các nguyện vọng này có giá trị xét tuyển như nhau và thí sinh được xác định trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học ", "Toán V00, V01: Vẽ HHMT 22,50 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 4 F7340115 Marketing - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 8 F7340301 Kế toán - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 9 F7380101 Luật - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chương trình Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc tương đương còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020). - Thí sinh đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào mới đạt điều kiện sơ tuyển của chương trình. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/ chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 25,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 21,50 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,00 Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành thuộc Chương trình du học luân chuyển campus (chương trình liên kết quốc tế) là 20 điểm (thang 40). Lưu ý: Thí sinh có thể đăng ký nhiều nguyện vọng xét tuyển và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng (ưu tiên chọn học) từ trên xuống . Khi các Trường đại học xét tuyển, các nguyện vọng này có giá trị xét tuyển như nhau và thí sinh được xác định trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình", "và Quản lý du lịch) - Chương trình Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 4 F7340115 Marketing - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 8 F7340301 Kế toán - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 9 F7380101 Luật - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chương trình Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc tương đương còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020). - Thí sinh đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào mới đạt điều kiện sơ tuyển của chương trình. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/ chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 25,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 21,50 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,00 Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành thuộc Chương trình du học luân chuyển campus (chương trình liên kết quốc tế) là 20 điểm (thang 40). Lưu ý: Thí sinh có thể đăng ký nhiều nguyện vọng xét tuyển và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng (ưu tiên chọn học) từ trên xuống . Khi các Trường đại học xét tuyển, các nguyện vọng này có giá trị xét tuyển như nhau và thí sinh được xác định trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức", "4 F7340115 Marketing - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 8 F7340301 Kế toán - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 9 F7380101 Luật - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chương trình Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT, - H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 - H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc tương đương còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020). - Thí sinh đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào mới đạt điều kiện sơ tuyển của chương trình. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/ chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 25,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 23,00 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,00 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 21,50 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 22,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,00 Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành thuộc Chương trình du học luân chuyển campus (chương trình liên kết quốc tế) là 20 điểm (thang 40). Lưu ý: Thí sinh có thể đăng ký nhiều nguyện vọng xét tuyển và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng (ưu tiên chọn học) từ trên xuống . Khi các Trường đại học xét tuyển, các nguyện vọng này có giá trị xét tuyển như nhau và thí sinh được xác định trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Dược | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Dược Dược Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Dược học là ngành học ứng dụng khoa học công nghệ để nghiên cứu về sự tương quan giữa thuốc với cơ thể người và cách sử dụng thuốc trong điều trị bệnh, đảm bảo chất lượng và phân phối thuốc cũng như cung cấp thông tin, hướng dẫn sử dụng thuốc cho cộng đồng. Sinh viên sau khi tốt nghiệp được trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng chuyên môn về quản lý, bào chế, sản xuất và lưu thông thuốc để có đủ tự tin hòa nhập vào đội ngũ y tế cộng đồng và tham gia vào tất cả các cơ sở hành nghề dược với các vị trí như: dược sĩ tư vấn sử dụng thuốc tại các nhà thuốc; dược sĩ nghiên cứu và phát triển thuốc của các công ty, xí nghiệp sản xuất thuốc tân dược, đông dược và sinh phẩm y tế, công ty xuất nhập khẩu và phân phối thuốc; chuyên viên kiểm nghiệm chất lượng và nguyên liệu làm thuốc tại các bệnh viện, trung tâm kiểm nghiệm của Trung ương, địa phương; dược sĩ cung ứng thuốc nội - ngoại trú bệnh viện; giảng viên giảng dạy chuyên ngành Dược tại các trường Đại học, … Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Dược tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Học phí hợp lý trong số các trường đại học công lập tự chủ 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Dược Tiêu chuẩn Dược - Mã ngành: 7720201 Sinh viên theo học ngành Dược được trang bị khối kiến thức khoa học cơ bản và dược học cơ sở như hoá đại cương, sinh học đại cương, vật lý đại cương, giải phẫu - sinh lý, thực vật dược, công nghệ sinh học Dược, hóa lý dược, hóa phân tích, … Nhà trường còn cung cấp kiến thức chuyên môn cũng như kỹ năng về tất cả các lĩnh vực của chuyên ngành dược như hoá dược, dược liệu, dược lý, dược lâm sàng, kiểm nghiệm - đảm bảo chất lượng thuốc, kinh tế dược, quản lý và phân phối thuốc, … Bên cạnh đó, sinh viên còn được thực hành tại các phòng thí nghiệm liên tục cập nhật trang thiết bị và máy móc hiện đại. Giáo trình lý thuyết và thực hành được thiết kế theo xu hướng nghề nghiệp nhằm cung cấp kịp thời cho sinh viên kiến thức mới nhất. Với thời lượng các môn thí nghiệm cao, sinh viên được củng cố và vận dụng lý thuyết đã học để ứng dụng vào thực tế, từ đó nâng cao tay nghề và kỹ năng cần thiết, đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trong lĩnh vực sức khỏe cộng đồng. Sinh viên được tham gia công tác nghiên cứu khoa học với các đề tài có liên quan mật thiết đến nghiên cứu, phát triển thuốc và mối liên hệ của thuốc với sức khỏe con người, dưới sự hướng dẫn tận tình của các giảng viên giàu kinh nghiệm, giúp sinh viên bước đầu tiếp xúc với công tác nghiên cứu, áp dụng kiến thức đã học vào thực tế. Với chương trình học được xây dựng theo hướng kết nối với doanh nghiệp, sinh viên được đạo điều kiện để tham gia học hỏi và kiến tập tại các cơ sở hành nghề Dược uy tín như chuỗi nhà thuốc Long Châu, An Khang, công ty Bepharco, Tipharco, Trung tâm bảo tồn Dược liệu Mephydica, Bệnh viện Pháp Việt, Vinmec, …giúp sinh viên làm quen với môi trường nghề nghiệp thực tế, rèn luyện tác phong, kỷ luật làm việc cũng như tích lũy kinh nghiệm chuyên môn. Thông tin cần biết Bằng cấp Dược sĩ Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 5 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Anh, Hóa*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; B00; D07 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31.4 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 60 đến 61 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Dược Đang cập nhật Các ngành học liên quan Công nghệ sinh học Kỹ thuật hóa học Khoa học môi trường Bảo hộ lao động Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/nganh-hoc/duoc
ebe61efc-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Dược | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Dược Dược Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Dược học là ngành học ứng dụng khoa học công nghệ để nghiên cứu về sự tương quan giữa thuốc với cơ thể người và cách sử dụng thuốc trong điều trị bệnh, đảm bảo chất lượng và phân phối thuốc cũng như cung cấp thông tin, hướng dẫn sử dụng thuốc cho cộng đồng. Sinh viên sau khi tốt nghiệp được trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng chuyên môn về quản lý, bào chế, sản xuất và lưu thông thuốc để có đủ tự tin hòa nhập vào đội ngũ y tế cộng đồng và tham gia vào tất cả các cơ sở hành nghề dược với các vị trí như: dược sĩ tư vấn sử dụng thuốc tại các nhà thuốc; dược sĩ nghiên cứu và phát triển thuốc của các công ty, xí nghiệp sản xuất thuốc tân dược, đông dược và sinh phẩm y tế, công ty xuất nhập khẩu và phân phối thuốc; chuyên viên kiểm nghiệm chất lượng và nguyên liệu làm thuốc tại các bệnh viện, trung tâm kiểm nghiệm của Trung ương, địa phương; dược sĩ cung ứng thuốc nội - ngoại trú bệnh viện; giảng viên giảng dạy chuyên ngành Dược tại các trường Đại học, … Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Dược tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Học phí hợp lý trong số các trường đại học công lập tự chủ 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Dược Tiêu chuẩn Dược - Mã ngành: 7720201 Sinh viên theo học ngành Dược được trang bị khối kiến thức khoa học cơ bản và dược học cơ sở như hoá đại cương, sinh học đại cương, vật lý đại cương, giải phẫu - sinh lý, thực vật dược, công nghệ sinh học Dược, hóa lý dược, hóa phân tích, … Nhà trường còn cung cấp kiến thức chuyên môn cũng như kỹ năng về tất cả các lĩnh vực của chuyên ngành dược như hoá dược, dược liệu, dược lý, dược lâm sàng, kiểm nghiệm - đảm bảo chất lượng thuốc, kinh tế dược, quản lý và phân phối thuốc, … Bên cạnh đó, sinh viên còn được thực hành tại các phòng thí nghiệm liên tục cập nhật trang thiết bị và máy móc hiện đại. Giáo trình lý thuyết và thực hành được thiết kế theo xu hướng nghề nghiệp nhằm cung cấp kịp thời cho sinh viên kiến thức mới nhất. Với thời lượng các môn thí nghiệm cao, sinh viên được củng cố và vận dụng lý thuyết đã học để ứng dụng vào thực tế, từ đó nâng cao tay nghề và kỹ năng cần thiết, đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trong lĩnh vực sức khỏe cộng đồng. Sinh viên được tham gia công tác nghiên cứu khoa học với các đề tài có liên quan mật thiết đến nghiên cứu, phát triển thuốc và mối liên hệ của thuốc với sức khỏe con người, dưới sự hướng dẫn tận tình của các giảng viên giàu kinh nghiệm, giúp sinh viên bước đầu tiếp xúc với công tác nghiên cứu, áp dụng kiến thức đã học vào thực tế. Với chương trình học được xây dựng theo hướng kết nối với doanh nghiệp, sinh viên được đạo điều kiện để tham gia học hỏi và kiến tập tại các cơ sở hành nghề Dược uy tín như chuỗi nhà thuốc Long Châu, An Khang, công ty Bepharco, Tipharco, Trung tâm bảo tồn Dược liệu Mephydica, Bệnh viện Pháp Việt, Vinmec, …giúp sinh viên làm quen với môi trường nghề nghiệp thực tế, rèn luyện tác phong, kỷ luật làm việc cũng như tích lũy kinh nghiệm chuyên môn. Thông tin cần biết Bằng cấp Dược sĩ Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 5 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Anh, Hóa*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; B00; D07 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31.4 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 60 đến 61 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Dược Đang cập nhật Các ngành học liên quan Công nghệ sinh học Kỹ thuật hóa học Khoa học môi trường Bảo hộ lao động Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Quản trị kinh doanh-Chuyên ngành Quản trị nhà hàng-khách sạn- FA7340101N | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Quản trị kinh doanh-Chuyên ngành Quản trị nhà hàng-khách sạn- FA7340101N Cử nhân Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành Nhà hàng – Khách sạn (Chương trình đại học bằng tiếng Anh) Khoa: Quản trị kinh doanh Thời gian học: 4 năm Trình độ: Đại học – Chương trình đại học bằng tiếng Anh 1. Giới thiệu ngành: Chương trình Cử nhân QTKD – Chuyên ngành Nhà hàng – Khách sạn (chương trình đại học bằng tiếng Anh ) được tham khảo từ các trường đại học hàng đầu thế giới về chuyên ngành khách sạn – nhà hàng Chương trình đại học bằng tiếng Anh giảng dạy 100% bằng tiếng Anh của Khoa Quản trị Kinh doanh là một chương trình đào tạo với các ưu điểm về giáo trình – giảng dạy, quy mô lớp học, đội ngũ giảng viên và cả sự trải nghiệm thực tế. Chương trình đại học bằng tiếng Anh của Khoa Quản trị kinh doanh có các điểm khác biệt như sau: + 100% các môn học được giảng dạy bằng tiếng Anh nhằm đào tạo công dân toàn cầu; sau khi tốt nghiệp, SV có thể học lên cao hơn hoặc làm việc ở mọi quốc gia trên toàn thế giới; + Lớp học có sĩ số thấp; Cơ sở vật chất và điều kiện học tập đầy đủ, tiện nghi, hiện đại; + Tham gia các toạ đàm, seminar, workshop chuyên ngành với các chuyên gia hàng đầu trong ngành; + Học với đội ngũ giảng viên trong và ngoài nước giàu kinh nghiệm giảng dạy; được tốt nghiệp từ các trường đại học có danh tiếng trên thế giới; kết hợp với các giảng viên đang là quản lý cấp cao trong lĩnh vực từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước hàng đầu tại Việt Nam; + Được tham gia kiến tập, thực tập tại các khách sạn quốc tế 4-5 sao giúp SV vận dụng tốt lý thuyết vào công việc thực tế; + Tham gia các hoạt động thực tế nghề nghiệp thông qua các cuộc thi chuyên ngành, các lớp học chuyên đề, hội thảo, toạ đàm được tổ chức thường xuyên. + Được ưu tiên tham gia các khoá học trao đổi 1 học kỳ và khoá học ngắn hạn quốc tế. 2. Chương trình đào tạo Cử nhân QTKD – chuyên ngành KS-NH (chương trình đại học bằng tiếng Anh) – Code: FA7340101N Chương trình đào tạo ngành KS-NH được thực hiện trong 08 học kỳ với tổng số tín chỉ tích luỹ yêu cầu mỗi sinh viên phải đạt được để đủ điều kiện tốt nghiệp là 134 tín chỉ. STT Khối kiến thức Số tín chỉ Chi tiết các môn học/học phần 1 Kiến thức giáo dục đại cương:  40 tín chỉ 1.1 Môn lý luận chính trị, pháp luật 12 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng của  Đảng Cộng sản Việt nam, Pháp luật đại cương 1.2 Tiếng Anh 16 Influencer English, Researcher English, Master English Lưu ý : - SV tham gia kiểm tra đánh giá trình độ Tiếng Anh khi nhập học/hoặc nộp chứng chỉ quốc tế để Trường xét trình độ đầu vào. - Lộ trình đào tạo Tiếng Anh tập trung ngay từ năm nhất, từ 12-15 tháng. SV phải đạt được chuẩn đầu ra Tiếng Anh theo quy định. 1.3 Khoa học tự nhiên 8 Toán kinh tế, Cơ sở tin học 1, Cơ sở tin học 2, Cơ sở tin học 3 và dự thi chứng chỉ MOS về MS.Word, Excel, Power Point 1.4 Kĩ năng hỗ trợ 4 Phương pháp học đại học, Kỹ năng làm việc nhóm, Kỹ năng phát triển bền vững 1.5 Giáo dục thể chất Bơi lội và 04 tín chỉ tự chọn về Giáo dục thể chất trong 15 môn Giáo dục thể chất. 1.6 Giáo dục quốc phòng Gồm 03 học phần Giáo dục Quốc phòng ( SV tham gia học kỳ quân đội trong học kì hè) 2 Kiến thức giáo dục chuyên ngành:  94 tín chỉ 2.1 Kiến thức cơ sở 27 Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh, Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Thống kê trong kinh doanh và kinh tế, Nguyên lý kế toán, Nguyên lý quản trị, Luật công ty, Nguyên lý Marketing, Thương mại điện tử 2.2 Kiến thức ngành 54 Chuyên đề định hướng nghề nghiệp,Quản trị Resort và khu vui chơi giải trí, Quản trị Mice; Hành vi khách hàng, Quản trị tài chính, Quản trị nguồn nhân lực KS-NH, Nghiệp vụ ẩm thực, Nghiệp vụ buồng phòng, Nghiệp vụ lễ tân, Quản trị buồng phòng, Quản trị ẩm thực, Quản trị tiền sảnh, Quản trị doanh thu, Quản trị chất lượng dịch vụ KS-NH, Marketing trong ngành KS-NH, Thực tập nghề nghiệp 1, Thực tập nghề nghiệp 2. 2.3 Tốt nghiệp 10 Tập sự nghề nghiệp 2 Professional Practices, Graduation Internship Khoá luận tốt nghiệp hoặc tương đương 8 - Khoá luận tốt nghiệp - Chọn 3 môn thay thế (tương đương với Khoá luận tốt nghiệp): Ứng dụng phân tích dữ liệu lớn trong quản lý, Khởi nghiệp, Quản trị sự thay đổi 2.4 Các môn tự chọn 3 Sinh viên sẽ chọn một môn tự chọn 3 Quản trị bán hàng trong kinh doanh NH-KS 3 Đàm phán trong kinh doanh NH-KS 3. Chuẩn đầu ra Để được xét tốt nghiệp, sinh viên phải tích lũy và đạt được các yêu cầu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng quy định trong chương trình đào tạo và đạt các chuẩn đầu ra: - Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 6.0 hoặc các chứng chỉ khác tương đương (xét tuyển đầu vào) - Chứng chỉ tin học MOS 750/1000 (Word/Excel/Powerpoint) - Đạt điểm hoạt động ngoại khóa theo yêu cầu của chương trình. - Đạt các kỹ năng mềm, kỹ năng thực hành chuyên môn . 4. Triển vọng nghề nghiệp Tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh (CN nhà hàng khách sạn), sinh viên có cơ hội được nhận vào các vị trí tuyển dụng như: Quản lý cấp trung (tổ trưởng trở lên) tại các phòng ban, bộ phận của các tập đoàn đa quốc gia, doanh nghiệp kinh doanh Nhà hàng – Khách sạn, Resort, khu vui chơi giải trí; Chuyên viên trong lĩnh vực marketing, bán hàng, tổ chức sự kiện, PR trong các tập đoàn khách sạn, chuỗi nhà hàng, khu vui chơi, … Khởi nghiệp thương hiệu kinh doanh riêng của mình. Liên hệ tư vấn chi tiết về ngành học: 0906.318.692 Tags ngành TDTU tuyển sinh 2019 Quản trị kinh doanh-Chuyên ngành quản trị nhà hàng-khách sạn Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/quan-tri-kinh-doanh-chuyen-nganh-quan-tri-nha-hang-khach-san-fa7340101n
ebe5c0ec-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Quản trị kinh doanh-Chuyên ngành Quản trị nhà hàng-khách sạn- FA7340101N | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Quản trị kinh doanh-Chuyên ngành Quản trị nhà hàng-khách sạn- FA7340101N Cử nhân Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành Nhà hàng – Khách sạn (Chương trình đại học bằng tiếng Anh) Khoa: Quản trị kinh doanh Thời gian học: 4 năm Trình độ: Đại học – Chương trình đại học bằng tiếng Anh 1. Giới thiệu ngành: Chương trình Cử nhân QTKD – Chuyên ngành Nhà hàng – Khách sạn (chương trình đại học bằng tiếng Anh ) được tham khảo từ các trường đại học hàng đầu thế giới về chuyên ngành khách sạn – nhà hàng Chương trình đại học bằng tiếng Anh giảng dạy 100% bằng tiếng Anh của Khoa Quản trị Kinh doanh là một chương trình đào tạo với các ưu điểm về giáo trình – giảng dạy, quy mô lớp học, đội ngũ giảng viên và cả sự trải nghiệm thực tế. Chương trình đại học bằng tiếng Anh của Khoa Quản trị kinh doanh có các điểm khác biệt như sau: + 100% các môn học được giảng dạy bằng tiếng Anh nhằm đào tạo công dân toàn cầu; sau khi tốt nghiệp, SV có thể học lên cao hơn hoặc làm việc ở mọi quốc gia trên toàn thế giới; + Lớp học có sĩ số thấp; Cơ sở vật chất và điều kiện học tập đầy đủ, tiện nghi, hiện đại; + Tham gia các toạ đàm, seminar, workshop chuyên ngành với các chuyên gia hàng đầu trong ngành; + Học với đội ngũ giảng viên trong và ngoài nước giàu kinh nghiệm giảng dạy; được tốt nghiệp từ các trường đại học có danh tiếng trên thế giới; kết hợp với các giảng viên đang là quản lý cấp cao trong lĩnh vực từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước hàng đầu tại Việt Nam; + Được tham gia kiến tập, thực tập tại các khách sạn quốc tế 4-5 sao giúp SV vận dụng tốt lý thuyết vào công việc thực tế; + Tham gia các hoạt động thực tế nghề nghiệp thông qua các cuộc thi chuyên ngành, các lớp học chuyên đề, hội thảo, toạ đàm được tổ chức thường xuyên. + Được ưu tiên tham gia các khoá học trao đổi 1 học kỳ và khoá học ngắn hạn quốc tế. 2. Chương trình đào tạo Cử nhân QTKD – chuyên ngành KS-NH (chương trình đại học bằng tiếng Anh) – Code: FA7340101N Chương trình đào tạo ngành KS-NH được thực hiện trong 08 học kỳ với tổng số tín chỉ tích luỹ yêu cầu mỗi sinh viên phải đạt được để đủ điều kiện tốt nghiệp là 134 tín chỉ. STT Khối kiến thức Số tín chỉ Chi tiết các môn học/học phần 1 Kiến thức giáo dục đại cương:  40 tín chỉ 1.1 Môn lý luận chính trị, pháp luật 12 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng của  Đảng Cộng sản Việt nam, Pháp luật đại cương 1.2 Tiếng Anh 16 Influencer English, Researcher English, Master English Lưu ý : - SV tham gia kiểm tra đánh giá trình độ Tiếng Anh khi nhập học/hoặc nộp chứng chỉ quốc tế để Trường xét trình độ đầu vào. - Lộ trình đào tạo Tiếng Anh tập trung ngay từ năm nhất, từ 12-15 tháng. SV phải đạt được chuẩn đầu ra Tiếng Anh theo quy định. 1.3 Khoa học tự nhiên 8 Toán kinh tế, Cơ sở tin học 1, Cơ sở tin học 2, Cơ sở tin học 3 và dự thi chứng chỉ MOS về MS.Word, Excel, Power Point 1.4 Kĩ năng hỗ trợ 4 Phương pháp học đại học, Kỹ năng làm việc nhóm, Kỹ năng phát triển bền vững 1.5 Giáo dục thể chất Bơi lội và 04 tín chỉ tự chọn về Giáo dục thể chất trong 15 môn Giáo dục thể chất. 1.6 Giáo dục quốc phòng Gồm 03 học phần Giáo dục Quốc phòng ( SV tham gia học kỳ quân đội trong học kì hè) 2 Kiến thức giáo dục chuyên ngành:  94 tín chỉ 2.1 Kiến thức cơ sở 27 Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh, Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Thống kê trong kinh doanh và kinh tế, Nguyên lý kế toán, Nguyên lý quản trị, Luật công ty, Nguyên lý Marketing, Thương mại điện tử 2.2 Kiến thức ngành 54 Chuyên đề định hướng nghề nghiệp,Quản trị Resort và khu vui chơi giải trí, Quản trị Mice; Hành vi khách hàng, Quản trị tài chính, Quản trị nguồn nhân lực KS-NH, Nghiệp vụ ẩm thực, Nghiệp vụ buồng phòng, Nghiệp vụ lễ tân, Quản trị buồng phòng, Quản trị ẩm thực, Quản trị tiền sảnh, Quản trị doanh thu, Quản trị chất lượng dịch vụ KS-NH, Marketing trong ngành KS-NH, Thực tập nghề nghiệp 1, Thực tập nghề nghiệp 2. 2.3 Tốt nghiệp 10 Tập sự nghề nghiệp 2 Professional Practices, Graduation Internship Khoá luận tốt nghiệp hoặc tương đương 8 - Khoá luận tốt nghiệp - Chọn 3 môn thay thế (tương đương với Khoá luận tốt nghiệp): Ứng dụng phân tích dữ liệu lớn trong quản lý, Khởi nghiệp, Quản trị sự thay đổi 2.4 Các môn tự chọn 3 Sinh viên sẽ chọn một môn tự chọn 3 Quản trị bán hàng trong kinh doanh NH-KS 3 Đàm phán trong kinh doanh NH-KS 3. Chuẩn đầu ra Để được xét tốt nghiệp, sinh viên phải tích lũy và đạt được các yêu cầu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng quy định trong chương trình đào tạo và đạt các chuẩn đầu ra: - Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 6.0 hoặc các chứng chỉ khác tương đương (xét tuyển đầu vào) - Chứng chỉ tin học MOS 750/1000 (Word/Excel/Powerpoint) - Đạt điểm hoạt động ngoại khóa theo yêu cầu của chương trình. - Đạt các kỹ năng mềm, kỹ năng thực hành chuyên môn . 4. Triển vọng nghề nghiệp Tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh (CN nhà hàng khách sạn), sinh viên có cơ hội được nhận vào các vị trí tuyển dụng như: Quản lý cấp trung (tổ trưởng trở lên) tại các phòng ban, bộ phận của các tập đoàn đa quốc gia, doanh nghiệp kinh doanh Nhà hàng – Khách sạn, Resort, khu vui chơi giải trí; Chuyên viên trong lĩnh vực marketing, bán hàng, tổ chức sự kiện, PR trong các tập đoàn khách sạn, chuỗi nhà hàng, khu vui chơi, … Khởi nghiệp thương hiệu kinh doanh riêng của mình. Liên hệ tư vấn chi tiết về ngành học: 0906.318.692 Tags ngành TDTU tuyển sinh 2019 Quản trị kinh doanh-Chuyên ngành quản trị nhà hàng-khách sạn Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Xã hội học | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Xã hội học Xã hội học Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Xã hội học là một ngành chuyên điều tra, khảo sát xã hội, phản biện xã hội, tìm ra nguyên nhân của các hiện tượng xã hội bất ổn. Chẳng hạn như các vấn đề bạo lực đang dần trở thành bình thường ở nhiều nơi; sự xuống dốc của giáo dục; sự bất bình đẳng xã hội ngày càng gia tăng; tội phạm gia tăng; công nghệ truyền thông mạng ngày càng ảnh hưởng đến đời sống xã hội, tệ nạn tham nhũng, … là những hiện tượng xã hội cần nghiên cứu để tìm ra giải pháp, góp phần vào việc quản lý xã hội hiệu quả hơn trong giai đoạn hội nhập và phát triển. Sinh viên tốt nghiệp ngành Xã hội học hoàn toàn có đủ kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để tự tin ứng tuyển vào làm việc cho các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, trung tâm nghiên cứu; làm việc trong khu vực nhà nước , đoàn thể chính trị - xã hội; hỗ trợ và tư vấn kỹ thuật trong các cuộc khảo sát điều tra, viết đề xuất các dự án phát triển, hoạch định chính sách xã hội cho các tổ chức chính phủ và phi chính phủ; làm việc trong lĩnh vực báo chí, truyền thông, xuất bản; làm việc trong các bộ phận tiếp thị, quảng cáo, tư vấn khách hàng, quan hệ công chúng, quản lý hệ thống thông tin nội bộ, tổ chức sự kiện truyền thông doanh nghiệp hoặc tham gia giảng dạy tại các trường đại học về lĩnh vực nghiên cứu xã hội. Ngoài ra, cử nhân ngành Xã hội học còn có thể tiếp tục trau dồi thêm kiến thức ở các chương trình sau đại học. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Xã hội học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Học phí thấp 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Xã hội học Tiêu chuẩn Xã hội học - Mã ngành: 7310301 Ngoài những kiến thức cơ bản, sinh viên theo học ngành Xã hội học tại TDTU còn được trang bị các kiến thức chuyên sâu bao gồm xã hội học đô thị, xã hội học nông thôn, xã hội học lao động, xã hội học kinh tế, xã hội học văn hóa, xã hội học giáo dục, nghiên cứu giới, xã hội học gia đình, … nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội. Chương trình được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế với hai hướng chuyên sâu, bao gồm quản lý xã hội và xã hội truyền thông đại chúng. Đối với ngành quản lý xã hội, sinh viên được hướng dẫn tập trung vào việc ứng dụng các quan điểm lý thuyết và phương pháp nghiên cứu xã hội học, thiết kế chiến lược và công cụ thu thập thông tin, xử lý và phân tích thông tin vào khảo sát các vấn đề trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội theo nhu cầu của các tổ chức kinh tế, chính trị, xã hội, ... Với xã hội học truyền thông đại chúng, sinh viên được trang bị những kiến thức liên quan đến ứng dụng các quan điểm lý thuyết và phương pháp nghiên cứu xã hội học để phân tích ảnh hưởng của kinh tế, xã hội, văn hóa của truyền thông đại chúng đến xã hội, các nhóm xã hội và cá nhân. Sinh viên còn được tạo điều kiện để tham gia các chuyến đi khảo sát thực địa tại nhiều địa phương dưới sự dẫn dắt của đội ngũ cán bộ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, qua đó có cái nhìn rõ nét hơn về lối sống và cách sinh hoạt của người địa phương, hiểu và nhìn nhận được các vấn đề thực tế còn tồn đọng trong xã hội. Đặc biệt, tính ứng dụng của các học phần được thiết kế tăng dần từ cấp độ kiến thức cơ bản đến cấp độ sinh viên có thể tự xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát, tổ chức nghiên cứu, xử lý dữ liệu, phân tích dữ liệu, viết báo cáo và đề xuất một số giải pháp can thiệp làm chuyển biến thực trạng tốt hơn. Với mạng lưới doanh nghiệp thân hữu và các chuyên gia quốc tế có nhiều kinh nghiệm trong cùng lĩnh vực, sinh viên được hướng dẫn tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn để cập nhật kiến thức, trải nghiệm văn hóa và kiến tập tại doanh nghiệp để tích lũy kinh nghiệm. Ngoài ra, trong một số môn học chuyên sâu, các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực nghiên cứu về các vấn đề trong xã hội sẽ cùng với giảng viên trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn sinh viên thực hiện các dự án nghiên cứu khoa học, góp phần củng cố kiến thức đã học và nâng cao tay nghề cho sinh viên. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Văn*2, Anh, Sử KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A01; C00; C01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31.25 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Công tác xã hội Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Công tác xã hội Quan hệ lao động Việt Nam học – Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành Việt Nam học – Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/nganh-hoc/xa-hoi-hoc
ebe69c4c-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Xã hội học | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Xã hội học Xã hội học Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Xã hội học là một ngành chuyên điều tra, khảo sát xã hội, phản biện xã hội, tìm ra nguyên nhân của các hiện tượng xã hội bất ổn. Chẳng hạn như các vấn đề bạo lực đang dần trở thành bình thường ở nhiều nơi; sự xuống dốc của giáo dục; sự bất bình đẳng xã hội ngày càng gia tăng; tội phạm gia tăng; công nghệ truyền thông mạng ngày càng ảnh hưởng đến đời sống xã hội, tệ nạn tham nhũng, … là những hiện tượng xã hội cần nghiên cứu để tìm ra giải pháp, góp phần vào việc quản lý xã hội hiệu quả hơn trong giai đoạn hội nhập và phát triển. Sinh viên tốt nghiệp ngành Xã hội học hoàn toàn có đủ kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để tự tin ứng tuyển vào làm việc cho các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, trung tâm nghiên cứu; làm việc trong khu vực nhà nước , đoàn thể chính trị - xã hội; hỗ trợ và tư vấn kỹ thuật trong các cuộc khảo sát điều tra, viết đề xuất các dự án phát triển, hoạch định chính sách xã hội cho các tổ chức chính phủ và phi chính phủ; làm việc trong lĩnh vực báo chí, truyền thông, xuất bản; làm việc trong các bộ phận tiếp thị, quảng cáo, tư vấn khách hàng, quan hệ công chúng, quản lý hệ thống thông tin nội bộ, tổ chức sự kiện truyền thông doanh nghiệp hoặc tham gia giảng dạy tại các trường đại học về lĩnh vực nghiên cứu xã hội. Ngoài ra, cử nhân ngành Xã hội học còn có thể tiếp tục trau dồi thêm kiến thức ở các chương trình sau đại học. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Xã hội học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Học phí thấp 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Xã hội học Tiêu chuẩn Xã hội học - Mã ngành: 7310301 Ngoài những kiến thức cơ bản, sinh viên theo học ngành Xã hội học tại TDTU còn được trang bị các kiến thức chuyên sâu bao gồm xã hội học đô thị, xã hội học nông thôn, xã hội học lao động, xã hội học kinh tế, xã hội học văn hóa, xã hội học giáo dục, nghiên cứu giới, xã hội học gia đình, … nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội. Chương trình được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế với hai hướng chuyên sâu, bao gồm quản lý xã hội và xã hội truyền thông đại chúng. Đối với ngành quản lý xã hội, sinh viên được hướng dẫn tập trung vào việc ứng dụng các quan điểm lý thuyết và phương pháp nghiên cứu xã hội học, thiết kế chiến lược và công cụ thu thập thông tin, xử lý và phân tích thông tin vào khảo sát các vấn đề trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội theo nhu cầu của các tổ chức kinh tế, chính trị, xã hội, ... Với xã hội học truyền thông đại chúng, sinh viên được trang bị những kiến thức liên quan đến ứng dụng các quan điểm lý thuyết và phương pháp nghiên cứu xã hội học để phân tích ảnh hưởng của kinh tế, xã hội, văn hóa của truyền thông đại chúng đến xã hội, các nhóm xã hội và cá nhân. Sinh viên còn được tạo điều kiện để tham gia các chuyến đi khảo sát thực địa tại nhiều địa phương dưới sự dẫn dắt của đội ngũ cán bộ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, qua đó có cái nhìn rõ nét hơn về lối sống và cách sinh hoạt của người địa phương, hiểu và nhìn nhận được các vấn đề thực tế còn tồn đọng trong xã hội. Đặc biệt, tính ứng dụng của các học phần được thiết kế tăng dần từ cấp độ kiến thức cơ bản đến cấp độ sinh viên có thể tự xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát, tổ chức nghiên cứu, xử lý dữ liệu, phân tích dữ liệu, viết báo cáo và đề xuất một số giải pháp can thiệp làm chuyển biến thực trạng tốt hơn. Với mạng lưới doanh nghiệp thân hữu và các chuyên gia quốc tế có nhiều kinh nghiệm trong cùng lĩnh vực, sinh viên được hướng dẫn tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn để cập nhật kiến thức, trải nghiệm văn hóa và kiến tập tại doanh nghiệp để tích lũy kinh nghiệm. Ngoài ra, trong một số môn học chuyên sâu, các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực nghiên cứu về các vấn đề trong xã hội sẽ cùng với giảng viên trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn sinh viên thực hiện các dự án nghiên cứu khoa học, góp phần củng cố kiến thức đã học và nâng cao tay nghề cho sinh viên. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Văn*2, Anh, Sử KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A01; C00; C01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31.25 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Công tác xã hội Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Công tác xã hội Quan hệ lao động Việt Nam học – Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành Việt Nam học – Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Đại học Feng Chia, Đài Loan | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Đại học Feng Chia, Đài Loan Chương trình cấp 2 bằng đại học 2 năm học tại Đại học Tôn Đức Thắng, 2 năm học tại Đại học Fengchia Website: http://www.en.fcu.edu.tw 1. Giới thiệu về Trường đại học Feng Chia Đại học Feng chia được sáng lập năm 1961. Trường nằm trong khu đô thị Thành Phố Đài Trung, Đài Loan. Đài Trung là một trong 3 thành phố lớn của Đài Loan (Đài Bắc, Đài Trung, Cao Hùng) và là một thành phố lý tưởng cho du học sinh quốc tế sống và học tập. Trường có 10 khoa, 15 cơ sở nghiên cứu. Đội ngũ giảng dạy có 1249 người. Toàn Trường có hơn 21.200 sinh viên, trong đó có 1.465 sinh viên quốc tế, đến nay trường đã đào tạo được 170.000 cựu sinh viên. Trường có 40 chương trình đại học, 59 chương trình thạc sỹ, 14 chương trình tiến sỹ. Trường là nơi học tập của nhiều sinh viên quốc tế do có nhiều chuyên ngành đa dạng được giảng dạy bằng tiếng Anh. Từ năm 2008 đến nay, Trường luôn nằm trong Top 10 về chất lượng sinh viên tốt nghiệp được đánh giá bởi 1.000 doanh nghiệp hàng đầu của Đài Loan. Về thành tựu, Trường đại học Feng chia là Trường đại học tổng hợp duy nhất đã được Bộ giáo dục Đài Loan công nhận là “ Tổ chức hoàn hảo – Hiệu suất nổi bật”. 2014: FCU xếp hạng trong top 150 trong bảng xếp hạng đại học QS đại học thế giới (dành cho khối ngành "Kế toán và Tài chính"). 2014: FCU trở thành trường đại học duy nhất ở miền trung Đài Loan có được công nhận AACSB. 2015: FCU lọt vào danh sách các trường đứng đầu bảng xếp hạng mới nhất trong số các trường công lập và tư nhân của Đài Loan. 2015: Đại học Feng Chia vinh dự liên tiếp nằm trong bảng xếp hạng số 1 về chương trình cải tiến giảng dạy của Bộ Giáo Dục. Sau khi hoàn tất thủ tục nhập học và có thẻ cư trú và thẻ đi làm, sinh viên có thể nộp đơn xin giấy đi làm và làm thêm (20 giờ/ tuần). Sau khi tốt nghiệp, sinh viên đủ tiêu chuẩn có thể được chấp nhận làm việc tại các công ty (Đài Loan hoặc Việt Nam). Ngoài ra sinh viên có thể nộp đơn xin gia hạn thêm ½ năm để tìm việc tại Đài Loan. 2. Thông tin chương trình Đối tượng tuyển sinh: Xét tuyển học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Ngành liên kết đào tạo: Tài chính. Thời gian đào tạo: 4 năm Hình thức đào tạo: 2 + 2 Giai đoạn 1: 2 năm học tại Đại học Tôn Đức Thắng, cơ sở Q7, Tp. HCM. Giai đoạn 2: 2 năm học tại Đại học Feng Chia, Đài Loan. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh. Sinh viên nếu chưa đủ trình độ tiếng Anh phải tham gia học tiếng Anh tăng cường theo qui định của chương trình. Học phí và sinh hoạt phí: Giai đoạn 1: 18.000.000 VND/học kỳ, Giai đoạn 2: 2.000 USD/học kỳ. Sinh hoạt phí: khoảng 1.000 – 1.500 USD/học kỳ, phí ký túc xá: 358 USD/học kỳ. Thời gian học chuyển tiếp: tháng 9 hàng năm. Điều kiện chuyển tiếp giai đoạn 2: Hoàn tất giai đoạn 1 tại Đại học Tôn Đức Thắng và có điểm trung bình tích lũy giai đoạn 1 (GPA): ≥ 6.0 Điều kiện tiếng Anh: IELTS ≥ 5.5 hoặc tương đương. Văn bằng: Sinh viên tốt nghiệp sẽ nhận được 2 bằng đại học. Đại học Tôn Đức Thắng cấp bằng cử nhân ngành Tài chính - Ngân hàng; Đại học Feng Chia cấp bằng cử nhân Tài chính. Văn bằng có giá trị quốc tế, đồng thời được Bộ GDT Việt Nam công nhận. 3. Ưu điểm của chương trình: Chương trình học tiên tiến, thực tiễn, được công nhận ở phạm vi quốc tế. Môi trường học tập quốc tế, tài liệu và thư viện chuẩn quốc tế. Chương trình học 2 giai đoạn với giai đoạn 1 học tại Campus của TDTU nên giúp sinh viên có thời gian chuẩn bị, tránh được cú sốc về tâm lý do thay đổi môi trường sống và học tập đột ngột. Được học tăng cường tiếng Anh trong không gian mở, giao tiếp 100% tiếng Anh, bảo đảm năng lực học trực tiếp bằng tiếng Anh trong chương trình và dễ dàng chuyển tiếp sang học giai đoạn 2 ở nước ngoài.. Được hưởng các chính sách học bổng của TDTU (cho sinh viên có điểm đầu vào cao và có kết quả học tập xuất sắc) và Trường liên kết. Chi phí tiết kiệm 50% so với du học tự túc nên phù hợp với những sinh viên không mạnh về tài chính. Bằng cấp có giá trị quốc tế. Người học được nhận cùng lúc 02 bằng đại học của TDTU và Trường liên kết. 4. Cơ hội nghề nghiệp: Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các vị trí công việc như: Chuyên viên ngân hàng làm việc ở các vị trí giao dịch, kiểm soát, kế toán, chuyên viên tính dụng, chuyên viên thanh toán quốc tế, chuyên viên kinh doanh ngoại hối, chuyên viên tư vấn đầu tư tài chính tại các ngân hàng thương mại; Chuyên viên tài chính trong các quỹ đầu tư, công ty kinh doanh bất động sản, công ty bảo hiểm, công ty tài chính công ty chứng khoán và các tổ chức tín dụng quốc tế như IFM, ADB, WB,...; Nghiên cứu viên và giảng viên làm việc tại các Viện nghiên cứu về kinh tế -xã hội, các Trường Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học, và các đơn vị nghiên cứu. 5. Chương trình đào tạo: xem tại đây 6. Điều kiện xét tuyển chương trình du học luân chuyển Campus: xem tại đây Thông tin chi tiết về chương trình vui lòng liên hệ: Khoa giáo dục quốc tế (Phòng F602) Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: 028 37 755108, Hotline: 0935 035 270 Email: [email protected], Website: http://admission.tdtu.edu.vn Tags Du học luân chuyển campus Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/truong-dai-hoc-feng-chia-dai-loan
ebe4ec8a-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Đại học Feng Chia, Đài Loan | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Đại học Feng Chia, Đài Loan Chương trình cấp 2 bằng đại học 2 năm học tại Đại học Tôn Đức Thắng, 2 năm học tại Đại học Fengchia Website: http://www.en.fcu.edu.tw 1. Giới thiệu về Trường đại học Feng Chia Đại học Feng chia được sáng lập năm 1961. Trường nằm trong khu đô thị Thành Phố Đài Trung, Đài Loan. Đài Trung là một trong 3 thành phố lớn của Đài Loan (Đài Bắc, Đài Trung, Cao Hùng) và là một thành phố lý tưởng cho du học sinh quốc tế sống và học tập. Trường có 10 khoa, 15 cơ sở nghiên cứu. Đội ngũ giảng dạy có 1249 người. Toàn Trường có hơn 21.200 sinh viên, trong đó có 1.465 sinh viên quốc tế, đến nay trường đã đào tạo được 170.000 cựu sinh viên. Trường có 40 chương trình đại học, 59 chương trình thạc sỹ, 14 chương trình tiến sỹ. Trường là nơi học tập của nhiều sinh viên quốc tế do có nhiều chuyên ngành đa dạng được giảng dạy bằng tiếng Anh. Từ năm 2008 đến nay, Trường luôn nằm trong Top 10 về chất lượng sinh viên tốt nghiệp được đánh giá bởi 1.000 doanh nghiệp hàng đầu của Đài Loan. Về thành tựu, Trường đại học Feng chia là Trường đại học tổng hợp duy nhất đã được Bộ giáo dục Đài Loan công nhận là “ Tổ chức hoàn hảo – Hiệu suất nổi bật”. 2014: FCU xếp hạng trong top 150 trong bảng xếp hạng đại học QS đại học thế giới (dành cho khối ngành \"Kế toán và Tài chính\"). 2014: FCU trở thành trường đại học duy nhất ở miền trung Đài Loan có được công nhận AACSB. 2015: FCU lọt vào danh sách các trường đứng đầu bảng xếp hạng mới nhất trong số các trường công lập và tư nhân của Đài Loan. 2015: Đại học Feng Chia vinh dự liên tiếp nằm trong bảng xếp hạng số 1 về chương trình cải tiến giảng dạy của Bộ Giáo Dục. Sau khi hoàn tất thủ tục nhập học và có thẻ cư trú và thẻ đi làm, sinh viên có thể nộp đơn xin giấy đi làm và làm thêm (20 giờ/ tuần). Sau khi tốt nghiệp, sinh viên đủ tiêu chuẩn có thể được chấp nhận làm việc tại các công ty (Đài Loan hoặc Việt Nam). Ngoài ra sinh viên có thể nộp đơn xin gia hạn thêm ½ năm để tìm việc tại Đài Loan. 2. Thông tin chương trình Đối tượng tuyển sinh: Xét tuyển học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Ngành liên kết đào tạo: Tài chính. Thời gian đào tạo: 4 năm Hình thức đào tạo: 2 + 2 Giai đoạn 1: 2 năm học tại Đại học Tôn Đức Thắng, cơ sở Q7, Tp. HCM. Giai đoạn 2: 2 năm học tại Đại học Feng Chia, Đài Loan. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh. Sinh viên nếu chưa đủ trình độ tiếng Anh phải tham gia học tiếng Anh tăng cường theo qui định của chương trình. Học phí và sinh hoạt phí: Giai đoạn 1: 18.000.000 VND/học kỳ, Giai đoạn 2: 2.000 USD/học kỳ. Sinh hoạt phí: khoảng 1.000 – 1.500 USD/học kỳ, phí ký túc xá: 358 USD/học kỳ. Thời gian học chuyển tiếp: tháng 9 hàng năm. Điều kiện chuyển tiếp giai đoạn 2: Hoàn tất giai đoạn 1 tại Đại học Tôn Đức Thắng và có điểm trung bình tích lũy giai đoạn 1 (GPA): ≥ 6.0 Điều kiện tiếng Anh: IELTS ≥ 5.5 hoặc tương đương. Văn bằng: Sinh viên tốt nghiệp sẽ nhận được 2 bằng đại học. Đại học Tôn Đức Thắng cấp bằng cử nhân ngành Tài chính - Ngân hàng; Đại học Feng Chia cấp bằng cử nhân Tài chính. Văn bằng có giá trị quốc tế, đồng thời được Bộ GDT Việt Nam công nhận. 3. Ưu điểm của chương trình: Chương trình học tiên tiến, thực tiễn, được công nhận ở phạm vi quốc tế. Môi trường học tập quốc tế, tài liệu và thư viện chuẩn quốc tế. Chương trình học 2 giai đoạn với giai đoạn 1 học tại Campus của TDTU nên giúp sinh viên có thời gian chuẩn bị, tránh được cú sốc về tâm lý do thay đổi môi trường sống và học tập đột ngột. Được học tăng cường tiếng Anh trong không gian mở, giao tiếp 100% tiếng Anh, bảo đảm năng lực học trực tiếp bằng tiếng Anh trong chương trình và dễ dàng chuyển tiếp sang học giai đoạn 2 ở nước ngoài.. Được hưởng các chính sách học bổng của TDTU (cho sinh viên có điểm đầu vào cao và có kết quả học tập xuất sắc) và Trường liên kết. Chi phí tiết kiệm 50% so với du học tự túc nên phù hợp với những sinh viên không mạnh về tài chính. Bằng cấp có giá trị quốc tế. Người học được nhận cùng lúc 02 bằng đại học của TDTU và Trường liên kết. 4. Cơ hội nghề nghiệp: Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các vị trí công việc như: Chuyên viên ngân hàng làm việc ở các vị trí giao dịch, kiểm soát, kế toán, chuyên viên tính dụng, chuyên viên thanh toán quốc tế, chuyên viên kinh doanh ngoại hối, chuyên viên tư vấn đầu tư tài chính tại các ngân hàng thương mại; Chuyên viên tài chính trong các quỹ đầu tư, công ty kinh doanh bất động sản, công ty bảo hiểm, công ty tài chính công ty chứng khoán và các tổ chức tín dụng quốc tế như IFM, ADB, WB,...; Nghiên cứu viên và giảng viên làm việc tại các Viện nghiên cứu về kinh tế -xã hội, các Trường Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học, và các đơn vị nghiên cứu. 5. Chương trình đào tạo: xem tại đây 6. Điều kiện xét tuyển chương trình du học luân chuyển Campus: xem tại đây Thông tin chi tiết về chương trình vui lòng liên hệ: Khoa giáo dục quốc tế (Phòng F602) Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: 028 37 755108, Hotline: 0935 035 270 Email: [email protected], Website: http://admission.tdtu.edu.vn Tags Du học luân chuyển campus Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Quy hoạch vùng và đô thị | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Quy hoạch vùng và đô thị Quy hoạch vùng và đô thị Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Quy hoạch vùng và đô thị là ngành quan trọng hàng đầu trong việc xây dựng và phát triển đất nước. Đây là ngành học mới tại Việt Nam, chuyên đào tạo về quy hoạch đô thị và nông thôn nhằm định hướng bố trí không gian vùng, đô thị và điểm dân cư, các hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, tạo môi trường sống tiện lợi cho người dân. Kỹ sư Quy hoạch vùng và đô thị có thể làm việc tại các công ty tư vấn thiết kế quy hoạch, kiến trúc và xây dựng trong và ngoài nước; các cơ quan quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng; các Sở, Viện nghiên cứu về quy hoạch, kiến trúc và xây dựng; và các tổ chức phi chính phủ. Ngoài ra, kỹ sư ngành này có thể học tập lên các bậc học Thạc sĩ, Tiến sĩ ở các trường đại học hoặc viện nghiên cứu trong và ngoài nước. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Quy hoạch vùng và đô thị tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Liên tục cập nhật xu hướng 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Quy hoạch vùng và đô thị Tiêu chuẩn Quy hoạch vùng và đô thị - Mã ngành: 7580105 Ngoài các kiến thức cơ sở như bối cảnh đô thị, lịch sử và lý thuyết đô thị, … sinh viên được trang bị các kiến thức chuyên môn về quy hoạch vùng và đô thị như vẽ kỹ thuật, quy hoạch đô thị, quy hoạch giao thông, quy hoạch hạ tầng, chính sách và quản lý nhà ở, … Ngoài ra, chương trình còn chú trọng đào tạo các kỹ năng chuyên ngành cho sinh viên về quy hoạch tích hợp, quản lý đô thị, thiết kế đô thị nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế của xã hội, các cơ quan quản lý, công ty trong và ngoài nước. Các hệ thống đồ án áp dụng giữa lý thuyết quy hoạch tích hợp và các kỹ năng thiết kế, được tổ chức theo mức độ tăng dần về độ khó, các chủ đề thay đổi theo các năm, phù hợp với xu hướng thế giới và điều kiện địa phương. Thế mạnh của ngành Quy hoạch vùng và đô thị là hợp tác quốc tế sâu rộng thông qua hình thức trao đổi sinh viên, các đồ án, các seminar, workshop với các sinh viên, giáo sư, chuyên gia nước ngoài để có cái nhìn quốc tế đa chiều, cập nhật các xu hướng mới, xác định ra những điểm mạnh - yếu, từ đó giúp sinh viên có những hướng phát triển riêng cho mình. Sinh viên được hướng dẫn tham gia các buổi sinh hoạt ngoại khoá, tham quan và kiến tập tại doanh nghiệp từ những năm học đầu tiên, qua đó làm quen với môi trường và văn hoá làm việc và tích luỹ kinh nghiệm thực tế. Nhà trường còn thường xuyên tổ chức ngày hội việc làm, các buổi chia sẻ và định hướng nghề nghiệp với sự góp mặt của các diễn giả là những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực quy hoạch đô thị, tạo điều kiện cho sinh viên tìm kiếm cơ hội nghề nghiệp trong tương lai. Sinh viên tốt nghiệp ra trường có đủ năng lực, trình độ chuyên môn để vận dụng kiến thức khoa học công nghệ và các phần mềm chuyên ngành để lập và tổ chức quy hoạch, quản lý đô thị cùng với quy hoạch sử dụng đất, thiết kế đô thị, quy hoạch giao thông vận tải và cơ sở hạ tầng, di sản và bảo tồn, quản lý môi trường, quy hoạch có sự tham gia của cộng đồng, luật lệ, phát triển kinh tế vùng, hoạch định và thực hiện chính sách; đồng thời có khả năng phân tích thông tin về cấu trúc không gian đô thị và công tác phát triển đô thị, lập và đánh giá được các đồ án quy hoạch đô thị. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Kỹ sư Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Toàn thời gian: 5 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán*2, Anh, Lý KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; V00; V01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 23 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 31 đến 32 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Quy hoạch vùng và đô thị Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Khoa học môi trường Công nghệ kỹ thuật môi trường Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/nganh-hoc/quy-hoach-vung-va-do-thi
ebe54964-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Quy hoạch vùng và đô thị | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Quy hoạch vùng và đô thị Quy hoạch vùng và đô thị Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Quy hoạch vùng và đô thị là ngành quan trọng hàng đầu trong việc xây dựng và phát triển đất nước. Đây là ngành học mới tại Việt Nam, chuyên đào tạo về quy hoạch đô thị và nông thôn nhằm định hướng bố trí không gian vùng, đô thị và điểm dân cư, các hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, tạo môi trường sống tiện lợi cho người dân. Kỹ sư Quy hoạch vùng và đô thị có thể làm việc tại các công ty tư vấn thiết kế quy hoạch, kiến trúc và xây dựng trong và ngoài nước; các cơ quan quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng; các Sở, Viện nghiên cứu về quy hoạch, kiến trúc và xây dựng; và các tổ chức phi chính phủ. Ngoài ra, kỹ sư ngành này có thể học tập lên các bậc học Thạc sĩ, Tiến sĩ ở các trường đại học hoặc viện nghiên cứu trong và ngoài nước. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Quy hoạch vùng và đô thị tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Liên tục cập nhật xu hướng 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Quy hoạch vùng và đô thị Tiêu chuẩn Quy hoạch vùng và đô thị - Mã ngành: 7580105 Ngoài các kiến thức cơ sở như bối cảnh đô thị, lịch sử và lý thuyết đô thị, … sinh viên được trang bị các kiến thức chuyên môn về quy hoạch vùng và đô thị như vẽ kỹ thuật, quy hoạch đô thị, quy hoạch giao thông, quy hoạch hạ tầng, chính sách và quản lý nhà ở, … Ngoài ra, chương trình còn chú trọng đào tạo các kỹ năng chuyên ngành cho sinh viên về quy hoạch tích hợp, quản lý đô thị, thiết kế đô thị nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế của xã hội, các cơ quan quản lý, công ty trong và ngoài nước. Các hệ thống đồ án áp dụng giữa lý thuyết quy hoạch tích hợp và các kỹ năng thiết kế, được tổ chức theo mức độ tăng dần về độ khó, các chủ đề thay đổi theo các năm, phù hợp với xu hướng thế giới và điều kiện địa phương. Thế mạnh của ngành Quy hoạch vùng và đô thị là hợp tác quốc tế sâu rộng thông qua hình thức trao đổi sinh viên, các đồ án, các seminar, workshop với các sinh viên, giáo sư, chuyên gia nước ngoài để có cái nhìn quốc tế đa chiều, cập nhật các xu hướng mới, xác định ra những điểm mạnh - yếu, từ đó giúp sinh viên có những hướng phát triển riêng cho mình. Sinh viên được hướng dẫn tham gia các buổi sinh hoạt ngoại khoá, tham quan và kiến tập tại doanh nghiệp từ những năm học đầu tiên, qua đó làm quen với môi trường và văn hoá làm việc và tích luỹ kinh nghiệm thực tế. Nhà trường còn thường xuyên tổ chức ngày hội việc làm, các buổi chia sẻ và định hướng nghề nghiệp với sự góp mặt của các diễn giả là những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực quy hoạch đô thị, tạo điều kiện cho sinh viên tìm kiếm cơ hội nghề nghiệp trong tương lai. Sinh viên tốt nghiệp ra trường có đủ năng lực, trình độ chuyên môn để vận dụng kiến thức khoa học công nghệ và các phần mềm chuyên ngành để lập và tổ chức quy hoạch, quản lý đô thị cùng với quy hoạch sử dụng đất, thiết kế đô thị, quy hoạch giao thông vận tải và cơ sở hạ tầng, di sản và bảo tồn, quản lý môi trường, quy hoạch có sự tham gia của cộng đồng, luật lệ, phát triển kinh tế vùng, hoạch định và thực hiện chính sách; đồng thời có khả năng phân tích thông tin về cấu trúc không gian đô thị và công tác phát triển đô thị, lập và đánh giá được các đồ án quy hoạch đô thị. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Kỹ sư Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Toàn thời gian: 5 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán*2, Anh, Lý KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; V00; V01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 23 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 31 đến 32 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Quy hoạch vùng và đô thị Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Khoa học môi trường Công nghệ kỹ thuật môi trường Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Chương trình đào tạo | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Chương trình đào tạo Chương trình đại học liên kết quốc tế của Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) là chương trình hợp tác đào tạo giữa TDTU với các đại học uy tín thuộc các quốc gia có nền giáo dục tiên tiến trên thế giới như: Vương quốc Anh, Hà Lan, Cộng hòa Séc, Malaysia, Đài Loan... Sinh viên sẽ học giai đoạn 1 (từ 2-3 năm) tại TDTU và chuyển tiếp sang học giai đoạn 2 (từ 1-2 năm) tại các Trường đại học đối tác ở nước ngoài. Chương trình liên kết quốc tế của TDTU mang đến cho sinh viên cơ hội tiếp cận với các nền giáo dục tiên tiến, được đào tạo và phát triển toàn diện về tri thức và kỹ năng nhằm đáp ứng được những yêu cầu công việc sau khi tốt nghiệp. Ưu điểm của chương trình Chương trình học tiên tiến, theo hệ thống giáo dục Âu- Mỹ: Chú Trọng kỹ năng thực hành chuyên môn, phát triển khả năng tư duy và sáng tạo cho sinh viên, được công nhận ở phạm vi quốc tế. Môi trường học tập quốc tế, tài liệu và thư viện chuẩn quốc tế. Được học tăng cường tiếng Anh trong mô hình nước Anh thu nhỏ “Litle UK”, giao tiếp 100% tiếng Anh trong không gian mở, bảo đảm năng lực học trực tiếp bằng tiếng Anh trong chương trình liên kết và dễ dàng chuyển tiếp sang học giai đoạn 2 ở nước ngoài. Bằng cấp có giá trị quốc tế, được học chuyển tiếp lên các bậc học cao hơn tại các Trường đại học ở nước ngoài. Được nhận cùng lúc 02 bằng đại học của TDTU và Trường liên kết nếu học theo chương trình song bằng. Chương trình đào tạo các ngành/chuyên ngành STT Mã Ngành Ngành/ chuyên ngành Trường liên kết Quốc gia Hình thức đào tạo 1 K7340301 Kế toán Đại học West of England, Bristol Vương quốc Anh 3+1 (Song bằng) 2 K7340201L Tài chính Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa Đài Loan 3+1 (Đơn bằng) 3 K7340120 Quản trị kinh doanh quốc tế 3+1 (Đơn bằng) 4 K7340201S Tài chính và kiểm soát Đại học khoa học ứng dụng Saxion Hà Lan 3+1 (Đơn bằng) 5 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử 2.5+1.5 (Song bằng) 6 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn Đại học Taylor’s Malaysia 2,5+1,5 (Song bằng) 7 K7310630Q Quản lý du lịch và giải trí Đại học khoa học và công nghệ quốc gia Penghu Đài Loan 2+2 (Song bằng) 8 K7340101 Quản trị kinh doanh Đại học kinh tế Praha Cộng Hòa Séc 2+2 (Song bằng) 9 K7340201 Tài chính Đại học Fengchia Đài Loan 2+2 (Song bằng) 10 K7480101 Khoa học máy tính và công nghệ tin học Đại học Kỹ thuật Ostrava Cộng Hòa Séc 2+2 (Đơn bằng) Thông tin chi tiết về chương trình vui lòng liên hệ: Viện Hợp tác, nghiên cứu và đào tạo quốc tế (Phòng A0001) Trường đại học Tôn Đức Thắng. Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 028 37 755053, Hotline: 0935 035 270; Email: [email protected] , Website: http://tuyensinh.tdtu.edu.vn . Thông tin tuyển sinh chương trình liên kết quốc tế năm 2018 của Trường đại học Tôn Đức Thắng (xem tại đây) Tags Chương trình đào tạo đại học liên kết Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc-lien-ket/chuong-trinh-dao-tao
ebe52db2-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Chương trình đào tạo | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Chương trình đào tạo Chương trình đại học liên kết quốc tế của Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) là chương trình hợp tác đào tạo giữa TDTU với các đại học uy tín thuộc các quốc gia có nền giáo dục tiên tiến trên thế giới như: Vương quốc Anh, Hà Lan, Cộng hòa Séc, Malaysia, Đài Loan... Sinh viên sẽ học giai đoạn 1 (từ 2-3 năm) tại TDTU và chuyển tiếp sang học giai đoạn 2 (từ 1-2 năm) tại các Trường đại học đối tác ở nước ngoài. Chương trình liên kết quốc tế của TDTU mang đến cho sinh viên cơ hội tiếp cận với các nền giáo dục tiên tiến, được đào tạo và phát triển toàn diện về tri thức và kỹ năng nhằm đáp ứng được những yêu cầu công việc sau khi tốt nghiệp. Ưu điểm của chương trình Chương trình học tiên tiến, theo hệ thống giáo dục Âu- Mỹ: Chú Trọng kỹ năng thực hành chuyên môn, phát triển khả năng tư duy và sáng tạo cho sinh viên, được công nhận ở phạm vi quốc tế. Môi trường học tập quốc tế, tài liệu và thư viện chuẩn quốc tế. Được học tăng cường tiếng Anh trong mô hình nước Anh thu nhỏ “Litle UK”, giao tiếp 100% tiếng Anh trong không gian mở, bảo đảm năng lực học trực tiếp bằng tiếng Anh trong chương trình liên kết và dễ dàng chuyển tiếp sang học giai đoạn 2 ở nước ngoài. Bằng cấp có giá trị quốc tế, được học chuyển tiếp lên các bậc học cao hơn tại các Trường đại học ở nước ngoài. Được nhận cùng lúc 02 bằng đại học của TDTU và Trường liên kết nếu học theo chương trình song bằng. Chương trình đào tạo các ngành/chuyên ngành STT Mã Ngành Ngành/ chuyên ngành Trường liên kết Quốc gia Hình thức đào tạo 1 K7340301 Kế toán Đại học West of England, Bristol Vương quốc Anh 3+1 (Song bằng) 2 K7340201L Tài chính Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa Đài Loan 3+1 (Đơn bằng) 3 K7340120 Quản trị kinh doanh quốc tế 3+1 (Đơn bằng) 4 K7340201S Tài chính và kiểm soát Đại học khoa học ứng dụng Saxion Hà Lan 3+1 (Đơn bằng) 5 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử 2.5+1.5 (Song bằng) 6 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn Đại học Taylor’s Malaysia 2,5+1,5 (Song bằng) 7 K7310630Q Quản lý du lịch và giải trí Đại học khoa học và công nghệ quốc gia Penghu Đài Loan 2+2 (Song bằng) 8 K7340101 Quản trị kinh doanh Đại học kinh tế Praha Cộng Hòa Séc 2+2 (Song bằng) 9 K7340201 Tài chính Đại học Fengchia Đài Loan 2+2 (Song bằng) 10 K7480101 Khoa học máy tính và công nghệ tin học Đại học Kỹ thuật Ostrava Cộng Hòa Séc 2+2 (Đơn bằng) Thông tin chi tiết về chương trình vui lòng liên hệ: Viện Hợp tác, nghiên cứu và đào tạo quốc tế (Phòng A0001) Trường đại học Tôn Đức Thắng. Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 028 37 755053, Hotline: 0935 035 270; Email: [email protected] , Website: http://tuyensinh.tdtu.edu.vn . Thông tin tuyển sinh chương trình liên kết quốc tế năm 2018 của Trường đại học Tôn Đức Thắng (xem tại đây) Tags Chương trình đào tạo đại học liên kết Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào xét tuyển đại học theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào xét tuyển đại học theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 TDTU, 20/07/2023 | 14:38, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 20 July 2023 THÔNG BÁO V ề việc công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào xét tuyển đại học theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (mức điểm nhận đăng ký xét tuyển (ĐKXT)) các ngành trình độ đại học theo Phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (Phương thức 2) như sau: 1. Cách tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 trở về trước không được hưởng chính sách ưu tiên khu vực. - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Ví dụ: Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: - Toán: 7,00 điểm; Văn: 7,00 điểm; Anh: 8,50 điểm - Thí sinh thuộc khu vực 1: 1,00 điểm. Xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) trong đó môn nhân hệ số 2 là môn Anh. Như vậy, Điểm xét tuyển của thí sinh theo tổ hợp D01 ngành Ngôn ngữ Anh được tính như sau: Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Anh *2 + Điểm ưu tiên = 7,00 + 7,00 + 8,50*2 + 0,90 = 31,90 điểm Trong đó: Điểm ưu tiên = [(40,00 - 31,00)/10,00]*1,00 = 0,90 điểm 2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, điều kiện Mức Điểm nhận ĐKXT (theo thang điểm 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 29,50 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 5 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 6 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 28,50 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 28,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 28,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 và phải đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng  theo thang 30 của Bộ GDDT là 21,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Trung Quốc 27,50 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,00 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,00 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 29,00 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 28,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 29,00 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 19 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 25,00 20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 21 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 25,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 24,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 23,00 24 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 25 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 26 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 27 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 28 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 24,00 29 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 21,00 30 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 31 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 32 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 33 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 34 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 35 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 26,00 36 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 25,00 37 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 5,0 21,00 38 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 21,00 39 7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao V00; V01; A01; C01 V00, V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 6,0 A01, C01: Toán 22,00 19 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao A00; B00; D07 Hóa 22,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E04 Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 25,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E02; E05; B00; D08 E02: Năng lực tiếng Anh E05: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 B00, D08: Sinh 24,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023 (Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 có thể học chương trình dự bị tiếng Anh). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào Chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B2) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng thí sinh nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học H00 Ngữ văn, Vẽ Trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh H01 Toán, Ngữ văn, Vẽ hình họa mỹ thuật B00 Toán, Hóa học, Sinh học H02 Toán, Vẽ Trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí T00 Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí T01 Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu TDTT C02 Ngữ văn, Toán, Hóa học V00 Toán, Vật lí, Vẽ hình họa mỹ thuật D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh V01 Toán, Ngữ văn, Vẽ hình họa mỹ thuật D04 Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung E01 Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh D07 Toán, Tiếng Anh, Hóa học E04 Toán, Văn, Chứng chỉ tiếng Anh D08 Toán, Tiếng Anh, Sinh học E02 Toán, Sinh, Năng lực tiếng Anh D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh E05 Toán, Sinh, Chứng chỉ tiếng Anh D55 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung E03 Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh E06 Toán, Lý, Chứng chỉ tiếng Anh 3. Thông tin lưu ý - Thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh và chương trình liên kết đào tạo quốc tế đã có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định của TDTU nhưng chưa nộp về Trường vui lòng nộp về Trường qua email [email protected] trước 17h00 ngày 25/07/2023 (Email ghi rõ thông tin thí sinh đăng ký trên hệ thống Bộ: Họ tên, CCCD/CMND, ngày tháng năm sinh) để xem xét hỗ trợ việc cập nhật chứng chỉ tiếng Anh (nếu được). - Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển lên hệ thống Bộ Giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) từ ngày 10/7 – 17g00 ngày 30/7/2023. - Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT từ ngày 31/7 – 17g00 ngày 06/8/2023. - Thí sinh xem thông báo hướng dẫn đăng ký nguyện vọng xét tuyển lên hệ thống Bộ GD&ĐT tại: https://admission.tdtu.edu.vn. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/thong-bao-nguong-dam-bao-chat-luong-dau-vao-xet-tuyen-dai-hoc-theo-diem-thi-tot-nghiep-thpt
ebe72950-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
49
[ "Thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào xét tuyển đại học theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào xét tuyển đại học theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 TDTU, 20/07/2023 | 14:38, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 20 July 2023 THÔNG BÁO V ề việc công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào xét tuyển đại học theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (mức điểm nhận đăng ký xét tuyển (ĐKXT)) các ngành trình độ đại học theo Phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (Phương thức 2) như sau: 1. Cách tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 trở về trước không được hưởng chính sách ưu tiên khu vực. - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Ví dụ: Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: - Toán: 7,00 điểm; Văn: 7,00 điểm; Anh: 8,50 điểm - Thí sinh thuộc khu vực 1: 1,00 điểm. Xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) trong đó môn nhân hệ số 2 là môn Anh. Như vậy, Điểm xét tuyển của thí sinh theo tổ hợp D01 ngành Ngôn ngữ Anh được tính như sau: Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Anh *2 + Điểm ưu tiên = 7,00 + 7,00 + 8,50*2 + 0,90 = 31,90 điểm Trong đó: Điểm ưu tiên = [(40,00 - 31,00)/10,00]*1,00 = 0,90 điểm 2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, điều kiện Mức Điểm nhận ĐKXT (theo thang điểm 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 29,50 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 5 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 6 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 28,50 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 28,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 28,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 và phải đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng  theo thang 30 của Bộ GDDT là 21,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Trung Quốc 27,50 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,00 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,00 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 29,00 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 28,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 29,00 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 19 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 25,00 20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 21 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 25,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 24,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 23,00 24 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 25 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 26 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 27 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 28 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 24,00 29 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 21,00 30 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 31 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 32 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 33 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 34 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 35 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 26,00 36 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 25,00 37 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 5,0 21,00 38 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 21,00 39 7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật", " Cựu sinh viên Thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào xét tuyển đại học theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 TDTU, 20/07/2023 | 14:38, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 20 July 2023 THÔNG BÁO V ề việc công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào xét tuyển đại học theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (mức điểm nhận đăng ký xét tuyển (ĐKXT)) các ngành trình độ đại học theo Phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (Phương thức 2) như sau: 1. Cách tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 trở về trước không được hưởng chính sách ưu tiên khu vực. - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Ví dụ: Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: - Toán: 7,00 điểm; Văn: 7,00 điểm; Anh: 8,50 điểm - Thí sinh thuộc khu vực 1: 1,00 điểm. Xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) trong đó môn nhân hệ số 2 là môn Anh. Như vậy, Điểm xét tuyển của thí sinh theo tổ hợp D01 ngành Ngôn ngữ Anh được tính như sau: Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Anh *2 + Điểm ưu tiên = 7,00 + 7,00 + 8,50*2 + 0,90 = 31,90 điểm Trong đó: Điểm ưu tiên = [(40,00 - 31,00)/10,00]*1,00 = 0,90 điểm 2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, điều kiện Mức Điểm nhận ĐKXT (theo thang điểm 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 29,50 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 5 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 6 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 28,50 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 28,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 28,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 và phải đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng  theo thang 30 của Bộ GDDT là 21,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Trung Quốc 27,50 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,00 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,00 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 29,00 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 28,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 29,00 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 19 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 25,00 20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 21 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 25,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 24,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 23,00 24 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 25 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 26 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 27 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 28 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 24,00 29 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 21,00 30 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 31 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 32 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 33 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 34 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 35 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 26,00 36 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 25,00 37 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 5,0 21,00 38 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 21,00 39 7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥", "vào xét tuyển đại học theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (mức điểm nhận đăng ký xét tuyển (ĐKXT)) các ngành trình độ đại học theo Phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (Phương thức 2) như sau: 1. Cách tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 trở về trước không được hưởng chính sách ưu tiên khu vực. - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Ví dụ: Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: - Toán: 7,00 điểm; Văn: 7,00 điểm; Anh: 8,50 điểm - Thí sinh thuộc khu vực 1: 1,00 điểm. Xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) trong đó môn nhân hệ số 2 là môn Anh. Như vậy, Điểm xét tuyển của thí sinh theo tổ hợp D01 ngành Ngôn ngữ Anh được tính như sau: Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Anh *2 + Điểm ưu tiên = 7,00 + 7,00 + 8,50*2 + 0,90 = 31,90 điểm Trong đó: Điểm ưu tiên = [(40,00 - 31,00)/10,00]*1,00 = 0,90 điểm 2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, điều kiện Mức Điểm nhận ĐKXT (theo thang điểm 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 29,50 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 5 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 6 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 28,50 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 28,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 28,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 và phải đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng  theo thang 30 của Bộ GDDT là 21,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Trung Quốc 27,50 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,00 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,00 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 29,00 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 28,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 29,00 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 19 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 25,00 20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 21 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 25,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 24,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 23,00 24 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 25 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 26 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 27 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 28 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 24,00 29 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 21,00 30 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 31 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 32 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 33 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 34 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 35 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 26,00 36 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 25,00 37 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 5,0 21,00 38 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 21,00 39 7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao V00; V01; A01; C01 V00, V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 6,0 A01, C01: Toán 22,00 19 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao A00; B00; D07 Hóa", "thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (Phương thức 2) như sau: 1. Cách tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 trở về trước không được hưởng chính sách ưu tiên khu vực. - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Ví dụ: Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: - Toán: 7,00 điểm; Văn: 7,00 điểm; Anh: 8,50 điểm - Thí sinh thuộc khu vực 1: 1,00 điểm. Xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) trong đó môn nhân hệ số 2 là môn Anh. Như vậy, Điểm xét tuyển của thí sinh theo tổ hợp D01 ngành Ngôn ngữ Anh được tính như sau: Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Anh *2 + Điểm ưu tiên = 7,00 + 7,00 + 8,50*2 + 0,90 = 31,90 điểm Trong đó: Điểm ưu tiên = [(40,00 - 31,00)/10,00]*1,00 = 0,90 điểm 2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, điều kiện Mức Điểm nhận ĐKXT (theo thang điểm 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 29,50 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 5 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 6 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 28,50 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 28,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 28,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 và phải đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng  theo thang 30 của Bộ GDDT là 21,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Trung Quốc 27,50 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,00 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,00 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 29,00 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 28,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 29,00 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 19 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 25,00 20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 21 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 25,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 24,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 23,00 24 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 25 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 26 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 27 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 28 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 24,00 29 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 21,00 30 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 31 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 32 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 33 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 34 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 35 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 26,00 36 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 25,00 37 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 5,0 21,00 38 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 21,00 39 7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao V00; V01; A01; C01 V00, V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 6,0 A01, C01: Toán 22,00 19 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao A00; B00; D07 Hóa 22,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo", "cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 trở về trước không được hưởng chính sách ưu tiên khu vực. - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Ví dụ: Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: - Toán: 7,00 điểm; Văn: 7,00 điểm; Anh: 8,50 điểm - Thí sinh thuộc khu vực 1: 1,00 điểm. Xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) trong đó môn nhân hệ số 2 là môn Anh. Như vậy, Điểm xét tuyển của thí sinh theo tổ hợp D01 ngành Ngôn ngữ Anh được tính như sau: Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Anh *2 + Điểm ưu tiên = 7,00 + 7,00 + 8,50*2 + 0,90 = 31,90 điểm Trong đó: Điểm ưu tiên = [(40,00 - 31,00)/10,00]*1,00 = 0,90 điểm 2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, điều kiện Mức Điểm nhận ĐKXT (theo thang điểm 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 29,50 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 5 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 6 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 28,50 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 28,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 28,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 và phải đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng  theo thang 30 của Bộ GDDT là 21,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Trung Quốc 27,50 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,00 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,00 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 29,00 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 28,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 29,00 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 19 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 25,00 20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 21 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 25,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 24,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 23,00 24 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 25 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 26 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 27 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 28 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 24,00 29 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 21,00 30 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 31 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 32 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 33 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 34 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 35 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 26,00 36 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 25,00 37 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 5,0 21,00 38 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 21,00 39 7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao V00; V01; A01; C01 V00, V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 6,0 A01, C01: Toán 22,00 19 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao A00; B00; D07 Hóa 22,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong", "theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 trở về trước không được hưởng chính sách ưu tiên khu vực. - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Ví dụ: Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: - Toán: 7,00 điểm; Văn: 7,00 điểm; Anh: 8,50 điểm - Thí sinh thuộc khu vực 1: 1,00 điểm. Xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) trong đó môn nhân hệ số 2 là môn Anh. Như vậy, Điểm xét tuyển của thí sinh theo tổ hợp D01 ngành Ngôn ngữ Anh được tính như sau: Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Anh *2 + Điểm ưu tiên = 7,00 + 7,00 + 8,50*2 + 0,90 = 31,90 điểm Trong đó: Điểm ưu tiên = [(40,00 - 31,00)/10,00]*1,00 = 0,90 điểm 2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, điều kiện Mức Điểm nhận ĐKXT (theo thang điểm 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 29,50 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 5 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 6 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 28,50 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 28,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 28,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 và phải đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng  theo thang 30 của Bộ GDDT là 21,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Trung Quốc 27,50 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,00 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,00 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 29,00 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 28,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 29,00 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 19 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 25,00 20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 21 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 25,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 24,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 23,00 24 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 25 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 26 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 27 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 28 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 24,00 29 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 21,00 30 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 31 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 32 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 33 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 34 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 35 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 26,00 36 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 25,00 37 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 5,0 21,00 38 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 21,00 39 7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao V00; V01; A01; C01 V00, V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 6,0 A01, C01: Toán 22,00 19 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao A00; B00; D07 Hóa 22,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực", "05, 06, 07 1,00 1,33 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 trở về trước không được hưởng chính sách ưu tiên khu vực. - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Ví dụ: Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: - Toán: 7,00 điểm; Văn: 7,00 điểm; Anh: 8,50 điểm - Thí sinh thuộc khu vực 1: 1,00 điểm. Xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) trong đó môn nhân hệ số 2 là môn Anh. Như vậy, Điểm xét tuyển của thí sinh theo tổ hợp D01 ngành Ngôn ngữ Anh được tính như sau: Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Anh *2 + Điểm ưu tiên = 7,00 + 7,00 + 8,50*2 + 0,90 = 31,90 điểm Trong đó: Điểm ưu tiên = [(40,00 - 31,00)/10,00]*1,00 = 0,90 điểm 2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, điều kiện Mức Điểm nhận ĐKXT (theo thang điểm 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 29,50 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 5 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 6 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 28,50 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 28,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 28,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 và phải đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng  theo thang 30 của Bộ GDDT là 21,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Trung Quốc 27,50 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,00 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,00 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 29,00 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 28,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 29,00 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 19 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 25,00 20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 21 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 25,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 24,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 23,00 24 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 25 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 26 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 27 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 28 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 24,00 29 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 21,00 30 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 31 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 32 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 33 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 34 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 35 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 26,00 36 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 25,00 37 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 5,0 21,00 38 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 21,00 39 7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao V00; V01; A01; C01 V00, V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 6,0 A01, C01: Toán 22,00 19 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao A00; B00; D07 Hóa 22,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các", "Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Ví dụ: Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: - Toán: 7,00 điểm; Văn: 7,00 điểm; Anh: 8,50 điểm - Thí sinh thuộc khu vực 1: 1,00 điểm. Xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) trong đó môn nhân hệ số 2 là môn Anh. Như vậy, Điểm xét tuyển của thí sinh theo tổ hợp D01 ngành Ngôn ngữ Anh được tính như sau: Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Anh *2 + Điểm ưu tiên = 7,00 + 7,00 + 8,50*2 + 0,90 = 31,90 điểm Trong đó: Điểm ưu tiên = [(40,00 - 31,00)/10,00]*1,00 = 0,90 điểm 2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, điều kiện Mức Điểm nhận ĐKXT (theo thang điểm 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 29,50 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 5 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 6 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 28,50 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 28,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 28,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 và phải đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng  theo thang 30 của Bộ GDDT là 21,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Trung Quốc 27,50 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,00 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,00 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 29,00 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 28,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 29,00 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 19 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 25,00 20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 21 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 25,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 24,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 23,00 24 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 25 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 26 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 27 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 28 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 24,00 29 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 21,00 30 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 31 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 32 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 33 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 34 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 35 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 26,00 36 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 25,00 37 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 5,0 21,00 38 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 21,00 39 7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao V00; V01; A01; C01 V00, V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 6,0 A01, C01: Toán 22,00 19 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao A00; B00; D07 Hóa 22,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực", "thuộc khu vực 1: 1,00 điểm. Xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) trong đó môn nhân hệ số 2 là môn Anh. Như vậy, Điểm xét tuyển của thí sinh theo tổ hợp D01 ngành Ngôn ngữ Anh được tính như sau: Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Anh *2 + Điểm ưu tiên = 7,00 + 7,00 + 8,50*2 + 0,90 = 31,90 điểm Trong đó: Điểm ưu tiên = [(40,00 - 31,00)/10,00]*1,00 = 0,90 điểm 2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, điều kiện Mức Điểm nhận ĐKXT (theo thang điểm 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 29,50 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 5 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 6 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 28,50 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 28,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 28,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 và phải đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng  theo thang 30 của Bộ GDDT là 21,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Trung Quốc 27,50 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,00 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,00 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 29,00 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 28,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 29,00 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 19 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 25,00 20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 21 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 25,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 24,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 23,00 24 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 25 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 26 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 27 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 28 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 24,00 29 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 21,00 30 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 31 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 32 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 33 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 34 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 35 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 26,00 36 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 25,00 37 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 5,0 21,00 38 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 21,00 39 7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao V00; V01; A01; C01 V00, V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 6,0 A01, C01: Toán 22,00 19 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao A00; B00; D07 Hóa 22,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít", "như sau: Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Anh *2 + Điểm ưu tiên = 7,00 + 7,00 + 8,50*2 + 0,90 = 31,90 điểm Trong đó: Điểm ưu tiên = [(40,00 - 31,00)/10,00]*1,00 = 0,90 điểm 2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, điều kiện Mức Điểm nhận ĐKXT (theo thang điểm 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 29,50 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 5 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 6 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 28,50 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 28,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 28,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 và phải đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng  theo thang 30 của Bộ GDDT là 21,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Trung Quốc 27,50 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,00 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,00 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 29,00 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 28,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 29,00 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 19 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 25,00 20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 21 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 25,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 24,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 23,00 24 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 25 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 26 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 27 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 28 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 24,00 29 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 21,00 30 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 31 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 32 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 33 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 34 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 35 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 26,00 36 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 25,00 37 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 5,0 21,00 38 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 21,00 39 7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao V00; V01; A01; C01 V00, V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 6,0 A01, C01: Toán 22,00 19 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao A00; B00; D07 Hóa 22,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học", "chất lượng đầu vào các ngành STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, điều kiện Mức Điểm nhận ĐKXT (theo thang điểm 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 29,50 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 5 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 6 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 28,50 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 28,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 28,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 và phải đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng  theo thang 30 của Bộ GDDT là 21,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Trung Quốc 27,50 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,00 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,00 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 29,00 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 28,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 29,00 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 19 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 25,00 20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 21 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 25,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 24,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 23,00 24 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 25 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 26 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 27 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 28 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 24,00 29 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 21,00 30 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 31 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 32 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 33 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 34 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 35 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 26,00 36 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 25,00 37 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 5,0 21,00 38 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 21,00 39 7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao V00; V01; A01; C01 V00, V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 6,0 A01, C01: Toán 22,00 19 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao A00; B00; D07 Hóa 22,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E04 Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 25,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01:", "Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 5 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 6 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 28,50 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 28,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 28,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 và phải đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng  theo thang 30 của Bộ GDDT là 21,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Trung Quốc 27,50 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,00 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,00 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 29,00 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 28,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 29,00 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 19 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 25,00 20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 21 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 25,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 24,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 23,00 24 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 25 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 26 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 27 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 28 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 24,00 29 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 21,00 30 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 31 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 32 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 33 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 34 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 35 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 26,00 36 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 25,00 37 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 5,0 21,00 38 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 21,00 39 7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao V00; V01; A01; C01 V00, V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 6,0 A01, C01: Toán 22,00 19 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao A00; B00; D07 Hóa 22,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E04 Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 25,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương", "trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 5 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 6 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 28,50 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 28,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 28,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 và phải đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng  theo thang 30 của Bộ GDDT là 21,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Trung Quốc 27,50 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,00 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,00 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 29,00 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 28,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 29,00 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 19 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 25,00 20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 21 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 25,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 24,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 23,00 24 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 25 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 26 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 27 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 28 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 24,00 29 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 21,00 30 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 31 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 32 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 33 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 34 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 35 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 26,00 36 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 25,00 37 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 5,0 21,00 38 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 21,00 39 7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao V00; V01; A01; C01 V00, V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 6,0 A01, C01: Toán 22,00 19 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao A00; B00; D07 Hóa 22,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E04 Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 25,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh", "7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 30,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 28,50 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 28,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 28,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 và phải đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng  theo thang 30 của Bộ GDDT là 21,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Trung Quốc 27,50 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,00 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,00 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 29,00 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 28,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 29,00 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 19 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 25,00 20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 21 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 25,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 24,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 23,00 24 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 25 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 26 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 27 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 28 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 24,00 29 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 21,00 30 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 31 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 32 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 33 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 34 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 35 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 26,00 36 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 25,00 37 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 5,0 21,00 38 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 21,00 39 7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao V00; V01; A01; C01 V00, V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 6,0 A01, C01: Toán 22,00 19 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao A00; B00; D07 Hóa 22,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E04 Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 25,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành:", "A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 28,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 và phải đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng  theo thang 30 của Bộ GDDT là 21,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Trung Quốc 27,50 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,00 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,00 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 29,00 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 28,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 29,00 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 19 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 25,00 20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 21 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 25,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 24,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 23,00 24 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 25 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 26 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 27 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 28 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 24,00 29 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 21,00 30 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 31 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 32 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 33 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 34 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 35 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 26,00 36 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 25,00 37 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 5,0 21,00 38 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 21,00 39 7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao V00; V01; A01; C01 V00, V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 6,0 A01, C01: Toán 22,00 19 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao A00; B00; D07 Hóa 22,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E04 Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 25,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E02; E05; B00;", "D04, D55: Trung Quốc 27,50 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,00 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,00 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 29,00 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 28,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 29,00 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 19 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 25,00 20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 21 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 25,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 24,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 23,00 24 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 25 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 26 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 27 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 28 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 24,00 29 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 21,00 30 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 31 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 32 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 33 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 34 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 35 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 26,00 36 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 25,00 37 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 5,0 21,00 38 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 21,00 39 7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao V00; V01; A01; C01 V00, V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 6,0 A01, C01: Toán 22,00 19 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao A00; B00; D07 Hóa 22,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E04 Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 25,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E02; E05; B00; D08 E02: Năng lực tiếng Anh E05: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 B00, D08: Sinh 24,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00", "dữ liệu A00; A01; D01 Toán 28,50 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 29,00 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 19 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 25,00 20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 21 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 25,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 24,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 23,00 24 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 25 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 26 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 27 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 28 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 24,00 29 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 21,00 30 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 31 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 32 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 33 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 34 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 35 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 26,00 36 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 25,00 37 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 5,0 21,00 38 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 21,00 39 7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao V00; V01; A01; C01 V00, V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 6,0 A01, C01: Toán 22,00 19 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao A00; B00; D07 Hóa 22,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E04 Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 25,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E02; E05; B00; D08 E02: Năng lực tiếng Anh E05: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 B00, D08: Sinh 24,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng", "động hóa A00; A01; C01 Toán 26,00 21 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 25,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 24,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 23,00 24 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 25 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 26 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 27 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 28 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 24,00 29 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 21,00 30 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 31 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 32 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 33 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 34 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 35 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 26,00 36 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 25,00 37 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 5,0 21,00 38 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 21,00 39 7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao V00; V01; A01; C01 V00, V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 6,0 A01, C01: Toán 22,00 19 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao A00; B00; D07 Hóa 22,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E04 Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 25,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E02; E05; B00; D08 E02: Năng lực tiếng Anh E05: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 B00, D08: Sinh 24,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS", "H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,00 25 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,00 26 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 27 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 28 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 24,00 29 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 21,00 30 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 31 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 32 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 33 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 34 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 35 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 26,00 36 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 25,00 37 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 5,0 21,00 38 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 21,00 39 7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao V00; V01; A01; C01 V00, V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 6,0 A01, C01: Toán 22,00 19 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao A00; B00; D07 Hóa 22,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E04 Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 25,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E02; E05; B00; D08 E02: Năng lực tiếng Anh E05: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 B00, D08: Sinh 24,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí", "kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 22,00 27 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 28 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 24,00 29 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 21,00 30 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 31 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 32 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 33 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 34 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 35 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 26,00 36 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 25,00 37 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 5,0 21,00 38 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 21,00 39 7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao V00; V01; A01; C01 V00, V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 6,0 A01, C01: Toán 22,00 19 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao A00; B00; D07 Hóa 22,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E04 Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 25,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E02; E05; B00; D08 E02: Năng lực tiếng Anh E05: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 B00, D08: Sinh 24,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023 (Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 có thể học chương", "Toán A01, D01: Anh 24,00 28 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 24,00 29 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 21,00 30 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 31 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 32 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 33 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 34 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 35 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 26,00 36 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 25,00 37 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 5,0 21,00 38 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 21,00 39 7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao V00; V01; A01; C01 V00, V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 6,0 A01, C01: Toán 22,00 19 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao A00; B00; D07 Hóa 22,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E04 Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 25,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E02; E05; B00; D08 E02: Năng lực tiếng Anh E05: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 B00, D08: Sinh 24,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023 (Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 có thể học chương trình dự bị tiếng Anh). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ", "Golf) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 21,00 30 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 31 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 32 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 33 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 34 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 35 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 26,00 36 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 25,00 37 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 5,0 21,00 38 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 21,00 39 7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao V00; V01; A01; C01 V00, V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 6,0 A01, C01: Toán 22,00 19 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao A00; B00; D07 Hóa 22,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E04 Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 25,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E02; E05; B00; D08 E02: Năng lực tiếng Anh E05: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 B00, D08: Sinh 24,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023 (Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 có thể học chương trình dự bị tiếng Anh). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh", "32 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 33 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 34 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; A01 Toán 21,00 35 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 26,00 36 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 25,00 37 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 5,0 21,00 38 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 21,00 39 7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao V00; V01; A01; C01 V00, V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 6,0 A01, C01: Toán 22,00 19 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao A00; B00; D07 Hóa 22,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E04 Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 25,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E02; E05; B00; D08 E02: Năng lực tiếng Anh E05: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 B00, D08: Sinh 24,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023 (Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 có thể học chương trình dự bị tiếng Anh). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào Chương trình dự bị tiếng Anh. Khi", "ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 26,00 36 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 25,00 37 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 5,0 21,00 38 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 21,00 39 7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao V00; V01; A01; C01 V00, V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 6,0 A01, C01: Toán 22,00 19 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao A00; B00; D07 Hóa 22,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E04 Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 25,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E02; E05; B00; D08 E02: Năng lực tiếng Anh E05: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 B00, D08: Sinh 24,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023 (Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 có thể học chương trình dự bị tiếng Anh). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào Chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B2) sẽ được nhập học vào", "công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 21,00 39 7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 26,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao V00; V01; A01; C01 V00, V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 6,0 A01, C01: Toán 22,00 19 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao A00; B00; D07 Hóa 22,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E04 Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 25,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E02; E05; B00; D08 E02: Năng lực tiếng Anh E05: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 B00, D08: Sinh 24,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023 (Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 có thể học chương trình dự bị tiếng Anh). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào Chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B2) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng thí sinh nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng", "du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao V00; V01; A01; C01 V00, V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 6,0 A01, C01: Toán 22,00 19 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao A00; B00; D07 Hóa 22,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E04 Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 25,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E02; E05; B00; D08 E02: Năng lực tiếng Anh E05: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 B00, D08: Sinh 24,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023 (Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 có thể học chương trình dự bị tiếng Anh). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào Chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B2) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng thí sinh nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01:", "ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao V00; V01; A01; C01 V00, V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 6,0 A01, C01: Toán 22,00 19 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao A00; B00; D07 Hóa 22,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E04 Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 25,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E02; E05; B00; D08 E02: Năng lực tiếng Anh E05: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 B00, D08: Sinh 24,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023 (Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 có thể học chương trình dự bị tiếng Anh). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào Chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B2) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng thí sinh nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng", "A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao V00; V01; A01; C01 V00, V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 6,0 A01, C01: Toán 22,00 19 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao A00; B00; D07 Hóa 22,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E04 Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 25,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E02; E05; B00; D08 E02: Năng lực tiếng Anh E05: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 B00, D08: Sinh 24,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023 (Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 có thể học chương trình dự bị tiếng Anh). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào Chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B2) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng thí sinh nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa", "- Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 25,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao V00; V01; A01; C01 V00, V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 6,0 A01, C01: Toán 22,00 19 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao A00; B00; D07 Hóa 22,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E04 Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 25,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E02; E05; B00; D08 E02: Năng lực tiếng Anh E05: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 B00, D08: Sinh 24,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023 (Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 có thể học chương trình dự bị tiếng Anh). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào Chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B2) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng thí sinh nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh). E01; E04; ", "F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao V00; V01; A01; C01 V00, V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 6,0 A01, C01: Toán 22,00 19 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao A00; B00; D07 Hóa 22,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E04 Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 25,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E02; E05; B00; D08 E02: Năng lực tiếng Anh E05: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 B00, D08: Sinh 24,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023 (Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 có thể học chương trình dự bị tiếng Anh). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào Chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B2) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng thí sinh nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS", "điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 22,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao V00; V01; A01; C01 V00, V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 6,0 A01, C01: Toán 22,00 19 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao A00; B00; D07 Hóa 22,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E04 Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 25,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E02; E05; B00; D08 E02: Năng lực tiếng Anh E05: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 B00, D08: Sinh 24,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023 (Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 có thể học chương trình dự bị tiếng Anh). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào Chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B2) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng thí sinh nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 8 K7520201 Kỹ", "6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 21,50 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao V00; V01; A01; C01 V00, V01: Vẽ HHMT; Vẽ HHMT ≥ 6,0 A01, C01: Toán 22,00 19 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao A00; B00; D07 Hóa 22,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E04 Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 25,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E02; E05; B00; D08 E02: Năng lực tiếng Anh E05: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 B00, D08: Sinh 24,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023 (Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 có thể học chương trình dự bị tiếng Anh). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào Chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B2) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng thí sinh nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng", "22,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E04 Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 25,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E02; E05; B00; D08 E02: Năng lực tiếng Anh E05: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 B00, D08: Sinh 24,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023 (Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 có thể học chương trình dự bị tiếng Anh). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào Chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B2) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng thí sinh nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân", "tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E04 Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 25,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E02; E05; B00; D08 E02: Năng lực tiếng Anh E05: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 B00, D08: Sinh 24,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023 (Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 có thể học chương trình dự bị tiếng Anh). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào Chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B2) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng thí sinh nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà", "thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E04 Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 25,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E02; E05; B00; D08 E02: Năng lực tiếng Anh E05: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 B00, D08: Sinh 24,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023 (Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 có thể học chương trình dự bị tiếng Anh). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào Chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B2) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng thí sinh nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình", "tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E04 Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 25,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E02; E05; B00; D08 E02: Năng lực tiếng Anh E05: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 B00, D08: Sinh 24,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023 (Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 có thể học chương trình dự bị tiếng Anh). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào Chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B2) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng thí sinh nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học", "tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E04 Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 25,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E02; E05; B00; D08 E02: Năng lực tiếng Anh E05: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 B00, D08: Sinh 24,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023 (Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 có thể học chương trình dự bị tiếng Anh). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào Chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B2) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng thí sinh nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học H00 Ngữ văn,", "tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E04 Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 25,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E02; E05; B00; D08 E02: Năng lực tiếng Anh E05: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 B00, D08: Sinh 24,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023 (Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 có thể học chương trình dự bị tiếng Anh). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào Chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B2) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng thí sinh nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học H00 Ngữ văn, Vẽ Trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh H01 Toán, Ngữ văn, Vẽ hình họa mỹ thuật B00 Toán, Hóa học, Sinh học H02 Toán, Vẽ Trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí T00 Toán,", "hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E04 Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 25,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E02; E05; B00; D08 E02: Năng lực tiếng Anh E05: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 B00, D08: Sinh 24,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023 (Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 có thể học chương trình dự bị tiếng Anh). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào Chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B2) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng thí sinh nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học H00 Ngữ văn, Vẽ Trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh H01 Toán, Ngữ văn, Vẽ hình họa mỹ thuật B00 Toán, Hóa học, Sinh học H02 Toán, Vẽ Trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí T00 Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí T01 Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu TDTT C02 Ngữ văn, Toán, Hóa học V00 Toán, Vật lí, Vẽ hình họa mỹ thuật D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh V01 Toán, Ngữ văn, Vẽ hình họa mỹ thuật D04", "bằng tiếng Anh E04 Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 25,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E02; E05; B00; D08 E02: Năng lực tiếng Anh E05: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 B00, D08: Sinh 24,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023 (Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 có thể học chương trình dự bị tiếng Anh). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào Chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B2) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng thí sinh nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học H00 Ngữ văn, Vẽ Trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh H01 Toán, Ngữ văn, Vẽ hình họa mỹ thuật B00 Toán, Hóa học, Sinh học H02 Toán, Vẽ Trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí T00 Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí T01 Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu TDTT C02 Ngữ văn, Toán, Hóa học V00 Toán, Vật lí, Vẽ hình họa mỹ thuật D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh V01 Toán, Ngữ văn, Vẽ hình họa mỹ thuật D04 Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung E01 Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh D07 Toán, Tiếng Anh, Hóa học E04 Toán, Văn, Chứng chỉ tiếng Anh D08 Toán, Tiếng Anh, Sinh học E02 Toán, Sinh, Năng lực tiếng Anh D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh E05 Toán, Sinh, Chứng chỉ", "Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E02; E05; B00; D08 E02: Năng lực tiếng Anh E05: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 B00, D08: Sinh 24,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023 (Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 có thể học chương trình dự bị tiếng Anh). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào Chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B2) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng thí sinh nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học H00 Ngữ văn, Vẽ Trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh H01 Toán, Ngữ văn, Vẽ hình họa mỹ thuật B00 Toán, Hóa học, Sinh học H02 Toán, Vẽ Trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí T00 Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí T01 Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu TDTT C02 Ngữ văn, Toán, Hóa học V00 Toán, Vật lí, Vẽ hình họa mỹ thuật D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh V01 Toán, Ngữ văn, Vẽ hình họa mỹ thuật D04 Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung E01 Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh D07 Toán, Tiếng Anh, Hóa học E04 Toán, Văn, Chứng chỉ tiếng Anh D08 Toán, Tiếng Anh, Sinh học E02 Toán, Sinh, Năng lực tiếng Anh D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh E05 Toán, Sinh, Chứng chỉ tiếng Anh D55 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung E03 Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh E06 Toán, Lý, Chứng chỉ tiếng Anh 3. Thông tin lưu ý - Thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh và chương trình liên", "trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E02; E05; B00; D08 E02: Năng lực tiếng Anh E05: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 B00, D08: Sinh 24,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023 (Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 có thể học chương trình dự bị tiếng Anh). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào Chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B2) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng thí sinh nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học H00 Ngữ văn, Vẽ Trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh H01 Toán, Ngữ văn, Vẽ hình họa mỹ thuật B00 Toán, Hóa học, Sinh học H02 Toán, Vẽ Trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí T00 Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí T01 Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu TDTT C02 Ngữ văn, Toán, Hóa học V00 Toán, Vật lí, Vẽ hình họa mỹ thuật D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh V01 Toán, Ngữ văn, Vẽ hình họa mỹ thuật D04 Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung E01 Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh D07 Toán, Tiếng Anh, Hóa học E04 Toán, Văn, Chứng chỉ tiếng Anh D08 Toán, Tiếng Anh, Sinh học E02 Toán, Sinh, Năng lực tiếng Anh D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh E05 Toán, Sinh, Chứng chỉ tiếng Anh D55 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung E03 Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh E06 Toán, Lý, Chứng chỉ tiếng Anh 3. Thông tin lưu ý - Thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh và chương trình liên kết đào tạo quốc tế đã có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định của TDTU nhưng chưa nộp về Trường vui lòng nộp về Trường qua email [email protected] trước 17h00 ngày 25/07/2023 (Email ghi rõ thông tin thí sinh đăng ký trên hệ thống Bộ: Họ tên,", "E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E02; E05; B00; D08 E02: Năng lực tiếng Anh E05: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 B00, D08: Sinh 24,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023 (Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 có thể học chương trình dự bị tiếng Anh). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào Chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B2) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng thí sinh nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học H00 Ngữ văn, Vẽ Trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh H01 Toán, Ngữ văn, Vẽ hình họa mỹ thuật B00 Toán, Hóa học, Sinh học H02 Toán, Vẽ Trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí T00 Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí T01 Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu TDTT C02 Ngữ văn, Toán, Hóa học V00 Toán, Vật lí, Vẽ hình họa mỹ thuật D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh V01 Toán, Ngữ văn, Vẽ hình họa mỹ thuật D04 Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung E01 Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh D07 Toán, Tiếng Anh, Hóa học E04 Toán, Văn, Chứng chỉ tiếng Anh D08 Toán, Tiếng Anh, Sinh học E02 Toán, Sinh, Năng lực tiếng Anh D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh E05 Toán, Sinh, Chứng chỉ tiếng Anh D55 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung E03 Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh E06 Toán, Lý, Chứng chỉ tiếng Anh 3. Thông tin lưu ý - Thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh và chương trình liên kết đào tạo quốc tế đã có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định của TDTU nhưng chưa nộp về Trường vui lòng nộp về Trường qua email [email protected] trước 17h00 ngày 25/07/2023 (Email ghi rõ thông tin thí sinh đăng ký trên hệ thống Bộ: Họ tên, CCCD/CMND, ngày tháng năm sinh) để xem xét hỗ trợ việc cập nhật chứng chỉ tiếng Anh (nếu được). - Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển lên hệ thống Bộ Giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) từ ngày 10/7 – 17g00 ngày 30/7/2023. - Thí sinh", "Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E02; E05; B00; D08 E02: Năng lực tiếng Anh E05: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 B00, D08: Sinh 24,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023 (Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 có thể học chương trình dự bị tiếng Anh). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào Chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B2) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng thí sinh nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học H00 Ngữ văn, Vẽ Trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh H01 Toán, Ngữ văn, Vẽ hình họa mỹ thuật B00 Toán, Hóa học, Sinh học H02 Toán, Vẽ Trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí T00 Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí T01 Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu TDTT C02 Ngữ văn, Toán, Hóa học V00 Toán, Vật lí, Vẽ hình họa mỹ thuật D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh V01 Toán, Ngữ văn, Vẽ hình họa mỹ thuật D04 Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung E01 Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh D07 Toán, Tiếng Anh, Hóa học E04 Toán, Văn, Chứng chỉ tiếng Anh D08 Toán, Tiếng Anh, Sinh học E02 Toán, Sinh, Năng lực tiếng Anh D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh E05 Toán, Sinh, Chứng chỉ tiếng Anh D55 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung E03 Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh E06 Toán, Lý, Chứng chỉ tiếng Anh 3. Thông tin lưu ý - Thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh và chương trình liên kết đào tạo quốc tế đã có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định của TDTU nhưng chưa nộp về Trường vui lòng nộp về Trường qua email [email protected] trước 17h00 ngày 25/07/2023 (Email ghi rõ thông tin thí sinh đăng ký trên hệ thống Bộ: Họ tên, CCCD/CMND, ngày tháng năm sinh) để xem xét hỗ trợ việc cập nhật chứng chỉ tiếng Anh (nếu được). - Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển lên hệ thống Bộ Giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) từ ngày 10/7 – 17g00 ngày 30/7/2023. - Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT từ ngày 31/7 – 17g00 ngày 06/8/2023. - Thí sinh xem thông báo hướng dẫn đăng ký nguyện vọng xét tuyển lên hệ thống Bộ GD&ĐT tại: https://admission.tdtu.edu.vn. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét", "D08 E02: Năng lực tiếng Anh E05: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 B00, D08: Sinh 24,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023 (Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 có thể học chương trình dự bị tiếng Anh). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào Chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B2) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng thí sinh nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học H00 Ngữ văn, Vẽ Trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh H01 Toán, Ngữ văn, Vẽ hình họa mỹ thuật B00 Toán, Hóa học, Sinh học H02 Toán, Vẽ Trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí T00 Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí T01 Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu TDTT C02 Ngữ văn, Toán, Hóa học V00 Toán, Vật lí, Vẽ hình họa mỹ thuật D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh V01 Toán, Ngữ văn, Vẽ hình họa mỹ thuật D04 Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung E01 Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh D07 Toán, Tiếng Anh, Hóa học E04 Toán, Văn, Chứng chỉ tiếng Anh D08 Toán, Tiếng Anh, Sinh học E02 Toán, Sinh, Năng lực tiếng Anh D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh E05 Toán, Sinh, Chứng chỉ tiếng Anh D55 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung E03 Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh E06 Toán, Lý, Chứng chỉ tiếng Anh 3. Thông tin lưu ý - Thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh và chương trình liên kết đào tạo quốc tế đã có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định của TDTU nhưng chưa nộp về Trường vui lòng nộp về Trường qua email [email protected] trước 17h00 ngày 25/07/2023 (Email ghi rõ thông tin thí sinh đăng ký trên hệ thống Bộ: Họ tên, CCCD/CMND, ngày tháng năm sinh) để xem xét hỗ trợ việc cập nhật chứng chỉ tiếng Anh (nếu được). - Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển lên hệ thống Bộ Giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) từ ngày 10/7 – 17g00 ngày 30/7/2023. - Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT từ ngày 31/7 – 17g00 ngày 06/8/2023. - Thí sinh xem thông báo hướng dẫn đăng ký nguyện vọng xét tuyển lên hệ thống Bộ GD&ĐT tại: https://admission.tdtu.edu.vn. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên", "10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023 (Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 có thể học chương trình dự bị tiếng Anh). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào Chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B2) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng thí sinh nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học H00 Ngữ văn, Vẽ Trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh H01 Toán, Ngữ văn, Vẽ hình họa mỹ thuật B00 Toán, Hóa học, Sinh học H02 Toán, Vẽ Trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí T00 Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí T01 Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu TDTT C02 Ngữ văn, Toán, Hóa học V00 Toán, Vật lí, Vẽ hình họa mỹ thuật D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh V01 Toán, Ngữ văn, Vẽ hình họa mỹ thuật D04 Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung E01 Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh D07 Toán, Tiếng Anh, Hóa học E04 Toán, Văn, Chứng chỉ tiếng Anh D08 Toán, Tiếng Anh, Sinh học E02 Toán, Sinh, Năng lực tiếng Anh D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh E05 Toán, Sinh, Chứng chỉ tiếng Anh D55 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung E03 Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh E06 Toán, Lý, Chứng chỉ tiếng Anh 3. Thông tin lưu ý - Thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh và chương trình liên kết đào tạo quốc tế đã có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định của TDTU nhưng chưa nộp về Trường vui lòng nộp về Trường qua email [email protected] trước 17h00 ngày 25/07/2023 (Email ghi rõ thông tin thí sinh đăng ký trên hệ thống Bộ: Họ tên, CCCD/CMND, ngày tháng năm sinh) để xem xét hỗ trợ việc cập nhật chứng chỉ tiếng Anh (nếu được). - Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển lên hệ thống Bộ Giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) từ ngày 10/7 – 17g00 ngày 30/7/2023. - Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT từ ngày 31/7 – 17g00 ngày 06/8/2023. - Thí sinh xem thông báo hướng dẫn đăng ký nguyện vọng xét tuyển lên hệ thống Bộ GD&ĐT tại: https://admission.tdtu.edu.vn. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline", "tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023 (Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 có thể học chương trình dự bị tiếng Anh). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào Chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B2) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng thí sinh nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học H00 Ngữ văn, Vẽ Trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh H01 Toán, Ngữ văn, Vẽ hình họa mỹ thuật B00 Toán, Hóa học, Sinh học H02 Toán, Vẽ Trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí T00 Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí T01 Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu TDTT C02 Ngữ văn, Toán, Hóa học V00 Toán, Vật lí, Vẽ hình họa mỹ thuật D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh V01 Toán, Ngữ văn, Vẽ hình họa mỹ thuật D04 Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung E01 Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh D07 Toán, Tiếng Anh, Hóa học E04 Toán, Văn, Chứng chỉ tiếng Anh D08 Toán, Tiếng Anh, Sinh học E02 Toán, Sinh, Năng lực tiếng Anh D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh E05 Toán, Sinh, Chứng chỉ tiếng Anh D55 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung E03 Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh E06 Toán, Lý, Chứng chỉ tiếng Anh 3. Thông tin lưu ý - Thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh và chương trình liên kết đào tạo quốc tế đã có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định của TDTU nhưng chưa nộp về Trường vui lòng nộp về Trường qua email [email protected] trước 17h00 ngày 25/07/2023 (Email ghi rõ thông tin thí sinh đăng ký trên hệ thống Bộ: Họ tên, CCCD/CMND, ngày tháng năm sinh) để xem xét hỗ trợ việc cập nhật chứng chỉ tiếng Anh (nếu được). - Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển lên hệ thống Bộ Giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) từ ngày 10/7 – 17g00 ngày 30/7/2023. - Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT từ ngày 31/7 – 17g00 ngày 06/8/2023. - Thí sinh xem thông báo hướng dẫn đăng ký nguyện vọng xét tuyển lên hệ thống Bộ GD&ĐT tại: https://admission.tdtu.edu.vn. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ", "≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào: - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023 (Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 có thể học chương trình dự bị tiếng Anh). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào Chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B2) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng thí sinh nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học H00 Ngữ văn, Vẽ Trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh H01 Toán, Ngữ văn, Vẽ hình họa mỹ thuật B00 Toán, Hóa học, Sinh học H02 Toán, Vẽ Trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí T00 Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí T01 Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu TDTT C02 Ngữ văn, Toán, Hóa học V00 Toán, Vật lí, Vẽ hình họa mỹ thuật D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh V01 Toán, Ngữ văn, Vẽ hình họa mỹ thuật D04 Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung E01 Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh D07 Toán, Tiếng Anh, Hóa học E04 Toán, Văn, Chứng chỉ tiếng Anh D08 Toán, Tiếng Anh, Sinh học E02 Toán, Sinh, Năng lực tiếng Anh D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh E05 Toán, Sinh, Chứng chỉ tiếng Anh D55 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung E03 Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh E06 Toán, Lý, Chứng chỉ tiếng Anh 3. Thông tin lưu ý - Thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh và chương trình liên kết đào tạo quốc tế đã có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định của TDTU nhưng chưa nộp về Trường vui lòng nộp về Trường qua email [email protected] trước 17h00 ngày 25/07/2023 (Email ghi rõ thông tin thí sinh đăng ký trên hệ thống Bộ: Họ tên, CCCD/CMND, ngày tháng năm sinh) để xem xét hỗ trợ việc cập nhật chứng chỉ tiếng Anh (nếu được). - Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển lên hệ thống Bộ Giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) từ ngày 10/7 – 17g00 ngày 30/7/2023. - Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT từ ngày 31/7 – 17g00 ngày 06/8/2023. - Thí sinh xem thông báo hướng dẫn đăng ký nguyện vọng xét tuyển lên hệ thống Bộ GD&ĐT tại: https://admission.tdtu.edu.vn. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn", "sinh xét theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023 (Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 có thể học chương trình dự bị tiếng Anh). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt để dùng điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không có điểm xét tuyển. - Thí sinh xét theo các tổ hợp khác (các tổ hợp không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh sẽ trúng tuyển vào Chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B2) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp số lượng thí sinh nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 28,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 24,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh). E01; E04; A01; D01 E01: Năng lực tiếng Anh E04:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Anh 22,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) E03; E06; A01; D01 E03: Năng lực tiếng Anh E06:  Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A01, D01: Toán 24,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 24,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc). E03; E06; A00; A01 E03: Năng lực tiếng Anh E06: Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 A00; A01: Toán 22,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học H00 Ngữ văn, Vẽ Trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh H01 Toán, Ngữ văn, Vẽ hình họa mỹ thuật B00 Toán, Hóa học, Sinh học H02 Toán, Vẽ Trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí T00 Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí T01 Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu TDTT C02 Ngữ văn, Toán, Hóa học V00 Toán, Vật lí, Vẽ hình họa mỹ thuật D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh V01 Toán, Ngữ văn, Vẽ hình họa mỹ thuật D04 Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung E01 Toán, Văn, Năng lực tiếng Anh D07 Toán, Tiếng Anh, Hóa học E04 Toán, Văn, Chứng chỉ tiếng Anh D08 Toán, Tiếng Anh, Sinh học E02 Toán, Sinh, Năng lực tiếng Anh D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh E05 Toán, Sinh, Chứng chỉ tiếng Anh D55 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung E03 Toán, Lý, Năng lực tiếng Anh E06 Toán, Lý, Chứng chỉ tiếng Anh 3. Thông tin lưu ý - Thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh và chương trình liên kết đào tạo quốc tế đã có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định của TDTU nhưng chưa nộp về Trường vui lòng nộp về Trường qua email [email protected] trước 17h00 ngày 25/07/2023 (Email ghi rõ thông tin thí sinh đăng ký trên hệ thống Bộ: Họ tên, CCCD/CMND, ngày tháng năm sinh) để xem xét hỗ trợ việc cập nhật chứng chỉ tiếng Anh (nếu được). - Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển lên hệ thống Bộ Giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) từ ngày 10/7 – 17g00 ngày 30/7/2023. - Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT từ ngày 31/7 – 17g00 ngày 06/8/2023. - Thí sinh xem thông báo hướng dẫn đăng ký nguyện vọng xét tuyển lên hệ thống Bộ GD&ĐT tại: https://admission.tdtu.edu.vn. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Thông báo tuyển sinh đại học chính quy đợt bổ sung năm 2023 tại Phân hiệu Khánh Hòa | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo tuyển sinh đại học chính quy đợt bổ sung năm 2023 tại Phân hiệu Khánh Hòa TDTU, 14/09/2023 | 14:47, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 14 September 2023 THÔNG BÁO Tuyển sinh đại học chính quy đợt bổ sung năm 2023 tại Phân hiệu Khánh Hòa Căn cứ đề án tuyển sinh năm 2023 của Trường Đại học Tôn Đức Thắng; Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (sau đây gọi là HĐTS) thông báo xét tuyển đại học chính quy đợt bổ sung năm 2023 tại Phân hiệu Khánh Hòa như sau: 1. Đối tượng xét tuyển Thí sinh tốt nghiệp THPT có thể chọn 1 trong 3 phương thức xét tuyển: - Cách 1: Xét theo kết quả học tập THPT (chỉ xét cho thí sinh hoàn tất chương trình THPT và tốt nghiệp THPT năm 2023) - Cách 2: Xét theo kết quả thi THPT năm 2023. - Cách 3: Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Điều kiện đăng ký xét tuyển, công thức tính điểm, nguyên tắc xét tuyển Danh mục ngành xét tuyển (xem chi tiết tại đây) 2.1. Xét tuyển theo điểm học tập THPT a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: STT Mã ngành Tên ngành Xét tuyển theo Kết quả học tập THPT Tổ hợp xét tuyển (môn*2 là môn nhân hệ số 2) Điều kiện môn học Ngưỡng điểm nộp hồ sơ 5HK (Trường THPT ký kết) Ngưỡng điểm nộp hồ sơ 6HK (Trường THPT chưa ký kết) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 Anh ≥ 6,50 28,00 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 27,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Văn, Anh 27,00 27,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử Anh ≥ 6,0 27,00 27,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Anh, Lý 27,00 27,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển + Điểm trung bình 5 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 5 h ọc kỳ theo tổ hợp môn (ĐXT 5HK THM) : là Tổng điểm trung bình 5 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm khuyến khích học tập (hệ số trường THPT, thành tích học sinh giỏi). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa. ĐXT 5HK THM = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có)  + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)+ Điểm trung bình 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 06HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 6 h ọc kỳ theo tổ hợp môn (ĐXT 6HK THM) : là Tổng điểm trung bình 6 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm khuyến khích học tập (hệ số trường THPT, thành tích học sinh giỏi). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa. ĐXT 6HK THM = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) + Thang điểm xét tuyển là thang 40 điểm, làm tròn đến 02 chữ số thập phân; + Trong đó, Điểm hệ số trường THPT do TDTU qui định (trường chuyên/năng khiếu được cộng 2,0; trường trọng điểm được cộng 1,0); + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Bảng quy định điểm ưu tiên, điểm khuyến khích học tập Đối tượng Điểm cộng thang 30 Điểm cộng thang 40 Lưu ý 1. Khu vực ưu tiên - Điểm cộng hệ số trường THPT và Điểm ưu tiên thành tích học sinh giỏi mục 4,5,6,7 chỉ dành cho Phương thức 1 và 3. - Thí sinh có thành tích thuộc cả nội dung 4 và 5 chỉ được cộng một điểm cộng ưu tiên cao nhất. - Điểm cộng mục 4, 5, 6 được xét cộng cho các ngành xét tuyển theo từng môn/lĩnh vực dự thi của thí sinh quy định trong phụ lục đính kèm KV 1 0,75 1 KV 2NT 0,5 0,67 KV 2 0,25 0,33 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 2,67 02 2 2,67 03 2 2,67 04 2 2,67 05 1 1,33 06 1 1,33 07 1 1,33 3. Hệ số trường THPT (α) Trường chuyên 2 Trường Trọng điểm 1 Trường thường 0 4. Giải HSG Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 5. Giải HSG tỉnh/TP 01 0,75 02 0,5 03 0,25 6. Giải KHKT Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 7. HSG 3 năm THPT - Xét 5HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, HK1 L12 - Xét 6HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, 12 0,25 2.2. Xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2023 a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh 2.3. Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Tp.HCM (ĐHQG) năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 1200) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 b. Công thức tính điểm xét tuyển Xét tuyển theo thang điểm 1200 (có cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định). Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ 600 trở lên (chưa bao gồm điểm ưu tiên) của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 1200. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 900 (thang 1200) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 1200 ) = [( 1200 – Tổng điểm đạt được)/ 30 0] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 30 Khu vực 2NT 0,50 20 Khu vực 2 0,25 10 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 80 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 40 3. Nguyên tắc xét tuyển - Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng duy nhất. - Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, điểm trúng tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. 4. Hồ sơ xét tuyển - Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của TDTU: + Thí sinh xét theo kết quả học tập THPT: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả thi THPT năm 2023: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). - Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2023 (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT) - Bản photocopy học bạ THPT (dành cho thí sinh xét tuyển theo kết quả học tập THPT). - Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM) - Bản photocopy công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có). 5. Cách thức nộp hồ sơ, thời gian và địa điểm nhận hồ sơ, chi phí xét tuyển - Cách thức nộp hồ sơ : Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại TDTU hoặc gửi bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh. Trường hợp gửi hồ sơ theo hình thức chuyển phát nhanh thí sinh vui lòng gửi kèm email phiếu đăng ký xét tuyển về email [email protected] - Thời gian nộp hồ sơ : từ ngày ra thông báo đến 17g00 ngày 06/10/2023. - Địa chỉ nhận hồ sơ * Nhận hồ sơ trực tiếp: + Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Phân hiệu Khánh Hòa, Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. * Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ : Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. - Chi phí xét tuyển: Chi phí xét tuyển 20.000 đồng /nguyện vọng. Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.097.3022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - CN TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2022 _Họ tên TS_Số CMND TS ( VD: Thu hộ chi phí TS2023_mã hồ sơ) - Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện phải đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển; đồng thời gửi Phiếu đăng ký xét tuyển đợt bổ sung (hình hoặc bản scan) về email: [email protected] 6. Thời gian thông báo kết quả xét tuyển, thời gian nhập học - Ngày 09/10/2023 , Trường Đại học Tôn Đức Thắng công bố kết quả xét tuyển trên website tuyển sinh https://admission.tdtu.edu.vn . - Từ ngày 10/10 đến 17g00 ngày 11/10/2023, thí sinh xác nhận và làm thủ tục nhập học. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/thong-bao-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-dot-bo-sung-nam-2023-tai-phan-hieu-khanh-hoa
ebe8b28e-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
29
[ "Thông báo tuyển sinh đại học chính quy đợt bổ sung năm 2023 tại Phân hiệu Khánh Hòa | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo tuyển sinh đại học chính quy đợt bổ sung năm 2023 tại Phân hiệu Khánh Hòa TDTU, 14/09/2023 | 14:47, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 14 September 2023 THÔNG BÁO Tuyển sinh đại học chính quy đợt bổ sung năm 2023 tại Phân hiệu Khánh Hòa Căn cứ đề án tuyển sinh năm 2023 của Trường Đại học Tôn Đức Thắng; Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (sau đây gọi là HĐTS) thông báo xét tuyển đại học chính quy đợt bổ sung năm 2023 tại Phân hiệu Khánh Hòa như sau: 1. Đối tượng xét tuyển Thí sinh tốt nghiệp THPT có thể chọn 1 trong 3 phương thức xét tuyển: - Cách 1: Xét theo kết quả học tập THPT (chỉ xét cho thí sinh hoàn tất chương trình THPT và tốt nghiệp THPT năm 2023) - Cách 2: Xét theo kết quả thi THPT năm 2023. - Cách 3: Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Điều kiện đăng ký xét tuyển, công thức tính điểm, nguyên tắc xét tuyển Danh mục ngành xét tuyển (xem chi tiết tại đây) 2.1. Xét tuyển theo điểm học tập THPT a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: STT Mã ngành Tên ngành Xét tuyển theo Kết quả học tập THPT Tổ hợp xét tuyển (môn*2 là môn nhân hệ số 2) Điều kiện môn học Ngưỡng điểm nộp hồ sơ 5HK (Trường THPT ký kết) Ngưỡng điểm nộp hồ sơ 6HK (Trường THPT chưa ký kết) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 Anh ≥ 6,50 28,00 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 27,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Văn, Anh 27,00 27,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử Anh ≥ 6,0 27,00 27,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Anh, Lý 27,00 27,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển + Điểm trung bình 5 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 5 h ọc kỳ theo tổ hợp môn (ĐXT 5HK THM) : là Tổng điểm trung bình 5 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm khuyến khích học tập (hệ số trường THPT, thành tích học sinh giỏi). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa. ĐXT 5HK THM = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có)  + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)+ Điểm trung bình 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 06HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 6 h ọc kỳ theo tổ hợp môn (ĐXT 6HK THM) : là Tổng điểm trung bình 6 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm khuyến khích học tập (hệ số trường THPT, thành tích học sinh giỏi). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa. ĐXT 6HK THM = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) + Thang điểm xét tuyển là thang 40 điểm, làm tròn đến 02 chữ số thập phân; + Trong đó, Điểm hệ số trường THPT do TDTU qui định (trường chuyên/năng khiếu được cộng 2,0; trường trọng điểm được cộng 1,0); + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Bảng quy định điểm ưu tiên, điểm khuyến khích học tập Đối tượng Điểm cộng thang 30 Điểm cộng thang 40 Lưu ý 1. Khu vực ưu tiên - Điểm cộng hệ số trường THPT và Điểm ưu tiên thành tích học sinh giỏi mục 4,5,6,7 chỉ dành cho Phương thức 1 và 3. - Thí sinh có thành tích thuộc cả nội dung 4 và 5 chỉ được cộng một điểm cộng ưu tiên cao nhất. - Điểm cộng mục 4, 5, 6 được xét cộng cho các ngành xét tuyển theo từng môn/lĩnh vực dự thi của thí sinh quy định trong phụ lục đính kèm KV 1 0,75 1 KV 2NT 0,5 0,67 KV 2 0,25 0,33 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 2,67 02 2 2,67 03 2 2,67 04 2 2,67 05 1 1,33 06 1 1,33 07 1 1,33 3. Hệ số trường THPT (α) Trường chuyên 2 Trường Trọng điểm 1 Trường thường 0 4. Giải HSG Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 5. Giải HSG tỉnh/TP 01 0,75 02 0,5 03 0,25 6. Giải KHKT Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 7. HSG 3 năm THPT - Xét 5HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, HK1 L12 - Xét 6HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, 12 0,25 2.2. Xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2023 a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40)", "viên Thông báo tuyển sinh đại học chính quy đợt bổ sung năm 2023 tại Phân hiệu Khánh Hòa TDTU, 14/09/2023 | 14:47, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 14 September 2023 THÔNG BÁO Tuyển sinh đại học chính quy đợt bổ sung năm 2023 tại Phân hiệu Khánh Hòa Căn cứ đề án tuyển sinh năm 2023 của Trường Đại học Tôn Đức Thắng; Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (sau đây gọi là HĐTS) thông báo xét tuyển đại học chính quy đợt bổ sung năm 2023 tại Phân hiệu Khánh Hòa như sau: 1. Đối tượng xét tuyển Thí sinh tốt nghiệp THPT có thể chọn 1 trong 3 phương thức xét tuyển: - Cách 1: Xét theo kết quả học tập THPT (chỉ xét cho thí sinh hoàn tất chương trình THPT và tốt nghiệp THPT năm 2023) - Cách 2: Xét theo kết quả thi THPT năm 2023. - Cách 3: Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Điều kiện đăng ký xét tuyển, công thức tính điểm, nguyên tắc xét tuyển Danh mục ngành xét tuyển (xem chi tiết tại đây) 2.1. Xét tuyển theo điểm học tập THPT a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: STT Mã ngành Tên ngành Xét tuyển theo Kết quả học tập THPT Tổ hợp xét tuyển (môn*2 là môn nhân hệ số 2) Điều kiện môn học Ngưỡng điểm nộp hồ sơ 5HK (Trường THPT ký kết) Ngưỡng điểm nộp hồ sơ 6HK (Trường THPT chưa ký kết) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 Anh ≥ 6,50 28,00 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 27,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Văn, Anh 27,00 27,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử Anh ≥ 6,0 27,00 27,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Anh, Lý 27,00 27,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển + Điểm trung bình 5 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 5 h ọc kỳ theo tổ hợp môn (ĐXT 5HK THM) : là Tổng điểm trung bình 5 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm khuyến khích học tập (hệ số trường THPT, thành tích học sinh giỏi). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa. ĐXT 5HK THM = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có)  + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)+ Điểm trung bình 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 06HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 6 h ọc kỳ theo tổ hợp môn (ĐXT 6HK THM) : là Tổng điểm trung bình 6 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm khuyến khích học tập (hệ số trường THPT, thành tích học sinh giỏi). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa. ĐXT 6HK THM = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) + Thang điểm xét tuyển là thang 40 điểm, làm tròn đến 02 chữ số thập phân; + Trong đó, Điểm hệ số trường THPT do TDTU qui định (trường chuyên/năng khiếu được cộng 2,0; trường trọng điểm được cộng 1,0); + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Bảng quy định điểm ưu tiên, điểm khuyến khích học tập Đối tượng Điểm cộng thang 30 Điểm cộng thang 40 Lưu ý 1. Khu vực ưu tiên - Điểm cộng hệ số trường THPT và Điểm ưu tiên thành tích học sinh giỏi mục 4,5,6,7 chỉ dành cho Phương thức 1 và 3. - Thí sinh có thành tích thuộc cả nội dung 4 và 5 chỉ được cộng một điểm cộng ưu tiên cao nhất. - Điểm cộng mục 4, 5, 6 được xét cộng cho các ngành xét tuyển theo từng môn/lĩnh vực dự thi của thí sinh quy định trong phụ lục đính kèm KV 1 0,75 1 KV 2NT 0,5 0,67 KV 2 0,25 0,33 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 2,67 02 2 2,67 03 2 2,67 04 2 2,67 05 1 1,33 06 1 1,33 07 1 1,33 3. Hệ số trường THPT (α) Trường chuyên 2 Trường Trọng điểm 1 Trường thường 0 4. Giải HSG Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 5. Giải HSG tỉnh/TP 01 0,75 02 0,5 03 0,25 6. Giải KHKT Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 7. HSG 3 năm THPT - Xét 5HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, HK1 L12 - Xét 6HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, 12 0,25 2.2. Xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2023 a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT", "Căn cứ đề án tuyển sinh năm 2023 của Trường Đại học Tôn Đức Thắng; Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (sau đây gọi là HĐTS) thông báo xét tuyển đại học chính quy đợt bổ sung năm 2023 tại Phân hiệu Khánh Hòa như sau: 1. Đối tượng xét tuyển Thí sinh tốt nghiệp THPT có thể chọn 1 trong 3 phương thức xét tuyển: - Cách 1: Xét theo kết quả học tập THPT (chỉ xét cho thí sinh hoàn tất chương trình THPT và tốt nghiệp THPT năm 2023) - Cách 2: Xét theo kết quả thi THPT năm 2023. - Cách 3: Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Điều kiện đăng ký xét tuyển, công thức tính điểm, nguyên tắc xét tuyển Danh mục ngành xét tuyển (xem chi tiết tại đây) 2.1. Xét tuyển theo điểm học tập THPT a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: STT Mã ngành Tên ngành Xét tuyển theo Kết quả học tập THPT Tổ hợp xét tuyển (môn*2 là môn nhân hệ số 2) Điều kiện môn học Ngưỡng điểm nộp hồ sơ 5HK (Trường THPT ký kết) Ngưỡng điểm nộp hồ sơ 6HK (Trường THPT chưa ký kết) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 Anh ≥ 6,50 28,00 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 27,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Văn, Anh 27,00 27,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử Anh ≥ 6,0 27,00 27,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Anh, Lý 27,00 27,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển + Điểm trung bình 5 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 5 h ọc kỳ theo tổ hợp môn (ĐXT 5HK THM) : là Tổng điểm trung bình 5 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm khuyến khích học tập (hệ số trường THPT, thành tích học sinh giỏi). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa. ĐXT 5HK THM = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có)  + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)+ Điểm trung bình 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 06HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 6 h ọc kỳ theo tổ hợp môn (ĐXT 6HK THM) : là Tổng điểm trung bình 6 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm khuyến khích học tập (hệ số trường THPT, thành tích học sinh giỏi). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa. ĐXT 6HK THM = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) + Thang điểm xét tuyển là thang 40 điểm, làm tròn đến 02 chữ số thập phân; + Trong đó, Điểm hệ số trường THPT do TDTU qui định (trường chuyên/năng khiếu được cộng 2,0; trường trọng điểm được cộng 1,0); + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Bảng quy định điểm ưu tiên, điểm khuyến khích học tập Đối tượng Điểm cộng thang 30 Điểm cộng thang 40 Lưu ý 1. Khu vực ưu tiên - Điểm cộng hệ số trường THPT và Điểm ưu tiên thành tích học sinh giỏi mục 4,5,6,7 chỉ dành cho Phương thức 1 và 3. - Thí sinh có thành tích thuộc cả nội dung 4 và 5 chỉ được cộng một điểm cộng ưu tiên cao nhất. - Điểm cộng mục 4, 5, 6 được xét cộng cho các ngành xét tuyển theo từng môn/lĩnh vực dự thi của thí sinh quy định trong phụ lục đính kèm KV 1 0,75 1 KV 2NT 0,5 0,67 KV 2 0,25 0,33 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 2,67 02 2 2,67 03 2 2,67 04 2 2,67 05 1 1,33 06 1 1,33 07 1 1,33 3. Hệ số trường THPT (α) Trường chuyên 2 Trường Trọng điểm 1 Trường thường 0 4. Giải HSG Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 5. Giải HSG tỉnh/TP 01 0,75 02 0,5 03 0,25 6. Giải KHKT Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 7. HSG 3 năm THPT - Xét 5HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, HK1 L12 - Xét 6HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, 12 0,25 2.2. Xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2023 a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp", "sau: 1. Đối tượng xét tuyển Thí sinh tốt nghiệp THPT có thể chọn 1 trong 3 phương thức xét tuyển: - Cách 1: Xét theo kết quả học tập THPT (chỉ xét cho thí sinh hoàn tất chương trình THPT và tốt nghiệp THPT năm 2023) - Cách 2: Xét theo kết quả thi THPT năm 2023. - Cách 3: Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Điều kiện đăng ký xét tuyển, công thức tính điểm, nguyên tắc xét tuyển Danh mục ngành xét tuyển (xem chi tiết tại đây) 2.1. Xét tuyển theo điểm học tập THPT a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: STT Mã ngành Tên ngành Xét tuyển theo Kết quả học tập THPT Tổ hợp xét tuyển (môn*2 là môn nhân hệ số 2) Điều kiện môn học Ngưỡng điểm nộp hồ sơ 5HK (Trường THPT ký kết) Ngưỡng điểm nộp hồ sơ 6HK (Trường THPT chưa ký kết) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 Anh ≥ 6,50 28,00 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 27,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Văn, Anh 27,00 27,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử Anh ≥ 6,0 27,00 27,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Anh, Lý 27,00 27,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển + Điểm trung bình 5 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 5 h ọc kỳ theo tổ hợp môn (ĐXT 5HK THM) : là Tổng điểm trung bình 5 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm khuyến khích học tập (hệ số trường THPT, thành tích học sinh giỏi). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa. ĐXT 5HK THM = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có)  + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)+ Điểm trung bình 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 06HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 6 h ọc kỳ theo tổ hợp môn (ĐXT 6HK THM) : là Tổng điểm trung bình 6 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm khuyến khích học tập (hệ số trường THPT, thành tích học sinh giỏi). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa. ĐXT 6HK THM = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) + Thang điểm xét tuyển là thang 40 điểm, làm tròn đến 02 chữ số thập phân; + Trong đó, Điểm hệ số trường THPT do TDTU qui định (trường chuyên/năng khiếu được cộng 2,0; trường trọng điểm được cộng 1,0); + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Bảng quy định điểm ưu tiên, điểm khuyến khích học tập Đối tượng Điểm cộng thang 30 Điểm cộng thang 40 Lưu ý 1. Khu vực ưu tiên - Điểm cộng hệ số trường THPT và Điểm ưu tiên thành tích học sinh giỏi mục 4,5,6,7 chỉ dành cho Phương thức 1 và 3. - Thí sinh có thành tích thuộc cả nội dung 4 và 5 chỉ được cộng một điểm cộng ưu tiên cao nhất. - Điểm cộng mục 4, 5, 6 được xét cộng cho các ngành xét tuyển theo từng môn/lĩnh vực dự thi của thí sinh quy định trong phụ lục đính kèm KV 1 0,75 1 KV 2NT 0,5 0,67 KV 2 0,25 0,33 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 2,67 02 2 2,67 03 2 2,67 04 2 2,67 05 1 1,33 06 1 1,33 07 1 1,33 3. Hệ số trường THPT (α) Trường chuyên 2 Trường Trọng điểm 1 Trường thường 0 4. Giải HSG Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 5. Giải HSG tỉnh/TP 01 0,75 02 0,5 03 0,25 6. Giải KHKT Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 7. HSG 3 năm THPT - Xét 5HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, HK1 L12 - Xét 6HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, 12 0,25 2.2. Xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2023 a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh 2.3. Xét theo kết", " - Cách 2: Xét theo kết quả thi THPT năm 2023. - Cách 3: Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Điều kiện đăng ký xét tuyển, công thức tính điểm, nguyên tắc xét tuyển Danh mục ngành xét tuyển (xem chi tiết tại đây) 2.1. Xét tuyển theo điểm học tập THPT a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: STT Mã ngành Tên ngành Xét tuyển theo Kết quả học tập THPT Tổ hợp xét tuyển (môn*2 là môn nhân hệ số 2) Điều kiện môn học Ngưỡng điểm nộp hồ sơ 5HK (Trường THPT ký kết) Ngưỡng điểm nộp hồ sơ 6HK (Trường THPT chưa ký kết) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 Anh ≥ 6,50 28,00 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 27,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Văn, Anh 27,00 27,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử Anh ≥ 6,0 27,00 27,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Anh, Lý 27,00 27,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển + Điểm trung bình 5 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 5 h ọc kỳ theo tổ hợp môn (ĐXT 5HK THM) : là Tổng điểm trung bình 5 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm khuyến khích học tập (hệ số trường THPT, thành tích học sinh giỏi). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa. ĐXT 5HK THM = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có)  + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)+ Điểm trung bình 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 06HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 6 h ọc kỳ theo tổ hợp môn (ĐXT 6HK THM) : là Tổng điểm trung bình 6 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm khuyến khích học tập (hệ số trường THPT, thành tích học sinh giỏi). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa. ĐXT 6HK THM = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) + Thang điểm xét tuyển là thang 40 điểm, làm tròn đến 02 chữ số thập phân; + Trong đó, Điểm hệ số trường THPT do TDTU qui định (trường chuyên/năng khiếu được cộng 2,0; trường trọng điểm được cộng 1,0); + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Bảng quy định điểm ưu tiên, điểm khuyến khích học tập Đối tượng Điểm cộng thang 30 Điểm cộng thang 40 Lưu ý 1. Khu vực ưu tiên - Điểm cộng hệ số trường THPT và Điểm ưu tiên thành tích học sinh giỏi mục 4,5,6,7 chỉ dành cho Phương thức 1 và 3. - Thí sinh có thành tích thuộc cả nội dung 4 và 5 chỉ được cộng một điểm cộng ưu tiên cao nhất. - Điểm cộng mục 4, 5, 6 được xét cộng cho các ngành xét tuyển theo từng môn/lĩnh vực dự thi của thí sinh quy định trong phụ lục đính kèm KV 1 0,75 1 KV 2NT 0,5 0,67 KV 2 0,25 0,33 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 2,67 02 2 2,67 03 2 2,67 04 2 2,67 05 1 1,33 06 1 1,33 07 1 1,33 3. Hệ số trường THPT (α) Trường chuyên 2 Trường Trọng điểm 1 Trường thường 0 4. Giải HSG Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 5. Giải HSG tỉnh/TP 01 0,75 02 0,5 03 0,25 6. Giải KHKT Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 7. HSG 3 năm THPT - Xét 5HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, HK1 L12 - Xét 6HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, 12 0,25 2.2. Xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2023 a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh 2.3. Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Tp.HCM (ĐHQG) năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào", "nguyên tắc xét tuyển Danh mục ngành xét tuyển (xem chi tiết tại đây) 2.1. Xét tuyển theo điểm học tập THPT a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: STT Mã ngành Tên ngành Xét tuyển theo Kết quả học tập THPT Tổ hợp xét tuyển (môn*2 là môn nhân hệ số 2) Điều kiện môn học Ngưỡng điểm nộp hồ sơ 5HK (Trường THPT ký kết) Ngưỡng điểm nộp hồ sơ 6HK (Trường THPT chưa ký kết) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 Anh ≥ 6,50 28,00 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 27,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Văn, Anh 27,00 27,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử Anh ≥ 6,0 27,00 27,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Anh, Lý 27,00 27,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển + Điểm trung bình 5 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 5 h ọc kỳ theo tổ hợp môn (ĐXT 5HK THM) : là Tổng điểm trung bình 5 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm khuyến khích học tập (hệ số trường THPT, thành tích học sinh giỏi). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa. ĐXT 5HK THM = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có)  + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)+ Điểm trung bình 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 06HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 6 h ọc kỳ theo tổ hợp môn (ĐXT 6HK THM) : là Tổng điểm trung bình 6 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm khuyến khích học tập (hệ số trường THPT, thành tích học sinh giỏi). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa. ĐXT 6HK THM = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) + Thang điểm xét tuyển là thang 40 điểm, làm tròn đến 02 chữ số thập phân; + Trong đó, Điểm hệ số trường THPT do TDTU qui định (trường chuyên/năng khiếu được cộng 2,0; trường trọng điểm được cộng 1,0); + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Bảng quy định điểm ưu tiên, điểm khuyến khích học tập Đối tượng Điểm cộng thang 30 Điểm cộng thang 40 Lưu ý 1. Khu vực ưu tiên - Điểm cộng hệ số trường THPT và Điểm ưu tiên thành tích học sinh giỏi mục 4,5,6,7 chỉ dành cho Phương thức 1 và 3. - Thí sinh có thành tích thuộc cả nội dung 4 và 5 chỉ được cộng một điểm cộng ưu tiên cao nhất. - Điểm cộng mục 4, 5, 6 được xét cộng cho các ngành xét tuyển theo từng môn/lĩnh vực dự thi của thí sinh quy định trong phụ lục đính kèm KV 1 0,75 1 KV 2NT 0,5 0,67 KV 2 0,25 0,33 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 2,67 02 2 2,67 03 2 2,67 04 2 2,67 05 1 1,33 06 1 1,33 07 1 1,33 3. Hệ số trường THPT (α) Trường chuyên 2 Trường Trọng điểm 1 Trường thường 0 4. Giải HSG Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 5. Giải HSG tỉnh/TP 01 0,75 02 0,5 03 0,25 6. Giải KHKT Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 7. HSG 3 năm THPT - Xét 5HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, HK1 L12 - Xét 6HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, 12 0,25 2.2. Xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2023 a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh 2.3. Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Tp.HCM (ĐHQG) năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 1200) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu", "ngành Tên ngành Xét tuyển theo Kết quả học tập THPT Tổ hợp xét tuyển (môn*2 là môn nhân hệ số 2) Điều kiện môn học Ngưỡng điểm nộp hồ sơ 5HK (Trường THPT ký kết) Ngưỡng điểm nộp hồ sơ 6HK (Trường THPT chưa ký kết) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 Anh ≥ 6,50 28,00 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 27,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Văn, Anh 27,00 27,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử Anh ≥ 6,0 27,00 27,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Anh, Lý 27,00 27,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển + Điểm trung bình 5 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 5 h ọc kỳ theo tổ hợp môn (ĐXT 5HK THM) : là Tổng điểm trung bình 5 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm khuyến khích học tập (hệ số trường THPT, thành tích học sinh giỏi). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa. ĐXT 5HK THM = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có)  + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)+ Điểm trung bình 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 06HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 6 h ọc kỳ theo tổ hợp môn (ĐXT 6HK THM) : là Tổng điểm trung bình 6 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm khuyến khích học tập (hệ số trường THPT, thành tích học sinh giỏi). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa. ĐXT 6HK THM = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) + Thang điểm xét tuyển là thang 40 điểm, làm tròn đến 02 chữ số thập phân; + Trong đó, Điểm hệ số trường THPT do TDTU qui định (trường chuyên/năng khiếu được cộng 2,0; trường trọng điểm được cộng 1,0); + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Bảng quy định điểm ưu tiên, điểm khuyến khích học tập Đối tượng Điểm cộng thang 30 Điểm cộng thang 40 Lưu ý 1. Khu vực ưu tiên - Điểm cộng hệ số trường THPT và Điểm ưu tiên thành tích học sinh giỏi mục 4,5,6,7 chỉ dành cho Phương thức 1 và 3. - Thí sinh có thành tích thuộc cả nội dung 4 và 5 chỉ được cộng một điểm cộng ưu tiên cao nhất. - Điểm cộng mục 4, 5, 6 được xét cộng cho các ngành xét tuyển theo từng môn/lĩnh vực dự thi của thí sinh quy định trong phụ lục đính kèm KV 1 0,75 1 KV 2NT 0,5 0,67 KV 2 0,25 0,33 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 2,67 02 2 2,67 03 2 2,67 04 2 2,67 05 1 1,33 06 1 1,33 07 1 1,33 3. Hệ số trường THPT (α) Trường chuyên 2 Trường Trọng điểm 1 Trường thường 0 4. Giải HSG Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 5. Giải HSG tỉnh/TP 01 0,75 02 0,5 03 0,25 6. Giải KHKT Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 7. HSG 3 năm THPT - Xét 5HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, HK1 L12 - Xét 6HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, 12 0,25 2.2. Xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2023 a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh 2.3. Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Tp.HCM (ĐHQG) năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 1200) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm -", "Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 Anh ≥ 6,50 28,00 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 27,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Văn, Anh 27,00 27,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử Anh ≥ 6,0 27,00 27,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Anh, Lý 27,00 27,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển + Điểm trung bình 5 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 5 h ọc kỳ theo tổ hợp môn (ĐXT 5HK THM) : là Tổng điểm trung bình 5 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm khuyến khích học tập (hệ số trường THPT, thành tích học sinh giỏi). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa. ĐXT 5HK THM = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có)  + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)+ Điểm trung bình 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 06HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 6 h ọc kỳ theo tổ hợp môn (ĐXT 6HK THM) : là Tổng điểm trung bình 6 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm khuyến khích học tập (hệ số trường THPT, thành tích học sinh giỏi). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa. ĐXT 6HK THM = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) + Thang điểm xét tuyển là thang 40 điểm, làm tròn đến 02 chữ số thập phân; + Trong đó, Điểm hệ số trường THPT do TDTU qui định (trường chuyên/năng khiếu được cộng 2,0; trường trọng điểm được cộng 1,0); + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Bảng quy định điểm ưu tiên, điểm khuyến khích học tập Đối tượng Điểm cộng thang 30 Điểm cộng thang 40 Lưu ý 1. Khu vực ưu tiên - Điểm cộng hệ số trường THPT và Điểm ưu tiên thành tích học sinh giỏi mục 4,5,6,7 chỉ dành cho Phương thức 1 và 3. - Thí sinh có thành tích thuộc cả nội dung 4 và 5 chỉ được cộng một điểm cộng ưu tiên cao nhất. - Điểm cộng mục 4, 5, 6 được xét cộng cho các ngành xét tuyển theo từng môn/lĩnh vực dự thi của thí sinh quy định trong phụ lục đính kèm KV 1 0,75 1 KV 2NT 0,5 0,67 KV 2 0,25 0,33 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 2,67 02 2 2,67 03 2 2,67 04 2 2,67 05 1 1,33 06 1 1,33 07 1 1,33 3. Hệ số trường THPT (α) Trường chuyên 2 Trường Trọng điểm 1 Trường thường 0 4. Giải HSG Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 5. Giải HSG tỉnh/TP 01 0,75 02 0,5 03 0,25 6. Giải KHKT Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 7. HSG 3 năm THPT - Xét 5HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, HK1 L12 - Xét 6HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, 12 0,25 2.2. Xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2023 a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh 2.3. Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Tp.HCM (ĐHQG) năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 1200) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 b. Công thức tính điểm xét tuyển Xét tuyển theo thang điểm 1200 (có cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định). Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ 600 trở lên (chưa bao gồm điểm ưu", "học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Văn, Anh 27,00 27,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử Anh ≥ 6,0 27,00 27,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Anh, Lý 27,00 27,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển + Điểm trung bình 5 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 5 h ọc kỳ theo tổ hợp môn (ĐXT 5HK THM) : là Tổng điểm trung bình 5 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm khuyến khích học tập (hệ số trường THPT, thành tích học sinh giỏi). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa. ĐXT 5HK THM = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có)  + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)+ Điểm trung bình 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 06HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 6 h ọc kỳ theo tổ hợp môn (ĐXT 6HK THM) : là Tổng điểm trung bình 6 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm khuyến khích học tập (hệ số trường THPT, thành tích học sinh giỏi). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa. ĐXT 6HK THM = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) + Thang điểm xét tuyển là thang 40 điểm, làm tròn đến 02 chữ số thập phân; + Trong đó, Điểm hệ số trường THPT do TDTU qui định (trường chuyên/năng khiếu được cộng 2,0; trường trọng điểm được cộng 1,0); + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Bảng quy định điểm ưu tiên, điểm khuyến khích học tập Đối tượng Điểm cộng thang 30 Điểm cộng thang 40 Lưu ý 1. Khu vực ưu tiên - Điểm cộng hệ số trường THPT và Điểm ưu tiên thành tích học sinh giỏi mục 4,5,6,7 chỉ dành cho Phương thức 1 và 3. - Thí sinh có thành tích thuộc cả nội dung 4 và 5 chỉ được cộng một điểm cộng ưu tiên cao nhất. - Điểm cộng mục 4, 5, 6 được xét cộng cho các ngành xét tuyển theo từng môn/lĩnh vực dự thi của thí sinh quy định trong phụ lục đính kèm KV 1 0,75 1 KV 2NT 0,5 0,67 KV 2 0,25 0,33 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 2,67 02 2 2,67 03 2 2,67 04 2 2,67 05 1 1,33 06 1 1,33 07 1 1,33 3. Hệ số trường THPT (α) Trường chuyên 2 Trường Trọng điểm 1 Trường thường 0 4. Giải HSG Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 5. Giải HSG tỉnh/TP 01 0,75 02 0,5 03 0,25 6. Giải KHKT Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 7. HSG 3 năm THPT - Xét 5HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, HK1 L12 - Xét 6HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, 12 0,25 2.2. Xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2023 a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh 2.3. Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Tp.HCM (ĐHQG) năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 1200) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 b. Công thức tính điểm xét tuyển Xét tuyển theo thang điểm 1200 (có cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định). Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ 600 trở lên (chưa bao gồm điểm ưu tiên) của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 1200. Điểm ưu tiên đối với thí", "N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Anh, Lý 27,00 27,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển + Điểm trung bình 5 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 5 h ọc kỳ theo tổ hợp môn (ĐXT 5HK THM) : là Tổng điểm trung bình 5 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm khuyến khích học tập (hệ số trường THPT, thành tích học sinh giỏi). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa. ĐXT 5HK THM = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có)  + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)+ Điểm trung bình 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 06HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 6 h ọc kỳ theo tổ hợp môn (ĐXT 6HK THM) : là Tổng điểm trung bình 6 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm khuyến khích học tập (hệ số trường THPT, thành tích học sinh giỏi). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa. ĐXT 6HK THM = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) + Thang điểm xét tuyển là thang 40 điểm, làm tròn đến 02 chữ số thập phân; + Trong đó, Điểm hệ số trường THPT do TDTU qui định (trường chuyên/năng khiếu được cộng 2,0; trường trọng điểm được cộng 1,0); + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Bảng quy định điểm ưu tiên, điểm khuyến khích học tập Đối tượng Điểm cộng thang 30 Điểm cộng thang 40 Lưu ý 1. Khu vực ưu tiên - Điểm cộng hệ số trường THPT và Điểm ưu tiên thành tích học sinh giỏi mục 4,5,6,7 chỉ dành cho Phương thức 1 và 3. - Thí sinh có thành tích thuộc cả nội dung 4 và 5 chỉ được cộng một điểm cộng ưu tiên cao nhất. - Điểm cộng mục 4, 5, 6 được xét cộng cho các ngành xét tuyển theo từng môn/lĩnh vực dự thi của thí sinh quy định trong phụ lục đính kèm KV 1 0,75 1 KV 2NT 0,5 0,67 KV 2 0,25 0,33 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 2,67 02 2 2,67 03 2 2,67 04 2 2,67 05 1 1,33 06 1 1,33 07 1 1,33 3. Hệ số trường THPT (α) Trường chuyên 2 Trường Trọng điểm 1 Trường thường 0 4. Giải HSG Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 5. Giải HSG tỉnh/TP 01 0,75 02 0,5 03 0,25 6. Giải KHKT Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 7. HSG 3 năm THPT - Xét 5HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, HK1 L12 - Xét 6HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, 12 0,25 2.2. Xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2023 a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh 2.3. Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Tp.HCM (ĐHQG) năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 1200) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 b. Công thức tính điểm xét tuyển Xét tuyển theo thang điểm 1200 (có cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định). Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ 600 trở lên (chưa bao gồm điểm ưu tiên) của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 1200. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 900 (thang 1200) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 1200 ) = [( 1200 – Tổng điểm đạt được)/ 30 0] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui", "(ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 5 h ọc kỳ theo tổ hợp môn (ĐXT 5HK THM) : là Tổng điểm trung bình 5 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm khuyến khích học tập (hệ số trường THPT, thành tích học sinh giỏi). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa. ĐXT 5HK THM = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có)  + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)+ Điểm trung bình 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 06HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 6 h ọc kỳ theo tổ hợp môn (ĐXT 6HK THM) : là Tổng điểm trung bình 6 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm khuyến khích học tập (hệ số trường THPT, thành tích học sinh giỏi). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa. ĐXT 6HK THM = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) + Thang điểm xét tuyển là thang 40 điểm, làm tròn đến 02 chữ số thập phân; + Trong đó, Điểm hệ số trường THPT do TDTU qui định (trường chuyên/năng khiếu được cộng 2,0; trường trọng điểm được cộng 1,0); + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Bảng quy định điểm ưu tiên, điểm khuyến khích học tập Đối tượng Điểm cộng thang 30 Điểm cộng thang 40 Lưu ý 1. Khu vực ưu tiên - Điểm cộng hệ số trường THPT và Điểm ưu tiên thành tích học sinh giỏi mục 4,5,6,7 chỉ dành cho Phương thức 1 và 3. - Thí sinh có thành tích thuộc cả nội dung 4 và 5 chỉ được cộng một điểm cộng ưu tiên cao nhất. - Điểm cộng mục 4, 5, 6 được xét cộng cho các ngành xét tuyển theo từng môn/lĩnh vực dự thi của thí sinh quy định trong phụ lục đính kèm KV 1 0,75 1 KV 2NT 0,5 0,67 KV 2 0,25 0,33 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 2,67 02 2 2,67 03 2 2,67 04 2 2,67 05 1 1,33 06 1 1,33 07 1 1,33 3. Hệ số trường THPT (α) Trường chuyên 2 Trường Trọng điểm 1 Trường thường 0 4. Giải HSG Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 5. Giải HSG tỉnh/TP 01 0,75 02 0,5 03 0,25 6. Giải KHKT Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 7. HSG 3 năm THPT - Xét 5HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, HK1 L12 - Xét 6HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, 12 0,25 2.2. Xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2023 a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh 2.3. Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Tp.HCM (ĐHQG) năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 1200) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 b. Công thức tính điểm xét tuyển Xét tuyển theo thang điểm 1200 (có cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định). Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ 600 trở lên (chưa bao gồm điểm ưu tiên) của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 1200. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 900 (thang 1200) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 1200 ) = [( 1200 – Tổng điểm đạt được)/ 30 0] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 30 Khu vực 2NT 0,50 20 Khu vực 2 0,25 10 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 80 Đối tượng: 05,", "ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm khuyến khích học tập (hệ số trường THPT, thành tích học sinh giỏi). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa. ĐXT 5HK THM = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có)  + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)+ Điểm trung bình 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 06HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 6 h ọc kỳ theo tổ hợp môn (ĐXT 6HK THM) : là Tổng điểm trung bình 6 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm khuyến khích học tập (hệ số trường THPT, thành tích học sinh giỏi). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa. ĐXT 6HK THM = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) + Thang điểm xét tuyển là thang 40 điểm, làm tròn đến 02 chữ số thập phân; + Trong đó, Điểm hệ số trường THPT do TDTU qui định (trường chuyên/năng khiếu được cộng 2,0; trường trọng điểm được cộng 1,0); + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Bảng quy định điểm ưu tiên, điểm khuyến khích học tập Đối tượng Điểm cộng thang 30 Điểm cộng thang 40 Lưu ý 1. Khu vực ưu tiên - Điểm cộng hệ số trường THPT và Điểm ưu tiên thành tích học sinh giỏi mục 4,5,6,7 chỉ dành cho Phương thức 1 và 3. - Thí sinh có thành tích thuộc cả nội dung 4 và 5 chỉ được cộng một điểm cộng ưu tiên cao nhất. - Điểm cộng mục 4, 5, 6 được xét cộng cho các ngành xét tuyển theo từng môn/lĩnh vực dự thi của thí sinh quy định trong phụ lục đính kèm KV 1 0,75 1 KV 2NT 0,5 0,67 KV 2 0,25 0,33 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 2,67 02 2 2,67 03 2 2,67 04 2 2,67 05 1 1,33 06 1 1,33 07 1 1,33 3. Hệ số trường THPT (α) Trường chuyên 2 Trường Trọng điểm 1 Trường thường 0 4. Giải HSG Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 5. Giải HSG tỉnh/TP 01 0,75 02 0,5 03 0,25 6. Giải KHKT Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 7. HSG 3 năm THPT - Xét 5HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, HK1 L12 - Xét 6HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, 12 0,25 2.2. Xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2023 a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh 2.3. Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Tp.HCM (ĐHQG) năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 1200) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 b. Công thức tính điểm xét tuyển Xét tuyển theo thang điểm 1200 (có cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định). Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ 600 trở lên (chưa bao gồm điểm ưu tiên) của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 1200. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 900 (thang 1200) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 1200 ) = [( 1200 – Tổng điểm đạt được)/ 30 0] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 30 Khu vực 2NT 0,50 20 Khu vực 2 0,25 10 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 80 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 40 3. Nguyên tắc xét tuyển - Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng duy nhất. - Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, điểm trúng tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. 4.", "Khánh Hòa. ĐXT 5HK THM = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có)  + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)+ Điểm trung bình 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 06HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 6 h ọc kỳ theo tổ hợp môn (ĐXT 6HK THM) : là Tổng điểm trung bình 6 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm khuyến khích học tập (hệ số trường THPT, thành tích học sinh giỏi). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa. ĐXT 6HK THM = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) + Thang điểm xét tuyển là thang 40 điểm, làm tròn đến 02 chữ số thập phân; + Trong đó, Điểm hệ số trường THPT do TDTU qui định (trường chuyên/năng khiếu được cộng 2,0; trường trọng điểm được cộng 1,0); + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Bảng quy định điểm ưu tiên, điểm khuyến khích học tập Đối tượng Điểm cộng thang 30 Điểm cộng thang 40 Lưu ý 1. Khu vực ưu tiên - Điểm cộng hệ số trường THPT và Điểm ưu tiên thành tích học sinh giỏi mục 4,5,6,7 chỉ dành cho Phương thức 1 và 3. - Thí sinh có thành tích thuộc cả nội dung 4 và 5 chỉ được cộng một điểm cộng ưu tiên cao nhất. - Điểm cộng mục 4, 5, 6 được xét cộng cho các ngành xét tuyển theo từng môn/lĩnh vực dự thi của thí sinh quy định trong phụ lục đính kèm KV 1 0,75 1 KV 2NT 0,5 0,67 KV 2 0,25 0,33 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 2,67 02 2 2,67 03 2 2,67 04 2 2,67 05 1 1,33 06 1 1,33 07 1 1,33 3. Hệ số trường THPT (α) Trường chuyên 2 Trường Trọng điểm 1 Trường thường 0 4. Giải HSG Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 5. Giải HSG tỉnh/TP 01 0,75 02 0,5 03 0,25 6. Giải KHKT Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 7. HSG 3 năm THPT - Xét 5HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, HK1 L12 - Xét 6HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, 12 0,25 2.2. Xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2023 a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh 2.3. Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Tp.HCM (ĐHQG) năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 1200) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 b. Công thức tính điểm xét tuyển Xét tuyển theo thang điểm 1200 (có cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định). Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ 600 trở lên (chưa bao gồm điểm ưu tiên) của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 1200. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 900 (thang 1200) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 1200 ) = [( 1200 – Tổng điểm đạt được)/ 30 0] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 30 Khu vực 2NT 0,50 20 Khu vực 2 0,25 10 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 80 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 40 3. Nguyên tắc xét tuyển - Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng duy nhất. - Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, điểm trúng tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. 4. Hồ sơ xét tuyển - Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của TDTU: + Thí sinh xét theo kết quả học tập THPT: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả", "trung bình 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 06HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 6 h ọc kỳ theo tổ hợp môn (ĐXT 6HK THM) : là Tổng điểm trung bình 6 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm khuyến khích học tập (hệ số trường THPT, thành tích học sinh giỏi). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa. ĐXT 6HK THM = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) + Thang điểm xét tuyển là thang 40 điểm, làm tròn đến 02 chữ số thập phân; + Trong đó, Điểm hệ số trường THPT do TDTU qui định (trường chuyên/năng khiếu được cộng 2,0; trường trọng điểm được cộng 1,0); + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Bảng quy định điểm ưu tiên, điểm khuyến khích học tập Đối tượng Điểm cộng thang 30 Điểm cộng thang 40 Lưu ý 1. Khu vực ưu tiên - Điểm cộng hệ số trường THPT và Điểm ưu tiên thành tích học sinh giỏi mục 4,5,6,7 chỉ dành cho Phương thức 1 và 3. - Thí sinh có thành tích thuộc cả nội dung 4 và 5 chỉ được cộng một điểm cộng ưu tiên cao nhất. - Điểm cộng mục 4, 5, 6 được xét cộng cho các ngành xét tuyển theo từng môn/lĩnh vực dự thi của thí sinh quy định trong phụ lục đính kèm KV 1 0,75 1 KV 2NT 0,5 0,67 KV 2 0,25 0,33 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 2,67 02 2 2,67 03 2 2,67 04 2 2,67 05 1 1,33 06 1 1,33 07 1 1,33 3. Hệ số trường THPT (α) Trường chuyên 2 Trường Trọng điểm 1 Trường thường 0 4. Giải HSG Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 5. Giải HSG tỉnh/TP 01 0,75 02 0,5 03 0,25 6. Giải KHKT Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 7. HSG 3 năm THPT - Xét 5HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, HK1 L12 - Xét 6HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, 12 0,25 2.2. Xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2023 a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh 2.3. Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Tp.HCM (ĐHQG) năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 1200) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 b. Công thức tính điểm xét tuyển Xét tuyển theo thang điểm 1200 (có cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định). Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ 600 trở lên (chưa bao gồm điểm ưu tiên) của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 1200. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 900 (thang 1200) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 1200 ) = [( 1200 – Tổng điểm đạt được)/ 30 0] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 30 Khu vực 2NT 0,50 20 Khu vực 2 0,25 10 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 80 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 40 3. Nguyên tắc xét tuyển - Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng duy nhất. - Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, điểm trúng tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. 4. Hồ sơ xét tuyển - Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của TDTU: + Thí sinh xét theo kết quả học tập THPT: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả thi THPT năm 2023: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu", "hợp môn (ĐXT 6HK THM) : là Tổng điểm trung bình 6 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm khuyến khích học tập (hệ số trường THPT, thành tích học sinh giỏi). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa. ĐXT 6HK THM = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) + Thang điểm xét tuyển là thang 40 điểm, làm tròn đến 02 chữ số thập phân; + Trong đó, Điểm hệ số trường THPT do TDTU qui định (trường chuyên/năng khiếu được cộng 2,0; trường trọng điểm được cộng 1,0); + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Bảng quy định điểm ưu tiên, điểm khuyến khích học tập Đối tượng Điểm cộng thang 30 Điểm cộng thang 40 Lưu ý 1. Khu vực ưu tiên - Điểm cộng hệ số trường THPT và Điểm ưu tiên thành tích học sinh giỏi mục 4,5,6,7 chỉ dành cho Phương thức 1 và 3. - Thí sinh có thành tích thuộc cả nội dung 4 và 5 chỉ được cộng một điểm cộng ưu tiên cao nhất. - Điểm cộng mục 4, 5, 6 được xét cộng cho các ngành xét tuyển theo từng môn/lĩnh vực dự thi của thí sinh quy định trong phụ lục đính kèm KV 1 0,75 1 KV 2NT 0,5 0,67 KV 2 0,25 0,33 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 2,67 02 2 2,67 03 2 2,67 04 2 2,67 05 1 1,33 06 1 1,33 07 1 1,33 3. Hệ số trường THPT (α) Trường chuyên 2 Trường Trọng điểm 1 Trường thường 0 4. Giải HSG Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 5. Giải HSG tỉnh/TP 01 0,75 02 0,5 03 0,25 6. Giải KHKT Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 7. HSG 3 năm THPT - Xét 5HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, HK1 L12 - Xét 6HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, 12 0,25 2.2. Xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2023 a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh 2.3. Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Tp.HCM (ĐHQG) năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 1200) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 b. Công thức tính điểm xét tuyển Xét tuyển theo thang điểm 1200 (có cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định). Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ 600 trở lên (chưa bao gồm điểm ưu tiên) của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 1200. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 900 (thang 1200) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 1200 ) = [( 1200 – Tổng điểm đạt được)/ 30 0] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 30 Khu vực 2NT 0,50 20 Khu vực 2 0,25 10 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 80 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 40 3. Nguyên tắc xét tuyển - Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng duy nhất. - Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, điểm trúng tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. 4. Hồ sơ xét tuyển - Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của TDTU: + Thí sinh xét theo kết quả học tập THPT: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả thi THPT năm 2023: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). - Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2023 (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT) - Bản photocopy học bạ THPT (dành cho thí sinh xét tuyển theo kết quả học", "học sinh giỏi). Điểm này dùng để xét tuyển cho chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa. ĐXT 6HK THM = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 + Điểm khuyến khích học tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) + Thang điểm xét tuyển là thang 40 điểm, làm tròn đến 02 chữ số thập phân; + Trong đó, Điểm hệ số trường THPT do TDTU qui định (trường chuyên/năng khiếu được cộng 2,0; trường trọng điểm được cộng 1,0); + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Bảng quy định điểm ưu tiên, điểm khuyến khích học tập Đối tượng Điểm cộng thang 30 Điểm cộng thang 40 Lưu ý 1. Khu vực ưu tiên - Điểm cộng hệ số trường THPT và Điểm ưu tiên thành tích học sinh giỏi mục 4,5,6,7 chỉ dành cho Phương thức 1 và 3. - Thí sinh có thành tích thuộc cả nội dung 4 và 5 chỉ được cộng một điểm cộng ưu tiên cao nhất. - Điểm cộng mục 4, 5, 6 được xét cộng cho các ngành xét tuyển theo từng môn/lĩnh vực dự thi của thí sinh quy định trong phụ lục đính kèm KV 1 0,75 1 KV 2NT 0,5 0,67 KV 2 0,25 0,33 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 2,67 02 2 2,67 03 2 2,67 04 2 2,67 05 1 1,33 06 1 1,33 07 1 1,33 3. Hệ số trường THPT (α) Trường chuyên 2 Trường Trọng điểm 1 Trường thường 0 4. Giải HSG Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 5. Giải HSG tỉnh/TP 01 0,75 02 0,5 03 0,25 6. Giải KHKT Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 7. HSG 3 năm THPT - Xét 5HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, HK1 L12 - Xét 6HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, 12 0,25 2.2. Xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2023 a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh 2.3. Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Tp.HCM (ĐHQG) năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 1200) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 b. Công thức tính điểm xét tuyển Xét tuyển theo thang điểm 1200 (có cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định). Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ 600 trở lên (chưa bao gồm điểm ưu tiên) của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 1200. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 900 (thang 1200) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 1200 ) = [( 1200 – Tổng điểm đạt được)/ 30 0] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 30 Khu vực 2NT 0,50 20 Khu vực 2 0,25 10 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 80 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 40 3. Nguyên tắc xét tuyển - Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng duy nhất. - Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, điểm trúng tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. 4. Hồ sơ xét tuyển - Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của TDTU: + Thí sinh xét theo kết quả học tập THPT: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả thi THPT năm 2023: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). - Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2023 (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT) - Bản photocopy học bạ THPT (dành cho thí sinh xét tuyển theo kết quả học tập THPT). - Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM) - Bản photocopy công", "tập (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) + Thang điểm xét tuyển là thang 40 điểm, làm tròn đến 02 chữ số thập phân; + Trong đó, Điểm hệ số trường THPT do TDTU qui định (trường chuyên/năng khiếu được cộng 2,0; trường trọng điểm được cộng 1,0); + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Bảng quy định điểm ưu tiên, điểm khuyến khích học tập Đối tượng Điểm cộng thang 30 Điểm cộng thang 40 Lưu ý 1. Khu vực ưu tiên - Điểm cộng hệ số trường THPT và Điểm ưu tiên thành tích học sinh giỏi mục 4,5,6,7 chỉ dành cho Phương thức 1 và 3. - Thí sinh có thành tích thuộc cả nội dung 4 và 5 chỉ được cộng một điểm cộng ưu tiên cao nhất. - Điểm cộng mục 4, 5, 6 được xét cộng cho các ngành xét tuyển theo từng môn/lĩnh vực dự thi của thí sinh quy định trong phụ lục đính kèm KV 1 0,75 1 KV 2NT 0,5 0,67 KV 2 0,25 0,33 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 2,67 02 2 2,67 03 2 2,67 04 2 2,67 05 1 1,33 06 1 1,33 07 1 1,33 3. Hệ số trường THPT (α) Trường chuyên 2 Trường Trọng điểm 1 Trường thường 0 4. Giải HSG Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 5. Giải HSG tỉnh/TP 01 0,75 02 0,5 03 0,25 6. Giải KHKT Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 7. HSG 3 năm THPT - Xét 5HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, HK1 L12 - Xét 6HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, 12 0,25 2.2. Xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2023 a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh 2.3. Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Tp.HCM (ĐHQG) năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 1200) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 b. Công thức tính điểm xét tuyển Xét tuyển theo thang điểm 1200 (có cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định). Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ 600 trở lên (chưa bao gồm điểm ưu tiên) của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 1200. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 900 (thang 1200) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 1200 ) = [( 1200 – Tổng điểm đạt được)/ 30 0] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 30 Khu vực 2NT 0,50 20 Khu vực 2 0,25 10 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 80 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 40 3. Nguyên tắc xét tuyển - Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng duy nhất. - Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, điểm trúng tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. 4. Hồ sơ xét tuyển - Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của TDTU: + Thí sinh xét theo kết quả học tập THPT: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả thi THPT năm 2023: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). - Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2023 (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT) - Bản photocopy học bạ THPT (dành cho thí sinh xét tuyển theo kết quả học tập THPT). - Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM) - Bản photocopy công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có). 5. Cách thức nộp hồ sơ, thời gian và địa điểm nhận hồ sơ, chi phí xét tuyển - Cách thức nộp hồ sơ : Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại TDTU hoặc gửi bưu điện theo hình", "cộng 1,0); + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Bảng quy định điểm ưu tiên, điểm khuyến khích học tập Đối tượng Điểm cộng thang 30 Điểm cộng thang 40 Lưu ý 1. Khu vực ưu tiên - Điểm cộng hệ số trường THPT và Điểm ưu tiên thành tích học sinh giỏi mục 4,5,6,7 chỉ dành cho Phương thức 1 và 3. - Thí sinh có thành tích thuộc cả nội dung 4 và 5 chỉ được cộng một điểm cộng ưu tiên cao nhất. - Điểm cộng mục 4, 5, 6 được xét cộng cho các ngành xét tuyển theo từng môn/lĩnh vực dự thi của thí sinh quy định trong phụ lục đính kèm KV 1 0,75 1 KV 2NT 0,5 0,67 KV 2 0,25 0,33 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 2,67 02 2 2,67 03 2 2,67 04 2 2,67 05 1 1,33 06 1 1,33 07 1 1,33 3. Hệ số trường THPT (α) Trường chuyên 2 Trường Trọng điểm 1 Trường thường 0 4. Giải HSG Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 5. Giải HSG tỉnh/TP 01 0,75 02 0,5 03 0,25 6. Giải KHKT Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 7. HSG 3 năm THPT - Xét 5HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, HK1 L12 - Xét 6HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, 12 0,25 2.2. Xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2023 a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh 2.3. Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Tp.HCM (ĐHQG) năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 1200) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 b. Công thức tính điểm xét tuyển Xét tuyển theo thang điểm 1200 (có cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định). Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ 600 trở lên (chưa bao gồm điểm ưu tiên) của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 1200. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 900 (thang 1200) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 1200 ) = [( 1200 – Tổng điểm đạt được)/ 30 0] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 30 Khu vực 2NT 0,50 20 Khu vực 2 0,25 10 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 80 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 40 3. Nguyên tắc xét tuyển - Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng duy nhất. - Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, điểm trúng tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. 4. Hồ sơ xét tuyển - Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của TDTU: + Thí sinh xét theo kết quả học tập THPT: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả thi THPT năm 2023: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). - Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2023 (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT) - Bản photocopy học bạ THPT (dành cho thí sinh xét tuyển theo kết quả học tập THPT). - Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM) - Bản photocopy công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có). 5. Cách thức nộp hồ sơ, thời gian và địa điểm nhận hồ sơ, chi phí xét tuyển - Cách thức nộp hồ sơ : Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại TDTU hoặc gửi bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh. Trường hợp gửi hồ sơ theo hình thức chuyển phát nhanh thí sinh vui lòng gửi kèm email phiếu đăng ký xét tuyển về email [email protected] - Thời gian nộp hồ sơ : từ ngày ra thông báo đến 17g00 ngày 06/10/2023. - Địa", "30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Bảng quy định điểm ưu tiên, điểm khuyến khích học tập Đối tượng Điểm cộng thang 30 Điểm cộng thang 40 Lưu ý 1. Khu vực ưu tiên - Điểm cộng hệ số trường THPT và Điểm ưu tiên thành tích học sinh giỏi mục 4,5,6,7 chỉ dành cho Phương thức 1 và 3. - Thí sinh có thành tích thuộc cả nội dung 4 và 5 chỉ được cộng một điểm cộng ưu tiên cao nhất. - Điểm cộng mục 4, 5, 6 được xét cộng cho các ngành xét tuyển theo từng môn/lĩnh vực dự thi của thí sinh quy định trong phụ lục đính kèm KV 1 0,75 1 KV 2NT 0,5 0,67 KV 2 0,25 0,33 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 2,67 02 2 2,67 03 2 2,67 04 2 2,67 05 1 1,33 06 1 1,33 07 1 1,33 3. Hệ số trường THPT (α) Trường chuyên 2 Trường Trọng điểm 1 Trường thường 0 4. Giải HSG Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 5. Giải HSG tỉnh/TP 01 0,75 02 0,5 03 0,25 6. Giải KHKT Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 7. HSG 3 năm THPT - Xét 5HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, HK1 L12 - Xét 6HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, 12 0,25 2.2. Xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2023 a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh 2.3. Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Tp.HCM (ĐHQG) năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 1200) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 b. Công thức tính điểm xét tuyển Xét tuyển theo thang điểm 1200 (có cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định). Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ 600 trở lên (chưa bao gồm điểm ưu tiên) của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 1200. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 900 (thang 1200) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 1200 ) = [( 1200 – Tổng điểm đạt được)/ 30 0] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 30 Khu vực 2NT 0,50 20 Khu vực 2 0,25 10 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 80 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 40 3. Nguyên tắc xét tuyển - Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng duy nhất. - Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, điểm trúng tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. 4. Hồ sơ xét tuyển - Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của TDTU: + Thí sinh xét theo kết quả học tập THPT: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả thi THPT năm 2023: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). - Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2023 (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT) - Bản photocopy học bạ THPT (dành cho thí sinh xét tuyển theo kết quả học tập THPT). - Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM) - Bản photocopy công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có). 5. Cách thức nộp hồ sơ, thời gian và địa điểm nhận hồ sơ, chi phí xét tuyển - Cách thức nộp hồ sơ : Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại TDTU hoặc gửi bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh. Trường hợp gửi hồ sơ theo hình thức chuyển phát nhanh thí sinh vui lòng gửi kèm email phiếu đăng ký xét tuyển về email [email protected] - Thời gian nộp hồ sơ : từ ngày ra thông báo đến 17g00 ngày 06/10/2023. - Địa chỉ nhận hồ sơ * Nhận hồ sơ trực tiếp: + Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Phân hiệu Khánh Hòa, Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước,", "thang 30 Điểm cộng thang 40 Lưu ý 1. Khu vực ưu tiên - Điểm cộng hệ số trường THPT và Điểm ưu tiên thành tích học sinh giỏi mục 4,5,6,7 chỉ dành cho Phương thức 1 và 3. - Thí sinh có thành tích thuộc cả nội dung 4 và 5 chỉ được cộng một điểm cộng ưu tiên cao nhất. - Điểm cộng mục 4, 5, 6 được xét cộng cho các ngành xét tuyển theo từng môn/lĩnh vực dự thi của thí sinh quy định trong phụ lục đính kèm KV 1 0,75 1 KV 2NT 0,5 0,67 KV 2 0,25 0,33 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 2,67 02 2 2,67 03 2 2,67 04 2 2,67 05 1 1,33 06 1 1,33 07 1 1,33 3. Hệ số trường THPT (α) Trường chuyên 2 Trường Trọng điểm 1 Trường thường 0 4. Giải HSG Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 5. Giải HSG tỉnh/TP 01 0,75 02 0,5 03 0,25 6. Giải KHKT Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 7. HSG 3 năm THPT - Xét 5HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, HK1 L12 - Xét 6HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, 12 0,25 2.2. Xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2023 a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh 2.3. Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Tp.HCM (ĐHQG) năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 1200) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 b. Công thức tính điểm xét tuyển Xét tuyển theo thang điểm 1200 (có cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định). Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ 600 trở lên (chưa bao gồm điểm ưu tiên) của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 1200. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 900 (thang 1200) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 1200 ) = [( 1200 – Tổng điểm đạt được)/ 30 0] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 30 Khu vực 2NT 0,50 20 Khu vực 2 0,25 10 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 80 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 40 3. Nguyên tắc xét tuyển - Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng duy nhất. - Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, điểm trúng tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. 4. Hồ sơ xét tuyển - Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của TDTU: + Thí sinh xét theo kết quả học tập THPT: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả thi THPT năm 2023: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). - Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2023 (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT) - Bản photocopy học bạ THPT (dành cho thí sinh xét tuyển theo kết quả học tập THPT). - Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM) - Bản photocopy công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có). 5. Cách thức nộp hồ sơ, thời gian và địa điểm nhận hồ sơ, chi phí xét tuyển - Cách thức nộp hồ sơ : Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại TDTU hoặc gửi bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh. Trường hợp gửi hồ sơ theo hình thức chuyển phát nhanh thí sinh vui lòng gửi kèm email phiếu đăng ký xét tuyển về email [email protected] - Thời gian nộp hồ sơ : từ ngày ra thông báo đến 17g00 ngày 06/10/2023. - Địa chỉ nhận hồ sơ * Nhận hồ sơ trực tiếp: + Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Phân hiệu Khánh Hòa, Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. * Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ : Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. - Chi phí xét tuyển: Chi", "4 và 5 chỉ được cộng một điểm cộng ưu tiên cao nhất. - Điểm cộng mục 4, 5, 6 được xét cộng cho các ngành xét tuyển theo từng môn/lĩnh vực dự thi của thí sinh quy định trong phụ lục đính kèm KV 1 0,75 1 KV 2NT 0,5 0,67 KV 2 0,25 0,33 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 2,67 02 2 2,67 03 2 2,67 04 2 2,67 05 1 1,33 06 1 1,33 07 1 1,33 3. Hệ số trường THPT (α) Trường chuyên 2 Trường Trọng điểm 1 Trường thường 0 4. Giải HSG Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 5. Giải HSG tỉnh/TP 01 0,75 02 0,5 03 0,25 6. Giải KHKT Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 7. HSG 3 năm THPT - Xét 5HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, HK1 L12 - Xét 6HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, 12 0,25 2.2. Xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2023 a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh 2.3. Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Tp.HCM (ĐHQG) năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 1200) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 b. Công thức tính điểm xét tuyển Xét tuyển theo thang điểm 1200 (có cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định). Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ 600 trở lên (chưa bao gồm điểm ưu tiên) của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 1200. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 900 (thang 1200) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 1200 ) = [( 1200 – Tổng điểm đạt được)/ 30 0] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 30 Khu vực 2NT 0,50 20 Khu vực 2 0,25 10 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 80 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 40 3. Nguyên tắc xét tuyển - Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng duy nhất. - Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, điểm trúng tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. 4. Hồ sơ xét tuyển - Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của TDTU: + Thí sinh xét theo kết quả học tập THPT: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả thi THPT năm 2023: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). - Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2023 (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT) - Bản photocopy học bạ THPT (dành cho thí sinh xét tuyển theo kết quả học tập THPT). - Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM) - Bản photocopy công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có). 5. Cách thức nộp hồ sơ, thời gian và địa điểm nhận hồ sơ, chi phí xét tuyển - Cách thức nộp hồ sơ : Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại TDTU hoặc gửi bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh. Trường hợp gửi hồ sơ theo hình thức chuyển phát nhanh thí sinh vui lòng gửi kèm email phiếu đăng ký xét tuyển về email [email protected] - Thời gian nộp hồ sơ : từ ngày ra thông báo đến 17g00 ngày 06/10/2023. - Địa chỉ nhận hồ sơ * Nhận hồ sơ trực tiếp: + Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Phân hiệu Khánh Hòa, Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. * Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ : Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. - Chi phí xét tuyển: Chi phí xét tuyển 20.000 đồng /nguyện vọng. Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.097.3022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - CN TP.", "2NT 0,5 0,67 KV 2 0,25 0,33 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 2,67 02 2 2,67 03 2 2,67 04 2 2,67 05 1 1,33 06 1 1,33 07 1 1,33 3. Hệ số trường THPT (α) Trường chuyên 2 Trường Trọng điểm 1 Trường thường 0 4. Giải HSG Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 5. Giải HSG tỉnh/TP 01 0,75 02 0,5 03 0,25 6. Giải KHKT Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 7. HSG 3 năm THPT - Xét 5HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, HK1 L12 - Xét 6HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, 12 0,25 2.2. Xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2023 a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh 2.3. Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Tp.HCM (ĐHQG) năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 1200) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 b. Công thức tính điểm xét tuyển Xét tuyển theo thang điểm 1200 (có cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định). Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ 600 trở lên (chưa bao gồm điểm ưu tiên) của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 1200. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 900 (thang 1200) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 1200 ) = [( 1200 – Tổng điểm đạt được)/ 30 0] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 30 Khu vực 2NT 0,50 20 Khu vực 2 0,25 10 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 80 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 40 3. Nguyên tắc xét tuyển - Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng duy nhất. - Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, điểm trúng tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. 4. Hồ sơ xét tuyển - Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của TDTU: + Thí sinh xét theo kết quả học tập THPT: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả thi THPT năm 2023: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). - Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2023 (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT) - Bản photocopy học bạ THPT (dành cho thí sinh xét tuyển theo kết quả học tập THPT). - Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM) - Bản photocopy công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có). 5. Cách thức nộp hồ sơ, thời gian và địa điểm nhận hồ sơ, chi phí xét tuyển - Cách thức nộp hồ sơ : Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại TDTU hoặc gửi bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh. Trường hợp gửi hồ sơ theo hình thức chuyển phát nhanh thí sinh vui lòng gửi kèm email phiếu đăng ký xét tuyển về email [email protected] - Thời gian nộp hồ sơ : từ ngày ra thông báo đến 17g00 ngày 06/10/2023. - Địa chỉ nhận hồ sơ * Nhận hồ sơ trực tiếp: + Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Phân hiệu Khánh Hòa, Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. * Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ : Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. - Chi phí xét tuyển: Chi phí xét tuyển 20.000 đồng /nguyện vọng. Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.097.3022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - CN TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2022 _Họ tên TS_Số CMND TS ( VD: Thu hộ chi phí TS2023_mã hồ sơ) - Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện phải đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét", "Trường thường 0 4. Giải HSG Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 5. Giải HSG tỉnh/TP 01 0,75 02 0,5 03 0,25 6. Giải KHKT Quốc gia 01 1,5 02 1,25 03 1 04/KK 0,75 7. HSG 3 năm THPT - Xét 5HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, HK1 L12 - Xét 6HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, 12 0,25 2.2. Xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2023 a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh 2.3. Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Tp.HCM (ĐHQG) năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 1200) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 b. Công thức tính điểm xét tuyển Xét tuyển theo thang điểm 1200 (có cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định). Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ 600 trở lên (chưa bao gồm điểm ưu tiên) của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 1200. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 900 (thang 1200) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 1200 ) = [( 1200 – Tổng điểm đạt được)/ 30 0] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 30 Khu vực 2NT 0,50 20 Khu vực 2 0,25 10 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 80 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 40 3. Nguyên tắc xét tuyển - Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng duy nhất. - Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, điểm trúng tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. 4. Hồ sơ xét tuyển - Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của TDTU: + Thí sinh xét theo kết quả học tập THPT: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả thi THPT năm 2023: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). - Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2023 (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT) - Bản photocopy học bạ THPT (dành cho thí sinh xét tuyển theo kết quả học tập THPT). - Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM) - Bản photocopy công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có). 5. Cách thức nộp hồ sơ, thời gian và địa điểm nhận hồ sơ, chi phí xét tuyển - Cách thức nộp hồ sơ : Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại TDTU hoặc gửi bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh. Trường hợp gửi hồ sơ theo hình thức chuyển phát nhanh thí sinh vui lòng gửi kèm email phiếu đăng ký xét tuyển về email [email protected] - Thời gian nộp hồ sơ : từ ngày ra thông báo đến 17g00 ngày 06/10/2023. - Địa chỉ nhận hồ sơ * Nhận hồ sơ trực tiếp: + Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Phân hiệu Khánh Hòa, Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. * Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ : Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. - Chi phí xét tuyển: Chi phí xét tuyển 20.000 đồng /nguyện vọng. Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.097.3022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - CN TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2022 _Họ tên TS_Số CMND TS ( VD: Thu hộ chi phí TS2023_mã hồ sơ) - Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện phải đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển; đồng thời gửi Phiếu đăng ký xét tuyển đợt bổ sung (hình hoặc bản scan) về email: [email protected] 6. Thời gian thông báo kết quả xét tuyển, thời gian nhập học - Ngày 09/10/2023 , Trường Đại học Tôn Đức Thắng công bố kết quả xét tuyển", "năm lớp 10, 11, HK1 L12 - Xét 6HK: Học lực cả năm lớp 10, 11, 12 0,25 2.2. Xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2023 a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh 2.3. Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Tp.HCM (ĐHQG) năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 1200) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 b. Công thức tính điểm xét tuyển Xét tuyển theo thang điểm 1200 (có cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định). Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ 600 trở lên (chưa bao gồm điểm ưu tiên) của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 1200. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 900 (thang 1200) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 1200 ) = [( 1200 – Tổng điểm đạt được)/ 30 0] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 30 Khu vực 2NT 0,50 20 Khu vực 2 0,25 10 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 80 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 40 3. Nguyên tắc xét tuyển - Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng duy nhất. - Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, điểm trúng tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. 4. Hồ sơ xét tuyển - Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của TDTU: + Thí sinh xét theo kết quả học tập THPT: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả thi THPT năm 2023: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). - Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2023 (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT) - Bản photocopy học bạ THPT (dành cho thí sinh xét tuyển theo kết quả học tập THPT). - Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM) - Bản photocopy công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có). 5. Cách thức nộp hồ sơ, thời gian và địa điểm nhận hồ sơ, chi phí xét tuyển - Cách thức nộp hồ sơ : Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại TDTU hoặc gửi bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh. Trường hợp gửi hồ sơ theo hình thức chuyển phát nhanh thí sinh vui lòng gửi kèm email phiếu đăng ký xét tuyển về email [email protected] - Thời gian nộp hồ sơ : từ ngày ra thông báo đến 17g00 ngày 06/10/2023. - Địa chỉ nhận hồ sơ * Nhận hồ sơ trực tiếp: + Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Phân hiệu Khánh Hòa, Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. * Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ : Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. - Chi phí xét tuyển: Chi phí xét tuyển 20.000 đồng /nguyện vọng. Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.097.3022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - CN TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2022 _Họ tên TS_Số CMND TS ( VD: Thu hộ chi phí TS2023_mã hồ sơ) - Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện phải đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển; đồng thời gửi Phiếu đăng ký xét tuyển đợt bổ sung (hình hoặc bản scan) về email: [email protected] 6. Thời gian thông báo kết quả xét tuyển, thời gian nhập học - Ngày 09/10/2023 , Trường Đại học Tôn Đức Thắng công bố kết quả xét tuyển trên website tuyển sinh https://admission.tdtu.edu.vn . - Từ ngày 10/10 đến 17g00 ngày 11/10/2023, thí sinh xác nhận và làm thủ tục nhập học. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông", "đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh 2.3. Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Tp.HCM (ĐHQG) năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 1200) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 b. Công thức tính điểm xét tuyển Xét tuyển theo thang điểm 1200 (có cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định). Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ 600 trở lên (chưa bao gồm điểm ưu tiên) của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 1200. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 900 (thang 1200) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 1200 ) = [( 1200 – Tổng điểm đạt được)/ 30 0] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 30 Khu vực 2NT 0,50 20 Khu vực 2 0,25 10 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 80 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 40 3. Nguyên tắc xét tuyển - Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng duy nhất. - Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, điểm trúng tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. 4. Hồ sơ xét tuyển - Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của TDTU: + Thí sinh xét theo kết quả học tập THPT: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả thi THPT năm 2023: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). - Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2023 (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT) - Bản photocopy học bạ THPT (dành cho thí sinh xét tuyển theo kết quả học tập THPT). - Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM) - Bản photocopy công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có). 5. Cách thức nộp hồ sơ, thời gian và địa điểm nhận hồ sơ, chi phí xét tuyển - Cách thức nộp hồ sơ : Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại TDTU hoặc gửi bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh. Trường hợp gửi hồ sơ theo hình thức chuyển phát nhanh thí sinh vui lòng gửi kèm email phiếu đăng ký xét tuyển về email [email protected] - Thời gian nộp hồ sơ : từ ngày ra thông báo đến 17g00 ngày 06/10/2023. - Địa chỉ nhận hồ sơ * Nhận hồ sơ trực tiếp: + Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Phân hiệu Khánh Hòa, Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. * Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ : Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. - Chi phí xét tuyển: Chi phí xét tuyển 20.000 đồng /nguyện vọng. Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.097.3022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - CN TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2022 _Họ tên TS_Số CMND TS ( VD: Thu hộ chi phí TS2023_mã hồ sơ) - Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện phải đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển; đồng thời gửi Phiếu đăng ký xét tuyển đợt bổ sung (hình hoặc bản scan) về email: [email protected] 6. Thời gian thông báo kết quả xét tuyển, thời gian nhập học - Ngày 09/10/2023 , Trường Đại học Tôn Đức Thắng công bố kết quả xét tuyển trên website tuyển sinh https://admission.tdtu.edu.vn . - Từ ngày 10/10 đến 17g00 ngày 11/10/2023, thí sinh xác nhận và làm thủ tục nhập học. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong,", "Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 Anh 24,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,00 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh 2.3. Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Tp.HCM (ĐHQG) năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 1200) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 b. Công thức tính điểm xét tuyển Xét tuyển theo thang điểm 1200 (có cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định). Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ 600 trở lên (chưa bao gồm điểm ưu tiên) của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 1200. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 900 (thang 1200) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 1200 ) = [( 1200 – Tổng điểm đạt được)/ 30 0] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 30 Khu vực 2NT 0,50 20 Khu vực 2 0,25 10 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 80 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 40 3. Nguyên tắc xét tuyển - Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng duy nhất. - Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, điểm trúng tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. 4. Hồ sơ xét tuyển - Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của TDTU: + Thí sinh xét theo kết quả học tập THPT: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả thi THPT năm 2023: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). - Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2023 (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT) - Bản photocopy học bạ THPT (dành cho thí sinh xét tuyển theo kết quả học tập THPT). - Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM) - Bản photocopy công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có). 5. Cách thức nộp hồ sơ, thời gian và địa điểm nhận hồ sơ, chi phí xét tuyển - Cách thức nộp hồ sơ : Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại TDTU hoặc gửi bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh. Trường hợp gửi hồ sơ theo hình thức chuyển phát nhanh thí sinh vui lòng gửi kèm email phiếu đăng ký xét tuyển về email [email protected] - Thời gian nộp hồ sơ : từ ngày ra thông báo đến 17g00 ngày 06/10/2023. - Địa chỉ nhận hồ sơ * Nhận hồ sơ trực tiếp: + Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Phân hiệu Khánh Hòa, Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. * Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ : Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. - Chi phí xét tuyển: Chi phí xét tuyển 20.000 đồng /nguyện vọng. Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.097.3022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - CN TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2022 _Họ tên TS_Số CMND TS ( VD: Thu hộ chi phí TS2023_mã hồ sơ) - Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện phải đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển; đồng thời gửi Phiếu đăng ký xét tuyển đợt bổ sung (hình hoặc bản scan) về email: [email protected] 6. Thời gian thông báo kết quả xét tuyển, thời gian nhập học - Ngày 09/10/2023 , Trường Đại học Tôn Đức Thắng công bố kết quả xét tuyển trên website tuyển sinh https://admission.tdtu.edu.vn . - Từ ngày 10/10 đến 17g00 ngày 11/10/2023, thí sinh xác nhận và làm thủ tục nhập học. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế:", "phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,00 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh 2.3. Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Tp.HCM (ĐHQG) năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 1200) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 b. Công thức tính điểm xét tuyển Xét tuyển theo thang điểm 1200 (có cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định). Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ 600 trở lên (chưa bao gồm điểm ưu tiên) của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 1200. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 900 (thang 1200) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 1200 ) = [( 1200 – Tổng điểm đạt được)/ 30 0] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 30 Khu vực 2NT 0,50 20 Khu vực 2 0,25 10 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 80 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 40 3. Nguyên tắc xét tuyển - Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng duy nhất. - Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, điểm trúng tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. 4. Hồ sơ xét tuyển - Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của TDTU: + Thí sinh xét theo kết quả học tập THPT: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả thi THPT năm 2023: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). - Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2023 (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT) - Bản photocopy học bạ THPT (dành cho thí sinh xét tuyển theo kết quả học tập THPT). - Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM) - Bản photocopy công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có). 5. Cách thức nộp hồ sơ, thời gian và địa điểm nhận hồ sơ, chi phí xét tuyển - Cách thức nộp hồ sơ : Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại TDTU hoặc gửi bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh. Trường hợp gửi hồ sơ theo hình thức chuyển phát nhanh thí sinh vui lòng gửi kèm email phiếu đăng ký xét tuyển về email [email protected] - Thời gian nộp hồ sơ : từ ngày ra thông báo đến 17g00 ngày 06/10/2023. - Địa chỉ nhận hồ sơ * Nhận hồ sơ trực tiếp: + Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Phân hiệu Khánh Hòa, Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. * Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ : Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. - Chi phí xét tuyển: Chi phí xét tuyển 20.000 đồng /nguyện vọng. Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.097.3022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - CN TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2022 _Họ tên TS_Số CMND TS ( VD: Thu hộ chi phí TS2023_mã hồ sơ) - Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện phải đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển; đồng thời gửi Phiếu đăng ký xét tuyển đợt bổ sung (hình hoặc bản scan) về email: [email protected] 6. Thời gian thông báo kết quả xét tuyển, thời gian nhập học - Ngày 09/10/2023 , Trường Đại học Tôn Đức Thắng công bố kết quả xét tuyển trên website tuyển sinh https://admission.tdtu.edu.vn . - Từ ngày 10/10 đến 17g00 ngày 11/10/2023, thí sinh xác nhận và làm thủ tục nhập học. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự", "A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 22,00 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 Toán 22,00 b. Công thức tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh 2.3. Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Tp.HCM (ĐHQG) năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 1200) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 b. Công thức tính điểm xét tuyển Xét tuyển theo thang điểm 1200 (có cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định). Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ 600 trở lên (chưa bao gồm điểm ưu tiên) của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 1200. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 900 (thang 1200) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 1200 ) = [( 1200 – Tổng điểm đạt được)/ 30 0] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 30 Khu vực 2NT 0,50 20 Khu vực 2 0,25 10 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 80 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 40 3. Nguyên tắc xét tuyển - Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng duy nhất. - Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, điểm trúng tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. 4. Hồ sơ xét tuyển - Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của TDTU: + Thí sinh xét theo kết quả học tập THPT: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả thi THPT năm 2023: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). - Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2023 (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT) - Bản photocopy học bạ THPT (dành cho thí sinh xét tuyển theo kết quả học tập THPT). - Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM) - Bản photocopy công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có). 5. Cách thức nộp hồ sơ, thời gian và địa điểm nhận hồ sơ, chi phí xét tuyển - Cách thức nộp hồ sơ : Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại TDTU hoặc gửi bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh. Trường hợp gửi hồ sơ theo hình thức chuyển phát nhanh thí sinh vui lòng gửi kèm email phiếu đăng ký xét tuyển về email [email protected] - Thời gian nộp hồ sơ : từ ngày ra thông báo đến 17g00 ngày 06/10/2023. - Địa chỉ nhận hồ sơ * Nhận hồ sơ trực tiếp: + Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Phân hiệu Khánh Hòa, Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. * Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ : Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. - Chi phí xét tuyển: Chi phí xét tuyển 20.000 đồng /nguyện vọng. Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.097.3022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - CN TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2022 _Họ tên TS_Số CMND TS ( VD: Thu hộ chi phí TS2023_mã hồ sơ) - Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện phải đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển; đồng thời gửi Phiếu đăng ký xét tuyển đợt bổ sung (hình hoặc bản scan) về email: [email protected] 6. Thời gian thông báo kết quả xét tuyển, thời gian nhập học - Ngày 09/10/2023 , Trường Đại học Tôn Đức Thắng công bố kết quả xét tuyển trên website tuyển sinh https://admission.tdtu.edu.vn . - Từ ngày 10/10 đến 17g00 ngày 11/10/2023, thí sinh xác nhận và làm thủ tục nhập học. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất", "theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (quy về thang điểm 40) bằng 4/3 lần điểm ưu tiên theo qui định của Bộ GD&ĐT, điểm khuyến khích học tập được quy định tại bảng sau. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 30,0 (thang 40) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 40) = [(40 – Tổng điểm đạt được)/10] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Bảng quy định mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023 Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp Mã tổ hợp Các môn của tổ hợp A00 Toán, Vật lí, Hóa học C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh 2.3. Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM a. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Tp.HCM (ĐHQG) năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng ngành như sau: TT Mã ngành Tên ngành Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 1200) 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 3 N7340115 Marketing - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 4 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 5 N7380101 Luật - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 6 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa 650 b. Công thức tính điểm xét tuyển Xét tuyển theo thang điểm 1200 (có cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định). Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ 600 trở lên (chưa bao gồm điểm ưu tiên) của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 1200. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 900 (thang 1200) trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên (thang 1200 ) = [( 1200 – Tổng điểm đạt được)/ 30 0] x Mức điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 30 Khu vực 2NT 0,50 20 Khu vực 2 0,25 10 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 80 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 40 3. Nguyên tắc xét tuyển - Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng duy nhất. - Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, điểm trúng tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. 4. Hồ sơ xét tuyển - Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của TDTU: + Thí sinh xét theo kết quả học tập THPT: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả thi THPT năm 2023: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). + Thí sinh xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM: thí sinh tải và điền theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ). - Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2023 (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT) - Bản photocopy học bạ THPT (dành cho thí sinh xét tuyển theo kết quả học tập THPT). - Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM (dành cho thí sinh xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM) - Bản photocopy công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có). 5. Cách thức nộp hồ sơ, thời gian và địa điểm nhận hồ sơ, chi phí xét tuyển - Cách thức nộp hồ sơ : Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại TDTU hoặc gửi bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh. Trường hợp gửi hồ sơ theo hình thức chuyển phát nhanh thí sinh vui lòng gửi kèm email phiếu đăng ký xét tuyển về email [email protected] - Thời gian nộp hồ sơ : từ ngày ra thông báo đến 17g00 ngày 06/10/2023. - Địa chỉ nhận hồ sơ * Nhận hồ sơ trực tiếp: + Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Phân hiệu Khánh Hòa, Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. * Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ : Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. - Chi phí xét tuyển: Chi phí xét tuyển 20.000 đồng /nguyện vọng. Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.097.3022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - CN TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2022 _Họ tên TS_Số CMND TS ( VD: Thu hộ chi phí TS2023_mã hồ sơ) - Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện phải đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển; đồng thời gửi Phiếu đăng ký xét tuyển đợt bổ sung (hình hoặc bản scan) về email: [email protected] 6. Thời gian thông báo kết quả xét tuyển, thời gian nhập học - Ngày 09/10/2023 , Trường Đại học Tôn Đức Thắng công bố kết quả xét tuyển trên website tuyển sinh https://admission.tdtu.edu.vn . - Từ ngày 10/10 đến 17g00 ngày 11/10/2023, thí sinh xác nhận và làm thủ tục nhập học. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Kỹ thuật cơ điện tử | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Kỹ thuật cơ điện tử Kỹ thuật cơ điện tử Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Kỹ thuật cơ điện tử là ngành học kết hợp giữa khoa học máy tính, kỹ thuật điện-điện tử và kỹ thuật cơ khí để thiết kế, chế tạo và vận hành máy móc, thiết bị thông minh nhằm phục vụ cho công cuộc tạo ra các sản phẩm mới có nhiều tính năng vượt trội, phục vụ cho nhu cầu công nghiệp hoá - hiện đại hoá hoặc phát triển bền vững của mỗi quốc gia. Sinh viên ngành Kỹ thuật cơ điện tử khi ra trường có các cơ hội làm việc ở các vị trí như kỹ sư thiết kế, chế tạo máy móc tự động hóa; kỹ sư vận hành, bảo trì các thống điện tử công nghiệp, robot công nghiệp trong các dây chuyền sản xuất lắp ráp thông minh; chuyên viên tư vấn, thiết kế, phân tích mô phỏng nhằm cung cấp giải pháp công nghệ theo yêu cầu của khách hàng là các đơn vị sản xuất kinh doanh hoặc hành chính sự nghiệp; nhân viên hỗ trợ kỹ thuật hoặc giới thiệu sản phẩm cho các tập đoàn sản xuất thiết bị cơ khí – cơ điện tử. Ngoài ra, kỹ sư Kỹ thuật cơ điện tử còn có khả năng tiếp tục theo học tại các chương trình sau đại học trong nước hoặc quốc tế hoặc tham gia giảng dạy, nghiên cứu các môn chuyên ngành tại các trường cao đẳng và đại học trên cả nước. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Kỹ thuật cơ điện tử tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Học phí thấp 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Kỹ thuật cơ điện tử Tiêu chuẩn Kỹ thuật cơ điện tử - Mã ngành: 7520114 Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật cơ điện tử tại TDTU mang tính sáng tạo và ứng dụng cao, giúp người học am hiểu các kỹ thuật cơ khí chế tạo, điện tử điều khiển tự động, công nghệ thông tin và các công nghệ hiện đại liên quan để đáp ứng nhu cầu nhân lực cho đất nước trong cách mạng công nghiệp 4.0 như các nguyên tắc điều khiển công nghiệp, hệ thống điều khiển cơ điện tử và bộ điều khiển logic lập trình, thiết kế máy và động học, sản xuất tích hợp máy vi tính, chế tạo và điều khiển sản phẩm cơ điện tử, kỹ thuật điều khiển tự động, … Đặc biệt, ngành học đào tạo phương pháp thiết kế đặc trưng cơ điện tử trong đó các thành phần cơ khí, điện tử và công nghệ thông tin của robot, được thiết kế và chế tạo song song để bổ trợ lẫn nhau nhằm tạo nên chất lượng và tính năng vượt trội mà phương pháp truyền thống không đạt được. Bên cạnh đó, chương trình đào tạo còn được xây dựng theo hướng mang tính ứng dụng cao, kết hợp chặt chẽ giữa lý thuyết và thực hành với các phòng thí nghiệm đa dạng, phong phú, đặc biệt sinh viên được tiếp cận với trang thiết bị thí nghiệm hiện đại được hỗ trợ bởi các tập đoàn lớn trong nước và quốc tế. Sinh viên tiếp cận sớm với môi trường và văn hoá doanh nghiệp thông qua các chuyến tham quan thực tế và kiến tập tại doanh nghiệp để học hỏi và cập nhật xu hướng mới trong ngành đào tạo, vận dụng kiến thức và kỹ năng đã được trang bị để giải quyết các vấn đề thực tiễn tại công ty. Một số học phần chuyên môn và các chương trình nghiên cứu đều có sự đóng góp của nhiều chuyên gia có tay nghề cao kết hợp với giảng viên trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn thực hiện các dự án nghiên cứu khoa học ngay tại doanh nghiệp, mở ra nhiều cơ hội phát triển toàn diện cả về kiến thức lẫn kỹ năng chuyên ngành cho sinh viên. Sinh viên sau tốt nghiệp ngành Kỹ thuật cơ điện tử sẽ tích lũy được kiến thức cơ sở để phân tích lý thuyết cơ điện tử và thiết kế hệ thống cơ điện tử cơ bản; áp dụng kiến thức chuyên môn vào quy trình thường xuyên trong kỹ thuật cơ điện tử; phân tích các vấn đề thực tế có thể xảy ra trong kỹ thuật cơ điện tử và chọn phương pháp thích hợp để giải quyết các vấn đề bất thường; cải thiện và nâng cấp các hệ thống cơ điện tử; thiết kế, thực hiện và vận hành hệ thống cơ điện tử; tư vấn, lập kế hoạch, quản lý và triển khai các dự án liên quan đến cơ điện tử Kỹ năng giao tiếp hiệu quả, bao gồm cả kỹ năng giao tiếp làm việc nhóm, quản lý thời gian và tài nguyên hiệu quả. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Kỹ sư Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Toàn thời gian: 5 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán*2, Anh, Lý KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; C01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 29.9 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 31 đến 32 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Kỹ thuật cơ điện tử Đang cập nhật Các ngành học liên quan Toán ứng dụng Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Kỹ thuật điện Kỹ thuật điện tử - viễn thông Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/nganh-hoc/ky-thuat-co-dien-tu
ebe54d92-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Kỹ thuật cơ điện tử | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Kỹ thuật cơ điện tử Kỹ thuật cơ điện tử Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Kỹ thuật cơ điện tử là ngành học kết hợp giữa khoa học máy tính, kỹ thuật điện-điện tử và kỹ thuật cơ khí để thiết kế, chế tạo và vận hành máy móc, thiết bị thông minh nhằm phục vụ cho công cuộc tạo ra các sản phẩm mới có nhiều tính năng vượt trội, phục vụ cho nhu cầu công nghiệp hoá - hiện đại hoá hoặc phát triển bền vững của mỗi quốc gia. Sinh viên ngành Kỹ thuật cơ điện tử khi ra trường có các cơ hội làm việc ở các vị trí như kỹ sư thiết kế, chế tạo máy móc tự động hóa; kỹ sư vận hành, bảo trì các thống điện tử công nghiệp, robot công nghiệp trong các dây chuyền sản xuất lắp ráp thông minh; chuyên viên tư vấn, thiết kế, phân tích mô phỏng nhằm cung cấp giải pháp công nghệ theo yêu cầu của khách hàng là các đơn vị sản xuất kinh doanh hoặc hành chính sự nghiệp; nhân viên hỗ trợ kỹ thuật hoặc giới thiệu sản phẩm cho các tập đoàn sản xuất thiết bị cơ khí – cơ điện tử. Ngoài ra, kỹ sư Kỹ thuật cơ điện tử còn có khả năng tiếp tục theo học tại các chương trình sau đại học trong nước hoặc quốc tế hoặc tham gia giảng dạy, nghiên cứu các môn chuyên ngành tại các trường cao đẳng và đại học trên cả nước. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Kỹ thuật cơ điện tử tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Học phí thấp 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Kỹ thuật cơ điện tử Tiêu chuẩn Kỹ thuật cơ điện tử - Mã ngành: 7520114 Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật cơ điện tử tại TDTU mang tính sáng tạo và ứng dụng cao, giúp người học am hiểu các kỹ thuật cơ khí chế tạo, điện tử điều khiển tự động, công nghệ thông tin và các công nghệ hiện đại liên quan để đáp ứng nhu cầu nhân lực cho đất nước trong cách mạng công nghiệp 4.0 như các nguyên tắc điều khiển công nghiệp, hệ thống điều khiển cơ điện tử và bộ điều khiển logic lập trình, thiết kế máy và động học, sản xuất tích hợp máy vi tính, chế tạo và điều khiển sản phẩm cơ điện tử, kỹ thuật điều khiển tự động, … Đặc biệt, ngành học đào tạo phương pháp thiết kế đặc trưng cơ điện tử trong đó các thành phần cơ khí, điện tử và công nghệ thông tin của robot, được thiết kế và chế tạo song song để bổ trợ lẫn nhau nhằm tạo nên chất lượng và tính năng vượt trội mà phương pháp truyền thống không đạt được. Bên cạnh đó, chương trình đào tạo còn được xây dựng theo hướng mang tính ứng dụng cao, kết hợp chặt chẽ giữa lý thuyết và thực hành với các phòng thí nghiệm đa dạng, phong phú, đặc biệt sinh viên được tiếp cận với trang thiết bị thí nghiệm hiện đại được hỗ trợ bởi các tập đoàn lớn trong nước và quốc tế. Sinh viên tiếp cận sớm với môi trường và văn hoá doanh nghiệp thông qua các chuyến tham quan thực tế và kiến tập tại doanh nghiệp để học hỏi và cập nhật xu hướng mới trong ngành đào tạo, vận dụng kiến thức và kỹ năng đã được trang bị để giải quyết các vấn đề thực tiễn tại công ty. Một số học phần chuyên môn và các chương trình nghiên cứu đều có sự đóng góp của nhiều chuyên gia có tay nghề cao kết hợp với giảng viên trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn thực hiện các dự án nghiên cứu khoa học ngay tại doanh nghiệp, mở ra nhiều cơ hội phát triển toàn diện cả về kiến thức lẫn kỹ năng chuyên ngành cho sinh viên. Sinh viên sau tốt nghiệp ngành Kỹ thuật cơ điện tử sẽ tích lũy được kiến thức cơ sở để phân tích lý thuyết cơ điện tử và thiết kế hệ thống cơ điện tử cơ bản; áp dụng kiến thức chuyên môn vào quy trình thường xuyên trong kỹ thuật cơ điện tử; phân tích các vấn đề thực tế có thể xảy ra trong kỹ thuật cơ điện tử và chọn phương pháp thích hợp để giải quyết các vấn đề bất thường; cải thiện và nâng cấp các hệ thống cơ điện tử; thiết kế, thực hiện và vận hành hệ thống cơ điện tử; tư vấn, lập kế hoạch, quản lý và triển khai các dự án liên quan đến cơ điện tử Kỹ năng giao tiếp hiệu quả, bao gồm cả kỹ năng giao tiếp làm việc nhóm, quản lý thời gian và tài nguyên hiệu quả. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Kỹ sư Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Toàn thời gian: 5 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán*2, Anh, Lý KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; C01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 29.9 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 31 đến 32 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Kỹ thuật cơ điện tử Đang cập nhật Các ngành học liên quan Toán ứng dụng Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Kỹ thuật điện Kỹ thuật điện tử - viễn thông Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Thông báo tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng, xét tuyển thẳng năm 2019 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng, xét tuyển thẳng năm 2019 TDTU, 26/03/2019 | 07:41, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 26 March 2019 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU, Trường) công bố điều kiện tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo trình độ đại học cho những đối tượng được quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Quy chế tuyển sinh Trường đại học Tôn Đức Thắng 1. XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN 1.1. Đối tượng tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học; b) Người đã trúng tuyển vào các trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức; c) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) thì được xét tuyển thẳng vào đại học (ĐH) theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục, thể thao. Thời gian được tính để xét tuyển thẳng là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào Trường. e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo Trường sẽ xem xét việc quyết định cho vào học; h) Đối với thí sinh là người nước ngoài, đăng ký tuyển sinh vào Trường, Hội đồng tuyển sinh Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học; - Ngành Dược thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ Khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; - Ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét; - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A1 (bậc 1/6) trở lên; Thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt. i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l ) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường 1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học; b) Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của trường. 2. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật công nghệ môi trường. - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. 3. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ 3.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 , riêng thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường từ ngày 01/4/2019 đến 26/8/2019 . a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g ); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). + Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); + Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; 3.2. Hồ sô đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi THPT quốc gia, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT.; 4. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển : Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển làm hồ sơ gửi về Sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 8, 9, 10, 11 của công văn 796/BGDĐT-GDĐH) về Trường trước ngày 01/06/2019 . Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng nộp hồ sơ về Trường từ ngày 01/04/2019 đến ngày 26/08/2019 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ/thí sinh/hồ sơ 5. THỜI GIAN CÔNG BỐ KẾT QUẢ, XÁC NHẬN NHẬP HỌC 5.1. Xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 18/07/2019 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh trúng tuyển gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia về Trường đại học Tôn Đức Thắng trước 17h00 ngày 25/07/2019 . - Từ ngày 15/8/2019 : Công bố danh sách thí sinh trúng tuyển người nước ngoài. 5.2. Ưu tiên xét tuyển: - Trường thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 18/07/2019 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển thẳng gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia về Trường đại học Tôn Đức Thắng trước17h00 ngày 25/07/2019 . Tags Đại học tuyển sinh đại học Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/thong-bao-tuyen-thang-uu-tien-tuyen-thang-xet-tuyen-thang-nam-2019
ebe4cc50-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
38
[ "Thông báo tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng, xét tuyển thẳng năm 2019 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng, xét tuyển thẳng năm 2019 TDTU, 26/03/2019 | 07:41, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 26 March 2019 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU, Trường) công bố điều kiện tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo trình độ đại học cho những đối tượng được quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Quy chế tuyển sinh Trường đại học Tôn Đức Thắng 1. XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN 1.1. Đối tượng tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học; b) Người đã trúng tuyển vào các trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức; c) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) thì được xét tuyển thẳng vào đại học (ĐH) theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục, thể thao. Thời gian được tính để xét tuyển thẳng là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào Trường. e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo Trường sẽ xem xét việc quyết định cho vào học; h) Đối với thí sinh là người nước ngoài, đăng ký tuyển sinh vào Trường, Hội đồng tuyển sinh Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học; - Ngành Dược thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ Khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; - Ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét; - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A1 (bậc 1/6) trở lên; Thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt. i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l ) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của", "ưu tiên tuyển thẳng, xét tuyển thẳng năm 2019 TDTU, 26/03/2019 | 07:41, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 26 March 2019 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU, Trường) công bố điều kiện tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo trình độ đại học cho những đối tượng được quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Quy chế tuyển sinh Trường đại học Tôn Đức Thắng 1. XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN 1.1. Đối tượng tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học; b) Người đã trúng tuyển vào các trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức; c) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) thì được xét tuyển thẳng vào đại học (ĐH) theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục, thể thao. Thời gian được tính để xét tuyển thẳng là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào Trường. e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo Trường sẽ xem xét việc quyết định cho vào học; h) Đối với thí sinh là người nước ngoài, đăng ký tuyển sinh vào Trường, Hội đồng tuyển sinh Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học; - Ngành Dược thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ Khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; - Ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét; - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A1 (bậc 1/6) trở lên; Thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt. i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l ) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường 1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp", "đào tạo trình độ đại học cho những đối tượng được quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Quy chế tuyển sinh Trường đại học Tôn Đức Thắng 1. XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN 1.1. Đối tượng tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học; b) Người đã trúng tuyển vào các trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức; c) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) thì được xét tuyển thẳng vào đại học (ĐH) theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục, thể thao. Thời gian được tính để xét tuyển thẳng là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào Trường. e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo Trường sẽ xem xét việc quyết định cho vào học; h) Đối với thí sinh là người nước ngoài, đăng ký tuyển sinh vào Trường, Hội đồng tuyển sinh Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học; - Ngành Dược thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ Khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; - Ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét; - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A1 (bậc 1/6) trở lên; Thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt. i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l ) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường 1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học; b) Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải", "tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học; b) Người đã trúng tuyển vào các trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức; c) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) thì được xét tuyển thẳng vào đại học (ĐH) theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục, thể thao. Thời gian được tính để xét tuyển thẳng là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào Trường. e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo Trường sẽ xem xét việc quyết định cho vào học; h) Đối với thí sinh là người nước ngoài, đăng ký tuyển sinh vào Trường, Hội đồng tuyển sinh Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học; - Ngành Dược thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ Khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; - Ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét; - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A1 (bậc 1/6) trở lên; Thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt. i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l ) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường 1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học; b) Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm", "đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức; c) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) thì được xét tuyển thẳng vào đại học (ĐH) theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục, thể thao. Thời gian được tính để xét tuyển thẳng là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào Trường. e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo Trường sẽ xem xét việc quyết định cho vào học; h) Đối với thí sinh là người nước ngoài, đăng ký tuyển sinh vào Trường, Hội đồng tuyển sinh Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học; - Ngành Dược thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ Khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; - Ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét; - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A1 (bậc 1/6) trở lên; Thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt. i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l ) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường 1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học; b) Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại", "thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức; c) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) thì được xét tuyển thẳng vào đại học (ĐH) theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục, thể thao. Thời gian được tính để xét tuyển thẳng là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào Trường. e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo Trường sẽ xem xét việc quyết định cho vào học; h) Đối với thí sinh là người nước ngoài, đăng ký tuyển sinh vào Trường, Hội đồng tuyển sinh Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học; - Ngành Dược thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ Khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; - Ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét; - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A1 (bậc 1/6) trở lên; Thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt. i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l ) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường 1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học; b) Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định", "trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức; c) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) thì được xét tuyển thẳng vào đại học (ĐH) theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục, thể thao. Thời gian được tính để xét tuyển thẳng là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào Trường. e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo Trường sẽ xem xét việc quyết định cho vào học; h) Đối với thí sinh là người nước ngoài, đăng ký tuyển sinh vào Trường, Hội đồng tuyển sinh Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học; - Ngành Dược thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ Khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; - Ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét; - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A1 (bậc 1/6) trở lên; Thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt. i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l ) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường 1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học; b) Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của trường. 2. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn", "quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) thì được xét tuyển thẳng vào đại học (ĐH) theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục, thể thao. Thời gian được tính để xét tuyển thẳng là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào Trường. e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo Trường sẽ xem xét việc quyết định cho vào học; h) Đối với thí sinh là người nước ngoài, đăng ký tuyển sinh vào Trường, Hội đồng tuyển sinh Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học; - Ngành Dược thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ Khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; - Ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét; - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A1 (bậc 1/6) trở lên; Thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt. i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l ) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường 1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học; b) Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của trường. 2. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển", "Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục, thể thao. Thời gian được tính để xét tuyển thẳng là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào Trường. e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo Trường sẽ xem xét việc quyết định cho vào học; h) Đối với thí sinh là người nước ngoài, đăng ký tuyển sinh vào Trường, Hội đồng tuyển sinh Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học; - Ngành Dược thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ Khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; - Ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét; - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A1 (bậc 1/6) trở lên; Thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt. i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l ) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường 1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học; b) Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của trường. 2. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật công nghệ môi trường. - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt", "lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục, thể thao. Thời gian được tính để xét tuyển thẳng là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào Trường. e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo Trường sẽ xem xét việc quyết định cho vào học; h) Đối với thí sinh là người nước ngoài, đăng ký tuyển sinh vào Trường, Hội đồng tuyển sinh Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học; - Ngành Dược thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ Khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; - Ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét; - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A1 (bậc 1/6) trở lên; Thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt. i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l ) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường 1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học; b) Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của trường. 2. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật công nghệ môi trường. - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển", "tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục, thể thao. Thời gian được tính để xét tuyển thẳng là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào Trường. e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo Trường sẽ xem xét việc quyết định cho vào học; h) Đối với thí sinh là người nước ngoài, đăng ký tuyển sinh vào Trường, Hội đồng tuyển sinh Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học; - Ngành Dược thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ Khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; - Ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét; - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A1 (bậc 1/6) trở lên; Thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt. i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l ) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường 1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học; b) Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của trường. 2. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật công nghệ môi trường. - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu", "(ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục, thể thao. Thời gian được tính để xét tuyển thẳng là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào Trường. e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo Trường sẽ xem xét việc quyết định cho vào học; h) Đối với thí sinh là người nước ngoài, đăng ký tuyển sinh vào Trường, Hội đồng tuyển sinh Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học; - Ngành Dược thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ Khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; - Ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét; - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A1 (bậc 1/6) trở lên; Thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt. i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l ) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường 1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học; b) Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của trường. 2. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật công nghệ môi trường. - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. 3. HỒ", "quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào Trường. e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo Trường sẽ xem xét việc quyết định cho vào học; h) Đối với thí sinh là người nước ngoài, đăng ký tuyển sinh vào Trường, Hội đồng tuyển sinh Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học; - Ngành Dược thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ Khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; - Ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét; - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A1 (bậc 1/6) trở lên; Thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt. i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l ) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường 1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học; b) Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của trường. 2. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật công nghệ môi trường. - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. 3. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ 3.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 , riêng thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường từ ngày 01/4/2019 đến 26/8/2019 . a) Hồ sơ", "xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo Trường sẽ xem xét việc quyết định cho vào học; h) Đối với thí sinh là người nước ngoài, đăng ký tuyển sinh vào Trường, Hội đồng tuyển sinh Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học; - Ngành Dược thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ Khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; - Ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét; - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A1 (bậc 1/6) trở lên; Thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt. i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l ) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường 1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học; b) Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của trường. 2. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật công nghệ môi trường. - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. 3. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ 3.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 , riêng thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường từ ngày 01/4/2019 đến 26/8/2019 . a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên", "thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo Trường sẽ xem xét việc quyết định cho vào học; h) Đối với thí sinh là người nước ngoài, đăng ký tuyển sinh vào Trường, Hội đồng tuyển sinh Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học; - Ngành Dược thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ Khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; - Ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét; - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A1 (bậc 1/6) trở lên; Thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt. i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l ) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường 1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học; b) Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của trường. 2. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật công nghệ môi trường. - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. 3. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ 3.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 , riêng thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường từ ngày 01/4/2019 đến 26/8/2019 . a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi", "nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo Trường sẽ xem xét việc quyết định cho vào học; h) Đối với thí sinh là người nước ngoài, đăng ký tuyển sinh vào Trường, Hội đồng tuyển sinh Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học; - Ngành Dược thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ Khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; - Ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét; - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A1 (bậc 1/6) trở lên; Thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt. i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l ) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường 1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học; b) Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của trường. 2. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật công nghệ môi trường. - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. 3. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ 3.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 , riêng thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường từ ngày 01/4/2019 đến 26/8/2019 . a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng", "THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo Trường sẽ xem xét việc quyết định cho vào học; h) Đối với thí sinh là người nước ngoài, đăng ký tuyển sinh vào Trường, Hội đồng tuyển sinh Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học; - Ngành Dược thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ Khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; - Ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét; - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A1 (bậc 1/6) trở lên; Thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt. i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l ) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường 1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học; b) Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của trường. 2. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật công nghệ môi trường. - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. 3. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ 3.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 , riêng thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường từ ngày 01/4/2019 đến 26/8/2019 . a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x", "kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học; - Ngành Dược thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ Khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; - Ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét; - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A1 (bậc 1/6) trở lên; Thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt. i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l ) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường 1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học; b) Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của trường. 2. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật công nghệ môi trường. - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. 3. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ 3.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 , riêng thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường từ ngày 01/4/2019 đến 26/8/2019 . a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; +", "10 điểm; - Ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét; - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A1 (bậc 1/6) trở lên; Thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt. i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l ) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường 1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học; b) Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của trường. 2. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật công nghệ môi trường. - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. 3. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ 3.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 , riêng thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường từ ngày 01/4/2019 đến 26/8/2019 . a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy", "Quốc gia tại Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A1 (bậc 1/6) trở lên; Thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt. i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l ) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường 1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học; b) Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của trường. 2. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật công nghệ môi trường. - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. 3. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ 3.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 , riêng thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường từ ngày 01/4/2019 đến 26/8/2019 . a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g ); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài", "Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A1 (bậc 1/6) trở lên; Thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt. i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l ) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường 1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học; b) Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của trường. 2. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật công nghệ môi trường. - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. 3. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ 3.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 , riêng thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường từ ngày 01/4/2019 đến 26/8/2019 . a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g ); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). ", "là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Quốc gia tại Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt. i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l ) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường 1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học; b) Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của trường. 2. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật công nghệ môi trường. - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. 3. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ 3.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 , riêng thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường từ ngày 01/4/2019 đến 26/8/2019 . a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g ); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). + Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); + Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và", "dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l ) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường 1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học; b) Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của trường. 2. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật công nghệ môi trường. - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. 3. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ 3.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 , riêng thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường từ ngày 01/4/2019 đến 26/8/2019 . a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g ); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). + Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); + Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ", "Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l ) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường 1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học; b) Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của trường. 2. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật công nghệ môi trường. - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. 3. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ 3.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 , riêng thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường từ ngày 01/4/2019 đến 26/8/2019 . a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g ); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). + Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); + Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; 3.2. Hồ sô đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi THPT quốc gia, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 . Hồ sơ đăng", "quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l ) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường 1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học; b) Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của trường. 2. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật công nghệ môi trường. - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. 3. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ 3.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 , riêng thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường từ ngày 01/4/2019 đến 26/8/2019 . a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g ); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). + Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); + Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; 3.2. Hồ sô đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi THPT quốc gia, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học", "vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l ) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường 1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học; b) Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của trường. 2. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật công nghệ môi trường. - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. 3. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ 3.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 , riêng thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường từ ngày 01/4/2019 đến 26/8/2019 . a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g ); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). + Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); + Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; 3.2. Hồ sô đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi THPT quốc gia, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT.; 4. THỜI", "Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l ) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường 1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học; b) Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của trường. 2. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật công nghệ môi trường. - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. 3. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ 3.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 , riêng thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường từ ngày 01/4/2019 đến 26/8/2019 . a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g ); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). + Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); + Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; 3.2. Hồ sô đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi THPT quốc gia, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT.; 4. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển : Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển làm hồ sơ gửi về Sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng", "thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l ) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường 1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học; b) Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của trường. 2. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật công nghệ môi trường. - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. 3. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ 3.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 , riêng thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường từ ngày 01/4/2019 đến 26/8/2019 . a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g ); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). + Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); + Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; 3.2. Hồ sô đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi THPT quốc gia, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT.; 4. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển : Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển làm hồ sơ gửi về Sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 8, 9, 10, 11 của công văn 796/BGDĐT-GDĐH) về Trường trước ngày 01/06/2019 . Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng", "nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường 1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học; b) Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của trường. 2. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật công nghệ môi trường. - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. 3. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ 3.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 , riêng thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường từ ngày 01/4/2019 đến 26/8/2019 . a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g ); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). + Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); + Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; 3.2. Hồ sô đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi THPT quốc gia, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT.; 4. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển : Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển làm hồ sơ gửi về Sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 8, 9, 10, 11 của công văn 796/BGDĐT-GDĐH) về Trường trước ngày 01/06/2019 . Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng nộp hồ sơ về Trường từ ngày 01/04/2019 đến ngày 26/08/2019 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ/thí sinh/hồ sơ 5. THỜI GIAN CÔNG BỐ KẾT QUẢ, XÁC NHẬN NHẬP HỌC 5.1. Xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ", "đạt giải. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường 1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học; b) Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của trường. 2. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật công nghệ môi trường. - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. 3. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ 3.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 , riêng thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường từ ngày 01/4/2019 đến 26/8/2019 . a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g ); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). + Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); + Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; 3.2. Hồ sô đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi THPT quốc gia, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT.; 4. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển : Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển làm hồ sơ gửi về Sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 8, 9, 10, 11 của công văn 796/BGDĐT-GDĐH) về Trường trước ngày 01/06/2019 . Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng nộp hồ sơ về Trường từ ngày 01/04/2019 đến ngày 26/08/2019 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ/thí sinh/hồ sơ 5. THỜI GIAN CÔNG BỐ KẾT QUẢ, XÁC NHẬN NHẬP HỌC 5.1. Xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 18/07/2019 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh trúng tuyển gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia về Trường đại học Tôn Đức", "Trường 1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học; b) Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của trường. 2. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật công nghệ môi trường. - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. 3. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ 3.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 , riêng thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường từ ngày 01/4/2019 đến 26/8/2019 . a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g ); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). + Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); + Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; 3.2. Hồ sô đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi THPT quốc gia, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT.; 4. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển : Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển làm hồ sơ gửi về Sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 8, 9, 10, 11 của công văn 796/BGDĐT-GDĐH) về Trường trước ngày 01/06/2019 . Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng nộp hồ sơ về Trường từ ngày 01/04/2019 đến ngày 26/08/2019 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ/thí sinh/hồ sơ 5. THỜI GIAN CÔNG BỐ KẾT QUẢ, XÁC NHẬN NHẬP HỌC 5.1. Xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 18/07/2019 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh trúng tuyển gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia về Trường đại học Tôn Đức Thắng trước 17h00 ngày 25/07/2019 . - Từ ngày 15/8/2019 : Công bố danh sách thí sinh trúng tuyển người nước ngoài. 5.2. Ưu tiên xét tuyển: - Trường thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển cho các Sở GD&ĐT trước", "quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học; b) Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của trường. 2. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật công nghệ môi trường. - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. 3. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ 3.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 , riêng thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường từ ngày 01/4/2019 đến 26/8/2019 . a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g ); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). + Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); + Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; 3.2. Hồ sô đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi THPT quốc gia, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT.; 4. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển : Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển làm hồ sơ gửi về Sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 8, 9, 10, 11 của công văn 796/BGDĐT-GDĐH) về Trường trước ngày 01/06/2019 . Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng nộp hồ sơ về Trường từ ngày 01/04/2019 đến ngày 26/08/2019 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ/thí sinh/hồ sơ 5. THỜI GIAN CÔNG BỐ KẾT QUẢ, XÁC NHẬN NHẬP HỌC 5.1. Xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 18/07/2019 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh trúng tuyển gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia về Trường đại học Tôn Đức Thắng trước 17h00 ngày 25/07/2019 . - Từ ngày 15/8/2019 : Công bố danh sách thí sinh trúng tuyển người nước ngoài. 5.2. Ưu tiên xét tuyển: - Trường thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 18/07/2019 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển thẳng gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia về Trường đại học Tôn Đức Thắng trước17h00 ngày 25/07/2019 . Tags Đại học tuyển sinh", "vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của trường. 2. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật công nghệ môi trường. - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. 3. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ 3.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 , riêng thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường từ ngày 01/4/2019 đến 26/8/2019 . a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g ); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). + Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); + Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; 3.2. Hồ sô đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi THPT quốc gia, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT.; 4. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển : Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển làm hồ sơ gửi về Sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 8, 9, 10, 11 của công văn 796/BGDĐT-GDĐH) về Trường trước ngày 01/06/2019 . Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng nộp hồ sơ về Trường từ ngày 01/04/2019 đến ngày 26/08/2019 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ/thí sinh/hồ sơ 5. THỜI GIAN CÔNG BỐ KẾT QUẢ, XÁC NHẬN NHẬP HỌC 5.1. Xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 18/07/2019 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh trúng tuyển gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia về Trường đại học Tôn Đức Thắng trước 17h00 ngày 25/07/2019 . - Từ ngày 15/8/2019 : Công bố danh sách thí sinh trúng tuyển người nước ngoài. 5.2. Ưu tiên xét tuyển: - Trường thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 18/07/2019 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển thẳng gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia về Trường đại học Tôn Đức Thắng trước17h00 ngày 25/07/2019 . Tags Đại học tuyển sinh đại học Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng", "trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của trường. 2. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật công nghệ môi trường. - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. 3. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ 3.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 , riêng thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường từ ngày 01/4/2019 đến 26/8/2019 . a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g ); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). + Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); + Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; 3.2. Hồ sô đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi THPT quốc gia, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT.; 4. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển : Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển làm hồ sơ gửi về Sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 8, 9, 10, 11 của công văn 796/BGDĐT-GDĐH) về Trường trước ngày 01/06/2019 . Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng nộp hồ sơ về Trường từ ngày 01/04/2019 đến ngày 26/08/2019 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ/thí sinh/hồ sơ 5. THỜI GIAN CÔNG BỐ KẾT QUẢ, XÁC NHẬN NHẬP HỌC 5.1. Xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 18/07/2019 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh trúng tuyển gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia về Trường đại học Tôn Đức Thắng trước 17h00 ngày 25/07/2019 . - Từ ngày 15/8/2019 : Công bố danh sách thí sinh trúng tuyển người nước ngoài. 5.2. Ưu tiên xét tuyển: - Trường thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 18/07/2019 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển thẳng gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia về Trường đại học Tôn Đức Thắng trước17h00 ngày 25/07/2019 . Tags Đại học tuyển sinh đại học Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected]", "các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của trường. 2. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật công nghệ môi trường. - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. 3. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ 3.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 , riêng thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường từ ngày 01/4/2019 đến 26/8/2019 . a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g ); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). + Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); + Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; 3.2. Hồ sô đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi THPT quốc gia, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT.; 4. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển : Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển làm hồ sơ gửi về Sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 8, 9, 10, 11 của công văn 796/BGDĐT-GDĐH) về Trường trước ngày 01/06/2019 . Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng nộp hồ sơ về Trường từ ngày 01/04/2019 đến ngày 26/08/2019 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ/thí sinh/hồ sơ 5. THỜI GIAN CÔNG BỐ KẾT QUẢ, XÁC NHẬN NHẬP HỌC 5.1. Xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 18/07/2019 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh trúng tuyển gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia về Trường đại học Tôn Đức Thắng trước 17h00 ngày 25/07/2019 . - Từ ngày 15/8/2019 : Công bố danh sách thí sinh trúng tuyển người nước ngoài. 5.2. Ưu tiên xét tuyển: - Trường thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 18/07/2019 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển thẳng gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia về Trường đại học Tôn Đức Thắng trước17h00 ngày 25/07/2019 . Tags Đại học tuyển sinh đại học Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh", "của pháp luật thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của trường. 2. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật công nghệ môi trường. - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. 3. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ 3.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 , riêng thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường từ ngày 01/4/2019 đến 26/8/2019 . a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g ); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). + Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); + Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; 3.2. Hồ sô đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi THPT quốc gia, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT.; 4. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển : Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển làm hồ sơ gửi về Sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 8, 9, 10, 11 của công văn 796/BGDĐT-GDĐH) về Trường trước ngày 01/06/2019 . Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng nộp hồ sơ về Trường từ ngày 01/04/2019 đến ngày 26/08/2019 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ/thí sinh/hồ sơ 5. THỜI GIAN CÔNG BỐ KẾT QUẢ, XÁC NHẬN NHẬP HỌC 5.1. Xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 18/07/2019 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh trúng tuyển gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia về Trường đại học Tôn Đức Thắng trước 17h00 ngày 25/07/2019 . - Từ ngày 15/8/2019 : Công bố danh sách thí sinh trúng tuyển người nước ngoài. 5.2. Ưu tiên xét tuyển: - Trường thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 18/07/2019 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển thẳng gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia về Trường đại học Tôn Đức Thắng trước17h00 ngày 25/07/2019 . Tags Đại học tuyển sinh đại học Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí", "học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật công nghệ môi trường. - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. 3. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ 3.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 , riêng thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường từ ngày 01/4/2019 đến 26/8/2019 . a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g ); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). + Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); + Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; 3.2. Hồ sô đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi THPT quốc gia, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT.; 4. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển : Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển làm hồ sơ gửi về Sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 8, 9, 10, 11 của công văn 796/BGDĐT-GDĐH) về Trường trước ngày 01/06/2019 . Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng nộp hồ sơ về Trường từ ngày 01/04/2019 đến ngày 26/08/2019 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ/thí sinh/hồ sơ 5. THỜI GIAN CÔNG BỐ KẾT QUẢ, XÁC NHẬN NHẬP HỌC 5.1. Xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 18/07/2019 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh trúng tuyển gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia về Trường đại học Tôn Đức Thắng trước 17h00 ngày 25/07/2019 . - Từ ngày 15/8/2019 : Công bố danh sách thí sinh trúng tuyển người nước ngoài. 5.2. Ưu tiên xét tuyển: - Trường thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 18/07/2019 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển thẳng gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia về Trường đại học Tôn Đức Thắng trước17h00 ngày 25/07/2019 . Tags Đại học tuyển sinh đại học Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc", "thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật công nghệ môi trường. - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. 3. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ 3.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 , riêng thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường từ ngày 01/4/2019 đến 26/8/2019 . a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g ); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). + Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); + Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; 3.2. Hồ sô đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi THPT quốc gia, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (Tải mẫu phiếu tại đây) ; + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT.; 4. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển : Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển làm hồ sơ gửi về Sở GD&ĐT trước ngày 20/05/2019 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 8, 9, 10, 11 của công văn 796/BGDĐT-GDĐH) về Trường trước ngày 01/06/2019 . Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng nộp hồ sơ về Trường từ ngày 01/04/2019 đến ngày 26/08/2019 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ/thí sinh/hồ sơ 5. THỜI GIAN CÔNG BỐ KẾT QUẢ, XÁC NHẬN NHẬP HỌC 5.1. Xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 18/07/2019 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh trúng tuyển gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia về Trường đại học Tôn Đức Thắng trước 17h00 ngày 25/07/2019 . - Từ ngày 15/8/2019 : Công bố danh sách thí sinh trúng tuyển người nước ngoài. 5.2. Ưu tiên xét tuyển: - Trường thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 18/07/2019 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển thẳng gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia về Trường đại học Tôn Đức Thắng trước17h00 ngày 25/07/2019 . Tags Đại học tuyển sinh đại học Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Thiết kế đồ họa | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thiết kế đồ họa Thiết kế đồ họa Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Thiết kế đồ họa là ngành học luôn mang tính hiện đại có sự ảnh hưởng đa chiều tới hầu hết các ngành nghề trong xã hội. Thiết kế đồ họa tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ bao gồm các lĩnh vực chính như: nghệ thuật chữ (typography), nhận diện thương hiệu (branding), thiết kế các ấn phẩm (publication design), quảng cáo (advertising), hình ảnh đồ họa (image making), thiết kế bao bì (packaging), thiết kế Web và ứng dụng (website & application design). Đây là những nhân tố đóng vai trò cùng quan trọng trong quảng cáo, các hoạt động văn hóa nghệ thuật để truyền tải thông điệp đến công chúng, phục vụ cho nhu cầu phát triển của xã hội. Cử nhân Thiết kế đồ họa có thể tự tin ứng tuyển vào làm việc tại các công ty thiết kế, studio, agency, công ty truyền thông, nhà xuất bản, ... trong nước và quốc tế ở các vị trí như: chuyên viên thiết kế đồ họa; giám đốc sáng tạo; chuyên viên chỉ đạo nghệ thuật, chụp ảnh, vẽ minh họa, quảng cáo; phụ trách in ấn, thiết kế tạp chí và xuất bản; chuyên viên thiết kế bao bì; chuyên viên truyền thông trong nước và quốc tế. Ngoài ra, sinh viên có thể tạo lập công ty hoặc thương hiệu riêng; lựa chọn giảng dạy tại các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng hoặc tham gia các chương trình đào tạo thạc sĩ thuộc nhóm ngành mỹ thuật, thiết kế trong và ngoài nước. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Thiết kế đồ họa tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Liên tục cập nhật xu hướng 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Thiết kế đồ họa Tiêu chuẩn Chất lượng cao Thiết kế đồ họa - Mã ngành: 7210403 Chương trình học bao gồm 2 nhóm chính là cơ bản và chuyên ngành. Sinh viên được trang bị các kiến thức cơ bản gồm những môn hình họa giúp phát triển khả năng vẽ và nhìn nhận màu sắc trong thiết kế. Bên cạnh đó, Nhà trường còn cập nhật cho sinh viên các kiến thức chuyên môn về tư duy thiết kế, ngôn ngữ thiết kế đồ họa, các kỹ thuật về in ấn cơ bản, phương pháp chọn giấy và phát triển giải pháp thiết kế. Nhà trường luôn chú trọng đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại nhằm mang lại cho sinh viên không gian học tập sáng tạo và đạt chuẩn quốc tế. Các học phần thực hành cũng đặc biệt được đẩy mạnh và nâng cao. Sinh viên được luyện tập thao tác sử dụng phần mềm đồ họa chuyên nghiệp và quá trình thiết kế thông qua các đồ án đa dạng chủ đề và mang tính thực tiễn cao. Bên cạnh đào tạo kiến thức và kỹ năng chuyên môn, sinh viên còn được hướng dẫn tham gia các khóa học ngắn hạn, tham quan và kiến tập tại các công ty trong và ngoài nước thông qua mạng lưới doanh nghiệp hợp tác với TDTU. Đặc biệt, trong một số học phần chuyên sâu, các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực thiết kế đồ họa kết hợp cùng với giảng viên trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn cho sinh viên để thực hiện đồ án ngay tại doanh nghiệp hoặc các dự án dự thi các cuộc thi thiết kế trong nước và quốc tế. Sinh viên tốt nghiệp ngành Thiết kế đồ họa có khả năng phân tích xu hướng thẩm mỹ, tìm kiếm và phát triển ý tưởng mới trong thiết kế đồ họa; sáng tác, hoàn thiện dự án đồ họa mang tính ứng dụng cao; phân tích dự án đồ họa, từ đó hoạch định quy trình thực hiện hiệu quả; tự cập nhật kiến thức để làm việc trong môi trường thiết kế chuyên nghiệp tại Việt Nam và trên thế giới; sử dụng thành thạo các phần mềm thiết kế 2D, 3D làm công cụ thể hiện và trình bày ý tưởng. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 Văn, Anh, Vẽ TTM*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: H00; H01; H02; H03 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 31 đến 32 triệu đồng/năm Thiết kế đồ họa - Mã ngành: F7210403 Chương trình Chất lượng cao ngành Thiết kế đồ họa  được xây dựng dựa trên tham khảo cấu trúc khung chương trình đào tạo ngành tương đương từ Đại học New South Wales, Art Center College of Design, Đại học Boston và Rochester Institute of technology. Đội ngũ giảng viên là những chuyên gia thiết kế nhiều kinh nghiệm, trong đó giảng viên nước ngoài và giảng viên được đào tạo tại nước ngoài tham gia giảng dạy chiếm 70%. Chương trình có một số học phần đào tạo sinh viên các kỹ năng chuyên biệt để tham gia các dự án thiết kế như: Motion Graphic Design; Strory and Cinematophy; Design Management; Tiếng Anh chuyên ngành đồ họa… 50% số lượng môn học trong chương trình được giảng dạy bằng tiếng Anh. Một số học phần được giảng dạy, hỗ trợ từ các doanh nghiệp, công ty có uy tín tại Việt Nam và nước ngoài. Học phần tốt nghiệp được thực hiện tại các trường Đại học nước ngoài có mối quan hệ hợp tác với trường Đại học Tôn Đức Thắng như: Đại học Ming Chi (Đài Loan), Đại học Shute (Đài Loan), Đại học Tomas Bata (Cộng hòa Séc). Chương trình được xây dựng theo qui trình đánh giá của trường Đại học Tôn Đức Thắng, có sự tham khảo ý kiến phản hồi của người sử dụng lao động, của cựu sinh viên và ý kiến đóng góp của chuyên gia, các tổ chức kiểm định trên thế giới. Tốt nghiệp ngành Thiết kế đồ họa chất lượng cao, sinh viên đạt được các kiến thức và kỹ năng như sau: Sinh viên được trang bị những kiến thức cơ bản về vẽ mỹ thuật, về thẩm mỹ, về bố cục thị giác và xử lí hình ảnh; hiểu về phương pháp nghiên cứu, phương pháp thiết kế, phương pháp lập kế hoạch để phát triển ý tưởng cho sản phẩm; các kĩ năng sử dụng phần mềm thiết kế làm công cụ thể hiện và trình bày ý tưởng. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 Văn, Anh, Vẽ TTM*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: H00; H01; H02; H03 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 26 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 53 đến 54 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Công tác xã hội Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Thiết kế thời trang Thiết kế nội thất Marketing Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/nganh-hoc/thiet-ke-do-hoa
ebe5eeaa-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
4
[ "Thiết kế đồ họa | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thiết kế đồ họa Thiết kế đồ họa Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Thiết kế đồ họa là ngành học luôn mang tính hiện đại có sự ảnh hưởng đa chiều tới hầu hết các ngành nghề trong xã hội. Thiết kế đồ họa tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ bao gồm các lĩnh vực chính như: nghệ thuật chữ (typography), nhận diện thương hiệu (branding), thiết kế các ấn phẩm (publication design), quảng cáo (advertising), hình ảnh đồ họa (image making), thiết kế bao bì (packaging), thiết kế Web và ứng dụng (website & application design). Đây là những nhân tố đóng vai trò cùng quan trọng trong quảng cáo, các hoạt động văn hóa nghệ thuật để truyền tải thông điệp đến công chúng, phục vụ cho nhu cầu phát triển của xã hội. Cử nhân Thiết kế đồ họa có thể tự tin ứng tuyển vào làm việc tại các công ty thiết kế, studio, agency, công ty truyền thông, nhà xuất bản, ... trong nước và quốc tế ở các vị trí như: chuyên viên thiết kế đồ họa; giám đốc sáng tạo; chuyên viên chỉ đạo nghệ thuật, chụp ảnh, vẽ minh họa, quảng cáo; phụ trách in ấn, thiết kế tạp chí và xuất bản; chuyên viên thiết kế bao bì; chuyên viên truyền thông trong nước và quốc tế. Ngoài ra, sinh viên có thể tạo lập công ty hoặc thương hiệu riêng; lựa chọn giảng dạy tại các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng hoặc tham gia các chương trình đào tạo thạc sĩ thuộc nhóm ngành mỹ thuật, thiết kế trong và ngoài nước. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Thiết kế đồ họa tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Liên tục cập nhật xu hướng 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Thiết kế đồ họa Tiêu chuẩn Chất lượng cao Thiết kế đồ họa - Mã ngành: 7210403 Chương trình học bao gồm 2 nhóm chính là cơ bản và chuyên ngành. Sinh viên được trang bị các kiến thức cơ bản gồm những môn hình họa giúp phát triển khả năng vẽ và nhìn nhận màu sắc trong thiết kế. Bên cạnh đó, Nhà trường còn cập nhật cho sinh viên các kiến thức chuyên môn về tư duy thiết kế, ngôn ngữ thiết kế đồ họa, các kỹ thuật về in ấn cơ bản, phương pháp chọn giấy và phát triển giải pháp thiết kế. Nhà trường luôn chú trọng đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại nhằm mang lại cho sinh viên không gian học tập sáng tạo và đạt chuẩn quốc tế. Các học phần thực hành cũng đặc biệt được đẩy mạnh và nâng cao. Sinh viên được luyện tập thao tác sử dụng phần mềm đồ họa chuyên nghiệp và quá trình thiết kế thông qua các đồ án đa dạng chủ đề và mang tính thực tiễn cao. Bên cạnh đào tạo kiến thức và kỹ năng chuyên môn, sinh viên còn được hướng dẫn tham gia các khóa học ngắn hạn, tham quan và kiến tập tại các công ty trong và ngoài nước thông qua mạng lưới doanh nghiệp hợp tác với TDTU. Đặc biệt, trong một số học phần chuyên sâu, các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực thiết kế đồ họa kết hợp cùng với giảng viên trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn cho sinh viên để thực hiện đồ án ngay tại doanh nghiệp hoặc các dự án dự thi các cuộc thi thiết kế trong nước và quốc tế. Sinh viên tốt nghiệp ngành Thiết kế đồ họa có khả năng phân tích xu hướng thẩm mỹ, tìm kiếm và phát triển ý tưởng mới trong thiết kế đồ họa; sáng tác, hoàn thiện dự án đồ họa mang tính ứng dụng cao; phân tích dự án đồ họa, từ đó hoạch định quy trình thực hiện hiệu quả; tự cập nhật kiến thức để làm việc trong môi trường thiết kế chuyên nghiệp tại Việt Nam và trên thế giới; sử dụng thành thạo các phần mềm thiết kế 2D, 3D làm công cụ thể hiện và trình bày ý tưởng. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 Văn, Anh, Vẽ TTM*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: H00; H01; H02; H03 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 31 đến 32 triệu đồng/năm Thiết kế đồ họa - Mã ngành: F7210403 Chương trình Chất lượng cao ngành Thiết kế đồ họa  được xây dựng dựa trên tham khảo cấu trúc khung chương trình đào tạo ngành tương đương từ Đại học New South Wales, Art Center College of Design, Đại học Boston và Rochester Institute of technology. Đội ngũ giảng viên là những chuyên gia thiết kế nhiều kinh nghiệm, trong đó giảng viên nước ngoài và giảng viên được đào tạo tại nước ngoài tham gia giảng dạy chiếm 70%. Chương trình có một số học phần đào tạo sinh viên các kỹ năng chuyên biệt để tham gia các dự án thiết kế như: Motion Graphic Design; Strory and Cinematophy; Design Management; Tiếng Anh chuyên ngành đồ họa… 50% số lượng môn học trong chương trình được giảng dạy bằng tiếng Anh. Một số học phần được giảng dạy, hỗ trợ từ các doanh nghiệp, công ty có uy tín tại Việt Nam và nước ngoài. Học phần tốt nghiệp được thực hiện tại các trường Đại học nước ngoài có mối quan hệ hợp tác với trường Đại học Tôn Đức Thắng như: Đại học Ming Chi (Đài Loan), Đại học Shute (Đài Loan), Đại học Tomas Bata (Cộng hòa Séc). Chương trình được xây dựng theo qui trình đánh giá của trường Đại học Tôn Đức Thắng, có sự tham khảo ý kiến phản hồi của người sử dụng lao động, của cựu sinh viên và ý kiến đóng góp của chuyên gia, các tổ chức kiểm định trên thế giới. Tốt nghiệp ngành Thiết kế đồ họa chất lượng cao, sinh viên đạt được các kiến thức và kỹ năng như sau: Sinh viên được trang bị những kiến thức cơ bản về vẽ mỹ thuật, về thẩm mỹ, về bố cục thị giác và xử lí hình ảnh; hiểu về phương pháp nghiên cứu, phương pháp thiết kế, phương pháp lập kế hoạch để phát triển ý tưởng cho sản phẩm; các kĩ năng sử dụng phần mềm thiết kế làm công cụ thể hiện và trình bày ý tưởng. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 Văn, Anh, Vẽ TTM*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: H00; H01; H02; H03 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 26 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 53 đến 54 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Công tác xã hội Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Thiết kế thời trang Thiết kế nội thất Marketing Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư", "câu hỏi Thiết kế đồ họa là ngành học luôn mang tính hiện đại có sự ảnh hưởng đa chiều tới hầu hết các ngành nghề trong xã hội. Thiết kế đồ họa tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ bao gồm các lĩnh vực chính như: nghệ thuật chữ (typography), nhận diện thương hiệu (branding), thiết kế các ấn phẩm (publication design), quảng cáo (advertising), hình ảnh đồ họa (image making), thiết kế bao bì (packaging), thiết kế Web và ứng dụng (website & application design). Đây là những nhân tố đóng vai trò cùng quan trọng trong quảng cáo, các hoạt động văn hóa nghệ thuật để truyền tải thông điệp đến công chúng, phục vụ cho nhu cầu phát triển của xã hội. Cử nhân Thiết kế đồ họa có thể tự tin ứng tuyển vào làm việc tại các công ty thiết kế, studio, agency, công ty truyền thông, nhà xuất bản, ... trong nước và quốc tế ở các vị trí như: chuyên viên thiết kế đồ họa; giám đốc sáng tạo; chuyên viên chỉ đạo nghệ thuật, chụp ảnh, vẽ minh họa, quảng cáo; phụ trách in ấn, thiết kế tạp chí và xuất bản; chuyên viên thiết kế bao bì; chuyên viên truyền thông trong nước và quốc tế. Ngoài ra, sinh viên có thể tạo lập công ty hoặc thương hiệu riêng; lựa chọn giảng dạy tại các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng hoặc tham gia các chương trình đào tạo thạc sĩ thuộc nhóm ngành mỹ thuật, thiết kế trong và ngoài nước. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Thiết kế đồ họa tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Liên tục cập nhật xu hướng 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Thiết kế đồ họa Tiêu chuẩn Chất lượng cao Thiết kế đồ họa - Mã ngành: 7210403 Chương trình học bao gồm 2 nhóm chính là cơ bản và chuyên ngành. Sinh viên được trang bị các kiến thức cơ bản gồm những môn hình họa giúp phát triển khả năng vẽ và nhìn nhận màu sắc trong thiết kế. Bên cạnh đó, Nhà trường còn cập nhật cho sinh viên các kiến thức chuyên môn về tư duy thiết kế, ngôn ngữ thiết kế đồ họa, các kỹ thuật về in ấn cơ bản, phương pháp chọn giấy và phát triển giải pháp thiết kế. Nhà trường luôn chú trọng đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại nhằm mang lại cho sinh viên không gian học tập sáng tạo và đạt chuẩn quốc tế. Các học phần thực hành cũng đặc biệt được đẩy mạnh và nâng cao. Sinh viên được luyện tập thao tác sử dụng phần mềm đồ họa chuyên nghiệp và quá trình thiết kế thông qua các đồ án đa dạng chủ đề và mang tính thực tiễn cao. Bên cạnh đào tạo kiến thức và kỹ năng chuyên môn, sinh viên còn được hướng dẫn tham gia các khóa học ngắn hạn, tham quan và kiến tập tại các công ty trong và ngoài nước thông qua mạng lưới doanh nghiệp hợp tác với TDTU. Đặc biệt, trong một số học phần chuyên sâu, các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực thiết kế đồ họa kết hợp cùng với giảng viên trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn cho sinh viên để thực hiện đồ án ngay tại doanh nghiệp hoặc các dự án dự thi các cuộc thi thiết kế trong nước và quốc tế. Sinh viên tốt nghiệp ngành Thiết kế đồ họa có khả năng phân tích xu hướng thẩm mỹ, tìm kiếm và phát triển ý tưởng mới trong thiết kế đồ họa; sáng tác, hoàn thiện dự án đồ họa mang tính ứng dụng cao; phân tích dự án đồ họa, từ đó hoạch định quy trình thực hiện hiệu quả; tự cập nhật kiến thức để làm việc trong môi trường thiết kế chuyên nghiệp tại Việt Nam và trên thế giới; sử dụng thành thạo các phần mềm thiết kế 2D, 3D làm công cụ thể hiện và trình bày ý tưởng. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 Văn, Anh, Vẽ TTM*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: H00; H01; H02; H03 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 31 đến 32 triệu đồng/năm Thiết kế đồ họa - Mã ngành: F7210403 Chương trình Chất lượng cao ngành Thiết kế đồ họa  được xây dựng dựa trên tham khảo cấu trúc khung chương trình đào tạo ngành tương đương từ Đại học New South Wales, Art Center College of Design, Đại học Boston và Rochester Institute of technology. Đội ngũ giảng viên là những chuyên gia thiết kế nhiều kinh nghiệm, trong đó giảng viên nước ngoài và giảng viên được đào tạo tại nước ngoài tham gia giảng dạy chiếm 70%. Chương trình có một số học phần đào tạo sinh viên các kỹ năng chuyên biệt để tham gia các dự án thiết kế như: Motion Graphic Design; Strory and Cinematophy; Design Management; Tiếng Anh chuyên ngành đồ họa… 50% số lượng môn học trong chương trình được giảng dạy bằng tiếng Anh. Một số học phần được giảng dạy, hỗ trợ từ các doanh nghiệp, công ty có uy tín tại Việt Nam và nước ngoài. Học phần tốt nghiệp được thực hiện tại các trường Đại học nước ngoài có mối quan hệ hợp tác với trường Đại học Tôn Đức Thắng như: Đại học Ming Chi (Đài Loan), Đại học Shute (Đài Loan), Đại học Tomas Bata (Cộng hòa Séc). Chương trình được xây dựng theo qui trình đánh giá của trường Đại học Tôn Đức Thắng, có sự tham khảo ý kiến phản hồi của người sử dụng lao động, của cựu sinh viên và ý kiến đóng góp của chuyên gia, các tổ chức kiểm định trên thế giới. Tốt nghiệp ngành Thiết kế đồ họa chất lượng cao, sinh viên đạt được các kiến thức và kỹ năng như sau: Sinh viên được trang bị những kiến thức cơ bản về vẽ mỹ thuật, về thẩm mỹ, về bố cục thị giác và xử lí hình ảnh; hiểu về phương pháp nghiên cứu, phương pháp thiết kế, phương pháp lập kế hoạch để phát triển ý tưởng cho sản phẩm; các kĩ năng sử dụng phần mềm thiết kế làm công cụ thể hiện và trình bày ý tưởng. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 Văn, Anh, Vẽ TTM*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: H00; H01; H02; H03 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 26 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 53 đến 54 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Công tác xã hội Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Thiết kế thời trang Thiết kế nội thất Marketing Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ", "thuật chữ (typography), nhận diện thương hiệu (branding), thiết kế các ấn phẩm (publication design), quảng cáo (advertising), hình ảnh đồ họa (image making), thiết kế bao bì (packaging), thiết kế Web và ứng dụng (website & application design). Đây là những nhân tố đóng vai trò cùng quan trọng trong quảng cáo, các hoạt động văn hóa nghệ thuật để truyền tải thông điệp đến công chúng, phục vụ cho nhu cầu phát triển của xã hội. Cử nhân Thiết kế đồ họa có thể tự tin ứng tuyển vào làm việc tại các công ty thiết kế, studio, agency, công ty truyền thông, nhà xuất bản, ... trong nước và quốc tế ở các vị trí như: chuyên viên thiết kế đồ họa; giám đốc sáng tạo; chuyên viên chỉ đạo nghệ thuật, chụp ảnh, vẽ minh họa, quảng cáo; phụ trách in ấn, thiết kế tạp chí và xuất bản; chuyên viên thiết kế bao bì; chuyên viên truyền thông trong nước và quốc tế. Ngoài ra, sinh viên có thể tạo lập công ty hoặc thương hiệu riêng; lựa chọn giảng dạy tại các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng hoặc tham gia các chương trình đào tạo thạc sĩ thuộc nhóm ngành mỹ thuật, thiết kế trong và ngoài nước. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Thiết kế đồ họa tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Liên tục cập nhật xu hướng 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Thiết kế đồ họa Tiêu chuẩn Chất lượng cao Thiết kế đồ họa - Mã ngành: 7210403 Chương trình học bao gồm 2 nhóm chính là cơ bản và chuyên ngành. Sinh viên được trang bị các kiến thức cơ bản gồm những môn hình họa giúp phát triển khả năng vẽ và nhìn nhận màu sắc trong thiết kế. Bên cạnh đó, Nhà trường còn cập nhật cho sinh viên các kiến thức chuyên môn về tư duy thiết kế, ngôn ngữ thiết kế đồ họa, các kỹ thuật về in ấn cơ bản, phương pháp chọn giấy và phát triển giải pháp thiết kế. Nhà trường luôn chú trọng đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại nhằm mang lại cho sinh viên không gian học tập sáng tạo và đạt chuẩn quốc tế. Các học phần thực hành cũng đặc biệt được đẩy mạnh và nâng cao. Sinh viên được luyện tập thao tác sử dụng phần mềm đồ họa chuyên nghiệp và quá trình thiết kế thông qua các đồ án đa dạng chủ đề và mang tính thực tiễn cao. Bên cạnh đào tạo kiến thức và kỹ năng chuyên môn, sinh viên còn được hướng dẫn tham gia các khóa học ngắn hạn, tham quan và kiến tập tại các công ty trong và ngoài nước thông qua mạng lưới doanh nghiệp hợp tác với TDTU. Đặc biệt, trong một số học phần chuyên sâu, các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực thiết kế đồ họa kết hợp cùng với giảng viên trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn cho sinh viên để thực hiện đồ án ngay tại doanh nghiệp hoặc các dự án dự thi các cuộc thi thiết kế trong nước và quốc tế. Sinh viên tốt nghiệp ngành Thiết kế đồ họa có khả năng phân tích xu hướng thẩm mỹ, tìm kiếm và phát triển ý tưởng mới trong thiết kế đồ họa; sáng tác, hoàn thiện dự án đồ họa mang tính ứng dụng cao; phân tích dự án đồ họa, từ đó hoạch định quy trình thực hiện hiệu quả; tự cập nhật kiến thức để làm việc trong môi trường thiết kế chuyên nghiệp tại Việt Nam và trên thế giới; sử dụng thành thạo các phần mềm thiết kế 2D, 3D làm công cụ thể hiện và trình bày ý tưởng. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 Văn, Anh, Vẽ TTM*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: H00; H01; H02; H03 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 31 đến 32 triệu đồng/năm Thiết kế đồ họa - Mã ngành: F7210403 Chương trình Chất lượng cao ngành Thiết kế đồ họa  được xây dựng dựa trên tham khảo cấu trúc khung chương trình đào tạo ngành tương đương từ Đại học New South Wales, Art Center College of Design, Đại học Boston và Rochester Institute of technology. Đội ngũ giảng viên là những chuyên gia thiết kế nhiều kinh nghiệm, trong đó giảng viên nước ngoài và giảng viên được đào tạo tại nước ngoài tham gia giảng dạy chiếm 70%. Chương trình có một số học phần đào tạo sinh viên các kỹ năng chuyên biệt để tham gia các dự án thiết kế như: Motion Graphic Design; Strory and Cinematophy; Design Management; Tiếng Anh chuyên ngành đồ họa… 50% số lượng môn học trong chương trình được giảng dạy bằng tiếng Anh. Một số học phần được giảng dạy, hỗ trợ từ các doanh nghiệp, công ty có uy tín tại Việt Nam và nước ngoài. Học phần tốt nghiệp được thực hiện tại các trường Đại học nước ngoài có mối quan hệ hợp tác với trường Đại học Tôn Đức Thắng như: Đại học Ming Chi (Đài Loan), Đại học Shute (Đài Loan), Đại học Tomas Bata (Cộng hòa Séc). Chương trình được xây dựng theo qui trình đánh giá của trường Đại học Tôn Đức Thắng, có sự tham khảo ý kiến phản hồi của người sử dụng lao động, của cựu sinh viên và ý kiến đóng góp của chuyên gia, các tổ chức kiểm định trên thế giới. Tốt nghiệp ngành Thiết kế đồ họa chất lượng cao, sinh viên đạt được các kiến thức và kỹ năng như sau: Sinh viên được trang bị những kiến thức cơ bản về vẽ mỹ thuật, về thẩm mỹ, về bố cục thị giác và xử lí hình ảnh; hiểu về phương pháp nghiên cứu, phương pháp thiết kế, phương pháp lập kế hoạch để phát triển ý tưởng cho sản phẩm; các kĩ năng sử dụng phần mềm thiết kế làm công cụ thể hiện và trình bày ý tưởng. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 Văn, Anh, Vẽ TTM*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: H00; H01; H02; H03 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 26 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 53 đến 54 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Công tác xã hội Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Thiết kế thời trang Thiết kế nội thất Marketing Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai", "trong quảng cáo, các hoạt động văn hóa nghệ thuật để truyền tải thông điệp đến công chúng, phục vụ cho nhu cầu phát triển của xã hội. Cử nhân Thiết kế đồ họa có thể tự tin ứng tuyển vào làm việc tại các công ty thiết kế, studio, agency, công ty truyền thông, nhà xuất bản, ... trong nước và quốc tế ở các vị trí như: chuyên viên thiết kế đồ họa; giám đốc sáng tạo; chuyên viên chỉ đạo nghệ thuật, chụp ảnh, vẽ minh họa, quảng cáo; phụ trách in ấn, thiết kế tạp chí và xuất bản; chuyên viên thiết kế bao bì; chuyên viên truyền thông trong nước và quốc tế. Ngoài ra, sinh viên có thể tạo lập công ty hoặc thương hiệu riêng; lựa chọn giảng dạy tại các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng hoặc tham gia các chương trình đào tạo thạc sĩ thuộc nhóm ngành mỹ thuật, thiết kế trong và ngoài nước. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Thiết kế đồ họa tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Liên tục cập nhật xu hướng 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Thiết kế đồ họa Tiêu chuẩn Chất lượng cao Thiết kế đồ họa - Mã ngành: 7210403 Chương trình học bao gồm 2 nhóm chính là cơ bản và chuyên ngành. Sinh viên được trang bị các kiến thức cơ bản gồm những môn hình họa giúp phát triển khả năng vẽ và nhìn nhận màu sắc trong thiết kế. Bên cạnh đó, Nhà trường còn cập nhật cho sinh viên các kiến thức chuyên môn về tư duy thiết kế, ngôn ngữ thiết kế đồ họa, các kỹ thuật về in ấn cơ bản, phương pháp chọn giấy và phát triển giải pháp thiết kế. Nhà trường luôn chú trọng đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại nhằm mang lại cho sinh viên không gian học tập sáng tạo và đạt chuẩn quốc tế. Các học phần thực hành cũng đặc biệt được đẩy mạnh và nâng cao. Sinh viên được luyện tập thao tác sử dụng phần mềm đồ họa chuyên nghiệp và quá trình thiết kế thông qua các đồ án đa dạng chủ đề và mang tính thực tiễn cao. Bên cạnh đào tạo kiến thức và kỹ năng chuyên môn, sinh viên còn được hướng dẫn tham gia các khóa học ngắn hạn, tham quan và kiến tập tại các công ty trong và ngoài nước thông qua mạng lưới doanh nghiệp hợp tác với TDTU. Đặc biệt, trong một số học phần chuyên sâu, các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực thiết kế đồ họa kết hợp cùng với giảng viên trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn cho sinh viên để thực hiện đồ án ngay tại doanh nghiệp hoặc các dự án dự thi các cuộc thi thiết kế trong nước và quốc tế. Sinh viên tốt nghiệp ngành Thiết kế đồ họa có khả năng phân tích xu hướng thẩm mỹ, tìm kiếm và phát triển ý tưởng mới trong thiết kế đồ họa; sáng tác, hoàn thiện dự án đồ họa mang tính ứng dụng cao; phân tích dự án đồ họa, từ đó hoạch định quy trình thực hiện hiệu quả; tự cập nhật kiến thức để làm việc trong môi trường thiết kế chuyên nghiệp tại Việt Nam và trên thế giới; sử dụng thành thạo các phần mềm thiết kế 2D, 3D làm công cụ thể hiện và trình bày ý tưởng. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 Văn, Anh, Vẽ TTM*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: H00; H01; H02; H03 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 31 đến 32 triệu đồng/năm Thiết kế đồ họa - Mã ngành: F7210403 Chương trình Chất lượng cao ngành Thiết kế đồ họa  được xây dựng dựa trên tham khảo cấu trúc khung chương trình đào tạo ngành tương đương từ Đại học New South Wales, Art Center College of Design, Đại học Boston và Rochester Institute of technology. Đội ngũ giảng viên là những chuyên gia thiết kế nhiều kinh nghiệm, trong đó giảng viên nước ngoài và giảng viên được đào tạo tại nước ngoài tham gia giảng dạy chiếm 70%. Chương trình có một số học phần đào tạo sinh viên các kỹ năng chuyên biệt để tham gia các dự án thiết kế như: Motion Graphic Design; Strory and Cinematophy; Design Management; Tiếng Anh chuyên ngành đồ họa… 50% số lượng môn học trong chương trình được giảng dạy bằng tiếng Anh. Một số học phần được giảng dạy, hỗ trợ từ các doanh nghiệp, công ty có uy tín tại Việt Nam và nước ngoài. Học phần tốt nghiệp được thực hiện tại các trường Đại học nước ngoài có mối quan hệ hợp tác với trường Đại học Tôn Đức Thắng như: Đại học Ming Chi (Đài Loan), Đại học Shute (Đài Loan), Đại học Tomas Bata (Cộng hòa Séc). Chương trình được xây dựng theo qui trình đánh giá của trường Đại học Tôn Đức Thắng, có sự tham khảo ý kiến phản hồi của người sử dụng lao động, của cựu sinh viên và ý kiến đóng góp của chuyên gia, các tổ chức kiểm định trên thế giới. Tốt nghiệp ngành Thiết kế đồ họa chất lượng cao, sinh viên đạt được các kiến thức và kỹ năng như sau: Sinh viên được trang bị những kiến thức cơ bản về vẽ mỹ thuật, về thẩm mỹ, về bố cục thị giác và xử lí hình ảnh; hiểu về phương pháp nghiên cứu, phương pháp thiết kế, phương pháp lập kế hoạch để phát triển ý tưởng cho sản phẩm; các kĩ năng sử dụng phần mềm thiết kế làm công cụ thể hiện và trình bày ý tưởng. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 Văn, Anh, Vẽ TTM*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: H00; H01; H02; H03 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 26 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 53 đến 54 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Công tác xã hội Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Thiết kế thời trang Thiết kế nội thất Marketing Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Thông báo kết quả sơ tuyển phương thức xét tuyển thẳng - Đợt 1 năm 2020 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo kết quả sơ tuyển phương thức xét tuyển thẳng - Đợt 1 năm 2020 TDTU, 31/07/2020 | 18:05, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 31 July 2020 Hội đồng tuyển sinh Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo kết quả sơ tuyển năm 2020 các ngành trình độ đại học của Phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng dành cho thí sinh thuộc trường trung học phổ thông (THPT) Chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM; thí sinh đạt chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương); thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài; thí sinh học chương trình quốc tế của các trường quốc tế ở Việt Nam; thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT đợt 1 như sau: 1. Điểm đạt sơ tuyển dành cho thí sinh thuộc trường THPT Chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM ưu tiên xét tuyển thẳng 1.1. Điểm đạt sơ tuyển Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2020, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) a. Điểm đạt sơ tuyển của các ngành theo bảng sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển (ĐTB 5HK từng môn trong tổ hợp ≥ 7,50) Điểm đạt sơ tuyển CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 01 7220201 Ngôn ngữ Anh Văn, Toán, Anh x 2 35,50 02 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) Văn, Toán, Anh x 2 35,00 03 7340115 Marketing Văn, Toán, Anh x 2 35,50 04 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) Văn, Toán, Anh x 2 35,00 05 7340120 Kinh doanh quốc tế Văn, Toán, Anh x 2 36,00 06 7340201 Tài chính - Ngân hàng Văn, Anh, Toán x 2 34,00 07 7340301 Kế toán Văn, Anh, Toán x 2 33,75 08 7380101 Luật Văn, Toán, Anh, Sử 33,50 09 7720201 Dược học Văn, Toán, Anh, Hóa (học lực lớp 12 loại giỏi) 33,00 10 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Văn, Toán, Anh x 2 32,00 11 7420201 Công nghệ sinh học Văn, Toán, Anh, Sinh 32,50 12 7520301 Kỹ thuật hóa học Văn, Toán, Anh, Hóa 31,50 13 7480101 Khoa học máy tính Văn, Toán, Anh, Lý 33,50 14 7480103 Kỹ thuật phần mềm Văn, Toán, Anh, Lý 33,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 32,50 02 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,50 03 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 34,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH TT Mã ngành Tên ngành Điều kiện xét tuyển Điểm đạt sơ tuyển 01 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ≥ 30,00 34,00 b. Đối với các ngành không thuộc danh sách tại mục a, thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển nếu đủ điều kiện xét tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh của Trường đã công bố. 1.2. Các lưu ý Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 8h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điểm đạt sơ tuyển đợt 1 dành cho thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương) Thí sinh đạt điểm xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ (ĐXT 5HK TBHK) ≥ 24,00 và đạt điểm chứng chỉ IELTS (hoặc tương đương) như sau: STT Mã ngành Tên ngành ĐXT 5HK TBHK Điểm IELTS (tương đương) 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ≥ 24,00 IELTS 6.0 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 6.0 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn 3. Điều kiện đạt sơ tuyển của các đối tượng xét tuyển thẳng khác Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2020 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 5HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) Lưu ý: Đối tượng xét tuyển thẳng theo khoản 2 và 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo (GD&ĐT) sẽ có thông báo kết quả xét tuyển gửi về Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 20/8/2020. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thuộc đối tượng 3, 4, 5 xác nhận nguyện vọng nhập học qua email [email protected] . Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 5. Nhận Thư mời nhập học Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Thí sinh nhận Thư mời nhập học khi nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời tại Trường. Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học nếu thí sinh nộp qua đường bưu điện bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời . 6. Thời gian làm thủ tục nhập học Từ ngày 07/09/2020 đến ngày 12/09/2020: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 03/09/2020 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/thong-bao-ket-qua-so-tuyen-phuong-thuc-xet-tuyen-thang-dot-1-nam-2020
ebe7b866-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
18
[ "Thông báo kết quả sơ tuyển phương thức xét tuyển thẳng - Đợt 1 năm 2020 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo kết quả sơ tuyển phương thức xét tuyển thẳng - Đợt 1 năm 2020 TDTU, 31/07/2020 | 18:05, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 31 July 2020 Hội đồng tuyển sinh Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo kết quả sơ tuyển năm 2020 các ngành trình độ đại học của Phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng dành cho thí sinh thuộc trường trung học phổ thông (THPT) Chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM; thí sinh đạt chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương); thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài; thí sinh học chương trình quốc tế của các trường quốc tế ở Việt Nam; thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT đợt 1 như sau: 1. Điểm đạt sơ tuyển dành cho thí sinh thuộc trường THPT Chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM ưu tiên xét tuyển thẳng 1.1. Điểm đạt sơ tuyển Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2020, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) a. Điểm đạt sơ tuyển của các ngành theo bảng sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển (ĐTB 5HK từng môn trong tổ hợp ≥ 7,50) Điểm đạt sơ tuyển CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 01 7220201 Ngôn ngữ Anh Văn, Toán, Anh x 2 35,50 02 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) Văn, Toán, Anh x 2 35,00 03 7340115 Marketing Văn, Toán, Anh x 2 35,50 04 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) Văn, Toán, Anh x 2 35,00 05 7340120 Kinh doanh quốc tế Văn, Toán, Anh x 2 36,00 06 7340201 Tài chính - Ngân hàng Văn, Anh, Toán x 2 34,00 07 7340301 Kế toán Văn, Anh, Toán x 2 33,75 08 7380101 Luật Văn, Toán, Anh, Sử 33,50 09 7720201 Dược học Văn, Toán, Anh, Hóa (học lực lớp 12 loại giỏi) 33,00 10 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Văn, Toán, Anh x 2 32,00 11 7420201 Công nghệ sinh học Văn, Toán, Anh, Sinh 32,50 12 7520301 Kỹ thuật hóa học Văn, Toán, Anh, Hóa 31,50 13 7480101 Khoa học máy tính Văn, Toán, Anh, Lý 33,50 14 7480103 Kỹ thuật phần mềm Văn, Toán, Anh, Lý 33,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 32,50 02 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,50 03 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 34,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH TT Mã ngành Tên ngành Điều kiện xét tuyển Điểm đạt sơ tuyển 01 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ≥ 30,00 34,00 b. Đối với các ngành không thuộc danh sách tại mục a, thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển nếu đủ điều kiện xét tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh của Trường đã công bố. 1.2. Các lưu ý Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 8h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điểm đạt sơ tuyển đợt 1 dành cho thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương) Thí sinh đạt điểm xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ (ĐXT 5HK TBHK) ≥ 24,00 và đạt điểm chứng chỉ IELTS (hoặc tương đương) như sau: STT Mã ngành Tên ngành ĐXT 5HK TBHK Điểm IELTS (tương đương) 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ≥ 24,00 IELTS 6.0 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 6.0 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn 3. Điều kiện đạt sơ tuyển của các đối tượng xét tuyển thẳng khác Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2020 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 5HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) Lưu ý: Đối tượng xét tuyển thẳng theo khoản 2 và 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo (GD&ĐT) sẽ có thông báo kết quả xét tuyển gửi về Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 20/8/2020. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện", "báo kết quả sơ tuyển phương thức xét tuyển thẳng - Đợt 1 năm 2020 TDTU, 31/07/2020 | 18:05, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 31 July 2020 Hội đồng tuyển sinh Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo kết quả sơ tuyển năm 2020 các ngành trình độ đại học của Phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng dành cho thí sinh thuộc trường trung học phổ thông (THPT) Chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM; thí sinh đạt chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương); thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài; thí sinh học chương trình quốc tế của các trường quốc tế ở Việt Nam; thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT đợt 1 như sau: 1. Điểm đạt sơ tuyển dành cho thí sinh thuộc trường THPT Chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM ưu tiên xét tuyển thẳng 1.1. Điểm đạt sơ tuyển Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2020, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) a. Điểm đạt sơ tuyển của các ngành theo bảng sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển (ĐTB 5HK từng môn trong tổ hợp ≥ 7,50) Điểm đạt sơ tuyển CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 01 7220201 Ngôn ngữ Anh Văn, Toán, Anh x 2 35,50 02 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) Văn, Toán, Anh x 2 35,00 03 7340115 Marketing Văn, Toán, Anh x 2 35,50 04 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) Văn, Toán, Anh x 2 35,00 05 7340120 Kinh doanh quốc tế Văn, Toán, Anh x 2 36,00 06 7340201 Tài chính - Ngân hàng Văn, Anh, Toán x 2 34,00 07 7340301 Kế toán Văn, Anh, Toán x 2 33,75 08 7380101 Luật Văn, Toán, Anh, Sử 33,50 09 7720201 Dược học Văn, Toán, Anh, Hóa (học lực lớp 12 loại giỏi) 33,00 10 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Văn, Toán, Anh x 2 32,00 11 7420201 Công nghệ sinh học Văn, Toán, Anh, Sinh 32,50 12 7520301 Kỹ thuật hóa học Văn, Toán, Anh, Hóa 31,50 13 7480101 Khoa học máy tính Văn, Toán, Anh, Lý 33,50 14 7480103 Kỹ thuật phần mềm Văn, Toán, Anh, Lý 33,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 32,50 02 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,50 03 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 34,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH TT Mã ngành Tên ngành Điều kiện xét tuyển Điểm đạt sơ tuyển 01 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ≥ 30,00 34,00 b. Đối với các ngành không thuộc danh sách tại mục a, thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển nếu đủ điều kiện xét tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh của Trường đã công bố. 1.2. Các lưu ý Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 8h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điểm đạt sơ tuyển đợt 1 dành cho thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương) Thí sinh đạt điểm xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ (ĐXT 5HK TBHK) ≥ 24,00 và đạt điểm chứng chỉ IELTS (hoặc tương đương) như sau: STT Mã ngành Tên ngành ĐXT 5HK TBHK Điểm IELTS (tương đương) 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ≥ 24,00 IELTS 6.0 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 6.0 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn 3. Điều kiện đạt sơ tuyển của các đối tượng xét tuyển thẳng khác Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2020 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 5HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) Lưu ý: Đối tượng xét tuyển thẳng theo khoản 2 và 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo (GD&ĐT) sẽ có thông báo kết quả xét tuyển gửi về Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 20/8/2020. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu", "đại học của Phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng dành cho thí sinh thuộc trường trung học phổ thông (THPT) Chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM; thí sinh đạt chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương); thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài; thí sinh học chương trình quốc tế của các trường quốc tế ở Việt Nam; thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT đợt 1 như sau: 1. Điểm đạt sơ tuyển dành cho thí sinh thuộc trường THPT Chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM ưu tiên xét tuyển thẳng 1.1. Điểm đạt sơ tuyển Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2020, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) a. Điểm đạt sơ tuyển của các ngành theo bảng sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển (ĐTB 5HK từng môn trong tổ hợp ≥ 7,50) Điểm đạt sơ tuyển CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 01 7220201 Ngôn ngữ Anh Văn, Toán, Anh x 2 35,50 02 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) Văn, Toán, Anh x 2 35,00 03 7340115 Marketing Văn, Toán, Anh x 2 35,50 04 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) Văn, Toán, Anh x 2 35,00 05 7340120 Kinh doanh quốc tế Văn, Toán, Anh x 2 36,00 06 7340201 Tài chính - Ngân hàng Văn, Anh, Toán x 2 34,00 07 7340301 Kế toán Văn, Anh, Toán x 2 33,75 08 7380101 Luật Văn, Toán, Anh, Sử 33,50 09 7720201 Dược học Văn, Toán, Anh, Hóa (học lực lớp 12 loại giỏi) 33,00 10 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Văn, Toán, Anh x 2 32,00 11 7420201 Công nghệ sinh học Văn, Toán, Anh, Sinh 32,50 12 7520301 Kỹ thuật hóa học Văn, Toán, Anh, Hóa 31,50 13 7480101 Khoa học máy tính Văn, Toán, Anh, Lý 33,50 14 7480103 Kỹ thuật phần mềm Văn, Toán, Anh, Lý 33,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 32,50 02 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,50 03 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 34,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH TT Mã ngành Tên ngành Điều kiện xét tuyển Điểm đạt sơ tuyển 01 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ≥ 30,00 34,00 b. Đối với các ngành không thuộc danh sách tại mục a, thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển nếu đủ điều kiện xét tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh của Trường đã công bố. 1.2. Các lưu ý Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 8h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điểm đạt sơ tuyển đợt 1 dành cho thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương) Thí sinh đạt điểm xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ (ĐXT 5HK TBHK) ≥ 24,00 và đạt điểm chứng chỉ IELTS (hoặc tương đương) như sau: STT Mã ngành Tên ngành ĐXT 5HK TBHK Điểm IELTS (tương đương) 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ≥ 24,00 IELTS 6.0 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 6.0 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn 3. Điều kiện đạt sơ tuyển của các đối tượng xét tuyển thẳng khác Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2020 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 5HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) Lưu ý: Đối tượng xét tuyển thẳng theo khoản 2 và 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo (GD&ĐT) sẽ có thông báo kết quả xét tuyển gửi về Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 20/8/2020. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thuộc đối tượng 3, 4, 5 xác nhận nguyện vọng nhập học qua email [email protected] . Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính", "nước ngoài; thí sinh học chương trình quốc tế của các trường quốc tế ở Việt Nam; thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT đợt 1 như sau: 1. Điểm đạt sơ tuyển dành cho thí sinh thuộc trường THPT Chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM ưu tiên xét tuyển thẳng 1.1. Điểm đạt sơ tuyển Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2020, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) a. Điểm đạt sơ tuyển của các ngành theo bảng sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển (ĐTB 5HK từng môn trong tổ hợp ≥ 7,50) Điểm đạt sơ tuyển CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 01 7220201 Ngôn ngữ Anh Văn, Toán, Anh x 2 35,50 02 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) Văn, Toán, Anh x 2 35,00 03 7340115 Marketing Văn, Toán, Anh x 2 35,50 04 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) Văn, Toán, Anh x 2 35,00 05 7340120 Kinh doanh quốc tế Văn, Toán, Anh x 2 36,00 06 7340201 Tài chính - Ngân hàng Văn, Anh, Toán x 2 34,00 07 7340301 Kế toán Văn, Anh, Toán x 2 33,75 08 7380101 Luật Văn, Toán, Anh, Sử 33,50 09 7720201 Dược học Văn, Toán, Anh, Hóa (học lực lớp 12 loại giỏi) 33,00 10 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Văn, Toán, Anh x 2 32,00 11 7420201 Công nghệ sinh học Văn, Toán, Anh, Sinh 32,50 12 7520301 Kỹ thuật hóa học Văn, Toán, Anh, Hóa 31,50 13 7480101 Khoa học máy tính Văn, Toán, Anh, Lý 33,50 14 7480103 Kỹ thuật phần mềm Văn, Toán, Anh, Lý 33,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 32,50 02 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,50 03 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 34,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH TT Mã ngành Tên ngành Điều kiện xét tuyển Điểm đạt sơ tuyển 01 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ≥ 30,00 34,00 b. Đối với các ngành không thuộc danh sách tại mục a, thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển nếu đủ điều kiện xét tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh của Trường đã công bố. 1.2. Các lưu ý Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 8h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điểm đạt sơ tuyển đợt 1 dành cho thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương) Thí sinh đạt điểm xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ (ĐXT 5HK TBHK) ≥ 24,00 và đạt điểm chứng chỉ IELTS (hoặc tương đương) như sau: STT Mã ngành Tên ngành ĐXT 5HK TBHK Điểm IELTS (tương đương) 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ≥ 24,00 IELTS 6.0 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 6.0 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn 3. Điều kiện đạt sơ tuyển của các đối tượng xét tuyển thẳng khác Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2020 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 5HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) Lưu ý: Đối tượng xét tuyển thẳng theo khoản 2 và 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo (GD&ĐT) sẽ có thông báo kết quả xét tuyển gửi về Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 20/8/2020. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thuộc đối tượng 3, 4, 5 xác nhận nguyện vọng nhập học qua email [email protected] . Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. ", "trường trọng điểm tại TP.HCM ưu tiên xét tuyển thẳng 1.1. Điểm đạt sơ tuyển Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2020, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) a. Điểm đạt sơ tuyển của các ngành theo bảng sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển (ĐTB 5HK từng môn trong tổ hợp ≥ 7,50) Điểm đạt sơ tuyển CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 01 7220201 Ngôn ngữ Anh Văn, Toán, Anh x 2 35,50 02 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) Văn, Toán, Anh x 2 35,00 03 7340115 Marketing Văn, Toán, Anh x 2 35,50 04 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) Văn, Toán, Anh x 2 35,00 05 7340120 Kinh doanh quốc tế Văn, Toán, Anh x 2 36,00 06 7340201 Tài chính - Ngân hàng Văn, Anh, Toán x 2 34,00 07 7340301 Kế toán Văn, Anh, Toán x 2 33,75 08 7380101 Luật Văn, Toán, Anh, Sử 33,50 09 7720201 Dược học Văn, Toán, Anh, Hóa (học lực lớp 12 loại giỏi) 33,00 10 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Văn, Toán, Anh x 2 32,00 11 7420201 Công nghệ sinh học Văn, Toán, Anh, Sinh 32,50 12 7520301 Kỹ thuật hóa học Văn, Toán, Anh, Hóa 31,50 13 7480101 Khoa học máy tính Văn, Toán, Anh, Lý 33,50 14 7480103 Kỹ thuật phần mềm Văn, Toán, Anh, Lý 33,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 32,50 02 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,50 03 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 34,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH TT Mã ngành Tên ngành Điều kiện xét tuyển Điểm đạt sơ tuyển 01 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ≥ 30,00 34,00 b. Đối với các ngành không thuộc danh sách tại mục a, thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển nếu đủ điều kiện xét tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh của Trường đã công bố. 1.2. Các lưu ý Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 8h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điểm đạt sơ tuyển đợt 1 dành cho thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương) Thí sinh đạt điểm xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ (ĐXT 5HK TBHK) ≥ 24,00 và đạt điểm chứng chỉ IELTS (hoặc tương đương) như sau: STT Mã ngành Tên ngành ĐXT 5HK TBHK Điểm IELTS (tương đương) 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ≥ 24,00 IELTS 6.0 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 6.0 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn 3. Điều kiện đạt sơ tuyển của các đối tượng xét tuyển thẳng khác Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2020 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 5HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) Lưu ý: Đối tượng xét tuyển thẳng theo khoản 2 và 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo (GD&ĐT) sẽ có thông báo kết quả xét tuyển gửi về Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 20/8/2020. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thuộc đối tượng 3, 4, 5 xác nhận nguyện vọng nhập học qua email [email protected] . Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển,", " a. Điểm đạt sơ tuyển của các ngành theo bảng sau: TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển (ĐTB 5HK từng môn trong tổ hợp ≥ 7,50) Điểm đạt sơ tuyển CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 01 7220201 Ngôn ngữ Anh Văn, Toán, Anh x 2 35,50 02 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) Văn, Toán, Anh x 2 35,00 03 7340115 Marketing Văn, Toán, Anh x 2 35,50 04 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) Văn, Toán, Anh x 2 35,00 05 7340120 Kinh doanh quốc tế Văn, Toán, Anh x 2 36,00 06 7340201 Tài chính - Ngân hàng Văn, Anh, Toán x 2 34,00 07 7340301 Kế toán Văn, Anh, Toán x 2 33,75 08 7380101 Luật Văn, Toán, Anh, Sử 33,50 09 7720201 Dược học Văn, Toán, Anh, Hóa (học lực lớp 12 loại giỏi) 33,00 10 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Văn, Toán, Anh x 2 32,00 11 7420201 Công nghệ sinh học Văn, Toán, Anh, Sinh 32,50 12 7520301 Kỹ thuật hóa học Văn, Toán, Anh, Hóa 31,50 13 7480101 Khoa học máy tính Văn, Toán, Anh, Lý 33,50 14 7480103 Kỹ thuật phần mềm Văn, Toán, Anh, Lý 33,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 32,50 02 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,50 03 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 34,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH TT Mã ngành Tên ngành Điều kiện xét tuyển Điểm đạt sơ tuyển 01 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ≥ 30,00 34,00 b. Đối với các ngành không thuộc danh sách tại mục a, thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển nếu đủ điều kiện xét tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh của Trường đã công bố. 1.2. Các lưu ý Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 8h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điểm đạt sơ tuyển đợt 1 dành cho thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương) Thí sinh đạt điểm xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ (ĐXT 5HK TBHK) ≥ 24,00 và đạt điểm chứng chỉ IELTS (hoặc tương đương) như sau: STT Mã ngành Tên ngành ĐXT 5HK TBHK Điểm IELTS (tương đương) 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ≥ 24,00 IELTS 6.0 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 6.0 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn 3. Điều kiện đạt sơ tuyển của các đối tượng xét tuyển thẳng khác Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2020 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 5HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) Lưu ý: Đối tượng xét tuyển thẳng theo khoản 2 và 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo (GD&ĐT) sẽ có thông báo kết quả xét tuyển gửi về Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 20/8/2020. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thuộc đối tượng 3, 4, 5 xác nhận nguyện vọng nhập học qua email [email protected] . Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không", "02 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) Văn, Toán, Anh x 2 35,00 03 7340115 Marketing Văn, Toán, Anh x 2 35,50 04 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) Văn, Toán, Anh x 2 35,00 05 7340120 Kinh doanh quốc tế Văn, Toán, Anh x 2 36,00 06 7340201 Tài chính - Ngân hàng Văn, Anh, Toán x 2 34,00 07 7340301 Kế toán Văn, Anh, Toán x 2 33,75 08 7380101 Luật Văn, Toán, Anh, Sử 33,50 09 7720201 Dược học Văn, Toán, Anh, Hóa (học lực lớp 12 loại giỏi) 33,00 10 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Văn, Toán, Anh x 2 32,00 11 7420201 Công nghệ sinh học Văn, Toán, Anh, Sinh 32,50 12 7520301 Kỹ thuật hóa học Văn, Toán, Anh, Hóa 31,50 13 7480101 Khoa học máy tính Văn, Toán, Anh, Lý 33,50 14 7480103 Kỹ thuật phần mềm Văn, Toán, Anh, Lý 33,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 32,50 02 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,50 03 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 34,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH TT Mã ngành Tên ngành Điều kiện xét tuyển Điểm đạt sơ tuyển 01 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ≥ 30,00 34,00 b. Đối với các ngành không thuộc danh sách tại mục a, thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển nếu đủ điều kiện xét tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh của Trường đã công bố. 1.2. Các lưu ý Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 8h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điểm đạt sơ tuyển đợt 1 dành cho thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương) Thí sinh đạt điểm xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ (ĐXT 5HK TBHK) ≥ 24,00 và đạt điểm chứng chỉ IELTS (hoặc tương đương) như sau: STT Mã ngành Tên ngành ĐXT 5HK TBHK Điểm IELTS (tương đương) 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ≥ 24,00 IELTS 6.0 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 6.0 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn 3. Điều kiện đạt sơ tuyển của các đối tượng xét tuyển thẳng khác Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2020 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 5HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) Lưu ý: Đối tượng xét tuyển thẳng theo khoản 2 và 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo (GD&ĐT) sẽ có thông báo kết quả xét tuyển gửi về Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 20/8/2020. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thuộc đối tượng 3, 4, 5 xác nhận nguyện vọng nhập học qua email [email protected] . Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập", "7340120 Kinh doanh quốc tế Văn, Toán, Anh x 2 36,00 06 7340201 Tài chính - Ngân hàng Văn, Anh, Toán x 2 34,00 07 7340301 Kế toán Văn, Anh, Toán x 2 33,75 08 7380101 Luật Văn, Toán, Anh, Sử 33,50 09 7720201 Dược học Văn, Toán, Anh, Hóa (học lực lớp 12 loại giỏi) 33,00 10 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Văn, Toán, Anh x 2 32,00 11 7420201 Công nghệ sinh học Văn, Toán, Anh, Sinh 32,50 12 7520301 Kỹ thuật hóa học Văn, Toán, Anh, Hóa 31,50 13 7480101 Khoa học máy tính Văn, Toán, Anh, Lý 33,50 14 7480103 Kỹ thuật phần mềm Văn, Toán, Anh, Lý 33,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 32,50 02 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,50 03 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 34,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH TT Mã ngành Tên ngành Điều kiện xét tuyển Điểm đạt sơ tuyển 01 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ≥ 30,00 34,00 b. Đối với các ngành không thuộc danh sách tại mục a, thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển nếu đủ điều kiện xét tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh của Trường đã công bố. 1.2. Các lưu ý Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 8h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điểm đạt sơ tuyển đợt 1 dành cho thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương) Thí sinh đạt điểm xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ (ĐXT 5HK TBHK) ≥ 24,00 và đạt điểm chứng chỉ IELTS (hoặc tương đương) như sau: STT Mã ngành Tên ngành ĐXT 5HK TBHK Điểm IELTS (tương đương) 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ≥ 24,00 IELTS 6.0 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 6.0 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn 3. Điều kiện đạt sơ tuyển của các đối tượng xét tuyển thẳng khác Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2020 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 5HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) Lưu ý: Đối tượng xét tuyển thẳng theo khoản 2 và 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo (GD&ĐT) sẽ có thông báo kết quả xét tuyển gửi về Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 20/8/2020. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thuộc đối tượng 3, 4, 5 xác nhận nguyện vọng nhập học qua email [email protected] . Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 5. Nhận Thư", " (học lực lớp 12 loại giỏi) 33,00 10 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Văn, Toán, Anh x 2 32,00 11 7420201 Công nghệ sinh học Văn, Toán, Anh, Sinh 32,50 12 7520301 Kỹ thuật hóa học Văn, Toán, Anh, Hóa 31,50 13 7480101 Khoa học máy tính Văn, Toán, Anh, Lý 33,50 14 7480103 Kỹ thuật phần mềm Văn, Toán, Anh, Lý 33,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 32,50 02 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,50 03 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 34,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH TT Mã ngành Tên ngành Điều kiện xét tuyển Điểm đạt sơ tuyển 01 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ≥ 30,00 34,00 b. Đối với các ngành không thuộc danh sách tại mục a, thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển nếu đủ điều kiện xét tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh của Trường đã công bố. 1.2. Các lưu ý Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 8h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điểm đạt sơ tuyển đợt 1 dành cho thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương) Thí sinh đạt điểm xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ (ĐXT 5HK TBHK) ≥ 24,00 và đạt điểm chứng chỉ IELTS (hoặc tương đương) như sau: STT Mã ngành Tên ngành ĐXT 5HK TBHK Điểm IELTS (tương đương) 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ≥ 24,00 IELTS 6.0 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 6.0 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn 3. Điều kiện đạt sơ tuyển của các đối tượng xét tuyển thẳng khác Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2020 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 5HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) Lưu ý: Đối tượng xét tuyển thẳng theo khoản 2 và 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo (GD&ĐT) sẽ có thông báo kết quả xét tuyển gửi về Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 20/8/2020. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thuộc đối tượng 3, 4, 5 xác nhận nguyện vọng nhập học qua email [email protected] . Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 5. Nhận Thư mời nhập học Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học", "Anh, Lý 33,50 14 7480103 Kỹ thuật phần mềm Văn, Toán, Anh, Lý 33,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 32,50 02 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,50 03 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 34,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH TT Mã ngành Tên ngành Điều kiện xét tuyển Điểm đạt sơ tuyển 01 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ≥ 30,00 34,00 b. Đối với các ngành không thuộc danh sách tại mục a, thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển nếu đủ điều kiện xét tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh của Trường đã công bố. 1.2. Các lưu ý Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 8h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điểm đạt sơ tuyển đợt 1 dành cho thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương) Thí sinh đạt điểm xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ (ĐXT 5HK TBHK) ≥ 24,00 và đạt điểm chứng chỉ IELTS (hoặc tương đương) như sau: STT Mã ngành Tên ngành ĐXT 5HK TBHK Điểm IELTS (tương đương) 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ≥ 24,00 IELTS 6.0 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 6.0 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn 3. Điều kiện đạt sơ tuyển của các đối tượng xét tuyển thẳng khác Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2020 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 5HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) Lưu ý: Đối tượng xét tuyển thẳng theo khoản 2 và 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo (GD&ĐT) sẽ có thông báo kết quả xét tuyển gửi về Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 20/8/2020. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thuộc đối tượng 3, 4, 5 xác nhận nguyện vọng nhập học qua email [email protected] . Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 5. Nhận Thư mời nhập học Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Thí sinh nhận Thư mời nhập học khi nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt", "doanh quốc tế - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 34,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH TT Mã ngành Tên ngành Điều kiện xét tuyển Điểm đạt sơ tuyển 01 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ≥ 30,00 34,00 b. Đối với các ngành không thuộc danh sách tại mục a, thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển nếu đủ điều kiện xét tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh của Trường đã công bố. 1.2. Các lưu ý Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 8h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điểm đạt sơ tuyển đợt 1 dành cho thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương) Thí sinh đạt điểm xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ (ĐXT 5HK TBHK) ≥ 24,00 và đạt điểm chứng chỉ IELTS (hoặc tương đương) như sau: STT Mã ngành Tên ngành ĐXT 5HK TBHK Điểm IELTS (tương đương) 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ≥ 24,00 IELTS 6.0 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 6.0 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn 3. Điều kiện đạt sơ tuyển của các đối tượng xét tuyển thẳng khác Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2020 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 5HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) Lưu ý: Đối tượng xét tuyển thẳng theo khoản 2 và 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo (GD&ĐT) sẽ có thông báo kết quả xét tuyển gửi về Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 20/8/2020. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thuộc đối tượng 3, 4, 5 xác nhận nguyện vọng nhập học qua email [email protected] . Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 5. Nhận Thư mời nhập học Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Thí sinh nhận Thư mời nhập học khi nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời tại Trường. Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học nếu thí sinh nộp qua đường bưu điện bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt", "= (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ≥ 30,00 34,00 b. Đối với các ngành không thuộc danh sách tại mục a, thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển nếu đủ điều kiện xét tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh của Trường đã công bố. 1.2. Các lưu ý Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 8h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điểm đạt sơ tuyển đợt 1 dành cho thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương) Thí sinh đạt điểm xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ (ĐXT 5HK TBHK) ≥ 24,00 và đạt điểm chứng chỉ IELTS (hoặc tương đương) như sau: STT Mã ngành Tên ngành ĐXT 5HK TBHK Điểm IELTS (tương đương) 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ≥ 24,00 IELTS 6.0 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 6.0 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn 3. Điều kiện đạt sơ tuyển của các đối tượng xét tuyển thẳng khác Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2020 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 5HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) Lưu ý: Đối tượng xét tuyển thẳng theo khoản 2 và 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo (GD&ĐT) sẽ có thông báo kết quả xét tuyển gửi về Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 20/8/2020. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thuộc đối tượng 3, 4, 5 xác nhận nguyện vọng nhập học qua email [email protected] . Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 5. Nhận Thư mời nhập học Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Thí sinh nhận Thư mời nhập học khi nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời tại Trường. Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học nếu thí sinh nộp qua đường bưu điện bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời . 6. Thời gian làm thủ tục nhập học Từ ngày 07/09/2020 đến ngày 12/09/2020: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. Thủ", "sách tại mục a, thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển nếu đủ điều kiện xét tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh của Trường đã công bố. 1.2. Các lưu ý Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 8h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điểm đạt sơ tuyển đợt 1 dành cho thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương) Thí sinh đạt điểm xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ (ĐXT 5HK TBHK) ≥ 24,00 và đạt điểm chứng chỉ IELTS (hoặc tương đương) như sau: STT Mã ngành Tên ngành ĐXT 5HK TBHK Điểm IELTS (tương đương) 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ≥ 24,00 IELTS 6.0 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 6.0 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn 3. Điều kiện đạt sơ tuyển của các đối tượng xét tuyển thẳng khác Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2020 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 5HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) Lưu ý: Đối tượng xét tuyển thẳng theo khoản 2 và 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo (GD&ĐT) sẽ có thông báo kết quả xét tuyển gửi về Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 20/8/2020. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thuộc đối tượng 3, 4, 5 xác nhận nguyện vọng nhập học qua email [email protected] . Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 5. Nhận Thư mời nhập học Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Thí sinh nhận Thư mời nhập học khi nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời tại Trường. Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học nếu thí sinh nộp qua đường bưu điện bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời . 6. Thời gian làm thủ tục nhập học Từ ngày 07/09/2020 đến ngày 12/09/2020: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 03/09/2020 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển", "xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 8h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điểm đạt sơ tuyển đợt 1 dành cho thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương) Thí sinh đạt điểm xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ (ĐXT 5HK TBHK) ≥ 24,00 và đạt điểm chứng chỉ IELTS (hoặc tương đương) như sau: STT Mã ngành Tên ngành ĐXT 5HK TBHK Điểm IELTS (tương đương) 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ≥ 24,00 IELTS 6.0 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 6.0 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn 3. Điều kiện đạt sơ tuyển của các đối tượng xét tuyển thẳng khác Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2020 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 5HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) Lưu ý: Đối tượng xét tuyển thẳng theo khoản 2 và 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo (GD&ĐT) sẽ có thông báo kết quả xét tuyển gửi về Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 20/8/2020. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thuộc đối tượng 3, 4, 5 xác nhận nguyện vọng nhập học qua email [email protected] . Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 5. Nhận Thư mời nhập học Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Thí sinh nhận Thư mời nhập học khi nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời tại Trường. Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học nếu thí sinh nộp qua đường bưu điện bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời . 6. Thời gian làm thủ tục nhập học Từ ngày 07/09/2020 đến ngày 12/09/2020: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 03/09/2020 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ", "học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điểm đạt sơ tuyển đợt 1 dành cho thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương) Thí sinh đạt điểm xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ (ĐXT 5HK TBHK) ≥ 24,00 và đạt điểm chứng chỉ IELTS (hoặc tương đương) như sau: STT Mã ngành Tên ngành ĐXT 5HK TBHK Điểm IELTS (tương đương) 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ≥ 24,00 IELTS 6.0 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 6.0 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn 3. Điều kiện đạt sơ tuyển của các đối tượng xét tuyển thẳng khác Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2020 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 5HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) Lưu ý: Đối tượng xét tuyển thẳng theo khoản 2 và 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo (GD&ĐT) sẽ có thông báo kết quả xét tuyển gửi về Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 20/8/2020. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thuộc đối tượng 3, 4, 5 xác nhận nguyện vọng nhập học qua email [email protected] . Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 5. Nhận Thư mời nhập học Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Thí sinh nhận Thư mời nhập học khi nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời tại Trường. Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học nếu thí sinh nộp qua đường bưu điện bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời . 6. Thời gian làm thủ tục nhập học Từ ngày 07/09/2020 đến ngày 12/09/2020: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 03/09/2020 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline :", "đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điểm đạt sơ tuyển đợt 1 dành cho thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương) Thí sinh đạt điểm xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ (ĐXT 5HK TBHK) ≥ 24,00 và đạt điểm chứng chỉ IELTS (hoặc tương đương) như sau: STT Mã ngành Tên ngành ĐXT 5HK TBHK Điểm IELTS (tương đương) 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ≥ 24,00 IELTS 6.0 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 6.0 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn 3. Điều kiện đạt sơ tuyển của các đối tượng xét tuyển thẳng khác Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2020 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 5HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) Lưu ý: Đối tượng xét tuyển thẳng theo khoản 2 và 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo (GD&ĐT) sẽ có thông báo kết quả xét tuyển gửi về Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 20/8/2020. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thuộc đối tượng 3, 4, 5 xác nhận nguyện vọng nhập học qua email [email protected] . Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 5. Nhận Thư mời nhập học Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Thí sinh nhận Thư mời nhập học khi nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời tại Trường. Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học nếu thí sinh nộp qua đường bưu điện bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời . 6. Thời gian làm thủ tục nhập học Từ ngày 07/09/2020 đến ngày 12/09/2020: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 03/09/2020 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ ", "không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điểm đạt sơ tuyển đợt 1 dành cho thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương) Thí sinh đạt điểm xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ (ĐXT 5HK TBHK) ≥ 24,00 và đạt điểm chứng chỉ IELTS (hoặc tương đương) như sau: STT Mã ngành Tên ngành ĐXT 5HK TBHK Điểm IELTS (tương đương) 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ≥ 24,00 IELTS 6.0 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 6.0 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn 3. Điều kiện đạt sơ tuyển của các đối tượng xét tuyển thẳng khác Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2020 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 5HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) Lưu ý: Đối tượng xét tuyển thẳng theo khoản 2 và 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo (GD&ĐT) sẽ có thông báo kết quả xét tuyển gửi về Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 20/8/2020. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thuộc đối tượng 3, 4, 5 xác nhận nguyện vọng nhập học qua email [email protected] . Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 5. Nhận Thư mời nhập học Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Thí sinh nhận Thư mời nhập học khi nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời tại Trường. Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học nếu thí sinh nộp qua đường bưu điện bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời . 6. Thời gian làm thủ tục nhập học Từ ngày 07/09/2020 đến ngày 12/09/2020: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 03/09/2020 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn ", "năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điểm đạt sơ tuyển đợt 1 dành cho thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương) Thí sinh đạt điểm xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ (ĐXT 5HK TBHK) ≥ 24,00 và đạt điểm chứng chỉ IELTS (hoặc tương đương) như sau: STT Mã ngành Tên ngành ĐXT 5HK TBHK Điểm IELTS (tương đương) 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ≥ 24,00 IELTS 6.0 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.5 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 6.0 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh IELTS 5.0 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn 3. Điều kiện đạt sơ tuyển của các đối tượng xét tuyển thẳng khác Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2020 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 5HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) Lưu ý: Đối tượng xét tuyển thẳng theo khoản 2 và 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo (GD&ĐT) sẽ có thông báo kết quả xét tuyển gửi về Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 20/8/2020. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thuộc đối tượng 3, 4, 5 xác nhận nguyện vọng nhập học qua email [email protected] . Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 5. Nhận Thư mời nhập học Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Thí sinh nhận Thư mời nhập học khi nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời tại Trường. Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học nếu thí sinh nộp qua đường bưu điện bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời . 6. Thời gian làm thủ tục nhập học Từ ngày 07/09/2020 đến ngày 12/09/2020: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 03/09/2020 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Thông báo kết quả sơ tuyển phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT - Đợt 1 năm 2021 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo kết quả sơ tuyển phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT - Đợt 1 năm 2021 TDTU, 15/06/2021 | 14:20, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 15 June 2021 THÔNG BÁO Kết quả sơ tuyển các ngành trình độ đại học chính quy 2021 Phương thức xét tuyển theo quá trình học tập THPT - Đợt 1 Hội đồng tuyển sinh Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo kết quả sơ tuyển năm 2021 các ngành trình độ đại học của Phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc trung học phổ thông (THPT) đợt 1 – dành cho các Trường THPT đã ký kết với TDTU như sau: 1. Điểm đạt sơ tuyển phương thức xét theo kết quả học tập THPT đợt 1 Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh đại học năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt sơ tuyển CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh Toán, Văn, Anh*2 36,25 2 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Toán, Văn, Anh*2 35,25 3 7310301 Xã hội học Văn*2, Anh, Sử 30,00 4 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) Văn*2, Anh, Sử 33,75 5 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) Văn*2, Anh, Sử 33,75 6 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) Toán, Văn, Anh*2 36,00 7 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Toán, Văn, Anh*2 35,50 8 7340115 Marketing Toán, Văn, Anh*2 37,00 9 7340120 Kinh doanh quốc tế Toán, Văn, Anh*2 37,00 10 7340201 Tài chính - Ngân hàng Toán*2, Văn, Anh 35,25 11 7340301 Kế toán Toán*2, Văn, Anh 34,25 12 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Toán*2, Văn, Anh 28,00 13 7380101 Luật Văn*2, Anh, Sử 34,50 Toán, Văn, Anh*2 34,50 14 7420201 Công nghệ sinh học Toán, Anh, Sinh*2 33,25 15 7440301 Khoa học môi trường Toán*2, Anh, Hóa 27,00 16 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 28,00 17 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 28,00 18 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 35,00 19 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 33,50 20 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 35,50 21 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Hóa 27,00 22 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 31,50 23 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 28,00 24 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 28,00 25 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 32,25 26 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,00 27 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 27,00 28 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 29,00 29 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 27,00 30 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 35,25 31 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 27,00 32 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 31,50 33 7810302 Golf Toán, Văn, Anh*2 27,00 34 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Hóa 27,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,75 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 30,75 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 Toán, Văn, Anh*2 29,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12) * 4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị); Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đã nộp hồ sơ dự thi năng lực tiếng Anh đợt 1: kết quả sơ tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1. ( TDTU sẽ có thông báo về việc tổ chức thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1 khi tình hình dịch bệnh COVID -19 được kiểm soát ) - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức  hoặc dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh không đạt từ trình độ A2 trở lên sẽ không đủ điều kiện xét sơ tuyển vào chương trình này; thí sinh đạt điểm sơ tuyển và có điểm đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ A2 phải tham gia chương trình dự bị tiếng Anh để đạt trình độ tương đương IELTS 5.0 mới được tham gia chương trình chính thức. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021; - Từ ngày 31/07/2021 đến 01/08/2021 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 03/08/2021 đến 17h00 ngày 07/08/2021, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. - Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. - Thí sinh nhận Thư mời nhập học khi nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời tại Trường. - Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học nếu thí sinh nộp qua đường bưu điện bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời . 4. Thời gian làm thủ tục nhập học - Từ ngày 03/08/2021 đến ngày 07/08/2021: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. - Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 30/07/2021 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. Lưu ý : Trong trường hợp kế hoạch tổ chức thi và xét tốt nghiệp THPT năm 2021 của Bộ GD&ĐT bị ảnh hưởng do dịch bệnh COVID-19, nhà trường sẽ có thông báo điều chỉnh các mốc thời gian xác nhận và làm thủ tục nhập học cho phù hợp . Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/thong-bao-ket-qua-so-tuyen-phuong-thuc-xet-tuyen-theo-ket-qua-qua-trinh-hoc-tap-thpt-dot-2
ebe7e6a6-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
24
[ "Thông báo kết quả sơ tuyển phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT - Đợt 1 năm 2021 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo kết quả sơ tuyển phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT - Đợt 1 năm 2021 TDTU, 15/06/2021 | 14:20, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 15 June 2021 THÔNG BÁO Kết quả sơ tuyển các ngành trình độ đại học chính quy 2021 Phương thức xét tuyển theo quá trình học tập THPT - Đợt 1 Hội đồng tuyển sinh Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo kết quả sơ tuyển năm 2021 các ngành trình độ đại học của Phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc trung học phổ thông (THPT) đợt 1 – dành cho các Trường THPT đã ký kết với TDTU như sau: 1. Điểm đạt sơ tuyển phương thức xét theo kết quả học tập THPT đợt 1 Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh đại học năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt sơ tuyển CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh Toán, Văn, Anh*2 36,25 2 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Toán, Văn, Anh*2 35,25 3 7310301 Xã hội học Văn*2, Anh, Sử 30,00 4 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) Văn*2, Anh, Sử 33,75 5 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) Văn*2, Anh, Sử 33,75 6 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) Toán, Văn, Anh*2 36,00 7 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Toán, Văn, Anh*2 35,50 8 7340115 Marketing Toán, Văn, Anh*2 37,00 9 7340120 Kinh doanh quốc tế Toán, Văn, Anh*2 37,00 10 7340201 Tài chính - Ngân hàng Toán*2, Văn, Anh 35,25 11 7340301 Kế toán Toán*2, Văn, Anh 34,25 12 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Toán*2, Văn, Anh 28,00 13 7380101 Luật Văn*2, Anh, Sử 34,50 Toán, Văn, Anh*2 34,50 14 7420201 Công nghệ sinh học Toán, Anh, Sinh*2 33,25 15 7440301 Khoa học môi trường Toán*2, Anh, Hóa 27,00 16 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 28,00 17 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 28,00 18 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 35,00 19 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 33,50 20 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 35,50 21 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Hóa 27,00 22 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 31,50 23 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 28,00 24 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 28,00 25 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 32,25 26 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,00 27 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 27,00 28 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 29,00 29 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 27,00 30 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 35,25 31 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 27,00 32 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 31,50 33 7810302 Golf Toán, Văn, Anh*2 27,00 34 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Hóa 27,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,75 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 30,75 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 Toán, Văn, Anh*2 29,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12) * 4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị); Thí sinh đăng", "Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo kết quả sơ tuyển phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT - Đợt 1 năm 2021 TDTU, 15/06/2021 | 14:20, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 15 June 2021 THÔNG BÁO Kết quả sơ tuyển các ngành trình độ đại học chính quy 2021 Phương thức xét tuyển theo quá trình học tập THPT - Đợt 1 Hội đồng tuyển sinh Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo kết quả sơ tuyển năm 2021 các ngành trình độ đại học của Phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc trung học phổ thông (THPT) đợt 1 – dành cho các Trường THPT đã ký kết với TDTU như sau: 1. Điểm đạt sơ tuyển phương thức xét theo kết quả học tập THPT đợt 1 Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh đại học năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt sơ tuyển CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh Toán, Văn, Anh*2 36,25 2 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Toán, Văn, Anh*2 35,25 3 7310301 Xã hội học Văn*2, Anh, Sử 30,00 4 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) Văn*2, Anh, Sử 33,75 5 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) Văn*2, Anh, Sử 33,75 6 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) Toán, Văn, Anh*2 36,00 7 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Toán, Văn, Anh*2 35,50 8 7340115 Marketing Toán, Văn, Anh*2 37,00 9 7340120 Kinh doanh quốc tế Toán, Văn, Anh*2 37,00 10 7340201 Tài chính - Ngân hàng Toán*2, Văn, Anh 35,25 11 7340301 Kế toán Toán*2, Văn, Anh 34,25 12 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Toán*2, Văn, Anh 28,00 13 7380101 Luật Văn*2, Anh, Sử 34,50 Toán, Văn, Anh*2 34,50 14 7420201 Công nghệ sinh học Toán, Anh, Sinh*2 33,25 15 7440301 Khoa học môi trường Toán*2, Anh, Hóa 27,00 16 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 28,00 17 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 28,00 18 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 35,00 19 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 33,50 20 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 35,50 21 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Hóa 27,00 22 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 31,50 23 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 28,00 24 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 28,00 25 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 32,25 26 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,00 27 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 27,00 28 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 29,00 29 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 27,00 30 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 35,25 31 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 27,00 32 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 31,50 33 7810302 Golf Toán, Văn, Anh*2 27,00 34 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Hóa 27,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,75 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 30,75 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 Toán, Văn, Anh*2 29,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12) * 4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị); Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đã nộp hồ sơ dự thi năng lực tiếng Anh đợt 1: kết quả sơ tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1. ( TDTU sẽ có", "trình độ đại học chính quy 2021 Phương thức xét tuyển theo quá trình học tập THPT - Đợt 1 Hội đồng tuyển sinh Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo kết quả sơ tuyển năm 2021 các ngành trình độ đại học của Phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc trung học phổ thông (THPT) đợt 1 – dành cho các Trường THPT đã ký kết với TDTU như sau: 1. Điểm đạt sơ tuyển phương thức xét theo kết quả học tập THPT đợt 1 Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh đại học năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt sơ tuyển CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh Toán, Văn, Anh*2 36,25 2 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Toán, Văn, Anh*2 35,25 3 7310301 Xã hội học Văn*2, Anh, Sử 30,00 4 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) Văn*2, Anh, Sử 33,75 5 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) Văn*2, Anh, Sử 33,75 6 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) Toán, Văn, Anh*2 36,00 7 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Toán, Văn, Anh*2 35,50 8 7340115 Marketing Toán, Văn, Anh*2 37,00 9 7340120 Kinh doanh quốc tế Toán, Văn, Anh*2 37,00 10 7340201 Tài chính - Ngân hàng Toán*2, Văn, Anh 35,25 11 7340301 Kế toán Toán*2, Văn, Anh 34,25 12 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Toán*2, Văn, Anh 28,00 13 7380101 Luật Văn*2, Anh, Sử 34,50 Toán, Văn, Anh*2 34,50 14 7420201 Công nghệ sinh học Toán, Anh, Sinh*2 33,25 15 7440301 Khoa học môi trường Toán*2, Anh, Hóa 27,00 16 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 28,00 17 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 28,00 18 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 35,00 19 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 33,50 20 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 35,50 21 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Hóa 27,00 22 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 31,50 23 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 28,00 24 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 28,00 25 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 32,25 26 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,00 27 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 27,00 28 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 29,00 29 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 27,00 30 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 35,25 31 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 27,00 32 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 31,50 33 7810302 Golf Toán, Văn, Anh*2 27,00 34 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Hóa 27,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,75 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 30,75 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 Toán, Văn, Anh*2 29,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12) * 4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị); Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đã nộp hồ sơ dự thi năng lực tiếng Anh đợt 1: kết quả sơ tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1. ( TDTU sẽ có thông báo về việc tổ chức thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1 khi tình hình dịch bệnh COVID -19 được kiểm soát ) - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí", "xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc trung học phổ thông (THPT) đợt 1 – dành cho các Trường THPT đã ký kết với TDTU như sau: 1. Điểm đạt sơ tuyển phương thức xét theo kết quả học tập THPT đợt 1 Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh đại học năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt sơ tuyển CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh Toán, Văn, Anh*2 36,25 2 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Toán, Văn, Anh*2 35,25 3 7310301 Xã hội học Văn*2, Anh, Sử 30,00 4 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) Văn*2, Anh, Sử 33,75 5 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) Văn*2, Anh, Sử 33,75 6 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) Toán, Văn, Anh*2 36,00 7 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Toán, Văn, Anh*2 35,50 8 7340115 Marketing Toán, Văn, Anh*2 37,00 9 7340120 Kinh doanh quốc tế Toán, Văn, Anh*2 37,00 10 7340201 Tài chính - Ngân hàng Toán*2, Văn, Anh 35,25 11 7340301 Kế toán Toán*2, Văn, Anh 34,25 12 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Toán*2, Văn, Anh 28,00 13 7380101 Luật Văn*2, Anh, Sử 34,50 Toán, Văn, Anh*2 34,50 14 7420201 Công nghệ sinh học Toán, Anh, Sinh*2 33,25 15 7440301 Khoa học môi trường Toán*2, Anh, Hóa 27,00 16 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 28,00 17 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 28,00 18 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 35,00 19 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 33,50 20 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 35,50 21 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Hóa 27,00 22 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 31,50 23 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 28,00 24 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 28,00 25 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 32,25 26 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,00 27 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 27,00 28 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 29,00 29 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 27,00 30 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 35,25 31 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 27,00 32 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 31,50 33 7810302 Golf Toán, Văn, Anh*2 27,00 34 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Hóa 27,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,75 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 30,75 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 Toán, Văn, Anh*2 29,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12) * 4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị); Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đã nộp hồ sơ dự thi năng lực tiếng Anh đợt 1: kết quả sơ tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1. ( TDTU sẽ có thông báo về việc tổ chức thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1 khi tình hình dịch bệnh COVID -19 được kiểm soát ) - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm", "tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh đại học năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt sơ tuyển CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh Toán, Văn, Anh*2 36,25 2 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Toán, Văn, Anh*2 35,25 3 7310301 Xã hội học Văn*2, Anh, Sử 30,00 4 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) Văn*2, Anh, Sử 33,75 5 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) Văn*2, Anh, Sử 33,75 6 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) Toán, Văn, Anh*2 36,00 7 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Toán, Văn, Anh*2 35,50 8 7340115 Marketing Toán, Văn, Anh*2 37,00 9 7340120 Kinh doanh quốc tế Toán, Văn, Anh*2 37,00 10 7340201 Tài chính - Ngân hàng Toán*2, Văn, Anh 35,25 11 7340301 Kế toán Toán*2, Văn, Anh 34,25 12 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Toán*2, Văn, Anh 28,00 13 7380101 Luật Văn*2, Anh, Sử 34,50 Toán, Văn, Anh*2 34,50 14 7420201 Công nghệ sinh học Toán, Anh, Sinh*2 33,25 15 7440301 Khoa học môi trường Toán*2, Anh, Hóa 27,00 16 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 28,00 17 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 28,00 18 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 35,00 19 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 33,50 20 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 35,50 21 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Hóa 27,00 22 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 31,50 23 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 28,00 24 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 28,00 25 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 32,25 26 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,00 27 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 27,00 28 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 29,00 29 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 27,00 30 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 35,25 31 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 27,00 32 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 31,50 33 7810302 Golf Toán, Văn, Anh*2 27,00 34 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Hóa 27,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,75 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 30,75 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 Toán, Văn, Anh*2 29,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12) * 4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị); Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đã nộp hồ sơ dự thi năng lực tiếng Anh đợt 1: kết quả sơ tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1. ( TDTU sẽ có thông báo về việc tổ chức thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1 khi tình hình dịch bệnh COVID -19 được kiểm soát ) - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức  hoặc dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh không đạt từ trình độ A2 trở lên sẽ không đủ điều kiện xét sơ tuyển vào chương trình này; thí sinh đạt điểm sơ tuyển và có điểm đánh giá năng", "Ngôn ngữ Anh Toán, Văn, Anh*2 36,25 2 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Toán, Văn, Anh*2 35,25 3 7310301 Xã hội học Văn*2, Anh, Sử 30,00 4 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) Văn*2, Anh, Sử 33,75 5 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) Văn*2, Anh, Sử 33,75 6 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) Toán, Văn, Anh*2 36,00 7 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Toán, Văn, Anh*2 35,50 8 7340115 Marketing Toán, Văn, Anh*2 37,00 9 7340120 Kinh doanh quốc tế Toán, Văn, Anh*2 37,00 10 7340201 Tài chính - Ngân hàng Toán*2, Văn, Anh 35,25 11 7340301 Kế toán Toán*2, Văn, Anh 34,25 12 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Toán*2, Văn, Anh 28,00 13 7380101 Luật Văn*2, Anh, Sử 34,50 Toán, Văn, Anh*2 34,50 14 7420201 Công nghệ sinh học Toán, Anh, Sinh*2 33,25 15 7440301 Khoa học môi trường Toán*2, Anh, Hóa 27,00 16 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 28,00 17 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 28,00 18 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 35,00 19 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 33,50 20 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 35,50 21 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Hóa 27,00 22 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 31,50 23 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 28,00 24 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 28,00 25 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 32,25 26 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,00 27 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 27,00 28 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 29,00 29 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 27,00 30 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 35,25 31 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 27,00 32 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 31,50 33 7810302 Golf Toán, Văn, Anh*2 27,00 34 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Hóa 27,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,75 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 30,75 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 Toán, Văn, Anh*2 29,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12) * 4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị); Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đã nộp hồ sơ dự thi năng lực tiếng Anh đợt 1: kết quả sơ tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1. ( TDTU sẽ có thông báo về việc tổ chức thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1 khi tình hình dịch bệnh COVID -19 được kiểm soát ) - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức  hoặc dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh không đạt từ trình độ A2 trở lên sẽ không đủ điều kiện xét sơ tuyển vào chương trình này; thí sinh đạt điểm sơ tuyển và có điểm đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ A2 phải tham gia chương trình dự bị tiếng Anh để đạt trình độ tương đương IELTS 5.0 mới được tham gia chương trình chính thức. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều", "lịch và quản lý du lịch) Văn*2, Anh, Sử 33,75 6 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) Toán, Văn, Anh*2 36,00 7 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Toán, Văn, Anh*2 35,50 8 7340115 Marketing Toán, Văn, Anh*2 37,00 9 7340120 Kinh doanh quốc tế Toán, Văn, Anh*2 37,00 10 7340201 Tài chính - Ngân hàng Toán*2, Văn, Anh 35,25 11 7340301 Kế toán Toán*2, Văn, Anh 34,25 12 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Toán*2, Văn, Anh 28,00 13 7380101 Luật Văn*2, Anh, Sử 34,50 Toán, Văn, Anh*2 34,50 14 7420201 Công nghệ sinh học Toán, Anh, Sinh*2 33,25 15 7440301 Khoa học môi trường Toán*2, Anh, Hóa 27,00 16 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 28,00 17 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 28,00 18 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 35,00 19 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 33,50 20 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 35,50 21 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Hóa 27,00 22 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 31,50 23 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 28,00 24 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 28,00 25 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 32,25 26 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,00 27 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 27,00 28 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 29,00 29 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 27,00 30 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 35,25 31 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 27,00 32 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 31,50 33 7810302 Golf Toán, Văn, Anh*2 27,00 34 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Hóa 27,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,75 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 30,75 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 Toán, Văn, Anh*2 29,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12) * 4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị); Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đã nộp hồ sơ dự thi năng lực tiếng Anh đợt 1: kết quả sơ tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1. ( TDTU sẽ có thông báo về việc tổ chức thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1 khi tình hình dịch bệnh COVID -19 được kiểm soát ) - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức  hoặc dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh không đạt từ trình độ A2 trở lên sẽ không đủ điều kiện xét sơ tuyển vào chương trình này; thí sinh đạt điểm sơ tuyển và có điểm đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ A2 phải tham gia chương trình dự bị tiếng Anh để đạt trình độ tương đương IELTS 5.0 mới được tham gia chương trình chính thức. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021; - Từ ngày 31/07/2021 đến 01/08/2021 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận", "Văn, Anh*2 37,00 9 7340120 Kinh doanh quốc tế Toán, Văn, Anh*2 37,00 10 7340201 Tài chính - Ngân hàng Toán*2, Văn, Anh 35,25 11 7340301 Kế toán Toán*2, Văn, Anh 34,25 12 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Toán*2, Văn, Anh 28,00 13 7380101 Luật Văn*2, Anh, Sử 34,50 Toán, Văn, Anh*2 34,50 14 7420201 Công nghệ sinh học Toán, Anh, Sinh*2 33,25 15 7440301 Khoa học môi trường Toán*2, Anh, Hóa 27,00 16 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 28,00 17 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 28,00 18 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 35,00 19 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 33,50 20 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 35,50 21 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Hóa 27,00 22 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 31,50 23 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 28,00 24 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 28,00 25 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 32,25 26 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,00 27 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 27,00 28 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 29,00 29 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 27,00 30 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 35,25 31 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 27,00 32 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 31,50 33 7810302 Golf Toán, Văn, Anh*2 27,00 34 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Hóa 27,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,75 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 30,75 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 Toán, Văn, Anh*2 29,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12) * 4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị); Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đã nộp hồ sơ dự thi năng lực tiếng Anh đợt 1: kết quả sơ tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1. ( TDTU sẽ có thông báo về việc tổ chức thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1 khi tình hình dịch bệnh COVID -19 được kiểm soát ) - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức  hoặc dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh không đạt từ trình độ A2 trở lên sẽ không đủ điều kiện xét sơ tuyển vào chương trình này; thí sinh đạt điểm sơ tuyển và có điểm đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ A2 phải tham gia chương trình dự bị tiếng Anh để đạt trình độ tương đương IELTS 5.0 mới được tham gia chương trình chính thức. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021; - Từ ngày 31/07/2021 đến 01/08/2021 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 03/08/2021 đến 17h00 ngày 07/08/2021, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, bản chính", "tổ chức) Toán*2, Văn, Anh 28,00 13 7380101 Luật Văn*2, Anh, Sử 34,50 Toán, Văn, Anh*2 34,50 14 7420201 Công nghệ sinh học Toán, Anh, Sinh*2 33,25 15 7440301 Khoa học môi trường Toán*2, Anh, Hóa 27,00 16 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 28,00 17 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 28,00 18 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 35,00 19 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 33,50 20 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 35,50 21 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Hóa 27,00 22 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 31,50 23 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 28,00 24 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 28,00 25 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 32,25 26 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,00 27 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 27,00 28 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 29,00 29 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 27,00 30 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 35,25 31 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 27,00 32 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 31,50 33 7810302 Golf Toán, Văn, Anh*2 27,00 34 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Hóa 27,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,75 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 30,75 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 Toán, Văn, Anh*2 29,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12) * 4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị); Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đã nộp hồ sơ dự thi năng lực tiếng Anh đợt 1: kết quả sơ tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1. ( TDTU sẽ có thông báo về việc tổ chức thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1 khi tình hình dịch bệnh COVID -19 được kiểm soát ) - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức  hoặc dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh không đạt từ trình độ A2 trở lên sẽ không đủ điều kiện xét sơ tuyển vào chương trình này; thí sinh đạt điểm sơ tuyển và có điểm đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ A2 phải tham gia chương trình dự bị tiếng Anh để đạt trình độ tương đương IELTS 5.0 mới được tham gia chương trình chính thức. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021; - Từ ngày 31/07/2021 đến 01/08/2021 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 03/08/2021 đến 17h00 ngày 07/08/2021, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học", "Toán*2, Anh, Lý 28,00 18 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 35,00 19 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 33,50 20 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 35,50 21 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Hóa 27,00 22 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 31,50 23 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 28,00 24 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 28,00 25 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 32,25 26 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,00 27 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 27,00 28 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 29,00 29 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 27,00 30 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 35,25 31 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 27,00 32 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 31,50 33 7810302 Golf Toán, Văn, Anh*2 27,00 34 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Hóa 27,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,75 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 30,75 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 Toán, Văn, Anh*2 29,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12) * 4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị); Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đã nộp hồ sơ dự thi năng lực tiếng Anh đợt 1: kết quả sơ tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1. ( TDTU sẽ có thông báo về việc tổ chức thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1 khi tình hình dịch bệnh COVID -19 được kiểm soát ) - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức  hoặc dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh không đạt từ trình độ A2 trở lên sẽ không đủ điều kiện xét sơ tuyển vào chương trình này; thí sinh đạt điểm sơ tuyển và có điểm đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ A2 phải tham gia chương trình dự bị tiếng Anh để đạt trình độ tương đương IELTS 5.0 mới được tham gia chương trình chính thức. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021; - Từ ngày 31/07/2021 đến 01/08/2021 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 03/08/2021 đến 17h00 ngày 07/08/2021, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. - Trường", "nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Hóa 27,00 22 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 31,50 23 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 28,00 24 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 28,00 25 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 32,25 26 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,00 27 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 27,00 28 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 29,00 29 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 27,00 30 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 35,25 31 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 27,00 32 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 31,50 33 7810302 Golf Toán, Văn, Anh*2 27,00 34 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Hóa 27,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,75 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 30,75 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 Toán, Văn, Anh*2 29,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12) * 4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị); Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đã nộp hồ sơ dự thi năng lực tiếng Anh đợt 1: kết quả sơ tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1. ( TDTU sẽ có thông báo về việc tổ chức thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1 khi tình hình dịch bệnh COVID -19 được kiểm soát ) - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức  hoặc dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh không đạt từ trình độ A2 trở lên sẽ không đủ điều kiện xét sơ tuyển vào chương trình này; thí sinh đạt điểm sơ tuyển và có điểm đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ A2 phải tham gia chương trình dự bị tiếng Anh để đạt trình độ tương đương IELTS 5.0 mới được tham gia chương trình chính thức. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021; - Từ ngày 31/07/2021 đến 01/08/2021 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 03/08/2021 đến 17h00 ngày 07/08/2021, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển", "động hóa Toán*2, Anh, Lý 32,25 26 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,00 27 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 27,00 28 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 29,00 29 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 27,00 30 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 35,25 31 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 27,00 32 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 31,50 33 7810302 Golf Toán, Văn, Anh*2 27,00 34 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Hóa 27,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,75 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 30,75 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 Toán, Văn, Anh*2 29,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12) * 4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị); Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đã nộp hồ sơ dự thi năng lực tiếng Anh đợt 1: kết quả sơ tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1. ( TDTU sẽ có thông báo về việc tổ chức thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1 khi tình hình dịch bệnh COVID -19 được kiểm soát ) - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức  hoặc dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh không đạt từ trình độ A2 trở lên sẽ không đủ điều kiện xét sơ tuyển vào chương trình này; thí sinh đạt điểm sơ tuyển và có điểm đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ A2 phải tham gia chương trình dự bị tiếng Anh để đạt trình độ tương đương IELTS 5.0 mới được tham gia chương trình chính thức. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021; - Từ ngày 31/07/2021 đến 01/08/2021 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 03/08/2021 đến 17h00 ngày 07/08/2021, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. - Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng", "Lý 27,00 30 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 35,25 31 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 27,00 32 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 31,50 33 7810302 Golf Toán, Văn, Anh*2 27,00 34 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Hóa 27,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,75 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 30,75 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 Toán, Văn, Anh*2 29,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12) * 4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị); Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đã nộp hồ sơ dự thi năng lực tiếng Anh đợt 1: kết quả sơ tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1. ( TDTU sẽ có thông báo về việc tổ chức thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1 khi tình hình dịch bệnh COVID -19 được kiểm soát ) - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức  hoặc dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh không đạt từ trình độ A2 trở lên sẽ không đủ điều kiện xét sơ tuyển vào chương trình này; thí sinh đạt điểm sơ tuyển và có điểm đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ A2 phải tham gia chương trình dự bị tiếng Anh để đạt trình độ tương đương IELTS 5.0 mới được tham gia chương trình chính thức. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021; - Từ ngày 31/07/2021 đến 01/08/2021 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 03/08/2021 đến 17h00 ngày 07/08/2021, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. - Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học - Thí sinh nộp bản chính", "31,50 33 7810302 Golf Toán, Văn, Anh*2 27,00 34 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Hóa 27,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,75 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 30,75 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 Toán, Văn, Anh*2 29,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12) * 4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị); Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đã nộp hồ sơ dự thi năng lực tiếng Anh đợt 1: kết quả sơ tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1. ( TDTU sẽ có thông báo về việc tổ chức thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1 khi tình hình dịch bệnh COVID -19 được kiểm soát ) - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức  hoặc dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh không đạt từ trình độ A2 trở lên sẽ không đủ điều kiện xét sơ tuyển vào chương trình này; thí sinh đạt điểm sơ tuyển và có điểm đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ A2 phải tham gia chương trình dự bị tiếng Anh để đạt trình độ tương đương IELTS 5.0 mới được tham gia chương trình chính thức. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021; - Từ ngày 31/07/2021 đến 01/08/2021 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 03/08/2021 đến 17h00 ngày 07/08/2021, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. - Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.", "- Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 30,75 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 Toán, Văn, Anh*2 29,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12) * 4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị); Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đã nộp hồ sơ dự thi năng lực tiếng Anh đợt 1: kết quả sơ tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1. ( TDTU sẽ có thông báo về việc tổ chức thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1 khi tình hình dịch bệnh COVID -19 được kiểm soát ) - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức  hoặc dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh không đạt từ trình độ A2 trở lên sẽ không đủ điều kiện xét sơ tuyển vào chương trình này; thí sinh đạt điểm sơ tuyển và có điểm đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ A2 phải tham gia chương trình dự bị tiếng Anh để đạt trình độ tương đương IELTS 5.0 mới được tham gia chương trình chính thức. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021; - Từ ngày 31/07/2021 đến 01/08/2021 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 03/08/2021 đến 17h00 ngày 07/08/2021, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. - Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. - Thí sinh nhận Thư mời nhập học khi nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời tại Trường. - Thí", "Anh*2 33,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 30,75 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 Toán, Văn, Anh*2 29,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12) * 4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị); Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đã nộp hồ sơ dự thi năng lực tiếng Anh đợt 1: kết quả sơ tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1. ( TDTU sẽ có thông báo về việc tổ chức thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1 khi tình hình dịch bệnh COVID -19 được kiểm soát ) - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức  hoặc dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh không đạt từ trình độ A2 trở lên sẽ không đủ điều kiện xét sơ tuyển vào chương trình này; thí sinh đạt điểm sơ tuyển và có điểm đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ A2 phải tham gia chương trình dự bị tiếng Anh để đạt trình độ tương đương IELTS 5.0 mới được tham gia chương trình chính thức. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021; - Từ ngày 31/07/2021 đến 01/08/2021 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 03/08/2021 đến 17h00 ngày 07/08/2021, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. - Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. - Thí sinh nhận Thư mời nhập học khi nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời tại Trường. - Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học nếu thí sinh nộp qua đường bưu điện bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời . 4. Thời", "Toán, Văn, Anh*2 30,75 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 29,00 Toán, Văn, Anh*2 29,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12) * 4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị); Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đã nộp hồ sơ dự thi năng lực tiếng Anh đợt 1: kết quả sơ tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1. ( TDTU sẽ có thông báo về việc tổ chức thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1 khi tình hình dịch bệnh COVID -19 được kiểm soát ) - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức  hoặc dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh không đạt từ trình độ A2 trở lên sẽ không đủ điều kiện xét sơ tuyển vào chương trình này; thí sinh đạt điểm sơ tuyển và có điểm đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ A2 phải tham gia chương trình dự bị tiếng Anh để đạt trình độ tương đương IELTS 5.0 mới được tham gia chương trình chính thức. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021; - Từ ngày 31/07/2021 đến 01/08/2021 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 03/08/2021 đến 17h00 ngày 07/08/2021, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. - Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. - Thí sinh nhận Thư mời nhập học khi nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời tại Trường. - Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học nếu thí sinh nộp qua đường bưu điện bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời . 4. Thời gian làm thủ tục nhập học - Từ ngày 03/08/2021 đến ngày 07/08/2021: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. - Thủ tục nhập học: thí", "thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12) * 4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị); Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đã nộp hồ sơ dự thi năng lực tiếng Anh đợt 1: kết quả sơ tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1. ( TDTU sẽ có thông báo về việc tổ chức thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1 khi tình hình dịch bệnh COVID -19 được kiểm soát ) - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức  hoặc dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh không đạt từ trình độ A2 trở lên sẽ không đủ điều kiện xét sơ tuyển vào chương trình này; thí sinh đạt điểm sơ tuyển và có điểm đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ A2 phải tham gia chương trình dự bị tiếng Anh để đạt trình độ tương đương IELTS 5.0 mới được tham gia chương trình chính thức. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021; - Từ ngày 31/07/2021 đến 01/08/2021 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 03/08/2021 đến 17h00 ngày 07/08/2021, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. - Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. - Thí sinh nhận Thư mời nhập học khi nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời tại Trường. - Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học nếu thí sinh nộp qua đường bưu điện bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời . 4. Thời gian làm thủ tục nhập học - Từ ngày 03/08/2021 đến ngày 07/08/2021: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. - Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 30/07/2021 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. Lưu ý : Trong trường hợp kế hoạch tổ chức thi và xét tốt nghiệp THPT năm 2021 của Bộ GD&ĐT bị ảnh hưởng do dịch bệnh COVID-19, nhà trường sẽ", "hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12) * 4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị); Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đã nộp hồ sơ dự thi năng lực tiếng Anh đợt 1: kết quả sơ tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1. ( TDTU sẽ có thông báo về việc tổ chức thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1 khi tình hình dịch bệnh COVID -19 được kiểm soát ) - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức  hoặc dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh không đạt từ trình độ A2 trở lên sẽ không đủ điều kiện xét sơ tuyển vào chương trình này; thí sinh đạt điểm sơ tuyển và có điểm đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ A2 phải tham gia chương trình dự bị tiếng Anh để đạt trình độ tương đương IELTS 5.0 mới được tham gia chương trình chính thức. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021; - Từ ngày 31/07/2021 đến 01/08/2021 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 03/08/2021 đến 17h00 ngày 07/08/2021, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. - Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. - Thí sinh nhận Thư mời nhập học khi nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời tại Trường. - Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học nếu thí sinh nộp qua đường bưu điện bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời . 4. Thời gian làm thủ tục nhập học - Từ ngày 03/08/2021 đến ngày 07/08/2021: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. - Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 30/07/2021 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. Lưu ý : Trong trường hợp kế hoạch tổ chức thi và xét tốt nghiệp THPT năm 2021 của Bộ GD&ĐT bị ảnh hưởng do dịch bệnh COVID-19, nhà trường sẽ có thông báo điều chỉnh các mốc thời gian xác nhận và làm thủ tục nhập học cho phù hợp . Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương", "28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12) * 4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị); Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đã nộp hồ sơ dự thi năng lực tiếng Anh đợt 1: kết quả sơ tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1. ( TDTU sẽ có thông báo về việc tổ chức thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1 khi tình hình dịch bệnh COVID -19 được kiểm soát ) - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức  hoặc dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh không đạt từ trình độ A2 trở lên sẽ không đủ điều kiện xét sơ tuyển vào chương trình này; thí sinh đạt điểm sơ tuyển và có điểm đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ A2 phải tham gia chương trình dự bị tiếng Anh để đạt trình độ tương đương IELTS 5.0 mới được tham gia chương trình chính thức. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021; - Từ ngày 31/07/2021 đến 01/08/2021 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 03/08/2021 đến 17h00 ngày 07/08/2021, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. - Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. - Thí sinh nhận Thư mời nhập học khi nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời tại Trường. - Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học nếu thí sinh nộp qua đường bưu điện bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời . 4. Thời gian làm thủ tục nhập học - Từ ngày 03/08/2021 đến ngày 07/08/2021: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. - Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 30/07/2021 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. Lưu ý : Trong trường hợp kế hoạch tổ chức thi và xét tốt nghiệp THPT năm 2021 của Bộ GD&ĐT bị ảnh hưởng do dịch bệnh COVID-19, nhà trường sẽ có thông báo điều chỉnh các mốc thời gian xác nhận và làm thủ tục nhập học cho phù hợp . Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ ", "học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12) * 4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị); Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đã nộp hồ sơ dự thi năng lực tiếng Anh đợt 1: kết quả sơ tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1. ( TDTU sẽ có thông báo về việc tổ chức thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1 khi tình hình dịch bệnh COVID -19 được kiểm soát ) - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức  hoặc dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh không đạt từ trình độ A2 trở lên sẽ không đủ điều kiện xét sơ tuyển vào chương trình này; thí sinh đạt điểm sơ tuyển và có điểm đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ A2 phải tham gia chương trình dự bị tiếng Anh để đạt trình độ tương đương IELTS 5.0 mới được tham gia chương trình chính thức. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021; - Từ ngày 31/07/2021 đến 01/08/2021 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 03/08/2021 đến 17h00 ngày 07/08/2021, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. - Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. - Thí sinh nhận Thư mời nhập học khi nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời tại Trường. - Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học nếu thí sinh nộp qua đường bưu điện bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời . 4. Thời gian làm thủ tục nhập học - Từ ngày 03/08/2021 đến ngày 07/08/2021: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. - Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 30/07/2021 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. Lưu ý : Trong trường hợp kế hoạch tổ chức thi và xét tốt nghiệp THPT năm 2021 của Bộ GD&ĐT bị ảnh hưởng do dịch bệnh COVID-19, nhà trường sẽ có thông báo điều chỉnh các mốc thời gian xác nhận và làm thủ tục nhập học cho phù hợp . Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944", "Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12) * 4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị); Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đã nộp hồ sơ dự thi năng lực tiếng Anh đợt 1: kết quả sơ tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1. ( TDTU sẽ có thông báo về việc tổ chức thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1 khi tình hình dịch bệnh COVID -19 được kiểm soát ) - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức  hoặc dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh không đạt từ trình độ A2 trở lên sẽ không đủ điều kiện xét sơ tuyển vào chương trình này; thí sinh đạt điểm sơ tuyển và có điểm đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ A2 phải tham gia chương trình dự bị tiếng Anh để đạt trình độ tương đương IELTS 5.0 mới được tham gia chương trình chính thức. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021; - Từ ngày 31/07/2021 đến 01/08/2021 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 03/08/2021 đến 17h00 ngày 07/08/2021, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. - Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. - Thí sinh nhận Thư mời nhập học khi nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời tại Trường. - Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học nếu thí sinh nộp qua đường bưu điện bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời . 4. Thời gian làm thủ tục nhập học - Từ ngày 03/08/2021 đến ngày 07/08/2021: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. - Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 30/07/2021 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. Lưu ý : Trong trường hợp kế hoạch tổ chức thi và xét tốt nghiệp THPT năm 2021 của Bộ GD&ĐT bị ảnh hưởng do dịch bệnh COVID-19, nhà trường sẽ có thông báo điều chỉnh các mốc thời gian xác nhận và làm thủ tục nhập học cho phù hợp . Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân", "năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12) * 4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị); Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đã nộp hồ sơ dự thi năng lực tiếng Anh đợt 1: kết quả sơ tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1. ( TDTU sẽ có thông báo về việc tổ chức thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1 khi tình hình dịch bệnh COVID -19 được kiểm soát ) - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức  hoặc dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh không đạt từ trình độ A2 trở lên sẽ không đủ điều kiện xét sơ tuyển vào chương trình này; thí sinh đạt điểm sơ tuyển và có điểm đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ A2 phải tham gia chương trình dự bị tiếng Anh để đạt trình độ tương đương IELTS 5.0 mới được tham gia chương trình chính thức. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021; - Từ ngày 31/07/2021 đến 01/08/2021 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 03/08/2021 đến 17h00 ngày 07/08/2021, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. - Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. - Thí sinh nhận Thư mời nhập học khi nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời tại Trường. - Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học nếu thí sinh nộp qua đường bưu điện bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời . 4. Thời gian làm thủ tục nhập học - Từ ngày 03/08/2021 đến ngày 07/08/2021: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. - Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 30/07/2021 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. Lưu ý : Trong trường hợp kế hoạch tổ chức thi và xét tốt nghiệp THPT năm 2021 của Bộ GD&ĐT bị ảnh hưởng do dịch bệnh COVID-19, nhà trường sẽ có thông báo điều chỉnh các mốc thời gian xác nhận và làm thủ tục nhập học cho phù hợp . Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ", "trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12) * 4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị); Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đã nộp hồ sơ dự thi năng lực tiếng Anh đợt 1: kết quả sơ tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1. ( TDTU sẽ có thông báo về việc tổ chức thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1 khi tình hình dịch bệnh COVID -19 được kiểm soát ) - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức  hoặc dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh không đạt từ trình độ A2 trở lên sẽ không đủ điều kiện xét sơ tuyển vào chương trình này; thí sinh đạt điểm sơ tuyển và có điểm đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ A2 phải tham gia chương trình dự bị tiếng Anh để đạt trình độ tương đương IELTS 5.0 mới được tham gia chương trình chính thức. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021; - Từ ngày 31/07/2021 đến 01/08/2021 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 03/08/2021 đến 17h00 ngày 07/08/2021, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. - Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. - Thí sinh nhận Thư mời nhập học khi nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời tại Trường. - Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học nếu thí sinh nộp qua đường bưu điện bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời . 4. Thời gian làm thủ tục nhập học - Từ ngày 03/08/2021 đến ngày 07/08/2021: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. - Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 30/07/2021 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. Lưu ý : Trong trường hợp kế hoạch tổ chức thi và xét tốt nghiệp THPT năm 2021 của Bộ GD&ĐT bị ảnh hưởng do dịch bệnh COVID-19, nhà trường sẽ có thông báo điều chỉnh các mốc thời gian xác nhận và làm thủ tục nhập học cho phù hợp . Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Thống kê | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thống kê Thống kê Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Thống kê là ngành học về kiểm soát số lượng, nghiên cứu các vấn đề liên quan tới hệ thống dữ liệu thu thập được thông qua các phân tích chuyên sâu, khả năng giải thích con số, biểu diễn số lượng thống kê bằng biểu đồ và tổ chức hệ thống các dữ liệu một cách khoa học. Thống kê được ứng dụng vào hầu hết các lĩnh vực như khoa học xã hội, sinh học, y học, kinh tế, công nghiệp, ... Khi kết hợp giữa Toán học và Công nghệ thông tin, Thống kê cho phép khám phá tất cả các khía cạnh của dữ liệu, hướng đến giải quyết một số bài toán then chốt trong cách mạng công nghiệp 4.0. Cử nhân ngành thống kê sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhận nhiều vị trí công việc sau: làm việc đúng nghiệp vụ thống kê trong 708 đơn vị Thống kê nhà nước ở Việt Nam; làm công tác tổng hợp báo cáo dữ liệu, phân tích thống kê về các chỉ tiêu kinh tế - xã hội ở các sở ban ngành kinh tế ở các cấp chính quyền từ trung ương đến cấp quận huyện ở địa phương; chuyên viên nghiên cứu chuyên nghiệp, phân tích dữ liệu thống kê tại các viện nghiên cứu, công ty nghiên cứu thị trường, vận tải biển, hàng không; giảng viên giảng dạy các học phần thống kê tại các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp trong hệ thống giáo dục đào tạo Việt Nam, … hoặc có thể tiếp tục học lên các bậc học cao hơn. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Thống kê tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Học phí thấp 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Thống kê Tiêu chuẩn Thống kê - Mã ngành: 7460201 Chương trình đào tạo bậc cử nhân Thống kê tại Khoa Toán - Thống kê, Trường Đại học Tôn Đức Thắng được thiết kế phỏng theo chương trình thống kê của những trường đại học nằm trong top 100 trường đại học tốt nhất thế giới. Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy tốt nghiệp từ các trường đại học danh tiếng ở trong và ngoài nước, có năng lực giảng dạy và nghiên cứu khoa học tốt, có nhiều kinh nghiệm làm việc thực tế. Cử nhân tốt nghiệp ngành Thống kê có nền tảng chuyên môn tốt, có tư duy logic và tư duy phản biện, có năng lực tổ chức và thực hiện các vấn đề liên quan đến dữ liệu, như thu thập/khảo sát dữ liệu, tổng hợp thông tin từ dữ liệu, phân tích dữ liệu để rút ra các kết luận, dự báo từ dữ liệu, … đồng thời có khả năng sử dụng tốt các phần mềm thống kê chuyên dụng. Sinh viên theo học ngành Thống kê bên cạnh việc được đào tạo về kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ còn được rèn luyện, bồi dưỡng thêm nhiều kỹ năng mềm, như kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng tổ chức công việc, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thuyết trình, …; được rèn luyện tinh thần vì tập thể, vì cộng đồng thông qua rất nhiều hoạt động sôi nổi và ý nghĩa của Đoàn thanh niên, Hội sinh viên Khoa Toán - Thống kê. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán*2, Anh, Lý KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 27.7 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Thống kê Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Kế toán Toán ứng dụng Kinh doanh quốc tế Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/nganh-hoc/thong-ke
ebe58384-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Thống kê | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thống kê Thống kê Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Thống kê là ngành học về kiểm soát số lượng, nghiên cứu các vấn đề liên quan tới hệ thống dữ liệu thu thập được thông qua các phân tích chuyên sâu, khả năng giải thích con số, biểu diễn số lượng thống kê bằng biểu đồ và tổ chức hệ thống các dữ liệu một cách khoa học. Thống kê được ứng dụng vào hầu hết các lĩnh vực như khoa học xã hội, sinh học, y học, kinh tế, công nghiệp, ... Khi kết hợp giữa Toán học và Công nghệ thông tin, Thống kê cho phép khám phá tất cả các khía cạnh của dữ liệu, hướng đến giải quyết một số bài toán then chốt trong cách mạng công nghiệp 4.0. Cử nhân ngành thống kê sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhận nhiều vị trí công việc sau: làm việc đúng nghiệp vụ thống kê trong 708 đơn vị Thống kê nhà nước ở Việt Nam; làm công tác tổng hợp báo cáo dữ liệu, phân tích thống kê về các chỉ tiêu kinh tế - xã hội ở các sở ban ngành kinh tế ở các cấp chính quyền từ trung ương đến cấp quận huyện ở địa phương; chuyên viên nghiên cứu chuyên nghiệp, phân tích dữ liệu thống kê tại các viện nghiên cứu, công ty nghiên cứu thị trường, vận tải biển, hàng không; giảng viên giảng dạy các học phần thống kê tại các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp trong hệ thống giáo dục đào tạo Việt Nam, … hoặc có thể tiếp tục học lên các bậc học cao hơn. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Thống kê tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Học phí thấp 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Thống kê Tiêu chuẩn Thống kê - Mã ngành: 7460201 Chương trình đào tạo bậc cử nhân Thống kê tại Khoa Toán - Thống kê, Trường Đại học Tôn Đức Thắng được thiết kế phỏng theo chương trình thống kê của những trường đại học nằm trong top 100 trường đại học tốt nhất thế giới. Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy tốt nghiệp từ các trường đại học danh tiếng ở trong và ngoài nước, có năng lực giảng dạy và nghiên cứu khoa học tốt, có nhiều kinh nghiệm làm việc thực tế. Cử nhân tốt nghiệp ngành Thống kê có nền tảng chuyên môn tốt, có tư duy logic và tư duy phản biện, có năng lực tổ chức và thực hiện các vấn đề liên quan đến dữ liệu, như thu thập/khảo sát dữ liệu, tổng hợp thông tin từ dữ liệu, phân tích dữ liệu để rút ra các kết luận, dự báo từ dữ liệu, … đồng thời có khả năng sử dụng tốt các phần mềm thống kê chuyên dụng. Sinh viên theo học ngành Thống kê bên cạnh việc được đào tạo về kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ còn được rèn luyện, bồi dưỡng thêm nhiều kỹ năng mềm, như kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng tổ chức công việc, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thuyết trình, …; được rèn luyện tinh thần vì tập thể, vì cộng đồng thông qua rất nhiều hoạt động sôi nổi và ý nghĩa của Đoàn thanh niên, Hội sinh viên Khoa Toán - Thống kê. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán*2, Anh, Lý KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 27.7 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Thống kê Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Kế toán Toán ứng dụng Kinh doanh quốc tế Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Chương trình đào tạo cử nhân Quản trị kinh doanh - Đại học Kinh tế và Kinh doanh Praha | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Chương trình đào tạo cử nhân Quản trị kinh doanh - Đại học Kinh tế và Kinh doanh Praha 2 năm học tại Đại học Tôn Đức Thắng, 2 năm học tại Đại học Kinh tế và Kinh doanh Praha Website: https://www.vse.cz/english 1. Thời gian đào tạo: 4 năm, chia làm 2 giai đoạn Giai đoạn 1: 2 năm học tại Đại học Tôn Đức Thắng, cơ sở Q7, Tp. HCM. Giai đoạn 2: 2 năm học tại Đại học Đại học Kinh tế và Kinh doanh Praha, Cộng hòa Séc. 2. Văn bằng: Sinh viên tốt nghiệp sẽ nhận được 2 bằng đại học Đại học Tôn Đức Thắng cấp bằng cử nhân Quản trị kinh doanh. Đại học Kinh tế và Kinh doanh Praha cấp bằng cử nhân Quản trị kinh doanh. Văn bằng có giá trị quốc tế, đồng thời được Bộ GDĐT Việt Nam công nhận. 3. Mục tiêu đào tạo 3.1. Kiến thức: Cử nhân Quản trị kinh doanh được trang bị hệ thống kiến thức cơ bản về quản lý, kinh tế, xã hội, tình hình phát triển của doanh nghiệp tại Việt Nam và thế giới; Có kiến thức tổng quát về hoạt động của mọi loại hình doanh nghiệp, môi trường kinh doanh, các nghiệp vụ quản trị chung trong doanh nghiệp; Trang bị cho sinh viên kiến thức chuyên sâu và hiện đại về khởi sự kinh doanh và quản trị điều hành các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường; có kiến thức về công cụ và phương pháp vận dụng các nguyên lý khoa học quản trị kinh doanh trong hoạt động thực tiễn phù hợp với điều kiện môi trường cụ thể; kiến thức vững chắc về các quy trình, và cách thức vận hành quy trình trong doanh nghiệp; kiến thức về các vấn đề có liên quan đến luật pháp và các chuẩn mực đạo đức trong quá trình hoạt động kinh doanh; Hiểu được hành vi tâm lý xã hội và cách ứng xử của các cá nhân hoặc tổ chức trong môi trường kinh doanh; Hiểu được tầm quan trọng của chất lượng dịch vụ, mối quan hệ với khách hàng và những nhu cầu của khách hàng. 3.2. Kỹ năng: Có khả năng hoạch định và lập kế hoạch kinh doanh của một dự án và các kế hoạch khởi nghiệp; Quản lý và điều hành hoạt động hằng ngày của doanh nghiệp, hoặc các tổ nhóm trong doanh nghiệp; Áp dụng được những kỹ năng phân tích và đánh giá môi trường kinh doanh, đánh giá được thị trường; Phân tích và dự đoán được xu hướng và yêu cầu của từng nhóm đối tượng khách hàng khác nhau; Khả năng nhận biết vấn đề, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề của doanh nghiệp nói chung và các vấn đề về quản trị nói riêng; Xây dựng quy trình làm việc của từng bộ phận; Kỹ năng đàm phán thương lượng trong kinh doanh; Kỹ năng sử dụng thành thạo các phần mềm cho lĩnh vực quản trị, phần mềm lập kế hoạch tài chính và khai thác thông tin trên internet; Kỹ năng sử dụng tiếng Anh trong giao dịch, đàm phán; kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, truyền thông. 3.3. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp: Có nhân cách đạo đức tốt, tinh thần đoàn kết giúp đỡ mọi người; Có tinh thần trách nhiệm, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp và thái độ phục vụ tốt; Có ý thức trách nhiệm công dân, tác phong phù hợp với chuẩn xã hội và pháp luật, tận tụy trong công việc. 4. Cơ hội nghề nghiệp: Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các vị trí công việc như: Quản lý nhân sự, marketing và quản cáo, kinh doanh, tài chính, đầu tư, kế hoạch, quản lý dự án, quản lý chất lượng, dịch vụ khách hàng, tư vấn quản lý, tư vấn chiến lược tại các tập đoàn đa quốc gia, liên doanh, tổ chức tài chính, các công ty luật, công ty tư vấn toàn cầu, công ty xuất nhập khẩu; Cán bộ giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu về lĩnh vực kinh doanh hoặc cơ quan hoạch định chính sách kinh doanh. 5. Chương trình đào tạo: xem tại đây Tags Tuyển sinh Du học đại học liên kết Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/chuong-trinh-dao-tao-cu-nhan-quan-tri-kinh-doanh-dai-hoc-kinh-te-praha
ebe6b8bc-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Chương trình đào tạo cử nhân Quản trị kinh doanh - Đại học Kinh tế và Kinh doanh Praha | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Chương trình đào tạo cử nhân Quản trị kinh doanh - Đại học Kinh tế và Kinh doanh Praha 2 năm học tại Đại học Tôn Đức Thắng, 2 năm học tại Đại học Kinh tế và Kinh doanh Praha Website: https://www.vse.cz/english 1. Thời gian đào tạo: 4 năm, chia làm 2 giai đoạn Giai đoạn 1: 2 năm học tại Đại học Tôn Đức Thắng, cơ sở Q7, Tp. HCM. Giai đoạn 2: 2 năm học tại Đại học Đại học Kinh tế và Kinh doanh Praha, Cộng hòa Séc. 2. Văn bằng: Sinh viên tốt nghiệp sẽ nhận được 2 bằng đại học Đại học Tôn Đức Thắng cấp bằng cử nhân Quản trị kinh doanh. Đại học Kinh tế và Kinh doanh Praha cấp bằng cử nhân Quản trị kinh doanh. Văn bằng có giá trị quốc tế, đồng thời được Bộ GDĐT Việt Nam công nhận. 3. Mục tiêu đào tạo 3.1. Kiến thức: Cử nhân Quản trị kinh doanh được trang bị hệ thống kiến thức cơ bản về quản lý, kinh tế, xã hội, tình hình phát triển của doanh nghiệp tại Việt Nam và thế giới; Có kiến thức tổng quát về hoạt động của mọi loại hình doanh nghiệp, môi trường kinh doanh, các nghiệp vụ quản trị chung trong doanh nghiệp; Trang bị cho sinh viên kiến thức chuyên sâu và hiện đại về khởi sự kinh doanh và quản trị điều hành các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường; có kiến thức về công cụ và phương pháp vận dụng các nguyên lý khoa học quản trị kinh doanh trong hoạt động thực tiễn phù hợp với điều kiện môi trường cụ thể; kiến thức vững chắc về các quy trình, và cách thức vận hành quy trình trong doanh nghiệp; kiến thức về các vấn đề có liên quan đến luật pháp và các chuẩn mực đạo đức trong quá trình hoạt động kinh doanh; Hiểu được hành vi tâm lý xã hội và cách ứng xử của các cá nhân hoặc tổ chức trong môi trường kinh doanh; Hiểu được tầm quan trọng của chất lượng dịch vụ, mối quan hệ với khách hàng và những nhu cầu của khách hàng. 3.2. Kỹ năng: Có khả năng hoạch định và lập kế hoạch kinh doanh của một dự án và các kế hoạch khởi nghiệp; Quản lý và điều hành hoạt động hằng ngày của doanh nghiệp, hoặc các tổ nhóm trong doanh nghiệp; Áp dụng được những kỹ năng phân tích và đánh giá môi trường kinh doanh, đánh giá được thị trường; Phân tích và dự đoán được xu hướng và yêu cầu của từng nhóm đối tượng khách hàng khác nhau; Khả năng nhận biết vấn đề, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề của doanh nghiệp nói chung và các vấn đề về quản trị nói riêng; Xây dựng quy trình làm việc của từng bộ phận; Kỹ năng đàm phán thương lượng trong kinh doanh; Kỹ năng sử dụng thành thạo các phần mềm cho lĩnh vực quản trị, phần mềm lập kế hoạch tài chính và khai thác thông tin trên internet; Kỹ năng sử dụng tiếng Anh trong giao dịch, đàm phán; kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, truyền thông. 3.3. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp: Có nhân cách đạo đức tốt, tinh thần đoàn kết giúp đỡ mọi người; Có tinh thần trách nhiệm, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp và thái độ phục vụ tốt; Có ý thức trách nhiệm công dân, tác phong phù hợp với chuẩn xã hội và pháp luật, tận tụy trong công việc. 4. Cơ hội nghề nghiệp: Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các vị trí công việc như: Quản lý nhân sự, marketing và quản cáo, kinh doanh, tài chính, đầu tư, kế hoạch, quản lý dự án, quản lý chất lượng, dịch vụ khách hàng, tư vấn quản lý, tư vấn chiến lược tại các tập đoàn đa quốc gia, liên doanh, tổ chức tài chính, các công ty luật, công ty tư vấn toàn cầu, công ty xuất nhập khẩu; Cán bộ giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu về lĩnh vực kinh doanh hoặc cơ quan hoạch định chính sách kinh doanh. 5. Chương trình đào tạo: xem tại đây Tags Tuyển sinh Du học đại học liên kết Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Thông báo kết quả trúng tuyển có điều kiện của Phương thức 1-Đợt 1 và Phương thức 3 năm 2023 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo kết quả trúng tuyển có điều kiện của Phương thức 1-Đợt 1 và Phương thức 3 năm 2023 TDTU, 08/07/2023 | 13:29, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 8 July 2023 THÔNG BÁO Kết quả trúng tuyển có điều kiện các ngành trình độ đại học chính quy 2023 Phương thức xét tuyển theo kết quả học tập THPT (PT1) – Đợt 1; Phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU (PT3) Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo kết quả trúng tuyển có điều kiện năm 2023 các ngành trình độ đại học của Phương thức xét tuyển theo kết quả học tập bậc trung học phổ thông (THPT) (PT1) – Đợt 1 (xét theo 5HK), Phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU (PT3) như sau: 1. Điểm trúng tuyển có điều kiện Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh đại học năm 2023, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng). Điểm trúng tuyển có điều kiện chi tiết cho từng ngành, phương thức, đối tượng, đợt xét như sau: STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm trúng tuyển có điều kiện PT1 - Đợt 1 PT3 - Đối tượng 1 - Đợt 1 PT3 - Đối tượng 2 - Đợt 1 PT3 - Đối tượng 2 - Đợt 2 CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7210403 Thiết kế đồ họa Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 29,50 2 7210404 Thiết kế thời trang Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 3 7220201 Ngôn ngữ Anh Toán, Văn, Anh*2 36,50 4 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Toán, Văn, Anh*2 35,75 5 7310301 Xã hội học Văn*2, Anh, Sử 33,25 6 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) Văn*2, Anh, Sử 34,25 7 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) Văn*2, Anh, Sử 34,25 8 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) Toán, Văn, Anh*2 36,50 9 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Toán, Văn, Anh*2 35,50 10 7340115 Marketing Toán, Văn, Anh*2 37,25 11 7340120 Kinh doanh quốc tế Toán, Văn, Anh*2 37,50 12 7340201 Tài chính - Ngân hàng Toán*2, Văn, Anh 36,25 13 7340301 Kế toán Toán*2, Văn, Anh 35,75 14 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Toán*2, Văn, Anh 28,00 15 7380101 Luật Văn*2, Anh, Sử 35,75 16 7420201 Công nghệ sinh học Toán, Anh, Sinh*2 34,25 17 7440301 Khoa học môi trường Toán*2, Anh, Sinh 27,00 28,00 18 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 29,00 19 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 29,00 20 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 37,00 21 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 35,75 22 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 37,00 23 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Sinh 26,00 28,00 24 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 33,00 25 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 28,00 26 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 28,00 27 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 33,75 28 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,50 29 7580101 Kiến trúc Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 28,00 30 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 26,00 28,00 31 7580108 Thiết kế nội thất Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 32 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 28,00 33 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 26,00 28,00 34 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 36,50 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 35 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 29,00 28,00 36 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 32,75 37 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Toán, Văn, Anh*2 26,00 38 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Sinh 26,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 2 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 3 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 27,50 4 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,00 6 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 7 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 8 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,25 9 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 31,50 10 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 32,75 11 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 12 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 13 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 14 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 15 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 16 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 17 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao Toán, Anh, Hóa*2 27,00 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 19 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 28,00 28,00 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 28,00 28,00 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 32,00 32,00 32,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 28,00 28,00 28,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 28,00 28,00 28,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA Sinh viên học toàn khóa học tại Phân hiệu Khánh Hòa 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Văn, Anh 27,00 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Anh, Lý 27,00 28,00 - Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển có điều kiện tại: https://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Điểm trúng tuyển có điều kiện của Phương thức 3 - đối tượng 3 và 4 bằng ngưỡng điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển. 2. Đăng ký xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) Thí sinh đủ điểm trúng tuyển có điều kiện vào ngành học của Trường (chưa tính đến điều kiện đã tốt nghiệp THPT), thuộc một trong các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục thực hiện các bước theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, cụ thể như sau: - Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký xét tuyển (ĐKXT) các nguyện vọng xét tuyển này trên Hệ thống chung của Bộ GD&ĐT từ ngày 10/7 đến 17g00 ngày 30/7/2023 . Nếu thí sinh xác định nhập học vào Trường, thí sinh đặt ngành đủ điều kiện trúng tuyển mà thí sinh muốn học ở thứ tự đầu tiên (nguyện vọng số 1). Trong trường hợp chưa xác định nhập học, thí sinh có thể quyết định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng hoặc tiếp tục đăng ký thêm nguyện vọng khác để tham gia xét tuyển theo phương thức xét tuyển khác (theo điểm thi THPT, theo Phương thức đánh giá năng lực) vào Trường. - Đối với thí sinh chưa có tài khoản ĐKXT trên Hệ thống (đã tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước), liên hệ Sở GD-ĐT địa phương để được cấp bổ sung tài khoản từ ngày 15/6 đến ngày 20/7/2023. 3. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển, xác nhận và làm thủ tục nhập học - Trước 17g00 ngày 22/08/2023, TDTU công bố kết quả trúng tuyển chính thức sau khi xét tuyển lọc ảo chung trên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển khi được công nhận tốt nghiệp THPT. - Từ ngày 23/08 – 17g00 ngày 06/09/2023, thí sinh xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Từ ngày 23/08 – 08/09/2023, thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng. 4. Thông tin lưu ý - TDTU sẽ sử dụng kết quả học tập THPT, khu vực ưu tiên, đối tượng ưu tiên trên hệ thống của Bộ GD&ĐT cung cấp để đối chiếu và cập nhật lại theo đúng thông tin trên hệ thống Bộ GD&ĐT. Nếu có sai sót dẫn đến kết quả không đạt điều kiện trúng tuyển như đã công bố, TDTU sẽ hủy kết quả trúng tuyển. Trong trường hợp cần điều chỉnh Khu vực ưu tiên hoặc Đối tượng ưu tiên, thí sinh vui lòng liên hệ TDTU trước 17g00 ngày 20/7/2023. - TDTU sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển của TDTU và của Bộ GD&ĐT. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Nếu có thắc mắc , thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/thong-bao-ket-qua-trung-tuyen-co-dieu-kien-cua-phuong-thuc-1-dot-1-va-phuong-thuc-3-nam
ebe8ba9a-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
24
[ "Thông báo kết quả trúng tuyển có điều kiện của Phương thức 1-Đợt 1 và Phương thức 3 năm 2023 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo kết quả trúng tuyển có điều kiện của Phương thức 1-Đợt 1 và Phương thức 3 năm 2023 TDTU, 08/07/2023 | 13:29, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 8 July 2023 THÔNG BÁO Kết quả trúng tuyển có điều kiện các ngành trình độ đại học chính quy 2023 Phương thức xét tuyển theo kết quả học tập THPT (PT1) – Đợt 1; Phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU (PT3) Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo kết quả trúng tuyển có điều kiện năm 2023 các ngành trình độ đại học của Phương thức xét tuyển theo kết quả học tập bậc trung học phổ thông (THPT) (PT1) – Đợt 1 (xét theo 5HK), Phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU (PT3) như sau: 1. Điểm trúng tuyển có điều kiện Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh đại học năm 2023, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng). Điểm trúng tuyển có điều kiện chi tiết cho từng ngành, phương thức, đối tượng, đợt xét như sau: STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm trúng tuyển có điều kiện PT1 - Đợt 1 PT3 - Đối tượng 1 - Đợt 1 PT3 - Đối tượng 2 - Đợt 1 PT3 - Đối tượng 2 - Đợt 2 CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7210403 Thiết kế đồ họa Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 29,50 2 7210404 Thiết kế thời trang Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 3 7220201 Ngôn ngữ Anh Toán, Văn, Anh*2 36,50 4 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Toán, Văn, Anh*2 35,75 5 7310301 Xã hội học Văn*2, Anh, Sử 33,25 6 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) Văn*2, Anh, Sử 34,25 7 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) Văn*2, Anh, Sử 34,25 8 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) Toán, Văn, Anh*2 36,50 9 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Toán, Văn, Anh*2 35,50 10 7340115 Marketing Toán, Văn, Anh*2 37,25 11 7340120 Kinh doanh quốc tế Toán, Văn, Anh*2 37,50 12 7340201 Tài chính - Ngân hàng Toán*2, Văn, Anh 36,25 13 7340301 Kế toán Toán*2, Văn, Anh 35,75 14 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Toán*2, Văn, Anh 28,00 15 7380101 Luật Văn*2, Anh, Sử 35,75 16 7420201 Công nghệ sinh học Toán, Anh, Sinh*2 34,25 17 7440301 Khoa học môi trường Toán*2, Anh, Sinh 27,00 28,00 18 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 29,00 19 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 29,00 20 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 37,00 21 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 35,75 22 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 37,00 23 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Sinh 26,00 28,00 24 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 33,00 25 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 28,00 26 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 28,00 27 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 33,75 28 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,50 29 7580101 Kiến trúc Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 28,00 30 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 26,00 28,00 31 7580108 Thiết kế nội thất Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 32 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 28,00 33 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 26,00 28,00 34 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 36,50 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 35 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 29,00 28,00 36 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 32,75 37 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Toán, Văn, Anh*2 26,00 38 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Sinh 26,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 2 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 3 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 27,50 4 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,00 6 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 7 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 8 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,25 9 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 31,50 10 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 32,75 11 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 12 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 13 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 14 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 15 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 16 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 17 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao Toán, Anh, Hóa*2 27,00 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 19 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 28,00 28,00 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 28,00 28,00 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 32,00 32,00 32,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 28,00 28,00 28,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng", "Cựu sinh viên Thông báo kết quả trúng tuyển có điều kiện của Phương thức 1-Đợt 1 và Phương thức 3 năm 2023 TDTU, 08/07/2023 | 13:29, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 8 July 2023 THÔNG BÁO Kết quả trúng tuyển có điều kiện các ngành trình độ đại học chính quy 2023 Phương thức xét tuyển theo kết quả học tập THPT (PT1) – Đợt 1; Phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU (PT3) Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo kết quả trúng tuyển có điều kiện năm 2023 các ngành trình độ đại học của Phương thức xét tuyển theo kết quả học tập bậc trung học phổ thông (THPT) (PT1) – Đợt 1 (xét theo 5HK), Phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU (PT3) như sau: 1. Điểm trúng tuyển có điều kiện Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh đại học năm 2023, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng). Điểm trúng tuyển có điều kiện chi tiết cho từng ngành, phương thức, đối tượng, đợt xét như sau: STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm trúng tuyển có điều kiện PT1 - Đợt 1 PT3 - Đối tượng 1 - Đợt 1 PT3 - Đối tượng 2 - Đợt 1 PT3 - Đối tượng 2 - Đợt 2 CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7210403 Thiết kế đồ họa Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 29,50 2 7210404 Thiết kế thời trang Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 3 7220201 Ngôn ngữ Anh Toán, Văn, Anh*2 36,50 4 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Toán, Văn, Anh*2 35,75 5 7310301 Xã hội học Văn*2, Anh, Sử 33,25 6 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) Văn*2, Anh, Sử 34,25 7 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) Văn*2, Anh, Sử 34,25 8 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) Toán, Văn, Anh*2 36,50 9 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Toán, Văn, Anh*2 35,50 10 7340115 Marketing Toán, Văn, Anh*2 37,25 11 7340120 Kinh doanh quốc tế Toán, Văn, Anh*2 37,50 12 7340201 Tài chính - Ngân hàng Toán*2, Văn, Anh 36,25 13 7340301 Kế toán Toán*2, Văn, Anh 35,75 14 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Toán*2, Văn, Anh 28,00 15 7380101 Luật Văn*2, Anh, Sử 35,75 16 7420201 Công nghệ sinh học Toán, Anh, Sinh*2 34,25 17 7440301 Khoa học môi trường Toán*2, Anh, Sinh 27,00 28,00 18 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 29,00 19 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 29,00 20 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 37,00 21 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 35,75 22 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 37,00 23 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Sinh 26,00 28,00 24 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 33,00 25 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 28,00 26 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 28,00 27 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 33,75 28 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,50 29 7580101 Kiến trúc Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 28,00 30 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 26,00 28,00 31 7580108 Thiết kế nội thất Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 32 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 28,00 33 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 26,00 28,00 34 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 36,50 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 35 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 29,00 28,00 36 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 32,75 37 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Toán, Văn, Anh*2 26,00 38 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Sinh 26,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 2 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 3 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 27,50 4 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,00 6 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 7 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 8 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,25 9 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 31,50 10 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 32,75 11 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 12 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 13 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 14 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 15 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 16 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 17 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao Toán, Anh, Hóa*2 27,00 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 19 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 28,00 28,00 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 28,00 28,00 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 32,00 32,00 32,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 28,00 28,00 28,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 28,00 28,00 28,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) –", "học chính quy 2023 Phương thức xét tuyển theo kết quả học tập THPT (PT1) – Đợt 1; Phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU (PT3) Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo kết quả trúng tuyển có điều kiện năm 2023 các ngành trình độ đại học của Phương thức xét tuyển theo kết quả học tập bậc trung học phổ thông (THPT) (PT1) – Đợt 1 (xét theo 5HK), Phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU (PT3) như sau: 1. Điểm trúng tuyển có điều kiện Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh đại học năm 2023, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng). Điểm trúng tuyển có điều kiện chi tiết cho từng ngành, phương thức, đối tượng, đợt xét như sau: STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm trúng tuyển có điều kiện PT1 - Đợt 1 PT3 - Đối tượng 1 - Đợt 1 PT3 - Đối tượng 2 - Đợt 1 PT3 - Đối tượng 2 - Đợt 2 CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7210403 Thiết kế đồ họa Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 29,50 2 7210404 Thiết kế thời trang Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 3 7220201 Ngôn ngữ Anh Toán, Văn, Anh*2 36,50 4 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Toán, Văn, Anh*2 35,75 5 7310301 Xã hội học Văn*2, Anh, Sử 33,25 6 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) Văn*2, Anh, Sử 34,25 7 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) Văn*2, Anh, Sử 34,25 8 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) Toán, Văn, Anh*2 36,50 9 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Toán, Văn, Anh*2 35,50 10 7340115 Marketing Toán, Văn, Anh*2 37,25 11 7340120 Kinh doanh quốc tế Toán, Văn, Anh*2 37,50 12 7340201 Tài chính - Ngân hàng Toán*2, Văn, Anh 36,25 13 7340301 Kế toán Toán*2, Văn, Anh 35,75 14 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Toán*2, Văn, Anh 28,00 15 7380101 Luật Văn*2, Anh, Sử 35,75 16 7420201 Công nghệ sinh học Toán, Anh, Sinh*2 34,25 17 7440301 Khoa học môi trường Toán*2, Anh, Sinh 27,00 28,00 18 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 29,00 19 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 29,00 20 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 37,00 21 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 35,75 22 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 37,00 23 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Sinh 26,00 28,00 24 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 33,00 25 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 28,00 26 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 28,00 27 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 33,75 28 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,50 29 7580101 Kiến trúc Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 28,00 30 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 26,00 28,00 31 7580108 Thiết kế nội thất Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 32 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 28,00 33 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 26,00 28,00 34 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 36,50 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 35 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 29,00 28,00 36 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 32,75 37 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Toán, Văn, Anh*2 26,00 38 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Sinh 26,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 2 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 3 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 27,50 4 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,00 6 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 7 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 8 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,25 9 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 31,50 10 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 32,75 11 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 12 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 13 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 14 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 15 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 16 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 17 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao Toán, Anh, Hóa*2 27,00 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 19 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 28,00 28,00 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 28,00 28,00 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 32,00 32,00 32,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 28,00 28,00 28,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 28,00 28,00 28,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA Sinh viên học", "kiện năm 2023 các ngành trình độ đại học của Phương thức xét tuyển theo kết quả học tập bậc trung học phổ thông (THPT) (PT1) – Đợt 1 (xét theo 5HK), Phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU (PT3) như sau: 1. Điểm trúng tuyển có điều kiện Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh đại học năm 2023, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng). Điểm trúng tuyển có điều kiện chi tiết cho từng ngành, phương thức, đối tượng, đợt xét như sau: STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm trúng tuyển có điều kiện PT1 - Đợt 1 PT3 - Đối tượng 1 - Đợt 1 PT3 - Đối tượng 2 - Đợt 1 PT3 - Đối tượng 2 - Đợt 2 CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7210403 Thiết kế đồ họa Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 29,50 2 7210404 Thiết kế thời trang Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 3 7220201 Ngôn ngữ Anh Toán, Văn, Anh*2 36,50 4 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Toán, Văn, Anh*2 35,75 5 7310301 Xã hội học Văn*2, Anh, Sử 33,25 6 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) Văn*2, Anh, Sử 34,25 7 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) Văn*2, Anh, Sử 34,25 8 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) Toán, Văn, Anh*2 36,50 9 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Toán, Văn, Anh*2 35,50 10 7340115 Marketing Toán, Văn, Anh*2 37,25 11 7340120 Kinh doanh quốc tế Toán, Văn, Anh*2 37,50 12 7340201 Tài chính - Ngân hàng Toán*2, Văn, Anh 36,25 13 7340301 Kế toán Toán*2, Văn, Anh 35,75 14 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Toán*2, Văn, Anh 28,00 15 7380101 Luật Văn*2, Anh, Sử 35,75 16 7420201 Công nghệ sinh học Toán, Anh, Sinh*2 34,25 17 7440301 Khoa học môi trường Toán*2, Anh, Sinh 27,00 28,00 18 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 29,00 19 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 29,00 20 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 37,00 21 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 35,75 22 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 37,00 23 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Sinh 26,00 28,00 24 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 33,00 25 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 28,00 26 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 28,00 27 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 33,75 28 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,50 29 7580101 Kiến trúc Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 28,00 30 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 26,00 28,00 31 7580108 Thiết kế nội thất Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 32 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 28,00 33 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 26,00 28,00 34 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 36,50 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 35 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 29,00 28,00 36 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 32,75 37 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Toán, Văn, Anh*2 26,00 38 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Sinh 26,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 2 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 3 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 27,50 4 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,00 6 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 7 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 8 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,25 9 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 31,50 10 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 32,75 11 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 12 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 13 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 14 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 15 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 16 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 17 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao Toán, Anh, Hóa*2 27,00 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 19 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 28,00 28,00 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 28,00 28,00 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 32,00 32,00 32,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 28,00 28,00 28,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 28,00 28,00 28,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA Sinh viên học toàn khóa học tại Phân hiệu Khánh Hòa 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh,", "tuyển có điều kiện Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh đại học năm 2023, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng). Điểm trúng tuyển có điều kiện chi tiết cho từng ngành, phương thức, đối tượng, đợt xét như sau: STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm trúng tuyển có điều kiện PT1 - Đợt 1 PT3 - Đối tượng 1 - Đợt 1 PT3 - Đối tượng 2 - Đợt 1 PT3 - Đối tượng 2 - Đợt 2 CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7210403 Thiết kế đồ họa Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 29,50 2 7210404 Thiết kế thời trang Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 3 7220201 Ngôn ngữ Anh Toán, Văn, Anh*2 36,50 4 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Toán, Văn, Anh*2 35,75 5 7310301 Xã hội học Văn*2, Anh, Sử 33,25 6 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) Văn*2, Anh, Sử 34,25 7 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) Văn*2, Anh, Sử 34,25 8 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) Toán, Văn, Anh*2 36,50 9 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Toán, Văn, Anh*2 35,50 10 7340115 Marketing Toán, Văn, Anh*2 37,25 11 7340120 Kinh doanh quốc tế Toán, Văn, Anh*2 37,50 12 7340201 Tài chính - Ngân hàng Toán*2, Văn, Anh 36,25 13 7340301 Kế toán Toán*2, Văn, Anh 35,75 14 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Toán*2, Văn, Anh 28,00 15 7380101 Luật Văn*2, Anh, Sử 35,75 16 7420201 Công nghệ sinh học Toán, Anh, Sinh*2 34,25 17 7440301 Khoa học môi trường Toán*2, Anh, Sinh 27,00 28,00 18 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 29,00 19 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 29,00 20 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 37,00 21 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 35,75 22 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 37,00 23 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Sinh 26,00 28,00 24 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 33,00 25 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 28,00 26 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 28,00 27 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 33,75 28 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,50 29 7580101 Kiến trúc Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 28,00 30 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 26,00 28,00 31 7580108 Thiết kế nội thất Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 32 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 28,00 33 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 26,00 28,00 34 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 36,50 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 35 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 29,00 28,00 36 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 32,75 37 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Toán, Văn, Anh*2 26,00 38 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Sinh 26,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 2 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 3 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 27,50 4 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,00 6 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 7 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 8 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,25 9 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 31,50 10 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 32,75 11 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 12 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 13 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 14 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 15 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 16 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 17 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao Toán, Anh, Hóa*2 27,00 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 19 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 28,00 28,00 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 28,00 28,00 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 32,00 32,00 32,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 28,00 28,00 28,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 28,00 28,00 28,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA Sinh viên học toàn khóa học tại Phân hiệu Khánh Hòa 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 5", "ngành, phương thức, đối tượng, đợt xét như sau: STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm trúng tuyển có điều kiện PT1 - Đợt 1 PT3 - Đối tượng 1 - Đợt 1 PT3 - Đối tượng 2 - Đợt 1 PT3 - Đối tượng 2 - Đợt 2 CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7210403 Thiết kế đồ họa Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 29,50 2 7210404 Thiết kế thời trang Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 3 7220201 Ngôn ngữ Anh Toán, Văn, Anh*2 36,50 4 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Toán, Văn, Anh*2 35,75 5 7310301 Xã hội học Văn*2, Anh, Sử 33,25 6 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) Văn*2, Anh, Sử 34,25 7 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) Văn*2, Anh, Sử 34,25 8 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) Toán, Văn, Anh*2 36,50 9 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Toán, Văn, Anh*2 35,50 10 7340115 Marketing Toán, Văn, Anh*2 37,25 11 7340120 Kinh doanh quốc tế Toán, Văn, Anh*2 37,50 12 7340201 Tài chính - Ngân hàng Toán*2, Văn, Anh 36,25 13 7340301 Kế toán Toán*2, Văn, Anh 35,75 14 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Toán*2, Văn, Anh 28,00 15 7380101 Luật Văn*2, Anh, Sử 35,75 16 7420201 Công nghệ sinh học Toán, Anh, Sinh*2 34,25 17 7440301 Khoa học môi trường Toán*2, Anh, Sinh 27,00 28,00 18 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 29,00 19 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 29,00 20 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 37,00 21 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 35,75 22 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 37,00 23 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Sinh 26,00 28,00 24 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 33,00 25 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 28,00 26 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 28,00 27 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 33,75 28 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,50 29 7580101 Kiến trúc Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 28,00 30 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 26,00 28,00 31 7580108 Thiết kế nội thất Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 32 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 28,00 33 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 26,00 28,00 34 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 36,50 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 35 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 29,00 28,00 36 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 32,75 37 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Toán, Văn, Anh*2 26,00 38 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Sinh 26,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 2 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 3 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 27,50 4 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,00 6 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 7 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 8 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,25 9 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 31,50 10 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 32,75 11 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 12 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 13 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 14 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 15 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 16 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 17 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao Toán, Anh, Hóa*2 27,00 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 19 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 28,00 28,00 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 28,00 28,00 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 32,00 32,00 32,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 28,00 28,00 28,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 28,00 28,00 28,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA Sinh viên học toàn khóa học tại Phân hiệu Khánh Hòa 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Văn, Anh 27,00 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2,", "CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7210403 Thiết kế đồ họa Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 29,50 2 7210404 Thiết kế thời trang Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 3 7220201 Ngôn ngữ Anh Toán, Văn, Anh*2 36,50 4 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Toán, Văn, Anh*2 35,75 5 7310301 Xã hội học Văn*2, Anh, Sử 33,25 6 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) Văn*2, Anh, Sử 34,25 7 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) Văn*2, Anh, Sử 34,25 8 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) Toán, Văn, Anh*2 36,50 9 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Toán, Văn, Anh*2 35,50 10 7340115 Marketing Toán, Văn, Anh*2 37,25 11 7340120 Kinh doanh quốc tế Toán, Văn, Anh*2 37,50 12 7340201 Tài chính - Ngân hàng Toán*2, Văn, Anh 36,25 13 7340301 Kế toán Toán*2, Văn, Anh 35,75 14 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Toán*2, Văn, Anh 28,00 15 7380101 Luật Văn*2, Anh, Sử 35,75 16 7420201 Công nghệ sinh học Toán, Anh, Sinh*2 34,25 17 7440301 Khoa học môi trường Toán*2, Anh, Sinh 27,00 28,00 18 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 29,00 19 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 29,00 20 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 37,00 21 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 35,75 22 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 37,00 23 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Sinh 26,00 28,00 24 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 33,00 25 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 28,00 26 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 28,00 27 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 33,75 28 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,50 29 7580101 Kiến trúc Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 28,00 30 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 26,00 28,00 31 7580108 Thiết kế nội thất Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 32 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 28,00 33 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 26,00 28,00 34 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 36,50 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 35 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 29,00 28,00 36 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 32,75 37 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Toán, Văn, Anh*2 26,00 38 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Sinh 26,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 2 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 3 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 27,50 4 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,00 6 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 7 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 8 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,25 9 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 31,50 10 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 32,75 11 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 12 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 13 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 14 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 15 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 16 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 17 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao Toán, Anh, Hóa*2 27,00 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 19 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 28,00 28,00 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 28,00 28,00 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 32,00 32,00 32,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 28,00 28,00 28,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 28,00 28,00 28,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA Sinh viên học toàn khóa học tại Phân hiệu Khánh Hòa 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Văn, Anh 27,00 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Anh, Lý 27,00 28,00 - Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển có điều kiện tại: https://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Điểm trúng tuyển có điều kiện của Phương thức 3 - đối tượng 3 và 4 bằng ngưỡng điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển. 2. Đăng ký", "Văn*2, Anh, Sử 33,25 6 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) Văn*2, Anh, Sử 34,25 7 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) Văn*2, Anh, Sử 34,25 8 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) Toán, Văn, Anh*2 36,50 9 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Toán, Văn, Anh*2 35,50 10 7340115 Marketing Toán, Văn, Anh*2 37,25 11 7340120 Kinh doanh quốc tế Toán, Văn, Anh*2 37,50 12 7340201 Tài chính - Ngân hàng Toán*2, Văn, Anh 36,25 13 7340301 Kế toán Toán*2, Văn, Anh 35,75 14 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Toán*2, Văn, Anh 28,00 15 7380101 Luật Văn*2, Anh, Sử 35,75 16 7420201 Công nghệ sinh học Toán, Anh, Sinh*2 34,25 17 7440301 Khoa học môi trường Toán*2, Anh, Sinh 27,00 28,00 18 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 29,00 19 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 29,00 20 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 37,00 21 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 35,75 22 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 37,00 23 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Sinh 26,00 28,00 24 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 33,00 25 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 28,00 26 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 28,00 27 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 33,75 28 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,50 29 7580101 Kiến trúc Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 28,00 30 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 26,00 28,00 31 7580108 Thiết kế nội thất Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 32 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 28,00 33 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 26,00 28,00 34 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 36,50 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 35 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 29,00 28,00 36 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 32,75 37 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Toán, Văn, Anh*2 26,00 38 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Sinh 26,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 2 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 3 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 27,50 4 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,00 6 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 7 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 8 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,25 9 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 31,50 10 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 32,75 11 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 12 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 13 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 14 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 15 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 16 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 17 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao Toán, Anh, Hóa*2 27,00 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 19 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 28,00 28,00 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 28,00 28,00 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 32,00 32,00 32,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 28,00 28,00 28,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 28,00 28,00 28,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA Sinh viên học toàn khóa học tại Phân hiệu Khánh Hòa 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Văn, Anh 27,00 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Anh, Lý 27,00 28,00 - Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển có điều kiện tại: https://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Điểm trúng tuyển có điều kiện của Phương thức 3 - đối tượng 3 và 4 bằng ngưỡng điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển. 2. Đăng ký xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) Thí sinh đủ điểm trúng tuyển có điều kiện vào ngành học của Trường (chưa tính đến điều kiện đã tốt nghiệp THPT), thuộc một trong các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục", "lực) Toán, Văn, Anh*2 36,50 9 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Toán, Văn, Anh*2 35,50 10 7340115 Marketing Toán, Văn, Anh*2 37,25 11 7340120 Kinh doanh quốc tế Toán, Văn, Anh*2 37,50 12 7340201 Tài chính - Ngân hàng Toán*2, Văn, Anh 36,25 13 7340301 Kế toán Toán*2, Văn, Anh 35,75 14 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Toán*2, Văn, Anh 28,00 15 7380101 Luật Văn*2, Anh, Sử 35,75 16 7420201 Công nghệ sinh học Toán, Anh, Sinh*2 34,25 17 7440301 Khoa học môi trường Toán*2, Anh, Sinh 27,00 28,00 18 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 29,00 19 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 29,00 20 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 37,00 21 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 35,75 22 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 37,00 23 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Sinh 26,00 28,00 24 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 33,00 25 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 28,00 26 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 28,00 27 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 33,75 28 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,50 29 7580101 Kiến trúc Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 28,00 30 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 26,00 28,00 31 7580108 Thiết kế nội thất Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 32 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 28,00 33 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 26,00 28,00 34 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 36,50 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 35 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 29,00 28,00 36 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 32,75 37 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Toán, Văn, Anh*2 26,00 38 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Sinh 26,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 2 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 3 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 27,50 4 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,00 6 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 7 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 8 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,25 9 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 31,50 10 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 32,75 11 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 12 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 13 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 14 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 15 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 16 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 17 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao Toán, Anh, Hóa*2 27,00 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 19 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 28,00 28,00 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 28,00 28,00 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 32,00 32,00 32,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 28,00 28,00 28,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 28,00 28,00 28,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA Sinh viên học toàn khóa học tại Phân hiệu Khánh Hòa 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Văn, Anh 27,00 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Anh, Lý 27,00 28,00 - Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển có điều kiện tại: https://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Điểm trúng tuyển có điều kiện của Phương thức 3 - đối tượng 3 và 4 bằng ngưỡng điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển. 2. Đăng ký xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) Thí sinh đủ điểm trúng tuyển có điều kiện vào ngành học của Trường (chưa tính đến điều kiện đã tốt nghiệp THPT), thuộc một trong các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục thực hiện các bước theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, cụ thể như sau: - Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký xét tuyển (ĐKXT) các nguyện vọng xét tuyển này trên Hệ thống chung của Bộ GD&ĐT", "Anh 36,25 13 7340301 Kế toán Toán*2, Văn, Anh 35,75 14 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Toán*2, Văn, Anh 28,00 15 7380101 Luật Văn*2, Anh, Sử 35,75 16 7420201 Công nghệ sinh học Toán, Anh, Sinh*2 34,25 17 7440301 Khoa học môi trường Toán*2, Anh, Sinh 27,00 28,00 18 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 29,00 19 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 29,00 20 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 37,00 21 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 35,75 22 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 37,00 23 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Sinh 26,00 28,00 24 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 33,00 25 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 28,00 26 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 28,00 27 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 33,75 28 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,50 29 7580101 Kiến trúc Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 28,00 30 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 26,00 28,00 31 7580108 Thiết kế nội thất Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 32 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 28,00 33 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 26,00 28,00 34 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 36,50 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 35 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 29,00 28,00 36 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 32,75 37 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Toán, Văn, Anh*2 26,00 38 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Sinh 26,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 2 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 3 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 27,50 4 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,00 6 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 7 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 8 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,25 9 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 31,50 10 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 32,75 11 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 12 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 13 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 14 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 15 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 16 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 17 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao Toán, Anh, Hóa*2 27,00 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 19 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 28,00 28,00 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 28,00 28,00 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 32,00 32,00 32,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 28,00 28,00 28,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 28,00 28,00 28,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA Sinh viên học toàn khóa học tại Phân hiệu Khánh Hòa 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Văn, Anh 27,00 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Anh, Lý 27,00 28,00 - Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển có điều kiện tại: https://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Điểm trúng tuyển có điều kiện của Phương thức 3 - đối tượng 3 và 4 bằng ngưỡng điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển. 2. Đăng ký xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) Thí sinh đủ điểm trúng tuyển có điều kiện vào ngành học của Trường (chưa tính đến điều kiện đã tốt nghiệp THPT), thuộc một trong các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục thực hiện các bước theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, cụ thể như sau: - Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký xét tuyển (ĐKXT) các nguyện vọng xét tuyển này trên Hệ thống chung của Bộ GD&ĐT từ ngày 10/7 đến 17g00 ngày 30/7/2023 . Nếu thí sinh xác định nhập học vào Trường, thí sinh đặt ngành đủ điều kiện trúng tuyển mà thí sinh muốn học ở thứ tự đầu tiên (nguyện vọng số 1). Trong trường hợp chưa xác định nhập học, thí sinh", "34,25 17 7440301 Khoa học môi trường Toán*2, Anh, Sinh 27,00 28,00 18 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 29,00 19 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 29,00 20 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 37,00 21 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 35,75 22 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 37,00 23 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Sinh 26,00 28,00 24 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 33,00 25 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 28,00 26 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 28,00 27 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 33,75 28 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,50 29 7580101 Kiến trúc Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 28,00 30 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 26,00 28,00 31 7580108 Thiết kế nội thất Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 32 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 28,00 33 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 26,00 28,00 34 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 36,50 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 35 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 29,00 28,00 36 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 32,75 37 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Toán, Văn, Anh*2 26,00 38 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Sinh 26,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 2 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 3 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 27,50 4 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,00 6 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 7 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 8 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,25 9 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 31,50 10 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 32,75 11 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 12 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 13 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 14 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 15 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 16 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 17 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao Toán, Anh, Hóa*2 27,00 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 19 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 28,00 28,00 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 28,00 28,00 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 32,00 32,00 32,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 28,00 28,00 28,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 28,00 28,00 28,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA Sinh viên học toàn khóa học tại Phân hiệu Khánh Hòa 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Văn, Anh 27,00 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Anh, Lý 27,00 28,00 - Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển có điều kiện tại: https://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Điểm trúng tuyển có điều kiện của Phương thức 3 - đối tượng 3 và 4 bằng ngưỡng điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển. 2. Đăng ký xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) Thí sinh đủ điểm trúng tuyển có điều kiện vào ngành học của Trường (chưa tính đến điều kiện đã tốt nghiệp THPT), thuộc một trong các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục thực hiện các bước theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, cụ thể như sau: - Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký xét tuyển (ĐKXT) các nguyện vọng xét tuyển này trên Hệ thống chung của Bộ GD&ĐT từ ngày 10/7 đến 17g00 ngày 30/7/2023 . Nếu thí sinh xác định nhập học vào Trường, thí sinh đặt ngành đủ điều kiện trúng tuyển mà thí sinh muốn học ở thứ tự đầu tiên (nguyện vọng số 1). Trong trường hợp chưa xác định nhập học, thí sinh có thể quyết định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng hoặc tiếp tục đăng ký thêm nguyện vọng khác để tham gia xét tuyển theo phương thức xét tuyển khác (theo điểm thi THPT, theo Phương thức đánh giá năng lực) vào Trường. - Đối với thí sinh chưa", "Anh, Lý 35,75 22 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 37,00 23 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Sinh 26,00 28,00 24 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 33,00 25 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 28,00 26 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 28,00 27 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 33,75 28 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,50 29 7580101 Kiến trúc Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 28,00 30 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 26,00 28,00 31 7580108 Thiết kế nội thất Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 32 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 28,00 33 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 26,00 28,00 34 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 36,50 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 35 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 29,00 28,00 36 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 32,75 37 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Toán, Văn, Anh*2 26,00 38 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Sinh 26,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 2 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 3 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 27,50 4 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,00 6 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 7 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 8 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,25 9 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 31,50 10 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 32,75 11 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 12 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 13 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 14 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 15 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 16 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 17 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao Toán, Anh, Hóa*2 27,00 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 19 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 28,00 28,00 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 28,00 28,00 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 32,00 32,00 32,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 28,00 28,00 28,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 28,00 28,00 28,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA Sinh viên học toàn khóa học tại Phân hiệu Khánh Hòa 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Văn, Anh 27,00 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Anh, Lý 27,00 28,00 - Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển có điều kiện tại: https://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Điểm trúng tuyển có điều kiện của Phương thức 3 - đối tượng 3 và 4 bằng ngưỡng điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển. 2. Đăng ký xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) Thí sinh đủ điểm trúng tuyển có điều kiện vào ngành học của Trường (chưa tính đến điều kiện đã tốt nghiệp THPT), thuộc một trong các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục thực hiện các bước theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, cụ thể như sau: - Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký xét tuyển (ĐKXT) các nguyện vọng xét tuyển này trên Hệ thống chung của Bộ GD&ĐT từ ngày 10/7 đến 17g00 ngày 30/7/2023 . Nếu thí sinh xác định nhập học vào Trường, thí sinh đặt ngành đủ điều kiện trúng tuyển mà thí sinh muốn học ở thứ tự đầu tiên (nguyện vọng số 1). Trong trường hợp chưa xác định nhập học, thí sinh có thể quyết định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng hoặc tiếp tục đăng ký thêm nguyện vọng khác để tham gia xét tuyển theo phương thức xét tuyển khác (theo điểm thi THPT, theo Phương thức đánh giá năng lực) vào Trường. - Đối với thí sinh chưa có tài khoản ĐKXT trên Hệ thống (đã tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước), liên hệ Sở GD-ĐT địa phương để được cấp bổ sung tài khoản từ ngày 15/6 đến ngày 20/7/2023. 3. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển, xác nhận và làm", "điện Toán*2, Anh, Lý 28,00 26 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 28,00 27 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 33,75 28 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,50 29 7580101 Kiến trúc Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 28,00 30 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 26,00 28,00 31 7580108 Thiết kế nội thất Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 32 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 28,00 33 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 26,00 28,00 34 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 36,50 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 35 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 29,00 28,00 36 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 32,75 37 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Toán, Văn, Anh*2 26,00 38 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Sinh 26,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 2 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 3 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 27,50 4 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,00 6 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 7 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 8 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,25 9 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 31,50 10 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 32,75 11 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 12 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 13 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 14 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 15 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 16 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 17 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao Toán, Anh, Hóa*2 27,00 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 19 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 28,00 28,00 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 28,00 28,00 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 32,00 32,00 32,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 28,00 28,00 28,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 28,00 28,00 28,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA Sinh viên học toàn khóa học tại Phân hiệu Khánh Hòa 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Văn, Anh 27,00 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Anh, Lý 27,00 28,00 - Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển có điều kiện tại: https://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Điểm trúng tuyển có điều kiện của Phương thức 3 - đối tượng 3 và 4 bằng ngưỡng điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển. 2. Đăng ký xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) Thí sinh đủ điểm trúng tuyển có điều kiện vào ngành học của Trường (chưa tính đến điều kiện đã tốt nghiệp THPT), thuộc một trong các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục thực hiện các bước theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, cụ thể như sau: - Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký xét tuyển (ĐKXT) các nguyện vọng xét tuyển này trên Hệ thống chung của Bộ GD&ĐT từ ngày 10/7 đến 17g00 ngày 30/7/2023 . Nếu thí sinh xác định nhập học vào Trường, thí sinh đặt ngành đủ điều kiện trúng tuyển mà thí sinh muốn học ở thứ tự đầu tiên (nguyện vọng số 1). Trong trường hợp chưa xác định nhập học, thí sinh có thể quyết định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng hoặc tiếp tục đăng ký thêm nguyện vọng khác để tham gia xét tuyển theo phương thức xét tuyển khác (theo điểm thi THPT, theo Phương thức đánh giá năng lực) vào Trường. - Đối với thí sinh chưa có tài khoản ĐKXT trên Hệ thống (đã tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước), liên hệ Sở GD-ĐT địa phương để được cấp bổ sung tài khoản từ ngày 15/6 đến ngày 20/7/2023. 3. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển, xác nhận và làm thủ tục nhập học - Trước 17g00 ngày 22/08/2023, TDTU công bố kết quả trúng tuyển chính thức sau khi xét tuyển lọc ảo chung trên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển khi được công nhận tốt nghiệp THPT. -", "28,00 30 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 26,00 28,00 31 7580108 Thiết kế nội thất Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 32 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 28,00 33 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 26,00 28,00 34 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 36,50 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 35 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 29,00 28,00 36 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 32,75 37 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Toán, Văn, Anh*2 26,00 38 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Sinh 26,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 2 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 3 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 27,50 4 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,00 6 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 7 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 8 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,25 9 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 31,50 10 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 32,75 11 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 12 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 13 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 14 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 15 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 16 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 17 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao Toán, Anh, Hóa*2 27,00 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 19 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 28,00 28,00 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 28,00 28,00 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 32,00 32,00 32,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 28,00 28,00 28,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 28,00 28,00 28,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA Sinh viên học toàn khóa học tại Phân hiệu Khánh Hòa 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Văn, Anh 27,00 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Anh, Lý 27,00 28,00 - Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển có điều kiện tại: https://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Điểm trúng tuyển có điều kiện của Phương thức 3 - đối tượng 3 và 4 bằng ngưỡng điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển. 2. Đăng ký xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) Thí sinh đủ điểm trúng tuyển có điều kiện vào ngành học của Trường (chưa tính đến điều kiện đã tốt nghiệp THPT), thuộc một trong các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục thực hiện các bước theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, cụ thể như sau: - Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký xét tuyển (ĐKXT) các nguyện vọng xét tuyển này trên Hệ thống chung của Bộ GD&ĐT từ ngày 10/7 đến 17g00 ngày 30/7/2023 . Nếu thí sinh xác định nhập học vào Trường, thí sinh đặt ngành đủ điều kiện trúng tuyển mà thí sinh muốn học ở thứ tự đầu tiên (nguyện vọng số 1). Trong trường hợp chưa xác định nhập học, thí sinh có thể quyết định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng hoặc tiếp tục đăng ký thêm nguyện vọng khác để tham gia xét tuyển theo phương thức xét tuyển khác (theo điểm thi THPT, theo Phương thức đánh giá năng lực) vào Trường. - Đối với thí sinh chưa có tài khoản ĐKXT trên Hệ thống (đã tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước), liên hệ Sở GD-ĐT địa phương để được cấp bổ sung tài khoản từ ngày 15/6 đến ngày 20/7/2023. 3. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển, xác nhận và làm thủ tục nhập học - Trước 17g00 ngày 22/08/2023, TDTU công bố kết quả trúng tuyển chính thức sau khi xét tuyển lọc ảo chung trên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển khi được công nhận tốt nghiệp THPT. - Từ ngày 23/08 – 17g00 ngày 06/09/2023, thí sinh xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Từ ngày 23/08 – 08/09/2023, thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng. 4. Thông tin lưu ý", "34 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 36,50 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 35 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 29,00 28,00 36 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 32,75 37 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Toán, Văn, Anh*2 26,00 38 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Sinh 26,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 2 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 3 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 27,50 4 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,00 6 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 7 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 8 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,25 9 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 31,50 10 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 32,75 11 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 12 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 13 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 14 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 15 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 16 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 17 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao Toán, Anh, Hóa*2 27,00 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 19 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 28,00 28,00 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 28,00 28,00 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 32,00 32,00 32,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 28,00 28,00 28,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 28,00 28,00 28,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA Sinh viên học toàn khóa học tại Phân hiệu Khánh Hòa 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Văn, Anh 27,00 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Anh, Lý 27,00 28,00 - Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển có điều kiện tại: https://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Điểm trúng tuyển có điều kiện của Phương thức 3 - đối tượng 3 và 4 bằng ngưỡng điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển. 2. Đăng ký xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) Thí sinh đủ điểm trúng tuyển có điều kiện vào ngành học của Trường (chưa tính đến điều kiện đã tốt nghiệp THPT), thuộc một trong các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục thực hiện các bước theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, cụ thể như sau: - Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký xét tuyển (ĐKXT) các nguyện vọng xét tuyển này trên Hệ thống chung của Bộ GD&ĐT từ ngày 10/7 đến 17g00 ngày 30/7/2023 . Nếu thí sinh xác định nhập học vào Trường, thí sinh đặt ngành đủ điều kiện trúng tuyển mà thí sinh muốn học ở thứ tự đầu tiên (nguyện vọng số 1). Trong trường hợp chưa xác định nhập học, thí sinh có thể quyết định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng hoặc tiếp tục đăng ký thêm nguyện vọng khác để tham gia xét tuyển theo phương thức xét tuyển khác (theo điểm thi THPT, theo Phương thức đánh giá năng lực) vào Trường. - Đối với thí sinh chưa có tài khoản ĐKXT trên Hệ thống (đã tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước), liên hệ Sở GD-ĐT địa phương để được cấp bổ sung tài khoản từ ngày 15/6 đến ngày 20/7/2023. 3. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển, xác nhận và làm thủ tục nhập học - Trước 17g00 ngày 22/08/2023, TDTU công bố kết quả trúng tuyển chính thức sau khi xét tuyển lọc ảo chung trên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển khi được công nhận tốt nghiệp THPT. - Từ ngày 23/08 – 17g00 ngày 06/09/2023, thí sinh xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Từ ngày 23/08 – 08/09/2023, thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng. 4. Thông tin lưu ý - TDTU sẽ sử dụng kết quả học tập THPT, khu vực ưu tiên, đối tượng ưu tiên trên hệ thống của Bộ GD&ĐT cung cấp để đối chiếu và cập nhật lại theo đúng thông tin trên hệ thống Bộ GD&ĐT. Nếu có sai sót dẫn đến kết", "37 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Toán, Văn, Anh*2 26,00 38 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Sinh 26,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 2 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 3 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 27,50 4 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,00 6 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 7 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 8 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,25 9 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 31,50 10 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 32,75 11 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 12 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 13 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 14 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 15 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 16 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 17 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao Toán, Anh, Hóa*2 27,00 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 19 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 28,00 28,00 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 28,00 28,00 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 32,00 32,00 32,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 28,00 28,00 28,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 28,00 28,00 28,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA Sinh viên học toàn khóa học tại Phân hiệu Khánh Hòa 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Văn, Anh 27,00 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Anh, Lý 27,00 28,00 - Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển có điều kiện tại: https://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Điểm trúng tuyển có điều kiện của Phương thức 3 - đối tượng 3 và 4 bằng ngưỡng điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển. 2. Đăng ký xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) Thí sinh đủ điểm trúng tuyển có điều kiện vào ngành học của Trường (chưa tính đến điều kiện đã tốt nghiệp THPT), thuộc một trong các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục thực hiện các bước theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, cụ thể như sau: - Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký xét tuyển (ĐKXT) các nguyện vọng xét tuyển này trên Hệ thống chung của Bộ GD&ĐT từ ngày 10/7 đến 17g00 ngày 30/7/2023 . Nếu thí sinh xác định nhập học vào Trường, thí sinh đặt ngành đủ điều kiện trúng tuyển mà thí sinh muốn học ở thứ tự đầu tiên (nguyện vọng số 1). Trong trường hợp chưa xác định nhập học, thí sinh có thể quyết định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng hoặc tiếp tục đăng ký thêm nguyện vọng khác để tham gia xét tuyển theo phương thức xét tuyển khác (theo điểm thi THPT, theo Phương thức đánh giá năng lực) vào Trường. - Đối với thí sinh chưa có tài khoản ĐKXT trên Hệ thống (đã tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước), liên hệ Sở GD-ĐT địa phương để được cấp bổ sung tài khoản từ ngày 15/6 đến ngày 20/7/2023. 3. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển, xác nhận và làm thủ tục nhập học - Trước 17g00 ngày 22/08/2023, TDTU công bố kết quả trúng tuyển chính thức sau khi xét tuyển lọc ảo chung trên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển khi được công nhận tốt nghiệp THPT. - Từ ngày 23/08 – 17g00 ngày 06/09/2023, thí sinh xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Từ ngày 23/08 – 08/09/2023, thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng. 4. Thông tin lưu ý - TDTU sẽ sử dụng kết quả học tập THPT, khu vực ưu tiên, đối tượng ưu tiên trên hệ thống của Bộ GD&ĐT cung cấp để đối chiếu và cập nhật lại theo đúng thông tin trên hệ thống Bộ GD&ĐT. Nếu có sai sót dẫn đến kết quả không đạt điều kiện trúng tuyển như đã công bố, TDTU sẽ hủy kết quả trúng tuyển. Trong trường hợp cần điều chỉnh Khu vực ưu tiên hoặc Đối tượng ưu tiên, thí sinh vui lòng liên hệ TDTU trước 17g00 ngày 20/7/2023. - TDTU sẽ xác minh", "Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 3 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 27,50 4 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,00 6 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 7 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 8 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,25 9 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 31,50 10 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 32,75 11 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 12 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 13 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 14 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 15 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 16 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 17 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao Toán, Anh, Hóa*2 27,00 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 19 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 28,00 28,00 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 28,00 28,00 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 32,00 32,00 32,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 28,00 28,00 28,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 28,00 28,00 28,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA Sinh viên học toàn khóa học tại Phân hiệu Khánh Hòa 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Văn, Anh 27,00 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Anh, Lý 27,00 28,00 - Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển có điều kiện tại: https://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Điểm trúng tuyển có điều kiện của Phương thức 3 - đối tượng 3 và 4 bằng ngưỡng điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển. 2. Đăng ký xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) Thí sinh đủ điểm trúng tuyển có điều kiện vào ngành học của Trường (chưa tính đến điều kiện đã tốt nghiệp THPT), thuộc một trong các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục thực hiện các bước theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, cụ thể như sau: - Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký xét tuyển (ĐKXT) các nguyện vọng xét tuyển này trên Hệ thống chung của Bộ GD&ĐT từ ngày 10/7 đến 17g00 ngày 30/7/2023 . Nếu thí sinh xác định nhập học vào Trường, thí sinh đặt ngành đủ điều kiện trúng tuyển mà thí sinh muốn học ở thứ tự đầu tiên (nguyện vọng số 1). Trong trường hợp chưa xác định nhập học, thí sinh có thể quyết định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng hoặc tiếp tục đăng ký thêm nguyện vọng khác để tham gia xét tuyển theo phương thức xét tuyển khác (theo điểm thi THPT, theo Phương thức đánh giá năng lực) vào Trường. - Đối với thí sinh chưa có tài khoản ĐKXT trên Hệ thống (đã tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước), liên hệ Sở GD-ĐT địa phương để được cấp bổ sung tài khoản từ ngày 15/6 đến ngày 20/7/2023. 3. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển, xác nhận và làm thủ tục nhập học - Trước 17g00 ngày 22/08/2023, TDTU công bố kết quả trúng tuyển chính thức sau khi xét tuyển lọc ảo chung trên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển khi được công nhận tốt nghiệp THPT. - Từ ngày 23/08 – 17g00 ngày 06/09/2023, thí sinh xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Từ ngày 23/08 – 08/09/2023, thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng. 4. Thông tin lưu ý - TDTU sẽ sử dụng kết quả học tập THPT, khu vực ưu tiên, đối tượng ưu tiên trên hệ thống của Bộ GD&ĐT cung cấp để đối chiếu và cập nhật lại theo đúng thông tin trên hệ thống Bộ GD&ĐT. Nếu có sai sót dẫn đến kết quả không đạt điều kiện trúng tuyển như đã công bố, TDTU sẽ hủy kết quả trúng tuyển. Trong trường hợp cần điều chỉnh Khu vực ưu tiên hoặc Đối tượng ưu tiên, thí sinh vui lòng liên hệ TDTU trước 17g00 ngày 20/7/2023. - TDTU sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển", "Anh*2 34,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,00 6 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 7 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,00 8 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,25 9 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 31,50 10 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 32,75 11 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 12 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 13 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 14 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 15 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 16 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 17 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao Toán, Anh, Hóa*2 27,00 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 19 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 28,00 28,00 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 28,00 28,00 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 32,00 32,00 32,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 28,00 28,00 28,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 28,00 28,00 28,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA Sinh viên học toàn khóa học tại Phân hiệu Khánh Hòa 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Văn, Anh 27,00 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Anh, Lý 27,00 28,00 - Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển có điều kiện tại: https://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Điểm trúng tuyển có điều kiện của Phương thức 3 - đối tượng 3 và 4 bằng ngưỡng điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển. 2. Đăng ký xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) Thí sinh đủ điểm trúng tuyển có điều kiện vào ngành học của Trường (chưa tính đến điều kiện đã tốt nghiệp THPT), thuộc một trong các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục thực hiện các bước theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, cụ thể như sau: - Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký xét tuyển (ĐKXT) các nguyện vọng xét tuyển này trên Hệ thống chung của Bộ GD&ĐT từ ngày 10/7 đến 17g00 ngày 30/7/2023 . Nếu thí sinh xác định nhập học vào Trường, thí sinh đặt ngành đủ điều kiện trúng tuyển mà thí sinh muốn học ở thứ tự đầu tiên (nguyện vọng số 1). Trong trường hợp chưa xác định nhập học, thí sinh có thể quyết định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng hoặc tiếp tục đăng ký thêm nguyện vọng khác để tham gia xét tuyển theo phương thức xét tuyển khác (theo điểm thi THPT, theo Phương thức đánh giá năng lực) vào Trường. - Đối với thí sinh chưa có tài khoản ĐKXT trên Hệ thống (đã tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước), liên hệ Sở GD-ĐT địa phương để được cấp bổ sung tài khoản từ ngày 15/6 đến ngày 20/7/2023. 3. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển, xác nhận và làm thủ tục nhập học - Trước 17g00 ngày 22/08/2023, TDTU công bố kết quả trúng tuyển chính thức sau khi xét tuyển lọc ảo chung trên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển khi được công nhận tốt nghiệp THPT. - Từ ngày 23/08 – 17g00 ngày 06/09/2023, thí sinh xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Từ ngày 23/08 – 08/09/2023, thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng. 4. Thông tin lưu ý - TDTU sẽ sử dụng kết quả học tập THPT, khu vực ưu tiên, đối tượng ưu tiên trên hệ thống của Bộ GD&ĐT cung cấp để đối chiếu và cập nhật lại theo đúng thông tin trên hệ thống Bộ GD&ĐT. Nếu có sai sót dẫn đến kết quả không đạt điều kiện trúng tuyển như đã công bố, TDTU sẽ hủy kết quả trúng tuyển. Trong trường hợp cần điều chỉnh Khu vực ưu tiên hoặc Đối tượng ưu tiên, thí sinh vui lòng liên hệ TDTU trước 17g00 ngày 20/7/2023. - TDTU sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển của TDTU và của Bộ GD&ĐT. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều", "8 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 33,25 9 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 31,50 10 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 32,75 11 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 12 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 13 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 14 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 15 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 16 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 17 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao Toán, Anh, Hóa*2 27,00 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 19 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 28,00 28,00 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 28,00 28,00 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 32,00 32,00 32,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 28,00 28,00 28,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 28,00 28,00 28,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA Sinh viên học toàn khóa học tại Phân hiệu Khánh Hòa 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Văn, Anh 27,00 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Anh, Lý 27,00 28,00 - Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển có điều kiện tại: https://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Điểm trúng tuyển có điều kiện của Phương thức 3 - đối tượng 3 và 4 bằng ngưỡng điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển. 2. Đăng ký xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) Thí sinh đủ điểm trúng tuyển có điều kiện vào ngành học của Trường (chưa tính đến điều kiện đã tốt nghiệp THPT), thuộc một trong các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục thực hiện các bước theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, cụ thể như sau: - Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký xét tuyển (ĐKXT) các nguyện vọng xét tuyển này trên Hệ thống chung của Bộ GD&ĐT từ ngày 10/7 đến 17g00 ngày 30/7/2023 . Nếu thí sinh xác định nhập học vào Trường, thí sinh đặt ngành đủ điều kiện trúng tuyển mà thí sinh muốn học ở thứ tự đầu tiên (nguyện vọng số 1). Trong trường hợp chưa xác định nhập học, thí sinh có thể quyết định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng hoặc tiếp tục đăng ký thêm nguyện vọng khác để tham gia xét tuyển theo phương thức xét tuyển khác (theo điểm thi THPT, theo Phương thức đánh giá năng lực) vào Trường. - Đối với thí sinh chưa có tài khoản ĐKXT trên Hệ thống (đã tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước), liên hệ Sở GD-ĐT địa phương để được cấp bổ sung tài khoản từ ngày 15/6 đến ngày 20/7/2023. 3. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển, xác nhận và làm thủ tục nhập học - Trước 17g00 ngày 22/08/2023, TDTU công bố kết quả trúng tuyển chính thức sau khi xét tuyển lọc ảo chung trên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển khi được công nhận tốt nghiệp THPT. - Từ ngày 23/08 – 17g00 ngày 06/09/2023, thí sinh xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Từ ngày 23/08 – 08/09/2023, thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng. 4. Thông tin lưu ý - TDTU sẽ sử dụng kết quả học tập THPT, khu vực ưu tiên, đối tượng ưu tiên trên hệ thống của Bộ GD&ĐT cung cấp để đối chiếu và cập nhật lại theo đúng thông tin trên hệ thống Bộ GD&ĐT. Nếu có sai sót dẫn đến kết quả không đạt điều kiện trúng tuyển như đã công bố, TDTU sẽ hủy kết quả trúng tuyển. Trong trường hợp cần điều chỉnh Khu vực ưu tiên hoặc Đối tượng ưu tiên, thí sinh vui lòng liên hệ TDTU trước 17g00 ngày 20/7/2023. - TDTU sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển của TDTU và của Bộ GD&ĐT. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Nếu có thắc mắc , thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông", "Sinh*2 27,00 12 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 13 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 14 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 15 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 16 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 17 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao Toán, Anh, Hóa*2 27,00 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 19 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 28,00 28,00 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 28,00 28,00 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 32,00 32,00 32,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 28,00 28,00 28,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 28,00 28,00 28,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA Sinh viên học toàn khóa học tại Phân hiệu Khánh Hòa 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Văn, Anh 27,00 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Anh, Lý 27,00 28,00 - Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển có điều kiện tại: https://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Điểm trúng tuyển có điều kiện của Phương thức 3 - đối tượng 3 và 4 bằng ngưỡng điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển. 2. Đăng ký xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) Thí sinh đủ điểm trúng tuyển có điều kiện vào ngành học của Trường (chưa tính đến điều kiện đã tốt nghiệp THPT), thuộc một trong các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục thực hiện các bước theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, cụ thể như sau: - Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký xét tuyển (ĐKXT) các nguyện vọng xét tuyển này trên Hệ thống chung của Bộ GD&ĐT từ ngày 10/7 đến 17g00 ngày 30/7/2023 . Nếu thí sinh xác định nhập học vào Trường, thí sinh đặt ngành đủ điều kiện trúng tuyển mà thí sinh muốn học ở thứ tự đầu tiên (nguyện vọng số 1). Trong trường hợp chưa xác định nhập học, thí sinh có thể quyết định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng hoặc tiếp tục đăng ký thêm nguyện vọng khác để tham gia xét tuyển theo phương thức xét tuyển khác (theo điểm thi THPT, theo Phương thức đánh giá năng lực) vào Trường. - Đối với thí sinh chưa có tài khoản ĐKXT trên Hệ thống (đã tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước), liên hệ Sở GD-ĐT địa phương để được cấp bổ sung tài khoản từ ngày 15/6 đến ngày 20/7/2023. 3. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển, xác nhận và làm thủ tục nhập học - Trước 17g00 ngày 22/08/2023, TDTU công bố kết quả trúng tuyển chính thức sau khi xét tuyển lọc ảo chung trên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển khi được công nhận tốt nghiệp THPT. - Từ ngày 23/08 – 17g00 ngày 06/09/2023, thí sinh xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Từ ngày 23/08 – 08/09/2023, thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng. 4. Thông tin lưu ý - TDTU sẽ sử dụng kết quả học tập THPT, khu vực ưu tiên, đối tượng ưu tiên trên hệ thống của Bộ GD&ĐT cung cấp để đối chiếu và cập nhật lại theo đúng thông tin trên hệ thống Bộ GD&ĐT. Nếu có sai sót dẫn đến kết quả không đạt điều kiện trúng tuyển như đã công bố, TDTU sẽ hủy kết quả trúng tuyển. Trong trường hợp cần điều chỉnh Khu vực ưu tiên hoặc Đối tượng ưu tiên, thí sinh vui lòng liên hệ TDTU trước 17g00 ngày 20/7/2023. - TDTU sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển của TDTU và của Bộ GD&ĐT. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Nếu có thắc mắc , thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển", "viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 16 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 17 F7520301 Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao Toán, Anh, Hóa*2 27,00 18 F7580101 Kiến trúc - Chất lượng cao Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 19 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 28,00 28,00 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 28,00 28,00 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 32,00 32,00 32,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 28,00 28,00 28,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 28,00 28,00 28,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA Sinh viên học toàn khóa học tại Phân hiệu Khánh Hòa 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Văn, Anh 27,00 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Anh, Lý 27,00 28,00 - Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển có điều kiện tại: https://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Điểm trúng tuyển có điều kiện của Phương thức 3 - đối tượng 3 và 4 bằng ngưỡng điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển. 2. Đăng ký xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) Thí sinh đủ điểm trúng tuyển có điều kiện vào ngành học của Trường (chưa tính đến điều kiện đã tốt nghiệp THPT), thuộc một trong các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục thực hiện các bước theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, cụ thể như sau: - Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký xét tuyển (ĐKXT) các nguyện vọng xét tuyển này trên Hệ thống chung của Bộ GD&ĐT từ ngày 10/7 đến 17g00 ngày 30/7/2023 . Nếu thí sinh xác định nhập học vào Trường, thí sinh đặt ngành đủ điều kiện trúng tuyển mà thí sinh muốn học ở thứ tự đầu tiên (nguyện vọng số 1). Trong trường hợp chưa xác định nhập học, thí sinh có thể quyết định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng hoặc tiếp tục đăng ký thêm nguyện vọng khác để tham gia xét tuyển theo phương thức xét tuyển khác (theo điểm thi THPT, theo Phương thức đánh giá năng lực) vào Trường. - Đối với thí sinh chưa có tài khoản ĐKXT trên Hệ thống (đã tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước), liên hệ Sở GD-ĐT địa phương để được cấp bổ sung tài khoản từ ngày 15/6 đến ngày 20/7/2023. 3. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển, xác nhận và làm thủ tục nhập học - Trước 17g00 ngày 22/08/2023, TDTU công bố kết quả trúng tuyển chính thức sau khi xét tuyển lọc ảo chung trên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển khi được công nhận tốt nghiệp THPT. - Từ ngày 23/08 – 17g00 ngày 06/09/2023, thí sinh xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Từ ngày 23/08 – 08/09/2023, thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng. 4. Thông tin lưu ý - TDTU sẽ sử dụng kết quả học tập THPT, khu vực ưu tiên, đối tượng ưu tiên trên hệ thống của Bộ GD&ĐT cung cấp để đối chiếu và cập nhật lại theo đúng thông tin trên hệ thống Bộ GD&ĐT. Nếu có sai sót dẫn đến kết quả không đạt điều kiện trúng tuyển như đã công bố, TDTU sẽ hủy kết quả trúng tuyển. Trong trường hợp cần điều chỉnh Khu vực ưu tiên hoặc Đối tượng ưu tiên, thí sinh vui lòng liên hệ TDTU trước 17g00 ngày 20/7/2023. - TDTU sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển của TDTU và của Bộ GD&ĐT. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Nếu có thắc mắc , thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn", "Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 27,00 19 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 26,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 28,00 28,00 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 28,00 28,00 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 32,00 32,00 32,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 28,00 28,00 28,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 28,00 28,00 28,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA Sinh viên học toàn khóa học tại Phân hiệu Khánh Hòa 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Văn, Anh 27,00 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Anh, Lý 27,00 28,00 - Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển có điều kiện tại: https://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Điểm trúng tuyển có điều kiện của Phương thức 3 - đối tượng 3 và 4 bằng ngưỡng điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển. 2. Đăng ký xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) Thí sinh đủ điểm trúng tuyển có điều kiện vào ngành học của Trường (chưa tính đến điều kiện đã tốt nghiệp THPT), thuộc một trong các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục thực hiện các bước theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, cụ thể như sau: - Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký xét tuyển (ĐKXT) các nguyện vọng xét tuyển này trên Hệ thống chung của Bộ GD&ĐT từ ngày 10/7 đến 17g00 ngày 30/7/2023 . Nếu thí sinh xác định nhập học vào Trường, thí sinh đặt ngành đủ điều kiện trúng tuyển mà thí sinh muốn học ở thứ tự đầu tiên (nguyện vọng số 1). Trong trường hợp chưa xác định nhập học, thí sinh có thể quyết định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng hoặc tiếp tục đăng ký thêm nguyện vọng khác để tham gia xét tuyển theo phương thức xét tuyển khác (theo điểm thi THPT, theo Phương thức đánh giá năng lực) vào Trường. - Đối với thí sinh chưa có tài khoản ĐKXT trên Hệ thống (đã tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước), liên hệ Sở GD-ĐT địa phương để được cấp bổ sung tài khoản từ ngày 15/6 đến ngày 20/7/2023. 3. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển, xác nhận và làm thủ tục nhập học - Trước 17g00 ngày 22/08/2023, TDTU công bố kết quả trúng tuyển chính thức sau khi xét tuyển lọc ảo chung trên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển khi được công nhận tốt nghiệp THPT. - Từ ngày 23/08 – 17g00 ngày 06/09/2023, thí sinh xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Từ ngày 23/08 – 08/09/2023, thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng. 4. Thông tin lưu ý - TDTU sẽ sử dụng kết quả học tập THPT, khu vực ưu tiên, đối tượng ưu tiên trên hệ thống của Bộ GD&ĐT cung cấp để đối chiếu và cập nhật lại theo đúng thông tin trên hệ thống Bộ GD&ĐT. Nếu có sai sót dẫn đến kết quả không đạt điều kiện trúng tuyển như đã công bố, TDTU sẽ hủy kết quả trúng tuyển. Trong trường hợp cần điều chỉnh Khu vực ưu tiên hoặc Đối tượng ưu tiên, thí sinh vui lòng liên hệ TDTU trước 17g00 ngày 20/7/2023. - TDTU sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển của TDTU và của Bộ GD&ĐT. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Nếu có thắc mắc , thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh", "dự bị tiếng Anh. 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 28,00 28,00 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 28,00 28,00 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 32,00 32,00 32,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 28,00 28,00 28,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 28,00 28,00 28,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA Sinh viên học toàn khóa học tại Phân hiệu Khánh Hòa 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Văn, Anh 27,00 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Anh, Lý 27,00 28,00 - Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển có điều kiện tại: https://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Điểm trúng tuyển có điều kiện của Phương thức 3 - đối tượng 3 và 4 bằng ngưỡng điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển. 2. Đăng ký xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) Thí sinh đủ điểm trúng tuyển có điều kiện vào ngành học của Trường (chưa tính đến điều kiện đã tốt nghiệp THPT), thuộc một trong các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục thực hiện các bước theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, cụ thể như sau: - Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký xét tuyển (ĐKXT) các nguyện vọng xét tuyển này trên Hệ thống chung của Bộ GD&ĐT từ ngày 10/7 đến 17g00 ngày 30/7/2023 . Nếu thí sinh xác định nhập học vào Trường, thí sinh đặt ngành đủ điều kiện trúng tuyển mà thí sinh muốn học ở thứ tự đầu tiên (nguyện vọng số 1). Trong trường hợp chưa xác định nhập học, thí sinh có thể quyết định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng hoặc tiếp tục đăng ký thêm nguyện vọng khác để tham gia xét tuyển theo phương thức xét tuyển khác (theo điểm thi THPT, theo Phương thức đánh giá năng lực) vào Trường. - Đối với thí sinh chưa có tài khoản ĐKXT trên Hệ thống (đã tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước), liên hệ Sở GD-ĐT địa phương để được cấp bổ sung tài khoản từ ngày 15/6 đến ngày 20/7/2023. 3. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển, xác nhận và làm thủ tục nhập học - Trước 17g00 ngày 22/08/2023, TDTU công bố kết quả trúng tuyển chính thức sau khi xét tuyển lọc ảo chung trên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển khi được công nhận tốt nghiệp THPT. - Từ ngày 23/08 – 17g00 ngày 06/09/2023, thí sinh xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Từ ngày 23/08 – 08/09/2023, thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng. 4. Thông tin lưu ý - TDTU sẽ sử dụng kết quả học tập THPT, khu vực ưu tiên, đối tượng ưu tiên trên hệ thống của Bộ GD&ĐT cung cấp để đối chiếu và cập nhật lại theo đúng thông tin trên hệ thống Bộ GD&ĐT. Nếu có sai sót dẫn đến kết quả không đạt điều kiện trúng tuyển như đã công bố, TDTU sẽ hủy kết quả trúng tuyển. Trong trường hợp cần điều chỉnh Khu vực ưu tiên hoặc Đối tượng ưu tiên, thí sinh vui lòng liên hệ TDTU trước 17g00 ngày 20/7/2023. - TDTU sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển của TDTU và của Bộ GD&ĐT. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Nếu có thắc mắc , thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng", "kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 32,00 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo quy định đủ điểm chuẩn sẽ trúng tuyển có điều kiện vào chương trình dự bị tiếng Anh. 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 28,00 28,00 28,00 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 28,00 28,00 28,00 3 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 32,00 32,00 32,00 4 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 5 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 28,00 28,00 28,00 6 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 7 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 28,00 28,00 28,00 8 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 28,00 28,00 28,00 9 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 28,00 28,00 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI PHÂN HIỆU KHÁNH HÒA Sinh viên học toàn khóa học tại Phân hiệu Khánh Hòa 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán, Văn, Anh*2 28,00 28,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Văn, Anh 27,00 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Văn*2, Anh, Sử 27,00 28,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa Toán*2, Anh, Lý 27,00 28,00 - Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển có điều kiện tại: https://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Điểm trúng tuyển có điều kiện của Phương thức 3 - đối tượng 3 và 4 bằng ngưỡng điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển. 2. Đăng ký xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) Thí sinh đủ điểm trúng tuyển có điều kiện vào ngành học của Trường (chưa tính đến điều kiện đã tốt nghiệp THPT), thuộc một trong các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục thực hiện các bước theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, cụ thể như sau: - Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký xét tuyển (ĐKXT) các nguyện vọng xét tuyển này trên Hệ thống chung của Bộ GD&ĐT từ ngày 10/7 đến 17g00 ngày 30/7/2023 . Nếu thí sinh xác định nhập học vào Trường, thí sinh đặt ngành đủ điều kiện trúng tuyển mà thí sinh muốn học ở thứ tự đầu tiên (nguyện vọng số 1). Trong trường hợp chưa xác định nhập học, thí sinh có thể quyết định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng hoặc tiếp tục đăng ký thêm nguyện vọng khác để tham gia xét tuyển theo phương thức xét tuyển khác (theo điểm thi THPT, theo Phương thức đánh giá năng lực) vào Trường. - Đối với thí sinh chưa có tài khoản ĐKXT trên Hệ thống (đã tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước), liên hệ Sở GD-ĐT địa phương để được cấp bổ sung tài khoản từ ngày 15/6 đến ngày 20/7/2023. 3. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển, xác nhận và làm thủ tục nhập học - Trước 17g00 ngày 22/08/2023, TDTU công bố kết quả trúng tuyển chính thức sau khi xét tuyển lọc ảo chung trên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển khi được công nhận tốt nghiệp THPT. - Từ ngày 23/08 – 17g00 ngày 06/09/2023, thí sinh xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Từ ngày 23/08 – 08/09/2023, thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng. 4. Thông tin lưu ý - TDTU sẽ sử dụng kết quả học tập THPT, khu vực ưu tiên, đối tượng ưu tiên trên hệ thống của Bộ GD&ĐT cung cấp để đối chiếu và cập nhật lại theo đúng thông tin trên hệ thống Bộ GD&ĐT. Nếu có sai sót dẫn đến kết quả không đạt điều kiện trúng tuyển như đã công bố, TDTU sẽ hủy kết quả trúng tuyển. Trong trường hợp cần điều chỉnh Khu vực ưu tiên hoặc Đối tượng ưu tiên, thí sinh vui lòng liên hệ TDTU trước 17g00 ngày 20/7/2023. - TDTU sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển của TDTU và của Bộ GD&ĐT. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Nếu có thắc mắc , thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Thông báo liên kết quốc tế | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo xét tuyển chương trình liên kết quốc tế năm 2018 - Đợt bổ sung Đại học - 24/08/2018 | 06:09 Hội đồng tuyển sinh Chương trình liên kết Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo xét tuyển bổ sung các chương trình liên kết (hình thức cấp song bằng và đơn bằng) năm 2018 theo 2 phương thức như sau Thông báo kết quả xét tuyển chương trình liên kết quốc tế theo Phương thức xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia 2018 Đại học - 05/08/2018 | 21:16 Hội đồng tuyển sinh chương trình liên kết đào tạo trình độ đại học với nước ngoài (CTLK) Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo điều kiện xét công nhận và tiếp nhận thí sinh nhập học năm 2018 từ kết quả thi THPT quốc gia như sau Thông báo tuyển sinh chương trình liên kết quốc tế năm 2018 Đại học - 06/04/2018 | 16:03 Hội đồng tuyển sinh Chương trình liên kết Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo tuyển sinh chương trình liên kết (hình thức cấp song bằng và đơn bằng) năm 2018 theo 2 phương thức như sau Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc-lien-ket/thong-bao-tuyen-sinh-nam-2018
ebe55df0-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Thông báo liên kết quốc tế | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo xét tuyển chương trình liên kết quốc tế năm 2018 - Đợt bổ sung Đại học - 24/08/2018 | 06:09 Hội đồng tuyển sinh Chương trình liên kết Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo xét tuyển bổ sung các chương trình liên kết (hình thức cấp song bằng và đơn bằng) năm 2018 theo 2 phương thức như sau Thông báo kết quả xét tuyển chương trình liên kết quốc tế theo Phương thức xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia 2018 Đại học - 05/08/2018 | 21:16 Hội đồng tuyển sinh chương trình liên kết đào tạo trình độ đại học với nước ngoài (CTLK) Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo điều kiện xét công nhận và tiếp nhận thí sinh nhập học năm 2018 từ kết quả thi THPT quốc gia như sau Thông báo tuyển sinh chương trình liên kết quốc tế năm 2018 Đại học - 06/04/2018 | 16:03 Hội đồng tuyển sinh Chương trình liên kết Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo tuyển sinh chương trình liên kết (hình thức cấp song bằng và đơn bằng) năm 2018 theo 2 phương thức như sau Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Thông báo xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển năm 2023 theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển năm 2023 theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT TDTU, 25/04/2023 | 11:11, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 25 April 2023 THÔNG BÁO Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2023 (đối tượng tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT) Căn cứ thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non; Căn cứ Quyết định số 3666/QĐ-TĐT ngày 22/12/2022 của Hiệu trưởng Trường Đại học Tôn Đức Thắng ban hành Quy chế tuyển sinh đại học; Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU, Trường) công bố điều kiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT) vào các ngành đào tạo trình độ đại học như sau: I. XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN 1. Đối tượng xét tuyển thẳng 1.1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do Trường quy định. 1.2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau: a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Đính kèm Phụ lục 4 - D anh mục các ngành đúng, ngành gần xét tuyển thẳng, cộng điểm khuyến khích cho thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia; cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia ( xem tại đây ) b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Ngoài các điều kiện ở mục 1.1 và 1.2, thí sinh xét tuyển thẳng ngành Dược học phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi; thí sinh xét tuyển các ngành thuộc lĩnh vực Mỹ thuật ứng dụng như Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; hoặc lĩnh vực Kiến trúc và quy hoạch như Kiến trúc, Thiết kế nội thất phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; 1.3. Hiệu trưởng, căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học trong năm tốt nghiệp những trường hợp quy định dưới đây: a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển ở mục b, c phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển , ưu tiên cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu thể dục thể thao : 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm khuyến khích vào điểm xét tuyển khi xét tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập THPT (phương thức 1, phương thức 3) . Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển. Đính kèm Phụ lục 5 - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm khuyến khích xét tuyển theo ngành của phương thức 1 & 3 năm 2023 ( xem tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu Thể dục thể thao (TDTT) khi xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ CỘNG ĐIỂM ƯU TIÊN 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1,1.2 gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Phụ lục 1 ) ; - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Phụ lục 2 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản photocopy có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm b,c). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm a); 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển (thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc) gồm : - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( P hụ lục 3 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Bản photocopy có chứng thực Giấy chứng nhận đoạt giải Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc. 3. Hồ sơ cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT: - Thí sinh thuộc diện ưu tiên cộng điểm khuyến khích ở mục 2.1 nộp Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia cùng với đợt đăng ký x ét theo kết quả quá trình học tập bậc THPT (phương thức 1 và phương thức 3). - Thí sinh thuộc diện miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT ở mục 2.2 nộp Giấy chứng nhận huy chương vàng, bạc, đồng cấp quốc gia do Tổng cục Thể dục thể thao cấp và quyết định công nhận kiện tướng quốc gia. III. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian địa điểm đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT : - Từ ngày 01/6/2023 đến 17 giờ ngày 30/6/2023: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp tại Trường. - Thí sinh nộp hồ sơ xét miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT cùng với thời gian đăng ký thi Năng khiếu (trước ngày 15/16/2023). - Thí sinh nộp hồ sơ xét cộng điểm khuyến khích trước 17 giờ ngày 23/6/2023 cùng với hồ sơ đăng ký x ét kết quả quá trình học tập bậc THPT (phương thức 1 & phương thức 3) - Địa chỉ nộp hồ sơ : Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2. Chi phí xét tuyển : 20.000đ/nguyện vọng. V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC - Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng: ngày 04/7/2023. - Thí sinh đủ điều kiện tuyển thẳng xác nhận nhập học trên hệ thống Bộ Giáo dục và đào tạo từ ngày 05/7 đến 17 giờ 00 ngày 15/8/2023 . Thí sinh không thực hiện xác nhận nhập học trên hệ thống Bộ Giáo dục và đào tạo xem như từ chối học Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/thong-bao-xet-tuyen-thang-uu-tien-xet-tuyen-nam-2023-theo-quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-cua-bo
ebe88ade-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
20
[ "Thông báo xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển năm 2023 theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển năm 2023 theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT TDTU, 25/04/2023 | 11:11, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 25 April 2023 THÔNG BÁO Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2023 (đối tượng tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT) Căn cứ thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non; Căn cứ Quyết định số 3666/QĐ-TĐT ngày 22/12/2022 của Hiệu trưởng Trường Đại học Tôn Đức Thắng ban hành Quy chế tuyển sinh đại học; Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU, Trường) công bố điều kiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT) vào các ngành đào tạo trình độ đại học như sau: I. XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN 1. Đối tượng xét tuyển thẳng 1.1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do Trường quy định. 1.2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau: a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Đính kèm Phụ lục 4 - D anh mục các ngành đúng, ngành gần xét tuyển thẳng, cộng điểm khuyến khích cho thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia; cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia ( xem tại đây ) b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Ngoài các điều kiện ở mục 1.1 và 1.2, thí sinh xét tuyển thẳng ngành Dược học phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi; thí sinh xét tuyển các ngành thuộc lĩnh vực Mỹ thuật ứng dụng như Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; hoặc lĩnh vực Kiến trúc và quy hoạch như Kiến trúc, Thiết kế nội thất phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; 1.3. Hiệu trưởng, căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học trong năm tốt nghiệp những trường hợp quy định dưới đây: a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển ở mục b, c phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển , ưu tiên cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu thể dục thể thao : 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm khuyến khích vào điểm xét tuyển khi xét tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập THPT (phương thức 1, phương thức 3) . Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển. Đính kèm Phụ lục 5 - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm khuyến khích xét tuyển theo ngành của phương thức 1 & 3 năm 2023 ( xem tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu Thể dục thể thao (TDTT) khi xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ CỘNG ĐIỂM ƯU TIÊN 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1,1.2 gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Phụ lục 1 ) ; - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; Giấy", " Cựu sinh viên Thông báo xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển năm 2023 theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT TDTU, 25/04/2023 | 11:11, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 25 April 2023 THÔNG BÁO Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2023 (đối tượng tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT) Căn cứ thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non; Căn cứ Quyết định số 3666/QĐ-TĐT ngày 22/12/2022 của Hiệu trưởng Trường Đại học Tôn Đức Thắng ban hành Quy chế tuyển sinh đại học; Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU, Trường) công bố điều kiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT) vào các ngành đào tạo trình độ đại học như sau: I. XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN 1. Đối tượng xét tuyển thẳng 1.1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do Trường quy định. 1.2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau: a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Đính kèm Phụ lục 4 - D anh mục các ngành đúng, ngành gần xét tuyển thẳng, cộng điểm khuyến khích cho thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia; cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia ( xem tại đây ) b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Ngoài các điều kiện ở mục 1.1 và 1.2, thí sinh xét tuyển thẳng ngành Dược học phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi; thí sinh xét tuyển các ngành thuộc lĩnh vực Mỹ thuật ứng dụng như Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; hoặc lĩnh vực Kiến trúc và quy hoạch như Kiến trúc, Thiết kế nội thất phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; 1.3. Hiệu trưởng, căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học trong năm tốt nghiệp những trường hợp quy định dưới đây: a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển ở mục b, c phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển , ưu tiên cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu thể dục thể thao : 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm khuyến khích vào điểm xét tuyển khi xét tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập THPT (phương thức 1, phương thức 3) . Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển. Đính kèm Phụ lục 5 - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm khuyến khích xét tuyển theo ngành của phương thức 1 & 3 năm 2023 ( xem tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu Thể dục thể thao (TDTT) khi xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ CỘNG ĐIỂM ƯU TIÊN 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1,1.2 gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Phụ lục 1 ) ; - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác; - Bản photocopy có chứng thực học bạ", "hệ chính quy năm 2023 (đối tượng tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT) Căn cứ thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non; Căn cứ Quyết định số 3666/QĐ-TĐT ngày 22/12/2022 của Hiệu trưởng Trường Đại học Tôn Đức Thắng ban hành Quy chế tuyển sinh đại học; Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU, Trường) công bố điều kiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT) vào các ngành đào tạo trình độ đại học như sau: I. XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN 1. Đối tượng xét tuyển thẳng 1.1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do Trường quy định. 1.2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau: a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Đính kèm Phụ lục 4 - D anh mục các ngành đúng, ngành gần xét tuyển thẳng, cộng điểm khuyến khích cho thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia; cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia ( xem tại đây ) b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Ngoài các điều kiện ở mục 1.1 và 1.2, thí sinh xét tuyển thẳng ngành Dược học phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi; thí sinh xét tuyển các ngành thuộc lĩnh vực Mỹ thuật ứng dụng như Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; hoặc lĩnh vực Kiến trúc và quy hoạch như Kiến trúc, Thiết kế nội thất phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; 1.3. Hiệu trưởng, căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học trong năm tốt nghiệp những trường hợp quy định dưới đây: a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển ở mục b, c phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển , ưu tiên cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu thể dục thể thao : 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm khuyến khích vào điểm xét tuyển khi xét tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập THPT (phương thức 1, phương thức 3) . Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển. Đính kèm Phụ lục 5 - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm khuyến khích xét tuyển theo ngành của phương thức 1 & 3 năm 2023 ( xem tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu Thể dục thể thao (TDTT) khi xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ CỘNG ĐIỂM ƯU TIÊN 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1,1.2 gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Phụ lục 1 ) ; - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 gồm: - Phiếu đăng", "ngành Giáo dục mầm non; Căn cứ Quyết định số 3666/QĐ-TĐT ngày 22/12/2022 của Hiệu trưởng Trường Đại học Tôn Đức Thắng ban hành Quy chế tuyển sinh đại học; Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU, Trường) công bố điều kiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT) vào các ngành đào tạo trình độ đại học như sau: I. XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN 1. Đối tượng xét tuyển thẳng 1.1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do Trường quy định. 1.2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau: a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Đính kèm Phụ lục 4 - D anh mục các ngành đúng, ngành gần xét tuyển thẳng, cộng điểm khuyến khích cho thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia; cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia ( xem tại đây ) b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Ngoài các điều kiện ở mục 1.1 và 1.2, thí sinh xét tuyển thẳng ngành Dược học phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi; thí sinh xét tuyển các ngành thuộc lĩnh vực Mỹ thuật ứng dụng như Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; hoặc lĩnh vực Kiến trúc và quy hoạch như Kiến trúc, Thiết kế nội thất phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; 1.3. Hiệu trưởng, căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học trong năm tốt nghiệp những trường hợp quy định dưới đây: a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển ở mục b, c phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển , ưu tiên cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu thể dục thể thao : 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm khuyến khích vào điểm xét tuyển khi xét tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập THPT (phương thức 1, phương thức 3) . Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển. Đính kèm Phụ lục 5 - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm khuyến khích xét tuyển theo ngành của phương thức 1 & 3 năm 2023 ( xem tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu Thể dục thể thao (TDTT) khi xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ CỘNG ĐIỂM ƯU TIÊN 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1,1.2 gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Phụ lục 1 ) ; - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Phụ lục 2 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản photocopy có chứng", "thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT) vào các ngành đào tạo trình độ đại học như sau: I. XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN 1. Đối tượng xét tuyển thẳng 1.1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do Trường quy định. 1.2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau: a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Đính kèm Phụ lục 4 - D anh mục các ngành đúng, ngành gần xét tuyển thẳng, cộng điểm khuyến khích cho thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia; cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia ( xem tại đây ) b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Ngoài các điều kiện ở mục 1.1 và 1.2, thí sinh xét tuyển thẳng ngành Dược học phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi; thí sinh xét tuyển các ngành thuộc lĩnh vực Mỹ thuật ứng dụng như Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; hoặc lĩnh vực Kiến trúc và quy hoạch như Kiến trúc, Thiết kế nội thất phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; 1.3. Hiệu trưởng, căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học trong năm tốt nghiệp những trường hợp quy định dưới đây: a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển ở mục b, c phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển , ưu tiên cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu thể dục thể thao : 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm khuyến khích vào điểm xét tuyển khi xét tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập THPT (phương thức 1, phương thức 3) . Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển. Đính kèm Phụ lục 5 - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm khuyến khích xét tuyển theo ngành của phương thức 1 & 3 năm 2023 ( xem tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu Thể dục thể thao (TDTT) khi xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ CỘNG ĐIỂM ƯU TIÊN 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1,1.2 gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Phụ lục 1 ) ; - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Phụ lục 2 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản photocopy có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm b,c). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại", "trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do Trường quy định. 1.2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau: a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Đính kèm Phụ lục 4 - D anh mục các ngành đúng, ngành gần xét tuyển thẳng, cộng điểm khuyến khích cho thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia; cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia ( xem tại đây ) b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Ngoài các điều kiện ở mục 1.1 và 1.2, thí sinh xét tuyển thẳng ngành Dược học phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi; thí sinh xét tuyển các ngành thuộc lĩnh vực Mỹ thuật ứng dụng như Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; hoặc lĩnh vực Kiến trúc và quy hoạch như Kiến trúc, Thiết kế nội thất phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; 1.3. Hiệu trưởng, căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học trong năm tốt nghiệp những trường hợp quy định dưới đây: a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển ở mục b, c phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển , ưu tiên cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu thể dục thể thao : 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm khuyến khích vào điểm xét tuyển khi xét tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập THPT (phương thức 1, phương thức 3) . Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển. Đính kèm Phụ lục 5 - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm khuyến khích xét tuyển theo ngành của phương thức 1 & 3 năm 2023 ( xem tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu Thể dục thể thao (TDTT) khi xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ CỘNG ĐIỂM ƯU TIÊN 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1,1.2 gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Phụ lục 1 ) ; - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Phụ lục 2 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản photocopy có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm b,c). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm a); 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển (thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc) gồm : - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( P hụ lục 3 ) - Bản", "thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau: a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Đính kèm Phụ lục 4 - D anh mục các ngành đúng, ngành gần xét tuyển thẳng, cộng điểm khuyến khích cho thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia; cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia ( xem tại đây ) b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Ngoài các điều kiện ở mục 1.1 và 1.2, thí sinh xét tuyển thẳng ngành Dược học phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi; thí sinh xét tuyển các ngành thuộc lĩnh vực Mỹ thuật ứng dụng như Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; hoặc lĩnh vực Kiến trúc và quy hoạch như Kiến trúc, Thiết kế nội thất phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; 1.3. Hiệu trưởng, căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học trong năm tốt nghiệp những trường hợp quy định dưới đây: a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển ở mục b, c phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển , ưu tiên cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu thể dục thể thao : 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm khuyến khích vào điểm xét tuyển khi xét tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập THPT (phương thức 1, phương thức 3) . Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển. Đính kèm Phụ lục 5 - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm khuyến khích xét tuyển theo ngành của phương thức 1 & 3 năm 2023 ( xem tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu Thể dục thể thao (TDTT) khi xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ CỘNG ĐIỂM ƯU TIÊN 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1,1.2 gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Phụ lục 1 ) ; - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Phụ lục 2 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản photocopy có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm b,c). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm a); 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển (thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc) gồm : - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( P hụ lục 3 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Bản photocopy có chứng thực Giấy chứng nhận đoạt giải Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc. 3. Hồ sơ cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT:", " a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Đính kèm Phụ lục 4 - D anh mục các ngành đúng, ngành gần xét tuyển thẳng, cộng điểm khuyến khích cho thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia; cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia ( xem tại đây ) b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Ngoài các điều kiện ở mục 1.1 và 1.2, thí sinh xét tuyển thẳng ngành Dược học phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi; thí sinh xét tuyển các ngành thuộc lĩnh vực Mỹ thuật ứng dụng như Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; hoặc lĩnh vực Kiến trúc và quy hoạch như Kiến trúc, Thiết kế nội thất phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; 1.3. Hiệu trưởng, căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học trong năm tốt nghiệp những trường hợp quy định dưới đây: a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển ở mục b, c phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển , ưu tiên cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu thể dục thể thao : 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm khuyến khích vào điểm xét tuyển khi xét tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập THPT (phương thức 1, phương thức 3) . Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển. Đính kèm Phụ lục 5 - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm khuyến khích xét tuyển theo ngành của phương thức 1 & 3 năm 2023 ( xem tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu Thể dục thể thao (TDTT) khi xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ CỘNG ĐIỂM ƯU TIÊN 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1,1.2 gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Phụ lục 1 ) ; - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Phụ lục 2 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản photocopy có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm b,c). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm a); 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển (thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc) gồm : - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( P hụ lục 3 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Bản photocopy có chứng thực Giấy chứng nhận đoạt giải Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc. 3. Hồ sơ cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT: - Thí sinh thuộc diện ưu tiên cộng điểm khuyến khích ở mục 2.1 nộp Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia cùng với đợt đăng ký x ét theo kết", "điểm xét tuyển thẳng. Đính kèm Phụ lục 4 - D anh mục các ngành đúng, ngành gần xét tuyển thẳng, cộng điểm khuyến khích cho thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia; cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia ( xem tại đây ) b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Ngoài các điều kiện ở mục 1.1 và 1.2, thí sinh xét tuyển thẳng ngành Dược học phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi; thí sinh xét tuyển các ngành thuộc lĩnh vực Mỹ thuật ứng dụng như Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; hoặc lĩnh vực Kiến trúc và quy hoạch như Kiến trúc, Thiết kế nội thất phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; 1.3. Hiệu trưởng, căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học trong năm tốt nghiệp những trường hợp quy định dưới đây: a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển ở mục b, c phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển , ưu tiên cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu thể dục thể thao : 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm khuyến khích vào điểm xét tuyển khi xét tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập THPT (phương thức 1, phương thức 3) . Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển. Đính kèm Phụ lục 5 - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm khuyến khích xét tuyển theo ngành của phương thức 1 & 3 năm 2023 ( xem tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu Thể dục thể thao (TDTT) khi xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ CỘNG ĐIỂM ƯU TIÊN 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1,1.2 gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Phụ lục 1 ) ; - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Phụ lục 2 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản photocopy có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm b,c). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm a); 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển (thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc) gồm : - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( P hụ lục 3 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Bản photocopy có chứng thực Giấy chứng nhận đoạt giải Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc. 3. Hồ sơ cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT: - Thí sinh thuộc diện ưu tiên cộng điểm khuyến khích ở mục 2.1 nộp Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia cùng với đợt đăng ký x ét theo kết quả quá trình học tập bậc THPT (phương thức 1 và phương thức 3). - Thí sinh thuộc diện miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT ở mục 2.2 nộp Giấy chứng nhận huy chương vàng, bạc, đồng cấp quốc gia do Tổng cục Thể", ") b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Ngoài các điều kiện ở mục 1.1 và 1.2, thí sinh xét tuyển thẳng ngành Dược học phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi; thí sinh xét tuyển các ngành thuộc lĩnh vực Mỹ thuật ứng dụng như Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; hoặc lĩnh vực Kiến trúc và quy hoạch như Kiến trúc, Thiết kế nội thất phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; 1.3. Hiệu trưởng, căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học trong năm tốt nghiệp những trường hợp quy định dưới đây: a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển ở mục b, c phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển , ưu tiên cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu thể dục thể thao : 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm khuyến khích vào điểm xét tuyển khi xét tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập THPT (phương thức 1, phương thức 3) . Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển. Đính kèm Phụ lục 5 - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm khuyến khích xét tuyển theo ngành của phương thức 1 & 3 năm 2023 ( xem tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu Thể dục thể thao (TDTT) khi xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ CỘNG ĐIỂM ƯU TIÊN 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1,1.2 gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Phụ lục 1 ) ; - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Phụ lục 2 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản photocopy có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm b,c). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm a); 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển (thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc) gồm : - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( P hụ lục 3 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Bản photocopy có chứng thực Giấy chứng nhận đoạt giải Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc. 3. Hồ sơ cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT: - Thí sinh thuộc diện ưu tiên cộng điểm khuyến khích ở mục 2.1 nộp Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia cùng với đợt đăng ký x ét theo kết quả quá trình học tập bậc THPT (phương thức 1 và phương thức 3). - Thí sinh thuộc diện miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT ở mục 2.2 nộp Giấy chứng nhận huy chương vàng, bạc, đồng cấp quốc gia do Tổng cục Thể dục thể thao cấp và quyết định công nhận kiện tướng quốc gia. III. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian địa điểm đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn", "Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Ngoài các điều kiện ở mục 1.1 và 1.2, thí sinh xét tuyển thẳng ngành Dược học phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi; thí sinh xét tuyển các ngành thuộc lĩnh vực Mỹ thuật ứng dụng như Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; hoặc lĩnh vực Kiến trúc và quy hoạch như Kiến trúc, Thiết kế nội thất phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; 1.3. Hiệu trưởng, căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học trong năm tốt nghiệp những trường hợp quy định dưới đây: a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển ở mục b, c phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển , ưu tiên cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu thể dục thể thao : 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm khuyến khích vào điểm xét tuyển khi xét tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập THPT (phương thức 1, phương thức 3) . Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển. Đính kèm Phụ lục 5 - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm khuyến khích xét tuyển theo ngành của phương thức 1 & 3 năm 2023 ( xem tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu Thể dục thể thao (TDTT) khi xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ CỘNG ĐIỂM ƯU TIÊN 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1,1.2 gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Phụ lục 1 ) ; - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Phụ lục 2 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản photocopy có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm b,c). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm a); 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển (thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc) gồm : - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( P hụ lục 3 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Bản photocopy có chứng thực Giấy chứng nhận đoạt giải Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc. 3. Hồ sơ cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT: - Thí sinh thuộc diện ưu tiên cộng điểm khuyến khích ở mục 2.1 nộp Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia cùng với đợt đăng ký x ét theo kết quả quá trình học tập bậc THPT (phương thức 1 và phương thức 3). - Thí sinh thuộc diện miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT ở mục 2.2 nộp Giấy chứng nhận huy chương vàng, bạc, đồng cấp quốc gia do Tổng cục Thể dục thể thao cấp và quyết định công nhận kiện tướng quốc gia. III. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian địa điểm đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT : - Từ ngày 01/6/2023 đến 17 giờ ngày 30/6/2023: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp tại Trường. - Thí sinh nộp hồ sơ xét", "c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Ngoài các điều kiện ở mục 1.1 và 1.2, thí sinh xét tuyển thẳng ngành Dược học phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi; thí sinh xét tuyển các ngành thuộc lĩnh vực Mỹ thuật ứng dụng như Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; hoặc lĩnh vực Kiến trúc và quy hoạch như Kiến trúc, Thiết kế nội thất phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; 1.3. Hiệu trưởng, căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học trong năm tốt nghiệp những trường hợp quy định dưới đây: a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển ở mục b, c phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển , ưu tiên cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu thể dục thể thao : 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm khuyến khích vào điểm xét tuyển khi xét tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập THPT (phương thức 1, phương thức 3) . Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển. Đính kèm Phụ lục 5 - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm khuyến khích xét tuyển theo ngành của phương thức 1 & 3 năm 2023 ( xem tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu Thể dục thể thao (TDTT) khi xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ CỘNG ĐIỂM ƯU TIÊN 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1,1.2 gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Phụ lục 1 ) ; - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Phụ lục 2 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản photocopy có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm b,c). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm a); 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển (thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc) gồm : - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( P hụ lục 3 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Bản photocopy có chứng thực Giấy chứng nhận đoạt giải Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc. 3. Hồ sơ cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT: - Thí sinh thuộc diện ưu tiên cộng điểm khuyến khích ở mục 2.1 nộp Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia cùng với đợt đăng ký x ét theo kết quả quá trình học tập bậc THPT (phương thức 1 và phương thức 3). - Thí sinh thuộc diện miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT ở mục 2.2 nộp Giấy chứng nhận huy chương vàng, bạc, đồng cấp quốc gia do Tổng cục Thể dục thể thao cấp và quyết định công nhận kiện tướng quốc gia. III. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian địa điểm đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT : - Từ ngày 01/6/2023 đến 17 giờ ngày 30/6/2023: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp tại Trường. - Thí sinh nộp hồ sơ xét miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT cùng với thời gian đăng ký thi Năng khiếu (trước ngày 15/16/2023). - Thí sinh nộp hồ sơ xét cộng điểm khuyến khích trước 17 giờ ngày 23/6/2023 cùng với hồ sơ đăng ký x ét kết quả", " Ngoài các điều kiện ở mục 1.1 và 1.2, thí sinh xét tuyển thẳng ngành Dược học phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi; thí sinh xét tuyển các ngành thuộc lĩnh vực Mỹ thuật ứng dụng như Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; hoặc lĩnh vực Kiến trúc và quy hoạch như Kiến trúc, Thiết kế nội thất phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; 1.3. Hiệu trưởng, căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học trong năm tốt nghiệp những trường hợp quy định dưới đây: a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển ở mục b, c phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển , ưu tiên cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu thể dục thể thao : 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm khuyến khích vào điểm xét tuyển khi xét tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập THPT (phương thức 1, phương thức 3) . Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển. Đính kèm Phụ lục 5 - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm khuyến khích xét tuyển theo ngành của phương thức 1 & 3 năm 2023 ( xem tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu Thể dục thể thao (TDTT) khi xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ CỘNG ĐIỂM ƯU TIÊN 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1,1.2 gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Phụ lục 1 ) ; - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Phụ lục 2 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản photocopy có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm b,c). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm a); 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển (thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc) gồm : - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( P hụ lục 3 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Bản photocopy có chứng thực Giấy chứng nhận đoạt giải Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc. 3. Hồ sơ cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT: - Thí sinh thuộc diện ưu tiên cộng điểm khuyến khích ở mục 2.1 nộp Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia cùng với đợt đăng ký x ét theo kết quả quá trình học tập bậc THPT (phương thức 1 và phương thức 3). - Thí sinh thuộc diện miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT ở mục 2.2 nộp Giấy chứng nhận huy chương vàng, bạc, đồng cấp quốc gia do Tổng cục Thể dục thể thao cấp và quyết định công nhận kiện tướng quốc gia. III. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian địa điểm đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT : - Từ ngày 01/6/2023 đến 17 giờ ngày 30/6/2023: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp tại Trường. - Thí sinh nộp hồ sơ xét miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT cùng với thời gian đăng ký thi Năng khiếu (trước ngày 15/16/2023). - Thí sinh nộp hồ sơ xét cộng điểm khuyến khích trước 17 giờ ngày 23/6/2023 cùng với hồ sơ đăng ký x ét kết quả quá trình học tập bậc THPT (phương thức 1 & phương thức 3) - Địa chỉ nộp hồ sơ : Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2. Chi phí xét", "lĩnh vực Kiến trúc và quy hoạch như Kiến trúc, Thiết kế nội thất phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; 1.3. Hiệu trưởng, căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học trong năm tốt nghiệp những trường hợp quy định dưới đây: a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển ở mục b, c phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển , ưu tiên cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu thể dục thể thao : 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm khuyến khích vào điểm xét tuyển khi xét tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập THPT (phương thức 1, phương thức 3) . Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển. Đính kèm Phụ lục 5 - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm khuyến khích xét tuyển theo ngành của phương thức 1 & 3 năm 2023 ( xem tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu Thể dục thể thao (TDTT) khi xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ CỘNG ĐIỂM ƯU TIÊN 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1,1.2 gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Phụ lục 1 ) ; - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Phụ lục 2 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản photocopy có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm b,c). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm a); 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển (thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc) gồm : - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( P hụ lục 3 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Bản photocopy có chứng thực Giấy chứng nhận đoạt giải Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc. 3. Hồ sơ cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT: - Thí sinh thuộc diện ưu tiên cộng điểm khuyến khích ở mục 2.1 nộp Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia cùng với đợt đăng ký x ét theo kết quả quá trình học tập bậc THPT (phương thức 1 và phương thức 3). - Thí sinh thuộc diện miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT ở mục 2.2 nộp Giấy chứng nhận huy chương vàng, bạc, đồng cấp quốc gia do Tổng cục Thể dục thể thao cấp và quyết định công nhận kiện tướng quốc gia. III. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian địa điểm đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT : - Từ ngày 01/6/2023 đến 17 giờ ngày 30/6/2023: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp tại Trường. - Thí sinh nộp hồ sơ xét miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT cùng với thời gian đăng ký thi Năng khiếu (trước ngày 15/16/2023). - Thí sinh nộp hồ sơ xét cộng điểm khuyến khích trước 17 giờ ngày 23/6/2023 cùng với hồ sơ đăng ký x ét kết quả quá trình học tập bậc THPT (phương thức 1 & phương thức 3) - Địa chỉ nộp hồ sơ : Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2. Chi phí xét tuyển : 20.000đ/nguyện vọng. V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC - Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng: ngày 04/7/2023. - Thí sinh đủ điều kiện tuyển thẳng xác nhận nhập học trên hệ thống Bộ Giáo", "quyết định nhận vào học trong năm tốt nghiệp những trường hợp quy định dưới đây: a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển ở mục b, c phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển , ưu tiên cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu thể dục thể thao : 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm khuyến khích vào điểm xét tuyển khi xét tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập THPT (phương thức 1, phương thức 3) . Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển. Đính kèm Phụ lục 5 - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm khuyến khích xét tuyển theo ngành của phương thức 1 & 3 năm 2023 ( xem tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu Thể dục thể thao (TDTT) khi xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ CỘNG ĐIỂM ƯU TIÊN 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1,1.2 gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Phụ lục 1 ) ; - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Phụ lục 2 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản photocopy có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm b,c). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm a); 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển (thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc) gồm : - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( P hụ lục 3 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Bản photocopy có chứng thực Giấy chứng nhận đoạt giải Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc. 3. Hồ sơ cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT: - Thí sinh thuộc diện ưu tiên cộng điểm khuyến khích ở mục 2.1 nộp Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia cùng với đợt đăng ký x ét theo kết quả quá trình học tập bậc THPT (phương thức 1 và phương thức 3). - Thí sinh thuộc diện miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT ở mục 2.2 nộp Giấy chứng nhận huy chương vàng, bạc, đồng cấp quốc gia do Tổng cục Thể dục thể thao cấp và quyết định công nhận kiện tướng quốc gia. III. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian địa điểm đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT : - Từ ngày 01/6/2023 đến 17 giờ ngày 30/6/2023: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp tại Trường. - Thí sinh nộp hồ sơ xét miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT cùng với thời gian đăng ký thi Năng khiếu (trước ngày 15/16/2023). - Thí sinh nộp hồ sơ xét cộng điểm khuyến khích trước 17 giờ ngày 23/6/2023 cùng với hồ sơ đăng ký x ét kết quả quá trình học tập bậc THPT (phương thức 1 & phương thức 3) - Địa chỉ nộp hồ sơ : Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2. Chi phí xét tuyển : 20.000đ/nguyện vọng. V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC - Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng: ngày 04/7/2023. - Thí sinh đủ điều kiện tuyển thẳng xác nhận nhập học trên hệ thống Bộ Giáo dục và đào tạo từ ngày 05/7 đến 17 giờ 00 ngày 15/8/2023 . Thí sinh không thực hiện xác nhận nhập học trên hệ thống Bộ Giáo dục và đào tạo xem như từ chối học Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm", "ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển ở mục b, c phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển , ưu tiên cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu thể dục thể thao : 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm khuyến khích vào điểm xét tuyển khi xét tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập THPT (phương thức 1, phương thức 3) . Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển. Đính kèm Phụ lục 5 - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm khuyến khích xét tuyển theo ngành của phương thức 1 & 3 năm 2023 ( xem tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu Thể dục thể thao (TDTT) khi xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ CỘNG ĐIỂM ƯU TIÊN 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1,1.2 gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Phụ lục 1 ) ; - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Phụ lục 2 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản photocopy có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm b,c). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm a); 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển (thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc) gồm : - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( P hụ lục 3 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Bản photocopy có chứng thực Giấy chứng nhận đoạt giải Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc. 3. Hồ sơ cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT: - Thí sinh thuộc diện ưu tiên cộng điểm khuyến khích ở mục 2.1 nộp Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia cùng với đợt đăng ký x ét theo kết quả quá trình học tập bậc THPT (phương thức 1 và phương thức 3). - Thí sinh thuộc diện miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT ở mục 2.2 nộp Giấy chứng nhận huy chương vàng, bạc, đồng cấp quốc gia do Tổng cục Thể dục thể thao cấp và quyết định công nhận kiện tướng quốc gia. III. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian địa điểm đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT : - Từ ngày 01/6/2023 đến 17 giờ ngày 30/6/2023: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp tại Trường. - Thí sinh nộp hồ sơ xét miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT cùng với thời gian đăng ký thi Năng khiếu (trước ngày 15/16/2023). - Thí sinh nộp hồ sơ xét cộng điểm khuyến khích trước 17 giờ ngày 23/6/2023 cùng với hồ sơ đăng ký x ét kết quả quá trình học tập bậc THPT (phương thức 1 & phương thức 3) - Địa chỉ nộp hồ sơ : Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2. Chi phí xét tuyển : 20.000đ/nguyện vọng. V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC - Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng: ngày 04/7/2023. - Thí sinh đủ điều kiện tuyển thẳng xác nhận nhập học trên hệ thống Bộ Giáo dục và đào tạo từ ngày 05/7 đến 17 giờ 00 ngày 15/8/2023 . Thí sinh không thực hiện xác nhận nhập học trên hệ thống Bộ Giáo dục và đào tạo xem như từ chối học Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học", "thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển ở mục b, c phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển , ưu tiên cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu thể dục thể thao : 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm khuyến khích vào điểm xét tuyển khi xét tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập THPT (phương thức 1, phương thức 3) . Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển. Đính kèm Phụ lục 5 - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm khuyến khích xét tuyển theo ngành của phương thức 1 & 3 năm 2023 ( xem tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu Thể dục thể thao (TDTT) khi xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ CỘNG ĐIỂM ƯU TIÊN 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1,1.2 gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Phụ lục 1 ) ; - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Phụ lục 2 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản photocopy có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm b,c). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm a); 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển (thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc) gồm : - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( P hụ lục 3 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Bản photocopy có chứng thực Giấy chứng nhận đoạt giải Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc. 3. Hồ sơ cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT: - Thí sinh thuộc diện ưu tiên cộng điểm khuyến khích ở mục 2.1 nộp Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia cùng với đợt đăng ký x ét theo kết quả quá trình học tập bậc THPT (phương thức 1 và phương thức 3). - Thí sinh thuộc diện miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT ở mục 2.2 nộp Giấy chứng nhận huy chương vàng, bạc, đồng cấp quốc gia do Tổng cục Thể dục thể thao cấp và quyết định công nhận kiện tướng quốc gia. III. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian địa điểm đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT : - Từ ngày 01/6/2023 đến 17 giờ ngày 30/6/2023: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp tại Trường. - Thí sinh nộp hồ sơ xét miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT cùng với thời gian đăng ký thi Năng khiếu (trước ngày 15/16/2023). - Thí sinh nộp hồ sơ xét cộng điểm khuyến khích trước 17 giờ ngày 23/6/2023 cùng với hồ sơ đăng ký x ét kết quả quá trình học tập bậc THPT (phương thức 1 & phương thức 3) - Địa chỉ nộp hồ sơ : Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2. Chi phí xét tuyển : 20.000đ/nguyện vọng. V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC - Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng: ngày 04/7/2023. - Thí sinh đủ điều kiện tuyển thẳng xác nhận nhập học trên hệ thống Bộ Giáo dục và đào tạo từ ngày 05/7 đến 17 giờ 00 ngày 15/8/2023 . Thí sinh không thực hiện xác nhận nhập học trên hệ thống Bộ Giáo dục và đào tạo xem như từ chối học Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 ", "Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển ở mục b, c phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển , ưu tiên cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu thể dục thể thao : 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm khuyến khích vào điểm xét tuyển khi xét tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập THPT (phương thức 1, phương thức 3) . Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển. Đính kèm Phụ lục 5 - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm khuyến khích xét tuyển theo ngành của phương thức 1 & 3 năm 2023 ( xem tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu Thể dục thể thao (TDTT) khi xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ CỘNG ĐIỂM ƯU TIÊN 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1,1.2 gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Phụ lục 1 ) ; - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Phụ lục 2 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản photocopy có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm b,c). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm a); 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển (thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc) gồm : - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( P hụ lục 3 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Bản photocopy có chứng thực Giấy chứng nhận đoạt giải Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc. 3. Hồ sơ cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT: - Thí sinh thuộc diện ưu tiên cộng điểm khuyến khích ở mục 2.1 nộp Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia cùng với đợt đăng ký x ét theo kết quả quá trình học tập bậc THPT (phương thức 1 và phương thức 3). - Thí sinh thuộc diện miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT ở mục 2.2 nộp Giấy chứng nhận huy chương vàng, bạc, đồng cấp quốc gia do Tổng cục Thể dục thể thao cấp và quyết định công nhận kiện tướng quốc gia. III. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian địa điểm đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT : - Từ ngày 01/6/2023 đến 17 giờ ngày 30/6/2023: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp tại Trường. - Thí sinh nộp hồ sơ xét miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT cùng với thời gian đăng ký thi Năng khiếu (trước ngày 15/16/2023). - Thí sinh nộp hồ sơ xét cộng điểm khuyến khích trước 17 giờ ngày 23/6/2023 cùng với hồ sơ đăng ký x ét kết quả quá trình học tập bậc THPT (phương thức 1 & phương thức 3) - Địa chỉ nộp hồ sơ : Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2. Chi phí xét tuyển : 20.000đ/nguyện vọng. V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC - Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng: ngày 04/7/2023. - Thí sinh đủ điều kiện tuyển thẳng xác nhận nhập học trên hệ thống Bộ Giáo dục và đào tạo từ ngày 05/7 đến 17 giờ 00 ngày 15/8/2023 . Thí sinh không thực hiện xác nhận nhập học trên hệ thống Bộ Giáo dục và đào tạo xem như từ chối học Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa", "từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển ở mục b, c phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển , ưu tiên cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu thể dục thể thao : 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm khuyến khích vào điểm xét tuyển khi xét tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập THPT (phương thức 1, phương thức 3) . Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển. Đính kèm Phụ lục 5 - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm khuyến khích xét tuyển theo ngành của phương thức 1 & 3 năm 2023 ( xem tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu Thể dục thể thao (TDTT) khi xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ CỘNG ĐIỂM ƯU TIÊN 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1,1.2 gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Phụ lục 1 ) ; - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Phụ lục 2 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản photocopy có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm b,c). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm a); 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển (thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc) gồm : - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( P hụ lục 3 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Bản photocopy có chứng thực Giấy chứng nhận đoạt giải Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc. 3. Hồ sơ cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT: - Thí sinh thuộc diện ưu tiên cộng điểm khuyến khích ở mục 2.1 nộp Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia cùng với đợt đăng ký x ét theo kết quả quá trình học tập bậc THPT (phương thức 1 và phương thức 3). - Thí sinh thuộc diện miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT ở mục 2.2 nộp Giấy chứng nhận huy chương vàng, bạc, đồng cấp quốc gia do Tổng cục Thể dục thể thao cấp và quyết định công nhận kiện tướng quốc gia. III. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian địa điểm đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT : - Từ ngày 01/6/2023 đến 17 giờ ngày 30/6/2023: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp tại Trường. - Thí sinh nộp hồ sơ xét miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT cùng với thời gian đăng ký thi Năng khiếu (trước ngày 15/16/2023). - Thí sinh nộp hồ sơ xét cộng điểm khuyến khích trước 17 giờ ngày 23/6/2023 cùng với hồ sơ đăng ký x ét kết quả quá trình học tập bậc THPT (phương thức 1 & phương thức 3) - Địa chỉ nộp hồ sơ : Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2. Chi phí xét tuyển : 20.000đ/nguyện vọng. V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC - Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng: ngày 04/7/2023. - Thí sinh đủ điều kiện tuyển thẳng xác nhận nhập học trên hệ thống Bộ Giáo dục và đào tạo từ ngày 05/7 đến 17 giờ 00 ngày 15/8/2023 . Thí sinh không thực hiện xác nhận nhập học trên hệ thống Bộ Giáo dục và đào tạo xem như từ chối học Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên", "khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển , ưu tiên cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu thể dục thể thao : 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm khuyến khích vào điểm xét tuyển khi xét tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập THPT (phương thức 1, phương thức 3) . Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển. Đính kèm Phụ lục 5 - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm khuyến khích xét tuyển theo ngành của phương thức 1 & 3 năm 2023 ( xem tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu Thể dục thể thao (TDTT) khi xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ CỘNG ĐIỂM ƯU TIÊN 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1,1.2 gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Phụ lục 1 ) ; - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Phụ lục 2 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản photocopy có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm b,c). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm a); 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển (thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc) gồm : - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( P hụ lục 3 ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Bản photocopy có chứng thực Giấy chứng nhận đoạt giải Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc. 3. Hồ sơ cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT: - Thí sinh thuộc diện ưu tiên cộng điểm khuyến khích ở mục 2.1 nộp Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia cùng với đợt đăng ký x ét theo kết quả quá trình học tập bậc THPT (phương thức 1 và phương thức 3). - Thí sinh thuộc diện miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT ở mục 2.2 nộp Giấy chứng nhận huy chương vàng, bạc, đồng cấp quốc gia do Tổng cục Thể dục thể thao cấp và quyết định công nhận kiện tướng quốc gia. III. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian địa điểm đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, cộng điểm khuyến khích, miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT : - Từ ngày 01/6/2023 đến 17 giờ ngày 30/6/2023: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp tại Trường. - Thí sinh nộp hồ sơ xét miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT cùng với thời gian đăng ký thi Năng khiếu (trước ngày 15/16/2023). - Thí sinh nộp hồ sơ xét cộng điểm khuyến khích trước 17 giờ ngày 23/6/2023 cùng với hồ sơ đăng ký x ét kết quả quá trình học tập bậc THPT (phương thức 1 & phương thức 3) - Địa chỉ nộp hồ sơ : Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2. Chi phí xét tuyển : 20.000đ/nguyện vọng. V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC - Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng: ngày 04/7/2023. - Thí sinh đủ điều kiện tuyển thẳng xác nhận nhập học trên hệ thống Bộ Giáo dục và đào tạo từ ngày 05/7 đến 17 giờ 00 ngày 15/8/2023 . Thí sinh không thực hiện xác nhận nhập học trên hệ thống Bộ Giáo dục và đào tạo xem như từ chối học Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Thông báo xác nhận và đăng ký nhập học đợt 1 năm 2021 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo xác nhận và đăng ký nhập học đợt 1 năm 2021 TDTU, 30/07/2021 | 08:22, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 30 July 2021 THÔNG BÁO V/v xác nhận và đăng ký nhập học đợt 1 năm 2021 Căn cứ kế hoạch tuyển sinh của Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) và Thông báo kết quả sơ tuyển phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT, phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU - Đợt 1 năm 2021; Trước diễn biến phức tạp của dịch bệnh COVID-19, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo về Quy trình xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến dành cho thí sinh trúng tuyển bằng phương thức xét theo kết quả quá trình học tập THPT (PT1), phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU (PT3) – Đợt 1 năm 2021 như sau: Quy trình xác nhận và đăng ký nhập  học trực tuyến 1. Xác nhận nhập học trực tuyến - Từ ngày 31/7 /2021 - 01/8/2021 , thí sinh có kết quả đạt sơ tuyển theo PT1, PT3 Đợt 1 đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp lúc đăng ký để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” : - Thí sinh thi tốt nghiệp THPT - Đợt 2 hoặc đã tốt nghiệp THPT năm 2021 nhưng chưa nhận được Giấy chứng nhận kết quả thi vẫn phải xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến theo thời gian quy định nếu có nguyện vọng nhập học tại TDTU. - Thí sinh không xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian này xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả sơ tuyển/trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh đồng thời xác nhận thông tin tình trạng tốt nghiệp THPT năm 2021: + Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đã có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021. + Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, chưa có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021. + Thí sinh thi tốt nghiệp THPT đợt 2. + Thí sinh được đặc cách tốt nghiệp THPT năm 2021 - Thí sinh có kết quả đạt sơ tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh nhưng chưa có kết quả thi năng lực tiếng Anh và có nguyện vọng nhập học vào chương trình đại học tiếng Anh, thí sinh phải xác nhận nguyện vọng nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh khi xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến. Sau khi nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ B1, thí sinh được chuyển vào học chương trình chính thức. Nếu thí sinh chưa đạt trình độ B1 tiếng Anh, thí sinh phải học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào. - Thí sinh thi tốt nghiệp THPT - Đợt 2: vẫn thực hiện xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian quy định. Nhà trường sẽ hướng dẫn thí sinh làm thủ tục nhập học sau khi có kết quả tốt nghiệp THPT. - Thí sinh đã tốt nghiệp THPT 2021 nhưng chưa có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 do đang bị cách ly hoặc nằm trong khu vực phong tỏa, nhà trường sẽ xác minh thông tin và có hướng dẫn chi tiết cho thí sinh. - Chỉ những thí sinh thực hiện xác nhận nguyện vọng nhập học trong thời gian từ 31/7 /2021 - 01/8/2021 mới được đăng ký và làm thủ tục nhập học trực tuyến. 2. Đăng ký nhập học trực tuyến. - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 07/8/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học”. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021 , nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 3. Nộp Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và các khoản phí nhập học . 3.1. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 . - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian này xem như từ chối nhập học . Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3.2. Nộp các khoản phí nhập học . Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: - Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. - Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch” . Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. - Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. + Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. - Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học + Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp trên trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn . Thí sinh đăng nhập theo tài khoản đã được cấp khi đăng ký xét tuyển để tra cứu. + Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “ Chưa hoàn thành” , thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 4. Tra cứu kết quả nhập học . - Từ ngày 15/8/2021 , thí sinh đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. - Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. - Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ sơ sinh viên . - Từ 15/8/2021 – 25/8/2021 , thí sinh cập nhật thông tin sinh viên vào hệ thống của Trường và nộp hồ sơ sinh viên (hồ sơ nhập học) theo hướng dẫn của Phòng Công tác học sinh sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Khai báo bảo hiểm y tế và đăng ký cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế. 6. Thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học . - Xem các thông báo về lịch sinh hoạt công dân đầu khóa, lịch học, lịch thi tiếng Anh đầu khóa, về việc làm thẻ sinh viên,… - Xem thông báo về việc đăng ký ở Ký túc xá và thực hiện đăng ký ký túc xá trực tuyến theo hướng dẫn của Ký túc xá TDTU. 7. Các lưu ý quan trọng . - Thí sinh phải đảm bảo khai đúng và chịu trách nhiệm về các thông tin đã khai báo khi đăng ký nhập học trực tuyến; thực hiện đầy đủ, đúng các bước nhập học trực tuyến theo hướng dẫn của Trường. - Nhà trường sẽ tiến hành hậu kiểm hồ sơ nhập học sau khi thí sinh đã nộp hồ sơ nhập học (bản giấy). Nếu phát hiện các trường hợp thí sinh khai báo thông tin liên quan đến tuyển sinh (điểm, khu vực/đối tượng ưu tiên,…) không đúng, Nhà trường sẽ ra quyết định kỷ luật và buộc thôi học theo đúng quy chế tuyển sinh và các quy định khác. - Thí sinh đã xác nhận nhập học thành công tại TDTU, Nhà trường sẽ cập nhật danh sách lên hệ thống dữ liệu của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Do đó, thí sinh sẽ không có tên trong danh sách xét tuyển bằng phương thức kết quả thi Tốt nghiệp THPT (tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng hoặc trường khác). - Thí sinh thuộc đối tượng được nhận Học bổng tuyển sinh và thuộc đối tượng hoàn trả Bảo hiểm y tế vẫn đóng đủ các khoản phí nhập học, nhà trường sẽ xét và hoàn trả lại sau. - Thí sinh xem chi tiết hướng dẫn làm thủ tục nhập học trực tuyến, các khoản phí nhập học, những điều lưu ý khi học tại TDTU, hồ sơ nhập học,… tại đây . - Trường hợp thí sinh gặp khó khăn bất khả kháng trong quá trình nhập học do ảnh hưởng của dịch bệnh hiện nay, thí sinh thông tin với nhà trường qua email: [email protected], Hội đồng tuyển sinh trường sẽ xem xét giải pháp hỗ trợ. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ: - Hỗ trợ tuyển sinh: 19002024 hoặc email: [email protected] - Hỗ trợ các vấn đề về học phí: 0911.891.098 - 0915.149.232 hoặc email: [email protected] Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/thong-bao-xac-nhan-va-dang-ky-nhap-hoc-dot-1-nam-2021
ebe5e572-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
20
[ "Thông báo xác nhận và đăng ký nhập học đợt 1 năm 2021 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo xác nhận và đăng ký nhập học đợt 1 năm 2021 TDTU, 30/07/2021 | 08:22, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 30 July 2021 THÔNG BÁO V/v xác nhận và đăng ký nhập học đợt 1 năm 2021 Căn cứ kế hoạch tuyển sinh của Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) và Thông báo kết quả sơ tuyển phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT, phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU - Đợt 1 năm 2021; Trước diễn biến phức tạp của dịch bệnh COVID-19, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo về Quy trình xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến dành cho thí sinh trúng tuyển bằng phương thức xét theo kết quả quá trình học tập THPT (PT1), phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU (PT3) – Đợt 1 năm 2021 như sau: Quy trình xác nhận và đăng ký nhập  học trực tuyến 1. Xác nhận nhập học trực tuyến - Từ ngày 31/7 /2021 - 01/8/2021 , thí sinh có kết quả đạt sơ tuyển theo PT1, PT3 Đợt 1 đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp lúc đăng ký để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” : - Thí sinh thi tốt nghiệp THPT - Đợt 2 hoặc đã tốt nghiệp THPT năm 2021 nhưng chưa nhận được Giấy chứng nhận kết quả thi vẫn phải xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến theo thời gian quy định nếu có nguyện vọng nhập học tại TDTU. - Thí sinh không xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian này xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả sơ tuyển/trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh đồng thời xác nhận thông tin tình trạng tốt nghiệp THPT năm 2021: + Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đã có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021. + Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, chưa có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021. + Thí sinh thi tốt nghiệp THPT đợt 2. + Thí sinh được đặc cách tốt nghiệp THPT năm 2021 - Thí sinh có kết quả đạt sơ tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh nhưng chưa có kết quả thi năng lực tiếng Anh và có nguyện vọng nhập học vào chương trình đại học tiếng Anh, thí sinh phải xác nhận nguyện vọng nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh khi xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến. Sau khi nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ B1, thí sinh được chuyển vào học chương trình chính thức. Nếu thí sinh chưa đạt trình độ B1 tiếng Anh, thí sinh phải học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào. - Thí sinh thi tốt nghiệp THPT - Đợt 2: vẫn thực hiện xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian quy định. Nhà trường sẽ hướng dẫn thí sinh làm thủ tục nhập học sau khi có kết quả tốt nghiệp THPT. - Thí sinh đã tốt nghiệp THPT 2021 nhưng chưa có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 do đang bị cách ly hoặc nằm trong khu vực phong tỏa, nhà trường sẽ xác minh thông tin và có hướng dẫn chi tiết cho thí sinh. - Chỉ những thí sinh thực hiện xác nhận nguyện vọng nhập học trong thời gian từ 31/7 /2021 - 01/8/2021 mới được đăng ký và làm thủ tục nhập học trực tuyến. 2. Đăng ký nhập học trực tuyến. - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 07/8/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học”. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021 , nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 3. Nộp Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và các khoản phí nhập học . 3.1. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 . - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian này xem như từ chối nhập học . Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3.2. Nộp các khoản phí nhập học . Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: - Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. - Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch” . Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. - Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. + Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. - Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học + Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp trên trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn . Thí sinh đăng nhập theo tài khoản đã được cấp khi đăng ký xét tuyển để tra cứu. + Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “ Chưa hoàn thành” , thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 4. Tra cứu kết quả nhập học . -", "và đăng ký nhập học đợt 1 năm 2021 TDTU, 30/07/2021 | 08:22, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 30 July 2021 THÔNG BÁO V/v xác nhận và đăng ký nhập học đợt 1 năm 2021 Căn cứ kế hoạch tuyển sinh của Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) và Thông báo kết quả sơ tuyển phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT, phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU - Đợt 1 năm 2021; Trước diễn biến phức tạp của dịch bệnh COVID-19, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo về Quy trình xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến dành cho thí sinh trúng tuyển bằng phương thức xét theo kết quả quá trình học tập THPT (PT1), phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU (PT3) – Đợt 1 năm 2021 như sau: Quy trình xác nhận và đăng ký nhập  học trực tuyến 1. Xác nhận nhập học trực tuyến - Từ ngày 31/7 /2021 - 01/8/2021 , thí sinh có kết quả đạt sơ tuyển theo PT1, PT3 Đợt 1 đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp lúc đăng ký để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” : - Thí sinh thi tốt nghiệp THPT - Đợt 2 hoặc đã tốt nghiệp THPT năm 2021 nhưng chưa nhận được Giấy chứng nhận kết quả thi vẫn phải xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến theo thời gian quy định nếu có nguyện vọng nhập học tại TDTU. - Thí sinh không xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian này xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả sơ tuyển/trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh đồng thời xác nhận thông tin tình trạng tốt nghiệp THPT năm 2021: + Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đã có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021. + Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, chưa có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021. + Thí sinh thi tốt nghiệp THPT đợt 2. + Thí sinh được đặc cách tốt nghiệp THPT năm 2021 - Thí sinh có kết quả đạt sơ tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh nhưng chưa có kết quả thi năng lực tiếng Anh và có nguyện vọng nhập học vào chương trình đại học tiếng Anh, thí sinh phải xác nhận nguyện vọng nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh khi xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến. Sau khi nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ B1, thí sinh được chuyển vào học chương trình chính thức. Nếu thí sinh chưa đạt trình độ B1 tiếng Anh, thí sinh phải học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào. - Thí sinh thi tốt nghiệp THPT - Đợt 2: vẫn thực hiện xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian quy định. Nhà trường sẽ hướng dẫn thí sinh làm thủ tục nhập học sau khi có kết quả tốt nghiệp THPT. - Thí sinh đã tốt nghiệp THPT 2021 nhưng chưa có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 do đang bị cách ly hoặc nằm trong khu vực phong tỏa, nhà trường sẽ xác minh thông tin và có hướng dẫn chi tiết cho thí sinh. - Chỉ những thí sinh thực hiện xác nhận nguyện vọng nhập học trong thời gian từ 31/7 /2021 - 01/8/2021 mới được đăng ký và làm thủ tục nhập học trực tuyến. 2. Đăng ký nhập học trực tuyến. - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 07/8/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học”. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021 , nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 3. Nộp Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và các khoản phí nhập học . 3.1. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 . - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian này xem như từ chối nhập học . Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3.2. Nộp các khoản phí nhập học . Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: - Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. - Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch” . Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. - Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. + Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. - Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học + Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp trên trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn . Thí sinh đăng nhập theo tài khoản đã được cấp khi đăng ký xét tuyển để tra cứu. + Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “ Chưa hoàn thành” , thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 4. Tra cứu kết quả nhập học . - Từ ngày 15/8/2021 , thí sinh đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm", "(TDTU) và Thông báo kết quả sơ tuyển phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT, phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU - Đợt 1 năm 2021; Trước diễn biến phức tạp của dịch bệnh COVID-19, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo về Quy trình xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến dành cho thí sinh trúng tuyển bằng phương thức xét theo kết quả quá trình học tập THPT (PT1), phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU (PT3) – Đợt 1 năm 2021 như sau: Quy trình xác nhận và đăng ký nhập  học trực tuyến 1. Xác nhận nhập học trực tuyến - Từ ngày 31/7 /2021 - 01/8/2021 , thí sinh có kết quả đạt sơ tuyển theo PT1, PT3 Đợt 1 đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp lúc đăng ký để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” : - Thí sinh thi tốt nghiệp THPT - Đợt 2 hoặc đã tốt nghiệp THPT năm 2021 nhưng chưa nhận được Giấy chứng nhận kết quả thi vẫn phải xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến theo thời gian quy định nếu có nguyện vọng nhập học tại TDTU. - Thí sinh không xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian này xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả sơ tuyển/trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh đồng thời xác nhận thông tin tình trạng tốt nghiệp THPT năm 2021: + Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đã có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021. + Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, chưa có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021. + Thí sinh thi tốt nghiệp THPT đợt 2. + Thí sinh được đặc cách tốt nghiệp THPT năm 2021 - Thí sinh có kết quả đạt sơ tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh nhưng chưa có kết quả thi năng lực tiếng Anh và có nguyện vọng nhập học vào chương trình đại học tiếng Anh, thí sinh phải xác nhận nguyện vọng nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh khi xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến. Sau khi nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ B1, thí sinh được chuyển vào học chương trình chính thức. Nếu thí sinh chưa đạt trình độ B1 tiếng Anh, thí sinh phải học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào. - Thí sinh thi tốt nghiệp THPT - Đợt 2: vẫn thực hiện xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian quy định. Nhà trường sẽ hướng dẫn thí sinh làm thủ tục nhập học sau khi có kết quả tốt nghiệp THPT. - Thí sinh đã tốt nghiệp THPT 2021 nhưng chưa có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 do đang bị cách ly hoặc nằm trong khu vực phong tỏa, nhà trường sẽ xác minh thông tin và có hướng dẫn chi tiết cho thí sinh. - Chỉ những thí sinh thực hiện xác nhận nguyện vọng nhập học trong thời gian từ 31/7 /2021 - 01/8/2021 mới được đăng ký và làm thủ tục nhập học trực tuyến. 2. Đăng ký nhập học trực tuyến. - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 07/8/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học”. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021 , nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 3. Nộp Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và các khoản phí nhập học . 3.1. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 . - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian này xem như từ chối nhập học . Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3.2. Nộp các khoản phí nhập học . Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: - Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. - Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch” . Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. - Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. + Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. - Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học + Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp trên trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn . Thí sinh đăng nhập theo tài khoản đã được cấp khi đăng ký xét tuyển để tra cứu. + Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “ Chưa hoàn thành” , thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 4. Tra cứu kết quả nhập học . - Từ ngày 15/8/2021 , thí sinh đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận", "Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo về Quy trình xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến dành cho thí sinh trúng tuyển bằng phương thức xét theo kết quả quá trình học tập THPT (PT1), phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU (PT3) – Đợt 1 năm 2021 như sau: Quy trình xác nhận và đăng ký nhập  học trực tuyến 1. Xác nhận nhập học trực tuyến - Từ ngày 31/7 /2021 - 01/8/2021 , thí sinh có kết quả đạt sơ tuyển theo PT1, PT3 Đợt 1 đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp lúc đăng ký để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” : - Thí sinh thi tốt nghiệp THPT - Đợt 2 hoặc đã tốt nghiệp THPT năm 2021 nhưng chưa nhận được Giấy chứng nhận kết quả thi vẫn phải xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến theo thời gian quy định nếu có nguyện vọng nhập học tại TDTU. - Thí sinh không xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian này xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả sơ tuyển/trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh đồng thời xác nhận thông tin tình trạng tốt nghiệp THPT năm 2021: + Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đã có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021. + Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, chưa có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021. + Thí sinh thi tốt nghiệp THPT đợt 2. + Thí sinh được đặc cách tốt nghiệp THPT năm 2021 - Thí sinh có kết quả đạt sơ tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh nhưng chưa có kết quả thi năng lực tiếng Anh và có nguyện vọng nhập học vào chương trình đại học tiếng Anh, thí sinh phải xác nhận nguyện vọng nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh khi xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến. Sau khi nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ B1, thí sinh được chuyển vào học chương trình chính thức. Nếu thí sinh chưa đạt trình độ B1 tiếng Anh, thí sinh phải học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào. - Thí sinh thi tốt nghiệp THPT - Đợt 2: vẫn thực hiện xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian quy định. Nhà trường sẽ hướng dẫn thí sinh làm thủ tục nhập học sau khi có kết quả tốt nghiệp THPT. - Thí sinh đã tốt nghiệp THPT 2021 nhưng chưa có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 do đang bị cách ly hoặc nằm trong khu vực phong tỏa, nhà trường sẽ xác minh thông tin và có hướng dẫn chi tiết cho thí sinh. - Chỉ những thí sinh thực hiện xác nhận nguyện vọng nhập học trong thời gian từ 31/7 /2021 - 01/8/2021 mới được đăng ký và làm thủ tục nhập học trực tuyến. 2. Đăng ký nhập học trực tuyến. - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 07/8/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học”. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021 , nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 3. Nộp Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và các khoản phí nhập học . 3.1. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 . - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian này xem như từ chối nhập học . Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3.2. Nộp các khoản phí nhập học . Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: - Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. - Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch” . Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. - Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. + Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. - Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học + Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp trên trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn . Thí sinh đăng nhập theo tài khoản đã được cấp khi đăng ký xét tuyển để tra cứu. + Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “ Chưa hoàn thành” , thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 4. Tra cứu kết quả nhập học . - Từ ngày 15/8/2021 , thí sinh đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. - Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân", "TDTU (PT3) – Đợt 1 năm 2021 như sau: Quy trình xác nhận và đăng ký nhập  học trực tuyến 1. Xác nhận nhập học trực tuyến - Từ ngày 31/7 /2021 - 01/8/2021 , thí sinh có kết quả đạt sơ tuyển theo PT1, PT3 Đợt 1 đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp lúc đăng ký để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” : - Thí sinh thi tốt nghiệp THPT - Đợt 2 hoặc đã tốt nghiệp THPT năm 2021 nhưng chưa nhận được Giấy chứng nhận kết quả thi vẫn phải xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến theo thời gian quy định nếu có nguyện vọng nhập học tại TDTU. - Thí sinh không xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian này xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả sơ tuyển/trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh đồng thời xác nhận thông tin tình trạng tốt nghiệp THPT năm 2021: + Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đã có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021. + Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, chưa có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021. + Thí sinh thi tốt nghiệp THPT đợt 2. + Thí sinh được đặc cách tốt nghiệp THPT năm 2021 - Thí sinh có kết quả đạt sơ tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh nhưng chưa có kết quả thi năng lực tiếng Anh và có nguyện vọng nhập học vào chương trình đại học tiếng Anh, thí sinh phải xác nhận nguyện vọng nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh khi xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến. Sau khi nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ B1, thí sinh được chuyển vào học chương trình chính thức. Nếu thí sinh chưa đạt trình độ B1 tiếng Anh, thí sinh phải học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào. - Thí sinh thi tốt nghiệp THPT - Đợt 2: vẫn thực hiện xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian quy định. Nhà trường sẽ hướng dẫn thí sinh làm thủ tục nhập học sau khi có kết quả tốt nghiệp THPT. - Thí sinh đã tốt nghiệp THPT 2021 nhưng chưa có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 do đang bị cách ly hoặc nằm trong khu vực phong tỏa, nhà trường sẽ xác minh thông tin và có hướng dẫn chi tiết cho thí sinh. - Chỉ những thí sinh thực hiện xác nhận nguyện vọng nhập học trong thời gian từ 31/7 /2021 - 01/8/2021 mới được đăng ký và làm thủ tục nhập học trực tuyến. 2. Đăng ký nhập học trực tuyến. - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 07/8/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học”. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021 , nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 3. Nộp Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và các khoản phí nhập học . 3.1. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 . - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian này xem như từ chối nhập học . Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3.2. Nộp các khoản phí nhập học . Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: - Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. - Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch” . Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. - Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. + Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. - Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học + Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp trên trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn . Thí sinh đăng nhập theo tài khoản đã được cấp khi đăng ký xét tuyển để tra cứu. + Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “ Chưa hoàn thành” , thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 4. Tra cứu kết quả nhập học . - Từ ngày 15/8/2021 , thí sinh đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. - Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. - Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ", "đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp lúc đăng ký để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” : - Thí sinh thi tốt nghiệp THPT - Đợt 2 hoặc đã tốt nghiệp THPT năm 2021 nhưng chưa nhận được Giấy chứng nhận kết quả thi vẫn phải xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến theo thời gian quy định nếu có nguyện vọng nhập học tại TDTU. - Thí sinh không xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian này xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả sơ tuyển/trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh đồng thời xác nhận thông tin tình trạng tốt nghiệp THPT năm 2021: + Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đã có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021. + Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, chưa có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021. + Thí sinh thi tốt nghiệp THPT đợt 2. + Thí sinh được đặc cách tốt nghiệp THPT năm 2021 - Thí sinh có kết quả đạt sơ tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh nhưng chưa có kết quả thi năng lực tiếng Anh và có nguyện vọng nhập học vào chương trình đại học tiếng Anh, thí sinh phải xác nhận nguyện vọng nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh khi xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến. Sau khi nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ B1, thí sinh được chuyển vào học chương trình chính thức. Nếu thí sinh chưa đạt trình độ B1 tiếng Anh, thí sinh phải học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào. - Thí sinh thi tốt nghiệp THPT - Đợt 2: vẫn thực hiện xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian quy định. Nhà trường sẽ hướng dẫn thí sinh làm thủ tục nhập học sau khi có kết quả tốt nghiệp THPT. - Thí sinh đã tốt nghiệp THPT 2021 nhưng chưa có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 do đang bị cách ly hoặc nằm trong khu vực phong tỏa, nhà trường sẽ xác minh thông tin và có hướng dẫn chi tiết cho thí sinh. - Chỉ những thí sinh thực hiện xác nhận nguyện vọng nhập học trong thời gian từ 31/7 /2021 - 01/8/2021 mới được đăng ký và làm thủ tục nhập học trực tuyến. 2. Đăng ký nhập học trực tuyến. - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 07/8/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học”. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021 , nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 3. Nộp Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và các khoản phí nhập học . 3.1. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 . - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian này xem như từ chối nhập học . Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3.2. Nộp các khoản phí nhập học . Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: - Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. - Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch” . Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. - Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. + Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. - Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học + Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp trên trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn . Thí sinh đăng nhập theo tài khoản đã được cấp khi đăng ký xét tuyển để tra cứu. + Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “ Chưa hoàn thành” , thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 4. Tra cứu kết quả nhập học . - Từ ngày 15/8/2021 , thí sinh đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. - Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. - Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ sơ sinh viên . - Từ 15/8/2021 – 25/8/2021 , thí sinh cập nhật thông tin sinh viên vào hệ thống của Trường và nộp hồ sơ sinh viên (hồ sơ nhập học) theo hướng dẫn của Phòng Công tác học sinh sinh viên Trường Đại học Tôn Đức", "phải xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến theo thời gian quy định nếu có nguyện vọng nhập học tại TDTU. - Thí sinh không xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian này xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả sơ tuyển/trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh đồng thời xác nhận thông tin tình trạng tốt nghiệp THPT năm 2021: + Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đã có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021. + Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, chưa có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021. + Thí sinh thi tốt nghiệp THPT đợt 2. + Thí sinh được đặc cách tốt nghiệp THPT năm 2021 - Thí sinh có kết quả đạt sơ tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh nhưng chưa có kết quả thi năng lực tiếng Anh và có nguyện vọng nhập học vào chương trình đại học tiếng Anh, thí sinh phải xác nhận nguyện vọng nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh khi xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến. Sau khi nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ B1, thí sinh được chuyển vào học chương trình chính thức. Nếu thí sinh chưa đạt trình độ B1 tiếng Anh, thí sinh phải học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào. - Thí sinh thi tốt nghiệp THPT - Đợt 2: vẫn thực hiện xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian quy định. Nhà trường sẽ hướng dẫn thí sinh làm thủ tục nhập học sau khi có kết quả tốt nghiệp THPT. - Thí sinh đã tốt nghiệp THPT 2021 nhưng chưa có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 do đang bị cách ly hoặc nằm trong khu vực phong tỏa, nhà trường sẽ xác minh thông tin và có hướng dẫn chi tiết cho thí sinh. - Chỉ những thí sinh thực hiện xác nhận nguyện vọng nhập học trong thời gian từ 31/7 /2021 - 01/8/2021 mới được đăng ký và làm thủ tục nhập học trực tuyến. 2. Đăng ký nhập học trực tuyến. - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 07/8/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học”. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021 , nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 3. Nộp Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và các khoản phí nhập học . 3.1. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 . - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian này xem như từ chối nhập học . Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3.2. Nộp các khoản phí nhập học . Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: - Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. - Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch” . Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. - Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. + Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. - Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học + Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp trên trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn . Thí sinh đăng nhập theo tài khoản đã được cấp khi đăng ký xét tuyển để tra cứu. + Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “ Chưa hoàn thành” , thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 4. Tra cứu kết quả nhập học . - Từ ngày 15/8/2021 , thí sinh đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. - Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. - Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ sơ sinh viên . - Từ 15/8/2021 – 25/8/2021 , thí sinh cập nhật thông tin sinh viên vào hệ thống của Trường và nộp hồ sơ sinh viên (hồ sơ nhập học) theo hướng dẫn của Phòng Công tác học sinh sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Khai báo bảo hiểm y tế và đăng ký cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế. 6. Thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học . - Xem các thông báo về lịch sinh hoạt công dân đầu khóa, lịch", "sơ tuyển/trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh đồng thời xác nhận thông tin tình trạng tốt nghiệp THPT năm 2021: + Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đã có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021. + Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, chưa có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021. + Thí sinh thi tốt nghiệp THPT đợt 2. + Thí sinh được đặc cách tốt nghiệp THPT năm 2021 - Thí sinh có kết quả đạt sơ tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh nhưng chưa có kết quả thi năng lực tiếng Anh và có nguyện vọng nhập học vào chương trình đại học tiếng Anh, thí sinh phải xác nhận nguyện vọng nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh khi xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến. Sau khi nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ B1, thí sinh được chuyển vào học chương trình chính thức. Nếu thí sinh chưa đạt trình độ B1 tiếng Anh, thí sinh phải học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào. - Thí sinh thi tốt nghiệp THPT - Đợt 2: vẫn thực hiện xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian quy định. Nhà trường sẽ hướng dẫn thí sinh làm thủ tục nhập học sau khi có kết quả tốt nghiệp THPT. - Thí sinh đã tốt nghiệp THPT 2021 nhưng chưa có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 do đang bị cách ly hoặc nằm trong khu vực phong tỏa, nhà trường sẽ xác minh thông tin và có hướng dẫn chi tiết cho thí sinh. - Chỉ những thí sinh thực hiện xác nhận nguyện vọng nhập học trong thời gian từ 31/7 /2021 - 01/8/2021 mới được đăng ký và làm thủ tục nhập học trực tuyến. 2. Đăng ký nhập học trực tuyến. - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 07/8/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học”. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021 , nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 3. Nộp Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và các khoản phí nhập học . 3.1. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 . - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian này xem như từ chối nhập học . Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3.2. Nộp các khoản phí nhập học . Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: - Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. - Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch” . Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. - Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. + Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. - Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học + Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp trên trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn . Thí sinh đăng nhập theo tài khoản đã được cấp khi đăng ký xét tuyển để tra cứu. + Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “ Chưa hoàn thành” , thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 4. Tra cứu kết quả nhập học . - Từ ngày 15/8/2021 , thí sinh đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. - Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. - Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ sơ sinh viên . - Từ 15/8/2021 – 25/8/2021 , thí sinh cập nhật thông tin sinh viên vào hệ thống của Trường và nộp hồ sơ sinh viên (hồ sơ nhập học) theo hướng dẫn của Phòng Công tác học sinh sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Khai báo bảo hiểm y tế và đăng ký cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế. 6. Thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học . - Xem các thông báo về lịch sinh hoạt công dân đầu khóa, lịch học, lịch thi tiếng Anh đầu khóa, về việc làm thẻ sinh viên,… - Xem thông báo về việc đăng ký ở Ký túc xá và thực hiện đăng ký ký túc xá trực tuyến theo hướng dẫn của Ký túc xá TDTU. 7. Các lưu ý quan", "có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021. + Thí sinh thi tốt nghiệp THPT đợt 2. + Thí sinh được đặc cách tốt nghiệp THPT năm 2021 - Thí sinh có kết quả đạt sơ tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh nhưng chưa có kết quả thi năng lực tiếng Anh và có nguyện vọng nhập học vào chương trình đại học tiếng Anh, thí sinh phải xác nhận nguyện vọng nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh khi xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến. Sau khi nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ B1, thí sinh được chuyển vào học chương trình chính thức. Nếu thí sinh chưa đạt trình độ B1 tiếng Anh, thí sinh phải học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào. - Thí sinh thi tốt nghiệp THPT - Đợt 2: vẫn thực hiện xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian quy định. Nhà trường sẽ hướng dẫn thí sinh làm thủ tục nhập học sau khi có kết quả tốt nghiệp THPT. - Thí sinh đã tốt nghiệp THPT 2021 nhưng chưa có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 do đang bị cách ly hoặc nằm trong khu vực phong tỏa, nhà trường sẽ xác minh thông tin và có hướng dẫn chi tiết cho thí sinh. - Chỉ những thí sinh thực hiện xác nhận nguyện vọng nhập học trong thời gian từ 31/7 /2021 - 01/8/2021 mới được đăng ký và làm thủ tục nhập học trực tuyến. 2. Đăng ký nhập học trực tuyến. - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 07/8/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học”. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021 , nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 3. Nộp Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và các khoản phí nhập học . 3.1. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 . - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian này xem như từ chối nhập học . Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3.2. Nộp các khoản phí nhập học . Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: - Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. - Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch” . Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. - Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. + Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. - Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học + Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp trên trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn . Thí sinh đăng nhập theo tài khoản đã được cấp khi đăng ký xét tuyển để tra cứu. + Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “ Chưa hoàn thành” , thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 4. Tra cứu kết quả nhập học . - Từ ngày 15/8/2021 , thí sinh đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. - Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. - Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ sơ sinh viên . - Từ 15/8/2021 – 25/8/2021 , thí sinh cập nhật thông tin sinh viên vào hệ thống của Trường và nộp hồ sơ sinh viên (hồ sơ nhập học) theo hướng dẫn của Phòng Công tác học sinh sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Khai báo bảo hiểm y tế và đăng ký cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế. 6. Thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học . - Xem các thông báo về lịch sinh hoạt công dân đầu khóa, lịch học, lịch thi tiếng Anh đầu khóa, về việc làm thẻ sinh viên,… - Xem thông báo về việc đăng ký ở Ký túc xá và thực hiện đăng ký ký túc xá trực tuyến theo hướng dẫn của Ký túc xá TDTU. 7. Các lưu ý quan trọng . - Thí sinh phải đảm bảo khai đúng và chịu trách nhiệm về các thông tin đã khai báo khi đăng ký nhập học trực tuyến; thực hiện đầy đủ, đúng các bước nhập học trực tuyến theo hướng dẫn của Trường. - Nhà trường sẽ", "có kết quả thi năng lực tiếng Anh và có nguyện vọng nhập học vào chương trình đại học tiếng Anh, thí sinh phải xác nhận nguyện vọng nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh khi xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến. Sau khi nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ B1, thí sinh được chuyển vào học chương trình chính thức. Nếu thí sinh chưa đạt trình độ B1 tiếng Anh, thí sinh phải học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào. - Thí sinh thi tốt nghiệp THPT - Đợt 2: vẫn thực hiện xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian quy định. Nhà trường sẽ hướng dẫn thí sinh làm thủ tục nhập học sau khi có kết quả tốt nghiệp THPT. - Thí sinh đã tốt nghiệp THPT 2021 nhưng chưa có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 do đang bị cách ly hoặc nằm trong khu vực phong tỏa, nhà trường sẽ xác minh thông tin và có hướng dẫn chi tiết cho thí sinh. - Chỉ những thí sinh thực hiện xác nhận nguyện vọng nhập học trong thời gian từ 31/7 /2021 - 01/8/2021 mới được đăng ký và làm thủ tục nhập học trực tuyến. 2. Đăng ký nhập học trực tuyến. - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 07/8/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học”. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021 , nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 3. Nộp Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và các khoản phí nhập học . 3.1. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 . - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian này xem như từ chối nhập học . Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3.2. Nộp các khoản phí nhập học . Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: - Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. - Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch” . Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. - Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. + Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. - Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học + Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp trên trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn . Thí sinh đăng nhập theo tài khoản đã được cấp khi đăng ký xét tuyển để tra cứu. + Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “ Chưa hoàn thành” , thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 4. Tra cứu kết quả nhập học . - Từ ngày 15/8/2021 , thí sinh đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. - Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. - Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ sơ sinh viên . - Từ 15/8/2021 – 25/8/2021 , thí sinh cập nhật thông tin sinh viên vào hệ thống của Trường và nộp hồ sơ sinh viên (hồ sơ nhập học) theo hướng dẫn của Phòng Công tác học sinh sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Khai báo bảo hiểm y tế và đăng ký cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế. 6. Thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học . - Xem các thông báo về lịch sinh hoạt công dân đầu khóa, lịch học, lịch thi tiếng Anh đầu khóa, về việc làm thẻ sinh viên,… - Xem thông báo về việc đăng ký ở Ký túc xá và thực hiện đăng ký ký túc xá trực tuyến theo hướng dẫn của Ký túc xá TDTU. 7. Các lưu ý quan trọng . - Thí sinh phải đảm bảo khai đúng và chịu trách nhiệm về các thông tin đã khai báo khi đăng ký nhập học trực tuyến; thực hiện đầy đủ, đúng các bước nhập học trực tuyến theo hướng dẫn của Trường. - Nhà trường sẽ tiến hành hậu kiểm hồ sơ nhập học sau khi thí sinh đã nộp hồ sơ nhập học (bản giấy). Nếu phát hiện các trường hợp thí sinh khai báo thông tin liên quan đến tuyển sinh (điểm, khu vực/đối tượng ưu tiên,…) không đúng, Nhà trường sẽ ra quyết định", "Nhà trường sẽ tổ chức thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ B1, thí sinh được chuyển vào học chương trình chính thức. Nếu thí sinh chưa đạt trình độ B1 tiếng Anh, thí sinh phải học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào. - Thí sinh thi tốt nghiệp THPT - Đợt 2: vẫn thực hiện xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian quy định. Nhà trường sẽ hướng dẫn thí sinh làm thủ tục nhập học sau khi có kết quả tốt nghiệp THPT. - Thí sinh đã tốt nghiệp THPT 2021 nhưng chưa có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 do đang bị cách ly hoặc nằm trong khu vực phong tỏa, nhà trường sẽ xác minh thông tin và có hướng dẫn chi tiết cho thí sinh. - Chỉ những thí sinh thực hiện xác nhận nguyện vọng nhập học trong thời gian từ 31/7 /2021 - 01/8/2021 mới được đăng ký và làm thủ tục nhập học trực tuyến. 2. Đăng ký nhập học trực tuyến. - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 07/8/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học”. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021 , nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 3. Nộp Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và các khoản phí nhập học . 3.1. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 . - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian này xem như từ chối nhập học . Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3.2. Nộp các khoản phí nhập học . Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: - Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. - Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch” . Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. - Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. + Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. - Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học + Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp trên trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn . Thí sinh đăng nhập theo tài khoản đã được cấp khi đăng ký xét tuyển để tra cứu. + Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “ Chưa hoàn thành” , thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 4. Tra cứu kết quả nhập học . - Từ ngày 15/8/2021 , thí sinh đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. - Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. - Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ sơ sinh viên . - Từ 15/8/2021 – 25/8/2021 , thí sinh cập nhật thông tin sinh viên vào hệ thống của Trường và nộp hồ sơ sinh viên (hồ sơ nhập học) theo hướng dẫn của Phòng Công tác học sinh sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Khai báo bảo hiểm y tế và đăng ký cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế. 6. Thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học . - Xem các thông báo về lịch sinh hoạt công dân đầu khóa, lịch học, lịch thi tiếng Anh đầu khóa, về việc làm thẻ sinh viên,… - Xem thông báo về việc đăng ký ở Ký túc xá và thực hiện đăng ký ký túc xá trực tuyến theo hướng dẫn của Ký túc xá TDTU. 7. Các lưu ý quan trọng . - Thí sinh phải đảm bảo khai đúng và chịu trách nhiệm về các thông tin đã khai báo khi đăng ký nhập học trực tuyến; thực hiện đầy đủ, đúng các bước nhập học trực tuyến theo hướng dẫn của Trường. - Nhà trường sẽ tiến hành hậu kiểm hồ sơ nhập học sau khi thí sinh đã nộp hồ sơ nhập học (bản giấy). Nếu phát hiện các trường hợp thí sinh khai báo thông tin liên quan đến tuyển sinh (điểm, khu vực/đối tượng ưu tiên,…) không đúng, Nhà trường sẽ ra quyết định kỷ luật và buộc thôi học theo đúng quy chế tuyển sinh và các quy định khác. - Thí sinh đã xác nhận nhập học thành công tại TDTU, Nhà trường sẽ cập nhật danh sách lên hệ thống dữ liệu của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Do", "chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào. - Thí sinh thi tốt nghiệp THPT - Đợt 2: vẫn thực hiện xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian quy định. Nhà trường sẽ hướng dẫn thí sinh làm thủ tục nhập học sau khi có kết quả tốt nghiệp THPT. - Thí sinh đã tốt nghiệp THPT 2021 nhưng chưa có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 do đang bị cách ly hoặc nằm trong khu vực phong tỏa, nhà trường sẽ xác minh thông tin và có hướng dẫn chi tiết cho thí sinh. - Chỉ những thí sinh thực hiện xác nhận nguyện vọng nhập học trong thời gian từ 31/7 /2021 - 01/8/2021 mới được đăng ký và làm thủ tục nhập học trực tuyến. 2. Đăng ký nhập học trực tuyến. - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 07/8/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học”. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021 , nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 3. Nộp Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và các khoản phí nhập học . 3.1. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 . - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian này xem như từ chối nhập học . Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3.2. Nộp các khoản phí nhập học . Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: - Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. - Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch” . Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. - Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. + Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. - Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học + Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp trên trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn . Thí sinh đăng nhập theo tài khoản đã được cấp khi đăng ký xét tuyển để tra cứu. + Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “ Chưa hoàn thành” , thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 4. Tra cứu kết quả nhập học . - Từ ngày 15/8/2021 , thí sinh đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. - Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. - Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ sơ sinh viên . - Từ 15/8/2021 – 25/8/2021 , thí sinh cập nhật thông tin sinh viên vào hệ thống của Trường và nộp hồ sơ sinh viên (hồ sơ nhập học) theo hướng dẫn của Phòng Công tác học sinh sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Khai báo bảo hiểm y tế và đăng ký cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế. 6. Thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học . - Xem các thông báo về lịch sinh hoạt công dân đầu khóa, lịch học, lịch thi tiếng Anh đầu khóa, về việc làm thẻ sinh viên,… - Xem thông báo về việc đăng ký ở Ký túc xá và thực hiện đăng ký ký túc xá trực tuyến theo hướng dẫn của Ký túc xá TDTU. 7. Các lưu ý quan trọng . - Thí sinh phải đảm bảo khai đúng và chịu trách nhiệm về các thông tin đã khai báo khi đăng ký nhập học trực tuyến; thực hiện đầy đủ, đúng các bước nhập học trực tuyến theo hướng dẫn của Trường. - Nhà trường sẽ tiến hành hậu kiểm hồ sơ nhập học sau khi thí sinh đã nộp hồ sơ nhập học (bản giấy). Nếu phát hiện các trường hợp thí sinh khai báo thông tin liên quan đến tuyển sinh (điểm, khu vực/đối tượng ưu tiên,…) không đúng, Nhà trường sẽ ra quyết định kỷ luật và buộc thôi học theo đúng quy chế tuyển sinh và các quy định khác. - Thí sinh đã xác nhận nhập học thành công tại TDTU, Nhà trường sẽ cập nhật danh sách lên hệ thống dữ liệu của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Do đó, thí sinh sẽ không có tên trong danh sách xét tuyển bằng phương thức kết quả thi Tốt nghiệp THPT (tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng hoặc trường khác). - Thí sinh thuộc đối tượng được nhận Học bổng tuyển sinh và thuộc đối tượng hoàn trả", "nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian quy định. Nhà trường sẽ hướng dẫn thí sinh làm thủ tục nhập học sau khi có kết quả tốt nghiệp THPT. - Thí sinh đã tốt nghiệp THPT 2021 nhưng chưa có Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 do đang bị cách ly hoặc nằm trong khu vực phong tỏa, nhà trường sẽ xác minh thông tin và có hướng dẫn chi tiết cho thí sinh. - Chỉ những thí sinh thực hiện xác nhận nguyện vọng nhập học trong thời gian từ 31/7 /2021 - 01/8/2021 mới được đăng ký và làm thủ tục nhập học trực tuyến. 2. Đăng ký nhập học trực tuyến. - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 07/8/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học”. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021 , nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 3. Nộp Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và các khoản phí nhập học . 3.1. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 . - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian này xem như từ chối nhập học . Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3.2. Nộp các khoản phí nhập học . Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: - Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. - Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch” . Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. - Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. + Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. - Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học + Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp trên trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn . Thí sinh đăng nhập theo tài khoản đã được cấp khi đăng ký xét tuyển để tra cứu. + Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “ Chưa hoàn thành” , thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 4. Tra cứu kết quả nhập học . - Từ ngày 15/8/2021 , thí sinh đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. - Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. - Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ sơ sinh viên . - Từ 15/8/2021 – 25/8/2021 , thí sinh cập nhật thông tin sinh viên vào hệ thống của Trường và nộp hồ sơ sinh viên (hồ sơ nhập học) theo hướng dẫn của Phòng Công tác học sinh sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Khai báo bảo hiểm y tế và đăng ký cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế. 6. Thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học . - Xem các thông báo về lịch sinh hoạt công dân đầu khóa, lịch học, lịch thi tiếng Anh đầu khóa, về việc làm thẻ sinh viên,… - Xem thông báo về việc đăng ký ở Ký túc xá và thực hiện đăng ký ký túc xá trực tuyến theo hướng dẫn của Ký túc xá TDTU. 7. Các lưu ý quan trọng . - Thí sinh phải đảm bảo khai đúng và chịu trách nhiệm về các thông tin đã khai báo khi đăng ký nhập học trực tuyến; thực hiện đầy đủ, đúng các bước nhập học trực tuyến theo hướng dẫn của Trường. - Nhà trường sẽ tiến hành hậu kiểm hồ sơ nhập học sau khi thí sinh đã nộp hồ sơ nhập học (bản giấy). Nếu phát hiện các trường hợp thí sinh khai báo thông tin liên quan đến tuyển sinh (điểm, khu vực/đối tượng ưu tiên,…) không đúng, Nhà trường sẽ ra quyết định kỷ luật và buộc thôi học theo đúng quy chế tuyển sinh và các quy định khác. - Thí sinh đã xác nhận nhập học thành công tại TDTU, Nhà trường sẽ cập nhật danh sách lên hệ thống dữ liệu của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Do đó, thí sinh sẽ không có tên trong danh sách xét tuyển bằng phương thức kết quả thi Tốt nghiệp THPT (tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng hoặc trường khác). - Thí sinh thuộc đối tượng được nhận Học bổng tuyển sinh và thuộc đối tượng hoàn trả Bảo hiểm y tế vẫn đóng đủ các khoản phí nhập học, nhà trường sẽ xét và hoàn trả lại sau. - Thí sinh xem chi tiết hướng dẫn làm thủ tục nhập học trực tuyến, các khoản phí nhập học, những điều lưu ý khi học tại TDTU,", "2021 do đang bị cách ly hoặc nằm trong khu vực phong tỏa, nhà trường sẽ xác minh thông tin và có hướng dẫn chi tiết cho thí sinh. - Chỉ những thí sinh thực hiện xác nhận nguyện vọng nhập học trong thời gian từ 31/7 /2021 - 01/8/2021 mới được đăng ký và làm thủ tục nhập học trực tuyến. 2. Đăng ký nhập học trực tuyến. - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 07/8/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học”. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021 , nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 3. Nộp Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và các khoản phí nhập học . 3.1. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 . - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian này xem như từ chối nhập học . Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3.2. Nộp các khoản phí nhập học . Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: - Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. - Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch” . Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. - Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. + Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. - Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học + Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp trên trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn . Thí sinh đăng nhập theo tài khoản đã được cấp khi đăng ký xét tuyển để tra cứu. + Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “ Chưa hoàn thành” , thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 4. Tra cứu kết quả nhập học . - Từ ngày 15/8/2021 , thí sinh đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. - Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. - Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ sơ sinh viên . - Từ 15/8/2021 – 25/8/2021 , thí sinh cập nhật thông tin sinh viên vào hệ thống của Trường và nộp hồ sơ sinh viên (hồ sơ nhập học) theo hướng dẫn của Phòng Công tác học sinh sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Khai báo bảo hiểm y tế và đăng ký cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế. 6. Thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học . - Xem các thông báo về lịch sinh hoạt công dân đầu khóa, lịch học, lịch thi tiếng Anh đầu khóa, về việc làm thẻ sinh viên,… - Xem thông báo về việc đăng ký ở Ký túc xá và thực hiện đăng ký ký túc xá trực tuyến theo hướng dẫn của Ký túc xá TDTU. 7. Các lưu ý quan trọng . - Thí sinh phải đảm bảo khai đúng và chịu trách nhiệm về các thông tin đã khai báo khi đăng ký nhập học trực tuyến; thực hiện đầy đủ, đúng các bước nhập học trực tuyến theo hướng dẫn của Trường. - Nhà trường sẽ tiến hành hậu kiểm hồ sơ nhập học sau khi thí sinh đã nộp hồ sơ nhập học (bản giấy). Nếu phát hiện các trường hợp thí sinh khai báo thông tin liên quan đến tuyển sinh (điểm, khu vực/đối tượng ưu tiên,…) không đúng, Nhà trường sẽ ra quyết định kỷ luật và buộc thôi học theo đúng quy chế tuyển sinh và các quy định khác. - Thí sinh đã xác nhận nhập học thành công tại TDTU, Nhà trường sẽ cập nhật danh sách lên hệ thống dữ liệu của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Do đó, thí sinh sẽ không có tên trong danh sách xét tuyển bằng phương thức kết quả thi Tốt nghiệp THPT (tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng hoặc trường khác). - Thí sinh thuộc đối tượng được nhận Học bổng tuyển sinh và thuộc đối tượng hoàn trả Bảo hiểm y tế vẫn đóng đủ các khoản phí nhập học, nhà trường sẽ xét và hoàn trả lại sau. - Thí sinh xem chi tiết hướng dẫn làm thủ tục nhập học trực tuyến, các khoản phí nhập học, những điều lưu ý khi học tại TDTU, hồ sơ nhập học,… tại đây . - Trường hợp thí sinh gặp khó khăn bất khả kháng trong quá trình nhập học do ảnh hưởng của dịch bệnh hiện nay, thí sinh thông tin với nhà trường qua email: [email protected], Hội đồng tuyển sinh trường sẽ xem xét", " 01/8/2021 mới được đăng ký và làm thủ tục nhập học trực tuyến. 2. Đăng ký nhập học trực tuyến. - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 07/8/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học”. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021 , nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 3. Nộp Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và các khoản phí nhập học . 3.1. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 . - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian này xem như từ chối nhập học . Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3.2. Nộp các khoản phí nhập học . Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: - Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. - Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch” . Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. - Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. + Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. - Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học + Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp trên trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn . Thí sinh đăng nhập theo tài khoản đã được cấp khi đăng ký xét tuyển để tra cứu. + Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “ Chưa hoàn thành” , thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 4. Tra cứu kết quả nhập học . - Từ ngày 15/8/2021 , thí sinh đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. - Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. - Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ sơ sinh viên . - Từ 15/8/2021 – 25/8/2021 , thí sinh cập nhật thông tin sinh viên vào hệ thống của Trường và nộp hồ sơ sinh viên (hồ sơ nhập học) theo hướng dẫn của Phòng Công tác học sinh sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Khai báo bảo hiểm y tế và đăng ký cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế. 6. Thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học . - Xem các thông báo về lịch sinh hoạt công dân đầu khóa, lịch học, lịch thi tiếng Anh đầu khóa, về việc làm thẻ sinh viên,… - Xem thông báo về việc đăng ký ở Ký túc xá và thực hiện đăng ký ký túc xá trực tuyến theo hướng dẫn của Ký túc xá TDTU. 7. Các lưu ý quan trọng . - Thí sinh phải đảm bảo khai đúng và chịu trách nhiệm về các thông tin đã khai báo khi đăng ký nhập học trực tuyến; thực hiện đầy đủ, đúng các bước nhập học trực tuyến theo hướng dẫn của Trường. - Nhà trường sẽ tiến hành hậu kiểm hồ sơ nhập học sau khi thí sinh đã nộp hồ sơ nhập học (bản giấy). Nếu phát hiện các trường hợp thí sinh khai báo thông tin liên quan đến tuyển sinh (điểm, khu vực/đối tượng ưu tiên,…) không đúng, Nhà trường sẽ ra quyết định kỷ luật và buộc thôi học theo đúng quy chế tuyển sinh và các quy định khác. - Thí sinh đã xác nhận nhập học thành công tại TDTU, Nhà trường sẽ cập nhật danh sách lên hệ thống dữ liệu của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Do đó, thí sinh sẽ không có tên trong danh sách xét tuyển bằng phương thức kết quả thi Tốt nghiệp THPT (tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng hoặc trường khác). - Thí sinh thuộc đối tượng được nhận Học bổng tuyển sinh và thuộc đối tượng hoàn trả Bảo hiểm y tế vẫn đóng đủ các khoản phí nhập học, nhà trường sẽ xét và hoàn trả lại sau. - Thí sinh xem chi tiết hướng dẫn làm thủ tục nhập học trực tuyến, các khoản phí nhập học, những điều lưu ý khi học tại TDTU, hồ sơ nhập học,… tại đây . - Trường hợp thí sinh gặp khó khăn bất khả kháng trong quá trình nhập học do ảnh hưởng của dịch bệnh hiện nay, thí sinh thông tin với nhà trường qua email: [email protected], Hội đồng tuyển sinh trường sẽ xem xét giải pháp hỗ trợ. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ: - Hỗ trợ tuyển sinh: 19002024 hoặc email: [email protected] - Hỗ trợ các vấn đề về học phí: 0911.891.098 - 0915.149.232 hoặc email: [email protected] Thông báo mới Thông báo đăng", "“Đăng ký nhập học”. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021 , nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 3. Nộp Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và các khoản phí nhập học . 3.1. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 . - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian này xem như từ chối nhập học . Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3.2. Nộp các khoản phí nhập học . Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: - Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. - Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch” . Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. - Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. + Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. - Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học + Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp trên trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn . Thí sinh đăng nhập theo tài khoản đã được cấp khi đăng ký xét tuyển để tra cứu. + Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “ Chưa hoàn thành” , thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 4. Tra cứu kết quả nhập học . - Từ ngày 15/8/2021 , thí sinh đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. - Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. - Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ sơ sinh viên . - Từ 15/8/2021 – 25/8/2021 , thí sinh cập nhật thông tin sinh viên vào hệ thống của Trường và nộp hồ sơ sinh viên (hồ sơ nhập học) theo hướng dẫn của Phòng Công tác học sinh sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Khai báo bảo hiểm y tế và đăng ký cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế. 6. Thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học . - Xem các thông báo về lịch sinh hoạt công dân đầu khóa, lịch học, lịch thi tiếng Anh đầu khóa, về việc làm thẻ sinh viên,… - Xem thông báo về việc đăng ký ở Ký túc xá và thực hiện đăng ký ký túc xá trực tuyến theo hướng dẫn của Ký túc xá TDTU. 7. Các lưu ý quan trọng . - Thí sinh phải đảm bảo khai đúng và chịu trách nhiệm về các thông tin đã khai báo khi đăng ký nhập học trực tuyến; thực hiện đầy đủ, đúng các bước nhập học trực tuyến theo hướng dẫn của Trường. - Nhà trường sẽ tiến hành hậu kiểm hồ sơ nhập học sau khi thí sinh đã nộp hồ sơ nhập học (bản giấy). Nếu phát hiện các trường hợp thí sinh khai báo thông tin liên quan đến tuyển sinh (điểm, khu vực/đối tượng ưu tiên,…) không đúng, Nhà trường sẽ ra quyết định kỷ luật và buộc thôi học theo đúng quy chế tuyển sinh và các quy định khác. - Thí sinh đã xác nhận nhập học thành công tại TDTU, Nhà trường sẽ cập nhật danh sách lên hệ thống dữ liệu của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Do đó, thí sinh sẽ không có tên trong danh sách xét tuyển bằng phương thức kết quả thi Tốt nghiệp THPT (tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng hoặc trường khác). - Thí sinh thuộc đối tượng được nhận Học bổng tuyển sinh và thuộc đối tượng hoàn trả Bảo hiểm y tế vẫn đóng đủ các khoản phí nhập học, nhà trường sẽ xét và hoàn trả lại sau. - Thí sinh xem chi tiết hướng dẫn làm thủ tục nhập học trực tuyến, các khoản phí nhập học, những điều lưu ý khi học tại TDTU, hồ sơ nhập học,… tại đây . - Trường hợp thí sinh gặp khó khăn bất khả kháng trong quá trình nhập học do ảnh hưởng của dịch bệnh hiện nay, thí sinh thông tin với nhà trường qua email: [email protected], Hội đồng tuyển sinh trường sẽ xem xét giải pháp hỗ trợ. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ: - Hỗ trợ tuyển sinh: 19002024 hoặc email: [email protected] - Hỗ trợ các vấn đề về học phí: 0911.891.098 - 0915.149.232 hoặc email: [email protected] Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng", "thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021 , nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 3. Nộp Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và các khoản phí nhập học . 3.1. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 . - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian này xem như từ chối nhập học . Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3.2. Nộp các khoản phí nhập học . Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: - Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. - Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch” . Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. - Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. + Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. - Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học + Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp trên trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn . Thí sinh đăng nhập theo tài khoản đã được cấp khi đăng ký xét tuyển để tra cứu. + Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “ Chưa hoàn thành” , thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 4. Tra cứu kết quả nhập học . - Từ ngày 15/8/2021 , thí sinh đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. - Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. - Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ sơ sinh viên . - Từ 15/8/2021 – 25/8/2021 , thí sinh cập nhật thông tin sinh viên vào hệ thống của Trường và nộp hồ sơ sinh viên (hồ sơ nhập học) theo hướng dẫn của Phòng Công tác học sinh sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Khai báo bảo hiểm y tế và đăng ký cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế. 6. Thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học . - Xem các thông báo về lịch sinh hoạt công dân đầu khóa, lịch học, lịch thi tiếng Anh đầu khóa, về việc làm thẻ sinh viên,… - Xem thông báo về việc đăng ký ở Ký túc xá và thực hiện đăng ký ký túc xá trực tuyến theo hướng dẫn của Ký túc xá TDTU. 7. Các lưu ý quan trọng . - Thí sinh phải đảm bảo khai đúng và chịu trách nhiệm về các thông tin đã khai báo khi đăng ký nhập học trực tuyến; thực hiện đầy đủ, đúng các bước nhập học trực tuyến theo hướng dẫn của Trường. - Nhà trường sẽ tiến hành hậu kiểm hồ sơ nhập học sau khi thí sinh đã nộp hồ sơ nhập học (bản giấy). Nếu phát hiện các trường hợp thí sinh khai báo thông tin liên quan đến tuyển sinh (điểm, khu vực/đối tượng ưu tiên,…) không đúng, Nhà trường sẽ ra quyết định kỷ luật và buộc thôi học theo đúng quy chế tuyển sinh và các quy định khác. - Thí sinh đã xác nhận nhập học thành công tại TDTU, Nhà trường sẽ cập nhật danh sách lên hệ thống dữ liệu của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Do đó, thí sinh sẽ không có tên trong danh sách xét tuyển bằng phương thức kết quả thi Tốt nghiệp THPT (tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng hoặc trường khác). - Thí sinh thuộc đối tượng được nhận Học bổng tuyển sinh và thuộc đối tượng hoàn trả Bảo hiểm y tế vẫn đóng đủ các khoản phí nhập học, nhà trường sẽ xét và hoàn trả lại sau. - Thí sinh xem chi tiết hướng dẫn làm thủ tục nhập học trực tuyến, các khoản phí nhập học, những điều lưu ý khi học tại TDTU, hồ sơ nhập học,… tại đây . - Trường hợp thí sinh gặp khó khăn bất khả kháng trong quá trình nhập học do ảnh hưởng của dịch bệnh hiện nay, thí sinh thông tin với nhà trường qua email: [email protected], Hội đồng tuyển sinh trường sẽ xem xét giải pháp hỗ trợ. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ: - Hỗ trợ tuyển sinh: 19002024 hoặc email: [email protected] - Hỗ trợ các vấn đề về học phí: 0911.891.098 - 0915.149.232 hoặc email: [email protected] Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học:", "xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 3. Nộp Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và các khoản phí nhập học . 3.1. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 . - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian này xem như từ chối nhập học . Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3.2. Nộp các khoản phí nhập học . Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: - Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. - Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch” . Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. - Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. + Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. - Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học + Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp trên trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn . Thí sinh đăng nhập theo tài khoản đã được cấp khi đăng ký xét tuyển để tra cứu. + Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “ Chưa hoàn thành” , thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 4. Tra cứu kết quả nhập học . - Từ ngày 15/8/2021 , thí sinh đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. - Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. - Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ sơ sinh viên . - Từ 15/8/2021 – 25/8/2021 , thí sinh cập nhật thông tin sinh viên vào hệ thống của Trường và nộp hồ sơ sinh viên (hồ sơ nhập học) theo hướng dẫn của Phòng Công tác học sinh sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Khai báo bảo hiểm y tế và đăng ký cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế. 6. Thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học . - Xem các thông báo về lịch sinh hoạt công dân đầu khóa, lịch học, lịch thi tiếng Anh đầu khóa, về việc làm thẻ sinh viên,… - Xem thông báo về việc đăng ký ở Ký túc xá và thực hiện đăng ký ký túc xá trực tuyến theo hướng dẫn của Ký túc xá TDTU. 7. Các lưu ý quan trọng . - Thí sinh phải đảm bảo khai đúng và chịu trách nhiệm về các thông tin đã khai báo khi đăng ký nhập học trực tuyến; thực hiện đầy đủ, đúng các bước nhập học trực tuyến theo hướng dẫn của Trường. - Nhà trường sẽ tiến hành hậu kiểm hồ sơ nhập học sau khi thí sinh đã nộp hồ sơ nhập học (bản giấy). Nếu phát hiện các trường hợp thí sinh khai báo thông tin liên quan đến tuyển sinh (điểm, khu vực/đối tượng ưu tiên,…) không đúng, Nhà trường sẽ ra quyết định kỷ luật và buộc thôi học theo đúng quy chế tuyển sinh và các quy định khác. - Thí sinh đã xác nhận nhập học thành công tại TDTU, Nhà trường sẽ cập nhật danh sách lên hệ thống dữ liệu của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Do đó, thí sinh sẽ không có tên trong danh sách xét tuyển bằng phương thức kết quả thi Tốt nghiệp THPT (tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng hoặc trường khác). - Thí sinh thuộc đối tượng được nhận Học bổng tuyển sinh và thuộc đối tượng hoàn trả Bảo hiểm y tế vẫn đóng đủ các khoản phí nhập học, nhà trường sẽ xét và hoàn trả lại sau. - Thí sinh xem chi tiết hướng dẫn làm thủ tục nhập học trực tuyến, các khoản phí nhập học, những điều lưu ý khi học tại TDTU, hồ sơ nhập học,… tại đây . - Trường hợp thí sinh gặp khó khăn bất khả kháng trong quá trình nhập học do ảnh hưởng của dịch bệnh hiện nay, thí sinh thông tin với nhà trường qua email: [email protected], Hội đồng tuyển sinh trường sẽ xem xét giải pháp hỗ trợ. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ: - Hỗ trợ tuyển sinh: 19002024 hoặc email: [email protected] - Hỗ trợ các vấn đề về học phí: 0911.891.098 - 0915.149.232 hoặc email: [email protected] Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu", "học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 3. Nộp Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và các khoản phí nhập học . 3.1. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 . - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian này xem như từ chối nhập học . Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3.2. Nộp các khoản phí nhập học . Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: - Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. - Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch” . Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. - Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. + Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. - Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học + Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp trên trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn . Thí sinh đăng nhập theo tài khoản đã được cấp khi đăng ký xét tuyển để tra cứu. + Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “ Chưa hoàn thành” , thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 4. Tra cứu kết quả nhập học . - Từ ngày 15/8/2021 , thí sinh đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. - Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. - Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ sơ sinh viên . - Từ 15/8/2021 – 25/8/2021 , thí sinh cập nhật thông tin sinh viên vào hệ thống của Trường và nộp hồ sơ sinh viên (hồ sơ nhập học) theo hướng dẫn của Phòng Công tác học sinh sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Khai báo bảo hiểm y tế và đăng ký cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế. 6. Thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học . - Xem các thông báo về lịch sinh hoạt công dân đầu khóa, lịch học, lịch thi tiếng Anh đầu khóa, về việc làm thẻ sinh viên,… - Xem thông báo về việc đăng ký ở Ký túc xá và thực hiện đăng ký ký túc xá trực tuyến theo hướng dẫn của Ký túc xá TDTU. 7. Các lưu ý quan trọng . - Thí sinh phải đảm bảo khai đúng và chịu trách nhiệm về các thông tin đã khai báo khi đăng ký nhập học trực tuyến; thực hiện đầy đủ, đúng các bước nhập học trực tuyến theo hướng dẫn của Trường. - Nhà trường sẽ tiến hành hậu kiểm hồ sơ nhập học sau khi thí sinh đã nộp hồ sơ nhập học (bản giấy). Nếu phát hiện các trường hợp thí sinh khai báo thông tin liên quan đến tuyển sinh (điểm, khu vực/đối tượng ưu tiên,…) không đúng, Nhà trường sẽ ra quyết định kỷ luật và buộc thôi học theo đúng quy chế tuyển sinh và các quy định khác. - Thí sinh đã xác nhận nhập học thành công tại TDTU, Nhà trường sẽ cập nhật danh sách lên hệ thống dữ liệu của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Do đó, thí sinh sẽ không có tên trong danh sách xét tuyển bằng phương thức kết quả thi Tốt nghiệp THPT (tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng hoặc trường khác). - Thí sinh thuộc đối tượng được nhận Học bổng tuyển sinh và thuộc đối tượng hoàn trả Bảo hiểm y tế vẫn đóng đủ các khoản phí nhập học, nhà trường sẽ xét và hoàn trả lại sau. - Thí sinh xem chi tiết hướng dẫn làm thủ tục nhập học trực tuyến, các khoản phí nhập học, những điều lưu ý khi học tại TDTU, hồ sơ nhập học,… tại đây . - Trường hợp thí sinh gặp khó khăn bất khả kháng trong quá trình nhập học do ảnh hưởng của dịch bệnh hiện nay, thí sinh thông tin với nhà trường qua email: [email protected], Hội đồng tuyển sinh trường sẽ xem xét giải pháp hỗ trợ. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ: - Hỗ trợ tuyển sinh: 19002024 hoặc email: [email protected] - Hỗ trợ các vấn đề về học phí: 0911.891.098 - 0915.149.232 hoặc email: [email protected] Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá ", "khoản phí nhập học . 3.1. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 . - Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian này xem như từ chối nhập học . Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3.2. Nộp các khoản phí nhập học . Từ ngày 03/8 /2021 đến 17h00 ngày 10/8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: - Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. - Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch” . Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. - Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. + Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) + Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng ( xem hướng dẫn chi tiết ) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. - Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học + Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp trên trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn . Thí sinh đăng nhập theo tài khoản đã được cấp khi đăng ký xét tuyển để tra cứu. + Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “ Chưa hoàn thành” , thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 4. Tra cứu kết quả nhập học . - Từ ngày 15/8/2021 , thí sinh đăng nhập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. - Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. - Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ sơ sinh viên . - Từ 15/8/2021 – 25/8/2021 , thí sinh cập nhật thông tin sinh viên vào hệ thống của Trường và nộp hồ sơ sinh viên (hồ sơ nhập học) theo hướng dẫn của Phòng Công tác học sinh sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Khai báo bảo hiểm y tế và đăng ký cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế. 6. Thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học . - Xem các thông báo về lịch sinh hoạt công dân đầu khóa, lịch học, lịch thi tiếng Anh đầu khóa, về việc làm thẻ sinh viên,… - Xem thông báo về việc đăng ký ở Ký túc xá và thực hiện đăng ký ký túc xá trực tuyến theo hướng dẫn của Ký túc xá TDTU. 7. Các lưu ý quan trọng . - Thí sinh phải đảm bảo khai đúng và chịu trách nhiệm về các thông tin đã khai báo khi đăng ký nhập học trực tuyến; thực hiện đầy đủ, đúng các bước nhập học trực tuyến theo hướng dẫn của Trường. - Nhà trường sẽ tiến hành hậu kiểm hồ sơ nhập học sau khi thí sinh đã nộp hồ sơ nhập học (bản giấy). Nếu phát hiện các trường hợp thí sinh khai báo thông tin liên quan đến tuyển sinh (điểm, khu vực/đối tượng ưu tiên,…) không đúng, Nhà trường sẽ ra quyết định kỷ luật và buộc thôi học theo đúng quy chế tuyển sinh và các quy định khác. - Thí sinh đã xác nhận nhập học thành công tại TDTU, Nhà trường sẽ cập nhật danh sách lên hệ thống dữ liệu của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Do đó, thí sinh sẽ không có tên trong danh sách xét tuyển bằng phương thức kết quả thi Tốt nghiệp THPT (tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng hoặc trường khác). - Thí sinh thuộc đối tượng được nhận Học bổng tuyển sinh và thuộc đối tượng hoàn trả Bảo hiểm y tế vẫn đóng đủ các khoản phí nhập học, nhà trường sẽ xét và hoàn trả lại sau. - Thí sinh xem chi tiết hướng dẫn làm thủ tục nhập học trực tuyến, các khoản phí nhập học, những điều lưu ý khi học tại TDTU, hồ sơ nhập học,… tại đây . - Trường hợp thí sinh gặp khó khăn bất khả kháng trong quá trình nhập học do ảnh hưởng của dịch bệnh hiện nay, thí sinh thông tin với nhà trường qua email: [email protected], Hội đồng tuyển sinh trường sẽ xem xét giải pháp hỗ trợ. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ: - Hỗ trợ tuyển sinh: 19002024 hoặc email: [email protected] - Hỗ trợ các vấn đề về học phí: 0911.891.098 - 0915.149.232 hoặc email: [email protected] Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Công bố ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào xét tuyển đại học chính quy theo điểm thi THPT quốc gia 2019 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Công bố ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào xét tuyển đại học chính quy theo điểm thi THPT quốc gia 2019 TDTU, 20/07/2019 | 18:26, GMT+7 Submitted by admin on 20 July 2019 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (mức điểm nhận đăng ký xét tuyển (ĐKXT)) các ngành trình độ đại học theo Phương thức xét tuyển theo điểm thi THPT quốc gia năm 2019 như sau: 1.Cách tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Ví dụ: Thí sinh có kết quả thi THPTQG năm 2019: Toán: 7,10 điểm ; Văn : 6,70 điểm ; Anh: 7,00 điểm Thí sinh thuộc khu vực 1. Xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) trong đó môn nhân hệ số 2 là môn Anh. Như vậy, Điểm xét tuyển của thí sinh theo tổ hợp D01 ngành Ngôn ngữ Anh được tính như sau: Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Anh *2 + Điểm ưu tiên = 7,10 + 6,70 + 7,00*2 + 1,00 = 28,80 điểm 2.Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành năm 2019 TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 29,00 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 27,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 26,50 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 26,50 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 28,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 29,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 27,00 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 28,00 14 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,50 15 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,50 16 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 25,50 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 25,50 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 26,50 19 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 25,50 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 25,50 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 25,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,50 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 27 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 28 7340408 Quan hệ lao động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 25,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH –VIỆT 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 23,00 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 23,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 24,00 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 4 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,50 5 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,50 Lưu ý: Thí sinh có thể đăng ký nhiều nguyện vọng xét tuyển và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng (ưu tiên chọn học) từ trên xuống . Khi các Trường đại học xét tuyển, các nguyện vọng này có giá trị xét tuyển như nhau và thí sinh được xác định trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất. Download thông báo chính thức tại đây. Tags Điếm sàn Tuyển sinh Đại học Tôn Đức Thắng Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/cong-bo-nguong-bao-dam-chat-luong-dau-vao-xet-tuyen-dai-hoc-chinh-quy-theo-diem-thi-thpt
ebe68996-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
18
[ "Công bố ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào xét tuyển đại học chính quy theo điểm thi THPT quốc gia 2019 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Công bố ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào xét tuyển đại học chính quy theo điểm thi THPT quốc gia 2019 TDTU, 20/07/2019 | 18:26, GMT+7 Submitted by admin on 20 July 2019 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (mức điểm nhận đăng ký xét tuyển (ĐKXT)) các ngành trình độ đại học theo Phương thức xét tuyển theo điểm thi THPT quốc gia năm 2019 như sau: 1.Cách tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Ví dụ: Thí sinh có kết quả thi THPTQG năm 2019: Toán: 7,10 điểm ; Văn : 6,70 điểm ; Anh: 7,00 điểm Thí sinh thuộc khu vực 1. Xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) trong đó môn nhân hệ số 2 là môn Anh. Như vậy, Điểm xét tuyển của thí sinh theo tổ hợp D01 ngành Ngôn ngữ Anh được tính như sau: Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Anh *2 + Điểm ưu tiên = 7,10 + 6,70 + 7,00*2 + 1,00 = 28,80 điểm 2.Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành năm 2019 TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 29,00 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 27,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 26,50 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 26,50 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 28,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 29,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 27,00 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 28,00 14 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,50 15 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,50 16 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 25,50 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 25,50 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 26,50 19 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 25,50 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 25,50 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 25,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,50 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 27 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 28 7340408 Quan hệ lao động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 25,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH –VIỆT 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 23,00 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 23,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50", "Cựu sinh viên Công bố ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào xét tuyển đại học chính quy theo điểm thi THPT quốc gia 2019 TDTU, 20/07/2019 | 18:26, GMT+7 Submitted by admin on 20 July 2019 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (mức điểm nhận đăng ký xét tuyển (ĐKXT)) các ngành trình độ đại học theo Phương thức xét tuyển theo điểm thi THPT quốc gia năm 2019 như sau: 1.Cách tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Ví dụ: Thí sinh có kết quả thi THPTQG năm 2019: Toán: 7,10 điểm ; Văn : 6,70 điểm ; Anh: 7,00 điểm Thí sinh thuộc khu vực 1. Xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) trong đó môn nhân hệ số 2 là môn Anh. Như vậy, Điểm xét tuyển của thí sinh theo tổ hợp D01 ngành Ngôn ngữ Anh được tính như sau: Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Anh *2 + Điểm ưu tiên = 7,10 + 6,70 + 7,00*2 + 1,00 = 28,80 điểm 2.Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành năm 2019 TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 29,00 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 27,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 26,50 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 26,50 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 28,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 29,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 27,00 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 28,00 14 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,50 15 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,50 16 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 25,50 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 25,50 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 26,50 19 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 25,50 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 25,50 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 25,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,50 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 27 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 28 7340408 Quan hệ lao động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 25,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH –VIỆT 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 23,00 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 23,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 24,00 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3", "chất lượng đầu vào (mức điểm nhận đăng ký xét tuyển (ĐKXT)) các ngành trình độ đại học theo Phương thức xét tuyển theo điểm thi THPT quốc gia năm 2019 như sau: 1.Cách tính điểm xét tuyển Điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Ví dụ: Thí sinh có kết quả thi THPTQG năm 2019: Toán: 7,10 điểm ; Văn : 6,70 điểm ; Anh: 7,00 điểm Thí sinh thuộc khu vực 1. Xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) trong đó môn nhân hệ số 2 là môn Anh. Như vậy, Điểm xét tuyển của thí sinh theo tổ hợp D01 ngành Ngôn ngữ Anh được tính như sau: Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Anh *2 + Điểm ưu tiên = 7,10 + 6,70 + 7,00*2 + 1,00 = 28,80 điểm 2.Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành năm 2019 TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 29,00 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 27,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 26,50 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 26,50 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 28,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 29,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 27,00 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 28,00 14 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,50 15 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,50 16 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 25,50 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 25,50 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 26,50 19 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 25,50 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 25,50 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 25,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,50 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 27 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 28 7340408 Quan hệ lao động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 25,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH –VIỆT 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 23,00 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 23,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 24,00 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08", "3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực lấy theo bảng dưới đây về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Ví dụ: Thí sinh có kết quả thi THPTQG năm 2019: Toán: 7,10 điểm ; Văn : 6,70 điểm ; Anh: 7,00 điểm Thí sinh thuộc khu vực 1. Xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) trong đó môn nhân hệ số 2 là môn Anh. Như vậy, Điểm xét tuyển của thí sinh theo tổ hợp D01 ngành Ngôn ngữ Anh được tính như sau: Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Anh *2 + Điểm ưu tiên = 7,10 + 6,70 + 7,00*2 + 1,00 = 28,80 điểm 2.Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành năm 2019 TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 29,00 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 27,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 26,50 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 26,50 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 28,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 29,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 27,00 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 28,00 14 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,50 15 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,50 16 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 25,50 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 25,50 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 26,50 19 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 25,50 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 25,50 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 25,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,50 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 27 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 28 7340408 Quan hệ lao động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 25,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH –VIỆT 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 23,00 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 23,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 24,00 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật", "về Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40. Khu vực/Đối tượng Điểm cộng theo qui định của Bộ GD&ĐT (thang 30 điểm) Điểm cộng ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang 40 Khu vực 1 0,75 1,00 Khu vực 2NT 0,50 0,67 Khu vực 2 0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Ví dụ: Thí sinh có kết quả thi THPTQG năm 2019: Toán: 7,10 điểm ; Văn : 6,70 điểm ; Anh: 7,00 điểm Thí sinh thuộc khu vực 1. Xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) trong đó môn nhân hệ số 2 là môn Anh. Như vậy, Điểm xét tuyển của thí sinh theo tổ hợp D01 ngành Ngôn ngữ Anh được tính như sau: Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Anh *2 + Điểm ưu tiên = 7,10 + 6,70 + 7,00*2 + 1,00 = 28,80 điểm 2.Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành năm 2019 TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 29,00 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 27,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 26,50 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 26,50 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 28,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 29,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 27,00 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 28,00 14 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,50 15 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,50 16 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 25,50 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 25,50 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 26,50 19 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 25,50 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 25,50 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 25,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,50 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 27 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 28 7340408 Quan hệ lao động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 25,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH –VIỆT 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 23,00 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 23,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 24,00 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế)", "0,25 0,33 Khu vực 3 0 0 Đối tượng: 01, 02, 03, 04 2,00 2,67 Đối tượng: 05, 06, 07 1,00 1,33 Ví dụ: Thí sinh có kết quả thi THPTQG năm 2019: Toán: 7,10 điểm ; Văn : 6,70 điểm ; Anh: 7,00 điểm Thí sinh thuộc khu vực 1. Xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) trong đó môn nhân hệ số 2 là môn Anh. Như vậy, Điểm xét tuyển của thí sinh theo tổ hợp D01 ngành Ngôn ngữ Anh được tính như sau: Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Anh *2 + Điểm ưu tiên = 7,10 + 6,70 + 7,00*2 + 1,00 = 28,80 điểm 2.Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành năm 2019 TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 29,00 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 27,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 26,50 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 26,50 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 28,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 29,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 27,00 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 28,00 14 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,50 15 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,50 16 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 25,50 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 25,50 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 26,50 19 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 25,50 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 25,50 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 25,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,50 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 27 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 28 7340408 Quan hệ lao động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 25,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH –VIỆT 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 23,00 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 23,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 24,00 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00", "khu vực 1. Xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) trong đó môn nhân hệ số 2 là môn Anh. Như vậy, Điểm xét tuyển của thí sinh theo tổ hợp D01 ngành Ngôn ngữ Anh được tính như sau: Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Anh *2 + Điểm ưu tiên = 7,10 + 6,70 + 7,00*2 + 1,00 = 28,80 điểm 2.Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành năm 2019 TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 29,00 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 27,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 26,50 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 26,50 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 28,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 29,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 27,00 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 28,00 14 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,50 15 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,50 16 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 25,50 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 25,50 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 26,50 19 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 25,50 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 25,50 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 25,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,50 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 27 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 28 7340408 Quan hệ lao động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 25,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH –VIỆT 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 23,00 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 23,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 24,00 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01", "Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Anh *2 + Điểm ưu tiên = 7,10 + 6,70 + 7,00*2 + 1,00 = 28,80 điểm 2.Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành năm 2019 TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 29,00 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 27,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 26,50 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 26,50 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 28,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 29,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 27,00 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 28,00 14 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,50 15 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,50 16 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 25,50 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 25,50 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 26,50 19 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 25,50 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 25,50 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 25,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,50 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 27 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 28 7340408 Quan hệ lao động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 25,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH –VIỆT 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 23,00 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 23,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 24,00 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01:", "Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Mức điểm nhận ĐKXT (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 29,00 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 27,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 26,50 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 26,50 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 28,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 29,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 27,00 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 28,00 14 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,50 15 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,50 16 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 25,50 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 25,50 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 26,50 19 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 25,50 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 25,50 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 25,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,50 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 27 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 28 7340408 Quan hệ lao động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 25,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH –VIỆT 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 23,00 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 23,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 24,00 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn", "Văn 26,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 26,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 27,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 26,50 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 26,50 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 28,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 29,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 27,00 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 28,00 14 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,50 15 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,50 16 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 25,50 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 25,50 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 26,50 19 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 25,50 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 25,50 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 25,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,50 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 27 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 28 7340408 Quan hệ lao động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 25,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH –VIỆT 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 23,00 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 23,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 24,00 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 4 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành:", "7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 28,00 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 29,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 26,50 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 26,50 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 28,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 29,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 27,00 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 28,00 14 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,50 15 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,50 16 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 25,50 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 25,50 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 26,50 19 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 25,50 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 25,50 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 25,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,50 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 27 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 28 7340408 Quan hệ lao động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 25,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH –VIỆT 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 23,00 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 23,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 24,00 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 4 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,50 5 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,50 Lưu", "8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 26,50 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 26,50 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 28,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 29,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 27,00 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 28,00 14 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,50 15 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,50 16 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 25,50 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 25,50 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 26,50 19 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 25,50 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 25,50 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 25,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,50 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 27 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 28 7340408 Quan hệ lao động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 25,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH –VIỆT 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 23,00 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 23,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 24,00 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 4 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,50 5 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,50 Lưu ý: Thí sinh có thể đăng ký nhiều nguyện vọng xét tuyển và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng (ưu tiên chọn học) từ trên xuống . Khi các Trường đại học xét tuyển, các nguyện vọng này có giá trị xét tuyển như nhau và thí", "học A00; B00; D07 Hóa 29,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 27,00 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 28,00 14 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,50 15 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,50 16 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 25,50 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 25,50 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 26,50 19 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 25,50 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 25,50 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 25,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,50 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 27 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 28 7340408 Quan hệ lao động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 25,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH –VIỆT 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 23,00 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 23,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 24,00 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 4 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,50 5 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,50 Lưu ý: Thí sinh có thể đăng ký nhiều nguyện vọng xét tuyển và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng (ưu tiên chọn học) từ trên xuống . Khi các Trường đại học xét tuyển, các nguyện vọng này có giá trị xét tuyển như nhau và thí sinh được xác định trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất. Download thông báo chính thức tại đây. Tags Điếm sàn Tuyển sinh Đại học Tôn Đức Thắng Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ", "14 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 25,50 15 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 25,50 16 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 25,50 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 25,50 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 26,50 19 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 25,50 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 25,50 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 25,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,50 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 27 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 28 7340408 Quan hệ lao động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 25,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH –VIỆT 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 23,00 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 23,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 24,00 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 4 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,50 5 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,50 Lưu ý: Thí sinh có thể đăng ký nhiều nguyện vọng xét tuyển và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng (ưu tiên chọn học) từ trên xuống . Khi các Trường đại học xét tuyển, các nguyện vọng này có giá trị xét tuyển như nhau và thí sinh được xác định trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất. Download thông báo chính thức tại đây. Tags Điếm sàn Tuyển sinh Đại học Tôn Đức Thắng Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng ", "Toán 25,50 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 26,50 19 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 24,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 24,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 25,50 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 25,50 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 25,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,50 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 27 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 28 7340408 Quan hệ lao động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 25,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH –VIỆT 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 23,00 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 23,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 24,00 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 4 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,50 5 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,50 Lưu ý: Thí sinh có thể đăng ký nhiều nguyện vọng xét tuyển và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng (ưu tiên chọn học) từ trên xuống . Khi các Trường đại học xét tuyển, các nguyện vọng này có giá trị xét tuyển như nhau và thí sinh được xác định trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất. Download thông báo chính thức tại đây. Tags Điếm sàn Tuyển sinh Đại học Tôn Đức Thắng Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] ", "Toán 25,50 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 25,50 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 25,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,50 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 27 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 28 7340408 Quan hệ lao động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 25,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH –VIỆT 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 23,00 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 23,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 24,00 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 4 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,50 5 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,50 Lưu ý: Thí sinh có thể đăng ký nhiều nguyện vọng xét tuyển và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng (ưu tiên chọn học) từ trên xuống . Khi các Trường đại học xét tuyển, các nguyện vọng này có giá trị xét tuyển như nhau và thí sinh được xác định trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất. Download thông báo chính thức tại đây. Tags Điếm sàn Tuyển sinh Đại học Tôn Đức Thắng Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học ", "H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 24,50 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 27 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 28 7340408 Quan hệ lao động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 25,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH –VIỆT 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 23,00 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 23,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 24,00 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 4 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,50 5 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,50 Lưu ý: Thí sinh có thể đăng ký nhiều nguyện vọng xét tuyển và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng (ưu tiên chọn học) từ trên xuống . Khi các Trường đại học xét tuyển, các nguyện vọng này có giá trị xét tuyển như nhau và thí sinh được xác định trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất. Download thông báo chính thức tại đây. Tags Điếm sàn Tuyển sinh Đại học Tôn Đức Thắng Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công", "động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 25,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT  ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH –VIỆT 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 26,00 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 25,00 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 23,00 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 23,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 23,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 23,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 24,00 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 4 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,50 5 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,50 Lưu ý: Thí sinh có thể đăng ký nhiều nguyện vọng xét tuyển và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng (ưu tiên chọn học) từ trên xuống . Khi các Trường đại học xét tuyển, các nguyện vọng này có giá trị xét tuyển như nhau và thí sinh được xác định trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất. Download thông báo chính thức tại đây. Tags Điếm sàn Tuyển sinh Đại học Tôn Đức Thắng Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Quản trị kinh doanh-Chuyên ngành quản trị nguồn nhân lực- F7340101 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Quản trị kinh doanh-Chuyên ngành quản trị nguồn nhân lực- F7340101 Quản trị kinh doanh-Chuyên ngành quản trị nguồn nhân lực Khoa giảng dạy KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Thời gian 4 NĂM Trình độ ĐẠI HỌC Chương trình CHẤT LƯỢNG CAO (DẠY –HỌC TIẾNG VIỆT, TIẾNG ANH) 1. Giới thiệu chương trình Chương trình cập nhật đầy đủ kiến thức, kỹ năng kinh doanh cần thiết giúp sinh viên có năng lực đáp ứng nhu cầu thị trường lao động, nâng cao năng lực quản lý nhân sự/quản trị nguồn nhân lực; cũng như phát triển bản thân, tự thân lập nghiệp, sẵn sàng đảm nhận tốt các vị trí then chốt tại doanh nghiệp trong và ngoài nước. Chương trình Quản trị kinh doanh chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực đào tạo cho sinh viên các kiến thức kỹ năng: Hiểu biết về pháp luật và các vấn đề liên quan trong lĩnh vực nhân sự. Kiến thức tổng quan và chuyên sâu về nhân sự, hiểu rõ mối quan hệ tương tác giữa con người với con người trong tổ chức, công ty. Cách thức triển khai công tác về điều hành, quản lý hành chính - nhân sự như tuyển dụng, đào tạo, tính lương thưởng phúc lợi, xây dựng phát triển tổ chức, thực hiện các chính sách lao động. Kiến thức liên quan đến quản trị nguồn nhân lực, tuyển dụng và đào tạo nhân sự, đánh giá thành tích CB-CNV. Kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng giải quyết vấn đề, khả năng lắng nghe, khả năng làm việc chịu được áp lực cao và nghệ thuật lãnh đạo. Kỹ năng tuyển dụng nhân sự hiệu quả, kỹ năng quản lý con người. Chương trình chất lượng cao của Khoa Quản trị kinh doanh là một chương trình đào tạo với các ưu điểm về giáo trình – giảng dạy, quy mô lớp học, đội ngũ giảng viên và cả sự trải nghiệm thực tế. Chương trình chất lượng cao của Khoa Quản trị kinh doanh có các điểm khác biệt: Tham gia các khoá học ngắn hạn quốc tế; 50% các môn chuyên ngành sẽ được giảng dạy bằng tiếng Anh; Tham gia các toạ đàm, seminar, workshop chuyên ngành; Đào tạo ngoại ngữ và các kỹ năng mềm; Lớp học có qui mô nhỏ (khoảng 30-40 sinh viên) Học với đội ngũ giảng viên là những người có thâm niên trong giảng dạy và nghiên cứu, kết hợp với các giảng viên đang là quản lý cấp cao trong lĩnh vực từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước hàng đầu tại Việt Nam. ; Kiến tập tại các doanh nghiệp ngay từ năm nhất; Tham gia các hoạt động thực tế nghề nghiệp thông qua các cuộc thi chuyên ngành, các lớp học chuyên đề, hội thảo, toạ đàm được tổ chức thường xuyên. Để được xét tốt nghiệp, sinh viên phải tích lũy và đạt được các yêu cầu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng quy định trong chương trình đào tạo và đạt các chuẩn đầu ra: Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 50 hoặc các chứng chỉ khác tương đương. Chứng chỉ tin học MOS 750/1000 (Word/Excel/Powerpoint) Đạt điểm hoạt động ngoại khóa theo yêu cầu của chương trình. Đạt các kỹ năng mềm, kỹ năng thực hành chuyên môn. 2. Triển vọng nghề nghiệp Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực có cơ hội được nhận vào các vị trí tuyển dụng với vai trò phụ trách nhân sự, quản lý các phòng ban bộ phận hoặc các vị trí điều hành trong các công ty, tập đoàn. Chuyên viên tư vấn về lĩnh vực nhân sự... 3.Chương trình đào tạo – chuẩn đầu ra Liên hệ tư vấn chi tiết về ngành học: 0906.318.692 Tags ngành TDTU tuyển sinh 2019 Quản trị kinh doanh-Chuyên ngành quản trị nguồn nhân lực Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/quan-tri-kinh-doanh-chuyen-nganh-quan-tri-nguon-nhan-luc-f7340101
ebe67d7a-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Quản trị kinh doanh-Chuyên ngành quản trị nguồn nhân lực- F7340101 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Quản trị kinh doanh-Chuyên ngành quản trị nguồn nhân lực- F7340101 Quản trị kinh doanh-Chuyên ngành quản trị nguồn nhân lực Khoa giảng dạy KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Thời gian 4 NĂM Trình độ ĐẠI HỌC Chương trình CHẤT LƯỢNG CAO (DẠY –HỌC TIẾNG VIỆT, TIẾNG ANH) 1. Giới thiệu chương trình Chương trình cập nhật đầy đủ kiến thức, kỹ năng kinh doanh cần thiết giúp sinh viên có năng lực đáp ứng nhu cầu thị trường lao động, nâng cao năng lực quản lý nhân sự/quản trị nguồn nhân lực; cũng như phát triển bản thân, tự thân lập nghiệp, sẵn sàng đảm nhận tốt các vị trí then chốt tại doanh nghiệp trong và ngoài nước. Chương trình Quản trị kinh doanh chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực đào tạo cho sinh viên các kiến thức kỹ năng: Hiểu biết về pháp luật và các vấn đề liên quan trong lĩnh vực nhân sự. Kiến thức tổng quan và chuyên sâu về nhân sự, hiểu rõ mối quan hệ tương tác giữa con người với con người trong tổ chức, công ty. Cách thức triển khai công tác về điều hành, quản lý hành chính - nhân sự như tuyển dụng, đào tạo, tính lương thưởng phúc lợi, xây dựng phát triển tổ chức, thực hiện các chính sách lao động. Kiến thức liên quan đến quản trị nguồn nhân lực, tuyển dụng và đào tạo nhân sự, đánh giá thành tích CB-CNV. Kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng giải quyết vấn đề, khả năng lắng nghe, khả năng làm việc chịu được áp lực cao và nghệ thuật lãnh đạo. Kỹ năng tuyển dụng nhân sự hiệu quả, kỹ năng quản lý con người. Chương trình chất lượng cao của Khoa Quản trị kinh doanh là một chương trình đào tạo với các ưu điểm về giáo trình – giảng dạy, quy mô lớp học, đội ngũ giảng viên và cả sự trải nghiệm thực tế. Chương trình chất lượng cao của Khoa Quản trị kinh doanh có các điểm khác biệt: Tham gia các khoá học ngắn hạn quốc tế; 50% các môn chuyên ngành sẽ được giảng dạy bằng tiếng Anh; Tham gia các toạ đàm, seminar, workshop chuyên ngành; Đào tạo ngoại ngữ và các kỹ năng mềm; Lớp học có qui mô nhỏ (khoảng 30-40 sinh viên) Học với đội ngũ giảng viên là những người có thâm niên trong giảng dạy và nghiên cứu, kết hợp với các giảng viên đang là quản lý cấp cao trong lĩnh vực từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước hàng đầu tại Việt Nam. ; Kiến tập tại các doanh nghiệp ngay từ năm nhất; Tham gia các hoạt động thực tế nghề nghiệp thông qua các cuộc thi chuyên ngành, các lớp học chuyên đề, hội thảo, toạ đàm được tổ chức thường xuyên. Để được xét tốt nghiệp, sinh viên phải tích lũy và đạt được các yêu cầu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng quy định trong chương trình đào tạo và đạt các chuẩn đầu ra: Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 50 hoặc các chứng chỉ khác tương đương. Chứng chỉ tin học MOS 750/1000 (Word/Excel/Powerpoint) Đạt điểm hoạt động ngoại khóa theo yêu cầu của chương trình. Đạt các kỹ năng mềm, kỹ năng thực hành chuyên môn. 2. Triển vọng nghề nghiệp Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực có cơ hội được nhận vào các vị trí tuyển dụng với vai trò phụ trách nhân sự, quản lý các phòng ban bộ phận hoặc các vị trí điều hành trong các công ty, tập đoàn. Chuyên viên tư vấn về lĩnh vực nhân sự... 3.Chương trình đào tạo – chuẩn đầu ra Liên hệ tư vấn chi tiết về ngành học: 0906.318.692 Tags ngành TDTU tuyển sinh 2019 Quản trị kinh doanh-Chuyên ngành quản trị nguồn nhân lực Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Kế toán | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Kế toán Kế toán Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Kế toán, kiểm toán không chỉ là công cụ quản lý kinh tế – tài chính thuần túy, mà đã trở thành một lĩnh vực dịch vụ, một nghề nghiệp then chốt trong nền kinh tế thị trường. Đây là ngành quan trọng trong việc chuyển tải những thông tin kinh doanh đến các bên liên quan để làm nền tảng cho những quyết định chiến lược về những vấn đề tài chính doanh nghiệp và cá nhân, tuân thủ các quy định luật pháp, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của doanh nghiệp toàn cầu. Cử nhân ngành Kế toán sau khi tốt nghiệp đủ khả năng và tự tin làm việc tại các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, các công ty kiểm toán độc lập trong nước và quốc tế, đặc biệt là cơ hội làm việc tại các công ty đa quốc gia, các công ty kiểm toán quốc tế với các vị trí như kế toán thuế, kế toán tài chính, kế toán quản trị, kế toán khu vực công, kế toán ngân hàng; kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ, kiểm toán nhà nước, nhân viên tư vấn kế toán – tài chính, chuyên viên tư vấn kế toán – thuế hoặc trở thành cán bộ nghiên cứu, giảng viên ngành Kế toán tại các Trường, Viện, các cơ sở đào tạo nguồn nhân lực kế toán, kiểm toán. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Kế toán tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Chương trình học mang tính ứng dụng cao 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Kế toán Tiêu chuẩn Chất lượng cao Đại học bằng tiếng Anh Liên kết quốc tế Kế toán - Mã ngành: 7340301 Sinh viên sẽ được trang bị các khối kiến thức, bao gồm các kiến thức chung như Ngoại ngữ, tin học, toán học, kiến thức xã hội, … và các phần kiến thức chuyên ngành về kế toán tài chính và quản trị, quản lý tài chính, thuế, kiểm toán, và luật thương mại, … Bên cạnh đó, sinh viên còn được mở rộng kiến thức của mình trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác như marketing, kinh tế và tài chính, quản lý và khởi nghiệp, … Ngoài ra, chương trình còn cung cấp thêm cho sinh viên một số phần mềm chuyên dụng được cập nhật liên tục theo xu hướng hiện đại của thế giới để làm công cụ hỗ trợ cho sự nghiệp trong tương lai. Thông qua chương trình đào tạo được xây dựng theo chuẩn quốc tế và bám sát với nhu cầu thực tiễn của xã hội, Nhà trường luôn chú trọng hợp tác và mở rộng mạng lưới doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội học hỏi và tiếp xúc sớm với môi trường công việc thực tế ngay từ những năm đầu Đại học để phát triển khả năng tư duy, phân tích và đánh giá kinh tế thị trường. Nhà trường còn thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo, sinh hoạt học thuật hoặc các cuộc thi chuyên ngành về lĩnh vực kế toán - kiểm toán, tạo môi trường cho sinh viên được giao lưu và trải nghiệm nghề nghiệp trong cùng lĩnh vực. Sinh viên còn có cơ hội học tập thêm các chứng chỉ quốc tế về kế toán, kiểm toán để mở rộng cơ hội nghề nghiệp tại các doanh nghiệp nước ngoài và các tập đoàn đa quốc gia. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán*2, Văn, Anh KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; C01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31.6 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Kế toán - Mã ngành: F7340301 Sinh viên được trang bị thêm các kỹ năng nghề nghiệp cần thiết cho tương lai cùng các cơ hội thực tập sớm, cơ hội giao lưu nghề nghiệp trong nước và quốc tế ngay trong quá trình học. Nếu bạn muốn trở thành một kế toán viên, đây là chương trình dành cho bạn. Tấm bằng cử nhân Kế toán - Chất lượng cao tại TDTU sẽ là thẻ thông hành để bạn làm việc bất cứ nơi nào trên thế giới. Các vị trí nghề nghiệp về tài chính, kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, tư vấn thuế, quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ… tại bất kỳ ngành nghề và lĩnh vực nào từ các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp trong nước và quốc tế, công ty đa quốc gia, tổ chức tài chính (ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, quỹ tài chính), tổ chức phi chính phủ cũng như quản lý doanh nghiệp gia đình. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; C01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 28 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 50 đến 52 triệu đồng/năm Kế toán - Chuyên ngành Kế toán quốc tế - Mã ngành: FA7340301 Kế toán - Chuyên ngành Kế toán quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng chuyên môn kế toán theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Chương trình được thiết kế và giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh tham khảo theo chương trình của các trường đại học thuộc Top 100 đại học tốt nhất thế giới. Sinh viên được trang bị kiến thức và tiếp cận các mô hình thực hành theo chuẩn quốc tế. Một môi trường giáo dục chuyên nghiệp và hiện đại để sinh viên học hỏi và trau dồi tất cả các kĩ năng cần thiết làm nền tảng cho việc hội nhập vào lĩnh vực kế toán - kiểm toán quốc tế tại Việt Nam cũng như các nước trên thế giới. Chương trình đào tạo Kế toán - chuyên ngành Kế toán Quốc tế mà Khoa Kế toán đang hướng đến sẽ tập trung đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trình độ cao - các chuyên viên kế toán cao cấp - mà xã hội, đặc biệt là các công ty kiểm toán toàn cầu (Big 4), các tập đoàn đa quốc gia, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài đang tìm kiếm. Đây là chương trình học lý tưởng cho các bạn trẻ mong muốn phát triển nghề nghiệp trong lĩnh vực tài chính kế toán với cơ hội rộng mở để trở thành công dân toàn cầu của thế giới hội nhập và công nghệ. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; A01; E04; E06 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 22 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 76 đến 80 triệu đồng/năm Kế toán liên kết Đại học West of England, Bristol - Mã ngành: K 7340301 Tìm hiểu về Đại học West of England Website Đại học West of England Khám phá Đại học West of England Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (song bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (3 năm đầu học tại TDTU, 1 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 22 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 77 đến 78 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Marketing Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Toán ứng dụng Thống kê Tài chính - Ngân hàng Kinh doanh quốc tế Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/nganh-hoc/ke-toan
ebe7402a-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
9
[ "Kế toán | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Kế toán Kế toán Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Kế toán, kiểm toán không chỉ là công cụ quản lý kinh tế – tài chính thuần túy, mà đã trở thành một lĩnh vực dịch vụ, một nghề nghiệp then chốt trong nền kinh tế thị trường. Đây là ngành quan trọng trong việc chuyển tải những thông tin kinh doanh đến các bên liên quan để làm nền tảng cho những quyết định chiến lược về những vấn đề tài chính doanh nghiệp và cá nhân, tuân thủ các quy định luật pháp, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của doanh nghiệp toàn cầu. Cử nhân ngành Kế toán sau khi tốt nghiệp đủ khả năng và tự tin làm việc tại các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, các công ty kiểm toán độc lập trong nước và quốc tế, đặc biệt là cơ hội làm việc tại các công ty đa quốc gia, các công ty kiểm toán quốc tế với các vị trí như kế toán thuế, kế toán tài chính, kế toán quản trị, kế toán khu vực công, kế toán ngân hàng; kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ, kiểm toán nhà nước, nhân viên tư vấn kế toán – tài chính, chuyên viên tư vấn kế toán – thuế hoặc trở thành cán bộ nghiên cứu, giảng viên ngành Kế toán tại các Trường, Viện, các cơ sở đào tạo nguồn nhân lực kế toán, kiểm toán. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Kế toán tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Chương trình học mang tính ứng dụng cao 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Kế toán Tiêu chuẩn Chất lượng cao Đại học bằng tiếng Anh Liên kết quốc tế Kế toán - Mã ngành: 7340301 Sinh viên sẽ được trang bị các khối kiến thức, bao gồm các kiến thức chung như Ngoại ngữ, tin học, toán học, kiến thức xã hội, … và các phần kiến thức chuyên ngành về kế toán tài chính và quản trị, quản lý tài chính, thuế, kiểm toán, và luật thương mại, … Bên cạnh đó, sinh viên còn được mở rộng kiến thức của mình trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác như marketing, kinh tế và tài chính, quản lý và khởi nghiệp, … Ngoài ra, chương trình còn cung cấp thêm cho sinh viên một số phần mềm chuyên dụng được cập nhật liên tục theo xu hướng hiện đại của thế giới để làm công cụ hỗ trợ cho sự nghiệp trong tương lai. Thông qua chương trình đào tạo được xây dựng theo chuẩn quốc tế và bám sát với nhu cầu thực tiễn của xã hội, Nhà trường luôn chú trọng hợp tác và mở rộng mạng lưới doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội học hỏi và tiếp xúc sớm với môi trường công việc thực tế ngay từ những năm đầu Đại học để phát triển khả năng tư duy, phân tích và đánh giá kinh tế thị trường. Nhà trường còn thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo, sinh hoạt học thuật hoặc các cuộc thi chuyên ngành về lĩnh vực kế toán - kiểm toán, tạo môi trường cho sinh viên được giao lưu và trải nghiệm nghề nghiệp trong cùng lĩnh vực. Sinh viên còn có cơ hội học tập thêm các chứng chỉ quốc tế về kế toán, kiểm toán để mở rộng cơ hội nghề nghiệp tại các doanh nghiệp nước ngoài và các tập đoàn đa quốc gia. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán*2, Văn, Anh KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; C01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31.6 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Kế toán - Mã ngành: F7340301 Sinh viên được trang bị thêm các kỹ năng nghề nghiệp cần thiết cho tương lai cùng các cơ hội thực tập sớm, cơ hội giao lưu nghề nghiệp trong nước và quốc tế ngay trong quá trình học. Nếu bạn muốn trở thành một kế toán viên, đây là chương trình dành cho bạn. Tấm bằng cử nhân Kế toán - Chất lượng cao tại TDTU sẽ là thẻ thông hành để bạn làm việc bất cứ nơi nào trên thế giới. Các vị trí nghề nghiệp về tài chính, kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, tư vấn thuế, quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ… tại bất kỳ ngành nghề và lĩnh vực nào từ các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp trong nước và quốc tế, công ty đa quốc gia, tổ chức tài chính (ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, quỹ tài chính), tổ chức phi chính phủ cũng như quản lý doanh nghiệp gia đình. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; C01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 28 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 50 đến 52 triệu đồng/năm Kế toán - Chuyên ngành Kế toán quốc tế - Mã ngành: FA7340301 Kế toán - Chuyên ngành Kế toán quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng chuyên môn kế toán theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Chương trình được thiết kế và giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh tham khảo theo chương trình của các trường đại học thuộc Top 100 đại học tốt nhất thế giới. Sinh viên được trang bị kiến thức và tiếp cận các mô hình thực hành theo chuẩn quốc tế. Một môi trường giáo dục chuyên nghiệp và hiện đại để sinh viên học hỏi và trau dồi tất cả các kĩ năng cần thiết làm nền tảng cho việc hội nhập vào lĩnh vực kế toán - kiểm toán quốc tế tại Việt Nam cũng như các nước trên thế giới. Chương trình đào tạo Kế toán - chuyên ngành Kế toán Quốc tế mà Khoa Kế toán đang hướng đến sẽ tập trung đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trình độ cao - các chuyên viên kế toán cao cấp - mà xã hội, đặc biệt là các công ty kiểm toán toàn cầu (Big 4), các tập đoàn đa quốc gia, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài đang tìm kiếm. Đây là chương trình học lý tưởng cho các bạn trẻ mong muốn phát triển nghề nghiệp trong lĩnh vực tài chính kế toán với cơ hội rộng mở để trở thành công dân toàn cầu của thế giới hội nhập và công nghệ. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; A01; E04; E06 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 22 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 76 đến 80 triệu đồng/năm Kế toán liên kết Đại học West of England, Bristol - Mã ngành: K 7340301 Tìm hiểu về Đại học West of England Website Đại học West of England Khám phá Đại học West of England Thông tin cần biết Bằng", "không chỉ là công cụ quản lý kinh tế – tài chính thuần túy, mà đã trở thành một lĩnh vực dịch vụ, một nghề nghiệp then chốt trong nền kinh tế thị trường. Đây là ngành quan trọng trong việc chuyển tải những thông tin kinh doanh đến các bên liên quan để làm nền tảng cho những quyết định chiến lược về những vấn đề tài chính doanh nghiệp và cá nhân, tuân thủ các quy định luật pháp, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của doanh nghiệp toàn cầu. Cử nhân ngành Kế toán sau khi tốt nghiệp đủ khả năng và tự tin làm việc tại các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, các công ty kiểm toán độc lập trong nước và quốc tế, đặc biệt là cơ hội làm việc tại các công ty đa quốc gia, các công ty kiểm toán quốc tế với các vị trí như kế toán thuế, kế toán tài chính, kế toán quản trị, kế toán khu vực công, kế toán ngân hàng; kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ, kiểm toán nhà nước, nhân viên tư vấn kế toán – tài chính, chuyên viên tư vấn kế toán – thuế hoặc trở thành cán bộ nghiên cứu, giảng viên ngành Kế toán tại các Trường, Viện, các cơ sở đào tạo nguồn nhân lực kế toán, kiểm toán. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Kế toán tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Chương trình học mang tính ứng dụng cao 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Kế toán Tiêu chuẩn Chất lượng cao Đại học bằng tiếng Anh Liên kết quốc tế Kế toán - Mã ngành: 7340301 Sinh viên sẽ được trang bị các khối kiến thức, bao gồm các kiến thức chung như Ngoại ngữ, tin học, toán học, kiến thức xã hội, … và các phần kiến thức chuyên ngành về kế toán tài chính và quản trị, quản lý tài chính, thuế, kiểm toán, và luật thương mại, … Bên cạnh đó, sinh viên còn được mở rộng kiến thức của mình trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác như marketing, kinh tế và tài chính, quản lý và khởi nghiệp, … Ngoài ra, chương trình còn cung cấp thêm cho sinh viên một số phần mềm chuyên dụng được cập nhật liên tục theo xu hướng hiện đại của thế giới để làm công cụ hỗ trợ cho sự nghiệp trong tương lai. Thông qua chương trình đào tạo được xây dựng theo chuẩn quốc tế và bám sát với nhu cầu thực tiễn của xã hội, Nhà trường luôn chú trọng hợp tác và mở rộng mạng lưới doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội học hỏi và tiếp xúc sớm với môi trường công việc thực tế ngay từ những năm đầu Đại học để phát triển khả năng tư duy, phân tích và đánh giá kinh tế thị trường. Nhà trường còn thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo, sinh hoạt học thuật hoặc các cuộc thi chuyên ngành về lĩnh vực kế toán - kiểm toán, tạo môi trường cho sinh viên được giao lưu và trải nghiệm nghề nghiệp trong cùng lĩnh vực. Sinh viên còn có cơ hội học tập thêm các chứng chỉ quốc tế về kế toán, kiểm toán để mở rộng cơ hội nghề nghiệp tại các doanh nghiệp nước ngoài và các tập đoàn đa quốc gia. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán*2, Văn, Anh KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; C01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31.6 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Kế toán - Mã ngành: F7340301 Sinh viên được trang bị thêm các kỹ năng nghề nghiệp cần thiết cho tương lai cùng các cơ hội thực tập sớm, cơ hội giao lưu nghề nghiệp trong nước và quốc tế ngay trong quá trình học. Nếu bạn muốn trở thành một kế toán viên, đây là chương trình dành cho bạn. Tấm bằng cử nhân Kế toán - Chất lượng cao tại TDTU sẽ là thẻ thông hành để bạn làm việc bất cứ nơi nào trên thế giới. Các vị trí nghề nghiệp về tài chính, kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, tư vấn thuế, quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ… tại bất kỳ ngành nghề và lĩnh vực nào từ các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp trong nước và quốc tế, công ty đa quốc gia, tổ chức tài chính (ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, quỹ tài chính), tổ chức phi chính phủ cũng như quản lý doanh nghiệp gia đình. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; C01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 28 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 50 đến 52 triệu đồng/năm Kế toán - Chuyên ngành Kế toán quốc tế - Mã ngành: FA7340301 Kế toán - Chuyên ngành Kế toán quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng chuyên môn kế toán theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Chương trình được thiết kế và giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh tham khảo theo chương trình của các trường đại học thuộc Top 100 đại học tốt nhất thế giới. Sinh viên được trang bị kiến thức và tiếp cận các mô hình thực hành theo chuẩn quốc tế. Một môi trường giáo dục chuyên nghiệp và hiện đại để sinh viên học hỏi và trau dồi tất cả các kĩ năng cần thiết làm nền tảng cho việc hội nhập vào lĩnh vực kế toán - kiểm toán quốc tế tại Việt Nam cũng như các nước trên thế giới. Chương trình đào tạo Kế toán - chuyên ngành Kế toán Quốc tế mà Khoa Kế toán đang hướng đến sẽ tập trung đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trình độ cao - các chuyên viên kế toán cao cấp - mà xã hội, đặc biệt là các công ty kiểm toán toàn cầu (Big 4), các tập đoàn đa quốc gia, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài đang tìm kiếm. Đây là chương trình học lý tưởng cho các bạn trẻ mong muốn phát triển nghề nghiệp trong lĩnh vực tài chính kế toán với cơ hội rộng mở để trở thành công dân toàn cầu của thế giới hội nhập và công nghệ. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; A01; E04; E06 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 22 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 76 đến 80 triệu đồng/năm Kế toán liên kết Đại học West of England, Bristol - Mã ngành: K 7340301 Tìm hiểu về Đại học West of England Website Đại học West of England Khám phá Đại học West of England Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (song bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (3 năm đầu học tại TDTU, 1 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi", "bên liên quan để làm nền tảng cho những quyết định chiến lược về những vấn đề tài chính doanh nghiệp và cá nhân, tuân thủ các quy định luật pháp, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của doanh nghiệp toàn cầu. Cử nhân ngành Kế toán sau khi tốt nghiệp đủ khả năng và tự tin làm việc tại các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, các công ty kiểm toán độc lập trong nước và quốc tế, đặc biệt là cơ hội làm việc tại các công ty đa quốc gia, các công ty kiểm toán quốc tế với các vị trí như kế toán thuế, kế toán tài chính, kế toán quản trị, kế toán khu vực công, kế toán ngân hàng; kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ, kiểm toán nhà nước, nhân viên tư vấn kế toán – tài chính, chuyên viên tư vấn kế toán – thuế hoặc trở thành cán bộ nghiên cứu, giảng viên ngành Kế toán tại các Trường, Viện, các cơ sở đào tạo nguồn nhân lực kế toán, kiểm toán. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Kế toán tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Chương trình học mang tính ứng dụng cao 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Kế toán Tiêu chuẩn Chất lượng cao Đại học bằng tiếng Anh Liên kết quốc tế Kế toán - Mã ngành: 7340301 Sinh viên sẽ được trang bị các khối kiến thức, bao gồm các kiến thức chung như Ngoại ngữ, tin học, toán học, kiến thức xã hội, … và các phần kiến thức chuyên ngành về kế toán tài chính và quản trị, quản lý tài chính, thuế, kiểm toán, và luật thương mại, … Bên cạnh đó, sinh viên còn được mở rộng kiến thức của mình trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác như marketing, kinh tế và tài chính, quản lý và khởi nghiệp, … Ngoài ra, chương trình còn cung cấp thêm cho sinh viên một số phần mềm chuyên dụng được cập nhật liên tục theo xu hướng hiện đại của thế giới để làm công cụ hỗ trợ cho sự nghiệp trong tương lai. Thông qua chương trình đào tạo được xây dựng theo chuẩn quốc tế và bám sát với nhu cầu thực tiễn của xã hội, Nhà trường luôn chú trọng hợp tác và mở rộng mạng lưới doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội học hỏi và tiếp xúc sớm với môi trường công việc thực tế ngay từ những năm đầu Đại học để phát triển khả năng tư duy, phân tích và đánh giá kinh tế thị trường. Nhà trường còn thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo, sinh hoạt học thuật hoặc các cuộc thi chuyên ngành về lĩnh vực kế toán - kiểm toán, tạo môi trường cho sinh viên được giao lưu và trải nghiệm nghề nghiệp trong cùng lĩnh vực. Sinh viên còn có cơ hội học tập thêm các chứng chỉ quốc tế về kế toán, kiểm toán để mở rộng cơ hội nghề nghiệp tại các doanh nghiệp nước ngoài và các tập đoàn đa quốc gia. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán*2, Văn, Anh KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; C01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31.6 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Kế toán - Mã ngành: F7340301 Sinh viên được trang bị thêm các kỹ năng nghề nghiệp cần thiết cho tương lai cùng các cơ hội thực tập sớm, cơ hội giao lưu nghề nghiệp trong nước và quốc tế ngay trong quá trình học. Nếu bạn muốn trở thành một kế toán viên, đây là chương trình dành cho bạn. Tấm bằng cử nhân Kế toán - Chất lượng cao tại TDTU sẽ là thẻ thông hành để bạn làm việc bất cứ nơi nào trên thế giới. Các vị trí nghề nghiệp về tài chính, kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, tư vấn thuế, quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ… tại bất kỳ ngành nghề và lĩnh vực nào từ các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp trong nước và quốc tế, công ty đa quốc gia, tổ chức tài chính (ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, quỹ tài chính), tổ chức phi chính phủ cũng như quản lý doanh nghiệp gia đình. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; C01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 28 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 50 đến 52 triệu đồng/năm Kế toán - Chuyên ngành Kế toán quốc tế - Mã ngành: FA7340301 Kế toán - Chuyên ngành Kế toán quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng chuyên môn kế toán theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Chương trình được thiết kế và giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh tham khảo theo chương trình của các trường đại học thuộc Top 100 đại học tốt nhất thế giới. Sinh viên được trang bị kiến thức và tiếp cận các mô hình thực hành theo chuẩn quốc tế. Một môi trường giáo dục chuyên nghiệp và hiện đại để sinh viên học hỏi và trau dồi tất cả các kĩ năng cần thiết làm nền tảng cho việc hội nhập vào lĩnh vực kế toán - kiểm toán quốc tế tại Việt Nam cũng như các nước trên thế giới. Chương trình đào tạo Kế toán - chuyên ngành Kế toán Quốc tế mà Khoa Kế toán đang hướng đến sẽ tập trung đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trình độ cao - các chuyên viên kế toán cao cấp - mà xã hội, đặc biệt là các công ty kiểm toán toàn cầu (Big 4), các tập đoàn đa quốc gia, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài đang tìm kiếm. Đây là chương trình học lý tưởng cho các bạn trẻ mong muốn phát triển nghề nghiệp trong lĩnh vực tài chính kế toán với cơ hội rộng mở để trở thành công dân toàn cầu của thế giới hội nhập và công nghệ. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; A01; E04; E06 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 22 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 76 đến 80 triệu đồng/năm Kế toán liên kết Đại học West of England, Bristol - Mã ngành: K 7340301 Tìm hiểu về Đại học West of England Website Đại học West of England Khám phá Đại học West of England Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (song bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (3 năm đầu học tại TDTU, 1 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40):", "sau khi tốt nghiệp đủ khả năng và tự tin làm việc tại các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, các công ty kiểm toán độc lập trong nước và quốc tế, đặc biệt là cơ hội làm việc tại các công ty đa quốc gia, các công ty kiểm toán quốc tế với các vị trí như kế toán thuế, kế toán tài chính, kế toán quản trị, kế toán khu vực công, kế toán ngân hàng; kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ, kiểm toán nhà nước, nhân viên tư vấn kế toán – tài chính, chuyên viên tư vấn kế toán – thuế hoặc trở thành cán bộ nghiên cứu, giảng viên ngành Kế toán tại các Trường, Viện, các cơ sở đào tạo nguồn nhân lực kế toán, kiểm toán. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Kế toán tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Chương trình học mang tính ứng dụng cao 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Kế toán Tiêu chuẩn Chất lượng cao Đại học bằng tiếng Anh Liên kết quốc tế Kế toán - Mã ngành: 7340301 Sinh viên sẽ được trang bị các khối kiến thức, bao gồm các kiến thức chung như Ngoại ngữ, tin học, toán học, kiến thức xã hội, … và các phần kiến thức chuyên ngành về kế toán tài chính và quản trị, quản lý tài chính, thuế, kiểm toán, và luật thương mại, … Bên cạnh đó, sinh viên còn được mở rộng kiến thức của mình trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác như marketing, kinh tế và tài chính, quản lý và khởi nghiệp, … Ngoài ra, chương trình còn cung cấp thêm cho sinh viên một số phần mềm chuyên dụng được cập nhật liên tục theo xu hướng hiện đại của thế giới để làm công cụ hỗ trợ cho sự nghiệp trong tương lai. Thông qua chương trình đào tạo được xây dựng theo chuẩn quốc tế và bám sát với nhu cầu thực tiễn của xã hội, Nhà trường luôn chú trọng hợp tác và mở rộng mạng lưới doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội học hỏi và tiếp xúc sớm với môi trường công việc thực tế ngay từ những năm đầu Đại học để phát triển khả năng tư duy, phân tích và đánh giá kinh tế thị trường. Nhà trường còn thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo, sinh hoạt học thuật hoặc các cuộc thi chuyên ngành về lĩnh vực kế toán - kiểm toán, tạo môi trường cho sinh viên được giao lưu và trải nghiệm nghề nghiệp trong cùng lĩnh vực. Sinh viên còn có cơ hội học tập thêm các chứng chỉ quốc tế về kế toán, kiểm toán để mở rộng cơ hội nghề nghiệp tại các doanh nghiệp nước ngoài và các tập đoàn đa quốc gia. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán*2, Văn, Anh KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; C01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31.6 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Kế toán - Mã ngành: F7340301 Sinh viên được trang bị thêm các kỹ năng nghề nghiệp cần thiết cho tương lai cùng các cơ hội thực tập sớm, cơ hội giao lưu nghề nghiệp trong nước và quốc tế ngay trong quá trình học. Nếu bạn muốn trở thành một kế toán viên, đây là chương trình dành cho bạn. Tấm bằng cử nhân Kế toán - Chất lượng cao tại TDTU sẽ là thẻ thông hành để bạn làm việc bất cứ nơi nào trên thế giới. Các vị trí nghề nghiệp về tài chính, kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, tư vấn thuế, quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ… tại bất kỳ ngành nghề và lĩnh vực nào từ các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp trong nước và quốc tế, công ty đa quốc gia, tổ chức tài chính (ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, quỹ tài chính), tổ chức phi chính phủ cũng như quản lý doanh nghiệp gia đình. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; C01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 28 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 50 đến 52 triệu đồng/năm Kế toán - Chuyên ngành Kế toán quốc tế - Mã ngành: FA7340301 Kế toán - Chuyên ngành Kế toán quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng chuyên môn kế toán theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Chương trình được thiết kế và giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh tham khảo theo chương trình của các trường đại học thuộc Top 100 đại học tốt nhất thế giới. Sinh viên được trang bị kiến thức và tiếp cận các mô hình thực hành theo chuẩn quốc tế. Một môi trường giáo dục chuyên nghiệp và hiện đại để sinh viên học hỏi và trau dồi tất cả các kĩ năng cần thiết làm nền tảng cho việc hội nhập vào lĩnh vực kế toán - kiểm toán quốc tế tại Việt Nam cũng như các nước trên thế giới. Chương trình đào tạo Kế toán - chuyên ngành Kế toán Quốc tế mà Khoa Kế toán đang hướng đến sẽ tập trung đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trình độ cao - các chuyên viên kế toán cao cấp - mà xã hội, đặc biệt là các công ty kiểm toán toàn cầu (Big 4), các tập đoàn đa quốc gia, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài đang tìm kiếm. Đây là chương trình học lý tưởng cho các bạn trẻ mong muốn phát triển nghề nghiệp trong lĩnh vực tài chính kế toán với cơ hội rộng mở để trở thành công dân toàn cầu của thế giới hội nhập và công nghệ. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; A01; E04; E06 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 22 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 76 đến 80 triệu đồng/năm Kế toán liên kết Đại học West of England, Bristol - Mã ngành: K 7340301 Tìm hiểu về Đại học West of England Website Đại học West of England Khám phá Đại học West of England Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (song bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (3 năm đầu học tại TDTU, 1 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 22 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 77 đến 78 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Marketing Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Toán ứng dụng Thống kê Tài chính - Ngân hàng Kinh doanh quốc", "toán quốc tế với các vị trí như kế toán thuế, kế toán tài chính, kế toán quản trị, kế toán khu vực công, kế toán ngân hàng; kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ, kiểm toán nhà nước, nhân viên tư vấn kế toán – tài chính, chuyên viên tư vấn kế toán – thuế hoặc trở thành cán bộ nghiên cứu, giảng viên ngành Kế toán tại các Trường, Viện, các cơ sở đào tạo nguồn nhân lực kế toán, kiểm toán. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Kế toán tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Chương trình học mang tính ứng dụng cao 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Kế toán Tiêu chuẩn Chất lượng cao Đại học bằng tiếng Anh Liên kết quốc tế Kế toán - Mã ngành: 7340301 Sinh viên sẽ được trang bị các khối kiến thức, bao gồm các kiến thức chung như Ngoại ngữ, tin học, toán học, kiến thức xã hội, … và các phần kiến thức chuyên ngành về kế toán tài chính và quản trị, quản lý tài chính, thuế, kiểm toán, và luật thương mại, … Bên cạnh đó, sinh viên còn được mở rộng kiến thức của mình trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác như marketing, kinh tế và tài chính, quản lý và khởi nghiệp, … Ngoài ra, chương trình còn cung cấp thêm cho sinh viên một số phần mềm chuyên dụng được cập nhật liên tục theo xu hướng hiện đại của thế giới để làm công cụ hỗ trợ cho sự nghiệp trong tương lai. Thông qua chương trình đào tạo được xây dựng theo chuẩn quốc tế và bám sát với nhu cầu thực tiễn của xã hội, Nhà trường luôn chú trọng hợp tác và mở rộng mạng lưới doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội học hỏi và tiếp xúc sớm với môi trường công việc thực tế ngay từ những năm đầu Đại học để phát triển khả năng tư duy, phân tích và đánh giá kinh tế thị trường. Nhà trường còn thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo, sinh hoạt học thuật hoặc các cuộc thi chuyên ngành về lĩnh vực kế toán - kiểm toán, tạo môi trường cho sinh viên được giao lưu và trải nghiệm nghề nghiệp trong cùng lĩnh vực. Sinh viên còn có cơ hội học tập thêm các chứng chỉ quốc tế về kế toán, kiểm toán để mở rộng cơ hội nghề nghiệp tại các doanh nghiệp nước ngoài và các tập đoàn đa quốc gia. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán*2, Văn, Anh KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; C01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31.6 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Kế toán - Mã ngành: F7340301 Sinh viên được trang bị thêm các kỹ năng nghề nghiệp cần thiết cho tương lai cùng các cơ hội thực tập sớm, cơ hội giao lưu nghề nghiệp trong nước và quốc tế ngay trong quá trình học. Nếu bạn muốn trở thành một kế toán viên, đây là chương trình dành cho bạn. Tấm bằng cử nhân Kế toán - Chất lượng cao tại TDTU sẽ là thẻ thông hành để bạn làm việc bất cứ nơi nào trên thế giới. Các vị trí nghề nghiệp về tài chính, kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, tư vấn thuế, quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ… tại bất kỳ ngành nghề và lĩnh vực nào từ các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp trong nước và quốc tế, công ty đa quốc gia, tổ chức tài chính (ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, quỹ tài chính), tổ chức phi chính phủ cũng như quản lý doanh nghiệp gia đình. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; C01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 28 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 50 đến 52 triệu đồng/năm Kế toán - Chuyên ngành Kế toán quốc tế - Mã ngành: FA7340301 Kế toán - Chuyên ngành Kế toán quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng chuyên môn kế toán theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Chương trình được thiết kế và giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh tham khảo theo chương trình của các trường đại học thuộc Top 100 đại học tốt nhất thế giới. Sinh viên được trang bị kiến thức và tiếp cận các mô hình thực hành theo chuẩn quốc tế. Một môi trường giáo dục chuyên nghiệp và hiện đại để sinh viên học hỏi và trau dồi tất cả các kĩ năng cần thiết làm nền tảng cho việc hội nhập vào lĩnh vực kế toán - kiểm toán quốc tế tại Việt Nam cũng như các nước trên thế giới. Chương trình đào tạo Kế toán - chuyên ngành Kế toán Quốc tế mà Khoa Kế toán đang hướng đến sẽ tập trung đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trình độ cao - các chuyên viên kế toán cao cấp - mà xã hội, đặc biệt là các công ty kiểm toán toàn cầu (Big 4), các tập đoàn đa quốc gia, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài đang tìm kiếm. Đây là chương trình học lý tưởng cho các bạn trẻ mong muốn phát triển nghề nghiệp trong lĩnh vực tài chính kế toán với cơ hội rộng mở để trở thành công dân toàn cầu của thế giới hội nhập và công nghệ. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; A01; E04; E06 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 22 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 76 đến 80 triệu đồng/năm Kế toán liên kết Đại học West of England, Bristol - Mã ngành: K 7340301 Tìm hiểu về Đại học West of England Website Đại học West of England Khám phá Đại học West of England Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (song bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (3 năm đầu học tại TDTU, 1 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 22 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 77 đến 78 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Marketing Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Toán ứng dụng Thống kê Tài chính - Ngân hàng Kinh doanh quốc tế Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong,", "viên tư vấn kế toán – thuế hoặc trở thành cán bộ nghiên cứu, giảng viên ngành Kế toán tại các Trường, Viện, các cơ sở đào tạo nguồn nhân lực kế toán, kiểm toán. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Kế toán tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Chương trình học mang tính ứng dụng cao 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Kế toán Tiêu chuẩn Chất lượng cao Đại học bằng tiếng Anh Liên kết quốc tế Kế toán - Mã ngành: 7340301 Sinh viên sẽ được trang bị các khối kiến thức, bao gồm các kiến thức chung như Ngoại ngữ, tin học, toán học, kiến thức xã hội, … và các phần kiến thức chuyên ngành về kế toán tài chính và quản trị, quản lý tài chính, thuế, kiểm toán, và luật thương mại, … Bên cạnh đó, sinh viên còn được mở rộng kiến thức của mình trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác như marketing, kinh tế và tài chính, quản lý và khởi nghiệp, … Ngoài ra, chương trình còn cung cấp thêm cho sinh viên một số phần mềm chuyên dụng được cập nhật liên tục theo xu hướng hiện đại của thế giới để làm công cụ hỗ trợ cho sự nghiệp trong tương lai. Thông qua chương trình đào tạo được xây dựng theo chuẩn quốc tế và bám sát với nhu cầu thực tiễn của xã hội, Nhà trường luôn chú trọng hợp tác và mở rộng mạng lưới doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội học hỏi và tiếp xúc sớm với môi trường công việc thực tế ngay từ những năm đầu Đại học để phát triển khả năng tư duy, phân tích và đánh giá kinh tế thị trường. Nhà trường còn thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo, sinh hoạt học thuật hoặc các cuộc thi chuyên ngành về lĩnh vực kế toán - kiểm toán, tạo môi trường cho sinh viên được giao lưu và trải nghiệm nghề nghiệp trong cùng lĩnh vực. Sinh viên còn có cơ hội học tập thêm các chứng chỉ quốc tế về kế toán, kiểm toán để mở rộng cơ hội nghề nghiệp tại các doanh nghiệp nước ngoài và các tập đoàn đa quốc gia. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán*2, Văn, Anh KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; C01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31.6 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Kế toán - Mã ngành: F7340301 Sinh viên được trang bị thêm các kỹ năng nghề nghiệp cần thiết cho tương lai cùng các cơ hội thực tập sớm, cơ hội giao lưu nghề nghiệp trong nước và quốc tế ngay trong quá trình học. Nếu bạn muốn trở thành một kế toán viên, đây là chương trình dành cho bạn. Tấm bằng cử nhân Kế toán - Chất lượng cao tại TDTU sẽ là thẻ thông hành để bạn làm việc bất cứ nơi nào trên thế giới. Các vị trí nghề nghiệp về tài chính, kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, tư vấn thuế, quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ… tại bất kỳ ngành nghề và lĩnh vực nào từ các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp trong nước và quốc tế, công ty đa quốc gia, tổ chức tài chính (ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, quỹ tài chính), tổ chức phi chính phủ cũng như quản lý doanh nghiệp gia đình. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; C01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 28 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 50 đến 52 triệu đồng/năm Kế toán - Chuyên ngành Kế toán quốc tế - Mã ngành: FA7340301 Kế toán - Chuyên ngành Kế toán quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng chuyên môn kế toán theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Chương trình được thiết kế và giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh tham khảo theo chương trình của các trường đại học thuộc Top 100 đại học tốt nhất thế giới. Sinh viên được trang bị kiến thức và tiếp cận các mô hình thực hành theo chuẩn quốc tế. Một môi trường giáo dục chuyên nghiệp và hiện đại để sinh viên học hỏi và trau dồi tất cả các kĩ năng cần thiết làm nền tảng cho việc hội nhập vào lĩnh vực kế toán - kiểm toán quốc tế tại Việt Nam cũng như các nước trên thế giới. Chương trình đào tạo Kế toán - chuyên ngành Kế toán Quốc tế mà Khoa Kế toán đang hướng đến sẽ tập trung đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trình độ cao - các chuyên viên kế toán cao cấp - mà xã hội, đặc biệt là các công ty kiểm toán toàn cầu (Big 4), các tập đoàn đa quốc gia, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài đang tìm kiếm. Đây là chương trình học lý tưởng cho các bạn trẻ mong muốn phát triển nghề nghiệp trong lĩnh vực tài chính kế toán với cơ hội rộng mở để trở thành công dân toàn cầu của thế giới hội nhập và công nghệ. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; A01; E04; E06 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 22 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 76 đến 80 triệu đồng/năm Kế toán liên kết Đại học West of England, Bristol - Mã ngành: K 7340301 Tìm hiểu về Đại học West of England Website Đại học West of England Khám phá Đại học West of England Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (song bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (3 năm đầu học tại TDTU, 1 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 22 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 77 đến 78 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Marketing Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Toán ứng dụng Thống kê Tài chính - Ngân hàng Kinh doanh quốc tế Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế:", "chọn ngành Kế toán tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Chương trình học mang tính ứng dụng cao 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Kế toán Tiêu chuẩn Chất lượng cao Đại học bằng tiếng Anh Liên kết quốc tế Kế toán - Mã ngành: 7340301 Sinh viên sẽ được trang bị các khối kiến thức, bao gồm các kiến thức chung như Ngoại ngữ, tin học, toán học, kiến thức xã hội, … và các phần kiến thức chuyên ngành về kế toán tài chính và quản trị, quản lý tài chính, thuế, kiểm toán, và luật thương mại, … Bên cạnh đó, sinh viên còn được mở rộng kiến thức của mình trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác như marketing, kinh tế và tài chính, quản lý và khởi nghiệp, … Ngoài ra, chương trình còn cung cấp thêm cho sinh viên một số phần mềm chuyên dụng được cập nhật liên tục theo xu hướng hiện đại của thế giới để làm công cụ hỗ trợ cho sự nghiệp trong tương lai. Thông qua chương trình đào tạo được xây dựng theo chuẩn quốc tế và bám sát với nhu cầu thực tiễn của xã hội, Nhà trường luôn chú trọng hợp tác và mở rộng mạng lưới doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội học hỏi và tiếp xúc sớm với môi trường công việc thực tế ngay từ những năm đầu Đại học để phát triển khả năng tư duy, phân tích và đánh giá kinh tế thị trường. Nhà trường còn thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo, sinh hoạt học thuật hoặc các cuộc thi chuyên ngành về lĩnh vực kế toán - kiểm toán, tạo môi trường cho sinh viên được giao lưu và trải nghiệm nghề nghiệp trong cùng lĩnh vực. Sinh viên còn có cơ hội học tập thêm các chứng chỉ quốc tế về kế toán, kiểm toán để mở rộng cơ hội nghề nghiệp tại các doanh nghiệp nước ngoài và các tập đoàn đa quốc gia. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán*2, Văn, Anh KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; C01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31.6 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Kế toán - Mã ngành: F7340301 Sinh viên được trang bị thêm các kỹ năng nghề nghiệp cần thiết cho tương lai cùng các cơ hội thực tập sớm, cơ hội giao lưu nghề nghiệp trong nước và quốc tế ngay trong quá trình học. Nếu bạn muốn trở thành một kế toán viên, đây là chương trình dành cho bạn. Tấm bằng cử nhân Kế toán - Chất lượng cao tại TDTU sẽ là thẻ thông hành để bạn làm việc bất cứ nơi nào trên thế giới. Các vị trí nghề nghiệp về tài chính, kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, tư vấn thuế, quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ… tại bất kỳ ngành nghề và lĩnh vực nào từ các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp trong nước và quốc tế, công ty đa quốc gia, tổ chức tài chính (ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, quỹ tài chính), tổ chức phi chính phủ cũng như quản lý doanh nghiệp gia đình. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; C01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 28 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 50 đến 52 triệu đồng/năm Kế toán - Chuyên ngành Kế toán quốc tế - Mã ngành: FA7340301 Kế toán - Chuyên ngành Kế toán quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng chuyên môn kế toán theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Chương trình được thiết kế và giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh tham khảo theo chương trình của các trường đại học thuộc Top 100 đại học tốt nhất thế giới. Sinh viên được trang bị kiến thức và tiếp cận các mô hình thực hành theo chuẩn quốc tế. Một môi trường giáo dục chuyên nghiệp và hiện đại để sinh viên học hỏi và trau dồi tất cả các kĩ năng cần thiết làm nền tảng cho việc hội nhập vào lĩnh vực kế toán - kiểm toán quốc tế tại Việt Nam cũng như các nước trên thế giới. Chương trình đào tạo Kế toán - chuyên ngành Kế toán Quốc tế mà Khoa Kế toán đang hướng đến sẽ tập trung đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trình độ cao - các chuyên viên kế toán cao cấp - mà xã hội, đặc biệt là các công ty kiểm toán toàn cầu (Big 4), các tập đoàn đa quốc gia, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài đang tìm kiếm. Đây là chương trình học lý tưởng cho các bạn trẻ mong muốn phát triển nghề nghiệp trong lĩnh vực tài chính kế toán với cơ hội rộng mở để trở thành công dân toàn cầu của thế giới hội nhập và công nghệ. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; A01; E04; E06 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 22 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 76 đến 80 triệu đồng/năm Kế toán liên kết Đại học West of England, Bristol - Mã ngành: K 7340301 Tìm hiểu về Đại học West of England Website Đại học West of England Khám phá Đại học West of England Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (song bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (3 năm đầu học tại TDTU, 1 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 22 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 77 đến 78 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Marketing Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Toán ứng dụng Thống kê Tài chính - Ngân hàng Kinh doanh quốc tế Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự", "Các chương trình của ngành Kế toán Tiêu chuẩn Chất lượng cao Đại học bằng tiếng Anh Liên kết quốc tế Kế toán - Mã ngành: 7340301 Sinh viên sẽ được trang bị các khối kiến thức, bao gồm các kiến thức chung như Ngoại ngữ, tin học, toán học, kiến thức xã hội, … và các phần kiến thức chuyên ngành về kế toán tài chính và quản trị, quản lý tài chính, thuế, kiểm toán, và luật thương mại, … Bên cạnh đó, sinh viên còn được mở rộng kiến thức của mình trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác như marketing, kinh tế và tài chính, quản lý và khởi nghiệp, … Ngoài ra, chương trình còn cung cấp thêm cho sinh viên một số phần mềm chuyên dụng được cập nhật liên tục theo xu hướng hiện đại của thế giới để làm công cụ hỗ trợ cho sự nghiệp trong tương lai. Thông qua chương trình đào tạo được xây dựng theo chuẩn quốc tế và bám sát với nhu cầu thực tiễn của xã hội, Nhà trường luôn chú trọng hợp tác và mở rộng mạng lưới doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội học hỏi và tiếp xúc sớm với môi trường công việc thực tế ngay từ những năm đầu Đại học để phát triển khả năng tư duy, phân tích và đánh giá kinh tế thị trường. Nhà trường còn thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo, sinh hoạt học thuật hoặc các cuộc thi chuyên ngành về lĩnh vực kế toán - kiểm toán, tạo môi trường cho sinh viên được giao lưu và trải nghiệm nghề nghiệp trong cùng lĩnh vực. Sinh viên còn có cơ hội học tập thêm các chứng chỉ quốc tế về kế toán, kiểm toán để mở rộng cơ hội nghề nghiệp tại các doanh nghiệp nước ngoài và các tập đoàn đa quốc gia. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán*2, Văn, Anh KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; C01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31.6 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Kế toán - Mã ngành: F7340301 Sinh viên được trang bị thêm các kỹ năng nghề nghiệp cần thiết cho tương lai cùng các cơ hội thực tập sớm, cơ hội giao lưu nghề nghiệp trong nước và quốc tế ngay trong quá trình học. Nếu bạn muốn trở thành một kế toán viên, đây là chương trình dành cho bạn. Tấm bằng cử nhân Kế toán - Chất lượng cao tại TDTU sẽ là thẻ thông hành để bạn làm việc bất cứ nơi nào trên thế giới. Các vị trí nghề nghiệp về tài chính, kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, tư vấn thuế, quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ… tại bất kỳ ngành nghề và lĩnh vực nào từ các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp trong nước và quốc tế, công ty đa quốc gia, tổ chức tài chính (ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, quỹ tài chính), tổ chức phi chính phủ cũng như quản lý doanh nghiệp gia đình. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; C01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 28 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 50 đến 52 triệu đồng/năm Kế toán - Chuyên ngành Kế toán quốc tế - Mã ngành: FA7340301 Kế toán - Chuyên ngành Kế toán quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng chuyên môn kế toán theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Chương trình được thiết kế và giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh tham khảo theo chương trình của các trường đại học thuộc Top 100 đại học tốt nhất thế giới. Sinh viên được trang bị kiến thức và tiếp cận các mô hình thực hành theo chuẩn quốc tế. Một môi trường giáo dục chuyên nghiệp và hiện đại để sinh viên học hỏi và trau dồi tất cả các kĩ năng cần thiết làm nền tảng cho việc hội nhập vào lĩnh vực kế toán - kiểm toán quốc tế tại Việt Nam cũng như các nước trên thế giới. Chương trình đào tạo Kế toán - chuyên ngành Kế toán Quốc tế mà Khoa Kế toán đang hướng đến sẽ tập trung đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trình độ cao - các chuyên viên kế toán cao cấp - mà xã hội, đặc biệt là các công ty kiểm toán toàn cầu (Big 4), các tập đoàn đa quốc gia, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài đang tìm kiếm. Đây là chương trình học lý tưởng cho các bạn trẻ mong muốn phát triển nghề nghiệp trong lĩnh vực tài chính kế toán với cơ hội rộng mở để trở thành công dân toàn cầu của thế giới hội nhập và công nghệ. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; A01; E04; E06 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 22 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 76 đến 80 triệu đồng/năm Kế toán liên kết Đại học West of England, Bristol - Mã ngành: K 7340301 Tìm hiểu về Đại học West of England Website Đại học West of England Khám phá Đại học West of England Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (song bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (3 năm đầu học tại TDTU, 1 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 22 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 77 đến 78 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Marketing Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Toán ứng dụng Thống kê Tài chính - Ngân hàng Kinh doanh quốc tế Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất", "tin học, toán học, kiến thức xã hội, … và các phần kiến thức chuyên ngành về kế toán tài chính và quản trị, quản lý tài chính, thuế, kiểm toán, và luật thương mại, … Bên cạnh đó, sinh viên còn được mở rộng kiến thức của mình trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác như marketing, kinh tế và tài chính, quản lý và khởi nghiệp, … Ngoài ra, chương trình còn cung cấp thêm cho sinh viên một số phần mềm chuyên dụng được cập nhật liên tục theo xu hướng hiện đại của thế giới để làm công cụ hỗ trợ cho sự nghiệp trong tương lai. Thông qua chương trình đào tạo được xây dựng theo chuẩn quốc tế và bám sát với nhu cầu thực tiễn của xã hội, Nhà trường luôn chú trọng hợp tác và mở rộng mạng lưới doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội học hỏi và tiếp xúc sớm với môi trường công việc thực tế ngay từ những năm đầu Đại học để phát triển khả năng tư duy, phân tích và đánh giá kinh tế thị trường. Nhà trường còn thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo, sinh hoạt học thuật hoặc các cuộc thi chuyên ngành về lĩnh vực kế toán - kiểm toán, tạo môi trường cho sinh viên được giao lưu và trải nghiệm nghề nghiệp trong cùng lĩnh vực. Sinh viên còn có cơ hội học tập thêm các chứng chỉ quốc tế về kế toán, kiểm toán để mở rộng cơ hội nghề nghiệp tại các doanh nghiệp nước ngoài và các tập đoàn đa quốc gia. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán*2, Văn, Anh KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; C01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31.6 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Kế toán - Mã ngành: F7340301 Sinh viên được trang bị thêm các kỹ năng nghề nghiệp cần thiết cho tương lai cùng các cơ hội thực tập sớm, cơ hội giao lưu nghề nghiệp trong nước và quốc tế ngay trong quá trình học. Nếu bạn muốn trở thành một kế toán viên, đây là chương trình dành cho bạn. Tấm bằng cử nhân Kế toán - Chất lượng cao tại TDTU sẽ là thẻ thông hành để bạn làm việc bất cứ nơi nào trên thế giới. Các vị trí nghề nghiệp về tài chính, kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, tư vấn thuế, quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ… tại bất kỳ ngành nghề và lĩnh vực nào từ các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp trong nước và quốc tế, công ty đa quốc gia, tổ chức tài chính (ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, quỹ tài chính), tổ chức phi chính phủ cũng như quản lý doanh nghiệp gia đình. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; C01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 28 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 50 đến 52 triệu đồng/năm Kế toán - Chuyên ngành Kế toán quốc tế - Mã ngành: FA7340301 Kế toán - Chuyên ngành Kế toán quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng chuyên môn kế toán theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Chương trình được thiết kế và giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh tham khảo theo chương trình của các trường đại học thuộc Top 100 đại học tốt nhất thế giới. Sinh viên được trang bị kiến thức và tiếp cận các mô hình thực hành theo chuẩn quốc tế. Một môi trường giáo dục chuyên nghiệp và hiện đại để sinh viên học hỏi và trau dồi tất cả các kĩ năng cần thiết làm nền tảng cho việc hội nhập vào lĩnh vực kế toán - kiểm toán quốc tế tại Việt Nam cũng như các nước trên thế giới. Chương trình đào tạo Kế toán - chuyên ngành Kế toán Quốc tế mà Khoa Kế toán đang hướng đến sẽ tập trung đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trình độ cao - các chuyên viên kế toán cao cấp - mà xã hội, đặc biệt là các công ty kiểm toán toàn cầu (Big 4), các tập đoàn đa quốc gia, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài đang tìm kiếm. Đây là chương trình học lý tưởng cho các bạn trẻ mong muốn phát triển nghề nghiệp trong lĩnh vực tài chính kế toán với cơ hội rộng mở để trở thành công dân toàn cầu của thế giới hội nhập và công nghệ. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; A01; E04; E06 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 22 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 76 đến 80 triệu đồng/năm Kế toán liên kết Đại học West of England, Bristol - Mã ngành: K 7340301 Tìm hiểu về Đại học West of England Website Đại học West of England Khám phá Đại học West of England Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (song bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (3 năm đầu học tại TDTU, 1 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 22 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 77 đến 78 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Marketing Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Toán ứng dụng Thống kê Tài chính - Ngân hàng Kinh doanh quốc tế Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Thông báo điểm trúng tuyển phương thức xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo điểm trúng tuyển phương thức xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 TDTU, 15/09/2021 | 16:33, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 15 September 2021 THÔNG BÁO Điểm trúng tuyển đại học chính quy năm 2021 Phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng thông báo kết quả trúng tuyển năm 2021 các ngành trình độ đại học chính quy của Phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 như sau: 1. Điểm trúng tuyển Là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển theo thang điểm 40), cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo thang điểm 40 (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, điều kiện Điểm trúng tuyển ( theo thang điểm 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 35,60 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 33,30 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 34,20 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 36,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 36,90 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 35,10 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 36,30 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 34,80 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 34,80 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 35,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 33,80 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Trung Quốc 34,90 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 29,60 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 32,00 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 34,60 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 33,40 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 35,20 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 29,70 19 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 31,00 20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 33,00 21 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 32,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 29,40 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 28,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 34,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 29,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,50 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 32,80 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 23,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 32,90 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 29,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 29,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 28,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 24,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 24,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 34,80 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 30,80 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,30 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,60 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,30 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,90 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 33,70 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,80 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 33,30 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 33,90 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 34,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh : phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021); - Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (tương đương trình độ IELTS 5.0) sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 26,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,50 5 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 6 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 7 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 8 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 9 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 10 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 32,90 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,60 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 31,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30.50 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 29,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 31,50 2 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 3 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,30 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 25,00 2. Thủ tục nhập học 2.1. Đăng ký nhập học trực tuyến - Từ 17h00 ngày 16/09/2021, Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen - Từ ngày 18/09/2021 đến 17h00 ngày 26/09/2021: Thí sinh trúng tuyển truy cập vào website https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để đăng ký nhập học trực tuyến. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021, nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 2.2. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 (tính theo dấu bưu điện) , thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về trường trong thời gian quy định do giãn cách xã hội/cách ly. Thí sinh phải điền vào mẫu phiếu cam kết trên hệ thống đăng ký nhập học và đồng ý cho nhà trường cập nhật dữ liệu nhập học của thí sinh lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian quy định và không làm cam kết xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 2.3. Nộp các khoản phí nhập học - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: + Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. + Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch”. Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. + Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. * Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. + Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học - Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp lên hệ thống. Thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu. - Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “Chưa hoàn thành”, thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 2.4. Tra cứu kết quả nhập học - Từ ngày 30/9/2021 , thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. + Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. + Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 2.5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ sơ sinh viên - Từ 30/9/2021 - 10/10/2021 , thí sinh cập nhật thông tin sinh viên vào hệ thống của Trường và nộp hồ sơ sinh viên (hồ sơ nhập học) theo hướng dẫn của Phòng Công tác học sinh sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Khai báo bảo hiểm y tế và đăng ký cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế. 2.6. Thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học - Xem các thông báo về lịch sinh hoạt công dân đầu khóa, lịch học, lịch thi tiếng Anh đầu khóa, về việc làm thẻ sinh viên,… - Xem thông báo về việc đăng ký ở Ký túc xá và thực hiện đăng ký ký túc xá trực tuyến theo hướng dẫn của Ký túc xá TDTU 2.7. Nhận Thư mời nhập học: Thí sinh nhận thư mời nhập học sau khi tập trung tại trường 2.8. Các lưu ý quan trọng - Thí sinh phải đảm bảo khai đúng và chịu trách nhiệm về các thông tin đã khai báo khi đăng ký nhập học trực tuyến; thực hiện đầy đủ, đúng các bước nhập học trực tuyến theo hướng dẫn của Trường. - Nhà trường sẽ tiến hành hậu kiểm hồ sơ nhập học sau khi thí sinh đã nộp hồ sơ nhập học (bản giấy). Nếu phát hiện các trường hợp thí sinh khai báo thông tin liên quan đến tuyển sinh (điểm, khu vực/đối tượng ưu tiên,…) không đúng, Nhà trường sẽ ra quyết định kỷ luật và buộc thôi học theo đúng quy chế tuyển sinh và các quy định khác. - Thí sinh đã xác nhận nhập học thành công tại TDTU, Nhà trường sẽ cập nhật danh sách lên hệ thống dữ liệu của Bộ Giáo dục & Đào tạo. - Thí sinh thuộc đối tượng được nhận Học bổng tuyển sinh và thuộc đối tượng hoàn trả Bảo hiểm y tế vẫn đóng đủ các khoản phí nhập học, nhà trường sẽ xét và hoàn trả lại sau. - Thí sinh xem chi tiết hướng dẫn làm thủ tục nhập học trực tuyến, các khoản phí nhập học, những điều lưu ý khi học tại TDTU, hồ sơ nhập học,… tại trang https://admission.tdtu.edu.vn mục Hướng dẫn thủ tục nhập học. - Thí sinh gặp khó khăn bất khả kháng trong quá trình nhập học do ảnh hưởng của dịch bệnh, thí sinh thông tin với nhà trường qua email: [email protected], Hội đồng tuyển sinh trường sẽ xem xét giải pháp hỗ trợ. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024 Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/thong-bao-diem-trung-tuyen-phuong-thuc-xet-theo-ket-qua-thi-tot-nghiep-thpt-nam-2021
ebe5d76c-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
46
[ "Thông báo điểm trúng tuyển phương thức xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo điểm trúng tuyển phương thức xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 TDTU, 15/09/2021 | 16:33, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 15 September 2021 THÔNG BÁO Điểm trúng tuyển đại học chính quy năm 2021 Phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng thông báo kết quả trúng tuyển năm 2021 các ngành trình độ đại học chính quy của Phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 như sau: 1. Điểm trúng tuyển Là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển theo thang điểm 40), cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo thang điểm 40 (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, điều kiện Điểm trúng tuyển ( theo thang điểm 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 35,60 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 33,30 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 34,20 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 36,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 36,90 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 35,10 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 36,30 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 34,80 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 34,80 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 35,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 33,80 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Trung Quốc 34,90 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 29,60 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 32,00 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 34,60 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 33,40 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 35,20 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 29,70 19 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 31,00 20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 33,00 21 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 32,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 29,40 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 28,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 34,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 29,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,50 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 32,80 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 23,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 32,90 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 29,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 29,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 28,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 24,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 24,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 34,80 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 30,80 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,30 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,60 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,30 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,90 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 33,70 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,80 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 33,30 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 33,90 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 34,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh : phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021); - Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (tương đương trình độ IELTS 5.0) sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 26,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00;", "Thông báo điểm trúng tuyển phương thức xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 TDTU, 15/09/2021 | 16:33, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 15 September 2021 THÔNG BÁO Điểm trúng tuyển đại học chính quy năm 2021 Phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng thông báo kết quả trúng tuyển năm 2021 các ngành trình độ đại học chính quy của Phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 như sau: 1. Điểm trúng tuyển Là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển theo thang điểm 40), cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo thang điểm 40 (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, điều kiện Điểm trúng tuyển ( theo thang điểm 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 35,60 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 33,30 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 34,20 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 36,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 36,90 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 35,10 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 36,30 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 34,80 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 34,80 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 35,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 33,80 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Trung Quốc 34,90 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 29,60 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 32,00 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 34,60 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 33,40 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 35,20 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 29,70 19 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 31,00 20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 33,00 21 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 32,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 29,40 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 28,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 34,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 29,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,50 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 32,80 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 23,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 32,90 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 29,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 29,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 28,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 24,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 24,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 34,80 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 30,80 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,30 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,60 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,30 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,90 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 33,70 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,80 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 33,30 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 33,90 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 34,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh : phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021); - Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (tương đương trình độ IELTS 5.0) sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 26,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,50 5 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 6 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00", "nghiệp THPT năm 2021 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng thông báo kết quả trúng tuyển năm 2021 các ngành trình độ đại học chính quy của Phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 như sau: 1. Điểm trúng tuyển Là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển theo thang điểm 40), cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo thang điểm 40 (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, điều kiện Điểm trúng tuyển ( theo thang điểm 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 35,60 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 33,30 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 34,20 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 36,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 36,90 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 35,10 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 36,30 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 34,80 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 34,80 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 35,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 33,80 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Trung Quốc 34,90 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 29,60 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 32,00 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 34,60 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 33,40 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 35,20 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 29,70 19 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 31,00 20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 33,00 21 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 32,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 29,40 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 28,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 34,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 29,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,50 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 32,80 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 23,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 32,90 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 29,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 29,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 28,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 24,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 24,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 34,80 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 30,80 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,30 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,60 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,30 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,90 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 33,70 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,80 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 33,30 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 33,90 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 34,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh : phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021); - Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (tương đương trình độ IELTS 5.0) sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 26,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,50 5 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 6 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 7 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 8 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 9 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương", "tuyển Là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển theo thang điểm 40), cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo thang điểm 40 (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, điều kiện Điểm trúng tuyển ( theo thang điểm 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 35,60 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 33,30 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 34,20 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 36,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 36,90 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 35,10 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 36,30 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 34,80 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 34,80 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 35,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 33,80 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Trung Quốc 34,90 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 29,60 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 32,00 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 34,60 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 33,40 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 35,20 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 29,70 19 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 31,00 20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 33,00 21 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 32,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 29,40 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 28,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 34,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 29,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,50 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 32,80 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 23,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 32,90 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 29,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 29,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 28,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 24,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 24,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 34,80 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 30,80 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,30 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,60 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,30 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,90 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 33,70 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,80 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 33,30 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 33,90 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 34,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh : phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021); - Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (tương đương trình độ IELTS 5.0) sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 26,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,50 5 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 6 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 7 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 8 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 9 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 10 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại", "theo quy định của Bộ GD&ĐT. TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, điều kiện Điểm trúng tuyển ( theo thang điểm 40) CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 35,60 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 33,30 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 34,20 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 36,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 36,90 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 35,10 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 36,30 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 34,80 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 34,80 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 35,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 33,80 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Trung Quốc 34,90 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 29,60 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 32,00 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 34,60 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 33,40 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 35,20 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 29,70 19 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 31,00 20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 33,00 21 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 32,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 29,40 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 28,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 34,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 29,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,50 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 32,80 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 23,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 32,90 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 29,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 29,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 28,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 24,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 24,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 34,80 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 30,80 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,30 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,60 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,30 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,90 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 33,70 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,80 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 33,30 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 33,90 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 34,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh : phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021); - Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (tương đương trình độ IELTS 5.0) sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 26,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,50 5 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 6 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 7 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 8 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 9 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 10 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 CHƯƠNG TRÌNH", "ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 33,30 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 34,20 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 36,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 36,90 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 35,10 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 36,30 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 34,80 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 34,80 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 35,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 33,80 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Trung Quốc 34,90 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 29,60 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 32,00 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 34,60 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 33,40 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 35,20 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 29,70 19 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 31,00 20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 33,00 21 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 32,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 29,40 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 28,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 34,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 29,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,50 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 32,80 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 23,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 32,90 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 29,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 29,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 28,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 24,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 24,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 34,80 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 30,80 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,30 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,60 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,30 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,90 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 33,70 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,80 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 33,30 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 33,90 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 34,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh : phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021); - Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (tương đương trình độ IELTS 5.0) sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 26,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,50 5 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 6 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 7 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 8 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 9 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 10 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 32,90 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,60 3 N7340101N", "Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 36,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 36,90 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 35,10 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 36,30 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 34,80 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 34,80 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 35,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 33,80 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Trung Quốc 34,90 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 29,60 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 32,00 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 34,60 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 33,40 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 35,20 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 29,70 19 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 31,00 20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 33,00 21 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 32,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 29,40 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 28,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 34,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 29,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,50 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 32,80 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 23,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 32,90 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 29,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 29,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 28,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 24,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 24,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 34,80 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 30,80 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,30 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,60 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,30 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,90 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 33,70 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,80 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 33,30 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 33,90 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 34,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh : phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021); - Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (tương đương trình độ IELTS 5.0) sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 26,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,50 5 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 6 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 7 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 8 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 9 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 10 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 32,90 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,60 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 31,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01", "7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 36,30 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 34,80 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 34,80 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 35,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 33,80 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Trung Quốc 34,90 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 29,60 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 32,00 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 34,60 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 33,40 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 35,20 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 29,70 19 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 31,00 20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 33,00 21 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 32,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 29,40 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 28,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 34,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 29,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,50 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 32,80 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 23,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 32,90 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 29,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 29,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 28,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 24,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 24,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 34,80 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 30,80 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,30 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,60 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,30 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,90 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 33,70 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,80 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 33,30 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 33,90 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 34,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh : phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021); - Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (tương đương trình độ IELTS 5.0) sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 26,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,50 5 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 6 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 7 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 8 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 9 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 10 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 32,90 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,60 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 31,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30.50 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang", "Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 35,00 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 33,80 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Trung Quốc 34,90 13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 29,60 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 32,00 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 34,60 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 33,40 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 35,20 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 29,70 19 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 31,00 20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 33,00 21 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 32,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 29,40 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 28,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 34,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 29,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,50 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 32,80 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 23,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 32,90 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 29,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 29,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 28,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 24,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 24,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 34,80 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 30,80 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,30 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,60 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,30 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,90 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 33,70 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,80 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 33,30 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 33,90 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 34,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh : phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021); - Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (tương đương trình độ IELTS 5.0) sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 26,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,50 5 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 6 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 7 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 8 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 9 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 10 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 32,90 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,60 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 31,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30.50 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 29,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02", "B00, D08: Sinh 29,60 14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 32,00 15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 34,60 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 33,40 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 35,20 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 29,70 19 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 31,00 20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 33,00 21 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 32,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 29,40 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 28,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 34,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 29,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,50 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 32,80 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 23,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 32,90 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 29,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 29,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 28,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 24,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 24,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 34,80 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 30,80 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,30 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,60 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,30 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,90 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 33,70 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,80 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 33,30 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 33,90 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 34,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh : phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021); - Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (tương đương trình độ IELTS 5.0) sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 26,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,50 5 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 6 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 7 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 8 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 9 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 10 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 32,90 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,60 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 31,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30.50 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 29,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 31,50 2 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 3 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên", "Toán 35,20 18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 29,70 19 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 31,00 20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 33,00 21 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 Toán 32,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 29,40 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 28,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 34,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 29,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,50 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 32,80 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 23,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 32,90 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 29,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 29,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 28,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 24,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 24,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 34,80 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 30,80 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,30 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,60 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,30 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,90 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 33,70 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,80 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 33,30 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 33,90 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 34,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh : phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021); - Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (tương đương trình độ IELTS 5.0) sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 26,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,50 5 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 6 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 7 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 8 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 9 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 10 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 32,90 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,60 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 31,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30.50 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 29,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 31,50 2 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 3 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,30 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 25,00", "C01 Toán 32,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 29,40 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 28,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 34,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 29,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,50 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 32,80 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 23,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 32,90 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 29,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 29,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 28,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 24,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 24,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 34,80 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 30,80 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,30 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,60 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,30 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,90 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 33,70 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,80 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 33,30 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 33,90 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 34,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh : phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021); - Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (tương đương trình độ IELTS 5.0) sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 26,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,50 5 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 6 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 7 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 8 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 9 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 10 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 32,90 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,60 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 31,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30.50 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 29,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 31,50 2 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 3 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,30 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 25,00 2. Thủ tục nhập học 2.1. Đăng ký nhập học trực tuyến - Từ 17h00 ngày 16/09/2021, Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen - Từ ngày 18/09/2021 đến 17h00 ngày 26/09/2021: Thí sinh trúng tuyển truy cập vào website https://admission.tdtu.edu.vn", "HHMT ≥ 6,0 30,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 34,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 29,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,50 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 32,80 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 23,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 32,90 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 29,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 29,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 28,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 24,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 24,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 34,80 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 30,80 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,30 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,60 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,30 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,90 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 33,70 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,80 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 33,30 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 33,90 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 34,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh : phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021); - Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (tương đương trình độ IELTS 5.0) sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 26,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,50 5 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 6 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 7 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 8 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 9 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 10 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 32,90 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,60 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 31,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30.50 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 29,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 31,50 2 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 3 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,30 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 25,00 2. Thủ tục nhập học 2.1. Đăng ký nhập học trực tuyến - Từ 17h00 ngày 16/09/2021, Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen - Từ ngày 18/09/2021 đến 17h00 ngày 26/09/2021: Thí sinh trúng tuyển truy cập vào website https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để đăng ký nhập học trực tuyến. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy", "≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 29,00 28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,50 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 32,80 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 23,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 32,90 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 29,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 29,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 28,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 24,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 24,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 34,80 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 30,80 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,30 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,60 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,30 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,90 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 33,70 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,80 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 33,30 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 33,90 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 34,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh : phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021); - Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (tương đương trình độ IELTS 5.0) sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 26,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,50 5 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 6 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 7 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 8 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 9 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 10 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 32,90 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,60 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 31,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30.50 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 29,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 31,50 2 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 3 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,30 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 25,00 2. Thủ tục nhập học 2.1. Đăng ký nhập học trực tuyến - Từ 17h00 ngày 16/09/2021, Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen - Từ ngày 18/09/2021 đến 17h00 ngày 26/09/2021: Thí sinh trúng tuyển truy cập vào website https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để đăng ký nhập học trực tuyến. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021, nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn", "ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,50 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 32,80 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 23,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 32,90 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 29,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 29,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 28,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 24,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 24,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 34,80 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 30,80 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,30 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,60 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,30 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,90 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 33,70 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,80 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 33,30 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 33,90 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 34,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh : phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021); - Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (tương đương trình độ IELTS 5.0) sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 26,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,50 5 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 6 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 7 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 8 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 9 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 10 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 32,90 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,60 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 31,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30.50 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 29,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 31,50 2 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 3 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,30 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 25,00 2. Thủ tục nhập học 2.1. Đăng ký nhập học trực tuyến - Từ 17h00 ngày 16/09/2021, Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen - Từ ngày 18/09/2021 đến 17h00 ngày 26/09/2021: Thí sinh trúng tuyển truy cập vào website https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để đăng ký nhập học trực tuyến. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021, nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau", "32,80 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 23,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 32,90 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 29,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 29,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 28,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 24,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 24,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 34,80 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 30,80 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,30 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,60 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,30 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,90 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 33,70 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,80 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 33,30 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 33,90 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 34,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh : phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021); - Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (tương đương trình độ IELTS 5.0) sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 26,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,50 5 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 6 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 7 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 8 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 9 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 10 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 32,90 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,60 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 31,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30.50 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 29,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 31,50 2 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 3 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,30 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 25,00 2. Thủ tục nhập học 2.1. Đăng ký nhập học trực tuyến - Từ 17h00 ngày 16/09/2021, Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen - Từ ngày 18/09/2021 đến 17h00 ngày 26/09/2021: Thí sinh trúng tuyển truy cập vào website https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để đăng ký nhập học trực tuyến. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021, nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 2.2. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi", "C01: Văn 29,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07; D08 Toán 23,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 29,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 28,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 24,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 24,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 34,80 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 30,80 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,30 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,60 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,30 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,90 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 33,70 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,80 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 33,30 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 33,90 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 34,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh : phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021); - Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (tương đương trình độ IELTS 5.0) sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 26,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,50 5 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 6 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 7 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 8 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 9 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 10 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 32,90 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,60 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 31,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30.50 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 29,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 31,50 2 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 3 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,30 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 25,00 2. Thủ tục nhập học 2.1. Đăng ký nhập học trực tuyến - Từ 17h00 ngày 16/09/2021, Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen - Từ ngày 18/09/2021 đến 17h00 ngày 26/09/2021: Thí sinh trúng tuyển truy cập vào website https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để đăng ký nhập học trực tuyến. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021, nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 2.2. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 (tính theo dấu bưu điện) , thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19", "36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 29,50 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán Toán ≥ 5,0 28,50 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 24,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 24,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 34,80 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 30,80 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,30 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,60 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,30 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,90 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 33,70 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,80 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 33,30 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 33,90 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 34,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh : phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021); - Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (tương đương trình độ IELTS 5.0) sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 26,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,50 5 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 6 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 7 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 8 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 9 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 10 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 32,90 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,60 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 31,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30.50 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 29,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 31,50 2 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 3 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,30 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 25,00 2. Thủ tục nhập học 2.1. Đăng ký nhập học trực tuyến - Từ 17h00 ngày 16/09/2021, Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen - Từ ngày 18/09/2021 đến 17h00 ngày 26/09/2021: Thí sinh trúng tuyển truy cập vào website https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để đăng ký nhập học trực tuyến. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021, nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 2.2. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 (tính theo dấu bưu điện) , thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về trường trong thời gian quy định do giãn cách xã hội/cách ly. Thí sinh phải điền vào mẫu phiếu cam kết trên hệ thống", "trình giao thông A00; A01; C01 Toán 24,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01; D11 Anh 34,80 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 30,80 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,30 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,60 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,30 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,90 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 33,70 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,80 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 33,30 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 33,90 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 34,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh : phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021); - Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (tương đương trình độ IELTS 5.0) sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 26,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,50 5 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 6 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 7 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 8 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 9 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 10 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 32,90 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,60 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 31,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30.50 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 29,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 31,50 2 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 3 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,30 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 25,00 2. Thủ tục nhập học 2.1. Đăng ký nhập học trực tuyến - Từ 17h00 ngày 16/09/2021, Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen - Từ ngày 18/09/2021 đến 17h00 ngày 26/09/2021: Thí sinh trúng tuyển truy cập vào website https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để đăng ký nhập học trực tuyến. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021, nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 2.2. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 (tính theo dấu bưu điện) , thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về trường trong thời gian quy định do giãn cách xã hội/cách ly. Thí sinh phải điền vào mẫu phiếu cam kết trên hệ thống đăng ký nhập học và đồng ý cho nhà trường cập nhật dữ liệu nhập học của thí sinh lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong", "Anh C00, C01: Văn 30,80 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,30 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,60 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,30 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,90 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 33,70 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,80 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 33,30 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 33,90 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 34,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh : phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021); - Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (tương đương trình độ IELTS 5.0) sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 26,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,50 5 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 6 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 7 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 8 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 9 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 10 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 32,90 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,60 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 31,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30.50 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 29,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 31,50 2 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 3 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,30 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 25,00 2. Thủ tục nhập học 2.1. Đăng ký nhập học trực tuyến - Từ 17h00 ngày 16/09/2021, Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen - Từ ngày 18/09/2021 đến 17h00 ngày 26/09/2021: Thí sinh trúng tuyển truy cập vào website https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để đăng ký nhập học trực tuyến. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021, nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 2.2. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 (tính theo dấu bưu điện) , thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về trường trong thời gian quy định do giãn cách xã hội/cách ly. Thí sinh phải điền vào mẫu phiếu cam kết trên hệ thống đăng ký nhập học và đồng ý cho nhà trường cập nhật dữ liệu nhập học của thí sinh lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian quy định và không làm cam kết xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 2.3. Nộp các khoản phí nhập học - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập", "trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,30 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 35,90 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 33,70 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,80 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 33,30 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 33,90 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 34,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh : phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021); - Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (tương đương trình độ IELTS 5.0) sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 26,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,50 5 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 6 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 7 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 8 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 9 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 10 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 32,90 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,60 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 31,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30.50 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 29,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 31,50 2 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 3 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,30 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 25,00 2. Thủ tục nhập học 2.1. Đăng ký nhập học trực tuyến - Từ 17h00 ngày 16/09/2021, Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen - Từ ngày 18/09/2021 đến 17h00 ngày 26/09/2021: Thí sinh trúng tuyển truy cập vào website https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để đăng ký nhập học trực tuyến. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021, nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 2.2. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 (tính theo dấu bưu điện) , thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về trường trong thời gian quy định do giãn cách xã hội/cách ly. Thí sinh phải điền vào mẫu phiếu cam kết trên hệ thống đăng ký nhập học và đồng ý cho nhà trường cập nhật dữ liệu nhập học của thí sinh lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian quy định và không làm cam kết xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 2.3. Nộp các khoản phí nhập học - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: + Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. + Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các", "hàng - Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 33,70 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 32,80 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 33,30 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 33,90 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 34,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh : phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021); - Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (tương đương trình độ IELTS 5.0) sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 26,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,50 5 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 6 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 7 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 8 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 9 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 10 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 32,90 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,60 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 31,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30.50 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 29,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 31,50 2 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 3 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,30 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 25,00 2. Thủ tục nhập học 2.1. Đăng ký nhập học trực tuyến - Từ 17h00 ngày 16/09/2021, Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen - Từ ngày 18/09/2021 đến 17h00 ngày 26/09/2021: Thí sinh trúng tuyển truy cập vào website https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để đăng ký nhập học trực tuyến. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021, nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 2.2. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 (tính theo dấu bưu điện) , thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về trường trong thời gian quy định do giãn cách xã hội/cách ly. Thí sinh phải điền vào mẫu phiếu cam kết trên hệ thống đăng ký nhập học và đồng ý cho nhà trường cập nhật dữ liệu nhập học của thí sinh lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian quy định và không làm cam kết xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 2.3. Nộp các khoản phí nhập học - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: + Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. + Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch”. Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. + Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán", "D01: Văn 33,30 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 33,90 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao A00; A01; D01 Toán 34,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh : phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021); - Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (tương đương trình độ IELTS 5.0) sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 26,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,50 5 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 6 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 7 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 8 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 9 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 10 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 32,90 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,60 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 31,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30.50 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 29,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 31,50 2 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 3 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,30 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 25,00 2. Thủ tục nhập học 2.1. Đăng ký nhập học trực tuyến - Từ 17h00 ngày 16/09/2021, Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen - Từ ngày 18/09/2021 đến 17h00 ngày 26/09/2021: Thí sinh trúng tuyển truy cập vào website https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để đăng ký nhập học trực tuyến. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021, nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 2.2. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 (tính theo dấu bưu điện) , thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về trường trong thời gian quy định do giãn cách xã hội/cách ly. Thí sinh phải điền vào mẫu phiếu cam kết trên hệ thống đăng ký nhập học và đồng ý cho nhà trường cập nhật dữ liệu nhập học của thí sinh lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian quy định và không làm cam kết xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 2.3. Nộp các khoản phí nhập học - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: + Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. + Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch”. Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. + Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. * Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống", "Toán 34,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh : phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021); - Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (tương đương trình độ IELTS 5.0) sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 26,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,50 5 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 6 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 7 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 8 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 9 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 10 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 32,90 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,60 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 31,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30.50 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 29,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 31,50 2 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 3 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,30 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 25,00 2. Thủ tục nhập học 2.1. Đăng ký nhập học trực tuyến - Từ 17h00 ngày 16/09/2021, Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen - Từ ngày 18/09/2021 đến 17h00 ngày 26/09/2021: Thí sinh trúng tuyển truy cập vào website https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để đăng ký nhập học trực tuyến. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021, nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 2.2. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 (tính theo dấu bưu điện) , thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về trường trong thời gian quy định do giãn cách xã hội/cách ly. Thí sinh phải điền vào mẫu phiếu cam kết trên hệ thống đăng ký nhập học và đồng ý cho nhà trường cập nhật dữ liệu nhập học của thí sinh lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian quy định và không làm cam kết xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 2.3. Nộp các khoản phí nhập học - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: + Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. + Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch”. Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. + Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. * Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà", "C01 Toán 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao A00; A01; C01 Toán 24,00 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao H00; H01; H02 Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 30,50 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh : phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021); - Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (tương đương trình độ IELTS 5.0) sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 26,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,50 5 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 6 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 7 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 8 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 9 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 10 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 32,90 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,60 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 31,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30.50 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 29,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 31,50 2 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 3 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,30 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 25,00 2. Thủ tục nhập học 2.1. Đăng ký nhập học trực tuyến - Từ 17h00 ngày 16/09/2021, Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen - Từ ngày 18/09/2021 đến 17h00 ngày 26/09/2021: Thí sinh trúng tuyển truy cập vào website https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để đăng ký nhập học trực tuyến. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021, nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 2.2. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 (tính theo dấu bưu điện) , thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về trường trong thời gian quy định do giãn cách xã hội/cách ly. Thí sinh phải điền vào mẫu phiếu cam kết trên hệ thống đăng ký nhập học và đồng ý cho nhà trường cập nhật dữ liệu nhập học của thí sinh lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian quy định và không làm cam kết xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 2.3. Nộp các khoản phí nhập học - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: + Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. + Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch”. Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. + Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. * Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. + Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học - Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập", "TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào : - Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; - Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh : phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021); - Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (tương đương trình độ IELTS 5.0) sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 26,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,50 5 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 6 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 7 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 8 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 9 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 10 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 32,90 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,60 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 31,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30.50 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 29,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 31,50 2 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 3 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,30 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 25,00 2. Thủ tục nhập học 2.1. Đăng ký nhập học trực tuyến - Từ 17h00 ngày 16/09/2021, Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen - Từ ngày 18/09/2021 đến 17h00 ngày 26/09/2021: Thí sinh trúng tuyển truy cập vào website https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để đăng ký nhập học trực tuyến. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021, nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 2.2. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 (tính theo dấu bưu điện) , thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về trường trong thời gian quy định do giãn cách xã hội/cách ly. Thí sinh phải điền vào mẫu phiếu cam kết trên hệ thống đăng ký nhập học và đồng ý cho nhà trường cập nhật dữ liệu nhập học của thí sinh lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian quy định và không làm cam kết xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 2.3. Nộp các khoản phí nhập học - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: + Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. + Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch”. Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. + Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. * Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. + Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học - Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp lên hệ thống. Thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu. - Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “Chưa hoàn thành”, thí", "ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh : phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021); - Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (tương đương trình độ IELTS 5.0) sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 26,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,50 5 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 6 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 7 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 8 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 9 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 10 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 32,90 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,60 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 31,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30.50 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 29,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 31,50 2 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 3 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,30 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 25,00 2. Thủ tục nhập học 2.1. Đăng ký nhập học trực tuyến - Từ 17h00 ngày 16/09/2021, Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen - Từ ngày 18/09/2021 đến 17h00 ngày 26/09/2021: Thí sinh trúng tuyển truy cập vào website https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để đăng ký nhập học trực tuyến. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021, nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 2.2. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 (tính theo dấu bưu điện) , thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về trường trong thời gian quy định do giãn cách xã hội/cách ly. Thí sinh phải điền vào mẫu phiếu cam kết trên hệ thống đăng ký nhập học và đồng ý cho nhà trường cập nhật dữ liệu nhập học của thí sinh lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian quy định và không làm cam kết xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 2.3. Nộp các khoản phí nhập học - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: + Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. + Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch”. Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. + Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. * Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. + Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học - Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp lên hệ thống. Thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu. - Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “Chưa hoàn thành”, thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực", "độ IELTS 5.0) sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 26,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,50 5 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 6 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 7 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 8 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 9 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 10 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 32,90 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,60 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 31,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30.50 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 29,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 31,50 2 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 3 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,30 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 25,00 2. Thủ tục nhập học 2.1. Đăng ký nhập học trực tuyến - Từ 17h00 ngày 16/09/2021, Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen - Từ ngày 18/09/2021 đến 17h00 ngày 26/09/2021: Thí sinh trúng tuyển truy cập vào website https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để đăng ký nhập học trực tuyến. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021, nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 2.2. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 (tính theo dấu bưu điện) , thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về trường trong thời gian quy định do giãn cách xã hội/cách ly. Thí sinh phải điền vào mẫu phiếu cam kết trên hệ thống đăng ký nhập học và đồng ý cho nhà trường cập nhật dữ liệu nhập học của thí sinh lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian quy định và không làm cam kết xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 2.3. Nộp các khoản phí nhập học - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: + Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. + Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch”. Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. + Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. * Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. + Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học - Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp lên hệ thống. Thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu. - Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “Chưa hoàn thành”, thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 2.4. Tra cứu kết quả nhập học - Từ ngày 30/9/2021 , thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu kết quả nhập học.", "ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó). 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 Anh 26,00 2 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,50 5 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 6 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 7 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 8 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 9 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 10 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 32,90 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,60 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 31,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30.50 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 29,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 31,50 2 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 3 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,30 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 25,00 2. Thủ tục nhập học 2.1. Đăng ký nhập học trực tuyến - Từ 17h00 ngày 16/09/2021, Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen - Từ ngày 18/09/2021 đến 17h00 ngày 26/09/2021: Thí sinh trúng tuyển truy cập vào website https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để đăng ký nhập học trực tuyến. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021, nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 2.2. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 (tính theo dấu bưu điện) , thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về trường trong thời gian quy định do giãn cách xã hội/cách ly. Thí sinh phải điền vào mẫu phiếu cam kết trên hệ thống đăng ký nhập học và đồng ý cho nhà trường cập nhật dữ liệu nhập học của thí sinh lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian quy định và không làm cam kết xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 2.3. Nộp các khoản phí nhập học - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: + Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. + Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch”. Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. + Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. * Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. + Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học - Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp lên hệ thống. Thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu. - Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “Chưa hoàn thành”, thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 2.4. Tra cứu kết quả nhập học - Từ ngày 30/9/2021 , thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập", "D01: Anh 33,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 4 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,50 5 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 6 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 7 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 8 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 9 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 10 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 32,90 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,60 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 31,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30.50 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 29,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 31,50 2 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 3 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,30 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 25,00 2. Thủ tục nhập học 2.1. Đăng ký nhập học trực tuyến - Từ 17h00 ngày 16/09/2021, Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen - Từ ngày 18/09/2021 đến 17h00 ngày 26/09/2021: Thí sinh trúng tuyển truy cập vào website https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để đăng ký nhập học trực tuyến. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021, nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 2.2. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 (tính theo dấu bưu điện) , thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về trường trong thời gian quy định do giãn cách xã hội/cách ly. Thí sinh phải điền vào mẫu phiếu cam kết trên hệ thống đăng ký nhập học và đồng ý cho nhà trường cập nhật dữ liệu nhập học của thí sinh lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian quy định và không làm cam kết xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 2.3. Nộp các khoản phí nhập học - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: + Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. + Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch”. Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. + Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. * Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. + Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học - Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp lên hệ thống. Thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu. - Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “Chưa hoàn thành”, thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 2.4. Tra cứu kết quả nhập học - Từ ngày 30/9/2021 , thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. ", "A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 33,50 5 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 6 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 7 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 8 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 9 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 10 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 32,90 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,60 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 31,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30.50 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 29,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 31,50 2 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 3 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,30 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 25,00 2. Thủ tục nhập học 2.1. Đăng ký nhập học trực tuyến - Từ 17h00 ngày 16/09/2021, Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen - Từ ngày 18/09/2021 đến 17h00 ngày 26/09/2021: Thí sinh trúng tuyển truy cập vào website https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để đăng ký nhập học trực tuyến. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021, nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 2.2. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 (tính theo dấu bưu điện) , thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về trường trong thời gian quy định do giãn cách xã hội/cách ly. Thí sinh phải điền vào mẫu phiếu cam kết trên hệ thống đăng ký nhập học và đồng ý cho nhà trường cập nhật dữ liệu nhập học của thí sinh lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian quy định và không làm cam kết xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 2.3. Nộp các khoản phí nhập học - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: + Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. + Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch”. Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. + Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. * Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. + Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học - Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp lên hệ thống. Thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu. - Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “Chưa hoàn thành”, thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 2.4. Tra cứu kết quả nhập học - Từ ngày 30/9/2021 , thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. + Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. + Nhận tài", "7 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 25,00 8 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 9 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 10 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 32,90 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,60 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 31,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30.50 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 29,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 31,50 2 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 3 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,30 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 25,00 2. Thủ tục nhập học 2.1. Đăng ký nhập học trực tuyến - Từ 17h00 ngày 16/09/2021, Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen - Từ ngày 18/09/2021 đến 17h00 ngày 26/09/2021: Thí sinh trúng tuyển truy cập vào website https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để đăng ký nhập học trực tuyến. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021, nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 2.2. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 (tính theo dấu bưu điện) , thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về trường trong thời gian quy định do giãn cách xã hội/cách ly. Thí sinh phải điền vào mẫu phiếu cam kết trên hệ thống đăng ký nhập học và đồng ý cho nhà trường cập nhật dữ liệu nhập học của thí sinh lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian quy định và không làm cam kết xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 2.3. Nộp các khoản phí nhập học - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: + Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. + Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch”. Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. + Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. * Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. + Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học - Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp lên hệ thống. Thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu. - Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “Chưa hoàn thành”, thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 2.4. Tra cứu kết quả nhập học - Từ ngày 30/9/2021 , thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. + Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. + Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 2.5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ sơ sinh viên - Từ 30/9/2021 - 10/10/2021 , thí sinh cập nhật thông tin sinh viên", "trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 Toán 24,00 10 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 25,00 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 32,90 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,60 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 31,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30.50 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 29,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 31,50 2 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 3 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,30 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 25,00 2. Thủ tục nhập học 2.1. Đăng ký nhập học trực tuyến - Từ 17h00 ngày 16/09/2021, Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen - Từ ngày 18/09/2021 đến 17h00 ngày 26/09/2021: Thí sinh trúng tuyển truy cập vào website https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để đăng ký nhập học trực tuyến. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021, nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 2.2. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 (tính theo dấu bưu điện) , thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về trường trong thời gian quy định do giãn cách xã hội/cách ly. Thí sinh phải điền vào mẫu phiếu cam kết trên hệ thống đăng ký nhập học và đồng ý cho nhà trường cập nhật dữ liệu nhập học của thí sinh lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian quy định và không làm cam kết xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 2.3. Nộp các khoản phí nhập học - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: + Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. + Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch”. Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. + Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. * Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. + Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học - Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp lên hệ thống. Thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu. - Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “Chưa hoàn thành”, thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 2.4. Tra cứu kết quả nhập học - Từ ngày 30/9/2021 , thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. + Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. + Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 2.5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ sơ sinh viên - Từ 30/9/2021 - 10/10/2021 , thí sinh cập nhật thông tin sinh viên vào hệ thống của Trường và nộp hồ sơ sinh viên (hồ sơ nhập học) theo hướng dẫn của Phòng Công tác học sinh sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Khai báo bảo hiểm y tế và đăng ký cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm", "học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 25,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 32,90 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,60 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 31,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30.50 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 29,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 31,50 2 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 3 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,30 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 25,00 2. Thủ tục nhập học 2.1. Đăng ký nhập học trực tuyến - Từ 17h00 ngày 16/09/2021, Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen - Từ ngày 18/09/2021 đến 17h00 ngày 26/09/2021: Thí sinh trúng tuyển truy cập vào website https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để đăng ký nhập học trực tuyến. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021, nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 2.2. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 (tính theo dấu bưu điện) , thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về trường trong thời gian quy định do giãn cách xã hội/cách ly. Thí sinh phải điền vào mẫu phiếu cam kết trên hệ thống đăng ký nhập học và đồng ý cho nhà trường cập nhật dữ liệu nhập học của thí sinh lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian quy định và không làm cam kết xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 2.3. Nộp các khoản phí nhập học - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: + Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. + Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch”. Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. + Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. * Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. + Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học - Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp lên hệ thống. Thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu. - Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “Chưa hoàn thành”, thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 2.4. Tra cứu kết quả nhập học - Từ ngày 30/9/2021 , thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. + Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. + Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 2.5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ sơ sinh viên - Từ 30/9/2021 - 10/10/2021 , thí sinh cập nhật thông tin sinh viên vào hệ thống của Trường và nộp hồ sơ sinh viên (hồ sơ nhập học) theo hướng dẫn của Phòng Công tác học sinh sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Khai báo bảo hiểm y tế và đăng ký cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế. 2.6. Thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học - Xem các thông báo về lịch sinh hoạt công dân đầu khóa, lịch học, lịch thi tiếng Anh đầu khóa, về việc làm thẻ sinh viên,… - Xem thông báo về việc", "HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 32,90 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 34,60 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 31,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30.50 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 29,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 31,50 2 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 3 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,30 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 25,00 2. Thủ tục nhập học 2.1. Đăng ký nhập học trực tuyến - Từ 17h00 ngày 16/09/2021, Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen - Từ ngày 18/09/2021 đến 17h00 ngày 26/09/2021: Thí sinh trúng tuyển truy cập vào website https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để đăng ký nhập học trực tuyến. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021, nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 2.2. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 (tính theo dấu bưu điện) , thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về trường trong thời gian quy định do giãn cách xã hội/cách ly. Thí sinh phải điền vào mẫu phiếu cam kết trên hệ thống đăng ký nhập học và đồng ý cho nhà trường cập nhật dữ liệu nhập học của thí sinh lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian quy định và không làm cam kết xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 2.3. Nộp các khoản phí nhập học - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: + Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. + Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch”. Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. + Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. * Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. + Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học - Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp lên hệ thống. Thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu. - Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “Chưa hoàn thành”, thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 2.4. Tra cứu kết quả nhập học - Từ ngày 30/9/2021 , thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. + Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. + Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 2.5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ sơ sinh viên - Từ 30/9/2021 - 10/10/2021 , thí sinh cập nhật thông tin sinh viên vào hệ thống của Trường và nộp hồ sơ sinh viên (hồ sơ nhập học) theo hướng dẫn của Phòng Công tác học sinh sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Khai báo bảo hiểm y tế và đăng ký cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế. 2.6. Thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học - Xem các thông báo về lịch sinh hoạt công dân đầu khóa, lịch học, lịch thi tiếng Anh đầu khóa, về việc làm thẻ sinh viên,… - Xem thông báo về việc đăng ký ở Ký túc xá và thực hiện đăng ký ký túc xá trực tuyến theo hướng dẫn của Ký túc xá TDTU 2.7. Nhận Thư mời nhập học: Thí sinh nhận thư mời nhập học sau khi tập trung tại trường 2.8. Các lưu ý quan", "Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 31,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30.50 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 29,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 31,50 2 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 3 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,30 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 25,00 2. Thủ tục nhập học 2.1. Đăng ký nhập học trực tuyến - Từ 17h00 ngày 16/09/2021, Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen - Từ ngày 18/09/2021 đến 17h00 ngày 26/09/2021: Thí sinh trúng tuyển truy cập vào website https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để đăng ký nhập học trực tuyến. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021, nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 2.2. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 (tính theo dấu bưu điện) , thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về trường trong thời gian quy định do giãn cách xã hội/cách ly. Thí sinh phải điền vào mẫu phiếu cam kết trên hệ thống đăng ký nhập học và đồng ý cho nhà trường cập nhật dữ liệu nhập học của thí sinh lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian quy định và không làm cam kết xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 2.3. Nộp các khoản phí nhập học - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: + Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. + Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch”. Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. + Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. * Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. + Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học - Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp lên hệ thống. Thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu. - Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “Chưa hoàn thành”, thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 2.4. Tra cứu kết quả nhập học - Từ ngày 30/9/2021 , thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. + Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. + Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 2.5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ sơ sinh viên - Từ 30/9/2021 - 10/10/2021 , thí sinh cập nhật thông tin sinh viên vào hệ thống của Trường và nộp hồ sơ sinh viên (hồ sơ nhập học) theo hướng dẫn của Phòng Công tác học sinh sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Khai báo bảo hiểm y tế và đăng ký cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế. 2.6. Thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học - Xem các thông báo về lịch sinh hoạt công dân đầu khóa, lịch học, lịch thi tiếng Anh đầu khóa, về việc làm thẻ sinh viên,… - Xem thông báo về việc đăng ký ở Ký túc xá và thực hiện đăng ký ký túc xá trực tuyến theo hướng dẫn của Ký túc xá TDTU 2.7. Nhận Thư mời nhập học: Thí sinh nhận thư mời nhập học sau khi tập trung tại trường 2.8. Các lưu ý quan trọng - Thí sinh phải đảm bảo khai đúng và chịu trách nhiệm về các thông tin đã khai báo khi đăng ký nhập học trực tuyến; thực hiện đầy đủ, đúng các bước nhập học trực tuyến theo hướng dẫn của Trường. - Nhà trường sẽ tiến", "A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30.50 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 29,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 31,50 2 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 3 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,30 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 25,00 2. Thủ tục nhập học 2.1. Đăng ký nhập học trực tuyến - Từ 17h00 ngày 16/09/2021, Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen - Từ ngày 18/09/2021 đến 17h00 ngày 26/09/2021: Thí sinh trúng tuyển truy cập vào website https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để đăng ký nhập học trực tuyến. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021, nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 2.2. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 (tính theo dấu bưu điện) , thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về trường trong thời gian quy định do giãn cách xã hội/cách ly. Thí sinh phải điền vào mẫu phiếu cam kết trên hệ thống đăng ký nhập học và đồng ý cho nhà trường cập nhật dữ liệu nhập học của thí sinh lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian quy định và không làm cam kết xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 2.3. Nộp các khoản phí nhập học - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: + Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. + Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch”. Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. + Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. * Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. + Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học - Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp lên hệ thống. Thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu. - Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “Chưa hoàn thành”, thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 2.4. Tra cứu kết quả nhập học - Từ ngày 30/9/2021 , thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. + Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. + Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 2.5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ sơ sinh viên - Từ 30/9/2021 - 10/10/2021 , thí sinh cập nhật thông tin sinh viên vào hệ thống của Trường và nộp hồ sơ sinh viên (hồ sơ nhập học) theo hướng dẫn của Phòng Công tác học sinh sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Khai báo bảo hiểm y tế và đăng ký cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế. 2.6. Thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học - Xem các thông báo về lịch sinh hoạt công dân đầu khóa, lịch học, lịch thi tiếng Anh đầu khóa, về việc làm thẻ sinh viên,… - Xem thông báo về việc đăng ký ở Ký túc xá và thực hiện đăng ký ký túc xá trực tuyến theo hướng dẫn của Ký túc xá TDTU 2.7. Nhận Thư mời nhập học: Thí sinh nhận thư mời nhập học sau khi tập trung tại trường 2.8. Các lưu ý quan trọng - Thí sinh phải đảm bảo khai đúng và chịu trách nhiệm về các thông tin đã khai báo khi đăng ký nhập học trực tuyến; thực hiện đầy đủ, đúng các bước nhập học trực tuyến theo hướng dẫn của Trường. - Nhà trường sẽ tiến hành hậu kiểm hồ sơ nhập học sau khi thí sinh đã nộp hồ sơ nhập học (bản giấy). Nếu phát hiện các trường hợp thí sinh khai báo thông tin liên quan đến tuyển sinh (điểm, khu vực/đối tượng ưu tiên,…) không đúng, Nhà trường sẽ ra quyết định", "A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 Toán 29,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 31,50 2 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 3 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,30 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 25,00 2. Thủ tục nhập học 2.1. Đăng ký nhập học trực tuyến - Từ 17h00 ngày 16/09/2021, Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen - Từ ngày 18/09/2021 đến 17h00 ngày 26/09/2021: Thí sinh trúng tuyển truy cập vào website https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để đăng ký nhập học trực tuyến. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021, nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 2.2. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 (tính theo dấu bưu điện) , thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về trường trong thời gian quy định do giãn cách xã hội/cách ly. Thí sinh phải điền vào mẫu phiếu cam kết trên hệ thống đăng ký nhập học và đồng ý cho nhà trường cập nhật dữ liệu nhập học của thí sinh lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian quy định và không làm cam kết xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 2.3. Nộp các khoản phí nhập học - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: + Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. + Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch”. Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. + Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. * Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. + Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học - Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp lên hệ thống. Thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu. - Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “Chưa hoàn thành”, thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 2.4. Tra cứu kết quả nhập học - Từ ngày 30/9/2021 , thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. + Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. + Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 2.5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ sơ sinh viên - Từ 30/9/2021 - 10/10/2021 , thí sinh cập nhật thông tin sinh viên vào hệ thống của Trường và nộp hồ sơ sinh viên (hồ sơ nhập học) theo hướng dẫn của Phòng Công tác học sinh sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Khai báo bảo hiểm y tế và đăng ký cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế. 2.6. Thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học - Xem các thông báo về lịch sinh hoạt công dân đầu khóa, lịch học, lịch thi tiếng Anh đầu khóa, về việc làm thẻ sinh viên,… - Xem thông báo về việc đăng ký ở Ký túc xá và thực hiện đăng ký ký túc xá trực tuyến theo hướng dẫn của Ký túc xá TDTU 2.7. Nhận Thư mời nhập học: Thí sinh nhận thư mời nhập học sau khi tập trung tại trường 2.8. Các lưu ý quan trọng - Thí sinh phải đảm bảo khai đúng và chịu trách nhiệm về các thông tin đã khai báo khi đăng ký nhập học trực tuyến; thực hiện đầy đủ, đúng các bước nhập học trực tuyến theo hướng dẫn của Trường. - Nhà trường sẽ tiến hành hậu kiểm hồ sơ nhập học sau khi thí sinh đã nộp hồ sơ nhập học (bản giấy). Nếu phát hiện các trường hợp thí sinh khai báo thông tin liên quan đến tuyển sinh (điểm, khu vực/đối tượng ưu tiên,…) không đúng, Nhà trường sẽ ra quyết định kỷ luật và buộc thôi học theo đúng quy chế tuyển sinh và các quy định khác. - Thí sinh đã xác nhận nhập học thành công tại TDTU, Nhà trường sẽ cập nhật danh sách lên hệ thống dữ liệu của Bộ Giáo dục & Đào tạo. ", "năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 31,50 2 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,00 3 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,30 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 25,00 2. Thủ tục nhập học 2.1. Đăng ký nhập học trực tuyến - Từ 17h00 ngày 16/09/2021, Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen - Từ ngày 18/09/2021 đến 17h00 ngày 26/09/2021: Thí sinh trúng tuyển truy cập vào website https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để đăng ký nhập học trực tuyến. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021, nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 2.2. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 (tính theo dấu bưu điện) , thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về trường trong thời gian quy định do giãn cách xã hội/cách ly. Thí sinh phải điền vào mẫu phiếu cam kết trên hệ thống đăng ký nhập học và đồng ý cho nhà trường cập nhật dữ liệu nhập học của thí sinh lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian quy định và không làm cam kết xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 2.3. Nộp các khoản phí nhập học - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: + Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. + Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch”. Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. + Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. * Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. + Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học - Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp lên hệ thống. Thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu. - Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “Chưa hoàn thành”, thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 2.4. Tra cứu kết quả nhập học - Từ ngày 30/9/2021 , thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. + Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. + Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 2.5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ sơ sinh viên - Từ 30/9/2021 - 10/10/2021 , thí sinh cập nhật thông tin sinh viên vào hệ thống của Trường và nộp hồ sơ sinh viên (hồ sơ nhập học) theo hướng dẫn của Phòng Công tác học sinh sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Khai báo bảo hiểm y tế và đăng ký cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế. 2.6. Thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học - Xem các thông báo về lịch sinh hoạt công dân đầu khóa, lịch học, lịch thi tiếng Anh đầu khóa, về việc làm thẻ sinh viên,… - Xem thông báo về việc đăng ký ở Ký túc xá và thực hiện đăng ký ký túc xá trực tuyến theo hướng dẫn của Ký túc xá TDTU 2.7. Nhận Thư mời nhập học: Thí sinh nhận thư mời nhập học sau khi tập trung tại trường 2.8. Các lưu ý quan trọng - Thí sinh phải đảm bảo khai đúng và chịu trách nhiệm về các thông tin đã khai báo khi đăng ký nhập học trực tuyến; thực hiện đầy đủ, đúng các bước nhập học trực tuyến theo hướng dẫn của Trường. - Nhà trường sẽ tiến hành hậu kiểm hồ sơ nhập học sau khi thí sinh đã nộp hồ sơ nhập học (bản giấy). Nếu phát hiện các trường hợp thí sinh khai báo thông tin liên quan đến tuyển sinh (điểm, khu vực/đối tượng ưu tiên,…) không đúng, Nhà trường sẽ ra quyết định kỷ luật và buộc thôi học theo đúng quy chế tuyển sinh và các quy định khác. - Thí sinh đã xác nhận nhập học thành công tại TDTU, Nhà trường sẽ cập nhật danh sách lên hệ thống dữ liệu của Bộ Giáo dục & Đào tạo. - Thí sinh thuộc đối tượng được nhận Học bổng tuyển sinh và thuộc đối tượng hoàn trả Bảo hiểm y tế vẫn đóng đủ các khoản phí nhập học, nhà trường sẽ xét và hoàn trả lại sau. - Thí sinh xem chi tiết hướng dẫn làm thủ", "ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 24,30 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 25,00 2. Thủ tục nhập học 2.1. Đăng ký nhập học trực tuyến - Từ 17h00 ngày 16/09/2021, Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen - Từ ngày 18/09/2021 đến 17h00 ngày 26/09/2021: Thí sinh trúng tuyển truy cập vào website https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để đăng ký nhập học trực tuyến. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021, nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 2.2. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 (tính theo dấu bưu điện) , thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về trường trong thời gian quy định do giãn cách xã hội/cách ly. Thí sinh phải điền vào mẫu phiếu cam kết trên hệ thống đăng ký nhập học và đồng ý cho nhà trường cập nhật dữ liệu nhập học của thí sinh lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian quy định và không làm cam kết xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 2.3. Nộp các khoản phí nhập học - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: + Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. + Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch”. Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. + Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. * Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. + Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học - Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp lên hệ thống. Thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu. - Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “Chưa hoàn thành”, thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 2.4. Tra cứu kết quả nhập học - Từ ngày 30/9/2021 , thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. + Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. + Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 2.5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ sơ sinh viên - Từ 30/9/2021 - 10/10/2021 , thí sinh cập nhật thông tin sinh viên vào hệ thống của Trường và nộp hồ sơ sinh viên (hồ sơ nhập học) theo hướng dẫn của Phòng Công tác học sinh sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Khai báo bảo hiểm y tế và đăng ký cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế. 2.6. Thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học - Xem các thông báo về lịch sinh hoạt công dân đầu khóa, lịch học, lịch thi tiếng Anh đầu khóa, về việc làm thẻ sinh viên,… - Xem thông báo về việc đăng ký ở Ký túc xá và thực hiện đăng ký ký túc xá trực tuyến theo hướng dẫn của Ký túc xá TDTU 2.7. Nhận Thư mời nhập học: Thí sinh nhận thư mời nhập học sau khi tập trung tại trường 2.8. Các lưu ý quan trọng - Thí sinh phải đảm bảo khai đúng và chịu trách nhiệm về các thông tin đã khai báo khi đăng ký nhập học trực tuyến; thực hiện đầy đủ, đúng các bước nhập học trực tuyến theo hướng dẫn của Trường. - Nhà trường sẽ tiến hành hậu kiểm hồ sơ nhập học sau khi thí sinh đã nộp hồ sơ nhập học (bản giấy). Nếu phát hiện các trường hợp thí sinh khai báo thông tin liên quan đến tuyển sinh (điểm, khu vực/đối tượng ưu tiên,…) không đúng, Nhà trường sẽ ra quyết định kỷ luật và buộc thôi học theo đúng quy chế tuyển sinh và các quy định khác. - Thí sinh đã xác nhận nhập học thành công tại TDTU, Nhà trường sẽ cập nhật danh sách lên hệ thống dữ liệu của Bộ Giáo dục & Đào tạo. - Thí sinh thuộc đối tượng được nhận Học bổng tuyển sinh và thuộc đối tượng hoàn trả Bảo hiểm y tế vẫn đóng đủ các khoản phí nhập học, nhà trường sẽ xét và hoàn trả lại sau. - Thí sinh xem chi tiết hướng dẫn làm thủ tục nhập học trực tuyến, các khoản phí nhập học, những điều lưu ý khi học tại TDTU, hồ sơ nhập học,… tại trang https://admission.tdtu.edu.vn mục Hướng dẫn thủ tục nhập học. - Thí sinh gặp khó khăn bất khả kháng trong quá trình nhập học do ảnh hưởng", "2. Thủ tục nhập học 2.1. Đăng ký nhập học trực tuyến - Từ 17h00 ngày 16/09/2021, Thí sinh tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen - Từ ngày 18/09/2021 đến 17h00 ngày 26/09/2021: Thí sinh trúng tuyển truy cập vào website https://admission.tdtu.edu.vn hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để đăng ký nhập học trực tuyến. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021, nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 2.2. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 (tính theo dấu bưu điện) , thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về trường trong thời gian quy định do giãn cách xã hội/cách ly. Thí sinh phải điền vào mẫu phiếu cam kết trên hệ thống đăng ký nhập học và đồng ý cho nhà trường cập nhật dữ liệu nhập học của thí sinh lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian quy định và không làm cam kết xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 2.3. Nộp các khoản phí nhập học - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: + Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. + Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch”. Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. + Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. * Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. + Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học - Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp lên hệ thống. Thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu. - Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “Chưa hoàn thành”, thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 2.4. Tra cứu kết quả nhập học - Từ ngày 30/9/2021 , thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. + Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. + Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 2.5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ sơ sinh viên - Từ 30/9/2021 - 10/10/2021 , thí sinh cập nhật thông tin sinh viên vào hệ thống của Trường và nộp hồ sơ sinh viên (hồ sơ nhập học) theo hướng dẫn của Phòng Công tác học sinh sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Khai báo bảo hiểm y tế và đăng ký cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế. 2.6. Thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học - Xem các thông báo về lịch sinh hoạt công dân đầu khóa, lịch học, lịch thi tiếng Anh đầu khóa, về việc làm thẻ sinh viên,… - Xem thông báo về việc đăng ký ở Ký túc xá và thực hiện đăng ký ký túc xá trực tuyến theo hướng dẫn của Ký túc xá TDTU 2.7. Nhận Thư mời nhập học: Thí sinh nhận thư mời nhập học sau khi tập trung tại trường 2.8. Các lưu ý quan trọng - Thí sinh phải đảm bảo khai đúng và chịu trách nhiệm về các thông tin đã khai báo khi đăng ký nhập học trực tuyến; thực hiện đầy đủ, đúng các bước nhập học trực tuyến theo hướng dẫn của Trường. - Nhà trường sẽ tiến hành hậu kiểm hồ sơ nhập học sau khi thí sinh đã nộp hồ sơ nhập học (bản giấy). Nếu phát hiện các trường hợp thí sinh khai báo thông tin liên quan đến tuyển sinh (điểm, khu vực/đối tượng ưu tiên,…) không đúng, Nhà trường sẽ ra quyết định kỷ luật và buộc thôi học theo đúng quy chế tuyển sinh và các quy định khác. - Thí sinh đã xác nhận nhập học thành công tại TDTU, Nhà trường sẽ cập nhật danh sách lên hệ thống dữ liệu của Bộ Giáo dục & Đào tạo. - Thí sinh thuộc đối tượng được nhận Học bổng tuyển sinh và thuộc đối tượng hoàn trả Bảo hiểm y tế vẫn đóng đủ các khoản phí nhập học, nhà trường sẽ xét và hoàn trả lại sau. - Thí sinh xem chi tiết hướng dẫn làm thủ tục nhập học trực tuyến, các khoản phí nhập học, những điều lưu ý khi học tại TDTU, hồ sơ nhập học,… tại trang https://admission.tdtu.edu.vn mục Hướng dẫn thủ tục nhập học. - Thí sinh gặp khó khăn bất khả kháng trong quá trình nhập học do ảnh hưởng của dịch bệnh, thí sinh thông tin với nhà trường qua email: [email protected], Hội đồng tuyển sinh trường sẽ xem xét giải pháp hỗ trợ. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024 Thông báo mới Thông báo đăng", "hoặc https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để đăng ký nhập học trực tuyến. - Thí sinh nhập mã vạch trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 và tải hình chụp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 lên hệ thống. - Thí sinh tải hình chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021, nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 2.2. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 (tính theo dấu bưu điện) , thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về trường trong thời gian quy định do giãn cách xã hội/cách ly. Thí sinh phải điền vào mẫu phiếu cam kết trên hệ thống đăng ký nhập học và đồng ý cho nhà trường cập nhật dữ liệu nhập học của thí sinh lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian quy định và không làm cam kết xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 2.3. Nộp các khoản phí nhập học - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: + Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. + Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch”. Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. + Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. * Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. + Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học - Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp lên hệ thống. Thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu. - Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “Chưa hoàn thành”, thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 2.4. Tra cứu kết quả nhập học - Từ ngày 30/9/2021 , thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. + Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. + Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 2.5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ sơ sinh viên - Từ 30/9/2021 - 10/10/2021 , thí sinh cập nhật thông tin sinh viên vào hệ thống của Trường và nộp hồ sơ sinh viên (hồ sơ nhập học) theo hướng dẫn của Phòng Công tác học sinh sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Khai báo bảo hiểm y tế và đăng ký cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế. 2.6. Thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học - Xem các thông báo về lịch sinh hoạt công dân đầu khóa, lịch học, lịch thi tiếng Anh đầu khóa, về việc làm thẻ sinh viên,… - Xem thông báo về việc đăng ký ở Ký túc xá và thực hiện đăng ký ký túc xá trực tuyến theo hướng dẫn của Ký túc xá TDTU 2.7. Nhận Thư mời nhập học: Thí sinh nhận thư mời nhập học sau khi tập trung tại trường 2.8. Các lưu ý quan trọng - Thí sinh phải đảm bảo khai đúng và chịu trách nhiệm về các thông tin đã khai báo khi đăng ký nhập học trực tuyến; thực hiện đầy đủ, đúng các bước nhập học trực tuyến theo hướng dẫn của Trường. - Nhà trường sẽ tiến hành hậu kiểm hồ sơ nhập học sau khi thí sinh đã nộp hồ sơ nhập học (bản giấy). Nếu phát hiện các trường hợp thí sinh khai báo thông tin liên quan đến tuyển sinh (điểm, khu vực/đối tượng ưu tiên,…) không đúng, Nhà trường sẽ ra quyết định kỷ luật và buộc thôi học theo đúng quy chế tuyển sinh và các quy định khác. - Thí sinh đã xác nhận nhập học thành công tại TDTU, Nhà trường sẽ cập nhật danh sách lên hệ thống dữ liệu của Bộ Giáo dục & Đào tạo. - Thí sinh thuộc đối tượng được nhận Học bổng tuyển sinh và thuộc đối tượng hoàn trả Bảo hiểm y tế vẫn đóng đủ các khoản phí nhập học, nhà trường sẽ xét và hoàn trả lại sau. - Thí sinh xem chi tiết hướng dẫn làm thủ tục nhập học trực tuyến, các khoản phí nhập học, những điều lưu ý khi học tại TDTU, hồ sơ nhập học,… tại trang https://admission.tdtu.edu.vn mục Hướng dẫn thủ tục nhập học. - Thí sinh gặp khó khăn bất khả kháng trong quá trình nhập học do ảnh hưởng của dịch bệnh, thí sinh thông tin với nhà trường qua email: [email protected], Hội đồng tuyển sinh trường sẽ xem xét giải pháp hỗ trợ. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024 Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng", "chứng nhận tốt nghiệp tạm thời lên hệ thống. - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2021, nhập thông tin chứng chỉ và tải hình chụp Chứng chỉ lên hệ thống để nhà trường xét miễn bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 2.2. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 (tính theo dấu bưu điện) , thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về trường trong thời gian quy định do giãn cách xã hội/cách ly. Thí sinh phải điền vào mẫu phiếu cam kết trên hệ thống đăng ký nhập học và đồng ý cho nhà trường cập nhật dữ liệu nhập học của thí sinh lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian quy định và không làm cam kết xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 2.3. Nộp các khoản phí nhập học - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: + Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. + Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch”. Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. + Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. * Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. + Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học - Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp lên hệ thống. Thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu. - Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “Chưa hoàn thành”, thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 2.4. Tra cứu kết quả nhập học - Từ ngày 30/9/2021 , thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. + Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. + Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 2.5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ sơ sinh viên - Từ 30/9/2021 - 10/10/2021 , thí sinh cập nhật thông tin sinh viên vào hệ thống của Trường và nộp hồ sơ sinh viên (hồ sơ nhập học) theo hướng dẫn của Phòng Công tác học sinh sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Khai báo bảo hiểm y tế và đăng ký cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế. 2.6. Thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học - Xem các thông báo về lịch sinh hoạt công dân đầu khóa, lịch học, lịch thi tiếng Anh đầu khóa, về việc làm thẻ sinh viên,… - Xem thông báo về việc đăng ký ở Ký túc xá và thực hiện đăng ký ký túc xá trực tuyến theo hướng dẫn của Ký túc xá TDTU 2.7. Nhận Thư mời nhập học: Thí sinh nhận thư mời nhập học sau khi tập trung tại trường 2.8. Các lưu ý quan trọng - Thí sinh phải đảm bảo khai đúng và chịu trách nhiệm về các thông tin đã khai báo khi đăng ký nhập học trực tuyến; thực hiện đầy đủ, đúng các bước nhập học trực tuyến theo hướng dẫn của Trường. - Nhà trường sẽ tiến hành hậu kiểm hồ sơ nhập học sau khi thí sinh đã nộp hồ sơ nhập học (bản giấy). Nếu phát hiện các trường hợp thí sinh khai báo thông tin liên quan đến tuyển sinh (điểm, khu vực/đối tượng ưu tiên,…) không đúng, Nhà trường sẽ ra quyết định kỷ luật và buộc thôi học theo đúng quy chế tuyển sinh và các quy định khác. - Thí sinh đã xác nhận nhập học thành công tại TDTU, Nhà trường sẽ cập nhật danh sách lên hệ thống dữ liệu của Bộ Giáo dục & Đào tạo. - Thí sinh thuộc đối tượng được nhận Học bổng tuyển sinh và thuộc đối tượng hoàn trả Bảo hiểm y tế vẫn đóng đủ các khoản phí nhập học, nhà trường sẽ xét và hoàn trả lại sau. - Thí sinh xem chi tiết hướng dẫn làm thủ tục nhập học trực tuyến, các khoản phí nhập học, những điều lưu ý khi học tại TDTU, hồ sơ nhập học,… tại trang https://admission.tdtu.edu.vn mục Hướng dẫn thủ tục nhập học. - Thí sinh gặp khó khăn bất khả kháng trong quá trình nhập học do ảnh hưởng của dịch bệnh, thí sinh thông tin với nhà trường qua email: [email protected], Hội đồng tuyển sinh trường sẽ xem xét giải pháp hỗ trợ. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024 Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học:", "bài thi tiếng Anh xếp lớp đầu vào. - Thí sinh kiểm tra các thông tin đã nhập, kiểm tra và xem “Thư mời nhập học” trực tuyến trước khi chọn nút “Đăng ký nhập học” để hoàn thành việc Đăng ký nhập học trực tuyến. - Sau khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 2.2. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 (tính theo dấu bưu điện) , thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về trường trong thời gian quy định do giãn cách xã hội/cách ly. Thí sinh phải điền vào mẫu phiếu cam kết trên hệ thống đăng ký nhập học và đồng ý cho nhà trường cập nhật dữ liệu nhập học của thí sinh lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian quy định và không làm cam kết xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 2.3. Nộp các khoản phí nhập học - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: + Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. + Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch”. Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. + Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. * Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. + Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học - Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp lên hệ thống. Thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu. - Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “Chưa hoàn thành”, thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 2.4. Tra cứu kết quả nhập học - Từ ngày 30/9/2021 , thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. + Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. + Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 2.5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ sơ sinh viên - Từ 30/9/2021 - 10/10/2021 , thí sinh cập nhật thông tin sinh viên vào hệ thống của Trường và nộp hồ sơ sinh viên (hồ sơ nhập học) theo hướng dẫn của Phòng Công tác học sinh sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Khai báo bảo hiểm y tế và đăng ký cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế. 2.6. Thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học - Xem các thông báo về lịch sinh hoạt công dân đầu khóa, lịch học, lịch thi tiếng Anh đầu khóa, về việc làm thẻ sinh viên,… - Xem thông báo về việc đăng ký ở Ký túc xá và thực hiện đăng ký ký túc xá trực tuyến theo hướng dẫn của Ký túc xá TDTU 2.7. Nhận Thư mời nhập học: Thí sinh nhận thư mời nhập học sau khi tập trung tại trường 2.8. Các lưu ý quan trọng - Thí sinh phải đảm bảo khai đúng và chịu trách nhiệm về các thông tin đã khai báo khi đăng ký nhập học trực tuyến; thực hiện đầy đủ, đúng các bước nhập học trực tuyến theo hướng dẫn của Trường. - Nhà trường sẽ tiến hành hậu kiểm hồ sơ nhập học sau khi thí sinh đã nộp hồ sơ nhập học (bản giấy). Nếu phát hiện các trường hợp thí sinh khai báo thông tin liên quan đến tuyển sinh (điểm, khu vực/đối tượng ưu tiên,…) không đúng, Nhà trường sẽ ra quyết định kỷ luật và buộc thôi học theo đúng quy chế tuyển sinh và các quy định khác. - Thí sinh đã xác nhận nhập học thành công tại TDTU, Nhà trường sẽ cập nhật danh sách lên hệ thống dữ liệu của Bộ Giáo dục & Đào tạo. - Thí sinh thuộc đối tượng được nhận Học bổng tuyển sinh và thuộc đối tượng hoàn trả Bảo hiểm y tế vẫn đóng đủ các khoản phí nhập học, nhà trường sẽ xét và hoàn trả lại sau. - Thí sinh xem chi tiết hướng dẫn làm thủ tục nhập học trực tuyến, các khoản phí nhập học, những điều lưu ý khi học tại TDTU, hồ sơ nhập học,… tại trang https://admission.tdtu.edu.vn mục Hướng dẫn thủ tục nhập học. - Thí sinh gặp khó khăn bất khả kháng trong quá trình nhập học do ảnh hưởng của dịch bệnh, thí sinh thông tin với nhà trường qua email: [email protected], Hội đồng tuyển sinh trường sẽ xem xét giải pháp hỗ trợ. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024 Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu", "khi đăng ký nhập học trực tuyến thành công, thí sinh có thể xem chi tiết các thông tin về các khoản phí nhập học, các hướng dẫn để thực hiện bước tiếp theo của quy trình nhập học. 2.2. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 (tính theo dấu bưu điện) , thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về trường trong thời gian quy định do giãn cách xã hội/cách ly. Thí sinh phải điền vào mẫu phiếu cam kết trên hệ thống đăng ký nhập học và đồng ý cho nhà trường cập nhật dữ liệu nhập học của thí sinh lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian quy định và không làm cam kết xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 2.3. Nộp các khoản phí nhập học - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: + Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. + Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch”. Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. + Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. * Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. + Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học - Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp lên hệ thống. Thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu. - Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “Chưa hoàn thành”, thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 2.4. Tra cứu kết quả nhập học - Từ ngày 30/9/2021 , thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. + Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. + Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 2.5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ sơ sinh viên - Từ 30/9/2021 - 10/10/2021 , thí sinh cập nhật thông tin sinh viên vào hệ thống của Trường và nộp hồ sơ sinh viên (hồ sơ nhập học) theo hướng dẫn của Phòng Công tác học sinh sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Khai báo bảo hiểm y tế và đăng ký cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế. 2.6. Thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học - Xem các thông báo về lịch sinh hoạt công dân đầu khóa, lịch học, lịch thi tiếng Anh đầu khóa, về việc làm thẻ sinh viên,… - Xem thông báo về việc đăng ký ở Ký túc xá và thực hiện đăng ký ký túc xá trực tuyến theo hướng dẫn của Ký túc xá TDTU 2.7. Nhận Thư mời nhập học: Thí sinh nhận thư mời nhập học sau khi tập trung tại trường 2.8. Các lưu ý quan trọng - Thí sinh phải đảm bảo khai đúng và chịu trách nhiệm về các thông tin đã khai báo khi đăng ký nhập học trực tuyến; thực hiện đầy đủ, đúng các bước nhập học trực tuyến theo hướng dẫn của Trường. - Nhà trường sẽ tiến hành hậu kiểm hồ sơ nhập học sau khi thí sinh đã nộp hồ sơ nhập học (bản giấy). Nếu phát hiện các trường hợp thí sinh khai báo thông tin liên quan đến tuyển sinh (điểm, khu vực/đối tượng ưu tiên,…) không đúng, Nhà trường sẽ ra quyết định kỷ luật và buộc thôi học theo đúng quy chế tuyển sinh và các quy định khác. - Thí sinh đã xác nhận nhập học thành công tại TDTU, Nhà trường sẽ cập nhật danh sách lên hệ thống dữ liệu của Bộ Giáo dục & Đào tạo. - Thí sinh thuộc đối tượng được nhận Học bổng tuyển sinh và thuộc đối tượng hoàn trả Bảo hiểm y tế vẫn đóng đủ các khoản phí nhập học, nhà trường sẽ xét và hoàn trả lại sau. - Thí sinh xem chi tiết hướng dẫn làm thủ tục nhập học trực tuyến, các khoản phí nhập học, những điều lưu ý khi học tại TDTU, hồ sơ nhập học,… tại trang https://admission.tdtu.edu.vn mục Hướng dẫn thủ tục nhập học. - Thí sinh gặp khó khăn bất khả kháng trong quá trình nhập học do ảnh hưởng của dịch bệnh, thí sinh thông tin với nhà trường qua email: [email protected], Hội đồng tuyển sinh trường sẽ xem xét giải pháp hỗ trợ. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024 Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá ", "THPT 2021 - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 (tính theo dấu bưu điện) , thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về trường trong thời gian quy định do giãn cách xã hội/cách ly. Thí sinh phải điền vào mẫu phiếu cam kết trên hệ thống đăng ký nhập học và đồng ý cho nhà trường cập nhật dữ liệu nhập học của thí sinh lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 trong thời gian quy định và không làm cam kết xem như từ chối nhập học. Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 2.3. Nộp các khoản phí nhập học - Từ ngày 18/9/2021 đến 17h00 ngày 26/9/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn: + Bước 1: Sau khi thí sinh đăng ký nhập học trực tuyến thành công tại mục 2, hệ thống sẽ hiển thị thông báo các khoản phí nhập học thí sinh phải nộp. + Bước 2: Thí sinh tiến hành kiểm tra các khoản phí đã được thông báo, chọn nút “Xác nhận” để lấy “Mã giao dịch”. Thí sinh cần ghi nhận “Mã giao dịch” để thực hiện việc nộp các khoản phí nhập học ở bước 3. + Bước 3: Thí sinh chọn 01 trong các phương thức thanh toán để thực hiện việc nộp các khoản phí đã được thông báo ở bước 1. * Phương thức 1: đóng tiền trực tuyến qua dịch vụ VCB Digibank của ngân hàng Vietcombank (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 2: đóng tiền trực tuyến qua hệ thống Mobile/Internet Banking của các ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) * Phương thức 3: đóng tiền trực tiếp tại các hệ thống ngân hàng (xem hướng dẫn chi tiết) Lưu ý: do hiện nay tình hình dịch bệnh COVID-19 đang diễn biến rất phức tạp, vì vậy Nhà Trường khuyến khích thí sinh sử dụng các phương thức 1 hoặc 2 để nộp các khoản phí nhập học. + Bước 4: Kiểm tra đối chiếu và xác nhận đã nộp các khoản phí nhập học - Sau 02 ngày thí sinh nộp các khoản phí nhập học, Nhà trường sẽ thực hiện việc cập nhật và xác nhận số tiền thí sinh đã nộp lên hệ thống. Thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu. - Trường hợp thí sinh đã nộp tiền nhưng nhận được kết quả là “Chưa hoàn thành”, thí sinh vui lòng gửi các minh chứng đã nộp (biên lai chuyển tiền qua internet banking hoặc giấy nộp tiền tại ngân hàng) qua email: [email protected] (trong email vui lòng ghi rõ thông tin thí sinh: họ tên, số điện thoại liên hệ, mã giao dịch,…). Nhà trường sẽ thực hiện các thủ tục tra soát và phản hồi kết quả sau 02 ngày kể từ ngày thí sinh gửi minh chứng. 2.4. Tra cứu kết quả nhập học - Từ ngày 30/9/2021 , thí sinh truy cập vào trang https://xettuyen.tdtu.edu.vn/tracuuxettuyen để tra cứu kết quả nhập học. - Thí sinh chỉ được xác nhận nhập học thành công khi đã nộp các khoản phí nhập học và gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 theo thời gian quy định về TDTU. - Thí sinh có kết quả xác nhận nhập học thành công, sẽ được cấp tài khoản sinh viên của TDTU (tài khoản email TDTU và tài khoản Hệ thống thông tin sinh viên). Thí sinh xem hướng dẫn để nhận tài khoản sinh viên, tiếp tục thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học. + Nhận tài khoản sinh viên TDTU, đổi mật khẩu và sử dụng tài khoản sinh viên được cấp để đăng nhập vào hệ thống Thông tin sinh viên, xem mục Tân sinh viên 2021 để theo dõi các thông báo và hướng dẫn của Trường. + Nhận tài khoản email TDTU của sinh viên, đổi mật khẩu và thường xuyên kiểm tra email để nhận các thông báo của Trường. 2.5. Cập nhật thông tin sinh viên, nộp hồ sơ sinh viên - Từ 30/9/2021 - 10/10/2021 , thí sinh cập nhật thông tin sinh viên vào hệ thống của Trường và nộp hồ sơ sinh viên (hồ sơ nhập học) theo hướng dẫn của Phòng Công tác học sinh sinh viên Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Khai báo bảo hiểm y tế và đăng ký cơ sở khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế. 2.6. Thực hiện các bước còn lại của Quy trình nhập học - Xem các thông báo về lịch sinh hoạt công dân đầu khóa, lịch học, lịch thi tiếng Anh đầu khóa, về việc làm thẻ sinh viên,… - Xem thông báo về việc đăng ký ở Ký túc xá và thực hiện đăng ký ký túc xá trực tuyến theo hướng dẫn của Ký túc xá TDTU 2.7. Nhận Thư mời nhập học: Thí sinh nhận thư mời nhập học sau khi tập trung tại trường 2.8. Các lưu ý quan trọng - Thí sinh phải đảm bảo khai đúng và chịu trách nhiệm về các thông tin đã khai báo khi đăng ký nhập học trực tuyến; thực hiện đầy đủ, đúng các bước nhập học trực tuyến theo hướng dẫn của Trường. - Nhà trường sẽ tiến hành hậu kiểm hồ sơ nhập học sau khi thí sinh đã nộp hồ sơ nhập học (bản giấy). Nếu phát hiện các trường hợp thí sinh khai báo thông tin liên quan đến tuyển sinh (điểm, khu vực/đối tượng ưu tiên,…) không đúng, Nhà trường sẽ ra quyết định kỷ luật và buộc thôi học theo đúng quy chế tuyển sinh và các quy định khác. - Thí sinh đã xác nhận nhập học thành công tại TDTU, Nhà trường sẽ cập nhật danh sách lên hệ thống dữ liệu của Bộ Giáo dục & Đào tạo. - Thí sinh thuộc đối tượng được nhận Học bổng tuyển sinh và thuộc đối tượng hoàn trả Bảo hiểm y tế vẫn đóng đủ các khoản phí nhập học, nhà trường sẽ xét và hoàn trả lại sau. - Thí sinh xem chi tiết hướng dẫn làm thủ tục nhập học trực tuyến, các khoản phí nhập học, những điều lưu ý khi học tại TDTU, hồ sơ nhập học,… tại trang https://admission.tdtu.edu.vn mục Hướng dẫn thủ tục nhập học. - Thí sinh gặp khó khăn bất khả kháng trong quá trình nhập học do ảnh hưởng của dịch bệnh, thí sinh thông tin với nhà trường qua email: [email protected], Hội đồng tuyển sinh trường sẽ xem xét giải pháp hỗ trợ. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024 Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển năm 2020 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển năm 2020 TDTU, 10/06/2020 | 08:43, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 10 June 2020 THÔNG BÁO Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2020 (đối tượng tuyển thẳng theo quy định tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT) I. XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN 1. Đối tượng xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT); b) Người đã trúng tuyển vào các trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức; c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT; d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf của Trường; Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường; e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương, hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g,i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. - Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g). c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). - Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); - Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/07/2020 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược học thí sinh phải bổ sung học bạ THPT. IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển - Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/07/2020 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 7, 8, 9, 10 của công văn số 1778/BGDĐT-GDĐH ngày 22/5/2020 của BGD&ĐT ) về Trường trước ngày 01/08/2020 . - Thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường theo 2 đợt, đợt 1 từ ngày ra thông báo đến ngày 30/8/2020 , đợt 2 từ ngày 01/9/2020 đến ngày 30/11/2020 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC 1. Thông báo kết quả xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo cho các Sở GD&ĐT dự kiến trước 17h00 ngày 20/08/2020 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 về Trường Đại học Tôn Đức Thắng từ ngày 07/9/2020 đến 17h00 ngày 09/9/2020 để xác nhận nhập học. Thí sinh không xác nhận nhập học trong thời gian trên xem như từ chối nhập học. - Công bố danh sách thí sinh trúng tuyển người nước ngoài theo 2 đợt xét tuyển: đợt 1 trước ngày 30/09/2020 , đợt 2 trước ngày 09/01/2021. 2. Thông báo kết quả ưu tiên xét tuyển - Trường thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 20/08/2020 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển thẳng gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT về Trường Đại học Tôn Đức Thắng từ ngày 07/9/2020 đến 17h00 ngày 09/9/2020 để xác nhận nhập học. Thí sinh không xác nhận nhập học trong thời gian trên xem như từ chối nhập học. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/thong-bao-tuyen-thang-va-uu-tien-xet-tuyen-nam-2020
ebe691fc-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
40
[ "Thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển năm 2020 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển năm 2020 TDTU, 10/06/2020 | 08:43, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 10 June 2020 THÔNG BÁO Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2020 (đối tượng tuyển thẳng theo quy định tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT) I. XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN 1. Đối tượng xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT); b) Người đã trúng tuyển vào các trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức; c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT; d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf của Trường; Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường; e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương, hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc", "tiên xét tuyển năm 2020 TDTU, 10/06/2020 | 08:43, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 10 June 2020 THÔNG BÁO Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2020 (đối tượng tuyển thẳng theo quy định tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT) I. XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN 1. Đối tượng xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT); b) Người đã trúng tuyển vào các trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức; c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT; d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf của Trường; Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường; e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương, hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để", "GD&ĐT) I. XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN 1. Đối tượng xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT); b) Người đã trúng tuyển vào các trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức; c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT; d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf của Trường; Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường; e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương, hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc", "toàn quốc đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT); b) Người đã trúng tuyển vào các trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức; c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT; d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf của Trường; Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường; e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương, hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết", "ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức; c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT; d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf của Trường; Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường; e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương, hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không", "tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức; c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT; d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf của Trường; Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường; e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương, hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người", "dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức; c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT; d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf của Trường; Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường; e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương, hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT", "nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT; d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf của Trường; Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường; e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương, hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC", "nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT; d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf của Trường; Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường; e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương, hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa", "các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf của Trường; Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường; e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương, hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công", "Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf của Trường; Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường; e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương, hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy", "trường; e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương, hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong", "với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương, hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng", "THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương, hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí", "thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương, hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham", "trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương, hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn", "cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương, hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu", "sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương, hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b)", "Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương, hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g,i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã", "khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương, hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g,i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. - Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). - Bản photocopy có chứng thực Giấy", "phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương, hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g,i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. - Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g). c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm", "Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương, hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g,i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. - Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g). c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). - Hồ sơ, minh", "nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương, hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g,i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. - Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g). c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). - Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); - Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công", "quốc tế khác tương đương, hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g,i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. - Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g). c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). - Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); - Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ", "chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g,i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. - Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g). c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). - Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); - Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/07/2020 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên", "khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g,i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. - Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g). c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). - Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); - Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/07/2020 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ", "tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g,i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. - Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g). c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). - Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); - Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/07/2020 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược học thí sinh phải bổ sung học bạ THPT. IV. THỜI", "biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,3% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g,i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. - Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g). c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). - Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); - Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/07/2020 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược học thí sinh phải bổ sung học bạ THPT. IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển - Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/07/2020 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển", "thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g,i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. - Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g). c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). - Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); - Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/07/2020 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược học thí sinh phải bổ sung học bạ THPT. IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển - Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/07/2020 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 7, 8, 9, 10 của công văn số 1778/BGDĐT-GDĐH ngày 22/5/2020 của BGD&ĐT ) về Trường trước ngày 01/08/2020 . - Thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường theo 2 đợt, đợt 1 từ ngày", "đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g,i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. - Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g). c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). - Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); - Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/07/2020 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược học thí sinh phải bổ sung học bạ THPT. IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển - Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/07/2020 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 7, 8, 9, 10 của công văn số 1778/BGDĐT-GDĐH ngày 22/5/2020 của BGD&ĐT ) về Trường trước ngày 01/08/2020 . - Thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường theo 2 đợt, đợt 1 từ ngày ra thông báo đến ngày 30/8/2020 , đợt 2 từ ngày 01/9/2020 đến ngày 30/11/2020 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC 1. Thông báo kết quả xét tuyển", "tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g,i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. - Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g). c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). - Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); - Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/07/2020 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược học thí sinh phải bổ sung học bạ THPT. IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển - Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/07/2020 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 7, 8, 9, 10 của công văn số 1778/BGDĐT-GDĐH ngày 22/5/2020 của BGD&ĐT ) về Trường trước ngày 01/08/2020 . - Thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường theo 2 đợt, đợt 1 từ ngày ra thông báo đến ngày 30/8/2020 , đợt 2 từ ngày 01/9/2020 đến ngày 30/11/2020 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC 1. Thông báo kết quả xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo cho các Sở GD&ĐT dự kiến trước 17h00 ngày 20/08/2020 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh trúng tuyển", "học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g,i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. - Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g). c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). - Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); - Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/07/2020 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược học thí sinh phải bổ sung học bạ THPT. IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển - Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/07/2020 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 7, 8, 9, 10 của công văn số 1778/BGDĐT-GDĐH ngày 22/5/2020 của BGD&ĐT ) về Trường trước ngày 01/08/2020 . - Thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường theo 2 đợt, đợt 1 từ ngày ra thông báo đến ngày 30/8/2020 , đợt 2 từ ngày 01/9/2020 đến ngày 30/11/2020 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC 1. Thông báo kết quả xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo cho các Sở GD&ĐT dự kiến trước 17h00 ngày 20/08/2020 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 về Trường Đại học Tôn Đức Thắng từ ngày 07/9/2020 đến 17h00 ngày 09/9/2020 để xác nhận nhập học. Thí sinh không xác nhận nhập học trong thời gian trên xem như từ chối nhập học. -", "gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g,i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. - Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g). c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). - Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); - Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/07/2020 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược học thí sinh phải bổ sung học bạ THPT. IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển - Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/07/2020 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 7, 8, 9, 10 của công văn số 1778/BGDĐT-GDĐH ngày 22/5/2020 của BGD&ĐT ) về Trường trước ngày 01/08/2020 . - Thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường theo 2 đợt, đợt 1 từ ngày ra thông báo đến ngày 30/8/2020 , đợt 2 từ ngày 01/9/2020 đến ngày 30/11/2020 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC 1. Thông báo kết quả xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo cho các Sở GD&ĐT dự kiến trước 17h00 ngày 20/08/2020 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 về Trường Đại học Tôn Đức Thắng từ ngày 07/9/2020 đến 17h00 ngày 09/9/2020 để xác nhận nhập học. Thí sinh không xác nhận nhập học trong thời gian trên xem như từ chối nhập học. - Công bố danh sách thí sinh trúng tuyển người nước ngoài theo 2 đợt xét tuyển: đợt 1 trước ngày 30/09/2020 , đợt 2 trước ngày 09/01/2021. 2. Thông báo kết quả ưu tiên xét tuyển - Trường thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện ưu", "định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g,i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. - Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g). c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). - Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); - Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/07/2020 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược học thí sinh phải bổ sung học bạ THPT. IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển - Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/07/2020 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 7, 8, 9, 10 của công văn số 1778/BGDĐT-GDĐH ngày 22/5/2020 của BGD&ĐT ) về Trường trước ngày 01/08/2020 . - Thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường theo 2 đợt, đợt 1 từ ngày ra thông báo đến ngày 30/8/2020 , đợt 2 từ ngày 01/9/2020 đến ngày 30/11/2020 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC 1. Thông báo kết quả xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo cho các Sở GD&ĐT dự kiến trước 17h00 ngày 20/08/2020 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 về Trường Đại học Tôn Đức Thắng từ ngày 07/9/2020 đến 17h00 ngày 09/9/2020 để xác nhận nhập học. Thí sinh không xác nhận nhập học trong thời gian trên xem như từ chối nhập học. - Công bố danh sách thí sinh trúng tuyển người nước ngoài theo 2 đợt xét tuyển: đợt 1 trước ngày 30/09/2020 , đợt 2 trước ngày 09/01/2021. 2. Thông báo kết quả ưu tiên xét tuyển - Trường thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 20/08/2020 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển thẳng gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT về Trường Đại học Tôn Đức Thắng từ ngày 07/9/2020 đến", "có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g,i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. - Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g). c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). - Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); - Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/07/2020 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược học thí sinh phải bổ sung học bạ THPT. IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển - Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/07/2020 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 7, 8, 9, 10 của công văn số 1778/BGDĐT-GDĐH ngày 22/5/2020 của BGD&ĐT ) về Trường trước ngày 01/08/2020 . - Thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường theo 2 đợt, đợt 1 từ ngày ra thông báo đến ngày 30/8/2020 , đợt 2 từ ngày 01/9/2020 đến ngày 30/11/2020 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC 1. Thông báo kết quả xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo cho các Sở GD&ĐT dự kiến trước 17h00 ngày 20/08/2020 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 về Trường Đại học Tôn Đức Thắng từ ngày 07/9/2020 đến 17h00 ngày 09/9/2020 để xác nhận nhập học. Thí sinh không xác nhận nhập học trong thời gian trên xem như từ chối nhập học. - Công bố danh sách thí sinh trúng tuyển người nước ngoài theo 2 đợt xét tuyển: đợt 1 trước ngày 30/09/2020 , đợt 2 trước ngày 09/01/2021. 2. Thông báo kết quả ưu tiên xét tuyển - Trường thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 20/08/2020 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển thẳng gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT về Trường Đại học Tôn Đức Thắng từ ngày 07/9/2020 đến 17h00 ngày 09/9/2020 để xác nhận nhập học. Thí sinh không xác nhận nhập học trong thời gian trên xem như từ chối nhập học. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông", "đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g,i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. - Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g). c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). - Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); - Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/07/2020 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược học thí sinh phải bổ sung học bạ THPT. IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển - Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/07/2020 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 7, 8, 9, 10 của công văn số 1778/BGDĐT-GDĐH ngày 22/5/2020 của BGD&ĐT ) về Trường trước ngày 01/08/2020 . - Thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường theo 2 đợt, đợt 1 từ ngày ra thông báo đến ngày 30/8/2020 , đợt 2 từ ngày 01/9/2020 đến ngày 30/11/2020 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC 1. Thông báo kết quả xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo cho các Sở GD&ĐT dự kiến trước 17h00 ngày 20/08/2020 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 về Trường Đại học Tôn Đức Thắng từ ngày 07/9/2020 đến 17h00 ngày 09/9/2020 để xác nhận nhập học. Thí sinh không xác nhận nhập học trong thời gian trên xem như từ chối nhập học. - Công bố danh sách thí sinh trúng tuyển người nước ngoài theo 2 đợt xét tuyển: đợt 1 trước ngày 30/09/2020 , đợt 2 trước ngày 09/01/2021. 2. Thông báo kết quả ưu tiên xét tuyển - Trường thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 20/08/2020 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển thẳng gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT về Trường Đại học Tôn Đức Thắng từ ngày 07/9/2020 đến 17h00 ngày 09/9/2020 để xác nhận nhập học. Thí sinh không xác nhận nhập học trong thời gian trên xem như từ chối nhập học. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong,", "theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g,i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. - Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g). c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). - Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); - Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/07/2020 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược học thí sinh phải bổ sung học bạ THPT. IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển - Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/07/2020 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 7, 8, 9, 10 của công văn số 1778/BGDĐT-GDĐH ngày 22/5/2020 của BGD&ĐT ) về Trường trước ngày 01/08/2020 . - Thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường theo 2 đợt, đợt 1 từ ngày ra thông báo đến ngày 30/8/2020 , đợt 2 từ ngày 01/9/2020 đến ngày 30/11/2020 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC 1. Thông báo kết quả xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo cho các Sở GD&ĐT dự kiến trước 17h00 ngày 20/08/2020 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 về Trường Đại học Tôn Đức Thắng từ ngày 07/9/2020 đến 17h00 ngày 09/9/2020 để xác nhận nhập học. Thí sinh không xác nhận nhập học trong thời gian trên xem như từ chối nhập học. - Công bố danh sách thí sinh trúng tuyển người nước ngoài theo 2 đợt xét tuyển: đợt 1 trước ngày 30/09/2020 , đợt 2 trước ngày 09/01/2021. 2. Thông báo kết quả ưu tiên xét tuyển - Trường thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 20/08/2020 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển thẳng gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT về Trường Đại học Tôn Đức Thắng từ ngày 07/9/2020 đến 17h00 ngày 09/9/2020 để xác nhận nhập học. Thí sinh không xác nhận nhập học trong thời gian trên xem như từ chối nhập học. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế:", "NGÀNH TUYỂN THẲNG 1. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) được tuyển thẳng vào đại học theo quy định sau: - HSGQG môn Toán được tuyển thẳng vào ngành: Toán ứng dụng; Thống kê, Kỹ thuật điện, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g,i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. - Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g). c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). - Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); - Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/07/2020 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược học thí sinh phải bổ sung học bạ THPT. IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển - Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/07/2020 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 7, 8, 9, 10 của công văn số 1778/BGDĐT-GDĐH ngày 22/5/2020 của BGD&ĐT ) về Trường trước ngày 01/08/2020 . - Thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường theo 2 đợt, đợt 1 từ ngày ra thông báo đến ngày 30/8/2020 , đợt 2 từ ngày 01/9/2020 đến ngày 30/11/2020 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC 1. Thông báo kết quả xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo cho các Sở GD&ĐT dự kiến trước 17h00 ngày 20/08/2020 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 về Trường Đại học Tôn Đức Thắng từ ngày 07/9/2020 đến 17h00 ngày 09/9/2020 để xác nhận nhập học. Thí sinh không xác nhận nhập học trong thời gian trên xem như từ chối nhập học. - Công bố danh sách thí sinh trúng tuyển người nước ngoài theo 2 đợt xét tuyển: đợt 1 trước ngày 30/09/2020 , đợt 2 trước ngày 09/01/2021. 2. Thông báo kết quả ưu tiên xét tuyển - Trường thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 20/08/2020 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển thẳng gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT về Trường Đại học Tôn Đức Thắng từ ngày 07/9/2020 đến 17h00 ngày 09/9/2020 để xác nhận nhập học. Thí sinh không xác nhận nhập học trong thời gian trên xem như từ chối nhập học. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự", "học máy tính, Kỹ thuật phần mềm. - HSGQG môn Hóa học được tuyển thẳng vào ngành: Dược học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động - HSGQG môn Sinh học được tuyển thẳng vào ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g,i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. - Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g). c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). - Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); - Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/07/2020 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược học thí sinh phải bổ sung học bạ THPT. IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển - Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/07/2020 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 7, 8, 9, 10 của công văn số 1778/BGDĐT-GDĐH ngày 22/5/2020 của BGD&ĐT ) về Trường trước ngày 01/08/2020 . - Thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường theo 2 đợt, đợt 1 từ ngày ra thông báo đến ngày 30/8/2020 , đợt 2 từ ngày 01/9/2020 đến ngày 30/11/2020 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC 1. Thông báo kết quả xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo cho các Sở GD&ĐT dự kiến trước 17h00 ngày 20/08/2020 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 về Trường Đại học Tôn Đức Thắng từ ngày 07/9/2020 đến 17h00 ngày 09/9/2020 để xác nhận nhập học. Thí sinh không xác nhận nhập học trong thời gian trên xem như từ chối nhập học. - Công bố danh sách thí sinh trúng tuyển người nước ngoài theo 2 đợt xét tuyển: đợt 1 trước ngày 30/09/2020 , đợt 2 trước ngày 09/01/2021. 2. Thông báo kết quả ưu tiên xét tuyển - Trường thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 20/08/2020 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển thẳng gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT về Trường Đại học Tôn Đức Thắng từ ngày 07/9/2020 đến 17h00 ngày 09/9/2020 để xác nhận nhập học. Thí sinh không xác nhận nhập học trong thời gian trên xem như từ chối nhập học. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất", "nghệ sinh học, Khoa học môi trường. - HSGQG môn Ngữ văn được tuyển thẳng vào ngành: Việt Nam học, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội - HSGQG môn Tin học được tuyển thẳng vào ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện tử -viễn thông. - HSGQG môn Tiếng Anh tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Anh. - HSGQG môn Tiếng Trung Quốc được tuyển thẳng vào ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc. 2. Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục ngành xét tuyển theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường sẽ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g,i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. - Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g). c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Giấy chứng nhận trình độ Năng lực tiếng Việt (nếu học chương trình đại học bằng tiếng Việt). - Hồ sơ, minh chứng là người nước ngoài (Giấy khai sinh, Passport, v.v...); - Kết quả học THPT (bảng điểm), bản sao và bản dịch tiếng Anh có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Bằng tốt nghiệp THPT, bản sao và bản dịch có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; - Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 20/07/2020 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( tải mẫu phiếu tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược học thí sinh phải bổ sung học bạ THPT. IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển - Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 20/07/2020 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 7, 8, 9, 10 của công văn số 1778/BGDĐT-GDĐH ngày 22/5/2020 của BGD&ĐT ) về Trường trước ngày 01/08/2020 . - Thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường theo 2 đợt, đợt 1 từ ngày ra thông báo đến ngày 30/8/2020 , đợt 2 từ ngày 01/9/2020 đến ngày 30/11/2020 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC 1. Thông báo kết quả xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo cho các Sở GD&ĐT dự kiến trước 17h00 ngày 20/08/2020 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 về Trường Đại học Tôn Đức Thắng từ ngày 07/9/2020 đến 17h00 ngày 09/9/2020 để xác nhận nhập học. Thí sinh không xác nhận nhập học trong thời gian trên xem như từ chối nhập học. - Công bố danh sách thí sinh trúng tuyển người nước ngoài theo 2 đợt xét tuyển: đợt 1 trước ngày 30/09/2020 , đợt 2 trước ngày 09/01/2021. 2. Thông báo kết quả ưu tiên xét tuyển - Trường thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 20/08/2020 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển thẳng gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT về Trường Đại học Tôn Đức Thắng từ ngày 07/9/2020 đến 17h00 ngày 09/9/2020 để xác nhận nhập học. Thí sinh không xác nhận nhập học trong thời gian trên xem như từ chối nhập học. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Ngôn ngữ Anh | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Anh Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Ngôn ngữ Anh là ngành học về ngôn ngữ, văn hóa và văn học Anh – Mỹ, thông qua việc sử dụng thành thạo các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, dịch thuật, … để hòa nhập với cộng đồng và đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội. Cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh Trường Đại học Tôn Đức Thắng sau khi tốt nghiệp có đầy đủ năng lực để đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động hiện nay ở các vị trí như: giáo viên tiếng Anh, nhân viên văn phòng hành chính, nhân viên tư vấn quốc tế của các cơ quan, công ty trong và ngoài nước, biên - phiên dịch viên, nhân viên Đại sứ quán, cơ quan ngoại giao, các tổ chức quốc tế, tổ chức chính phủ và phi chính phủ có sử dụng tiếng Anh, ... Ngoài ra, cử nhân Ngôn ngữ Anh còn có khả năng tiếp tục nghiên cứu và học tập để nâng cao trình độ ở các bậc cao học, tiến sĩ ngành giảng dạy Tiếng Anh, ngôn ngữ học ứng dụng, … Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Ngôn ngữ Anh tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Học phí thấp 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Ngôn ngữ Anh Tiêu chuẩn Chất lượng cao Đại học bằng tiếng Anh Ngôn ngữ Anh - Mã ngành: 7220201 Ngoài các môn học nền tảng với các kỹ năng cần thiết, sinh viên còn được học chuyên sâu vào ngôn ngữ thông qua các môn học như ngữ âm – âm vị, hình thái học, cú pháp học, ngữ nghĩa học, … hay các môn văn học, văn hóa xã hội để hiểu và cảm nhận rõ nét về quy luật vận động của ngôn ngữ Anh trong lịch sử phát triển, đặc điểm của nền văn hóa, phong cách sống và thói quen sinh hoạt của người bản xứ thông qua cách sử dụng ngôn ngữ trong học thuật, làm việc và giao tiếp thường ngày. Ngoài ngôn ngữ chính được đào tạo, sinh viên còn được tự chọn thêm tiếng Hoa hoặc tiếng Pháp để trau dồi song song trong suốt 4 năm học, giúp cho sinh viên có thêm phương tiện để tương tác và ứng dụng vào nghề nghiệp trong tương lai, đáp ứng nhu cầu về nguồn lao động chất lượng cao của xã hội. Thông qua chương trình đào tạo được thiết kế mang tính thực tiễn và theo hướng kết nối, sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh Trường Đại học Tôn Đức Thắng còn được tiếp cận sớm với môi trường và văn hoá doanh nghiệp ngay từ năm học thứ 2 qua hình thức tiếp cận, học hỏi và kiến tập tại các công ty trong và ngoài nước để vận dụng thành thạo các kỹ năng tiếng Anh trong công việc và tích luỹ kinh nghiệm thực tế. Ngoài ra, sinh viên còn được tạo đào tạo và huấn luyện kỹ năng chuyên môn bởi các chuyên gia có nhiều kinh nghiệm thông qua các khoá học ngắn hạn, hội thảo khoa học và các cuộc thi học thuật, … Sau khi tốt nghiệp, cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh có thể phân tích và vận dụng thuần thục các kiến thức thực tế vững chắc, lý thuyết sâu rộng về ngôn ngữ và văn hoá vào giao tiếp trong môi trường quốc tế; đặc biệt là trong lĩnh vực sư phạm, kinh tế, thương mại; đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động hiện nay Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; D11 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 33.5 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Ngôn ngữ Anh - Mã ngành: F 7220201 Ngành Ngôn ngữ Anh chất lượng cao với mục tiêu không bỏ sót nhân tài và mong muốn đào tạo thêm những Cử nhân Ngôn ngữ Anh có phẩm chất và năng lực vượt trội nhằm đóng góp cho sự phát triển kinh tế đất nước. Chương trình Ngôn ngữ Anh Chất lượng cao chú trọng tính thực tiễn và trang bị cho sinh viên những kĩ năng, phản xạ cả về ngôn ngữ lẫn tác phong làm việc rất phù hợp cho việc cạnh tranh trong môi trường Quốc tế sau này. Sinh viên được học thêm một số chứng chỉ giúp nâng cao trình độ ngoại ngữ và chuyên ngành. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; D11 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 30.8 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 62 đến 64 triệu đồng/năm Ngôn ngữ Anh - Mã ngành: FA 7220201 Chương trình cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và chuyên sâu về âm – âm vị, hình thái học, cú pháp học, ngữ nghĩa học, … hay các môn văn học, văn hóa xã hội của ngôn ngữ Anh trong lịch sử phát triển, đặc điểm của nền văn hóa, phong cách sống và thói quen sinh hoạt của người bản xứ thông qua giáo trình và phương pháp giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh. Khi lựa chọn chương trình này, sinh viên ngành được tiếp cận sớm với môi trường và văn hoá doanh nghiệp ngay từ năm học đầu tiên qua hình thức học hỏi và kiến tập tại các công ty trong và ngoài nước để vận dụng thành thạo các kỹ năng tiếng Anh trong công việc và tích luỹ kinh nghiệm thực tế. Đồng thời, vào năm học thứ 3, sinh viên được hướng dẫn tham gia chương trình học phần nghề nghiệp hoặc tập sự nghề nghiệp ít nhất 1 học kỳ ở nước ngoài. Bên cạnh đó, sinh viên được sử dụng các tiện ích học tập và sinh hoạt tại Trường; được hưởng các tiện ích hỗ trợ học, tự học tại Thư viện, hệ thống trợ giảng hỗ trợ học tập hoàn toàn miễn phí. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 25 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 76 đến 80 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Công tác xã hội Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Ngôn ngữ Trung Quốc Marketing Quản trị nguồn nhân lực Quan hệ lao động Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông báo tuyển sinh Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/nganh-hoc/ngon-ngu-anh
ebe75768-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
4
[ "Ngôn ngữ Anh | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Anh Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Ngôn ngữ Anh là ngành học về ngôn ngữ, văn hóa và văn học Anh – Mỹ, thông qua việc sử dụng thành thạo các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, dịch thuật, … để hòa nhập với cộng đồng và đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội. Cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh Trường Đại học Tôn Đức Thắng sau khi tốt nghiệp có đầy đủ năng lực để đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động hiện nay ở các vị trí như: giáo viên tiếng Anh, nhân viên văn phòng hành chính, nhân viên tư vấn quốc tế của các cơ quan, công ty trong và ngoài nước, biên - phiên dịch viên, nhân viên Đại sứ quán, cơ quan ngoại giao, các tổ chức quốc tế, tổ chức chính phủ và phi chính phủ có sử dụng tiếng Anh, ... Ngoài ra, cử nhân Ngôn ngữ Anh còn có khả năng tiếp tục nghiên cứu và học tập để nâng cao trình độ ở các bậc cao học, tiến sĩ ngành giảng dạy Tiếng Anh, ngôn ngữ học ứng dụng, … Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Ngôn ngữ Anh tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Học phí thấp 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Ngôn ngữ Anh Tiêu chuẩn Chất lượng cao Đại học bằng tiếng Anh Ngôn ngữ Anh - Mã ngành: 7220201 Ngoài các môn học nền tảng với các kỹ năng cần thiết, sinh viên còn được học chuyên sâu vào ngôn ngữ thông qua các môn học như ngữ âm – âm vị, hình thái học, cú pháp học, ngữ nghĩa học, … hay các môn văn học, văn hóa xã hội để hiểu và cảm nhận rõ nét về quy luật vận động của ngôn ngữ Anh trong lịch sử phát triển, đặc điểm của nền văn hóa, phong cách sống và thói quen sinh hoạt của người bản xứ thông qua cách sử dụng ngôn ngữ trong học thuật, làm việc và giao tiếp thường ngày. Ngoài ngôn ngữ chính được đào tạo, sinh viên còn được tự chọn thêm tiếng Hoa hoặc tiếng Pháp để trau dồi song song trong suốt 4 năm học, giúp cho sinh viên có thêm phương tiện để tương tác và ứng dụng vào nghề nghiệp trong tương lai, đáp ứng nhu cầu về nguồn lao động chất lượng cao của xã hội. Thông qua chương trình đào tạo được thiết kế mang tính thực tiễn và theo hướng kết nối, sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh Trường Đại học Tôn Đức Thắng còn được tiếp cận sớm với môi trường và văn hoá doanh nghiệp ngay từ năm học thứ 2 qua hình thức tiếp cận, học hỏi và kiến tập tại các công ty trong và ngoài nước để vận dụng thành thạo các kỹ năng tiếng Anh trong công việc và tích luỹ kinh nghiệm thực tế. Ngoài ra, sinh viên còn được tạo đào tạo và huấn luyện kỹ năng chuyên môn bởi các chuyên gia có nhiều kinh nghiệm thông qua các khoá học ngắn hạn, hội thảo khoa học và các cuộc thi học thuật, … Sau khi tốt nghiệp, cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh có thể phân tích và vận dụng thuần thục các kiến thức thực tế vững chắc, lý thuyết sâu rộng về ngôn ngữ và văn hoá vào giao tiếp trong môi trường quốc tế; đặc biệt là trong lĩnh vực sư phạm, kinh tế, thương mại; đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động hiện nay Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; D11 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 33.5 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Ngôn ngữ Anh - Mã ngành: F 7220201 Ngành Ngôn ngữ Anh chất lượng cao với mục tiêu không bỏ sót nhân tài và mong muốn đào tạo thêm những Cử nhân Ngôn ngữ Anh có phẩm chất và năng lực vượt trội nhằm đóng góp cho sự phát triển kinh tế đất nước. Chương trình Ngôn ngữ Anh Chất lượng cao chú trọng tính thực tiễn và trang bị cho sinh viên những kĩ năng, phản xạ cả về ngôn ngữ lẫn tác phong làm việc rất phù hợp cho việc cạnh tranh trong môi trường Quốc tế sau này. Sinh viên được học thêm một số chứng chỉ giúp nâng cao trình độ ngoại ngữ và chuyên ngành. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; D11 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 30.8 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 62 đến 64 triệu đồng/năm Ngôn ngữ Anh - Mã ngành: FA 7220201 Chương trình cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và chuyên sâu về âm – âm vị, hình thái học, cú pháp học, ngữ nghĩa học, … hay các môn văn học, văn hóa xã hội của ngôn ngữ Anh trong lịch sử phát triển, đặc điểm của nền văn hóa, phong cách sống và thói quen sinh hoạt của người bản xứ thông qua giáo trình và phương pháp giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh. Khi lựa chọn chương trình này, sinh viên ngành được tiếp cận sớm với môi trường và văn hoá doanh nghiệp ngay từ năm học đầu tiên qua hình thức học hỏi và kiến tập tại các công ty trong và ngoài nước để vận dụng thành thạo các kỹ năng tiếng Anh trong công việc và tích luỹ kinh nghiệm thực tế. Đồng thời, vào năm học thứ 3, sinh viên được hướng dẫn tham gia chương trình học phần nghề nghiệp hoặc tập sự nghề nghiệp ít nhất 1 học kỳ ở nước ngoài. Bên cạnh đó, sinh viên được sử dụng các tiện ích học tập và sinh hoạt tại Trường; được hưởng các tiện ích hỗ trợ học, tự học tại Thư viện, hệ thống trợ giảng hỗ trợ học tập hoàn toàn miễn phí. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 25 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 76 đến 80 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Công tác xã hội Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Ngôn ngữ Trung Quốc Marketing Quản trị nguồn nhân lực Quan hệ lao động Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông báo tuyển sinh Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270", "ngữ Anh là ngành học về ngôn ngữ, văn hóa và văn học Anh – Mỹ, thông qua việc sử dụng thành thạo các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, dịch thuật, … để hòa nhập với cộng đồng và đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội. Cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh Trường Đại học Tôn Đức Thắng sau khi tốt nghiệp có đầy đủ năng lực để đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động hiện nay ở các vị trí như: giáo viên tiếng Anh, nhân viên văn phòng hành chính, nhân viên tư vấn quốc tế của các cơ quan, công ty trong và ngoài nước, biên - phiên dịch viên, nhân viên Đại sứ quán, cơ quan ngoại giao, các tổ chức quốc tế, tổ chức chính phủ và phi chính phủ có sử dụng tiếng Anh, ... Ngoài ra, cử nhân Ngôn ngữ Anh còn có khả năng tiếp tục nghiên cứu và học tập để nâng cao trình độ ở các bậc cao học, tiến sĩ ngành giảng dạy Tiếng Anh, ngôn ngữ học ứng dụng, … Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Ngôn ngữ Anh tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Học phí thấp 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Ngôn ngữ Anh Tiêu chuẩn Chất lượng cao Đại học bằng tiếng Anh Ngôn ngữ Anh - Mã ngành: 7220201 Ngoài các môn học nền tảng với các kỹ năng cần thiết, sinh viên còn được học chuyên sâu vào ngôn ngữ thông qua các môn học như ngữ âm – âm vị, hình thái học, cú pháp học, ngữ nghĩa học, … hay các môn văn học, văn hóa xã hội để hiểu và cảm nhận rõ nét về quy luật vận động của ngôn ngữ Anh trong lịch sử phát triển, đặc điểm của nền văn hóa, phong cách sống và thói quen sinh hoạt của người bản xứ thông qua cách sử dụng ngôn ngữ trong học thuật, làm việc và giao tiếp thường ngày. Ngoài ngôn ngữ chính được đào tạo, sinh viên còn được tự chọn thêm tiếng Hoa hoặc tiếng Pháp để trau dồi song song trong suốt 4 năm học, giúp cho sinh viên có thêm phương tiện để tương tác và ứng dụng vào nghề nghiệp trong tương lai, đáp ứng nhu cầu về nguồn lao động chất lượng cao của xã hội. Thông qua chương trình đào tạo được thiết kế mang tính thực tiễn và theo hướng kết nối, sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh Trường Đại học Tôn Đức Thắng còn được tiếp cận sớm với môi trường và văn hoá doanh nghiệp ngay từ năm học thứ 2 qua hình thức tiếp cận, học hỏi và kiến tập tại các công ty trong và ngoài nước để vận dụng thành thạo các kỹ năng tiếng Anh trong công việc và tích luỹ kinh nghiệm thực tế. Ngoài ra, sinh viên còn được tạo đào tạo và huấn luyện kỹ năng chuyên môn bởi các chuyên gia có nhiều kinh nghiệm thông qua các khoá học ngắn hạn, hội thảo khoa học và các cuộc thi học thuật, … Sau khi tốt nghiệp, cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh có thể phân tích và vận dụng thuần thục các kiến thức thực tế vững chắc, lý thuyết sâu rộng về ngôn ngữ và văn hoá vào giao tiếp trong môi trường quốc tế; đặc biệt là trong lĩnh vực sư phạm, kinh tế, thương mại; đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động hiện nay Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; D11 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 33.5 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Ngôn ngữ Anh - Mã ngành: F 7220201 Ngành Ngôn ngữ Anh chất lượng cao với mục tiêu không bỏ sót nhân tài và mong muốn đào tạo thêm những Cử nhân Ngôn ngữ Anh có phẩm chất và năng lực vượt trội nhằm đóng góp cho sự phát triển kinh tế đất nước. Chương trình Ngôn ngữ Anh Chất lượng cao chú trọng tính thực tiễn và trang bị cho sinh viên những kĩ năng, phản xạ cả về ngôn ngữ lẫn tác phong làm việc rất phù hợp cho việc cạnh tranh trong môi trường Quốc tế sau này. Sinh viên được học thêm một số chứng chỉ giúp nâng cao trình độ ngoại ngữ và chuyên ngành. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; D11 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 30.8 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 62 đến 64 triệu đồng/năm Ngôn ngữ Anh - Mã ngành: FA 7220201 Chương trình cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và chuyên sâu về âm – âm vị, hình thái học, cú pháp học, ngữ nghĩa học, … hay các môn văn học, văn hóa xã hội của ngôn ngữ Anh trong lịch sử phát triển, đặc điểm của nền văn hóa, phong cách sống và thói quen sinh hoạt của người bản xứ thông qua giáo trình và phương pháp giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh. Khi lựa chọn chương trình này, sinh viên ngành được tiếp cận sớm với môi trường và văn hoá doanh nghiệp ngay từ năm học đầu tiên qua hình thức học hỏi và kiến tập tại các công ty trong và ngoài nước để vận dụng thành thạo các kỹ năng tiếng Anh trong công việc và tích luỹ kinh nghiệm thực tế. Đồng thời, vào năm học thứ 3, sinh viên được hướng dẫn tham gia chương trình học phần nghề nghiệp hoặc tập sự nghề nghiệp ít nhất 1 học kỳ ở nước ngoài. Bên cạnh đó, sinh viên được sử dụng các tiện ích học tập và sinh hoạt tại Trường; được hưởng các tiện ích hỗ trợ học, tự học tại Thư viện, hệ thống trợ giảng hỗ trợ học tập hoàn toàn miễn phí. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 25 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 76 đến 80 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Công tác xã hội Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Ngôn ngữ Trung Quốc Marketing Quản trị nguồn nhân lực Quan hệ lao động Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông báo tuyển sinh Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành ", "Cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh Trường Đại học Tôn Đức Thắng sau khi tốt nghiệp có đầy đủ năng lực để đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động hiện nay ở các vị trí như: giáo viên tiếng Anh, nhân viên văn phòng hành chính, nhân viên tư vấn quốc tế của các cơ quan, công ty trong và ngoài nước, biên - phiên dịch viên, nhân viên Đại sứ quán, cơ quan ngoại giao, các tổ chức quốc tế, tổ chức chính phủ và phi chính phủ có sử dụng tiếng Anh, ... Ngoài ra, cử nhân Ngôn ngữ Anh còn có khả năng tiếp tục nghiên cứu và học tập để nâng cao trình độ ở các bậc cao học, tiến sĩ ngành giảng dạy Tiếng Anh, ngôn ngữ học ứng dụng, … Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Ngôn ngữ Anh tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Học phí thấp 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Ngôn ngữ Anh Tiêu chuẩn Chất lượng cao Đại học bằng tiếng Anh Ngôn ngữ Anh - Mã ngành: 7220201 Ngoài các môn học nền tảng với các kỹ năng cần thiết, sinh viên còn được học chuyên sâu vào ngôn ngữ thông qua các môn học như ngữ âm – âm vị, hình thái học, cú pháp học, ngữ nghĩa học, … hay các môn văn học, văn hóa xã hội để hiểu và cảm nhận rõ nét về quy luật vận động của ngôn ngữ Anh trong lịch sử phát triển, đặc điểm của nền văn hóa, phong cách sống và thói quen sinh hoạt của người bản xứ thông qua cách sử dụng ngôn ngữ trong học thuật, làm việc và giao tiếp thường ngày. Ngoài ngôn ngữ chính được đào tạo, sinh viên còn được tự chọn thêm tiếng Hoa hoặc tiếng Pháp để trau dồi song song trong suốt 4 năm học, giúp cho sinh viên có thêm phương tiện để tương tác và ứng dụng vào nghề nghiệp trong tương lai, đáp ứng nhu cầu về nguồn lao động chất lượng cao của xã hội. Thông qua chương trình đào tạo được thiết kế mang tính thực tiễn và theo hướng kết nối, sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh Trường Đại học Tôn Đức Thắng còn được tiếp cận sớm với môi trường và văn hoá doanh nghiệp ngay từ năm học thứ 2 qua hình thức tiếp cận, học hỏi và kiến tập tại các công ty trong và ngoài nước để vận dụng thành thạo các kỹ năng tiếng Anh trong công việc và tích luỹ kinh nghiệm thực tế. Ngoài ra, sinh viên còn được tạo đào tạo và huấn luyện kỹ năng chuyên môn bởi các chuyên gia có nhiều kinh nghiệm thông qua các khoá học ngắn hạn, hội thảo khoa học và các cuộc thi học thuật, … Sau khi tốt nghiệp, cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh có thể phân tích và vận dụng thuần thục các kiến thức thực tế vững chắc, lý thuyết sâu rộng về ngôn ngữ và văn hoá vào giao tiếp trong môi trường quốc tế; đặc biệt là trong lĩnh vực sư phạm, kinh tế, thương mại; đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động hiện nay Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; D11 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 33.5 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Ngôn ngữ Anh - Mã ngành: F 7220201 Ngành Ngôn ngữ Anh chất lượng cao với mục tiêu không bỏ sót nhân tài và mong muốn đào tạo thêm những Cử nhân Ngôn ngữ Anh có phẩm chất và năng lực vượt trội nhằm đóng góp cho sự phát triển kinh tế đất nước. Chương trình Ngôn ngữ Anh Chất lượng cao chú trọng tính thực tiễn và trang bị cho sinh viên những kĩ năng, phản xạ cả về ngôn ngữ lẫn tác phong làm việc rất phù hợp cho việc cạnh tranh trong môi trường Quốc tế sau này. Sinh viên được học thêm một số chứng chỉ giúp nâng cao trình độ ngoại ngữ và chuyên ngành. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; D11 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 30.8 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 62 đến 64 triệu đồng/năm Ngôn ngữ Anh - Mã ngành: FA 7220201 Chương trình cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và chuyên sâu về âm – âm vị, hình thái học, cú pháp học, ngữ nghĩa học, … hay các môn văn học, văn hóa xã hội của ngôn ngữ Anh trong lịch sử phát triển, đặc điểm của nền văn hóa, phong cách sống và thói quen sinh hoạt của người bản xứ thông qua giáo trình và phương pháp giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh. Khi lựa chọn chương trình này, sinh viên ngành được tiếp cận sớm với môi trường và văn hoá doanh nghiệp ngay từ năm học đầu tiên qua hình thức học hỏi và kiến tập tại các công ty trong và ngoài nước để vận dụng thành thạo các kỹ năng tiếng Anh trong công việc và tích luỹ kinh nghiệm thực tế. Đồng thời, vào năm học thứ 3, sinh viên được hướng dẫn tham gia chương trình học phần nghề nghiệp hoặc tập sự nghề nghiệp ít nhất 1 học kỳ ở nước ngoài. Bên cạnh đó, sinh viên được sử dụng các tiện ích học tập và sinh hoạt tại Trường; được hưởng các tiện ích hỗ trợ học, tự học tại Thư viện, hệ thống trợ giảng hỗ trợ học tập hoàn toàn miễn phí. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 25 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 76 đến 80 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Công tác xã hội Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Ngôn ngữ Trung Quốc Marketing Quản trị nguồn nhân lực Quan hệ lao động Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông báo tuyển sinh Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải", "viên tư vấn quốc tế của các cơ quan, công ty trong và ngoài nước, biên - phiên dịch viên, nhân viên Đại sứ quán, cơ quan ngoại giao, các tổ chức quốc tế, tổ chức chính phủ và phi chính phủ có sử dụng tiếng Anh, ... Ngoài ra, cử nhân Ngôn ngữ Anh còn có khả năng tiếp tục nghiên cứu và học tập để nâng cao trình độ ở các bậc cao học, tiến sĩ ngành giảng dạy Tiếng Anh, ngôn ngữ học ứng dụng, … Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Ngôn ngữ Anh tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Học phí thấp 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Ngôn ngữ Anh Tiêu chuẩn Chất lượng cao Đại học bằng tiếng Anh Ngôn ngữ Anh - Mã ngành: 7220201 Ngoài các môn học nền tảng với các kỹ năng cần thiết, sinh viên còn được học chuyên sâu vào ngôn ngữ thông qua các môn học như ngữ âm – âm vị, hình thái học, cú pháp học, ngữ nghĩa học, … hay các môn văn học, văn hóa xã hội để hiểu và cảm nhận rõ nét về quy luật vận động của ngôn ngữ Anh trong lịch sử phát triển, đặc điểm của nền văn hóa, phong cách sống và thói quen sinh hoạt của người bản xứ thông qua cách sử dụng ngôn ngữ trong học thuật, làm việc và giao tiếp thường ngày. Ngoài ngôn ngữ chính được đào tạo, sinh viên còn được tự chọn thêm tiếng Hoa hoặc tiếng Pháp để trau dồi song song trong suốt 4 năm học, giúp cho sinh viên có thêm phương tiện để tương tác và ứng dụng vào nghề nghiệp trong tương lai, đáp ứng nhu cầu về nguồn lao động chất lượng cao của xã hội. Thông qua chương trình đào tạo được thiết kế mang tính thực tiễn và theo hướng kết nối, sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh Trường Đại học Tôn Đức Thắng còn được tiếp cận sớm với môi trường và văn hoá doanh nghiệp ngay từ năm học thứ 2 qua hình thức tiếp cận, học hỏi và kiến tập tại các công ty trong và ngoài nước để vận dụng thành thạo các kỹ năng tiếng Anh trong công việc và tích luỹ kinh nghiệm thực tế. Ngoài ra, sinh viên còn được tạo đào tạo và huấn luyện kỹ năng chuyên môn bởi các chuyên gia có nhiều kinh nghiệm thông qua các khoá học ngắn hạn, hội thảo khoa học và các cuộc thi học thuật, … Sau khi tốt nghiệp, cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh có thể phân tích và vận dụng thuần thục các kiến thức thực tế vững chắc, lý thuyết sâu rộng về ngôn ngữ và văn hoá vào giao tiếp trong môi trường quốc tế; đặc biệt là trong lĩnh vực sư phạm, kinh tế, thương mại; đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động hiện nay Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; D11 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 33.5 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Ngôn ngữ Anh - Mã ngành: F 7220201 Ngành Ngôn ngữ Anh chất lượng cao với mục tiêu không bỏ sót nhân tài và mong muốn đào tạo thêm những Cử nhân Ngôn ngữ Anh có phẩm chất và năng lực vượt trội nhằm đóng góp cho sự phát triển kinh tế đất nước. Chương trình Ngôn ngữ Anh Chất lượng cao chú trọng tính thực tiễn và trang bị cho sinh viên những kĩ năng, phản xạ cả về ngôn ngữ lẫn tác phong làm việc rất phù hợp cho việc cạnh tranh trong môi trường Quốc tế sau này. Sinh viên được học thêm một số chứng chỉ giúp nâng cao trình độ ngoại ngữ và chuyên ngành. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; D11 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 30.8 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 62 đến 64 triệu đồng/năm Ngôn ngữ Anh - Mã ngành: FA 7220201 Chương trình cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và chuyên sâu về âm – âm vị, hình thái học, cú pháp học, ngữ nghĩa học, … hay các môn văn học, văn hóa xã hội của ngôn ngữ Anh trong lịch sử phát triển, đặc điểm của nền văn hóa, phong cách sống và thói quen sinh hoạt của người bản xứ thông qua giáo trình và phương pháp giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh. Khi lựa chọn chương trình này, sinh viên ngành được tiếp cận sớm với môi trường và văn hoá doanh nghiệp ngay từ năm học đầu tiên qua hình thức học hỏi và kiến tập tại các công ty trong và ngoài nước để vận dụng thành thạo các kỹ năng tiếng Anh trong công việc và tích luỹ kinh nghiệm thực tế. Đồng thời, vào năm học thứ 3, sinh viên được hướng dẫn tham gia chương trình học phần nghề nghiệp hoặc tập sự nghề nghiệp ít nhất 1 học kỳ ở nước ngoài. Bên cạnh đó, sinh viên được sử dụng các tiện ích học tập và sinh hoạt tại Trường; được hưởng các tiện ích hỗ trợ học, tự học tại Thư viện, hệ thống trợ giảng hỗ trợ học tập hoàn toàn miễn phí. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 25 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 76 đến 80 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Công tác xã hội Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Ngôn ngữ Trung Quốc Marketing Quản trị nguồn nhân lực Quan hệ lao động Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông báo tuyển sinh Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Thông báo điều chỉnh chương trình tuyển sinh tại Phân hiệu Khánh Hòa năm 2022 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo điều chỉnh chương trình tuyển sinh tại Phân hiệu Khánh Hòa năm 2022 TDTU, 08/06/2022 | 08:33, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 8 June 2022 THÔNG BÁO V/v điều chỉnh chương trình tuyển sinh tại Phân hiệu tỉnh Khánh Hòa năm 2022 (tuyển sinh tại Nha Trang) Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo về việc điều chỉnh chương trình tuyển sinh đại học của Phân hiệu TDTU tại tỉnh Khánh Hòa (Nha Trang) năm 2022 như sau: 1. Điều chỉnh các chương trình tuyển sinh đại học tại Phân hiệu tỉnh Khánh Hòa Tất cả các ngành tuyển sinh đại học của “chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang” đã dự kiến tuyển sinh năm 2022 trước đây thay đổi thành tuyển sinh “chương trình học tại Phân hiệu TDTU tỉnh Khánh Hòa” . Thí sinh trúng tuyển vào chương trình học tại Phân hiệu tỉnh Khánh Hòa sẽ học toàn khóa học tại Phân hiệu TDTU tỉnh Khánh Hòa – số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, TP.Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. STT Mã ngành Tên ngành chương trình  cũ Tên ngành chương trình  mới tuyển sinh 2022 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa 2. Thông tin lưu ý - Thí sinh đã đăng ký xét tuyển đợt 1 theo kết quả học tập THPT ( phương thức 1 ), ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU ( phương thức 3 ) vào chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang có thể điều chỉnh nguyện vọng sang chương trình khác (nếu không có nguyện vọng học tại Phân hiệu Khánh Hòa) trên hệ thống https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đăng ký trong thời gian điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 16/6 - 17/6/2022 . - Thí sinh đã đăng ký xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM ( phương thức 5 ) vào chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang có thể điều chỉnh nguyện vọng sang chương trình khác (nếu không có nguyện vọng học tại Phân hiệu Khánh Hòa) tại https://forms.gle/iKBxYPiBz7TD5sK98 từ ngày 27/6 - 30/6/2022 . Thí sinh không được thay đổi thứ tự nguyện vọng đã đăng ký trên hệ thống của Đại học Quốc gia TP.HCM. - TDTU xét tuyển dựa trên dữ liệu thí sinh đăng ký sau thời gian điều chỉnh theo thông báo này. Trường hợp thí sinh không điều chỉnh nguyện vọng xem như vẫn có nguyện vọng xét tuyển vào chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa. TDTU không giải quyết bất cứ khiếu nại gì về sau. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/thong-bao-dieu-chinh-chuong-trinh-tuyen-sinh-tai-phan-hieu-khanh-hoa-nam-2022
ebe834c6-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Thông báo điều chỉnh chương trình tuyển sinh tại Phân hiệu Khánh Hòa năm 2022 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo điều chỉnh chương trình tuyển sinh tại Phân hiệu Khánh Hòa năm 2022 TDTU, 08/06/2022 | 08:33, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 8 June 2022 THÔNG BÁO V/v điều chỉnh chương trình tuyển sinh tại Phân hiệu tỉnh Khánh Hòa năm 2022 (tuyển sinh tại Nha Trang) Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo về việc điều chỉnh chương trình tuyển sinh đại học của Phân hiệu TDTU tại tỉnh Khánh Hòa (Nha Trang) năm 2022 như sau: 1. Điều chỉnh các chương trình tuyển sinh đại học tại Phân hiệu tỉnh Khánh Hòa Tất cả các ngành tuyển sinh đại học của “chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang” đã dự kiến tuyển sinh năm 2022 trước đây thay đổi thành tuyển sinh “chương trình học tại Phân hiệu TDTU tỉnh Khánh Hòa” . Thí sinh trúng tuyển vào chương trình học tại Phân hiệu tỉnh Khánh Hòa sẽ học toàn khóa học tại Phân hiệu TDTU tỉnh Khánh Hòa – số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, TP.Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. STT Mã ngành Tên ngành chương trình  cũ Tên ngành chương trình  mới tuyển sinh 2022 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa 6 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa 7 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa 2. Thông tin lưu ý - Thí sinh đã đăng ký xét tuyển đợt 1 theo kết quả học tập THPT ( phương thức 1 ), ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU ( phương thức 3 ) vào chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang có thể điều chỉnh nguyện vọng sang chương trình khác (nếu không có nguyện vọng học tại Phân hiệu Khánh Hòa) trên hệ thống https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đăng ký trong thời gian điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 16/6 - 17/6/2022 . - Thí sinh đã đăng ký xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM ( phương thức 5 ) vào chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang có thể điều chỉnh nguyện vọng sang chương trình khác (nếu không có nguyện vọng học tại Phân hiệu Khánh Hòa) tại https://forms.gle/iKBxYPiBz7TD5sK98 từ ngày 27/6 - 30/6/2022 . Thí sinh không được thay đổi thứ tự nguyện vọng đã đăng ký trên hệ thống của Đại học Quốc gia TP.HCM. - TDTU xét tuyển dựa trên dữ liệu thí sinh đăng ký sau thời gian điều chỉnh theo thông báo này. Trường hợp thí sinh không điều chỉnh nguyện vọng xem như vẫn có nguyện vọng xét tuyển vào chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa. TDTU không giải quyết bất cứ khiếu nại gì về sau. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Thông báo xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT (PT4) năm 2022 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT (PT4) năm 2022 TDTU, 22/06/2022 | 11:11, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 22 June 2022 THÔNG BÁO Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2022 (đối tượng tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT) Căn cứ thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non; Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU, Trường) công bố điều kiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT) - Phương thức 4 vào các ngành đào tạo trình độ đại học như sau: I. XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN 1. Đối tượng xét tuyển thẳng 1.1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo của Trường. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. 1.2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GD&ĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau: a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Đối với ngành Dược thí sinh phải có học lực lớp 12 loại giỏi. Danh mục ngành đúng, ngành gần ( xem tại đây ) b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; thí sinh được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao và Golf. c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Hiệu trưởng xem xét quyết định việc xét tuyển thẳng vào ngành thí sinh đăng ký đảm bảo sự phù hợp với ngành nghề đã đạt giải. 1.3. Hiệu trưởng, căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây: a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển, ưu tiên cộng điểm: 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm xét tuyển vào trường khi xét tuyển theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT (Phương thức 1) và phương thức ưu tiên xét tuyển của TDTU (phương thức 3) theo danh mục đính kèm ( tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu TDTT khi xét tuyển vào các ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu  TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; Thiết kế công nghiệp; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển thuộc đối tượng 2.3 không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của các ngành này. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, cộng điểm ưu tiên vào ngành học thí sinh đăng ký theo theo danh mục ngành đính kèm. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN: 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1 và 2 đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GD&ĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tại đây ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản photocopy có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm b,c). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm a); 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng ở mục 2.3 - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( tại đây ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Bản photocopy có chứng thực: Giấy chứng nhận đoạt giải Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc (đối với ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; Thiết kế công nghiệp IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian địa chỉ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: - Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường hoặc gửi chuyển phát nhanh từ ngày ra thông báo đến 17h00 ngày 15/7/2022 (tính theo dấu bưu điện) - Địa chỉ nộp hồ sơ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ. V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC - Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: ngày 21/7/2022. - Thí sinh đủ điều kiện tuyển thẳng xác nhận nhập học trên hệ thống Bộ GD&ĐT từ ngày 22/7 đến 17 giờ 00 ngày 20/8/2022 . - Thí sinh trúng tuyển không thực hiện xác nhận nhập học trên hệ thống Bộ GD&ĐT xem như từ chối học và Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển./. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/thong-bao-xet-tuyen-thang-uu-tien-xet-tuyen-theo-quy-dinh-cua-bo-gddt-pt4-nam-2022
ebe4db50-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
16
[ "Thông báo xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT (PT4) năm 2022 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT (PT4) năm 2022 TDTU, 22/06/2022 | 11:11, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 22 June 2022 THÔNG BÁO Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2022 (đối tượng tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT) Căn cứ thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non; Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU, Trường) công bố điều kiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT) - Phương thức 4 vào các ngành đào tạo trình độ đại học như sau: I. XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN 1. Đối tượng xét tuyển thẳng 1.1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo của Trường. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. 1.2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GD&ĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau: a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Đối với ngành Dược thí sinh phải có học lực lớp 12 loại giỏi. Danh mục ngành đúng, ngành gần ( xem tại đây ) b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; thí sinh được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao và Golf. c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Hiệu trưởng xem xét quyết định việc xét tuyển thẳng vào ngành thí sinh đăng ký đảm bảo sự phù hợp với ngành nghề đã đạt giải. 1.3. Hiệu trưởng, căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây: a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển, ưu tiên cộng điểm: 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm xét tuyển vào trường khi xét tuyển theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT (Phương thức 1) và phương thức ưu tiên xét tuyển của TDTU (phương thức 3) theo danh mục đính kèm ( tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu TDTT khi xét tuyển vào các ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu  TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; Thiết kế công nghiệp; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển thuộc đối tượng 2.3 không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của các ngành này. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, cộng điểm ưu tiên vào ngành học thí sinh đăng ký theo theo danh mục ngành đính kèm. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN: 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1 và 2 đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GD&ĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay", "viên Thông báo xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT (PT4) năm 2022 TDTU, 22/06/2022 | 11:11, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 22 June 2022 THÔNG BÁO Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2022 (đối tượng tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT) Căn cứ thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non; Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU, Trường) công bố điều kiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT) - Phương thức 4 vào các ngành đào tạo trình độ đại học như sau: I. XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN 1. Đối tượng xét tuyển thẳng 1.1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo của Trường. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. 1.2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GD&ĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau: a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Đối với ngành Dược thí sinh phải có học lực lớp 12 loại giỏi. Danh mục ngành đúng, ngành gần ( xem tại đây ) b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; thí sinh được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao và Golf. c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Hiệu trưởng xem xét quyết định việc xét tuyển thẳng vào ngành thí sinh đăng ký đảm bảo sự phù hợp với ngành nghề đã đạt giải. 1.3. Hiệu trưởng, căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây: a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển, ưu tiên cộng điểm: 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm xét tuyển vào trường khi xét tuyển theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT (Phương thức 1) và phương thức ưu tiên xét tuyển của TDTU (phương thức 3) theo danh mục đính kèm ( tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu TDTT khi xét tuyển vào các ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu  TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; Thiết kế công nghiệp; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển thuộc đối tượng 2.3 không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của các ngành này. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, cộng điểm ưu tiên vào ngành học thí sinh đăng ký theo theo danh mục ngành đính kèm. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN: 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1 và 2 đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GD&ĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi", " (đối tượng tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT) Căn cứ thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non; Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU, Trường) công bố điều kiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT) - Phương thức 4 vào các ngành đào tạo trình độ đại học như sau: I. XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN 1. Đối tượng xét tuyển thẳng 1.1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo của Trường. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. 1.2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GD&ĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau: a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Đối với ngành Dược thí sinh phải có học lực lớp 12 loại giỏi. Danh mục ngành đúng, ngành gần ( xem tại đây ) b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; thí sinh được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao và Golf. c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Hiệu trưởng xem xét quyết định việc xét tuyển thẳng vào ngành thí sinh đăng ký đảm bảo sự phù hợp với ngành nghề đã đạt giải. 1.3. Hiệu trưởng, căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây: a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển, ưu tiên cộng điểm: 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm xét tuyển vào trường khi xét tuyển theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT (Phương thức 1) và phương thức ưu tiên xét tuyển của TDTU (phương thức 3) theo danh mục đính kèm ( tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu TDTT khi xét tuyển vào các ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu  TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; Thiết kế công nghiệp; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển thuộc đối tượng 2.3 không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của các ngành này. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, cộng điểm ưu tiên vào ngành học thí sinh đăng ký theo theo danh mục ngành đính kèm. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN: 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1 và 2 đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GD&ĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tại đây ) - Bản photocopy có", "tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU, Trường) công bố điều kiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT) - Phương thức 4 vào các ngành đào tạo trình độ đại học như sau: I. XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN 1. Đối tượng xét tuyển thẳng 1.1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo của Trường. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. 1.2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GD&ĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau: a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Đối với ngành Dược thí sinh phải có học lực lớp 12 loại giỏi. Danh mục ngành đúng, ngành gần ( xem tại đây ) b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; thí sinh được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao và Golf. c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Hiệu trưởng xem xét quyết định việc xét tuyển thẳng vào ngành thí sinh đăng ký đảm bảo sự phù hợp với ngành nghề đã đạt giải. 1.3. Hiệu trưởng, căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây: a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển, ưu tiên cộng điểm: 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm xét tuyển vào trường khi xét tuyển theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT (Phương thức 1) và phương thức ưu tiên xét tuyển của TDTU (phương thức 3) theo danh mục đính kèm ( tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu TDTT khi xét tuyển vào các ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu  TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; Thiết kế công nghiệp; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển thuộc đối tượng 2.3 không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của các ngành này. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, cộng điểm ưu tiên vào ngành học thí sinh đăng ký theo theo danh mục ngành đính kèm. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN: 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1 và 2 đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GD&ĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tại đây ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản photocopy có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm", "XÉT TUYỂN 1. Đối tượng xét tuyển thẳng 1.1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo của Trường. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. 1.2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GD&ĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau: a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Đối với ngành Dược thí sinh phải có học lực lớp 12 loại giỏi. Danh mục ngành đúng, ngành gần ( xem tại đây ) b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; thí sinh được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao và Golf. c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Hiệu trưởng xem xét quyết định việc xét tuyển thẳng vào ngành thí sinh đăng ký đảm bảo sự phù hợp với ngành nghề đã đạt giải. 1.3. Hiệu trưởng, căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây: a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển, ưu tiên cộng điểm: 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm xét tuyển vào trường khi xét tuyển theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT (Phương thức 1) và phương thức ưu tiên xét tuyển của TDTU (phương thức 3) theo danh mục đính kèm ( tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu TDTT khi xét tuyển vào các ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu  TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; Thiết kế công nghiệp; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển thuộc đối tượng 2.3 không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của các ngành này. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, cộng điểm ưu tiên vào ngành học thí sinh đăng ký theo theo danh mục ngành đính kèm. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN: 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1 và 2 đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GD&ĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tại đây ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản photocopy có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm b,c). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm a); 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển đối", "loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. 1.2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GD&ĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau: a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Đối với ngành Dược thí sinh phải có học lực lớp 12 loại giỏi. Danh mục ngành đúng, ngành gần ( xem tại đây ) b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; thí sinh được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao và Golf. c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Hiệu trưởng xem xét quyết định việc xét tuyển thẳng vào ngành thí sinh đăng ký đảm bảo sự phù hợp với ngành nghề đã đạt giải. 1.3. Hiệu trưởng, căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây: a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển, ưu tiên cộng điểm: 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm xét tuyển vào trường khi xét tuyển theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT (Phương thức 1) và phương thức ưu tiên xét tuyển của TDTU (phương thức 3) theo danh mục đính kèm ( tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu TDTT khi xét tuyển vào các ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu  TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; Thiết kế công nghiệp; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển thuộc đối tượng 2.3 không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của các ngành này. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, cộng điểm ưu tiên vào ngành học thí sinh đăng ký theo theo danh mục ngành đính kèm. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN: 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1 và 2 đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GD&ĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tại đây ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản photocopy có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm b,c). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm a); 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng ở mục 2.3 - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( tại đây ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Bản photocopy có chứng thực: Giấy chứng nhận đoạt giải Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc", "các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GD&ĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau: a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Đối với ngành Dược thí sinh phải có học lực lớp 12 loại giỏi. Danh mục ngành đúng, ngành gần ( xem tại đây ) b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; thí sinh được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao và Golf. c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Hiệu trưởng xem xét quyết định việc xét tuyển thẳng vào ngành thí sinh đăng ký đảm bảo sự phù hợp với ngành nghề đã đạt giải. 1.3. Hiệu trưởng, căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây: a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển, ưu tiên cộng điểm: 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm xét tuyển vào trường khi xét tuyển theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT (Phương thức 1) và phương thức ưu tiên xét tuyển của TDTU (phương thức 3) theo danh mục đính kèm ( tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu TDTT khi xét tuyển vào các ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu  TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; Thiết kế công nghiệp; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển thuộc đối tượng 2.3 không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của các ngành này. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, cộng điểm ưu tiên vào ngành học thí sinh đăng ký theo theo danh mục ngành đính kèm. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN: 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1 và 2 đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GD&ĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tại đây ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản photocopy có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm b,c). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm a); 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng ở mục 2.3 - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( tại đây ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Bản photocopy có chứng thực: Giấy chứng nhận đoạt giải Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc (đối với ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; Thiết kế công nghiệp IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian địa chỉ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: - Thí sinh nộp hồ", "hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau: a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Đối với ngành Dược thí sinh phải có học lực lớp 12 loại giỏi. Danh mục ngành đúng, ngành gần ( xem tại đây ) b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; thí sinh được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao và Golf. c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Hiệu trưởng xem xét quyết định việc xét tuyển thẳng vào ngành thí sinh đăng ký đảm bảo sự phù hợp với ngành nghề đã đạt giải. 1.3. Hiệu trưởng, căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây: a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển, ưu tiên cộng điểm: 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm xét tuyển vào trường khi xét tuyển theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT (Phương thức 1) và phương thức ưu tiên xét tuyển của TDTU (phương thức 3) theo danh mục đính kèm ( tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu TDTT khi xét tuyển vào các ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu  TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; Thiết kế công nghiệp; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển thuộc đối tượng 2.3 không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của các ngành này. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, cộng điểm ưu tiên vào ngành học thí sinh đăng ký theo theo danh mục ngành đính kèm. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN: 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1 và 2 đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GD&ĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tại đây ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản photocopy có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm b,c). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm a); 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng ở mục 2.3 - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( tại đây ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Bản photocopy có chứng thực: Giấy chứng nhận đoạt giải Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc (đối với ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; Thiết kế công nghiệp IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian địa chỉ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: - Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường hoặc gửi chuyển phát nhanh từ ngày ra thông báo đến 17h00 ngày 15/7/2022 (tính theo dấu bưu điện) - Địa chỉ nộp hồ sơ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận", "chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Đối với ngành Dược thí sinh phải có học lực lớp 12 loại giỏi. Danh mục ngành đúng, ngành gần ( xem tại đây ) b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; thí sinh được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao và Golf. c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Hiệu trưởng xem xét quyết định việc xét tuyển thẳng vào ngành thí sinh đăng ký đảm bảo sự phù hợp với ngành nghề đã đạt giải. 1.3. Hiệu trưởng, căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây: a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển, ưu tiên cộng điểm: 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm xét tuyển vào trường khi xét tuyển theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT (Phương thức 1) và phương thức ưu tiên xét tuyển của TDTU (phương thức 3) theo danh mục đính kèm ( tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu TDTT khi xét tuyển vào các ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu  TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; Thiết kế công nghiệp; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển thuộc đối tượng 2.3 không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của các ngành này. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, cộng điểm ưu tiên vào ngành học thí sinh đăng ký theo theo danh mục ngành đính kèm. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN: 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1 và 2 đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GD&ĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tại đây ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản photocopy có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm b,c). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm a); 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng ở mục 2.3 - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( tại đây ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Bản photocopy có chứng thực: Giấy chứng nhận đoạt giải Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc (đối với ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; Thiết kế công nghiệp IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian địa chỉ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: - Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường hoặc gửi chuyển phát nhanh từ ngày ra thông báo đến 17h00 ngày 15/7/2022 (tính theo dấu bưu điện) - Địa chỉ nộp hồ sơ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ. V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC - Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: ngày 21/7/2022. - Thí sinh đủ điều kiện", "đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; thí sinh được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao và Golf. c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Hiệu trưởng xem xét quyết định việc xét tuyển thẳng vào ngành thí sinh đăng ký đảm bảo sự phù hợp với ngành nghề đã đạt giải. 1.3. Hiệu trưởng, căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây: a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển, ưu tiên cộng điểm: 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm xét tuyển vào trường khi xét tuyển theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT (Phương thức 1) và phương thức ưu tiên xét tuyển của TDTU (phương thức 3) theo danh mục đính kèm ( tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu TDTT khi xét tuyển vào các ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu  TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; Thiết kế công nghiệp; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển thuộc đối tượng 2.3 không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của các ngành này. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, cộng điểm ưu tiên vào ngành học thí sinh đăng ký theo theo danh mục ngành đính kèm. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN: 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1 và 2 đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GD&ĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tại đây ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản photocopy có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm b,c). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm a); 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng ở mục 2.3 - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( tại đây ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Bản photocopy có chứng thực: Giấy chứng nhận đoạt giải Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc (đối với ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; Thiết kế công nghiệp IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian địa chỉ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: - Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường hoặc gửi chuyển phát nhanh từ ngày ra thông báo đến 17h00 ngày 15/7/2022 (tính theo dấu bưu điện) - Địa chỉ nộp hồ sơ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ. V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC - Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: ngày 21/7/2022. - Thí sinh đủ điều kiện tuyển thẳng xác nhận nhập học trên hệ thống Bộ GD&ĐT từ ngày 22/7 đến 17 giờ 00 ngày 20/8/2022 . - Thí sinh trúng tuyển không thực hiện xác nhận nhập học trên hệ thống Bộ GD&ĐT xem như từ chối học và Trường sẽ hủy kết quả", "Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; thí sinh được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao và Golf. c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Hiệu trưởng xem xét quyết định việc xét tuyển thẳng vào ngành thí sinh đăng ký đảm bảo sự phù hợp với ngành nghề đã đạt giải. 1.3. Hiệu trưởng, căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây: a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển, ưu tiên cộng điểm: 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm xét tuyển vào trường khi xét tuyển theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT (Phương thức 1) và phương thức ưu tiên xét tuyển của TDTU (phương thức 3) theo danh mục đính kèm ( tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu TDTT khi xét tuyển vào các ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu  TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; Thiết kế công nghiệp; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển thuộc đối tượng 2.3 không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của các ngành này. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, cộng điểm ưu tiên vào ngành học thí sinh đăng ký theo theo danh mục ngành đính kèm. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN: 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1 và 2 đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GD&ĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tại đây ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản photocopy có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm b,c). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm a); 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng ở mục 2.3 - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( tại đây ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Bản photocopy có chứng thực: Giấy chứng nhận đoạt giải Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc (đối với ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; Thiết kế công nghiệp IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian địa chỉ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: - Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường hoặc gửi chuyển phát nhanh từ ngày ra thông báo đến 17h00 ngày 15/7/2022 (tính theo dấu bưu điện) - Địa chỉ nộp hồ sơ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ. V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC - Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: ngày 21/7/2022. - Thí sinh đủ điều kiện tuyển thẳng xác nhận nhập học trên hệ thống Bộ GD&ĐT từ ngày 22/7 đến 17 giờ 00 ngày 20/8/2022 . - Thí sinh trúng tuyển không thực hiện xác nhận nhập học trên hệ thống Bộ GD&ĐT xem như từ chối học và Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển./. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng", "Quản lý thể dục thể thao và Golf. c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Hiệu trưởng xem xét quyết định việc xét tuyển thẳng vào ngành thí sinh đăng ký đảm bảo sự phù hợp với ngành nghề đã đạt giải. 1.3. Hiệu trưởng, căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây: a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển, ưu tiên cộng điểm: 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm xét tuyển vào trường khi xét tuyển theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT (Phương thức 1) và phương thức ưu tiên xét tuyển của TDTU (phương thức 3) theo danh mục đính kèm ( tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu TDTT khi xét tuyển vào các ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu  TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; Thiết kế công nghiệp; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển thuộc đối tượng 2.3 không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của các ngành này. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, cộng điểm ưu tiên vào ngành học thí sinh đăng ký theo theo danh mục ngành đính kèm. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN: 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1 và 2 đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GD&ĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tại đây ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản photocopy có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm b,c). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm a); 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng ở mục 2.3 - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( tại đây ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Bản photocopy có chứng thực: Giấy chứng nhận đoạt giải Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc (đối với ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; Thiết kế công nghiệp IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian địa chỉ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: - Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường hoặc gửi chuyển phát nhanh từ ngày ra thông báo đến 17h00 ngày 15/7/2022 (tính theo dấu bưu điện) - Địa chỉ nộp hồ sơ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ. V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC - Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: ngày 21/7/2022. - Thí sinh đủ điều kiện tuyển thẳng xác nhận nhập học trên hệ thống Bộ GD&ĐT từ ngày 22/7 đến 17 giờ 00 ngày 20/8/2022 . - Thí sinh trúng tuyển không thực hiện xác nhận nhập học trên hệ thống Bộ GD&ĐT xem như từ chối học và Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển./. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected]", "3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Hiệu trưởng xem xét quyết định việc xét tuyển thẳng vào ngành thí sinh đăng ký đảm bảo sự phù hợp với ngành nghề đã đạt giải. 1.3. Hiệu trưởng, căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây: a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển, ưu tiên cộng điểm: 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm xét tuyển vào trường khi xét tuyển theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT (Phương thức 1) và phương thức ưu tiên xét tuyển của TDTU (phương thức 3) theo danh mục đính kèm ( tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu TDTT khi xét tuyển vào các ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu  TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; Thiết kế công nghiệp; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển thuộc đối tượng 2.3 không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của các ngành này. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, cộng điểm ưu tiên vào ngành học thí sinh đăng ký theo theo danh mục ngành đính kèm. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN: 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1 và 2 đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GD&ĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tại đây ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản photocopy có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm b,c). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm a); 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng ở mục 2.3 - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( tại đây ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Bản photocopy có chứng thực: Giấy chứng nhận đoạt giải Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc (đối với ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; Thiết kế công nghiệp IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian địa chỉ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: - Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường hoặc gửi chuyển phát nhanh từ ngày ra thông báo đến 17h00 ngày 15/7/2022 (tính theo dấu bưu điện) - Địa chỉ nộp hồ sơ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ. V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC - Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: ngày 21/7/2022. - Thí sinh đủ điều kiện tuyển thẳng xác nhận nhập học trên hệ thống Bộ GD&ĐT từ ngày 22/7 đến 17 giờ 00 ngày 20/8/2022 . - Thí sinh trúng tuyển không thực hiện xác nhận nhập học trên hệ thống Bộ GD&ĐT xem như từ chối học và Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển./. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh", "sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây: a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển, ưu tiên cộng điểm: 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm xét tuyển vào trường khi xét tuyển theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT (Phương thức 1) và phương thức ưu tiên xét tuyển của TDTU (phương thức 3) theo danh mục đính kèm ( tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu TDTT khi xét tuyển vào các ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu  TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; Thiết kế công nghiệp; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển thuộc đối tượng 2.3 không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của các ngành này. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, cộng điểm ưu tiên vào ngành học thí sinh đăng ký theo theo danh mục ngành đính kèm. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN: 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1 và 2 đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GD&ĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tại đây ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản photocopy có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm b,c). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm a); 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng ở mục 2.3 - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( tại đây ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Bản photocopy có chứng thực: Giấy chứng nhận đoạt giải Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc (đối với ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; Thiết kế công nghiệp IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian địa chỉ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: - Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường hoặc gửi chuyển phát nhanh từ ngày ra thông báo đến 17h00 ngày 15/7/2022 (tính theo dấu bưu điện) - Địa chỉ nộp hồ sơ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ. V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC - Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: ngày 21/7/2022. - Thí sinh đủ điều kiện tuyển thẳng xác nhận nhập học trên hệ thống Bộ GD&ĐT từ ngày 22/7 đến 17 giờ 00 ngày 20/8/2022 . - Thí sinh trúng tuyển không thực hiện xác nhận nhập học trên hệ thống Bộ GD&ĐT xem như từ chối học và Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển./. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí", "có khả năng theo học một số ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường; b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển, ưu tiên cộng điểm: 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm xét tuyển vào trường khi xét tuyển theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT (Phương thức 1) và phương thức ưu tiên xét tuyển của TDTU (phương thức 3) theo danh mục đính kèm ( tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu TDTT khi xét tuyển vào các ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu  TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; Thiết kế công nghiệp; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển thuộc đối tượng 2.3 không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của các ngành này. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, cộng điểm ưu tiên vào ngành học thí sinh đăng ký theo theo danh mục ngành đính kèm. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN: 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1 và 2 đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GD&ĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tại đây ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản photocopy có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm b,c). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm a); 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng ở mục 2.3 - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( tại đây ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Bản photocopy có chứng thực: Giấy chứng nhận đoạt giải Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc (đối với ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; Thiết kế công nghiệp IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian địa chỉ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: - Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường hoặc gửi chuyển phát nhanh từ ngày ra thông báo đến 17h00 ngày 15/7/2022 (tính theo dấu bưu điện) - Địa chỉ nộp hồ sơ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ. V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC - Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: ngày 21/7/2022. - Thí sinh đủ điều kiện tuyển thẳng xác nhận nhập học trên hệ thống Bộ GD&ĐT từ ngày 22/7 đến 17 giờ 00 ngày 20/8/2022 . - Thí sinh trúng tuyển không thực hiện xác nhận nhập học trên hệ thống Bộ GD&ĐT xem như từ chối học và Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển./. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc", "20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; d) Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển, ưu tiên cộng điểm: 2.1. Thí sinh ở mục 1.1, 1.2 không dùng quyền xét tuyển thẳng; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi được ưu tiên cộng điểm xét tuyển vào trường khi xét tuyển theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT (Phương thức 1) và phương thức ưu tiên xét tuyển của TDTU (phương thức 3) theo danh mục đính kèm ( tại đây ) 2.2. Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được công nhận điểm 10 môn năng khiếu TDTT khi xét tuyển vào các ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf theo các phương thức có tổ hợp môn năng khiếu  TDTT. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. 2.3. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; Thiết kế công nghiệp; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển thuộc đối tượng 2.3 không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của các ngành này. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, cộng điểm ưu tiên vào ngành học thí sinh đăng ký theo theo danh mục ngành đính kèm. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN: 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.1 và 2 đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( tại đây ); - Ít nhất một trong các bản photocopy có chứng thực sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GD&ĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT; - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại mục 1.3 đối tượng xét tuyển thẳng gồm: - Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( tại đây ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; - Bản photocopy có chứng thực hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm b,c). - Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm a); 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng ở mục 2.3 - Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( tại đây ) - Bản photocopy có chứng thực học bạ 3 năm học THPT; - Bản photocopy có chứng thực: Giấy chứng nhận đoạt giải Mỹ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc (đối với ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang; Thiết kế công nghiệp IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian địa chỉ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: - Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường hoặc gửi chuyển phát nhanh từ ngày ra thông báo đến 17h00 ngày 15/7/2022 (tính theo dấu bưu điện) - Địa chỉ nộp hồ sơ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ. V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC - Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: ngày 21/7/2022. - Thí sinh đủ điều kiện tuyển thẳng xác nhận nhập học trên hệ thống Bộ GD&ĐT từ ngày 22/7 đến 17 giờ 00 ngày 20/8/2022 . - Thí sinh trúng tuyển không thực hiện xác nhận nhập học trên hệ thống Bộ GD&ĐT xem như từ chối học và Trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển./. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Thông báo tuyển sinh chương trình đại học dạy-học bằng tiếng Anh | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo tuyển sinh chương trình đại học dạy-học bằng tiếng Anh Thông báo về Chương trình đại học dạy-học bằng tiếng Anh Tags dạy-học bằng tiếng Anh Tuyển sinh tuyển sinh 2019 Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/thong-bao-tuyen-sinh-chuong-trinh-dai-hoc-day-hoc-bang-tieng-anh
ebe769e2-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Thông báo tuyển sinh chương trình đại học dạy-học bằng tiếng Anh | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo tuyển sinh chương trình đại học dạy-học bằng tiếng Anh Thông báo về Chương trình đại học dạy-học bằng tiếng Anh Tags dạy-học bằng tiếng Anh Tuyển sinh tuyển sinh 2019 Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Thông báo thay đổi kế hoạch đăng ký, nộp hồ sơ xét tuyển phương thức 1,3,5 năm 2022 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo thay đổi kế hoạch đăng ký, nộp hồ sơ xét tuyển phương thức 1,3,5 năm 2022 TDTU, 23/03/2022 | 13:56, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 23 March 2022 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo về việc thay đổi kế hoạch đăng ký, nộp hồ sơ xét tuyển phương thức 1 ( Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT) , phương thức 3 ( Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU) và phương thức 5 (xét theo bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp.HCM) năm 2022 như sau: 1. Đối với phương thức 1 và phương thức 3: a. Nguyên tắc đăng ký xét tuyển - Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 1, phương thức 3 trên hệ thống đăng ký xét tuyển trực tuyến của TDTU ( https://xettuyen.tdtu.edu.vn , https://xettuyenlkqt.tdtu.edu.vn ) trong thời gian thông báo và đảm bảo thỏa điều kiện đăng ký xét tuyển của TDTU. - Đồng thời thí sinh phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển theo phương thức 1, phương thức 3 trên hệ thống đăng ký tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đăng ký theo mã ngành và phương thức xét thống nhất với mã đã đăng ký trên hệ thống của TDTU, mã này được Trường cung cấp cho thí sinh trước thời gian Bộ GD&ĐT mở hệ thống đăng ký xét tuyển đại học cho thí sinh đăng ký trực tuyến) b. Thời gian dự kiến - TDTU điều chỉnh thời gian đăng ký xét tuyển chỉ tổ chức đăng ký trực tuyến 2 đợt: Đợt 1: dành cho các Trường THPT đã ký kết (xét theo 5HK) Đợt 2: dành cho tất cả các Trường THPT trên cả nước (xét theo 6HK) Đợt xét Thời gian đăng ký cũ Thời gian đăng ký điều chỉnh (dự kiến) Trường TDTU Bộ GD&ĐT Đợt 1 01/4/2022 - 25/5/2022 15/4/2022 - 15/6/2022 Theo kế hoạch đăng ký xét tuyển đại học 2022 của Bộ GD&ĐT (dự kiến sau khi thi THPT năm 2022) Đợt 2 01/6/2022 - 10/7/2022 Dự kiến 20/6/2022 – Kết thúc thời gian đăng ký nguyện vọng của Bộ GD&ĐT Đợt 3 15/7/2022 - 20/8/2022 Hủy đợt đăng ký Đợt 4 25/8/2022 - 06/9/2022 c. H ồ sơ và chi phí xét tuyển - Thí sinh không cần phải nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển về TDTU. - Thí sinh đăng ký trực tuyến trên hệ thống và nộp lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Thí sinh tải minh chứng về đối tượng ưu tiên (nếu có) lên hệ thống đăng ký của Bộ Giáo dục và Đào tạo d. Nguyên tắc xét tuyển - Thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống xét tuyển phương thức 1, phương thức 3 của TDTU, đồng thời phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển tương ứng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT mới đủ điều kiện được xét tuyển. - TDTU xét tuyển thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng phương thức và cập nhật danh sách đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GD&ĐT để thực hiện lọc ảo chung toàn quốc (dự kiến lọc ảo chung cùng đợt xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022). - Thời gian công bố kết quả trúng tuyển chính thức (sau khi lọc ảo chung) theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT 2. Đối với phương thức 5 (Xét theo bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM) - Thí sinh phải đăng ký dự thi, xét tuyển vào TDTU theo bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM trên hệ thống của Đại học Quốc gia TP.HCM và đồng thời phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT. - TDTU xét tuyển thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng phương thức và cập nhật danh sách đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GD&ĐT để thực hiện lọc ảo chung toàn quốc (dự kiến lọc ảo chung cùng đợt xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022). Kết quả trúng tuyển chính thức được công bố sau khi lọc ảo theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT. 3. Tổ chức thi năng khiếu và thi đánh giá năng lực tiếng Anh - Thí sinh đăng ký vào các ngành có tổ hợp môn năng khiếu hoặc có yêu cầu phải thi môn năng khiếu; thí sinh đăng ký vào chương trình đại học tiếng Anh và chương trình liên kết quốc tế mà chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế phải đăng ký thi năng khiếu/thi đánh giá năng lực tiếng Anh của TDTU. - Thí sinh có thể dự thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1 hoặc đợt 2 để đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của TDTU. Xem chi tiết tại https://admission.tdtu.edu.vn Chi tiết về điều kiện để nộp hồ sơ xét tuyển theo phương thức 1, 3 và 5 xem tại https://admission.tdtu.edu.vn. Sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tuyển sinh chính thức, TDTU sẽ có thông báo chi tiết về quy định, nguyên tắc xét tuyển năm 2022. Thí sinh theo dõi thường xuyên thông tin trên website https://admission.tdtu.edu.vn . Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/thong-bao-thay-doi-ke-hoach-dang-ky-nop-ho-so-xet-tuyen-phuong-thuc-135-nam-2022
ebe83c78-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Thông báo thay đổi kế hoạch đăng ký, nộp hồ sơ xét tuyển phương thức 1,3,5 năm 2022 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo thay đổi kế hoạch đăng ký, nộp hồ sơ xét tuyển phương thức 1,3,5 năm 2022 TDTU, 23/03/2022 | 13:56, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 23 March 2022 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo về việc thay đổi kế hoạch đăng ký, nộp hồ sơ xét tuyển phương thức 1 ( Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT) , phương thức 3 ( Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU) và phương thức 5 (xét theo bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp.HCM) năm 2022 như sau: 1. Đối với phương thức 1 và phương thức 3: a. Nguyên tắc đăng ký xét tuyển - Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 1, phương thức 3 trên hệ thống đăng ký xét tuyển trực tuyến của TDTU ( https://xettuyen.tdtu.edu.vn , https://xettuyenlkqt.tdtu.edu.vn ) trong thời gian thông báo và đảm bảo thỏa điều kiện đăng ký xét tuyển của TDTU. - Đồng thời thí sinh phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển theo phương thức 1, phương thức 3 trên hệ thống đăng ký tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đăng ký theo mã ngành và phương thức xét thống nhất với mã đã đăng ký trên hệ thống của TDTU, mã này được Trường cung cấp cho thí sinh trước thời gian Bộ GD&ĐT mở hệ thống đăng ký xét tuyển đại học cho thí sinh đăng ký trực tuyến) b. Thời gian dự kiến - TDTU điều chỉnh thời gian đăng ký xét tuyển chỉ tổ chức đăng ký trực tuyến 2 đợt: Đợt 1: dành cho các Trường THPT đã ký kết (xét theo 5HK) Đợt 2: dành cho tất cả các Trường THPT trên cả nước (xét theo 6HK) Đợt xét Thời gian đăng ký cũ Thời gian đăng ký điều chỉnh (dự kiến) Trường TDTU Bộ GD&ĐT Đợt 1 01/4/2022 - 25/5/2022 15/4/2022 - 15/6/2022 Theo kế hoạch đăng ký xét tuyển đại học 2022 của Bộ GD&ĐT (dự kiến sau khi thi THPT năm 2022) Đợt 2 01/6/2022 - 10/7/2022 Dự kiến 20/6/2022 – Kết thúc thời gian đăng ký nguyện vọng của Bộ GD&ĐT Đợt 3 15/7/2022 - 20/8/2022 Hủy đợt đăng ký Đợt 4 25/8/2022 - 06/9/2022 c. H ồ sơ và chi phí xét tuyển - Thí sinh không cần phải nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển về TDTU. - Thí sinh đăng ký trực tuyến trên hệ thống và nộp lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Thí sinh tải minh chứng về đối tượng ưu tiên (nếu có) lên hệ thống đăng ký của Bộ Giáo dục và Đào tạo d. Nguyên tắc xét tuyển - Thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống xét tuyển phương thức 1, phương thức 3 của TDTU, đồng thời phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển tương ứng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT mới đủ điều kiện được xét tuyển. - TDTU xét tuyển thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng phương thức và cập nhật danh sách đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GD&ĐT để thực hiện lọc ảo chung toàn quốc (dự kiến lọc ảo chung cùng đợt xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022). - Thời gian công bố kết quả trúng tuyển chính thức (sau khi lọc ảo chung) theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT 2. Đối với phương thức 5 (Xét theo bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM) - Thí sinh phải đăng ký dự thi, xét tuyển vào TDTU theo bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM trên hệ thống của Đại học Quốc gia TP.HCM và đồng thời phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT. - TDTU xét tuyển thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng phương thức và cập nhật danh sách đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GD&ĐT để thực hiện lọc ảo chung toàn quốc (dự kiến lọc ảo chung cùng đợt xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022). Kết quả trúng tuyển chính thức được công bố sau khi lọc ảo theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT. 3. Tổ chức thi năng khiếu và thi đánh giá năng lực tiếng Anh - Thí sinh đăng ký vào các ngành có tổ hợp môn năng khiếu hoặc có yêu cầu phải thi môn năng khiếu; thí sinh đăng ký vào chương trình đại học tiếng Anh và chương trình liên kết quốc tế mà chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế phải đăng ký thi năng khiếu/thi đánh giá năng lực tiếng Anh của TDTU. - Thí sinh có thể dự thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1 hoặc đợt 2 để đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của TDTU. Xem chi tiết tại https://admission.tdtu.edu.vn Chi tiết về điều kiện để nộp hồ sơ xét tuyển theo phương thức 1, 3 và 5 xem tại https://admission.tdtu.edu.vn. Sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tuyển sinh chính thức, TDTU sẽ có thông báo chi tiết về quy định, nguyên tắc xét tuyển năm 2022. Thí sinh theo dõi thường xuyên thông tin trên website https://admission.tdtu.edu.vn . Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Hướng dẫn thi năng khiếu qua phòng thi trực tuyến năm 2021 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Hướng dẫn thi năng khiếu qua phòng thi trực tuyến năm 2021 TDTU, 17/07/2021 | 10:08, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 17 July 2021 HƯỚNG DẪN THI NĂNG KHIẾU QUA PHÒNG THI TRỰC TUYẾN NĂM 2021 Căn cứ quy chế tuyển sinh trình độ đại học Trường đại học Tôn Đức Thắng; Căn cứ công văn số 2939/BGDĐT-GDĐH ngày 14/7/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thi tuyển sinh môn thi năng khiếu trực tuyến trong tình hình dịch COVID-19; Nhằm đảm bảo việc triển khai đề án tuyển sinh 2021 an toàn, hiệu quả trong tình hình dịch bệnh COVID -19 đang diễn biến phức tạp, Nhà trường lên Kế hoạch tổ chức cho thí sinh dự thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật và Vẽ trang trí màu bằng phòng thi trực tuyến như sau: 1. Môn thi và yêu cầu của bài thi a. Vẽ trang trí màu : Vẽ bằng chất liệu màu (bột màu, mango poster, sáp màu, màu nước...) trên giấy mỹ thuật kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy A3 Việt trì, giấy Canson... tại địa phương của Thí sinh có bán cắt theo kích thước này); thời gian làm bài 120 phút. Yêu cầu bài vẽ: - Thể hiện đúng yêu cầu của đề thi; - Thể hiện bố cục hài hòa, cân đối trong tờ giấy thi; - Thể hiện tính sáng tạo trong họa tiết và màu sắc; - Bài vẽ có chính phụ; b. Vẽ hình họa mỹ thuật : Vẽ tĩnh vật bằng chất liệu bút chì đen trên giấy mỹ thuật kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy A3 Việt trì, giấy Canson... tại địa phương của Thí sinh có bán cắt theo kích thước này); thời gian làm bài 120 phút . Yêu cầu bài vẽ: - Thể hiện bố cục hài hòa, cân đối trong tờ giấy thi; - Thể hiện tỉ lệ, cấu trúc, hình khối các vật mẫu trong không gian hợp lý; - Khái quát hệ thống mảng sáng tối các vật mẫu. 2. Lịch thi dự kiến Đợt 1 Đợt 2 Nội dung 14/8/2021 17/8/2021 Sinh hoạt quy chế (SHQC) , Hướng dẫn thí sinh dự thi đăng nhập vào tài khoản dự thi và kiểm tra chuẩn bị khu vực thi, dụng cụ, thiết bị chuẩn bị thi 15 -16/8/2021 18-20/8/2021 Thi Vẽ hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu Lưu ý: + Thí sinh đăng nhập vào trang thinangkhieu.tdtu.edu.vn để xem chi tiết Lịch Sinh hoạt quy chế và Lịch thi của từng thí sinh. + Lịch thi sẽ được điều chỉnh (nếu có) theo tình hình thực tế tại Tp.HCM và thông báo trước cho thí sinh ít nhất 03 ngày trước khi thi . 3. Tổ chức thi thông qua công cụ Google Meet a. Chuẩn bị thi: - Thí sinh chuẩn bị ít nhất 02 tờ giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ khổ A3 cắt theo kích thước này); các dụng cụ dùng để thực hiện bài thi Vẽ hình họa mỹ thuật và Vẽ trang trí màu như Phụ lục các vật dụng, thiết bị cần chuẩn bị để thi năng khiếu đính kèm. - Chuẩn bị điện thoại thông minh (smart phone) hoặc máy tính cá nhân có trang bị webcam, kết nối Internet, cài đặt ứng dụng Google Meet (nếu dùng điện thoại thông minh) để tham gia thi trực tuyến. - Chuẩn bị một khu vực thi tại chỗ thí sinh đang ở, đảm bảo yên tĩnh, không có người khác ra vào, có đầy đủ ánh sáng để vẽ; 01 bàn để mẫu vật (đối với môn Vẽ hình họa mỹ thuật) và ghế ngồi vẽ. - Chuẩn bị 01 điện thoại thông minh hoặc máy ảnh để chụp hình bản vẽ gửi cho Cán bộ coi thi (CBCT) qua email ngay sau khi hết giờ làm bài. - Chuẩn bị sẵn phong bì lớn 36x25 cm để niêm phong bài thi gửi về Hội đồng thi ngay sau khi làm bài xong. - Trước ngày thi ít nhất 07 ngày, Hội đồng thi của Trường Đại học Tôn Đức Thắng cấp cho mỗi thí sinh dự thi 1 tài khoản email để đăng nhập vào phòng thi trực tuyến và nộp bài thi. + Tài khoản email có cấu trúc như sau: {Số CMND/CCCD}@student.tdtu.edu.vn + Password: ngày tháng năm sinh của thí sinh theo cấu trúc {ddmmyyyy} - Thí sinh đăng nhập vào email tại trang: http://mail.student.tdtu.edu.vn - Thí sinh đọc kỹ các Hướng dẫn thi trực tuyến của Hội đồng thi. - Trước ngày thi ít nhất 03 ngày, thí sinh đăng nhập email được cấp để nhận link tham dự Sinh hoạt quy chế và tham dự buổi thi trực tuyến qua công cụ Google Meet. Lưu ý: Hội đồng thi gửi tài liệu liên quan đến kỳ thi qua tài khoản email dự thi đã được cấp. Thí sinh sử dụng email dự thi để gửi hình bài thi đã vẽ về cho CBCT ngay sau khi hết giờ làm bài. b. Hướng dẫn thí sinh vào phòng thi trực tuyến và kiểm tra khu vực thi trong buổi sinh hoạt quy chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC) , CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh chuẩn bị giấy thi kích thước 36x25 cm và kẻ bảng ghi thông tin thí sinh trên tờ giấy thi (theo mẫu). - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, chọn vị trí đặt mẫu, cách đặt máy tính điện thoại để ghi hình thí sinh, hướng dẫn làm bài, nộp bài qua email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn , chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc thí sinh giờ chuẩn bị thi các môn thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật. - CBCT hướng dẫn thí sinh chuẩn bị mẫu vật đối với môn Thi Vẽ hình họa mỹ thuật (mẫu vật gồm các đồ vật thông dụng dễ tìm trong gia đình, tại khu vực thí sinh) c. Hướng dẫn thi môn Vẽ trang trí màu Thời gian thi Buổi sáng Thời gia n thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 45 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị màu, bảng pha màu, lọ đựng nước. 7 giờ 30 13 giờ 1 5 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet,  yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và tiến hành đọc hết đề thi để thí sinh hiểu rõ đề. 7 giờ 45 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 30 15 giờ 15 CBCT thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 9 giờ 45 15 giờ 30 - CBCT thông báo cho thi sinh hết giờ làm bài. Thí sinh tiến hành chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. - Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi, ngày thi, môn thi ),  bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi  vào email cho CBCT. - Thí sinh chờ sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật xong thì gửi bài thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật chuyển phát nhanh qua đường bưu điện đến Phòng Đại học A005 Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP.HCM chậm nhất là 01 ngày sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật (tính theo dấu bưu điện). d. Hướng dẫn thi Vẽ hình họa mỹ thuật: Thời gian thi Buổi sáng Thời gia thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 30 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến  Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi Họ tên, ngày tháng năm sinh, Số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị ghế và vải nền để chuẩn bị sắp mẫu vật. 7 giờ 30 13 giờ 00 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Google Meet, yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và đọc đề cho các thí sinh hiểu đề, sau đó CBCT tiến hành hướng dẫn thí sinh bố trí vật mẫu theo hình minh họa kèm theo trong đề thi. 8 giờ 00 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 45 15 giờ 15 C án bộ coi thi thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 10 giờ 00 15 giờ 30 CBCT thông báo hết giờ làm bài. TS chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi,  ngày thi, môn thi ), bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi phải đảm bảo thật khô, và không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi vào email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn ; sau đó gửi bài thi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học A005 - Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. HCM  chậm nhất 01 ngày sau khi thi (tính theo dấu bưu điện) Trong tổ chức thi trực tuyến, CBCT lưu lại hết quá trình làm bài của thi sinh, quá trình nộp bài, niêm phong bài thi trên công cụ Google Meet để đối chiếu và kiểm tra khi Thí sinh nộp bài vẽ về Trường, cũng như kiểm tra trong quá trình chấm bài thi (nếu cần thiết) Trên đây là Hướng  dẫn thi năng khiếu mỹ thuật theo hình thức phòng thi trực tuyến. Thí sinh và CBCT thực hiện đúng theo các hướng dẫn trên. 4. Các vật dụng, thiết bị cần chuẩn bị để thi năng khiếu trực tuyến a. Thi Trang trí màu - Giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ Khổ giấy A3 cắt ra theo kích thước này) và Bảng vẽ - Bút chì mềm (2B, 3B, 4B, 5B, 6B), thí sinh tự chọn loại bút chì mềm phù hợp - Màu bột hoặc màu nước: Pentel, Đông Á, Mango… - Keo dán dạng nước để pha với màu bột - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình) - Băng keo giấy, kẹp bướm (không dùng băng keo 2 mặt) - Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép) - Cọ vẽ các lọai (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ) - Thước eke, compa, gôm (tẩy), viết mực hoặc viết bi - Lon đựng nước để rửa cọ - Giẻ lau - Gọt bút chì - Máy sấy tóc (để sấy khô bài sau thi vẽ xong) - Ghế ngồi vẽ - Máy sấy để sấy khô bài vẽ trước khi bỏ vào phong bì niêm phong. - Băng keo trong để dán mép phong bì - Phong bì (37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh dùng để nộp bài thi về Trường. b. Thi Vẽ hình họa mỹ thuật - Giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ Khổ giấy A3 cắt ra theo kích thước này) và Bảng vẽ - Bút chì mềm (2B, 3B, 4B, 5B, 6B), thí sinh tự chọn loại bút chì mềm phù hợp. - Viết mực (viết bi) - Gôm (tẩy) - Que đo, dây dọi - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt) - Gọt bút chì - Ghế ngồi vẽ - Băng keo trong để dán mép phong bì. - Phong bì (37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh dùng để nộp bài thi về Trường. - Chuẩn bị 01 ghế có tựa lưng và tấm vải màu sáng để bày mẫu vật. - Chuẩn bị mẫu vật theo hướng dẫn của CBCT trong buổi Sinh hoạt quy chế thi. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/huong-dan-thi-nang-khieu-qua-phong-thi-truc-tuyen-nam-2021
ebe7fbbe-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
28
[ "Hướng dẫn thi năng khiếu qua phòng thi trực tuyến năm 2021 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Hướng dẫn thi năng khiếu qua phòng thi trực tuyến năm 2021 TDTU, 17/07/2021 | 10:08, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 17 July 2021 HƯỚNG DẪN THI NĂNG KHIẾU QUA PHÒNG THI TRỰC TUYẾN NĂM 2021 Căn cứ quy chế tuyển sinh trình độ đại học Trường đại học Tôn Đức Thắng; Căn cứ công văn số 2939/BGDĐT-GDĐH ngày 14/7/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thi tuyển sinh môn thi năng khiếu trực tuyến trong tình hình dịch COVID-19; Nhằm đảm bảo việc triển khai đề án tuyển sinh 2021 an toàn, hiệu quả trong tình hình dịch bệnh COVID -19 đang diễn biến phức tạp, Nhà trường lên Kế hoạch tổ chức cho thí sinh dự thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật và Vẽ trang trí màu bằng phòng thi trực tuyến như sau: 1. Môn thi và yêu cầu của bài thi a. Vẽ trang trí màu : Vẽ bằng chất liệu màu (bột màu, mango poster, sáp màu, màu nước...) trên giấy mỹ thuật kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy A3 Việt trì, giấy Canson... tại địa phương của Thí sinh có bán cắt theo kích thước này); thời gian làm bài 120 phút. Yêu cầu bài vẽ: - Thể hiện đúng yêu cầu của đề thi; - Thể hiện bố cục hài hòa, cân đối trong tờ giấy thi; - Thể hiện tính sáng tạo trong họa tiết và màu sắc; - Bài vẽ có chính phụ; b. Vẽ hình họa mỹ thuật : Vẽ tĩnh vật bằng chất liệu bút chì đen trên giấy mỹ thuật kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy A3 Việt trì, giấy Canson... tại địa phương của Thí sinh có bán cắt theo kích thước này); thời gian làm bài 120 phút . Yêu cầu bài vẽ: - Thể hiện bố cục hài hòa, cân đối trong tờ giấy thi; - Thể hiện tỉ lệ, cấu trúc, hình khối các vật mẫu trong không gian hợp lý; - Khái quát hệ thống mảng sáng tối các vật mẫu. 2. Lịch thi dự kiến Đợt 1 Đợt 2 Nội dung 14/8/2021 17/8/2021 Sinh hoạt quy chế (SHQC) , Hướng dẫn thí sinh dự thi đăng nhập vào tài khoản dự thi và kiểm tra chuẩn bị khu vực thi, dụng cụ, thiết bị chuẩn bị thi 15 -16/8/2021 18-20/8/2021 Thi Vẽ hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu Lưu ý: + Thí sinh đăng nhập vào trang thinangkhieu.tdtu.edu.vn để xem chi tiết Lịch Sinh hoạt quy chế và Lịch thi của từng thí sinh. + Lịch thi sẽ được điều chỉnh (nếu có) theo tình hình thực tế tại Tp.HCM và thông báo trước cho thí sinh ít nhất 03 ngày trước khi thi . 3. Tổ chức thi thông qua công cụ Google Meet a. Chuẩn bị thi: - Thí sinh chuẩn bị ít nhất 02 tờ giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ khổ A3 cắt theo kích thước này); các dụng cụ dùng để thực hiện bài thi Vẽ hình họa mỹ thuật và Vẽ trang trí màu như Phụ lục các vật dụng, thiết bị cần chuẩn bị để thi năng khiếu đính kèm. - Chuẩn bị điện thoại thông minh (smart phone) hoặc máy tính cá nhân có trang bị webcam, kết nối Internet, cài đặt ứng dụng Google Meet (nếu dùng điện thoại thông minh) để tham gia thi trực tuyến. - Chuẩn bị một khu vực thi tại chỗ thí sinh đang ở, đảm bảo yên tĩnh, không có người khác ra vào, có đầy đủ ánh sáng để vẽ; 01 bàn để mẫu vật (đối với môn Vẽ hình họa mỹ thuật) và ghế ngồi vẽ. - Chuẩn bị 01 điện thoại thông minh hoặc máy ảnh để chụp hình bản vẽ gửi cho Cán bộ coi thi (CBCT) qua email ngay sau khi hết giờ làm bài. - Chuẩn bị sẵn phong bì lớn 36x25 cm để niêm phong bài thi gửi về Hội đồng thi ngay sau khi làm bài xong. - Trước ngày thi ít nhất 07 ngày, Hội đồng thi của Trường Đại học Tôn Đức Thắng cấp cho mỗi thí sinh dự thi 1 tài khoản email để đăng nhập vào phòng thi trực tuyến và nộp bài thi. + Tài khoản email có cấu trúc như sau: {Số CMND/CCCD}@student.tdtu.edu.vn + Password: ngày tháng năm sinh của thí sinh theo cấu trúc {ddmmyyyy} - Thí sinh đăng nhập vào email tại trang: http://mail.student.tdtu.edu.vn - Thí sinh đọc kỹ các Hướng dẫn thi trực tuyến của Hội đồng thi. - Trước ngày thi ít nhất 03 ngày, thí sinh đăng nhập email được cấp để nhận link tham dự Sinh hoạt quy chế và tham dự buổi thi trực tuyến qua công cụ Google Meet. Lưu ý: Hội đồng thi gửi tài liệu liên quan đến kỳ thi qua tài khoản email dự thi đã được cấp. Thí sinh sử dụng email dự thi để gửi hình bài thi đã vẽ về cho CBCT ngay sau khi hết giờ làm bài. b. Hướng dẫn thí sinh vào phòng thi trực tuyến và kiểm tra khu vực thi trong buổi sinh hoạt quy chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC) , CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh chuẩn bị giấy thi kích thước 36x25 cm và kẻ bảng ghi thông tin thí sinh trên tờ giấy thi (theo mẫu). - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, chọn vị trí đặt mẫu, cách đặt máy tính điện thoại để ghi hình thí sinh, hướng dẫn làm bài, nộp bài qua email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn , chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc thí sinh giờ chuẩn bị thi các môn thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật. - CBCT hướng dẫn thí sinh chuẩn bị mẫu vật đối với môn Thi Vẽ hình họa mỹ thuật (mẫu vật gồm các đồ vật thông dụng dễ tìm trong gia đình, tại khu vực thí sinh) c. Hướng dẫn thi môn Vẽ trang trí màu Thời gian thi Buổi sáng Thời gia n thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 45 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị màu, bảng pha màu, lọ đựng nước. 7 giờ 30 13 giờ 1 5 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet,  yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và tiến hành đọc hết đề thi để thí sinh hiểu rõ đề. 7 giờ 45 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 30 15 giờ 15 CBCT thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 9 giờ 45 15 giờ 30 - CBCT thông báo cho thi sinh hết giờ làm bài. Thí sinh tiến hành chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. - Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi, ngày thi, môn thi ),  bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch", "qua phòng thi trực tuyến năm 2021 TDTU, 17/07/2021 | 10:08, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 17 July 2021 HƯỚNG DẪN THI NĂNG KHIẾU QUA PHÒNG THI TRỰC TUYẾN NĂM 2021 Căn cứ quy chế tuyển sinh trình độ đại học Trường đại học Tôn Đức Thắng; Căn cứ công văn số 2939/BGDĐT-GDĐH ngày 14/7/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thi tuyển sinh môn thi năng khiếu trực tuyến trong tình hình dịch COVID-19; Nhằm đảm bảo việc triển khai đề án tuyển sinh 2021 an toàn, hiệu quả trong tình hình dịch bệnh COVID -19 đang diễn biến phức tạp, Nhà trường lên Kế hoạch tổ chức cho thí sinh dự thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật và Vẽ trang trí màu bằng phòng thi trực tuyến như sau: 1. Môn thi và yêu cầu của bài thi a. Vẽ trang trí màu : Vẽ bằng chất liệu màu (bột màu, mango poster, sáp màu, màu nước...) trên giấy mỹ thuật kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy A3 Việt trì, giấy Canson... tại địa phương của Thí sinh có bán cắt theo kích thước này); thời gian làm bài 120 phút. Yêu cầu bài vẽ: - Thể hiện đúng yêu cầu của đề thi; - Thể hiện bố cục hài hòa, cân đối trong tờ giấy thi; - Thể hiện tính sáng tạo trong họa tiết và màu sắc; - Bài vẽ có chính phụ; b. Vẽ hình họa mỹ thuật : Vẽ tĩnh vật bằng chất liệu bút chì đen trên giấy mỹ thuật kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy A3 Việt trì, giấy Canson... tại địa phương của Thí sinh có bán cắt theo kích thước này); thời gian làm bài 120 phút . Yêu cầu bài vẽ: - Thể hiện bố cục hài hòa, cân đối trong tờ giấy thi; - Thể hiện tỉ lệ, cấu trúc, hình khối các vật mẫu trong không gian hợp lý; - Khái quát hệ thống mảng sáng tối các vật mẫu. 2. Lịch thi dự kiến Đợt 1 Đợt 2 Nội dung 14/8/2021 17/8/2021 Sinh hoạt quy chế (SHQC) , Hướng dẫn thí sinh dự thi đăng nhập vào tài khoản dự thi và kiểm tra chuẩn bị khu vực thi, dụng cụ, thiết bị chuẩn bị thi 15 -16/8/2021 18-20/8/2021 Thi Vẽ hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu Lưu ý: + Thí sinh đăng nhập vào trang thinangkhieu.tdtu.edu.vn để xem chi tiết Lịch Sinh hoạt quy chế và Lịch thi của từng thí sinh. + Lịch thi sẽ được điều chỉnh (nếu có) theo tình hình thực tế tại Tp.HCM và thông báo trước cho thí sinh ít nhất 03 ngày trước khi thi . 3. Tổ chức thi thông qua công cụ Google Meet a. Chuẩn bị thi: - Thí sinh chuẩn bị ít nhất 02 tờ giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ khổ A3 cắt theo kích thước này); các dụng cụ dùng để thực hiện bài thi Vẽ hình họa mỹ thuật và Vẽ trang trí màu như Phụ lục các vật dụng, thiết bị cần chuẩn bị để thi năng khiếu đính kèm. - Chuẩn bị điện thoại thông minh (smart phone) hoặc máy tính cá nhân có trang bị webcam, kết nối Internet, cài đặt ứng dụng Google Meet (nếu dùng điện thoại thông minh) để tham gia thi trực tuyến. - Chuẩn bị một khu vực thi tại chỗ thí sinh đang ở, đảm bảo yên tĩnh, không có người khác ra vào, có đầy đủ ánh sáng để vẽ; 01 bàn để mẫu vật (đối với môn Vẽ hình họa mỹ thuật) và ghế ngồi vẽ. - Chuẩn bị 01 điện thoại thông minh hoặc máy ảnh để chụp hình bản vẽ gửi cho Cán bộ coi thi (CBCT) qua email ngay sau khi hết giờ làm bài. - Chuẩn bị sẵn phong bì lớn 36x25 cm để niêm phong bài thi gửi về Hội đồng thi ngay sau khi làm bài xong. - Trước ngày thi ít nhất 07 ngày, Hội đồng thi của Trường Đại học Tôn Đức Thắng cấp cho mỗi thí sinh dự thi 1 tài khoản email để đăng nhập vào phòng thi trực tuyến và nộp bài thi. + Tài khoản email có cấu trúc như sau: {Số CMND/CCCD}@student.tdtu.edu.vn + Password: ngày tháng năm sinh của thí sinh theo cấu trúc {ddmmyyyy} - Thí sinh đăng nhập vào email tại trang: http://mail.student.tdtu.edu.vn - Thí sinh đọc kỹ các Hướng dẫn thi trực tuyến của Hội đồng thi. - Trước ngày thi ít nhất 03 ngày, thí sinh đăng nhập email được cấp để nhận link tham dự Sinh hoạt quy chế và tham dự buổi thi trực tuyến qua công cụ Google Meet. Lưu ý: Hội đồng thi gửi tài liệu liên quan đến kỳ thi qua tài khoản email dự thi đã được cấp. Thí sinh sử dụng email dự thi để gửi hình bài thi đã vẽ về cho CBCT ngay sau khi hết giờ làm bài. b. Hướng dẫn thí sinh vào phòng thi trực tuyến và kiểm tra khu vực thi trong buổi sinh hoạt quy chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC) , CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh chuẩn bị giấy thi kích thước 36x25 cm và kẻ bảng ghi thông tin thí sinh trên tờ giấy thi (theo mẫu). - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, chọn vị trí đặt mẫu, cách đặt máy tính điện thoại để ghi hình thí sinh, hướng dẫn làm bài, nộp bài qua email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn , chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc thí sinh giờ chuẩn bị thi các môn thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật. - CBCT hướng dẫn thí sinh chuẩn bị mẫu vật đối với môn Thi Vẽ hình họa mỹ thuật (mẫu vật gồm các đồ vật thông dụng dễ tìm trong gia đình, tại khu vực thí sinh) c. Hướng dẫn thi môn Vẽ trang trí màu Thời gian thi Buổi sáng Thời gia n thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 45 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị màu, bảng pha màu, lọ đựng nước. 7 giờ 30 13 giờ 1 5 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet,  yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và tiến hành đọc hết đề thi để thí sinh hiểu rõ đề. 7 giờ 45 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 30 15 giờ 15 CBCT thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 9 giờ 45 15 giờ 30 - CBCT thông báo cho thi sinh hết giờ làm bài. Thí sinh tiến hành chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. - Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi, ngày thi, môn thi ),  bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi  vào email", "công văn số 2939/BGDĐT-GDĐH ngày 14/7/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thi tuyển sinh môn thi năng khiếu trực tuyến trong tình hình dịch COVID-19; Nhằm đảm bảo việc triển khai đề án tuyển sinh 2021 an toàn, hiệu quả trong tình hình dịch bệnh COVID -19 đang diễn biến phức tạp, Nhà trường lên Kế hoạch tổ chức cho thí sinh dự thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật và Vẽ trang trí màu bằng phòng thi trực tuyến như sau: 1. Môn thi và yêu cầu của bài thi a. Vẽ trang trí màu : Vẽ bằng chất liệu màu (bột màu, mango poster, sáp màu, màu nước...) trên giấy mỹ thuật kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy A3 Việt trì, giấy Canson... tại địa phương của Thí sinh có bán cắt theo kích thước này); thời gian làm bài 120 phút. Yêu cầu bài vẽ: - Thể hiện đúng yêu cầu của đề thi; - Thể hiện bố cục hài hòa, cân đối trong tờ giấy thi; - Thể hiện tính sáng tạo trong họa tiết và màu sắc; - Bài vẽ có chính phụ; b. Vẽ hình họa mỹ thuật : Vẽ tĩnh vật bằng chất liệu bút chì đen trên giấy mỹ thuật kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy A3 Việt trì, giấy Canson... tại địa phương của Thí sinh có bán cắt theo kích thước này); thời gian làm bài 120 phút . Yêu cầu bài vẽ: - Thể hiện bố cục hài hòa, cân đối trong tờ giấy thi; - Thể hiện tỉ lệ, cấu trúc, hình khối các vật mẫu trong không gian hợp lý; - Khái quát hệ thống mảng sáng tối các vật mẫu. 2. Lịch thi dự kiến Đợt 1 Đợt 2 Nội dung 14/8/2021 17/8/2021 Sinh hoạt quy chế (SHQC) , Hướng dẫn thí sinh dự thi đăng nhập vào tài khoản dự thi và kiểm tra chuẩn bị khu vực thi, dụng cụ, thiết bị chuẩn bị thi 15 -16/8/2021 18-20/8/2021 Thi Vẽ hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu Lưu ý: + Thí sinh đăng nhập vào trang thinangkhieu.tdtu.edu.vn để xem chi tiết Lịch Sinh hoạt quy chế và Lịch thi của từng thí sinh. + Lịch thi sẽ được điều chỉnh (nếu có) theo tình hình thực tế tại Tp.HCM và thông báo trước cho thí sinh ít nhất 03 ngày trước khi thi . 3. Tổ chức thi thông qua công cụ Google Meet a. Chuẩn bị thi: - Thí sinh chuẩn bị ít nhất 02 tờ giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ khổ A3 cắt theo kích thước này); các dụng cụ dùng để thực hiện bài thi Vẽ hình họa mỹ thuật và Vẽ trang trí màu như Phụ lục các vật dụng, thiết bị cần chuẩn bị để thi năng khiếu đính kèm. - Chuẩn bị điện thoại thông minh (smart phone) hoặc máy tính cá nhân có trang bị webcam, kết nối Internet, cài đặt ứng dụng Google Meet (nếu dùng điện thoại thông minh) để tham gia thi trực tuyến. - Chuẩn bị một khu vực thi tại chỗ thí sinh đang ở, đảm bảo yên tĩnh, không có người khác ra vào, có đầy đủ ánh sáng để vẽ; 01 bàn để mẫu vật (đối với môn Vẽ hình họa mỹ thuật) và ghế ngồi vẽ. - Chuẩn bị 01 điện thoại thông minh hoặc máy ảnh để chụp hình bản vẽ gửi cho Cán bộ coi thi (CBCT) qua email ngay sau khi hết giờ làm bài. - Chuẩn bị sẵn phong bì lớn 36x25 cm để niêm phong bài thi gửi về Hội đồng thi ngay sau khi làm bài xong. - Trước ngày thi ít nhất 07 ngày, Hội đồng thi của Trường Đại học Tôn Đức Thắng cấp cho mỗi thí sinh dự thi 1 tài khoản email để đăng nhập vào phòng thi trực tuyến và nộp bài thi. + Tài khoản email có cấu trúc như sau: {Số CMND/CCCD}@student.tdtu.edu.vn + Password: ngày tháng năm sinh của thí sinh theo cấu trúc {ddmmyyyy} - Thí sinh đăng nhập vào email tại trang: http://mail.student.tdtu.edu.vn - Thí sinh đọc kỹ các Hướng dẫn thi trực tuyến của Hội đồng thi. - Trước ngày thi ít nhất 03 ngày, thí sinh đăng nhập email được cấp để nhận link tham dự Sinh hoạt quy chế và tham dự buổi thi trực tuyến qua công cụ Google Meet. Lưu ý: Hội đồng thi gửi tài liệu liên quan đến kỳ thi qua tài khoản email dự thi đã được cấp. Thí sinh sử dụng email dự thi để gửi hình bài thi đã vẽ về cho CBCT ngay sau khi hết giờ làm bài. b. Hướng dẫn thí sinh vào phòng thi trực tuyến và kiểm tra khu vực thi trong buổi sinh hoạt quy chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC) , CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh chuẩn bị giấy thi kích thước 36x25 cm và kẻ bảng ghi thông tin thí sinh trên tờ giấy thi (theo mẫu). - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, chọn vị trí đặt mẫu, cách đặt máy tính điện thoại để ghi hình thí sinh, hướng dẫn làm bài, nộp bài qua email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn , chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc thí sinh giờ chuẩn bị thi các môn thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật. - CBCT hướng dẫn thí sinh chuẩn bị mẫu vật đối với môn Thi Vẽ hình họa mỹ thuật (mẫu vật gồm các đồ vật thông dụng dễ tìm trong gia đình, tại khu vực thí sinh) c. Hướng dẫn thi môn Vẽ trang trí màu Thời gian thi Buổi sáng Thời gia n thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 45 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị màu, bảng pha màu, lọ đựng nước. 7 giờ 30 13 giờ 1 5 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet,  yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và tiến hành đọc hết đề thi để thí sinh hiểu rõ đề. 7 giờ 45 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 30 15 giờ 15 CBCT thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 9 giờ 45 15 giờ 30 - CBCT thông báo cho thi sinh hết giờ làm bài. Thí sinh tiến hành chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. - Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi, ngày thi, môn thi ),  bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi  vào email cho CBCT. - Thí sinh chờ sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật xong thì gửi bài thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật chuyển phát nhanh qua đường bưu điện đến Phòng Đại học A005 Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19", "-19 đang diễn biến phức tạp, Nhà trường lên Kế hoạch tổ chức cho thí sinh dự thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật và Vẽ trang trí màu bằng phòng thi trực tuyến như sau: 1. Môn thi và yêu cầu của bài thi a. Vẽ trang trí màu : Vẽ bằng chất liệu màu (bột màu, mango poster, sáp màu, màu nước...) trên giấy mỹ thuật kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy A3 Việt trì, giấy Canson... tại địa phương của Thí sinh có bán cắt theo kích thước này); thời gian làm bài 120 phút. Yêu cầu bài vẽ: - Thể hiện đúng yêu cầu của đề thi; - Thể hiện bố cục hài hòa, cân đối trong tờ giấy thi; - Thể hiện tính sáng tạo trong họa tiết và màu sắc; - Bài vẽ có chính phụ; b. Vẽ hình họa mỹ thuật : Vẽ tĩnh vật bằng chất liệu bút chì đen trên giấy mỹ thuật kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy A3 Việt trì, giấy Canson... tại địa phương của Thí sinh có bán cắt theo kích thước này); thời gian làm bài 120 phút . Yêu cầu bài vẽ: - Thể hiện bố cục hài hòa, cân đối trong tờ giấy thi; - Thể hiện tỉ lệ, cấu trúc, hình khối các vật mẫu trong không gian hợp lý; - Khái quát hệ thống mảng sáng tối các vật mẫu. 2. Lịch thi dự kiến Đợt 1 Đợt 2 Nội dung 14/8/2021 17/8/2021 Sinh hoạt quy chế (SHQC) , Hướng dẫn thí sinh dự thi đăng nhập vào tài khoản dự thi và kiểm tra chuẩn bị khu vực thi, dụng cụ, thiết bị chuẩn bị thi 15 -16/8/2021 18-20/8/2021 Thi Vẽ hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu Lưu ý: + Thí sinh đăng nhập vào trang thinangkhieu.tdtu.edu.vn để xem chi tiết Lịch Sinh hoạt quy chế và Lịch thi của từng thí sinh. + Lịch thi sẽ được điều chỉnh (nếu có) theo tình hình thực tế tại Tp.HCM và thông báo trước cho thí sinh ít nhất 03 ngày trước khi thi . 3. Tổ chức thi thông qua công cụ Google Meet a. Chuẩn bị thi: - Thí sinh chuẩn bị ít nhất 02 tờ giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ khổ A3 cắt theo kích thước này); các dụng cụ dùng để thực hiện bài thi Vẽ hình họa mỹ thuật và Vẽ trang trí màu như Phụ lục các vật dụng, thiết bị cần chuẩn bị để thi năng khiếu đính kèm. - Chuẩn bị điện thoại thông minh (smart phone) hoặc máy tính cá nhân có trang bị webcam, kết nối Internet, cài đặt ứng dụng Google Meet (nếu dùng điện thoại thông minh) để tham gia thi trực tuyến. - Chuẩn bị một khu vực thi tại chỗ thí sinh đang ở, đảm bảo yên tĩnh, không có người khác ra vào, có đầy đủ ánh sáng để vẽ; 01 bàn để mẫu vật (đối với môn Vẽ hình họa mỹ thuật) và ghế ngồi vẽ. - Chuẩn bị 01 điện thoại thông minh hoặc máy ảnh để chụp hình bản vẽ gửi cho Cán bộ coi thi (CBCT) qua email ngay sau khi hết giờ làm bài. - Chuẩn bị sẵn phong bì lớn 36x25 cm để niêm phong bài thi gửi về Hội đồng thi ngay sau khi làm bài xong. - Trước ngày thi ít nhất 07 ngày, Hội đồng thi của Trường Đại học Tôn Đức Thắng cấp cho mỗi thí sinh dự thi 1 tài khoản email để đăng nhập vào phòng thi trực tuyến và nộp bài thi. + Tài khoản email có cấu trúc như sau: {Số CMND/CCCD}@student.tdtu.edu.vn + Password: ngày tháng năm sinh của thí sinh theo cấu trúc {ddmmyyyy} - Thí sinh đăng nhập vào email tại trang: http://mail.student.tdtu.edu.vn - Thí sinh đọc kỹ các Hướng dẫn thi trực tuyến của Hội đồng thi. - Trước ngày thi ít nhất 03 ngày, thí sinh đăng nhập email được cấp để nhận link tham dự Sinh hoạt quy chế và tham dự buổi thi trực tuyến qua công cụ Google Meet. Lưu ý: Hội đồng thi gửi tài liệu liên quan đến kỳ thi qua tài khoản email dự thi đã được cấp. Thí sinh sử dụng email dự thi để gửi hình bài thi đã vẽ về cho CBCT ngay sau khi hết giờ làm bài. b. Hướng dẫn thí sinh vào phòng thi trực tuyến và kiểm tra khu vực thi trong buổi sinh hoạt quy chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC) , CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh chuẩn bị giấy thi kích thước 36x25 cm và kẻ bảng ghi thông tin thí sinh trên tờ giấy thi (theo mẫu). - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, chọn vị trí đặt mẫu, cách đặt máy tính điện thoại để ghi hình thí sinh, hướng dẫn làm bài, nộp bài qua email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn , chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc thí sinh giờ chuẩn bị thi các môn thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật. - CBCT hướng dẫn thí sinh chuẩn bị mẫu vật đối với môn Thi Vẽ hình họa mỹ thuật (mẫu vật gồm các đồ vật thông dụng dễ tìm trong gia đình, tại khu vực thí sinh) c. Hướng dẫn thi môn Vẽ trang trí màu Thời gian thi Buổi sáng Thời gia n thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 45 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị màu, bảng pha màu, lọ đựng nước. 7 giờ 30 13 giờ 1 5 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet,  yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và tiến hành đọc hết đề thi để thí sinh hiểu rõ đề. 7 giờ 45 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 30 15 giờ 15 CBCT thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 9 giờ 45 15 giờ 30 - CBCT thông báo cho thi sinh hết giờ làm bài. Thí sinh tiến hành chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. - Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi, ngày thi, môn thi ),  bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi  vào email cho CBCT. - Thí sinh chờ sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật xong thì gửi bài thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật chuyển phát nhanh qua đường bưu điện đến Phòng Đại học A005 Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP.HCM chậm nhất là 01 ngày sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật (tính theo dấu bưu điện). d. Hướng dẫn thi Vẽ hình họa mỹ thuật: Thời gian thi Buổi sáng Thời gia thi Buổi chiều Nội dung 7", "trí màu : Vẽ bằng chất liệu màu (bột màu, mango poster, sáp màu, màu nước...) trên giấy mỹ thuật kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy A3 Việt trì, giấy Canson... tại địa phương của Thí sinh có bán cắt theo kích thước này); thời gian làm bài 120 phút. Yêu cầu bài vẽ: - Thể hiện đúng yêu cầu của đề thi; - Thể hiện bố cục hài hòa, cân đối trong tờ giấy thi; - Thể hiện tính sáng tạo trong họa tiết và màu sắc; - Bài vẽ có chính phụ; b. Vẽ hình họa mỹ thuật : Vẽ tĩnh vật bằng chất liệu bút chì đen trên giấy mỹ thuật kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy A3 Việt trì, giấy Canson... tại địa phương của Thí sinh có bán cắt theo kích thước này); thời gian làm bài 120 phút . Yêu cầu bài vẽ: - Thể hiện bố cục hài hòa, cân đối trong tờ giấy thi; - Thể hiện tỉ lệ, cấu trúc, hình khối các vật mẫu trong không gian hợp lý; - Khái quát hệ thống mảng sáng tối các vật mẫu. 2. Lịch thi dự kiến Đợt 1 Đợt 2 Nội dung 14/8/2021 17/8/2021 Sinh hoạt quy chế (SHQC) , Hướng dẫn thí sinh dự thi đăng nhập vào tài khoản dự thi và kiểm tra chuẩn bị khu vực thi, dụng cụ, thiết bị chuẩn bị thi 15 -16/8/2021 18-20/8/2021 Thi Vẽ hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu Lưu ý: + Thí sinh đăng nhập vào trang thinangkhieu.tdtu.edu.vn để xem chi tiết Lịch Sinh hoạt quy chế và Lịch thi của từng thí sinh. + Lịch thi sẽ được điều chỉnh (nếu có) theo tình hình thực tế tại Tp.HCM và thông báo trước cho thí sinh ít nhất 03 ngày trước khi thi . 3. Tổ chức thi thông qua công cụ Google Meet a. Chuẩn bị thi: - Thí sinh chuẩn bị ít nhất 02 tờ giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ khổ A3 cắt theo kích thước này); các dụng cụ dùng để thực hiện bài thi Vẽ hình họa mỹ thuật và Vẽ trang trí màu như Phụ lục các vật dụng, thiết bị cần chuẩn bị để thi năng khiếu đính kèm. - Chuẩn bị điện thoại thông minh (smart phone) hoặc máy tính cá nhân có trang bị webcam, kết nối Internet, cài đặt ứng dụng Google Meet (nếu dùng điện thoại thông minh) để tham gia thi trực tuyến. - Chuẩn bị một khu vực thi tại chỗ thí sinh đang ở, đảm bảo yên tĩnh, không có người khác ra vào, có đầy đủ ánh sáng để vẽ; 01 bàn để mẫu vật (đối với môn Vẽ hình họa mỹ thuật) và ghế ngồi vẽ. - Chuẩn bị 01 điện thoại thông minh hoặc máy ảnh để chụp hình bản vẽ gửi cho Cán bộ coi thi (CBCT) qua email ngay sau khi hết giờ làm bài. - Chuẩn bị sẵn phong bì lớn 36x25 cm để niêm phong bài thi gửi về Hội đồng thi ngay sau khi làm bài xong. - Trước ngày thi ít nhất 07 ngày, Hội đồng thi của Trường Đại học Tôn Đức Thắng cấp cho mỗi thí sinh dự thi 1 tài khoản email để đăng nhập vào phòng thi trực tuyến và nộp bài thi. + Tài khoản email có cấu trúc như sau: {Số CMND/CCCD}@student.tdtu.edu.vn + Password: ngày tháng năm sinh của thí sinh theo cấu trúc {ddmmyyyy} - Thí sinh đăng nhập vào email tại trang: http://mail.student.tdtu.edu.vn - Thí sinh đọc kỹ các Hướng dẫn thi trực tuyến của Hội đồng thi. - Trước ngày thi ít nhất 03 ngày, thí sinh đăng nhập email được cấp để nhận link tham dự Sinh hoạt quy chế và tham dự buổi thi trực tuyến qua công cụ Google Meet. Lưu ý: Hội đồng thi gửi tài liệu liên quan đến kỳ thi qua tài khoản email dự thi đã được cấp. Thí sinh sử dụng email dự thi để gửi hình bài thi đã vẽ về cho CBCT ngay sau khi hết giờ làm bài. b. Hướng dẫn thí sinh vào phòng thi trực tuyến và kiểm tra khu vực thi trong buổi sinh hoạt quy chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC) , CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh chuẩn bị giấy thi kích thước 36x25 cm và kẻ bảng ghi thông tin thí sinh trên tờ giấy thi (theo mẫu). - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, chọn vị trí đặt mẫu, cách đặt máy tính điện thoại để ghi hình thí sinh, hướng dẫn làm bài, nộp bài qua email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn , chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc thí sinh giờ chuẩn bị thi các môn thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật. - CBCT hướng dẫn thí sinh chuẩn bị mẫu vật đối với môn Thi Vẽ hình họa mỹ thuật (mẫu vật gồm các đồ vật thông dụng dễ tìm trong gia đình, tại khu vực thí sinh) c. Hướng dẫn thi môn Vẽ trang trí màu Thời gian thi Buổi sáng Thời gia n thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 45 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị màu, bảng pha màu, lọ đựng nước. 7 giờ 30 13 giờ 1 5 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet,  yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và tiến hành đọc hết đề thi để thí sinh hiểu rõ đề. 7 giờ 45 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 30 15 giờ 15 CBCT thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 9 giờ 45 15 giờ 30 - CBCT thông báo cho thi sinh hết giờ làm bài. Thí sinh tiến hành chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. - Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi, ngày thi, môn thi ),  bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi  vào email cho CBCT. - Thí sinh chờ sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật xong thì gửi bài thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật chuyển phát nhanh qua đường bưu điện đến Phòng Đại học A005 Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP.HCM chậm nhất là 01 ngày sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật (tính theo dấu bưu điện). d. Hướng dẫn thi Vẽ hình họa mỹ thuật: Thời gian thi Buổi sáng Thời gia thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 30 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến  Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn", "phút. Yêu cầu bài vẽ: - Thể hiện đúng yêu cầu của đề thi; - Thể hiện bố cục hài hòa, cân đối trong tờ giấy thi; - Thể hiện tính sáng tạo trong họa tiết và màu sắc; - Bài vẽ có chính phụ; b. Vẽ hình họa mỹ thuật : Vẽ tĩnh vật bằng chất liệu bút chì đen trên giấy mỹ thuật kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy A3 Việt trì, giấy Canson... tại địa phương của Thí sinh có bán cắt theo kích thước này); thời gian làm bài 120 phút . Yêu cầu bài vẽ: - Thể hiện bố cục hài hòa, cân đối trong tờ giấy thi; - Thể hiện tỉ lệ, cấu trúc, hình khối các vật mẫu trong không gian hợp lý; - Khái quát hệ thống mảng sáng tối các vật mẫu. 2. Lịch thi dự kiến Đợt 1 Đợt 2 Nội dung 14/8/2021 17/8/2021 Sinh hoạt quy chế (SHQC) , Hướng dẫn thí sinh dự thi đăng nhập vào tài khoản dự thi và kiểm tra chuẩn bị khu vực thi, dụng cụ, thiết bị chuẩn bị thi 15 -16/8/2021 18-20/8/2021 Thi Vẽ hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu Lưu ý: + Thí sinh đăng nhập vào trang thinangkhieu.tdtu.edu.vn để xem chi tiết Lịch Sinh hoạt quy chế và Lịch thi của từng thí sinh. + Lịch thi sẽ được điều chỉnh (nếu có) theo tình hình thực tế tại Tp.HCM và thông báo trước cho thí sinh ít nhất 03 ngày trước khi thi . 3. Tổ chức thi thông qua công cụ Google Meet a. Chuẩn bị thi: - Thí sinh chuẩn bị ít nhất 02 tờ giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ khổ A3 cắt theo kích thước này); các dụng cụ dùng để thực hiện bài thi Vẽ hình họa mỹ thuật và Vẽ trang trí màu như Phụ lục các vật dụng, thiết bị cần chuẩn bị để thi năng khiếu đính kèm. - Chuẩn bị điện thoại thông minh (smart phone) hoặc máy tính cá nhân có trang bị webcam, kết nối Internet, cài đặt ứng dụng Google Meet (nếu dùng điện thoại thông minh) để tham gia thi trực tuyến. - Chuẩn bị một khu vực thi tại chỗ thí sinh đang ở, đảm bảo yên tĩnh, không có người khác ra vào, có đầy đủ ánh sáng để vẽ; 01 bàn để mẫu vật (đối với môn Vẽ hình họa mỹ thuật) và ghế ngồi vẽ. - Chuẩn bị 01 điện thoại thông minh hoặc máy ảnh để chụp hình bản vẽ gửi cho Cán bộ coi thi (CBCT) qua email ngay sau khi hết giờ làm bài. - Chuẩn bị sẵn phong bì lớn 36x25 cm để niêm phong bài thi gửi về Hội đồng thi ngay sau khi làm bài xong. - Trước ngày thi ít nhất 07 ngày, Hội đồng thi của Trường Đại học Tôn Đức Thắng cấp cho mỗi thí sinh dự thi 1 tài khoản email để đăng nhập vào phòng thi trực tuyến và nộp bài thi. + Tài khoản email có cấu trúc như sau: {Số CMND/CCCD}@student.tdtu.edu.vn + Password: ngày tháng năm sinh của thí sinh theo cấu trúc {ddmmyyyy} - Thí sinh đăng nhập vào email tại trang: http://mail.student.tdtu.edu.vn - Thí sinh đọc kỹ các Hướng dẫn thi trực tuyến của Hội đồng thi. - Trước ngày thi ít nhất 03 ngày, thí sinh đăng nhập email được cấp để nhận link tham dự Sinh hoạt quy chế và tham dự buổi thi trực tuyến qua công cụ Google Meet. Lưu ý: Hội đồng thi gửi tài liệu liên quan đến kỳ thi qua tài khoản email dự thi đã được cấp. Thí sinh sử dụng email dự thi để gửi hình bài thi đã vẽ về cho CBCT ngay sau khi hết giờ làm bài. b. Hướng dẫn thí sinh vào phòng thi trực tuyến và kiểm tra khu vực thi trong buổi sinh hoạt quy chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC) , CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh chuẩn bị giấy thi kích thước 36x25 cm và kẻ bảng ghi thông tin thí sinh trên tờ giấy thi (theo mẫu). - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, chọn vị trí đặt mẫu, cách đặt máy tính điện thoại để ghi hình thí sinh, hướng dẫn làm bài, nộp bài qua email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn , chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc thí sinh giờ chuẩn bị thi các môn thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật. - CBCT hướng dẫn thí sinh chuẩn bị mẫu vật đối với môn Thi Vẽ hình họa mỹ thuật (mẫu vật gồm các đồ vật thông dụng dễ tìm trong gia đình, tại khu vực thí sinh) c. Hướng dẫn thi môn Vẽ trang trí màu Thời gian thi Buổi sáng Thời gia n thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 45 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị màu, bảng pha màu, lọ đựng nước. 7 giờ 30 13 giờ 1 5 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet,  yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và tiến hành đọc hết đề thi để thí sinh hiểu rõ đề. 7 giờ 45 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 30 15 giờ 15 CBCT thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 9 giờ 45 15 giờ 30 - CBCT thông báo cho thi sinh hết giờ làm bài. Thí sinh tiến hành chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. - Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi, ngày thi, môn thi ),  bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi  vào email cho CBCT. - Thí sinh chờ sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật xong thì gửi bài thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật chuyển phát nhanh qua đường bưu điện đến Phòng Đại học A005 Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP.HCM chậm nhất là 01 ngày sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật (tính theo dấu bưu điện). d. Hướng dẫn thi Vẽ hình họa mỹ thuật: Thời gian thi Buổi sáng Thời gia thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 30 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến  Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi Họ tên, ngày tháng năm sinh, Số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị ghế và vải nền để chuẩn bị sắp mẫu vật. 7 giờ 30 13 giờ 00 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực", " b. Vẽ hình họa mỹ thuật : Vẽ tĩnh vật bằng chất liệu bút chì đen trên giấy mỹ thuật kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy A3 Việt trì, giấy Canson... tại địa phương của Thí sinh có bán cắt theo kích thước này); thời gian làm bài 120 phút . Yêu cầu bài vẽ: - Thể hiện bố cục hài hòa, cân đối trong tờ giấy thi; - Thể hiện tỉ lệ, cấu trúc, hình khối các vật mẫu trong không gian hợp lý; - Khái quát hệ thống mảng sáng tối các vật mẫu. 2. Lịch thi dự kiến Đợt 1 Đợt 2 Nội dung 14/8/2021 17/8/2021 Sinh hoạt quy chế (SHQC) , Hướng dẫn thí sinh dự thi đăng nhập vào tài khoản dự thi và kiểm tra chuẩn bị khu vực thi, dụng cụ, thiết bị chuẩn bị thi 15 -16/8/2021 18-20/8/2021 Thi Vẽ hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu Lưu ý: + Thí sinh đăng nhập vào trang thinangkhieu.tdtu.edu.vn để xem chi tiết Lịch Sinh hoạt quy chế và Lịch thi của từng thí sinh. + Lịch thi sẽ được điều chỉnh (nếu có) theo tình hình thực tế tại Tp.HCM và thông báo trước cho thí sinh ít nhất 03 ngày trước khi thi . 3. Tổ chức thi thông qua công cụ Google Meet a. Chuẩn bị thi: - Thí sinh chuẩn bị ít nhất 02 tờ giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ khổ A3 cắt theo kích thước này); các dụng cụ dùng để thực hiện bài thi Vẽ hình họa mỹ thuật và Vẽ trang trí màu như Phụ lục các vật dụng, thiết bị cần chuẩn bị để thi năng khiếu đính kèm. - Chuẩn bị điện thoại thông minh (smart phone) hoặc máy tính cá nhân có trang bị webcam, kết nối Internet, cài đặt ứng dụng Google Meet (nếu dùng điện thoại thông minh) để tham gia thi trực tuyến. - Chuẩn bị một khu vực thi tại chỗ thí sinh đang ở, đảm bảo yên tĩnh, không có người khác ra vào, có đầy đủ ánh sáng để vẽ; 01 bàn để mẫu vật (đối với môn Vẽ hình họa mỹ thuật) và ghế ngồi vẽ. - Chuẩn bị 01 điện thoại thông minh hoặc máy ảnh để chụp hình bản vẽ gửi cho Cán bộ coi thi (CBCT) qua email ngay sau khi hết giờ làm bài. - Chuẩn bị sẵn phong bì lớn 36x25 cm để niêm phong bài thi gửi về Hội đồng thi ngay sau khi làm bài xong. - Trước ngày thi ít nhất 07 ngày, Hội đồng thi của Trường Đại học Tôn Đức Thắng cấp cho mỗi thí sinh dự thi 1 tài khoản email để đăng nhập vào phòng thi trực tuyến và nộp bài thi. + Tài khoản email có cấu trúc như sau: {Số CMND/CCCD}@student.tdtu.edu.vn + Password: ngày tháng năm sinh của thí sinh theo cấu trúc {ddmmyyyy} - Thí sinh đăng nhập vào email tại trang: http://mail.student.tdtu.edu.vn - Thí sinh đọc kỹ các Hướng dẫn thi trực tuyến của Hội đồng thi. - Trước ngày thi ít nhất 03 ngày, thí sinh đăng nhập email được cấp để nhận link tham dự Sinh hoạt quy chế và tham dự buổi thi trực tuyến qua công cụ Google Meet. Lưu ý: Hội đồng thi gửi tài liệu liên quan đến kỳ thi qua tài khoản email dự thi đã được cấp. Thí sinh sử dụng email dự thi để gửi hình bài thi đã vẽ về cho CBCT ngay sau khi hết giờ làm bài. b. Hướng dẫn thí sinh vào phòng thi trực tuyến và kiểm tra khu vực thi trong buổi sinh hoạt quy chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC) , CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh chuẩn bị giấy thi kích thước 36x25 cm và kẻ bảng ghi thông tin thí sinh trên tờ giấy thi (theo mẫu). - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, chọn vị trí đặt mẫu, cách đặt máy tính điện thoại để ghi hình thí sinh, hướng dẫn làm bài, nộp bài qua email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn , chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc thí sinh giờ chuẩn bị thi các môn thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật. - CBCT hướng dẫn thí sinh chuẩn bị mẫu vật đối với môn Thi Vẽ hình họa mỹ thuật (mẫu vật gồm các đồ vật thông dụng dễ tìm trong gia đình, tại khu vực thí sinh) c. Hướng dẫn thi môn Vẽ trang trí màu Thời gian thi Buổi sáng Thời gia n thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 45 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị màu, bảng pha màu, lọ đựng nước. 7 giờ 30 13 giờ 1 5 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet,  yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và tiến hành đọc hết đề thi để thí sinh hiểu rõ đề. 7 giờ 45 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 30 15 giờ 15 CBCT thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 9 giờ 45 15 giờ 30 - CBCT thông báo cho thi sinh hết giờ làm bài. Thí sinh tiến hành chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. - Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi, ngày thi, môn thi ),  bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi  vào email cho CBCT. - Thí sinh chờ sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật xong thì gửi bài thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật chuyển phát nhanh qua đường bưu điện đến Phòng Đại học A005 Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP.HCM chậm nhất là 01 ngày sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật (tính theo dấu bưu điện). d. Hướng dẫn thi Vẽ hình họa mỹ thuật: Thời gian thi Buổi sáng Thời gia thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 30 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến  Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi Họ tên, ngày tháng năm sinh, Số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị ghế và vải nền để chuẩn bị sắp mẫu vật. 7 giờ 30 13 giờ 00 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Google Meet, yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và đọc đề cho các thí sinh hiểu đề, sau đó CBCT tiến hành hướng dẫn thí sinh bố trí vật mẫu theo hình minh họa kèm theo trong đề thi. 8 giờ 00", "120 phút . Yêu cầu bài vẽ: - Thể hiện bố cục hài hòa, cân đối trong tờ giấy thi; - Thể hiện tỉ lệ, cấu trúc, hình khối các vật mẫu trong không gian hợp lý; - Khái quát hệ thống mảng sáng tối các vật mẫu. 2. Lịch thi dự kiến Đợt 1 Đợt 2 Nội dung 14/8/2021 17/8/2021 Sinh hoạt quy chế (SHQC) , Hướng dẫn thí sinh dự thi đăng nhập vào tài khoản dự thi và kiểm tra chuẩn bị khu vực thi, dụng cụ, thiết bị chuẩn bị thi 15 -16/8/2021 18-20/8/2021 Thi Vẽ hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu Lưu ý: + Thí sinh đăng nhập vào trang thinangkhieu.tdtu.edu.vn để xem chi tiết Lịch Sinh hoạt quy chế và Lịch thi của từng thí sinh. + Lịch thi sẽ được điều chỉnh (nếu có) theo tình hình thực tế tại Tp.HCM và thông báo trước cho thí sinh ít nhất 03 ngày trước khi thi . 3. Tổ chức thi thông qua công cụ Google Meet a. Chuẩn bị thi: - Thí sinh chuẩn bị ít nhất 02 tờ giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ khổ A3 cắt theo kích thước này); các dụng cụ dùng để thực hiện bài thi Vẽ hình họa mỹ thuật và Vẽ trang trí màu như Phụ lục các vật dụng, thiết bị cần chuẩn bị để thi năng khiếu đính kèm. - Chuẩn bị điện thoại thông minh (smart phone) hoặc máy tính cá nhân có trang bị webcam, kết nối Internet, cài đặt ứng dụng Google Meet (nếu dùng điện thoại thông minh) để tham gia thi trực tuyến. - Chuẩn bị một khu vực thi tại chỗ thí sinh đang ở, đảm bảo yên tĩnh, không có người khác ra vào, có đầy đủ ánh sáng để vẽ; 01 bàn để mẫu vật (đối với môn Vẽ hình họa mỹ thuật) và ghế ngồi vẽ. - Chuẩn bị 01 điện thoại thông minh hoặc máy ảnh để chụp hình bản vẽ gửi cho Cán bộ coi thi (CBCT) qua email ngay sau khi hết giờ làm bài. - Chuẩn bị sẵn phong bì lớn 36x25 cm để niêm phong bài thi gửi về Hội đồng thi ngay sau khi làm bài xong. - Trước ngày thi ít nhất 07 ngày, Hội đồng thi của Trường Đại học Tôn Đức Thắng cấp cho mỗi thí sinh dự thi 1 tài khoản email để đăng nhập vào phòng thi trực tuyến và nộp bài thi. + Tài khoản email có cấu trúc như sau: {Số CMND/CCCD}@student.tdtu.edu.vn + Password: ngày tháng năm sinh của thí sinh theo cấu trúc {ddmmyyyy} - Thí sinh đăng nhập vào email tại trang: http://mail.student.tdtu.edu.vn - Thí sinh đọc kỹ các Hướng dẫn thi trực tuyến của Hội đồng thi. - Trước ngày thi ít nhất 03 ngày, thí sinh đăng nhập email được cấp để nhận link tham dự Sinh hoạt quy chế và tham dự buổi thi trực tuyến qua công cụ Google Meet. Lưu ý: Hội đồng thi gửi tài liệu liên quan đến kỳ thi qua tài khoản email dự thi đã được cấp. Thí sinh sử dụng email dự thi để gửi hình bài thi đã vẽ về cho CBCT ngay sau khi hết giờ làm bài. b. Hướng dẫn thí sinh vào phòng thi trực tuyến và kiểm tra khu vực thi trong buổi sinh hoạt quy chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC) , CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh chuẩn bị giấy thi kích thước 36x25 cm và kẻ bảng ghi thông tin thí sinh trên tờ giấy thi (theo mẫu). - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, chọn vị trí đặt mẫu, cách đặt máy tính điện thoại để ghi hình thí sinh, hướng dẫn làm bài, nộp bài qua email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn , chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc thí sinh giờ chuẩn bị thi các môn thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật. - CBCT hướng dẫn thí sinh chuẩn bị mẫu vật đối với môn Thi Vẽ hình họa mỹ thuật (mẫu vật gồm các đồ vật thông dụng dễ tìm trong gia đình, tại khu vực thí sinh) c. Hướng dẫn thi môn Vẽ trang trí màu Thời gian thi Buổi sáng Thời gia n thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 45 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị màu, bảng pha màu, lọ đựng nước. 7 giờ 30 13 giờ 1 5 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet,  yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và tiến hành đọc hết đề thi để thí sinh hiểu rõ đề. 7 giờ 45 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 30 15 giờ 15 CBCT thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 9 giờ 45 15 giờ 30 - CBCT thông báo cho thi sinh hết giờ làm bài. Thí sinh tiến hành chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. - Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi, ngày thi, môn thi ),  bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi  vào email cho CBCT. - Thí sinh chờ sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật xong thì gửi bài thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật chuyển phát nhanh qua đường bưu điện đến Phòng Đại học A005 Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP.HCM chậm nhất là 01 ngày sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật (tính theo dấu bưu điện). d. Hướng dẫn thi Vẽ hình họa mỹ thuật: Thời gian thi Buổi sáng Thời gia thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 30 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến  Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi Họ tên, ngày tháng năm sinh, Số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị ghế và vải nền để chuẩn bị sắp mẫu vật. 7 giờ 30 13 giờ 00 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Google Meet, yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và đọc đề cho các thí sinh hiểu đề, sau đó CBCT tiến hành hướng dẫn thí sinh bố trí vật mẫu theo hình minh họa kèm theo trong đề thi. 8 giờ 00 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 45 15 giờ 15 C án bộ coi thi thông báo thí", "vật mẫu. 2. Lịch thi dự kiến Đợt 1 Đợt 2 Nội dung 14/8/2021 17/8/2021 Sinh hoạt quy chế (SHQC) , Hướng dẫn thí sinh dự thi đăng nhập vào tài khoản dự thi và kiểm tra chuẩn bị khu vực thi, dụng cụ, thiết bị chuẩn bị thi 15 -16/8/2021 18-20/8/2021 Thi Vẽ hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu Lưu ý: + Thí sinh đăng nhập vào trang thinangkhieu.tdtu.edu.vn để xem chi tiết Lịch Sinh hoạt quy chế và Lịch thi của từng thí sinh. + Lịch thi sẽ được điều chỉnh (nếu có) theo tình hình thực tế tại Tp.HCM và thông báo trước cho thí sinh ít nhất 03 ngày trước khi thi . 3. Tổ chức thi thông qua công cụ Google Meet a. Chuẩn bị thi: - Thí sinh chuẩn bị ít nhất 02 tờ giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ khổ A3 cắt theo kích thước này); các dụng cụ dùng để thực hiện bài thi Vẽ hình họa mỹ thuật và Vẽ trang trí màu như Phụ lục các vật dụng, thiết bị cần chuẩn bị để thi năng khiếu đính kèm. - Chuẩn bị điện thoại thông minh (smart phone) hoặc máy tính cá nhân có trang bị webcam, kết nối Internet, cài đặt ứng dụng Google Meet (nếu dùng điện thoại thông minh) để tham gia thi trực tuyến. - Chuẩn bị một khu vực thi tại chỗ thí sinh đang ở, đảm bảo yên tĩnh, không có người khác ra vào, có đầy đủ ánh sáng để vẽ; 01 bàn để mẫu vật (đối với môn Vẽ hình họa mỹ thuật) và ghế ngồi vẽ. - Chuẩn bị 01 điện thoại thông minh hoặc máy ảnh để chụp hình bản vẽ gửi cho Cán bộ coi thi (CBCT) qua email ngay sau khi hết giờ làm bài. - Chuẩn bị sẵn phong bì lớn 36x25 cm để niêm phong bài thi gửi về Hội đồng thi ngay sau khi làm bài xong. - Trước ngày thi ít nhất 07 ngày, Hội đồng thi của Trường Đại học Tôn Đức Thắng cấp cho mỗi thí sinh dự thi 1 tài khoản email để đăng nhập vào phòng thi trực tuyến và nộp bài thi. + Tài khoản email có cấu trúc như sau: {Số CMND/CCCD}@student.tdtu.edu.vn + Password: ngày tháng năm sinh của thí sinh theo cấu trúc {ddmmyyyy} - Thí sinh đăng nhập vào email tại trang: http://mail.student.tdtu.edu.vn - Thí sinh đọc kỹ các Hướng dẫn thi trực tuyến của Hội đồng thi. - Trước ngày thi ít nhất 03 ngày, thí sinh đăng nhập email được cấp để nhận link tham dự Sinh hoạt quy chế và tham dự buổi thi trực tuyến qua công cụ Google Meet. Lưu ý: Hội đồng thi gửi tài liệu liên quan đến kỳ thi qua tài khoản email dự thi đã được cấp. Thí sinh sử dụng email dự thi để gửi hình bài thi đã vẽ về cho CBCT ngay sau khi hết giờ làm bài. b. Hướng dẫn thí sinh vào phòng thi trực tuyến và kiểm tra khu vực thi trong buổi sinh hoạt quy chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC) , CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh chuẩn bị giấy thi kích thước 36x25 cm và kẻ bảng ghi thông tin thí sinh trên tờ giấy thi (theo mẫu). - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, chọn vị trí đặt mẫu, cách đặt máy tính điện thoại để ghi hình thí sinh, hướng dẫn làm bài, nộp bài qua email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn , chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc thí sinh giờ chuẩn bị thi các môn thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật. - CBCT hướng dẫn thí sinh chuẩn bị mẫu vật đối với môn Thi Vẽ hình họa mỹ thuật (mẫu vật gồm các đồ vật thông dụng dễ tìm trong gia đình, tại khu vực thí sinh) c. Hướng dẫn thi môn Vẽ trang trí màu Thời gian thi Buổi sáng Thời gia n thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 45 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị màu, bảng pha màu, lọ đựng nước. 7 giờ 30 13 giờ 1 5 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet,  yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và tiến hành đọc hết đề thi để thí sinh hiểu rõ đề. 7 giờ 45 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 30 15 giờ 15 CBCT thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 9 giờ 45 15 giờ 30 - CBCT thông báo cho thi sinh hết giờ làm bài. Thí sinh tiến hành chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. - Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi, ngày thi, môn thi ),  bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi  vào email cho CBCT. - Thí sinh chờ sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật xong thì gửi bài thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật chuyển phát nhanh qua đường bưu điện đến Phòng Đại học A005 Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP.HCM chậm nhất là 01 ngày sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật (tính theo dấu bưu điện). d. Hướng dẫn thi Vẽ hình họa mỹ thuật: Thời gian thi Buổi sáng Thời gia thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 30 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến  Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi Họ tên, ngày tháng năm sinh, Số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị ghế và vải nền để chuẩn bị sắp mẫu vật. 7 giờ 30 13 giờ 00 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Google Meet, yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và đọc đề cho các thí sinh hiểu đề, sau đó CBCT tiến hành hướng dẫn thí sinh bố trí vật mẫu theo hình minh họa kèm theo trong đề thi. 8 giờ 00 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 45 15 giờ 15 C án bộ coi thi thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 10 giờ 00 15 giờ 30 CBCT thông báo hết giờ làm bài. TS chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi", "15 -16/8/2021 18-20/8/2021 Thi Vẽ hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu Lưu ý: + Thí sinh đăng nhập vào trang thinangkhieu.tdtu.edu.vn để xem chi tiết Lịch Sinh hoạt quy chế và Lịch thi của từng thí sinh. + Lịch thi sẽ được điều chỉnh (nếu có) theo tình hình thực tế tại Tp.HCM và thông báo trước cho thí sinh ít nhất 03 ngày trước khi thi . 3. Tổ chức thi thông qua công cụ Google Meet a. Chuẩn bị thi: - Thí sinh chuẩn bị ít nhất 02 tờ giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ khổ A3 cắt theo kích thước này); các dụng cụ dùng để thực hiện bài thi Vẽ hình họa mỹ thuật và Vẽ trang trí màu như Phụ lục các vật dụng, thiết bị cần chuẩn bị để thi năng khiếu đính kèm. - Chuẩn bị điện thoại thông minh (smart phone) hoặc máy tính cá nhân có trang bị webcam, kết nối Internet, cài đặt ứng dụng Google Meet (nếu dùng điện thoại thông minh) để tham gia thi trực tuyến. - Chuẩn bị một khu vực thi tại chỗ thí sinh đang ở, đảm bảo yên tĩnh, không có người khác ra vào, có đầy đủ ánh sáng để vẽ; 01 bàn để mẫu vật (đối với môn Vẽ hình họa mỹ thuật) và ghế ngồi vẽ. - Chuẩn bị 01 điện thoại thông minh hoặc máy ảnh để chụp hình bản vẽ gửi cho Cán bộ coi thi (CBCT) qua email ngay sau khi hết giờ làm bài. - Chuẩn bị sẵn phong bì lớn 36x25 cm để niêm phong bài thi gửi về Hội đồng thi ngay sau khi làm bài xong. - Trước ngày thi ít nhất 07 ngày, Hội đồng thi của Trường Đại học Tôn Đức Thắng cấp cho mỗi thí sinh dự thi 1 tài khoản email để đăng nhập vào phòng thi trực tuyến và nộp bài thi. + Tài khoản email có cấu trúc như sau: {Số CMND/CCCD}@student.tdtu.edu.vn + Password: ngày tháng năm sinh của thí sinh theo cấu trúc {ddmmyyyy} - Thí sinh đăng nhập vào email tại trang: http://mail.student.tdtu.edu.vn - Thí sinh đọc kỹ các Hướng dẫn thi trực tuyến của Hội đồng thi. - Trước ngày thi ít nhất 03 ngày, thí sinh đăng nhập email được cấp để nhận link tham dự Sinh hoạt quy chế và tham dự buổi thi trực tuyến qua công cụ Google Meet. Lưu ý: Hội đồng thi gửi tài liệu liên quan đến kỳ thi qua tài khoản email dự thi đã được cấp. Thí sinh sử dụng email dự thi để gửi hình bài thi đã vẽ về cho CBCT ngay sau khi hết giờ làm bài. b. Hướng dẫn thí sinh vào phòng thi trực tuyến và kiểm tra khu vực thi trong buổi sinh hoạt quy chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC) , CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh chuẩn bị giấy thi kích thước 36x25 cm và kẻ bảng ghi thông tin thí sinh trên tờ giấy thi (theo mẫu). - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, chọn vị trí đặt mẫu, cách đặt máy tính điện thoại để ghi hình thí sinh, hướng dẫn làm bài, nộp bài qua email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn , chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc thí sinh giờ chuẩn bị thi các môn thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật. - CBCT hướng dẫn thí sinh chuẩn bị mẫu vật đối với môn Thi Vẽ hình họa mỹ thuật (mẫu vật gồm các đồ vật thông dụng dễ tìm trong gia đình, tại khu vực thí sinh) c. Hướng dẫn thi môn Vẽ trang trí màu Thời gian thi Buổi sáng Thời gia n thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 45 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị màu, bảng pha màu, lọ đựng nước. 7 giờ 30 13 giờ 1 5 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet,  yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và tiến hành đọc hết đề thi để thí sinh hiểu rõ đề. 7 giờ 45 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 30 15 giờ 15 CBCT thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 9 giờ 45 15 giờ 30 - CBCT thông báo cho thi sinh hết giờ làm bài. Thí sinh tiến hành chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. - Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi, ngày thi, môn thi ),  bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi  vào email cho CBCT. - Thí sinh chờ sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật xong thì gửi bài thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật chuyển phát nhanh qua đường bưu điện đến Phòng Đại học A005 Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP.HCM chậm nhất là 01 ngày sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật (tính theo dấu bưu điện). d. Hướng dẫn thi Vẽ hình họa mỹ thuật: Thời gian thi Buổi sáng Thời gia thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 30 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến  Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi Họ tên, ngày tháng năm sinh, Số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị ghế và vải nền để chuẩn bị sắp mẫu vật. 7 giờ 30 13 giờ 00 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Google Meet, yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và đọc đề cho các thí sinh hiểu đề, sau đó CBCT tiến hành hướng dẫn thí sinh bố trí vật mẫu theo hình minh họa kèm theo trong đề thi. 8 giờ 00 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 45 15 giờ 15 C án bộ coi thi thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 10 giờ 00 15 giờ 30 CBCT thông báo hết giờ làm bài. TS chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên", "theo tình hình thực tế tại Tp.HCM và thông báo trước cho thí sinh ít nhất 03 ngày trước khi thi . 3. Tổ chức thi thông qua công cụ Google Meet a. Chuẩn bị thi: - Thí sinh chuẩn bị ít nhất 02 tờ giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ khổ A3 cắt theo kích thước này); các dụng cụ dùng để thực hiện bài thi Vẽ hình họa mỹ thuật và Vẽ trang trí màu như Phụ lục các vật dụng, thiết bị cần chuẩn bị để thi năng khiếu đính kèm. - Chuẩn bị điện thoại thông minh (smart phone) hoặc máy tính cá nhân có trang bị webcam, kết nối Internet, cài đặt ứng dụng Google Meet (nếu dùng điện thoại thông minh) để tham gia thi trực tuyến. - Chuẩn bị một khu vực thi tại chỗ thí sinh đang ở, đảm bảo yên tĩnh, không có người khác ra vào, có đầy đủ ánh sáng để vẽ; 01 bàn để mẫu vật (đối với môn Vẽ hình họa mỹ thuật) và ghế ngồi vẽ. - Chuẩn bị 01 điện thoại thông minh hoặc máy ảnh để chụp hình bản vẽ gửi cho Cán bộ coi thi (CBCT) qua email ngay sau khi hết giờ làm bài. - Chuẩn bị sẵn phong bì lớn 36x25 cm để niêm phong bài thi gửi về Hội đồng thi ngay sau khi làm bài xong. - Trước ngày thi ít nhất 07 ngày, Hội đồng thi của Trường Đại học Tôn Đức Thắng cấp cho mỗi thí sinh dự thi 1 tài khoản email để đăng nhập vào phòng thi trực tuyến và nộp bài thi. + Tài khoản email có cấu trúc như sau: {Số CMND/CCCD}@student.tdtu.edu.vn + Password: ngày tháng năm sinh của thí sinh theo cấu trúc {ddmmyyyy} - Thí sinh đăng nhập vào email tại trang: http://mail.student.tdtu.edu.vn - Thí sinh đọc kỹ các Hướng dẫn thi trực tuyến của Hội đồng thi. - Trước ngày thi ít nhất 03 ngày, thí sinh đăng nhập email được cấp để nhận link tham dự Sinh hoạt quy chế và tham dự buổi thi trực tuyến qua công cụ Google Meet. Lưu ý: Hội đồng thi gửi tài liệu liên quan đến kỳ thi qua tài khoản email dự thi đã được cấp. Thí sinh sử dụng email dự thi để gửi hình bài thi đã vẽ về cho CBCT ngay sau khi hết giờ làm bài. b. Hướng dẫn thí sinh vào phòng thi trực tuyến và kiểm tra khu vực thi trong buổi sinh hoạt quy chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC) , CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh chuẩn bị giấy thi kích thước 36x25 cm và kẻ bảng ghi thông tin thí sinh trên tờ giấy thi (theo mẫu). - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, chọn vị trí đặt mẫu, cách đặt máy tính điện thoại để ghi hình thí sinh, hướng dẫn làm bài, nộp bài qua email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn , chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc thí sinh giờ chuẩn bị thi các môn thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật. - CBCT hướng dẫn thí sinh chuẩn bị mẫu vật đối với môn Thi Vẽ hình họa mỹ thuật (mẫu vật gồm các đồ vật thông dụng dễ tìm trong gia đình, tại khu vực thí sinh) c. Hướng dẫn thi môn Vẽ trang trí màu Thời gian thi Buổi sáng Thời gia n thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 45 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị màu, bảng pha màu, lọ đựng nước. 7 giờ 30 13 giờ 1 5 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet,  yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và tiến hành đọc hết đề thi để thí sinh hiểu rõ đề. 7 giờ 45 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 30 15 giờ 15 CBCT thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 9 giờ 45 15 giờ 30 - CBCT thông báo cho thi sinh hết giờ làm bài. Thí sinh tiến hành chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. - Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi, ngày thi, môn thi ),  bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi  vào email cho CBCT. - Thí sinh chờ sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật xong thì gửi bài thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật chuyển phát nhanh qua đường bưu điện đến Phòng Đại học A005 Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP.HCM chậm nhất là 01 ngày sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật (tính theo dấu bưu điện). d. Hướng dẫn thi Vẽ hình họa mỹ thuật: Thời gian thi Buổi sáng Thời gia thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 30 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến  Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi Họ tên, ngày tháng năm sinh, Số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị ghế và vải nền để chuẩn bị sắp mẫu vật. 7 giờ 30 13 giờ 00 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Google Meet, yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và đọc đề cho các thí sinh hiểu đề, sau đó CBCT tiến hành hướng dẫn thí sinh bố trí vật mẫu theo hình minh họa kèm theo trong đề thi. 8 giờ 00 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 45 15 giờ 15 C án bộ coi thi thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 10 giờ 00 15 giờ 30 CBCT thông báo hết giờ làm bài. TS chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi,  ngày thi, môn thi ), bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi phải", "kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ khổ A3 cắt theo kích thước này); các dụng cụ dùng để thực hiện bài thi Vẽ hình họa mỹ thuật và Vẽ trang trí màu như Phụ lục các vật dụng, thiết bị cần chuẩn bị để thi năng khiếu đính kèm. - Chuẩn bị điện thoại thông minh (smart phone) hoặc máy tính cá nhân có trang bị webcam, kết nối Internet, cài đặt ứng dụng Google Meet (nếu dùng điện thoại thông minh) để tham gia thi trực tuyến. - Chuẩn bị một khu vực thi tại chỗ thí sinh đang ở, đảm bảo yên tĩnh, không có người khác ra vào, có đầy đủ ánh sáng để vẽ; 01 bàn để mẫu vật (đối với môn Vẽ hình họa mỹ thuật) và ghế ngồi vẽ. - Chuẩn bị 01 điện thoại thông minh hoặc máy ảnh để chụp hình bản vẽ gửi cho Cán bộ coi thi (CBCT) qua email ngay sau khi hết giờ làm bài. - Chuẩn bị sẵn phong bì lớn 36x25 cm để niêm phong bài thi gửi về Hội đồng thi ngay sau khi làm bài xong. - Trước ngày thi ít nhất 07 ngày, Hội đồng thi của Trường Đại học Tôn Đức Thắng cấp cho mỗi thí sinh dự thi 1 tài khoản email để đăng nhập vào phòng thi trực tuyến và nộp bài thi. + Tài khoản email có cấu trúc như sau: {Số CMND/CCCD}@student.tdtu.edu.vn + Password: ngày tháng năm sinh của thí sinh theo cấu trúc {ddmmyyyy} - Thí sinh đăng nhập vào email tại trang: http://mail.student.tdtu.edu.vn - Thí sinh đọc kỹ các Hướng dẫn thi trực tuyến của Hội đồng thi. - Trước ngày thi ít nhất 03 ngày, thí sinh đăng nhập email được cấp để nhận link tham dự Sinh hoạt quy chế và tham dự buổi thi trực tuyến qua công cụ Google Meet. Lưu ý: Hội đồng thi gửi tài liệu liên quan đến kỳ thi qua tài khoản email dự thi đã được cấp. Thí sinh sử dụng email dự thi để gửi hình bài thi đã vẽ về cho CBCT ngay sau khi hết giờ làm bài. b. Hướng dẫn thí sinh vào phòng thi trực tuyến và kiểm tra khu vực thi trong buổi sinh hoạt quy chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC) , CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh chuẩn bị giấy thi kích thước 36x25 cm và kẻ bảng ghi thông tin thí sinh trên tờ giấy thi (theo mẫu). - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, chọn vị trí đặt mẫu, cách đặt máy tính điện thoại để ghi hình thí sinh, hướng dẫn làm bài, nộp bài qua email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn , chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc thí sinh giờ chuẩn bị thi các môn thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật. - CBCT hướng dẫn thí sinh chuẩn bị mẫu vật đối với môn Thi Vẽ hình họa mỹ thuật (mẫu vật gồm các đồ vật thông dụng dễ tìm trong gia đình, tại khu vực thí sinh) c. Hướng dẫn thi môn Vẽ trang trí màu Thời gian thi Buổi sáng Thời gia n thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 45 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị màu, bảng pha màu, lọ đựng nước. 7 giờ 30 13 giờ 1 5 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet,  yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và tiến hành đọc hết đề thi để thí sinh hiểu rõ đề. 7 giờ 45 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 30 15 giờ 15 CBCT thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 9 giờ 45 15 giờ 30 - CBCT thông báo cho thi sinh hết giờ làm bài. Thí sinh tiến hành chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. - Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi, ngày thi, môn thi ),  bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi  vào email cho CBCT. - Thí sinh chờ sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật xong thì gửi bài thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật chuyển phát nhanh qua đường bưu điện đến Phòng Đại học A005 Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP.HCM chậm nhất là 01 ngày sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật (tính theo dấu bưu điện). d. Hướng dẫn thi Vẽ hình họa mỹ thuật: Thời gian thi Buổi sáng Thời gia thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 30 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến  Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi Họ tên, ngày tháng năm sinh, Số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị ghế và vải nền để chuẩn bị sắp mẫu vật. 7 giờ 30 13 giờ 00 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Google Meet, yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và đọc đề cho các thí sinh hiểu đề, sau đó CBCT tiến hành hướng dẫn thí sinh bố trí vật mẫu theo hình minh họa kèm theo trong đề thi. 8 giờ 00 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 45 15 giờ 15 C án bộ coi thi thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 10 giờ 00 15 giờ 30 CBCT thông báo hết giờ làm bài. TS chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi,  ngày thi, môn thi ), bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi phải đảm bảo thật khô, và không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi vào email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn ; sau đó gửi bài", "kèm. - Chuẩn bị điện thoại thông minh (smart phone) hoặc máy tính cá nhân có trang bị webcam, kết nối Internet, cài đặt ứng dụng Google Meet (nếu dùng điện thoại thông minh) để tham gia thi trực tuyến. - Chuẩn bị một khu vực thi tại chỗ thí sinh đang ở, đảm bảo yên tĩnh, không có người khác ra vào, có đầy đủ ánh sáng để vẽ; 01 bàn để mẫu vật (đối với môn Vẽ hình họa mỹ thuật) và ghế ngồi vẽ. - Chuẩn bị 01 điện thoại thông minh hoặc máy ảnh để chụp hình bản vẽ gửi cho Cán bộ coi thi (CBCT) qua email ngay sau khi hết giờ làm bài. - Chuẩn bị sẵn phong bì lớn 36x25 cm để niêm phong bài thi gửi về Hội đồng thi ngay sau khi làm bài xong. - Trước ngày thi ít nhất 07 ngày, Hội đồng thi của Trường Đại học Tôn Đức Thắng cấp cho mỗi thí sinh dự thi 1 tài khoản email để đăng nhập vào phòng thi trực tuyến và nộp bài thi. + Tài khoản email có cấu trúc như sau: {Số CMND/CCCD}@student.tdtu.edu.vn + Password: ngày tháng năm sinh của thí sinh theo cấu trúc {ddmmyyyy} - Thí sinh đăng nhập vào email tại trang: http://mail.student.tdtu.edu.vn - Thí sinh đọc kỹ các Hướng dẫn thi trực tuyến của Hội đồng thi. - Trước ngày thi ít nhất 03 ngày, thí sinh đăng nhập email được cấp để nhận link tham dự Sinh hoạt quy chế và tham dự buổi thi trực tuyến qua công cụ Google Meet. Lưu ý: Hội đồng thi gửi tài liệu liên quan đến kỳ thi qua tài khoản email dự thi đã được cấp. Thí sinh sử dụng email dự thi để gửi hình bài thi đã vẽ về cho CBCT ngay sau khi hết giờ làm bài. b. Hướng dẫn thí sinh vào phòng thi trực tuyến và kiểm tra khu vực thi trong buổi sinh hoạt quy chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC) , CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh chuẩn bị giấy thi kích thước 36x25 cm và kẻ bảng ghi thông tin thí sinh trên tờ giấy thi (theo mẫu). - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, chọn vị trí đặt mẫu, cách đặt máy tính điện thoại để ghi hình thí sinh, hướng dẫn làm bài, nộp bài qua email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn , chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc thí sinh giờ chuẩn bị thi các môn thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật. - CBCT hướng dẫn thí sinh chuẩn bị mẫu vật đối với môn Thi Vẽ hình họa mỹ thuật (mẫu vật gồm các đồ vật thông dụng dễ tìm trong gia đình, tại khu vực thí sinh) c. Hướng dẫn thi môn Vẽ trang trí màu Thời gian thi Buổi sáng Thời gia n thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 45 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị màu, bảng pha màu, lọ đựng nước. 7 giờ 30 13 giờ 1 5 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet,  yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và tiến hành đọc hết đề thi để thí sinh hiểu rõ đề. 7 giờ 45 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 30 15 giờ 15 CBCT thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 9 giờ 45 15 giờ 30 - CBCT thông báo cho thi sinh hết giờ làm bài. Thí sinh tiến hành chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. - Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi, ngày thi, môn thi ),  bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi  vào email cho CBCT. - Thí sinh chờ sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật xong thì gửi bài thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật chuyển phát nhanh qua đường bưu điện đến Phòng Đại học A005 Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP.HCM chậm nhất là 01 ngày sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật (tính theo dấu bưu điện). d. Hướng dẫn thi Vẽ hình họa mỹ thuật: Thời gian thi Buổi sáng Thời gia thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 30 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến  Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi Họ tên, ngày tháng năm sinh, Số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị ghế và vải nền để chuẩn bị sắp mẫu vật. 7 giờ 30 13 giờ 00 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Google Meet, yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và đọc đề cho các thí sinh hiểu đề, sau đó CBCT tiến hành hướng dẫn thí sinh bố trí vật mẫu theo hình minh họa kèm theo trong đề thi. 8 giờ 00 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 45 15 giờ 15 C án bộ coi thi thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 10 giờ 00 15 giờ 30 CBCT thông báo hết giờ làm bài. TS chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi,  ngày thi, môn thi ), bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi phải đảm bảo thật khô, và không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi vào email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn ; sau đó gửi bài thi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học A005 - Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. HCM  chậm nhất 01 ngày sau khi thi (tính theo dấu bưu điện) Trong tổ chức thi trực", "chỗ thí sinh đang ở, đảm bảo yên tĩnh, không có người khác ra vào, có đầy đủ ánh sáng để vẽ; 01 bàn để mẫu vật (đối với môn Vẽ hình họa mỹ thuật) và ghế ngồi vẽ. - Chuẩn bị 01 điện thoại thông minh hoặc máy ảnh để chụp hình bản vẽ gửi cho Cán bộ coi thi (CBCT) qua email ngay sau khi hết giờ làm bài. - Chuẩn bị sẵn phong bì lớn 36x25 cm để niêm phong bài thi gửi về Hội đồng thi ngay sau khi làm bài xong. - Trước ngày thi ít nhất 07 ngày, Hội đồng thi của Trường Đại học Tôn Đức Thắng cấp cho mỗi thí sinh dự thi 1 tài khoản email để đăng nhập vào phòng thi trực tuyến và nộp bài thi. + Tài khoản email có cấu trúc như sau: {Số CMND/CCCD}@student.tdtu.edu.vn + Password: ngày tháng năm sinh của thí sinh theo cấu trúc {ddmmyyyy} - Thí sinh đăng nhập vào email tại trang: http://mail.student.tdtu.edu.vn - Thí sinh đọc kỹ các Hướng dẫn thi trực tuyến của Hội đồng thi. - Trước ngày thi ít nhất 03 ngày, thí sinh đăng nhập email được cấp để nhận link tham dự Sinh hoạt quy chế và tham dự buổi thi trực tuyến qua công cụ Google Meet. Lưu ý: Hội đồng thi gửi tài liệu liên quan đến kỳ thi qua tài khoản email dự thi đã được cấp. Thí sinh sử dụng email dự thi để gửi hình bài thi đã vẽ về cho CBCT ngay sau khi hết giờ làm bài. b. Hướng dẫn thí sinh vào phòng thi trực tuyến và kiểm tra khu vực thi trong buổi sinh hoạt quy chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC) , CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh chuẩn bị giấy thi kích thước 36x25 cm và kẻ bảng ghi thông tin thí sinh trên tờ giấy thi (theo mẫu). - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, chọn vị trí đặt mẫu, cách đặt máy tính điện thoại để ghi hình thí sinh, hướng dẫn làm bài, nộp bài qua email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn , chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc thí sinh giờ chuẩn bị thi các môn thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật. - CBCT hướng dẫn thí sinh chuẩn bị mẫu vật đối với môn Thi Vẽ hình họa mỹ thuật (mẫu vật gồm các đồ vật thông dụng dễ tìm trong gia đình, tại khu vực thí sinh) c. Hướng dẫn thi môn Vẽ trang trí màu Thời gian thi Buổi sáng Thời gia n thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 45 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị màu, bảng pha màu, lọ đựng nước. 7 giờ 30 13 giờ 1 5 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet,  yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và tiến hành đọc hết đề thi để thí sinh hiểu rõ đề. 7 giờ 45 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 30 15 giờ 15 CBCT thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 9 giờ 45 15 giờ 30 - CBCT thông báo cho thi sinh hết giờ làm bài. Thí sinh tiến hành chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. - Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi, ngày thi, môn thi ),  bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi  vào email cho CBCT. - Thí sinh chờ sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật xong thì gửi bài thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật chuyển phát nhanh qua đường bưu điện đến Phòng Đại học A005 Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP.HCM chậm nhất là 01 ngày sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật (tính theo dấu bưu điện). d. Hướng dẫn thi Vẽ hình họa mỹ thuật: Thời gian thi Buổi sáng Thời gia thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 30 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến  Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi Họ tên, ngày tháng năm sinh, Số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị ghế và vải nền để chuẩn bị sắp mẫu vật. 7 giờ 30 13 giờ 00 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Google Meet, yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và đọc đề cho các thí sinh hiểu đề, sau đó CBCT tiến hành hướng dẫn thí sinh bố trí vật mẫu theo hình minh họa kèm theo trong đề thi. 8 giờ 00 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 45 15 giờ 15 C án bộ coi thi thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 10 giờ 00 15 giờ 30 CBCT thông báo hết giờ làm bài. TS chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi,  ngày thi, môn thi ), bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi phải đảm bảo thật khô, và không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi vào email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn ; sau đó gửi bài thi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học A005 - Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. HCM  chậm nhất 01 ngày sau khi thi (tính theo dấu bưu điện) Trong tổ chức thi trực tuyến, CBCT lưu lại hết quá trình làm bài của thi sinh, quá trình nộp bài, niêm phong bài thi trên công cụ Google Meet để đối chiếu và kiểm tra khi Thí sinh nộp bài vẽ về Trường, cũng như kiểm tra trong quá trình chấm bài thi (nếu", "ảnh để chụp hình bản vẽ gửi cho Cán bộ coi thi (CBCT) qua email ngay sau khi hết giờ làm bài. - Chuẩn bị sẵn phong bì lớn 36x25 cm để niêm phong bài thi gửi về Hội đồng thi ngay sau khi làm bài xong. - Trước ngày thi ít nhất 07 ngày, Hội đồng thi của Trường Đại học Tôn Đức Thắng cấp cho mỗi thí sinh dự thi 1 tài khoản email để đăng nhập vào phòng thi trực tuyến và nộp bài thi. + Tài khoản email có cấu trúc như sau: {Số CMND/CCCD}@student.tdtu.edu.vn + Password: ngày tháng năm sinh của thí sinh theo cấu trúc {ddmmyyyy} - Thí sinh đăng nhập vào email tại trang: http://mail.student.tdtu.edu.vn - Thí sinh đọc kỹ các Hướng dẫn thi trực tuyến của Hội đồng thi. - Trước ngày thi ít nhất 03 ngày, thí sinh đăng nhập email được cấp để nhận link tham dự Sinh hoạt quy chế và tham dự buổi thi trực tuyến qua công cụ Google Meet. Lưu ý: Hội đồng thi gửi tài liệu liên quan đến kỳ thi qua tài khoản email dự thi đã được cấp. Thí sinh sử dụng email dự thi để gửi hình bài thi đã vẽ về cho CBCT ngay sau khi hết giờ làm bài. b. Hướng dẫn thí sinh vào phòng thi trực tuyến và kiểm tra khu vực thi trong buổi sinh hoạt quy chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC) , CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh chuẩn bị giấy thi kích thước 36x25 cm và kẻ bảng ghi thông tin thí sinh trên tờ giấy thi (theo mẫu). - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, chọn vị trí đặt mẫu, cách đặt máy tính điện thoại để ghi hình thí sinh, hướng dẫn làm bài, nộp bài qua email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn , chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc thí sinh giờ chuẩn bị thi các môn thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật. - CBCT hướng dẫn thí sinh chuẩn bị mẫu vật đối với môn Thi Vẽ hình họa mỹ thuật (mẫu vật gồm các đồ vật thông dụng dễ tìm trong gia đình, tại khu vực thí sinh) c. Hướng dẫn thi môn Vẽ trang trí màu Thời gian thi Buổi sáng Thời gia n thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 45 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị màu, bảng pha màu, lọ đựng nước. 7 giờ 30 13 giờ 1 5 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet,  yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và tiến hành đọc hết đề thi để thí sinh hiểu rõ đề. 7 giờ 45 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 30 15 giờ 15 CBCT thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 9 giờ 45 15 giờ 30 - CBCT thông báo cho thi sinh hết giờ làm bài. Thí sinh tiến hành chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. - Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi, ngày thi, môn thi ),  bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi  vào email cho CBCT. - Thí sinh chờ sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật xong thì gửi bài thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật chuyển phát nhanh qua đường bưu điện đến Phòng Đại học A005 Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP.HCM chậm nhất là 01 ngày sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật (tính theo dấu bưu điện). d. Hướng dẫn thi Vẽ hình họa mỹ thuật: Thời gian thi Buổi sáng Thời gia thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 30 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến  Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi Họ tên, ngày tháng năm sinh, Số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị ghế và vải nền để chuẩn bị sắp mẫu vật. 7 giờ 30 13 giờ 00 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Google Meet, yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và đọc đề cho các thí sinh hiểu đề, sau đó CBCT tiến hành hướng dẫn thí sinh bố trí vật mẫu theo hình minh họa kèm theo trong đề thi. 8 giờ 00 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 45 15 giờ 15 C án bộ coi thi thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 10 giờ 00 15 giờ 30 CBCT thông báo hết giờ làm bài. TS chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi,  ngày thi, môn thi ), bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi phải đảm bảo thật khô, và không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi vào email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn ; sau đó gửi bài thi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học A005 - Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. HCM  chậm nhất 01 ngày sau khi thi (tính theo dấu bưu điện) Trong tổ chức thi trực tuyến, CBCT lưu lại hết quá trình làm bài của thi sinh, quá trình nộp bài, niêm phong bài thi trên công cụ Google Meet để đối chiếu và kiểm tra khi Thí sinh nộp bài vẽ về Trường, cũng như kiểm tra trong quá trình chấm bài thi (nếu cần thiết) Trên đây là Hướng  dẫn thi năng khiếu mỹ thuật theo hình thức phòng thi trực tuyến. Thí sinh và CBCT thực hiện đúng theo các hướng dẫn trên. 4. Các vật dụng, thiết bị cần chuẩn bị để thi năng khiếu trực tuyến a.", "Trước ngày thi ít nhất 07 ngày, Hội đồng thi của Trường Đại học Tôn Đức Thắng cấp cho mỗi thí sinh dự thi 1 tài khoản email để đăng nhập vào phòng thi trực tuyến và nộp bài thi. + Tài khoản email có cấu trúc như sau: {Số CMND/CCCD}@student.tdtu.edu.vn + Password: ngày tháng năm sinh của thí sinh theo cấu trúc {ddmmyyyy} - Thí sinh đăng nhập vào email tại trang: http://mail.student.tdtu.edu.vn - Thí sinh đọc kỹ các Hướng dẫn thi trực tuyến của Hội đồng thi. - Trước ngày thi ít nhất 03 ngày, thí sinh đăng nhập email được cấp để nhận link tham dự Sinh hoạt quy chế và tham dự buổi thi trực tuyến qua công cụ Google Meet. Lưu ý: Hội đồng thi gửi tài liệu liên quan đến kỳ thi qua tài khoản email dự thi đã được cấp. Thí sinh sử dụng email dự thi để gửi hình bài thi đã vẽ về cho CBCT ngay sau khi hết giờ làm bài. b. Hướng dẫn thí sinh vào phòng thi trực tuyến và kiểm tra khu vực thi trong buổi sinh hoạt quy chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC) , CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh chuẩn bị giấy thi kích thước 36x25 cm và kẻ bảng ghi thông tin thí sinh trên tờ giấy thi (theo mẫu). - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, chọn vị trí đặt mẫu, cách đặt máy tính điện thoại để ghi hình thí sinh, hướng dẫn làm bài, nộp bài qua email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn , chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc thí sinh giờ chuẩn bị thi các môn thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật. - CBCT hướng dẫn thí sinh chuẩn bị mẫu vật đối với môn Thi Vẽ hình họa mỹ thuật (mẫu vật gồm các đồ vật thông dụng dễ tìm trong gia đình, tại khu vực thí sinh) c. Hướng dẫn thi môn Vẽ trang trí màu Thời gian thi Buổi sáng Thời gia n thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 45 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị màu, bảng pha màu, lọ đựng nước. 7 giờ 30 13 giờ 1 5 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet,  yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và tiến hành đọc hết đề thi để thí sinh hiểu rõ đề. 7 giờ 45 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 30 15 giờ 15 CBCT thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 9 giờ 45 15 giờ 30 - CBCT thông báo cho thi sinh hết giờ làm bài. Thí sinh tiến hành chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. - Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi, ngày thi, môn thi ),  bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi  vào email cho CBCT. - Thí sinh chờ sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật xong thì gửi bài thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật chuyển phát nhanh qua đường bưu điện đến Phòng Đại học A005 Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP.HCM chậm nhất là 01 ngày sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật (tính theo dấu bưu điện). d. Hướng dẫn thi Vẽ hình họa mỹ thuật: Thời gian thi Buổi sáng Thời gia thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 30 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến  Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi Họ tên, ngày tháng năm sinh, Số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị ghế và vải nền để chuẩn bị sắp mẫu vật. 7 giờ 30 13 giờ 00 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Google Meet, yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và đọc đề cho các thí sinh hiểu đề, sau đó CBCT tiến hành hướng dẫn thí sinh bố trí vật mẫu theo hình minh họa kèm theo trong đề thi. 8 giờ 00 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 45 15 giờ 15 C án bộ coi thi thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 10 giờ 00 15 giờ 30 CBCT thông báo hết giờ làm bài. TS chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi,  ngày thi, môn thi ), bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi phải đảm bảo thật khô, và không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi vào email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn ; sau đó gửi bài thi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học A005 - Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. HCM  chậm nhất 01 ngày sau khi thi (tính theo dấu bưu điện) Trong tổ chức thi trực tuyến, CBCT lưu lại hết quá trình làm bài của thi sinh, quá trình nộp bài, niêm phong bài thi trên công cụ Google Meet để đối chiếu và kiểm tra khi Thí sinh nộp bài vẽ về Trường, cũng như kiểm tra trong quá trình chấm bài thi (nếu cần thiết) Trên đây là Hướng  dẫn thi năng khiếu mỹ thuật theo hình thức phòng thi trực tuyến. Thí sinh và CBCT thực hiện đúng theo các hướng dẫn trên. 4. Các vật dụng, thiết bị cần chuẩn bị để thi năng khiếu trực tuyến a. Thi Trang trí màu - Giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ Khổ giấy A3 cắt ra theo kích thước này) và Bảng vẽ - Bút chì mềm (2B, 3B, 4B, 5B, 6B), thí sinh tự chọn loại bút chì mềm phù hợp -", "{Số CMND/CCCD}@student.tdtu.edu.vn + Password: ngày tháng năm sinh của thí sinh theo cấu trúc {ddmmyyyy} - Thí sinh đăng nhập vào email tại trang: http://mail.student.tdtu.edu.vn - Thí sinh đọc kỹ các Hướng dẫn thi trực tuyến của Hội đồng thi. - Trước ngày thi ít nhất 03 ngày, thí sinh đăng nhập email được cấp để nhận link tham dự Sinh hoạt quy chế và tham dự buổi thi trực tuyến qua công cụ Google Meet. Lưu ý: Hội đồng thi gửi tài liệu liên quan đến kỳ thi qua tài khoản email dự thi đã được cấp. Thí sinh sử dụng email dự thi để gửi hình bài thi đã vẽ về cho CBCT ngay sau khi hết giờ làm bài. b. Hướng dẫn thí sinh vào phòng thi trực tuyến và kiểm tra khu vực thi trong buổi sinh hoạt quy chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC) , CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh chuẩn bị giấy thi kích thước 36x25 cm và kẻ bảng ghi thông tin thí sinh trên tờ giấy thi (theo mẫu). - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, chọn vị trí đặt mẫu, cách đặt máy tính điện thoại để ghi hình thí sinh, hướng dẫn làm bài, nộp bài qua email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn , chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc thí sinh giờ chuẩn bị thi các môn thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật. - CBCT hướng dẫn thí sinh chuẩn bị mẫu vật đối với môn Thi Vẽ hình họa mỹ thuật (mẫu vật gồm các đồ vật thông dụng dễ tìm trong gia đình, tại khu vực thí sinh) c. Hướng dẫn thi môn Vẽ trang trí màu Thời gian thi Buổi sáng Thời gia n thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 45 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị màu, bảng pha màu, lọ đựng nước. 7 giờ 30 13 giờ 1 5 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet,  yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và tiến hành đọc hết đề thi để thí sinh hiểu rõ đề. 7 giờ 45 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 30 15 giờ 15 CBCT thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 9 giờ 45 15 giờ 30 - CBCT thông báo cho thi sinh hết giờ làm bài. Thí sinh tiến hành chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. - Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi, ngày thi, môn thi ),  bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi  vào email cho CBCT. - Thí sinh chờ sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật xong thì gửi bài thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật chuyển phát nhanh qua đường bưu điện đến Phòng Đại học A005 Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP.HCM chậm nhất là 01 ngày sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật (tính theo dấu bưu điện). d. Hướng dẫn thi Vẽ hình họa mỹ thuật: Thời gian thi Buổi sáng Thời gia thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 30 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến  Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi Họ tên, ngày tháng năm sinh, Số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị ghế và vải nền để chuẩn bị sắp mẫu vật. 7 giờ 30 13 giờ 00 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Google Meet, yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và đọc đề cho các thí sinh hiểu đề, sau đó CBCT tiến hành hướng dẫn thí sinh bố trí vật mẫu theo hình minh họa kèm theo trong đề thi. 8 giờ 00 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 45 15 giờ 15 C án bộ coi thi thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 10 giờ 00 15 giờ 30 CBCT thông báo hết giờ làm bài. TS chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi,  ngày thi, môn thi ), bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi phải đảm bảo thật khô, và không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi vào email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn ; sau đó gửi bài thi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học A005 - Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. HCM  chậm nhất 01 ngày sau khi thi (tính theo dấu bưu điện) Trong tổ chức thi trực tuyến, CBCT lưu lại hết quá trình làm bài của thi sinh, quá trình nộp bài, niêm phong bài thi trên công cụ Google Meet để đối chiếu và kiểm tra khi Thí sinh nộp bài vẽ về Trường, cũng như kiểm tra trong quá trình chấm bài thi (nếu cần thiết) Trên đây là Hướng  dẫn thi năng khiếu mỹ thuật theo hình thức phòng thi trực tuyến. Thí sinh và CBCT thực hiện đúng theo các hướng dẫn trên. 4. Các vật dụng, thiết bị cần chuẩn bị để thi năng khiếu trực tuyến a. Thi Trang trí màu - Giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ Khổ giấy A3 cắt ra theo kích thước này) và Bảng vẽ - Bút chì mềm (2B, 3B, 4B, 5B, 6B), thí sinh tự chọn loại bút chì mềm phù hợp - Màu bột hoặc màu nước: Pentel, Đông Á, Mango… - Keo dán dạng nước để pha với màu bột - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình) - Băng keo giấy, kẹp bướm (không dùng băng keo 2 mặt) - Bảng pha màu (bằng", "03 ngày, thí sinh đăng nhập email được cấp để nhận link tham dự Sinh hoạt quy chế và tham dự buổi thi trực tuyến qua công cụ Google Meet. Lưu ý: Hội đồng thi gửi tài liệu liên quan đến kỳ thi qua tài khoản email dự thi đã được cấp. Thí sinh sử dụng email dự thi để gửi hình bài thi đã vẽ về cho CBCT ngay sau khi hết giờ làm bài. b. Hướng dẫn thí sinh vào phòng thi trực tuyến và kiểm tra khu vực thi trong buổi sinh hoạt quy chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC) , CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh chuẩn bị giấy thi kích thước 36x25 cm và kẻ bảng ghi thông tin thí sinh trên tờ giấy thi (theo mẫu). - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, chọn vị trí đặt mẫu, cách đặt máy tính điện thoại để ghi hình thí sinh, hướng dẫn làm bài, nộp bài qua email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn , chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc thí sinh giờ chuẩn bị thi các môn thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật. - CBCT hướng dẫn thí sinh chuẩn bị mẫu vật đối với môn Thi Vẽ hình họa mỹ thuật (mẫu vật gồm các đồ vật thông dụng dễ tìm trong gia đình, tại khu vực thí sinh) c. Hướng dẫn thi môn Vẽ trang trí màu Thời gian thi Buổi sáng Thời gia n thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 45 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị màu, bảng pha màu, lọ đựng nước. 7 giờ 30 13 giờ 1 5 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet,  yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và tiến hành đọc hết đề thi để thí sinh hiểu rõ đề. 7 giờ 45 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 30 15 giờ 15 CBCT thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 9 giờ 45 15 giờ 30 - CBCT thông báo cho thi sinh hết giờ làm bài. Thí sinh tiến hành chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. - Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi, ngày thi, môn thi ),  bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi  vào email cho CBCT. - Thí sinh chờ sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật xong thì gửi bài thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật chuyển phát nhanh qua đường bưu điện đến Phòng Đại học A005 Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP.HCM chậm nhất là 01 ngày sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật (tính theo dấu bưu điện). d. Hướng dẫn thi Vẽ hình họa mỹ thuật: Thời gian thi Buổi sáng Thời gia thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 30 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến  Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi Họ tên, ngày tháng năm sinh, Số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị ghế và vải nền để chuẩn bị sắp mẫu vật. 7 giờ 30 13 giờ 00 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Google Meet, yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và đọc đề cho các thí sinh hiểu đề, sau đó CBCT tiến hành hướng dẫn thí sinh bố trí vật mẫu theo hình minh họa kèm theo trong đề thi. 8 giờ 00 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 45 15 giờ 15 C án bộ coi thi thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 10 giờ 00 15 giờ 30 CBCT thông báo hết giờ làm bài. TS chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi,  ngày thi, môn thi ), bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi phải đảm bảo thật khô, và không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi vào email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn ; sau đó gửi bài thi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học A005 - Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. HCM  chậm nhất 01 ngày sau khi thi (tính theo dấu bưu điện) Trong tổ chức thi trực tuyến, CBCT lưu lại hết quá trình làm bài của thi sinh, quá trình nộp bài, niêm phong bài thi trên công cụ Google Meet để đối chiếu và kiểm tra khi Thí sinh nộp bài vẽ về Trường, cũng như kiểm tra trong quá trình chấm bài thi (nếu cần thiết) Trên đây là Hướng  dẫn thi năng khiếu mỹ thuật theo hình thức phòng thi trực tuyến. Thí sinh và CBCT thực hiện đúng theo các hướng dẫn trên. 4. Các vật dụng, thiết bị cần chuẩn bị để thi năng khiếu trực tuyến a. Thi Trang trí màu - Giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ Khổ giấy A3 cắt ra theo kích thước này) và Bảng vẽ - Bút chì mềm (2B, 3B, 4B, 5B, 6B), thí sinh tự chọn loại bút chì mềm phù hợp - Màu bột hoặc màu nước: Pentel, Đông Á, Mango… - Keo dán dạng nước để pha với màu bột - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình) - Băng keo giấy, kẹp bướm (không dùng băng keo 2 mặt) - Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép) - Cọ vẽ các lọai (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ) - Thước eke, compa, gôm (tẩy), viết mực hoặc viết bi - Lon đựng nước để rửa cọ - Giẻ lau - Gọt bút chì - Máy", "thi đã được cấp. Thí sinh sử dụng email dự thi để gửi hình bài thi đã vẽ về cho CBCT ngay sau khi hết giờ làm bài. b. Hướng dẫn thí sinh vào phòng thi trực tuyến và kiểm tra khu vực thi trong buổi sinh hoạt quy chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC) , CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh chuẩn bị giấy thi kích thước 36x25 cm và kẻ bảng ghi thông tin thí sinh trên tờ giấy thi (theo mẫu). - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, chọn vị trí đặt mẫu, cách đặt máy tính điện thoại để ghi hình thí sinh, hướng dẫn làm bài, nộp bài qua email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn , chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc thí sinh giờ chuẩn bị thi các môn thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật. - CBCT hướng dẫn thí sinh chuẩn bị mẫu vật đối với môn Thi Vẽ hình họa mỹ thuật (mẫu vật gồm các đồ vật thông dụng dễ tìm trong gia đình, tại khu vực thí sinh) c. Hướng dẫn thi môn Vẽ trang trí màu Thời gian thi Buổi sáng Thời gia n thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 45 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị màu, bảng pha màu, lọ đựng nước. 7 giờ 30 13 giờ 1 5 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet,  yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và tiến hành đọc hết đề thi để thí sinh hiểu rõ đề. 7 giờ 45 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 30 15 giờ 15 CBCT thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 9 giờ 45 15 giờ 30 - CBCT thông báo cho thi sinh hết giờ làm bài. Thí sinh tiến hành chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. - Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi, ngày thi, môn thi ),  bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi  vào email cho CBCT. - Thí sinh chờ sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật xong thì gửi bài thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật chuyển phát nhanh qua đường bưu điện đến Phòng Đại học A005 Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP.HCM chậm nhất là 01 ngày sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật (tính theo dấu bưu điện). d. Hướng dẫn thi Vẽ hình họa mỹ thuật: Thời gian thi Buổi sáng Thời gia thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 30 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến  Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi Họ tên, ngày tháng năm sinh, Số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị ghế và vải nền để chuẩn bị sắp mẫu vật. 7 giờ 30 13 giờ 00 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Google Meet, yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và đọc đề cho các thí sinh hiểu đề, sau đó CBCT tiến hành hướng dẫn thí sinh bố trí vật mẫu theo hình minh họa kèm theo trong đề thi. 8 giờ 00 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 45 15 giờ 15 C án bộ coi thi thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 10 giờ 00 15 giờ 30 CBCT thông báo hết giờ làm bài. TS chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi,  ngày thi, môn thi ), bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi phải đảm bảo thật khô, và không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi vào email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn ; sau đó gửi bài thi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học A005 - Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. HCM  chậm nhất 01 ngày sau khi thi (tính theo dấu bưu điện) Trong tổ chức thi trực tuyến, CBCT lưu lại hết quá trình làm bài của thi sinh, quá trình nộp bài, niêm phong bài thi trên công cụ Google Meet để đối chiếu và kiểm tra khi Thí sinh nộp bài vẽ về Trường, cũng như kiểm tra trong quá trình chấm bài thi (nếu cần thiết) Trên đây là Hướng  dẫn thi năng khiếu mỹ thuật theo hình thức phòng thi trực tuyến. Thí sinh và CBCT thực hiện đúng theo các hướng dẫn trên. 4. Các vật dụng, thiết bị cần chuẩn bị để thi năng khiếu trực tuyến a. Thi Trang trí màu - Giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ Khổ giấy A3 cắt ra theo kích thước này) và Bảng vẽ - Bút chì mềm (2B, 3B, 4B, 5B, 6B), thí sinh tự chọn loại bút chì mềm phù hợp - Màu bột hoặc màu nước: Pentel, Đông Á, Mango… - Keo dán dạng nước để pha với màu bột - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình) - Băng keo giấy, kẹp bướm (không dùng băng keo 2 mặt) - Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép) - Cọ vẽ các lọai (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ) - Thước eke, compa, gôm (tẩy), viết mực hoặc viết bi - Lon đựng nước để rửa cọ - Giẻ lau - Gọt bút chì - Máy sấy tóc (để sấy khô bài sau thi vẽ xong) - Ghế ngồi vẽ - Máy sấy để sấy khô bài vẽ trước khi bỏ vào phong bì niêm phong. - Băng keo trong để dán mép phong bì - Phong bì (37x27 cm) của dịch", "chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC) , CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh chuẩn bị giấy thi kích thước 36x25 cm và kẻ bảng ghi thông tin thí sinh trên tờ giấy thi (theo mẫu). - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, chọn vị trí đặt mẫu, cách đặt máy tính điện thoại để ghi hình thí sinh, hướng dẫn làm bài, nộp bài qua email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn , chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc thí sinh giờ chuẩn bị thi các môn thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật. - CBCT hướng dẫn thí sinh chuẩn bị mẫu vật đối với môn Thi Vẽ hình họa mỹ thuật (mẫu vật gồm các đồ vật thông dụng dễ tìm trong gia đình, tại khu vực thí sinh) c. Hướng dẫn thi môn Vẽ trang trí màu Thời gian thi Buổi sáng Thời gia n thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 45 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị màu, bảng pha màu, lọ đựng nước. 7 giờ 30 13 giờ 1 5 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet,  yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và tiến hành đọc hết đề thi để thí sinh hiểu rõ đề. 7 giờ 45 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 30 15 giờ 15 CBCT thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 9 giờ 45 15 giờ 30 - CBCT thông báo cho thi sinh hết giờ làm bài. Thí sinh tiến hành chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. - Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi, ngày thi, môn thi ),  bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi  vào email cho CBCT. - Thí sinh chờ sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật xong thì gửi bài thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật chuyển phát nhanh qua đường bưu điện đến Phòng Đại học A005 Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP.HCM chậm nhất là 01 ngày sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật (tính theo dấu bưu điện). d. Hướng dẫn thi Vẽ hình họa mỹ thuật: Thời gian thi Buổi sáng Thời gia thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 30 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến  Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi Họ tên, ngày tháng năm sinh, Số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị ghế và vải nền để chuẩn bị sắp mẫu vật. 7 giờ 30 13 giờ 00 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Google Meet, yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và đọc đề cho các thí sinh hiểu đề, sau đó CBCT tiến hành hướng dẫn thí sinh bố trí vật mẫu theo hình minh họa kèm theo trong đề thi. 8 giờ 00 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 45 15 giờ 15 C án bộ coi thi thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 10 giờ 00 15 giờ 30 CBCT thông báo hết giờ làm bài. TS chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi,  ngày thi, môn thi ), bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi phải đảm bảo thật khô, và không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi vào email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn ; sau đó gửi bài thi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học A005 - Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. HCM  chậm nhất 01 ngày sau khi thi (tính theo dấu bưu điện) Trong tổ chức thi trực tuyến, CBCT lưu lại hết quá trình làm bài của thi sinh, quá trình nộp bài, niêm phong bài thi trên công cụ Google Meet để đối chiếu và kiểm tra khi Thí sinh nộp bài vẽ về Trường, cũng như kiểm tra trong quá trình chấm bài thi (nếu cần thiết) Trên đây là Hướng  dẫn thi năng khiếu mỹ thuật theo hình thức phòng thi trực tuyến. Thí sinh và CBCT thực hiện đúng theo các hướng dẫn trên. 4. Các vật dụng, thiết bị cần chuẩn bị để thi năng khiếu trực tuyến a. Thi Trang trí màu - Giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ Khổ giấy A3 cắt ra theo kích thước này) và Bảng vẽ - Bút chì mềm (2B, 3B, 4B, 5B, 6B), thí sinh tự chọn loại bút chì mềm phù hợp - Màu bột hoặc màu nước: Pentel, Đông Á, Mango… - Keo dán dạng nước để pha với màu bột - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình) - Băng keo giấy, kẹp bướm (không dùng băng keo 2 mặt) - Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép) - Cọ vẽ các lọai (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ) - Thước eke, compa, gôm (tẩy), viết mực hoặc viết bi - Lon đựng nước để rửa cọ - Giẻ lau - Gọt bút chì - Máy sấy tóc (để sấy khô bài sau thi vẽ xong) - Ghế ngồi vẽ - Máy sấy để sấy khô bài vẽ trước khi bỏ vào phong bì niêm phong. - Băng keo trong để dán mép phong bì - Phong bì (37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh dùng để nộp bài thi về Trường. b. Thi Vẽ hình họa mỹ thuật - Giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ Khổ giấy A3 cắt ra theo kích thước này) và Bảng vẽ - Bút chì mềm (2B, 3B,", "sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh chuẩn bị giấy thi kích thước 36x25 cm và kẻ bảng ghi thông tin thí sinh trên tờ giấy thi (theo mẫu). - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, chọn vị trí đặt mẫu, cách đặt máy tính điện thoại để ghi hình thí sinh, hướng dẫn làm bài, nộp bài qua email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn , chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc thí sinh giờ chuẩn bị thi các môn thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật. - CBCT hướng dẫn thí sinh chuẩn bị mẫu vật đối với môn Thi Vẽ hình họa mỹ thuật (mẫu vật gồm các đồ vật thông dụng dễ tìm trong gia đình, tại khu vực thí sinh) c. Hướng dẫn thi môn Vẽ trang trí màu Thời gian thi Buổi sáng Thời gia n thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 45 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị màu, bảng pha màu, lọ đựng nước. 7 giờ 30 13 giờ 1 5 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet,  yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và tiến hành đọc hết đề thi để thí sinh hiểu rõ đề. 7 giờ 45 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 30 15 giờ 15 CBCT thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 9 giờ 45 15 giờ 30 - CBCT thông báo cho thi sinh hết giờ làm bài. Thí sinh tiến hành chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. - Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi, ngày thi, môn thi ),  bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi  vào email cho CBCT. - Thí sinh chờ sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật xong thì gửi bài thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật chuyển phát nhanh qua đường bưu điện đến Phòng Đại học A005 Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP.HCM chậm nhất là 01 ngày sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật (tính theo dấu bưu điện). d. Hướng dẫn thi Vẽ hình họa mỹ thuật: Thời gian thi Buổi sáng Thời gia thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 30 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến  Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi Họ tên, ngày tháng năm sinh, Số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị ghế và vải nền để chuẩn bị sắp mẫu vật. 7 giờ 30 13 giờ 00 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Google Meet, yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và đọc đề cho các thí sinh hiểu đề, sau đó CBCT tiến hành hướng dẫn thí sinh bố trí vật mẫu theo hình minh họa kèm theo trong đề thi. 8 giờ 00 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 45 15 giờ 15 C án bộ coi thi thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 10 giờ 00 15 giờ 30 CBCT thông báo hết giờ làm bài. TS chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi,  ngày thi, môn thi ), bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi phải đảm bảo thật khô, và không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi vào email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn ; sau đó gửi bài thi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học A005 - Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. HCM  chậm nhất 01 ngày sau khi thi (tính theo dấu bưu điện) Trong tổ chức thi trực tuyến, CBCT lưu lại hết quá trình làm bài của thi sinh, quá trình nộp bài, niêm phong bài thi trên công cụ Google Meet để đối chiếu và kiểm tra khi Thí sinh nộp bài vẽ về Trường, cũng như kiểm tra trong quá trình chấm bài thi (nếu cần thiết) Trên đây là Hướng  dẫn thi năng khiếu mỹ thuật theo hình thức phòng thi trực tuyến. Thí sinh và CBCT thực hiện đúng theo các hướng dẫn trên. 4. Các vật dụng, thiết bị cần chuẩn bị để thi năng khiếu trực tuyến a. Thi Trang trí màu - Giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ Khổ giấy A3 cắt ra theo kích thước này) và Bảng vẽ - Bút chì mềm (2B, 3B, 4B, 5B, 6B), thí sinh tự chọn loại bút chì mềm phù hợp - Màu bột hoặc màu nước: Pentel, Đông Á, Mango… - Keo dán dạng nước để pha với màu bột - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình) - Băng keo giấy, kẹp bướm (không dùng băng keo 2 mặt) - Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép) - Cọ vẽ các lọai (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ) - Thước eke, compa, gôm (tẩy), viết mực hoặc viết bi - Lon đựng nước để rửa cọ - Giẻ lau - Gọt bút chì - Máy sấy tóc (để sấy khô bài sau thi vẽ xong) - Ghế ngồi vẽ - Máy sấy để sấy khô bài vẽ trước khi bỏ vào phong bì niêm phong. - Băng keo trong để dán mép phong bì - Phong bì (37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh dùng để nộp bài thi về Trường. b. Thi Vẽ hình họa mỹ thuật - Giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ Khổ giấy A3 cắt ra theo kích thước này) và Bảng vẽ - Bút chì mềm (2B, 3B, 4B, 5B, 6B), thí sinh tự chọn loại bút chì mềm phù hợp. - Viết mực (viết bi) - Gôm (tẩy) - Que đo, dây dọi - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt) - Gọt bút chì -", "các bước dự thi, chọn vị trí đặt mẫu, cách đặt máy tính điện thoại để ghi hình thí sinh, hướng dẫn làm bài, nộp bài qua email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn , chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc thí sinh giờ chuẩn bị thi các môn thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật. - CBCT hướng dẫn thí sinh chuẩn bị mẫu vật đối với môn Thi Vẽ hình họa mỹ thuật (mẫu vật gồm các đồ vật thông dụng dễ tìm trong gia đình, tại khu vực thí sinh) c. Hướng dẫn thi môn Vẽ trang trí màu Thời gian thi Buổi sáng Thời gia n thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 45 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị màu, bảng pha màu, lọ đựng nước. 7 giờ 30 13 giờ 1 5 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet,  yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và tiến hành đọc hết đề thi để thí sinh hiểu rõ đề. 7 giờ 45 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 30 15 giờ 15 CBCT thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 9 giờ 45 15 giờ 30 - CBCT thông báo cho thi sinh hết giờ làm bài. Thí sinh tiến hành chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. - Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi, ngày thi, môn thi ),  bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi  vào email cho CBCT. - Thí sinh chờ sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật xong thì gửi bài thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật chuyển phát nhanh qua đường bưu điện đến Phòng Đại học A005 Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP.HCM chậm nhất là 01 ngày sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật (tính theo dấu bưu điện). d. Hướng dẫn thi Vẽ hình họa mỹ thuật: Thời gian thi Buổi sáng Thời gia thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 30 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến  Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi Họ tên, ngày tháng năm sinh, Số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị ghế và vải nền để chuẩn bị sắp mẫu vật. 7 giờ 30 13 giờ 00 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Google Meet, yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và đọc đề cho các thí sinh hiểu đề, sau đó CBCT tiến hành hướng dẫn thí sinh bố trí vật mẫu theo hình minh họa kèm theo trong đề thi. 8 giờ 00 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 45 15 giờ 15 C án bộ coi thi thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 10 giờ 00 15 giờ 30 CBCT thông báo hết giờ làm bài. TS chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi,  ngày thi, môn thi ), bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi phải đảm bảo thật khô, và không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi vào email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn ; sau đó gửi bài thi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học A005 - Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. HCM  chậm nhất 01 ngày sau khi thi (tính theo dấu bưu điện) Trong tổ chức thi trực tuyến, CBCT lưu lại hết quá trình làm bài của thi sinh, quá trình nộp bài, niêm phong bài thi trên công cụ Google Meet để đối chiếu và kiểm tra khi Thí sinh nộp bài vẽ về Trường, cũng như kiểm tra trong quá trình chấm bài thi (nếu cần thiết) Trên đây là Hướng  dẫn thi năng khiếu mỹ thuật theo hình thức phòng thi trực tuyến. Thí sinh và CBCT thực hiện đúng theo các hướng dẫn trên. 4. Các vật dụng, thiết bị cần chuẩn bị để thi năng khiếu trực tuyến a. Thi Trang trí màu - Giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ Khổ giấy A3 cắt ra theo kích thước này) và Bảng vẽ - Bút chì mềm (2B, 3B, 4B, 5B, 6B), thí sinh tự chọn loại bút chì mềm phù hợp - Màu bột hoặc màu nước: Pentel, Đông Á, Mango… - Keo dán dạng nước để pha với màu bột - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình) - Băng keo giấy, kẹp bướm (không dùng băng keo 2 mặt) - Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép) - Cọ vẽ các lọai (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ) - Thước eke, compa, gôm (tẩy), viết mực hoặc viết bi - Lon đựng nước để rửa cọ - Giẻ lau - Gọt bút chì - Máy sấy tóc (để sấy khô bài sau thi vẽ xong) - Ghế ngồi vẽ - Máy sấy để sấy khô bài vẽ trước khi bỏ vào phong bì niêm phong. - Băng keo trong để dán mép phong bì - Phong bì (37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh dùng để nộp bài thi về Trường. b. Thi Vẽ hình họa mỹ thuật - Giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ Khổ giấy A3 cắt ra theo kích thước này) và Bảng vẽ - Bút chì mềm (2B, 3B, 4B, 5B, 6B), thí sinh tự chọn loại bút chì mềm phù hợp. - Viết mực (viết bi) - Gôm (tẩy) - Que đo, dây dọi - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt) - Gọt bút chì - Ghế ngồi vẽ - Băng keo trong để dán mép phong bì. - Phong bì (37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh dùng để nộp bài thi về Trường. - Chuẩn bị 01 ghế có tựa lưng và tấm vải màu sáng để bày mẫu vật.", "sinh giờ chuẩn bị thi các môn thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật. - CBCT hướng dẫn thí sinh chuẩn bị mẫu vật đối với môn Thi Vẽ hình họa mỹ thuật (mẫu vật gồm các đồ vật thông dụng dễ tìm trong gia đình, tại khu vực thí sinh) c. Hướng dẫn thi môn Vẽ trang trí màu Thời gian thi Buổi sáng Thời gia n thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 45 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị màu, bảng pha màu, lọ đựng nước. 7 giờ 30 13 giờ 1 5 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet,  yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và tiến hành đọc hết đề thi để thí sinh hiểu rõ đề. 7 giờ 45 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 30 15 giờ 15 CBCT thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 9 giờ 45 15 giờ 30 - CBCT thông báo cho thi sinh hết giờ làm bài. Thí sinh tiến hành chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. - Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi, ngày thi, môn thi ),  bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi  vào email cho CBCT. - Thí sinh chờ sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật xong thì gửi bài thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật chuyển phát nhanh qua đường bưu điện đến Phòng Đại học A005 Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP.HCM chậm nhất là 01 ngày sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật (tính theo dấu bưu điện). d. Hướng dẫn thi Vẽ hình họa mỹ thuật: Thời gian thi Buổi sáng Thời gia thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 30 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến  Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi Họ tên, ngày tháng năm sinh, Số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị ghế và vải nền để chuẩn bị sắp mẫu vật. 7 giờ 30 13 giờ 00 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Google Meet, yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và đọc đề cho các thí sinh hiểu đề, sau đó CBCT tiến hành hướng dẫn thí sinh bố trí vật mẫu theo hình minh họa kèm theo trong đề thi. 8 giờ 00 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 45 15 giờ 15 C án bộ coi thi thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 10 giờ 00 15 giờ 30 CBCT thông báo hết giờ làm bài. TS chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi,  ngày thi, môn thi ), bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi phải đảm bảo thật khô, và không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi vào email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn ; sau đó gửi bài thi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học A005 - Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. HCM  chậm nhất 01 ngày sau khi thi (tính theo dấu bưu điện) Trong tổ chức thi trực tuyến, CBCT lưu lại hết quá trình làm bài của thi sinh, quá trình nộp bài, niêm phong bài thi trên công cụ Google Meet để đối chiếu và kiểm tra khi Thí sinh nộp bài vẽ về Trường, cũng như kiểm tra trong quá trình chấm bài thi (nếu cần thiết) Trên đây là Hướng  dẫn thi năng khiếu mỹ thuật theo hình thức phòng thi trực tuyến. Thí sinh và CBCT thực hiện đúng theo các hướng dẫn trên. 4. Các vật dụng, thiết bị cần chuẩn bị để thi năng khiếu trực tuyến a. Thi Trang trí màu - Giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ Khổ giấy A3 cắt ra theo kích thước này) và Bảng vẽ - Bút chì mềm (2B, 3B, 4B, 5B, 6B), thí sinh tự chọn loại bút chì mềm phù hợp - Màu bột hoặc màu nước: Pentel, Đông Á, Mango… - Keo dán dạng nước để pha với màu bột - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình) - Băng keo giấy, kẹp bướm (không dùng băng keo 2 mặt) - Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép) - Cọ vẽ các lọai (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ) - Thước eke, compa, gôm (tẩy), viết mực hoặc viết bi - Lon đựng nước để rửa cọ - Giẻ lau - Gọt bút chì - Máy sấy tóc (để sấy khô bài sau thi vẽ xong) - Ghế ngồi vẽ - Máy sấy để sấy khô bài vẽ trước khi bỏ vào phong bì niêm phong. - Băng keo trong để dán mép phong bì - Phong bì (37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh dùng để nộp bài thi về Trường. b. Thi Vẽ hình họa mỹ thuật - Giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ Khổ giấy A3 cắt ra theo kích thước này) và Bảng vẽ - Bút chì mềm (2B, 3B, 4B, 5B, 6B), thí sinh tự chọn loại bút chì mềm phù hợp. - Viết mực (viết bi) - Gôm (tẩy) - Que đo, dây dọi - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt) - Gọt bút chì - Ghế ngồi vẽ - Băng keo trong để dán mép phong bì. - Phong bì (37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh dùng để nộp bài thi về Trường. - Chuẩn bị 01 ghế có tựa lưng và tấm vải màu sáng để bày mẫu vật. - Chuẩn bị mẫu vật theo hướng dẫn của CBCT trong buổi Sinh hoạt quy chế thi. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức", "đình, tại khu vực thí sinh) c. Hướng dẫn thi môn Vẽ trang trí màu Thời gian thi Buổi sáng Thời gia n thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 45 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị màu, bảng pha màu, lọ đựng nước. 7 giờ 30 13 giờ 1 5 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet,  yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và tiến hành đọc hết đề thi để thí sinh hiểu rõ đề. 7 giờ 45 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 30 15 giờ 15 CBCT thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 9 giờ 45 15 giờ 30 - CBCT thông báo cho thi sinh hết giờ làm bài. Thí sinh tiến hành chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. - Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi, ngày thi, môn thi ),  bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi  vào email cho CBCT. - Thí sinh chờ sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật xong thì gửi bài thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật chuyển phát nhanh qua đường bưu điện đến Phòng Đại học A005 Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP.HCM chậm nhất là 01 ngày sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật (tính theo dấu bưu điện). d. Hướng dẫn thi Vẽ hình họa mỹ thuật: Thời gian thi Buổi sáng Thời gia thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 30 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến  Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi Họ tên, ngày tháng năm sinh, Số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị ghế và vải nền để chuẩn bị sắp mẫu vật. 7 giờ 30 13 giờ 00 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Google Meet, yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và đọc đề cho các thí sinh hiểu đề, sau đó CBCT tiến hành hướng dẫn thí sinh bố trí vật mẫu theo hình minh họa kèm theo trong đề thi. 8 giờ 00 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 45 15 giờ 15 C án bộ coi thi thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 10 giờ 00 15 giờ 30 CBCT thông báo hết giờ làm bài. TS chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi,  ngày thi, môn thi ), bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi phải đảm bảo thật khô, và không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi vào email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn ; sau đó gửi bài thi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học A005 - Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. HCM  chậm nhất 01 ngày sau khi thi (tính theo dấu bưu điện) Trong tổ chức thi trực tuyến, CBCT lưu lại hết quá trình làm bài của thi sinh, quá trình nộp bài, niêm phong bài thi trên công cụ Google Meet để đối chiếu và kiểm tra khi Thí sinh nộp bài vẽ về Trường, cũng như kiểm tra trong quá trình chấm bài thi (nếu cần thiết) Trên đây là Hướng  dẫn thi năng khiếu mỹ thuật theo hình thức phòng thi trực tuyến. Thí sinh và CBCT thực hiện đúng theo các hướng dẫn trên. 4. Các vật dụng, thiết bị cần chuẩn bị để thi năng khiếu trực tuyến a. Thi Trang trí màu - Giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ Khổ giấy A3 cắt ra theo kích thước này) và Bảng vẽ - Bút chì mềm (2B, 3B, 4B, 5B, 6B), thí sinh tự chọn loại bút chì mềm phù hợp - Màu bột hoặc màu nước: Pentel, Đông Á, Mango… - Keo dán dạng nước để pha với màu bột - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình) - Băng keo giấy, kẹp bướm (không dùng băng keo 2 mặt) - Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép) - Cọ vẽ các lọai (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ) - Thước eke, compa, gôm (tẩy), viết mực hoặc viết bi - Lon đựng nước để rửa cọ - Giẻ lau - Gọt bút chì - Máy sấy tóc (để sấy khô bài sau thi vẽ xong) - Ghế ngồi vẽ - Máy sấy để sấy khô bài vẽ trước khi bỏ vào phong bì niêm phong. - Băng keo trong để dán mép phong bì - Phong bì (37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh dùng để nộp bài thi về Trường. b. Thi Vẽ hình họa mỹ thuật - Giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ Khổ giấy A3 cắt ra theo kích thước này) và Bảng vẽ - Bút chì mềm (2B, 3B, 4B, 5B, 6B), thí sinh tự chọn loại bút chì mềm phù hợp. - Viết mực (viết bi) - Gôm (tẩy) - Que đo, dây dọi - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt) - Gọt bút chì - Ghế ngồi vẽ - Băng keo trong để dán mép phong bì. - Phong bì (37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh dùng để nộp bài thi về Trường. - Chuẩn bị 01 ghế có tựa lưng và tấm vải màu sáng để bày mẫu vật. - Chuẩn bị mẫu vật theo hướng dẫn của CBCT trong buổi Sinh hoạt quy chế thi. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt", "(link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị màu, bảng pha màu, lọ đựng nước. 7 giờ 30 13 giờ 1 5 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet,  yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và tiến hành đọc hết đề thi để thí sinh hiểu rõ đề. 7 giờ 45 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 30 15 giờ 15 CBCT thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 9 giờ 45 15 giờ 30 - CBCT thông báo cho thi sinh hết giờ làm bài. Thí sinh tiến hành chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. - Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi, ngày thi, môn thi ),  bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi  vào email cho CBCT. - Thí sinh chờ sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật xong thì gửi bài thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật chuyển phát nhanh qua đường bưu điện đến Phòng Đại học A005 Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP.HCM chậm nhất là 01 ngày sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật (tính theo dấu bưu điện). d. Hướng dẫn thi Vẽ hình họa mỹ thuật: Thời gian thi Buổi sáng Thời gia thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 30 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến  Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi Họ tên, ngày tháng năm sinh, Số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị ghế và vải nền để chuẩn bị sắp mẫu vật. 7 giờ 30 13 giờ 00 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Google Meet, yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và đọc đề cho các thí sinh hiểu đề, sau đó CBCT tiến hành hướng dẫn thí sinh bố trí vật mẫu theo hình minh họa kèm theo trong đề thi. 8 giờ 00 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 45 15 giờ 15 C án bộ coi thi thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 10 giờ 00 15 giờ 30 CBCT thông báo hết giờ làm bài. TS chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi,  ngày thi, môn thi ), bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi phải đảm bảo thật khô, và không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi vào email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn ; sau đó gửi bài thi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học A005 - Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. HCM  chậm nhất 01 ngày sau khi thi (tính theo dấu bưu điện) Trong tổ chức thi trực tuyến, CBCT lưu lại hết quá trình làm bài của thi sinh, quá trình nộp bài, niêm phong bài thi trên công cụ Google Meet để đối chiếu và kiểm tra khi Thí sinh nộp bài vẽ về Trường, cũng như kiểm tra trong quá trình chấm bài thi (nếu cần thiết) Trên đây là Hướng  dẫn thi năng khiếu mỹ thuật theo hình thức phòng thi trực tuyến. Thí sinh và CBCT thực hiện đúng theo các hướng dẫn trên. 4. Các vật dụng, thiết bị cần chuẩn bị để thi năng khiếu trực tuyến a. Thi Trang trí màu - Giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ Khổ giấy A3 cắt ra theo kích thước này) và Bảng vẽ - Bút chì mềm (2B, 3B, 4B, 5B, 6B), thí sinh tự chọn loại bút chì mềm phù hợp - Màu bột hoặc màu nước: Pentel, Đông Á, Mango… - Keo dán dạng nước để pha với màu bột - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình) - Băng keo giấy, kẹp bướm (không dùng băng keo 2 mặt) - Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép) - Cọ vẽ các lọai (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ) - Thước eke, compa, gôm (tẩy), viết mực hoặc viết bi - Lon đựng nước để rửa cọ - Giẻ lau - Gọt bút chì - Máy sấy tóc (để sấy khô bài sau thi vẽ xong) - Ghế ngồi vẽ - Máy sấy để sấy khô bài vẽ trước khi bỏ vào phong bì niêm phong. - Băng keo trong để dán mép phong bì - Phong bì (37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh dùng để nộp bài thi về Trường. b. Thi Vẽ hình họa mỹ thuật - Giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ Khổ giấy A3 cắt ra theo kích thước này) và Bảng vẽ - Bút chì mềm (2B, 3B, 4B, 5B, 6B), thí sinh tự chọn loại bút chì mềm phù hợp. - Viết mực (viết bi) - Gôm (tẩy) - Que đo, dây dọi - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt) - Gọt bút chì - Ghế ngồi vẽ - Băng keo trong để dán mép phong bì. - Phong bì (37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh dùng để nộp bài thi về Trường. - Chuẩn bị 01 ghế có tựa lưng và tấm vải màu sáng để bày mẫu vật. - Chuẩn bị mẫu vật theo hướng dẫn của CBCT trong buổi Sinh hoạt quy chế thi. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 ", "bị màu, bảng pha màu, lọ đựng nước. 7 giờ 30 13 giờ 1 5 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet,  yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và tiến hành đọc hết đề thi để thí sinh hiểu rõ đề. 7 giờ 45 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 30 15 giờ 15 CBCT thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 9 giờ 45 15 giờ 30 - CBCT thông báo cho thi sinh hết giờ làm bài. Thí sinh tiến hành chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. - Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi, ngày thi, môn thi ),  bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi  vào email cho CBCT. - Thí sinh chờ sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật xong thì gửi bài thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật chuyển phát nhanh qua đường bưu điện đến Phòng Đại học A005 Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP.HCM chậm nhất là 01 ngày sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật (tính theo dấu bưu điện). d. Hướng dẫn thi Vẽ hình họa mỹ thuật: Thời gian thi Buổi sáng Thời gia thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 30 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến  Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi Họ tên, ngày tháng năm sinh, Số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị ghế và vải nền để chuẩn bị sắp mẫu vật. 7 giờ 30 13 giờ 00 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Google Meet, yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và đọc đề cho các thí sinh hiểu đề, sau đó CBCT tiến hành hướng dẫn thí sinh bố trí vật mẫu theo hình minh họa kèm theo trong đề thi. 8 giờ 00 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 45 15 giờ 15 C án bộ coi thi thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 10 giờ 00 15 giờ 30 CBCT thông báo hết giờ làm bài. TS chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi,  ngày thi, môn thi ), bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi phải đảm bảo thật khô, và không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi vào email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn ; sau đó gửi bài thi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học A005 - Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. HCM  chậm nhất 01 ngày sau khi thi (tính theo dấu bưu điện) Trong tổ chức thi trực tuyến, CBCT lưu lại hết quá trình làm bài của thi sinh, quá trình nộp bài, niêm phong bài thi trên công cụ Google Meet để đối chiếu và kiểm tra khi Thí sinh nộp bài vẽ về Trường, cũng như kiểm tra trong quá trình chấm bài thi (nếu cần thiết) Trên đây là Hướng  dẫn thi năng khiếu mỹ thuật theo hình thức phòng thi trực tuyến. Thí sinh và CBCT thực hiện đúng theo các hướng dẫn trên. 4. Các vật dụng, thiết bị cần chuẩn bị để thi năng khiếu trực tuyến a. Thi Trang trí màu - Giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ Khổ giấy A3 cắt ra theo kích thước này) và Bảng vẽ - Bút chì mềm (2B, 3B, 4B, 5B, 6B), thí sinh tự chọn loại bút chì mềm phù hợp - Màu bột hoặc màu nước: Pentel, Đông Á, Mango… - Keo dán dạng nước để pha với màu bột - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình) - Băng keo giấy, kẹp bướm (không dùng băng keo 2 mặt) - Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép) - Cọ vẽ các lọai (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ) - Thước eke, compa, gôm (tẩy), viết mực hoặc viết bi - Lon đựng nước để rửa cọ - Giẻ lau - Gọt bút chì - Máy sấy tóc (để sấy khô bài sau thi vẽ xong) - Ghế ngồi vẽ - Máy sấy để sấy khô bài vẽ trước khi bỏ vào phong bì niêm phong. - Băng keo trong để dán mép phong bì - Phong bì (37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh dùng để nộp bài thi về Trường. b. Thi Vẽ hình họa mỹ thuật - Giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ Khổ giấy A3 cắt ra theo kích thước này) và Bảng vẽ - Bút chì mềm (2B, 3B, 4B, 5B, 6B), thí sinh tự chọn loại bút chì mềm phù hợp. - Viết mực (viết bi) - Gôm (tẩy) - Que đo, dây dọi - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt) - Gọt bút chì - Ghế ngồi vẽ - Băng keo trong để dán mép phong bì. - Phong bì (37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh dùng để nộp bài thi về Trường. - Chuẩn bị 01 ghế có tựa lưng và tấm vải màu sáng để bày mẫu vật. - Chuẩn bị mẫu vật theo hướng dẫn của CBCT trong buổi Sinh hoạt quy chế thi. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương", "thi để thí sinh hiểu rõ đề. 7 giờ 45 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 30 15 giờ 15 CBCT thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 9 giờ 45 15 giờ 30 - CBCT thông báo cho thi sinh hết giờ làm bài. Thí sinh tiến hành chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. - Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi, ngày thi, môn thi ),  bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi  vào email cho CBCT. - Thí sinh chờ sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật xong thì gửi bài thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật chuyển phát nhanh qua đường bưu điện đến Phòng Đại học A005 Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP.HCM chậm nhất là 01 ngày sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật (tính theo dấu bưu điện). d. Hướng dẫn thi Vẽ hình họa mỹ thuật: Thời gian thi Buổi sáng Thời gia thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 30 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến  Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi Họ tên, ngày tháng năm sinh, Số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị ghế và vải nền để chuẩn bị sắp mẫu vật. 7 giờ 30 13 giờ 00 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Google Meet, yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và đọc đề cho các thí sinh hiểu đề, sau đó CBCT tiến hành hướng dẫn thí sinh bố trí vật mẫu theo hình minh họa kèm theo trong đề thi. 8 giờ 00 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 45 15 giờ 15 C án bộ coi thi thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 10 giờ 00 15 giờ 30 CBCT thông báo hết giờ làm bài. TS chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi,  ngày thi, môn thi ), bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi phải đảm bảo thật khô, và không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi vào email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn ; sau đó gửi bài thi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học A005 - Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. HCM  chậm nhất 01 ngày sau khi thi (tính theo dấu bưu điện) Trong tổ chức thi trực tuyến, CBCT lưu lại hết quá trình làm bài của thi sinh, quá trình nộp bài, niêm phong bài thi trên công cụ Google Meet để đối chiếu và kiểm tra khi Thí sinh nộp bài vẽ về Trường, cũng như kiểm tra trong quá trình chấm bài thi (nếu cần thiết) Trên đây là Hướng  dẫn thi năng khiếu mỹ thuật theo hình thức phòng thi trực tuyến. Thí sinh và CBCT thực hiện đúng theo các hướng dẫn trên. 4. Các vật dụng, thiết bị cần chuẩn bị để thi năng khiếu trực tuyến a. Thi Trang trí màu - Giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ Khổ giấy A3 cắt ra theo kích thước này) và Bảng vẽ - Bút chì mềm (2B, 3B, 4B, 5B, 6B), thí sinh tự chọn loại bút chì mềm phù hợp - Màu bột hoặc màu nước: Pentel, Đông Á, Mango… - Keo dán dạng nước để pha với màu bột - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình) - Băng keo giấy, kẹp bướm (không dùng băng keo 2 mặt) - Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép) - Cọ vẽ các lọai (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ) - Thước eke, compa, gôm (tẩy), viết mực hoặc viết bi - Lon đựng nước để rửa cọ - Giẻ lau - Gọt bút chì - Máy sấy tóc (để sấy khô bài sau thi vẽ xong) - Ghế ngồi vẽ - Máy sấy để sấy khô bài vẽ trước khi bỏ vào phong bì niêm phong. - Băng keo trong để dán mép phong bì - Phong bì (37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh dùng để nộp bài thi về Trường. b. Thi Vẽ hình họa mỹ thuật - Giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ Khổ giấy A3 cắt ra theo kích thước này) và Bảng vẽ - Bút chì mềm (2B, 3B, 4B, 5B, 6B), thí sinh tự chọn loại bút chì mềm phù hợp. - Viết mực (viết bi) - Gôm (tẩy) - Que đo, dây dọi - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt) - Gọt bút chì - Ghế ngồi vẽ - Băng keo trong để dán mép phong bì. - Phong bì (37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh dùng để nộp bài thi về Trường. - Chuẩn bị 01 ghế có tựa lưng và tấm vải màu sáng để bày mẫu vật. - Chuẩn bị mẫu vật theo hướng dẫn của CBCT trong buổi Sinh hoạt quy chế thi. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm", "giờ 15 CBCT thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 9 giờ 45 15 giờ 30 - CBCT thông báo cho thi sinh hết giờ làm bài. Thí sinh tiến hành chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. - Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi, ngày thi, môn thi ),  bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi  vào email cho CBCT. - Thí sinh chờ sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật xong thì gửi bài thi Vẽ trang trí màu và Vẽ hình họa mỹ thuật chuyển phát nhanh qua đường bưu điện đến Phòng Đại học A005 Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP.HCM chậm nhất là 01 ngày sau khi thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật (tính theo dấu bưu điện). d. Hướng dẫn thi Vẽ hình họa mỹ thuật: Thời gian thi Buổi sáng Thời gia thi Buổi chiều Nội dung 7 giờ 00 1 2 giờ 30 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến  Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh) để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, giấy CMND/CCCD, chuẩn bị giấy thi, hướng dẫn cách ghi Họ tên, ngày tháng năm sinh, Số báo danh, môn thi, ngày thi,...chuẩn bị ghế và vải nền để chuẩn bị sắp mẫu vật. 7 giờ 30 13 giờ 00 CBCT tiến hành mở đề, công bố đề thi trên phòng thi trực tuyến Google Meet, yêu cầu thí sinh chụp lại màn hình, hoặc ghi lại đề thi,... và đọc đề cho các thí sinh hiểu đề, sau đó CBCT tiến hành hướng dẫn thí sinh bố trí vật mẫu theo hình minh họa kèm theo trong đề thi. 8 giờ 00 1 3 giờ 30 Thí sinh bắt đầu làm bài. Lưu ý điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh ngồi làm bài vẽ trong suốt quá trình làm bài thi. 9 giờ 45 15 giờ 15 C án bộ coi thi thông báo thí sinh còn 15 phút hết giờ làm bài. 10 giờ 00 15 giờ 30 CBCT thông báo hết giờ làm bài. TS chụp hình bài vẽ và nộp về email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn (địa chỉ email được CBCT thông báo khi SHQC; yêu cầu thí sinh gửi ngay sau khi kết thúc giờ làm bài). Sau khi nhận bài thi qua email, CBCT kiểm tra các thông tin ghi trên bài thi và thông báo cho thí sinh biết về kết quả nộp bài và hướng dẫn bước tiếp theo. Thí sinh kiểm tra lại các thông tin ghi trên bài thi, thông tin ghi trên phong bì chuyển phát nhanh ( họ tên số báo danh, phòng thi,  ngày thi, môn thi ), bỏ bài thi vào phong bì (kích thước 37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh và niêm phong lại (bài thi cho vào túi phải đảm bảo thật khô, và không được gấp bài thi lại, dùng hồ nước dán phong bì lại, sau đó dùng băng keo trong dán lên trên miệng phong bì), chụp hình phong bì đã niêm phong bài thi gửi vào email {Tên Phòng thi}@tdtu.edu.vn ; sau đó gửi bài thi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học A005 - Trường Đại học Tôn Đức Thắng, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. HCM  chậm nhất 01 ngày sau khi thi (tính theo dấu bưu điện) Trong tổ chức thi trực tuyến, CBCT lưu lại hết quá trình làm bài của thi sinh, quá trình nộp bài, niêm phong bài thi trên công cụ Google Meet để đối chiếu và kiểm tra khi Thí sinh nộp bài vẽ về Trường, cũng như kiểm tra trong quá trình chấm bài thi (nếu cần thiết) Trên đây là Hướng  dẫn thi năng khiếu mỹ thuật theo hình thức phòng thi trực tuyến. Thí sinh và CBCT thực hiện đúng theo các hướng dẫn trên. 4. Các vật dụng, thiết bị cần chuẩn bị để thi năng khiếu trực tuyến a. Thi Trang trí màu - Giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ Khổ giấy A3 cắt ra theo kích thước này) và Bảng vẽ - Bút chì mềm (2B, 3B, 4B, 5B, 6B), thí sinh tự chọn loại bút chì mềm phù hợp - Màu bột hoặc màu nước: Pentel, Đông Á, Mango… - Keo dán dạng nước để pha với màu bột - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình) - Băng keo giấy, kẹp bướm (không dùng băng keo 2 mặt) - Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép) - Cọ vẽ các lọai (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ) - Thước eke, compa, gôm (tẩy), viết mực hoặc viết bi - Lon đựng nước để rửa cọ - Giẻ lau - Gọt bút chì - Máy sấy tóc (để sấy khô bài sau thi vẽ xong) - Ghế ngồi vẽ - Máy sấy để sấy khô bài vẽ trước khi bỏ vào phong bì niêm phong. - Băng keo trong để dán mép phong bì - Phong bì (37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh dùng để nộp bài thi về Trường. b. Thi Vẽ hình họa mỹ thuật - Giấy vẽ kích thước 36x25 cm (sử dụng giấy vẽ Khổ giấy A3 cắt ra theo kích thước này) và Bảng vẽ - Bút chì mềm (2B, 3B, 4B, 5B, 6B), thí sinh tự chọn loại bút chì mềm phù hợp. - Viết mực (viết bi) - Gôm (tẩy) - Que đo, dây dọi - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt) - Gọt bút chì - Ghế ngồi vẽ - Băng keo trong để dán mép phong bì. - Phong bì (37x27 cm) của dịch vụ chuyển phát nhanh dùng để nộp bài thi về Trường. - Chuẩn bị 01 ghế có tựa lưng và tấm vải màu sáng để bày mẫu vật. - Chuẩn bị mẫu vật theo hướng dẫn của CBCT trong buổi Sinh hoạt quy chế thi. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Chương trình chất lượng cao | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Chương trình chất lượng cao Là chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Việt, trong đó có một số học phần chuyên ngành dạy bằng tiếng Anh. Còn được gọi tắt là Chương trình giáo dục chất lượng cao. Chương trình được xây dựng với phương pháp giáo dục đặc biệt, đào tạo người học đạt chuẩn đầu ra cao hơn chương trình tiêu chuẩn về kỹ năng tiếng Anh, kỹ năng mềm, kỹ năng chuyên môn, các chứng chỉ nghề quốc gia /quốc tế.. Khi sinh viên theo học chương trình chất lượng cao, bên cạnh những tiêu chuẩn mà sinh viên trường Đại học Tôn Đức Thắng nhận được, một số đặc trưng của sinh viên chương trình chất lượng cao được Nhà trường tổ chức và đào tạo như sau: - Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế với: Kỹ năng thực hành chuyên môn cao được bổ trợ bằng các chứng chỉ nghề nghiệp quốc gia/quốc tế; Đạt tiếng anh trình độ B2 quốc tế (các Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên);  Chứng chỉ tin học MOS đạt từ 750/1000 điểm với 3 ứng dụng Word, Excel, PowerPoint hoặc chứng chỉ ICDL đạt từ 75% với 3 ứng dụng Documents, Spreadsheets, Presentation. - Chương trình đào tạo: được xây dựng theo các tiêu chuẩn kiểm định quốc tế như AUN-QA, FIBBA, ASIIN…và đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực của thị trường lao động Việt Nam và quốc tế. Bên cạnh đó, Nhà trường đặc biệt chú ý gắn kết lý thuyết với thực tiễn; kết hợp kiến thức chuyên môn với rèn luyện kỹ năng thực hành; chú trọng đến các kỹ năng mềm và thực tập doanh nghiệp. Trong suốt quá trình đào tạo, Khoa chuyên ngành thường xuyên mời các chuyên gia trong lĩnh vực đến trình bày chuyên đề, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn cũng như trao đổi trực tiếp với sinh viên về ngành nghề đào tạo. - Quy mô lớp học, Cơ sở vật chất: lớp học quy mô nhỏ, phòng học, phòng thí nghiệm và phòng mô phỏng được đầu tư hiện đại, trong khuôn viên 30ha tại trung tâm Tp.HCM – được UNESCO công nhận môi trường xanh, sạch, đẹp bậc nhất Việt Nam với 100% phòng học được trang bị máy lạnh. - Giảng viên, Phương pháp giảng dạy: đội ngũ giảng viên có trình độ từ thạc sỹ trở lên, có kinh nghiệm giảng dạy, vững chuyên môn. Toàn bộ chương trình áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, lấy sinh viên làm trung tâm, truyền cảm hứng về ngành nghề cho người học. - Chứng chỉ nghề nghiệp: trong quá trình đào tạo, sinh viên sẽ được học những môn học thuộc chứng chỉ có giá trị cho nghề nghiệp sau này, giúp sinh viên thêm tự tin trong quá trình phỏng vấn xin việc làm sau tốt nghiệp. - Học môn chuyên ngành bằng tiếng Anh: hơn 50% môn chuyên ngành sẽ được giảng dạy bằng tiếng Anh, do các Giảng viên có trình độ chuyên môn sâu, giúp sinh viên không những tăng cường vốn từ chuyên ngành mà còn phát triển kỹ năng ngoại ngữ trong lĩnh vực ngành nghề đào tạo, thuận lợi trong tuyển dụng tại những công ty đa quốc gia. - Học kỳ nước ngoài: dự kiến diễn ra vào năm 3 hoặc 4  nhằm giúp sinh viên có cơ hội giao lưu học tập sinh viên quốc tế cũng như rèn luyện khả năng ngoại ngữ. Sinh viên có thể tham gia học tại Đài Loan, Hà Lan, Malaysia, Cộng hòa Séc, Pháp từ 3-4 tháng,…..; và/hoặc thực hiện khóa luận bằng tiếng Anh giúp sinh viên phát triển trình độ chuyên môn, nâng cao năng lực ngoại ngữ. - Thực tập/kiến tập: sinh viên được làm khóa luận tốt nghiệp dưới sự hướng dẫn của các GS, TS, ThS, chuyên gia uy tín trong và ngoài nước; được tham gia kiến tập, thực tập tại các tập đoàn, công ty đa quốc gia, công ty lớn giúp SV vận dụng tốt lý thuyết và công việc thực tế. - Việc làm: Nhà trường có liên kết với các doanh nghiệp, công ty trong và ngoài nước nên có thể hỗ trợ sinh viên trong vấn đề tìm chỗ thực tập và việc làm sau khi tốt nghiệp. Kết quả đào tạo thể hiện qua thông số hơn 99% sinh viên ra trường có việc làm trong năm đầu tiên. Hiện nay, Trường tổ chức đào tạo 19 ngành đại học chất lượng cao, bao gồm: 1. Công nghệ sinh học 2. Kế toán 3. Khoa học máy tính 4. Thiết kế đồ họa 5. Kinh doanh quốc tế 6. Kỹ thuật xây dựng 7. Kỹ thuật phần mềm 8. Kỹ thuật Điện 9. Kỹ thuật điện tử viễn thông 10. Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa 11. Luật 12. Ngôn ngữ Anh 13. Marketing 14. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Nhà hàng - Khách sạn 15. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực 16. Tài chính - Ngân hàng 17. Việt Nam học - Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch 18. Kiến trúc 19. Kỹ thuật hóa học Tags Chương trình chất lượng cao Đại học Tuyển sinh tuyển sinh 2019 Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/chuong-trinh-chat-luong-cao
ebe78594-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Chương trình chất lượng cao | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Chương trình chất lượng cao Là chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Việt, trong đó có một số học phần chuyên ngành dạy bằng tiếng Anh. Còn được gọi tắt là Chương trình giáo dục chất lượng cao. Chương trình được xây dựng với phương pháp giáo dục đặc biệt, đào tạo người học đạt chuẩn đầu ra cao hơn chương trình tiêu chuẩn về kỹ năng tiếng Anh, kỹ năng mềm, kỹ năng chuyên môn, các chứng chỉ nghề quốc gia /quốc tế.. Khi sinh viên theo học chương trình chất lượng cao, bên cạnh những tiêu chuẩn mà sinh viên trường Đại học Tôn Đức Thắng nhận được, một số đặc trưng của sinh viên chương trình chất lượng cao được Nhà trường tổ chức và đào tạo như sau: - Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế với: Kỹ năng thực hành chuyên môn cao được bổ trợ bằng các chứng chỉ nghề nghiệp quốc gia/quốc tế; Đạt tiếng anh trình độ B2 quốc tế (các Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên);  Chứng chỉ tin học MOS đạt từ 750/1000 điểm với 3 ứng dụng Word, Excel, PowerPoint hoặc chứng chỉ ICDL đạt từ 75% với 3 ứng dụng Documents, Spreadsheets, Presentation. - Chương trình đào tạo: được xây dựng theo các tiêu chuẩn kiểm định quốc tế như AUN-QA, FIBBA, ASIIN…và đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực của thị trường lao động Việt Nam và quốc tế. Bên cạnh đó, Nhà trường đặc biệt chú ý gắn kết lý thuyết với thực tiễn; kết hợp kiến thức chuyên môn với rèn luyện kỹ năng thực hành; chú trọng đến các kỹ năng mềm và thực tập doanh nghiệp. Trong suốt quá trình đào tạo, Khoa chuyên ngành thường xuyên mời các chuyên gia trong lĩnh vực đến trình bày chuyên đề, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn cũng như trao đổi trực tiếp với sinh viên về ngành nghề đào tạo. - Quy mô lớp học, Cơ sở vật chất: lớp học quy mô nhỏ, phòng học, phòng thí nghiệm và phòng mô phỏng được đầu tư hiện đại, trong khuôn viên 30ha tại trung tâm Tp.HCM – được UNESCO công nhận môi trường xanh, sạch, đẹp bậc nhất Việt Nam với 100% phòng học được trang bị máy lạnh. - Giảng viên, Phương pháp giảng dạy: đội ngũ giảng viên có trình độ từ thạc sỹ trở lên, có kinh nghiệm giảng dạy, vững chuyên môn. Toàn bộ chương trình áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, lấy sinh viên làm trung tâm, truyền cảm hứng về ngành nghề cho người học. - Chứng chỉ nghề nghiệp: trong quá trình đào tạo, sinh viên sẽ được học những môn học thuộc chứng chỉ có giá trị cho nghề nghiệp sau này, giúp sinh viên thêm tự tin trong quá trình phỏng vấn xin việc làm sau tốt nghiệp. - Học môn chuyên ngành bằng tiếng Anh: hơn 50% môn chuyên ngành sẽ được giảng dạy bằng tiếng Anh, do các Giảng viên có trình độ chuyên môn sâu, giúp sinh viên không những tăng cường vốn từ chuyên ngành mà còn phát triển kỹ năng ngoại ngữ trong lĩnh vực ngành nghề đào tạo, thuận lợi trong tuyển dụng tại những công ty đa quốc gia. - Học kỳ nước ngoài: dự kiến diễn ra vào năm 3 hoặc 4  nhằm giúp sinh viên có cơ hội giao lưu học tập sinh viên quốc tế cũng như rèn luyện khả năng ngoại ngữ. Sinh viên có thể tham gia học tại Đài Loan, Hà Lan, Malaysia, Cộng hòa Séc, Pháp từ 3-4 tháng,…..; và/hoặc thực hiện khóa luận bằng tiếng Anh giúp sinh viên phát triển trình độ chuyên môn, nâng cao năng lực ngoại ngữ. - Thực tập/kiến tập: sinh viên được làm khóa luận tốt nghiệp dưới sự hướng dẫn của các GS, TS, ThS, chuyên gia uy tín trong và ngoài nước; được tham gia kiến tập, thực tập tại các tập đoàn, công ty đa quốc gia, công ty lớn giúp SV vận dụng tốt lý thuyết và công việc thực tế. - Việc làm: Nhà trường có liên kết với các doanh nghiệp, công ty trong và ngoài nước nên có thể hỗ trợ sinh viên trong vấn đề tìm chỗ thực tập và việc làm sau khi tốt nghiệp. Kết quả đào tạo thể hiện qua thông số hơn 99% sinh viên ra trường có việc làm trong năm đầu tiên. Hiện nay, Trường tổ chức đào tạo 19 ngành đại học chất lượng cao, bao gồm: 1. Công nghệ sinh học 2. Kế toán 3. Khoa học máy tính 4. Thiết kế đồ họa 5. Kinh doanh quốc tế 6. Kỹ thuật xây dựng 7. Kỹ thuật phần mềm 8. Kỹ thuật Điện 9. Kỹ thuật điện tử viễn thông 10. Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa 11. Luật 12. Ngôn ngữ Anh 13. Marketing 14. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Nhà hàng - Khách sạn 15. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực 16. Tài chính - Ngân hàng 17. Việt Nam học - Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch 18. Kiến trúc 19. Kỹ thuật hóa học Tags Chương trình chất lượng cao Đại học Tuyển sinh tuyển sinh 2019 Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Tư vấn tuyển sinh đại học | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Tư vấn tuyển sinh đại học Hotline : 19002024 Email : [email protected] Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/tu-van-tuyen-sinh-dai-hoc
ebe7650a-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Tư vấn tuyển sinh đại học | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Tư vấn tuyển sinh đại học Hotline : 19002024 Email : [email protected] Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Luật | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Luật Luật Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Luật hiện đang là ngành học thu hút đông đảo học viên nhờ vào những tiềm năng phát triển nghề nghiệp trong tương lai. Với xu hướng hội nhập kinh tế hiện nay, nhu cầu cần thiết phải xây dựng và đào tạo một đội ngũ tư vấn luật chất lượng cao cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong và ngoài nước đang ngày càng được quan tâm và chú trọng. Cử nhân Luật có thể tự tin ứng tuyển và các vị trí như chuyên gia tư vấn; quản lý doanh nghiệp; chuyên gia đàm phán, soạn thảo và ký kết các hợp đồng thương mại; luật sư đảm nhiệm công tác pháp lý ở các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế; làm việc trong các Cơ quan Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; tham gia các hoạt động tố tụng liên quan đến thương mại, dân sự, lao động, hành chính; đảm đương công tác pháp chế ở các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức quốc tế tại Việt Nam; nghiên cứu, đề ra các giải pháp mang tính pháp lý ở các doanh nghiệp cũng như ở các cơ quan quản lý Nhà nước. Ngoài ra, cử nhân Luật còn có thể học lên cao học để bổ sung, cập nhật và nâng cao kiến thức ngành luật. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Luật tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Học phí thấp 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Luật Tiêu chuẩn Chất lượng cao Luật - Mã ngành: 7380101 Chương trình đào tạo ngành Luật của Trường Đại học Tôn Đức Thắng được xây dựng dựa trên đặc thù của giáo dục Việt Nam và cập nhật liên tục dựa trên khung chương trình tiêu chuẩn quốc tế nhằm mang lại giá trị cao và sự khác biệt cho sinh viên ở cả năm lĩnh vực: kiến thức, tư duy, kỹ năng, hành vi và thái độ. Sinh viên được trang bị kiến thức luật bao quát ở hầu hết các lĩnh vực. Không chỉ riêng kiến thức về luật tài chính, luật thương mại, luật kinh tế, luật dân sự; Nhà trường còn cung cấp kiến thức về luật hôn nhân gia đình, quy định chung về tài sản, quyền thừa kế, luật hình sự - hành chính, luật môi trường, tội phạm học, bồi thường hợp đồng, tranh chấp thương mại, khiếu nại, tố cáo, quyền con người, quyền công dân, ... Số tiết học thực hành được thiết kế để cân bằng với lượng kiến thức lý thuyết, giúp sinh viên được trải nghiệm thực tế. Thông qua các hình thức tổ chức các phiên tòa giả định với những tình huống xảy ra thực tế, sinh viên được tạo cơ hội để nghiên cứu, phân tích và giải quyết vấn đề như một chuyên viên luật thực thụ, góp phần nâng cao kỹ năng tư duy và phản biện bên cạnh việc tiếp thu kiến thức chuyên môn. Với mạng lưới doanh nghiệp thân hữu và các chuyên gia quốc tế có nhiều kinh nghiệm trong cùng lĩnh vực, sinh viên được hướng dẫn tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn để cập nhật kiến thức luật trong nước và quốc tế; trải nghiệm văn hóa và kiến tập tại doanh nghiệp để tích lũy kinh nghiệm. Ngoài ra, trong một số môn học chuyên sâu, các chuyên gia và luật sư có uy tín sẽ cùng với giảng viên trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn sinh viên thực hiện các dự án nghiên cứu ngay tại doanh nghiệp, nâng cao tính ứng dụng trong chương trình học và kỹ năng thực hành nghề nghiệp cho sinh viên. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Văn*2, Anh, Sử KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; C00; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31.85 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Luật - Mã ngành: F 7380101 Khoa Luật – Đại học Tôn Đức Thắng đào tạo chương trình chất lượng cao cho chuyên ngành Luật Kinh doanh. Ngành luật hiện đang là ngành học thu hút người học khá cao cho các cơ sở đào tạo. Riêng chuyên ngành Luật kinh tế đang thu hút người học do cơ hội tìm kiếm việc làm cao và có thu nhập tốt sau khi tốt nghiệp. Với sự phát triển của kinh tế, nhu cầu tư vấn cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nước ngoài, các doanh nghiệp trong nước đang đặt ra sự cần thiết phải xây dựng và phát triển đội ngũ tư vấn luật chất lượng cao. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Văn*2, Anh, Sử KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; C00; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 28 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 50 đến 52 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Bảo hộ lao động Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Bảo hộ lao động Quan hệ lao động Kinh doanh quốc tế Quy hoạch vùng và đô thị Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Tài chính - Ngân hàng Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/nganh-hoc/luat
ebe53b90-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Luật | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Luật Luật Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Luật hiện đang là ngành học thu hút đông đảo học viên nhờ vào những tiềm năng phát triển nghề nghiệp trong tương lai. Với xu hướng hội nhập kinh tế hiện nay, nhu cầu cần thiết phải xây dựng và đào tạo một đội ngũ tư vấn luật chất lượng cao cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong và ngoài nước đang ngày càng được quan tâm và chú trọng. Cử nhân Luật có thể tự tin ứng tuyển và các vị trí như chuyên gia tư vấn; quản lý doanh nghiệp; chuyên gia đàm phán, soạn thảo và ký kết các hợp đồng thương mại; luật sư đảm nhiệm công tác pháp lý ở các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế; làm việc trong các Cơ quan Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; tham gia các hoạt động tố tụng liên quan đến thương mại, dân sự, lao động, hành chính; đảm đương công tác pháp chế ở các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức quốc tế tại Việt Nam; nghiên cứu, đề ra các giải pháp mang tính pháp lý ở các doanh nghiệp cũng như ở các cơ quan quản lý Nhà nước. Ngoài ra, cử nhân Luật còn có thể học lên cao học để bổ sung, cập nhật và nâng cao kiến thức ngành luật. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Luật tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Học phí thấp 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Luật Tiêu chuẩn Chất lượng cao Luật - Mã ngành: 7380101 Chương trình đào tạo ngành Luật của Trường Đại học Tôn Đức Thắng được xây dựng dựa trên đặc thù của giáo dục Việt Nam và cập nhật liên tục dựa trên khung chương trình tiêu chuẩn quốc tế nhằm mang lại giá trị cao và sự khác biệt cho sinh viên ở cả năm lĩnh vực: kiến thức, tư duy, kỹ năng, hành vi và thái độ. Sinh viên được trang bị kiến thức luật bao quát ở hầu hết các lĩnh vực. Không chỉ riêng kiến thức về luật tài chính, luật thương mại, luật kinh tế, luật dân sự; Nhà trường còn cung cấp kiến thức về luật hôn nhân gia đình, quy định chung về tài sản, quyền thừa kế, luật hình sự - hành chính, luật môi trường, tội phạm học, bồi thường hợp đồng, tranh chấp thương mại, khiếu nại, tố cáo, quyền con người, quyền công dân, ... Số tiết học thực hành được thiết kế để cân bằng với lượng kiến thức lý thuyết, giúp sinh viên được trải nghiệm thực tế. Thông qua các hình thức tổ chức các phiên tòa giả định với những tình huống xảy ra thực tế, sinh viên được tạo cơ hội để nghiên cứu, phân tích và giải quyết vấn đề như một chuyên viên luật thực thụ, góp phần nâng cao kỹ năng tư duy và phản biện bên cạnh việc tiếp thu kiến thức chuyên môn. Với mạng lưới doanh nghiệp thân hữu và các chuyên gia quốc tế có nhiều kinh nghiệm trong cùng lĩnh vực, sinh viên được hướng dẫn tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn để cập nhật kiến thức luật trong nước và quốc tế; trải nghiệm văn hóa và kiến tập tại doanh nghiệp để tích lũy kinh nghiệm. Ngoài ra, trong một số môn học chuyên sâu, các chuyên gia và luật sư có uy tín sẽ cùng với giảng viên trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn sinh viên thực hiện các dự án nghiên cứu ngay tại doanh nghiệp, nâng cao tính ứng dụng trong chương trình học và kỹ năng thực hành nghề nghiệp cho sinh viên. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Văn*2, Anh, Sử KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; C00; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31.85 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Luật - Mã ngành: F 7380101 Khoa Luật – Đại học Tôn Đức Thắng đào tạo chương trình chất lượng cao cho chuyên ngành Luật Kinh doanh. Ngành luật hiện đang là ngành học thu hút người học khá cao cho các cơ sở đào tạo. Riêng chuyên ngành Luật kinh tế đang thu hút người học do cơ hội tìm kiếm việc làm cao và có thu nhập tốt sau khi tốt nghiệp. Với sự phát triển của kinh tế, nhu cầu tư vấn cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nước ngoài, các doanh nghiệp trong nước đang đặt ra sự cần thiết phải xây dựng và phát triển đội ngũ tư vấn luật chất lượng cao. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Văn*2, Anh, Sử KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; C00; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 28 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 50 đến 52 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Bảo hộ lao động Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Bảo hộ lao động Quan hệ lao động Kinh doanh quốc tế Quy hoạch vùng và đô thị Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Tài chính - Ngân hàng Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Chương trình đào tạo quốc tế bậc đại học | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Chương trình đào tạo quốc tế bậc đại học 1. Giới thiệu chương trình Chương trình này tập trung tuyển sinh viên nước ngoài (không phải quốc tịch Việt Nam) để đào tạo chương trình đại học. Sinh viên nước ngoài chọn chương trình này sẽ học toàn thời gian ở Campus của Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) và thực tập tốt nghiệp tại các công ty, doanh nghiệp lớn tại Việt Nam. Sinh viên sẽ chọn chương trình học toàn bộ bằng tiếng Việt hoặc 50% tiếng Việt và 50% tiếng Anh hoặc 100% bằng tiếng Anh. Nếu sinh viên chưa đủ trình độ ngôn ngữ, TDTU sẽ tổ chức các lớp dự bị tiếng Việt hoặc tiếng Anh để sinh viên bổ túc ngôn ngữ trước khi chính thức nhập học vào chương trình. Khi tốt nghiệp, sinh viên sẽ được nhận được bằng quốc tế do TDTU cấp và có giá trị làm việc ở Việt Nam hoặc nước ngoài. Nếu sinh viên chọn làm việc tại Việt Nam, TDTU sẽ hỗ trợ xin visa lao động cho người nước ngoài và hỗ trợ tìm kiếm việc làm. 2.Ưu điểm của chương trình Chi phí đào tạo tại Việt Nam khá thấp nhưng chất lượng đào tạo tại TDTU đạt đẳng cấp quốc tế và được thế giới công nhận qua các kỳ kiểm định và xếp hạng của các tổ chức quốc tế; Bằng tốt nghiệp từ TDTU có giá trị toàn cầu; Cơ hội rất cao có được suất học bổng toàn phần hoặc bán phần; Sinh viên được học tập trong môi trường xanh, đẳng cấp thế giới; Có cơ hội am hiểu sâu sắc về văn hóa, kinh tế của Việt Nam để tìm cơ hội làm việc tại Việt Nam cho các tập đoàn, công ty lớn của thế giới; Ngoài bản ngữ, sinh viên thành thạo thêm 2 ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh để phục vụ cho việc học tập, làm việc, nghiên cứu sau này; 3. Chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt: Đại học Tôn Đức Thắng cung cấp nhiều chương trình giáo dục thỏa mãn nhu cầu người học, đáp ứng thị trường lao động và xu hướng hội nhập toàn cầu. Trong đó, TDTU có 40 ngành đào tạo bậc đại học. Stt Chuyên ngành Stt Chuyên ngành 1 Bảo hộ lao động 21 Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung Quốc) 2 Công nghệ kỹ thuật môi trường 22 Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung-Anh) 3 Công nghệ sinh học 23 Quan hệ lao động 4 Công tác xã hội 24 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) 5 Dược học 25 Marketing 6 Kế toán 26 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng-khách sạn) 7 Khoa học máy tính 27 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nguồn nhân lực) 8 Khoa học môi trường 28 Quy hoạch vùng và đô thị 9 Kiến trúc 29 Tài chính-ngân hàng 10 Kinh doanh quốc tế 30 Thiết kế công nghiệp 11 Kỹ thuật hóa học 31 Thiết kế nội thất 12 Kỹ thuật phần mềm 32 Thiết kế thời trang 13 Kỹ thuật xây dựng 33 Thiết kế đồ họa 14 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 34 Thống kê 15 Kỹ thuật điện tử-viễn thông 35 Toán ứng dụng 16 Kỹ thuật điện-điện tử 36 Việt nam học (Chuyên ngành du lịch và lữ hành) 17 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 37 Việt nam học (Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch) 18 Luật 38 Việt nam học (Chuyên ngành Việt Ngữ, Văn hoá và Xã hội) 19 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 39 Xã hội học 20 Ngôn ngữ Anh 40 Golf Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt và tiếng Anh Chương trình dạy-học bằng tiếng Việt và tiếng Anh là chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Việt, trong đó có một số học phần chuyên ngành dạy bằng tiếng Anh. Chương trình này còn được gọi tắt là Chương trình giáo dục chất lượng cao. Chương trình được xây dựng với phương pháp giáo dục đặc biệt, đào tạo người học đạt chuẩn đầu ra cao hơn chương trình tiêu chuẩn về kỹ năng tiếng Anh, kỹ năng mềm, kỹ năng chuyên môn, các chứng chỉ nghề quốc gia /quốc tế. Nhà trường hiện có liên kết với các doanh nghiệp, công ty trong và ngoài nước nên có thể hỗ trợ sinh viên trong vấn đề tìm chỗ thực tập và việc làm sau khi tốt nghiệp. Kết quả đào tạo thể hiện qua thông số 100% sinh viên ra trường có việc làm trong năm đầu tiên. Hiện nay, Trường tổ chức đào tạo 17 ngành đại học, bao gồm: 1. Công nghệ sinh học 2. Kế toán 3. Khoa học máy tính 4. Thiết kế đồ họa 5. Kinh doanh quốc tế 6. Kỹ thuật xây dựng 7. Kỹ thuật phần mềm 8. Kỹ thuật Điện 9. Kỹ thuật điện tử viễn thông 10. Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa 11. Luật 12. Ngôn ngữ Anh 13. Marketing 14. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Nhà hàng - Khách sạn 15. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực 16. Tài chính - Ngân hàng 17. Việt Nam học - Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: Là chương trình chất lượng cao giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh nhằm đào tạo công dân toàn cầu; có thể làm việc hoặc học tập lên cao hơn trên toàn thế giới ngay sau khi tốt nghiệp. Hiện nay, Trường tổ chức đào tạo 09 ngành đại học chất lượng cao dạy-học bằng tiếng Anh, bao gồm: 1.Marketing 2.Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Nhà hàng - Khách sạn 3.Ngôn ngữ Anh 4.Công nghệ sinh học 5.Khoa học máy tính 6.Kỹ thuật phần mềm 7.Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8.Kỹ thuật xây dựng 9.Kế toán (chuyên ngành Kế toán quốc tế) 4.Điều kiện ứng tuyển: Đối tượng: thí sinh có quốc tịch quốc tế học tại nước ngoài hoặc các trường tại Việt Nam, đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Điều kiện xét tuyển: Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên đạt trình độ B2 tiếng Việt hoặc tương đương, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và văn hóa xã hội Việt Nam, thí sinh phải đạt trình độ A1 hoặc tương đương. Nếu chưa đạt trình độ tiếng Việt, thí sinh phải học lớp dự bị tiếng Việt theo qui định và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Việt đầu vào. Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt và tiếng Anh: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên có chứng chỉ tối thiểu B2 tiếng Việt và B1 tiếng Anh hoặc tương đương (thí sinh của quốc gia nói tiếng Anh hoặc học THPT tại Việt Nam bằng tiếng Anh sẽ miễn xét điều kiện tiếng Anh), trường hợp chưa đạt  trình độ tiếng Việt + tiếng Anh qui định thì phải  tham gia lớp dự bị tiếng Việt hoặc lớp tăng cường tiếng Anh tại TDTU và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Việt + tiếng Anh đầu vào. Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên có Anh văn đạt IELTS từ 5.0 trở lên hoặc tương đương (thí sinh có ngôn ngữ chính là tiếng Anh hoặc học THPT tại Việt Nam bằng tiếng Anh sẽ không xét điều kiện Anh văn) . Trường hợp chưa đạt điều kiện Anh văn, thí sinh phải học lớp tăng cường tiếng Anh theo qui định và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào. 5.Cách thức ứng tuyển: Bước 1: Điền thông tin vào đơn đăng ký ứng tuyển Mẫu đơn đăng ký tải tại đây . Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký ứng tuyển bao gồm: Đơn đăng ký; Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; Bản sao công chứng bảng điểm học tập trung học phổ thông; Bản sao chứng chỉ tiếng Việt, tiếng Anh (nếu có); Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (nếu có); Các tài liệu liên quan khác (nếu có). * Nếu văn bằng gốc và bảng điểm gốc không được viết bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải được dịch sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh và có công chứng. Gửi hồ sơ đăng ký qua email hoặc gửi qua bưu điện đến địa chỉ sau: Địa chỉ email: [email protected] hoặc [email protected] Địa chỉ bưu điện: Khoa giáo dục quốc tế, Phòng F.602, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, Tp HCM Bước 3: TDTU nhận và xem xét hồ sơ Bước 4: Thông báo kết quả TDTU sẽ thông báo kết quả đánh giá của mình và chỉ gửi thư nhập học cho các ứng viên trúng tuyển. 6.Học bổng Mỗi năm, Đại học Tôn Đức Thắng sẽ có các chính sách học bổng nhằm thu hút sinh viên quốc tế đến học tập tại trường. Hình thức: Toàn phần hoặc bán phần Để biết thêm thông tin chi tiết về học bổng bậc đại học tại TDTU, vui lòng truy xem tại: https://cis.tdtu.edu.vn/admissions/scholarships Thông tin chi tiết về chương trình vui lòng liên hệ: Khoa giáo dục quốc tế (Phòng F602) Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: 028 37 755108, Hotline: 0935 035 270 Email: [email protected], Website: https://cis.tdtu.edu.vn Tags Quốc tế Đại học tiếng Anh Tuyển sinh quốc tế Tuyển sinh Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/chuong-trinh-dao-tao-quoc-te-bac-dai-hoc
ebe77356-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
12
[ "Chương trình đào tạo quốc tế bậc đại học | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Chương trình đào tạo quốc tế bậc đại học 1. Giới thiệu chương trình Chương trình này tập trung tuyển sinh viên nước ngoài (không phải quốc tịch Việt Nam) để đào tạo chương trình đại học. Sinh viên nước ngoài chọn chương trình này sẽ học toàn thời gian ở Campus của Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) và thực tập tốt nghiệp tại các công ty, doanh nghiệp lớn tại Việt Nam. Sinh viên sẽ chọn chương trình học toàn bộ bằng tiếng Việt hoặc 50% tiếng Việt và 50% tiếng Anh hoặc 100% bằng tiếng Anh. Nếu sinh viên chưa đủ trình độ ngôn ngữ, TDTU sẽ tổ chức các lớp dự bị tiếng Việt hoặc tiếng Anh để sinh viên bổ túc ngôn ngữ trước khi chính thức nhập học vào chương trình. Khi tốt nghiệp, sinh viên sẽ được nhận được bằng quốc tế do TDTU cấp và có giá trị làm việc ở Việt Nam hoặc nước ngoài. Nếu sinh viên chọn làm việc tại Việt Nam, TDTU sẽ hỗ trợ xin visa lao động cho người nước ngoài và hỗ trợ tìm kiếm việc làm. 2.Ưu điểm của chương trình Chi phí đào tạo tại Việt Nam khá thấp nhưng chất lượng đào tạo tại TDTU đạt đẳng cấp quốc tế và được thế giới công nhận qua các kỳ kiểm định và xếp hạng của các tổ chức quốc tế; Bằng tốt nghiệp từ TDTU có giá trị toàn cầu; Cơ hội rất cao có được suất học bổng toàn phần hoặc bán phần; Sinh viên được học tập trong môi trường xanh, đẳng cấp thế giới; Có cơ hội am hiểu sâu sắc về văn hóa, kinh tế của Việt Nam để tìm cơ hội làm việc tại Việt Nam cho các tập đoàn, công ty lớn của thế giới; Ngoài bản ngữ, sinh viên thành thạo thêm 2 ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh để phục vụ cho việc học tập, làm việc, nghiên cứu sau này; 3. Chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt: Đại học Tôn Đức Thắng cung cấp nhiều chương trình giáo dục thỏa mãn nhu cầu người học, đáp ứng thị trường lao động và xu hướng hội nhập toàn cầu. Trong đó, TDTU có 40 ngành đào tạo bậc đại học. Stt Chuyên ngành Stt Chuyên ngành 1 Bảo hộ lao động 21 Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung Quốc) 2 Công nghệ kỹ thuật môi trường 22 Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung-Anh) 3 Công nghệ sinh học 23 Quan hệ lao động 4 Công tác xã hội 24 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) 5 Dược học 25 Marketing 6 Kế toán 26 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng-khách sạn) 7 Khoa học máy tính 27 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nguồn nhân lực) 8 Khoa học môi trường 28 Quy hoạch vùng và đô thị 9 Kiến trúc 29 Tài chính-ngân hàng 10 Kinh doanh quốc tế 30 Thiết kế công nghiệp 11 Kỹ thuật hóa học 31 Thiết kế nội thất 12 Kỹ thuật phần mềm 32 Thiết kế thời trang 13 Kỹ thuật xây dựng 33 Thiết kế đồ họa 14 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 34 Thống kê 15 Kỹ thuật điện tử-viễn thông 35 Toán ứng dụng 16 Kỹ thuật điện-điện tử 36 Việt nam học (Chuyên ngành du lịch và lữ hành) 17 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 37 Việt nam học (Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch) 18 Luật 38 Việt nam học (Chuyên ngành Việt Ngữ, Văn hoá và Xã hội) 19 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 39 Xã hội học 20 Ngôn ngữ Anh 40 Golf Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt và tiếng Anh Chương trình dạy-học bằng tiếng Việt và tiếng Anh là chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Việt, trong đó có một số học phần chuyên ngành dạy bằng tiếng Anh. Chương trình này còn được gọi tắt là Chương trình giáo dục chất lượng cao. Chương trình được xây dựng với phương pháp giáo dục đặc biệt, đào tạo người học đạt chuẩn đầu ra cao hơn chương trình tiêu chuẩn về kỹ năng tiếng Anh, kỹ năng mềm, kỹ năng chuyên môn, các chứng chỉ nghề quốc gia /quốc tế. Nhà trường hiện có liên kết với các doanh nghiệp, công ty trong và ngoài nước nên có thể hỗ trợ sinh viên trong vấn đề tìm chỗ thực tập và việc làm sau khi tốt nghiệp. Kết quả đào tạo thể hiện qua thông số 100% sinh viên ra trường có việc làm trong năm đầu tiên. Hiện nay, Trường tổ chức đào tạo 17 ngành đại học, bao gồm: 1. Công nghệ sinh học 2. Kế toán 3. Khoa học máy tính 4. Thiết kế đồ họa 5. Kinh doanh quốc tế 6. Kỹ thuật xây dựng 7. Kỹ thuật phần mềm 8. Kỹ thuật Điện 9. Kỹ thuật điện tử viễn thông 10. Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa 11. Luật 12. Ngôn ngữ Anh 13. Marketing 14. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Nhà hàng - Khách sạn 15. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực 16. Tài chính - Ngân hàng 17. Việt Nam học - Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: Là chương trình chất lượng cao giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh nhằm đào tạo công dân toàn cầu; có thể làm việc hoặc học tập lên cao hơn trên toàn thế giới ngay sau khi tốt nghiệp. Hiện nay, Trường tổ chức đào tạo 09 ngành đại học chất lượng cao dạy-học bằng tiếng Anh, bao gồm: 1.Marketing 2.Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Nhà hàng - Khách sạn 3.Ngôn ngữ Anh 4.Công nghệ sinh học 5.Khoa học máy tính 6.Kỹ thuật phần mềm 7.Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8.Kỹ thuật xây dựng 9.Kế toán (chuyên ngành Kế toán quốc tế) 4.Điều kiện ứng tuyển: Đối tượng: thí sinh có quốc tịch quốc tế học tại nước ngoài hoặc các trường tại Việt Nam, đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Điều kiện xét tuyển: Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên đạt trình độ B2 tiếng Việt hoặc tương đương, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và văn hóa xã hội Việt Nam, thí sinh phải đạt trình độ A1 hoặc tương đương. Nếu chưa đạt trình độ tiếng Việt, thí sinh phải học lớp dự bị tiếng Việt theo qui định và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Việt đầu vào. Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt và tiếng Anh: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên có chứng chỉ tối thiểu B2 tiếng Việt và B1 tiếng Anh hoặc tương đương (thí sinh của quốc gia nói tiếng Anh hoặc học THPT tại Việt Nam bằng tiếng Anh sẽ miễn xét điều kiện tiếng Anh), trường hợp chưa đạt  trình độ tiếng Việt + tiếng Anh qui định thì phải  tham gia lớp dự bị tiếng Việt hoặc lớp tăng cường tiếng Anh tại TDTU và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Việt + tiếng Anh đầu vào. Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên có Anh văn đạt IELTS từ 5.0 trở lên hoặc tương đương (thí sinh có ngôn ngữ chính là tiếng Anh hoặc học THPT tại Việt Nam bằng tiếng Anh sẽ không xét điều kiện Anh văn) . Trường hợp chưa đạt điều kiện Anh văn, thí sinh phải học lớp tăng cường tiếng Anh theo qui định và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào. 5.Cách thức ứng tuyển: Bước 1: Điền thông tin vào đơn đăng ký ứng tuyển Mẫu đơn đăng ký tải tại đây . Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký ứng tuyển bao gồm: Đơn đăng ký; Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; Bản sao công chứng bảng điểm học tập trung học phổ thông; Bản sao chứng chỉ tiếng Việt, tiếng Anh (nếu", "học 1. Giới thiệu chương trình Chương trình này tập trung tuyển sinh viên nước ngoài (không phải quốc tịch Việt Nam) để đào tạo chương trình đại học. Sinh viên nước ngoài chọn chương trình này sẽ học toàn thời gian ở Campus của Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) và thực tập tốt nghiệp tại các công ty, doanh nghiệp lớn tại Việt Nam. Sinh viên sẽ chọn chương trình học toàn bộ bằng tiếng Việt hoặc 50% tiếng Việt và 50% tiếng Anh hoặc 100% bằng tiếng Anh. Nếu sinh viên chưa đủ trình độ ngôn ngữ, TDTU sẽ tổ chức các lớp dự bị tiếng Việt hoặc tiếng Anh để sinh viên bổ túc ngôn ngữ trước khi chính thức nhập học vào chương trình. Khi tốt nghiệp, sinh viên sẽ được nhận được bằng quốc tế do TDTU cấp và có giá trị làm việc ở Việt Nam hoặc nước ngoài. Nếu sinh viên chọn làm việc tại Việt Nam, TDTU sẽ hỗ trợ xin visa lao động cho người nước ngoài và hỗ trợ tìm kiếm việc làm. 2.Ưu điểm của chương trình Chi phí đào tạo tại Việt Nam khá thấp nhưng chất lượng đào tạo tại TDTU đạt đẳng cấp quốc tế và được thế giới công nhận qua các kỳ kiểm định và xếp hạng của các tổ chức quốc tế; Bằng tốt nghiệp từ TDTU có giá trị toàn cầu; Cơ hội rất cao có được suất học bổng toàn phần hoặc bán phần; Sinh viên được học tập trong môi trường xanh, đẳng cấp thế giới; Có cơ hội am hiểu sâu sắc về văn hóa, kinh tế của Việt Nam để tìm cơ hội làm việc tại Việt Nam cho các tập đoàn, công ty lớn của thế giới; Ngoài bản ngữ, sinh viên thành thạo thêm 2 ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh để phục vụ cho việc học tập, làm việc, nghiên cứu sau này; 3. Chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt: Đại học Tôn Đức Thắng cung cấp nhiều chương trình giáo dục thỏa mãn nhu cầu người học, đáp ứng thị trường lao động và xu hướng hội nhập toàn cầu. Trong đó, TDTU có 40 ngành đào tạo bậc đại học. Stt Chuyên ngành Stt Chuyên ngành 1 Bảo hộ lao động 21 Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung Quốc) 2 Công nghệ kỹ thuật môi trường 22 Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung-Anh) 3 Công nghệ sinh học 23 Quan hệ lao động 4 Công tác xã hội 24 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) 5 Dược học 25 Marketing 6 Kế toán 26 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng-khách sạn) 7 Khoa học máy tính 27 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nguồn nhân lực) 8 Khoa học môi trường 28 Quy hoạch vùng và đô thị 9 Kiến trúc 29 Tài chính-ngân hàng 10 Kinh doanh quốc tế 30 Thiết kế công nghiệp 11 Kỹ thuật hóa học 31 Thiết kế nội thất 12 Kỹ thuật phần mềm 32 Thiết kế thời trang 13 Kỹ thuật xây dựng 33 Thiết kế đồ họa 14 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 34 Thống kê 15 Kỹ thuật điện tử-viễn thông 35 Toán ứng dụng 16 Kỹ thuật điện-điện tử 36 Việt nam học (Chuyên ngành du lịch và lữ hành) 17 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 37 Việt nam học (Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch) 18 Luật 38 Việt nam học (Chuyên ngành Việt Ngữ, Văn hoá và Xã hội) 19 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 39 Xã hội học 20 Ngôn ngữ Anh 40 Golf Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt và tiếng Anh Chương trình dạy-học bằng tiếng Việt và tiếng Anh là chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Việt, trong đó có một số học phần chuyên ngành dạy bằng tiếng Anh. Chương trình này còn được gọi tắt là Chương trình giáo dục chất lượng cao. Chương trình được xây dựng với phương pháp giáo dục đặc biệt, đào tạo người học đạt chuẩn đầu ra cao hơn chương trình tiêu chuẩn về kỹ năng tiếng Anh, kỹ năng mềm, kỹ năng chuyên môn, các chứng chỉ nghề quốc gia /quốc tế. Nhà trường hiện có liên kết với các doanh nghiệp, công ty trong và ngoài nước nên có thể hỗ trợ sinh viên trong vấn đề tìm chỗ thực tập và việc làm sau khi tốt nghiệp. Kết quả đào tạo thể hiện qua thông số 100% sinh viên ra trường có việc làm trong năm đầu tiên. Hiện nay, Trường tổ chức đào tạo 17 ngành đại học, bao gồm: 1. Công nghệ sinh học 2. Kế toán 3. Khoa học máy tính 4. Thiết kế đồ họa 5. Kinh doanh quốc tế 6. Kỹ thuật xây dựng 7. Kỹ thuật phần mềm 8. Kỹ thuật Điện 9. Kỹ thuật điện tử viễn thông 10. Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa 11. Luật 12. Ngôn ngữ Anh 13. Marketing 14. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Nhà hàng - Khách sạn 15. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực 16. Tài chính - Ngân hàng 17. Việt Nam học - Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: Là chương trình chất lượng cao giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh nhằm đào tạo công dân toàn cầu; có thể làm việc hoặc học tập lên cao hơn trên toàn thế giới ngay sau khi tốt nghiệp. Hiện nay, Trường tổ chức đào tạo 09 ngành đại học chất lượng cao dạy-học bằng tiếng Anh, bao gồm: 1.Marketing 2.Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Nhà hàng - Khách sạn 3.Ngôn ngữ Anh 4.Công nghệ sinh học 5.Khoa học máy tính 6.Kỹ thuật phần mềm 7.Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8.Kỹ thuật xây dựng 9.Kế toán (chuyên ngành Kế toán quốc tế) 4.Điều kiện ứng tuyển: Đối tượng: thí sinh có quốc tịch quốc tế học tại nước ngoài hoặc các trường tại Việt Nam, đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Điều kiện xét tuyển: Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên đạt trình độ B2 tiếng Việt hoặc tương đương, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và văn hóa xã hội Việt Nam, thí sinh phải đạt trình độ A1 hoặc tương đương. Nếu chưa đạt trình độ tiếng Việt, thí sinh phải học lớp dự bị tiếng Việt theo qui định và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Việt đầu vào. Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt và tiếng Anh: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên có chứng chỉ tối thiểu B2 tiếng Việt và B1 tiếng Anh hoặc tương đương (thí sinh của quốc gia nói tiếng Anh hoặc học THPT tại Việt Nam bằng tiếng Anh sẽ miễn xét điều kiện tiếng Anh), trường hợp chưa đạt  trình độ tiếng Việt + tiếng Anh qui định thì phải  tham gia lớp dự bị tiếng Việt hoặc lớp tăng cường tiếng Anh tại TDTU và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Việt + tiếng Anh đầu vào. Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên có Anh văn đạt IELTS từ 5.0 trở lên hoặc tương đương (thí sinh có ngôn ngữ chính là tiếng Anh hoặc học THPT tại Việt Nam bằng tiếng Anh sẽ không xét điều kiện Anh văn) . Trường hợp chưa đạt điều kiện Anh văn, thí sinh phải học lớp tăng cường tiếng Anh theo qui định và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào. 5.Cách thức ứng tuyển: Bước 1: Điền thông tin vào đơn đăng ký ứng tuyển Mẫu đơn đăng ký tải tại đây . Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký ứng tuyển bao gồm: Đơn đăng ký; Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; Bản sao công chứng bảng điểm học tập trung học phổ thông; Bản sao chứng chỉ tiếng Việt, tiếng Anh (nếu có); Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (nếu có); Các tài liệu liên quan khác (nếu có). * Nếu văn bằng gốc và bảng điểm gốc không được viết bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải được dịch sang tiếng Việt hoặc tiếng", "Đức Thắng (TDTU) và thực tập tốt nghiệp tại các công ty, doanh nghiệp lớn tại Việt Nam. Sinh viên sẽ chọn chương trình học toàn bộ bằng tiếng Việt hoặc 50% tiếng Việt và 50% tiếng Anh hoặc 100% bằng tiếng Anh. Nếu sinh viên chưa đủ trình độ ngôn ngữ, TDTU sẽ tổ chức các lớp dự bị tiếng Việt hoặc tiếng Anh để sinh viên bổ túc ngôn ngữ trước khi chính thức nhập học vào chương trình. Khi tốt nghiệp, sinh viên sẽ được nhận được bằng quốc tế do TDTU cấp và có giá trị làm việc ở Việt Nam hoặc nước ngoài. Nếu sinh viên chọn làm việc tại Việt Nam, TDTU sẽ hỗ trợ xin visa lao động cho người nước ngoài và hỗ trợ tìm kiếm việc làm. 2.Ưu điểm của chương trình Chi phí đào tạo tại Việt Nam khá thấp nhưng chất lượng đào tạo tại TDTU đạt đẳng cấp quốc tế và được thế giới công nhận qua các kỳ kiểm định và xếp hạng của các tổ chức quốc tế; Bằng tốt nghiệp từ TDTU có giá trị toàn cầu; Cơ hội rất cao có được suất học bổng toàn phần hoặc bán phần; Sinh viên được học tập trong môi trường xanh, đẳng cấp thế giới; Có cơ hội am hiểu sâu sắc về văn hóa, kinh tế của Việt Nam để tìm cơ hội làm việc tại Việt Nam cho các tập đoàn, công ty lớn của thế giới; Ngoài bản ngữ, sinh viên thành thạo thêm 2 ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh để phục vụ cho việc học tập, làm việc, nghiên cứu sau này; 3. Chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt: Đại học Tôn Đức Thắng cung cấp nhiều chương trình giáo dục thỏa mãn nhu cầu người học, đáp ứng thị trường lao động và xu hướng hội nhập toàn cầu. Trong đó, TDTU có 40 ngành đào tạo bậc đại học. Stt Chuyên ngành Stt Chuyên ngành 1 Bảo hộ lao động 21 Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung Quốc) 2 Công nghệ kỹ thuật môi trường 22 Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung-Anh) 3 Công nghệ sinh học 23 Quan hệ lao động 4 Công tác xã hội 24 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) 5 Dược học 25 Marketing 6 Kế toán 26 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng-khách sạn) 7 Khoa học máy tính 27 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nguồn nhân lực) 8 Khoa học môi trường 28 Quy hoạch vùng và đô thị 9 Kiến trúc 29 Tài chính-ngân hàng 10 Kinh doanh quốc tế 30 Thiết kế công nghiệp 11 Kỹ thuật hóa học 31 Thiết kế nội thất 12 Kỹ thuật phần mềm 32 Thiết kế thời trang 13 Kỹ thuật xây dựng 33 Thiết kế đồ họa 14 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 34 Thống kê 15 Kỹ thuật điện tử-viễn thông 35 Toán ứng dụng 16 Kỹ thuật điện-điện tử 36 Việt nam học (Chuyên ngành du lịch và lữ hành) 17 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 37 Việt nam học (Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch) 18 Luật 38 Việt nam học (Chuyên ngành Việt Ngữ, Văn hoá và Xã hội) 19 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 39 Xã hội học 20 Ngôn ngữ Anh 40 Golf Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt và tiếng Anh Chương trình dạy-học bằng tiếng Việt và tiếng Anh là chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Việt, trong đó có một số học phần chuyên ngành dạy bằng tiếng Anh. Chương trình này còn được gọi tắt là Chương trình giáo dục chất lượng cao. Chương trình được xây dựng với phương pháp giáo dục đặc biệt, đào tạo người học đạt chuẩn đầu ra cao hơn chương trình tiêu chuẩn về kỹ năng tiếng Anh, kỹ năng mềm, kỹ năng chuyên môn, các chứng chỉ nghề quốc gia /quốc tế. Nhà trường hiện có liên kết với các doanh nghiệp, công ty trong và ngoài nước nên có thể hỗ trợ sinh viên trong vấn đề tìm chỗ thực tập và việc làm sau khi tốt nghiệp. Kết quả đào tạo thể hiện qua thông số 100% sinh viên ra trường có việc làm trong năm đầu tiên. Hiện nay, Trường tổ chức đào tạo 17 ngành đại học, bao gồm: 1. Công nghệ sinh học 2. Kế toán 3. Khoa học máy tính 4. Thiết kế đồ họa 5. Kinh doanh quốc tế 6. Kỹ thuật xây dựng 7. Kỹ thuật phần mềm 8. Kỹ thuật Điện 9. Kỹ thuật điện tử viễn thông 10. Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa 11. Luật 12. Ngôn ngữ Anh 13. Marketing 14. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Nhà hàng - Khách sạn 15. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực 16. Tài chính - Ngân hàng 17. Việt Nam học - Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: Là chương trình chất lượng cao giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh nhằm đào tạo công dân toàn cầu; có thể làm việc hoặc học tập lên cao hơn trên toàn thế giới ngay sau khi tốt nghiệp. Hiện nay, Trường tổ chức đào tạo 09 ngành đại học chất lượng cao dạy-học bằng tiếng Anh, bao gồm: 1.Marketing 2.Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Nhà hàng - Khách sạn 3.Ngôn ngữ Anh 4.Công nghệ sinh học 5.Khoa học máy tính 6.Kỹ thuật phần mềm 7.Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8.Kỹ thuật xây dựng 9.Kế toán (chuyên ngành Kế toán quốc tế) 4.Điều kiện ứng tuyển: Đối tượng: thí sinh có quốc tịch quốc tế học tại nước ngoài hoặc các trường tại Việt Nam, đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Điều kiện xét tuyển: Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên đạt trình độ B2 tiếng Việt hoặc tương đương, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và văn hóa xã hội Việt Nam, thí sinh phải đạt trình độ A1 hoặc tương đương. Nếu chưa đạt trình độ tiếng Việt, thí sinh phải học lớp dự bị tiếng Việt theo qui định và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Việt đầu vào. Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt và tiếng Anh: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên có chứng chỉ tối thiểu B2 tiếng Việt và B1 tiếng Anh hoặc tương đương (thí sinh của quốc gia nói tiếng Anh hoặc học THPT tại Việt Nam bằng tiếng Anh sẽ miễn xét điều kiện tiếng Anh), trường hợp chưa đạt  trình độ tiếng Việt + tiếng Anh qui định thì phải  tham gia lớp dự bị tiếng Việt hoặc lớp tăng cường tiếng Anh tại TDTU và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Việt + tiếng Anh đầu vào. Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên có Anh văn đạt IELTS từ 5.0 trở lên hoặc tương đương (thí sinh có ngôn ngữ chính là tiếng Anh hoặc học THPT tại Việt Nam bằng tiếng Anh sẽ không xét điều kiện Anh văn) . Trường hợp chưa đạt điều kiện Anh văn, thí sinh phải học lớp tăng cường tiếng Anh theo qui định và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào. 5.Cách thức ứng tuyển: Bước 1: Điền thông tin vào đơn đăng ký ứng tuyển Mẫu đơn đăng ký tải tại đây . Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký ứng tuyển bao gồm: Đơn đăng ký; Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; Bản sao công chứng bảng điểm học tập trung học phổ thông; Bản sao chứng chỉ tiếng Việt, tiếng Anh (nếu có); Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (nếu có); Các tài liệu liên quan khác (nếu có). * Nếu văn bằng gốc và bảng điểm gốc không được viết bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải được dịch sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh và có công chứng. Gửi hồ sơ đăng ký qua email hoặc gửi qua bưu điện đến địa chỉ sau: Địa chỉ email: [email protected] hoặc [email protected] Địa chỉ bưu điện: Khoa giáo dục quốc tế, Phòng F.602, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7,", "ngữ, TDTU sẽ tổ chức các lớp dự bị tiếng Việt hoặc tiếng Anh để sinh viên bổ túc ngôn ngữ trước khi chính thức nhập học vào chương trình. Khi tốt nghiệp, sinh viên sẽ được nhận được bằng quốc tế do TDTU cấp và có giá trị làm việc ở Việt Nam hoặc nước ngoài. Nếu sinh viên chọn làm việc tại Việt Nam, TDTU sẽ hỗ trợ xin visa lao động cho người nước ngoài và hỗ trợ tìm kiếm việc làm. 2.Ưu điểm của chương trình Chi phí đào tạo tại Việt Nam khá thấp nhưng chất lượng đào tạo tại TDTU đạt đẳng cấp quốc tế và được thế giới công nhận qua các kỳ kiểm định và xếp hạng của các tổ chức quốc tế; Bằng tốt nghiệp từ TDTU có giá trị toàn cầu; Cơ hội rất cao có được suất học bổng toàn phần hoặc bán phần; Sinh viên được học tập trong môi trường xanh, đẳng cấp thế giới; Có cơ hội am hiểu sâu sắc về văn hóa, kinh tế của Việt Nam để tìm cơ hội làm việc tại Việt Nam cho các tập đoàn, công ty lớn của thế giới; Ngoài bản ngữ, sinh viên thành thạo thêm 2 ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh để phục vụ cho việc học tập, làm việc, nghiên cứu sau này; 3. Chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt: Đại học Tôn Đức Thắng cung cấp nhiều chương trình giáo dục thỏa mãn nhu cầu người học, đáp ứng thị trường lao động và xu hướng hội nhập toàn cầu. Trong đó, TDTU có 40 ngành đào tạo bậc đại học. Stt Chuyên ngành Stt Chuyên ngành 1 Bảo hộ lao động 21 Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung Quốc) 2 Công nghệ kỹ thuật môi trường 22 Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung-Anh) 3 Công nghệ sinh học 23 Quan hệ lao động 4 Công tác xã hội 24 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) 5 Dược học 25 Marketing 6 Kế toán 26 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng-khách sạn) 7 Khoa học máy tính 27 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nguồn nhân lực) 8 Khoa học môi trường 28 Quy hoạch vùng và đô thị 9 Kiến trúc 29 Tài chính-ngân hàng 10 Kinh doanh quốc tế 30 Thiết kế công nghiệp 11 Kỹ thuật hóa học 31 Thiết kế nội thất 12 Kỹ thuật phần mềm 32 Thiết kế thời trang 13 Kỹ thuật xây dựng 33 Thiết kế đồ họa 14 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 34 Thống kê 15 Kỹ thuật điện tử-viễn thông 35 Toán ứng dụng 16 Kỹ thuật điện-điện tử 36 Việt nam học (Chuyên ngành du lịch và lữ hành) 17 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 37 Việt nam học (Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch) 18 Luật 38 Việt nam học (Chuyên ngành Việt Ngữ, Văn hoá và Xã hội) 19 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 39 Xã hội học 20 Ngôn ngữ Anh 40 Golf Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt và tiếng Anh Chương trình dạy-học bằng tiếng Việt và tiếng Anh là chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Việt, trong đó có một số học phần chuyên ngành dạy bằng tiếng Anh. Chương trình này còn được gọi tắt là Chương trình giáo dục chất lượng cao. Chương trình được xây dựng với phương pháp giáo dục đặc biệt, đào tạo người học đạt chuẩn đầu ra cao hơn chương trình tiêu chuẩn về kỹ năng tiếng Anh, kỹ năng mềm, kỹ năng chuyên môn, các chứng chỉ nghề quốc gia /quốc tế. Nhà trường hiện có liên kết với các doanh nghiệp, công ty trong và ngoài nước nên có thể hỗ trợ sinh viên trong vấn đề tìm chỗ thực tập và việc làm sau khi tốt nghiệp. Kết quả đào tạo thể hiện qua thông số 100% sinh viên ra trường có việc làm trong năm đầu tiên. Hiện nay, Trường tổ chức đào tạo 17 ngành đại học, bao gồm: 1. Công nghệ sinh học 2. Kế toán 3. Khoa học máy tính 4. Thiết kế đồ họa 5. Kinh doanh quốc tế 6. Kỹ thuật xây dựng 7. Kỹ thuật phần mềm 8. Kỹ thuật Điện 9. Kỹ thuật điện tử viễn thông 10. Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa 11. Luật 12. Ngôn ngữ Anh 13. Marketing 14. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Nhà hàng - Khách sạn 15. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực 16. Tài chính - Ngân hàng 17. Việt Nam học - Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: Là chương trình chất lượng cao giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh nhằm đào tạo công dân toàn cầu; có thể làm việc hoặc học tập lên cao hơn trên toàn thế giới ngay sau khi tốt nghiệp. Hiện nay, Trường tổ chức đào tạo 09 ngành đại học chất lượng cao dạy-học bằng tiếng Anh, bao gồm: 1.Marketing 2.Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Nhà hàng - Khách sạn 3.Ngôn ngữ Anh 4.Công nghệ sinh học 5.Khoa học máy tính 6.Kỹ thuật phần mềm 7.Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8.Kỹ thuật xây dựng 9.Kế toán (chuyên ngành Kế toán quốc tế) 4.Điều kiện ứng tuyển: Đối tượng: thí sinh có quốc tịch quốc tế học tại nước ngoài hoặc các trường tại Việt Nam, đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Điều kiện xét tuyển: Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên đạt trình độ B2 tiếng Việt hoặc tương đương, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và văn hóa xã hội Việt Nam, thí sinh phải đạt trình độ A1 hoặc tương đương. Nếu chưa đạt trình độ tiếng Việt, thí sinh phải học lớp dự bị tiếng Việt theo qui định và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Việt đầu vào. Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt và tiếng Anh: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên có chứng chỉ tối thiểu B2 tiếng Việt và B1 tiếng Anh hoặc tương đương (thí sinh của quốc gia nói tiếng Anh hoặc học THPT tại Việt Nam bằng tiếng Anh sẽ miễn xét điều kiện tiếng Anh), trường hợp chưa đạt  trình độ tiếng Việt + tiếng Anh qui định thì phải  tham gia lớp dự bị tiếng Việt hoặc lớp tăng cường tiếng Anh tại TDTU và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Việt + tiếng Anh đầu vào. Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên có Anh văn đạt IELTS từ 5.0 trở lên hoặc tương đương (thí sinh có ngôn ngữ chính là tiếng Anh hoặc học THPT tại Việt Nam bằng tiếng Anh sẽ không xét điều kiện Anh văn) . Trường hợp chưa đạt điều kiện Anh văn, thí sinh phải học lớp tăng cường tiếng Anh theo qui định và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào. 5.Cách thức ứng tuyển: Bước 1: Điền thông tin vào đơn đăng ký ứng tuyển Mẫu đơn đăng ký tải tại đây . Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký ứng tuyển bao gồm: Đơn đăng ký; Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; Bản sao công chứng bảng điểm học tập trung học phổ thông; Bản sao chứng chỉ tiếng Việt, tiếng Anh (nếu có); Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (nếu có); Các tài liệu liên quan khác (nếu có). * Nếu văn bằng gốc và bảng điểm gốc không được viết bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải được dịch sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh và có công chứng. Gửi hồ sơ đăng ký qua email hoặc gửi qua bưu điện đến địa chỉ sau: Địa chỉ email: [email protected] hoặc [email protected] Địa chỉ bưu điện: Khoa giáo dục quốc tế, Phòng F.602, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, Tp HCM Bước 3: TDTU nhận và xem xét hồ sơ Bước 4: Thông báo kết quả TDTU sẽ thông báo kết quả đánh giá của mình và chỉ gửi thư nhập học cho các ứng viên trúng tuyển. 6.Học bổng Mỗi năm, Đại học Tôn", "việc ở Việt Nam hoặc nước ngoài. Nếu sinh viên chọn làm việc tại Việt Nam, TDTU sẽ hỗ trợ xin visa lao động cho người nước ngoài và hỗ trợ tìm kiếm việc làm. 2.Ưu điểm của chương trình Chi phí đào tạo tại Việt Nam khá thấp nhưng chất lượng đào tạo tại TDTU đạt đẳng cấp quốc tế và được thế giới công nhận qua các kỳ kiểm định và xếp hạng của các tổ chức quốc tế; Bằng tốt nghiệp từ TDTU có giá trị toàn cầu; Cơ hội rất cao có được suất học bổng toàn phần hoặc bán phần; Sinh viên được học tập trong môi trường xanh, đẳng cấp thế giới; Có cơ hội am hiểu sâu sắc về văn hóa, kinh tế của Việt Nam để tìm cơ hội làm việc tại Việt Nam cho các tập đoàn, công ty lớn của thế giới; Ngoài bản ngữ, sinh viên thành thạo thêm 2 ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh để phục vụ cho việc học tập, làm việc, nghiên cứu sau này; 3. Chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt: Đại học Tôn Đức Thắng cung cấp nhiều chương trình giáo dục thỏa mãn nhu cầu người học, đáp ứng thị trường lao động và xu hướng hội nhập toàn cầu. Trong đó, TDTU có 40 ngành đào tạo bậc đại học. Stt Chuyên ngành Stt Chuyên ngành 1 Bảo hộ lao động 21 Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung Quốc) 2 Công nghệ kỹ thuật môi trường 22 Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung-Anh) 3 Công nghệ sinh học 23 Quan hệ lao động 4 Công tác xã hội 24 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) 5 Dược học 25 Marketing 6 Kế toán 26 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng-khách sạn) 7 Khoa học máy tính 27 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nguồn nhân lực) 8 Khoa học môi trường 28 Quy hoạch vùng và đô thị 9 Kiến trúc 29 Tài chính-ngân hàng 10 Kinh doanh quốc tế 30 Thiết kế công nghiệp 11 Kỹ thuật hóa học 31 Thiết kế nội thất 12 Kỹ thuật phần mềm 32 Thiết kế thời trang 13 Kỹ thuật xây dựng 33 Thiết kế đồ họa 14 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 34 Thống kê 15 Kỹ thuật điện tử-viễn thông 35 Toán ứng dụng 16 Kỹ thuật điện-điện tử 36 Việt nam học (Chuyên ngành du lịch và lữ hành) 17 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 37 Việt nam học (Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch) 18 Luật 38 Việt nam học (Chuyên ngành Việt Ngữ, Văn hoá và Xã hội) 19 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 39 Xã hội học 20 Ngôn ngữ Anh 40 Golf Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt và tiếng Anh Chương trình dạy-học bằng tiếng Việt và tiếng Anh là chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Việt, trong đó có một số học phần chuyên ngành dạy bằng tiếng Anh. Chương trình này còn được gọi tắt là Chương trình giáo dục chất lượng cao. Chương trình được xây dựng với phương pháp giáo dục đặc biệt, đào tạo người học đạt chuẩn đầu ra cao hơn chương trình tiêu chuẩn về kỹ năng tiếng Anh, kỹ năng mềm, kỹ năng chuyên môn, các chứng chỉ nghề quốc gia /quốc tế. Nhà trường hiện có liên kết với các doanh nghiệp, công ty trong và ngoài nước nên có thể hỗ trợ sinh viên trong vấn đề tìm chỗ thực tập và việc làm sau khi tốt nghiệp. Kết quả đào tạo thể hiện qua thông số 100% sinh viên ra trường có việc làm trong năm đầu tiên. Hiện nay, Trường tổ chức đào tạo 17 ngành đại học, bao gồm: 1. Công nghệ sinh học 2. Kế toán 3. Khoa học máy tính 4. Thiết kế đồ họa 5. Kinh doanh quốc tế 6. Kỹ thuật xây dựng 7. Kỹ thuật phần mềm 8. Kỹ thuật Điện 9. Kỹ thuật điện tử viễn thông 10. Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa 11. Luật 12. Ngôn ngữ Anh 13. Marketing 14. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Nhà hàng - Khách sạn 15. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực 16. Tài chính - Ngân hàng 17. Việt Nam học - Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: Là chương trình chất lượng cao giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh nhằm đào tạo công dân toàn cầu; có thể làm việc hoặc học tập lên cao hơn trên toàn thế giới ngay sau khi tốt nghiệp. Hiện nay, Trường tổ chức đào tạo 09 ngành đại học chất lượng cao dạy-học bằng tiếng Anh, bao gồm: 1.Marketing 2.Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Nhà hàng - Khách sạn 3.Ngôn ngữ Anh 4.Công nghệ sinh học 5.Khoa học máy tính 6.Kỹ thuật phần mềm 7.Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8.Kỹ thuật xây dựng 9.Kế toán (chuyên ngành Kế toán quốc tế) 4.Điều kiện ứng tuyển: Đối tượng: thí sinh có quốc tịch quốc tế học tại nước ngoài hoặc các trường tại Việt Nam, đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Điều kiện xét tuyển: Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên đạt trình độ B2 tiếng Việt hoặc tương đương, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và văn hóa xã hội Việt Nam, thí sinh phải đạt trình độ A1 hoặc tương đương. Nếu chưa đạt trình độ tiếng Việt, thí sinh phải học lớp dự bị tiếng Việt theo qui định và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Việt đầu vào. Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt và tiếng Anh: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên có chứng chỉ tối thiểu B2 tiếng Việt và B1 tiếng Anh hoặc tương đương (thí sinh của quốc gia nói tiếng Anh hoặc học THPT tại Việt Nam bằng tiếng Anh sẽ miễn xét điều kiện tiếng Anh), trường hợp chưa đạt  trình độ tiếng Việt + tiếng Anh qui định thì phải  tham gia lớp dự bị tiếng Việt hoặc lớp tăng cường tiếng Anh tại TDTU và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Việt + tiếng Anh đầu vào. Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên có Anh văn đạt IELTS từ 5.0 trở lên hoặc tương đương (thí sinh có ngôn ngữ chính là tiếng Anh hoặc học THPT tại Việt Nam bằng tiếng Anh sẽ không xét điều kiện Anh văn) . Trường hợp chưa đạt điều kiện Anh văn, thí sinh phải học lớp tăng cường tiếng Anh theo qui định và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào. 5.Cách thức ứng tuyển: Bước 1: Điền thông tin vào đơn đăng ký ứng tuyển Mẫu đơn đăng ký tải tại đây . Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký ứng tuyển bao gồm: Đơn đăng ký; Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; Bản sao công chứng bảng điểm học tập trung học phổ thông; Bản sao chứng chỉ tiếng Việt, tiếng Anh (nếu có); Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (nếu có); Các tài liệu liên quan khác (nếu có). * Nếu văn bằng gốc và bảng điểm gốc không được viết bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải được dịch sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh và có công chứng. Gửi hồ sơ đăng ký qua email hoặc gửi qua bưu điện đến địa chỉ sau: Địa chỉ email: [email protected] hoặc [email protected] Địa chỉ bưu điện: Khoa giáo dục quốc tế, Phòng F.602, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, Tp HCM Bước 3: TDTU nhận và xem xét hồ sơ Bước 4: Thông báo kết quả TDTU sẽ thông báo kết quả đánh giá của mình và chỉ gửi thư nhập học cho các ứng viên trúng tuyển. 6.Học bổng Mỗi năm, Đại học Tôn Đức Thắng sẽ có các chính sách học bổng nhằm thu hút sinh viên quốc tế đến học tập tại trường. Hình thức: Toàn phần hoặc bán phần Để biết thêm thông tin chi tiết về học bổng bậc đại học tại TDTU, vui lòng truy xem tại:", "thấp nhưng chất lượng đào tạo tại TDTU đạt đẳng cấp quốc tế và được thế giới công nhận qua các kỳ kiểm định và xếp hạng của các tổ chức quốc tế; Bằng tốt nghiệp từ TDTU có giá trị toàn cầu; Cơ hội rất cao có được suất học bổng toàn phần hoặc bán phần; Sinh viên được học tập trong môi trường xanh, đẳng cấp thế giới; Có cơ hội am hiểu sâu sắc về văn hóa, kinh tế của Việt Nam để tìm cơ hội làm việc tại Việt Nam cho các tập đoàn, công ty lớn của thế giới; Ngoài bản ngữ, sinh viên thành thạo thêm 2 ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh để phục vụ cho việc học tập, làm việc, nghiên cứu sau này; 3. Chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt: Đại học Tôn Đức Thắng cung cấp nhiều chương trình giáo dục thỏa mãn nhu cầu người học, đáp ứng thị trường lao động và xu hướng hội nhập toàn cầu. Trong đó, TDTU có 40 ngành đào tạo bậc đại học. Stt Chuyên ngành Stt Chuyên ngành 1 Bảo hộ lao động 21 Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung Quốc) 2 Công nghệ kỹ thuật môi trường 22 Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung-Anh) 3 Công nghệ sinh học 23 Quan hệ lao động 4 Công tác xã hội 24 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) 5 Dược học 25 Marketing 6 Kế toán 26 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng-khách sạn) 7 Khoa học máy tính 27 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nguồn nhân lực) 8 Khoa học môi trường 28 Quy hoạch vùng và đô thị 9 Kiến trúc 29 Tài chính-ngân hàng 10 Kinh doanh quốc tế 30 Thiết kế công nghiệp 11 Kỹ thuật hóa học 31 Thiết kế nội thất 12 Kỹ thuật phần mềm 32 Thiết kế thời trang 13 Kỹ thuật xây dựng 33 Thiết kế đồ họa 14 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 34 Thống kê 15 Kỹ thuật điện tử-viễn thông 35 Toán ứng dụng 16 Kỹ thuật điện-điện tử 36 Việt nam học (Chuyên ngành du lịch và lữ hành) 17 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 37 Việt nam học (Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch) 18 Luật 38 Việt nam học (Chuyên ngành Việt Ngữ, Văn hoá và Xã hội) 19 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 39 Xã hội học 20 Ngôn ngữ Anh 40 Golf Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt và tiếng Anh Chương trình dạy-học bằng tiếng Việt và tiếng Anh là chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Việt, trong đó có một số học phần chuyên ngành dạy bằng tiếng Anh. Chương trình này còn được gọi tắt là Chương trình giáo dục chất lượng cao. Chương trình được xây dựng với phương pháp giáo dục đặc biệt, đào tạo người học đạt chuẩn đầu ra cao hơn chương trình tiêu chuẩn về kỹ năng tiếng Anh, kỹ năng mềm, kỹ năng chuyên môn, các chứng chỉ nghề quốc gia /quốc tế. Nhà trường hiện có liên kết với các doanh nghiệp, công ty trong và ngoài nước nên có thể hỗ trợ sinh viên trong vấn đề tìm chỗ thực tập và việc làm sau khi tốt nghiệp. Kết quả đào tạo thể hiện qua thông số 100% sinh viên ra trường có việc làm trong năm đầu tiên. Hiện nay, Trường tổ chức đào tạo 17 ngành đại học, bao gồm: 1. Công nghệ sinh học 2. Kế toán 3. Khoa học máy tính 4. Thiết kế đồ họa 5. Kinh doanh quốc tế 6. Kỹ thuật xây dựng 7. Kỹ thuật phần mềm 8. Kỹ thuật Điện 9. Kỹ thuật điện tử viễn thông 10. Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa 11. Luật 12. Ngôn ngữ Anh 13. Marketing 14. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Nhà hàng - Khách sạn 15. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực 16. Tài chính - Ngân hàng 17. Việt Nam học - Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: Là chương trình chất lượng cao giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh nhằm đào tạo công dân toàn cầu; có thể làm việc hoặc học tập lên cao hơn trên toàn thế giới ngay sau khi tốt nghiệp. Hiện nay, Trường tổ chức đào tạo 09 ngành đại học chất lượng cao dạy-học bằng tiếng Anh, bao gồm: 1.Marketing 2.Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Nhà hàng - Khách sạn 3.Ngôn ngữ Anh 4.Công nghệ sinh học 5.Khoa học máy tính 6.Kỹ thuật phần mềm 7.Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8.Kỹ thuật xây dựng 9.Kế toán (chuyên ngành Kế toán quốc tế) 4.Điều kiện ứng tuyển: Đối tượng: thí sinh có quốc tịch quốc tế học tại nước ngoài hoặc các trường tại Việt Nam, đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Điều kiện xét tuyển: Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên đạt trình độ B2 tiếng Việt hoặc tương đương, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và văn hóa xã hội Việt Nam, thí sinh phải đạt trình độ A1 hoặc tương đương. Nếu chưa đạt trình độ tiếng Việt, thí sinh phải học lớp dự bị tiếng Việt theo qui định và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Việt đầu vào. Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt và tiếng Anh: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên có chứng chỉ tối thiểu B2 tiếng Việt và B1 tiếng Anh hoặc tương đương (thí sinh của quốc gia nói tiếng Anh hoặc học THPT tại Việt Nam bằng tiếng Anh sẽ miễn xét điều kiện tiếng Anh), trường hợp chưa đạt  trình độ tiếng Việt + tiếng Anh qui định thì phải  tham gia lớp dự bị tiếng Việt hoặc lớp tăng cường tiếng Anh tại TDTU và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Việt + tiếng Anh đầu vào. Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên có Anh văn đạt IELTS từ 5.0 trở lên hoặc tương đương (thí sinh có ngôn ngữ chính là tiếng Anh hoặc học THPT tại Việt Nam bằng tiếng Anh sẽ không xét điều kiện Anh văn) . Trường hợp chưa đạt điều kiện Anh văn, thí sinh phải học lớp tăng cường tiếng Anh theo qui định và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào. 5.Cách thức ứng tuyển: Bước 1: Điền thông tin vào đơn đăng ký ứng tuyển Mẫu đơn đăng ký tải tại đây . Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký ứng tuyển bao gồm: Đơn đăng ký; Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; Bản sao công chứng bảng điểm học tập trung học phổ thông; Bản sao chứng chỉ tiếng Việt, tiếng Anh (nếu có); Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (nếu có); Các tài liệu liên quan khác (nếu có). * Nếu văn bằng gốc và bảng điểm gốc không được viết bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải được dịch sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh và có công chứng. Gửi hồ sơ đăng ký qua email hoặc gửi qua bưu điện đến địa chỉ sau: Địa chỉ email: [email protected] hoặc [email protected] Địa chỉ bưu điện: Khoa giáo dục quốc tế, Phòng F.602, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, Tp HCM Bước 3: TDTU nhận và xem xét hồ sơ Bước 4: Thông báo kết quả TDTU sẽ thông báo kết quả đánh giá của mình và chỉ gửi thư nhập học cho các ứng viên trúng tuyển. 6.Học bổng Mỗi năm, Đại học Tôn Đức Thắng sẽ có các chính sách học bổng nhằm thu hút sinh viên quốc tế đến học tập tại trường. Hình thức: Toàn phần hoặc bán phần Để biết thêm thông tin chi tiết về học bổng bậc đại học tại TDTU, vui lòng truy xem tại: https://cis.tdtu.edu.vn/admissions/scholarships Thông tin chi tiết về chương trình vui lòng liên hệ: Khoa giáo dục quốc tế (Phòng F602) Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: 028 37 755108, Hotline: 0935 035 270 Email: [email protected],", "được suất học bổng toàn phần hoặc bán phần; Sinh viên được học tập trong môi trường xanh, đẳng cấp thế giới; Có cơ hội am hiểu sâu sắc về văn hóa, kinh tế của Việt Nam để tìm cơ hội làm việc tại Việt Nam cho các tập đoàn, công ty lớn của thế giới; Ngoài bản ngữ, sinh viên thành thạo thêm 2 ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh để phục vụ cho việc học tập, làm việc, nghiên cứu sau này; 3. Chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt: Đại học Tôn Đức Thắng cung cấp nhiều chương trình giáo dục thỏa mãn nhu cầu người học, đáp ứng thị trường lao động và xu hướng hội nhập toàn cầu. Trong đó, TDTU có 40 ngành đào tạo bậc đại học. Stt Chuyên ngành Stt Chuyên ngành 1 Bảo hộ lao động 21 Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung Quốc) 2 Công nghệ kỹ thuật môi trường 22 Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung-Anh) 3 Công nghệ sinh học 23 Quan hệ lao động 4 Công tác xã hội 24 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) 5 Dược học 25 Marketing 6 Kế toán 26 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng-khách sạn) 7 Khoa học máy tính 27 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nguồn nhân lực) 8 Khoa học môi trường 28 Quy hoạch vùng và đô thị 9 Kiến trúc 29 Tài chính-ngân hàng 10 Kinh doanh quốc tế 30 Thiết kế công nghiệp 11 Kỹ thuật hóa học 31 Thiết kế nội thất 12 Kỹ thuật phần mềm 32 Thiết kế thời trang 13 Kỹ thuật xây dựng 33 Thiết kế đồ họa 14 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 34 Thống kê 15 Kỹ thuật điện tử-viễn thông 35 Toán ứng dụng 16 Kỹ thuật điện-điện tử 36 Việt nam học (Chuyên ngành du lịch và lữ hành) 17 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 37 Việt nam học (Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch) 18 Luật 38 Việt nam học (Chuyên ngành Việt Ngữ, Văn hoá và Xã hội) 19 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 39 Xã hội học 20 Ngôn ngữ Anh 40 Golf Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt và tiếng Anh Chương trình dạy-học bằng tiếng Việt và tiếng Anh là chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Việt, trong đó có một số học phần chuyên ngành dạy bằng tiếng Anh. Chương trình này còn được gọi tắt là Chương trình giáo dục chất lượng cao. Chương trình được xây dựng với phương pháp giáo dục đặc biệt, đào tạo người học đạt chuẩn đầu ra cao hơn chương trình tiêu chuẩn về kỹ năng tiếng Anh, kỹ năng mềm, kỹ năng chuyên môn, các chứng chỉ nghề quốc gia /quốc tế. Nhà trường hiện có liên kết với các doanh nghiệp, công ty trong và ngoài nước nên có thể hỗ trợ sinh viên trong vấn đề tìm chỗ thực tập và việc làm sau khi tốt nghiệp. Kết quả đào tạo thể hiện qua thông số 100% sinh viên ra trường có việc làm trong năm đầu tiên. Hiện nay, Trường tổ chức đào tạo 17 ngành đại học, bao gồm: 1. Công nghệ sinh học 2. Kế toán 3. Khoa học máy tính 4. Thiết kế đồ họa 5. Kinh doanh quốc tế 6. Kỹ thuật xây dựng 7. Kỹ thuật phần mềm 8. Kỹ thuật Điện 9. Kỹ thuật điện tử viễn thông 10. Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa 11. Luật 12. Ngôn ngữ Anh 13. Marketing 14. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Nhà hàng - Khách sạn 15. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực 16. Tài chính - Ngân hàng 17. Việt Nam học - Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: Là chương trình chất lượng cao giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh nhằm đào tạo công dân toàn cầu; có thể làm việc hoặc học tập lên cao hơn trên toàn thế giới ngay sau khi tốt nghiệp. Hiện nay, Trường tổ chức đào tạo 09 ngành đại học chất lượng cao dạy-học bằng tiếng Anh, bao gồm: 1.Marketing 2.Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Nhà hàng - Khách sạn 3.Ngôn ngữ Anh 4.Công nghệ sinh học 5.Khoa học máy tính 6.Kỹ thuật phần mềm 7.Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8.Kỹ thuật xây dựng 9.Kế toán (chuyên ngành Kế toán quốc tế) 4.Điều kiện ứng tuyển: Đối tượng: thí sinh có quốc tịch quốc tế học tại nước ngoài hoặc các trường tại Việt Nam, đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Điều kiện xét tuyển: Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên đạt trình độ B2 tiếng Việt hoặc tương đương, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và văn hóa xã hội Việt Nam, thí sinh phải đạt trình độ A1 hoặc tương đương. Nếu chưa đạt trình độ tiếng Việt, thí sinh phải học lớp dự bị tiếng Việt theo qui định và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Việt đầu vào. Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt và tiếng Anh: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên có chứng chỉ tối thiểu B2 tiếng Việt và B1 tiếng Anh hoặc tương đương (thí sinh của quốc gia nói tiếng Anh hoặc học THPT tại Việt Nam bằng tiếng Anh sẽ miễn xét điều kiện tiếng Anh), trường hợp chưa đạt  trình độ tiếng Việt + tiếng Anh qui định thì phải  tham gia lớp dự bị tiếng Việt hoặc lớp tăng cường tiếng Anh tại TDTU và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Việt + tiếng Anh đầu vào. Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên có Anh văn đạt IELTS từ 5.0 trở lên hoặc tương đương (thí sinh có ngôn ngữ chính là tiếng Anh hoặc học THPT tại Việt Nam bằng tiếng Anh sẽ không xét điều kiện Anh văn) . Trường hợp chưa đạt điều kiện Anh văn, thí sinh phải học lớp tăng cường tiếng Anh theo qui định và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào. 5.Cách thức ứng tuyển: Bước 1: Điền thông tin vào đơn đăng ký ứng tuyển Mẫu đơn đăng ký tải tại đây . Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký ứng tuyển bao gồm: Đơn đăng ký; Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; Bản sao công chứng bảng điểm học tập trung học phổ thông; Bản sao chứng chỉ tiếng Việt, tiếng Anh (nếu có); Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (nếu có); Các tài liệu liên quan khác (nếu có). * Nếu văn bằng gốc và bảng điểm gốc không được viết bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải được dịch sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh và có công chứng. Gửi hồ sơ đăng ký qua email hoặc gửi qua bưu điện đến địa chỉ sau: Địa chỉ email: [email protected] hoặc [email protected] Địa chỉ bưu điện: Khoa giáo dục quốc tế, Phòng F.602, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, Tp HCM Bước 3: TDTU nhận và xem xét hồ sơ Bước 4: Thông báo kết quả TDTU sẽ thông báo kết quả đánh giá của mình và chỉ gửi thư nhập học cho các ứng viên trúng tuyển. 6.Học bổng Mỗi năm, Đại học Tôn Đức Thắng sẽ có các chính sách học bổng nhằm thu hút sinh viên quốc tế đến học tập tại trường. Hình thức: Toàn phần hoặc bán phần Để biết thêm thông tin chi tiết về học bổng bậc đại học tại TDTU, vui lòng truy xem tại: https://cis.tdtu.edu.vn/admissions/scholarships Thông tin chi tiết về chương trình vui lòng liên hệ: Khoa giáo dục quốc tế (Phòng F602) Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: 028 37 755108, Hotline: 0935 035 270 Email: [email protected], Website: https://cis.tdtu.edu.vn Tags Quốc tế Đại học tiếng Anh Tuyển sinh quốc tế Tuyển sinh Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức", "tập đoàn, công ty lớn của thế giới; Ngoài bản ngữ, sinh viên thành thạo thêm 2 ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh để phục vụ cho việc học tập, làm việc, nghiên cứu sau này; 3. Chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt: Đại học Tôn Đức Thắng cung cấp nhiều chương trình giáo dục thỏa mãn nhu cầu người học, đáp ứng thị trường lao động và xu hướng hội nhập toàn cầu. Trong đó, TDTU có 40 ngành đào tạo bậc đại học. Stt Chuyên ngành Stt Chuyên ngành 1 Bảo hộ lao động 21 Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung Quốc) 2 Công nghệ kỹ thuật môi trường 22 Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung-Anh) 3 Công nghệ sinh học 23 Quan hệ lao động 4 Công tác xã hội 24 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) 5 Dược học 25 Marketing 6 Kế toán 26 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng-khách sạn) 7 Khoa học máy tính 27 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nguồn nhân lực) 8 Khoa học môi trường 28 Quy hoạch vùng và đô thị 9 Kiến trúc 29 Tài chính-ngân hàng 10 Kinh doanh quốc tế 30 Thiết kế công nghiệp 11 Kỹ thuật hóa học 31 Thiết kế nội thất 12 Kỹ thuật phần mềm 32 Thiết kế thời trang 13 Kỹ thuật xây dựng 33 Thiết kế đồ họa 14 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 34 Thống kê 15 Kỹ thuật điện tử-viễn thông 35 Toán ứng dụng 16 Kỹ thuật điện-điện tử 36 Việt nam học (Chuyên ngành du lịch và lữ hành) 17 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 37 Việt nam học (Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch) 18 Luật 38 Việt nam học (Chuyên ngành Việt Ngữ, Văn hoá và Xã hội) 19 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 39 Xã hội học 20 Ngôn ngữ Anh 40 Golf Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt và tiếng Anh Chương trình dạy-học bằng tiếng Việt và tiếng Anh là chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Việt, trong đó có một số học phần chuyên ngành dạy bằng tiếng Anh. Chương trình này còn được gọi tắt là Chương trình giáo dục chất lượng cao. Chương trình được xây dựng với phương pháp giáo dục đặc biệt, đào tạo người học đạt chuẩn đầu ra cao hơn chương trình tiêu chuẩn về kỹ năng tiếng Anh, kỹ năng mềm, kỹ năng chuyên môn, các chứng chỉ nghề quốc gia /quốc tế. Nhà trường hiện có liên kết với các doanh nghiệp, công ty trong và ngoài nước nên có thể hỗ trợ sinh viên trong vấn đề tìm chỗ thực tập và việc làm sau khi tốt nghiệp. Kết quả đào tạo thể hiện qua thông số 100% sinh viên ra trường có việc làm trong năm đầu tiên. Hiện nay, Trường tổ chức đào tạo 17 ngành đại học, bao gồm: 1. Công nghệ sinh học 2. Kế toán 3. Khoa học máy tính 4. Thiết kế đồ họa 5. Kinh doanh quốc tế 6. Kỹ thuật xây dựng 7. Kỹ thuật phần mềm 8. Kỹ thuật Điện 9. Kỹ thuật điện tử viễn thông 10. Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa 11. Luật 12. Ngôn ngữ Anh 13. Marketing 14. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Nhà hàng - Khách sạn 15. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực 16. Tài chính - Ngân hàng 17. Việt Nam học - Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: Là chương trình chất lượng cao giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh nhằm đào tạo công dân toàn cầu; có thể làm việc hoặc học tập lên cao hơn trên toàn thế giới ngay sau khi tốt nghiệp. Hiện nay, Trường tổ chức đào tạo 09 ngành đại học chất lượng cao dạy-học bằng tiếng Anh, bao gồm: 1.Marketing 2.Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Nhà hàng - Khách sạn 3.Ngôn ngữ Anh 4.Công nghệ sinh học 5.Khoa học máy tính 6.Kỹ thuật phần mềm 7.Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8.Kỹ thuật xây dựng 9.Kế toán (chuyên ngành Kế toán quốc tế) 4.Điều kiện ứng tuyển: Đối tượng: thí sinh có quốc tịch quốc tế học tại nước ngoài hoặc các trường tại Việt Nam, đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Điều kiện xét tuyển: Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên đạt trình độ B2 tiếng Việt hoặc tương đương, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và văn hóa xã hội Việt Nam, thí sinh phải đạt trình độ A1 hoặc tương đương. Nếu chưa đạt trình độ tiếng Việt, thí sinh phải học lớp dự bị tiếng Việt theo qui định và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Việt đầu vào. Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt và tiếng Anh: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên có chứng chỉ tối thiểu B2 tiếng Việt và B1 tiếng Anh hoặc tương đương (thí sinh của quốc gia nói tiếng Anh hoặc học THPT tại Việt Nam bằng tiếng Anh sẽ miễn xét điều kiện tiếng Anh), trường hợp chưa đạt  trình độ tiếng Việt + tiếng Anh qui định thì phải  tham gia lớp dự bị tiếng Việt hoặc lớp tăng cường tiếng Anh tại TDTU và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Việt + tiếng Anh đầu vào. Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên có Anh văn đạt IELTS từ 5.0 trở lên hoặc tương đương (thí sinh có ngôn ngữ chính là tiếng Anh hoặc học THPT tại Việt Nam bằng tiếng Anh sẽ không xét điều kiện Anh văn) . Trường hợp chưa đạt điều kiện Anh văn, thí sinh phải học lớp tăng cường tiếng Anh theo qui định và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào. 5.Cách thức ứng tuyển: Bước 1: Điền thông tin vào đơn đăng ký ứng tuyển Mẫu đơn đăng ký tải tại đây . Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký ứng tuyển bao gồm: Đơn đăng ký; Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; Bản sao công chứng bảng điểm học tập trung học phổ thông; Bản sao chứng chỉ tiếng Việt, tiếng Anh (nếu có); Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (nếu có); Các tài liệu liên quan khác (nếu có). * Nếu văn bằng gốc và bảng điểm gốc không được viết bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải được dịch sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh và có công chứng. Gửi hồ sơ đăng ký qua email hoặc gửi qua bưu điện đến địa chỉ sau: Địa chỉ email: [email protected] hoặc [email protected] Địa chỉ bưu điện: Khoa giáo dục quốc tế, Phòng F.602, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, Tp HCM Bước 3: TDTU nhận và xem xét hồ sơ Bước 4: Thông báo kết quả TDTU sẽ thông báo kết quả đánh giá của mình và chỉ gửi thư nhập học cho các ứng viên trúng tuyển. 6.Học bổng Mỗi năm, Đại học Tôn Đức Thắng sẽ có các chính sách học bổng nhằm thu hút sinh viên quốc tế đến học tập tại trường. Hình thức: Toàn phần hoặc bán phần Để biết thêm thông tin chi tiết về học bổng bậc đại học tại TDTU, vui lòng truy xem tại: https://cis.tdtu.edu.vn/admissions/scholarships Thông tin chi tiết về chương trình vui lòng liên hệ: Khoa giáo dục quốc tế (Phòng F602) Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: 028 37 755108, Hotline: 0935 035 270 Email: [email protected], Website: https://cis.tdtu.edu.vn Tags Quốc tế Đại học tiếng Anh Tuyển sinh quốc tế Tuyển sinh Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt", "tiếng Việt: Đại học Tôn Đức Thắng cung cấp nhiều chương trình giáo dục thỏa mãn nhu cầu người học, đáp ứng thị trường lao động và xu hướng hội nhập toàn cầu. Trong đó, TDTU có 40 ngành đào tạo bậc đại học. Stt Chuyên ngành Stt Chuyên ngành 1 Bảo hộ lao động 21 Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung Quốc) 2 Công nghệ kỹ thuật môi trường 22 Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung-Anh) 3 Công nghệ sinh học 23 Quan hệ lao động 4 Công tác xã hội 24 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) 5 Dược học 25 Marketing 6 Kế toán 26 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng-khách sạn) 7 Khoa học máy tính 27 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nguồn nhân lực) 8 Khoa học môi trường 28 Quy hoạch vùng và đô thị 9 Kiến trúc 29 Tài chính-ngân hàng 10 Kinh doanh quốc tế 30 Thiết kế công nghiệp 11 Kỹ thuật hóa học 31 Thiết kế nội thất 12 Kỹ thuật phần mềm 32 Thiết kế thời trang 13 Kỹ thuật xây dựng 33 Thiết kế đồ họa 14 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 34 Thống kê 15 Kỹ thuật điện tử-viễn thông 35 Toán ứng dụng 16 Kỹ thuật điện-điện tử 36 Việt nam học (Chuyên ngành du lịch và lữ hành) 17 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 37 Việt nam học (Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch) 18 Luật 38 Việt nam học (Chuyên ngành Việt Ngữ, Văn hoá và Xã hội) 19 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 39 Xã hội học 20 Ngôn ngữ Anh 40 Golf Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt và tiếng Anh Chương trình dạy-học bằng tiếng Việt và tiếng Anh là chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Việt, trong đó có một số học phần chuyên ngành dạy bằng tiếng Anh. Chương trình này còn được gọi tắt là Chương trình giáo dục chất lượng cao. Chương trình được xây dựng với phương pháp giáo dục đặc biệt, đào tạo người học đạt chuẩn đầu ra cao hơn chương trình tiêu chuẩn về kỹ năng tiếng Anh, kỹ năng mềm, kỹ năng chuyên môn, các chứng chỉ nghề quốc gia /quốc tế. Nhà trường hiện có liên kết với các doanh nghiệp, công ty trong và ngoài nước nên có thể hỗ trợ sinh viên trong vấn đề tìm chỗ thực tập và việc làm sau khi tốt nghiệp. Kết quả đào tạo thể hiện qua thông số 100% sinh viên ra trường có việc làm trong năm đầu tiên. Hiện nay, Trường tổ chức đào tạo 17 ngành đại học, bao gồm: 1. Công nghệ sinh học 2. Kế toán 3. Khoa học máy tính 4. Thiết kế đồ họa 5. Kinh doanh quốc tế 6. Kỹ thuật xây dựng 7. Kỹ thuật phần mềm 8. Kỹ thuật Điện 9. Kỹ thuật điện tử viễn thông 10. Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa 11. Luật 12. Ngôn ngữ Anh 13. Marketing 14. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Nhà hàng - Khách sạn 15. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực 16. Tài chính - Ngân hàng 17. Việt Nam học - Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: Là chương trình chất lượng cao giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh nhằm đào tạo công dân toàn cầu; có thể làm việc hoặc học tập lên cao hơn trên toàn thế giới ngay sau khi tốt nghiệp. Hiện nay, Trường tổ chức đào tạo 09 ngành đại học chất lượng cao dạy-học bằng tiếng Anh, bao gồm: 1.Marketing 2.Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Nhà hàng - Khách sạn 3.Ngôn ngữ Anh 4.Công nghệ sinh học 5.Khoa học máy tính 6.Kỹ thuật phần mềm 7.Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8.Kỹ thuật xây dựng 9.Kế toán (chuyên ngành Kế toán quốc tế) 4.Điều kiện ứng tuyển: Đối tượng: thí sinh có quốc tịch quốc tế học tại nước ngoài hoặc các trường tại Việt Nam, đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Điều kiện xét tuyển: Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên đạt trình độ B2 tiếng Việt hoặc tương đương, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và văn hóa xã hội Việt Nam, thí sinh phải đạt trình độ A1 hoặc tương đương. Nếu chưa đạt trình độ tiếng Việt, thí sinh phải học lớp dự bị tiếng Việt theo qui định và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Việt đầu vào. Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt và tiếng Anh: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên có chứng chỉ tối thiểu B2 tiếng Việt và B1 tiếng Anh hoặc tương đương (thí sinh của quốc gia nói tiếng Anh hoặc học THPT tại Việt Nam bằng tiếng Anh sẽ miễn xét điều kiện tiếng Anh), trường hợp chưa đạt  trình độ tiếng Việt + tiếng Anh qui định thì phải  tham gia lớp dự bị tiếng Việt hoặc lớp tăng cường tiếng Anh tại TDTU và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Việt + tiếng Anh đầu vào. Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên có Anh văn đạt IELTS từ 5.0 trở lên hoặc tương đương (thí sinh có ngôn ngữ chính là tiếng Anh hoặc học THPT tại Việt Nam bằng tiếng Anh sẽ không xét điều kiện Anh văn) . Trường hợp chưa đạt điều kiện Anh văn, thí sinh phải học lớp tăng cường tiếng Anh theo qui định và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào. 5.Cách thức ứng tuyển: Bước 1: Điền thông tin vào đơn đăng ký ứng tuyển Mẫu đơn đăng ký tải tại đây . Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký ứng tuyển bao gồm: Đơn đăng ký; Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; Bản sao công chứng bảng điểm học tập trung học phổ thông; Bản sao chứng chỉ tiếng Việt, tiếng Anh (nếu có); Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (nếu có); Các tài liệu liên quan khác (nếu có). * Nếu văn bằng gốc và bảng điểm gốc không được viết bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải được dịch sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh và có công chứng. Gửi hồ sơ đăng ký qua email hoặc gửi qua bưu điện đến địa chỉ sau: Địa chỉ email: [email protected] hoặc [email protected] Địa chỉ bưu điện: Khoa giáo dục quốc tế, Phòng F.602, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, Tp HCM Bước 3: TDTU nhận và xem xét hồ sơ Bước 4: Thông báo kết quả TDTU sẽ thông báo kết quả đánh giá của mình và chỉ gửi thư nhập học cho các ứng viên trúng tuyển. 6.Học bổng Mỗi năm, Đại học Tôn Đức Thắng sẽ có các chính sách học bổng nhằm thu hút sinh viên quốc tế đến học tập tại trường. Hình thức: Toàn phần hoặc bán phần Để biết thêm thông tin chi tiết về học bổng bậc đại học tại TDTU, vui lòng truy xem tại: https://cis.tdtu.edu.vn/admissions/scholarships Thông tin chi tiết về chương trình vui lòng liên hệ: Khoa giáo dục quốc tế (Phòng F602) Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: 028 37 755108, Hotline: 0935 035 270 Email: [email protected], Website: https://cis.tdtu.edu.vn Tags Quốc tế Đại học tiếng Anh Tuyển sinh quốc tế Tuyển sinh Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 ", "ngành 1 Bảo hộ lao động 21 Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung Quốc) 2 Công nghệ kỹ thuật môi trường 22 Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung-Anh) 3 Công nghệ sinh học 23 Quan hệ lao động 4 Công tác xã hội 24 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) 5 Dược học 25 Marketing 6 Kế toán 26 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng-khách sạn) 7 Khoa học máy tính 27 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nguồn nhân lực) 8 Khoa học môi trường 28 Quy hoạch vùng và đô thị 9 Kiến trúc 29 Tài chính-ngân hàng 10 Kinh doanh quốc tế 30 Thiết kế công nghiệp 11 Kỹ thuật hóa học 31 Thiết kế nội thất 12 Kỹ thuật phần mềm 32 Thiết kế thời trang 13 Kỹ thuật xây dựng 33 Thiết kế đồ họa 14 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 34 Thống kê 15 Kỹ thuật điện tử-viễn thông 35 Toán ứng dụng 16 Kỹ thuật điện-điện tử 36 Việt nam học (Chuyên ngành du lịch và lữ hành) 17 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 37 Việt nam học (Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch) 18 Luật 38 Việt nam học (Chuyên ngành Việt Ngữ, Văn hoá và Xã hội) 19 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 39 Xã hội học 20 Ngôn ngữ Anh 40 Golf Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt và tiếng Anh Chương trình dạy-học bằng tiếng Việt và tiếng Anh là chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Việt, trong đó có một số học phần chuyên ngành dạy bằng tiếng Anh. Chương trình này còn được gọi tắt là Chương trình giáo dục chất lượng cao. Chương trình được xây dựng với phương pháp giáo dục đặc biệt, đào tạo người học đạt chuẩn đầu ra cao hơn chương trình tiêu chuẩn về kỹ năng tiếng Anh, kỹ năng mềm, kỹ năng chuyên môn, các chứng chỉ nghề quốc gia /quốc tế. Nhà trường hiện có liên kết với các doanh nghiệp, công ty trong và ngoài nước nên có thể hỗ trợ sinh viên trong vấn đề tìm chỗ thực tập và việc làm sau khi tốt nghiệp. Kết quả đào tạo thể hiện qua thông số 100% sinh viên ra trường có việc làm trong năm đầu tiên. Hiện nay, Trường tổ chức đào tạo 17 ngành đại học, bao gồm: 1. Công nghệ sinh học 2. Kế toán 3. Khoa học máy tính 4. Thiết kế đồ họa 5. Kinh doanh quốc tế 6. Kỹ thuật xây dựng 7. Kỹ thuật phần mềm 8. Kỹ thuật Điện 9. Kỹ thuật điện tử viễn thông 10. Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa 11. Luật 12. Ngôn ngữ Anh 13. Marketing 14. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Nhà hàng - Khách sạn 15. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực 16. Tài chính - Ngân hàng 17. Việt Nam học - Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: Là chương trình chất lượng cao giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh nhằm đào tạo công dân toàn cầu; có thể làm việc hoặc học tập lên cao hơn trên toàn thế giới ngay sau khi tốt nghiệp. Hiện nay, Trường tổ chức đào tạo 09 ngành đại học chất lượng cao dạy-học bằng tiếng Anh, bao gồm: 1.Marketing 2.Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Nhà hàng - Khách sạn 3.Ngôn ngữ Anh 4.Công nghệ sinh học 5.Khoa học máy tính 6.Kỹ thuật phần mềm 7.Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8.Kỹ thuật xây dựng 9.Kế toán (chuyên ngành Kế toán quốc tế) 4.Điều kiện ứng tuyển: Đối tượng: thí sinh có quốc tịch quốc tế học tại nước ngoài hoặc các trường tại Việt Nam, đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Điều kiện xét tuyển: Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên đạt trình độ B2 tiếng Việt hoặc tương đương, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và văn hóa xã hội Việt Nam, thí sinh phải đạt trình độ A1 hoặc tương đương. Nếu chưa đạt trình độ tiếng Việt, thí sinh phải học lớp dự bị tiếng Việt theo qui định và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Việt đầu vào. Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt và tiếng Anh: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên có chứng chỉ tối thiểu B2 tiếng Việt và B1 tiếng Anh hoặc tương đương (thí sinh của quốc gia nói tiếng Anh hoặc học THPT tại Việt Nam bằng tiếng Anh sẽ miễn xét điều kiện tiếng Anh), trường hợp chưa đạt  trình độ tiếng Việt + tiếng Anh qui định thì phải  tham gia lớp dự bị tiếng Việt hoặc lớp tăng cường tiếng Anh tại TDTU và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Việt + tiếng Anh đầu vào. Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên có Anh văn đạt IELTS từ 5.0 trở lên hoặc tương đương (thí sinh có ngôn ngữ chính là tiếng Anh hoặc học THPT tại Việt Nam bằng tiếng Anh sẽ không xét điều kiện Anh văn) . Trường hợp chưa đạt điều kiện Anh văn, thí sinh phải học lớp tăng cường tiếng Anh theo qui định và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào. 5.Cách thức ứng tuyển: Bước 1: Điền thông tin vào đơn đăng ký ứng tuyển Mẫu đơn đăng ký tải tại đây . Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký ứng tuyển bao gồm: Đơn đăng ký; Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; Bản sao công chứng bảng điểm học tập trung học phổ thông; Bản sao chứng chỉ tiếng Việt, tiếng Anh (nếu có); Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (nếu có); Các tài liệu liên quan khác (nếu có). * Nếu văn bằng gốc và bảng điểm gốc không được viết bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải được dịch sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh và có công chứng. Gửi hồ sơ đăng ký qua email hoặc gửi qua bưu điện đến địa chỉ sau: Địa chỉ email: [email protected] hoặc [email protected] Địa chỉ bưu điện: Khoa giáo dục quốc tế, Phòng F.602, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, Tp HCM Bước 3: TDTU nhận và xem xét hồ sơ Bước 4: Thông báo kết quả TDTU sẽ thông báo kết quả đánh giá của mình và chỉ gửi thư nhập học cho các ứng viên trúng tuyển. 6.Học bổng Mỗi năm, Đại học Tôn Đức Thắng sẽ có các chính sách học bổng nhằm thu hút sinh viên quốc tế đến học tập tại trường. Hình thức: Toàn phần hoặc bán phần Để biết thêm thông tin chi tiết về học bổng bậc đại học tại TDTU, vui lòng truy xem tại: https://cis.tdtu.edu.vn/admissions/scholarships Thông tin chi tiết về chương trình vui lòng liên hệ: Khoa giáo dục quốc tế (Phòng F602) Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: 028 37 755108, Hotline: 0935 035 270 Email: [email protected], Website: https://cis.tdtu.edu.vn Tags Quốc tế Đại học tiếng Anh Tuyển sinh quốc tế Tuyển sinh Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương", "thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) 5 Dược học 25 Marketing 6 Kế toán 26 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng-khách sạn) 7 Khoa học máy tính 27 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nguồn nhân lực) 8 Khoa học môi trường 28 Quy hoạch vùng và đô thị 9 Kiến trúc 29 Tài chính-ngân hàng 10 Kinh doanh quốc tế 30 Thiết kế công nghiệp 11 Kỹ thuật hóa học 31 Thiết kế nội thất 12 Kỹ thuật phần mềm 32 Thiết kế thời trang 13 Kỹ thuật xây dựng 33 Thiết kế đồ họa 14 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 34 Thống kê 15 Kỹ thuật điện tử-viễn thông 35 Toán ứng dụng 16 Kỹ thuật điện-điện tử 36 Việt nam học (Chuyên ngành du lịch và lữ hành) 17 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 37 Việt nam học (Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch) 18 Luật 38 Việt nam học (Chuyên ngành Việt Ngữ, Văn hoá và Xã hội) 19 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 39 Xã hội học 20 Ngôn ngữ Anh 40 Golf Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt và tiếng Anh Chương trình dạy-học bằng tiếng Việt và tiếng Anh là chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Việt, trong đó có một số học phần chuyên ngành dạy bằng tiếng Anh. Chương trình này còn được gọi tắt là Chương trình giáo dục chất lượng cao. Chương trình được xây dựng với phương pháp giáo dục đặc biệt, đào tạo người học đạt chuẩn đầu ra cao hơn chương trình tiêu chuẩn về kỹ năng tiếng Anh, kỹ năng mềm, kỹ năng chuyên môn, các chứng chỉ nghề quốc gia /quốc tế. Nhà trường hiện có liên kết với các doanh nghiệp, công ty trong và ngoài nước nên có thể hỗ trợ sinh viên trong vấn đề tìm chỗ thực tập và việc làm sau khi tốt nghiệp. Kết quả đào tạo thể hiện qua thông số 100% sinh viên ra trường có việc làm trong năm đầu tiên. Hiện nay, Trường tổ chức đào tạo 17 ngành đại học, bao gồm: 1. Công nghệ sinh học 2. Kế toán 3. Khoa học máy tính 4. Thiết kế đồ họa 5. Kinh doanh quốc tế 6. Kỹ thuật xây dựng 7. Kỹ thuật phần mềm 8. Kỹ thuật Điện 9. Kỹ thuật điện tử viễn thông 10. Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa 11. Luật 12. Ngôn ngữ Anh 13. Marketing 14. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Nhà hàng - Khách sạn 15. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực 16. Tài chính - Ngân hàng 17. Việt Nam học - Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: Là chương trình chất lượng cao giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh nhằm đào tạo công dân toàn cầu; có thể làm việc hoặc học tập lên cao hơn trên toàn thế giới ngay sau khi tốt nghiệp. Hiện nay, Trường tổ chức đào tạo 09 ngành đại học chất lượng cao dạy-học bằng tiếng Anh, bao gồm: 1.Marketing 2.Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Nhà hàng - Khách sạn 3.Ngôn ngữ Anh 4.Công nghệ sinh học 5.Khoa học máy tính 6.Kỹ thuật phần mềm 7.Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8.Kỹ thuật xây dựng 9.Kế toán (chuyên ngành Kế toán quốc tế) 4.Điều kiện ứng tuyển: Đối tượng: thí sinh có quốc tịch quốc tế học tại nước ngoài hoặc các trường tại Việt Nam, đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Điều kiện xét tuyển: Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên đạt trình độ B2 tiếng Việt hoặc tương đương, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và văn hóa xã hội Việt Nam, thí sinh phải đạt trình độ A1 hoặc tương đương. Nếu chưa đạt trình độ tiếng Việt, thí sinh phải học lớp dự bị tiếng Việt theo qui định và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Việt đầu vào. Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt và tiếng Anh: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên có chứng chỉ tối thiểu B2 tiếng Việt và B1 tiếng Anh hoặc tương đương (thí sinh của quốc gia nói tiếng Anh hoặc học THPT tại Việt Nam bằng tiếng Anh sẽ miễn xét điều kiện tiếng Anh), trường hợp chưa đạt  trình độ tiếng Việt + tiếng Anh qui định thì phải  tham gia lớp dự bị tiếng Việt hoặc lớp tăng cường tiếng Anh tại TDTU và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Việt + tiếng Anh đầu vào. Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên có Anh văn đạt IELTS từ 5.0 trở lên hoặc tương đương (thí sinh có ngôn ngữ chính là tiếng Anh hoặc học THPT tại Việt Nam bằng tiếng Anh sẽ không xét điều kiện Anh văn) . Trường hợp chưa đạt điều kiện Anh văn, thí sinh phải học lớp tăng cường tiếng Anh theo qui định và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào. 5.Cách thức ứng tuyển: Bước 1: Điền thông tin vào đơn đăng ký ứng tuyển Mẫu đơn đăng ký tải tại đây . Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký ứng tuyển bao gồm: Đơn đăng ký; Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; Bản sao công chứng bảng điểm học tập trung học phổ thông; Bản sao chứng chỉ tiếng Việt, tiếng Anh (nếu có); Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (nếu có); Các tài liệu liên quan khác (nếu có). * Nếu văn bằng gốc và bảng điểm gốc không được viết bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải được dịch sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh và có công chứng. Gửi hồ sơ đăng ký qua email hoặc gửi qua bưu điện đến địa chỉ sau: Địa chỉ email: [email protected] hoặc [email protected] Địa chỉ bưu điện: Khoa giáo dục quốc tế, Phòng F.602, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, Tp HCM Bước 3: TDTU nhận và xem xét hồ sơ Bước 4: Thông báo kết quả TDTU sẽ thông báo kết quả đánh giá của mình và chỉ gửi thư nhập học cho các ứng viên trúng tuyển. 6.Học bổng Mỗi năm, Đại học Tôn Đức Thắng sẽ có các chính sách học bổng nhằm thu hút sinh viên quốc tế đến học tập tại trường. Hình thức: Toàn phần hoặc bán phần Để biết thêm thông tin chi tiết về học bổng bậc đại học tại TDTU, vui lòng truy xem tại: https://cis.tdtu.edu.vn/admissions/scholarships Thông tin chi tiết về chương trình vui lòng liên hệ: Khoa giáo dục quốc tế (Phòng F602) Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: 028 37 755108, Hotline: 0935 035 270 Email: [email protected], Website: https://cis.tdtu.edu.vn Tags Quốc tế Đại học tiếng Anh Tuyển sinh quốc tế Tuyển sinh Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm", "8 Khoa học môi trường 28 Quy hoạch vùng và đô thị 9 Kiến trúc 29 Tài chính-ngân hàng 10 Kinh doanh quốc tế 30 Thiết kế công nghiệp 11 Kỹ thuật hóa học 31 Thiết kế nội thất 12 Kỹ thuật phần mềm 32 Thiết kế thời trang 13 Kỹ thuật xây dựng 33 Thiết kế đồ họa 14 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 34 Thống kê 15 Kỹ thuật điện tử-viễn thông 35 Toán ứng dụng 16 Kỹ thuật điện-điện tử 36 Việt nam học (Chuyên ngành du lịch và lữ hành) 17 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 37 Việt nam học (Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch) 18 Luật 38 Việt nam học (Chuyên ngành Việt Ngữ, Văn hoá và Xã hội) 19 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 39 Xã hội học 20 Ngôn ngữ Anh 40 Golf Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt và tiếng Anh Chương trình dạy-học bằng tiếng Việt và tiếng Anh là chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Việt, trong đó có một số học phần chuyên ngành dạy bằng tiếng Anh. Chương trình này còn được gọi tắt là Chương trình giáo dục chất lượng cao. Chương trình được xây dựng với phương pháp giáo dục đặc biệt, đào tạo người học đạt chuẩn đầu ra cao hơn chương trình tiêu chuẩn về kỹ năng tiếng Anh, kỹ năng mềm, kỹ năng chuyên môn, các chứng chỉ nghề quốc gia /quốc tế. Nhà trường hiện có liên kết với các doanh nghiệp, công ty trong và ngoài nước nên có thể hỗ trợ sinh viên trong vấn đề tìm chỗ thực tập và việc làm sau khi tốt nghiệp. Kết quả đào tạo thể hiện qua thông số 100% sinh viên ra trường có việc làm trong năm đầu tiên. Hiện nay, Trường tổ chức đào tạo 17 ngành đại học, bao gồm: 1. Công nghệ sinh học 2. Kế toán 3. Khoa học máy tính 4. Thiết kế đồ họa 5. Kinh doanh quốc tế 6. Kỹ thuật xây dựng 7. Kỹ thuật phần mềm 8. Kỹ thuật Điện 9. Kỹ thuật điện tử viễn thông 10. Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa 11. Luật 12. Ngôn ngữ Anh 13. Marketing 14. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Nhà hàng - Khách sạn 15. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực 16. Tài chính - Ngân hàng 17. Việt Nam học - Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: Là chương trình chất lượng cao giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh nhằm đào tạo công dân toàn cầu; có thể làm việc hoặc học tập lên cao hơn trên toàn thế giới ngay sau khi tốt nghiệp. Hiện nay, Trường tổ chức đào tạo 09 ngành đại học chất lượng cao dạy-học bằng tiếng Anh, bao gồm: 1.Marketing 2.Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Nhà hàng - Khách sạn 3.Ngôn ngữ Anh 4.Công nghệ sinh học 5.Khoa học máy tính 6.Kỹ thuật phần mềm 7.Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8.Kỹ thuật xây dựng 9.Kế toán (chuyên ngành Kế toán quốc tế) 4.Điều kiện ứng tuyển: Đối tượng: thí sinh có quốc tịch quốc tế học tại nước ngoài hoặc các trường tại Việt Nam, đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Điều kiện xét tuyển: Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên đạt trình độ B2 tiếng Việt hoặc tương đương, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và văn hóa xã hội Việt Nam, thí sinh phải đạt trình độ A1 hoặc tương đương. Nếu chưa đạt trình độ tiếng Việt, thí sinh phải học lớp dự bị tiếng Việt theo qui định và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Việt đầu vào. Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt và tiếng Anh: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên có chứng chỉ tối thiểu B2 tiếng Việt và B1 tiếng Anh hoặc tương đương (thí sinh của quốc gia nói tiếng Anh hoặc học THPT tại Việt Nam bằng tiếng Anh sẽ miễn xét điều kiện tiếng Anh), trường hợp chưa đạt  trình độ tiếng Việt + tiếng Anh qui định thì phải  tham gia lớp dự bị tiếng Việt hoặc lớp tăng cường tiếng Anh tại TDTU và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Việt + tiếng Anh đầu vào. Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: thí sinh thuộc đối tượng qui định trên có Anh văn đạt IELTS từ 5.0 trở lên hoặc tương đương (thí sinh có ngôn ngữ chính là tiếng Anh hoặc học THPT tại Việt Nam bằng tiếng Anh sẽ không xét điều kiện Anh văn) . Trường hợp chưa đạt điều kiện Anh văn, thí sinh phải học lớp tăng cường tiếng Anh theo qui định và chỉ có quyết định trúng tuyển sau khi đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào. 5.Cách thức ứng tuyển: Bước 1: Điền thông tin vào đơn đăng ký ứng tuyển Mẫu đơn đăng ký tải tại đây . Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký ứng tuyển bao gồm: Đơn đăng ký; Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; Bản sao công chứng bảng điểm học tập trung học phổ thông; Bản sao chứng chỉ tiếng Việt, tiếng Anh (nếu có); Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (nếu có); Các tài liệu liên quan khác (nếu có). * Nếu văn bằng gốc và bảng điểm gốc không được viết bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải được dịch sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh và có công chứng. Gửi hồ sơ đăng ký qua email hoặc gửi qua bưu điện đến địa chỉ sau: Địa chỉ email: [email protected] hoặc [email protected] Địa chỉ bưu điện: Khoa giáo dục quốc tế, Phòng F.602, 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, Tp HCM Bước 3: TDTU nhận và xem xét hồ sơ Bước 4: Thông báo kết quả TDTU sẽ thông báo kết quả đánh giá của mình và chỉ gửi thư nhập học cho các ứng viên trúng tuyển. 6.Học bổng Mỗi năm, Đại học Tôn Đức Thắng sẽ có các chính sách học bổng nhằm thu hút sinh viên quốc tế đến học tập tại trường. Hình thức: Toàn phần hoặc bán phần Để biết thêm thông tin chi tiết về học bổng bậc đại học tại TDTU, vui lòng truy xem tại: https://cis.tdtu.edu.vn/admissions/scholarships Thông tin chi tiết về chương trình vui lòng liên hệ: Khoa giáo dục quốc tế (Phòng F602) Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: 028 37 755108, Hotline: 0935 035 270 Email: [email protected], Website: https://cis.tdtu.edu.vn Tags Quốc tế Đại học tiếng Anh Tuyển sinh quốc tế Tuyển sinh Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Việt Nam học-Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch- F7310630Q | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Việt Nam học-Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch- F7310630Q Việt Nam học-Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch Khoa giảng dạy KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN Văn bằng - Thời gian đào tạo:  Cử nhân – 4 năm Trình độ ĐẠI HỌC Chương trình CHẤT LƯỢNG CAO (DẠY-HỌC TIẾNG VIỆT, TIẾNG ANH) 1. Giới thiệu chương trình Chương trình là có nhiều môn học mới (lần đầu tiên áp dụng trong hệ thống các trường đại học Việt Nam), có tính chuyên sâu và khả năng ứng dụng thực tế cao ở những môn chuyên ngành. Đặc biệt sinh viên được học thực tế nghề, thực tập tại các doanh nghiệp du lịch trong nước và ở nước ngoài; gần 50% thời lượng chương trình được giảng dạy bằng tiếng Anh với các giảng viên có kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn cao. Chương trình được tổ chức giảng dạy bởi đa dạng các hình thức khác nhau như thảo luận nhóm nhỏ, làm việc cá nhân, trao đổi với chuyên gia, thực hành tại doanh nghiệp với các phương pháp giảng dạy tích cực và phương tiện hỗ trợ hiện đại. Chương trình trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về về văn hóa, kinh tế – xã hội; những kiến thức chuyên sâu về cách thức quản lý du lịch, hoạch định kế hoạch và thực hiện các dịch vụ du lịch; thành thạo những những kỹ năng chuyên môn về quản lý, điều hành, tổ chức, giám sát và giải quyết các vấn đề liên quan đến việc cung cấp dịch vụ du lịch. Đặc biệt, tập trung rèn luyện khả năng thực hành nghề và thái độ tiếp nhận, xử lý các vấn đề  xảy ra trong kinh doanh dịch vụ du lịch. Tháng 11/2021, Hội đồng xét công nhận chất lượng của tổ chức FIBAA (Foundation for International Business Administration Accreditation) đã chính thức công nhận và cấp con dấu chất lượng (Quality Seal) cho ngành Việt Nam học, chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch, có thời hạn công nhận là 5 năm (2021-2026). Điểm khác biệt của chương trình Chất lượng cao Về chương trình giảng dạy: Khối lượng cơ sở ngành và chuyên ngành được giảng dạy bằng tiếng Anh chiếm gần 50%; tăng cường thêm các kỹ năng mềm cần thiết cho nghề nghiệp; tỷ lệ giờ học thực địa, thực tập ở nước ngoài gấp đôi so với chương trình tiêu chuẩn của trường; được bổ sung các kiến thức và kỹ năng nghề liên quan đến quản lý du lịch theo chuẩn quốc tế. Về đội ngũ giảng dạy: Giảng viên tham gia giảng dạy có trình độ từ ThS trở lên hoặc các chuyên gia đầu ngành. Các thầy, cô đều có kinh nghiệm thực tiễn phong phú, có năng lực ngoại ngữ hoặc tốt nghiệp từ nước ngoài, và có năng lực nghiên cứu khoa học. Phương pháp giảng dạy: Tăng cường các hoạt động thảo luận, làm việc nhóm, hoạt động case study, thực hành mô phỏng, thực tế thực địa. Cơ sở vật chất học tập: Tập trung học tập ở tòa nhà Quốc tế, phòng học tiện nghi, có kết nối wifi, phục vụ học tập một số môn đặc thù ngành, tài liệu giảng dạy các môn chuyên ngành hoàn toàn bằng tiếng Anh. Quy mô lớp học: Lớp học được tổ chức với quy mô nhỏ (từ 20 – 40 SV/lớp), giảng viên bao quát, hướng dẫn đến từng sinh viên. Để được xét tốt nghiệp, sinh viên phải tích lũy và đạt được các yêu cầu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng quy định trong chương trình đào tạo và đạt các chuẩn đầu ra : Chứng chỉ nghề nghiệp du lịch quốc tế. Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 50 hoặc các chứng chỉ khác tương đương. Chứng chỉ tin học MOS 750/1000 (Word/Excel/Powerpoint) Đạt điểm hoạt động ngoại khóa theo yêu cầu của chương trình. Đạt các kỹ năng mềm, kỹ năng thực hành chuyên môn. 2. Triển vọng nghề nghiệp Tốt nghiệp chương trình chất lượng cao ngành Việt nam học chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch có thể công tác tại các vị trí: Nhân viên kinh doanh, marketing, quản lý tại các công ty kinh doanh dịch vụ du lịch: khu du lịch, điểm du lịch, điểm vui chơi tham quan du lịch…Đặc biệt, có thể làm việc tốt trong các tập đoàn du lịch quốc tế, các cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch cho khách quốc tế ở trong nước và trong khu vực Đông Nam Á. Tự tạo lập doanh nghiệp du lịch mới hoặc quản lý các nhóm chuyên trách trong kinh doanh du lịch. Chuyên gia tư vấn về chiến lược kinh doanh, khai thác, xây dựng và cung cấp sản phẩm du lịch và quảng bá dịch vụ du lịch ra nước ngoài. Chuyên viên phụ trách các Phòng ban, các trung tâm thuộc Bộ và Sở văn hóa –  Thể thao – Du lịch như: Trung tâm bồi dưỡng nghiệp vụ du lịch, Viện nghiên cứu và phát triển du lịch, Quy hoạch du lịch, Trung tâm xúc tiến du lịch,… Tham gia quản lý một số bộ phận trong doanh nghiệp du lịch, điểm đến du lịch và khu vui chơi giải trí tại Việt Nam và trên Thế giới, đặc biệt là trong khu vực ASEAN. Tham gia giảng dạy tại các cơ sở đào tạo về du lịch. 3. Chương trình đào tạo – chuẩn đầu ra Liên hệ tư vấn chi tiết về ngành học: (028) 3775.5063 Tags ngành TDTU tuyển sinh 2019 Việt Nam học-Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/viet-nam-hoc-chuyen-nganh-du-lich-va-quan-ly-du-lich-f7310630q
ebe6960c-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Việt Nam học-Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch- F7310630Q | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Việt Nam học-Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch- F7310630Q Việt Nam học-Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch Khoa giảng dạy KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN Văn bằng - Thời gian đào tạo:  Cử nhân – 4 năm Trình độ ĐẠI HỌC Chương trình CHẤT LƯỢNG CAO (DẠY-HỌC TIẾNG VIỆT, TIẾNG ANH) 1. Giới thiệu chương trình Chương trình là có nhiều môn học mới (lần đầu tiên áp dụng trong hệ thống các trường đại học Việt Nam), có tính chuyên sâu và khả năng ứng dụng thực tế cao ở những môn chuyên ngành. Đặc biệt sinh viên được học thực tế nghề, thực tập tại các doanh nghiệp du lịch trong nước và ở nước ngoài; gần 50% thời lượng chương trình được giảng dạy bằng tiếng Anh với các giảng viên có kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn cao. Chương trình được tổ chức giảng dạy bởi đa dạng các hình thức khác nhau như thảo luận nhóm nhỏ, làm việc cá nhân, trao đổi với chuyên gia, thực hành tại doanh nghiệp với các phương pháp giảng dạy tích cực và phương tiện hỗ trợ hiện đại. Chương trình trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về về văn hóa, kinh tế – xã hội; những kiến thức chuyên sâu về cách thức quản lý du lịch, hoạch định kế hoạch và thực hiện các dịch vụ du lịch; thành thạo những những kỹ năng chuyên môn về quản lý, điều hành, tổ chức, giám sát và giải quyết các vấn đề liên quan đến việc cung cấp dịch vụ du lịch. Đặc biệt, tập trung rèn luyện khả năng thực hành nghề và thái độ tiếp nhận, xử lý các vấn đề  xảy ra trong kinh doanh dịch vụ du lịch. Tháng 11/2021, Hội đồng xét công nhận chất lượng của tổ chức FIBAA (Foundation for International Business Administration Accreditation) đã chính thức công nhận và cấp con dấu chất lượng (Quality Seal) cho ngành Việt Nam học, chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch, có thời hạn công nhận là 5 năm (2021-2026). Điểm khác biệt của chương trình Chất lượng cao Về chương trình giảng dạy: Khối lượng cơ sở ngành và chuyên ngành được giảng dạy bằng tiếng Anh chiếm gần 50%; tăng cường thêm các kỹ năng mềm cần thiết cho nghề nghiệp; tỷ lệ giờ học thực địa, thực tập ở nước ngoài gấp đôi so với chương trình tiêu chuẩn của trường; được bổ sung các kiến thức và kỹ năng nghề liên quan đến quản lý du lịch theo chuẩn quốc tế. Về đội ngũ giảng dạy: Giảng viên tham gia giảng dạy có trình độ từ ThS trở lên hoặc các chuyên gia đầu ngành. Các thầy, cô đều có kinh nghiệm thực tiễn phong phú, có năng lực ngoại ngữ hoặc tốt nghiệp từ nước ngoài, và có năng lực nghiên cứu khoa học. Phương pháp giảng dạy: Tăng cường các hoạt động thảo luận, làm việc nhóm, hoạt động case study, thực hành mô phỏng, thực tế thực địa. Cơ sở vật chất học tập: Tập trung học tập ở tòa nhà Quốc tế, phòng học tiện nghi, có kết nối wifi, phục vụ học tập một số môn đặc thù ngành, tài liệu giảng dạy các môn chuyên ngành hoàn toàn bằng tiếng Anh. Quy mô lớp học: Lớp học được tổ chức với quy mô nhỏ (từ 20 – 40 SV/lớp), giảng viên bao quát, hướng dẫn đến từng sinh viên. Để được xét tốt nghiệp, sinh viên phải tích lũy và đạt được các yêu cầu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng quy định trong chương trình đào tạo và đạt các chuẩn đầu ra : Chứng chỉ nghề nghiệp du lịch quốc tế. Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 50 hoặc các chứng chỉ khác tương đương. Chứng chỉ tin học MOS 750/1000 (Word/Excel/Powerpoint) Đạt điểm hoạt động ngoại khóa theo yêu cầu của chương trình. Đạt các kỹ năng mềm, kỹ năng thực hành chuyên môn. 2. Triển vọng nghề nghiệp Tốt nghiệp chương trình chất lượng cao ngành Việt nam học chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch có thể công tác tại các vị trí: Nhân viên kinh doanh, marketing, quản lý tại các công ty kinh doanh dịch vụ du lịch: khu du lịch, điểm du lịch, điểm vui chơi tham quan du lịch…Đặc biệt, có thể làm việc tốt trong các tập đoàn du lịch quốc tế, các cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch cho khách quốc tế ở trong nước và trong khu vực Đông Nam Á. Tự tạo lập doanh nghiệp du lịch mới hoặc quản lý các nhóm chuyên trách trong kinh doanh du lịch. Chuyên gia tư vấn về chiến lược kinh doanh, khai thác, xây dựng và cung cấp sản phẩm du lịch và quảng bá dịch vụ du lịch ra nước ngoài. Chuyên viên phụ trách các Phòng ban, các trung tâm thuộc Bộ và Sở văn hóa –  Thể thao – Du lịch như: Trung tâm bồi dưỡng nghiệp vụ du lịch, Viện nghiên cứu và phát triển du lịch, Quy hoạch du lịch, Trung tâm xúc tiến du lịch,… Tham gia quản lý một số bộ phận trong doanh nghiệp du lịch, điểm đến du lịch và khu vui chơi giải trí tại Việt Nam và trên Thế giới, đặc biệt là trong khu vực ASEAN. Tham gia giảng dạy tại các cơ sở đào tạo về du lịch. 3. Chương trình đào tạo – chuẩn đầu ra Liên hệ tư vấn chi tiết về ngành học: (028) 3775.5063 Tags ngành TDTU tuyển sinh 2019 Việt Nam học-Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Giới thiệu bài thi năng khiếu mỹ thuật | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Giới thiệu bài thi năng khiếu mỹ thuật Giới thiệu bài thi năng khiếu mỹ thuật - Giới thiệu về bài thi: Kỳ thi năng khiếu mỹ thuật Trường Đại học Tôn Đức Thắng được tổ chức và kiểm tra dưới hình thức kỹ năng thực hành, thông qua  hai môn: Vẽ hình họa mỹ thuật và Vẽ trang trí màu. Thí sinh làm bài đạt yêu cầu sẽ được tuyển chọn vào học tại các ngành: Thiết kế nội thất, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc. - Mục đích : Bài thi Vẽ trang trí màu nhằm đánh giá năng lực thẩm mỹ và sáng tạo của thí sinh thông qua khả năng cảm nhận về màu sắc, cách bố cục, sắp xếp hoạ tiết trong nghệ thuật trang trí ứng dụng. Bài thi Vẽ hình hoạ mỹ thuật đánh giá khả năng quan sát và thể hiện đồ vật của thí sinh lên không gian hai chiều (mặt giấy) bằng cách sử dụng các yếu tố như: nét, mảng, hình, sáng tối… để tạo nên một bố cục hợp lý cùng cấu trúc chính xác của vật thể. - Nội dung thi: + Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Vẽ tĩnh vật với chủ đề từ những đồ vật quen thuộc trong cuộc sống. Thí sinh thể hiện một bài vẽ các mẫu vật do Hội đồng thi chuẩn bị. trên khổ giấy 30cm x 42cm bằng chất liệu bút chì. + Môn Vẽ trang trí màu: Vẽ trang trí trên khổ giấy 30cm x 42cm bằng chất liệu màu bột hoặc màu nước. Nội dung bài thi thường yêu cầu thí sinh sử dụng hoạ tiết và màu sắc để trang trí một sản phẩm có thể ứng dụng trong cuộc sống và đạt được giá trị thẩm mỹ. - Thời gian thi: + Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: 240 phút + Môn Vẽ trang trí màu: 240 phút - Chất liệu thể hiện trong bài thi: + Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Chất liệu chì + Môn Vẽ trang trí màu: Màu bột hoặc màu nước (Pentel, Đông á, Mango,…) - Những vật dụng cần mang theo: + Môn Vẽ trang trí màu: Bảng vẽ (khổ giấy A3); Bút chì mềm (2B,3B 4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; Màu bột hoặc màu nước (Pentel, Đông á, Mango,…); Keo dán dạng nước để pha với màu bột; Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình); Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép); Cọ vẽ các loại (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ); Thước eke, compa, gôm (tẩy), bút mực hoặc bút bi; Lon đựng nước để rửa cọ; Giẻ lau hoặc khăn giấy; Gọt bút chì. + Môn Vẽ hình họa mỹ thuật Bảng vẽ (khổ giấy A3); Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; bút mực hoặc bút bi: Gôm (tẩy); Que đo, dây dọi; Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt). Gọt bút chì. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/gioi-thieu-bai-thi-nang-khieu-my-thuat
ebe7db8e-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Giới thiệu bài thi năng khiếu mỹ thuật | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Giới thiệu bài thi năng khiếu mỹ thuật Giới thiệu bài thi năng khiếu mỹ thuật - Giới thiệu về bài thi: Kỳ thi năng khiếu mỹ thuật Trường Đại học Tôn Đức Thắng được tổ chức và kiểm tra dưới hình thức kỹ năng thực hành, thông qua  hai môn: Vẽ hình họa mỹ thuật và Vẽ trang trí màu. Thí sinh làm bài đạt yêu cầu sẽ được tuyển chọn vào học tại các ngành: Thiết kế nội thất, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc. - Mục đích : Bài thi Vẽ trang trí màu nhằm đánh giá năng lực thẩm mỹ và sáng tạo của thí sinh thông qua khả năng cảm nhận về màu sắc, cách bố cục, sắp xếp hoạ tiết trong nghệ thuật trang trí ứng dụng. Bài thi Vẽ hình hoạ mỹ thuật đánh giá khả năng quan sát và thể hiện đồ vật của thí sinh lên không gian hai chiều (mặt giấy) bằng cách sử dụng các yếu tố như: nét, mảng, hình, sáng tối… để tạo nên một bố cục hợp lý cùng cấu trúc chính xác của vật thể. - Nội dung thi: + Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Vẽ tĩnh vật với chủ đề từ những đồ vật quen thuộc trong cuộc sống. Thí sinh thể hiện một bài vẽ các mẫu vật do Hội đồng thi chuẩn bị. trên khổ giấy 30cm x 42cm bằng chất liệu bút chì. + Môn Vẽ trang trí màu: Vẽ trang trí trên khổ giấy 30cm x 42cm bằng chất liệu màu bột hoặc màu nước. Nội dung bài thi thường yêu cầu thí sinh sử dụng hoạ tiết và màu sắc để trang trí một sản phẩm có thể ứng dụng trong cuộc sống và đạt được giá trị thẩm mỹ. - Thời gian thi: + Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: 240 phút + Môn Vẽ trang trí màu: 240 phút - Chất liệu thể hiện trong bài thi: + Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Chất liệu chì + Môn Vẽ trang trí màu: Màu bột hoặc màu nước (Pentel, Đông á, Mango,…) - Những vật dụng cần mang theo: + Môn Vẽ trang trí màu: Bảng vẽ (khổ giấy A3); Bút chì mềm (2B,3B 4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; Màu bột hoặc màu nước (Pentel, Đông á, Mango,…); Keo dán dạng nước để pha với màu bột; Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình); Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép); Cọ vẽ các loại (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ); Thước eke, compa, gôm (tẩy), bút mực hoặc bút bi; Lon đựng nước để rửa cọ; Giẻ lau hoặc khăn giấy; Gọt bút chì. + Môn Vẽ hình họa mỹ thuật Bảng vẽ (khổ giấy A3); Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; bút mực hoặc bút bi: Gôm (tẩy); Que đo, dây dọi; Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt). Gọt bút chì. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Thông báo kết quả sơ tuyển Phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT Đợt 1 năm 2019 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo kết quả sơ tuyển Phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT Đợt 1 năm 2019 TDTU, 14/06/2019 | 19:02, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 14 June 2019 Hội đồng tuyển sinh Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo kết quả sơ tuyển năm 2019 các ngành trình độ đại học của Phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc THPT đợt 1 – dành cho các Trường THPT đã ký kết với TDTU như sau: 1. Điểm đạt sơ tuyển phương thức xét theo kết quả học tập THPT đợt 1 Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh đại học năm 2019, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm đạt sơ tuyển CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 01 7220201 Ngôn ngữ Anh Văn, Toán, Anh x 2 34,0 02 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) Văn, Toán, Anh, Sử 31,5 03 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) Văn, Toán, Anh, Sử 31,5 04 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) Văn, Toán, Anh x 2 33,5 05 7340115 Marketing Văn, Toán, Anh x 2 34,0 06 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Văn, Toán, Anh x 2 34,0 07 7340120 Kinh doanh quốc tế Văn, Toán, Anh x 2 34,5 08 7340201 Tài chính - Ngân hàng Văn, Anh, Toán x 2 33,0 09 7340301 Kế toán Văn, Anh, Toán x 2 32,5 10 7380101 Luật Văn, Toán, Anh, Sử 32,5 11 7720201 Dược học Văn, Toán, Anh, Hóa (học lực lớp 12 loại giỏi) 34,0 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Văn, Toán, Anh x 2 32,0 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) Văn, Toán, Anh x 2 33,0 14 7420201 Công nghệ sinh học Văn, Toán, Anh, Sinh 31,5 15 7520301 Kỹ thuật hóa học Văn, Toán, Anh, Hóa 30,0 16 7480101 Khoa học máy tính Văn, Toán, Anh, Lý 31,5 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Văn, Toán, Anh, Lý 31,0 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm Văn, Toán, Anh, Lý 32,0 19 7520201 Kỹ thuật điện Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 23 7340408 Quan hệ lao động Văn, Anh, Toán x 2 28,0 24 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Văn, Toán, Anh x 2 28,0 25 7810302 Golf Văn, Toán, Anh x 2 28,0 26 7310301 Xã hội học Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 27 7760101 Công tác xã hội Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 28 7850201 Bảo hộ lao động Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 29 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 30 7440301 Khoa học môi trường Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 31 7460112 Toán ứng dụng Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 32 7460201 Thống kê Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 33 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH – VIỆT 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 30,0 02 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 03 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 30,5 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 32,75 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Anh, Toán x 2 30,0 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 29,5 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 29,5 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sinh 28,5 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,5 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 29,0 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Sinh 28,0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 09 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,0 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 04 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 05 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 17h00 ngày 19/7/2018 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. + Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trước ngày 14/7/2019 theo mẫu phiếu đăng ký (phiếu đính kèm) 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Có kết quả tốt nghiệp THPT năm 2019; - Từ ngày 20/7/2019 đến 22/7/2019 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019, thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học trực tiếp tại TDTU - Thí sinh nộp bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Trường đại học Tôn Đức Thắng xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. 3. Nhận Thư mời nhập học - Thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia 2019 trực tiếp tại Trường : Thí sinh được nhận ngay Thư mời nhập học - Thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia 2019 qua đường bưu điện : Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học Nhằm tạo điều kiện cho thí sinh không phải di chuyển nhiều lần, khi đến nhận Thư mời nhập học, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học (nếu có nhu cầu và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nhập học) 4. Thời gian làm thủ tục nhập học - Từ ngày 23/07/2019 đến ngày 28/07/2019: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. - Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 19/7/2019 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024 Tags Xét tuyển Tuyển sinh tuyển sinh 2019 Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/thong-bao-ket-qua-so-tuyen-phuong-thuc-xet-tuyen-theo-ket-qua-qua-trinh-hoc-tap-thpt-dot-1
ebe71104-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
21
[ "Thông báo kết quả sơ tuyển Phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT Đợt 1 năm 2019 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo kết quả sơ tuyển Phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT Đợt 1 năm 2019 TDTU, 14/06/2019 | 19:02, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 14 June 2019 Hội đồng tuyển sinh Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo kết quả sơ tuyển năm 2019 các ngành trình độ đại học của Phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc THPT đợt 1 – dành cho các Trường THPT đã ký kết với TDTU như sau: 1. Điểm đạt sơ tuyển phương thức xét theo kết quả học tập THPT đợt 1 Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh đại học năm 2019, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm đạt sơ tuyển CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 01 7220201 Ngôn ngữ Anh Văn, Toán, Anh x 2 34,0 02 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) Văn, Toán, Anh, Sử 31,5 03 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) Văn, Toán, Anh, Sử 31,5 04 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) Văn, Toán, Anh x 2 33,5 05 7340115 Marketing Văn, Toán, Anh x 2 34,0 06 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Văn, Toán, Anh x 2 34,0 07 7340120 Kinh doanh quốc tế Văn, Toán, Anh x 2 34,5 08 7340201 Tài chính - Ngân hàng Văn, Anh, Toán x 2 33,0 09 7340301 Kế toán Văn, Anh, Toán x 2 32,5 10 7380101 Luật Văn, Toán, Anh, Sử 32,5 11 7720201 Dược học Văn, Toán, Anh, Hóa (học lực lớp 12 loại giỏi) 34,0 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Văn, Toán, Anh x 2 32,0 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) Văn, Toán, Anh x 2 33,0 14 7420201 Công nghệ sinh học Văn, Toán, Anh, Sinh 31,5 15 7520301 Kỹ thuật hóa học Văn, Toán, Anh, Hóa 30,0 16 7480101 Khoa học máy tính Văn, Toán, Anh, Lý 31,5 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Văn, Toán, Anh, Lý 31,0 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm Văn, Toán, Anh, Lý 32,0 19 7520201 Kỹ thuật điện Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 23 7340408 Quan hệ lao động Văn, Anh, Toán x 2 28,0 24 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Văn, Toán, Anh x 2 28,0 25 7810302 Golf Văn, Toán, Anh x 2 28,0 26 7310301 Xã hội học Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 27 7760101 Công tác xã hội Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 28 7850201 Bảo hộ lao động Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 29 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 30 7440301 Khoa học môi trường Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 31 7460112 Toán ứng dụng Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 32 7460201 Thống kê Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 33 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH – VIỆT 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 30,0 02 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 03 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 30,5 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 32,75 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Anh, Toán x 2 30,0 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 29,5 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 29,5 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sinh 28,5 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,5 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 29,0 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Sinh 28,0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 09 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,0 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 04 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 05 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo", "viên Cựu sinh viên Thông báo kết quả sơ tuyển Phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT Đợt 1 năm 2019 TDTU, 14/06/2019 | 19:02, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 14 June 2019 Hội đồng tuyển sinh Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo kết quả sơ tuyển năm 2019 các ngành trình độ đại học của Phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc THPT đợt 1 – dành cho các Trường THPT đã ký kết với TDTU như sau: 1. Điểm đạt sơ tuyển phương thức xét theo kết quả học tập THPT đợt 1 Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh đại học năm 2019, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm đạt sơ tuyển CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 01 7220201 Ngôn ngữ Anh Văn, Toán, Anh x 2 34,0 02 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) Văn, Toán, Anh, Sử 31,5 03 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) Văn, Toán, Anh, Sử 31,5 04 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) Văn, Toán, Anh x 2 33,5 05 7340115 Marketing Văn, Toán, Anh x 2 34,0 06 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Văn, Toán, Anh x 2 34,0 07 7340120 Kinh doanh quốc tế Văn, Toán, Anh x 2 34,5 08 7340201 Tài chính - Ngân hàng Văn, Anh, Toán x 2 33,0 09 7340301 Kế toán Văn, Anh, Toán x 2 32,5 10 7380101 Luật Văn, Toán, Anh, Sử 32,5 11 7720201 Dược học Văn, Toán, Anh, Hóa (học lực lớp 12 loại giỏi) 34,0 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Văn, Toán, Anh x 2 32,0 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) Văn, Toán, Anh x 2 33,0 14 7420201 Công nghệ sinh học Văn, Toán, Anh, Sinh 31,5 15 7520301 Kỹ thuật hóa học Văn, Toán, Anh, Hóa 30,0 16 7480101 Khoa học máy tính Văn, Toán, Anh, Lý 31,5 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Văn, Toán, Anh, Lý 31,0 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm Văn, Toán, Anh, Lý 32,0 19 7520201 Kỹ thuật điện Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 23 7340408 Quan hệ lao động Văn, Anh, Toán x 2 28,0 24 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Văn, Toán, Anh x 2 28,0 25 7810302 Golf Văn, Toán, Anh x 2 28,0 26 7310301 Xã hội học Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 27 7760101 Công tác xã hội Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 28 7850201 Bảo hộ lao động Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 29 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 30 7440301 Khoa học môi trường Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 31 7460112 Toán ứng dụng Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 32 7460201 Thống kê Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 33 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH – VIỆT 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 30,0 02 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 03 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 30,5 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 32,75 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Anh, Toán x 2 30,0 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 29,5 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 29,5 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sinh 28,5 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,5 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 29,0 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Sinh 28,0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 09 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,0 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 04 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 05 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem", "thông báo kết quả sơ tuyển năm 2019 các ngành trình độ đại học của Phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc THPT đợt 1 – dành cho các Trường THPT đã ký kết với TDTU như sau: 1. Điểm đạt sơ tuyển phương thức xét theo kết quả học tập THPT đợt 1 Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh đại học năm 2019, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm đạt sơ tuyển CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 01 7220201 Ngôn ngữ Anh Văn, Toán, Anh x 2 34,0 02 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) Văn, Toán, Anh, Sử 31,5 03 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) Văn, Toán, Anh, Sử 31,5 04 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) Văn, Toán, Anh x 2 33,5 05 7340115 Marketing Văn, Toán, Anh x 2 34,0 06 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Văn, Toán, Anh x 2 34,0 07 7340120 Kinh doanh quốc tế Văn, Toán, Anh x 2 34,5 08 7340201 Tài chính - Ngân hàng Văn, Anh, Toán x 2 33,0 09 7340301 Kế toán Văn, Anh, Toán x 2 32,5 10 7380101 Luật Văn, Toán, Anh, Sử 32,5 11 7720201 Dược học Văn, Toán, Anh, Hóa (học lực lớp 12 loại giỏi) 34,0 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Văn, Toán, Anh x 2 32,0 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) Văn, Toán, Anh x 2 33,0 14 7420201 Công nghệ sinh học Văn, Toán, Anh, Sinh 31,5 15 7520301 Kỹ thuật hóa học Văn, Toán, Anh, Hóa 30,0 16 7480101 Khoa học máy tính Văn, Toán, Anh, Lý 31,5 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Văn, Toán, Anh, Lý 31,0 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm Văn, Toán, Anh, Lý 32,0 19 7520201 Kỹ thuật điện Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 23 7340408 Quan hệ lao động Văn, Anh, Toán x 2 28,0 24 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Văn, Toán, Anh x 2 28,0 25 7810302 Golf Văn, Toán, Anh x 2 28,0 26 7310301 Xã hội học Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 27 7760101 Công tác xã hội Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 28 7850201 Bảo hộ lao động Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 29 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 30 7440301 Khoa học môi trường Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 31 7460112 Toán ứng dụng Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 32 7460201 Thống kê Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 33 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH – VIỆT 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 30,0 02 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 03 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 30,5 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 32,75 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Anh, Toán x 2 30,0 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 29,5 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 29,5 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sinh 28,5 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,5 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 29,0 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Sinh 28,0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 09 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,0 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 04 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 05 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 17h00 ngày 19/7/2018 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh", "thức xét theo kết quả học tập THPT đợt 1 Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh đại học năm 2019, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm đạt sơ tuyển CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 01 7220201 Ngôn ngữ Anh Văn, Toán, Anh x 2 34,0 02 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) Văn, Toán, Anh, Sử 31,5 03 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) Văn, Toán, Anh, Sử 31,5 04 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) Văn, Toán, Anh x 2 33,5 05 7340115 Marketing Văn, Toán, Anh x 2 34,0 06 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Văn, Toán, Anh x 2 34,0 07 7340120 Kinh doanh quốc tế Văn, Toán, Anh x 2 34,5 08 7340201 Tài chính - Ngân hàng Văn, Anh, Toán x 2 33,0 09 7340301 Kế toán Văn, Anh, Toán x 2 32,5 10 7380101 Luật Văn, Toán, Anh, Sử 32,5 11 7720201 Dược học Văn, Toán, Anh, Hóa (học lực lớp 12 loại giỏi) 34,0 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Văn, Toán, Anh x 2 32,0 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) Văn, Toán, Anh x 2 33,0 14 7420201 Công nghệ sinh học Văn, Toán, Anh, Sinh 31,5 15 7520301 Kỹ thuật hóa học Văn, Toán, Anh, Hóa 30,0 16 7480101 Khoa học máy tính Văn, Toán, Anh, Lý 31,5 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Văn, Toán, Anh, Lý 31,0 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm Văn, Toán, Anh, Lý 32,0 19 7520201 Kỹ thuật điện Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 23 7340408 Quan hệ lao động Văn, Anh, Toán x 2 28,0 24 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Văn, Toán, Anh x 2 28,0 25 7810302 Golf Văn, Toán, Anh x 2 28,0 26 7310301 Xã hội học Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 27 7760101 Công tác xã hội Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 28 7850201 Bảo hộ lao động Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 29 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 30 7440301 Khoa học môi trường Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 31 7460112 Toán ứng dụng Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 32 7460201 Thống kê Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 33 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH – VIỆT 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 30,0 02 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 03 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 30,5 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 32,75 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Anh, Toán x 2 30,0 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 29,5 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 29,5 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sinh 28,5 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,5 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 29,0 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Sinh 28,0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 09 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,0 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 04 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 05 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 17h00 ngày 19/7/2018 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU", "ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm đạt sơ tuyển CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 01 7220201 Ngôn ngữ Anh Văn, Toán, Anh x 2 34,0 02 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) Văn, Toán, Anh, Sử 31,5 03 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) Văn, Toán, Anh, Sử 31,5 04 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) Văn, Toán, Anh x 2 33,5 05 7340115 Marketing Văn, Toán, Anh x 2 34,0 06 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Văn, Toán, Anh x 2 34,0 07 7340120 Kinh doanh quốc tế Văn, Toán, Anh x 2 34,5 08 7340201 Tài chính - Ngân hàng Văn, Anh, Toán x 2 33,0 09 7340301 Kế toán Văn, Anh, Toán x 2 32,5 10 7380101 Luật Văn, Toán, Anh, Sử 32,5 11 7720201 Dược học Văn, Toán, Anh, Hóa (học lực lớp 12 loại giỏi) 34,0 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Văn, Toán, Anh x 2 32,0 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) Văn, Toán, Anh x 2 33,0 14 7420201 Công nghệ sinh học Văn, Toán, Anh, Sinh 31,5 15 7520301 Kỹ thuật hóa học Văn, Toán, Anh, Hóa 30,0 16 7480101 Khoa học máy tính Văn, Toán, Anh, Lý 31,5 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Văn, Toán, Anh, Lý 31,0 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm Văn, Toán, Anh, Lý 32,0 19 7520201 Kỹ thuật điện Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 23 7340408 Quan hệ lao động Văn, Anh, Toán x 2 28,0 24 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Văn, Toán, Anh x 2 28,0 25 7810302 Golf Văn, Toán, Anh x 2 28,0 26 7310301 Xã hội học Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 27 7760101 Công tác xã hội Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 28 7850201 Bảo hộ lao động Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 29 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 30 7440301 Khoa học môi trường Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 31 7460112 Toán ứng dụng Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 32 7460201 Thống kê Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 33 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH – VIỆT 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 30,0 02 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 03 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 30,5 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 32,75 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Anh, Toán x 2 30,0 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 29,5 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 29,5 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sinh 28,5 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,5 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 29,0 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Sinh 28,0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 09 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,0 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 04 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 05 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 17h00 ngày 19/7/2018 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị", "và quản lý du lịch) Văn, Toán, Anh, Sử 31,5 04 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) Văn, Toán, Anh x 2 33,5 05 7340115 Marketing Văn, Toán, Anh x 2 34,0 06 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Văn, Toán, Anh x 2 34,0 07 7340120 Kinh doanh quốc tế Văn, Toán, Anh x 2 34,5 08 7340201 Tài chính - Ngân hàng Văn, Anh, Toán x 2 33,0 09 7340301 Kế toán Văn, Anh, Toán x 2 32,5 10 7380101 Luật Văn, Toán, Anh, Sử 32,5 11 7720201 Dược học Văn, Toán, Anh, Hóa (học lực lớp 12 loại giỏi) 34,0 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Văn, Toán, Anh x 2 32,0 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) Văn, Toán, Anh x 2 33,0 14 7420201 Công nghệ sinh học Văn, Toán, Anh, Sinh 31,5 15 7520301 Kỹ thuật hóa học Văn, Toán, Anh, Hóa 30,0 16 7480101 Khoa học máy tính Văn, Toán, Anh, Lý 31,5 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Văn, Toán, Anh, Lý 31,0 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm Văn, Toán, Anh, Lý 32,0 19 7520201 Kỹ thuật điện Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 23 7340408 Quan hệ lao động Văn, Anh, Toán x 2 28,0 24 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Văn, Toán, Anh x 2 28,0 25 7810302 Golf Văn, Toán, Anh x 2 28,0 26 7310301 Xã hội học Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 27 7760101 Công tác xã hội Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 28 7850201 Bảo hộ lao động Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 29 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 30 7440301 Khoa học môi trường Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 31 7460112 Toán ứng dụng Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 32 7460201 Thống kê Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 33 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH – VIỆT 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 30,0 02 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 03 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 30,5 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 32,75 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Anh, Toán x 2 30,0 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 29,5 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 29,5 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sinh 28,5 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,5 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 29,0 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Sinh 28,0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 09 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,0 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 04 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 05 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 17h00 ngày 19/7/2018 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. + Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trước ngày 14/7/2019 theo mẫu phiếu đăng ký (phiếu đính kèm) 2. Điều", "- khách sạn) Văn, Toán, Anh x 2 34,0 07 7340120 Kinh doanh quốc tế Văn, Toán, Anh x 2 34,5 08 7340201 Tài chính - Ngân hàng Văn, Anh, Toán x 2 33,0 09 7340301 Kế toán Văn, Anh, Toán x 2 32,5 10 7380101 Luật Văn, Toán, Anh, Sử 32,5 11 7720201 Dược học Văn, Toán, Anh, Hóa (học lực lớp 12 loại giỏi) 34,0 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Văn, Toán, Anh x 2 32,0 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) Văn, Toán, Anh x 2 33,0 14 7420201 Công nghệ sinh học Văn, Toán, Anh, Sinh 31,5 15 7520301 Kỹ thuật hóa học Văn, Toán, Anh, Hóa 30,0 16 7480101 Khoa học máy tính Văn, Toán, Anh, Lý 31,5 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Văn, Toán, Anh, Lý 31,0 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm Văn, Toán, Anh, Lý 32,0 19 7520201 Kỹ thuật điện Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 23 7340408 Quan hệ lao động Văn, Anh, Toán x 2 28,0 24 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Văn, Toán, Anh x 2 28,0 25 7810302 Golf Văn, Toán, Anh x 2 28,0 26 7310301 Xã hội học Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 27 7760101 Công tác xã hội Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 28 7850201 Bảo hộ lao động Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 29 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 30 7440301 Khoa học môi trường Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 31 7460112 Toán ứng dụng Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 32 7460201 Thống kê Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 33 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH – VIỆT 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 30,0 02 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 03 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 30,5 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 32,75 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Anh, Toán x 2 30,0 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 29,5 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 29,5 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sinh 28,5 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,5 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 29,0 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Sinh 28,0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 09 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,0 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 04 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 05 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 17h00 ngày 19/7/2018 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. + Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trước ngày 14/7/2019 theo mẫu phiếu đăng ký (phiếu đính kèm) 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Có kết quả tốt nghiệp THPT năm 2019; - Từ ngày 20/7/2019 đến 22/7/2019 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập", "Sử 32,5 11 7720201 Dược học Văn, Toán, Anh, Hóa (học lực lớp 12 loại giỏi) 34,0 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Văn, Toán, Anh x 2 32,0 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) Văn, Toán, Anh x 2 33,0 14 7420201 Công nghệ sinh học Văn, Toán, Anh, Sinh 31,5 15 7520301 Kỹ thuật hóa học Văn, Toán, Anh, Hóa 30,0 16 7480101 Khoa học máy tính Văn, Toán, Anh, Lý 31,5 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Văn, Toán, Anh, Lý 31,0 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm Văn, Toán, Anh, Lý 32,0 19 7520201 Kỹ thuật điện Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 23 7340408 Quan hệ lao động Văn, Anh, Toán x 2 28,0 24 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Văn, Toán, Anh x 2 28,0 25 7810302 Golf Văn, Toán, Anh x 2 28,0 26 7310301 Xã hội học Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 27 7760101 Công tác xã hội Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 28 7850201 Bảo hộ lao động Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 29 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 30 7440301 Khoa học môi trường Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 31 7460112 Toán ứng dụng Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 32 7460201 Thống kê Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 33 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH – VIỆT 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 30,0 02 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 03 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 30,5 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 32,75 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Anh, Toán x 2 30,0 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 29,5 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 29,5 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sinh 28,5 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,5 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 29,0 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Sinh 28,0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 09 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,0 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 04 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 05 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 17h00 ngày 19/7/2018 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. + Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trước ngày 14/7/2019 theo mẫu phiếu đăng ký (phiếu đính kèm) 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Có kết quả tốt nghiệp THPT năm 2019; - Từ ngày 20/7/2019 đến 22/7/2019 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019, thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng", "nghệ sinh học Văn, Toán, Anh, Sinh 31,5 15 7520301 Kỹ thuật hóa học Văn, Toán, Anh, Hóa 30,0 16 7480101 Khoa học máy tính Văn, Toán, Anh, Lý 31,5 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Văn, Toán, Anh, Lý 31,0 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm Văn, Toán, Anh, Lý 32,0 19 7520201 Kỹ thuật điện Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 23 7340408 Quan hệ lao động Văn, Anh, Toán x 2 28,0 24 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Văn, Toán, Anh x 2 28,0 25 7810302 Golf Văn, Toán, Anh x 2 28,0 26 7310301 Xã hội học Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 27 7760101 Công tác xã hội Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 28 7850201 Bảo hộ lao động Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 29 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 30 7440301 Khoa học môi trường Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 31 7460112 Toán ứng dụng Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 32 7460201 Thống kê Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 33 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH – VIỆT 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 30,0 02 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 03 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 30,5 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 32,75 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Anh, Toán x 2 30,0 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 29,5 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 29,5 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sinh 28,5 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,5 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 29,0 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Sinh 28,0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 09 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,0 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 04 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 05 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 17h00 ngày 19/7/2018 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. + Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trước ngày 14/7/2019 theo mẫu phiếu đăng ký (phiếu đính kèm) 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Có kết quả tốt nghiệp THPT năm 2019; - Từ ngày 20/7/2019 đến 22/7/2019 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019, thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học trực tiếp tại TDTU - Thí sinh nộp bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy", "mềm Văn, Toán, Anh, Lý 32,0 19 7520201 Kỹ thuật điện Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 23 7340408 Quan hệ lao động Văn, Anh, Toán x 2 28,0 24 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Văn, Toán, Anh x 2 28,0 25 7810302 Golf Văn, Toán, Anh x 2 28,0 26 7310301 Xã hội học Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 27 7760101 Công tác xã hội Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 28 7850201 Bảo hộ lao động Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 29 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 30 7440301 Khoa học môi trường Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 31 7460112 Toán ứng dụng Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 32 7460201 Thống kê Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 33 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH – VIỆT 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 30,0 02 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 03 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 30,5 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 32,75 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Anh, Toán x 2 30,0 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 29,5 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 29,5 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sinh 28,5 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,5 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 29,0 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Sinh 28,0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 09 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,0 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 04 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 05 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 17h00 ngày 19/7/2018 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. + Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trước ngày 14/7/2019 theo mẫu phiếu đăng ký (phiếu đính kèm) 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Có kết quả tốt nghiệp THPT năm 2019; - Từ ngày 20/7/2019 đến 22/7/2019 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019, thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học trực tiếp tại TDTU - Thí sinh nộp bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Trường đại học Tôn Đức Thắng xác minh kết quả", "dựng Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 23 7340408 Quan hệ lao động Văn, Anh, Toán x 2 28,0 24 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Văn, Toán, Anh x 2 28,0 25 7810302 Golf Văn, Toán, Anh x 2 28,0 26 7310301 Xã hội học Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 27 7760101 Công tác xã hội Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 28 7850201 Bảo hộ lao động Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 29 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 30 7440301 Khoa học môi trường Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 31 7460112 Toán ứng dụng Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 32 7460201 Thống kê Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 33 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH – VIỆT 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 30,0 02 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 03 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 30,5 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 32,75 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Anh, Toán x 2 30,0 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 29,5 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 29,5 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sinh 28,5 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,5 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 29,0 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Sinh 28,0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 09 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,0 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 04 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 05 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 17h00 ngày 19/7/2018 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. + Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trước ngày 14/7/2019 theo mẫu phiếu đăng ký (phiếu đính kèm) 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Có kết quả tốt nghiệp THPT năm 2019; - Từ ngày 20/7/2019 đến 22/7/2019 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019, thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học trực tiếp tại TDTU - Thí sinh nộp bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Trường đại học Tôn Đức Thắng xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. 3.", "2 28,0 26 7310301 Xã hội học Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 27 7760101 Công tác xã hội Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 28 7850201 Bảo hộ lao động Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 29 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 30 7440301 Khoa học môi trường Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 31 7460112 Toán ứng dụng Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 32 7460201 Thống kê Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 33 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH – VIỆT 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 30,0 02 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 03 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 30,5 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 32,75 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Anh, Toán x 2 30,0 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 29,5 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 29,5 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sinh 28,5 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,5 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 29,0 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Sinh 28,0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 09 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,0 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 04 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 05 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 17h00 ngày 19/7/2018 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. + Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trước ngày 14/7/2019 theo mẫu phiếu đăng ký (phiếu đính kèm) 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Có kết quả tốt nghiệp THPT năm 2019; - Từ ngày 20/7/2019 đến 22/7/2019 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019, thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học trực tiếp tại TDTU - Thí sinh nộp bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Trường đại học Tôn Đức Thắng xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. 3. Nhận Thư mời nhập học - Thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia 2019 trực tiếp tại Trường : Thí sinh được nhận ngay Thư mời nhập học - Thí sinh nộp Giấy", "học môi trường Văn, Toán, Anh, Hóa 28,0 31 7460112 Toán ứng dụng Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 32 7460201 Thống kê Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 33 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH – VIỆT 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 30,0 02 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 03 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 30,5 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 32,75 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Anh, Toán x 2 30,0 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 29,5 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 29,5 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sinh 28,5 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,5 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 29,0 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Sinh 28,0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 09 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,0 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 04 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 05 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 17h00 ngày 19/7/2018 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. + Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trước ngày 14/7/2019 theo mẫu phiếu đăng ký (phiếu đính kèm) 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Có kết quả tốt nghiệp THPT năm 2019; - Từ ngày 20/7/2019 đến 22/7/2019 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019, thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học trực tiếp tại TDTU - Thí sinh nộp bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Trường đại học Tôn Đức Thắng xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. 3. Nhận Thư mời nhập học - Thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia 2019 trực tiếp tại Trường : Thí sinh được nhận ngay Thư mời nhập học - Thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia 2019 qua đường bưu điện : Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học Nhằm tạo điều kiện cho thí sinh không phải di chuyển", "Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH – VIỆT 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 30,0 02 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 03 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 30,5 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 32,75 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Anh, Toán x 2 30,0 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 29,5 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 29,5 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sinh 28,5 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,5 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 29,0 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Sinh 28,0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 09 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,0 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 04 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 05 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 17h00 ngày 19/7/2018 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. + Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trước ngày 14/7/2019 theo mẫu phiếu đăng ký (phiếu đính kèm) 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Có kết quả tốt nghiệp THPT năm 2019; - Từ ngày 20/7/2019 đến 22/7/2019 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019, thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học trực tiếp tại TDTU - Thí sinh nộp bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Trường đại học Tôn Đức Thắng xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. 3. Nhận Thư mời nhập học - Thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia 2019 trực tiếp tại Trường : Thí sinh được nhận ngay Thư mời nhập học - Thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia 2019 qua đường bưu điện : Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học Nhằm tạo điều kiện cho thí sinh không phải di chuyển nhiều lần, khi đến nhận Thư mời nhập học, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học (nếu có nhu cầu và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nhập học) 4. Thời gian làm thủ tục nhập học - Từ ngày 23/07/2019 đến ngày 28/07/2019: Thí sinh", "lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 03 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 30,5 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 32,75 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Anh, Toán x 2 30,0 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 29,5 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 29,5 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sinh 28,5 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,5 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 29,0 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Sinh 28,0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 09 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,0 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 04 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 05 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 17h00 ngày 19/7/2018 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. + Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trước ngày 14/7/2019 theo mẫu phiếu đăng ký (phiếu đính kèm) 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Có kết quả tốt nghiệp THPT năm 2019; - Từ ngày 20/7/2019 đến 22/7/2019 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019, thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học trực tiếp tại TDTU - Thí sinh nộp bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Trường đại học Tôn Đức Thắng xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. 3. Nhận Thư mời nhập học - Thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia 2019 trực tiếp tại Trường : Thí sinh được nhận ngay Thư mời nhập học - Thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia 2019 qua đường bưu điện : Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học Nhằm tạo điều kiện cho thí sinh không phải di chuyển nhiều lần, khi đến nhận Thư mời nhập học, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học (nếu có nhu cầu và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nhập học) 4. Thời gian làm thủ tục nhập học - Từ ngày 23/07/2019 đến ngày 28/07/2019: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. - Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 19/7/2019 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời", "F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 31,0 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 32,75 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Anh, Toán x 2 30,0 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 29,5 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 29,5 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sinh 28,5 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,5 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 29,0 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Sinh 28,0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 09 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,0 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 04 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 05 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 17h00 ngày 19/7/2018 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. + Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trước ngày 14/7/2019 theo mẫu phiếu đăng ký (phiếu đính kèm) 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Có kết quả tốt nghiệp THPT năm 2019; - Từ ngày 20/7/2019 đến 22/7/2019 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019, thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học trực tiếp tại TDTU - Thí sinh nộp bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Trường đại học Tôn Đức Thắng xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. 3. Nhận Thư mời nhập học - Thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia 2019 trực tiếp tại Trường : Thí sinh được nhận ngay Thư mời nhập học - Thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia 2019 qua đường bưu điện : Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học Nhằm tạo điều kiện cho thí sinh không phải di chuyển nhiều lần, khi đến nhận Thư mời nhập học, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học (nếu có nhu cầu và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nhập học) 4. Thời gian làm thủ tục nhập học - Từ ngày 23/07/2019 đến ngày 28/07/2019: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. - Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 19/7/2019 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024 Tags Xét tuyển Tuyển sinh tuyển sinh 2019 Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi", "31,0 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 32,75 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Anh, Toán x 2 30,0 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 29,5 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 29,5 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sinh 28,5 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,5 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 29,0 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Sinh 28,0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 09 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,0 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 04 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 05 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 17h00 ngày 19/7/2018 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. + Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trước ngày 14/7/2019 theo mẫu phiếu đăng ký (phiếu đính kèm) 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Có kết quả tốt nghiệp THPT năm 2019; - Từ ngày 20/7/2019 đến 22/7/2019 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019, thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học trực tiếp tại TDTU - Thí sinh nộp bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Trường đại học Tôn Đức Thắng xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. 3. Nhận Thư mời nhập học - Thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia 2019 trực tiếp tại Trường : Thí sinh được nhận ngay Thư mời nhập học - Thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia 2019 qua đường bưu điện : Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học Nhằm tạo điều kiện cho thí sinh không phải di chuyển nhiều lần, khi đến nhận Thư mời nhập học, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học (nếu có nhu cầu và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nhập học) 4. Thời gian làm thủ tục nhập học - Từ ngày 23/07/2019 đến ngày 28/07/2019: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. - Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 19/7/2019 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024 Tags Xét tuyển Tuyển sinh tuyển sinh 2019 Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19", "Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh x 2 29,5 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sử 29,5 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sinh 28,5 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,5 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 29,0 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Sinh 28,0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 09 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,0 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 04 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 05 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 17h00 ngày 19/7/2018 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. + Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trước ngày 14/7/2019 theo mẫu phiếu đăng ký (phiếu đính kèm) 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Có kết quả tốt nghiệp THPT năm 2019; - Từ ngày 20/7/2019 đến 22/7/2019 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019, thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học trực tiếp tại TDTU - Thí sinh nộp bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Trường đại học Tôn Đức Thắng xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. 3. Nhận Thư mời nhập học - Thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia 2019 trực tiếp tại Trường : Thí sinh được nhận ngay Thư mời nhập học - Thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia 2019 qua đường bưu điện : Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học Nhằm tạo điều kiện cho thí sinh không phải di chuyển nhiều lần, khi đến nhận Thư mời nhập học, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học (nếu có nhu cầu và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nhập học) 4. Thời gian làm thủ tục nhập học - Từ ngày 23/07/2019 đến ngày 28/07/2019: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. - Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 19/7/2019 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024 Tags Xét tuyển Tuyển sinh tuyển sinh 2019 Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn", "bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Sinh 28,5 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,5 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 29,0 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Sinh 28,0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 09 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,0 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 04 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 05 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 17h00 ngày 19/7/2018 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. + Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trước ngày 14/7/2019 theo mẫu phiếu đăng ký (phiếu đính kèm) 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Có kết quả tốt nghiệp THPT năm 2019; - Từ ngày 20/7/2019 đến 22/7/2019 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019, thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học trực tiếp tại TDTU - Thí sinh nộp bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Trường đại học Tôn Đức Thắng xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. 3. Nhận Thư mời nhập học - Thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia 2019 trực tiếp tại Trường : Thí sinh được nhận ngay Thư mời nhập học - Thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia 2019 qua đường bưu điện : Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học Nhằm tạo điều kiện cho thí sinh không phải di chuyển nhiều lần, khi đến nhận Thư mời nhập học, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học (nếu có nhu cầu và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nhập học) 4. Thời gian làm thủ tục nhập học - Từ ngày 23/07/2019 đến ngày 28/07/2019: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. - Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 19/7/2019 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024 Tags Xét tuyển Tuyển sinh tuyển sinh 2019 Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ", "Toán, Anh, Lý 29,0 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Sinh 28,0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 09 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,0 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 04 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 05 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 17h00 ngày 19/7/2018 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. + Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trước ngày 14/7/2019 theo mẫu phiếu đăng ký (phiếu đính kèm) 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Có kết quả tốt nghiệp THPT năm 2019; - Từ ngày 20/7/2019 đến 22/7/2019 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019, thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học trực tiếp tại TDTU - Thí sinh nộp bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Trường đại học Tôn Đức Thắng xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. 3. Nhận Thư mời nhập học - Thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia 2019 trực tiếp tại Trường : Thí sinh được nhận ngay Thư mời nhập học - Thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia 2019 qua đường bưu điện : Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học Nhằm tạo điều kiện cho thí sinh không phải di chuyển nhiều lần, khi đến nhận Thư mời nhập học, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học (nếu có nhu cầu và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nhập học) 4. Thời gian làm thủ tục nhập học - Từ ngày 23/07/2019 đến ngày 28/07/2019: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. - Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 19/7/2019 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024 Tags Xét tuyển Tuyển sinh tuyển sinh 2019 Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông", "15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Sinh 28,0 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 09 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh Văn, Toán, Anh x 2 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,0 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,0 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 02 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,0 03 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 04 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,0 05 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,0 - Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 17h00 ngày 19/7/2018 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. + Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trước ngày 14/7/2019 theo mẫu phiếu đăng ký (phiếu đính kèm) 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: - Có kết quả tốt nghiệp THPT năm 2019; - Từ ngày 20/7/2019 đến 22/7/2019 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019, thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học trực tiếp tại TDTU - Thí sinh nộp bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Trường đại học Tôn Đức Thắng xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. 3. Nhận Thư mời nhập học - Thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia 2019 trực tiếp tại Trường : Thí sinh được nhận ngay Thư mời nhập học - Thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia 2019 qua đường bưu điện : Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học Nhằm tạo điều kiện cho thí sinh không phải di chuyển nhiều lần, khi đến nhận Thư mời nhập học, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học (nếu có nhu cầu và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nhập học) 4. Thời gian làm thủ tục nhập học - Từ ngày 23/07/2019 đến ngày 28/07/2019: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. - Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 19/7/2019 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024 Tags Xét tuyển Tuyển sinh tuyển sinh 2019 Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Phương thức tuyển sinh năm 2022 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Phương thức tuyển sinh năm 2022 PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2022 Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) dự kiến tuyển sinh khoảng 6.500 chỉ tiêu trình độ đại học năm 2022; bao gồm 40 ngành Chương trình tiêu chuẩn, 17 ngành Chương trình chất lượng cao, 12 ngành Chương trình đại học bằng tiếng Anh, 07 ngành chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa và 11 ngành Chương trình liên kết đào tạo quốc tế. Nhà trường dự kiến triển khai tuyển sinh đại học năm 2022 theo 05 phương thức: Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT Phương thức 2. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 Phương thức 3. Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU Phương thức 4: X ét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Danh mục ngành/mã ngành tuyển sinh trình độ đại học năm 2022 ( xem tại đây ) I. PHƯƠNG THỨC 1: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ QUÁ TRÌNH HỌC TẬP THPT 1. ĐỢT 1: DÀNH CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG THPT ĐÃ KÝ KẾT HỢP TÁC VỚI TDTU - Đối tượng + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết ) + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06  học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: dự kiến từ 15/04 – 15/06/2022 - Chi tiết về quy định xét tuyển theo kết quả học tập THPT đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ xét theo kết quả học tập dành cho trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU năm 2022 ( xem tại đây ) - Danh mục các Trường THPT ký kết năm 2022 ( xem tại đây ) - Danh mục trường chuyên/năng khiếu ( xem tại đây ), trường trọng điểm ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. ĐỢT 2: DÀNH CHO HỌC SINH TẤT CẢ CÁC TRƯỜNG THPT TRONG CẢ NƯỚC - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại tất cả các trường THPT trong cả nước. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06  học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây . - Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: từ 19/06 - 15/7/2022 - Chi tiết về quy định xét tuyển theo kết quả học tập đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ xét theo kết quả học tập dành cho tất cả các trường THPT đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục trường chuyên/năng khiếu ( xem tại đây ), trường trọng điểm ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) II. PHƯƠNG THỨC 2. XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 - Bảng danh mục ngành, tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 ( xem tại đây ) - Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. III. PHƯƠNG THỨC 3. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY ĐỊNH CỦA TDTU TDTU ưu tiên xét tuyển các đối tượng sau: 1. Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM. 1.1. Đợt 1 ( 15/04 – 15/06/2022 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết). + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế: Xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 1 được quy định tại đây ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải đăng ký dự thi bổ sung môn năng khiếu tại: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến trong 7/2022). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh đợt 1 sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển dành cho đối tượng 1 – đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 1.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/202 2 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trong cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) . TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thuộc đối tượng 1- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến 01/10/2022 ); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022). Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06 HK dành cho đối tượng 1 – đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh , hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: ưu tiên xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên . Chi tiết xem tại đây 2.1. Đợt 1 (từ 15/04 – 15/06/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00 và có ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-1 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-1 = 0,6*ĐXT05HK + 0,4*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT05HK = (ĐTBHK1 L10 + ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) 2.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-2 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-2 = 0,6* ĐXT06HK  + 0,4* 4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) - Bảng phiên điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong xét tuyển đối tượng 2 và bảng xét chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 (theo chứng chỉ tiếng Anh) ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 3. Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh tốt nghiệp nước ngoài xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế ( xem tại đây ) - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam; có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ( xem tại đây ) 4. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam đăng ký vào chương trình liên kết quốc tế xem chi tiết tại đây. - Hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp), có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Có Điểm trung bình 05 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12)/5 ≥ 6.5 (đợt 1), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Có Điểm trung bình 06 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12 + HK2 L12)/6 ≥ 6.5 (đợt 2), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam ( xem tại đây ) 5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế xem tại đây . Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam), có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2022; Đồng thời đạt các điều kiện ngưỡng điểm cho từng loại chứng chỉ như sau: SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) . Có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 - 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ SAT, A-Level, ACT, IB ( xem tại đây ) IV. PHƯƠNG THỨC 4: XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA BỘ GD&ĐT Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo tại đây V. PHƯƠNG THỨC 5: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 1. Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả bài thi đánh giá năng lực đợt 1, 2 năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM - Danh mục ngành tuyển sinh ( xem tại đây ) - Xem hướng dẫn xét tuyển vào chương trình liên kết quốc tế ( tại đây ) 2. Cách thức đăng ký xét tuyển: - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng cùng lúc với đăng ký dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM; đăng ký xét tuyển vào TDTU cùng trên hệ thống đăng ký thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.HCM. - Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng. Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là cao nhất) - Thí sinh không cần nộp hồ sơ giấy (phiếu đăng xét tuyển) mà chỉ cần cập nhật hình Phiếu đăng ký xét tuyển (đã ký tên) lên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản mềm phiếu đăng ký trên hệ thống này. Thí sinh phải cập nhật phiếu đăng ký lên hệ thống sau mỗi lần điều chỉnh. Phiếu đăng ký xét tuyển bản gốc (bản giấy có ký tên) sẽ được nộp khi thí sinh trúng tuyển và làm thủ tục nhập tại Trường. - Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng (nộp cho ĐHQG TP.HCM) - Lệ phí thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM: theo thông báo của ĐHQG TP.HCM - Thời gian đăng ký xét tuyển và thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM Đợt Đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM và đăng ký xét tuyển vào TDTU Thời gian thi ĐGNL dự kiến Thời gian công bố kết quả Đợt 1 28/01/2022 – 28/02/2022 27/03/2022 05/04/2022 Đợt 2 06/04/2022 – 25/04/2022 22/05/2022 29/05/2022 - Thí sinh có thể đăng ký thi cả 2 đợt (Đợt 1, Đợt 2). TDTU sẽ sử dụng kết quả bài thi cao nhất của 2 đợt để xét tuyển. - Thí sinh đã dự thi đợt 1, có thể thực hiện đăng ký bổ sung nguyện vọng hoặc điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 06/04/2022 đến ngày 25/04/2022 trên hệ thống đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM 3. Nguyên tắc xét tuyển: - Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ trung bình trở lên của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này. - Điểm xét tuyển = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên đối tượng/khu vực theo thang 1200 (nếu có). Đối tượng Điểm cộng thang 30 (theo quy chế của Bộ GD&ĐT) Điểm cộng thang 1200 (theo phương thức xét kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM) 1. Khu vực ưu tiên KV 1 0.75 30 KV 2NT 0.5 20 KV 2 0.25 10 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 80 02 2 80 03 2 80 04 2 80 05 1 40 06 1 40 07 1 40 - TDTU xét tuyển theo điểm từ cao xuống thấp. - Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao hơn sẽ không được xét tuyển những nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng trúng tuyển. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành "Dược học" phải cập nhật học lực lớp 12 từ loại "Giỏi" trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển. Thí sinh phải nộp bản photo công chứng học bạ THPT về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Q.7, TP.HCM trước 17h00 ngày 12/07/2022. - Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống đăng ký dự thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM, đồng thời phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển tương ứng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT mới đủ điều kiện được xét tuyển. - Thí sinh chỉ đủ điều kiện xét tuyển khi nguyện vọng thí sinh đăng ký trên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và hệ thống của Bộ GD&ĐT trùng khớp với nhau. TDTU sẽ đối chiếu và sử dụng dữ liệu điểm học tập THPT, khu vực/đối tượng ưu tiên từ hệ thống của Bộ GD&ĐT khi thực hiện xét tuyển. - TDTU xét tuyển thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng phương thức và cập nhật danh sách đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GD&ĐT để thực hiện lọc ảo chung toàn quốc (dự kiến lọc ảo chung cùng đợt xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022). - Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc phải dự thi môn năng khiếu vẽ hình họa mỹ thuật để xét điều kiện môn xét tuyển. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến  01/10/2022). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn. Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. - Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. Lưu ý: a) Tùy theo tình hình thực tế (số lượng hồ sơ dự tuyển theo từng phương thức trong các phương thức xét tuyển), Nhà trường điều chỉnh chỉ tiêu xét tuyển giữa các phương thức, hoặc chỉ tiêu các ngành trong cùng nhóm ngành, công bố kết quả trúng tuyển cho từng phương thức để bảo đảm quyền lợi tốt nhất cho thí sinh. b) Thí sinh được công bố trúng tuyển ở các phương thức xét tuyển của Trường chỉ được công nhận trúng tuyển chính thức khi đã có Bằng (hoặc quyết định) tốt nghiệp THPT hợp lệ. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/tuyen-sinh/phuong-thuc-2022
ebe4d68c-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
76
[ "Phương thức tuyển sinh năm 2022 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Phương thức tuyển sinh năm 2022 PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2022 Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) dự kiến tuyển sinh khoảng 6.500 chỉ tiêu trình độ đại học năm 2022; bao gồm 40 ngành Chương trình tiêu chuẩn, 17 ngành Chương trình chất lượng cao, 12 ngành Chương trình đại học bằng tiếng Anh, 07 ngành chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa và 11 ngành Chương trình liên kết đào tạo quốc tế. Nhà trường dự kiến triển khai tuyển sinh đại học năm 2022 theo 05 phương thức: Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT Phương thức 2. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 Phương thức 3. Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU Phương thức 4: X ét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Danh mục ngành/mã ngành tuyển sinh trình độ đại học năm 2022 ( xem tại đây ) I. PHƯƠNG THỨC 1: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ QUÁ TRÌNH HỌC TẬP THPT 1. ĐỢT 1: DÀNH CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG THPT ĐÃ KÝ KẾT HỢP TÁC VỚI TDTU - Đối tượng + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết ) + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06  học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: dự kiến từ 15/04 – 15/06/2022 - Chi tiết về quy định xét tuyển theo kết quả học tập THPT đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ xét theo kết quả học tập dành cho trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU năm 2022 ( xem tại đây ) - Danh mục các Trường THPT ký kết năm 2022 ( xem tại đây ) - Danh mục trường chuyên/năng khiếu ( xem tại đây ), trường trọng điểm ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. ĐỢT 2: DÀNH CHO HỌC SINH TẤT CẢ CÁC TRƯỜNG THPT TRONG CẢ NƯỚC - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại tất cả các trường THPT trong cả nước. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06  học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây . - Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: từ 19/06 - 15/7/2022 - Chi tiết về quy định xét tuyển theo kết quả học tập đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ xét theo kết quả học tập dành cho tất cả các trường THPT đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục trường chuyên/năng khiếu ( xem tại đây ), trường trọng điểm ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) II. PHƯƠNG THỨC 2. XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 - Bảng danh mục ngành, tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 ( xem tại đây ) - Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. III. PHƯƠNG THỨC 3. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY ĐỊNH CỦA TDTU TDTU ưu tiên xét tuyển các đối tượng sau: 1. Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM. 1.1. Đợt 1 ( 15/04 – 15/06/2022 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết). + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế: Xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 1 được quy định tại đây ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải đăng ký dự thi bổ sung môn năng khiếu tại: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến trong 7/2022). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ", "HỌC NĂM 2022 Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) dự kiến tuyển sinh khoảng 6.500 chỉ tiêu trình độ đại học năm 2022; bao gồm 40 ngành Chương trình tiêu chuẩn, 17 ngành Chương trình chất lượng cao, 12 ngành Chương trình đại học bằng tiếng Anh, 07 ngành chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa và 11 ngành Chương trình liên kết đào tạo quốc tế. Nhà trường dự kiến triển khai tuyển sinh đại học năm 2022 theo 05 phương thức: Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT Phương thức 2. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 Phương thức 3. Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU Phương thức 4: X ét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Danh mục ngành/mã ngành tuyển sinh trình độ đại học năm 2022 ( xem tại đây ) I. PHƯƠNG THỨC 1: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ QUÁ TRÌNH HỌC TẬP THPT 1. ĐỢT 1: DÀNH CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG THPT ĐÃ KÝ KẾT HỢP TÁC VỚI TDTU - Đối tượng + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết ) + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06  học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: dự kiến từ 15/04 – 15/06/2022 - Chi tiết về quy định xét tuyển theo kết quả học tập THPT đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ xét theo kết quả học tập dành cho trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU năm 2022 ( xem tại đây ) - Danh mục các Trường THPT ký kết năm 2022 ( xem tại đây ) - Danh mục trường chuyên/năng khiếu ( xem tại đây ), trường trọng điểm ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. ĐỢT 2: DÀNH CHO HỌC SINH TẤT CẢ CÁC TRƯỜNG THPT TRONG CẢ NƯỚC - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại tất cả các trường THPT trong cả nước. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06  học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây . - Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: từ 19/06 - 15/7/2022 - Chi tiết về quy định xét tuyển theo kết quả học tập đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ xét theo kết quả học tập dành cho tất cả các trường THPT đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục trường chuyên/năng khiếu ( xem tại đây ), trường trọng điểm ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) II. PHƯƠNG THỨC 2. XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 - Bảng danh mục ngành, tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 ( xem tại đây ) - Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. III. PHƯƠNG THỨC 3. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY ĐỊNH CỦA TDTU TDTU ưu tiên xét tuyển các đối tượng sau: 1. Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM. 1.1. Đợt 1 ( 15/04 – 15/06/2022 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết). + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế: Xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 1 được quy định tại đây ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải đăng ký dự thi bổ sung môn năng khiếu tại: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến trong 7/2022). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ", "ngành chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa và 11 ngành Chương trình liên kết đào tạo quốc tế. Nhà trường dự kiến triển khai tuyển sinh đại học năm 2022 theo 05 phương thức: Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT Phương thức 2. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 Phương thức 3. Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU Phương thức 4: X ét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Danh mục ngành/mã ngành tuyển sinh trình độ đại học năm 2022 ( xem tại đây ) I. PHƯƠNG THỨC 1: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ QUÁ TRÌNH HỌC TẬP THPT 1. ĐỢT 1: DÀNH CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG THPT ĐÃ KÝ KẾT HỢP TÁC VỚI TDTU - Đối tượng + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết ) + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06  học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: dự kiến từ 15/04 – 15/06/2022 - Chi tiết về quy định xét tuyển theo kết quả học tập THPT đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ xét theo kết quả học tập dành cho trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU năm 2022 ( xem tại đây ) - Danh mục các Trường THPT ký kết năm 2022 ( xem tại đây ) - Danh mục trường chuyên/năng khiếu ( xem tại đây ), trường trọng điểm ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. ĐỢT 2: DÀNH CHO HỌC SINH TẤT CẢ CÁC TRƯỜNG THPT TRONG CẢ NƯỚC - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại tất cả các trường THPT trong cả nước. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06  học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây . - Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: từ 19/06 - 15/7/2022 - Chi tiết về quy định xét tuyển theo kết quả học tập đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ xét theo kết quả học tập dành cho tất cả các trường THPT đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục trường chuyên/năng khiếu ( xem tại đây ), trường trọng điểm ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) II. PHƯƠNG THỨC 2. XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 - Bảng danh mục ngành, tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 ( xem tại đây ) - Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. III. PHƯƠNG THỨC 3. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY ĐỊNH CỦA TDTU TDTU ưu tiên xét tuyển các đối tượng sau: 1. Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM. 1.1. Đợt 1 ( 15/04 – 15/06/2022 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết). + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế: Xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 1 được quy định tại đây ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải đăng ký dự thi bổ sung môn năng khiếu tại: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến trong 7/2022). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2", "THPT Phương thức 2. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 Phương thức 3. Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU Phương thức 4: X ét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Danh mục ngành/mã ngành tuyển sinh trình độ đại học năm 2022 ( xem tại đây ) I. PHƯƠNG THỨC 1: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ QUÁ TRÌNH HỌC TẬP THPT 1. ĐỢT 1: DÀNH CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG THPT ĐÃ KÝ KẾT HỢP TÁC VỚI TDTU - Đối tượng + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết ) + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06  học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: dự kiến từ 15/04 – 15/06/2022 - Chi tiết về quy định xét tuyển theo kết quả học tập THPT đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ xét theo kết quả học tập dành cho trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU năm 2022 ( xem tại đây ) - Danh mục các Trường THPT ký kết năm 2022 ( xem tại đây ) - Danh mục trường chuyên/năng khiếu ( xem tại đây ), trường trọng điểm ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. ĐỢT 2: DÀNH CHO HỌC SINH TẤT CẢ CÁC TRƯỜNG THPT TRONG CẢ NƯỚC - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại tất cả các trường THPT trong cả nước. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06  học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây . - Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: từ 19/06 - 15/7/2022 - Chi tiết về quy định xét tuyển theo kết quả học tập đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ xét theo kết quả học tập dành cho tất cả các trường THPT đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục trường chuyên/năng khiếu ( xem tại đây ), trường trọng điểm ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) II. PHƯƠNG THỨC 2. XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 - Bảng danh mục ngành, tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 ( xem tại đây ) - Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. III. PHƯƠNG THỨC 3. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY ĐỊNH CỦA TDTU TDTU ưu tiên xét tuyển các đối tượng sau: 1. Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM. 1.1. Đợt 1 ( 15/04 – 15/06/2022 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết). + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế: Xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 1 được quy định tại đây ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải đăng ký dự thi bổ sung môn năng khiếu tại: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến trong 7/2022). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và", "Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Danh mục ngành/mã ngành tuyển sinh trình độ đại học năm 2022 ( xem tại đây ) I. PHƯƠNG THỨC 1: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ QUÁ TRÌNH HỌC TẬP THPT 1. ĐỢT 1: DÀNH CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG THPT ĐÃ KÝ KẾT HỢP TÁC VỚI TDTU - Đối tượng + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết ) + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06  học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: dự kiến từ 15/04 – 15/06/2022 - Chi tiết về quy định xét tuyển theo kết quả học tập THPT đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ xét theo kết quả học tập dành cho trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU năm 2022 ( xem tại đây ) - Danh mục các Trường THPT ký kết năm 2022 ( xem tại đây ) - Danh mục trường chuyên/năng khiếu ( xem tại đây ), trường trọng điểm ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. ĐỢT 2: DÀNH CHO HỌC SINH TẤT CẢ CÁC TRƯỜNG THPT TRONG CẢ NƯỚC - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại tất cả các trường THPT trong cả nước. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06  học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây . - Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: từ 19/06 - 15/7/2022 - Chi tiết về quy định xét tuyển theo kết quả học tập đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ xét theo kết quả học tập dành cho tất cả các trường THPT đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục trường chuyên/năng khiếu ( xem tại đây ), trường trọng điểm ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) II. PHƯƠNG THỨC 2. XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 - Bảng danh mục ngành, tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 ( xem tại đây ) - Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. III. PHƯƠNG THỨC 3. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY ĐỊNH CỦA TDTU TDTU ưu tiên xét tuyển các đối tượng sau: 1. Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM. 1.1. Đợt 1 ( 15/04 – 15/06/2022 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết). + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế: Xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 1 được quy định tại đây ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải đăng ký dự thi bổ sung môn năng khiếu tại: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến trong 7/2022). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh đợt 1 sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển dành cho đối tượng 1 – đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục", "TRÌNH HỌC TẬP THPT 1. ĐỢT 1: DÀNH CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG THPT ĐÃ KÝ KẾT HỢP TÁC VỚI TDTU - Đối tượng + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết ) + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06  học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: dự kiến từ 15/04 – 15/06/2022 - Chi tiết về quy định xét tuyển theo kết quả học tập THPT đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ xét theo kết quả học tập dành cho trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU năm 2022 ( xem tại đây ) - Danh mục các Trường THPT ký kết năm 2022 ( xem tại đây ) - Danh mục trường chuyên/năng khiếu ( xem tại đây ), trường trọng điểm ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. ĐỢT 2: DÀNH CHO HỌC SINH TẤT CẢ CÁC TRƯỜNG THPT TRONG CẢ NƯỚC - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại tất cả các trường THPT trong cả nước. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06  học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây . - Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: từ 19/06 - 15/7/2022 - Chi tiết về quy định xét tuyển theo kết quả học tập đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ xét theo kết quả học tập dành cho tất cả các trường THPT đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục trường chuyên/năng khiếu ( xem tại đây ), trường trọng điểm ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) II. PHƯƠNG THỨC 2. XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 - Bảng danh mục ngành, tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 ( xem tại đây ) - Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. III. PHƯƠNG THỨC 3. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY ĐỊNH CỦA TDTU TDTU ưu tiên xét tuyển các đối tượng sau: 1. Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM. 1.1. Đợt 1 ( 15/04 – 15/06/2022 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết). + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế: Xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 1 được quy định tại đây ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải đăng ký dự thi bổ sung môn năng khiếu tại: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến trong 7/2022). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh đợt 1 sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển dành cho đối tượng 1 – đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 1.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/202 2 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp", "các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết ) + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06  học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: dự kiến từ 15/04 – 15/06/2022 - Chi tiết về quy định xét tuyển theo kết quả học tập THPT đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ xét theo kết quả học tập dành cho trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU năm 2022 ( xem tại đây ) - Danh mục các Trường THPT ký kết năm 2022 ( xem tại đây ) - Danh mục trường chuyên/năng khiếu ( xem tại đây ), trường trọng điểm ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. ĐỢT 2: DÀNH CHO HỌC SINH TẤT CẢ CÁC TRƯỜNG THPT TRONG CẢ NƯỚC - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại tất cả các trường THPT trong cả nước. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06  học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây . - Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: từ 19/06 - 15/7/2022 - Chi tiết về quy định xét tuyển theo kết quả học tập đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ xét theo kết quả học tập dành cho tất cả các trường THPT đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục trường chuyên/năng khiếu ( xem tại đây ), trường trọng điểm ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) II. PHƯƠNG THỨC 2. XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 - Bảng danh mục ngành, tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 ( xem tại đây ) - Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. III. PHƯƠNG THỨC 3. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY ĐỊNH CỦA TDTU TDTU ưu tiên xét tuyển các đối tượng sau: 1. Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM. 1.1. Đợt 1 ( 15/04 – 15/06/2022 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết). + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế: Xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 1 được quy định tại đây ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải đăng ký dự thi bổ sung môn năng khiếu tại: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến trong 7/2022). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh đợt 1 sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển dành cho đối tượng 1 – đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 1.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/202 2 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trong cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển", "điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06  học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: dự kiến từ 15/04 – 15/06/2022 - Chi tiết về quy định xét tuyển theo kết quả học tập THPT đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ xét theo kết quả học tập dành cho trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU năm 2022 ( xem tại đây ) - Danh mục các Trường THPT ký kết năm 2022 ( xem tại đây ) - Danh mục trường chuyên/năng khiếu ( xem tại đây ), trường trọng điểm ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. ĐỢT 2: DÀNH CHO HỌC SINH TẤT CẢ CÁC TRƯỜNG THPT TRONG CẢ NƯỚC - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại tất cả các trường THPT trong cả nước. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06  học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây . - Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: từ 19/06 - 15/7/2022 - Chi tiết về quy định xét tuyển theo kết quả học tập đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ xét theo kết quả học tập dành cho tất cả các trường THPT đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục trường chuyên/năng khiếu ( xem tại đây ), trường trọng điểm ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) II. PHƯƠNG THỨC 2. XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 - Bảng danh mục ngành, tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 ( xem tại đây ) - Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. III. PHƯƠNG THỨC 3. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY ĐỊNH CỦA TDTU TDTU ưu tiên xét tuyển các đối tượng sau: 1. Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM. 1.1. Đợt 1 ( 15/04 – 15/06/2022 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết). + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế: Xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 1 được quy định tại đây ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải đăng ký dự thi bổ sung môn năng khiếu tại: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến trong 7/2022). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh đợt 1 sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển dành cho đối tượng 1 – đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 1.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/202 2 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trong cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển", "quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06  học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: dự kiến từ 15/04 – 15/06/2022 - Chi tiết về quy định xét tuyển theo kết quả học tập THPT đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ xét theo kết quả học tập dành cho trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU năm 2022 ( xem tại đây ) - Danh mục các Trường THPT ký kết năm 2022 ( xem tại đây ) - Danh mục trường chuyên/năng khiếu ( xem tại đây ), trường trọng điểm ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. ĐỢT 2: DÀNH CHO HỌC SINH TẤT CẢ CÁC TRƯỜNG THPT TRONG CẢ NƯỚC - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại tất cả các trường THPT trong cả nước. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06  học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây . - Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: từ 19/06 - 15/7/2022 - Chi tiết về quy định xét tuyển theo kết quả học tập đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ xét theo kết quả học tập dành cho tất cả các trường THPT đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục trường chuyên/năng khiếu ( xem tại đây ), trường trọng điểm ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) II. PHƯƠNG THỨC 2. XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 - Bảng danh mục ngành, tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 ( xem tại đây ) - Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. III. PHƯƠNG THỨC 3. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY ĐỊNH CỦA TDTU TDTU ưu tiên xét tuyển các đối tượng sau: 1. Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM. 1.1. Đợt 1 ( 15/04 – 15/06/2022 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết). + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế: Xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 1 được quy định tại đây ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải đăng ký dự thi bổ sung môn năng khiếu tại: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến trong 7/2022). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh đợt 1 sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển dành cho đối tượng 1 – đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 1.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/202 2 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trong cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển", "xem tại đây - Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: dự kiến từ 15/04 – 15/06/2022 - Chi tiết về quy định xét tuyển theo kết quả học tập THPT đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ xét theo kết quả học tập dành cho trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU năm 2022 ( xem tại đây ) - Danh mục các Trường THPT ký kết năm 2022 ( xem tại đây ) - Danh mục trường chuyên/năng khiếu ( xem tại đây ), trường trọng điểm ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. ĐỢT 2: DÀNH CHO HỌC SINH TẤT CẢ CÁC TRƯỜNG THPT TRONG CẢ NƯỚC - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại tất cả các trường THPT trong cả nước. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06  học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây . - Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: từ 19/06 - 15/7/2022 - Chi tiết về quy định xét tuyển theo kết quả học tập đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ xét theo kết quả học tập dành cho tất cả các trường THPT đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục trường chuyên/năng khiếu ( xem tại đây ), trường trọng điểm ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) II. PHƯƠNG THỨC 2. XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 - Bảng danh mục ngành, tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 ( xem tại đây ) - Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. III. PHƯƠNG THỨC 3. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY ĐỊNH CỦA TDTU TDTU ưu tiên xét tuyển các đối tượng sau: 1. Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM. 1.1. Đợt 1 ( 15/04 – 15/06/2022 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết). + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế: Xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 1 được quy định tại đây ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải đăng ký dự thi bổ sung môn năng khiếu tại: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến trong 7/2022). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh đợt 1 sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển dành cho đối tượng 1 – đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 1.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/202 2 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trong cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết", "tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ xét theo kết quả học tập dành cho trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU năm 2022 ( xem tại đây ) - Danh mục các Trường THPT ký kết năm 2022 ( xem tại đây ) - Danh mục trường chuyên/năng khiếu ( xem tại đây ), trường trọng điểm ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. ĐỢT 2: DÀNH CHO HỌC SINH TẤT CẢ CÁC TRƯỜNG THPT TRONG CẢ NƯỚC - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại tất cả các trường THPT trong cả nước. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06  học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây . - Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: từ 19/06 - 15/7/2022 - Chi tiết về quy định xét tuyển theo kết quả học tập đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ xét theo kết quả học tập dành cho tất cả các trường THPT đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục trường chuyên/năng khiếu ( xem tại đây ), trường trọng điểm ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) II. PHƯƠNG THỨC 2. XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 - Bảng danh mục ngành, tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 ( xem tại đây ) - Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. III. PHƯƠNG THỨC 3. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY ĐỊNH CỦA TDTU TDTU ưu tiên xét tuyển các đối tượng sau: 1. Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM. 1.1. Đợt 1 ( 15/04 – 15/06/2022 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết). + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế: Xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 1 được quy định tại đây ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải đăng ký dự thi bổ sung môn năng khiếu tại: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến trong 7/2022). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh đợt 1 sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển dành cho đối tượng 1 – đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 1.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/202 2 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trong cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ", "mục trường chuyên/năng khiếu ( xem tại đây ), trường trọng điểm ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. ĐỢT 2: DÀNH CHO HỌC SINH TẤT CẢ CÁC TRƯỜNG THPT TRONG CẢ NƯỚC - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại tất cả các trường THPT trong cả nước. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06  học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây . - Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: từ 19/06 - 15/7/2022 - Chi tiết về quy định xét tuyển theo kết quả học tập đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ xét theo kết quả học tập dành cho tất cả các trường THPT đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục trường chuyên/năng khiếu ( xem tại đây ), trường trọng điểm ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) II. PHƯƠNG THỨC 2. XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 - Bảng danh mục ngành, tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 ( xem tại đây ) - Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. III. PHƯƠNG THỨC 3. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY ĐỊNH CỦA TDTU TDTU ưu tiên xét tuyển các đối tượng sau: 1. Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM. 1.1. Đợt 1 ( 15/04 – 15/06/2022 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết). + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế: Xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 1 được quy định tại đây ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải đăng ký dự thi bổ sung môn năng khiếu tại: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến trong 7/2022). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh đợt 1 sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển dành cho đối tượng 1 – đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 1.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/202 2 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trong cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) .", "của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. ĐỢT 2: DÀNH CHO HỌC SINH TẤT CẢ CÁC TRƯỜNG THPT TRONG CẢ NƯỚC - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại tất cả các trường THPT trong cả nước. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06  học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây . - Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: từ 19/06 - 15/7/2022 - Chi tiết về quy định xét tuyển theo kết quả học tập đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ xét theo kết quả học tập dành cho tất cả các trường THPT đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục trường chuyên/năng khiếu ( xem tại đây ), trường trọng điểm ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) II. PHƯƠNG THỨC 2. XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 - Bảng danh mục ngành, tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 ( xem tại đây ) - Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. III. PHƯƠNG THỨC 3. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY ĐỊNH CỦA TDTU TDTU ưu tiên xét tuyển các đối tượng sau: 1. Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM. 1.1. Đợt 1 ( 15/04 – 15/06/2022 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết). + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế: Xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 1 được quy định tại đây ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải đăng ký dự thi bổ sung môn năng khiếu tại: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến trong 7/2022). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh đợt 1 sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển dành cho đối tượng 1 – đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 1.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/202 2 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trong cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) . TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thuộc đối tượng 1- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng", "THPT trong năm 2022 tại tất cả các trường THPT trong cả nước. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06  học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây . - Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: từ 19/06 - 15/7/2022 - Chi tiết về quy định xét tuyển theo kết quả học tập đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ xét theo kết quả học tập dành cho tất cả các trường THPT đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục trường chuyên/năng khiếu ( xem tại đây ), trường trọng điểm ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) II. PHƯƠNG THỨC 2. XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 - Bảng danh mục ngành, tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 ( xem tại đây ) - Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. III. PHƯƠNG THỨC 3. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY ĐỊNH CỦA TDTU TDTU ưu tiên xét tuyển các đối tượng sau: 1. Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM. 1.1. Đợt 1 ( 15/04 – 15/06/2022 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết). + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế: Xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 1 được quy định tại đây ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải đăng ký dự thi bổ sung môn năng khiếu tại: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến trong 7/2022). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh đợt 1 sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển dành cho đối tượng 1 – đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 1.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/202 2 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trong cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) . TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thuộc đối tượng 1- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến 01/10/2022 ); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng", "tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06  học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây . - Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: từ 19/06 - 15/7/2022 - Chi tiết về quy định xét tuyển theo kết quả học tập đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ xét theo kết quả học tập dành cho tất cả các trường THPT đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục trường chuyên/năng khiếu ( xem tại đây ), trường trọng điểm ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) II. PHƯƠNG THỨC 2. XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 - Bảng danh mục ngành, tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 ( xem tại đây ) - Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. III. PHƯƠNG THỨC 3. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY ĐỊNH CỦA TDTU TDTU ưu tiên xét tuyển các đối tượng sau: 1. Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM. 1.1. Đợt 1 ( 15/04 – 15/06/2022 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết). + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế: Xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 1 được quy định tại đây ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải đăng ký dự thi bổ sung môn năng khiếu tại: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến trong 7/2022). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh đợt 1 sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển dành cho đối tượng 1 – đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 1.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/202 2 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trong cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) . TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thuộc đối tượng 1- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến 01/10/2022 ); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất", "học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây . - Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: từ 19/06 - 15/7/2022 - Chi tiết về quy định xét tuyển theo kết quả học tập đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ xét theo kết quả học tập dành cho tất cả các trường THPT đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục trường chuyên/năng khiếu ( xem tại đây ), trường trọng điểm ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) II. PHƯƠNG THỨC 2. XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 - Bảng danh mục ngành, tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 ( xem tại đây ) - Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. III. PHƯƠNG THỨC 3. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY ĐỊNH CỦA TDTU TDTU ưu tiên xét tuyển các đối tượng sau: 1. Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM. 1.1. Đợt 1 ( 15/04 – 15/06/2022 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết). + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế: Xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 1 được quy định tại đây ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải đăng ký dự thi bổ sung môn năng khiếu tại: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến trong 7/2022). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh đợt 1 sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển dành cho đối tượng 1 – đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 1.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/202 2 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trong cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) . TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thuộc đối tượng 1- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến 01/10/2022 ); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022). Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng", ") - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ xét theo kết quả học tập dành cho tất cả các trường THPT đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục trường chuyên/năng khiếu ( xem tại đây ), trường trọng điểm ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) II. PHƯƠNG THỨC 2. XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 - Bảng danh mục ngành, tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 ( xem tại đây ) - Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. III. PHƯƠNG THỨC 3. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY ĐỊNH CỦA TDTU TDTU ưu tiên xét tuyển các đối tượng sau: 1. Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM. 1.1. Đợt 1 ( 15/04 – 15/06/2022 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết). + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế: Xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 1 được quy định tại đây ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải đăng ký dự thi bổ sung môn năng khiếu tại: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến trong 7/2022). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh đợt 1 sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển dành cho đối tượng 1 – đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 1.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/202 2 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trong cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) . TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thuộc đối tượng 1- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến 01/10/2022 ); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022). Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký", "trường trọng điểm ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) II. PHƯƠNG THỨC 2. XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 - Bảng danh mục ngành, tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 ( xem tại đây ) - Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. III. PHƯƠNG THỨC 3. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY ĐỊNH CỦA TDTU TDTU ưu tiên xét tuyển các đối tượng sau: 1. Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM. 1.1. Đợt 1 ( 15/04 – 15/06/2022 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết). + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế: Xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 1 được quy định tại đây ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải đăng ký dự thi bổ sung môn năng khiếu tại: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến trong 7/2022). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh đợt 1 sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển dành cho đối tượng 1 – đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 1.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/202 2 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trong cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) . TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thuộc đối tượng 1- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến 01/10/2022 ); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022). Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06 HK dành cho đối tượng 1 – đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây", "xem tại đây ) II. PHƯƠNG THỨC 2. XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 - Bảng danh mục ngành, tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 ( xem tại đây ) - Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. III. PHƯƠNG THỨC 3. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY ĐỊNH CỦA TDTU TDTU ưu tiên xét tuyển các đối tượng sau: 1. Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM. 1.1. Đợt 1 ( 15/04 – 15/06/2022 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết). + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế: Xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 1 được quy định tại đây ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải đăng ký dự thi bổ sung môn năng khiếu tại: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến trong 7/2022). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh đợt 1 sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển dành cho đối tượng 1 – đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 1.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/202 2 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trong cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) . TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thuộc đối tượng 1- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến 01/10/2022 ); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022). Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06 HK dành cho đối tượng 1 – đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh , hoàn tất chương", "xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 ( xem tại đây ) - Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. III. PHƯƠNG THỨC 3. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY ĐỊNH CỦA TDTU TDTU ưu tiên xét tuyển các đối tượng sau: 1. Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM. 1.1. Đợt 1 ( 15/04 – 15/06/2022 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết). + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế: Xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 1 được quy định tại đây ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải đăng ký dự thi bổ sung môn năng khiếu tại: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến trong 7/2022). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh đợt 1 sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển dành cho đối tượng 1 – đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 1.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/202 2 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trong cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) . TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thuộc đối tượng 1- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến 01/10/2022 ); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022). Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06 HK dành cho đối tượng 1 – đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh , hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: ưu tiên xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên .", "công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. III. PHƯƠNG THỨC 3. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY ĐỊNH CỦA TDTU TDTU ưu tiên xét tuyển các đối tượng sau: 1. Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM. 1.1. Đợt 1 ( 15/04 – 15/06/2022 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết). + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế: Xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 1 được quy định tại đây ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải đăng ký dự thi bổ sung môn năng khiếu tại: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến trong 7/2022). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh đợt 1 sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển dành cho đối tượng 1 – đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 1.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/202 2 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trong cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) . TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thuộc đối tượng 1- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến 01/10/2022 ); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022). Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06 HK dành cho đối tượng 1 – đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh , hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: ưu tiên xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên . Chi tiết xem tại đây 2.1. Đợt 1 (từ 15/04 – 15/06/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00 và có ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥", "đối tượng sau: 1. Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM. 1.1. Đợt 1 ( 15/04 – 15/06/2022 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết). + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế: Xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 1 được quy định tại đây ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải đăng ký dự thi bổ sung môn năng khiếu tại: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến trong 7/2022). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh đợt 1 sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển dành cho đối tượng 1 – đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 1.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/202 2 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trong cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) . TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thuộc đối tượng 1- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến 01/10/2022 ); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022). Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06 HK dành cho đối tượng 1 – đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh , hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: ưu tiên xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên . Chi tiết xem tại đây 2.1. Đợt 1 (từ 15/04 – 15/06/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00 và có ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-1 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-1 = 0,6*ĐXT05HK + 0,4*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT05HK = (ĐTBHK1 L10", "năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ (gọi tắt trường THPT ký kết). + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế: Xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 1 được quy định tại đây ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải đăng ký dự thi bổ sung môn năng khiếu tại: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến trong 7/2022). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh đợt 1 sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển dành cho đối tượng 1 – đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 1.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/202 2 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trong cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) . TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thuộc đối tượng 1- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến 01/10/2022 ); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022). Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06 HK dành cho đối tượng 1 – đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh , hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: ưu tiên xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên . Chi tiết xem tại đây 2.1. Đợt 1 (từ 15/04 – 15/06/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00 và có ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-1 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-1 = 0,6*ĐXT05HK + 0,4*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT05HK = (ĐTBHK1 L10 + ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) 2.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên", "+ Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế: Xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 1 được quy định tại đây ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải đăng ký dự thi bổ sung môn năng khiếu tại: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến trong 7/2022). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh đợt 1 sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển dành cho đối tượng 1 – đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 1.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/202 2 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trong cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) . TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thuộc đối tượng 1- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến 01/10/2022 ); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022). Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06 HK dành cho đối tượng 1 – đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh , hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: ưu tiên xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên . Chi tiết xem tại đây 2.1. Đợt 1 (từ 15/04 – 15/06/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00 và có ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-1 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-1 = 0,6*ĐXT05HK + 0,4*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT05HK = (ĐTBHK1 L10 + ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) 2.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-2 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-2 = 0,6* ĐXT06HK  + 0,4*", "học bằng tiếng Anh: xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế: Xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ) và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 1 được quy định tại đây ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải đăng ký dự thi bổ sung môn năng khiếu tại: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến trong 7/2022). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh đợt 1 sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển dành cho đối tượng 1 – đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 1.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/202 2 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trong cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) . TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thuộc đối tượng 1- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến 01/10/2022 ); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022). Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06 HK dành cho đối tượng 1 – đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh , hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: ưu tiên xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên . Chi tiết xem tại đây 2.1. Đợt 1 (từ 15/04 – 15/06/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00 và có ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-1 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-1 = 0,6*ĐXT05HK + 0,4*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT05HK = (ĐTBHK1 L10 + ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) 2.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-2 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-2 = 0,6* ĐXT06HK  + 0,4* 4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT", ") và xét tuyển  học sinh tốt nghiệp năm 2022 ( xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 1 được quy định tại đây ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải đăng ký dự thi bổ sung môn năng khiếu tại: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến trong 7/2022). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh đợt 1 sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển dành cho đối tượng 1 – đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 1.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/202 2 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trong cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) . TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thuộc đối tượng 1- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến 01/10/2022 ); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022). Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06 HK dành cho đối tượng 1 – đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh , hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: ưu tiên xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên . Chi tiết xem tại đây 2.1. Đợt 1 (từ 15/04 – 15/06/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00 và có ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-1 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-1 = 0,6*ĐXT05HK + 0,4*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT05HK = (ĐTBHK1 L10 + ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) 2.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-2 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-2 = 0,6* ĐXT06HK  + 0,4* 4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) - Bảng phiên điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong xét tuyển đối tượng 2 và bảng xét chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS ( xem tại đây ) - Hướng dẫn", "tượng 1 - đợt 1 được quy định tại đây ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải đăng ký dự thi bổ sung môn năng khiếu tại: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến trong 7/2022). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh đợt 1 sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển dành cho đối tượng 1 – đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 1.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/202 2 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trong cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) . TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thuộc đối tượng 1- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến 01/10/2022 ); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022). Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06 HK dành cho đối tượng 1 – đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh , hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: ưu tiên xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên . Chi tiết xem tại đây 2.1. Đợt 1 (từ 15/04 – 15/06/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00 và có ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-1 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-1 = 0,6*ĐXT05HK + 0,4*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT05HK = (ĐTBHK1 L10 + ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) 2.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-2 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-2 = 0,6* ĐXT06HK  + 0,4* 4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) - Bảng phiên điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong xét tuyển đối tượng 2 và bảng xét chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 (theo chứng chỉ tiếng Anh) ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây )", "tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải đăng ký dự thi bổ sung môn năng khiếu tại: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến trong 7/2022). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh đợt 1 sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển dành cho đối tượng 1 – đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 1.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/202 2 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trong cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) . TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thuộc đối tượng 1- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến 01/10/2022 ); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022). Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06 HK dành cho đối tượng 1 – đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh , hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: ưu tiên xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên . Chi tiết xem tại đây 2.1. Đợt 1 (từ 15/04 – 15/06/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00 và có ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-1 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-1 = 0,6*ĐXT05HK + 0,4*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT05HK = (ĐTBHK1 L10 + ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) 2.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-2 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-2 = 0,6* ĐXT06HK  + 0,4* 4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) - Bảng phiên điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong xét tuyển đối tượng 2 và bảng xét chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 (theo chứng chỉ tiếng Anh) ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 3. Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh tốt nghiệp nước ngoài xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế ( xem tại đây ) ", "năng khiếu tại: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến trong 7/2022). TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh đợt 1 sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển dành cho đối tượng 1 – đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 1.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/202 2 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trong cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) . TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thuộc đối tượng 1- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến 01/10/2022 ); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022). Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06 HK dành cho đối tượng 1 – đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh , hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: ưu tiên xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên . Chi tiết xem tại đây 2.1. Đợt 1 (từ 15/04 – 15/06/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00 và có ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-1 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-1 = 0,6*ĐXT05HK + 0,4*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT05HK = (ĐTBHK1 L10 + ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) 2.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-2 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-2 = 0,6* ĐXT06HK  + 0,4* 4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) - Bảng phiên điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong xét tuyển đối tượng 2 và bảng xét chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 (theo chứng chỉ tiếng Anh) ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 3. Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh tốt nghiệp nước ngoài xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế ( xem tại đây ) - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5 - Thí sinh tốt nghiệp THPT", "nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh đợt 1 sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển dành cho đối tượng 1 – đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 1.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/202 2 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trong cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) . TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thuộc đối tượng 1- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến 01/10/2022 ); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022). Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06 HK dành cho đối tượng 1 – đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh , hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: ưu tiên xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên . Chi tiết xem tại đây 2.1. Đợt 1 (từ 15/04 – 15/06/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00 và có ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-1 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-1 = 0,6*ĐXT05HK + 0,4*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT05HK = (ĐTBHK1 L10 + ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) 2.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-2 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-2 = 0,6* ĐXT06HK  + 0,4* 4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) - Bảng phiên điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong xét tuyển đối tượng 2 và bảng xét chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 (theo chứng chỉ tiếng Anh) ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 3. Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh tốt nghiệp nước ngoài xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế ( xem tại đây ) - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam; có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có", "ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh đợt 1 sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển dành cho đối tượng 1 – đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 1.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/202 2 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trong cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) . TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thuộc đối tượng 1- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến 01/10/2022 ); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022). Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06 HK dành cho đối tượng 1 – đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh , hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: ưu tiên xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên . Chi tiết xem tại đây 2.1. Đợt 1 (từ 15/04 – 15/06/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00 và có ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-1 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-1 = 0,6*ĐXT05HK + 0,4*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT05HK = (ĐTBHK1 L10 + ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) 2.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-2 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-2 = 0,6* ĐXT06HK  + 0,4* 4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) - Bảng phiên điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong xét tuyển đối tượng 2 và bảng xét chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 (theo chứng chỉ tiếng Anh) ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 3. Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh tốt nghiệp nước ngoài xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế ( xem tại đây ) - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam; có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn", "Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh đợt 1 sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển dành cho đối tượng 1 – đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 1.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/202 2 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trong cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) . TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thuộc đối tượng 1- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến 01/10/2022 ); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022). Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06 HK dành cho đối tượng 1 – đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh , hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: ưu tiên xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên . Chi tiết xem tại đây 2.1. Đợt 1 (từ 15/04 – 15/06/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00 và có ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-1 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-1 = 0,6*ĐXT05HK + 0,4*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT05HK = (ĐTBHK1 L10 + ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) 2.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-2 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-2 = 0,6* ĐXT06HK  + 0,4* 4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) - Bảng phiên điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong xét tuyển đối tượng 2 và bảng xét chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 (theo chứng chỉ tiếng Anh) ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 3. Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh tốt nghiệp nước ngoài xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế ( xem tại đây ) - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam; có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu", "dự kiến ngày 12-13/7/2022) Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh đợt 1 sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển dành cho đối tượng 1 – đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 1.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/202 2 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trong cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) . TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thuộc đối tượng 1- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến 01/10/2022 ); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022). Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06 HK dành cho đối tượng 1 – đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh , hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: ưu tiên xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên . Chi tiết xem tại đây 2.1. Đợt 1 (từ 15/04 – 15/06/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00 và có ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-1 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-1 = 0,6*ĐXT05HK + 0,4*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT05HK = (ĐTBHK1 L10 + ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) 2.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-2 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-2 = 0,6* ĐXT06HK  + 0,4* 4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) - Bảng phiên điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong xét tuyển đối tượng 2 và bảng xét chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 (theo chứng chỉ tiếng Anh) ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 3. Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh tốt nghiệp nước ngoài xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế ( xem tại đây ) - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam; có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ( xem tại đây ) 4. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế", "không dự thi Năng lực tiếng Anh đợt 1 sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển dành cho đối tượng 1 – đợt 1 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 1.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/202 2 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trong cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) . TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thuộc đối tượng 1- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến 01/10/2022 ); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022). Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06 HK dành cho đối tượng 1 – đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh , hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: ưu tiên xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên . Chi tiết xem tại đây 2.1. Đợt 1 (từ 15/04 – 15/06/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00 và có ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-1 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-1 = 0,6*ĐXT05HK + 0,4*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT05HK = (ĐTBHK1 L10 + ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) 2.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-2 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-2 = 0,6* ĐXT06HK  + 0,4* 4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) - Bảng phiên điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong xét tuyển đối tượng 2 và bảng xét chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 (theo chứng chỉ tiếng Anh) ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 3. Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh tốt nghiệp nước ngoài xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế ( xem tại đây ) - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam; có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ( xem tại đây ) 4. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam đăng ký vào chương trình liên kết quốc tế xem chi tiết tại đây. - Hoàn thành", "chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 1.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/202 2 ): - Đối tượng: + Học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trong cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) . TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thuộc đối tượng 1- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến 01/10/2022 ); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022). Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06 HK dành cho đối tượng 1 – đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh , hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: ưu tiên xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên . Chi tiết xem tại đây 2.1. Đợt 1 (từ 15/04 – 15/06/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00 và có ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-1 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-1 = 0,6*ĐXT05HK + 0,4*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT05HK = (ĐTBHK1 L10 + ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) 2.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-2 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-2 = 0,6* ĐXT06HK  + 0,4* 4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) - Bảng phiên điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong xét tuyển đối tượng 2 và bảng xét chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 (theo chứng chỉ tiếng Anh) ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 3. Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh tốt nghiệp nước ngoài xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế ( xem tại đây ) - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam; có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ( xem tại đây ) 4. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam đăng ký vào chương trình liên kết quốc tế xem chi tiết tại đây. - Hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp), có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây", "12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022 tại các trường chuyên trong cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM. + Đối với chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa: xét tuyển theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) . TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thuộc đối tượng 1- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến 01/10/2022 ); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022). Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06 HK dành cho đối tượng 1 – đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh , hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: ưu tiên xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên . Chi tiết xem tại đây 2.1. Đợt 1 (từ 15/04 – 15/06/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00 và có ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-1 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-1 = 0,6*ĐXT05HK + 0,4*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT05HK = (ĐTBHK1 L10 + ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) 2.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-2 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-2 = 0,6* ĐXT06HK  + 0,4* 4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) - Bảng phiên điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong xét tuyển đối tượng 2 và bảng xét chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 (theo chứng chỉ tiếng Anh) ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 3. Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh tốt nghiệp nước ngoài xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế ( xem tại đây ) - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam; có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ( xem tại đây ) 4. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam đăng ký vào chương trình liên kết quốc tế xem chi tiết tại đây. - Hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp), có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị", "theo điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. + Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. + Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) . TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thuộc đối tượng 1- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến 01/10/2022 ); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022). Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06 HK dành cho đối tượng 1 – đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh , hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: ưu tiên xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên . Chi tiết xem tại đây 2.1. Đợt 1 (từ 15/04 – 15/06/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00 và có ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-1 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-1 = 0,6*ĐXT05HK + 0,4*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT05HK = (ĐTBHK1 L10 + ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) 2.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-2 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-2 = 0,6* ĐXT06HK  + 0,4* 4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) - Bảng phiên điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong xét tuyển đối tượng 2 và bảng xét chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 (theo chứng chỉ tiếng Anh) ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 3. Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh tốt nghiệp nước ngoài xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế ( xem tại đây ) - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam; có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ( xem tại đây ) 4. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam đăng ký vào chương trình liên kết quốc tế xem chi tiết tại đây. - Hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp), có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Có Điểm trung bình 05 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12)/5 ≥ 6.5 (đợt 1), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Có Điểm trung bình 06 học", "đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022 ( xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ ). Chi tiết xem tại đây - Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 - đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) . TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thuộc đối tượng 1- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến 01/10/2022 ); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022). Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06 HK dành cho đối tượng 1 – đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh , hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: ưu tiên xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên . Chi tiết xem tại đây 2.1. Đợt 1 (từ 15/04 – 15/06/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00 và có ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-1 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-1 = 0,6*ĐXT05HK + 0,4*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT05HK = (ĐTBHK1 L10 + ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) 2.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-2 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-2 = 0,6* ĐXT06HK  + 0,4* 4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) - Bảng phiên điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong xét tuyển đối tượng 2 và bảng xét chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 (theo chứng chỉ tiếng Anh) ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 3. Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh tốt nghiệp nước ngoài xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế ( xem tại đây ) - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam; có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ( xem tại đây ) 4. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam đăng ký vào chương trình liên kết quốc tế xem chi tiết tại đây. - Hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp), có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Có Điểm trung bình 05 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12)/5 ≥ 6.5 (đợt 1), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Có Điểm trung bình 06 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12 + HK2 L12)/6 ≥ 6.5 (đợt 2), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt", "đối tượng 1 - đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 ( xem tại đây ) - Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 2 đăng ký ưu tiên xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) . TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thuộc đối tượng 1- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến 01/10/2022 ); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022). Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06 HK dành cho đối tượng 1 – đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh , hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: ưu tiên xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên . Chi tiết xem tại đây 2.1. Đợt 1 (từ 15/04 – 15/06/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00 và có ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-1 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-1 = 0,6*ĐXT05HK + 0,4*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT05HK = (ĐTBHK1 L10 + ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) 2.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-2 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-2 = 0,6* ĐXT06HK  + 0,4* 4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) - Bảng phiên điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong xét tuyển đối tượng 2 và bảng xét chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 (theo chứng chỉ tiếng Anh) ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 3. Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh tốt nghiệp nước ngoài xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế ( xem tại đây ) - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam; có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ( xem tại đây ) 4. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam đăng ký vào chương trình liên kết quốc tế xem chi tiết tại đây. - Hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp), có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Có Điểm trung bình 05 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12)/5 ≥ 6.5 (đợt 1), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Có Điểm trung bình 06 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12 + HK2 L12)/6 ≥ 6.5 (đợt 2), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh học chương trình quốc tế tại", "kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Golf, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi bổ sung môn năng khiếu tương ứng với tổ hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) . TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thuộc đối tượng 1- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến 01/10/2022 ); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022). Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06 HK dành cho đối tượng 1 – đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh , hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: ưu tiên xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên . Chi tiết xem tại đây 2.1. Đợt 1 (từ 15/04 – 15/06/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00 và có ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-1 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-1 = 0,6*ĐXT05HK + 0,4*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT05HK = (ĐTBHK1 L10 + ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) 2.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-2 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-2 = 0,6* ĐXT06HK  + 0,4* 4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) - Bảng phiên điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong xét tuyển đối tượng 2 và bảng xét chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 (theo chứng chỉ tiếng Anh) ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 3. Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh tốt nghiệp nước ngoài xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế ( xem tại đây ) - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam; có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ( xem tại đây ) 4. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam đăng ký vào chương trình liên kết quốc tế xem chi tiết tại đây. - Hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp), có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Có Điểm trung bình 05 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12)/5 ≥ 6.5 (đợt 1), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Có Điểm trung bình 06 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12 + HK2 L12)/6 ≥ 6.5 (đợt 2), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam ( xem tại đây ) 5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu", "hợp xét tuyển đăng ký để đủ điều kiện môn xét tuyển. Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng khiếu để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022) . TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thuộc đối tượng 1- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến 01/10/2022 ); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022). Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06 HK dành cho đối tượng 1 – đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh , hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: ưu tiên xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên . Chi tiết xem tại đây 2.1. Đợt 1 (từ 15/04 – 15/06/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00 và có ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-1 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-1 = 0,6*ĐXT05HK + 0,4*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT05HK = (ĐTBHK1 L10 + ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) 2.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-2 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-2 = 0,6* ĐXT06HK  + 0,4* 4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) - Bảng phiên điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong xét tuyển đối tượng 2 và bảng xét chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 (theo chứng chỉ tiếng Anh) ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 3. Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh tốt nghiệp nước ngoài xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế ( xem tại đây ) - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam; có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ( xem tại đây ) 4. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam đăng ký vào chương trình liên kết quốc tế xem chi tiết tại đây. - Hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp), có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Có Điểm trung bình 05 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12)/5 ≥ 6.5 (đợt 1), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Có Điểm trung bình 06 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12 + HK2 L12)/6 ≥ 6.5 (đợt 2), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam ( xem tại đây ) 5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế xem tại đây . Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam), có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn giá", "TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh thuộc đối tượng 1- đợt 2 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến 01/10/2022 ); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022). Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06 HK dành cho đối tượng 1 – đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh , hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: ưu tiên xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên . Chi tiết xem tại đây 2.1. Đợt 1 (từ 15/04 – 15/06/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00 và có ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-1 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-1 = 0,6*ĐXT05HK + 0,4*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT05HK = (ĐTBHK1 L10 + ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) 2.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-2 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-2 = 0,6* ĐXT06HK  + 0,4* 4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) - Bảng phiên điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong xét tuyển đối tượng 2 và bảng xét chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 (theo chứng chỉ tiếng Anh) ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 3. Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh tốt nghiệp nước ngoài xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế ( xem tại đây ) - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam; có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ( xem tại đây ) 4. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam đăng ký vào chương trình liên kết quốc tế xem chi tiết tại đây. - Hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp), có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Có Điểm trung bình 05 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12)/5 ≥ 6.5 (đợt 1), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Có Điểm trung bình 06 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12 + HK2 L12)/6 ≥ 6.5 (đợt 2), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam ( xem tại đây ) 5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế xem tại đây . Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam), có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2022; Đồng thời đạt các điều kiện ngưỡng điểm cho từng loại chứng chỉ như sau: SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36)", "chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến 01/10/2022 ); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022). Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06 HK dành cho đối tượng 1 – đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh , hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: ưu tiên xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên . Chi tiết xem tại đây 2.1. Đợt 1 (từ 15/04 – 15/06/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00 và có ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-1 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-1 = 0,6*ĐXT05HK + 0,4*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT05HK = (ĐTBHK1 L10 + ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) 2.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-2 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-2 = 0,6* ĐXT06HK  + 0,4* 4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) - Bảng phiên điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong xét tuyển đối tượng 2 và bảng xét chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 (theo chứng chỉ tiếng Anh) ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 3. Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh tốt nghiệp nước ngoài xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế ( xem tại đây ) - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam; có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ( xem tại đây ) 4. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam đăng ký vào chương trình liên kết quốc tế xem chi tiết tại đây. - Hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp), có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Có Điểm trung bình 05 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12)/5 ≥ 6.5 (đợt 1), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Có Điểm trung bình 06 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12 + HK2 L12)/6 ≥ 6.5 (đợt 2), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam ( xem tại đây ) 5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế xem tại đây . Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam), có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2022; Đồng thời đạt các điều kiện ngưỡng điểm cho từng loại chứng chỉ như sau: SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) . Có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng", "ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh có thể dự thi cả 2 đợt thi năng lực tiếng Anh để dùng điểm cao nhất của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022). Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06 HK dành cho đối tượng 1 – đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh , hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: ưu tiên xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên . Chi tiết xem tại đây 2.1. Đợt 1 (từ 15/04 – 15/06/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00 và có ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-1 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-1 = 0,6*ĐXT05HK + 0,4*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT05HK = (ĐTBHK1 L10 + ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) 2.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-2 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-2 = 0,6* ĐXT06HK  + 0,4* 4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) - Bảng phiên điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong xét tuyển đối tượng 2 và bảng xét chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 (theo chứng chỉ tiếng Anh) ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 3. Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh tốt nghiệp nước ngoài xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế ( xem tại đây ) - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam; có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ( xem tại đây ) 4. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam đăng ký vào chương trình liên kết quốc tế xem chi tiết tại đây. - Hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp), có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Có Điểm trung bình 05 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12)/5 ≥ 6.5 (đợt 1), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Có Điểm trung bình 06 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12 + HK2 L12)/6 ≥ 6.5 (đợt 2), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam ( xem tại đây ) 5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế xem tại đây . Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam), có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2022; Đồng thời đạt các điều kiện ngưỡng điểm cho từng loại chứng chỉ như sau: SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) . Có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 - 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh", "của 2 đợt thi xét tuyển (đợt thi 1 dự kiến ngày 11-12/06/2022; đợt thi 2 dự kiến ngày 12-13/7/2022). Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06 HK dành cho đối tượng 1 – đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh , hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: ưu tiên xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên . Chi tiết xem tại đây 2.1. Đợt 1 (từ 15/04 – 15/06/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00 và có ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-1 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-1 = 0,6*ĐXT05HK + 0,4*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT05HK = (ĐTBHK1 L10 + ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) 2.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-2 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-2 = 0,6* ĐXT06HK  + 0,4* 4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) - Bảng phiên điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong xét tuyển đối tượng 2 và bảng xét chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 (theo chứng chỉ tiếng Anh) ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 3. Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh tốt nghiệp nước ngoài xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế ( xem tại đây ) - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam; có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ( xem tại đây ) 4. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam đăng ký vào chương trình liên kết quốc tế xem chi tiết tại đây. - Hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp), có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Có Điểm trung bình 05 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12)/5 ≥ 6.5 (đợt 1), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Có Điểm trung bình 06 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12 + HK2 L12)/6 ≥ 6.5 (đợt 2), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam ( xem tại đây ) 5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế xem tại đây . Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam), có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2022; Đồng thời đạt các điều kiện ngưỡng điểm cho từng loại chứng chỉ như sau: SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) . Có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 - 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ SAT, A-Level, ACT, IB ( xem tại đây ) IV. PHƯƠNG THỨC 4: XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN", "ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển theo 06 HK dành cho đối tượng 1 – đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh , hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: ưu tiên xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên . Chi tiết xem tại đây 2.1. Đợt 1 (từ 15/04 – 15/06/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00 và có ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-1 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-1 = 0,6*ĐXT05HK + 0,4*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT05HK = (ĐTBHK1 L10 + ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) 2.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-2 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-2 = 0,6* ĐXT06HK  + 0,4* 4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) - Bảng phiên điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong xét tuyển đối tượng 2 và bảng xét chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 (theo chứng chỉ tiếng Anh) ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 3. Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh tốt nghiệp nước ngoài xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế ( xem tại đây ) - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam; có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ( xem tại đây ) 4. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam đăng ký vào chương trình liên kết quốc tế xem chi tiết tại đây. - Hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp), có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Có Điểm trung bình 05 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12)/5 ≥ 6.5 (đợt 1), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Có Điểm trung bình 06 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12 + HK2 L12)/6 ≥ 6.5 (đợt 2), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam ( xem tại đây ) 5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế xem tại đây . Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam), có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2022; Đồng thời đạt các điều kiện ngưỡng điểm cho từng loại chứng chỉ như sau: SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) . Có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 - 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ SAT, A-Level, ACT, IB ( xem tại đây ) IV. PHƯƠNG THỨC 4: XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA BỘ GD&ĐT Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo tại đây V. PHƯƠNG THỨC 5: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM ", "ưu tiên xét tuyển theo 06 HK dành cho đối tượng 1 – đợt 2 ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh , hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: ưu tiên xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên . Chi tiết xem tại đây 2.1. Đợt 1 (từ 15/04 – 15/06/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00 và có ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-1 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-1 = 0,6*ĐXT05HK + 0,4*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT05HK = (ĐTBHK1 L10 + ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) 2.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-2 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-2 = 0,6* ĐXT06HK  + 0,4* 4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) - Bảng phiên điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong xét tuyển đối tượng 2 và bảng xét chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 (theo chứng chỉ tiếng Anh) ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 3. Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh tốt nghiệp nước ngoài xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế ( xem tại đây ) - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam; có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ( xem tại đây ) 4. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam đăng ký vào chương trình liên kết quốc tế xem chi tiết tại đây. - Hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp), có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Có Điểm trung bình 05 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12)/5 ≥ 6.5 (đợt 1), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Có Điểm trung bình 06 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12 + HK2 L12)/6 ≥ 6.5 (đợt 2), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam ( xem tại đây ) 5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế xem tại đây . Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam), có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2022; Đồng thời đạt các điều kiện ngưỡng điểm cho từng loại chứng chỉ như sau: SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) . Có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 - 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ SAT, A-Level, ACT, IB ( xem tại đây ) IV. PHƯƠNG THỨC 4: XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA BỘ GD&ĐT Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo tại đây V. PHƯƠNG THỨC 5: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 1. Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả bài thi đánh giá năng lực đợt 1, 2 năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM - Danh mục ngành tuyển sinh ( xem tại đây ) - Xem hướng dẫn xét tuyển vào chương trình", ") 2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh , hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: ưu tiên xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên . Chi tiết xem tại đây 2.1. Đợt 1 (từ 15/04 – 15/06/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00 và có ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-1 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-1 = 0,6*ĐXT05HK + 0,4*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT05HK = (ĐTBHK1 L10 + ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) 2.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-2 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-2 = 0,6* ĐXT06HK  + 0,4* 4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) - Bảng phiên điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong xét tuyển đối tượng 2 và bảng xét chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 (theo chứng chỉ tiếng Anh) ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 3. Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh tốt nghiệp nước ngoài xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế ( xem tại đây ) - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam; có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ( xem tại đây ) 4. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam đăng ký vào chương trình liên kết quốc tế xem chi tiết tại đây. - Hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp), có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Có Điểm trung bình 05 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12)/5 ≥ 6.5 (đợt 1), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Có Điểm trung bình 06 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12 + HK2 L12)/6 ≥ 6.5 (đợt 2), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam ( xem tại đây ) 5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế xem tại đây . Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam), có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2022; Đồng thời đạt các điều kiện ngưỡng điểm cho từng loại chứng chỉ như sau: SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) . Có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 - 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ SAT, A-Level, ACT, IB ( xem tại đây ) IV. PHƯƠNG THỨC 4: XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA BỘ GD&ĐT Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo tại đây V. PHƯƠNG THỨC 5: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 1. Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả bài thi đánh giá năng lực đợt 1, 2 năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM - Danh mục ngành tuyển sinh ( xem tại đây ) - Xem hướng dẫn xét tuyển vào chương trình liên kết quốc tế ( tại đây ) 2. Cách thức đăng ký xét tuyển: - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng cùng lúc với đăng ký dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM; đăng ký xét", "trình lớp 12 bậc THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022. *Riêng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: ưu tiên xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên . Chi tiết xem tại đây 2.1. Đợt 1 (từ 15/04 – 15/06/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00 và có ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-1 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-1 = 0,6*ĐXT05HK + 0,4*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT05HK = (ĐTBHK1 L10 + ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) 2.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-2 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-2 = 0,6* ĐXT06HK  + 0,4* 4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) - Bảng phiên điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong xét tuyển đối tượng 2 và bảng xét chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 (theo chứng chỉ tiếng Anh) ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 3. Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh tốt nghiệp nước ngoài xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế ( xem tại đây ) - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam; có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ( xem tại đây ) 4. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam đăng ký vào chương trình liên kết quốc tế xem chi tiết tại đây. - Hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp), có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Có Điểm trung bình 05 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12)/5 ≥ 6.5 (đợt 1), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Có Điểm trung bình 06 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12 + HK2 L12)/6 ≥ 6.5 (đợt 2), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam ( xem tại đây ) 5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế xem tại đây . Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam), có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2022; Đồng thời đạt các điều kiện ngưỡng điểm cho từng loại chứng chỉ như sau: SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) . Có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 - 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ SAT, A-Level, ACT, IB ( xem tại đây ) IV. PHƯƠNG THỨC 4: XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA BỘ GD&ĐT Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo tại đây V. PHƯƠNG THỨC 5: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 1. Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả bài thi đánh giá năng lực đợt 1, 2 năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM - Danh mục ngành tuyển sinh ( xem tại đây ) - Xem hướng dẫn xét tuyển vào chương trình liên kết quốc tế ( tại đây ) 2. Cách thức đăng ký xét tuyển: - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng cùng lúc với đăng ký dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM; đăng ký xét tuyển vào TDTU cùng trên hệ thống đăng ký thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.HCM. - Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng. Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1", "Chi tiết xem tại đây 2.1. Đợt 1 (từ 15/04 – 15/06/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05HK có Điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 1 (ĐXT ĐT2-1) ≥ 27,00 và có ĐTB 5HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-1 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-1 = 0,6*ĐXT05HK + 0,4*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT05HK = (ĐTBHK1 L10 + ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) 2.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-2 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-2 = 0,6* ĐXT06HK  + 0,4* 4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) - Bảng phiên điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong xét tuyển đối tượng 2 và bảng xét chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 (theo chứng chỉ tiếng Anh) ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 3. Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh tốt nghiệp nước ngoài xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế ( xem tại đây ) - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam; có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ( xem tại đây ) 4. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam đăng ký vào chương trình liên kết quốc tế xem chi tiết tại đây. - Hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp), có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Có Điểm trung bình 05 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12)/5 ≥ 6.5 (đợt 1), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Có Điểm trung bình 06 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12 + HK2 L12)/6 ≥ 6.5 (đợt 2), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam ( xem tại đây ) 5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế xem tại đây . Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam), có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2022; Đồng thời đạt các điều kiện ngưỡng điểm cho từng loại chứng chỉ như sau: SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) . Có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 - 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ SAT, A-Level, ACT, IB ( xem tại đây ) IV. PHƯƠNG THỨC 4: XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA BỘ GD&ĐT Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo tại đây V. PHƯƠNG THỨC 5: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 1. Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả bài thi đánh giá năng lực đợt 1, 2 năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM - Danh mục ngành tuyển sinh ( xem tại đây ) - Xem hướng dẫn xét tuyển vào chương trình liên kết quốc tế ( tại đây ) 2. Cách thức đăng ký xét tuyển: - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng cùng lúc với đăng ký dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM; đăng ký xét tuyển vào TDTU cùng trên hệ thống đăng ký thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.HCM. - Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng. Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là cao nhất) - Thí sinh không cần nộp hồ sơ giấy (phiếu đăng xét tuyển) mà chỉ cần cập nhật hình Phiếu đăng ký xét tuyển (đã ký tên) lên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản mềm phiếu đăng", "6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-1 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-1 = 0,6*ĐXT05HK + 0,4*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT05HK = (ĐTBHK1 L10 + ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) 2.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-2 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-2 = 0,6* ĐXT06HK  + 0,4* 4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) - Bảng phiên điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong xét tuyển đối tượng 2 và bảng xét chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 (theo chứng chỉ tiếng Anh) ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 3. Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh tốt nghiệp nước ngoài xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế ( xem tại đây ) - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam; có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ( xem tại đây ) 4. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam đăng ký vào chương trình liên kết quốc tế xem chi tiết tại đây. - Hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp), có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Có Điểm trung bình 05 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12)/5 ≥ 6.5 (đợt 1), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Có Điểm trung bình 06 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12 + HK2 L12)/6 ≥ 6.5 (đợt 2), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam ( xem tại đây ) 5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế xem tại đây . Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam), có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2022; Đồng thời đạt các điều kiện ngưỡng điểm cho từng loại chứng chỉ như sau: SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) . Có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 - 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ SAT, A-Level, ACT, IB ( xem tại đây ) IV. PHƯƠNG THỨC 4: XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA BỘ GD&ĐT Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo tại đây V. PHƯƠNG THỨC 5: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 1. Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả bài thi đánh giá năng lực đợt 1, 2 năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM - Danh mục ngành tuyển sinh ( xem tại đây ) - Xem hướng dẫn xét tuyển vào chương trình liên kết quốc tế ( tại đây ) 2. Cách thức đăng ký xét tuyển: - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng cùng lúc với đăng ký dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM; đăng ký xét tuyển vào TDTU cùng trên hệ thống đăng ký thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.HCM. - Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng. Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là cao nhất) - Thí sinh không cần nộp hồ sơ giấy (phiếu đăng xét tuyển) mà chỉ cần cập nhật hình Phiếu đăng ký xét tuyển (đã ký tên) lên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản mềm phiếu đăng ký trên hệ thống này. Thí sinh phải cập nhật phiếu đăng ký lên hệ thống sau mỗi lần điều chỉnh. Phiếu đăng ký xét tuyển bản gốc (bản giấy có ký tên) sẽ được nộp khi thí sinh trúng tuyển và làm thủ tục nhập tại Trường. -", "+ ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) 2.2. Đợt 2 (từ 19/06 - 15/7/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-2 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-2 = 0,6* ĐXT06HK  + 0,4* 4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) - Bảng phiên điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong xét tuyển đối tượng 2 và bảng xét chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 (theo chứng chỉ tiếng Anh) ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 3. Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh tốt nghiệp nước ngoài xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế ( xem tại đây ) - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam; có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ( xem tại đây ) 4. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam đăng ký vào chương trình liên kết quốc tế xem chi tiết tại đây. - Hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp), có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Có Điểm trung bình 05 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12)/5 ≥ 6.5 (đợt 1), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Có Điểm trung bình 06 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12 + HK2 L12)/6 ≥ 6.5 (đợt 2), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam ( xem tại đây ) 5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế xem tại đây . Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam), có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2022; Đồng thời đạt các điều kiện ngưỡng điểm cho từng loại chứng chỉ như sau: SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) . Có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 - 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ SAT, A-Level, ACT, IB ( xem tại đây ) IV. PHƯƠNG THỨC 4: XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA BỘ GD&ĐT Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo tại đây V. PHƯƠNG THỨC 5: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 1. Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả bài thi đánh giá năng lực đợt 1, 2 năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM - Danh mục ngành tuyển sinh ( xem tại đây ) - Xem hướng dẫn xét tuyển vào chương trình liên kết quốc tế ( tại đây ) 2. Cách thức đăng ký xét tuyển: - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng cùng lúc với đăng ký dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM; đăng ký xét tuyển vào TDTU cùng trên hệ thống đăng ký thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.HCM. - Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng. Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là cao nhất) - Thí sinh không cần nộp hồ sơ giấy (phiếu đăng xét tuyển) mà chỉ cần cập nhật hình Phiếu đăng ký xét tuyển (đã ký tên) lên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản mềm phiếu đăng ký trên hệ thống này. Thí sinh phải cập nhật phiếu đăng ký lên hệ thống sau mỗi lần điều chỉnh. Phiếu đăng ký xét tuyển bản gốc (bản giấy có ký tên) sẽ được nộp khi thí sinh trúng tuyển và làm thủ tục nhập tại Trường. - Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng (nộp cho ĐHQG TP.HCM) - Lệ phí thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM: theo thông báo của ĐHQG TP.HCM - Thời gian đăng ký xét tuyển và thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM Đợt", "cả nước xét theo điểm 06HK có điểm xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 (ĐXT ĐT2-2) ≥ 27,00 và có ĐTB 6HK môn Toán, Văn ≥ 6,00. Trong đó, ĐXT ĐT2-2 (thang 40 điểm) được tính theo công thức: ĐXT ĐT2-2 = 0,6* ĐXT06HK  + 0,4* 4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) - Bảng phiên điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong xét tuyển đối tượng 2 và bảng xét chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 (theo chứng chỉ tiếng Anh) ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 3. Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh tốt nghiệp nước ngoài xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế ( xem tại đây ) - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam; có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ( xem tại đây ) 4. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam đăng ký vào chương trình liên kết quốc tế xem chi tiết tại đây. - Hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp), có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Có Điểm trung bình 05 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12)/5 ≥ 6.5 (đợt 1), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Có Điểm trung bình 06 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12 + HK2 L12)/6 ≥ 6.5 (đợt 2), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam ( xem tại đây ) 5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế xem tại đây . Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam), có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2022; Đồng thời đạt các điều kiện ngưỡng điểm cho từng loại chứng chỉ như sau: SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) . Có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 - 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ SAT, A-Level, ACT, IB ( xem tại đây ) IV. PHƯƠNG THỨC 4: XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA BỘ GD&ĐT Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo tại đây V. PHƯƠNG THỨC 5: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 1. Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả bài thi đánh giá năng lực đợt 1, 2 năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM - Danh mục ngành tuyển sinh ( xem tại đây ) - Xem hướng dẫn xét tuyển vào chương trình liên kết quốc tế ( tại đây ) 2. Cách thức đăng ký xét tuyển: - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng cùng lúc với đăng ký dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM; đăng ký xét tuyển vào TDTU cùng trên hệ thống đăng ký thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.HCM. - Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng. Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là cao nhất) - Thí sinh không cần nộp hồ sơ giấy (phiếu đăng xét tuyển) mà chỉ cần cập nhật hình Phiếu đăng ký xét tuyển (đã ký tên) lên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản mềm phiếu đăng ký trên hệ thống này. Thí sinh phải cập nhật phiếu đăng ký lên hệ thống sau mỗi lần điều chỉnh. Phiếu đăng ký xét tuyển bản gốc (bản giấy có ký tên) sẽ được nộp khi thí sinh trúng tuyển và làm thủ tục nhập tại Trường. - Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng (nộp cho ĐHQG TP.HCM) - Lệ phí thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM: theo thông báo của ĐHQG TP.HCM - Thời gian đăng ký xét tuyển và thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM Đợt Đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM và đăng ký xét tuyển vào TDTU Thời gian thi ĐGNL dự kiến Thời gian công bố kết quả Đợt 1 28/01/2022 – 28/02/2022 27/03/2022 05/04/2022 Đợt 2 06/04/2022 – 25/04/2022 22/05/2022 29/05/2022 - Thí sinh có thể đăng ký thi cả", "4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, thành tích học sinh giỏi (nếu có); ĐXT06HK = (ĐTBHK1 L10 +ĐTBHK2 L10 + ĐTBHK1 L11 + ĐTBHK2 L11 + ĐTBHK1 L12 + ĐTBHK2 L12)*2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) - Bảng phiên điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong xét tuyển đối tượng 2 và bảng xét chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 (theo chứng chỉ tiếng Anh) ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 3. Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh tốt nghiệp nước ngoài xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế ( xem tại đây ) - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam; có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ( xem tại đây ) 4. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam đăng ký vào chương trình liên kết quốc tế xem chi tiết tại đây. - Hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp), có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Có Điểm trung bình 05 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12)/5 ≥ 6.5 (đợt 1), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Có Điểm trung bình 06 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12 + HK2 L12)/6 ≥ 6.5 (đợt 2), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam ( xem tại đây ) 5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế xem tại đây . Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam), có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2022; Đồng thời đạt các điều kiện ngưỡng điểm cho từng loại chứng chỉ như sau: SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) . Có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 - 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ SAT, A-Level, ACT, IB ( xem tại đây ) IV. PHƯƠNG THỨC 4: XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA BỘ GD&ĐT Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo tại đây V. PHƯƠNG THỨC 5: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 1. Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả bài thi đánh giá năng lực đợt 1, 2 năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM - Danh mục ngành tuyển sinh ( xem tại đây ) - Xem hướng dẫn xét tuyển vào chương trình liên kết quốc tế ( tại đây ) 2. Cách thức đăng ký xét tuyển: - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng cùng lúc với đăng ký dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM; đăng ký xét tuyển vào TDTU cùng trên hệ thống đăng ký thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.HCM. - Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng. Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là cao nhất) - Thí sinh không cần nộp hồ sơ giấy (phiếu đăng xét tuyển) mà chỉ cần cập nhật hình Phiếu đăng ký xét tuyển (đã ký tên) lên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản mềm phiếu đăng ký trên hệ thống này. Thí sinh phải cập nhật phiếu đăng ký lên hệ thống sau mỗi lần điều chỉnh. Phiếu đăng ký xét tuyển bản gốc (bản giấy có ký tên) sẽ được nộp khi thí sinh trúng tuyển và làm thủ tục nhập tại Trường. - Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng (nộp cho ĐHQG TP.HCM) - Lệ phí thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM: theo thông báo của ĐHQG TP.HCM - Thời gian đăng ký xét tuyển và thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM Đợt Đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM và đăng ký xét tuyển vào TDTU Thời gian thi ĐGNL dự kiến Thời gian công bố kết quả Đợt 1 28/01/2022 – 28/02/2022 27/03/2022 05/04/2022 Đợt 2 06/04/2022 – 25/04/2022 22/05/2022 29/05/2022 - Thí sinh có thể đăng ký thi cả 2 đợt (Đợt 1, Đợt 2). TDTU sẽ sử dụng kết quả bài thi cao nhất của 2 đợt để xét tuyển. - Thí sinh đã dự thi đợt 1, có thể thực hiện đăng ký bổ sung nguyện vọng hoặc điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 06/04/2022 đến", "(nếu có) (ĐTBHK  là điểm trung bình học kỳ của từng học kỳ) - Bảng phiên điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong xét tuyển đối tượng 2 và bảng xét chứng chỉ quốc tế tương đương IELTS ( xem tại đây ) - Hướng dẫn đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 (theo chứng chỉ tiếng Anh) ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 3. Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh tốt nghiệp nước ngoài xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế ( xem tại đây ) - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam; có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ( xem tại đây ) 4. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam đăng ký vào chương trình liên kết quốc tế xem chi tiết tại đây. - Hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp), có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Có Điểm trung bình 05 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12)/5 ≥ 6.5 (đợt 1), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Có Điểm trung bình 06 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12 + HK2 L12)/6 ≥ 6.5 (đợt 2), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam ( xem tại đây ) 5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế xem tại đây . Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam), có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2022; Đồng thời đạt các điều kiện ngưỡng điểm cho từng loại chứng chỉ như sau: SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) . Có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 - 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ SAT, A-Level, ACT, IB ( xem tại đây ) IV. PHƯƠNG THỨC 4: XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA BỘ GD&ĐT Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo tại đây V. PHƯƠNG THỨC 5: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 1. Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả bài thi đánh giá năng lực đợt 1, 2 năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM - Danh mục ngành tuyển sinh ( xem tại đây ) - Xem hướng dẫn xét tuyển vào chương trình liên kết quốc tế ( tại đây ) 2. Cách thức đăng ký xét tuyển: - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng cùng lúc với đăng ký dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM; đăng ký xét tuyển vào TDTU cùng trên hệ thống đăng ký thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.HCM. - Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng. Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là cao nhất) - Thí sinh không cần nộp hồ sơ giấy (phiếu đăng xét tuyển) mà chỉ cần cập nhật hình Phiếu đăng ký xét tuyển (đã ký tên) lên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản mềm phiếu đăng ký trên hệ thống này. Thí sinh phải cập nhật phiếu đăng ký lên hệ thống sau mỗi lần điều chỉnh. Phiếu đăng ký xét tuyển bản gốc (bản giấy có ký tên) sẽ được nộp khi thí sinh trúng tuyển và làm thủ tục nhập tại Trường. - Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng (nộp cho ĐHQG TP.HCM) - Lệ phí thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM: theo thông báo của ĐHQG TP.HCM - Thời gian đăng ký xét tuyển và thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM Đợt Đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM và đăng ký xét tuyển vào TDTU Thời gian thi ĐGNL dự kiến Thời gian công bố kết quả Đợt 1 28/01/2022 – 28/02/2022 27/03/2022 05/04/2022 Đợt 2 06/04/2022 – 25/04/2022 22/05/2022 29/05/2022 - Thí sinh có thể đăng ký thi cả 2 đợt (Đợt 1, Đợt 2). TDTU sẽ sử dụng kết quả bài thi cao nhất của 2 đợt để xét tuyển. - Thí sinh đã dự thi đợt 1, có thể thực hiện đăng ký bổ sung nguyện vọng hoặc điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 06/04/2022 đến ngày 25/04/2022 trên hệ thống đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM 3. Nguyên tắc xét tuyển: - Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ trung bình trở lên của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này. ", "đăng ký ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 (theo chứng chỉ tiếng Anh) ( xem tại đây ) - Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm ưu tiên xét tuyển theo ngành của phương thức 1 và 3 năm 2022 ( xem tại đây ) 3. Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh tốt nghiệp nước ngoài xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế ( xem tại đây ) - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam; có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ( xem tại đây ) 4. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam đăng ký vào chương trình liên kết quốc tế xem chi tiết tại đây. - Hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp), có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Có Điểm trung bình 05 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12)/5 ≥ 6.5 (đợt 1), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Có Điểm trung bình 06 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12 + HK2 L12)/6 ≥ 6.5 (đợt 2), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam ( xem tại đây ) 5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế xem tại đây . Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam), có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2022; Đồng thời đạt các điều kiện ngưỡng điểm cho từng loại chứng chỉ như sau: SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) . Có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 - 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ SAT, A-Level, ACT, IB ( xem tại đây ) IV. PHƯƠNG THỨC 4: XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA BỘ GD&ĐT Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo tại đây V. PHƯƠNG THỨC 5: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 1. Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả bài thi đánh giá năng lực đợt 1, 2 năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM - Danh mục ngành tuyển sinh ( xem tại đây ) - Xem hướng dẫn xét tuyển vào chương trình liên kết quốc tế ( tại đây ) 2. Cách thức đăng ký xét tuyển: - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng cùng lúc với đăng ký dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM; đăng ký xét tuyển vào TDTU cùng trên hệ thống đăng ký thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.HCM. - Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng. Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là cao nhất) - Thí sinh không cần nộp hồ sơ giấy (phiếu đăng xét tuyển) mà chỉ cần cập nhật hình Phiếu đăng ký xét tuyển (đã ký tên) lên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản mềm phiếu đăng ký trên hệ thống này. Thí sinh phải cập nhật phiếu đăng ký lên hệ thống sau mỗi lần điều chỉnh. Phiếu đăng ký xét tuyển bản gốc (bản giấy có ký tên) sẽ được nộp khi thí sinh trúng tuyển và làm thủ tục nhập tại Trường. - Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng (nộp cho ĐHQG TP.HCM) - Lệ phí thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM: theo thông báo của ĐHQG TP.HCM - Thời gian đăng ký xét tuyển và thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM Đợt Đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM và đăng ký xét tuyển vào TDTU Thời gian thi ĐGNL dự kiến Thời gian công bố kết quả Đợt 1 28/01/2022 – 28/02/2022 27/03/2022 05/04/2022 Đợt 2 06/04/2022 – 25/04/2022 22/05/2022 29/05/2022 - Thí sinh có thể đăng ký thi cả 2 đợt (Đợt 1, Đợt 2). TDTU sẽ sử dụng kết quả bài thi cao nhất của 2 đợt để xét tuyển. - Thí sinh đã dự thi đợt 1, có thể thực hiện đăng ký bổ sung nguyện vọng hoặc điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 06/04/2022 đến ngày 25/04/2022 trên hệ thống đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM 3. Nguyên tắc xét tuyển: - Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ trung bình trở lên của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này. - Điểm xét tuyển = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên đối tượng/khu vực theo thang 1200 (nếu có). Đối tượng Điểm cộng thang 30 (theo quy chế của Bộ GD&ĐT) Điểm cộng thang 1200 (theo phương thức xét kết quả bài thi đánh giá năng lực của", " 3. Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh tốt nghiệp nước ngoài xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế ( xem tại đây ) - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam; có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ( xem tại đây ) 4. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam đăng ký vào chương trình liên kết quốc tế xem chi tiết tại đây. - Hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp), có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Có Điểm trung bình 05 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12)/5 ≥ 6.5 (đợt 1), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Có Điểm trung bình 06 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12 + HK2 L12)/6 ≥ 6.5 (đợt 2), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam ( xem tại đây ) 5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế xem tại đây . Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam), có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2022; Đồng thời đạt các điều kiện ngưỡng điểm cho từng loại chứng chỉ như sau: SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) . Có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 - 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ SAT, A-Level, ACT, IB ( xem tại đây ) IV. PHƯƠNG THỨC 4: XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA BỘ GD&ĐT Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo tại đây V. PHƯƠNG THỨC 5: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 1. Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả bài thi đánh giá năng lực đợt 1, 2 năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM - Danh mục ngành tuyển sinh ( xem tại đây ) - Xem hướng dẫn xét tuyển vào chương trình liên kết quốc tế ( tại đây ) 2. Cách thức đăng ký xét tuyển: - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng cùng lúc với đăng ký dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM; đăng ký xét tuyển vào TDTU cùng trên hệ thống đăng ký thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.HCM. - Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng. Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là cao nhất) - Thí sinh không cần nộp hồ sơ giấy (phiếu đăng xét tuyển) mà chỉ cần cập nhật hình Phiếu đăng ký xét tuyển (đã ký tên) lên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản mềm phiếu đăng ký trên hệ thống này. Thí sinh phải cập nhật phiếu đăng ký lên hệ thống sau mỗi lần điều chỉnh. Phiếu đăng ký xét tuyển bản gốc (bản giấy có ký tên) sẽ được nộp khi thí sinh trúng tuyển và làm thủ tục nhập tại Trường. - Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng (nộp cho ĐHQG TP.HCM) - Lệ phí thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM: theo thông báo của ĐHQG TP.HCM - Thời gian đăng ký xét tuyển và thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM Đợt Đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM và đăng ký xét tuyển vào TDTU Thời gian thi ĐGNL dự kiến Thời gian công bố kết quả Đợt 1 28/01/2022 – 28/02/2022 27/03/2022 05/04/2022 Đợt 2 06/04/2022 – 25/04/2022 22/05/2022 29/05/2022 - Thí sinh có thể đăng ký thi cả 2 đợt (Đợt 1, Đợt 2). TDTU sẽ sử dụng kết quả bài thi cao nhất của 2 đợt để xét tuyển. - Thí sinh đã dự thi đợt 1, có thể thực hiện đăng ký bổ sung nguyện vọng hoặc điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 06/04/2022 đến ngày 25/04/2022 trên hệ thống đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM 3. Nguyên tắc xét tuyển: - Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ trung bình trở lên của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này. - Điểm xét tuyển = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên đối tượng/khu vực theo thang 1200 (nếu có). Đối tượng Điểm cộng thang 30 (theo quy chế của Bộ GD&ĐT) Điểm cộng thang 1200 (theo phương thức xét kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM) 1. Khu vực ưu tiên KV 1 0.75 30 KV 2NT 0.5 20 KV 2 0.25 10 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 80 02 2 80 03 2 80 04 2 80 05 1 40 06 1 40 07 1", "- Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5 - Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam; có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ( xem tại đây ) 4. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam đăng ký vào chương trình liên kết quốc tế xem chi tiết tại đây. - Hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp), có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Có Điểm trung bình 05 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12)/5 ≥ 6.5 (đợt 1), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Có Điểm trung bình 06 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12 + HK2 L12)/6 ≥ 6.5 (đợt 2), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam ( xem tại đây ) 5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế xem tại đây . Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam), có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2022; Đồng thời đạt các điều kiện ngưỡng điểm cho từng loại chứng chỉ như sau: SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) . Có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 - 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ SAT, A-Level, ACT, IB ( xem tại đây ) IV. PHƯƠNG THỨC 4: XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA BỘ GD&ĐT Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo tại đây V. PHƯƠNG THỨC 5: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 1. Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả bài thi đánh giá năng lực đợt 1, 2 năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM - Danh mục ngành tuyển sinh ( xem tại đây ) - Xem hướng dẫn xét tuyển vào chương trình liên kết quốc tế ( tại đây ) 2. Cách thức đăng ký xét tuyển: - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng cùng lúc với đăng ký dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM; đăng ký xét tuyển vào TDTU cùng trên hệ thống đăng ký thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.HCM. - Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng. Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là cao nhất) - Thí sinh không cần nộp hồ sơ giấy (phiếu đăng xét tuyển) mà chỉ cần cập nhật hình Phiếu đăng ký xét tuyển (đã ký tên) lên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản mềm phiếu đăng ký trên hệ thống này. Thí sinh phải cập nhật phiếu đăng ký lên hệ thống sau mỗi lần điều chỉnh. Phiếu đăng ký xét tuyển bản gốc (bản giấy có ký tên) sẽ được nộp khi thí sinh trúng tuyển và làm thủ tục nhập tại Trường. - Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng (nộp cho ĐHQG TP.HCM) - Lệ phí thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM: theo thông báo của ĐHQG TP.HCM - Thời gian đăng ký xét tuyển và thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM Đợt Đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM và đăng ký xét tuyển vào TDTU Thời gian thi ĐGNL dự kiến Thời gian công bố kết quả Đợt 1 28/01/2022 – 28/02/2022 27/03/2022 05/04/2022 Đợt 2 06/04/2022 – 25/04/2022 22/05/2022 29/05/2022 - Thí sinh có thể đăng ký thi cả 2 đợt (Đợt 1, Đợt 2). TDTU sẽ sử dụng kết quả bài thi cao nhất của 2 đợt để xét tuyển. - Thí sinh đã dự thi đợt 1, có thể thực hiện đăng ký bổ sung nguyện vọng hoặc điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 06/04/2022 đến ngày 25/04/2022 trên hệ thống đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM 3. Nguyên tắc xét tuyển: - Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ trung bình trở lên của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này. - Điểm xét tuyển = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên đối tượng/khu vực theo thang 1200 (nếu có). Đối tượng Điểm cộng thang 30 (theo quy chế của Bộ GD&ĐT) Điểm cộng thang 1200 (theo phương thức xét kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM) 1. Khu vực ưu tiên KV 1 0.75 30 KV 2NT 0.5 20 KV 2 0.25 10 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 80 02 2 80 03 2 80 04 2 80 05 1 40 06 1 40 07 1 40 - TDTU xét tuyển theo điểm từ cao xuống thấp. - Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao hơn sẽ không được xét tuyển những nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng trúng tuyển. - Thí sinh đăng", "năm 2020, 2021, 2022 tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh: có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam; có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ( xem tại đây ) 4. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam đăng ký vào chương trình liên kết quốc tế xem chi tiết tại đây. - Hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp), có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Có Điểm trung bình 05 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12)/5 ≥ 6.5 (đợt 1), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Có Điểm trung bình 06 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12 + HK2 L12)/6 ≥ 6.5 (đợt 2), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam ( xem tại đây ) 5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế xem tại đây . Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam), có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2022; Đồng thời đạt các điều kiện ngưỡng điểm cho từng loại chứng chỉ như sau: SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) . Có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 - 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ SAT, A-Level, ACT, IB ( xem tại đây ) IV. PHƯƠNG THỨC 4: XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA BỘ GD&ĐT Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo tại đây V. PHƯƠNG THỨC 5: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 1. Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả bài thi đánh giá năng lực đợt 1, 2 năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM - Danh mục ngành tuyển sinh ( xem tại đây ) - Xem hướng dẫn xét tuyển vào chương trình liên kết quốc tế ( tại đây ) 2. Cách thức đăng ký xét tuyển: - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng cùng lúc với đăng ký dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM; đăng ký xét tuyển vào TDTU cùng trên hệ thống đăng ký thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.HCM. - Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng. Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là cao nhất) - Thí sinh không cần nộp hồ sơ giấy (phiếu đăng xét tuyển) mà chỉ cần cập nhật hình Phiếu đăng ký xét tuyển (đã ký tên) lên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản mềm phiếu đăng ký trên hệ thống này. Thí sinh phải cập nhật phiếu đăng ký lên hệ thống sau mỗi lần điều chỉnh. Phiếu đăng ký xét tuyển bản gốc (bản giấy có ký tên) sẽ được nộp khi thí sinh trúng tuyển và làm thủ tục nhập tại Trường. - Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng (nộp cho ĐHQG TP.HCM) - Lệ phí thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM: theo thông báo của ĐHQG TP.HCM - Thời gian đăng ký xét tuyển và thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM Đợt Đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM và đăng ký xét tuyển vào TDTU Thời gian thi ĐGNL dự kiến Thời gian công bố kết quả Đợt 1 28/01/2022 – 28/02/2022 27/03/2022 05/04/2022 Đợt 2 06/04/2022 – 25/04/2022 22/05/2022 29/05/2022 - Thí sinh có thể đăng ký thi cả 2 đợt (Đợt 1, Đợt 2). TDTU sẽ sử dụng kết quả bài thi cao nhất của 2 đợt để xét tuyển. - Thí sinh đã dự thi đợt 1, có thể thực hiện đăng ký bổ sung nguyện vọng hoặc điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 06/04/2022 đến ngày 25/04/2022 trên hệ thống đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM 3. Nguyên tắc xét tuyển: - Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ trung bình trở lên của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này. - Điểm xét tuyển = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên đối tượng/khu vực theo thang 1200 (nếu có). Đối tượng Điểm cộng thang 30 (theo quy chế của Bộ GD&ĐT) Điểm cộng thang 1200 (theo phương thức xét kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM) 1. Khu vực ưu tiên KV 1 0.75 30 KV 2NT 0.5 20 KV 2 0.25 10 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 80 02 2 80 03 2 80 04 2 80 05 1 40 06 1 40 07 1 40 - TDTU xét tuyển theo điểm từ cao xuống thấp. - Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao hơn sẽ không được xét tuyển những nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng trúng tuyển. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành \"Dược học\" phải cập nhật học lực lớp 12 từ loại \"Giỏi\" trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển. Thí sinh phải nộp bản photo công chứng học bạ THPT về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng,", "giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ( xem tại đây ) 4. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam đăng ký vào chương trình liên kết quốc tế xem chi tiết tại đây. - Hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp), có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Có Điểm trung bình 05 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12)/5 ≥ 6.5 (đợt 1), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Có Điểm trung bình 06 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12 + HK2 L12)/6 ≥ 6.5 (đợt 2), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam ( xem tại đây ) 5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế xem tại đây . Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam), có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2022; Đồng thời đạt các điều kiện ngưỡng điểm cho từng loại chứng chỉ như sau: SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) . Có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 - 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ SAT, A-Level, ACT, IB ( xem tại đây ) IV. PHƯƠNG THỨC 4: XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA BỘ GD&ĐT Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo tại đây V. PHƯƠNG THỨC 5: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 1. Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả bài thi đánh giá năng lực đợt 1, 2 năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM - Danh mục ngành tuyển sinh ( xem tại đây ) - Xem hướng dẫn xét tuyển vào chương trình liên kết quốc tế ( tại đây ) 2. Cách thức đăng ký xét tuyển: - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng cùng lúc với đăng ký dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM; đăng ký xét tuyển vào TDTU cùng trên hệ thống đăng ký thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.HCM. - Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng. Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là cao nhất) - Thí sinh không cần nộp hồ sơ giấy (phiếu đăng xét tuyển) mà chỉ cần cập nhật hình Phiếu đăng ký xét tuyển (đã ký tên) lên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản mềm phiếu đăng ký trên hệ thống này. Thí sinh phải cập nhật phiếu đăng ký lên hệ thống sau mỗi lần điều chỉnh. Phiếu đăng ký xét tuyển bản gốc (bản giấy có ký tên) sẽ được nộp khi thí sinh trúng tuyển và làm thủ tục nhập tại Trường. - Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng (nộp cho ĐHQG TP.HCM) - Lệ phí thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM: theo thông báo của ĐHQG TP.HCM - Thời gian đăng ký xét tuyển và thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM Đợt Đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM và đăng ký xét tuyển vào TDTU Thời gian thi ĐGNL dự kiến Thời gian công bố kết quả Đợt 1 28/01/2022 – 28/02/2022 27/03/2022 05/04/2022 Đợt 2 06/04/2022 – 25/04/2022 22/05/2022 29/05/2022 - Thí sinh có thể đăng ký thi cả 2 đợt (Đợt 1, Đợt 2). TDTU sẽ sử dụng kết quả bài thi cao nhất của 2 đợt để xét tuyển. - Thí sinh đã dự thi đợt 1, có thể thực hiện đăng ký bổ sung nguyện vọng hoặc điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 06/04/2022 đến ngày 25/04/2022 trên hệ thống đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM 3. Nguyên tắc xét tuyển: - Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ trung bình trở lên của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này. - Điểm xét tuyển = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên đối tượng/khu vực theo thang 1200 (nếu có). Đối tượng Điểm cộng thang 30 (theo quy chế của Bộ GD&ĐT) Điểm cộng thang 1200 (theo phương thức xét kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM) 1. Khu vực ưu tiên KV 1 0.75 30 KV 2NT 0.5 20 KV 2 0.25 10 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 80 02 2 80 03 2 80 04 2 80 05 1 40 06 1 40 07 1 40 - TDTU xét tuyển theo điểm từ cao xuống thấp. - Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao hơn sẽ không được xét tuyển những nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng trúng tuyển. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành \"Dược học\" phải cập nhật học lực lớp 12 từ loại \"Giỏi\" trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển. Thí sinh phải nộp bản photo công chứng học bạ THPT về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Q.7, TP.HCM trước 17h00 ngày 12/07/2022. - Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống đăng ký dự thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM, đồng thời phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển tương ứng trên hệ", "giá trị đến ngày 01/10/2022); Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ( xem tại đây ) 4. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam đăng ký vào chương trình liên kết quốc tế xem chi tiết tại đây. - Hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp), có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Có Điểm trung bình 05 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12)/5 ≥ 6.5 (đợt 1), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Có Điểm trung bình 06 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12 + HK2 L12)/6 ≥ 6.5 (đợt 2), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam ( xem tại đây ) 5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế xem tại đây . Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam), có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2022; Đồng thời đạt các điều kiện ngưỡng điểm cho từng loại chứng chỉ như sau: SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) . Có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 - 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ SAT, A-Level, ACT, IB ( xem tại đây ) IV. PHƯƠNG THỨC 4: XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA BỘ GD&ĐT Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo tại đây V. PHƯƠNG THỨC 5: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 1. Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả bài thi đánh giá năng lực đợt 1, 2 năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM - Danh mục ngành tuyển sinh ( xem tại đây ) - Xem hướng dẫn xét tuyển vào chương trình liên kết quốc tế ( tại đây ) 2. Cách thức đăng ký xét tuyển: - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng cùng lúc với đăng ký dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM; đăng ký xét tuyển vào TDTU cùng trên hệ thống đăng ký thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.HCM. - Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng. Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là cao nhất) - Thí sinh không cần nộp hồ sơ giấy (phiếu đăng xét tuyển) mà chỉ cần cập nhật hình Phiếu đăng ký xét tuyển (đã ký tên) lên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản mềm phiếu đăng ký trên hệ thống này. Thí sinh phải cập nhật phiếu đăng ký lên hệ thống sau mỗi lần điều chỉnh. Phiếu đăng ký xét tuyển bản gốc (bản giấy có ký tên) sẽ được nộp khi thí sinh trúng tuyển và làm thủ tục nhập tại Trường. - Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng (nộp cho ĐHQG TP.HCM) - Lệ phí thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM: theo thông báo của ĐHQG TP.HCM - Thời gian đăng ký xét tuyển và thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM Đợt Đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM và đăng ký xét tuyển vào TDTU Thời gian thi ĐGNL dự kiến Thời gian công bố kết quả Đợt 1 28/01/2022 – 28/02/2022 27/03/2022 05/04/2022 Đợt 2 06/04/2022 – 25/04/2022 22/05/2022 29/05/2022 - Thí sinh có thể đăng ký thi cả 2 đợt (Đợt 1, Đợt 2). TDTU sẽ sử dụng kết quả bài thi cao nhất của 2 đợt để xét tuyển. - Thí sinh đã dự thi đợt 1, có thể thực hiện đăng ký bổ sung nguyện vọng hoặc điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 06/04/2022 đến ngày 25/04/2022 trên hệ thống đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM 3. Nguyên tắc xét tuyển: - Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ trung bình trở lên của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này. - Điểm xét tuyển = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên đối tượng/khu vực theo thang 1200 (nếu có). Đối tượng Điểm cộng thang 30 (theo quy chế của Bộ GD&ĐT) Điểm cộng thang 1200 (theo phương thức xét kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM) 1. Khu vực ưu tiên KV 1 0.75 30 KV 2NT 0.5 20 KV 2 0.25 10 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 80 02 2 80 03 2 80 04 2 80 05 1 40 06 1 40 07 1 40 - TDTU xét tuyển theo điểm từ cao xuống thấp. - Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao hơn sẽ không được xét tuyển những nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng trúng tuyển. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành \"Dược học\" phải cập nhật học lực lớp 12 từ loại \"Giỏi\" trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển. Thí sinh phải nộp bản photo công chứng học bạ THPT về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Q.7, TP.HCM trước 17h00 ngày 12/07/2022. - Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống đăng ký dự thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM, đồng thời phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển tương ứng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT mới đủ điều kiện được xét tuyển. - Thí sinh chỉ đủ điều kiện xét tuyển khi nguyện vọng thí sinh đăng ký trên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và hệ thống của Bộ GD&ĐT trùng khớp với nhau. TDTU sẽ đối chiếu và sử dụng", "phiếu đăng ký ( tải mẫu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ( xem tại đây ) 4. Đối tượng 4: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam đăng ký vào chương trình liên kết quốc tế xem chi tiết tại đây. - Hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp), có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Có Điểm trung bình 05 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12)/5 ≥ 6.5 (đợt 1), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Có Điểm trung bình 06 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12 + HK2 L12)/6 ≥ 6.5 (đợt 2), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam ( xem tại đây ) 5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế xem tại đây . Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam), có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2022; Đồng thời đạt các điều kiện ngưỡng điểm cho từng loại chứng chỉ như sau: SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) . Có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 - 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ SAT, A-Level, ACT, IB ( xem tại đây ) IV. PHƯƠNG THỨC 4: XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA BỘ GD&ĐT Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo tại đây V. PHƯƠNG THỨC 5: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 1. Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả bài thi đánh giá năng lực đợt 1, 2 năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM - Danh mục ngành tuyển sinh ( xem tại đây ) - Xem hướng dẫn xét tuyển vào chương trình liên kết quốc tế ( tại đây ) 2. Cách thức đăng ký xét tuyển: - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng cùng lúc với đăng ký dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM; đăng ký xét tuyển vào TDTU cùng trên hệ thống đăng ký thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.HCM. - Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng. Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là cao nhất) - Thí sinh không cần nộp hồ sơ giấy (phiếu đăng xét tuyển) mà chỉ cần cập nhật hình Phiếu đăng ký xét tuyển (đã ký tên) lên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản mềm phiếu đăng ký trên hệ thống này. Thí sinh phải cập nhật phiếu đăng ký lên hệ thống sau mỗi lần điều chỉnh. Phiếu đăng ký xét tuyển bản gốc (bản giấy có ký tên) sẽ được nộp khi thí sinh trúng tuyển và làm thủ tục nhập tại Trường. - Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng (nộp cho ĐHQG TP.HCM) - Lệ phí thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM: theo thông báo của ĐHQG TP.HCM - Thời gian đăng ký xét tuyển và thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM Đợt Đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM và đăng ký xét tuyển vào TDTU Thời gian thi ĐGNL dự kiến Thời gian công bố kết quả Đợt 1 28/01/2022 – 28/02/2022 27/03/2022 05/04/2022 Đợt 2 06/04/2022 – 25/04/2022 22/05/2022 29/05/2022 - Thí sinh có thể đăng ký thi cả 2 đợt (Đợt 1, Đợt 2). TDTU sẽ sử dụng kết quả bài thi cao nhất của 2 đợt để xét tuyển. - Thí sinh đã dự thi đợt 1, có thể thực hiện đăng ký bổ sung nguyện vọng hoặc điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 06/04/2022 đến ngày 25/04/2022 trên hệ thống đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM 3. Nguyên tắc xét tuyển: - Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ trung bình trở lên của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này. - Điểm xét tuyển = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên đối tượng/khu vực theo thang 1200 (nếu có). Đối tượng Điểm cộng thang 30 (theo quy chế của Bộ GD&ĐT) Điểm cộng thang 1200 (theo phương thức xét kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM) 1. Khu vực ưu tiên KV 1 0.75 30 KV 2NT 0.5 20 KV 2 0.25 10 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 80 02 2 80 03 2 80 04 2 80 05 1 40 06 1 40 07 1 40 - TDTU xét tuyển theo điểm từ cao xuống thấp. - Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao hơn sẽ không được xét tuyển những nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng trúng tuyển. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành \"Dược học\" phải cập nhật học lực lớp 12 từ loại \"Giỏi\" trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển. Thí sinh phải nộp bản photo công chứng học bạ THPT về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Q.7, TP.HCM trước 17h00 ngày 12/07/2022. - Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống đăng ký dự thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM, đồng thời phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển tương ứng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT mới đủ điều kiện được xét tuyển. - Thí sinh chỉ đủ điều kiện xét tuyển khi nguyện vọng thí sinh đăng ký trên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và hệ thống của Bộ GD&ĐT trùng khớp với nhau. TDTU sẽ đối chiếu và sử dụng dữ liệu điểm học tập THPT, khu vực/đối tượng ưu tiên từ hệ thống của Bộ GD&ĐT khi thực hiện xét tuyển. - TDTU xét tuyển thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng phương thức và cập nhật danh sách đủ điều kiện trúng tuyển", "ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam đăng ký vào chương trình liên kết quốc tế xem chi tiết tại đây. - Hoàn thành chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp), có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Có Điểm trung bình 05 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12)/5 ≥ 6.5 (đợt 1), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Có Điểm trung bình 06 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12 + HK2 L12)/6 ≥ 6.5 (đợt 2), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam ( xem tại đây ) 5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế xem tại đây . Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam), có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2022; Đồng thời đạt các điều kiện ngưỡng điểm cho từng loại chứng chỉ như sau: SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) . Có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 - 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ SAT, A-Level, ACT, IB ( xem tại đây ) IV. PHƯƠNG THỨC 4: XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA BỘ GD&ĐT Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo tại đây V. PHƯƠNG THỨC 5: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 1. Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả bài thi đánh giá năng lực đợt 1, 2 năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM - Danh mục ngành tuyển sinh ( xem tại đây ) - Xem hướng dẫn xét tuyển vào chương trình liên kết quốc tế ( tại đây ) 2. Cách thức đăng ký xét tuyển: - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng cùng lúc với đăng ký dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM; đăng ký xét tuyển vào TDTU cùng trên hệ thống đăng ký thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.HCM. - Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng. Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là cao nhất) - Thí sinh không cần nộp hồ sơ giấy (phiếu đăng xét tuyển) mà chỉ cần cập nhật hình Phiếu đăng ký xét tuyển (đã ký tên) lên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản mềm phiếu đăng ký trên hệ thống này. Thí sinh phải cập nhật phiếu đăng ký lên hệ thống sau mỗi lần điều chỉnh. Phiếu đăng ký xét tuyển bản gốc (bản giấy có ký tên) sẽ được nộp khi thí sinh trúng tuyển và làm thủ tục nhập tại Trường. - Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng (nộp cho ĐHQG TP.HCM) - Lệ phí thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM: theo thông báo của ĐHQG TP.HCM - Thời gian đăng ký xét tuyển và thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM Đợt Đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM và đăng ký xét tuyển vào TDTU Thời gian thi ĐGNL dự kiến Thời gian công bố kết quả Đợt 1 28/01/2022 – 28/02/2022 27/03/2022 05/04/2022 Đợt 2 06/04/2022 – 25/04/2022 22/05/2022 29/05/2022 - Thí sinh có thể đăng ký thi cả 2 đợt (Đợt 1, Đợt 2). TDTU sẽ sử dụng kết quả bài thi cao nhất của 2 đợt để xét tuyển. - Thí sinh đã dự thi đợt 1, có thể thực hiện đăng ký bổ sung nguyện vọng hoặc điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 06/04/2022 đến ngày 25/04/2022 trên hệ thống đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM 3. Nguyên tắc xét tuyển: - Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ trung bình trở lên của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này. - Điểm xét tuyển = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên đối tượng/khu vực theo thang 1200 (nếu có). Đối tượng Điểm cộng thang 30 (theo quy chế của Bộ GD&ĐT) Điểm cộng thang 1200 (theo phương thức xét kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM) 1. Khu vực ưu tiên KV 1 0.75 30 KV 2NT 0.5 20 KV 2 0.25 10 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 80 02 2 80 03 2 80 04 2 80 05 1 40 06 1 40 07 1 40 - TDTU xét tuyển theo điểm từ cao xuống thấp. - Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao hơn sẽ không được xét tuyển những nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng trúng tuyển. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành \"Dược học\" phải cập nhật học lực lớp 12 từ loại \"Giỏi\" trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển. Thí sinh phải nộp bản photo công chứng học bạ THPT về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Q.7, TP.HCM trước 17h00 ngày 12/07/2022. - Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống đăng ký dự thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM, đồng thời phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển tương ứng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT mới đủ điều kiện được xét tuyển. - Thí sinh chỉ đủ điều kiện xét tuyển khi nguyện vọng thí sinh đăng ký trên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và hệ thống của Bộ GD&ĐT trùng khớp với nhau. TDTU sẽ đối chiếu và sử dụng dữ liệu điểm học tập THPT, khu vực/đối tượng ưu tiên từ hệ thống của Bộ GD&ĐT khi thực hiện xét tuyển. - TDTU xét tuyển thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng phương thức và cập nhật danh sách đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GD&ĐT để thực hiện lọc ảo chung toàn quốc (dự kiến lọc ảo chung cùng đợt xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022). - Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế", "chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam nếu bằng tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp), có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Có Điểm trung bình 05 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12)/5 ≥ 6.5 (đợt 1), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Có Điểm trung bình 06 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12 + HK2 L12)/6 ≥ 6.5 (đợt 2), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam ( xem tại đây ) 5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế xem tại đây . Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam), có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2022; Đồng thời đạt các điều kiện ngưỡng điểm cho từng loại chứng chỉ như sau: SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) . Có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 - 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ SAT, A-Level, ACT, IB ( xem tại đây ) IV. PHƯƠNG THỨC 4: XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA BỘ GD&ĐT Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo tại đây V. PHƯƠNG THỨC 5: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 1. Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả bài thi đánh giá năng lực đợt 1, 2 năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM - Danh mục ngành tuyển sinh ( xem tại đây ) - Xem hướng dẫn xét tuyển vào chương trình liên kết quốc tế ( tại đây ) 2. Cách thức đăng ký xét tuyển: - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng cùng lúc với đăng ký dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM; đăng ký xét tuyển vào TDTU cùng trên hệ thống đăng ký thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.HCM. - Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng. Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là cao nhất) - Thí sinh không cần nộp hồ sơ giấy (phiếu đăng xét tuyển) mà chỉ cần cập nhật hình Phiếu đăng ký xét tuyển (đã ký tên) lên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản mềm phiếu đăng ký trên hệ thống này. Thí sinh phải cập nhật phiếu đăng ký lên hệ thống sau mỗi lần điều chỉnh. Phiếu đăng ký xét tuyển bản gốc (bản giấy có ký tên) sẽ được nộp khi thí sinh trúng tuyển và làm thủ tục nhập tại Trường. - Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng (nộp cho ĐHQG TP.HCM) - Lệ phí thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM: theo thông báo của ĐHQG TP.HCM - Thời gian đăng ký xét tuyển và thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM Đợt Đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM và đăng ký xét tuyển vào TDTU Thời gian thi ĐGNL dự kiến Thời gian công bố kết quả Đợt 1 28/01/2022 – 28/02/2022 27/03/2022 05/04/2022 Đợt 2 06/04/2022 – 25/04/2022 22/05/2022 29/05/2022 - Thí sinh có thể đăng ký thi cả 2 đợt (Đợt 1, Đợt 2). TDTU sẽ sử dụng kết quả bài thi cao nhất của 2 đợt để xét tuyển. - Thí sinh đã dự thi đợt 1, có thể thực hiện đăng ký bổ sung nguyện vọng hoặc điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 06/04/2022 đến ngày 25/04/2022 trên hệ thống đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM 3. Nguyên tắc xét tuyển: - Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ trung bình trở lên của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này. - Điểm xét tuyển = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên đối tượng/khu vực theo thang 1200 (nếu có). Đối tượng Điểm cộng thang 30 (theo quy chế của Bộ GD&ĐT) Điểm cộng thang 1200 (theo phương thức xét kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM) 1. Khu vực ưu tiên KV 1 0.75 30 KV 2NT 0.5 20 KV 2 0.25 10 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 80 02 2 80 03 2 80 04 2 80 05 1 40 06 1 40 07 1 40 - TDTU xét tuyển theo điểm từ cao xuống thấp. - Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao hơn sẽ không được xét tuyển những nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng trúng tuyển. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành \"Dược học\" phải cập nhật học lực lớp 12 từ loại \"Giỏi\" trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển. Thí sinh phải nộp bản photo công chứng học bạ THPT về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Q.7, TP.HCM trước 17h00 ngày 12/07/2022. - Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống đăng ký dự thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM, đồng thời phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển tương ứng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT mới đủ điều kiện được xét tuyển. - Thí sinh chỉ đủ điều kiện xét tuyển khi nguyện vọng thí sinh đăng ký trên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và hệ thống của Bộ GD&ĐT trùng khớp với nhau. TDTU sẽ đối chiếu và sử dụng dữ liệu điểm học tập THPT, khu vực/đối tượng ưu tiên từ hệ thống của Bộ GD&ĐT khi thực hiện xét tuyển. - TDTU xét tuyển thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng phương thức và cập nhật danh sách đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GD&ĐT để thực hiện lọc ảo chung toàn quốc (dự kiến lọc ảo chung cùng đợt xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022). - Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc phải dự thi môn năng khiếu vẽ hình họa mỹ thuật để xét điều kiện môn xét tuyển. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh", ") có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Có Điểm trung bình 05 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12)/5 ≥ 6.5 (đợt 1), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Có Điểm trung bình 06 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12 + HK2 L12)/6 ≥ 6.5 (đợt 2), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam ( xem tại đây ) 5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế xem tại đây . Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam), có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2022; Đồng thời đạt các điều kiện ngưỡng điểm cho từng loại chứng chỉ như sau: SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) . Có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 - 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ SAT, A-Level, ACT, IB ( xem tại đây ) IV. PHƯƠNG THỨC 4: XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA BỘ GD&ĐT Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo tại đây V. PHƯƠNG THỨC 5: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 1. Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả bài thi đánh giá năng lực đợt 1, 2 năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM - Danh mục ngành tuyển sinh ( xem tại đây ) - Xem hướng dẫn xét tuyển vào chương trình liên kết quốc tế ( tại đây ) 2. Cách thức đăng ký xét tuyển: - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng cùng lúc với đăng ký dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM; đăng ký xét tuyển vào TDTU cùng trên hệ thống đăng ký thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.HCM. - Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng. Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là cao nhất) - Thí sinh không cần nộp hồ sơ giấy (phiếu đăng xét tuyển) mà chỉ cần cập nhật hình Phiếu đăng ký xét tuyển (đã ký tên) lên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản mềm phiếu đăng ký trên hệ thống này. Thí sinh phải cập nhật phiếu đăng ký lên hệ thống sau mỗi lần điều chỉnh. Phiếu đăng ký xét tuyển bản gốc (bản giấy có ký tên) sẽ được nộp khi thí sinh trúng tuyển và làm thủ tục nhập tại Trường. - Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng (nộp cho ĐHQG TP.HCM) - Lệ phí thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM: theo thông báo của ĐHQG TP.HCM - Thời gian đăng ký xét tuyển và thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM Đợt Đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM và đăng ký xét tuyển vào TDTU Thời gian thi ĐGNL dự kiến Thời gian công bố kết quả Đợt 1 28/01/2022 – 28/02/2022 27/03/2022 05/04/2022 Đợt 2 06/04/2022 – 25/04/2022 22/05/2022 29/05/2022 - Thí sinh có thể đăng ký thi cả 2 đợt (Đợt 1, Đợt 2). TDTU sẽ sử dụng kết quả bài thi cao nhất của 2 đợt để xét tuyển. - Thí sinh đã dự thi đợt 1, có thể thực hiện đăng ký bổ sung nguyện vọng hoặc điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 06/04/2022 đến ngày 25/04/2022 trên hệ thống đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM 3. Nguyên tắc xét tuyển: - Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ trung bình trở lên của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này. - Điểm xét tuyển = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên đối tượng/khu vực theo thang 1200 (nếu có). Đối tượng Điểm cộng thang 30 (theo quy chế của Bộ GD&ĐT) Điểm cộng thang 1200 (theo phương thức xét kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM) 1. Khu vực ưu tiên KV 1 0.75 30 KV 2NT 0.5 20 KV 2 0.25 10 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 80 02 2 80 03 2 80 04 2 80 05 1 40 06 1 40 07 1 40 - TDTU xét tuyển theo điểm từ cao xuống thấp. - Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao hơn sẽ không được xét tuyển những nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng trúng tuyển. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành \"Dược học\" phải cập nhật học lực lớp 12 từ loại \"Giỏi\" trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển. Thí sinh phải nộp bản photo công chứng học bạ THPT về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Q.7, TP.HCM trước 17h00 ngày 12/07/2022. - Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống đăng ký dự thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM, đồng thời phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển tương ứng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT mới đủ điều kiện được xét tuyển. - Thí sinh chỉ đủ điều kiện xét tuyển khi nguyện vọng thí sinh đăng ký trên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và hệ thống của Bộ GD&ĐT trùng khớp với nhau. TDTU sẽ đối chiếu và sử dụng dữ liệu điểm học tập THPT, khu vực/đối tượng ưu tiên từ hệ thống của Bộ GD&ĐT khi thực hiện xét tuyển. - TDTU xét tuyển thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng phương thức và cập nhật danh sách đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GD&ĐT để thực hiện lọc ảo chung toàn quốc (dự kiến lọc ảo chung cùng đợt xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022). - Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc phải dự thi môn năng khiếu vẽ hình họa mỹ thuật để xét điều kiện môn xét tuyển. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến  01/10/2022). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương", "đến ngày 01/10/2022) - Có Điểm trung bình 05 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12)/5 ≥ 6.5 (đợt 1), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Có Điểm trung bình 06 học kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12 + HK2 L12)/6 ≥ 6.5 (đợt 2), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam ( xem tại đây ) 5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế xem tại đây . Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam), có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2022; Đồng thời đạt các điều kiện ngưỡng điểm cho từng loại chứng chỉ như sau: SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) . Có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 - 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ SAT, A-Level, ACT, IB ( xem tại đây ) IV. PHƯƠNG THỨC 4: XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA BỘ GD&ĐT Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo tại đây V. PHƯƠNG THỨC 5: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 1. Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả bài thi đánh giá năng lực đợt 1, 2 năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM - Danh mục ngành tuyển sinh ( xem tại đây ) - Xem hướng dẫn xét tuyển vào chương trình liên kết quốc tế ( tại đây ) 2. Cách thức đăng ký xét tuyển: - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng cùng lúc với đăng ký dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM; đăng ký xét tuyển vào TDTU cùng trên hệ thống đăng ký thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.HCM. - Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng. Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là cao nhất) - Thí sinh không cần nộp hồ sơ giấy (phiếu đăng xét tuyển) mà chỉ cần cập nhật hình Phiếu đăng ký xét tuyển (đã ký tên) lên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản mềm phiếu đăng ký trên hệ thống này. Thí sinh phải cập nhật phiếu đăng ký lên hệ thống sau mỗi lần điều chỉnh. Phiếu đăng ký xét tuyển bản gốc (bản giấy có ký tên) sẽ được nộp khi thí sinh trúng tuyển và làm thủ tục nhập tại Trường. - Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng (nộp cho ĐHQG TP.HCM) - Lệ phí thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM: theo thông báo của ĐHQG TP.HCM - Thời gian đăng ký xét tuyển và thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM Đợt Đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM và đăng ký xét tuyển vào TDTU Thời gian thi ĐGNL dự kiến Thời gian công bố kết quả Đợt 1 28/01/2022 – 28/02/2022 27/03/2022 05/04/2022 Đợt 2 06/04/2022 – 25/04/2022 22/05/2022 29/05/2022 - Thí sinh có thể đăng ký thi cả 2 đợt (Đợt 1, Đợt 2). TDTU sẽ sử dụng kết quả bài thi cao nhất của 2 đợt để xét tuyển. - Thí sinh đã dự thi đợt 1, có thể thực hiện đăng ký bổ sung nguyện vọng hoặc điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 06/04/2022 đến ngày 25/04/2022 trên hệ thống đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM 3. Nguyên tắc xét tuyển: - Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ trung bình trở lên của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này. - Điểm xét tuyển = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên đối tượng/khu vực theo thang 1200 (nếu có). Đối tượng Điểm cộng thang 30 (theo quy chế của Bộ GD&ĐT) Điểm cộng thang 1200 (theo phương thức xét kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM) 1. Khu vực ưu tiên KV 1 0.75 30 KV 2NT 0.5 20 KV 2 0.25 10 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 80 02 2 80 03 2 80 04 2 80 05 1 40 06 1 40 07 1 40 - TDTU xét tuyển theo điểm từ cao xuống thấp. - Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao hơn sẽ không được xét tuyển những nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng trúng tuyển. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành \"Dược học\" phải cập nhật học lực lớp 12 từ loại \"Giỏi\" trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển. Thí sinh phải nộp bản photo công chứng học bạ THPT về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Q.7, TP.HCM trước 17h00 ngày 12/07/2022. - Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống đăng ký dự thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM, đồng thời phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển tương ứng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT mới đủ điều kiện được xét tuyển. - Thí sinh chỉ đủ điều kiện xét tuyển khi nguyện vọng thí sinh đăng ký trên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và hệ thống của Bộ GD&ĐT trùng khớp với nhau. TDTU sẽ đối chiếu và sử dụng dữ liệu điểm học tập THPT, khu vực/đối tượng ưu tiên từ hệ thống của Bộ GD&ĐT khi thực hiện xét tuyển. - TDTU xét tuyển thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng phương thức và cập nhật danh sách đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GD&ĐT để thực hiện lọc ảo chung toàn quốc (dự kiến lọc ảo chung cùng đợt xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022). - Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc phải dự thi môn năng khiếu vẽ hình họa mỹ thuật để xét điều kiện môn xét tuyển. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến  01/10/2022). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn. Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. -", "kỳ = (HK1 L10 + HK2 L10 + HK1 L11 + HK2 L11 + HK1 L12 + HK2 L12)/6 ≥ 6.5 (đợt 2), xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh. - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 – 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam ( xem tại đây ) 5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế xem tại đây . Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam), có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2022; Đồng thời đạt các điều kiện ngưỡng điểm cho từng loại chứng chỉ như sau: SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) . Có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 - 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ SAT, A-Level, ACT, IB ( xem tại đây ) IV. PHƯƠNG THỨC 4: XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA BỘ GD&ĐT Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo tại đây V. PHƯƠNG THỨC 5: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 1. Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả bài thi đánh giá năng lực đợt 1, 2 năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM - Danh mục ngành tuyển sinh ( xem tại đây ) - Xem hướng dẫn xét tuyển vào chương trình liên kết quốc tế ( tại đây ) 2. Cách thức đăng ký xét tuyển: - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng cùng lúc với đăng ký dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM; đăng ký xét tuyển vào TDTU cùng trên hệ thống đăng ký thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.HCM. - Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng. Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là cao nhất) - Thí sinh không cần nộp hồ sơ giấy (phiếu đăng xét tuyển) mà chỉ cần cập nhật hình Phiếu đăng ký xét tuyển (đã ký tên) lên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản mềm phiếu đăng ký trên hệ thống này. Thí sinh phải cập nhật phiếu đăng ký lên hệ thống sau mỗi lần điều chỉnh. Phiếu đăng ký xét tuyển bản gốc (bản giấy có ký tên) sẽ được nộp khi thí sinh trúng tuyển và làm thủ tục nhập tại Trường. - Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng (nộp cho ĐHQG TP.HCM) - Lệ phí thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM: theo thông báo của ĐHQG TP.HCM - Thời gian đăng ký xét tuyển và thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM Đợt Đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM và đăng ký xét tuyển vào TDTU Thời gian thi ĐGNL dự kiến Thời gian công bố kết quả Đợt 1 28/01/2022 – 28/02/2022 27/03/2022 05/04/2022 Đợt 2 06/04/2022 – 25/04/2022 22/05/2022 29/05/2022 - Thí sinh có thể đăng ký thi cả 2 đợt (Đợt 1, Đợt 2). TDTU sẽ sử dụng kết quả bài thi cao nhất của 2 đợt để xét tuyển. - Thí sinh đã dự thi đợt 1, có thể thực hiện đăng ký bổ sung nguyện vọng hoặc điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 06/04/2022 đến ngày 25/04/2022 trên hệ thống đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM 3. Nguyên tắc xét tuyển: - Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ trung bình trở lên của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này. - Điểm xét tuyển = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên đối tượng/khu vực theo thang 1200 (nếu có). Đối tượng Điểm cộng thang 30 (theo quy chế của Bộ GD&ĐT) Điểm cộng thang 1200 (theo phương thức xét kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM) 1. Khu vực ưu tiên KV 1 0.75 30 KV 2NT 0.5 20 KV 2 0.25 10 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 80 02 2 80 03 2 80 04 2 80 05 1 40 06 1 40 07 1 40 - TDTU xét tuyển theo điểm từ cao xuống thấp. - Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao hơn sẽ không được xét tuyển những nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng trúng tuyển. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành \"Dược học\" phải cập nhật học lực lớp 12 từ loại \"Giỏi\" trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển. Thí sinh phải nộp bản photo công chứng học bạ THPT về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Q.7, TP.HCM trước 17h00 ngày 12/07/2022. - Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống đăng ký dự thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM, đồng thời phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển tương ứng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT mới đủ điều kiện được xét tuyển. - Thí sinh chỉ đủ điều kiện xét tuyển khi nguyện vọng thí sinh đăng ký trên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và hệ thống của Bộ GD&ĐT trùng khớp với nhau. TDTU sẽ đối chiếu và sử dụng dữ liệu điểm học tập THPT, khu vực/đối tượng ưu tiên từ hệ thống của Bộ GD&ĐT khi thực hiện xét tuyển. - TDTU xét tuyển thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng phương thức và cập nhật danh sách đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GD&ĐT để thực hiện lọc ảo chung toàn quốc (dự kiến lọc ảo chung cùng đợt xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022). - Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc phải dự thi môn năng khiếu vẽ hình họa mỹ thuật để xét điều kiện môn xét tuyển. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến  01/10/2022). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn. Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. - Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế", "2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển dành cho thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam ( xem tại đây ) 5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế xem tại đây . Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam), có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2022; Đồng thời đạt các điều kiện ngưỡng điểm cho từng loại chứng chỉ như sau: SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) . Có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 - 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ SAT, A-Level, ACT, IB ( xem tại đây ) IV. PHƯƠNG THỨC 4: XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA BỘ GD&ĐT Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo tại đây V. PHƯƠNG THỨC 5: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 1. Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả bài thi đánh giá năng lực đợt 1, 2 năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM - Danh mục ngành tuyển sinh ( xem tại đây ) - Xem hướng dẫn xét tuyển vào chương trình liên kết quốc tế ( tại đây ) 2. Cách thức đăng ký xét tuyển: - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng cùng lúc với đăng ký dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM; đăng ký xét tuyển vào TDTU cùng trên hệ thống đăng ký thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.HCM. - Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng. Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là cao nhất) - Thí sinh không cần nộp hồ sơ giấy (phiếu đăng xét tuyển) mà chỉ cần cập nhật hình Phiếu đăng ký xét tuyển (đã ký tên) lên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản mềm phiếu đăng ký trên hệ thống này. Thí sinh phải cập nhật phiếu đăng ký lên hệ thống sau mỗi lần điều chỉnh. Phiếu đăng ký xét tuyển bản gốc (bản giấy có ký tên) sẽ được nộp khi thí sinh trúng tuyển và làm thủ tục nhập tại Trường. - Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng (nộp cho ĐHQG TP.HCM) - Lệ phí thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM: theo thông báo của ĐHQG TP.HCM - Thời gian đăng ký xét tuyển và thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM Đợt Đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM và đăng ký xét tuyển vào TDTU Thời gian thi ĐGNL dự kiến Thời gian công bố kết quả Đợt 1 28/01/2022 – 28/02/2022 27/03/2022 05/04/2022 Đợt 2 06/04/2022 – 25/04/2022 22/05/2022 29/05/2022 - Thí sinh có thể đăng ký thi cả 2 đợt (Đợt 1, Đợt 2). TDTU sẽ sử dụng kết quả bài thi cao nhất của 2 đợt để xét tuyển. - Thí sinh đã dự thi đợt 1, có thể thực hiện đăng ký bổ sung nguyện vọng hoặc điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 06/04/2022 đến ngày 25/04/2022 trên hệ thống đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM 3. Nguyên tắc xét tuyển: - Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ trung bình trở lên của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này. - Điểm xét tuyển = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên đối tượng/khu vực theo thang 1200 (nếu có). Đối tượng Điểm cộng thang 30 (theo quy chế của Bộ GD&ĐT) Điểm cộng thang 1200 (theo phương thức xét kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM) 1. Khu vực ưu tiên KV 1 0.75 30 KV 2NT 0.5 20 KV 2 0.25 10 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 80 02 2 80 03 2 80 04 2 80 05 1 40 06 1 40 07 1 40 - TDTU xét tuyển theo điểm từ cao xuống thấp. - Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao hơn sẽ không được xét tuyển những nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng trúng tuyển. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành \"Dược học\" phải cập nhật học lực lớp 12 từ loại \"Giỏi\" trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển. Thí sinh phải nộp bản photo công chứng học bạ THPT về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Q.7, TP.HCM trước 17h00 ngày 12/07/2022. - Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống đăng ký dự thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM, đồng thời phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển tương ứng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT mới đủ điều kiện được xét tuyển. - Thí sinh chỉ đủ điều kiện xét tuyển khi nguyện vọng thí sinh đăng ký trên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và hệ thống của Bộ GD&ĐT trùng khớp với nhau. TDTU sẽ đối chiếu và sử dụng dữ liệu điểm học tập THPT, khu vực/đối tượng ưu tiên từ hệ thống của Bộ GD&ĐT khi thực hiện xét tuyển. - TDTU xét tuyển thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng phương thức và cập nhật danh sách đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GD&ĐT để thực hiện lọc ảo chung toàn quốc (dự kiến lọc ảo chung cùng đợt xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022). - Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc phải dự thi môn năng khiếu vẽ hình họa mỹ thuật để xét điều kiện môn xét tuyển. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến  01/10/2022). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn. Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. - Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng", "các trường quốc tế tại Việt Nam ( xem tại đây ) 5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh * Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế xem tại đây . Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam), có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2022; Đồng thời đạt các điều kiện ngưỡng điểm cho từng loại chứng chỉ như sau: SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) . Có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 - 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ SAT, A-Level, ACT, IB ( xem tại đây ) IV. PHƯƠNG THỨC 4: XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA BỘ GD&ĐT Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo tại đây V. PHƯƠNG THỨC 5: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 1. Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả bài thi đánh giá năng lực đợt 1, 2 năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM - Danh mục ngành tuyển sinh ( xem tại đây ) - Xem hướng dẫn xét tuyển vào chương trình liên kết quốc tế ( tại đây ) 2. Cách thức đăng ký xét tuyển: - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng cùng lúc với đăng ký dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM; đăng ký xét tuyển vào TDTU cùng trên hệ thống đăng ký thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.HCM. - Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng. Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là cao nhất) - Thí sinh không cần nộp hồ sơ giấy (phiếu đăng xét tuyển) mà chỉ cần cập nhật hình Phiếu đăng ký xét tuyển (đã ký tên) lên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản mềm phiếu đăng ký trên hệ thống này. Thí sinh phải cập nhật phiếu đăng ký lên hệ thống sau mỗi lần điều chỉnh. Phiếu đăng ký xét tuyển bản gốc (bản giấy có ký tên) sẽ được nộp khi thí sinh trúng tuyển và làm thủ tục nhập tại Trường. - Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng (nộp cho ĐHQG TP.HCM) - Lệ phí thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM: theo thông báo của ĐHQG TP.HCM - Thời gian đăng ký xét tuyển và thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM Đợt Đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM và đăng ký xét tuyển vào TDTU Thời gian thi ĐGNL dự kiến Thời gian công bố kết quả Đợt 1 28/01/2022 – 28/02/2022 27/03/2022 05/04/2022 Đợt 2 06/04/2022 – 25/04/2022 22/05/2022 29/05/2022 - Thí sinh có thể đăng ký thi cả 2 đợt (Đợt 1, Đợt 2). TDTU sẽ sử dụng kết quả bài thi cao nhất của 2 đợt để xét tuyển. - Thí sinh đã dự thi đợt 1, có thể thực hiện đăng ký bổ sung nguyện vọng hoặc điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 06/04/2022 đến ngày 25/04/2022 trên hệ thống đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM 3. Nguyên tắc xét tuyển: - Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ trung bình trở lên của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này. - Điểm xét tuyển = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên đối tượng/khu vực theo thang 1200 (nếu có). Đối tượng Điểm cộng thang 30 (theo quy chế của Bộ GD&ĐT) Điểm cộng thang 1200 (theo phương thức xét kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM) 1. Khu vực ưu tiên KV 1 0.75 30 KV 2NT 0.5 20 KV 2 0.25 10 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 80 02 2 80 03 2 80 04 2 80 05 1 40 06 1 40 07 1 40 - TDTU xét tuyển theo điểm từ cao xuống thấp. - Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao hơn sẽ không được xét tuyển những nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng trúng tuyển. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành \"Dược học\" phải cập nhật học lực lớp 12 từ loại \"Giỏi\" trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển. Thí sinh phải nộp bản photo công chứng học bạ THPT về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Q.7, TP.HCM trước 17h00 ngày 12/07/2022. - Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống đăng ký dự thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM, đồng thời phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển tương ứng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT mới đủ điều kiện được xét tuyển. - Thí sinh chỉ đủ điều kiện xét tuyển khi nguyện vọng thí sinh đăng ký trên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và hệ thống của Bộ GD&ĐT trùng khớp với nhau. TDTU sẽ đối chiếu và sử dụng dữ liệu điểm học tập THPT, khu vực/đối tượng ưu tiên từ hệ thống của Bộ GD&ĐT khi thực hiện xét tuyển. - TDTU xét tuyển thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng phương thức và cập nhật danh sách đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GD&ĐT để thực hiện lọc ảo chung toàn quốc (dự kiến lọc ảo chung cùng đợt xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022). - Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc phải dự thi môn năng khiếu vẽ hình họa mỹ thuật để xét điều kiện môn xét tuyển. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến  01/10/2022). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn. Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. - Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. Lưu ý: a) Tùy theo tình hình thực tế (số lượng hồ sơ dự tuyển theo từng phương thức trong", "tiên xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế xem tại đây . Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021, 2022 (có xác nhận đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam), có các chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2022; Đồng thời đạt các điều kiện ngưỡng điểm cho từng loại chứng chỉ như sau: SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) . Có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 - 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ SAT, A-Level, ACT, IB ( xem tại đây ) IV. PHƯƠNG THỨC 4: XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA BỘ GD&ĐT Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo tại đây V. PHƯƠNG THỨC 5: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 1. Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả bài thi đánh giá năng lực đợt 1, 2 năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM - Danh mục ngành tuyển sinh ( xem tại đây ) - Xem hướng dẫn xét tuyển vào chương trình liên kết quốc tế ( tại đây ) 2. Cách thức đăng ký xét tuyển: - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng cùng lúc với đăng ký dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM; đăng ký xét tuyển vào TDTU cùng trên hệ thống đăng ký thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.HCM. - Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng. Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là cao nhất) - Thí sinh không cần nộp hồ sơ giấy (phiếu đăng xét tuyển) mà chỉ cần cập nhật hình Phiếu đăng ký xét tuyển (đã ký tên) lên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản mềm phiếu đăng ký trên hệ thống này. Thí sinh phải cập nhật phiếu đăng ký lên hệ thống sau mỗi lần điều chỉnh. Phiếu đăng ký xét tuyển bản gốc (bản giấy có ký tên) sẽ được nộp khi thí sinh trúng tuyển và làm thủ tục nhập tại Trường. - Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng (nộp cho ĐHQG TP.HCM) - Lệ phí thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM: theo thông báo của ĐHQG TP.HCM - Thời gian đăng ký xét tuyển và thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM Đợt Đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM và đăng ký xét tuyển vào TDTU Thời gian thi ĐGNL dự kiến Thời gian công bố kết quả Đợt 1 28/01/2022 – 28/02/2022 27/03/2022 05/04/2022 Đợt 2 06/04/2022 – 25/04/2022 22/05/2022 29/05/2022 - Thí sinh có thể đăng ký thi cả 2 đợt (Đợt 1, Đợt 2). TDTU sẽ sử dụng kết quả bài thi cao nhất của 2 đợt để xét tuyển. - Thí sinh đã dự thi đợt 1, có thể thực hiện đăng ký bổ sung nguyện vọng hoặc điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 06/04/2022 đến ngày 25/04/2022 trên hệ thống đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM 3. Nguyên tắc xét tuyển: - Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ trung bình trở lên của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này. - Điểm xét tuyển = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên đối tượng/khu vực theo thang 1200 (nếu có). Đối tượng Điểm cộng thang 30 (theo quy chế của Bộ GD&ĐT) Điểm cộng thang 1200 (theo phương thức xét kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM) 1. Khu vực ưu tiên KV 1 0.75 30 KV 2NT 0.5 20 KV 2 0.25 10 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 80 02 2 80 03 2 80 04 2 80 05 1 40 06 1 40 07 1 40 - TDTU xét tuyển theo điểm từ cao xuống thấp. - Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao hơn sẽ không được xét tuyển những nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng trúng tuyển. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành \"Dược học\" phải cập nhật học lực lớp 12 từ loại \"Giỏi\" trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển. Thí sinh phải nộp bản photo công chứng học bạ THPT về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Q.7, TP.HCM trước 17h00 ngày 12/07/2022. - Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống đăng ký dự thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM, đồng thời phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển tương ứng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT mới đủ điều kiện được xét tuyển. - Thí sinh chỉ đủ điều kiện xét tuyển khi nguyện vọng thí sinh đăng ký trên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và hệ thống của Bộ GD&ĐT trùng khớp với nhau. TDTU sẽ đối chiếu và sử dụng dữ liệu điểm học tập THPT, khu vực/đối tượng ưu tiên từ hệ thống của Bộ GD&ĐT khi thực hiện xét tuyển. - TDTU xét tuyển thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng phương thức và cập nhật danh sách đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GD&ĐT để thực hiện lọc ảo chung toàn quốc (dự kiến lọc ảo chung cùng đợt xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022). - Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc phải dự thi môn năng khiếu vẽ hình họa mỹ thuật để xét điều kiện môn xét tuyển. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến  01/10/2022). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn. Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. - Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. Lưu ý: a) Tùy theo tình hình thực tế (số lượng hồ sơ dự tuyển theo từng phương thức trong các phương thức xét tuyển), Nhà trường điều chỉnh chỉ tiêu xét tuyển giữa các phương thức, hoặc chỉ tiêu các ngành trong cùng nhóm ngành, công bố kết quả trúng tuyển cho từng phương thức để bảo đảm quyền lợi tốt nhất cho thí sinh. b) Thí sinh được", "trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2022; Đồng thời đạt các điều kiện ngưỡng điểm cho từng loại chứng chỉ như sau: SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) . Có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 - 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ SAT, A-Level, ACT, IB ( xem tại đây ) IV. PHƯƠNG THỨC 4: XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA BỘ GD&ĐT Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo tại đây V. PHƯƠNG THỨC 5: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 1. Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả bài thi đánh giá năng lực đợt 1, 2 năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM - Danh mục ngành tuyển sinh ( xem tại đây ) - Xem hướng dẫn xét tuyển vào chương trình liên kết quốc tế ( tại đây ) 2. Cách thức đăng ký xét tuyển: - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng cùng lúc với đăng ký dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM; đăng ký xét tuyển vào TDTU cùng trên hệ thống đăng ký thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.HCM. - Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng. Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là cao nhất) - Thí sinh không cần nộp hồ sơ giấy (phiếu đăng xét tuyển) mà chỉ cần cập nhật hình Phiếu đăng ký xét tuyển (đã ký tên) lên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản mềm phiếu đăng ký trên hệ thống này. Thí sinh phải cập nhật phiếu đăng ký lên hệ thống sau mỗi lần điều chỉnh. Phiếu đăng ký xét tuyển bản gốc (bản giấy có ký tên) sẽ được nộp khi thí sinh trúng tuyển và làm thủ tục nhập tại Trường. - Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng (nộp cho ĐHQG TP.HCM) - Lệ phí thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM: theo thông báo của ĐHQG TP.HCM - Thời gian đăng ký xét tuyển và thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM Đợt Đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM và đăng ký xét tuyển vào TDTU Thời gian thi ĐGNL dự kiến Thời gian công bố kết quả Đợt 1 28/01/2022 – 28/02/2022 27/03/2022 05/04/2022 Đợt 2 06/04/2022 – 25/04/2022 22/05/2022 29/05/2022 - Thí sinh có thể đăng ký thi cả 2 đợt (Đợt 1, Đợt 2). TDTU sẽ sử dụng kết quả bài thi cao nhất của 2 đợt để xét tuyển. - Thí sinh đã dự thi đợt 1, có thể thực hiện đăng ký bổ sung nguyện vọng hoặc điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 06/04/2022 đến ngày 25/04/2022 trên hệ thống đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM 3. Nguyên tắc xét tuyển: - Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ trung bình trở lên của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này. - Điểm xét tuyển = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên đối tượng/khu vực theo thang 1200 (nếu có). Đối tượng Điểm cộng thang 30 (theo quy chế của Bộ GD&ĐT) Điểm cộng thang 1200 (theo phương thức xét kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM) 1. Khu vực ưu tiên KV 1 0.75 30 KV 2NT 0.5 20 KV 2 0.25 10 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 80 02 2 80 03 2 80 04 2 80 05 1 40 06 1 40 07 1 40 - TDTU xét tuyển theo điểm từ cao xuống thấp. - Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao hơn sẽ không được xét tuyển những nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng trúng tuyển. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành \"Dược học\" phải cập nhật học lực lớp 12 từ loại \"Giỏi\" trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển. Thí sinh phải nộp bản photo công chứng học bạ THPT về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Q.7, TP.HCM trước 17h00 ngày 12/07/2022. - Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống đăng ký dự thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM, đồng thời phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển tương ứng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT mới đủ điều kiện được xét tuyển. - Thí sinh chỉ đủ điều kiện xét tuyển khi nguyện vọng thí sinh đăng ký trên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và hệ thống của Bộ GD&ĐT trùng khớp với nhau. TDTU sẽ đối chiếu và sử dụng dữ liệu điểm học tập THPT, khu vực/đối tượng ưu tiên từ hệ thống của Bộ GD&ĐT khi thực hiện xét tuyển. - TDTU xét tuyển thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng phương thức và cập nhật danh sách đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GD&ĐT để thực hiện lọc ảo chung toàn quốc (dự kiến lọc ảo chung cùng đợt xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022). - Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc phải dự thi môn năng khiếu vẽ hình họa mỹ thuật để xét điều kiện môn xét tuyển. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến  01/10/2022). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn. Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. - Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. Lưu ý: a) Tùy theo tình hình thực tế (số lượng hồ sơ dự tuyển theo từng phương thức trong các phương thức xét tuyển), Nhà trường điều chỉnh chỉ tiêu xét tuyển giữa các phương thức, hoặc chỉ tiêu các ngành trong cùng nhóm ngành, công bố kết quả trúng tuyển cho từng phương thức để bảo đảm quyền lợi tốt nhất cho thí sinh. b) Thí sinh được công bố trúng tuyển ở các phương thức xét tuyển của Trường chỉ được công nhận trúng tuyển chính thức khi đã có Bằng (hoặc quyết định) tốt nghiệp THPT hợp lệ. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức", ". Có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại đây ) có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022 hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 - 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ SAT, A-Level, ACT, IB ( xem tại đây ) IV. PHƯƠNG THỨC 4: XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA BỘ GD&ĐT Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo tại đây V. PHƯƠNG THỨC 5: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 1. Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả bài thi đánh giá năng lực đợt 1, 2 năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM - Danh mục ngành tuyển sinh ( xem tại đây ) - Xem hướng dẫn xét tuyển vào chương trình liên kết quốc tế ( tại đây ) 2. Cách thức đăng ký xét tuyển: - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng cùng lúc với đăng ký dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM; đăng ký xét tuyển vào TDTU cùng trên hệ thống đăng ký thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.HCM. - Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng. Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là cao nhất) - Thí sinh không cần nộp hồ sơ giấy (phiếu đăng xét tuyển) mà chỉ cần cập nhật hình Phiếu đăng ký xét tuyển (đã ký tên) lên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản mềm phiếu đăng ký trên hệ thống này. Thí sinh phải cập nhật phiếu đăng ký lên hệ thống sau mỗi lần điều chỉnh. Phiếu đăng ký xét tuyển bản gốc (bản giấy có ký tên) sẽ được nộp khi thí sinh trúng tuyển và làm thủ tục nhập tại Trường. - Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng (nộp cho ĐHQG TP.HCM) - Lệ phí thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM: theo thông báo của ĐHQG TP.HCM - Thời gian đăng ký xét tuyển và thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM Đợt Đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM và đăng ký xét tuyển vào TDTU Thời gian thi ĐGNL dự kiến Thời gian công bố kết quả Đợt 1 28/01/2022 – 28/02/2022 27/03/2022 05/04/2022 Đợt 2 06/04/2022 – 25/04/2022 22/05/2022 29/05/2022 - Thí sinh có thể đăng ký thi cả 2 đợt (Đợt 1, Đợt 2). TDTU sẽ sử dụng kết quả bài thi cao nhất của 2 đợt để xét tuyển. - Thí sinh đã dự thi đợt 1, có thể thực hiện đăng ký bổ sung nguyện vọng hoặc điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 06/04/2022 đến ngày 25/04/2022 trên hệ thống đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM 3. Nguyên tắc xét tuyển: - Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ trung bình trở lên của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này. - Điểm xét tuyển = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên đối tượng/khu vực theo thang 1200 (nếu có). Đối tượng Điểm cộng thang 30 (theo quy chế của Bộ GD&ĐT) Điểm cộng thang 1200 (theo phương thức xét kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM) 1. Khu vực ưu tiên KV 1 0.75 30 KV 2NT 0.5 20 KV 2 0.25 10 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 80 02 2 80 03 2 80 04 2 80 05 1 40 06 1 40 07 1 40 - TDTU xét tuyển theo điểm từ cao xuống thấp. - Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao hơn sẽ không được xét tuyển những nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng trúng tuyển. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành \"Dược học\" phải cập nhật học lực lớp 12 từ loại \"Giỏi\" trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển. Thí sinh phải nộp bản photo công chứng học bạ THPT về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Q.7, TP.HCM trước 17h00 ngày 12/07/2022. - Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống đăng ký dự thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM, đồng thời phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển tương ứng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT mới đủ điều kiện được xét tuyển. - Thí sinh chỉ đủ điều kiện xét tuyển khi nguyện vọng thí sinh đăng ký trên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và hệ thống của Bộ GD&ĐT trùng khớp với nhau. TDTU sẽ đối chiếu và sử dụng dữ liệu điểm học tập THPT, khu vực/đối tượng ưu tiên từ hệ thống của Bộ GD&ĐT khi thực hiện xét tuyển. - TDTU xét tuyển thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng phương thức và cập nhật danh sách đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GD&ĐT để thực hiện lọc ảo chung toàn quốc (dự kiến lọc ảo chung cùng đợt xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022). - Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc phải dự thi môn năng khiếu vẽ hình họa mỹ thuật để xét điều kiện môn xét tuyển. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến  01/10/2022). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn. Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. - Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. Lưu ý: a) Tùy theo tình hình thực tế (số lượng hồ sơ dự tuyển theo từng phương thức trong các phương thức xét tuyển), Nhà trường điều chỉnh chỉ tiêu xét tuyển giữa các phương thức, hoặc chỉ tiêu các ngành trong cùng nhóm ngành, công bố kết quả trúng tuyển cho từng phương thức để bảo đảm quyền lợi tốt nhất cho thí sinh. b) Thí sinh được công bố trúng tuyển ở các phương thức xét tuyển của Trường chỉ được công nhận trúng tuyển chính thức khi đã có Bằng (hoặc quyết định) tốt nghiệp THPT hợp lệ. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số", "chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS ≥ 5.0 có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022) - Đợt xét tuyển: + Đợt 1: từ 15/04 - 15/06/2022 + Đợt 2: từ 19/06 - 15/07/2022 - Cách đăng ký: thí sinh tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ SAT, A-Level, ACT, IB ( xem tại đây ) IV. PHƯƠNG THỨC 4: XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA BỘ GD&ĐT Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo tại đây V. PHƯƠNG THỨC 5: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 1. Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả bài thi đánh giá năng lực đợt 1, 2 năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM - Danh mục ngành tuyển sinh ( xem tại đây ) - Xem hướng dẫn xét tuyển vào chương trình liên kết quốc tế ( tại đây ) 2. Cách thức đăng ký xét tuyển: - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng cùng lúc với đăng ký dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM; đăng ký xét tuyển vào TDTU cùng trên hệ thống đăng ký thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.HCM. - Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng. Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là cao nhất) - Thí sinh không cần nộp hồ sơ giấy (phiếu đăng xét tuyển) mà chỉ cần cập nhật hình Phiếu đăng ký xét tuyển (đã ký tên) lên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản mềm phiếu đăng ký trên hệ thống này. Thí sinh phải cập nhật phiếu đăng ký lên hệ thống sau mỗi lần điều chỉnh. Phiếu đăng ký xét tuyển bản gốc (bản giấy có ký tên) sẽ được nộp khi thí sinh trúng tuyển và làm thủ tục nhập tại Trường. - Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng (nộp cho ĐHQG TP.HCM) - Lệ phí thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM: theo thông báo của ĐHQG TP.HCM - Thời gian đăng ký xét tuyển và thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM Đợt Đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM và đăng ký xét tuyển vào TDTU Thời gian thi ĐGNL dự kiến Thời gian công bố kết quả Đợt 1 28/01/2022 – 28/02/2022 27/03/2022 05/04/2022 Đợt 2 06/04/2022 – 25/04/2022 22/05/2022 29/05/2022 - Thí sinh có thể đăng ký thi cả 2 đợt (Đợt 1, Đợt 2). TDTU sẽ sử dụng kết quả bài thi cao nhất của 2 đợt để xét tuyển. - Thí sinh đã dự thi đợt 1, có thể thực hiện đăng ký bổ sung nguyện vọng hoặc điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 06/04/2022 đến ngày 25/04/2022 trên hệ thống đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM 3. Nguyên tắc xét tuyển: - Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ trung bình trở lên của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này. - Điểm xét tuyển = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên đối tượng/khu vực theo thang 1200 (nếu có). Đối tượng Điểm cộng thang 30 (theo quy chế của Bộ GD&ĐT) Điểm cộng thang 1200 (theo phương thức xét kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM) 1. Khu vực ưu tiên KV 1 0.75 30 KV 2NT 0.5 20 KV 2 0.25 10 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 80 02 2 80 03 2 80 04 2 80 05 1 40 06 1 40 07 1 40 - TDTU xét tuyển theo điểm từ cao xuống thấp. - Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao hơn sẽ không được xét tuyển những nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng trúng tuyển. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành \"Dược học\" phải cập nhật học lực lớp 12 từ loại \"Giỏi\" trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển. Thí sinh phải nộp bản photo công chứng học bạ THPT về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Q.7, TP.HCM trước 17h00 ngày 12/07/2022. - Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống đăng ký dự thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM, đồng thời phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển tương ứng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT mới đủ điều kiện được xét tuyển. - Thí sinh chỉ đủ điều kiện xét tuyển khi nguyện vọng thí sinh đăng ký trên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và hệ thống của Bộ GD&ĐT trùng khớp với nhau. TDTU sẽ đối chiếu và sử dụng dữ liệu điểm học tập THPT, khu vực/đối tượng ưu tiên từ hệ thống của Bộ GD&ĐT khi thực hiện xét tuyển. - TDTU xét tuyển thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng phương thức và cập nhật danh sách đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GD&ĐT để thực hiện lọc ảo chung toàn quốc (dự kiến lọc ảo chung cùng đợt xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022). - Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc phải dự thi môn năng khiếu vẽ hình họa mỹ thuật để xét điều kiện môn xét tuyển. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến  01/10/2022). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn. Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. - Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. Lưu ý: a) Tùy theo tình hình thực tế (số lượng hồ sơ dự tuyển theo từng phương thức trong các phương thức xét tuyển), Nhà trường điều chỉnh chỉ tiêu xét tuyển giữa các phương thức, hoặc chỉ tiêu các ngành trong cùng nhóm ngành, công bố kết quả trúng tuyển cho từng phương thức để bảo đảm quyền lợi tốt nhất cho thí sinh. b) Thí sinh được công bố trúng tuyển ở các phương thức xét tuyển của Trường chỉ được công nhận trúng tuyển chính thức khi đã có Bằng (hoặc quyết định) tốt nghiệp THPT hợp lệ. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư", "tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu đăng ký ( tải mẫu phiếu tại đây ) - Hướng dẫn đăng kí ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ SAT, A-Level, ACT, IB ( xem tại đây ) IV. PHƯƠNG THỨC 4: XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA BỘ GD&ĐT Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo tại đây V. PHƯƠNG THỨC 5: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 1. Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả bài thi đánh giá năng lực đợt 1, 2 năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM - Danh mục ngành tuyển sinh ( xem tại đây ) - Xem hướng dẫn xét tuyển vào chương trình liên kết quốc tế ( tại đây ) 2. Cách thức đăng ký xét tuyển: - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng cùng lúc với đăng ký dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM; đăng ký xét tuyển vào TDTU cùng trên hệ thống đăng ký thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.HCM. - Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng. Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là cao nhất) - Thí sinh không cần nộp hồ sơ giấy (phiếu đăng xét tuyển) mà chỉ cần cập nhật hình Phiếu đăng ký xét tuyển (đã ký tên) lên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản mềm phiếu đăng ký trên hệ thống này. Thí sinh phải cập nhật phiếu đăng ký lên hệ thống sau mỗi lần điều chỉnh. Phiếu đăng ký xét tuyển bản gốc (bản giấy có ký tên) sẽ được nộp khi thí sinh trúng tuyển và làm thủ tục nhập tại Trường. - Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng (nộp cho ĐHQG TP.HCM) - Lệ phí thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM: theo thông báo của ĐHQG TP.HCM - Thời gian đăng ký xét tuyển và thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM Đợt Đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM và đăng ký xét tuyển vào TDTU Thời gian thi ĐGNL dự kiến Thời gian công bố kết quả Đợt 1 28/01/2022 – 28/02/2022 27/03/2022 05/04/2022 Đợt 2 06/04/2022 – 25/04/2022 22/05/2022 29/05/2022 - Thí sinh có thể đăng ký thi cả 2 đợt (Đợt 1, Đợt 2). TDTU sẽ sử dụng kết quả bài thi cao nhất của 2 đợt để xét tuyển. - Thí sinh đã dự thi đợt 1, có thể thực hiện đăng ký bổ sung nguyện vọng hoặc điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 06/04/2022 đến ngày 25/04/2022 trên hệ thống đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM 3. Nguyên tắc xét tuyển: - Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ trung bình trở lên của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này. - Điểm xét tuyển = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên đối tượng/khu vực theo thang 1200 (nếu có). Đối tượng Điểm cộng thang 30 (theo quy chế của Bộ GD&ĐT) Điểm cộng thang 1200 (theo phương thức xét kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM) 1. Khu vực ưu tiên KV 1 0.75 30 KV 2NT 0.5 20 KV 2 0.25 10 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 80 02 2 80 03 2 80 04 2 80 05 1 40 06 1 40 07 1 40 - TDTU xét tuyển theo điểm từ cao xuống thấp. - Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao hơn sẽ không được xét tuyển những nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng trúng tuyển. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành \"Dược học\" phải cập nhật học lực lớp 12 từ loại \"Giỏi\" trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển. Thí sinh phải nộp bản photo công chứng học bạ THPT về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Q.7, TP.HCM trước 17h00 ngày 12/07/2022. - Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống đăng ký dự thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM, đồng thời phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển tương ứng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT mới đủ điều kiện được xét tuyển. - Thí sinh chỉ đủ điều kiện xét tuyển khi nguyện vọng thí sinh đăng ký trên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và hệ thống của Bộ GD&ĐT trùng khớp với nhau. TDTU sẽ đối chiếu và sử dụng dữ liệu điểm học tập THPT, khu vực/đối tượng ưu tiên từ hệ thống của Bộ GD&ĐT khi thực hiện xét tuyển. - TDTU xét tuyển thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng phương thức và cập nhật danh sách đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GD&ĐT để thực hiện lọc ảo chung toàn quốc (dự kiến lọc ảo chung cùng đợt xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022). - Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc phải dự thi môn năng khiếu vẽ hình họa mỹ thuật để xét điều kiện môn xét tuyển. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến  01/10/2022). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn. Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. - Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. Lưu ý: a) Tùy theo tình hình thực tế (số lượng hồ sơ dự tuyển theo từng phương thức trong các phương thức xét tuyển), Nhà trường điều chỉnh chỉ tiêu xét tuyển giữa các phương thức, hoặc chỉ tiêu các ngành trong cùng nhóm ngành, công bố kết quả trúng tuyển cho từng phương thức để bảo đảm quyền lợi tốt nhất cho thí sinh. b) Thí sinh được công bố trúng tuyển ở các phương thức xét tuyển của Trường chỉ được công nhận trúng tuyển chính thức khi đã có Bằng (hoặc quyết định) tốt nghiệp THPT hợp lệ. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ", "XÉT TUYỂN THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA BỘ GD&ĐT Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo tại đây V. PHƯƠNG THỨC 5: XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM 1. Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả bài thi đánh giá năng lực đợt 1, 2 năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM - Danh mục ngành tuyển sinh ( xem tại đây ) - Xem hướng dẫn xét tuyển vào chương trình liên kết quốc tế ( tại đây ) 2. Cách thức đăng ký xét tuyển: - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng cùng lúc với đăng ký dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM; đăng ký xét tuyển vào TDTU cùng trên hệ thống đăng ký thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.HCM. - Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng. Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là cao nhất) - Thí sinh không cần nộp hồ sơ giấy (phiếu đăng xét tuyển) mà chỉ cần cập nhật hình Phiếu đăng ký xét tuyển (đã ký tên) lên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản mềm phiếu đăng ký trên hệ thống này. Thí sinh phải cập nhật phiếu đăng ký lên hệ thống sau mỗi lần điều chỉnh. Phiếu đăng ký xét tuyển bản gốc (bản giấy có ký tên) sẽ được nộp khi thí sinh trúng tuyển và làm thủ tục nhập tại Trường. - Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng (nộp cho ĐHQG TP.HCM) - Lệ phí thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM: theo thông báo của ĐHQG TP.HCM - Thời gian đăng ký xét tuyển và thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM Đợt Đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM và đăng ký xét tuyển vào TDTU Thời gian thi ĐGNL dự kiến Thời gian công bố kết quả Đợt 1 28/01/2022 – 28/02/2022 27/03/2022 05/04/2022 Đợt 2 06/04/2022 – 25/04/2022 22/05/2022 29/05/2022 - Thí sinh có thể đăng ký thi cả 2 đợt (Đợt 1, Đợt 2). TDTU sẽ sử dụng kết quả bài thi cao nhất của 2 đợt để xét tuyển. - Thí sinh đã dự thi đợt 1, có thể thực hiện đăng ký bổ sung nguyện vọng hoặc điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 06/04/2022 đến ngày 25/04/2022 trên hệ thống đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM 3. Nguyên tắc xét tuyển: - Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ trung bình trở lên của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này. - Điểm xét tuyển = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên đối tượng/khu vực theo thang 1200 (nếu có). Đối tượng Điểm cộng thang 30 (theo quy chế của Bộ GD&ĐT) Điểm cộng thang 1200 (theo phương thức xét kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM) 1. Khu vực ưu tiên KV 1 0.75 30 KV 2NT 0.5 20 KV 2 0.25 10 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 80 02 2 80 03 2 80 04 2 80 05 1 40 06 1 40 07 1 40 - TDTU xét tuyển theo điểm từ cao xuống thấp. - Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao hơn sẽ không được xét tuyển những nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng trúng tuyển. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành \"Dược học\" phải cập nhật học lực lớp 12 từ loại \"Giỏi\" trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển. Thí sinh phải nộp bản photo công chứng học bạ THPT về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Q.7, TP.HCM trước 17h00 ngày 12/07/2022. - Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống đăng ký dự thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM, đồng thời phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển tương ứng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT mới đủ điều kiện được xét tuyển. - Thí sinh chỉ đủ điều kiện xét tuyển khi nguyện vọng thí sinh đăng ký trên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và hệ thống của Bộ GD&ĐT trùng khớp với nhau. TDTU sẽ đối chiếu và sử dụng dữ liệu điểm học tập THPT, khu vực/đối tượng ưu tiên từ hệ thống của Bộ GD&ĐT khi thực hiện xét tuyển. - TDTU xét tuyển thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng phương thức và cập nhật danh sách đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GD&ĐT để thực hiện lọc ảo chung toàn quốc (dự kiến lọc ảo chung cùng đợt xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022). - Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc phải dự thi môn năng khiếu vẽ hình họa mỹ thuật để xét điều kiện môn xét tuyển. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến  01/10/2022). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn. Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. - Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. Lưu ý: a) Tùy theo tình hình thực tế (số lượng hồ sơ dự tuyển theo từng phương thức trong các phương thức xét tuyển), Nhà trường điều chỉnh chỉ tiêu xét tuyển giữa các phương thức, hoặc chỉ tiêu các ngành trong cùng nhóm ngành, công bố kết quả trúng tuyển cho từng phương thức để bảo đảm quyền lợi tốt nhất cho thí sinh. b) Thí sinh được công bố trúng tuyển ở các phương thức xét tuyển của Trường chỉ được công nhận trúng tuyển chính thức khi đã có Bằng (hoặc quyết định) tốt nghiệp THPT hợp lệ. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai", "1. Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT có kết quả bài thi đánh giá năng lực đợt 1, 2 năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM - Danh mục ngành tuyển sinh ( xem tại đây ) - Xem hướng dẫn xét tuyển vào chương trình liên kết quốc tế ( tại đây ) 2. Cách thức đăng ký xét tuyển: - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng cùng lúc với đăng ký dự thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM; đăng ký xét tuyển vào TDTU cùng trên hệ thống đăng ký thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Tp.HCM. - Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng. Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là cao nhất) - Thí sinh không cần nộp hồ sơ giấy (phiếu đăng xét tuyển) mà chỉ cần cập nhật hình Phiếu đăng ký xét tuyển (đã ký tên) lên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản mềm phiếu đăng ký trên hệ thống này. Thí sinh phải cập nhật phiếu đăng ký lên hệ thống sau mỗi lần điều chỉnh. Phiếu đăng ký xét tuyển bản gốc (bản giấy có ký tên) sẽ được nộp khi thí sinh trúng tuyển và làm thủ tục nhập tại Trường. - Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng (nộp cho ĐHQG TP.HCM) - Lệ phí thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM: theo thông báo của ĐHQG TP.HCM - Thời gian đăng ký xét tuyển và thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM Đợt Đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM và đăng ký xét tuyển vào TDTU Thời gian thi ĐGNL dự kiến Thời gian công bố kết quả Đợt 1 28/01/2022 – 28/02/2022 27/03/2022 05/04/2022 Đợt 2 06/04/2022 – 25/04/2022 22/05/2022 29/05/2022 - Thí sinh có thể đăng ký thi cả 2 đợt (Đợt 1, Đợt 2). TDTU sẽ sử dụng kết quả bài thi cao nhất của 2 đợt để xét tuyển. - Thí sinh đã dự thi đợt 1, có thể thực hiện đăng ký bổ sung nguyện vọng hoặc điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 06/04/2022 đến ngày 25/04/2022 trên hệ thống đăng ký dự thi ĐGNL ĐHQG TP. HCM 3. Nguyên tắc xét tuyển: - Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm từ trung bình trở lên của bài thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này. - Điểm xét tuyển = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên đối tượng/khu vực theo thang 1200 (nếu có). Đối tượng Điểm cộng thang 30 (theo quy chế của Bộ GD&ĐT) Điểm cộng thang 1200 (theo phương thức xét kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM) 1. Khu vực ưu tiên KV 1 0.75 30 KV 2NT 0.5 20 KV 2 0.25 10 KV 3 0 0 2. Đối tượng ưu tiên 01 2 80 02 2 80 03 2 80 04 2 80 05 1 40 06 1 40 07 1 40 - TDTU xét tuyển theo điểm từ cao xuống thấp. - Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao hơn sẽ không được xét tuyển những nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng trúng tuyển. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành \"Dược học\" phải cập nhật học lực lớp 12 từ loại \"Giỏi\" trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển. Thí sinh phải nộp bản photo công chứng học bạ THPT về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Q.7, TP.HCM trước 17h00 ngày 12/07/2022. - Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống đăng ký dự thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM, đồng thời phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển tương ứng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT mới đủ điều kiện được xét tuyển. - Thí sinh chỉ đủ điều kiện xét tuyển khi nguyện vọng thí sinh đăng ký trên hệ thống của ĐHQG TP.HCM và hệ thống của Bộ GD&ĐT trùng khớp với nhau. TDTU sẽ đối chiếu và sử dụng dữ liệu điểm học tập THPT, khu vực/đối tượng ưu tiên từ hệ thống của Bộ GD&ĐT khi thực hiện xét tuyển. - TDTU xét tuyển thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng phương thức và cập nhật danh sách đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GD&ĐT để thực hiện lọc ảo chung toàn quốc (dự kiến lọc ảo chung cùng đợt xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022). - Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc phải dự thi môn năng khiếu vẽ hình họa mỹ thuật để xét điều kiện môn xét tuyển. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác chuyển sang. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên ( có giá trị từ 01/10/2020 và còn giá trị đến  01/10/2022). Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh xét tuyển vào chương trình Đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn. Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 12/07/2022. - Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên còn thời hạn theo quy định của TDTU phải đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại https://admission.tdtu.edu.vn - Trường hợp thi mà không đạt điều kiện tiếng Anh, thí sinh phải đăng ký học chương trình dự bị tiếng Anh. Trường hợp t hí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và không dự thi Năng lực tiếng Anh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh. Lưu ý: a) Tùy theo tình hình thực tế (số lượng hồ sơ dự tuyển theo từng phương thức trong các phương thức xét tuyển), Nhà trường điều chỉnh chỉ tiêu xét tuyển giữa các phương thức, hoặc chỉ tiêu các ngành trong cùng nhóm ngành, công bố kết quả trúng tuyển cho từng phương thức để bảo đảm quyền lợi tốt nhất cho thí sinh. b) Thí sinh được công bố trúng tuyển ở các phương thức xét tuyển của Trường chỉ được công nhận trúng tuyển chính thức khi đã có Bằng (hoặc quyết định) tốt nghiệp THPT hợp lệ. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Thiết kế nội thất | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thiết kế nội thất Thiết kế nội thất Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Thiết kế nội thất là ngành học tổng hợp của nghệ thuật, mỹ thuật và kỹ thuật hội hoạ, dựa trên thẩm mỹ kiến trúc, ánh sáng, màu sắc, … để tạo nên các công trình nội thất hài hoà, tinh tế, thổi hồn vào không gian sống và đáp ứng nhu cầu của người sử dụng. Đây là ngành học rất quan trọng trong đời sống của con người và hiện đang là ngành học có nhu cầu về nguồn nhân lực tăng trưởng nhanh chóng, thu hút sự quan tâm và tìm hiểu của đông đảo học sinh, sinh viên. Cử nhân Thiết kế nội thất có đầy đủ năng lực để bước chân vào thị trường lao động nhộn nhịp và tự tin ứng tuyển vào các vị trí như: nhà thiết kế; giám đốc sáng tạo tại các doanh nghiệp trong nước và quốc tế, biên tập viên các tạp chí nội thất, nhà ở; lập công ty riêng hoặc thiết kế tự do hoặc tham gia giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng và viện nghiên cứu liên quan. Ngoài ra, sinh viên còn có khả năng tiếp tục theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ thuộc nhóm ngành mỹ thuật, thiết kế trong và ngoài nước. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Thiết kế nội thất tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Học phí thấp 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Thiết kế nội thất Tiêu chuẩn Thiết kế nội thất - Mã ngành: 7580108 Ngoài các môn học cơ bản của ngành như lịch sử mỹ thuật, hình hoạ, vẽ phối cảnh, … chương trình còn cung cấp cho sinh viên những kiến thức trọng tâm về nguyên lý thiết kế, nguyên tắc tổ chức không gian, nghiên cứu ánh sáng, vật liệu và cách ứng dụng vật liệu vào thực tế như: thiết kế đồ nội thất, xây dựng và vật liệu trang trí nội thất. Bên cạnh đó, chương trình cũng chú trọng tới việc nâng cao các kỹ năng nghề nghiệp cần thiết cho sinh viên như thông qua các phương pháp thuyết trình, lập dự toán công trình và triển khai thi công. Chương trình đào tạo ngành Thiết kế nội thất của Trường Đại học Tôn Đức Thắng còn chú trọng tính ứng dụng của ngành học và kỹ năng thực hành chuyên môn cho sinh viên. Nhà trường luôn tập trung xây dựng, đầu tư phòng học thực hành, các xưởng chế tác, đồng thời trang bị các hệ thống máy móc hiện đại và tiên tiến nhằm mang đến cho sinh viên môi trường học tập sáng tạo và đạt chuẩn quốc tế. Số tiết học thực hành được nghiên cứu để cân bằng với số buổi học lý thuyết, qua đó giúp sinh viên nâng cao tay nghề và rèn luyện tư duy thiết kế. Tính ứng dụng của các học phần được thiết kế theo hướng tăng dần từ cấp độ cơ bản đến cấp độ sinh viên tự xây dựng ý tưởng, phát thảo và triển khai ý tưởng thành một sản phẩm hoặc công trình nội thất thực thụ trong quá trình thực hiện các đồ án chuyên ngành đa dạng. Ngoài các chương trình học chính khóa, sinh viên ngành Thiết kế nội thất có cơ hội tham gia sinh hoạt tại Câu lạc bộ Nội thất như: CLB mô hình, CLB đồ gỗ, … và các hoạt động sôi nổi của trường. Nhà trường cũng thường xuyên kết hợp với các tổ chức: HAWA (Hiệp hội chế biến gỗ Việt nam), các công ty sản xuất phụ kiện nội thất: HAFELE, BLUM, VĨNH TƯỜNG, …các doanh nghiệp, công ty xây dựng, công ty trang trí nội thất để tổ chức các buổi tham quan, kiến tập cho sinh viên, tạo điều kiện cho sinh viên sớm tiếp cận với môi trường và văn hoá doanh nghiệp, tích luỹ kinh nghiệm thực tế và vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã được học để tham gia trực tiếp vào dự án tại các công ty. Nhà trường còn thường xuyên tổ chức các cuộc thi thiết kế bổ ích nhằm giúp sinh viên phát triển toàn diện về kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp. Đặc biệt, các giảng viên chuyên ngành luôn hỗ trợ hết lòng về chuyên môn, khuyến khích sinh viên viên tự tin tham dự các cuộc thi thiết kế trong nước và quốc tế. Sinh viên tốt nghiệp ngành Thiết kế nội thất có thể nắm vững các nguyên lý thiết kế và các quy trình thiết kế nội thất từ khâu đầu đến khâu cuối; có những hiểu biết về thị hiếu thẩm mỹ, về lịch sử mỹ thuật, lịch sử nội thất để từ đó tạo ra những thiết kế phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng; khả năng độc lập về tư vấn, thiết kế nội ngoại thất các công trình kiến trúc vừa và nhỏ; vận dụng tốt các kiến thức chuyên môn để thiết kế đồ đạc, nội – ngoại thất như nhà ở, công trình thương mại, công trình dịch vụ, công trình giáo dục, cảnh quan, … Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 Văn, Anh, Vẽ TTM*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: V00; V01; H02; H03 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 27 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 31 đến 32 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Công tác xã hội Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Kiến trúc Thiết kế đồ họa Thiết kế thời trang Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/nganh-hoc/thiet-ke-noi-that
ebe6039a-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Thiết kế nội thất | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thiết kế nội thất Thiết kế nội thất Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Thiết kế nội thất là ngành học tổng hợp của nghệ thuật, mỹ thuật và kỹ thuật hội hoạ, dựa trên thẩm mỹ kiến trúc, ánh sáng, màu sắc, … để tạo nên các công trình nội thất hài hoà, tinh tế, thổi hồn vào không gian sống và đáp ứng nhu cầu của người sử dụng. Đây là ngành học rất quan trọng trong đời sống của con người và hiện đang là ngành học có nhu cầu về nguồn nhân lực tăng trưởng nhanh chóng, thu hút sự quan tâm và tìm hiểu của đông đảo học sinh, sinh viên. Cử nhân Thiết kế nội thất có đầy đủ năng lực để bước chân vào thị trường lao động nhộn nhịp và tự tin ứng tuyển vào các vị trí như: nhà thiết kế; giám đốc sáng tạo tại các doanh nghiệp trong nước và quốc tế, biên tập viên các tạp chí nội thất, nhà ở; lập công ty riêng hoặc thiết kế tự do hoặc tham gia giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng và viện nghiên cứu liên quan. Ngoài ra, sinh viên còn có khả năng tiếp tục theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ thuộc nhóm ngành mỹ thuật, thiết kế trong và ngoài nước. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Thiết kế nội thất tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Học phí thấp 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Thiết kế nội thất Tiêu chuẩn Thiết kế nội thất - Mã ngành: 7580108 Ngoài các môn học cơ bản của ngành như lịch sử mỹ thuật, hình hoạ, vẽ phối cảnh, … chương trình còn cung cấp cho sinh viên những kiến thức trọng tâm về nguyên lý thiết kế, nguyên tắc tổ chức không gian, nghiên cứu ánh sáng, vật liệu và cách ứng dụng vật liệu vào thực tế như: thiết kế đồ nội thất, xây dựng và vật liệu trang trí nội thất. Bên cạnh đó, chương trình cũng chú trọng tới việc nâng cao các kỹ năng nghề nghiệp cần thiết cho sinh viên như thông qua các phương pháp thuyết trình, lập dự toán công trình và triển khai thi công. Chương trình đào tạo ngành Thiết kế nội thất của Trường Đại học Tôn Đức Thắng còn chú trọng tính ứng dụng của ngành học và kỹ năng thực hành chuyên môn cho sinh viên. Nhà trường luôn tập trung xây dựng, đầu tư phòng học thực hành, các xưởng chế tác, đồng thời trang bị các hệ thống máy móc hiện đại và tiên tiến nhằm mang đến cho sinh viên môi trường học tập sáng tạo và đạt chuẩn quốc tế. Số tiết học thực hành được nghiên cứu để cân bằng với số buổi học lý thuyết, qua đó giúp sinh viên nâng cao tay nghề và rèn luyện tư duy thiết kế. Tính ứng dụng của các học phần được thiết kế theo hướng tăng dần từ cấp độ cơ bản đến cấp độ sinh viên tự xây dựng ý tưởng, phát thảo và triển khai ý tưởng thành một sản phẩm hoặc công trình nội thất thực thụ trong quá trình thực hiện các đồ án chuyên ngành đa dạng. Ngoài các chương trình học chính khóa, sinh viên ngành Thiết kế nội thất có cơ hội tham gia sinh hoạt tại Câu lạc bộ Nội thất như: CLB mô hình, CLB đồ gỗ, … và các hoạt động sôi nổi của trường. Nhà trường cũng thường xuyên kết hợp với các tổ chức: HAWA (Hiệp hội chế biến gỗ Việt nam), các công ty sản xuất phụ kiện nội thất: HAFELE, BLUM, VĨNH TƯỜNG, …các doanh nghiệp, công ty xây dựng, công ty trang trí nội thất để tổ chức các buổi tham quan, kiến tập cho sinh viên, tạo điều kiện cho sinh viên sớm tiếp cận với môi trường và văn hoá doanh nghiệp, tích luỹ kinh nghiệm thực tế và vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã được học để tham gia trực tiếp vào dự án tại các công ty. Nhà trường còn thường xuyên tổ chức các cuộc thi thiết kế bổ ích nhằm giúp sinh viên phát triển toàn diện về kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp. Đặc biệt, các giảng viên chuyên ngành luôn hỗ trợ hết lòng về chuyên môn, khuyến khích sinh viên viên tự tin tham dự các cuộc thi thiết kế trong nước và quốc tế. Sinh viên tốt nghiệp ngành Thiết kế nội thất có thể nắm vững các nguyên lý thiết kế và các quy trình thiết kế nội thất từ khâu đầu đến khâu cuối; có những hiểu biết về thị hiếu thẩm mỹ, về lịch sử mỹ thuật, lịch sử nội thất để từ đó tạo ra những thiết kế phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng; khả năng độc lập về tư vấn, thiết kế nội ngoại thất các công trình kiến trúc vừa và nhỏ; vận dụng tốt các kiến thức chuyên môn để thiết kế đồ đạc, nội – ngoại thất như nhà ở, công trình thương mại, công trình dịch vụ, công trình giáo dục, cảnh quan, … Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Văn, Anh, Vẽ HHMT*2 Văn, Anh, Vẽ TTM*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: V00; V01; H02; H03 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 27 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 31 đến 32 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Công tác xã hội Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Kiến trúc Thiết kế đồ họa Thiết kế thời trang Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Phương thức tuyển sinh Liên kết | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH LIÊN KẾT 2018 Xét theo kết quả học tập 03 học kỳ (HK1,2 lớp 11 và HK1 lớp 12) 1. Đối tượng: Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (theo qui định của Bộ GDĐT). 2. Điều kiện xét tuyển: theo kết quả học tập 03 học kỳ (HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12) Xét theo ĐTB 3HK (HK1,2 lớp 11 và HK1 lớp 12): thí sinh có ĐTB 3HK ( HK1,2 lớp 11 và HK1 lớp 12) ≥ 6.5 Xét theo ĐTB môn học 3HK (HK1,2 và HK1 lớp 12) theo tổ hợp môn xét tuyển: thí sinh có ĐTB môn i theo tổ hợp xét tuyển của 3HK ≥ 6.0 và ĐTB 3HK ≥ 6.0. Đạt trình độ tiếng Anh B2 theo khung tham chiếu châu Âu hoặc tương đương, nếu chưa đạt thí sinh phải học chương trình tiếng Anh tăng cường theo qui định . 3. Điểm xét tuyển: Điểm xét tuyển theo điểm ĐTB 3HK: Điểm xét tuyển = (ĐTB HK1 lớp 11 + ĐTB HK2 lớp 11 + ĐTB HK 1 lớp 12)* hệ số trường THPT + Điểm ưu tiên (nếu có) Điểm xét tuyển theo ĐTB môn i theo tổ hợp xét tuyển : Điểm xét tuyển = (ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3)* hệ số trường THPT + Điểm ưu tiên (nếu có) Trong đó: + ĐTB Môn: Điểm trung bình môn học; HK: Học kỳ; ĐTB: Điểm trung bình. + ĐTB Môni = (Điểm Môni HK1 Lớp 11 + Điểm Môni HK2 Lớp 11 + Điểm Môni HK1 Lớp 12)/3. 4. Nguyên tắt xét tuyển: Điểm xét tuyển theo thang 30 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Xét theo mức điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành/chuyên ngành. Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển, Trường ưu tiên xét theo ĐTB môn tiếng Anh từ cao xuống thấp . 5. Thời gian xét tuyển: dự kiến từ 4/2018 – 5/2018 6. Các thức nộp hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng A0001, Trường Đại học Tôn Đức Thắng hoặc đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website tuyensinh.tdtu.edu.vn. Danh mục ngành/ chuyên ngành và tổ hợp môn xét tuyển Xét theo kết quả học tập cả năm lớp 11 và lớp 12 1. Đối tượng: Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (theo qui định của Bộ GDĐT). 2. Điều kiện xét tuyển: theo kết quả học tập cả năm lớp 11 và cả năm lớp 12 Xét theo ĐTB cả năm lớp 11 và lớp 12: thí sinh có ĐTB cả năm của lớp 11 và lớp 12 ≥ 6,5 Xét theo ĐTB môn học 2 năm (lớp 11 và lớp 12) theo tổ hợp môn xét tuyển: thí sinh có các ĐTBn môn i theo tổ hợp xét tuyển ≥ 6.0 và ĐTB 2CN≥ 6.0. Đạt trình độ tiếng Anh B2 theo khung tham chiếu châu Âu hoặc tương đương, nếu chưa đạt thí sinh phải học chương trình tiếng Anh tăng cường theo qui định . 3. Điểm xét tuyển: Xét theo ĐTB năm lớp 11 và 12: Điểm xét tuyển = (ĐTBCN lớp 11 + ĐTBCN lớp 12) *1,5 * hệ số trường THPT + Điểm ưu tiên (nếu có) Xét theo ĐTB môn học năm lớp 11 và 12 : Điểm xét tuyển = (ĐTBn Môn 1 + ĐTBn Môn 2 + ĐTBn Môn 3)* hệ số trường THPT + Điểm ưu tiên (nếu có) Trong đó: + ĐTB CN: Điểm trung bình cả năm; ĐTB: Điểm trung bình. + ĐTBn Môni = (ĐTBCN Môni lớp 11 + ĐTBCN Môni lớp 12)/2 + ĐTB2CN = (ĐTBCN lớp 11 + ĐTBCN lớp 12)/2 4. Nguyên tắt xét tuyển: Điểm xét tuyển theo thang 30 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Xét theo mức điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành/chuyên ngành. Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển, Trường ưu tiên xét theo ĐTB môn tiếng Anh từ cao xuống thấp . 5. Thời gian xét tuyển: dự kiến từ 5/2018 – 7/2018 6. Các thức nộp hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng A0001, Trường Đại học Tôn Đức Thắng hoặc đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website tuyensinh.tdtu.edu.vn. Danh mục ngành/ chuyên ngành và tổ hợp môn xét tuyển Xét theo kết quả thi THPT QG năm 2018 Đang cập nhật... Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc-lien-ket/phuong-thuc-tuyen-sinh-nam-2018
ebe559c2-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Phương thức tuyển sinh Liên kết | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH LIÊN KẾT 2018 Xét theo kết quả học tập 03 học kỳ (HK1,2 lớp 11 và HK1 lớp 12) 1. Đối tượng: Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (theo qui định của Bộ GDĐT). 2. Điều kiện xét tuyển: theo kết quả học tập 03 học kỳ (HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12) Xét theo ĐTB 3HK (HK1,2 lớp 11 và HK1 lớp 12): thí sinh có ĐTB 3HK ( HK1,2 lớp 11 và HK1 lớp 12) ≥ 6.5 Xét theo ĐTB môn học 3HK (HK1,2 và HK1 lớp 12) theo tổ hợp môn xét tuyển: thí sinh có ĐTB môn i theo tổ hợp xét tuyển của 3HK ≥ 6.0 và ĐTB 3HK ≥ 6.0. Đạt trình độ tiếng Anh B2 theo khung tham chiếu châu Âu hoặc tương đương, nếu chưa đạt thí sinh phải học chương trình tiếng Anh tăng cường theo qui định . 3. Điểm xét tuyển: Điểm xét tuyển theo điểm ĐTB 3HK: Điểm xét tuyển = (ĐTB HK1 lớp 11 + ĐTB HK2 lớp 11 + ĐTB HK 1 lớp 12)* hệ số trường THPT + Điểm ưu tiên (nếu có) Điểm xét tuyển theo ĐTB môn i theo tổ hợp xét tuyển : Điểm xét tuyển = (ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3)* hệ số trường THPT + Điểm ưu tiên (nếu có) Trong đó: + ĐTB Môn: Điểm trung bình môn học; HK: Học kỳ; ĐTB: Điểm trung bình. + ĐTB Môni = (Điểm Môni HK1 Lớp 11 + Điểm Môni HK2 Lớp 11 + Điểm Môni HK1 Lớp 12)/3. 4. Nguyên tắt xét tuyển: Điểm xét tuyển theo thang 30 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Xét theo mức điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành/chuyên ngành. Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển, Trường ưu tiên xét theo ĐTB môn tiếng Anh từ cao xuống thấp . 5. Thời gian xét tuyển: dự kiến từ 4/2018 – 5/2018 6. Các thức nộp hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng A0001, Trường Đại học Tôn Đức Thắng hoặc đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website tuyensinh.tdtu.edu.vn. Danh mục ngành/ chuyên ngành và tổ hợp môn xét tuyển Xét theo kết quả học tập cả năm lớp 11 và lớp 12 1. Đối tượng: Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (theo qui định của Bộ GDĐT). 2. Điều kiện xét tuyển: theo kết quả học tập cả năm lớp 11 và cả năm lớp 12 Xét theo ĐTB cả năm lớp 11 và lớp 12: thí sinh có ĐTB cả năm của lớp 11 và lớp 12 ≥ 6,5 Xét theo ĐTB môn học 2 năm (lớp 11 và lớp 12) theo tổ hợp môn xét tuyển: thí sinh có các ĐTBn môn i theo tổ hợp xét tuyển ≥ 6.0 và ĐTB 2CN≥ 6.0. Đạt trình độ tiếng Anh B2 theo khung tham chiếu châu Âu hoặc tương đương, nếu chưa đạt thí sinh phải học chương trình tiếng Anh tăng cường theo qui định . 3. Điểm xét tuyển: Xét theo ĐTB năm lớp 11 và 12: Điểm xét tuyển = (ĐTBCN lớp 11 + ĐTBCN lớp 12) *1,5 * hệ số trường THPT + Điểm ưu tiên (nếu có) Xét theo ĐTB môn học năm lớp 11 và 12 : Điểm xét tuyển = (ĐTBn Môn 1 + ĐTBn Môn 2 + ĐTBn Môn 3)* hệ số trường THPT + Điểm ưu tiên (nếu có) Trong đó: + ĐTB CN: Điểm trung bình cả năm; ĐTB: Điểm trung bình. + ĐTBn Môni = (ĐTBCN Môni lớp 11 + ĐTBCN Môni lớp 12)/2 + ĐTB2CN = (ĐTBCN lớp 11 + ĐTBCN lớp 12)/2 4. Nguyên tắt xét tuyển: Điểm xét tuyển theo thang 30 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Xét theo mức điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành/chuyên ngành. Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển, Trường ưu tiên xét theo ĐTB môn tiếng Anh từ cao xuống thấp . 5. Thời gian xét tuyển: dự kiến từ 5/2018 – 7/2018 6. Các thức nộp hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng A0001, Trường Đại học Tôn Đức Thắng hoặc đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website tuyensinh.tdtu.edu.vn. Danh mục ngành/ chuyên ngành và tổ hợp môn xét tuyển Xét theo kết quả thi THPT QG năm 2018 Đang cập nhật... Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Phương thức tuyển sinh đại học 2019 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Phương thức tuyển sinh đại học 2019 Năm 2019, Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) tuyển sinh 6.570 chỉ tiêu trình độ đại học, bao gồm: 40 ngành thuộc Chương trình tiêu chuẩn (dạy-học bằng tiếng Việt), 17 ngành thuộc Chương trình chất lượng cao (dạy-học bằng tiếng Anh và tiếng Việt), 09 ngành thuộc Chương trình chất lượng cao (dạy-học hoàn toàn bằng tiếng Anh) và 09 ngành thuộc Chương trình du học luân chuyển campus. Hội đồng tuyển sinh Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo tuyển sinh trình độ đại học chính quy năm 2019 xét tuyển theo 03 phương thức như sau: PHƯƠNG THỨC 1: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ QUÁ TRÌNH HỌC TẬP THPT 1. XÉT TUYỂN ĐỢT 1 (01/4-25/5/2019) 1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh học tập tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU ( tra cứu danh sách các Trường THPT đã ký kết với TDTU tại đây ), đã hoàn thành chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 (chưa có kết quả học kỳ cuối của lớp 12), đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Trường. - Phạm vi xét tuyển: xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình. 1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 1 - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 1 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. Thí dụ: Điểm xét tuyển 05 học kỳ với tổ hợp xét tuyển là Toán, Văn, Anh, Vật Lý. Môn ĐTBmh HK1 L ớp 10 ĐTBmh HK2 L ớp 10 ĐTBmh HK1 L ớp 11 ĐTBmh HK2 L ớp 11 ĐTBmh HK1 L ớp 12 ĐTB 05HK Toán 7,8 7,9 7,9 8,0 8,1 7,94 Văn 7,0 7,3 7,4 7,5 7,6 7,36 Anh 8,0 8,3 7,9 8,0 8,3 8,10 Lý 7,8 7,9 8,0 8,4 8,5 8,12 ĐTB 05HK Toán = (7,8 + 7,9 + 7,9 + 8,0 + 8,1)/5 = 7,94; tương tự cho các môn Văn,  Anh, Lý. ĐXT 05HK = 7,94 + 7,36 + 8,10 + 8,12 + Điểm ưu tiên Trường THPT + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 1 – Xét theo Kết quả học tập THPT 05 Học kỳ (xem phụ lục 1) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu (xem phụ lục 8) , Trường trọng điểm (xem phụ lục 9) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT 1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. Lưu ý: Để hỗ trợ học sinh tại các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đặc biệt các Trường THPT thuộc các khu vực vùng sâu, khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT đã ký kết để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. 1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 25/5/2019. - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 1: trước 17h00 ngày 30/5/2019. - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 1: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Dược học cập nhật học lực lớp 12 từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Trường hợp thí sinh không cập nhật học lực lớp 12 hoặc học lực lớp 12 không đạt loại “Giỏi” sẽ không đủ điều kiện xét tuyển). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 29/5/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 01 - 02/6/2019 - Thí sinh thuộc trường THPT ký kết nộp hồ sơ và chi phí đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường THPT thí sinh đang học (nếu trường THPT nhận hồ sơ) hoặc nộp về TDTU (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh). Thí sinh có đăng ký dự thi năng khiếu nộp hồ sơ và chi phí đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 14/6/2019 , TDTU thông báo kết quả sơ tuyển (riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa kết quả dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 ) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. Kết quả trúng tuyển chính thức dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 (sau khi thí sinh có kết quả xét tốt nghiệp THPT 2019) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. ; - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 20 - 22/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2. XÉT TUYỂN ĐỢT 2 (03/6-05/7/2019) 2.1. Dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU 2.1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ vào tất cả các ngành - Phạm vi xét tuyển: Xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình 2.1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1, HK2 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau: - Thí sinh có Điểm trung bình 06 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được qui định ở Phụ lục 2 . - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 2.1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB : Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT xem tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, T rường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm , trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 à 6, lần lượt tương ứng 06 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12, HK2 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 0 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 6HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 06 Học kỳ (ĐXT 6HK): là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT; và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 + ĐTB 6HK mh4 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển + Điểm xét tuyển ĐXT 6HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 - Xét theo kết quả học tập 6HK dành cho trường THPT chưa ký kết với TDTU ( xem phụ lục 2 ) - Danh sách trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên theo Trường THPT. 2.1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ”. Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2.2. Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 2.2.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 05 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. 2.2.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 3. 2.2.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và 9. Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 – Xét theo kết quả học tập 5HK dành cho trường THPT đã ký kết với TDTU ( xem phụ lục 3 ) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). 2.2.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.2.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.2.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.2.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 3. XÉT TUYỂN ĐỢT 3 (08/7-09/8/2019) vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 trên cả nước, đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Phạm vi xét tuyển: 09 ngành giáo dục bậc đại học của Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.2. Điều kiện xét tuyển - Đối với thí sinh thuộc trường THPT đã ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 1 (xét theo điểm 05HK); - Đối với thí sinh thuộc trường THPT chưa ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 2 (xét theo điểm 06HK) 3.3. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. - Xét theo ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 3 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK hoặc ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. - Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 3 theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT ( xem phụ lục 4 ) - Danh sách trường THPT ký kết/chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT. 3.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 3.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 3 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/8/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 3: trước 17h00 ngày 13/8/2019 - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: dự kiến 10 - 11/8/2019. - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Lưu ý: Thí sinh sử dụng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống đăng ký (website http://xettuyen.tdtu.edu.vn để in phiếu, kiểm tra trạng thái hồ sơ, tra cứu kết quả xét tuyển, các thông tin khác trong suốt quá trình xét tuyển. 3.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 3.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học Dự kiến từ 17h00 ngày 15/8/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . PHƯƠNG THỨC 2: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA 2019 1. Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT) và có kết quả điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2019. 2. Đăng ký và tổ chức xét tuyển - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPTQG theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp) hoặc xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành Quy hoạch vùng và đô thị, ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf, thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điều kiện xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Vẽ Hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu TDTT ≥ 6,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - TDTU tổ chức thi năng khiếu 02 đợt: đợt 1 ( ngày 01 - 02/6/2019 ), đợt 2 ( ngày 06 - 07/7/2019 ). Xem chi tiết thông báo thi môn năng khiếu trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp theo thang điểm 40 (có môn nhân hệ số 2 theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. - TDTU tổ chức xét tuyển theo đúng nguyên tắc và quy định của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019. (Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng từ trên xuống; thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên duy nhất trong danh sách các nguyện vọng đăng ký). Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào thì sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng đã trúng tuyển. 3. Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 Thí sinh xem danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 tại phụ lục 5 4. Quy định tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Thí sinh xem quy định tổ hợp môn xét tuyển dành cho phương thức 2 tại phụ lục 6 - Quy định điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) 5. Hồ sơ tuyển sinh; cách thức, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; chi phí xét tuyển - Từ ngày 01/4 - 20/4/2019: Thí sinh điền và nộp hồ sơ tại trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ (dành cho thí sinh tự do) theo quy định của Bộ GD&ĐT - Trước 22/7: TDTU công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 29/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến (nếu không thay đổi số nguyện vọng) - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 31/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng bằng phiếu giấy (nếu có thay đổi số lượng nguyện vọng) - nộp tại trường THPT hoặc điểm tiếp nhận 6. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển Kết quả trúng tuyển sẽ được TDTU thông báo trước 17h00 ngày 09/8/2019 trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . 7. Thời gian thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 - Thời gian nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG: Từ ngày 10/8/2019 đến trước 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện). - Thí sinh trúng tuyển nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 để xác nhận nhập học vào TDTU bằng một trong hai hình thức sau: - Nộp trực trực tiếp tại: + Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang: Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Bảo Lộc: đường Nguyễn Tuân, Phường Lộc Tiến, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng. - Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 8. Thời gian nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học Căn cứ vào kết quả trúng tuyển công bố trên website http://admission.tdtu.edu.vn , thí sinh đến TDTU nhận Thư mời nhập học trực tiếp và làm thủ tục nhập học từ 12/8 – 18/8/2019 . ( nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay khi xác nhận nhập học từ ngày 10/8/2019 ) PHƯƠNG THỨC 3: XÉT TUYỂN THẲNG 1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng xem tại đây. 2. Đối tượng thí sinh thuộc trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM - Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các Trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng vào TDTU có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 7,50 trở lên đối với Chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt (trừ ngành Dược học phải đạt từ 8,00 trở lên và có học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi” ); đạt từ 7,0 0 trở lên với Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp), thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu Vẽ HHMT để đủ điều kiện xét tuyển thẳng (điều kiện Vẽ HHMT ≥ 6,00). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - Cách thức đăng ký: thí sinh đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thời gian đăng ký: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng ( in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU ); + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (đợt thi 01 - 02/6/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ. - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp tại TDTU hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. - Thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng. - Nếu số thí sinh đăng ký ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu thông báo, TDTU sẽ xét ưu tiên tuyển thẳng theo Tổng điểm trung bình 05 học kỳ các môn theo tổ hợp xét tuyển từ điểm cao xuống thấp. - Danh mục trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng (xem phụ lục 10) 3. Đối tượng thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11), thí sinh học tại các trường THPT quốc tế,...đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019; thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 6,00 trở lên xét tuyển vào Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Cách thức đăng ký: + Thí sinh ưu tiên tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn + Thí sinh là học sinh các trường quốc tế đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) + Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) - Thời gian đăng ký: thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng vào 1 trong 3 đợt đăng ký sau + Đợt 1: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 + Đợt 2: từ ngày 03/6/2019 – hết ngày 05/7/2019 + Đợt 3: từ ngày 08/7/2019 – hết ngày 09/8/2019 - Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng; + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (Đợt 1 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 1: 01-02/6/2019; Đợt 2 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 2: 06-07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 ; Đợt 3 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 3: dự kiến 10-11/8/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ; - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. 4. Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng - Từ 17h00 ngày 14/6/2019: Công bố kết quả sơ tuyển (trừ nhóm ngành năng khiếu) dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 19/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng tất cả các ngành dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 22/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 2 - Từ 17h00 ngày 15/8/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 3 CÁC LƯU Ý KHI ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN - Thí sinh được đăng ký xét tuyển cùng lúc 3 phương thức: Phương thức 1, 2 và 3. - Phương thức 1 - Xét theo kết quả học tập THPT + Đợt 1: Mỗi thí sinh được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 2: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 3: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 5 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. + Trong thời gian đăng ký, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng cho đến khi in phiếu đăng ký xét tuyển/thi tuyển. + Trong đợt điều chỉnh, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng 01 lần duy nhất. - Phương thức 3 - Xét tuyển thẳng: Thí sinh được đăng ký tuyển thẳng theo điểm 05 HK và theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, đăng ký 01 nguyện vọng cho mỗi cách xét. - Thí sinh có thể đăng ký thi năng khiếu ở cả 2 đợt (điểm thi nào cao hơn sẽ được sử dụng để xét tuyển) - Sau thời gian xác nhận nhập học của mỗi phương thức và mỗi đợt, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối nhập học vào TDTU. - Đối với các ngành thuộc Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh: + Thí sinh người nước ngoài : ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; thí sinh ở các nước khác phải đạt trình độ tiếng Anh IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); + Thí sinh người Việt Nam : phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh). + Nếu tiếng Anh chưa đạt các chuẩn trên, nhưng người học vẫn muốn học chương trình này , thì phải chấp nhận “ chỉ được công nhận trúng tuyển ”, nhưng chưa có quyết định nhập học ; và phải tham gia học bổ túc tiếng Anh tại TDTU cho đến khi đạt trình độ tương đương chuẩn nói trên để được “ quyết định nhập học và công nhận là sinh viên ”. Thời gian bổ túc có thể từ nửa năm đến 1 năm tùy năng lực đầu vào qua kết quả đánh giá đầu vào xếp lớp của TDTU. + Sau 1 năm học chương trình tiếng Anh tăng cường, nếu vẫn chưa đạt chuẩn tiếng Anh IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); người học có thể thôi học hoặc có thể xin chuyển sang các chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh, chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt ( nếu vẫn bảo đảm được các tiêu chí tuyển sinh đầu vào tương ứng của các ngành/chương trình này ). + Trường hợp số lượng sinh viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí đầu vào của ngành/chương trình đó). Tags tuyển sinh 2019 Xét học bạ TDTU2019 Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/phuong-thuc-tuyen-sinh-dai-hoc-2019?fbclid=IwAR1trka052LSAMHfkJH7TUaT-hbPEaKU_QQ__dlm6SdOxnOcvO7a4EZFOEw
ebe68d7e-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
165
[ "Phương thức tuyển sinh đại học 2019 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Phương thức tuyển sinh đại học 2019 Năm 2019, Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) tuyển sinh 6.570 chỉ tiêu trình độ đại học, bao gồm: 40 ngành thuộc Chương trình tiêu chuẩn (dạy-học bằng tiếng Việt), 17 ngành thuộc Chương trình chất lượng cao (dạy-học bằng tiếng Anh và tiếng Việt), 09 ngành thuộc Chương trình chất lượng cao (dạy-học hoàn toàn bằng tiếng Anh) và 09 ngành thuộc Chương trình du học luân chuyển campus. Hội đồng tuyển sinh Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo tuyển sinh trình độ đại học chính quy năm 2019 xét tuyển theo 03 phương thức như sau: PHƯƠNG THỨC 1: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ QUÁ TRÌNH HỌC TẬP THPT 1. XÉT TUYỂN ĐỢT 1 (01/4-25/5/2019) 1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh học tập tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU ( tra cứu danh sách các Trường THPT đã ký kết với TDTU tại đây ), đã hoàn thành chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 (chưa có kết quả học kỳ cuối của lớp 12), đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Trường. - Phạm vi xét tuyển: xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình. 1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 1 - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 1 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. Thí dụ: Điểm xét tuyển 05 học kỳ với tổ hợp xét tuyển là Toán, Văn, Anh, Vật Lý. Môn ĐTBmh HK1 L ớp 10 ĐTBmh HK2 L ớp 10 ĐTBmh HK1 L ớp 11 ĐTBmh HK2 L ớp 11 ĐTBmh HK1 L ớp 12 ĐTB 05HK Toán 7,8 7,9 7,9 8,0 8,1 7,94 Văn 7,0 7,3 7,4 7,5 7,6 7,36 Anh 8,0 8,3 7,9 8,0 8,3 8,10 Lý 7,8 7,9 8,0 8,4 8,5 8,12 ĐTB 05HK Toán = (7,8 + 7,9 + 7,9 + 8,0 + 8,1)/5 = 7,94; tương tự cho các môn Văn,  Anh, Lý. ĐXT 05HK = 7,94 + 7,36 + 8,10 + 8,12 + Điểm ưu tiên Trường THPT + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 1 – Xét theo Kết quả học tập THPT 05 Học kỳ (xem phụ lục 1) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu (xem phụ lục 8) , Trường trọng điểm (xem phụ lục 9) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT 1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. Lưu ý: Để hỗ trợ học sinh tại các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đặc biệt các Trường THPT thuộc các khu vực vùng sâu, khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT đã ký kết để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. 1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn ", "đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) tuyển sinh 6.570 chỉ tiêu trình độ đại học, bao gồm: 40 ngành thuộc Chương trình tiêu chuẩn (dạy-học bằng tiếng Việt), 17 ngành thuộc Chương trình chất lượng cao (dạy-học bằng tiếng Anh và tiếng Việt), 09 ngành thuộc Chương trình chất lượng cao (dạy-học hoàn toàn bằng tiếng Anh) và 09 ngành thuộc Chương trình du học luân chuyển campus. Hội đồng tuyển sinh Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo tuyển sinh trình độ đại học chính quy năm 2019 xét tuyển theo 03 phương thức như sau: PHƯƠNG THỨC 1: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ QUÁ TRÌNH HỌC TẬP THPT 1. XÉT TUYỂN ĐỢT 1 (01/4-25/5/2019) 1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh học tập tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU ( tra cứu danh sách các Trường THPT đã ký kết với TDTU tại đây ), đã hoàn thành chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 (chưa có kết quả học kỳ cuối của lớp 12), đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Trường. - Phạm vi xét tuyển: xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình. 1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 1 - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 1 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. Thí dụ: Điểm xét tuyển 05 học kỳ với tổ hợp xét tuyển là Toán, Văn, Anh, Vật Lý. Môn ĐTBmh HK1 L ớp 10 ĐTBmh HK2 L ớp 10 ĐTBmh HK1 L ớp 11 ĐTBmh HK2 L ớp 11 ĐTBmh HK1 L ớp 12 ĐTB 05HK Toán 7,8 7,9 7,9 8,0 8,1 7,94 Văn 7,0 7,3 7,4 7,5 7,6 7,36 Anh 8,0 8,3 7,9 8,0 8,3 8,10 Lý 7,8 7,9 8,0 8,4 8,5 8,12 ĐTB 05HK Toán = (7,8 + 7,9 + 7,9 + 8,0 + 8,1)/5 = 7,94; tương tự cho các môn Văn,  Anh, Lý. ĐXT 05HK = 7,94 + 7,36 + 8,10 + 8,12 + Điểm ưu tiên Trường THPT + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 1 – Xét theo Kết quả học tập THPT 05 Học kỳ (xem phụ lục 1) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu (xem phụ lục 8) , Trường trọng điểm (xem phụ lục 9) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT 1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. Lưu ý: Để hỗ trợ học sinh tại các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đặc biệt các Trường THPT thuộc các khu vực vùng sâu, khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT đã ký kết để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. 1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 25/5/2019. - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 1: trước 17h00 ngày 30/5/2019. - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 1: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh", "cao (dạy-học hoàn toàn bằng tiếng Anh) và 09 ngành thuộc Chương trình du học luân chuyển campus. Hội đồng tuyển sinh Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo tuyển sinh trình độ đại học chính quy năm 2019 xét tuyển theo 03 phương thức như sau: PHƯƠNG THỨC 1: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ QUÁ TRÌNH HỌC TẬP THPT 1. XÉT TUYỂN ĐỢT 1 (01/4-25/5/2019) 1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh học tập tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU ( tra cứu danh sách các Trường THPT đã ký kết với TDTU tại đây ), đã hoàn thành chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 (chưa có kết quả học kỳ cuối của lớp 12), đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Trường. - Phạm vi xét tuyển: xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình. 1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 1 - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 1 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. Thí dụ: Điểm xét tuyển 05 học kỳ với tổ hợp xét tuyển là Toán, Văn, Anh, Vật Lý. Môn ĐTBmh HK1 L ớp 10 ĐTBmh HK2 L ớp 10 ĐTBmh HK1 L ớp 11 ĐTBmh HK2 L ớp 11 ĐTBmh HK1 L ớp 12 ĐTB 05HK Toán 7,8 7,9 7,9 8,0 8,1 7,94 Văn 7,0 7,3 7,4 7,5 7,6 7,36 Anh 8,0 8,3 7,9 8,0 8,3 8,10 Lý 7,8 7,9 8,0 8,4 8,5 8,12 ĐTB 05HK Toán = (7,8 + 7,9 + 7,9 + 8,0 + 8,1)/5 = 7,94; tương tự cho các môn Văn,  Anh, Lý. ĐXT 05HK = 7,94 + 7,36 + 8,10 + 8,12 + Điểm ưu tiên Trường THPT + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 1 – Xét theo Kết quả học tập THPT 05 Học kỳ (xem phụ lục 1) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu (xem phụ lục 8) , Trường trọng điểm (xem phụ lục 9) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT 1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. Lưu ý: Để hỗ trợ học sinh tại các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đặc biệt các Trường THPT thuộc các khu vực vùng sâu, khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT đã ký kết để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. 1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 25/5/2019. - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 1: trước 17h00 ngày 30/5/2019. - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 1: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Dược học cập nhật học lực lớp 12 từ ngày 27/5/2019 đến hết", " PHƯƠNG THỨC 1: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ QUÁ TRÌNH HỌC TẬP THPT 1. XÉT TUYỂN ĐỢT 1 (01/4-25/5/2019) 1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh học tập tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU ( tra cứu danh sách các Trường THPT đã ký kết với TDTU tại đây ), đã hoàn thành chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 (chưa có kết quả học kỳ cuối của lớp 12), đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Trường. - Phạm vi xét tuyển: xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình. 1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 1 - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 1 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. Thí dụ: Điểm xét tuyển 05 học kỳ với tổ hợp xét tuyển là Toán, Văn, Anh, Vật Lý. Môn ĐTBmh HK1 L ớp 10 ĐTBmh HK2 L ớp 10 ĐTBmh HK1 L ớp 11 ĐTBmh HK2 L ớp 11 ĐTBmh HK1 L ớp 12 ĐTB 05HK Toán 7,8 7,9 7,9 8,0 8,1 7,94 Văn 7,0 7,3 7,4 7,5 7,6 7,36 Anh 8,0 8,3 7,9 8,0 8,3 8,10 Lý 7,8 7,9 8,0 8,4 8,5 8,12 ĐTB 05HK Toán = (7,8 + 7,9 + 7,9 + 8,0 + 8,1)/5 = 7,94; tương tự cho các môn Văn,  Anh, Lý. ĐXT 05HK = 7,94 + 7,36 + 8,10 + 8,12 + Điểm ưu tiên Trường THPT + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 1 – Xét theo Kết quả học tập THPT 05 Học kỳ (xem phụ lục 1) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu (xem phụ lục 8) , Trường trọng điểm (xem phụ lục 9) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT 1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. Lưu ý: Để hỗ trợ học sinh tại các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đặc biệt các Trường THPT thuộc các khu vực vùng sâu, khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT đã ký kết để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. 1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 25/5/2019. - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 1: trước 17h00 ngày 30/5/2019. - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 1: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Dược học cập nhật học lực lớp 12 từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Trường hợp thí sinh không cập nhật học lực lớp 12 hoặc học lực lớp 12 không đạt loại “Giỏi” sẽ không đủ điều kiện xét tuyển). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 29/5/2019.", "sách các Trường THPT đã ký kết với TDTU tại đây ), đã hoàn thành chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 (chưa có kết quả học kỳ cuối của lớp 12), đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Trường. - Phạm vi xét tuyển: xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình. 1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 1 - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 1 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. Thí dụ: Điểm xét tuyển 05 học kỳ với tổ hợp xét tuyển là Toán, Văn, Anh, Vật Lý. Môn ĐTBmh HK1 L ớp 10 ĐTBmh HK2 L ớp 10 ĐTBmh HK1 L ớp 11 ĐTBmh HK2 L ớp 11 ĐTBmh HK1 L ớp 12 ĐTB 05HK Toán 7,8 7,9 7,9 8,0 8,1 7,94 Văn 7,0 7,3 7,4 7,5 7,6 7,36 Anh 8,0 8,3 7,9 8,0 8,3 8,10 Lý 7,8 7,9 8,0 8,4 8,5 8,12 ĐTB 05HK Toán = (7,8 + 7,9 + 7,9 + 8,0 + 8,1)/5 = 7,94; tương tự cho các môn Văn,  Anh, Lý. ĐXT 05HK = 7,94 + 7,36 + 8,10 + 8,12 + Điểm ưu tiên Trường THPT + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 1 – Xét theo Kết quả học tập THPT 05 Học kỳ (xem phụ lục 1) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu (xem phụ lục 8) , Trường trọng điểm (xem phụ lục 9) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT 1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. Lưu ý: Để hỗ trợ học sinh tại các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đặc biệt các Trường THPT thuộc các khu vực vùng sâu, khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT đã ký kết để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. 1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 25/5/2019. - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 1: trước 17h00 ngày 30/5/2019. - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 1: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Dược học cập nhật học lực lớp 12 từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Trường hợp thí sinh không cập nhật học lực lớp 12 hoặc học lực lớp 12 không đạt loại “Giỏi” sẽ không đủ điều kiện xét tuyển). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 29/5/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng", "tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình. 1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 1 - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 1 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. Thí dụ: Điểm xét tuyển 05 học kỳ với tổ hợp xét tuyển là Toán, Văn, Anh, Vật Lý. Môn ĐTBmh HK1 L ớp 10 ĐTBmh HK2 L ớp 10 ĐTBmh HK1 L ớp 11 ĐTBmh HK2 L ớp 11 ĐTBmh HK1 L ớp 12 ĐTB 05HK Toán 7,8 7,9 7,9 8,0 8,1 7,94 Văn 7,0 7,3 7,4 7,5 7,6 7,36 Anh 8,0 8,3 7,9 8,0 8,3 8,10 Lý 7,8 7,9 8,0 8,4 8,5 8,12 ĐTB 05HK Toán = (7,8 + 7,9 + 7,9 + 8,0 + 8,1)/5 = 7,94; tương tự cho các môn Văn,  Anh, Lý. ĐXT 05HK = 7,94 + 7,36 + 8,10 + 8,12 + Điểm ưu tiên Trường THPT + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 1 – Xét theo Kết quả học tập THPT 05 Học kỳ (xem phụ lục 1) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu (xem phụ lục 8) , Trường trọng điểm (xem phụ lục 9) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT 1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. Lưu ý: Để hỗ trợ học sinh tại các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đặc biệt các Trường THPT thuộc các khu vực vùng sâu, khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT đã ký kết để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. 1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 25/5/2019. - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 1: trước 17h00 ngày 30/5/2019. - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 1: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Dược học cập nhật học lực lớp 12 từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Trường hợp thí sinh không cập nhật học lực lớp 12 hoặc học lực lớp 12 không đạt loại “Giỏi” sẽ không đủ điều kiện xét tuyển). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 29/5/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 01 - 02/6/2019 - Thí sinh thuộc trường THPT ký kết nộp hồ sơ và chi phí đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường THPT thí sinh đang học (nếu trường THPT nhận hồ sơ) hoặc nộp về TDTU (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh). Thí sinh", "trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 1 - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 1 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. Thí dụ: Điểm xét tuyển 05 học kỳ với tổ hợp xét tuyển là Toán, Văn, Anh, Vật Lý. Môn ĐTBmh HK1 L ớp 10 ĐTBmh HK2 L ớp 10 ĐTBmh HK1 L ớp 11 ĐTBmh HK2 L ớp 11 ĐTBmh HK1 L ớp 12 ĐTB 05HK Toán 7,8 7,9 7,9 8,0 8,1 7,94 Văn 7,0 7,3 7,4 7,5 7,6 7,36 Anh 8,0 8,3 7,9 8,0 8,3 8,10 Lý 7,8 7,9 8,0 8,4 8,5 8,12 ĐTB 05HK Toán = (7,8 + 7,9 + 7,9 + 8,0 + 8,1)/5 = 7,94; tương tự cho các môn Văn,  Anh, Lý. ĐXT 05HK = 7,94 + 7,36 + 8,10 + 8,12 + Điểm ưu tiên Trường THPT + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 1 – Xét theo Kết quả học tập THPT 05 Học kỳ (xem phụ lục 1) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu (xem phụ lục 8) , Trường trọng điểm (xem phụ lục 9) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT 1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. Lưu ý: Để hỗ trợ học sinh tại các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đặc biệt các Trường THPT thuộc các khu vực vùng sâu, khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT đã ký kết để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. 1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 25/5/2019. - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 1: trước 17h00 ngày 30/5/2019. - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 1: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Dược học cập nhật học lực lớp 12 từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Trường hợp thí sinh không cập nhật học lực lớp 12 hoặc học lực lớp 12 không đạt loại “Giỏi” sẽ không đủ điều kiện xét tuyển). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 29/5/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 01 - 02/6/2019 - Thí sinh thuộc trường THPT ký kết nộp hồ sơ và chi phí đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường THPT thí sinh đang học (nếu trường THPT nhận hồ sơ) hoặc nộp về TDTU (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh). Thí sinh có đăng ký dự thi năng khiếu nộp hồ sơ và chi phí đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn", "tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 1 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. Thí dụ: Điểm xét tuyển 05 học kỳ với tổ hợp xét tuyển là Toán, Văn, Anh, Vật Lý. Môn ĐTBmh HK1 L ớp 10 ĐTBmh HK2 L ớp 10 ĐTBmh HK1 L ớp 11 ĐTBmh HK2 L ớp 11 ĐTBmh HK1 L ớp 12 ĐTB 05HK Toán 7,8 7,9 7,9 8,0 8,1 7,94 Văn 7,0 7,3 7,4 7,5 7,6 7,36 Anh 8,0 8,3 7,9 8,0 8,3 8,10 Lý 7,8 7,9 8,0 8,4 8,5 8,12 ĐTB 05HK Toán = (7,8 + 7,9 + 7,9 + 8,0 + 8,1)/5 = 7,94; tương tự cho các môn Văn,  Anh, Lý. ĐXT 05HK = 7,94 + 7,36 + 8,10 + 8,12 + Điểm ưu tiên Trường THPT + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 1 – Xét theo Kết quả học tập THPT 05 Học kỳ (xem phụ lục 1) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu (xem phụ lục 8) , Trường trọng điểm (xem phụ lục 9) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT 1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. Lưu ý: Để hỗ trợ học sinh tại các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đặc biệt các Trường THPT thuộc các khu vực vùng sâu, khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT đã ký kết để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. 1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 25/5/2019. - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 1: trước 17h00 ngày 30/5/2019. - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 1: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Dược học cập nhật học lực lớp 12 từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Trường hợp thí sinh không cập nhật học lực lớp 12 hoặc học lực lớp 12 không đạt loại “Giỏi” sẽ không đủ điều kiện xét tuyển). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 29/5/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 01 - 02/6/2019 - Thí sinh thuộc trường THPT ký kết nộp hồ sơ và chi phí đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường THPT thí sinh đang học (nếu trường THPT nhận hồ sơ) hoặc nộp về TDTU (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh). Thí sinh có đăng ký dự thi năng khiếu nộp hồ sơ và chi phí đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn", "chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 1 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. Thí dụ: Điểm xét tuyển 05 học kỳ với tổ hợp xét tuyển là Toán, Văn, Anh, Vật Lý. Môn ĐTBmh HK1 L ớp 10 ĐTBmh HK2 L ớp 10 ĐTBmh HK1 L ớp 11 ĐTBmh HK2 L ớp 11 ĐTBmh HK1 L ớp 12 ĐTB 05HK Toán 7,8 7,9 7,9 8,0 8,1 7,94 Văn 7,0 7,3 7,4 7,5 7,6 7,36 Anh 8,0 8,3 7,9 8,0 8,3 8,10 Lý 7,8 7,9 8,0 8,4 8,5 8,12 ĐTB 05HK Toán = (7,8 + 7,9 + 7,9 + 8,0 + 8,1)/5 = 7,94; tương tự cho các môn Văn,  Anh, Lý. ĐXT 05HK = 7,94 + 7,36 + 8,10 + 8,12 + Điểm ưu tiên Trường THPT + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 1 – Xét theo Kết quả học tập THPT 05 Học kỳ (xem phụ lục 1) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu (xem phụ lục 8) , Trường trọng điểm (xem phụ lục 9) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT 1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. Lưu ý: Để hỗ trợ học sinh tại các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đặc biệt các Trường THPT thuộc các khu vực vùng sâu, khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT đã ký kết để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. 1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 25/5/2019. - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 1: trước 17h00 ngày 30/5/2019. - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 1: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Dược học cập nhật học lực lớp 12 từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Trường hợp thí sinh không cập nhật học lực lớp 12 hoặc học lực lớp 12 không đạt loại “Giỏi” sẽ không đủ điều kiện xét tuyển). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 29/5/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 01 - 02/6/2019 - Thí sinh thuộc trường THPT ký kết nộp hồ sơ và chi phí đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường THPT thí sinh đang học (nếu trường THPT nhận hồ sơ) hoặc nộp về TDTU (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh). Thí sinh có đăng ký dự thi năng khiếu nộp hồ sơ và chi phí đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương", "các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 1 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. Thí dụ: Điểm xét tuyển 05 học kỳ với tổ hợp xét tuyển là Toán, Văn, Anh, Vật Lý. Môn ĐTBmh HK1 L ớp 10 ĐTBmh HK2 L ớp 10 ĐTBmh HK1 L ớp 11 ĐTBmh HK2 L ớp 11 ĐTBmh HK1 L ớp 12 ĐTB 05HK Toán 7,8 7,9 7,9 8,0 8,1 7,94 Văn 7,0 7,3 7,4 7,5 7,6 7,36 Anh 8,0 8,3 7,9 8,0 8,3 8,10 Lý 7,8 7,9 8,0 8,4 8,5 8,12 ĐTB 05HK Toán = (7,8 + 7,9 + 7,9 + 8,0 + 8,1)/5 = 7,94; tương tự cho các môn Văn,  Anh, Lý. ĐXT 05HK = 7,94 + 7,36 + 8,10 + 8,12 + Điểm ưu tiên Trường THPT + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 1 – Xét theo Kết quả học tập THPT 05 Học kỳ (xem phụ lục 1) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu (xem phụ lục 8) , Trường trọng điểm (xem phụ lục 9) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT 1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. Lưu ý: Để hỗ trợ học sinh tại các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đặc biệt các Trường THPT thuộc các khu vực vùng sâu, khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT đã ký kết để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. 1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 25/5/2019. - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 1: trước 17h00 ngày 30/5/2019. - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 1: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Dược học cập nhật học lực lớp 12 từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Trường hợp thí sinh không cập nhật học lực lớp 12 hoặc học lực lớp 12 không đạt loại “Giỏi” sẽ không đủ điều kiện xét tuyển). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 29/5/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 01 - 02/6/2019 - Thí sinh thuộc trường THPT ký kết nộp hồ sơ và chi phí đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường THPT thí sinh đang học (nếu trường THPT nhận hồ sơ) hoặc nộp về TDTU (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh). Thí sinh có đăng ký dự thi năng khiếu nộp hồ sơ và chi phí đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam", "ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 1 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. Thí dụ: Điểm xét tuyển 05 học kỳ với tổ hợp xét tuyển là Toán, Văn, Anh, Vật Lý. Môn ĐTBmh HK1 L ớp 10 ĐTBmh HK2 L ớp 10 ĐTBmh HK1 L ớp 11 ĐTBmh HK2 L ớp 11 ĐTBmh HK1 L ớp 12 ĐTB 05HK Toán 7,8 7,9 7,9 8,0 8,1 7,94 Văn 7,0 7,3 7,4 7,5 7,6 7,36 Anh 8,0 8,3 7,9 8,0 8,3 8,10 Lý 7,8 7,9 8,0 8,4 8,5 8,12 ĐTB 05HK Toán = (7,8 + 7,9 + 7,9 + 8,0 + 8,1)/5 = 7,94; tương tự cho các môn Văn,  Anh, Lý. ĐXT 05HK = 7,94 + 7,36 + 8,10 + 8,12 + Điểm ưu tiên Trường THPT + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 1 – Xét theo Kết quả học tập THPT 05 Học kỳ (xem phụ lục 1) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu (xem phụ lục 8) , Trường trọng điểm (xem phụ lục 9) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT 1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. Lưu ý: Để hỗ trợ học sinh tại các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đặc biệt các Trường THPT thuộc các khu vực vùng sâu, khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT đã ký kết để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. 1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 25/5/2019. - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 1: trước 17h00 ngày 30/5/2019. - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 1: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Dược học cập nhật học lực lớp 12 từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Trường hợp thí sinh không cập nhật học lực lớp 12 hoặc học lực lớp 12 không đạt loại “Giỏi” sẽ không đủ điều kiện xét tuyển). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 29/5/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 01 - 02/6/2019 - Thí sinh thuộc trường THPT ký kết nộp hồ sơ và chi phí đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường THPT thí sinh đang học (nếu trường THPT nhận hồ sơ) hoặc nộp về TDTU (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh). Thí sinh có đăng ký dự thi năng khiếu nộp hồ sơ và chi phí đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét", "HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 1 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. Thí dụ: Điểm xét tuyển 05 học kỳ với tổ hợp xét tuyển là Toán, Văn, Anh, Vật Lý. Môn ĐTBmh HK1 L ớp 10 ĐTBmh HK2 L ớp 10 ĐTBmh HK1 L ớp 11 ĐTBmh HK2 L ớp 11 ĐTBmh HK1 L ớp 12 ĐTB 05HK Toán 7,8 7,9 7,9 8,0 8,1 7,94 Văn 7,0 7,3 7,4 7,5 7,6 7,36 Anh 8,0 8,3 7,9 8,0 8,3 8,10 Lý 7,8 7,9 8,0 8,4 8,5 8,12 ĐTB 05HK Toán = (7,8 + 7,9 + 7,9 + 8,0 + 8,1)/5 = 7,94; tương tự cho các môn Văn,  Anh, Lý. ĐXT 05HK = 7,94 + 7,36 + 8,10 + 8,12 + Điểm ưu tiên Trường THPT + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 1 – Xét theo Kết quả học tập THPT 05 Học kỳ (xem phụ lục 1) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu (xem phụ lục 8) , Trường trọng điểm (xem phụ lục 9) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT 1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. Lưu ý: Để hỗ trợ học sinh tại các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đặc biệt các Trường THPT thuộc các khu vực vùng sâu, khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT đã ký kết để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. 1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 25/5/2019. - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 1: trước 17h00 ngày 30/5/2019. - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 1: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Dược học cập nhật học lực lớp 12 từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Trường hợp thí sinh không cập nhật học lực lớp 12 hoặc học lực lớp 12 không đạt loại “Giỏi” sẽ không đủ điều kiện xét tuyển). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 29/5/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 01 - 02/6/2019 - Thí sinh thuộc trường THPT ký kết nộp hồ sơ và chi phí đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường THPT thí sinh đang học (nếu trường THPT nhận hồ sơ) hoặc nộp về TDTU (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh). Thí sinh có đăng ký dự thi năng khiếu nộp hồ sơ và chi phí đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 14/6/2019 , TDTU thông báo kết quả sơ tuyển (riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa kết", "ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 1 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. Thí dụ: Điểm xét tuyển 05 học kỳ với tổ hợp xét tuyển là Toán, Văn, Anh, Vật Lý. Môn ĐTBmh HK1 L ớp 10 ĐTBmh HK2 L ớp 10 ĐTBmh HK1 L ớp 11 ĐTBmh HK2 L ớp 11 ĐTBmh HK1 L ớp 12 ĐTB 05HK Toán 7,8 7,9 7,9 8,0 8,1 7,94 Văn 7,0 7,3 7,4 7,5 7,6 7,36 Anh 8,0 8,3 7,9 8,0 8,3 8,10 Lý 7,8 7,9 8,0 8,4 8,5 8,12 ĐTB 05HK Toán = (7,8 + 7,9 + 7,9 + 8,0 + 8,1)/5 = 7,94; tương tự cho các môn Văn,  Anh, Lý. ĐXT 05HK = 7,94 + 7,36 + 8,10 + 8,12 + Điểm ưu tiên Trường THPT + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 1 – Xét theo Kết quả học tập THPT 05 Học kỳ (xem phụ lục 1) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu (xem phụ lục 8) , Trường trọng điểm (xem phụ lục 9) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT 1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. Lưu ý: Để hỗ trợ học sinh tại các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đặc biệt các Trường THPT thuộc các khu vực vùng sâu, khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT đã ký kết để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. 1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 25/5/2019. - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 1: trước 17h00 ngày 30/5/2019. - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 1: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Dược học cập nhật học lực lớp 12 từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Trường hợp thí sinh không cập nhật học lực lớp 12 hoặc học lực lớp 12 không đạt loại “Giỏi” sẽ không đủ điều kiện xét tuyển). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 29/5/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 01 - 02/6/2019 - Thí sinh thuộc trường THPT ký kết nộp hồ sơ và chi phí đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường THPT thí sinh đang học (nếu trường THPT nhận hồ sơ) hoặc nộp về TDTU (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh). Thí sinh có đăng ký dự thi năng khiếu nộp hồ sơ và chi phí đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 14/6/2019 , TDTU thông báo kết quả sơ tuyển (riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa kết quả dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 ) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. Kết quả trúng tuyển chính thức dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 (sau khi thí sinh có kết quả xét tốt nghiệp THPT 2019) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. ; - Căn cứ", " ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 1 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. Thí dụ: Điểm xét tuyển 05 học kỳ với tổ hợp xét tuyển là Toán, Văn, Anh, Vật Lý. Môn ĐTBmh HK1 L ớp 10 ĐTBmh HK2 L ớp 10 ĐTBmh HK1 L ớp 11 ĐTBmh HK2 L ớp 11 ĐTBmh HK1 L ớp 12 ĐTB 05HK Toán 7,8 7,9 7,9 8,0 8,1 7,94 Văn 7,0 7,3 7,4 7,5 7,6 7,36 Anh 8,0 8,3 7,9 8,0 8,3 8,10 Lý 7,8 7,9 8,0 8,4 8,5 8,12 ĐTB 05HK Toán = (7,8 + 7,9 + 7,9 + 8,0 + 8,1)/5 = 7,94; tương tự cho các môn Văn,  Anh, Lý. ĐXT 05HK = 7,94 + 7,36 + 8,10 + 8,12 + Điểm ưu tiên Trường THPT + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 1 – Xét theo Kết quả học tập THPT 05 Học kỳ (xem phụ lục 1) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu (xem phụ lục 8) , Trường trọng điểm (xem phụ lục 9) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT 1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. Lưu ý: Để hỗ trợ học sinh tại các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đặc biệt các Trường THPT thuộc các khu vực vùng sâu, khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT đã ký kết để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. 1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 25/5/2019. - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 1: trước 17h00 ngày 30/5/2019. - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 1: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Dược học cập nhật học lực lớp 12 từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Trường hợp thí sinh không cập nhật học lực lớp 12 hoặc học lực lớp 12 không đạt loại “Giỏi” sẽ không đủ điều kiện xét tuyển). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 29/5/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 01 - 02/6/2019 - Thí sinh thuộc trường THPT ký kết nộp hồ sơ và chi phí đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường THPT thí sinh đang học (nếu trường THPT nhận hồ sơ) hoặc nộp về TDTU (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh). Thí sinh có đăng ký dự thi năng khiếu nộp hồ sơ và chi phí đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 14/6/2019 , TDTU thông báo kết quả sơ tuyển (riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa kết quả dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 ) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. Kết quả trúng tuyển chính thức dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 (sau khi thí sinh có kết quả xét tốt nghiệp THPT 2019) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. ; - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 20 - 22/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp", "có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 1 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. Thí dụ: Điểm xét tuyển 05 học kỳ với tổ hợp xét tuyển là Toán, Văn, Anh, Vật Lý. Môn ĐTBmh HK1 L ớp 10 ĐTBmh HK2 L ớp 10 ĐTBmh HK1 L ớp 11 ĐTBmh HK2 L ớp 11 ĐTBmh HK1 L ớp 12 ĐTB 05HK Toán 7,8 7,9 7,9 8,0 8,1 7,94 Văn 7,0 7,3 7,4 7,5 7,6 7,36 Anh 8,0 8,3 7,9 8,0 8,3 8,10 Lý 7,8 7,9 8,0 8,4 8,5 8,12 ĐTB 05HK Toán = (7,8 + 7,9 + 7,9 + 8,0 + 8,1)/5 = 7,94; tương tự cho các môn Văn,  Anh, Lý. ĐXT 05HK = 7,94 + 7,36 + 8,10 + 8,12 + Điểm ưu tiên Trường THPT + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 1 – Xét theo Kết quả học tập THPT 05 Học kỳ (xem phụ lục 1) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu (xem phụ lục 8) , Trường trọng điểm (xem phụ lục 9) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT 1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. Lưu ý: Để hỗ trợ học sinh tại các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đặc biệt các Trường THPT thuộc các khu vực vùng sâu, khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT đã ký kết để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. 1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 25/5/2019. - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 1: trước 17h00 ngày 30/5/2019. - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 1: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Dược học cập nhật học lực lớp 12 từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Trường hợp thí sinh không cập nhật học lực lớp 12 hoặc học lực lớp 12 không đạt loại “Giỏi” sẽ không đủ điều kiện xét tuyển). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 29/5/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 01 - 02/6/2019 - Thí sinh thuộc trường THPT ký kết nộp hồ sơ và chi phí đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường THPT thí sinh đang học (nếu trường THPT nhận hồ sơ) hoặc nộp về TDTU (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh). Thí sinh có đăng ký dự thi năng khiếu nộp hồ sơ và chi phí đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 14/6/2019 , TDTU thông báo kết quả sơ tuyển (riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa kết quả dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 ) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. Kết quả trúng tuyển chính thức dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 (sau khi thí sinh có kết quả xét tốt nghiệp THPT 2019) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. ; - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 20 - 22/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019 trực", "của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. Thí dụ: Điểm xét tuyển 05 học kỳ với tổ hợp xét tuyển là Toán, Văn, Anh, Vật Lý. Môn ĐTBmh HK1 L ớp 10 ĐTBmh HK2 L ớp 10 ĐTBmh HK1 L ớp 11 ĐTBmh HK2 L ớp 11 ĐTBmh HK1 L ớp 12 ĐTB 05HK Toán 7,8 7,9 7,9 8,0 8,1 7,94 Văn 7,0 7,3 7,4 7,5 7,6 7,36 Anh 8,0 8,3 7,9 8,0 8,3 8,10 Lý 7,8 7,9 8,0 8,4 8,5 8,12 ĐTB 05HK Toán = (7,8 + 7,9 + 7,9 + 8,0 + 8,1)/5 = 7,94; tương tự cho các môn Văn,  Anh, Lý. ĐXT 05HK = 7,94 + 7,36 + 8,10 + 8,12 + Điểm ưu tiên Trường THPT + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 1 – Xét theo Kết quả học tập THPT 05 Học kỳ (xem phụ lục 1) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu (xem phụ lục 8) , Trường trọng điểm (xem phụ lục 9) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT 1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. Lưu ý: Để hỗ trợ học sinh tại các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đặc biệt các Trường THPT thuộc các khu vực vùng sâu, khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT đã ký kết để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. 1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 25/5/2019. - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 1: trước 17h00 ngày 30/5/2019. - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 1: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Dược học cập nhật học lực lớp 12 từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Trường hợp thí sinh không cập nhật học lực lớp 12 hoặc học lực lớp 12 không đạt loại “Giỏi” sẽ không đủ điều kiện xét tuyển). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 29/5/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 01 - 02/6/2019 - Thí sinh thuộc trường THPT ký kết nộp hồ sơ và chi phí đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường THPT thí sinh đang học (nếu trường THPT nhận hồ sơ) hoặc nộp về TDTU (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh). Thí sinh có đăng ký dự thi năng khiếu nộp hồ sơ và chi phí đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 14/6/2019 , TDTU thông báo kết quả sơ tuyển (riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa kết quả dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 ) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. Kết quả trúng tuyển chính thức dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 (sau khi thí sinh có kết quả xét tốt nghiệp THPT 2019) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. ; - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 20 - 22/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2. XÉT TUYỂN ĐỢT 2 (03/6-05/7/2019) 2.1. Dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU 2.1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường", "vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. Thí dụ: Điểm xét tuyển 05 học kỳ với tổ hợp xét tuyển là Toán, Văn, Anh, Vật Lý. Môn ĐTBmh HK1 L ớp 10 ĐTBmh HK2 L ớp 10 ĐTBmh HK1 L ớp 11 ĐTBmh HK2 L ớp 11 ĐTBmh HK1 L ớp 12 ĐTB 05HK Toán 7,8 7,9 7,9 8,0 8,1 7,94 Văn 7,0 7,3 7,4 7,5 7,6 7,36 Anh 8,0 8,3 7,9 8,0 8,3 8,10 Lý 7,8 7,9 8,0 8,4 8,5 8,12 ĐTB 05HK Toán = (7,8 + 7,9 + 7,9 + 8,0 + 8,1)/5 = 7,94; tương tự cho các môn Văn,  Anh, Lý. ĐXT 05HK = 7,94 + 7,36 + 8,10 + 8,12 + Điểm ưu tiên Trường THPT + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 1 – Xét theo Kết quả học tập THPT 05 Học kỳ (xem phụ lục 1) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu (xem phụ lục 8) , Trường trọng điểm (xem phụ lục 9) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT 1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. Lưu ý: Để hỗ trợ học sinh tại các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đặc biệt các Trường THPT thuộc các khu vực vùng sâu, khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT đã ký kết để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. 1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 25/5/2019. - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 1: trước 17h00 ngày 30/5/2019. - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 1: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Dược học cập nhật học lực lớp 12 từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Trường hợp thí sinh không cập nhật học lực lớp 12 hoặc học lực lớp 12 không đạt loại “Giỏi” sẽ không đủ điều kiện xét tuyển). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 29/5/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 01 - 02/6/2019 - Thí sinh thuộc trường THPT ký kết nộp hồ sơ và chi phí đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường THPT thí sinh đang học (nếu trường THPT nhận hồ sơ) hoặc nộp về TDTU (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh). Thí sinh có đăng ký dự thi năng khiếu nộp hồ sơ và chi phí đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 14/6/2019 , TDTU thông báo kết quả sơ tuyển (riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa kết quả dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 ) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. Kết quả trúng tuyển chính thức dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 (sau khi thí sinh có kết quả xét tốt nghiệp THPT 2019) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. ; - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 20 - 22/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2. XÉT TUYỂN ĐỢT 2 (03/6-05/7/2019) 2.1. Dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU 2.1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ vào tất cả các ngành - Phạm vi xét tuyển: Xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình 2.1.2. Điều kiện xét tuyển", "10 ĐTBmh HK1 L ớp 11 ĐTBmh HK2 L ớp 11 ĐTBmh HK1 L ớp 12 ĐTB 05HK Toán 7,8 7,9 7,9 8,0 8,1 7,94 Văn 7,0 7,3 7,4 7,5 7,6 7,36 Anh 8,0 8,3 7,9 8,0 8,3 8,10 Lý 7,8 7,9 8,0 8,4 8,5 8,12 ĐTB 05HK Toán = (7,8 + 7,9 + 7,9 + 8,0 + 8,1)/5 = 7,94; tương tự cho các môn Văn,  Anh, Lý. ĐXT 05HK = 7,94 + 7,36 + 8,10 + 8,12 + Điểm ưu tiên Trường THPT + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 1 – Xét theo Kết quả học tập THPT 05 Học kỳ (xem phụ lục 1) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu (xem phụ lục 8) , Trường trọng điểm (xem phụ lục 9) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT 1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. Lưu ý: Để hỗ trợ học sinh tại các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đặc biệt các Trường THPT thuộc các khu vực vùng sâu, khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT đã ký kết để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. 1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 25/5/2019. - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 1: trước 17h00 ngày 30/5/2019. - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 1: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Dược học cập nhật học lực lớp 12 từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Trường hợp thí sinh không cập nhật học lực lớp 12 hoặc học lực lớp 12 không đạt loại “Giỏi” sẽ không đủ điều kiện xét tuyển). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 29/5/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 01 - 02/6/2019 - Thí sinh thuộc trường THPT ký kết nộp hồ sơ và chi phí đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường THPT thí sinh đang học (nếu trường THPT nhận hồ sơ) hoặc nộp về TDTU (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh). Thí sinh có đăng ký dự thi năng khiếu nộp hồ sơ và chi phí đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 14/6/2019 , TDTU thông báo kết quả sơ tuyển (riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa kết quả dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 ) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. Kết quả trúng tuyển chính thức dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 (sau khi thí sinh có kết quả xét tốt nghiệp THPT 2019) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. ; - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 20 - 22/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2. XÉT TUYỂN ĐỢT 2 (03/6-05/7/2019) 2.1. Dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU 2.1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ vào tất cả các ngành - Phạm vi xét tuyển: Xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình 2.1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1, HK2 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau: - Thí sinh có Điểm trung bình 06 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời", "8,5 8,12 ĐTB 05HK Toán = (7,8 + 7,9 + 7,9 + 8,0 + 8,1)/5 = 7,94; tương tự cho các môn Văn,  Anh, Lý. ĐXT 05HK = 7,94 + 7,36 + 8,10 + 8,12 + Điểm ưu tiên Trường THPT + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 1 – Xét theo Kết quả học tập THPT 05 Học kỳ (xem phụ lục 1) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu (xem phụ lục 8) , Trường trọng điểm (xem phụ lục 9) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT 1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. Lưu ý: Để hỗ trợ học sinh tại các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đặc biệt các Trường THPT thuộc các khu vực vùng sâu, khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT đã ký kết để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. 1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 25/5/2019. - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 1: trước 17h00 ngày 30/5/2019. - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 1: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Dược học cập nhật học lực lớp 12 từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Trường hợp thí sinh không cập nhật học lực lớp 12 hoặc học lực lớp 12 không đạt loại “Giỏi” sẽ không đủ điều kiện xét tuyển). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 29/5/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 01 - 02/6/2019 - Thí sinh thuộc trường THPT ký kết nộp hồ sơ và chi phí đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường THPT thí sinh đang học (nếu trường THPT nhận hồ sơ) hoặc nộp về TDTU (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh). Thí sinh có đăng ký dự thi năng khiếu nộp hồ sơ và chi phí đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 14/6/2019 , TDTU thông báo kết quả sơ tuyển (riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa kết quả dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 ) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. Kết quả trúng tuyển chính thức dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 (sau khi thí sinh có kết quả xét tốt nghiệp THPT 2019) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. ; - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 20 - 22/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2. XÉT TUYỂN ĐỢT 2 (03/6-05/7/2019) 2.1. Dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU 2.1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ vào tất cả các ngành - Phạm vi xét tuyển: Xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình 2.1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1, HK2 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau: - Thí sinh có Điểm trung bình 06 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được qui định ở Phụ lục 2 . - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế", "tượng (nếu có) - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 1 – Xét theo Kết quả học tập THPT 05 Học kỳ (xem phụ lục 1) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu (xem phụ lục 8) , Trường trọng điểm (xem phụ lục 9) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT 1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. Lưu ý: Để hỗ trợ học sinh tại các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đặc biệt các Trường THPT thuộc các khu vực vùng sâu, khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT đã ký kết để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. 1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 25/5/2019. - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 1: trước 17h00 ngày 30/5/2019. - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 1: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Dược học cập nhật học lực lớp 12 từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Trường hợp thí sinh không cập nhật học lực lớp 12 hoặc học lực lớp 12 không đạt loại “Giỏi” sẽ không đủ điều kiện xét tuyển). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 29/5/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 01 - 02/6/2019 - Thí sinh thuộc trường THPT ký kết nộp hồ sơ và chi phí đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường THPT thí sinh đang học (nếu trường THPT nhận hồ sơ) hoặc nộp về TDTU (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh). Thí sinh có đăng ký dự thi năng khiếu nộp hồ sơ và chi phí đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 14/6/2019 , TDTU thông báo kết quả sơ tuyển (riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa kết quả dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 ) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. Kết quả trúng tuyển chính thức dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 (sau khi thí sinh có kết quả xét tốt nghiệp THPT 2019) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. ; - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 20 - 22/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2. XÉT TUYỂN ĐỢT 2 (03/6-05/7/2019) 2.1. Dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU 2.1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ vào tất cả các ngành - Phạm vi xét tuyển: Xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình 2.1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1, HK2 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau: - Thí sinh có Điểm trung bình 06 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được qui định ở Phụ lục 2 . - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 2.1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước", "cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu (xem phụ lục 8) , Trường trọng điểm (xem phụ lục 9) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT 1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. Lưu ý: Để hỗ trợ học sinh tại các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đặc biệt các Trường THPT thuộc các khu vực vùng sâu, khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT đã ký kết để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. 1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 25/5/2019. - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 1: trước 17h00 ngày 30/5/2019. - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 1: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Dược học cập nhật học lực lớp 12 từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Trường hợp thí sinh không cập nhật học lực lớp 12 hoặc học lực lớp 12 không đạt loại “Giỏi” sẽ không đủ điều kiện xét tuyển). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 29/5/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 01 - 02/6/2019 - Thí sinh thuộc trường THPT ký kết nộp hồ sơ và chi phí đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường THPT thí sinh đang học (nếu trường THPT nhận hồ sơ) hoặc nộp về TDTU (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh). Thí sinh có đăng ký dự thi năng khiếu nộp hồ sơ và chi phí đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 14/6/2019 , TDTU thông báo kết quả sơ tuyển (riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa kết quả dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 ) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. Kết quả trúng tuyển chính thức dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 (sau khi thí sinh có kết quả xét tốt nghiệp THPT 2019) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. ; - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 20 - 22/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2. XÉT TUYỂN ĐỢT 2 (03/6-05/7/2019) 2.1. Dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU 2.1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ vào tất cả các ngành - Phạm vi xét tuyển: Xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình 2.1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1, HK2 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau: - Thí sinh có Điểm trung bình 06 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được qui định ở Phụ lục 2 . - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 2.1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB : Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT xem tại Phụ lục 8", "xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. Lưu ý: Để hỗ trợ học sinh tại các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đặc biệt các Trường THPT thuộc các khu vực vùng sâu, khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT đã ký kết để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. 1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 25/5/2019. - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 1: trước 17h00 ngày 30/5/2019. - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 1: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Dược học cập nhật học lực lớp 12 từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Trường hợp thí sinh không cập nhật học lực lớp 12 hoặc học lực lớp 12 không đạt loại “Giỏi” sẽ không đủ điều kiện xét tuyển). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 29/5/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 01 - 02/6/2019 - Thí sinh thuộc trường THPT ký kết nộp hồ sơ và chi phí đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường THPT thí sinh đang học (nếu trường THPT nhận hồ sơ) hoặc nộp về TDTU (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh). Thí sinh có đăng ký dự thi năng khiếu nộp hồ sơ và chi phí đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 14/6/2019 , TDTU thông báo kết quả sơ tuyển (riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa kết quả dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 ) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. Kết quả trúng tuyển chính thức dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 (sau khi thí sinh có kết quả xét tốt nghiệp THPT 2019) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. ; - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 20 - 22/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2. XÉT TUYỂN ĐỢT 2 (03/6-05/7/2019) 2.1. Dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU 2.1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ vào tất cả các ngành - Phạm vi xét tuyển: Xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình 2.1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1, HK2 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau: - Thí sinh có Điểm trung bình 06 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được qui định ở Phụ lục 2 . - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 2.1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB : Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT xem tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, T rường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm , trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ", "Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. Lưu ý: Để hỗ trợ học sinh tại các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đặc biệt các Trường THPT thuộc các khu vực vùng sâu, khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT đã ký kết để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. 1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 25/5/2019. - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 1: trước 17h00 ngày 30/5/2019. - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 1: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Dược học cập nhật học lực lớp 12 từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Trường hợp thí sinh không cập nhật học lực lớp 12 hoặc học lực lớp 12 không đạt loại “Giỏi” sẽ không đủ điều kiện xét tuyển). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 29/5/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 01 - 02/6/2019 - Thí sinh thuộc trường THPT ký kết nộp hồ sơ và chi phí đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường THPT thí sinh đang học (nếu trường THPT nhận hồ sơ) hoặc nộp về TDTU (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh). Thí sinh có đăng ký dự thi năng khiếu nộp hồ sơ và chi phí đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 14/6/2019 , TDTU thông báo kết quả sơ tuyển (riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa kết quả dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 ) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. Kết quả trúng tuyển chính thức dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 (sau khi thí sinh có kết quả xét tốt nghiệp THPT 2019) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. ; - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 20 - 22/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2. XÉT TUYỂN ĐỢT 2 (03/6-05/7/2019) 2.1. Dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU 2.1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ vào tất cả các ngành - Phạm vi xét tuyển: Xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình 2.1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1, HK2 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau: - Thí sinh có Điểm trung bình 06 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được qui định ở Phụ lục 2 . - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 2.1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB : Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT xem tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, T rường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm , trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 à 6, lần lượt tương ứng 06 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2", "chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. Lưu ý: Để hỗ trợ học sinh tại các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đặc biệt các Trường THPT thuộc các khu vực vùng sâu, khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT đã ký kết để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. 1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 25/5/2019. - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 1: trước 17h00 ngày 30/5/2019. - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 1: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Dược học cập nhật học lực lớp 12 từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Trường hợp thí sinh không cập nhật học lực lớp 12 hoặc học lực lớp 12 không đạt loại “Giỏi” sẽ không đủ điều kiện xét tuyển). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 29/5/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 01 - 02/6/2019 - Thí sinh thuộc trường THPT ký kết nộp hồ sơ và chi phí đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường THPT thí sinh đang học (nếu trường THPT nhận hồ sơ) hoặc nộp về TDTU (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh). Thí sinh có đăng ký dự thi năng khiếu nộp hồ sơ và chi phí đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 14/6/2019 , TDTU thông báo kết quả sơ tuyển (riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa kết quả dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 ) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. Kết quả trúng tuyển chính thức dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 (sau khi thí sinh có kết quả xét tốt nghiệp THPT 2019) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. ; - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 20 - 22/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2. XÉT TUYỂN ĐỢT 2 (03/6-05/7/2019) 2.1. Dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU 2.1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ vào tất cả các ngành - Phạm vi xét tuyển: Xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình 2.1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1, HK2 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau: - Thí sinh có Điểm trung bình 06 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được qui định ở Phụ lục 2 . - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 2.1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB : Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT xem tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, T rường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm , trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 à 6, lần lượt tương ứng 06 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12, HK2 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 0 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 6HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5", "trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. Lưu ý: Để hỗ trợ học sinh tại các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đặc biệt các Trường THPT thuộc các khu vực vùng sâu, khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT đã ký kết để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. 1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 25/5/2019. - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 1: trước 17h00 ngày 30/5/2019. - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 1: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Dược học cập nhật học lực lớp 12 từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Trường hợp thí sinh không cập nhật học lực lớp 12 hoặc học lực lớp 12 không đạt loại “Giỏi” sẽ không đủ điều kiện xét tuyển). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 29/5/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 01 - 02/6/2019 - Thí sinh thuộc trường THPT ký kết nộp hồ sơ và chi phí đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường THPT thí sinh đang học (nếu trường THPT nhận hồ sơ) hoặc nộp về TDTU (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh). Thí sinh có đăng ký dự thi năng khiếu nộp hồ sơ và chi phí đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 14/6/2019 , TDTU thông báo kết quả sơ tuyển (riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa kết quả dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 ) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. Kết quả trúng tuyển chính thức dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 (sau khi thí sinh có kết quả xét tốt nghiệp THPT 2019) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. ; - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 20 - 22/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2. XÉT TUYỂN ĐỢT 2 (03/6-05/7/2019) 2.1. Dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU 2.1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ vào tất cả các ngành - Phạm vi xét tuyển: Xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình 2.1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1, HK2 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau: - Thí sinh có Điểm trung bình 06 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được qui định ở Phụ lục 2 . - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 2.1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB : Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT xem tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, T rường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm , trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 à 6, lần lượt tương ứng 06 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12, HK2 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 0 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 6HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 06 Học kỳ (ĐXT 6HK): là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT; và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); ĐXT", "trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. Lưu ý: Để hỗ trợ học sinh tại các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đặc biệt các Trường THPT thuộc các khu vực vùng sâu, khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT đã ký kết để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. 1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 25/5/2019. - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 1: trước 17h00 ngày 30/5/2019. - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 1: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Dược học cập nhật học lực lớp 12 từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Trường hợp thí sinh không cập nhật học lực lớp 12 hoặc học lực lớp 12 không đạt loại “Giỏi” sẽ không đủ điều kiện xét tuyển). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 29/5/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 01 - 02/6/2019 - Thí sinh thuộc trường THPT ký kết nộp hồ sơ và chi phí đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường THPT thí sinh đang học (nếu trường THPT nhận hồ sơ) hoặc nộp về TDTU (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh). Thí sinh có đăng ký dự thi năng khiếu nộp hồ sơ và chi phí đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 14/6/2019 , TDTU thông báo kết quả sơ tuyển (riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa kết quả dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 ) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. Kết quả trúng tuyển chính thức dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 (sau khi thí sinh có kết quả xét tốt nghiệp THPT 2019) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. ; - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 20 - 22/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2. XÉT TUYỂN ĐỢT 2 (03/6-05/7/2019) 2.1. Dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU 2.1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ vào tất cả các ngành - Phạm vi xét tuyển: Xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình 2.1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1, HK2 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau: - Thí sinh có Điểm trung bình 06 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được qui định ở Phụ lục 2 . - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 2.1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB : Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT xem tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, T rường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm , trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 à 6, lần lượt tương ứng 06 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12, HK2 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 0 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 6HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 06 Học kỳ (ĐXT 6HK): là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT; và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 + ĐTB 6HK mh4 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 +  α (nếu có) +", "công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. Lưu ý: Để hỗ trợ học sinh tại các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đặc biệt các Trường THPT thuộc các khu vực vùng sâu, khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT đã ký kết để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. 1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 25/5/2019. - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 1: trước 17h00 ngày 30/5/2019. - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 1: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Dược học cập nhật học lực lớp 12 từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Trường hợp thí sinh không cập nhật học lực lớp 12 hoặc học lực lớp 12 không đạt loại “Giỏi” sẽ không đủ điều kiện xét tuyển). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 29/5/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 01 - 02/6/2019 - Thí sinh thuộc trường THPT ký kết nộp hồ sơ và chi phí đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường THPT thí sinh đang học (nếu trường THPT nhận hồ sơ) hoặc nộp về TDTU (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh). Thí sinh có đăng ký dự thi năng khiếu nộp hồ sơ và chi phí đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 14/6/2019 , TDTU thông báo kết quả sơ tuyển (riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa kết quả dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 ) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. Kết quả trúng tuyển chính thức dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 (sau khi thí sinh có kết quả xét tốt nghiệp THPT 2019) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. ; - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 20 - 22/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2. XÉT TUYỂN ĐỢT 2 (03/6-05/7/2019) 2.1. Dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU 2.1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ vào tất cả các ngành - Phạm vi xét tuyển: Xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình 2.1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1, HK2 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau: - Thí sinh có Điểm trung bình 06 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được qui định ở Phụ lục 2 . - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 2.1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB : Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT xem tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, T rường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm , trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 à 6, lần lượt tương ứng 06 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12, HK2 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 0 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 6HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 06 Học kỳ (ĐXT 6HK): là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT; và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 + ĐTB 6HK mh4 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển + Điểm xét tuyển ĐXT 6HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2", "tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. Lưu ý: Để hỗ trợ học sinh tại các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đặc biệt các Trường THPT thuộc các khu vực vùng sâu, khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT đã ký kết để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. 1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 25/5/2019. - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 1: trước 17h00 ngày 30/5/2019. - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 1: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Dược học cập nhật học lực lớp 12 từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Trường hợp thí sinh không cập nhật học lực lớp 12 hoặc học lực lớp 12 không đạt loại “Giỏi” sẽ không đủ điều kiện xét tuyển). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 29/5/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 01 - 02/6/2019 - Thí sinh thuộc trường THPT ký kết nộp hồ sơ và chi phí đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường THPT thí sinh đang học (nếu trường THPT nhận hồ sơ) hoặc nộp về TDTU (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh). Thí sinh có đăng ký dự thi năng khiếu nộp hồ sơ và chi phí đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 14/6/2019 , TDTU thông báo kết quả sơ tuyển (riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa kết quả dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 ) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. Kết quả trúng tuyển chính thức dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 (sau khi thí sinh có kết quả xét tốt nghiệp THPT 2019) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. ; - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 20 - 22/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2. XÉT TUYỂN ĐỢT 2 (03/6-05/7/2019) 2.1. Dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU 2.1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ vào tất cả các ngành - Phạm vi xét tuyển: Xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình 2.1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1, HK2 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau: - Thí sinh có Điểm trung bình 06 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được qui định ở Phụ lục 2 . - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 2.1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB : Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT xem tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, T rường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm , trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 à 6, lần lượt tương ứng 06 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12, HK2 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 0 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 6HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 06 Học kỳ (ĐXT 6HK): là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT; và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 + ĐTB 6HK mh4 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển + Điểm xét tuyển ĐXT 6HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển", "biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. Lưu ý: Để hỗ trợ học sinh tại các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đặc biệt các Trường THPT thuộc các khu vực vùng sâu, khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT đã ký kết để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. 1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 25/5/2019. - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 1: trước 17h00 ngày 30/5/2019. - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 1: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Dược học cập nhật học lực lớp 12 từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Trường hợp thí sinh không cập nhật học lực lớp 12 hoặc học lực lớp 12 không đạt loại “Giỏi” sẽ không đủ điều kiện xét tuyển). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 29/5/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 01 - 02/6/2019 - Thí sinh thuộc trường THPT ký kết nộp hồ sơ và chi phí đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường THPT thí sinh đang học (nếu trường THPT nhận hồ sơ) hoặc nộp về TDTU (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh). Thí sinh có đăng ký dự thi năng khiếu nộp hồ sơ và chi phí đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 14/6/2019 , TDTU thông báo kết quả sơ tuyển (riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa kết quả dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 ) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. Kết quả trúng tuyển chính thức dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 (sau khi thí sinh có kết quả xét tốt nghiệp THPT 2019) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. ; - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 20 - 22/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2. XÉT TUYỂN ĐỢT 2 (03/6-05/7/2019) 2.1. Dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU 2.1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ vào tất cả các ngành - Phạm vi xét tuyển: Xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình 2.1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1, HK2 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau: - Thí sinh có Điểm trung bình 06 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được qui định ở Phụ lục 2 . - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 2.1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB : Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT xem tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, T rường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm , trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 à 6, lần lượt tương ứng 06 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12, HK2 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 0 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 6HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 06 Học kỳ (ĐXT 6HK): là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT; và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 + ĐTB 6HK mh4 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển + Điểm xét tuyển ĐXT 6HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 - Xét theo kết quả học tập 6HK dành", "sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT đã ký kết để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. 1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 1 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 25/5/2019. - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 1: trước 17h00 ngày 30/5/2019. - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 1: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Dược học cập nhật học lực lớp 12 từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Trường hợp thí sinh không cập nhật học lực lớp 12 hoặc học lực lớp 12 không đạt loại “Giỏi” sẽ không đủ điều kiện xét tuyển). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 29/5/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 01 - 02/6/2019 - Thí sinh thuộc trường THPT ký kết nộp hồ sơ và chi phí đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường THPT thí sinh đang học (nếu trường THPT nhận hồ sơ) hoặc nộp về TDTU (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh). Thí sinh có đăng ký dự thi năng khiếu nộp hồ sơ và chi phí đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 14/6/2019 , TDTU thông báo kết quả sơ tuyển (riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa kết quả dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 ) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. Kết quả trúng tuyển chính thức dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 (sau khi thí sinh có kết quả xét tốt nghiệp THPT 2019) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. ; - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 20 - 22/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2. XÉT TUYỂN ĐỢT 2 (03/6-05/7/2019) 2.1. Dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU 2.1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ vào tất cả các ngành - Phạm vi xét tuyển: Xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình 2.1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1, HK2 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau: - Thí sinh có Điểm trung bình 06 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được qui định ở Phụ lục 2 . - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 2.1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB : Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT xem tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, T rường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm , trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 à 6, lần lượt tương ứng 06 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12, HK2 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 0 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 6HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 06 Học kỳ (ĐXT 6HK): là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT; và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 + ĐTB 6HK mh4 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển + Điểm xét tuyển ĐXT 6HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 - Xét theo kết quả học tập 6HK dành cho trường THPT chưa ký kết với TDTU ( xem phụ lục 2 ) - Danh sách trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm (", "từ ngày 01/4/2019 đến hết ngày 25/5/2019. - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 1: trước 17h00 ngày 30/5/2019. - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 1: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Dược học cập nhật học lực lớp 12 từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Trường hợp thí sinh không cập nhật học lực lớp 12 hoặc học lực lớp 12 không đạt loại “Giỏi” sẽ không đủ điều kiện xét tuyển). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 29/5/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 01 - 02/6/2019 - Thí sinh thuộc trường THPT ký kết nộp hồ sơ và chi phí đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường THPT thí sinh đang học (nếu trường THPT nhận hồ sơ) hoặc nộp về TDTU (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh). Thí sinh có đăng ký dự thi năng khiếu nộp hồ sơ và chi phí đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 14/6/2019 , TDTU thông báo kết quả sơ tuyển (riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa kết quả dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 ) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. Kết quả trúng tuyển chính thức dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 (sau khi thí sinh có kết quả xét tốt nghiệp THPT 2019) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. ; - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 20 - 22/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2. XÉT TUYỂN ĐỢT 2 (03/6-05/7/2019) 2.1. Dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU 2.1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ vào tất cả các ngành - Phạm vi xét tuyển: Xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình 2.1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1, HK2 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau: - Thí sinh có Điểm trung bình 06 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được qui định ở Phụ lục 2 . - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 2.1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB : Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT xem tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, T rường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm , trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 à 6, lần lượt tương ứng 06 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12, HK2 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 0 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 6HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 06 Học kỳ (ĐXT 6HK): là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT; và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 + ĐTB 6HK mh4 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển + Điểm xét tuyển ĐXT 6HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 - Xét theo kết quả học tập 6HK dành cho trường THPT chưa ký kết với TDTU ( xem phụ lục 2 ) - Danh sách trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên theo Trường THPT. 2.1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí", "từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Dược học cập nhật học lực lớp 12 từ ngày 27/5/2019 đến hết ngày 28/5/2019 (Trường hợp thí sinh không cập nhật học lực lớp 12 hoặc học lực lớp 12 không đạt loại “Giỏi” sẽ không đủ điều kiện xét tuyển). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 29/5/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 01 - 02/6/2019 - Thí sinh thuộc trường THPT ký kết nộp hồ sơ và chi phí đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường THPT thí sinh đang học (nếu trường THPT nhận hồ sơ) hoặc nộp về TDTU (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh). Thí sinh có đăng ký dự thi năng khiếu nộp hồ sơ và chi phí đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 14/6/2019 , TDTU thông báo kết quả sơ tuyển (riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa kết quả dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 ) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. Kết quả trúng tuyển chính thức dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 (sau khi thí sinh có kết quả xét tốt nghiệp THPT 2019) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. ; - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 20 - 22/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2. XÉT TUYỂN ĐỢT 2 (03/6-05/7/2019) 2.1. Dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU 2.1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ vào tất cả các ngành - Phạm vi xét tuyển: Xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình 2.1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1, HK2 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau: - Thí sinh có Điểm trung bình 06 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được qui định ở Phụ lục 2 . - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 2.1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB : Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT xem tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, T rường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm , trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 à 6, lần lượt tương ứng 06 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12, HK2 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 0 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 6HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 06 Học kỳ (ĐXT 6HK): là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT; và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 + ĐTB 6HK mh4 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển + Điểm xét tuyển ĐXT 6HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 - Xét theo kết quả học tập 6HK dành cho trường THPT chưa ký kết với TDTU ( xem phụ lục 2 ) - Danh sách trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên theo Trường THPT. 2.1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin", "ngày 28/5/2019 (Trường hợp thí sinh không cập nhật học lực lớp 12 hoặc học lực lớp 12 không đạt loại “Giỏi” sẽ không đủ điều kiện xét tuyển). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 29/5/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 01 - 02/6/2019 - Thí sinh thuộc trường THPT ký kết nộp hồ sơ và chi phí đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường THPT thí sinh đang học (nếu trường THPT nhận hồ sơ) hoặc nộp về TDTU (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh). Thí sinh có đăng ký dự thi năng khiếu nộp hồ sơ và chi phí đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 14/6/2019 , TDTU thông báo kết quả sơ tuyển (riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa kết quả dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 ) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. Kết quả trúng tuyển chính thức dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 (sau khi thí sinh có kết quả xét tốt nghiệp THPT 2019) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. ; - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 20 - 22/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2. XÉT TUYỂN ĐỢT 2 (03/6-05/7/2019) 2.1. Dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU 2.1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ vào tất cả các ngành - Phạm vi xét tuyển: Xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình 2.1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1, HK2 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau: - Thí sinh có Điểm trung bình 06 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được qui định ở Phụ lục 2 . - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 2.1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB : Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT xem tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, T rường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm , trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 à 6, lần lượt tương ứng 06 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12, HK2 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 0 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 6HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 06 Học kỳ (ĐXT 6HK): là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT; và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 + ĐTB 6HK mh4 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển + Điểm xét tuyển ĐXT 6HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 - Xét theo kết quả học tập 6HK dành cho trường THPT chưa ký kết với TDTU ( xem phụ lục 2 ) - Danh sách trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên theo Trường THPT. 2.1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng", "- Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 01 - 02/6/2019 - Thí sinh thuộc trường THPT ký kết nộp hồ sơ và chi phí đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường THPT thí sinh đang học (nếu trường THPT nhận hồ sơ) hoặc nộp về TDTU (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh). Thí sinh có đăng ký dự thi năng khiếu nộp hồ sơ và chi phí đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 14/6/2019 , TDTU thông báo kết quả sơ tuyển (riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa kết quả dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 ) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. Kết quả trúng tuyển chính thức dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 (sau khi thí sinh có kết quả xét tốt nghiệp THPT 2019) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. ; - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 20 - 22/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2. XÉT TUYỂN ĐỢT 2 (03/6-05/7/2019) 2.1. Dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU 2.1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ vào tất cả các ngành - Phạm vi xét tuyển: Xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình 2.1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1, HK2 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau: - Thí sinh có Điểm trung bình 06 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được qui định ở Phụ lục 2 . - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 2.1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB : Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT xem tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, T rường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm , trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 à 6, lần lượt tương ứng 06 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12, HK2 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 0 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 6HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 06 Học kỳ (ĐXT 6HK): là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT; và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 + ĐTB 6HK mh4 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển + Điểm xét tuyển ĐXT 6HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 - Xét theo kết quả học tập 6HK dành cho trường THPT chưa ký kết với TDTU ( xem phụ lục 2 ) - Danh sách trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên theo Trường THPT. 2.1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên", "Anh đầu vào: 01 - 02/6/2019 - Thí sinh thuộc trường THPT ký kết nộp hồ sơ và chi phí đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường THPT thí sinh đang học (nếu trường THPT nhận hồ sơ) hoặc nộp về TDTU (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh). Thí sinh có đăng ký dự thi năng khiếu nộp hồ sơ và chi phí đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 14/6/2019 , TDTU thông báo kết quả sơ tuyển (riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa kết quả dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 ) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. Kết quả trúng tuyển chính thức dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 (sau khi thí sinh có kết quả xét tốt nghiệp THPT 2019) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. ; - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 20 - 22/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2. XÉT TUYỂN ĐỢT 2 (03/6-05/7/2019) 2.1. Dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU 2.1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ vào tất cả các ngành - Phạm vi xét tuyển: Xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình 2.1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1, HK2 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau: - Thí sinh có Điểm trung bình 06 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được qui định ở Phụ lục 2 . - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 2.1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB : Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT xem tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, T rường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm , trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 à 6, lần lượt tương ứng 06 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12, HK2 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 0 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 6HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 06 Học kỳ (ĐXT 6HK): là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT; và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 + ĐTB 6HK mh4 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển + Điểm xét tuyển ĐXT 6HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 - Xét theo kết quả học tập 6HK dành cho trường THPT chưa ký kết với TDTU ( xem phụ lục 2 ) - Danh sách trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên theo Trường THPT. 2.1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ”. Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng", "có đăng ký dự thi năng khiếu nộp hồ sơ và chi phí đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 14/6/2019 , TDTU thông báo kết quả sơ tuyển (riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa kết quả dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 ) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. Kết quả trúng tuyển chính thức dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 (sau khi thí sinh có kết quả xét tốt nghiệp THPT 2019) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. ; - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 20 - 22/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2. XÉT TUYỂN ĐỢT 2 (03/6-05/7/2019) 2.1. Dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU 2.1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ vào tất cả các ngành - Phạm vi xét tuyển: Xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình 2.1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1, HK2 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau: - Thí sinh có Điểm trung bình 06 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được qui định ở Phụ lục 2 . - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 2.1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB : Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT xem tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, T rường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm , trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 à 6, lần lượt tương ứng 06 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12, HK2 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 0 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 6HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 06 Học kỳ (ĐXT 6HK): là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT; và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 + ĐTB 6HK mh4 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển + Điểm xét tuyển ĐXT 6HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 - Xét theo kết quả học tập 6HK dành cho trường THPT chưa ký kết với TDTU ( xem phụ lục 2 ) - Danh sách trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên theo Trường THPT. 2.1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ”. Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0", "Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 14/6/2019 , TDTU thông báo kết quả sơ tuyển (riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa kết quả dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 ) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. Kết quả trúng tuyển chính thức dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 (sau khi thí sinh có kết quả xét tốt nghiệp THPT 2019) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. ; - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 20 - 22/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2. XÉT TUYỂN ĐỢT 2 (03/6-05/7/2019) 2.1. Dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU 2.1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ vào tất cả các ngành - Phạm vi xét tuyển: Xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình 2.1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1, HK2 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau: - Thí sinh có Điểm trung bình 06 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được qui định ở Phụ lục 2 . - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 2.1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB : Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT xem tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, T rường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm , trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 à 6, lần lượt tương ứng 06 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12, HK2 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 0 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 6HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 06 Học kỳ (ĐXT 6HK): là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT; và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 + ĐTB 6HK mh4 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển + Điểm xét tuyển ĐXT 6HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 - Xét theo kết quả học tập 6HK dành cho trường THPT chưa ký kết với TDTU ( xem phụ lục 2 ) - Danh sách trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên theo Trường THPT. 2.1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ”. Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ", "năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 14/6/2019 , TDTU thông báo kết quả sơ tuyển (riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa kết quả dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 ) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. Kết quả trúng tuyển chính thức dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 (sau khi thí sinh có kết quả xét tốt nghiệp THPT 2019) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. ; - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 20 - 22/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2. XÉT TUYỂN ĐỢT 2 (03/6-05/7/2019) 2.1. Dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU 2.1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ vào tất cả các ngành - Phạm vi xét tuyển: Xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình 2.1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1, HK2 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau: - Thí sinh có Điểm trung bình 06 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được qui định ở Phụ lục 2 . - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 2.1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB : Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT xem tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, T rường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm , trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 à 6, lần lượt tương ứng 06 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12, HK2 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 0 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 6HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 06 Học kỳ (ĐXT 6HK): là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT; và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 + ĐTB 6HK mh4 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển + Điểm xét tuyển ĐXT 6HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 - Xét theo kết quả học tập 6HK dành cho trường THPT chưa ký kết với TDTU ( xem phụ lục 2 ) - Danh sách trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên theo Trường THPT. 2.1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ”. Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất", "đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 14/6/2019 , TDTU thông báo kết quả sơ tuyển (riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa kết quả dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 ) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. Kết quả trúng tuyển chính thức dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 (sau khi thí sinh có kết quả xét tốt nghiệp THPT 2019) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. ; - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 20 - 22/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2. XÉT TUYỂN ĐỢT 2 (03/6-05/7/2019) 2.1. Dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU 2.1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ vào tất cả các ngành - Phạm vi xét tuyển: Xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình 2.1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1, HK2 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau: - Thí sinh có Điểm trung bình 06 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được qui định ở Phụ lục 2 . - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 2.1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB : Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT xem tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, T rường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm , trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 à 6, lần lượt tương ứng 06 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12, HK2 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 0 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 6HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 06 Học kỳ (ĐXT 6HK): là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT; và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 + ĐTB 6HK mh4 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển + Điểm xét tuyển ĐXT 6HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 - Xét theo kết quả học tập 6HK dành cho trường THPT chưa ký kết với TDTU ( xem phụ lục 2 ) - Danh sách trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên theo Trường THPT. 2.1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ”. Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển", "(Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 14/6/2019 , TDTU thông báo kết quả sơ tuyển (riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa kết quả dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 ) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. Kết quả trúng tuyển chính thức dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 (sau khi thí sinh có kết quả xét tốt nghiệp THPT 2019) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. ; - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 20 - 22/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2. XÉT TUYỂN ĐỢT 2 (03/6-05/7/2019) 2.1. Dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU 2.1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ vào tất cả các ngành - Phạm vi xét tuyển: Xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình 2.1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1, HK2 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau: - Thí sinh có Điểm trung bình 06 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được qui định ở Phụ lục 2 . - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 2.1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB : Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT xem tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, T rường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm , trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 à 6, lần lượt tương ứng 06 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12, HK2 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 0 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 6HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 06 Học kỳ (ĐXT 6HK): là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT; và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 + ĐTB 6HK mh4 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển + Điểm xét tuyển ĐXT 6HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 - Xét theo kết quả học tập 6HK dành cho trường THPT chưa ký kết với TDTU ( xem phụ lục 2 ) - Danh sách trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên theo Trường THPT. 2.1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ”. Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ", "tuyển/thi tuyển. 1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 14/6/2019 , TDTU thông báo kết quả sơ tuyển (riêng các ngành Kiến trúc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa kết quả dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 ) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. Kết quả trúng tuyển chính thức dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 (sau khi thí sinh có kết quả xét tốt nghiệp THPT 2019) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. ; - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 20 - 22/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2. XÉT TUYỂN ĐỢT 2 (03/6-05/7/2019) 2.1. Dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU 2.1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ vào tất cả các ngành - Phạm vi xét tuyển: Xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình 2.1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1, HK2 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau: - Thí sinh có Điểm trung bình 06 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được qui định ở Phụ lục 2 . - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 2.1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB : Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT xem tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, T rường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm , trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 à 6, lần lượt tương ứng 06 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12, HK2 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 0 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 6HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 06 Học kỳ (ĐXT 6HK): là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT; và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 + ĐTB 6HK mh4 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển + Điểm xét tuyển ĐXT 6HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 - Xét theo kết quả học tập 6HK dành cho trường THPT chưa ký kết với TDTU ( xem phụ lục 2 ) - Danh sách trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên theo Trường THPT. 2.1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ”. Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng", "quả dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 ) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. Kết quả trúng tuyển chính thức dự kiến sẽ được công bố từ 17h00 ngày 19/7/2019 (sau khi thí sinh có kết quả xét tốt nghiệp THPT 2019) trên website: http://admission.tdtu.edu.vn. ; - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 20 - 22/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2. XÉT TUYỂN ĐỢT 2 (03/6-05/7/2019) 2.1. Dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU 2.1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ vào tất cả các ngành - Phạm vi xét tuyển: Xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình 2.1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1, HK2 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau: - Thí sinh có Điểm trung bình 06 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được qui định ở Phụ lục 2 . - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 2.1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB : Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT xem tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, T rường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm , trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 à 6, lần lượt tương ứng 06 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12, HK2 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 0 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 6HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 06 Học kỳ (ĐXT 6HK): là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT; và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 + ĐTB 6HK mh4 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển + Điểm xét tuyển ĐXT 6HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 - Xét theo kết quả học tập 6HK dành cho trường THPT chưa ký kết với TDTU ( xem phụ lục 2 ) - Danh sách trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên theo Trường THPT. 2.1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ”. Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ", "theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 20 - 22/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2. XÉT TUYỂN ĐỢT 2 (03/6-05/7/2019) 2.1. Dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU 2.1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ vào tất cả các ngành - Phạm vi xét tuyển: Xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình 2.1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1, HK2 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau: - Thí sinh có Điểm trung bình 06 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được qui định ở Phụ lục 2 . - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 2.1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB : Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT xem tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, T rường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm , trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 à 6, lần lượt tương ứng 06 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12, HK2 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 0 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 6HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 06 Học kỳ (ĐXT 6HK): là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT; và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 + ĐTB 6HK mh4 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển + Điểm xét tuyển ĐXT 6HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 - Xét theo kết quả học tập 6HK dành cho trường THPT chưa ký kết với TDTU ( xem phụ lục 2 ) - Danh sách trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên theo Trường THPT. 2.1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ”. Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn", "bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 28/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2. XÉT TUYỂN ĐỢT 2 (03/6-05/7/2019) 2.1. Dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU 2.1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ vào tất cả các ngành - Phạm vi xét tuyển: Xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình 2.1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1, HK2 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau: - Thí sinh có Điểm trung bình 06 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được qui định ở Phụ lục 2 . - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 2.1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB : Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT xem tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, T rường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm , trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 à 6, lần lượt tương ứng 06 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12, HK2 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 0 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 6HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 06 Học kỳ (ĐXT 6HK): là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT; và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 + ĐTB 6HK mh4 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển + Điểm xét tuyển ĐXT 6HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 - Xét theo kết quả học tập 6HK dành cho trường THPT chưa ký kết với TDTU ( xem phụ lục 2 ) - Danh sách trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên theo Trường THPT. 2.1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ”. Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi.", "tiếp tại TDTU. 2. XÉT TUYỂN ĐỢT 2 (03/6-05/7/2019) 2.1. Dành cho học sinh các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU 2.1.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ vào tất cả các ngành - Phạm vi xét tuyển: Xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình 2.1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1, HK2 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau: - Thí sinh có Điểm trung bình 06 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được qui định ở Phụ lục 2 . - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 2.1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB : Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT xem tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, T rường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm , trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 à 6, lần lượt tương ứng 06 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12, HK2 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 0 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 6HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 06 Học kỳ (ĐXT 6HK): là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT; và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 + ĐTB 6HK mh4 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển + Điểm xét tuyển ĐXT 6HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 - Xét theo kết quả học tập 6HK dành cho trường THPT chưa ký kết với TDTU ( xem phụ lục 2 ) - Danh sách trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên theo Trường THPT. 2.1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ”. Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11", "THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ vào tất cả các ngành - Phạm vi xét tuyển: Xét tuyển vào tất cả các ngành bậc đại học của tất cả các chương trình 2.1.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1, HK2 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau: - Thí sinh có Điểm trung bình 06 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được qui định ở Phụ lục 2 . - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 2.1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB : Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT xem tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, T rường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm , trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 à 6, lần lượt tương ứng 06 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12, HK2 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 0 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 6HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 06 Học kỳ (ĐXT 6HK): là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT; và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 + ĐTB 6HK mh4 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển + Điểm xét tuyển ĐXT 6HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 - Xét theo kết quả học tập 6HK dành cho trường THPT chưa ký kết với TDTU ( xem phụ lục 2 ) - Danh sách trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên theo Trường THPT. 2.1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ”. Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM +", "Xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1, HK2 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau: - Thí sinh có Điểm trung bình 06 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được qui định ở Phụ lục 2 . - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 2.1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB : Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT xem tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, T rường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm , trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 à 6, lần lượt tương ứng 06 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12, HK2 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 0 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 6HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 06 Học kỳ (ĐXT 6HK): là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT; và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 + ĐTB 6HK mh4 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển + Điểm xét tuyển ĐXT 6HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 - Xét theo kết quả học tập 6HK dành cho trường THPT chưa ký kết với TDTU ( xem phụ lục 2 ) - Danh sách trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên theo Trường THPT. 2.1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ”. Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.1.7. Thông báo kết quả", "đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 06 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được qui định ở Phụ lục 2 . - Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 2.1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB : Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT xem tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, T rường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm , trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 à 6, lần lượt tương ứng 06 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12, HK2 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 0 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 6HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 06 Học kỳ (ĐXT 6HK): là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT; và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 + ĐTB 6HK mh4 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển + Điểm xét tuyển ĐXT 6HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 - Xét theo kết quả học tập 6HK dành cho trường THPT chưa ký kết với TDTU ( xem phụ lục 2 ) - Danh sách trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên theo Trường THPT. 2.1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ”. Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng", "thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) phải tham gia thi môn Vẽ hình họa mỹ thuật do TDTU tổ chức. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. 2.1.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB : Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT xem tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, T rường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm , trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 à 6, lần lượt tương ứng 06 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12, HK2 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 0 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 6HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 06 Học kỳ (ĐXT 6HK): là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT; và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 + ĐTB 6HK mh4 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển + Điểm xét tuyển ĐXT 6HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 - Xét theo kết quả học tập 6HK dành cho trường THPT chưa ký kết với TDTU ( xem phụ lục 2 ) - Danh sách trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên theo Trường THPT. 2.1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ”. Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm", "viết tắt/công thức: + ĐTB : Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT xem tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 . Trong đó, T rường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm , trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 à 6, lần lượt tương ứng 06 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12, HK2 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 0 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 6HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 06 Học kỳ (ĐXT 6HK): là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT; và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 + ĐTB 6HK mh4 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển + Điểm xét tuyển ĐXT 6HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 - Xét theo kết quả học tập 6HK dành cho trường THPT chưa ký kết với TDTU ( xem phụ lục 2 ) - Danh sách trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên theo Trường THPT. 2.1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ”. Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2.2. Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển vào", "và Phụ lục 9 . Trong đó, T rường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm , trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 à 6, lần lượt tương ứng 06 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12, HK2 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 0 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 6HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 06 Học kỳ (ĐXT 6HK): là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT; và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 + ĐTB 6HK mh4 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển + Điểm xét tuyển ĐXT 6HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 - Xét theo kết quả học tập 6HK dành cho trường THPT chưa ký kết với TDTU ( xem phụ lục 2 ) - Danh sách trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên theo Trường THPT. 2.1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ”. Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2.2. Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 2.2.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 05", "GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 à 6, lần lượt tương ứng 06 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12, HK2 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 0 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 6HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 06 Học kỳ (ĐXT 6HK): là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT; và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 + ĐTB 6HK mh4 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển + Điểm xét tuyển ĐXT 6HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 - Xét theo kết quả học tập 6HK dành cho trường THPT chưa ký kết với TDTU ( xem phụ lục 2 ) - Danh sách trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên theo Trường THPT. 2.1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ”. Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2.2. Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 2.2.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 05 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. 2.2.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung", "lớp 11, HK1 lớp 12, HK2 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 0 6 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 6HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5 + ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 06 Học kỳ (ĐXT 6HK): là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT; và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 + ĐTB 6HK mh4 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển + Điểm xét tuyển ĐXT 6HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 - Xét theo kết quả học tập 6HK dành cho trường THPT chưa ký kết với TDTU ( xem phụ lục 2 ) - Danh sách trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên theo Trường THPT. 2.1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ”. Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2.2. Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 2.2.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 05 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. 2.2.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 3. 2.2.3. Nguyên tắc xét tuyển", "+ ĐTBmh HK6)/6 + Điểm xét tuyển 06 Học kỳ (ĐXT 6HK): là Tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT; và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có); ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 + ĐTB 6HK mh4 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển + Điểm xét tuyển ĐXT 6HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 - Xét theo kết quả học tập 6HK dành cho trường THPT chưa ký kết với TDTU ( xem phụ lục 2 ) - Danh sách trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên theo Trường THPT. 2.1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ”. Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2.2. Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 2.2.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 05 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. 2.2.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 3. 2.2.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại", "6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 + ĐTB 6HK mh4 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc ĐXT 6HK = ĐTB 6HK mh1 + ĐTB 6HK mh2 + ĐTB 6HK mh3 * 2 +  α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển + Điểm xét tuyển ĐXT 6HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 - Xét theo kết quả học tập 6HK dành cho trường THPT chưa ký kết với TDTU ( xem phụ lục 2 ) - Danh sách trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên theo Trường THPT. 2.1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ”. Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2.2. Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 2.2.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 05 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. 2.2.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 3. 2.2.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và 9. Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết", "Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển + Điểm xét tuyển ĐXT 6HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 - Xét theo kết quả học tập 6HK dành cho trường THPT chưa ký kết với TDTU ( xem phụ lục 2 ) - Danh sách trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên theo Trường THPT. 2.1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ”. Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2.2. Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 2.2.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 05 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. 2.2.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 3. 2.2.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và 9. Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức", "của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 2 nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 - Xét theo kết quả học tập 6HK dành cho trường THPT chưa ký kết với TDTU ( xem phụ lục 2 ) - Danh sách trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên theo Trường THPT. 2.1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ”. Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2.2. Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 2.2.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 05 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. 2.2.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 3. 2.2.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và 9. Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng", "nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 1 sẽ không được xét nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên 2. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 - Xét theo kết quả học tập 6HK dành cho trường THPT chưa ký kết với TDTU ( xem phụ lục 2 ) - Danh sách trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên theo Trường THPT. 2.1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ”. Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2.2. Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 2.2.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 05 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. 2.2.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 3. 2.2.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và 9. Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB", "cho trường THPT chưa ký kết với TDTU ( xem phụ lục 2 ) - Danh sách trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên theo Trường THPT. 2.1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ”. Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2.2. Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 2.2.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 05 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. 2.2.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 3. 2.2.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và 9. Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT", "xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên theo Trường THPT. 2.1.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ”. Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2.2. Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 2.2.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 05 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. 2.2.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 3. 2.2.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và 9. Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu", "sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ”. Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2.2. Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 2.2.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 05 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. 2.2.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 3. 2.2.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và 9. Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 – Xét theo kết quả học", "đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ”. Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2.2. Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 2.2.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 05 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. 2.2.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 3. 2.2.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và 9. Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 – Xét theo kết quả học tập 5HK dành cho trường THPT đã ký kết với TDTU ( xem phụ lục 3 ) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). 2.2.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh", "ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ”. Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2.2. Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 2.2.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 05 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. 2.2.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 3. 2.2.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và 9. Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 – Xét theo kết quả học tập 5HK dành cho trường THPT đã ký kết với TDTU ( xem phụ lục 3 ) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). 2.2.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn", "hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ”. Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2.2. Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 2.2.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 05 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. 2.2.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 3. 2.2.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và 9. Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 – Xét theo kết quả học tập 5HK dành cho trường THPT đã ký kết với TDTU ( xem phụ lục 3 ) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). 2.2.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở", "học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2.2. Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 2.2.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 05 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. 2.2.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 3. 2.2.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và 9. Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 – Xét theo kết quả học tập 5HK dành cho trường THPT đã ký kết với TDTU ( xem phụ lục 3 ) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). 2.2.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức", "(hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2.2. Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 2.2.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 05 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. 2.2.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 3. 2.2.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và 9. Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 – Xét theo kết quả học tập 5HK dành cho trường THPT đã ký kết với TDTU ( xem phụ lục 3 ) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). 2.2.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU);", "thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2.2. Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 2.2.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 05 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. 2.2.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 3. 2.2.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và 9. Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 – Xét theo kết quả học tập 5HK dành cho trường THPT đã ký kết với TDTU ( xem phụ lục 3 ) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). 2.2.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; -", "cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.1.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2.2. Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 2.2.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 05 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. 2.2.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 3. 2.2.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và 9. Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 – Xét theo kết quả học tập 5HK dành cho trường THPT đã ký kết với TDTU ( xem phụ lục 3 ) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). 2.2.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh", "đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2.2. Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 2.2.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 05 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. 2.2.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 3. 2.2.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và 9. Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 – Xét theo kết quả học tập 5HK dành cho trường THPT đã ký kết với TDTU ( xem phụ lục 3 ) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). 2.2.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ.", "xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2.2. Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 2.2.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 05 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. 2.2.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 3. 2.2.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và 9. Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 – Xét theo kết quả học tập 5HK dành cho trường THPT đã ký kết với TDTU ( xem phụ lục 3 ) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). 2.2.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.2.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh", "cao dạy - học bằng tiếng Anh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2.2. Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 2.2.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 05 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. 2.2.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 3. 2.2.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và 9. Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 – Xét theo kết quả học tập 5HK dành cho trường THPT đã ký kết với TDTU ( xem phụ lục 3 ) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). 2.2.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.2.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét", "sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2.2. Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 2.2.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 05 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. 2.2.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 3. 2.2.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và 9. Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 – Xét theo kết quả học tập 5HK dành cho trường THPT đã ký kết với TDTU ( xem phụ lục 3 ) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). 2.2.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.2.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại", "Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.1.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2.2. Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 2.2.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 05 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. 2.2.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 3. 2.2.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và 9. Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 – Xét theo kết quả học tập 5HK dành cho trường THPT đã ký kết với TDTU ( xem phụ lục 3 ) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). 2.2.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.2.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường", "- Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh nhưng chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2.2. Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 2.2.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 05 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. 2.2.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 3. 2.2.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và 9. Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 – Xét theo kết quả học tập 5HK dành cho trường THPT đã ký kết với TDTU ( xem phụ lục 3 ) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). 2.2.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.2.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.2.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá", ") còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2.2. Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 2.2.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 05 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. 2.2.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 3. 2.2.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và 9. Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 – Xét theo kết quả học tập 5HK dành cho trường THPT đã ký kết với TDTU ( xem phụ lục 3 ) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). 2.2.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.2.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.2.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy", "Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.1.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2.2. Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 2.2.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 05 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. 2.2.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 3. 2.2.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và 9. Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 – Xét theo kết quả học tập 5HK dành cho trường THPT đã ký kết với TDTU ( xem phụ lục 3 ) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). 2.2.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.2.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.2.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) -", "sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2.2. Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 2.2.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 05 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. 2.2.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 3. 2.2.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và 9. Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 – Xét theo kết quả học tập 5HK dành cho trường THPT đã ký kết với TDTU ( xem phụ lục 3 ) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). 2.2.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.2.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.2.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển.", "tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2.2. Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 2.2.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 05 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. 2.2.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 3. 2.2.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và 9. Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 – Xét theo kết quả học tập 5HK dành cho trường THPT đã ký kết với TDTU ( xem phụ lục 3 ) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). 2.2.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.2.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.2.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.2.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập", "thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 2.2. Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 2.2.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 05 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. 2.2.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 3. 2.2.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và 9. Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 – Xét theo kết quả học tập 5HK dành cho trường THPT đã ký kết với TDTU ( xem phụ lục 3 ) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). 2.2.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.2.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.2.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.2.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy", "Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 2.2.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU xét tuyển theo kết quả học tập 05 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. 2.2.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 3. 2.2.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và 9. Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 – Xét theo kết quả học tập 5HK dành cho trường THPT đã ký kết với TDTU ( xem phụ lục 3 ) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). 2.2.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.2.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.2.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.2.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 3. XÉT TUYỂN ĐỢT 3 (08/7-09/8/2019) vào Chương trình Chất lượng cao", "học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. 2.2.2. Điều kiện xét tuyển Xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) đảm bảo các điều kiện sau - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 3. 2.2.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và 9. Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 – Xét theo kết quả học tập 5HK dành cho trường THPT đã ký kết với TDTU ( xem phụ lục 3 ) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). 2.2.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.2.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.2.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.2.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 3. XÉT TUYỂN ĐỢT 3 (08/7-09/8/2019) vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 trên cả nước, đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường vào Chương trình Chất lượng cao", "bình 05 học kỳ của từng môn trong Tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00; đồng thời đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (Điểm xét tuyển 05 học kỳ và điều kiện môn học) theo từng ngành được quy định ở Phụ lục 3. 2.2.3. Nguyên tắc xét tuyển - Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và 9. Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 – Xét theo kết quả học tập 5HK dành cho trường THPT đã ký kết với TDTU ( xem phụ lục 3 ) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). 2.2.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.2.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.2.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.2.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 3. XÉT TUYỂN ĐỢT 3 (08/7-09/8/2019) vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 trên cả nước, đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Phạm vi xét tuyển: 09 ngành giáo dục bậc đại học của Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.2. Điều kiện xét tuyển - Đối với thí sinh thuộc trường THPT đã ký kết với TDTU áp dụng", "- Quy ước viết tắt/công thức: + ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ; ĐXT: Điểm xét tuyển; mh: Môn học + α : điểm ưu tiên Trường THPT do TDTU quy định. Danh sách các trường THPT được cộng điểm ưu tiên Trường THPT được quy định tại Phụ lục 8 và 9. Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 – Xét theo kết quả học tập 5HK dành cho trường THPT đã ký kết với TDTU ( xem phụ lục 3 ) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). 2.2.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.2.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.2.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.2.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 3. XÉT TUYỂN ĐỢT 3 (08/7-09/8/2019) vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 trên cả nước, đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Phạm vi xét tuyển: 09 ngành giáo dục bậc đại học của Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.2. Điều kiện xét tuyển - Đối với thí sinh thuộc trường THPT đã ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 1 (xét theo điểm 05HK); - Đối với thí sinh thuộc trường THPT chưa ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 2 (xét theo điểm 06HK) 3.3. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm xét tuyển theo", "Phụ lục 8 và 9. Trong đó, Trường chuyên/năng khiếu α = 2,00 điểm, trường trọng điểm α = 1,00 điểm; trường khác α = 0 điểm. + Điểm ưu tiên = điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT * 4/3 (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 – Xét theo kết quả học tập 5HK dành cho trường THPT đã ký kết với TDTU ( xem phụ lục 3 ) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). 2.2.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.2.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.2.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.2.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 3. XÉT TUYỂN ĐỢT 3 (08/7-09/8/2019) vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 trên cả nước, đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Phạm vi xét tuyển: 09 ngành giáo dục bậc đại học của Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.2. Điều kiện xét tuyển - Đối với thí sinh thuộc trường THPT đã ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 1 (xét theo điểm 05HK); - Đối với thí sinh thuộc trường THPT chưa ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 2 (xét theo điểm 06HK) 3.3. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. - Xét theo ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 3 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK hoặc", "được quy định tại Phụ lục 7 ) + Điểm trung bình môn học ở học kỳ thứ n: ĐTBmh HKn (với n từ 1 đến 5, lần lượt tương ứng 05 học kỳ: HK1 lớp 10, HK2 lớp 10, HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12); Công thức tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 – Xét theo kết quả học tập 5HK dành cho trường THPT đã ký kết với TDTU ( xem phụ lục 3 ) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). 2.2.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.2.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.2.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.2.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 3. XÉT TUYỂN ĐỢT 3 (08/7-09/8/2019) vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 trên cả nước, đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Phạm vi xét tuyển: 09 ngành giáo dục bậc đại học của Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.2. Điều kiện xét tuyển - Đối với thí sinh thuộc trường THPT đã ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 1 (xét theo điểm 05HK); - Đối với thí sinh thuộc trường THPT chưa ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 2 (xét theo điểm 06HK) 3.3. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. - Xét theo ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 3 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK hoặc ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. - Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét", "tính điểm: + Điểm trung bình 05 học kỳ của môn học (làm tròn đến 2 chữ số thập phân): ĐTB 5HK mh = (ĐTBmh HK1 + ĐTBmh HK2 + ĐTBmh HK3 + ĐTBmh HK4 + ĐTBmh HK5)/5 + Điểm xét tuyển 05 Học kỳ (ĐXT 5HK): là Tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 – Xét theo kết quả học tập 5HK dành cho trường THPT đã ký kết với TDTU ( xem phụ lục 3 ) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). 2.2.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.2.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.2.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.2.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 3. XÉT TUYỂN ĐỢT 3 (08/7-09/8/2019) vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 trên cả nước, đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Phạm vi xét tuyển: 09 ngành giáo dục bậc đại học của Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.2. Điều kiện xét tuyển - Đối với thí sinh thuộc trường THPT đã ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 1 (xét theo điểm 05HK); - Đối với thí sinh thuộc trường THPT chưa ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 2 (xét theo điểm 06HK) 3.3. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. - Xét theo ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 3 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK hoặc ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. - Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 3 theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT ( xem phụ lục 4 ) - Danh sách trường THPT ký kết/chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục", "điểm trung bình 05 học kỳ của các môn theo Tổ hợp xét tuyển; cộng với điểm ưu tiên theo trường THPT và cộng Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 + ĐTB 5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 – Xét theo kết quả học tập 5HK dành cho trường THPT đã ký kết với TDTU ( xem phụ lục 3 ) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). 2.2.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.2.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.2.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.2.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 3. XÉT TUYỂN ĐỢT 3 (08/7-09/8/2019) vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 trên cả nước, đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Phạm vi xét tuyển: 09 ngành giáo dục bậc đại học của Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.2. Điều kiện xét tuyển - Đối với thí sinh thuộc trường THPT đã ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 1 (xét theo điểm 05HK); - Đối với thí sinh thuộc trường THPT chưa ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 2 (xét theo điểm 06HK) 3.3. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. - Xét theo ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 3 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK hoặc ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. - Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 3 theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT ( xem phụ lục 4 ) - Danh sách trường THPT ký kết/chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT. 3.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi", "5HK mh4 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) Hoặc  ĐXT 5HK = ĐTB 5HK mh1 + ĐTB 5HK mh2 + ĐTB 5HK mh3 * 2 + α (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có) - Nguyên tắc xét tuyển: + Điểm xét tuyển ĐXT 5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 – Xét theo kết quả học tập 5HK dành cho trường THPT đã ký kết với TDTU ( xem phụ lục 3 ) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). 2.2.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.2.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.2.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.2.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 3. XÉT TUYỂN ĐỢT 3 (08/7-09/8/2019) vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 trên cả nước, đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Phạm vi xét tuyển: 09 ngành giáo dục bậc đại học của Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.2. Điều kiện xét tuyển - Đối với thí sinh thuộc trường THPT đã ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 1 (xét theo điểm 05HK); - Đối với thí sinh thuộc trường THPT chưa ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 2 (xét theo điểm 06HK) 3.3. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. - Xét theo ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 3 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK hoặc ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. - Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 3 theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT ( xem phụ lục 4 ) - Danh sách trường THPT ký kết/chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT. 3.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký,", "5HK theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. + Xét theo ĐXT 5HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 2 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 – Xét theo kết quả học tập 5HK dành cho trường THPT đã ký kết với TDTU ( xem phụ lục 3 ) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). 2.2.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.2.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.2.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.2.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 3. XÉT TUYỂN ĐỢT 3 (08/7-09/8/2019) vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 trên cả nước, đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Phạm vi xét tuyển: 09 ngành giáo dục bậc đại học của Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.2. Điều kiện xét tuyển - Đối với thí sinh thuộc trường THPT đã ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 1 (xét theo điểm 05HK); - Đối với thí sinh thuộc trường THPT chưa ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 2 (xét theo điểm 06HK) 3.3. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. - Xét theo ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 3 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK hoặc ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. - Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 3 theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT ( xem phụ lục 4 ) - Danh sách trường THPT ký kết/chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT. 3.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét", "tiên xét theo ĐTB 5HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. + Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 2 – Xét theo kết quả học tập 5HK dành cho trường THPT đã ký kết với TDTU ( xem phụ lục 3 ) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). 2.2.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.2.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.2.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.2.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 3. XÉT TUYỂN ĐỢT 3 (08/7-09/8/2019) vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 trên cả nước, đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Phạm vi xét tuyển: 09 ngành giáo dục bậc đại học của Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.2. Điều kiện xét tuyển - Đối với thí sinh thuộc trường THPT đã ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 1 (xét theo điểm 05HK); - Đối với thí sinh thuộc trường THPT chưa ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 2 (xét theo điểm 06HK) 3.3. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. - Xét theo ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 3 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK hoặc ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. - Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 3 theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT ( xem phụ lục 4 ) - Danh sách trường THPT ký kết/chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT. 3.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi", "tập 5HK dành cho trường THPT đã ký kết với TDTU ( xem phụ lục 3 ) - Danh sách trường THPT ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). 2.2.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.2.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.2.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.2.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 3. XÉT TUYỂN ĐỢT 3 (08/7-09/8/2019) vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 trên cả nước, đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Phạm vi xét tuyển: 09 ngành giáo dục bậc đại học của Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.2. Điều kiện xét tuyển - Đối với thí sinh thuộc trường THPT đã ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 1 (xét theo điểm 05HK); - Đối với thí sinh thuộc trường THPT chưa ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 2 (xét theo điểm 06HK) 3.3. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. - Xét theo ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 3 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK hoặc ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. - Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 3 theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT ( xem phụ lục 4 ) - Danh sách trường THPT ký kết/chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT. 3.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy", "đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.2.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.2.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.2.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 3. XÉT TUYỂN ĐỢT 3 (08/7-09/8/2019) vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 trên cả nước, đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Phạm vi xét tuyển: 09 ngành giáo dục bậc đại học của Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.2. Điều kiện xét tuyển - Đối với thí sinh thuộc trường THPT đã ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 1 (xét theo điểm 05HK); - Đối với thí sinh thuộc trường THPT chưa ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 2 (xét theo điểm 06HK) 3.3. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. - Xét theo ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 3 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK hoặc ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. - Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 3 theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT ( xem phụ lục 4 ) - Danh sách trường THPT ký kết/chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT. 3.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công", ". - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.2.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.2.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.2.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 3. XÉT TUYỂN ĐỢT 3 (08/7-09/8/2019) vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 trên cả nước, đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Phạm vi xét tuyển: 09 ngành giáo dục bậc đại học của Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.2. Điều kiện xét tuyển - Đối với thí sinh thuộc trường THPT đã ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 1 (xét theo điểm 05HK); - Đối với thí sinh thuộc trường THPT chưa ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 2 (xét theo điểm 06HK) 3.3. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. - Xét theo ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 3 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK hoặc ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. - Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 3 theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT ( xem phụ lục 4 ) - Danh sách trường THPT ký kết/chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT. 3.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. ", "đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.2.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.2.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.2.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 3. XÉT TUYỂN ĐỢT 3 (08/7-09/8/2019) vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 trên cả nước, đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Phạm vi xét tuyển: 09 ngành giáo dục bậc đại học của Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.2. Điều kiện xét tuyển - Đối với thí sinh thuộc trường THPT đã ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 1 (xét theo điểm 05HK); - Đối với thí sinh thuộc trường THPT chưa ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 2 (xét theo điểm 06HK) 3.3. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. - Xét theo ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 3 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK hoặc ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. - Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 3 theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT ( xem phụ lục 4 ) - Danh sách trường THPT ký kết/chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT. 3.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ.", "có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.2.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.2.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.2.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 3. XÉT TUYỂN ĐỢT 3 (08/7-09/8/2019) vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 trên cả nước, đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Phạm vi xét tuyển: 09 ngành giáo dục bậc đại học của Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.2. Điều kiện xét tuyển - Đối với thí sinh thuộc trường THPT đã ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 1 (xét theo điểm 05HK); - Đối với thí sinh thuộc trường THPT chưa ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 2 (xét theo điểm 06HK) 3.3. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. - Xét theo ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 3 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK hoặc ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. - Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 3 theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT ( xem phụ lục 4 ) - Danh sách trường THPT ký kết/chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT. 3.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 3.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 3 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/8/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 3: trước 17h00 ngày 13/8/2019 - Thí sinh", "- Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.2.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.2.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.2.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 3. XÉT TUYỂN ĐỢT 3 (08/7-09/8/2019) vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 trên cả nước, đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Phạm vi xét tuyển: 09 ngành giáo dục bậc đại học của Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.2. Điều kiện xét tuyển - Đối với thí sinh thuộc trường THPT đã ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 1 (xét theo điểm 05HK); - Đối với thí sinh thuộc trường THPT chưa ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 2 (xét theo điểm 06HK) 3.3. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. - Xét theo ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 3 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK hoặc ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. - Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 3 theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT ( xem phụ lục 4 ) - Danh sách trường THPT ký kết/chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT. 3.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 3.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 3 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/8/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 3: trước 17h00 ngày 13/8/2019 - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: dự kiến 10 - 11/8/2019. - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét", "Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.2.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.2.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.2.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 3. XÉT TUYỂN ĐỢT 3 (08/7-09/8/2019) vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 trên cả nước, đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Phạm vi xét tuyển: 09 ngành giáo dục bậc đại học của Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.2. Điều kiện xét tuyển - Đối với thí sinh thuộc trường THPT đã ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 1 (xét theo điểm 05HK); - Đối với thí sinh thuộc trường THPT chưa ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 2 (xét theo điểm 06HK) 3.3. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. - Xét theo ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 3 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK hoặc ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. - Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 3 theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT ( xem phụ lục 4 ) - Danh sách trường THPT ký kết/chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT. 3.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 3.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 3 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/8/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 3: trước 17h00 ngày 13/8/2019 - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: dự kiến 10 - 11/8/2019. - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. ", "đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 2.2.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.2.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.2.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 3. XÉT TUYỂN ĐỢT 3 (08/7-09/8/2019) vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 trên cả nước, đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Phạm vi xét tuyển: 09 ngành giáo dục bậc đại học của Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.2. Điều kiện xét tuyển - Đối với thí sinh thuộc trường THPT đã ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 1 (xét theo điểm 05HK); - Đối với thí sinh thuộc trường THPT chưa ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 2 (xét theo điểm 06HK) 3.3. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. - Xét theo ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 3 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK hoặc ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. - Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 3 theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT ( xem phụ lục 4 ) - Danh sách trường THPT ký kết/chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT. 3.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 3.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 3 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/8/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 3: trước 17h00 ngày 13/8/2019 - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: dự kiến 10 - 11/8/2019. - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Lưu ý: Thí sinh sử dụng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống đăng ký (website http://xettuyen.tdtu.edu.vn để in phiếu, kiểm tra trạng thái hồ sơ, tra cứu kết quả xét tuyển, các thông tin khác trong suốt quá trình xét tuyển. 3.6. Chi phí đăng ký xét", "2.2.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 2 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 05/7/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 2: trước 17h00 ngày 11/7/2019 - Điểu chỉnh thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.2.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.2.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 3. XÉT TUYỂN ĐỢT 3 (08/7-09/8/2019) vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 trên cả nước, đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Phạm vi xét tuyển: 09 ngành giáo dục bậc đại học của Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.2. Điều kiện xét tuyển - Đối với thí sinh thuộc trường THPT đã ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 1 (xét theo điểm 05HK); - Đối với thí sinh thuộc trường THPT chưa ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 2 (xét theo điểm 06HK) 3.3. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. - Xét theo ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 3 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK hoặc ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. - Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 3 theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT ( xem phụ lục 4 ) - Danh sách trường THPT ký kết/chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT. 3.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 3.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 3 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/8/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 3: trước 17h00 ngày 13/8/2019 - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: dự kiến 10 - 11/8/2019. - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Lưu ý: Thí sinh sử dụng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống đăng ký (website http://xettuyen.tdtu.edu.vn để in phiếu, kiểm tra trạng thái hồ sơ, tra cứu kết quả xét tuyển, các thông tin khác trong suốt quá trình xét tuyển. 3.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ", "thông tin xét tuyển đợt 2: Sau khi in phiếu, thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi mở đợt điều chỉnh từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/7/2019. ( Thí sinh đã nộp hồ sơ xét tuyển không cần in lại phiếu đăng ký xét tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.2.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.2.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 3. XÉT TUYỂN ĐỢT 3 (08/7-09/8/2019) vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 trên cả nước, đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Phạm vi xét tuyển: 09 ngành giáo dục bậc đại học của Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.2. Điều kiện xét tuyển - Đối với thí sinh thuộc trường THPT đã ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 1 (xét theo điểm 05HK); - Đối với thí sinh thuộc trường THPT chưa ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 2 (xét theo điểm 06HK) 3.3. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. - Xét theo ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 3 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK hoặc ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. - Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 3 theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT ( xem phụ lục 4 ) - Danh sách trường THPT ký kết/chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT. 3.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 3.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 3 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/8/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 3: trước 17h00 ngày 13/8/2019 - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: dự kiến 10 - 11/8/2019. - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Lưu ý: Thí sinh sử dụng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống đăng ký (website http://xettuyen.tdtu.edu.vn để in phiếu, kiểm tra trạng thái hồ sơ, tra cứu kết quả xét tuyển, các thông tin khác trong suốt quá trình xét tuyển. 3.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022", "tuyển sau khi điều chỉnh ). - Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót: trước 17h00 ngày 10/7/2019. - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.2.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.2.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 3. XÉT TUYỂN ĐỢT 3 (08/7-09/8/2019) vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 trên cả nước, đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Phạm vi xét tuyển: 09 ngành giáo dục bậc đại học của Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.2. Điều kiện xét tuyển - Đối với thí sinh thuộc trường THPT đã ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 1 (xét theo điểm 05HK); - Đối với thí sinh thuộc trường THPT chưa ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 2 (xét theo điểm 06HK) 3.3. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. - Xét theo ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 3 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK hoặc ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. - Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 3 theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT ( xem phụ lục 4 ) - Danh sách trường THPT ký kết/chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT. 3.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 3.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 3 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/8/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 3: trước 17h00 ngày 13/8/2019 - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: dự kiến 10 - 11/8/2019. - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Lưu ý: Thí sinh sử dụng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống đăng ký (website http://xettuyen.tdtu.edu.vn để in phiếu, kiểm tra trạng thái hồ sơ, tra cứu kết quả xét tuyển, các thông tin khác trong suốt quá trình xét tuyển. 3.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần", "Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: 06 - 07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU. - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.2.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.2.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 3. XÉT TUYỂN ĐỢT 3 (08/7-09/8/2019) vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 trên cả nước, đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Phạm vi xét tuyển: 09 ngành giáo dục bậc đại học của Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.2. Điều kiện xét tuyển - Đối với thí sinh thuộc trường THPT đã ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 1 (xét theo điểm 05HK); - Đối với thí sinh thuộc trường THPT chưa ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 2 (xét theo điểm 06HK) 3.3. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. - Xét theo ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 3 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK hoặc ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. - Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 3 theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT ( xem phụ lục 4 ) - Danh sách trường THPT ký kết/chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT. 3.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 3.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 3 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/8/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 3: trước 17h00 ngày 13/8/2019 - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: dự kiến 10 - 11/8/2019. - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Lưu ý: Thí sinh sử dụng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống đăng ký (website http://xettuyen.tdtu.edu.vn để in phiếu, kiểm tra trạng thái hồ sơ, tra cứu kết quả xét tuyển, các thông tin khác trong suốt quá trình xét tuyển. 3.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 3.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học Dự kiến từ 17h00 ngày 15/8/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . PHƯƠNG THỨC 2: XÉT TUYỂN DỰA VÀO", "bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 2.2.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.2.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 3. XÉT TUYỂN ĐỢT 3 (08/7-09/8/2019) vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 trên cả nước, đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Phạm vi xét tuyển: 09 ngành giáo dục bậc đại học của Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.2. Điều kiện xét tuyển - Đối với thí sinh thuộc trường THPT đã ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 1 (xét theo điểm 05HK); - Đối với thí sinh thuộc trường THPT chưa ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 2 (xét theo điểm 06HK) 3.3. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. - Xét theo ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 3 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK hoặc ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. - Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 3 theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT ( xem phụ lục 4 ) - Danh sách trường THPT ký kết/chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT. 3.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 3.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 3 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/8/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 3: trước 17h00 ngày 13/8/2019 - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: dự kiến 10 - 11/8/2019. - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Lưu ý: Thí sinh sử dụng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống đăng ký (website http://xettuyen.tdtu.edu.vn để in phiếu, kiểm tra trạng thái hồ sơ, tra cứu kết quả xét tuyển, các thông tin khác trong suốt quá trình xét tuyển. 3.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 3.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học Dự kiến từ 17h00 ngày 15/8/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . PHƯƠNG THỨC 2: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA 2019 1. Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT) và có kết quả điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2019. 2. Đăng ký và tổ chức xét tuyển - Thí sinh", "trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.2.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 3. XÉT TUYỂN ĐỢT 3 (08/7-09/8/2019) vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 trên cả nước, đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Phạm vi xét tuyển: 09 ngành giáo dục bậc đại học của Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.2. Điều kiện xét tuyển - Đối với thí sinh thuộc trường THPT đã ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 1 (xét theo điểm 05HK); - Đối với thí sinh thuộc trường THPT chưa ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 2 (xét theo điểm 06HK) 3.3. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. - Xét theo ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 3 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK hoặc ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. - Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 3 theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT ( xem phụ lục 4 ) - Danh sách trường THPT ký kết/chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT. 3.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 3.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 3 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/8/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 3: trước 17h00 ngày 13/8/2019 - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: dự kiến 10 - 11/8/2019. - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Lưu ý: Thí sinh sử dụng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống đăng ký (website http://xettuyen.tdtu.edu.vn để in phiếu, kiểm tra trạng thái hồ sơ, tra cứu kết quả xét tuyển, các thông tin khác trong suốt quá trình xét tuyển. 3.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 3.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học Dự kiến từ 17h00 ngày 15/8/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . PHƯƠNG THỨC 2: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA 2019 1. Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT) và có kết quả điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2019. 2. Đăng ký và tổ chức xét tuyển - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPTQG theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10", "định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.2.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 3. XÉT TUYỂN ĐỢT 3 (08/7-09/8/2019) vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 trên cả nước, đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Phạm vi xét tuyển: 09 ngành giáo dục bậc đại học của Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.2. Điều kiện xét tuyển - Đối với thí sinh thuộc trường THPT đã ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 1 (xét theo điểm 05HK); - Đối với thí sinh thuộc trường THPT chưa ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 2 (xét theo điểm 06HK) 3.3. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. - Xét theo ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 3 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK hoặc ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. - Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 3 theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT ( xem phụ lục 4 ) - Danh sách trường THPT ký kết/chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT. 3.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 3.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 3 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/8/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 3: trước 17h00 ngày 13/8/2019 - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: dự kiến 10 - 11/8/2019. - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Lưu ý: Thí sinh sử dụng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống đăng ký (website http://xettuyen.tdtu.edu.vn để in phiếu, kiểm tra trạng thái hồ sơ, tra cứu kết quả xét tuyển, các thông tin khác trong suốt quá trình xét tuyển. 3.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 3.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học Dự kiến từ 17h00 ngày 15/8/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . PHƯƠNG THỨC 2: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA 2019 1. Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT) và có kết quả điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2019. 2. Đăng ký và tổ chức xét tuyển - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPTQG theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp) hoặc xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu vào", "Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 2.2.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 3. XÉT TUYỂN ĐỢT 3 (08/7-09/8/2019) vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 trên cả nước, đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Phạm vi xét tuyển: 09 ngành giáo dục bậc đại học của Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.2. Điều kiện xét tuyển - Đối với thí sinh thuộc trường THPT đã ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 1 (xét theo điểm 05HK); - Đối với thí sinh thuộc trường THPT chưa ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 2 (xét theo điểm 06HK) 3.3. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. - Xét theo ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 3 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK hoặc ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. - Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 3 theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT ( xem phụ lục 4 ) - Danh sách trường THPT ký kết/chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT. 3.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 3.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 3 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/8/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 3: trước 17h00 ngày 13/8/2019 - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: dự kiến 10 - 11/8/2019. - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Lưu ý: Thí sinh sử dụng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống đăng ký (website http://xettuyen.tdtu.edu.vn để in phiếu, kiểm tra trạng thái hồ sơ, tra cứu kết quả xét tuyển, các thông tin khác trong suốt quá trình xét tuyển. 3.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 3.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học Dự kiến từ 17h00 ngày 15/8/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . PHƯƠNG THỨC 2: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA 2019 1. Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT) và có kết quả điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2019. 2. Đăng ký và tổ chức xét tuyển - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPTQG theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp) hoặc xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành Quy hoạch vùng và đô thị, ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf, thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điều kiện xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Vẽ Hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT),", "2.2.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học - Từ 17h00 ngày 22/7/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Căn cứ theo kết quả trúng tuyển được công bố trên website, thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 3. XÉT TUYỂN ĐỢT 3 (08/7-09/8/2019) vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 trên cả nước, đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Phạm vi xét tuyển: 09 ngành giáo dục bậc đại học của Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.2. Điều kiện xét tuyển - Đối với thí sinh thuộc trường THPT đã ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 1 (xét theo điểm 05HK); - Đối với thí sinh thuộc trường THPT chưa ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 2 (xét theo điểm 06HK) 3.3. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. - Xét theo ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 3 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK hoặc ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. - Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 3 theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT ( xem phụ lục 4 ) - Danh sách trường THPT ký kết/chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT. 3.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 3.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 3 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/8/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 3: trước 17h00 ngày 13/8/2019 - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: dự kiến 10 - 11/8/2019. - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Lưu ý: Thí sinh sử dụng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống đăng ký (website http://xettuyen.tdtu.edu.vn để in phiếu, kiểm tra trạng thái hồ sơ, tra cứu kết quả xét tuyển, các thông tin khác trong suốt quá trình xét tuyển. 3.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 3.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học Dự kiến từ 17h00 ngày 15/8/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . PHƯƠNG THỨC 2: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA 2019 1. Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT) và có kết quả điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2019. 2. Đăng ký và tổ chức xét tuyển - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPTQG theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp) hoặc xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành Quy hoạch vùng và đô thị, ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf, thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điều kiện xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Vẽ Hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu TDTT ≥ 6,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - TDTU tổ chức thi năng khiếu 02 đợt: đợt 1", "vào hệ thống http://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học” từ ngày 23 - 24/7/2019 nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 3. XÉT TUYỂN ĐỢT 3 (08/7-09/8/2019) vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 trên cả nước, đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Phạm vi xét tuyển: 09 ngành giáo dục bậc đại học của Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.2. Điều kiện xét tuyển - Đối với thí sinh thuộc trường THPT đã ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 1 (xét theo điểm 05HK); - Đối với thí sinh thuộc trường THPT chưa ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 2 (xét theo điểm 06HK) 3.3. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. - Xét theo ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 3 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK hoặc ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. - Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 3 theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT ( xem phụ lục 4 ) - Danh sách trường THPT ký kết/chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT. 3.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 3.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 3 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/8/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 3: trước 17h00 ngày 13/8/2019 - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: dự kiến 10 - 11/8/2019. - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Lưu ý: Thí sinh sử dụng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống đăng ký (website http://xettuyen.tdtu.edu.vn để in phiếu, kiểm tra trạng thái hồ sơ, tra cứu kết quả xét tuyển, các thông tin khác trong suốt quá trình xét tuyển. 3.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 3.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học Dự kiến từ 17h00 ngày 15/8/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . PHƯƠNG THỨC 2: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA 2019 1. Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT) và có kết quả điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2019. 2. Đăng ký và tổ chức xét tuyển - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPTQG theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp) hoặc xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành Quy hoạch vùng và đô thị, ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf, thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điều kiện xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Vẽ Hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu TDTT ≥ 6,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - TDTU tổ chức thi năng khiếu 02 đợt: đợt 1 ( ngày 01 - 02/6/2019 ), đợt 2 ( ngày 06 - 07/7/2019 ). Xem chi tiết thông báo thi môn năng khiếu trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp theo thang điểm 40 (có môn nhân hệ số", "chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019 trực tiếp tại TDTU. 3. XÉT TUYỂN ĐỢT 3 (08/7-09/8/2019) vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 trên cả nước, đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Phạm vi xét tuyển: 09 ngành giáo dục bậc đại học của Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.2. Điều kiện xét tuyển - Đối với thí sinh thuộc trường THPT đã ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 1 (xét theo điểm 05HK); - Đối với thí sinh thuộc trường THPT chưa ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 2 (xét theo điểm 06HK) 3.3. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. - Xét theo ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 3 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK hoặc ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. - Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 3 theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT ( xem phụ lục 4 ) - Danh sách trường THPT ký kết/chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT. 3.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 3.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 3 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/8/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 3: trước 17h00 ngày 13/8/2019 - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: dự kiến 10 - 11/8/2019. - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Lưu ý: Thí sinh sử dụng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống đăng ký (website http://xettuyen.tdtu.edu.vn để in phiếu, kiểm tra trạng thái hồ sơ, tra cứu kết quả xét tuyển, các thông tin khác trong suốt quá trình xét tuyển. 3.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 3.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học Dự kiến từ 17h00 ngày 15/8/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . PHƯƠNG THỨC 2: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA 2019 1. Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT) và có kết quả điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2019. 2. Đăng ký và tổ chức xét tuyển - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPTQG theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp) hoặc xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành Quy hoạch vùng và đô thị, ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf, thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điều kiện xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Vẽ Hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu TDTT ≥ 6,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - TDTU tổ chức thi năng khiếu 02 đợt: đợt 1 ( ngày 01 - 02/6/2019 ), đợt 2 ( ngày 06 - 07/7/2019 ). Xem chi tiết thông báo thi môn năng khiếu trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp theo thang điểm 40 (có môn nhân hệ số 2 theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. - TDTU tổ chức xét tuyển theo đúng nguyên tắc và quy định của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại", "dạy - học bằng tiếng Anh 3.1. Đối tượng, Phạm vi xét tuyển - Đối tượng: Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 trên cả nước, đủ điều kiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường vào Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Phạm vi xét tuyển: 09 ngành giáo dục bậc đại học của Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.2. Điều kiện xét tuyển - Đối với thí sinh thuộc trường THPT đã ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 1 (xét theo điểm 05HK); - Đối với thí sinh thuộc trường THPT chưa ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 2 (xét theo điểm 06HK) 3.3. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. - Xét theo ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 3 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK hoặc ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. - Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 3 theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT ( xem phụ lục 4 ) - Danh sách trường THPT ký kết/chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT. 3.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 3.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 3 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/8/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 3: trước 17h00 ngày 13/8/2019 - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: dự kiến 10 - 11/8/2019. - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Lưu ý: Thí sinh sử dụng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống đăng ký (website http://xettuyen.tdtu.edu.vn để in phiếu, kiểm tra trạng thái hồ sơ, tra cứu kết quả xét tuyển, các thông tin khác trong suốt quá trình xét tuyển. 3.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 3.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học Dự kiến từ 17h00 ngày 15/8/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . PHƯƠNG THỨC 2: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA 2019 1. Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT) và có kết quả điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2019. 2. Đăng ký và tổ chức xét tuyển - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPTQG theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp) hoặc xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành Quy hoạch vùng và đô thị, ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf, thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điều kiện xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Vẽ Hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu TDTT ≥ 6,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - TDTU tổ chức thi năng khiếu 02 đợt: đợt 1 ( ngày 01 - 02/6/2019 ), đợt 2 ( ngày 06 - 07/7/2019 ). Xem chi tiết thông báo thi môn năng khiếu trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp theo thang điểm 40 (có môn nhân hệ số 2 theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. - TDTU tổ chức xét tuyển theo đúng nguyên tắc và quy định của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019. (Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng từ trên xuống; thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên duy nhất", "dạy - học bằng tiếng Anh. - Phạm vi xét tuyển: 09 ngành giáo dục bậc đại học của Chương trình Chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh 3.2. Điều kiện xét tuyển - Đối với thí sinh thuộc trường THPT đã ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 1 (xét theo điểm 05HK); - Đối với thí sinh thuộc trường THPT chưa ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 2 (xét theo điểm 06HK) 3.3. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. - Xét theo ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 3 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK hoặc ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. - Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 3 theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT ( xem phụ lục 4 ) - Danh sách trường THPT ký kết/chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT. 3.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 3.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 3 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/8/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 3: trước 17h00 ngày 13/8/2019 - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: dự kiến 10 - 11/8/2019. - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Lưu ý: Thí sinh sử dụng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống đăng ký (website http://xettuyen.tdtu.edu.vn để in phiếu, kiểm tra trạng thái hồ sơ, tra cứu kết quả xét tuyển, các thông tin khác trong suốt quá trình xét tuyển. 3.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 3.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học Dự kiến từ 17h00 ngày 15/8/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . PHƯƠNG THỨC 2: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA 2019 1. Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT) và có kết quả điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2019. 2. Đăng ký và tổ chức xét tuyển - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPTQG theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp) hoặc xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành Quy hoạch vùng và đô thị, ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf, thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điều kiện xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Vẽ Hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu TDTT ≥ 6,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - TDTU tổ chức thi năng khiếu 02 đợt: đợt 1 ( ngày 01 - 02/6/2019 ), đợt 2 ( ngày 06 - 07/7/2019 ). Xem chi tiết thông báo thi môn năng khiếu trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp theo thang điểm 40 (có môn nhân hệ số 2 theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. - TDTU tổ chức xét tuyển theo đúng nguyên tắc và quy định của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019. (Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng từ trên xuống; thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên duy nhất trong danh sách các nguyện vọng đăng ký). Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào thì sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng đã trúng tuyển. 3. Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ", "theo điều kiện xét tuyển của đợt 1 (xét theo điểm 05HK); - Đối với thí sinh thuộc trường THPT chưa ký kết với TDTU áp dụng theo điều kiện xét tuyển của đợt 2 (xét theo điểm 06HK) 3.3. Nguyên tắc xét tuyển - Điểm xét tuyển theo thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. - Xét theo ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 3 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK hoặc ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. - Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 3 theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT ( xem phụ lục 4 ) - Danh sách trường THPT ký kết/chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT. 3.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 3.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 3 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/8/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 3: trước 17h00 ngày 13/8/2019 - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: dự kiến 10 - 11/8/2019. - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Lưu ý: Thí sinh sử dụng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống đăng ký (website http://xettuyen.tdtu.edu.vn để in phiếu, kiểm tra trạng thái hồ sơ, tra cứu kết quả xét tuyển, các thông tin khác trong suốt quá trình xét tuyển. 3.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 3.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học Dự kiến từ 17h00 ngày 15/8/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . PHƯƠNG THỨC 2: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA 2019 1. Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT) và có kết quả điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2019. 2. Đăng ký và tổ chức xét tuyển - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPTQG theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp) hoặc xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành Quy hoạch vùng và đô thị, ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf, thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điều kiện xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Vẽ Hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu TDTT ≥ 6,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - TDTU tổ chức thi năng khiếu 02 đợt: đợt 1 ( ngày 01 - 02/6/2019 ), đợt 2 ( ngày 06 - 07/7/2019 ). Xem chi tiết thông báo thi môn năng khiếu trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp theo thang điểm 40 (có môn nhân hệ số 2 theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. - TDTU tổ chức xét tuyển theo đúng nguyên tắc và quy định của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019. (Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng từ trên xuống; thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên duy nhất trong danh sách các nguyện vọng đăng ký). Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào thì sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng đã trúng tuyển. 3. Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 Thí sinh xem danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 tại phụ lục 5 4. Quy định tổ hợp xét tuyển, điểm", "thang điểm 40 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. - Xét theo ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành ở đợt 3 của phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức ĐXT 5HK hoặc ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK hoặc ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. - Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 3 theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT ( xem phụ lục 4 ) - Danh sách trường THPT ký kết/chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT. 3.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 3.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 3 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/8/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 3: trước 17h00 ngày 13/8/2019 - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: dự kiến 10 - 11/8/2019. - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Lưu ý: Thí sinh sử dụng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống đăng ký (website http://xettuyen.tdtu.edu.vn để in phiếu, kiểm tra trạng thái hồ sơ, tra cứu kết quả xét tuyển, các thông tin khác trong suốt quá trình xét tuyển. 3.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 3.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học Dự kiến từ 17h00 ngày 15/8/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . PHƯƠNG THỨC 2: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA 2019 1. Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT) và có kết quả điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2019. 2. Đăng ký và tổ chức xét tuyển - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPTQG theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp) hoặc xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành Quy hoạch vùng và đô thị, ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf, thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điều kiện xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Vẽ Hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu TDTT ≥ 6,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - TDTU tổ chức thi năng khiếu 02 đợt: đợt 1 ( ngày 01 - 02/6/2019 ), đợt 2 ( ngày 06 - 07/7/2019 ). Xem chi tiết thông báo thi môn năng khiếu trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp theo thang điểm 40 (có môn nhân hệ số 2 theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. - TDTU tổ chức xét tuyển theo đúng nguyên tắc và quy định của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019. (Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng từ trên xuống; thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên duy nhất trong danh sách các nguyện vọng đăng ký). Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào thì sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng đã trúng tuyển. 3. Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 Thí sinh xem danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 tại phụ lục 5 4. Quy định tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Thí sinh xem quy định tổ hợp môn xét tuyển dành cho phương thức 2 tại phụ lục 6 - Quy định điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) 5. Hồ sơ", "ĐXT 6HK, TDTU sẽ ưu tiên xét theo ĐTB 5HK hoặc ĐTB 6HK Tiếng Anh từ cao xuống thấp. - Mỗi thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển. - Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp, điều kiện xét tuyển, điều kiện môn học xét tuyển đợt 3 theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT ( xem phụ lục 4 ) - Danh sách trường THPT ký kết/chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT. 3.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 3.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 3 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/8/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 3: trước 17h00 ngày 13/8/2019 - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: dự kiến 10 - 11/8/2019. - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Lưu ý: Thí sinh sử dụng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống đăng ký (website http://xettuyen.tdtu.edu.vn để in phiếu, kiểm tra trạng thái hồ sơ, tra cứu kết quả xét tuyển, các thông tin khác trong suốt quá trình xét tuyển. 3.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 3.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học Dự kiến từ 17h00 ngày 15/8/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . PHƯƠNG THỨC 2: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA 2019 1. Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT) và có kết quả điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2019. 2. Đăng ký và tổ chức xét tuyển - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPTQG theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp) hoặc xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành Quy hoạch vùng và đô thị, ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf, thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điều kiện xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Vẽ Hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu TDTT ≥ 6,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - TDTU tổ chức thi năng khiếu 02 đợt: đợt 1 ( ngày 01 - 02/6/2019 ), đợt 2 ( ngày 06 - 07/7/2019 ). Xem chi tiết thông báo thi môn năng khiếu trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp theo thang điểm 40 (có môn nhân hệ số 2 theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. - TDTU tổ chức xét tuyển theo đúng nguyên tắc và quy định của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019. (Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng từ trên xuống; thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên duy nhất trong danh sách các nguyện vọng đăng ký). Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào thì sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng đã trúng tuyển. 3. Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 Thí sinh xem danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 tại phụ lục 5 4. Quy định tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Thí sinh xem quy định tổ hợp môn xét tuyển dành cho phương thức 2 tại phụ lục 6 - Quy định điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) 5. Hồ sơ tuyển sinh; cách thức, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; chi phí xét tuyển - Từ ngày 01/4 - 20/4/2019: Thí sinh điền và nộp hồ sơ tại trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ (dành cho thí sinh tự do) theo quy định của Bộ GD&ĐT", "tuyển đợt 3 theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT ( xem phụ lục 4 ) - Danh sách trường THPT ký kết/chưa ký kết hợp tác với TDTU (tra cứu tại website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn ). - Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu ( xem phụ lục 8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT. 3.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 3.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 3 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/8/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 3: trước 17h00 ngày 13/8/2019 - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: dự kiến 10 - 11/8/2019. - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Lưu ý: Thí sinh sử dụng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống đăng ký (website http://xettuyen.tdtu.edu.vn để in phiếu, kiểm tra trạng thái hồ sơ, tra cứu kết quả xét tuyển, các thông tin khác trong suốt quá trình xét tuyển. 3.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 3.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học Dự kiến từ 17h00 ngày 15/8/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . PHƯƠNG THỨC 2: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA 2019 1. Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT) và có kết quả điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2019. 2. Đăng ký và tổ chức xét tuyển - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPTQG theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp) hoặc xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành Quy hoạch vùng và đô thị, ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf, thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điều kiện xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Vẽ Hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu TDTT ≥ 6,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - TDTU tổ chức thi năng khiếu 02 đợt: đợt 1 ( ngày 01 - 02/6/2019 ), đợt 2 ( ngày 06 - 07/7/2019 ). Xem chi tiết thông báo thi môn năng khiếu trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp theo thang điểm 40 (có môn nhân hệ số 2 theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. - TDTU tổ chức xét tuyển theo đúng nguyên tắc và quy định của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019. (Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng từ trên xuống; thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên duy nhất trong danh sách các nguyện vọng đăng ký). Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào thì sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng đã trúng tuyển. 3. Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 Thí sinh xem danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 tại phụ lục 5 4. Quy định tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Thí sinh xem quy định tổ hợp môn xét tuyển dành cho phương thức 2 tại phụ lục 6 - Quy định điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) 5. Hồ sơ tuyển sinh; cách thức, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; chi phí xét tuyển - Từ ngày 01/4 - 20/4/2019: Thí sinh điền và nộp hồ sơ tại trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ (dành cho thí sinh tự do) theo quy định của Bộ GD&ĐT - Trước 22/7: TDTU công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 29/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến (nếu không thay đổi số nguyện vọng) - Từ ngày 22/7", "8 ), Trường trọng điểm ( xem phụ lục 9 ) được cộng điểm ưu tiên Trường THPT. 3.4. Cách đăng ký xét tuyển Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 3.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 3 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/8/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 3: trước 17h00 ngày 13/8/2019 - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: dự kiến 10 - 11/8/2019. - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Lưu ý: Thí sinh sử dụng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống đăng ký (website http://xettuyen.tdtu.edu.vn để in phiếu, kiểm tra trạng thái hồ sơ, tra cứu kết quả xét tuyển, các thông tin khác trong suốt quá trình xét tuyển. 3.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 3.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học Dự kiến từ 17h00 ngày 15/8/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . PHƯƠNG THỨC 2: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA 2019 1. Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT) và có kết quả điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2019. 2. Đăng ký và tổ chức xét tuyển - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPTQG theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp) hoặc xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành Quy hoạch vùng và đô thị, ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf, thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điều kiện xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Vẽ Hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu TDTT ≥ 6,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - TDTU tổ chức thi năng khiếu 02 đợt: đợt 1 ( ngày 01 - 02/6/2019 ), đợt 2 ( ngày 06 - 07/7/2019 ). Xem chi tiết thông báo thi môn năng khiếu trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp theo thang điểm 40 (có môn nhân hệ số 2 theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. - TDTU tổ chức xét tuyển theo đúng nguyên tắc và quy định của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019. (Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng từ trên xuống; thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên duy nhất trong danh sách các nguyện vọng đăng ký). Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào thì sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng đã trúng tuyển. 3. Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 Thí sinh xem danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 tại phụ lục 5 4. Quy định tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Thí sinh xem quy định tổ hợp môn xét tuyển dành cho phương thức 2 tại phụ lục 6 - Quy định điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) 5. Hồ sơ tuyển sinh; cách thức, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; chi phí xét tuyển - Từ ngày 01/4 - 20/4/2019: Thí sinh điền và nộp hồ sơ tại trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ (dành cho thí sinh tự do) theo quy định của Bộ GD&ĐT - Trước 22/7: TDTU công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 29/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến (nếu không thay đổi số nguyện vọng) - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 31/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng bằng phiếu giấy (nếu có thay đổi số lượng nguyện vọng) - nộp tại trường THPT hoặc điểm tiếp nhận 6. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển Kết quả trúng tuyển sẽ được TDTU thông báo trước 17h00 ngày", "đăng ký thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản (Tên đăng nhập: CMND; Mật khẩu mặc định: ngày tháng năm sinh). - Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập lại vào website http://xettuyen.tdtu.edu.vn . - Thí sinh kiểm tra các thông tin đăng ký, điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 3.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 3 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/8/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 3: trước 17h00 ngày 13/8/2019 - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: dự kiến 10 - 11/8/2019. - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Lưu ý: Thí sinh sử dụng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống đăng ký (website http://xettuyen.tdtu.edu.vn để in phiếu, kiểm tra trạng thái hồ sơ, tra cứu kết quả xét tuyển, các thông tin khác trong suốt quá trình xét tuyển. 3.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 3.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học Dự kiến từ 17h00 ngày 15/8/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . PHƯƠNG THỨC 2: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA 2019 1. Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT) và có kết quả điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2019. 2. Đăng ký và tổ chức xét tuyển - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPTQG theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp) hoặc xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành Quy hoạch vùng và đô thị, ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf, thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điều kiện xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Vẽ Hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu TDTT ≥ 6,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - TDTU tổ chức thi năng khiếu 02 đợt: đợt 1 ( ngày 01 - 02/6/2019 ), đợt 2 ( ngày 06 - 07/7/2019 ). Xem chi tiết thông báo thi môn năng khiếu trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp theo thang điểm 40 (có môn nhân hệ số 2 theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. - TDTU tổ chức xét tuyển theo đúng nguyên tắc và quy định của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019. (Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng từ trên xuống; thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên duy nhất trong danh sách các nguyện vọng đăng ký). Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào thì sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng đã trúng tuyển. 3. Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 Thí sinh xem danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 tại phụ lục 5 4. Quy định tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Thí sinh xem quy định tổ hợp môn xét tuyển dành cho phương thức 2 tại phụ lục 6 - Quy định điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) 5. Hồ sơ tuyển sinh; cách thức, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; chi phí xét tuyển - Từ ngày 01/4 - 20/4/2019: Thí sinh điền và nộp hồ sơ tại trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ (dành cho thí sinh tự do) theo quy định của Bộ GD&ĐT - Trước 22/7: TDTU công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 29/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến (nếu không thay đổi số nguyện vọng) - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 31/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng bằng phiếu giấy (nếu có thay đổi số lượng nguyện vọng) - nộp tại trường THPT hoặc điểm tiếp nhận 6. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển Kết quả trúng tuyển sẽ được TDTU thông báo trước 17h00 ngày 09/8/2019 trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . 7. Thời gian thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 - Thời gian nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG: Từ ngày 10/8/2019 đến trước 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua", "điều chỉnh các thông tin đăng ký (nếu có sai sót) - Thí sinh in phiếu đăng ký xét tuyển (sau khi in phiếu, Thí sinh sẽ không được điều chỉnh thông tin cho đến khi hệ thống mở đợt điều chỉnh). Bước 2: Nộp Hồ sơ xét tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 3.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 3 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/8/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 3: trước 17h00 ngày 13/8/2019 - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: dự kiến 10 - 11/8/2019. - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Lưu ý: Thí sinh sử dụng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống đăng ký (website http://xettuyen.tdtu.edu.vn để in phiếu, kiểm tra trạng thái hồ sơ, tra cứu kết quả xét tuyển, các thông tin khác trong suốt quá trình xét tuyển. 3.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 3.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học Dự kiến từ 17h00 ngày 15/8/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . PHƯƠNG THỨC 2: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA 2019 1. Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT) và có kết quả điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2019. 2. Đăng ký và tổ chức xét tuyển - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPTQG theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp) hoặc xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành Quy hoạch vùng và đô thị, ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf, thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điều kiện xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Vẽ Hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu TDTT ≥ 6,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - TDTU tổ chức thi năng khiếu 02 đợt: đợt 1 ( ngày 01 - 02/6/2019 ), đợt 2 ( ngày 06 - 07/7/2019 ). Xem chi tiết thông báo thi môn năng khiếu trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp theo thang điểm 40 (có môn nhân hệ số 2 theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. - TDTU tổ chức xét tuyển theo đúng nguyên tắc và quy định của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019. (Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng từ trên xuống; thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên duy nhất trong danh sách các nguyện vọng đăng ký). Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào thì sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng đã trúng tuyển. 3. Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 Thí sinh xem danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 tại phụ lục 5 4. Quy định tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Thí sinh xem quy định tổ hợp môn xét tuyển dành cho phương thức 2 tại phụ lục 6 - Quy định điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) 5. Hồ sơ tuyển sinh; cách thức, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; chi phí xét tuyển - Từ ngày 01/4 - 20/4/2019: Thí sinh điền và nộp hồ sơ tại trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ (dành cho thí sinh tự do) theo quy định của Bộ GD&ĐT - Trước 22/7: TDTU công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 29/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến (nếu không thay đổi số nguyện vọng) - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 31/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng bằng phiếu giấy (nếu có thay đổi số lượng nguyện vọng) - nộp tại trường THPT hoặc điểm tiếp nhận 6. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển Kết quả trúng tuyển sẽ được TDTU thông báo trước 17h00 ngày 09/8/2019 trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . 7. Thời gian thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 - Thời gian nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG: Từ ngày 10/8/2019 đến trước 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện). - Thí sinh trúng tuyển nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 để xác nhận nhập học vào TDTU bằng một trong hai hình thức sau: - Nộp trực trực tiếp tại: + Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn", "tuyển Sau khi đăng ký trực tuyến thành công ở bước 1, Thí sinh phải hoàn tất bước gửi hồ sơ xét tuyển về TDTU. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ và Thí sinh chính thức có tên trong danh sách được xét tuyển khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 3.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 3 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/8/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 3: trước 17h00 ngày 13/8/2019 - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: dự kiến 10 - 11/8/2019. - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Lưu ý: Thí sinh sử dụng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống đăng ký (website http://xettuyen.tdtu.edu.vn để in phiếu, kiểm tra trạng thái hồ sơ, tra cứu kết quả xét tuyển, các thông tin khác trong suốt quá trình xét tuyển. 3.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 3.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học Dự kiến từ 17h00 ngày 15/8/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . PHƯƠNG THỨC 2: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA 2019 1. Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT) và có kết quả điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2019. 2. Đăng ký và tổ chức xét tuyển - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPTQG theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp) hoặc xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành Quy hoạch vùng và đô thị, ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf, thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điều kiện xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Vẽ Hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu TDTT ≥ 6,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - TDTU tổ chức thi năng khiếu 02 đợt: đợt 1 ( ngày 01 - 02/6/2019 ), đợt 2 ( ngày 06 - 07/7/2019 ). Xem chi tiết thông báo thi môn năng khiếu trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp theo thang điểm 40 (có môn nhân hệ số 2 theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. - TDTU tổ chức xét tuyển theo đúng nguyên tắc và quy định của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019. (Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng từ trên xuống; thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên duy nhất trong danh sách các nguyện vọng đăng ký). Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào thì sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng đã trúng tuyển. 3. Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 Thí sinh xem danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 tại phụ lục 5 4. Quy định tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Thí sinh xem quy định tổ hợp môn xét tuyển dành cho phương thức 2 tại phụ lục 6 - Quy định điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) 5. Hồ sơ tuyển sinh; cách thức, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; chi phí xét tuyển - Từ ngày 01/4 - 20/4/2019: Thí sinh điền và nộp hồ sơ tại trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ (dành cho thí sinh tự do) theo quy định của Bộ GD&ĐT - Trước 22/7: TDTU công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 29/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến (nếu không thay đổi số nguyện vọng) - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 31/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng bằng phiếu giấy (nếu có thay đổi số lượng nguyện vọng) - nộp tại trường THPT hoặc điểm tiếp nhận 6. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển Kết quả trúng tuyển sẽ được TDTU thông báo trước 17h00 ngày 09/8/2019 trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . 7. Thời gian thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 - Thời gian nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG: Từ ngày 10/8/2019 đến trước 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện). - Thí sinh trúng tuyển nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 để xác nhận nhập học vào TDTU bằng một trong hai hình thức sau: - Nộp trực trực tiếp tại: + Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang: Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. + Trường đại học Tôn Đức Thắng", "trạng thái hồ sơ trên hệ thống được cập nhật “Đã nhận được hồ sơ” . Hồ sơ xét tuyển gồm có: - Phiếu đăng ký xét tuyển của TDTU (in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU); - Một trong các loại giấy tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 3.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 3 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/8/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 3: trước 17h00 ngày 13/8/2019 - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: dự kiến 10 - 11/8/2019. - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Lưu ý: Thí sinh sử dụng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống đăng ký (website http://xettuyen.tdtu.edu.vn để in phiếu, kiểm tra trạng thái hồ sơ, tra cứu kết quả xét tuyển, các thông tin khác trong suốt quá trình xét tuyển. 3.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 3.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học Dự kiến từ 17h00 ngày 15/8/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . PHƯƠNG THỨC 2: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA 2019 1. Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT) và có kết quả điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2019. 2. Đăng ký và tổ chức xét tuyển - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPTQG theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp) hoặc xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành Quy hoạch vùng và đô thị, ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf, thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điều kiện xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Vẽ Hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu TDTT ≥ 6,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - TDTU tổ chức thi năng khiếu 02 đợt: đợt 1 ( ngày 01 - 02/6/2019 ), đợt 2 ( ngày 06 - 07/7/2019 ). Xem chi tiết thông báo thi môn năng khiếu trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp theo thang điểm 40 (có môn nhân hệ số 2 theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. - TDTU tổ chức xét tuyển theo đúng nguyên tắc và quy định của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019. (Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng từ trên xuống; thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên duy nhất trong danh sách các nguyện vọng đăng ký). Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào thì sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng đã trúng tuyển. 3. Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 Thí sinh xem danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 tại phụ lục 5 4. Quy định tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Thí sinh xem quy định tổ hợp môn xét tuyển dành cho phương thức 2 tại phụ lục 6 - Quy định điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) 5. Hồ sơ tuyển sinh; cách thức, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; chi phí xét tuyển - Từ ngày 01/4 - 20/4/2019: Thí sinh điền và nộp hồ sơ tại trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ (dành cho thí sinh tự do) theo quy định của Bộ GD&ĐT - Trước 22/7: TDTU công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 29/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến (nếu không thay đổi số nguyện vọng) - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 31/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng bằng phiếu giấy (nếu có thay đổi số lượng nguyện vọng) - nộp tại trường THPT hoặc điểm tiếp nhận 6. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển Kết quả trúng tuyển sẽ được TDTU thông báo trước 17h00 ngày 09/8/2019 trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . 7. Thời gian thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 - Thời gian nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG: Từ ngày 10/8/2019 đến trước 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện). - Thí sinh trúng tuyển nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 để xác nhận nhập học vào TDTU bằng một trong hai hình thức sau: - Nộp trực trực tiếp tại: + Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang: Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Bảo Lộc: đường Nguyễn Tuân, Phường Lộc Tiến, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng. - Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí", "tờ sau: Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12 ; - Bản photo công chứng Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân; - Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 3.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 3 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/8/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 3: trước 17h00 ngày 13/8/2019 - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: dự kiến 10 - 11/8/2019. - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Lưu ý: Thí sinh sử dụng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống đăng ký (website http://xettuyen.tdtu.edu.vn để in phiếu, kiểm tra trạng thái hồ sơ, tra cứu kết quả xét tuyển, các thông tin khác trong suốt quá trình xét tuyển. 3.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 3.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học Dự kiến từ 17h00 ngày 15/8/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . PHƯƠNG THỨC 2: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA 2019 1. Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT) và có kết quả điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2019. 2. Đăng ký và tổ chức xét tuyển - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPTQG theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp) hoặc xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành Quy hoạch vùng và đô thị, ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf, thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điều kiện xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Vẽ Hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu TDTT ≥ 6,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - TDTU tổ chức thi năng khiếu 02 đợt: đợt 1 ( ngày 01 - 02/6/2019 ), đợt 2 ( ngày 06 - 07/7/2019 ). Xem chi tiết thông báo thi môn năng khiếu trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp theo thang điểm 40 (có môn nhân hệ số 2 theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. - TDTU tổ chức xét tuyển theo đúng nguyên tắc và quy định của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019. (Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng từ trên xuống; thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên duy nhất trong danh sách các nguyện vọng đăng ký). Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào thì sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng đã trúng tuyển. 3. Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 Thí sinh xem danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 tại phụ lục 5 4. Quy định tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Thí sinh xem quy định tổ hợp môn xét tuyển dành cho phương thức 2 tại phụ lục 6 - Quy định điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) 5. Hồ sơ tuyển sinh; cách thức, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; chi phí xét tuyển - Từ ngày 01/4 - 20/4/2019: Thí sinh điền và nộp hồ sơ tại trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ (dành cho thí sinh tự do) theo quy định của Bộ GD&ĐT - Trước 22/7: TDTU công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 29/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến (nếu không thay đổi số nguyện vọng) - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 31/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng bằng phiếu giấy (nếu có thay đổi số lượng nguyện vọng) - nộp tại trường THPT hoặc điểm tiếp nhận 6. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển Kết quả trúng tuyển sẽ được TDTU thông báo trước 17h00 ngày 09/8/2019 trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . 7. Thời gian thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 - Thời gian nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG: Từ ngày 10/8/2019 đến trước 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện). - Thí sinh trúng tuyển nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 để xác nhận nhập học vào TDTU bằng một trong hai hình thức sau: - Nộp trực trực tiếp tại: + Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang: Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Bảo Lộc: đường Nguyễn Tuân, Phường Lộc Tiến, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng. - Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 8. Thời gian nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học Căn cứ vào kết quả trúng tuyển công bố trên website http://admission.tdtu.edu.vn , thí sinh đến TDTU nhận Thư mời nhập học trực tiếp và làm thủ tục nhập học từ 12/8 – 18/8/2019 .", "chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh sẽ phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. - Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 3.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 3 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/8/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 3: trước 17h00 ngày 13/8/2019 - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: dự kiến 10 - 11/8/2019. - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Lưu ý: Thí sinh sử dụng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống đăng ký (website http://xettuyen.tdtu.edu.vn để in phiếu, kiểm tra trạng thái hồ sơ, tra cứu kết quả xét tuyển, các thông tin khác trong suốt quá trình xét tuyển. 3.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 3.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học Dự kiến từ 17h00 ngày 15/8/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . PHƯƠNG THỨC 2: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA 2019 1. Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT) và có kết quả điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2019. 2. Đăng ký và tổ chức xét tuyển - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPTQG theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp) hoặc xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành Quy hoạch vùng và đô thị, ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf, thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điều kiện xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Vẽ Hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu TDTT ≥ 6,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - TDTU tổ chức thi năng khiếu 02 đợt: đợt 1 ( ngày 01 - 02/6/2019 ), đợt 2 ( ngày 06 - 07/7/2019 ). Xem chi tiết thông báo thi môn năng khiếu trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp theo thang điểm 40 (có môn nhân hệ số 2 theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. - TDTU tổ chức xét tuyển theo đúng nguyên tắc và quy định của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019. (Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng từ trên xuống; thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên duy nhất trong danh sách các nguyện vọng đăng ký). Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào thì sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng đã trúng tuyển. 3. Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 Thí sinh xem danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 tại phụ lục 5 4. Quy định tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Thí sinh xem quy định tổ hợp môn xét tuyển dành cho phương thức 2 tại phụ lục 6 - Quy định điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) 5. Hồ sơ tuyển sinh; cách thức, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; chi phí xét tuyển - Từ ngày 01/4 - 20/4/2019: Thí sinh điền và nộp hồ sơ tại trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ (dành cho thí sinh tự do) theo quy định của Bộ GD&ĐT - Trước 22/7: TDTU công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 29/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến (nếu không thay đổi số nguyện vọng) - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 31/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng bằng phiếu giấy (nếu có thay đổi số lượng nguyện vọng) - nộp tại trường THPT hoặc điểm tiếp nhận 6. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển Kết quả trúng tuyển sẽ được TDTU thông báo trước 17h00 ngày 09/8/2019 trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . 7. Thời gian thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 - Thời gian nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG: Từ ngày 10/8/2019 đến trước 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện). - Thí sinh trúng tuyển nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 để xác nhận nhập học vào TDTU bằng một trong hai hình thức sau: - Nộp trực trực tiếp tại: + Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang: Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Bảo Lộc: đường Nguyễn Tuân, Phường Lộc Tiến, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng. - Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 8. Thời gian nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học Căn cứ vào kết quả trúng tuyển công bố trên website http://admission.tdtu.edu.vn , thí sinh đến TDTU nhận Thư mời nhập học trực tiếp và làm thủ tục nhập học từ 12/8 – 18/8/2019 . ( nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay khi xác nhận nhập học từ ngày 10/8/2019 ) PHƯƠNG THỨC 3: XÉT TUYỂN THẲNG 1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của", "- Bản photo công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có); - Bản photo công chứng sổ hộ khẩu (nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn). Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. 3.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 3 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/8/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 3: trước 17h00 ngày 13/8/2019 - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: dự kiến 10 - 11/8/2019. - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Lưu ý: Thí sinh sử dụng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống đăng ký (website http://xettuyen.tdtu.edu.vn để in phiếu, kiểm tra trạng thái hồ sơ, tra cứu kết quả xét tuyển, các thông tin khác trong suốt quá trình xét tuyển. 3.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 3.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học Dự kiến từ 17h00 ngày 15/8/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . PHƯƠNG THỨC 2: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA 2019 1. Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT) và có kết quả điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2019. 2. Đăng ký và tổ chức xét tuyển - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPTQG theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp) hoặc xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành Quy hoạch vùng và đô thị, ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf, thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điều kiện xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Vẽ Hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu TDTT ≥ 6,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - TDTU tổ chức thi năng khiếu 02 đợt: đợt 1 ( ngày 01 - 02/6/2019 ), đợt 2 ( ngày 06 - 07/7/2019 ). Xem chi tiết thông báo thi môn năng khiếu trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp theo thang điểm 40 (có môn nhân hệ số 2 theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. - TDTU tổ chức xét tuyển theo đúng nguyên tắc và quy định của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019. (Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng từ trên xuống; thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên duy nhất trong danh sách các nguyện vọng đăng ký). Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào thì sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng đã trúng tuyển. 3. Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 Thí sinh xem danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 tại phụ lục 5 4. Quy định tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Thí sinh xem quy định tổ hợp môn xét tuyển dành cho phương thức 2 tại phụ lục 6 - Quy định điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) 5. Hồ sơ tuyển sinh; cách thức, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; chi phí xét tuyển - Từ ngày 01/4 - 20/4/2019: Thí sinh điền và nộp hồ sơ tại trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ (dành cho thí sinh tự do) theo quy định của Bộ GD&ĐT - Trước 22/7: TDTU công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 29/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến (nếu không thay đổi số nguyện vọng) - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 31/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng bằng phiếu giấy (nếu có thay đổi số lượng nguyện vọng) - nộp tại trường THPT hoặc điểm tiếp nhận 6. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển Kết quả trúng tuyển sẽ được TDTU thông báo trước 17h00 ngày 09/8/2019 trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . 7. Thời gian thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 - Thời gian nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG: Từ ngày 10/8/2019 đến trước 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện). - Thí sinh trúng tuyển nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 để xác nhận nhập học vào TDTU bằng một trong hai hình thức sau: - Nộp trực trực tiếp tại: + Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang: Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Bảo Lộc: đường Nguyễn Tuân, Phường Lộc Tiến, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng. - Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 8. Thời gian nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học Căn cứ vào kết quả trúng tuyển công bố trên website http://admission.tdtu.edu.vn , thí sinh đến TDTU nhận Thư mời nhập học trực tiếp và làm thủ tục nhập học từ 12/8 – 18/8/2019 . ( nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay khi xác nhận nhập học từ ngày 10/8/2019 ) PHƯƠNG THỨC 3: XÉT TUYỂN THẲNG 1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng xem tại đây. 2. Đối tượng thí sinh thuộc trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM - Thí sinh đã hoàn tất chương trình", "3.5. Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển đợt 3 - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website http://xettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 08/7/2019 đến hết ngày 09/8/2019 . - Thời gian nhận Hồ sơ xét tuyển đợt 3: trước 17h00 ngày 13/8/2019 - Thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: dự kiến 10 - 11/8/2019. - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Lưu ý: Thí sinh sử dụng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống đăng ký (website http://xettuyen.tdtu.edu.vn để in phiếu, kiểm tra trạng thái hồ sơ, tra cứu kết quả xét tuyển, các thông tin khác trong suốt quá trình xét tuyển. 3.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 3.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học Dự kiến từ 17h00 ngày 15/8/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . PHƯƠNG THỨC 2: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA 2019 1. Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT) và có kết quả điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2019. 2. Đăng ký và tổ chức xét tuyển - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPTQG theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp) hoặc xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành Quy hoạch vùng và đô thị, ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf, thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điều kiện xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Vẽ Hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu TDTT ≥ 6,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - TDTU tổ chức thi năng khiếu 02 đợt: đợt 1 ( ngày 01 - 02/6/2019 ), đợt 2 ( ngày 06 - 07/7/2019 ). Xem chi tiết thông báo thi môn năng khiếu trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp theo thang điểm 40 (có môn nhân hệ số 2 theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. - TDTU tổ chức xét tuyển theo đúng nguyên tắc và quy định của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019. (Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng từ trên xuống; thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên duy nhất trong danh sách các nguyện vọng đăng ký). Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào thì sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng đã trúng tuyển. 3. Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 Thí sinh xem danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 tại phụ lục 5 4. Quy định tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Thí sinh xem quy định tổ hợp môn xét tuyển dành cho phương thức 2 tại phụ lục 6 - Quy định điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) 5. Hồ sơ tuyển sinh; cách thức, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; chi phí xét tuyển - Từ ngày 01/4 - 20/4/2019: Thí sinh điền và nộp hồ sơ tại trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ (dành cho thí sinh tự do) theo quy định của Bộ GD&ĐT - Trước 22/7: TDTU công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 29/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến (nếu không thay đổi số nguyện vọng) - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 31/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng bằng phiếu giấy (nếu có thay đổi số lượng nguyện vọng) - nộp tại trường THPT hoặc điểm tiếp nhận 6. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển Kết quả trúng tuyển sẽ được TDTU thông báo trước 17h00 ngày 09/8/2019 trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . 7. Thời gian thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 - Thời gian nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG: Từ ngày 10/8/2019 đến trước 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện). - Thí sinh trúng tuyển nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 để xác nhận nhập học vào TDTU bằng một trong hai hình thức sau: - Nộp trực trực tiếp tại: + Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang: Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Bảo Lộc: đường Nguyễn Tuân, Phường Lộc Tiến, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng. - Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 8. Thời gian nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học Căn cứ vào kết quả trúng tuyển công bố trên website http://admission.tdtu.edu.vn , thí sinh đến TDTU nhận Thư mời nhập học trực tiếp và làm thủ tục nhập học từ 12/8 – 18/8/2019 . ( nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay khi xác nhận nhập học từ ngày 10/8/2019 ) PHƯƠNG THỨC 3: XÉT TUYỂN THẲNG 1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng xem tại đây. 2. Đối tượng thí sinh thuộc trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM - Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các Trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng vào TDTU có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 7,50 trở lên đối với Chương trình tiêu chuẩn dạy", "chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn tham gia kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào: dự kiến 10 - 11/8/2019. - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Lưu ý: Thí sinh sử dụng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống đăng ký (website http://xettuyen.tdtu.edu.vn để in phiếu, kiểm tra trạng thái hồ sơ, tra cứu kết quả xét tuyển, các thông tin khác trong suốt quá trình xét tuyển. 3.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 3.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học Dự kiến từ 17h00 ngày 15/8/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . PHƯƠNG THỨC 2: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA 2019 1. Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT) và có kết quả điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2019. 2. Đăng ký và tổ chức xét tuyển - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPTQG theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp) hoặc xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành Quy hoạch vùng và đô thị, ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf, thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điều kiện xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Vẽ Hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu TDTT ≥ 6,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - TDTU tổ chức thi năng khiếu 02 đợt: đợt 1 ( ngày 01 - 02/6/2019 ), đợt 2 ( ngày 06 - 07/7/2019 ). Xem chi tiết thông báo thi môn năng khiếu trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp theo thang điểm 40 (có môn nhân hệ số 2 theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. - TDTU tổ chức xét tuyển theo đúng nguyên tắc và quy định của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019. (Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng từ trên xuống; thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên duy nhất trong danh sách các nguyện vọng đăng ký). Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào thì sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng đã trúng tuyển. 3. Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 Thí sinh xem danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 tại phụ lục 5 4. Quy định tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Thí sinh xem quy định tổ hợp môn xét tuyển dành cho phương thức 2 tại phụ lục 6 - Quy định điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) 5. Hồ sơ tuyển sinh; cách thức, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; chi phí xét tuyển - Từ ngày 01/4 - 20/4/2019: Thí sinh điền và nộp hồ sơ tại trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ (dành cho thí sinh tự do) theo quy định của Bộ GD&ĐT - Trước 22/7: TDTU công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 29/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến (nếu không thay đổi số nguyện vọng) - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 31/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng bằng phiếu giấy (nếu có thay đổi số lượng nguyện vọng) - nộp tại trường THPT hoặc điểm tiếp nhận 6. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển Kết quả trúng tuyển sẽ được TDTU thông báo trước 17h00 ngày 09/8/2019 trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . 7. Thời gian thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 - Thời gian nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG: Từ ngày 10/8/2019 đến trước 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện). - Thí sinh trúng tuyển nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 để xác nhận nhập học vào TDTU bằng một trong hai hình thức sau: - Nộp trực trực tiếp tại: + Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang: Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Bảo Lộc: đường Nguyễn Tuân, Phường Lộc Tiến, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng. - Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 8. Thời gian nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học Căn cứ vào kết quả trúng tuyển công bố trên website http://admission.tdtu.edu.vn , thí sinh đến TDTU nhận Thư mời nhập học trực tiếp và làm thủ tục nhập học từ 12/8 – 18/8/2019 . ( nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay khi xác nhận nhập học từ ngày 10/8/2019 ) PHƯƠNG THỨC 3: XÉT TUYỂN THẲNG 1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng xem tại đây. 2. Đối tượng thí sinh thuộc trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM - Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các Trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng vào TDTU có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 7,50 trở lên đối với Chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt (trừ ngành Dược học phải đạt từ 8,00 trở lên và có học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi” ); đạt từ 7,0 0 trở lên với Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; Chương trình chất lượng", "tuyển về TDTU - Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Lưu ý: Thí sinh sử dụng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống đăng ký (website http://xettuyen.tdtu.edu.vn để in phiếu, kiểm tra trạng thái hồ sơ, tra cứu kết quả xét tuyển, các thông tin khác trong suốt quá trình xét tuyển. 3.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 3.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học Dự kiến từ 17h00 ngày 15/8/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . PHƯƠNG THỨC 2: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA 2019 1. Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT) và có kết quả điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2019. 2. Đăng ký và tổ chức xét tuyển - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPTQG theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp) hoặc xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành Quy hoạch vùng và đô thị, ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf, thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điều kiện xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Vẽ Hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu TDTT ≥ 6,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - TDTU tổ chức thi năng khiếu 02 đợt: đợt 1 ( ngày 01 - 02/6/2019 ), đợt 2 ( ngày 06 - 07/7/2019 ). Xem chi tiết thông báo thi môn năng khiếu trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp theo thang điểm 40 (có môn nhân hệ số 2 theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. - TDTU tổ chức xét tuyển theo đúng nguyên tắc và quy định của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019. (Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng từ trên xuống; thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên duy nhất trong danh sách các nguyện vọng đăng ký). Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào thì sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng đã trúng tuyển. 3. Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 Thí sinh xem danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 tại phụ lục 5 4. Quy định tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Thí sinh xem quy định tổ hợp môn xét tuyển dành cho phương thức 2 tại phụ lục 6 - Quy định điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) 5. Hồ sơ tuyển sinh; cách thức, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; chi phí xét tuyển - Từ ngày 01/4 - 20/4/2019: Thí sinh điền và nộp hồ sơ tại trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ (dành cho thí sinh tự do) theo quy định của Bộ GD&ĐT - Trước 22/7: TDTU công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 29/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến (nếu không thay đổi số nguyện vọng) - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 31/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng bằng phiếu giấy (nếu có thay đổi số lượng nguyện vọng) - nộp tại trường THPT hoặc điểm tiếp nhận 6. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển Kết quả trúng tuyển sẽ được TDTU thông báo trước 17h00 ngày 09/8/2019 trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . 7. Thời gian thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 - Thời gian nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG: Từ ngày 10/8/2019 đến trước 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện). - Thí sinh trúng tuyển nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 để xác nhận nhập học vào TDTU bằng một trong hai hình thức sau: - Nộp trực trực tiếp tại: + Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang: Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Bảo Lộc: đường Nguyễn Tuân, Phường Lộc Tiến, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng. - Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 8. Thời gian nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học Căn cứ vào kết quả trúng tuyển công bố trên website http://admission.tdtu.edu.vn , thí sinh đến TDTU nhận Thư mời nhập học trực tiếp và làm thủ tục nhập học từ 12/8 – 18/8/2019 . ( nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay khi xác nhận nhập học từ ngày 10/8/2019 ) PHƯƠNG THỨC 3: XÉT TUYỂN THẲNG 1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng xem tại đây. 2. Đối tượng thí sinh thuộc trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM - Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các Trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng vào TDTU có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 7,50 trở lên đối với Chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt (trừ ngành Dược học phải đạt từ 8,00 trở lên và có học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi” ); đạt từ 7,0 0 trở lên với Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp), thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu Vẽ HHMT", "Lưu ý: Thí sinh sử dụng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống đăng ký (website http://xettuyen.tdtu.edu.vn để in phiếu, kiểm tra trạng thái hồ sơ, tra cứu kết quả xét tuyển, các thông tin khác trong suốt quá trình xét tuyển. 3.6. Chi phí đăng ký xét tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 3.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học Dự kiến từ 17h00 ngày 15/8/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . PHƯƠNG THỨC 2: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA 2019 1. Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT) và có kết quả điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2019. 2. Đăng ký và tổ chức xét tuyển - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPTQG theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp) hoặc xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành Quy hoạch vùng và đô thị, ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf, thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điều kiện xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Vẽ Hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu TDTT ≥ 6,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - TDTU tổ chức thi năng khiếu 02 đợt: đợt 1 ( ngày 01 - 02/6/2019 ), đợt 2 ( ngày 06 - 07/7/2019 ). Xem chi tiết thông báo thi môn năng khiếu trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp theo thang điểm 40 (có môn nhân hệ số 2 theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. - TDTU tổ chức xét tuyển theo đúng nguyên tắc và quy định của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019. (Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng từ trên xuống; thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên duy nhất trong danh sách các nguyện vọng đăng ký). Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào thì sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng đã trúng tuyển. 3. Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 Thí sinh xem danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 tại phụ lục 5 4. Quy định tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Thí sinh xem quy định tổ hợp môn xét tuyển dành cho phương thức 2 tại phụ lục 6 - Quy định điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) 5. Hồ sơ tuyển sinh; cách thức, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; chi phí xét tuyển - Từ ngày 01/4 - 20/4/2019: Thí sinh điền và nộp hồ sơ tại trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ (dành cho thí sinh tự do) theo quy định của Bộ GD&ĐT - Trước 22/7: TDTU công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 29/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến (nếu không thay đổi số nguyện vọng) - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 31/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng bằng phiếu giấy (nếu có thay đổi số lượng nguyện vọng) - nộp tại trường THPT hoặc điểm tiếp nhận 6. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển Kết quả trúng tuyển sẽ được TDTU thông báo trước 17h00 ngày 09/8/2019 trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . 7. Thời gian thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 - Thời gian nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG: Từ ngày 10/8/2019 đến trước 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện). - Thí sinh trúng tuyển nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 để xác nhận nhập học vào TDTU bằng một trong hai hình thức sau: - Nộp trực trực tiếp tại: + Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang: Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Bảo Lộc: đường Nguyễn Tuân, Phường Lộc Tiến, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng. - Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 8. Thời gian nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học Căn cứ vào kết quả trúng tuyển công bố trên website http://admission.tdtu.edu.vn , thí sinh đến TDTU nhận Thư mời nhập học trực tiếp và làm thủ tục nhập học từ 12/8 – 18/8/2019 . ( nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay khi xác nhận nhập học từ ngày 10/8/2019 ) PHƯƠNG THỨC 3: XÉT TUYỂN THẲNG 1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng xem tại đây. 2. Đối tượng thí sinh thuộc trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM - Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các Trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng vào TDTU có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 7,50 trở lên đối với Chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt (trừ ngành Dược học phải đạt từ 8,00 trở lên và có học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi” ); đạt từ 7,0 0 trở lên với Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp), thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu Vẽ HHMT để đủ điều kiện xét tuyển thẳng (điều kiện Vẽ HHMT ≥ 6,00). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - Cách thức đăng ký: thí sinh đăng ký trực tuyến trên website", "tuyển/thi tuyển - Chi phí đăng ký xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT: 30.000 đồng/hồ sơ. - Chi phí đăng ký dự thi môn năng khiếu: 300.000 đồng/đợt thi. - Chi phí tổ chức thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh chưa có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 3.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học Dự kiến từ 17h00 ngày 15/8/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . PHƯƠNG THỨC 2: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA 2019 1. Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT) và có kết quả điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2019. 2. Đăng ký và tổ chức xét tuyển - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPTQG theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp) hoặc xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành Quy hoạch vùng và đô thị, ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf, thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điều kiện xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Vẽ Hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu TDTT ≥ 6,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - TDTU tổ chức thi năng khiếu 02 đợt: đợt 1 ( ngày 01 - 02/6/2019 ), đợt 2 ( ngày 06 - 07/7/2019 ). Xem chi tiết thông báo thi môn năng khiếu trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp theo thang điểm 40 (có môn nhân hệ số 2 theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. - TDTU tổ chức xét tuyển theo đúng nguyên tắc và quy định của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019. (Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng từ trên xuống; thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên duy nhất trong danh sách các nguyện vọng đăng ký). Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào thì sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng đã trúng tuyển. 3. Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 Thí sinh xem danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 tại phụ lục 5 4. Quy định tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Thí sinh xem quy định tổ hợp môn xét tuyển dành cho phương thức 2 tại phụ lục 6 - Quy định điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) 5. Hồ sơ tuyển sinh; cách thức, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; chi phí xét tuyển - Từ ngày 01/4 - 20/4/2019: Thí sinh điền và nộp hồ sơ tại trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ (dành cho thí sinh tự do) theo quy định của Bộ GD&ĐT - Trước 22/7: TDTU công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 29/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến (nếu không thay đổi số nguyện vọng) - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 31/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng bằng phiếu giấy (nếu có thay đổi số lượng nguyện vọng) - nộp tại trường THPT hoặc điểm tiếp nhận 6. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển Kết quả trúng tuyển sẽ được TDTU thông báo trước 17h00 ngày 09/8/2019 trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . 7. Thời gian thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 - Thời gian nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG: Từ ngày 10/8/2019 đến trước 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện). - Thí sinh trúng tuyển nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 để xác nhận nhập học vào TDTU bằng một trong hai hình thức sau: - Nộp trực trực tiếp tại: + Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang: Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Bảo Lộc: đường Nguyễn Tuân, Phường Lộc Tiến, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng. - Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 8. Thời gian nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học Căn cứ vào kết quả trúng tuyển công bố trên website http://admission.tdtu.edu.vn , thí sinh đến TDTU nhận Thư mời nhập học trực tiếp và làm thủ tục nhập học từ 12/8 – 18/8/2019 . ( nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay khi xác nhận nhập học từ ngày 10/8/2019 ) PHƯƠNG THỨC 3: XÉT TUYỂN THẲNG 1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng xem tại đây. 2. Đối tượng thí sinh thuộc trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM - Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các Trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng vào TDTU có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 7,50 trở lên đối với Chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt (trừ ngành Dược học phải đạt từ 8,00 trở lên và có học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi” ); đạt từ 7,0 0 trở lên với Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp), thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu Vẽ HHMT để đủ điều kiện xét tuyển thẳng (điều kiện Vẽ HHMT ≥ 6,00). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - Cách thức đăng ký: thí sinh đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thời gian đăng ký: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng ( in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU ); + Bản photo công chứng học bạ THPT", "IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn: 300.000 đồng/hồ sơ - Thông tin chuyển khoản chi phí tuyển sinh như sau: + Tên tài khoản: Trường đại học Tôn Đức Thắng + Số tài khoản: 007.100.0973022 + Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 3.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học Dự kiến từ 17h00 ngày 15/8/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . PHƯƠNG THỨC 2: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA 2019 1. Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT) và có kết quả điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2019. 2. Đăng ký và tổ chức xét tuyển - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPTQG theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp) hoặc xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành Quy hoạch vùng và đô thị, ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf, thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điều kiện xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Vẽ Hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu TDTT ≥ 6,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - TDTU tổ chức thi năng khiếu 02 đợt: đợt 1 ( ngày 01 - 02/6/2019 ), đợt 2 ( ngày 06 - 07/7/2019 ). Xem chi tiết thông báo thi môn năng khiếu trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp theo thang điểm 40 (có môn nhân hệ số 2 theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. - TDTU tổ chức xét tuyển theo đúng nguyên tắc và quy định của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019. (Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng từ trên xuống; thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên duy nhất trong danh sách các nguyện vọng đăng ký). Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào thì sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng đã trúng tuyển. 3. Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 Thí sinh xem danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 tại phụ lục 5 4. Quy định tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Thí sinh xem quy định tổ hợp môn xét tuyển dành cho phương thức 2 tại phụ lục 6 - Quy định điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) 5. Hồ sơ tuyển sinh; cách thức, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; chi phí xét tuyển - Từ ngày 01/4 - 20/4/2019: Thí sinh điền và nộp hồ sơ tại trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ (dành cho thí sinh tự do) theo quy định của Bộ GD&ĐT - Trước 22/7: TDTU công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 29/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến (nếu không thay đổi số nguyện vọng) - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 31/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng bằng phiếu giấy (nếu có thay đổi số lượng nguyện vọng) - nộp tại trường THPT hoặc điểm tiếp nhận 6. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển Kết quả trúng tuyển sẽ được TDTU thông báo trước 17h00 ngày 09/8/2019 trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . 7. Thời gian thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 - Thời gian nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG: Từ ngày 10/8/2019 đến trước 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện). - Thí sinh trúng tuyển nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 để xác nhận nhập học vào TDTU bằng một trong hai hình thức sau: - Nộp trực trực tiếp tại: + Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang: Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Bảo Lộc: đường Nguyễn Tuân, Phường Lộc Tiến, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng. - Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 8. Thời gian nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học Căn cứ vào kết quả trúng tuyển công bố trên website http://admission.tdtu.edu.vn , thí sinh đến TDTU nhận Thư mời nhập học trực tiếp và làm thủ tục nhập học từ 12/8 – 18/8/2019 . ( nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay khi xác nhận nhập học từ ngày 10/8/2019 ) PHƯƠNG THỨC 3: XÉT TUYỂN THẲNG 1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng xem tại đây. 2. Đối tượng thí sinh thuộc trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM - Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các Trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng vào TDTU có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 7,50 trở lên đối với Chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt (trừ ngành Dược học phải đạt từ 8,00 trở lên và có học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi” ); đạt từ 7,0 0 trở lên với Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp), thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu Vẽ HHMT để đủ điều kiện xét tuyển thẳng (điều kiện Vẽ HHMT ≥ 6,00). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - Cách thức đăng ký: thí sinh đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thời gian đăng ký: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng ( in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU ); + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương", "+ Tên ngân hàng: NH TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM + Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2019 _Họ tên TS_Số CMND TS (VD: Thu hộ chi phí TS2019_Nguyễn Văn A_123456789 Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện cần đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 3.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học Dự kiến từ 17h00 ngày 15/8/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . PHƯƠNG THỨC 2: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA 2019 1. Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT) và có kết quả điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2019. 2. Đăng ký và tổ chức xét tuyển - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPTQG theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp) hoặc xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành Quy hoạch vùng và đô thị, ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf, thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điều kiện xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Vẽ Hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu TDTT ≥ 6,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - TDTU tổ chức thi năng khiếu 02 đợt: đợt 1 ( ngày 01 - 02/6/2019 ), đợt 2 ( ngày 06 - 07/7/2019 ). Xem chi tiết thông báo thi môn năng khiếu trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp theo thang điểm 40 (có môn nhân hệ số 2 theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. - TDTU tổ chức xét tuyển theo đúng nguyên tắc và quy định của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019. (Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng từ trên xuống; thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên duy nhất trong danh sách các nguyện vọng đăng ký). Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào thì sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng đã trúng tuyển. 3. Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 Thí sinh xem danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 tại phụ lục 5 4. Quy định tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Thí sinh xem quy định tổ hợp môn xét tuyển dành cho phương thức 2 tại phụ lục 6 - Quy định điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) 5. Hồ sơ tuyển sinh; cách thức, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; chi phí xét tuyển - Từ ngày 01/4 - 20/4/2019: Thí sinh điền và nộp hồ sơ tại trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ (dành cho thí sinh tự do) theo quy định của Bộ GD&ĐT - Trước 22/7: TDTU công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 29/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến (nếu không thay đổi số nguyện vọng) - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 31/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng bằng phiếu giấy (nếu có thay đổi số lượng nguyện vọng) - nộp tại trường THPT hoặc điểm tiếp nhận 6. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển Kết quả trúng tuyển sẽ được TDTU thông báo trước 17h00 ngày 09/8/2019 trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . 7. Thời gian thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 - Thời gian nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG: Từ ngày 10/8/2019 đến trước 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện). - Thí sinh trúng tuyển nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 để xác nhận nhập học vào TDTU bằng một trong hai hình thức sau: - Nộp trực trực tiếp tại: + Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang: Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Bảo Lộc: đường Nguyễn Tuân, Phường Lộc Tiến, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng. - Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 8. Thời gian nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học Căn cứ vào kết quả trúng tuyển công bố trên website http://admission.tdtu.edu.vn , thí sinh đến TDTU nhận Thư mời nhập học trực tiếp và làm thủ tục nhập học từ 12/8 – 18/8/2019 . ( nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay khi xác nhận nhập học từ ngày 10/8/2019 ) PHƯƠNG THỨC 3: XÉT TUYỂN THẲNG 1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng xem tại đây. 2. Đối tượng thí sinh thuộc trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM - Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các Trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng vào TDTU có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 7,50 trở lên đối với Chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt (trừ ngành Dược học phải đạt từ 8,00 trở lên và có học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi” ); đạt từ 7,0 0 trở lên với Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp), thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu Vẽ HHMT để đủ điều kiện xét tuyển thẳng (điều kiện Vẽ HHMT ≥ 6,00). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - Cách thức đăng ký: thí sinh đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thời gian đăng ký: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng ( in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU ); + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng", "đính kèm bản photo biên nhận nộp chi phí xét tuyển/thi tuyển. 3.7. Thông báo kết quả sơ tuyển, xét tuyển, thời gian nhập học Dự kiến từ 17h00 ngày 15/8/2019 , TDTU công bố kết quả trúng tuyển trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . PHƯƠNG THỨC 2: XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA 2019 1. Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT) và có kết quả điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2019. 2. Đăng ký và tổ chức xét tuyển - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPTQG theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp) hoặc xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành Quy hoạch vùng và đô thị, ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf, thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điều kiện xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Vẽ Hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu TDTT ≥ 6,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - TDTU tổ chức thi năng khiếu 02 đợt: đợt 1 ( ngày 01 - 02/6/2019 ), đợt 2 ( ngày 06 - 07/7/2019 ). Xem chi tiết thông báo thi môn năng khiếu trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp theo thang điểm 40 (có môn nhân hệ số 2 theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. - TDTU tổ chức xét tuyển theo đúng nguyên tắc và quy định của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019. (Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng từ trên xuống; thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên duy nhất trong danh sách các nguyện vọng đăng ký). Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào thì sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng đã trúng tuyển. 3. Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 Thí sinh xem danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 tại phụ lục 5 4. Quy định tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Thí sinh xem quy định tổ hợp môn xét tuyển dành cho phương thức 2 tại phụ lục 6 - Quy định điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) 5. Hồ sơ tuyển sinh; cách thức, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; chi phí xét tuyển - Từ ngày 01/4 - 20/4/2019: Thí sinh điền và nộp hồ sơ tại trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ (dành cho thí sinh tự do) theo quy định của Bộ GD&ĐT - Trước 22/7: TDTU công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 29/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến (nếu không thay đổi số nguyện vọng) - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 31/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng bằng phiếu giấy (nếu có thay đổi số lượng nguyện vọng) - nộp tại trường THPT hoặc điểm tiếp nhận 6. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển Kết quả trúng tuyển sẽ được TDTU thông báo trước 17h00 ngày 09/8/2019 trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . 7. Thời gian thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 - Thời gian nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG: Từ ngày 10/8/2019 đến trước 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện). - Thí sinh trúng tuyển nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 để xác nhận nhập học vào TDTU bằng một trong hai hình thức sau: - Nộp trực trực tiếp tại: + Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang: Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Bảo Lộc: đường Nguyễn Tuân, Phường Lộc Tiến, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng. - Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 8. Thời gian nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học Căn cứ vào kết quả trúng tuyển công bố trên website http://admission.tdtu.edu.vn , thí sinh đến TDTU nhận Thư mời nhập học trực tiếp và làm thủ tục nhập học từ 12/8 – 18/8/2019 . ( nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay khi xác nhận nhập học từ ngày 10/8/2019 ) PHƯƠNG THỨC 3: XÉT TUYỂN THẲNG 1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng xem tại đây. 2. Đối tượng thí sinh thuộc trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM - Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các Trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng vào TDTU có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 7,50 trở lên đối với Chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt (trừ ngành Dược học phải đạt từ 8,00 trở lên và có học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi” ); đạt từ 7,0 0 trở lên với Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp), thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu Vẽ HHMT để đủ điều kiện xét tuyển thẳng (điều kiện Vẽ HHMT ≥ 6,00). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - Cách thức đăng ký: thí sinh đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thời gian đăng ký: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng ( in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU ); + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (đợt thi 01 - 02/6/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ. - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp tại TDTU hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo", "KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA 2019 1. Đối tượng Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT) và có kết quả điểm trong kỳ thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2019. 2. Đăng ký và tổ chức xét tuyển - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPTQG theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp) hoặc xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành Quy hoạch vùng và đô thị, ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf, thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điều kiện xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Vẽ Hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu TDTT ≥ 6,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - TDTU tổ chức thi năng khiếu 02 đợt: đợt 1 ( ngày 01 - 02/6/2019 ), đợt 2 ( ngày 06 - 07/7/2019 ). Xem chi tiết thông báo thi môn năng khiếu trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp theo thang điểm 40 (có môn nhân hệ số 2 theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. - TDTU tổ chức xét tuyển theo đúng nguyên tắc và quy định của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019. (Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng từ trên xuống; thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên duy nhất trong danh sách các nguyện vọng đăng ký). Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào thì sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng đã trúng tuyển. 3. Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 Thí sinh xem danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 tại phụ lục 5 4. Quy định tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Thí sinh xem quy định tổ hợp môn xét tuyển dành cho phương thức 2 tại phụ lục 6 - Quy định điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) 5. Hồ sơ tuyển sinh; cách thức, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; chi phí xét tuyển - Từ ngày 01/4 - 20/4/2019: Thí sinh điền và nộp hồ sơ tại trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ (dành cho thí sinh tự do) theo quy định của Bộ GD&ĐT - Trước 22/7: TDTU công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 29/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến (nếu không thay đổi số nguyện vọng) - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 31/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng bằng phiếu giấy (nếu có thay đổi số lượng nguyện vọng) - nộp tại trường THPT hoặc điểm tiếp nhận 6. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển Kết quả trúng tuyển sẽ được TDTU thông báo trước 17h00 ngày 09/8/2019 trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . 7. Thời gian thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 - Thời gian nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG: Từ ngày 10/8/2019 đến trước 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện). - Thí sinh trúng tuyển nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 để xác nhận nhập học vào TDTU bằng một trong hai hình thức sau: - Nộp trực trực tiếp tại: + Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang: Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Bảo Lộc: đường Nguyễn Tuân, Phường Lộc Tiến, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng. - Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 8. Thời gian nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học Căn cứ vào kết quả trúng tuyển công bố trên website http://admission.tdtu.edu.vn , thí sinh đến TDTU nhận Thư mời nhập học trực tiếp và làm thủ tục nhập học từ 12/8 – 18/8/2019 . ( nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay khi xác nhận nhập học từ ngày 10/8/2019 ) PHƯƠNG THỨC 3: XÉT TUYỂN THẲNG 1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng xem tại đây. 2. Đối tượng thí sinh thuộc trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM - Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các Trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng vào TDTU có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 7,50 trở lên đối với Chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt (trừ ngành Dược học phải đạt từ 8,00 trở lên và có học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi” ); đạt từ 7,0 0 trở lên với Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp), thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu Vẽ HHMT để đủ điều kiện xét tuyển thẳng (điều kiện Vẽ HHMT ≥ 6,00). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - Cách thức đăng ký: thí sinh đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thời gian đăng ký: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng ( in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU ); + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (đợt thi 01 - 02/6/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ. - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp tại TDTU hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. - Thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng. - Nếu số thí sinh đăng ký ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu thông", "nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPTQG theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp) hoặc xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành Quy hoạch vùng và đô thị, ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf, thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điều kiện xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Vẽ Hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu TDTT ≥ 6,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - TDTU tổ chức thi năng khiếu 02 đợt: đợt 1 ( ngày 01 - 02/6/2019 ), đợt 2 ( ngày 06 - 07/7/2019 ). Xem chi tiết thông báo thi môn năng khiếu trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp theo thang điểm 40 (có môn nhân hệ số 2 theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. - TDTU tổ chức xét tuyển theo đúng nguyên tắc và quy định của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019. (Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng từ trên xuống; thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên duy nhất trong danh sách các nguyện vọng đăng ký). Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào thì sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng đã trúng tuyển. 3. Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 Thí sinh xem danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 tại phụ lục 5 4. Quy định tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Thí sinh xem quy định tổ hợp môn xét tuyển dành cho phương thức 2 tại phụ lục 6 - Quy định điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) 5. Hồ sơ tuyển sinh; cách thức, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; chi phí xét tuyển - Từ ngày 01/4 - 20/4/2019: Thí sinh điền và nộp hồ sơ tại trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ (dành cho thí sinh tự do) theo quy định của Bộ GD&ĐT - Trước 22/7: TDTU công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 29/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến (nếu không thay đổi số nguyện vọng) - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 31/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng bằng phiếu giấy (nếu có thay đổi số lượng nguyện vọng) - nộp tại trường THPT hoặc điểm tiếp nhận 6. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển Kết quả trúng tuyển sẽ được TDTU thông báo trước 17h00 ngày 09/8/2019 trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . 7. Thời gian thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 - Thời gian nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG: Từ ngày 10/8/2019 đến trước 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện). - Thí sinh trúng tuyển nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 để xác nhận nhập học vào TDTU bằng một trong hai hình thức sau: - Nộp trực trực tiếp tại: + Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang: Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Bảo Lộc: đường Nguyễn Tuân, Phường Lộc Tiến, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng. - Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 8. Thời gian nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học Căn cứ vào kết quả trúng tuyển công bố trên website http://admission.tdtu.edu.vn , thí sinh đến TDTU nhận Thư mời nhập học trực tiếp và làm thủ tục nhập học từ 12/8 – 18/8/2019 . ( nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay khi xác nhận nhập học từ ngày 10/8/2019 ) PHƯƠNG THỨC 3: XÉT TUYỂN THẲNG 1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng xem tại đây. 2. Đối tượng thí sinh thuộc trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM - Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các Trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng vào TDTU có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 7,50 trở lên đối với Chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt (trừ ngành Dược học phải đạt từ 8,00 trở lên và có học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi” ); đạt từ 7,0 0 trở lên với Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp), thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu Vẽ HHMT để đủ điều kiện xét tuyển thẳng (điều kiện Vẽ HHMT ≥ 6,00). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - Cách thức đăng ký: thí sinh đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thời gian đăng ký: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng ( in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU ); + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (đợt thi 01 - 02/6/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ. - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp tại TDTU hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. - Thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng. - Nếu số thí sinh đăng ký ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu thông báo, TDTU sẽ xét ưu tiên tuyển thẳng theo Tổng điểm trung bình 05 học kỳ các môn theo tổ hợp xét tuyển từ điểm cao xuống thấp. - Danh mục trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng (xem phụ lục 10) 3. Đối tượng thí sinh có chứng", "và chưa nhân hệ số 2). - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp) hoặc xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành Quy hoạch vùng và đô thị, ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf, thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điều kiện xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Vẽ Hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu TDTT ≥ 6,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - TDTU tổ chức thi năng khiếu 02 đợt: đợt 1 ( ngày 01 - 02/6/2019 ), đợt 2 ( ngày 06 - 07/7/2019 ). Xem chi tiết thông báo thi môn năng khiếu trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp theo thang điểm 40 (có môn nhân hệ số 2 theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. - TDTU tổ chức xét tuyển theo đúng nguyên tắc và quy định của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019. (Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng từ trên xuống; thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên duy nhất trong danh sách các nguyện vọng đăng ký). Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào thì sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng đã trúng tuyển. 3. Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 Thí sinh xem danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 tại phụ lục 5 4. Quy định tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Thí sinh xem quy định tổ hợp môn xét tuyển dành cho phương thức 2 tại phụ lục 6 - Quy định điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) 5. Hồ sơ tuyển sinh; cách thức, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; chi phí xét tuyển - Từ ngày 01/4 - 20/4/2019: Thí sinh điền và nộp hồ sơ tại trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ (dành cho thí sinh tự do) theo quy định của Bộ GD&ĐT - Trước 22/7: TDTU công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 29/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến (nếu không thay đổi số nguyện vọng) - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 31/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng bằng phiếu giấy (nếu có thay đổi số lượng nguyện vọng) - nộp tại trường THPT hoặc điểm tiếp nhận 6. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển Kết quả trúng tuyển sẽ được TDTU thông báo trước 17h00 ngày 09/8/2019 trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . 7. Thời gian thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 - Thời gian nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG: Từ ngày 10/8/2019 đến trước 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện). - Thí sinh trúng tuyển nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 để xác nhận nhập học vào TDTU bằng một trong hai hình thức sau: - Nộp trực trực tiếp tại: + Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang: Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Bảo Lộc: đường Nguyễn Tuân, Phường Lộc Tiến, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng. - Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 8. Thời gian nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học Căn cứ vào kết quả trúng tuyển công bố trên website http://admission.tdtu.edu.vn , thí sinh đến TDTU nhận Thư mời nhập học trực tiếp và làm thủ tục nhập học từ 12/8 – 18/8/2019 . ( nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay khi xác nhận nhập học từ ngày 10/8/2019 ) PHƯƠNG THỨC 3: XÉT TUYỂN THẲNG 1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng xem tại đây. 2. Đối tượng thí sinh thuộc trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM - Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các Trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng vào TDTU có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 7,50 trở lên đối với Chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt (trừ ngành Dược học phải đạt từ 8,00 trở lên và có học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi” ); đạt từ 7,0 0 trở lên với Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp), thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu Vẽ HHMT để đủ điều kiện xét tuyển thẳng (điều kiện Vẽ HHMT ≥ 6,00). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - Cách thức đăng ký: thí sinh đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thời gian đăng ký: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng ( in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU ); + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (đợt thi 01 - 02/6/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ. - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp tại TDTU hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. - Thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng. - Nếu số thí sinh đăng ký ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu thông báo, TDTU sẽ xét ưu tiên tuyển thẳng theo Tổng điểm trung bình 05 học kỳ các môn theo tổ hợp xét tuyển từ điểm cao xuống thấp. - Danh mục trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng (xem phụ lục 10) 3. Đối tượng thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11), thí sinh học tại các trường THPT quốc tế,...đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019; thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính", "các ngành Quy hoạch vùng và đô thị, ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf, thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điều kiện xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Vẽ Hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu TDTT ≥ 6,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - TDTU tổ chức thi năng khiếu 02 đợt: đợt 1 ( ngày 01 - 02/6/2019 ), đợt 2 ( ngày 06 - 07/7/2019 ). Xem chi tiết thông báo thi môn năng khiếu trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp theo thang điểm 40 (có môn nhân hệ số 2 theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. - TDTU tổ chức xét tuyển theo đúng nguyên tắc và quy định của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019. (Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng từ trên xuống; thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên duy nhất trong danh sách các nguyện vọng đăng ký). Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào thì sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng đã trúng tuyển. 3. Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 Thí sinh xem danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 tại phụ lục 5 4. Quy định tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Thí sinh xem quy định tổ hợp môn xét tuyển dành cho phương thức 2 tại phụ lục 6 - Quy định điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) 5. Hồ sơ tuyển sinh; cách thức, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; chi phí xét tuyển - Từ ngày 01/4 - 20/4/2019: Thí sinh điền và nộp hồ sơ tại trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ (dành cho thí sinh tự do) theo quy định của Bộ GD&ĐT - Trước 22/7: TDTU công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 29/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến (nếu không thay đổi số nguyện vọng) - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 31/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng bằng phiếu giấy (nếu có thay đổi số lượng nguyện vọng) - nộp tại trường THPT hoặc điểm tiếp nhận 6. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển Kết quả trúng tuyển sẽ được TDTU thông báo trước 17h00 ngày 09/8/2019 trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . 7. Thời gian thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 - Thời gian nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG: Từ ngày 10/8/2019 đến trước 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện). - Thí sinh trúng tuyển nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 để xác nhận nhập học vào TDTU bằng một trong hai hình thức sau: - Nộp trực trực tiếp tại: + Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang: Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Bảo Lộc: đường Nguyễn Tuân, Phường Lộc Tiến, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng. - Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 8. Thời gian nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học Căn cứ vào kết quả trúng tuyển công bố trên website http://admission.tdtu.edu.vn , thí sinh đến TDTU nhận Thư mời nhập học trực tiếp và làm thủ tục nhập học từ 12/8 – 18/8/2019 . ( nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay khi xác nhận nhập học từ ngày 10/8/2019 ) PHƯƠNG THỨC 3: XÉT TUYỂN THẲNG 1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng xem tại đây. 2. Đối tượng thí sinh thuộc trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM - Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các Trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng vào TDTU có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 7,50 trở lên đối với Chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt (trừ ngành Dược học phải đạt từ 8,00 trở lên và có học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi” ); đạt từ 7,0 0 trở lên với Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp), thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu Vẽ HHMT để đủ điều kiện xét tuyển thẳng (điều kiện Vẽ HHMT ≥ 6,00). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - Cách thức đăng ký: thí sinh đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thời gian đăng ký: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng ( in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU ); + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (đợt thi 01 - 02/6/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ. - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp tại TDTU hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. - Thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng. - Nếu số thí sinh đăng ký ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu thông báo, TDTU sẽ xét ưu tiên tuyển thẳng theo Tổng điểm trung bình 05 học kỳ các môn theo tổ hợp xét tuyển từ điểm cao xuống thấp. - Danh mục trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng (xem phụ lục 10) 3. Đối tượng thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11), thí sinh học tại các trường THPT quốc tế,...đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019; thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 6,00 trở lên xét tuyển vào Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Cách thức đăng", "Năng khiếu TDTT ≥ 6,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - TDTU tổ chức thi năng khiếu 02 đợt: đợt 1 ( ngày 01 - 02/6/2019 ), đợt 2 ( ngày 06 - 07/7/2019 ). Xem chi tiết thông báo thi môn năng khiếu trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp theo thang điểm 40 (có môn nhân hệ số 2 theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. - TDTU tổ chức xét tuyển theo đúng nguyên tắc và quy định của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019. (Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng từ trên xuống; thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên duy nhất trong danh sách các nguyện vọng đăng ký). Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào thì sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng đã trúng tuyển. 3. Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 Thí sinh xem danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 tại phụ lục 5 4. Quy định tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Thí sinh xem quy định tổ hợp môn xét tuyển dành cho phương thức 2 tại phụ lục 6 - Quy định điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) 5. Hồ sơ tuyển sinh; cách thức, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; chi phí xét tuyển - Từ ngày 01/4 - 20/4/2019: Thí sinh điền và nộp hồ sơ tại trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ (dành cho thí sinh tự do) theo quy định của Bộ GD&ĐT - Trước 22/7: TDTU công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 29/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến (nếu không thay đổi số nguyện vọng) - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 31/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng bằng phiếu giấy (nếu có thay đổi số lượng nguyện vọng) - nộp tại trường THPT hoặc điểm tiếp nhận 6. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển Kết quả trúng tuyển sẽ được TDTU thông báo trước 17h00 ngày 09/8/2019 trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . 7. Thời gian thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 - Thời gian nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG: Từ ngày 10/8/2019 đến trước 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện). - Thí sinh trúng tuyển nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 để xác nhận nhập học vào TDTU bằng một trong hai hình thức sau: - Nộp trực trực tiếp tại: + Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang: Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Bảo Lộc: đường Nguyễn Tuân, Phường Lộc Tiến, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng. - Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 8. Thời gian nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học Căn cứ vào kết quả trúng tuyển công bố trên website http://admission.tdtu.edu.vn , thí sinh đến TDTU nhận Thư mời nhập học trực tiếp và làm thủ tục nhập học từ 12/8 – 18/8/2019 . ( nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay khi xác nhận nhập học từ ngày 10/8/2019 ) PHƯƠNG THỨC 3: XÉT TUYỂN THẲNG 1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng xem tại đây. 2. Đối tượng thí sinh thuộc trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM - Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các Trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng vào TDTU có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 7,50 trở lên đối với Chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt (trừ ngành Dược học phải đạt từ 8,00 trở lên và có học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi” ); đạt từ 7,0 0 trở lên với Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp), thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu Vẽ HHMT để đủ điều kiện xét tuyển thẳng (điều kiện Vẽ HHMT ≥ 6,00). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - Cách thức đăng ký: thí sinh đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thời gian đăng ký: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng ( in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU ); + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (đợt thi 01 - 02/6/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ. - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp tại TDTU hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. - Thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng. - Nếu số thí sinh đăng ký ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu thông báo, TDTU sẽ xét ưu tiên tuyển thẳng theo Tổng điểm trung bình 05 học kỳ các môn theo tổ hợp xét tuyển từ điểm cao xuống thấp. - Danh mục trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng (xem phụ lục 10) 3. Đối tượng thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11), thí sinh học tại các trường THPT quốc tế,...đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019; thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 6,00 trở lên xét tuyển vào Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Cách thức đăng ký: + Thí sinh ưu tiên tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn + Thí sinh là học sinh các trường quốc tế đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU.", "( ngày 01 - 02/6/2019 ), đợt 2 ( ngày 06 - 07/7/2019 ). Xem chi tiết thông báo thi môn năng khiếu trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . - Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp theo thang điểm 40 (có môn nhân hệ số 2 theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. - TDTU tổ chức xét tuyển theo đúng nguyên tắc và quy định của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019. (Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng từ trên xuống; thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên duy nhất trong danh sách các nguyện vọng đăng ký). Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào thì sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng đã trúng tuyển. 3. Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 Thí sinh xem danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 tại phụ lục 5 4. Quy định tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Thí sinh xem quy định tổ hợp môn xét tuyển dành cho phương thức 2 tại phụ lục 6 - Quy định điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) 5. Hồ sơ tuyển sinh; cách thức, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; chi phí xét tuyển - Từ ngày 01/4 - 20/4/2019: Thí sinh điền và nộp hồ sơ tại trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ (dành cho thí sinh tự do) theo quy định của Bộ GD&ĐT - Trước 22/7: TDTU công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 29/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến (nếu không thay đổi số nguyện vọng) - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 31/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng bằng phiếu giấy (nếu có thay đổi số lượng nguyện vọng) - nộp tại trường THPT hoặc điểm tiếp nhận 6. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển Kết quả trúng tuyển sẽ được TDTU thông báo trước 17h00 ngày 09/8/2019 trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . 7. Thời gian thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 - Thời gian nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG: Từ ngày 10/8/2019 đến trước 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện). - Thí sinh trúng tuyển nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 để xác nhận nhập học vào TDTU bằng một trong hai hình thức sau: - Nộp trực trực tiếp tại: + Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang: Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Bảo Lộc: đường Nguyễn Tuân, Phường Lộc Tiến, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng. - Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 8. Thời gian nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học Căn cứ vào kết quả trúng tuyển công bố trên website http://admission.tdtu.edu.vn , thí sinh đến TDTU nhận Thư mời nhập học trực tiếp và làm thủ tục nhập học từ 12/8 – 18/8/2019 . ( nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay khi xác nhận nhập học từ ngày 10/8/2019 ) PHƯƠNG THỨC 3: XÉT TUYỂN THẲNG 1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng xem tại đây. 2. Đối tượng thí sinh thuộc trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM - Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các Trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng vào TDTU có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 7,50 trở lên đối với Chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt (trừ ngành Dược học phải đạt từ 8,00 trở lên và có học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi” ); đạt từ 7,0 0 trở lên với Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp), thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu Vẽ HHMT để đủ điều kiện xét tuyển thẳng (điều kiện Vẽ HHMT ≥ 6,00). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - Cách thức đăng ký: thí sinh đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thời gian đăng ký: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng ( in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU ); + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (đợt thi 01 - 02/6/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ. - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp tại TDTU hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. - Thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng. - Nếu số thí sinh đăng ký ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu thông báo, TDTU sẽ xét ưu tiên tuyển thẳng theo Tổng điểm trung bình 05 học kỳ các môn theo tổ hợp xét tuyển từ điểm cao xuống thấp. - Danh mục trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng (xem phụ lục 10) 3. Đối tượng thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11), thí sinh học tại các trường THPT quốc tế,...đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019; thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 6,00 trở lên xét tuyển vào Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Cách thức đăng ký: + Thí sinh ưu tiên tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn + Thí sinh là học sinh các trường quốc tế đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) + Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) - Thời gian đăng ký: thí sinh được đăng", "2 theo tổ hợp, ngành xét tuyển), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. - TDTU tổ chức xét tuyển theo đúng nguyên tắc và quy định của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019. (Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng từ trên xuống; thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên duy nhất trong danh sách các nguyện vọng đăng ký). Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào thì sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng đã trúng tuyển. 3. Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 Thí sinh xem danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 tại phụ lục 5 4. Quy định tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Thí sinh xem quy định tổ hợp môn xét tuyển dành cho phương thức 2 tại phụ lục 6 - Quy định điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) 5. Hồ sơ tuyển sinh; cách thức, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; chi phí xét tuyển - Từ ngày 01/4 - 20/4/2019: Thí sinh điền và nộp hồ sơ tại trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ (dành cho thí sinh tự do) theo quy định của Bộ GD&ĐT - Trước 22/7: TDTU công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 29/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến (nếu không thay đổi số nguyện vọng) - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 31/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng bằng phiếu giấy (nếu có thay đổi số lượng nguyện vọng) - nộp tại trường THPT hoặc điểm tiếp nhận 6. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển Kết quả trúng tuyển sẽ được TDTU thông báo trước 17h00 ngày 09/8/2019 trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . 7. Thời gian thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 - Thời gian nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG: Từ ngày 10/8/2019 đến trước 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện). - Thí sinh trúng tuyển nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 để xác nhận nhập học vào TDTU bằng một trong hai hình thức sau: - Nộp trực trực tiếp tại: + Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang: Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Bảo Lộc: đường Nguyễn Tuân, Phường Lộc Tiến, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng. - Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 8. Thời gian nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học Căn cứ vào kết quả trúng tuyển công bố trên website http://admission.tdtu.edu.vn , thí sinh đến TDTU nhận Thư mời nhập học trực tiếp và làm thủ tục nhập học từ 12/8 – 18/8/2019 . ( nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay khi xác nhận nhập học từ ngày 10/8/2019 ) PHƯƠNG THỨC 3: XÉT TUYỂN THẲNG 1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng xem tại đây. 2. Đối tượng thí sinh thuộc trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM - Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các Trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng vào TDTU có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 7,50 trở lên đối với Chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt (trừ ngành Dược học phải đạt từ 8,00 trở lên và có học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi” ); đạt từ 7,0 0 trở lên với Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp), thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu Vẽ HHMT để đủ điều kiện xét tuyển thẳng (điều kiện Vẽ HHMT ≥ 6,00). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - Cách thức đăng ký: thí sinh đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thời gian đăng ký: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng ( in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU ); + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (đợt thi 01 - 02/6/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ. - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp tại TDTU hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. - Thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng. - Nếu số thí sinh đăng ký ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu thông báo, TDTU sẽ xét ưu tiên tuyển thẳng theo Tổng điểm trung bình 05 học kỳ các môn theo tổ hợp xét tuyển từ điểm cao xuống thấp. - Danh mục trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng (xem phụ lục 10) 3. Đối tượng thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11), thí sinh học tại các trường THPT quốc tế,...đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019; thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 6,00 trở lên xét tuyển vào Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Cách thức đăng ký: + Thí sinh ưu tiên tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn + Thí sinh là học sinh các trường quốc tế đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) + Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) - Thời gian đăng ký: thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng vào 1 trong 3 đợt đăng ký sau + Đợt 1: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 + Đợt 2: từ ngày 03/6/2019 – hết ngày 05/7/2019 + Đợt 3: từ ngày 08/7/2019 – hết ngày 09/8/2019 - Hồ sơ bao", "học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019. (Thí sinh được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng từ trên xuống; thí sinh chỉ trúng tuyển 01 nguyện vọng ưu tiên duy nhất trong danh sách các nguyện vọng đăng ký). Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào thì sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng đã trúng tuyển. 3. Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 Thí sinh xem danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 tại phụ lục 5 4. Quy định tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Thí sinh xem quy định tổ hợp môn xét tuyển dành cho phương thức 2 tại phụ lục 6 - Quy định điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) 5. Hồ sơ tuyển sinh; cách thức, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; chi phí xét tuyển - Từ ngày 01/4 - 20/4/2019: Thí sinh điền và nộp hồ sơ tại trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ (dành cho thí sinh tự do) theo quy định của Bộ GD&ĐT - Trước 22/7: TDTU công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 29/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến (nếu không thay đổi số nguyện vọng) - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 31/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng bằng phiếu giấy (nếu có thay đổi số lượng nguyện vọng) - nộp tại trường THPT hoặc điểm tiếp nhận 6. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển Kết quả trúng tuyển sẽ được TDTU thông báo trước 17h00 ngày 09/8/2019 trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . 7. Thời gian thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 - Thời gian nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG: Từ ngày 10/8/2019 đến trước 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện). - Thí sinh trúng tuyển nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 để xác nhận nhập học vào TDTU bằng một trong hai hình thức sau: - Nộp trực trực tiếp tại: + Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang: Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Bảo Lộc: đường Nguyễn Tuân, Phường Lộc Tiến, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng. - Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 8. Thời gian nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học Căn cứ vào kết quả trúng tuyển công bố trên website http://admission.tdtu.edu.vn , thí sinh đến TDTU nhận Thư mời nhập học trực tiếp và làm thủ tục nhập học từ 12/8 – 18/8/2019 . ( nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay khi xác nhận nhập học từ ngày 10/8/2019 ) PHƯƠNG THỨC 3: XÉT TUYỂN THẲNG 1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng xem tại đây. 2. Đối tượng thí sinh thuộc trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM - Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các Trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng vào TDTU có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 7,50 trở lên đối với Chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt (trừ ngành Dược học phải đạt từ 8,00 trở lên và có học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi” ); đạt từ 7,0 0 trở lên với Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp), thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu Vẽ HHMT để đủ điều kiện xét tuyển thẳng (điều kiện Vẽ HHMT ≥ 6,00). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - Cách thức đăng ký: thí sinh đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thời gian đăng ký: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng ( in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU ); + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (đợt thi 01 - 02/6/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ. - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp tại TDTU hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. - Thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng. - Nếu số thí sinh đăng ký ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu thông báo, TDTU sẽ xét ưu tiên tuyển thẳng theo Tổng điểm trung bình 05 học kỳ các môn theo tổ hợp xét tuyển từ điểm cao xuống thấp. - Danh mục trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng (xem phụ lục 10) 3. Đối tượng thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11), thí sinh học tại các trường THPT quốc tế,...đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019; thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 6,00 trở lên xét tuyển vào Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Cách thức đăng ký: + Thí sinh ưu tiên tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn + Thí sinh là học sinh các trường quốc tế đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) + Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) - Thời gian đăng ký: thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng vào 1 trong 3 đợt đăng ký sau + Đợt 1: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 + Đợt 2: từ ngày 03/6/2019 – hết ngày 05/7/2019 + Đợt 3: từ ngày 08/7/2019 – hết ngày 09/8/2019 - Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng; + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công", "trong danh sách các nguyện vọng đăng ký). Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào thì sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn nguyện vọng đã trúng tuyển. 3. Danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 Thí sinh xem danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 tại phụ lục 5 4. Quy định tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Thí sinh xem quy định tổ hợp môn xét tuyển dành cho phương thức 2 tại phụ lục 6 - Quy định điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) 5. Hồ sơ tuyển sinh; cách thức, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; chi phí xét tuyển - Từ ngày 01/4 - 20/4/2019: Thí sinh điền và nộp hồ sơ tại trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ (dành cho thí sinh tự do) theo quy định của Bộ GD&ĐT - Trước 22/7: TDTU công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 29/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến (nếu không thay đổi số nguyện vọng) - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 31/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng bằng phiếu giấy (nếu có thay đổi số lượng nguyện vọng) - nộp tại trường THPT hoặc điểm tiếp nhận 6. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển Kết quả trúng tuyển sẽ được TDTU thông báo trước 17h00 ngày 09/8/2019 trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . 7. Thời gian thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 - Thời gian nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG: Từ ngày 10/8/2019 đến trước 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện). - Thí sinh trúng tuyển nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 để xác nhận nhập học vào TDTU bằng một trong hai hình thức sau: - Nộp trực trực tiếp tại: + Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang: Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Bảo Lộc: đường Nguyễn Tuân, Phường Lộc Tiến, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng. - Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 8. Thời gian nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học Căn cứ vào kết quả trúng tuyển công bố trên website http://admission.tdtu.edu.vn , thí sinh đến TDTU nhận Thư mời nhập học trực tiếp và làm thủ tục nhập học từ 12/8 – 18/8/2019 . ( nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay khi xác nhận nhập học từ ngày 10/8/2019 ) PHƯƠNG THỨC 3: XÉT TUYỂN THẲNG 1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng xem tại đây. 2. Đối tượng thí sinh thuộc trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM - Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các Trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng vào TDTU có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 7,50 trở lên đối với Chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt (trừ ngành Dược học phải đạt từ 8,00 trở lên và có học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi” ); đạt từ 7,0 0 trở lên với Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp), thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu Vẽ HHMT để đủ điều kiện xét tuyển thẳng (điều kiện Vẽ HHMT ≥ 6,00). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - Cách thức đăng ký: thí sinh đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thời gian đăng ký: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng ( in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU ); + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (đợt thi 01 - 02/6/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ. - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp tại TDTU hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. - Thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng. - Nếu số thí sinh đăng ký ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu thông báo, TDTU sẽ xét ưu tiên tuyển thẳng theo Tổng điểm trung bình 05 học kỳ các môn theo tổ hợp xét tuyển từ điểm cao xuống thấp. - Danh mục trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng (xem phụ lục 10) 3. Đối tượng thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11), thí sinh học tại các trường THPT quốc tế,...đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019; thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 6,00 trở lên xét tuyển vào Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Cách thức đăng ký: + Thí sinh ưu tiên tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn + Thí sinh là học sinh các trường quốc tế đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) + Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) - Thời gian đăng ký: thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng vào 1 trong 3 đợt đăng ký sau + Đợt 1: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 + Đợt 2: từ ngày 03/6/2019 – hết ngày 05/7/2019 + Đợt 3: từ ngày 08/7/2019 – hết ngày 09/8/2019 - Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng; + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực", "số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 Thí sinh xem danh sách ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và môn nhân hệ số 2 xét tuyển theo phương thức thi THPT QG 2019 tại phụ lục 5 4. Quy định tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Thí sinh xem quy định tổ hợp môn xét tuyển dành cho phương thức 2 tại phụ lục 6 - Quy định điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) 5. Hồ sơ tuyển sinh; cách thức, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; chi phí xét tuyển - Từ ngày 01/4 - 20/4/2019: Thí sinh điền và nộp hồ sơ tại trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ (dành cho thí sinh tự do) theo quy định của Bộ GD&ĐT - Trước 22/7: TDTU công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 29/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến (nếu không thay đổi số nguyện vọng) - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 31/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng bằng phiếu giấy (nếu có thay đổi số lượng nguyện vọng) - nộp tại trường THPT hoặc điểm tiếp nhận 6. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển Kết quả trúng tuyển sẽ được TDTU thông báo trước 17h00 ngày 09/8/2019 trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . 7. Thời gian thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 - Thời gian nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG: Từ ngày 10/8/2019 đến trước 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện). - Thí sinh trúng tuyển nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 để xác nhận nhập học vào TDTU bằng một trong hai hình thức sau: - Nộp trực trực tiếp tại: + Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang: Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Bảo Lộc: đường Nguyễn Tuân, Phường Lộc Tiến, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng. - Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 8. Thời gian nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học Căn cứ vào kết quả trúng tuyển công bố trên website http://admission.tdtu.edu.vn , thí sinh đến TDTU nhận Thư mời nhập học trực tiếp và làm thủ tục nhập học từ 12/8 – 18/8/2019 . ( nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay khi xác nhận nhập học từ ngày 10/8/2019 ) PHƯƠNG THỨC 3: XÉT TUYỂN THẲNG 1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng xem tại đây. 2. Đối tượng thí sinh thuộc trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM - Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các Trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng vào TDTU có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 7,50 trở lên đối với Chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt (trừ ngành Dược học phải đạt từ 8,00 trở lên và có học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi” ); đạt từ 7,0 0 trở lên với Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp), thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu Vẽ HHMT để đủ điều kiện xét tuyển thẳng (điều kiện Vẽ HHMT ≥ 6,00). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - Cách thức đăng ký: thí sinh đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thời gian đăng ký: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng ( in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU ); + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (đợt thi 01 - 02/6/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ. - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp tại TDTU hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. - Thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng. - Nếu số thí sinh đăng ký ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu thông báo, TDTU sẽ xét ưu tiên tuyển thẳng theo Tổng điểm trung bình 05 học kỳ các môn theo tổ hợp xét tuyển từ điểm cao xuống thấp. - Danh mục trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng (xem phụ lục 10) 3. Đối tượng thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11), thí sinh học tại các trường THPT quốc tế,...đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019; thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 6,00 trở lên xét tuyển vào Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Cách thức đăng ký: + Thí sinh ưu tiên tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn + Thí sinh là học sinh các trường quốc tế đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) + Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) - Thời gian đăng ký: thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng vào 1 trong 3 đợt đăng ký sau + Đợt 1: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 + Đợt 2: từ ngày 03/6/2019 – hết ngày 05/7/2019 + Đợt 3: từ ngày 08/7/2019 – hết ngày 09/8/2019 - Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng; + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (Đợt 1 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 1: 01-02/6/2019; Đợt 2 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 2: 06-07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 ; Đợt 3 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 3: dự kiến 10-11/8/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ; - Cách", "ưu tiên khu vực, đối tượng - Thí sinh xem quy định tổ hợp môn xét tuyển dành cho phương thức 2 tại phụ lục 6 - Quy định điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (chi tiết được quy định tại Phụ lục 7 ) 5. Hồ sơ tuyển sinh; cách thức, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; chi phí xét tuyển - Từ ngày 01/4 - 20/4/2019: Thí sinh điền và nộp hồ sơ tại trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ (dành cho thí sinh tự do) theo quy định của Bộ GD&ĐT - Trước 22/7: TDTU công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 29/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến (nếu không thay đổi số nguyện vọng) - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 31/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng bằng phiếu giấy (nếu có thay đổi số lượng nguyện vọng) - nộp tại trường THPT hoặc điểm tiếp nhận 6. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển Kết quả trúng tuyển sẽ được TDTU thông báo trước 17h00 ngày 09/8/2019 trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . 7. Thời gian thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 - Thời gian nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG: Từ ngày 10/8/2019 đến trước 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện). - Thí sinh trúng tuyển nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 để xác nhận nhập học vào TDTU bằng một trong hai hình thức sau: - Nộp trực trực tiếp tại: + Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang: Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Bảo Lộc: đường Nguyễn Tuân, Phường Lộc Tiến, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng. - Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 8. Thời gian nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học Căn cứ vào kết quả trúng tuyển công bố trên website http://admission.tdtu.edu.vn , thí sinh đến TDTU nhận Thư mời nhập học trực tiếp và làm thủ tục nhập học từ 12/8 – 18/8/2019 . ( nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay khi xác nhận nhập học từ ngày 10/8/2019 ) PHƯƠNG THỨC 3: XÉT TUYỂN THẲNG 1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng xem tại đây. 2. Đối tượng thí sinh thuộc trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM - Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các Trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng vào TDTU có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 7,50 trở lên đối với Chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt (trừ ngành Dược học phải đạt từ 8,00 trở lên và có học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi” ); đạt từ 7,0 0 trở lên với Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp), thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu Vẽ HHMT để đủ điều kiện xét tuyển thẳng (điều kiện Vẽ HHMT ≥ 6,00). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - Cách thức đăng ký: thí sinh đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thời gian đăng ký: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng ( in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU ); + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (đợt thi 01 - 02/6/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ. - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp tại TDTU hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. - Thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng. - Nếu số thí sinh đăng ký ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu thông báo, TDTU sẽ xét ưu tiên tuyển thẳng theo Tổng điểm trung bình 05 học kỳ các môn theo tổ hợp xét tuyển từ điểm cao xuống thấp. - Danh mục trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng (xem phụ lục 10) 3. Đối tượng thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11), thí sinh học tại các trường THPT quốc tế,...đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019; thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 6,00 trở lên xét tuyển vào Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Cách thức đăng ký: + Thí sinh ưu tiên tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn + Thí sinh là học sinh các trường quốc tế đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) + Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) - Thời gian đăng ký: thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng vào 1 trong 3 đợt đăng ký sau + Đợt 1: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 + Đợt 2: từ ngày 03/6/2019 – hết ngày 05/7/2019 + Đợt 3: từ ngày 08/7/2019 – hết ngày 09/8/2019 - Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng; + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (Đợt 1 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 1: 01-02/6/2019; Đợt 2 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 2: 06-07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 ; Đợt 3 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 3: dự kiến 10-11/8/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ; - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận", "tuyển sinh; cách thức, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; chi phí xét tuyển - Từ ngày 01/4 - 20/4/2019: Thí sinh điền và nộp hồ sơ tại trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ (dành cho thí sinh tự do) theo quy định của Bộ GD&ĐT - Trước 22/7: TDTU công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 29/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến (nếu không thay đổi số nguyện vọng) - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 31/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng bằng phiếu giấy (nếu có thay đổi số lượng nguyện vọng) - nộp tại trường THPT hoặc điểm tiếp nhận 6. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển Kết quả trúng tuyển sẽ được TDTU thông báo trước 17h00 ngày 09/8/2019 trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . 7. Thời gian thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 - Thời gian nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG: Từ ngày 10/8/2019 đến trước 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện). - Thí sinh trúng tuyển nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 để xác nhận nhập học vào TDTU bằng một trong hai hình thức sau: - Nộp trực trực tiếp tại: + Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang: Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Bảo Lộc: đường Nguyễn Tuân, Phường Lộc Tiến, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng. - Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 8. Thời gian nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học Căn cứ vào kết quả trúng tuyển công bố trên website http://admission.tdtu.edu.vn , thí sinh đến TDTU nhận Thư mời nhập học trực tiếp và làm thủ tục nhập học từ 12/8 – 18/8/2019 . ( nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay khi xác nhận nhập học từ ngày 10/8/2019 ) PHƯƠNG THỨC 3: XÉT TUYỂN THẲNG 1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng xem tại đây. 2. Đối tượng thí sinh thuộc trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM - Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các Trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng vào TDTU có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 7,50 trở lên đối với Chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt (trừ ngành Dược học phải đạt từ 8,00 trở lên và có học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi” ); đạt từ 7,0 0 trở lên với Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp), thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu Vẽ HHMT để đủ điều kiện xét tuyển thẳng (điều kiện Vẽ HHMT ≥ 6,00). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - Cách thức đăng ký: thí sinh đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thời gian đăng ký: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng ( in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU ); + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (đợt thi 01 - 02/6/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ. - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp tại TDTU hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. - Thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng. - Nếu số thí sinh đăng ký ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu thông báo, TDTU sẽ xét ưu tiên tuyển thẳng theo Tổng điểm trung bình 05 học kỳ các môn theo tổ hợp xét tuyển từ điểm cao xuống thấp. - Danh mục trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng (xem phụ lục 10) 3. Đối tượng thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11), thí sinh học tại các trường THPT quốc tế,...đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019; thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 6,00 trở lên xét tuyển vào Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Cách thức đăng ký: + Thí sinh ưu tiên tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn + Thí sinh là học sinh các trường quốc tế đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) + Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) - Thời gian đăng ký: thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng vào 1 trong 3 đợt đăng ký sau + Đợt 1: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 + Đợt 2: từ ngày 03/6/2019 – hết ngày 05/7/2019 + Đợt 3: từ ngày 08/7/2019 – hết ngày 09/8/2019 - Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng; + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (Đợt 1 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 1: 01-02/6/2019; Đợt 2 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 2: 06-07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 ; Đợt 3 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 3: dự kiến 10-11/8/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ; - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. 4. Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng - Từ 17h00 ngày 14/6/2019: Công bố kết quả sơ tuyển (trừ nhóm ngành năng khiếu) dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 19/7/2019: Công bố kết quả trúng", " - Trước 22/7: TDTU công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 29/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng trực tuyến (nếu không thay đổi số nguyện vọng) - Từ ngày 22/7 - 17h00 ngày 31/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng bằng phiếu giấy (nếu có thay đổi số lượng nguyện vọng) - nộp tại trường THPT hoặc điểm tiếp nhận 6. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển Kết quả trúng tuyển sẽ được TDTU thông báo trước 17h00 ngày 09/8/2019 trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . 7. Thời gian thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 - Thời gian nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG: Từ ngày 10/8/2019 đến trước 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện). - Thí sinh trúng tuyển nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 để xác nhận nhập học vào TDTU bằng một trong hai hình thức sau: - Nộp trực trực tiếp tại: + Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang: Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Bảo Lộc: đường Nguyễn Tuân, Phường Lộc Tiến, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng. - Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 8. Thời gian nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học Căn cứ vào kết quả trúng tuyển công bố trên website http://admission.tdtu.edu.vn , thí sinh đến TDTU nhận Thư mời nhập học trực tiếp và làm thủ tục nhập học từ 12/8 – 18/8/2019 . ( nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay khi xác nhận nhập học từ ngày 10/8/2019 ) PHƯƠNG THỨC 3: XÉT TUYỂN THẲNG 1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng xem tại đây. 2. Đối tượng thí sinh thuộc trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM - Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các Trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng vào TDTU có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 7,50 trở lên đối với Chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt (trừ ngành Dược học phải đạt từ 8,00 trở lên và có học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi” ); đạt từ 7,0 0 trở lên với Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp), thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu Vẽ HHMT để đủ điều kiện xét tuyển thẳng (điều kiện Vẽ HHMT ≥ 6,00). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - Cách thức đăng ký: thí sinh đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thời gian đăng ký: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng ( in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU ); + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (đợt thi 01 - 02/6/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ. - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp tại TDTU hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. - Thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng. - Nếu số thí sinh đăng ký ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu thông báo, TDTU sẽ xét ưu tiên tuyển thẳng theo Tổng điểm trung bình 05 học kỳ các môn theo tổ hợp xét tuyển từ điểm cao xuống thấp. - Danh mục trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng (xem phụ lục 10) 3. Đối tượng thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11), thí sinh học tại các trường THPT quốc tế,...đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019; thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 6,00 trở lên xét tuyển vào Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Cách thức đăng ký: + Thí sinh ưu tiên tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn + Thí sinh là học sinh các trường quốc tế đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) + Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) - Thời gian đăng ký: thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng vào 1 trong 3 đợt đăng ký sau + Đợt 1: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 + Đợt 2: từ ngày 03/6/2019 – hết ngày 05/7/2019 + Đợt 3: từ ngày 08/7/2019 – hết ngày 09/8/2019 - Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng; + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (Đợt 1 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 1: 01-02/6/2019; Đợt 2 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 2: 06-07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 ; Đợt 3 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 3: dự kiến 10-11/8/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ; - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. 4. Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng - Từ 17h00 ngày 14/6/2019: Công bố kết quả sơ tuyển (trừ nhóm ngành năng khiếu) dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 19/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng tất cả các ngành dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 22/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 2 - Từ 17h00 ngày 15/8/2019: Công bố kết", "- 17h00 ngày 31/7: Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng bằng phiếu giấy (nếu có thay đổi số lượng nguyện vọng) - nộp tại trường THPT hoặc điểm tiếp nhận 6. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển Kết quả trúng tuyển sẽ được TDTU thông báo trước 17h00 ngày 09/8/2019 trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . 7. Thời gian thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 - Thời gian nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG: Từ ngày 10/8/2019 đến trước 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện). - Thí sinh trúng tuyển nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 để xác nhận nhập học vào TDTU bằng một trong hai hình thức sau: - Nộp trực trực tiếp tại: + Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang: Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Bảo Lộc: đường Nguyễn Tuân, Phường Lộc Tiến, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng. - Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 8. Thời gian nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học Căn cứ vào kết quả trúng tuyển công bố trên website http://admission.tdtu.edu.vn , thí sinh đến TDTU nhận Thư mời nhập học trực tiếp và làm thủ tục nhập học từ 12/8 – 18/8/2019 . ( nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay khi xác nhận nhập học từ ngày 10/8/2019 ) PHƯƠNG THỨC 3: XÉT TUYỂN THẲNG 1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng xem tại đây. 2. Đối tượng thí sinh thuộc trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM - Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các Trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng vào TDTU có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 7,50 trở lên đối với Chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt (trừ ngành Dược học phải đạt từ 8,00 trở lên và có học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi” ); đạt từ 7,0 0 trở lên với Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp), thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu Vẽ HHMT để đủ điều kiện xét tuyển thẳng (điều kiện Vẽ HHMT ≥ 6,00). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - Cách thức đăng ký: thí sinh đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thời gian đăng ký: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng ( in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU ); + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (đợt thi 01 - 02/6/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ. - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp tại TDTU hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. - Thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng. - Nếu số thí sinh đăng ký ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu thông báo, TDTU sẽ xét ưu tiên tuyển thẳng theo Tổng điểm trung bình 05 học kỳ các môn theo tổ hợp xét tuyển từ điểm cao xuống thấp. - Danh mục trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng (xem phụ lục 10) 3. Đối tượng thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11), thí sinh học tại các trường THPT quốc tế,...đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019; thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 6,00 trở lên xét tuyển vào Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Cách thức đăng ký: + Thí sinh ưu tiên tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn + Thí sinh là học sinh các trường quốc tế đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) + Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) - Thời gian đăng ký: thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng vào 1 trong 3 đợt đăng ký sau + Đợt 1: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 + Đợt 2: từ ngày 03/6/2019 – hết ngày 05/7/2019 + Đợt 3: từ ngày 08/7/2019 – hết ngày 09/8/2019 - Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng; + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (Đợt 1 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 1: 01-02/6/2019; Đợt 2 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 2: 06-07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 ; Đợt 3 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 3: dự kiến 10-11/8/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ; - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. 4. Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng - Từ 17h00 ngày 14/6/2019: Công bố kết quả sơ tuyển (trừ nhóm ngành năng khiếu) dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 19/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng tất cả các ngành dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 22/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 2 - Từ 17h00 ngày 15/8/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 3 CÁC LƯU Ý KHI ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN - Thí sinh được đăng ký xét tuyển cùng lúc 3 phương thức: Phương thức 1, 2 và 3. - Phương thức 1 - Xét", "09/8/2019 trên website: http://admission.tdtu.edu.vn . 7. Thời gian thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 - Thời gian nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG: Từ ngày 10/8/2019 đến trước 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện). - Thí sinh trúng tuyển nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 để xác nhận nhập học vào TDTU bằng một trong hai hình thức sau: - Nộp trực trực tiếp tại: + Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang: Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Bảo Lộc: đường Nguyễn Tuân, Phường Lộc Tiến, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng. - Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 8. Thời gian nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học Căn cứ vào kết quả trúng tuyển công bố trên website http://admission.tdtu.edu.vn , thí sinh đến TDTU nhận Thư mời nhập học trực tiếp và làm thủ tục nhập học từ 12/8 – 18/8/2019 . ( nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay khi xác nhận nhập học từ ngày 10/8/2019 ) PHƯƠNG THỨC 3: XÉT TUYỂN THẲNG 1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng xem tại đây. 2. Đối tượng thí sinh thuộc trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM - Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các Trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng vào TDTU có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 7,50 trở lên đối với Chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt (trừ ngành Dược học phải đạt từ 8,00 trở lên và có học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi” ); đạt từ 7,0 0 trở lên với Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp), thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu Vẽ HHMT để đủ điều kiện xét tuyển thẳng (điều kiện Vẽ HHMT ≥ 6,00). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - Cách thức đăng ký: thí sinh đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thời gian đăng ký: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng ( in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU ); + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (đợt thi 01 - 02/6/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ. - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp tại TDTU hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. - Thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng. - Nếu số thí sinh đăng ký ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu thông báo, TDTU sẽ xét ưu tiên tuyển thẳng theo Tổng điểm trung bình 05 học kỳ các môn theo tổ hợp xét tuyển từ điểm cao xuống thấp. - Danh mục trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng (xem phụ lục 10) 3. Đối tượng thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11), thí sinh học tại các trường THPT quốc tế,...đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019; thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 6,00 trở lên xét tuyển vào Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Cách thức đăng ký: + Thí sinh ưu tiên tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn + Thí sinh là học sinh các trường quốc tế đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) + Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) - Thời gian đăng ký: thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng vào 1 trong 3 đợt đăng ký sau + Đợt 1: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 + Đợt 2: từ ngày 03/6/2019 – hết ngày 05/7/2019 + Đợt 3: từ ngày 08/7/2019 – hết ngày 09/8/2019 - Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng; + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (Đợt 1 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 1: 01-02/6/2019; Đợt 2 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 2: 06-07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 ; Đợt 3 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 3: dự kiến 10-11/8/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ; - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. 4. Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng - Từ 17h00 ngày 14/6/2019: Công bố kết quả sơ tuyển (trừ nhóm ngành năng khiếu) dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 19/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng tất cả các ngành dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 22/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 2 - Từ 17h00 ngày 15/8/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 3 CÁC LƯU Ý KHI ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN - Thí sinh được đăng ký xét tuyển cùng lúc 3 phương thức: Phương thức 1, 2 và 3. - Phương thức 1 - Xét theo kết quả học tập THPT + Đợt 1: Mỗi thí sinh được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 2: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng", "bưu điện). - Thí sinh trúng tuyển nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2019 để xác nhận nhập học vào TDTU bằng một trong hai hình thức sau: - Nộp trực trực tiếp tại: + Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang: Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Bảo Lộc: đường Nguyễn Tuân, Phường Lộc Tiến, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng. - Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 8. Thời gian nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học Căn cứ vào kết quả trúng tuyển công bố trên website http://admission.tdtu.edu.vn , thí sinh đến TDTU nhận Thư mời nhập học trực tiếp và làm thủ tục nhập học từ 12/8 – 18/8/2019 . ( nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay khi xác nhận nhập học từ ngày 10/8/2019 ) PHƯƠNG THỨC 3: XÉT TUYỂN THẲNG 1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng xem tại đây. 2. Đối tượng thí sinh thuộc trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM - Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các Trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng vào TDTU có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 7,50 trở lên đối với Chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt (trừ ngành Dược học phải đạt từ 8,00 trở lên và có học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi” ); đạt từ 7,0 0 trở lên với Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp), thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu Vẽ HHMT để đủ điều kiện xét tuyển thẳng (điều kiện Vẽ HHMT ≥ 6,00). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - Cách thức đăng ký: thí sinh đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thời gian đăng ký: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng ( in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU ); + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (đợt thi 01 - 02/6/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ. - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp tại TDTU hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. - Thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng. - Nếu số thí sinh đăng ký ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu thông báo, TDTU sẽ xét ưu tiên tuyển thẳng theo Tổng điểm trung bình 05 học kỳ các môn theo tổ hợp xét tuyển từ điểm cao xuống thấp. - Danh mục trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng (xem phụ lục 10) 3. Đối tượng thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11), thí sinh học tại các trường THPT quốc tế,...đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019; thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 6,00 trở lên xét tuyển vào Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Cách thức đăng ký: + Thí sinh ưu tiên tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn + Thí sinh là học sinh các trường quốc tế đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) + Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) - Thời gian đăng ký: thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng vào 1 trong 3 đợt đăng ký sau + Đợt 1: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 + Đợt 2: từ ngày 03/6/2019 – hết ngày 05/7/2019 + Đợt 3: từ ngày 08/7/2019 – hết ngày 09/8/2019 - Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng; + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (Đợt 1 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 1: 01-02/6/2019; Đợt 2 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 2: 06-07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 ; Đợt 3 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 3: dự kiến 10-11/8/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ; - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. 4. Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng - Từ 17h00 ngày 14/6/2019: Công bố kết quả sơ tuyển (trừ nhóm ngành năng khiếu) dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 19/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng tất cả các ngành dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 22/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 2 - Từ 17h00 ngày 15/8/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 3 CÁC LƯU Ý KHI ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN - Thí sinh được đăng ký xét tuyển cùng lúc 3 phương thức: Phương thức 1, 2 và 3. - Phương thức 1 - Xét theo kết quả học tập THPT + Đợt 1: Mỗi thí sinh được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 2: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 3: Thí sinh thuộc trường chưa", "Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang: Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. + Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Bảo Lộc: đường Nguyễn Tuân, Phường Lộc Tiến, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng. - Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 8. Thời gian nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học Căn cứ vào kết quả trúng tuyển công bố trên website http://admission.tdtu.edu.vn , thí sinh đến TDTU nhận Thư mời nhập học trực tiếp và làm thủ tục nhập học từ 12/8 – 18/8/2019 . ( nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay khi xác nhận nhập học từ ngày 10/8/2019 ) PHƯƠNG THỨC 3: XÉT TUYỂN THẲNG 1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng xem tại đây. 2. Đối tượng thí sinh thuộc trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM - Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các Trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng vào TDTU có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 7,50 trở lên đối với Chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt (trừ ngành Dược học phải đạt từ 8,00 trở lên và có học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi” ); đạt từ 7,0 0 trở lên với Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp), thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu Vẽ HHMT để đủ điều kiện xét tuyển thẳng (điều kiện Vẽ HHMT ≥ 6,00). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - Cách thức đăng ký: thí sinh đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thời gian đăng ký: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng ( in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU ); + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (đợt thi 01 - 02/6/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ. - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp tại TDTU hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. - Thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng. - Nếu số thí sinh đăng ký ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu thông báo, TDTU sẽ xét ưu tiên tuyển thẳng theo Tổng điểm trung bình 05 học kỳ các môn theo tổ hợp xét tuyển từ điểm cao xuống thấp. - Danh mục trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng (xem phụ lục 10) 3. Đối tượng thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11), thí sinh học tại các trường THPT quốc tế,...đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019; thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 6,00 trở lên xét tuyển vào Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Cách thức đăng ký: + Thí sinh ưu tiên tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn + Thí sinh là học sinh các trường quốc tế đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) + Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) - Thời gian đăng ký: thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng vào 1 trong 3 đợt đăng ký sau + Đợt 1: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 + Đợt 2: từ ngày 03/6/2019 – hết ngày 05/7/2019 + Đợt 3: từ ngày 08/7/2019 – hết ngày 09/8/2019 - Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng; + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (Đợt 1 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 1: 01-02/6/2019; Đợt 2 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 2: 06-07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 ; Đợt 3 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 3: dự kiến 10-11/8/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ; - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. 4. Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng - Từ 17h00 ngày 14/6/2019: Công bố kết quả sơ tuyển (trừ nhóm ngành năng khiếu) dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 19/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng tất cả các ngành dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 22/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 2 - Từ 17h00 ngày 15/8/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 3 CÁC LƯU Ý KHI ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN - Thí sinh được đăng ký xét tuyển cùng lúc 3 phương thức: Phương thức 1, 2 và 3. - Phương thức 1 - Xét theo kết quả học tập THPT + Đợt 1: Mỗi thí sinh được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 2: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 3: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 5 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. + Trong thời", "tại Bảo Lộc: đường Nguyễn Tuân, Phường Lộc Tiến, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng. - Gửi hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. 8. Thời gian nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học Căn cứ vào kết quả trúng tuyển công bố trên website http://admission.tdtu.edu.vn , thí sinh đến TDTU nhận Thư mời nhập học trực tiếp và làm thủ tục nhập học từ 12/8 – 18/8/2019 . ( nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay khi xác nhận nhập học từ ngày 10/8/2019 ) PHƯƠNG THỨC 3: XÉT TUYỂN THẲNG 1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng xem tại đây. 2. Đối tượng thí sinh thuộc trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM - Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các Trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng vào TDTU có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 7,50 trở lên đối với Chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt (trừ ngành Dược học phải đạt từ 8,00 trở lên và có học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi” ); đạt từ 7,0 0 trở lên với Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp), thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu Vẽ HHMT để đủ điều kiện xét tuyển thẳng (điều kiện Vẽ HHMT ≥ 6,00). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - Cách thức đăng ký: thí sinh đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thời gian đăng ký: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng ( in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU ); + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (đợt thi 01 - 02/6/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ. - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp tại TDTU hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. - Thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng. - Nếu số thí sinh đăng ký ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu thông báo, TDTU sẽ xét ưu tiên tuyển thẳng theo Tổng điểm trung bình 05 học kỳ các môn theo tổ hợp xét tuyển từ điểm cao xuống thấp. - Danh mục trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng (xem phụ lục 10) 3. Đối tượng thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11), thí sinh học tại các trường THPT quốc tế,...đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019; thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 6,00 trở lên xét tuyển vào Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Cách thức đăng ký: + Thí sinh ưu tiên tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn + Thí sinh là học sinh các trường quốc tế đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) + Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) - Thời gian đăng ký: thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng vào 1 trong 3 đợt đăng ký sau + Đợt 1: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 + Đợt 2: từ ngày 03/6/2019 – hết ngày 05/7/2019 + Đợt 3: từ ngày 08/7/2019 – hết ngày 09/8/2019 - Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng; + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (Đợt 1 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 1: 01-02/6/2019; Đợt 2 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 2: 06-07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 ; Đợt 3 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 3: dự kiến 10-11/8/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ; - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. 4. Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng - Từ 17h00 ngày 14/6/2019: Công bố kết quả sơ tuyển (trừ nhóm ngành năng khiếu) dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 19/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng tất cả các ngành dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 22/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 2 - Từ 17h00 ngày 15/8/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 3 CÁC LƯU Ý KHI ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN - Thí sinh được đăng ký xét tuyển cùng lúc 3 phương thức: Phương thức 1, 2 và 3. - Phương thức 1 - Xét theo kết quả học tập THPT + Đợt 1: Mỗi thí sinh được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 2: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 3: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 5 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. + Trong thời gian đăng ký, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng cho đến khi in phiếu đăng ký xét tuyển/thi tuyển. + Trong đợt điều chỉnh, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng 01 lần duy nhất. - Phương thức 3 - Xét tuyển thẳng:", "Minh. 8. Thời gian nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học Căn cứ vào kết quả trúng tuyển công bố trên website http://admission.tdtu.edu.vn , thí sinh đến TDTU nhận Thư mời nhập học trực tiếp và làm thủ tục nhập học từ 12/8 – 18/8/2019 . ( nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay khi xác nhận nhập học từ ngày 10/8/2019 ) PHƯƠNG THỨC 3: XÉT TUYỂN THẲNG 1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng xem tại đây. 2. Đối tượng thí sinh thuộc trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM - Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các Trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng vào TDTU có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 7,50 trở lên đối với Chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt (trừ ngành Dược học phải đạt từ 8,00 trở lên và có học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi” ); đạt từ 7,0 0 trở lên với Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp), thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu Vẽ HHMT để đủ điều kiện xét tuyển thẳng (điều kiện Vẽ HHMT ≥ 6,00). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - Cách thức đăng ký: thí sinh đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thời gian đăng ký: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng ( in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU ); + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (đợt thi 01 - 02/6/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ. - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp tại TDTU hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. - Thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng. - Nếu số thí sinh đăng ký ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu thông báo, TDTU sẽ xét ưu tiên tuyển thẳng theo Tổng điểm trung bình 05 học kỳ các môn theo tổ hợp xét tuyển từ điểm cao xuống thấp. - Danh mục trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng (xem phụ lục 10) 3. Đối tượng thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11), thí sinh học tại các trường THPT quốc tế,...đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019; thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 6,00 trở lên xét tuyển vào Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Cách thức đăng ký: + Thí sinh ưu tiên tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn + Thí sinh là học sinh các trường quốc tế đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) + Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) - Thời gian đăng ký: thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng vào 1 trong 3 đợt đăng ký sau + Đợt 1: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 + Đợt 2: từ ngày 03/6/2019 – hết ngày 05/7/2019 + Đợt 3: từ ngày 08/7/2019 – hết ngày 09/8/2019 - Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng; + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (Đợt 1 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 1: 01-02/6/2019; Đợt 2 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 2: 06-07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 ; Đợt 3 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 3: dự kiến 10-11/8/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ; - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. 4. Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng - Từ 17h00 ngày 14/6/2019: Công bố kết quả sơ tuyển (trừ nhóm ngành năng khiếu) dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 19/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng tất cả các ngành dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 22/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 2 - Từ 17h00 ngày 15/8/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 3 CÁC LƯU Ý KHI ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN - Thí sinh được đăng ký xét tuyển cùng lúc 3 phương thức: Phương thức 1, 2 và 3. - Phương thức 1 - Xét theo kết quả học tập THPT + Đợt 1: Mỗi thí sinh được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 2: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 3: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 5 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. + Trong thời gian đăng ký, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng cho đến khi in phiếu đăng ký xét tuyển/thi tuyển. + Trong đợt điều chỉnh, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng 01 lần duy nhất. - Phương thức 3 - Xét tuyển thẳng: Thí sinh được đăng ký tuyển thẳng theo điểm 05 HK và theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, đăng ký 01 nguyện vọng cho mỗi cách xét. - Thí sinh có thể đăng ký thi năng khiếu ở cả 2 đợt (điểm thi nào cao hơn sẽ được", "( nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay khi xác nhận nhập học từ ngày 10/8/2019 ) PHƯƠNG THỨC 3: XÉT TUYỂN THẲNG 1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng xem tại đây. 2. Đối tượng thí sinh thuộc trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM - Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các Trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng vào TDTU có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 7,50 trở lên đối với Chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt (trừ ngành Dược học phải đạt từ 8,00 trở lên và có học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi” ); đạt từ 7,0 0 trở lên với Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp), thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu Vẽ HHMT để đủ điều kiện xét tuyển thẳng (điều kiện Vẽ HHMT ≥ 6,00). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - Cách thức đăng ký: thí sinh đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thời gian đăng ký: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng ( in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU ); + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (đợt thi 01 - 02/6/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ. - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp tại TDTU hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. - Thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng. - Nếu số thí sinh đăng ký ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu thông báo, TDTU sẽ xét ưu tiên tuyển thẳng theo Tổng điểm trung bình 05 học kỳ các môn theo tổ hợp xét tuyển từ điểm cao xuống thấp. - Danh mục trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng (xem phụ lục 10) 3. Đối tượng thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11), thí sinh học tại các trường THPT quốc tế,...đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019; thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 6,00 trở lên xét tuyển vào Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Cách thức đăng ký: + Thí sinh ưu tiên tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn + Thí sinh là học sinh các trường quốc tế đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) + Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) - Thời gian đăng ký: thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng vào 1 trong 3 đợt đăng ký sau + Đợt 1: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 + Đợt 2: từ ngày 03/6/2019 – hết ngày 05/7/2019 + Đợt 3: từ ngày 08/7/2019 – hết ngày 09/8/2019 - Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng; + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (Đợt 1 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 1: 01-02/6/2019; Đợt 2 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 2: 06-07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 ; Đợt 3 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 3: dự kiến 10-11/8/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ; - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. 4. Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng - Từ 17h00 ngày 14/6/2019: Công bố kết quả sơ tuyển (trừ nhóm ngành năng khiếu) dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 19/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng tất cả các ngành dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 22/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 2 - Từ 17h00 ngày 15/8/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 3 CÁC LƯU Ý KHI ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN - Thí sinh được đăng ký xét tuyển cùng lúc 3 phương thức: Phương thức 1, 2 và 3. - Phương thức 1 - Xét theo kết quả học tập THPT + Đợt 1: Mỗi thí sinh được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 2: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 3: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 5 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. + Trong thời gian đăng ký, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng cho đến khi in phiếu đăng ký xét tuyển/thi tuyển. + Trong đợt điều chỉnh, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng 01 lần duy nhất. - Phương thức 3 - Xét tuyển thẳng: Thí sinh được đăng ký tuyển thẳng theo điểm 05 HK và theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, đăng ký 01 nguyện vọng cho mỗi cách xét. - Thí sinh có thể đăng ký thi năng khiếu ở cả 2 đợt (điểm thi nào cao hơn sẽ được sử dụng để xét tuyển) - Sau thời gian xác nhận nhập học của mỗi phương thức và mỗi đợt, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối nhập học vào TDTU. - Đối với các ngành thuộc Chương trình Chất lượng cao dạy –", "Bộ Giáo dục và Đào tạo Chi tiết về thông báo tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng xem tại đây. 2. Đối tượng thí sinh thuộc trường THPT chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM - Thí sinh đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các Trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng vào TDTU có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 7,50 trở lên đối với Chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt (trừ ngành Dược học phải đạt từ 8,00 trở lên và có học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi” ); đạt từ 7,0 0 trở lên với Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp), thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu Vẽ HHMT để đủ điều kiện xét tuyển thẳng (điều kiện Vẽ HHMT ≥ 6,00). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - Cách thức đăng ký: thí sinh đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thời gian đăng ký: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng ( in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU ); + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (đợt thi 01 - 02/6/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ. - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp tại TDTU hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. - Thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng. - Nếu số thí sinh đăng ký ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu thông báo, TDTU sẽ xét ưu tiên tuyển thẳng theo Tổng điểm trung bình 05 học kỳ các môn theo tổ hợp xét tuyển từ điểm cao xuống thấp. - Danh mục trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng (xem phụ lục 10) 3. Đối tượng thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11), thí sinh học tại các trường THPT quốc tế,...đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019; thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 6,00 trở lên xét tuyển vào Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Cách thức đăng ký: + Thí sinh ưu tiên tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn + Thí sinh là học sinh các trường quốc tế đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) + Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) - Thời gian đăng ký: thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng vào 1 trong 3 đợt đăng ký sau + Đợt 1: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 + Đợt 2: từ ngày 03/6/2019 – hết ngày 05/7/2019 + Đợt 3: từ ngày 08/7/2019 – hết ngày 09/8/2019 - Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng; + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (Đợt 1 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 1: 01-02/6/2019; Đợt 2 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 2: 06-07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 ; Đợt 3 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 3: dự kiến 10-11/8/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ; - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. 4. Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng - Từ 17h00 ngày 14/6/2019: Công bố kết quả sơ tuyển (trừ nhóm ngành năng khiếu) dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 19/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng tất cả các ngành dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 22/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 2 - Từ 17h00 ngày 15/8/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 3 CÁC LƯU Ý KHI ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN - Thí sinh được đăng ký xét tuyển cùng lúc 3 phương thức: Phương thức 1, 2 và 3. - Phương thức 1 - Xét theo kết quả học tập THPT + Đợt 1: Mỗi thí sinh được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 2: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 3: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 5 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. + Trong thời gian đăng ký, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng cho đến khi in phiếu đăng ký xét tuyển/thi tuyển. + Trong đợt điều chỉnh, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng 01 lần duy nhất. - Phương thức 3 - Xét tuyển thẳng: Thí sinh được đăng ký tuyển thẳng theo điểm 05 HK và theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, đăng ký 01 nguyện vọng cho mỗi cách xét. - Thí sinh có thể đăng ký thi năng khiếu ở cả 2 đợt (điểm thi nào cao hơn sẽ được sử dụng để xét tuyển) - Sau thời gian xác nhận nhập học của mỗi phương thức và mỗi đợt, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối nhập học vào TDTU. - Đối với các ngành thuộc Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh: + Thí sinh người nước ngoài : ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; thí sinh ở các nước khác phải đạt trình độ tiếng Anh IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng", "lớp 12 bậc THPT năm 2019 của các Trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng vào TDTU có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 7,50 trở lên đối với Chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt (trừ ngành Dược học phải đạt từ 8,00 trở lên và có học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi” ); đạt từ 7,0 0 trở lên với Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp), thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu Vẽ HHMT để đủ điều kiện xét tuyển thẳng (điều kiện Vẽ HHMT ≥ 6,00). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - Cách thức đăng ký: thí sinh đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thời gian đăng ký: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng ( in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU ); + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (đợt thi 01 - 02/6/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ. - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp tại TDTU hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. - Thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng. - Nếu số thí sinh đăng ký ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu thông báo, TDTU sẽ xét ưu tiên tuyển thẳng theo Tổng điểm trung bình 05 học kỳ các môn theo tổ hợp xét tuyển từ điểm cao xuống thấp. - Danh mục trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng (xem phụ lục 10) 3. Đối tượng thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11), thí sinh học tại các trường THPT quốc tế,...đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019; thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 6,00 trở lên xét tuyển vào Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Cách thức đăng ký: + Thí sinh ưu tiên tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn + Thí sinh là học sinh các trường quốc tế đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) + Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) - Thời gian đăng ký: thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng vào 1 trong 3 đợt đăng ký sau + Đợt 1: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 + Đợt 2: từ ngày 03/6/2019 – hết ngày 05/7/2019 + Đợt 3: từ ngày 08/7/2019 – hết ngày 09/8/2019 - Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng; + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (Đợt 1 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 1: 01-02/6/2019; Đợt 2 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 2: 06-07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 ; Đợt 3 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 3: dự kiến 10-11/8/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ; - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. 4. Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng - Từ 17h00 ngày 14/6/2019: Công bố kết quả sơ tuyển (trừ nhóm ngành năng khiếu) dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 19/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng tất cả các ngành dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 22/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 2 - Từ 17h00 ngày 15/8/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 3 CÁC LƯU Ý KHI ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN - Thí sinh được đăng ký xét tuyển cùng lúc 3 phương thức: Phương thức 1, 2 và 3. - Phương thức 1 - Xét theo kết quả học tập THPT + Đợt 1: Mỗi thí sinh được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 2: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 3: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 5 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. + Trong thời gian đăng ký, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng cho đến khi in phiếu đăng ký xét tuyển/thi tuyển. + Trong đợt điều chỉnh, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng 01 lần duy nhất. - Phương thức 3 - Xét tuyển thẳng: Thí sinh được đăng ký tuyển thẳng theo điểm 05 HK và theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, đăng ký 01 nguyện vọng cho mỗi cách xét. - Thí sinh có thể đăng ký thi năng khiếu ở cả 2 đợt (điểm thi nào cao hơn sẽ được sử dụng để xét tuyển) - Sau thời gian xác nhận nhập học của mỗi phương thức và mỗi đợt, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối nhập học vào TDTU. - Đối với các ngành thuộc Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh: + Thí sinh người nước ngoài : ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; thí sinh ở các nước khác phải đạt trình độ tiếng Anh IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); + Thí sinh người Việt Nam : phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng", "- học bằng tiếng Việt (trừ ngành Dược học phải đạt từ 8,00 trở lên và có học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi” ); đạt từ 7,0 0 trở lên với Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp), thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu Vẽ HHMT để đủ điều kiện xét tuyển thẳng (điều kiện Vẽ HHMT ≥ 6,00). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - Cách thức đăng ký: thí sinh đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thời gian đăng ký: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng ( in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU ); + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (đợt thi 01 - 02/6/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ. - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp tại TDTU hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. - Thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng. - Nếu số thí sinh đăng ký ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu thông báo, TDTU sẽ xét ưu tiên tuyển thẳng theo Tổng điểm trung bình 05 học kỳ các môn theo tổ hợp xét tuyển từ điểm cao xuống thấp. - Danh mục trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng (xem phụ lục 10) 3. Đối tượng thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11), thí sinh học tại các trường THPT quốc tế,...đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019; thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 6,00 trở lên xét tuyển vào Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Cách thức đăng ký: + Thí sinh ưu tiên tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn + Thí sinh là học sinh các trường quốc tế đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) + Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) - Thời gian đăng ký: thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng vào 1 trong 3 đợt đăng ký sau + Đợt 1: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 + Đợt 2: từ ngày 03/6/2019 – hết ngày 05/7/2019 + Đợt 3: từ ngày 08/7/2019 – hết ngày 09/8/2019 - Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng; + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (Đợt 1 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 1: 01-02/6/2019; Đợt 2 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 2: 06-07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 ; Đợt 3 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 3: dự kiến 10-11/8/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ; - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. 4. Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng - Từ 17h00 ngày 14/6/2019: Công bố kết quả sơ tuyển (trừ nhóm ngành năng khiếu) dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 19/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng tất cả các ngành dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 22/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 2 - Từ 17h00 ngày 15/8/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 3 CÁC LƯU Ý KHI ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN - Thí sinh được đăng ký xét tuyển cùng lúc 3 phương thức: Phương thức 1, 2 và 3. - Phương thức 1 - Xét theo kết quả học tập THPT + Đợt 1: Mỗi thí sinh được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 2: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 3: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 5 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. + Trong thời gian đăng ký, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng cho đến khi in phiếu đăng ký xét tuyển/thi tuyển. + Trong đợt điều chỉnh, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng 01 lần duy nhất. - Phương thức 3 - Xét tuyển thẳng: Thí sinh được đăng ký tuyển thẳng theo điểm 05 HK và theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, đăng ký 01 nguyện vọng cho mỗi cách xét. - Thí sinh có thể đăng ký thi năng khiếu ở cả 2 đợt (điểm thi nào cao hơn sẽ được sử dụng để xét tuyển) - Sau thời gian xác nhận nhập học của mỗi phương thức và mỗi đợt, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối nhập học vào TDTU. - Đối với các ngành thuộc Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh: + Thí sinh người nước ngoài : ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; thí sinh ở các nước khác phải đạt trình độ tiếng Anh IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); + Thí sinh người Việt Nam : phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh). + Nếu tiếng Anh chưa đạt các chuẩn trên, nhưng người học vẫn", "cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp), thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu Vẽ HHMT để đủ điều kiện xét tuyển thẳng (điều kiện Vẽ HHMT ≥ 6,00). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - Cách thức đăng ký: thí sinh đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thời gian đăng ký: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng ( in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU ); + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (đợt thi 01 - 02/6/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ. - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp tại TDTU hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. - Thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng. - Nếu số thí sinh đăng ký ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu thông báo, TDTU sẽ xét ưu tiên tuyển thẳng theo Tổng điểm trung bình 05 học kỳ các môn theo tổ hợp xét tuyển từ điểm cao xuống thấp. - Danh mục trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng (xem phụ lục 10) 3. Đối tượng thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11), thí sinh học tại các trường THPT quốc tế,...đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019; thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 6,00 trở lên xét tuyển vào Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Cách thức đăng ký: + Thí sinh ưu tiên tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn + Thí sinh là học sinh các trường quốc tế đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) + Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) - Thời gian đăng ký: thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng vào 1 trong 3 đợt đăng ký sau + Đợt 1: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 + Đợt 2: từ ngày 03/6/2019 – hết ngày 05/7/2019 + Đợt 3: từ ngày 08/7/2019 – hết ngày 09/8/2019 - Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng; + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (Đợt 1 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 1: 01-02/6/2019; Đợt 2 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 2: 06-07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 ; Đợt 3 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 3: dự kiến 10-11/8/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ; - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. 4. Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng - Từ 17h00 ngày 14/6/2019: Công bố kết quả sơ tuyển (trừ nhóm ngành năng khiếu) dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 19/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng tất cả các ngành dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 22/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 2 - Từ 17h00 ngày 15/8/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 3 CÁC LƯU Ý KHI ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN - Thí sinh được đăng ký xét tuyển cùng lúc 3 phương thức: Phương thức 1, 2 và 3. - Phương thức 1 - Xét theo kết quả học tập THPT + Đợt 1: Mỗi thí sinh được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 2: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 3: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 5 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. + Trong thời gian đăng ký, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng cho đến khi in phiếu đăng ký xét tuyển/thi tuyển. + Trong đợt điều chỉnh, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng 01 lần duy nhất. - Phương thức 3 - Xét tuyển thẳng: Thí sinh được đăng ký tuyển thẳng theo điểm 05 HK và theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, đăng ký 01 nguyện vọng cho mỗi cách xét. - Thí sinh có thể đăng ký thi năng khiếu ở cả 2 đợt (điểm thi nào cao hơn sẽ được sử dụng để xét tuyển) - Sau thời gian xác nhận nhập học của mỗi phương thức và mỗi đợt, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối nhập học vào TDTU. - Đối với các ngành thuộc Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh: + Thí sinh người nước ngoài : ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; thí sinh ở các nước khác phải đạt trình độ tiếng Anh IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); + Thí sinh người Việt Nam : phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh). + Nếu tiếng Anh chưa đạt các chuẩn trên, nhưng người học vẫn muốn học chương trình này , thì phải chấp nhận “ chỉ được công nhận trúng tuyển ”, nhưng chưa có quyết định nhập học ; và phải tham gia học bổ túc tiếng Anh tại TDTU cho đến khi đạt trình độ tương đương chuẩn nói trên để được", "để đủ điều kiện xét tuyển thẳng (điều kiện Vẽ HHMT ≥ 6,00). TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại đây. - Cách thức đăng ký: thí sinh đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thời gian đăng ký: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng ( in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU ); + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (đợt thi 01 - 02/6/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ. - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp tại TDTU hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. - Thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng. - Nếu số thí sinh đăng ký ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu thông báo, TDTU sẽ xét ưu tiên tuyển thẳng theo Tổng điểm trung bình 05 học kỳ các môn theo tổ hợp xét tuyển từ điểm cao xuống thấp. - Danh mục trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng (xem phụ lục 10) 3. Đối tượng thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11), thí sinh học tại các trường THPT quốc tế,...đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019; thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 6,00 trở lên xét tuyển vào Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Cách thức đăng ký: + Thí sinh ưu tiên tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn + Thí sinh là học sinh các trường quốc tế đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) + Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) - Thời gian đăng ký: thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng vào 1 trong 3 đợt đăng ký sau + Đợt 1: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 + Đợt 2: từ ngày 03/6/2019 – hết ngày 05/7/2019 + Đợt 3: từ ngày 08/7/2019 – hết ngày 09/8/2019 - Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng; + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (Đợt 1 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 1: 01-02/6/2019; Đợt 2 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 2: 06-07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 ; Đợt 3 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 3: dự kiến 10-11/8/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ; - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. 4. Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng - Từ 17h00 ngày 14/6/2019: Công bố kết quả sơ tuyển (trừ nhóm ngành năng khiếu) dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 19/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng tất cả các ngành dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 22/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 2 - Từ 17h00 ngày 15/8/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 3 CÁC LƯU Ý KHI ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN - Thí sinh được đăng ký xét tuyển cùng lúc 3 phương thức: Phương thức 1, 2 và 3. - Phương thức 1 - Xét theo kết quả học tập THPT + Đợt 1: Mỗi thí sinh được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 2: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 3: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 5 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. + Trong thời gian đăng ký, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng cho đến khi in phiếu đăng ký xét tuyển/thi tuyển. + Trong đợt điều chỉnh, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng 01 lần duy nhất. - Phương thức 3 - Xét tuyển thẳng: Thí sinh được đăng ký tuyển thẳng theo điểm 05 HK và theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, đăng ký 01 nguyện vọng cho mỗi cách xét. - Thí sinh có thể đăng ký thi năng khiếu ở cả 2 đợt (điểm thi nào cao hơn sẽ được sử dụng để xét tuyển) - Sau thời gian xác nhận nhập học của mỗi phương thức và mỗi đợt, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối nhập học vào TDTU. - Đối với các ngành thuộc Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh: + Thí sinh người nước ngoài : ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; thí sinh ở các nước khác phải đạt trình độ tiếng Anh IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); + Thí sinh người Việt Nam : phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh). + Nếu tiếng Anh chưa đạt các chuẩn trên, nhưng người học vẫn muốn học chương trình này , thì phải chấp nhận “ chỉ được công nhận trúng tuyển ”, nhưng chưa có quyết định nhập học ; và phải tham gia học bổ túc tiếng Anh tại TDTU cho đến khi đạt trình độ tương đương chuẩn nói trên để được “ quyết định nhập học và công nhận là sinh viên ”. Thời gian bổ túc có thể từ nửa năm đến 1 năm tùy năng lực đầu vào qua kết quả đánh giá đầu vào xếp lớp của TDTU. + Sau 1 năm học chương trình tiếng Anh", "http://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thời gian đăng ký: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng ( in ra từ hệ thống đăng ký xét tuyển của TDTU ); + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (đợt thi 01 - 02/6/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ. - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp tại TDTU hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. - Thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng. - Nếu số thí sinh đăng ký ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu thông báo, TDTU sẽ xét ưu tiên tuyển thẳng theo Tổng điểm trung bình 05 học kỳ các môn theo tổ hợp xét tuyển từ điểm cao xuống thấp. - Danh mục trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng (xem phụ lục 10) 3. Đối tượng thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11), thí sinh học tại các trường THPT quốc tế,...đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019; thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 6,00 trở lên xét tuyển vào Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Cách thức đăng ký: + Thí sinh ưu tiên tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn + Thí sinh là học sinh các trường quốc tế đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) + Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) - Thời gian đăng ký: thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng vào 1 trong 3 đợt đăng ký sau + Đợt 1: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 + Đợt 2: từ ngày 03/6/2019 – hết ngày 05/7/2019 + Đợt 3: từ ngày 08/7/2019 – hết ngày 09/8/2019 - Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng; + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (Đợt 1 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 1: 01-02/6/2019; Đợt 2 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 2: 06-07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 ; Đợt 3 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 3: dự kiến 10-11/8/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ; - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. 4. Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng - Từ 17h00 ngày 14/6/2019: Công bố kết quả sơ tuyển (trừ nhóm ngành năng khiếu) dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 19/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng tất cả các ngành dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 22/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 2 - Từ 17h00 ngày 15/8/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 3 CÁC LƯU Ý KHI ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN - Thí sinh được đăng ký xét tuyển cùng lúc 3 phương thức: Phương thức 1, 2 và 3. - Phương thức 1 - Xét theo kết quả học tập THPT + Đợt 1: Mỗi thí sinh được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 2: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 3: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 5 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. + Trong thời gian đăng ký, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng cho đến khi in phiếu đăng ký xét tuyển/thi tuyển. + Trong đợt điều chỉnh, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng 01 lần duy nhất. - Phương thức 3 - Xét tuyển thẳng: Thí sinh được đăng ký tuyển thẳng theo điểm 05 HK và theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, đăng ký 01 nguyện vọng cho mỗi cách xét. - Thí sinh có thể đăng ký thi năng khiếu ở cả 2 đợt (điểm thi nào cao hơn sẽ được sử dụng để xét tuyển) - Sau thời gian xác nhận nhập học của mỗi phương thức và mỗi đợt, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối nhập học vào TDTU. - Đối với các ngành thuộc Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh: + Thí sinh người nước ngoài : ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; thí sinh ở các nước khác phải đạt trình độ tiếng Anh IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); + Thí sinh người Việt Nam : phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh). + Nếu tiếng Anh chưa đạt các chuẩn trên, nhưng người học vẫn muốn học chương trình này , thì phải chấp nhận “ chỉ được công nhận trúng tuyển ”, nhưng chưa có quyết định nhập học ; và phải tham gia học bổ túc tiếng Anh tại TDTU cho đến khi đạt trình độ tương đương chuẩn nói trên để được “ quyết định nhập học và công nhận là sinh viên ”. Thời gian bổ túc có thể từ nửa năm đến 1 năm tùy năng lực đầu vào qua kết quả đánh giá đầu vào xếp lớp của TDTU. + Sau 1 năm học chương trình tiếng Anh tăng cường, nếu vẫn chưa đạt chuẩn tiếng Anh IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); người học có thể thôi học hoặc có thể xin chuyển sang các chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt", "hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (đợt thi 01 - 02/6/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ. - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp tại TDTU hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. - Thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng. - Nếu số thí sinh đăng ký ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu thông báo, TDTU sẽ xét ưu tiên tuyển thẳng theo Tổng điểm trung bình 05 học kỳ các môn theo tổ hợp xét tuyển từ điểm cao xuống thấp. - Danh mục trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng (xem phụ lục 10) 3. Đối tượng thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11), thí sinh học tại các trường THPT quốc tế,...đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019; thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 6,00 trở lên xét tuyển vào Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Cách thức đăng ký: + Thí sinh ưu tiên tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn + Thí sinh là học sinh các trường quốc tế đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) + Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) - Thời gian đăng ký: thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng vào 1 trong 3 đợt đăng ký sau + Đợt 1: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 + Đợt 2: từ ngày 03/6/2019 – hết ngày 05/7/2019 + Đợt 3: từ ngày 08/7/2019 – hết ngày 09/8/2019 - Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng; + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (Đợt 1 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 1: 01-02/6/2019; Đợt 2 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 2: 06-07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 ; Đợt 3 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 3: dự kiến 10-11/8/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ; - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. 4. Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng - Từ 17h00 ngày 14/6/2019: Công bố kết quả sơ tuyển (trừ nhóm ngành năng khiếu) dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 19/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng tất cả các ngành dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 22/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 2 - Từ 17h00 ngày 15/8/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 3 CÁC LƯU Ý KHI ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN - Thí sinh được đăng ký xét tuyển cùng lúc 3 phương thức: Phương thức 1, 2 và 3. - Phương thức 1 - Xét theo kết quả học tập THPT + Đợt 1: Mỗi thí sinh được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 2: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 3: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 5 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. + Trong thời gian đăng ký, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng cho đến khi in phiếu đăng ký xét tuyển/thi tuyển. + Trong đợt điều chỉnh, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng 01 lần duy nhất. - Phương thức 3 - Xét tuyển thẳng: Thí sinh được đăng ký tuyển thẳng theo điểm 05 HK và theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, đăng ký 01 nguyện vọng cho mỗi cách xét. - Thí sinh có thể đăng ký thi năng khiếu ở cả 2 đợt (điểm thi nào cao hơn sẽ được sử dụng để xét tuyển) - Sau thời gian xác nhận nhập học của mỗi phương thức và mỗi đợt, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối nhập học vào TDTU. - Đối với các ngành thuộc Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh: + Thí sinh người nước ngoài : ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; thí sinh ở các nước khác phải đạt trình độ tiếng Anh IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); + Thí sinh người Việt Nam : phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh). + Nếu tiếng Anh chưa đạt các chuẩn trên, nhưng người học vẫn muốn học chương trình này , thì phải chấp nhận “ chỉ được công nhận trúng tuyển ”, nhưng chưa có quyết định nhập học ; và phải tham gia học bổ túc tiếng Anh tại TDTU cho đến khi đạt trình độ tương đương chuẩn nói trên để được “ quyết định nhập học và công nhận là sinh viên ”. Thời gian bổ túc có thể từ nửa năm đến 1 năm tùy năng lực đầu vào qua kết quả đánh giá đầu vào xếp lớp của TDTU. + Sau 1 năm học chương trình tiếng Anh tăng cường, nếu vẫn chưa đạt chuẩn tiếng Anh IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); người học có thể thôi học hoặc có thể xin chuyển sang các chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh, chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt ( nếu vẫn bảo đảm được các tiêu chí tuyển sinh đầu vào tương ứng của các ngành/chương trình này ). + Trường hợp số lượng sinh viên nhập học đủ điều kiện học chính thức", "đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có) dành cho thí sinh xét tuyển vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (đợt thi 01 - 02/6/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ. - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp tại TDTU hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. - Thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng. - Nếu số thí sinh đăng ký ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu thông báo, TDTU sẽ xét ưu tiên tuyển thẳng theo Tổng điểm trung bình 05 học kỳ các môn theo tổ hợp xét tuyển từ điểm cao xuống thấp. - Danh mục trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng (xem phụ lục 10) 3. Đối tượng thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11), thí sinh học tại các trường THPT quốc tế,...đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019; thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 6,00 trở lên xét tuyển vào Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Cách thức đăng ký: + Thí sinh ưu tiên tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn + Thí sinh là học sinh các trường quốc tế đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) + Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) - Thời gian đăng ký: thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng vào 1 trong 3 đợt đăng ký sau + Đợt 1: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 + Đợt 2: từ ngày 03/6/2019 – hết ngày 05/7/2019 + Đợt 3: từ ngày 08/7/2019 – hết ngày 09/8/2019 - Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng; + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (Đợt 1 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 1: 01-02/6/2019; Đợt 2 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 2: 06-07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 ; Đợt 3 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 3: dự kiến 10-11/8/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ; - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. 4. Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng - Từ 17h00 ngày 14/6/2019: Công bố kết quả sơ tuyển (trừ nhóm ngành năng khiếu) dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 19/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng tất cả các ngành dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 22/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 2 - Từ 17h00 ngày 15/8/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 3 CÁC LƯU Ý KHI ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN - Thí sinh được đăng ký xét tuyển cùng lúc 3 phương thức: Phương thức 1, 2 và 3. - Phương thức 1 - Xét theo kết quả học tập THPT + Đợt 1: Mỗi thí sinh được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 2: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 3: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 5 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. + Trong thời gian đăng ký, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng cho đến khi in phiếu đăng ký xét tuyển/thi tuyển. + Trong đợt điều chỉnh, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng 01 lần duy nhất. - Phương thức 3 - Xét tuyển thẳng: Thí sinh được đăng ký tuyển thẳng theo điểm 05 HK và theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, đăng ký 01 nguyện vọng cho mỗi cách xét. - Thí sinh có thể đăng ký thi năng khiếu ở cả 2 đợt (điểm thi nào cao hơn sẽ được sử dụng để xét tuyển) - Sau thời gian xác nhận nhập học của mỗi phương thức và mỗi đợt, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối nhập học vào TDTU. - Đối với các ngành thuộc Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh: + Thí sinh người nước ngoài : ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; thí sinh ở các nước khác phải đạt trình độ tiếng Anh IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); + Thí sinh người Việt Nam : phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh). + Nếu tiếng Anh chưa đạt các chuẩn trên, nhưng người học vẫn muốn học chương trình này , thì phải chấp nhận “ chỉ được công nhận trúng tuyển ”, nhưng chưa có quyết định nhập học ; và phải tham gia học bổ túc tiếng Anh tại TDTU cho đến khi đạt trình độ tương đương chuẩn nói trên để được “ quyết định nhập học và công nhận là sinh viên ”. Thời gian bổ túc có thể từ nửa năm đến 1 năm tùy năng lực đầu vào qua kết quả đánh giá đầu vào xếp lớp của TDTU. + Sau 1 năm học chương trình tiếng Anh tăng cường, nếu vẫn chưa đạt chuẩn tiếng Anh IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); người học có thể thôi học hoặc có thể xin chuyển sang các chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh, chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt ( nếu vẫn bảo đảm được các tiêu chí tuyển sinh đầu vào tương ứng của các ngành/chương trình này ). + Trường hợp số lượng sinh viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí đầu vào của ngành/chương trình đó). Tags tuyển sinh 2019 Xét học bạ TDTU2019", "Anh đầu vào (đợt thi 01 - 02/6/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ. - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp tại TDTU hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. - Thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng. - Nếu số thí sinh đăng ký ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu thông báo, TDTU sẽ xét ưu tiên tuyển thẳng theo Tổng điểm trung bình 05 học kỳ các môn theo tổ hợp xét tuyển từ điểm cao xuống thấp. - Danh mục trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng (xem phụ lục 10) 3. Đối tượng thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11), thí sinh học tại các trường THPT quốc tế,...đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019; thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 6,00 trở lên xét tuyển vào Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Cách thức đăng ký: + Thí sinh ưu tiên tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn + Thí sinh là học sinh các trường quốc tế đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) + Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) - Thời gian đăng ký: thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng vào 1 trong 3 đợt đăng ký sau + Đợt 1: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 + Đợt 2: từ ngày 03/6/2019 – hết ngày 05/7/2019 + Đợt 3: từ ngày 08/7/2019 – hết ngày 09/8/2019 - Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng; + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (Đợt 1 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 1: 01-02/6/2019; Đợt 2 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 2: 06-07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 ; Đợt 3 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 3: dự kiến 10-11/8/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ; - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. 4. Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng - Từ 17h00 ngày 14/6/2019: Công bố kết quả sơ tuyển (trừ nhóm ngành năng khiếu) dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 19/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng tất cả các ngành dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 22/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 2 - Từ 17h00 ngày 15/8/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 3 CÁC LƯU Ý KHI ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN - Thí sinh được đăng ký xét tuyển cùng lúc 3 phương thức: Phương thức 1, 2 và 3. - Phương thức 1 - Xét theo kết quả học tập THPT + Đợt 1: Mỗi thí sinh được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 2: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 3: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 5 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. + Trong thời gian đăng ký, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng cho đến khi in phiếu đăng ký xét tuyển/thi tuyển. + Trong đợt điều chỉnh, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng 01 lần duy nhất. - Phương thức 3 - Xét tuyển thẳng: Thí sinh được đăng ký tuyển thẳng theo điểm 05 HK và theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, đăng ký 01 nguyện vọng cho mỗi cách xét. - Thí sinh có thể đăng ký thi năng khiếu ở cả 2 đợt (điểm thi nào cao hơn sẽ được sử dụng để xét tuyển) - Sau thời gian xác nhận nhập học của mỗi phương thức và mỗi đợt, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối nhập học vào TDTU. - Đối với các ngành thuộc Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh: + Thí sinh người nước ngoài : ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; thí sinh ở các nước khác phải đạt trình độ tiếng Anh IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); + Thí sinh người Việt Nam : phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh). + Nếu tiếng Anh chưa đạt các chuẩn trên, nhưng người học vẫn muốn học chương trình này , thì phải chấp nhận “ chỉ được công nhận trúng tuyển ”, nhưng chưa có quyết định nhập học ; và phải tham gia học bổ túc tiếng Anh tại TDTU cho đến khi đạt trình độ tương đương chuẩn nói trên để được “ quyết định nhập học và công nhận là sinh viên ”. Thời gian bổ túc có thể từ nửa năm đến 1 năm tùy năng lực đầu vào qua kết quả đánh giá đầu vào xếp lớp của TDTU. + Sau 1 năm học chương trình tiếng Anh tăng cường, nếu vẫn chưa đạt chuẩn tiếng Anh IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); người học có thể thôi học hoặc có thể xin chuyển sang các chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh, chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt ( nếu vẫn bảo đảm được các tiêu chí tuyển sinh đầu vào tương ứng của các ngành/chương trình này ). + Trường hợp số lượng sinh viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí đầu vào của ngành/chương trình đó). Tags tuyển sinh 2019 Xét học bạ TDTU2019 Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét", "địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. - Thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng. - Nếu số thí sinh đăng ký ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu thông báo, TDTU sẽ xét ưu tiên tuyển thẳng theo Tổng điểm trung bình 05 học kỳ các môn theo tổ hợp xét tuyển từ điểm cao xuống thấp. - Danh mục trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng (xem phụ lục 10) 3. Đối tượng thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11), thí sinh học tại các trường THPT quốc tế,...đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019; thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 6,00 trở lên xét tuyển vào Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Cách thức đăng ký: + Thí sinh ưu tiên tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn + Thí sinh là học sinh các trường quốc tế đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) + Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) - Thời gian đăng ký: thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng vào 1 trong 3 đợt đăng ký sau + Đợt 1: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 + Đợt 2: từ ngày 03/6/2019 – hết ngày 05/7/2019 + Đợt 3: từ ngày 08/7/2019 – hết ngày 09/8/2019 - Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng; + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (Đợt 1 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 1: 01-02/6/2019; Đợt 2 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 2: 06-07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 ; Đợt 3 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 3: dự kiến 10-11/8/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ; - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. 4. Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng - Từ 17h00 ngày 14/6/2019: Công bố kết quả sơ tuyển (trừ nhóm ngành năng khiếu) dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 19/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng tất cả các ngành dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 22/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 2 - Từ 17h00 ngày 15/8/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 3 CÁC LƯU Ý KHI ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN - Thí sinh được đăng ký xét tuyển cùng lúc 3 phương thức: Phương thức 1, 2 và 3. - Phương thức 1 - Xét theo kết quả học tập THPT + Đợt 1: Mỗi thí sinh được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 2: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 3: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 5 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. + Trong thời gian đăng ký, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng cho đến khi in phiếu đăng ký xét tuyển/thi tuyển. + Trong đợt điều chỉnh, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng 01 lần duy nhất. - Phương thức 3 - Xét tuyển thẳng: Thí sinh được đăng ký tuyển thẳng theo điểm 05 HK và theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, đăng ký 01 nguyện vọng cho mỗi cách xét. - Thí sinh có thể đăng ký thi năng khiếu ở cả 2 đợt (điểm thi nào cao hơn sẽ được sử dụng để xét tuyển) - Sau thời gian xác nhận nhập học của mỗi phương thức và mỗi đợt, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối nhập học vào TDTU. - Đối với các ngành thuộc Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh: + Thí sinh người nước ngoài : ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; thí sinh ở các nước khác phải đạt trình độ tiếng Anh IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); + Thí sinh người Việt Nam : phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh). + Nếu tiếng Anh chưa đạt các chuẩn trên, nhưng người học vẫn muốn học chương trình này , thì phải chấp nhận “ chỉ được công nhận trúng tuyển ”, nhưng chưa có quyết định nhập học ; và phải tham gia học bổ túc tiếng Anh tại TDTU cho đến khi đạt trình độ tương đương chuẩn nói trên để được “ quyết định nhập học và công nhận là sinh viên ”. Thời gian bổ túc có thể từ nửa năm đến 1 năm tùy năng lực đầu vào qua kết quả đánh giá đầu vào xếp lớp của TDTU. + Sau 1 năm học chương trình tiếng Anh tăng cường, nếu vẫn chưa đạt chuẩn tiếng Anh IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); người học có thể thôi học hoặc có thể xin chuyển sang các chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh, chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt ( nếu vẫn bảo đảm được các tiêu chí tuyển sinh đầu vào tương ứng của các ngành/chương trình này ). + Trường hợp số lượng sinh viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí đầu vào của ngành/chương trình đó). Tags tuyển sinh 2019 Xét học bạ TDTU2019 Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư", "báo, TDTU sẽ xét ưu tiên tuyển thẳng theo Tổng điểm trung bình 05 học kỳ các môn theo tổ hợp xét tuyển từ điểm cao xuống thấp. - Danh mục trường THPT được ưu tiên tuyển thẳng (xem phụ lục 10) 3. Đối tượng thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11), thí sinh học tại các trường THPT quốc tế,...đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019; thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 6,00 trở lên xét tuyển vào Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Cách thức đăng ký: + Thí sinh ưu tiên tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn + Thí sinh là học sinh các trường quốc tế đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) + Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) - Thời gian đăng ký: thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng vào 1 trong 3 đợt đăng ký sau + Đợt 1: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 + Đợt 2: từ ngày 03/6/2019 – hết ngày 05/7/2019 + Đợt 3: từ ngày 08/7/2019 – hết ngày 09/8/2019 - Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng; + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (Đợt 1 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 1: 01-02/6/2019; Đợt 2 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 2: 06-07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 ; Đợt 3 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 3: dự kiến 10-11/8/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ; - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. 4. Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng - Từ 17h00 ngày 14/6/2019: Công bố kết quả sơ tuyển (trừ nhóm ngành năng khiếu) dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 19/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng tất cả các ngành dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 22/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 2 - Từ 17h00 ngày 15/8/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 3 CÁC LƯU Ý KHI ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN - Thí sinh được đăng ký xét tuyển cùng lúc 3 phương thức: Phương thức 1, 2 và 3. - Phương thức 1 - Xét theo kết quả học tập THPT + Đợt 1: Mỗi thí sinh được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 2: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 3: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 5 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. + Trong thời gian đăng ký, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng cho đến khi in phiếu đăng ký xét tuyển/thi tuyển. + Trong đợt điều chỉnh, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng 01 lần duy nhất. - Phương thức 3 - Xét tuyển thẳng: Thí sinh được đăng ký tuyển thẳng theo điểm 05 HK và theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, đăng ký 01 nguyện vọng cho mỗi cách xét. - Thí sinh có thể đăng ký thi năng khiếu ở cả 2 đợt (điểm thi nào cao hơn sẽ được sử dụng để xét tuyển) - Sau thời gian xác nhận nhập học của mỗi phương thức và mỗi đợt, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối nhập học vào TDTU. - Đối với các ngành thuộc Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh: + Thí sinh người nước ngoài : ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; thí sinh ở các nước khác phải đạt trình độ tiếng Anh IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); + Thí sinh người Việt Nam : phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh). + Nếu tiếng Anh chưa đạt các chuẩn trên, nhưng người học vẫn muốn học chương trình này , thì phải chấp nhận “ chỉ được công nhận trúng tuyển ”, nhưng chưa có quyết định nhập học ; và phải tham gia học bổ túc tiếng Anh tại TDTU cho đến khi đạt trình độ tương đương chuẩn nói trên để được “ quyết định nhập học và công nhận là sinh viên ”. Thời gian bổ túc có thể từ nửa năm đến 1 năm tùy năng lực đầu vào qua kết quả đánh giá đầu vào xếp lớp của TDTU. + Sau 1 năm học chương trình tiếng Anh tăng cường, nếu vẫn chưa đạt chuẩn tiếng Anh IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); người học có thể thôi học hoặc có thể xin chuyển sang các chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh, chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt ( nếu vẫn bảo đảm được các tiêu chí tuyển sinh đầu vào tương ứng của các ngành/chương trình này ). + Trường hợp số lượng sinh viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí đầu vào của ngành/chương trình đó). Tags tuyển sinh 2019 Xét học bạ TDTU2019 Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 ", "chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11), thí sinh học tại các trường THPT quốc tế,...đã hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm 2019; thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 6,00 trở lên xét tuyển vào Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Cách thức đăng ký: + Thí sinh ưu tiên tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn + Thí sinh là học sinh các trường quốc tế đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) + Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) - Thời gian đăng ký: thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng vào 1 trong 3 đợt đăng ký sau + Đợt 1: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 + Đợt 2: từ ngày 03/6/2019 – hết ngày 05/7/2019 + Đợt 3: từ ngày 08/7/2019 – hết ngày 09/8/2019 - Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng; + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (Đợt 1 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 1: 01-02/6/2019; Đợt 2 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 2: 06-07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 ; Đợt 3 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 3: dự kiến 10-11/8/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ; - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. 4. Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng - Từ 17h00 ngày 14/6/2019: Công bố kết quả sơ tuyển (trừ nhóm ngành năng khiếu) dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 19/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng tất cả các ngành dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 22/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 2 - Từ 17h00 ngày 15/8/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 3 CÁC LƯU Ý KHI ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN - Thí sinh được đăng ký xét tuyển cùng lúc 3 phương thức: Phương thức 1, 2 và 3. - Phương thức 1 - Xét theo kết quả học tập THPT + Đợt 1: Mỗi thí sinh được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 2: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 3: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 5 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. + Trong thời gian đăng ký, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng cho đến khi in phiếu đăng ký xét tuyển/thi tuyển. + Trong đợt điều chỉnh, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng 01 lần duy nhất. - Phương thức 3 - Xét tuyển thẳng: Thí sinh được đăng ký tuyển thẳng theo điểm 05 HK và theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, đăng ký 01 nguyện vọng cho mỗi cách xét. - Thí sinh có thể đăng ký thi năng khiếu ở cả 2 đợt (điểm thi nào cao hơn sẽ được sử dụng để xét tuyển) - Sau thời gian xác nhận nhập học của mỗi phương thức và mỗi đợt, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối nhập học vào TDTU. - Đối với các ngành thuộc Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh: + Thí sinh người nước ngoài : ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; thí sinh ở các nước khác phải đạt trình độ tiếng Anh IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); + Thí sinh người Việt Nam : phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh). + Nếu tiếng Anh chưa đạt các chuẩn trên, nhưng người học vẫn muốn học chương trình này , thì phải chấp nhận “ chỉ được công nhận trúng tuyển ”, nhưng chưa có quyết định nhập học ; và phải tham gia học bổ túc tiếng Anh tại TDTU cho đến khi đạt trình độ tương đương chuẩn nói trên để được “ quyết định nhập học và công nhận là sinh viên ”. Thời gian bổ túc có thể từ nửa năm đến 1 năm tùy năng lực đầu vào qua kết quả đánh giá đầu vào xếp lớp của TDTU. + Sau 1 năm học chương trình tiếng Anh tăng cường, nếu vẫn chưa đạt chuẩn tiếng Anh IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); người học có thể thôi học hoặc có thể xin chuyển sang các chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh, chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt ( nếu vẫn bảo đảm được các tiêu chí tuyển sinh đầu vào tương ứng của các ngành/chương trình này ). + Trường hợp số lượng sinh viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí đầu vào của ngành/chương trình đó). Tags tuyển sinh 2019 Xét học bạ TDTU2019 Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học", "là tiếng Anh - Thí sinh có điểm trung bình 05 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển quy định tại phụ lục 1 đạt từ 6,00 trở lên xét tuyển vào Chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Anh. - Cách thức đăng ký: + Thí sinh ưu tiên tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn + Thí sinh là học sinh các trường quốc tế đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) + Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) - Thời gian đăng ký: thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng vào 1 trong 3 đợt đăng ký sau + Đợt 1: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 + Đợt 2: từ ngày 03/6/2019 – hết ngày 05/7/2019 + Đợt 3: từ ngày 08/7/2019 – hết ngày 09/8/2019 - Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng; + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (Đợt 1 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 1: 01-02/6/2019; Đợt 2 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 2: 06-07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 ; Đợt 3 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 3: dự kiến 10-11/8/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ; - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. 4. Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng - Từ 17h00 ngày 14/6/2019: Công bố kết quả sơ tuyển (trừ nhóm ngành năng khiếu) dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 19/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng tất cả các ngành dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 22/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 2 - Từ 17h00 ngày 15/8/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 3 CÁC LƯU Ý KHI ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN - Thí sinh được đăng ký xét tuyển cùng lúc 3 phương thức: Phương thức 1, 2 và 3. - Phương thức 1 - Xét theo kết quả học tập THPT + Đợt 1: Mỗi thí sinh được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 2: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 3: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 5 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. + Trong thời gian đăng ký, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng cho đến khi in phiếu đăng ký xét tuyển/thi tuyển. + Trong đợt điều chỉnh, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng 01 lần duy nhất. - Phương thức 3 - Xét tuyển thẳng: Thí sinh được đăng ký tuyển thẳng theo điểm 05 HK và theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, đăng ký 01 nguyện vọng cho mỗi cách xét. - Thí sinh có thể đăng ký thi năng khiếu ở cả 2 đợt (điểm thi nào cao hơn sẽ được sử dụng để xét tuyển) - Sau thời gian xác nhận nhập học của mỗi phương thức và mỗi đợt, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối nhập học vào TDTU. - Đối với các ngành thuộc Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh: + Thí sinh người nước ngoài : ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; thí sinh ở các nước khác phải đạt trình độ tiếng Anh IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); + Thí sinh người Việt Nam : phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh). + Nếu tiếng Anh chưa đạt các chuẩn trên, nhưng người học vẫn muốn học chương trình này , thì phải chấp nhận “ chỉ được công nhận trúng tuyển ”, nhưng chưa có quyết định nhập học ; và phải tham gia học bổ túc tiếng Anh tại TDTU cho đến khi đạt trình độ tương đương chuẩn nói trên để được “ quyết định nhập học và công nhận là sinh viên ”. Thời gian bổ túc có thể từ nửa năm đến 1 năm tùy năng lực đầu vào qua kết quả đánh giá đầu vào xếp lớp của TDTU. + Sau 1 năm học chương trình tiếng Anh tăng cường, nếu vẫn chưa đạt chuẩn tiếng Anh IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); người học có thể thôi học hoặc có thể xin chuyển sang các chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh, chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt ( nếu vẫn bảo đảm được các tiêu chí tuyển sinh đầu vào tương ứng của các ngành/chương trình này ). + Trường hợp số lượng sinh viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí đầu vào của ngành/chương trình đó). Tags tuyển sinh 2019 Xét học bạ TDTU2019 Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University", "ký: + Thí sinh ưu tiên tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký trực tuyến trên website http://xettuyen.tdtu.edu.vn + Thí sinh là học sinh các trường quốc tế đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) + Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các nước sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh đăng ký bằng mẫu phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng và nộp trực tiếp về TDTU. (Tải mẫu phiếu) - Thời gian đăng ký: thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng vào 1 trong 3 đợt đăng ký sau + Đợt 1: từ ngày 01/4/2019 – hết ngày 25/5/2019 + Đợt 2: từ ngày 03/6/2019 – hết ngày 05/7/2019 + Đợt 3: từ ngày 08/7/2019 – hết ngày 09/8/2019 - Hồ sơ bao gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên tuyển thẳng; + Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm) hoặc sổ điểm các năm học lớp 10, 11, 12; + Bản photo công chứng CMND/Thẻ căn cước công dân; + Bản photo công chứng chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11 ) còn thời hạn (nếu có). Nếu thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh phải tham gia kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào (Đợt 1 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 1: 01-02/6/2019; Đợt 2 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 2: 06-07/7/2019 hoặc 13-14/7/2019 ; Đợt 3 dành cho thí sinh ĐKXT đợt 3: dự kiến 10-11/8/2019 ) với lệ phí thi 300.000 đồng/hồ sơ; - Cách thức nộp hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ và chi phí xét tuyển (30.000 đồng/hồ sơ) trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP.HCM. 4. Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng - Từ 17h00 ngày 14/6/2019: Công bố kết quả sơ tuyển (trừ nhóm ngành năng khiếu) dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 19/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng tất cả các ngành dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 1 - Từ 17h00 ngày 22/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 2 - Từ 17h00 ngày 15/8/2019: Công bố kết quả trúng tuyển thẳng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng đợt 3 CÁC LƯU Ý KHI ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN - Thí sinh được đăng ký xét tuyển cùng lúc 3 phương thức: Phương thức 1, 2 và 3. - Phương thức 1 - Xét theo kết quả học tập THPT + Đợt 1: Mỗi thí sinh được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 2: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng vào tất cả các ngành theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh theo điểm 5 học kỳ. + Đợt 3: Thí sinh thuộc trường chưa ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 6 học kỳ; Thí sinh thuộc trường đã ký kết được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng theo điểm 5 học kỳ vào Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh. + Trong thời gian đăng ký, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng cho đến khi in phiếu đăng ký xét tuyển/thi tuyển. + Trong đợt điều chỉnh, thí sinh được điều chỉnh thông tin, nguyện vọng 01 lần duy nhất. - Phương thức 3 - Xét tuyển thẳng: Thí sinh được đăng ký tuyển thẳng theo điểm 05 HK và theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, đăng ký 01 nguyện vọng cho mỗi cách xét. - Thí sinh có thể đăng ký thi năng khiếu ở cả 2 đợt (điểm thi nào cao hơn sẽ được sử dụng để xét tuyển) - Sau thời gian xác nhận nhập học của mỗi phương thức và mỗi đợt, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối nhập học vào TDTU. - Đối với các ngành thuộc Chương trình Chất lượng cao dạy – học bằng tiếng Anh: + Thí sinh người nước ngoài : ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế; thí sinh ở các nước khác phải đạt trình độ tiếng Anh IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); + Thí sinh người Việt Nam : phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh). + Nếu tiếng Anh chưa đạt các chuẩn trên, nhưng người học vẫn muốn học chương trình này , thì phải chấp nhận “ chỉ được công nhận trúng tuyển ”, nhưng chưa có quyết định nhập học ; và phải tham gia học bổ túc tiếng Anh tại TDTU cho đến khi đạt trình độ tương đương chuẩn nói trên để được “ quyết định nhập học và công nhận là sinh viên ”. Thời gian bổ túc có thể từ nửa năm đến 1 năm tùy năng lực đầu vào qua kết quả đánh giá đầu vào xếp lớp của TDTU. + Sau 1 năm học chương trình tiếng Anh tăng cường, nếu vẫn chưa đạt chuẩn tiếng Anh IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương quy định tại Phụ lục 11); người học có thể thôi học hoặc có thể xin chuyển sang các chương trình chất lượng cao dạy - học bằng tiếng Việt và tiếng Anh, chương trình tiêu chuẩn dạy - học bằng tiếng Việt ( nếu vẫn bảo đảm được các tiêu chí tuyển sinh đầu vào tương ứng của các ngành/chương trình này ). + Trường hợp số lượng sinh viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí đầu vào của ngành/chương trình đó). Tags tuyển sinh 2019 Xét học bạ TDTU2019 Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Đăng ký xét tuyển online | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Đăng ký xét tuyển online - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến chương trình liên kết đào tạo quốc tế tại website: http://xettuyenctlk.tdtu.edu.vn/ - Hướng dẫn sử dụng hệ thống xét tuyển trực tuyến: xem tại đây Tags Đăng ký xét tuyển online đại học liên kết Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc-lien-ket/dang-ky-xet-tuyen-online
ebe524ac-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Đăng ký xét tuyển online | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Đăng ký xét tuyển online - Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến chương trình liên kết đào tạo quốc tế tại website: http://xettuyenctlk.tdtu.edu.vn/ - Hướng dẫn sử dụng hệ thống xét tuyển trực tuyến: xem tại đây Tags Đăng ký xét tuyển online đại học liên kết Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Hướng dẫn di chuyến đến TDTU làm thủ tục nhập học năm 2020 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Hướng dẫn di chuyến đến TDTU làm thủ tục nhập học năm 2020 TDTU, 05/09/2020 | 12:07, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 5 September 2020 THÔNG BÁO Hướng dẫn Quý phụ huynh, thí sinh di chuyển đến Trường đại học Tôn Đức Thắng làm thủ tục nhập học năm 2020 Trước diễn biến phức tạp của dịch COVID-19 hiện nay, nhằm đảm bảo sức khỏe và an toàn cho cộng đồng, Trường đại học Tôn Đức Thắng thông báo Quý phụ huynh, thí sinh đến làm thủ tục nhập học năm 2020 thực hiện đúng các hướng dẫn sau: (1)  Quý phụ huynh và  thí sinh thực hiện khai báo thông tin sức khỏe theo link https://survey-beta.tdtu.edu.vn/KhaoSatNgoai/PhieuThongTinSucKhoe , chụp hình kết quả khai báo để được kiểm tra tại Cổng trường khi đến làm thủ tục nhập học. (2). Quý phụ huynh, thí sinh vui lòng thực hiện các biện pháp an toàn trong phòng chống dịch COVID-19 và mang khẩu trang y tế đúng cách khi đến làm thủ tục nhập học tại Trường . (3) Hướng dẫn Quý phụ huynh, thí sinh di chuyển đến Trường làm thủ tục nhập học - Tất cả Quý phụ huynh, thí sinh đến Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Tp.HCM vui lòng vào Cổng số 5 - Đường D6 - Thực hiện đo thân nhiệt . - Xuất trình Kết quả Thông tin sức khỏe (đã khai báo) để Bảo vệ kiểm tra. (Trường hợp chưa khai báo, vui lòng khai báo trước khi vào Trường) - Quý phụ huynh, Thí sinh thực hiện theo hướng dẫn của nhân viên y tế (nếu có) - Quý phụ huynh, Thí sinh di chuyển đến SẢNH C để được Hướng dẫn làm thủ tục nhập học (Tại TpHCM) Thí sinh vui lòng liên hệ hotline 19002024 nếu cần hỗ trợ thêm thông tin. Lưu ý: Để phòng chống dịch bệnh COVID -19, hạn chế tập trung đông người, TDTU rất mong Quý phụ huynh, thí sinh đến làm thủ tục nhập học theo thời gian đã đăng ký khi xác nhận nhập học trực tuyến, và hạn chế dẫn nhiều người nhà theo cùng khi làm thủ tục nhập học. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/huong-dan-di-chuyen-den-tdtu-lam-thu-tuc-nhap-hoc-nam-2020
ebe7b460-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Hướng dẫn di chuyến đến TDTU làm thủ tục nhập học năm 2020 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Hướng dẫn di chuyến đến TDTU làm thủ tục nhập học năm 2020 TDTU, 05/09/2020 | 12:07, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 5 September 2020 THÔNG BÁO Hướng dẫn Quý phụ huynh, thí sinh di chuyển đến Trường đại học Tôn Đức Thắng làm thủ tục nhập học năm 2020 Trước diễn biến phức tạp của dịch COVID-19 hiện nay, nhằm đảm bảo sức khỏe và an toàn cho cộng đồng, Trường đại học Tôn Đức Thắng thông báo Quý phụ huynh, thí sinh đến làm thủ tục nhập học năm 2020 thực hiện đúng các hướng dẫn sau: (1)  Quý phụ huynh và  thí sinh thực hiện khai báo thông tin sức khỏe theo link https://survey-beta.tdtu.edu.vn/KhaoSatNgoai/PhieuThongTinSucKhoe , chụp hình kết quả khai báo để được kiểm tra tại Cổng trường khi đến làm thủ tục nhập học. (2). Quý phụ huynh, thí sinh vui lòng thực hiện các biện pháp an toàn trong phòng chống dịch COVID-19 và mang khẩu trang y tế đúng cách khi đến làm thủ tục nhập học tại Trường . (3) Hướng dẫn Quý phụ huynh, thí sinh di chuyển đến Trường làm thủ tục nhập học - Tất cả Quý phụ huynh, thí sinh đến Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Tp.HCM vui lòng vào Cổng số 5 - Đường D6 - Thực hiện đo thân nhiệt . - Xuất trình Kết quả Thông tin sức khỏe (đã khai báo) để Bảo vệ kiểm tra. (Trường hợp chưa khai báo, vui lòng khai báo trước khi vào Trường) - Quý phụ huynh, Thí sinh thực hiện theo hướng dẫn của nhân viên y tế (nếu có) - Quý phụ huynh, Thí sinh di chuyển đến SẢNH C để được Hướng dẫn làm thủ tục nhập học (Tại TpHCM) Thí sinh vui lòng liên hệ hotline 19002024 nếu cần hỗ trợ thêm thông tin. Lưu ý: Để phòng chống dịch bệnh COVID -19, hạn chế tập trung đông người, TDTU rất mong Quý phụ huynh, thí sinh đến làm thủ tục nhập học theo thời gian đã đăng ký khi xác nhận nhập học trực tuyến, và hạn chế dẫn nhiều người nhà theo cùng khi làm thủ tục nhập học. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Hướng dẫn thi năng khiếu thể dục thể thao trực tuyến 2021 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Hướng dẫn thi năng khiếu thể dục thể thao trực tuyến 2021 HƯỚNG DẪN THI NĂNG KHIẾU THỂ DỤC THỂ THAO QUA PHÒNG THI TRỰC TUYẾN Căn cứ quy chế tuyển sinh trình độ đại học Trường Đại học Tôn Đức Thắng; Căn cứ công văn số 2939/BGDĐT-GDĐH ngày 14/7/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thi tuyển sinh môn thi năng khiếu trực tuyến trong tình hình dịch COVID-19; Nhằm đảm bảo việc triển khai đề án tuyển sinh 2021 an toàn, hiệu quả trong tình hình dịch bệnh COVID -19 đang diễn biến phức tạp, Nhà trường lên Kế hoạch tổ chức cho thí sinh dự thi môn Năng khiếu thể dục thể thao bằng phòng thi trực tuyến như sau: 1. Nội dung thi năng khiếu thể dục thể thao (TDTT) Nội dung thi năng khiếu thể dục thể thao: thí sinh dự thi các nội dung năng khiếu thể dục thể thao gồm các nội dung sau: a. Kiểm tra hình thái (Điều kiện dự thi) : Không bị dị tật, dị hình, có khả năng hoạt động thể chất như người bình thường b. Nội dung 01: Nằm sấp chống đẩy (số lần/1 phút) : Thang điểm 10 - Kỹ thuật động tác: Thí sinh nằm sấp, tiếp đất bằng hai lòng bàn tay ở tư thế duỗi thẳng khuỷu tay (tay rộng hơn vai), hai chân duỗi thẳng tiếp đất bằng hai đầu mũi bàn chân, thân người tạo thành khối thẳng từ đầu-vai-mông-gót chân. Thí sinh thực hiện hạ trọng tâm cơ thể xuống sát mặt đất (gập hai khuỷu tay vuông góc ≤ 90 độ) sau đó nâng thân người lên và duỗi thẳng khuỷu tay, thực hiện liên tục đến khi không thể tiếp tục động tác trong 01 phút. - Thành tích : tính theo số lần thí sinh đạt được trong 01 phút, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. c. Nội dung 02: Nằm sấp, chống khuỷu tay-Plank (tính giây): Thang điểm 10 - Kỹ thuật động tác: Thí sinh nằm sấp, chống hai khuỷu tay vuông góc xuống sàn, nhón hai mũi chân và nâng người, giữ đầu-vai-mông-gót chân nằm trên một đường thẳng. Thí sinh giữ nguyên tư thế, siết chặt cơ bụng và thở đều. Lưu ý: thí sinh không ngửa cổ hay đẩy mông lên quá cao khi thực hiện động tác. Thí sinh thực hiện liên tục đến khi không thể tiếp tục động tác . - Thành tích : tính theo khoảng thời gian thí sinh đạt được, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. Nội dung 03: Bật nhảy vung tay lên cao -Jumping Jacks (số lần/1 phút): Thang điểm 10 - Kỹ thuật động tác: + Tư thế chuẩn bị: Thí sinh đứng thẳng hai chân khép sát, hai tay đặt dọc bên người. + Thực hiện: Khi có tín hiệu, thí sinh bật nhảy rộng bằng vai đồng thời 2 tay vun thẳng lên cao trên đầu và 2 tay chạm vào nhau, sau đó bật khép chân trở về tư thế chuẩn bị. T hí sinh thực hiện liên tục đến khi không thể tiếp tục động tác trong 01 phút. - Thành tích : Tính theo số lần thí sinh đạt được trên 01 phút, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. Đợt 1 Đợt 2 Nội dung 16/08/2021 (8g00-10g00) 19/08/2021 (8g00-10g00) Sinh hoạt quy chế (SHQC ): kiểm tra hồ sơ, danh sách thí sinh, hướng dẫn thí sinh dự thi đăng nhập vào tài khoản dự thi và kiểm tra chuẩn bị khu vực thi, dụng cụ, thiết bị chuẩn bị thi 17/08/2021 (7g00-11g30) 20/08/2021 (7g00-11g30) Thi năng khiếu TDTT: Thí sinh làm thủ tục dự thi và thi (Kiểm tra hình thái, Nằm sấp chống đẩy, Nằm sấp chống khuỷu tay, bật nhảy vung tay lên cao) Lưu ý: Thí sinh đăng nhập vào trang thinangkhieu.tdtu.edu.vn để xem chi tiết Lịch Sinh hoạt quy chế và Lịch thi của từng thí sinh. 2. Tổ chức thi thông qua công cụ Google Meet a. Chuẩn bị thi: - Thí sinh phải mang trang phục vận động và giày thể thao. - Thí sinh tự khởi động trước giờ thi, đăng nhập vào link trước 15 phút trước giờ thi, kiểm tra thiết bị quay hình và đường truyền internet - Thí sinh có thể sử dụng máy tính xách tay hoặc điện thoại thông minh để tham gia dự thi (yêu cầu có camera trước, đồng thời có thể thu hình và âm thanh). - Trước ngày thi ít nhất 07 ngày, Hội đồng thi của Trường Đại học Tôn Đức Thắng cấp cho mỗi thí sinh dự thi 1 tài khoản email để đăng nhập vào phòng thi trực tuyến và xác nhận bài thi. +Tài khoản email có cấu trúc như sau: {Số CMND/CCCD}@student.tdtu.edu.vn + Password: ngày tháng năm sinh của thí sinh theo cấu trúc {ddmmyyyy} - Thí sinh đăng nhập vào email tại trang: http://mail.student.tdtu.edu.vn - Thí sinh đọc kỹ các Hướng dẫn thi trực tuyến của Hội đồng thi. - Trước ngày thi ít nhất 03 ngày, thí sinh đăng nhập email được cấp để nhận link tham dự Sinh hoạt quy chế và tham dự buổi thi trực tuyến qua công cụ Google Meet. Lưu ý: Hội đồng thi gửi tài liệu liên quan đến kỳ thi qua tài khoản email dự thi đã được cấp. Thí sinh sử dụng email dự thi để xác nhận thành tích thi đã đạt được (xem như nộp bài thi của thí sinh). b. Hướng dẫn thí sinh vào phòng thi trực tuyến và kiểm tra khu vực thi trong buổi sinh hoạt quy chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC), CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, cách đặt máy tính hoặc điện thoại để ghi hình thí sinh. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc nhở thí sinh về thời gian chuẩn bị thi của từng nội dung dự thi. c. Hướng dẫn thi năng khiếu thể thao Thời gian thi Nội dung 7g00 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet theo danh sách và link tương ứng đã công bố ngày SHQC và email của thí sinh, để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy CMND/CCCD. Trường hơp cần thiết CBCT yêu cầu thí sinh chụp hoặc gửi email Giấy báo dự thi cho CBCT kiểm tra thông tin của thí sinh 7h45 CBCT phổ biến nội dung, công bố nội dung thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet, và tiến hành giải thích để thí sinh hiểu rõ nội dung. Thí sinh điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh thực hiện các nội dung thi năng khiếu TDTT trong suốt quá trình thực hiện. 8h00 -11h30 8h00: Bắt đầu thi năng khiếu thể dục thể thao Lưu ý: Thí sinh đến trễ sau 15 phút bắt đầu tính giờ thi thì không được phép dự thi (thí sinh vào phòng thi trực tuyến sau 8 giờ 15 phút thì không được phép dự thi ) CBCT gọi tên lần lượt thí sinh thực hiện nội dung thi theo danh sách hội đồng thi. Thí sinh thực hiện nội dung thi: Giới thiệu họ tên, số báo danh. Giám thị đối chiếu danh sách ảnh phòng thi và nhận diện thí sinh. Sau đó thực hiện nội dung thi Thứ tự thi gồm kiểm tra hình thái, Nằm sấp chống đẩy (lần/ phút), Chống đẩy bằng khuỷu tay –Plank (giây), Bật nhảy vung tay- Jumping Jacks (lần/ phút). Từng thí sinh sẽ hoàn thành từng nội dung và nghỉ giải lao cho đến khi thí sinh cuối cùng hoàn thành xong nội dung đó, rồi mới đến nội dung tiếp theo. Thí sinh thực hiện các nội dung thi 2 lần, lấy thành tích tốt nhất. Các nội dung có thời gian, kỹ thuật thí sinh thực hiện đúng thời gian, đúng kỹ thuật. Kết quả quá thời gian, không đúng kỹ thuật sẽ không được tính thành tích CBCT ghi nhận thành tích vào phiếu chấm điểm do Ban thư ký hội đồng cung cấp. Ghi nhận kết quả thi (nộp bài thi) Kết thúc Nội dung thi CBCT gửi Email xác nhận thành tích các nội dung thi năng khiếu thể dục thể thao cho thí sinh. Thí sinh Phản hồi Email xác nhận thành tích nội dung thi năng khiếu cho CBCT. CBCT hoàn tất việc kiểm tra email xác nhận kết quả thi của thí sinh. CBCT thông báo cho thí sinh chỉ rời khỏi phòng thi và kết thúc ứng dụng. CBCT tổng hợp kết quả thi của thí sinh và nộp về cho Thư kí điểm thi. Trên đây là Hướng  dẫn thi năng thể dục thể thao theo hình thức phòng thi trực tuyến. Thí sinh và CBCT thực hiện đúng theo các hướng dẫn trên. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/huong-dan-thi-nang-khieu-duc-thao-truc-tuyen-2021
ebe86a40-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
11
[ "Hướng dẫn thi năng khiếu thể dục thể thao trực tuyến 2021 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Hướng dẫn thi năng khiếu thể dục thể thao trực tuyến 2021 HƯỚNG DẪN THI NĂNG KHIẾU THỂ DỤC THỂ THAO QUA PHÒNG THI TRỰC TUYẾN Căn cứ quy chế tuyển sinh trình độ đại học Trường Đại học Tôn Đức Thắng; Căn cứ công văn số 2939/BGDĐT-GDĐH ngày 14/7/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thi tuyển sinh môn thi năng khiếu trực tuyến trong tình hình dịch COVID-19; Nhằm đảm bảo việc triển khai đề án tuyển sinh 2021 an toàn, hiệu quả trong tình hình dịch bệnh COVID -19 đang diễn biến phức tạp, Nhà trường lên Kế hoạch tổ chức cho thí sinh dự thi môn Năng khiếu thể dục thể thao bằng phòng thi trực tuyến như sau: 1. Nội dung thi năng khiếu thể dục thể thao (TDTT) Nội dung thi năng khiếu thể dục thể thao: thí sinh dự thi các nội dung năng khiếu thể dục thể thao gồm các nội dung sau: a. Kiểm tra hình thái (Điều kiện dự thi) : Không bị dị tật, dị hình, có khả năng hoạt động thể chất như người bình thường b. Nội dung 01: Nằm sấp chống đẩy (số lần/1 phút) : Thang điểm 10 - Kỹ thuật động tác: Thí sinh nằm sấp, tiếp đất bằng hai lòng bàn tay ở tư thế duỗi thẳng khuỷu tay (tay rộng hơn vai), hai chân duỗi thẳng tiếp đất bằng hai đầu mũi bàn chân, thân người tạo thành khối thẳng từ đầu-vai-mông-gót chân. Thí sinh thực hiện hạ trọng tâm cơ thể xuống sát mặt đất (gập hai khuỷu tay vuông góc ≤ 90 độ) sau đó nâng thân người lên và duỗi thẳng khuỷu tay, thực hiện liên tục đến khi không thể tiếp tục động tác trong 01 phút. - Thành tích : tính theo số lần thí sinh đạt được trong 01 phút, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. c. Nội dung 02: Nằm sấp, chống khuỷu tay-Plank (tính giây): Thang điểm 10 - Kỹ thuật động tác: Thí sinh nằm sấp, chống hai khuỷu tay vuông góc xuống sàn, nhón hai mũi chân và nâng người, giữ đầu-vai-mông-gót chân nằm trên một đường thẳng. Thí sinh giữ nguyên tư thế, siết chặt cơ bụng và thở đều. Lưu ý: thí sinh không ngửa cổ hay đẩy mông lên quá cao khi thực hiện động tác. Thí sinh thực hiện liên tục đến khi không thể tiếp tục động tác . - Thành tích : tính theo khoảng thời gian thí sinh đạt được, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. Nội dung 03: Bật nhảy vung tay lên cao -Jumping Jacks (số lần/1 phút): Thang điểm 10 - Kỹ thuật động tác: + Tư thế chuẩn bị: Thí sinh đứng thẳng hai chân khép sát, hai tay đặt dọc bên người. + Thực hiện: Khi có tín hiệu, thí sinh bật nhảy rộng bằng vai đồng thời 2 tay vun thẳng lên cao trên đầu và 2 tay chạm vào nhau, sau đó bật khép chân trở về tư thế chuẩn bị. T hí sinh thực hiện liên tục đến khi không thể tiếp tục động tác trong 01 phút. - Thành tích : Tính theo số lần thí sinh đạt được trên 01 phút, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. Đợt 1 Đợt 2 Nội dung 16/08/2021 (8g00-10g00) 19/08/2021 (8g00-10g00) Sinh hoạt quy chế (SHQC ): kiểm tra hồ sơ, danh sách thí sinh, hướng dẫn thí sinh dự thi đăng nhập vào tài khoản dự thi và kiểm tra chuẩn bị khu vực thi, dụng cụ, thiết bị chuẩn bị thi 17/08/2021 (7g00-11g30) 20/08/2021 (7g00-11g30) Thi năng khiếu TDTT: Thí sinh làm thủ tục dự thi và thi (Kiểm tra hình thái, Nằm sấp chống đẩy, Nằm sấp chống khuỷu tay, bật nhảy vung tay lên cao) Lưu ý: Thí sinh đăng nhập vào trang thinangkhieu.tdtu.edu.vn để xem chi tiết Lịch Sinh hoạt quy chế và Lịch thi của từng thí sinh. 2. Tổ chức thi thông qua công cụ Google Meet a. Chuẩn bị thi: - Thí sinh phải mang trang phục vận động và giày thể thao. - Thí sinh tự khởi động trước giờ thi, đăng nhập vào link trước 15 phút trước giờ thi, kiểm tra thiết bị quay hình và đường truyền internet - Thí sinh có thể sử dụng máy tính xách tay hoặc điện thoại thông minh để tham gia dự thi (yêu cầu có camera trước, đồng thời có thể thu hình và âm thanh). - Trước ngày thi ít nhất 07 ngày, Hội đồng thi của Trường Đại học Tôn Đức Thắng cấp cho mỗi thí sinh dự thi 1 tài khoản email để đăng nhập vào phòng thi trực tuyến và xác nhận bài thi. +Tài khoản email có cấu trúc như sau: {Số CMND/CCCD}@student.tdtu.edu.vn + Password: ngày tháng năm sinh của thí sinh theo cấu trúc {ddmmyyyy} - Thí sinh đăng nhập vào email tại trang: http://mail.student.tdtu.edu.vn - Thí sinh đọc kỹ các Hướng dẫn thi trực tuyến của Hội đồng thi. - Trước ngày thi ít nhất 03 ngày, thí sinh đăng nhập email được cấp để nhận link tham dự Sinh hoạt quy chế và tham dự buổi thi trực tuyến qua công cụ Google Meet. Lưu ý: Hội đồng thi gửi tài liệu liên quan đến kỳ thi qua tài khoản email dự thi đã được cấp. Thí sinh sử dụng email dự thi để xác nhận thành tích thi đã đạt được (xem như nộp bài thi của thí sinh). b. Hướng dẫn thí sinh vào phòng thi trực tuyến và kiểm tra khu vực thi trong buổi sinh hoạt quy chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC), CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, cách đặt máy tính hoặc điện thoại để ghi hình thí sinh. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc nhở thí sinh về thời gian chuẩn bị thi của từng nội dung dự thi. c. Hướng dẫn thi năng khiếu thể thao Thời gian thi Nội dung 7g00 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet theo danh sách và link tương ứng đã công bố ngày SHQC và email của thí sinh, để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy CMND/CCCD. Trường hơp cần thiết CBCT yêu cầu thí sinh chụp hoặc gửi email Giấy báo dự thi cho CBCT kiểm tra thông tin của thí sinh 7h45 CBCT phổ biến nội dung, công bố nội dung thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet, và tiến hành giải thích để thí sinh hiểu rõ nội dung. Thí sinh điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh thực hiện các nội dung thi năng khiếu TDTT trong suốt quá trình thực hiện. 8h00 -11h30 8h00: Bắt đầu thi năng khiếu thể dục thể thao Lưu ý: Thí sinh đến trễ sau 15 phút bắt đầu tính giờ thi thì không được phép dự thi (thí sinh vào phòng thi trực tuyến sau 8 giờ 15 phút thì không được phép dự thi ) CBCT gọi tên lần lượt thí sinh thực hiện nội dung thi theo danh sách hội đồng thi. Thí sinh thực hiện nội dung thi: Giới thiệu họ tên, số báo danh. Giám thị đối chiếu danh sách ảnh phòng thi và nhận diện thí sinh. Sau đó thực hiện nội dung thi Thứ tự thi gồm kiểm tra hình thái, Nằm sấp chống đẩy (lần/ phút), Chống đẩy bằng khuỷu tay –Plank (giây), Bật nhảy vung tay- Jumping Jacks (lần/ phút). Từng thí sinh sẽ hoàn thành từng nội dung và nghỉ giải lao cho đến khi thí sinh cuối cùng hoàn thành xong nội", "thể dục thể thao trực tuyến 2021 HƯỚNG DẪN THI NĂNG KHIẾU THỂ DỤC THỂ THAO QUA PHÒNG THI TRỰC TUYẾN Căn cứ quy chế tuyển sinh trình độ đại học Trường Đại học Tôn Đức Thắng; Căn cứ công văn số 2939/BGDĐT-GDĐH ngày 14/7/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thi tuyển sinh môn thi năng khiếu trực tuyến trong tình hình dịch COVID-19; Nhằm đảm bảo việc triển khai đề án tuyển sinh 2021 an toàn, hiệu quả trong tình hình dịch bệnh COVID -19 đang diễn biến phức tạp, Nhà trường lên Kế hoạch tổ chức cho thí sinh dự thi môn Năng khiếu thể dục thể thao bằng phòng thi trực tuyến như sau: 1. Nội dung thi năng khiếu thể dục thể thao (TDTT) Nội dung thi năng khiếu thể dục thể thao: thí sinh dự thi các nội dung năng khiếu thể dục thể thao gồm các nội dung sau: a. Kiểm tra hình thái (Điều kiện dự thi) : Không bị dị tật, dị hình, có khả năng hoạt động thể chất như người bình thường b. Nội dung 01: Nằm sấp chống đẩy (số lần/1 phút) : Thang điểm 10 - Kỹ thuật động tác: Thí sinh nằm sấp, tiếp đất bằng hai lòng bàn tay ở tư thế duỗi thẳng khuỷu tay (tay rộng hơn vai), hai chân duỗi thẳng tiếp đất bằng hai đầu mũi bàn chân, thân người tạo thành khối thẳng từ đầu-vai-mông-gót chân. Thí sinh thực hiện hạ trọng tâm cơ thể xuống sát mặt đất (gập hai khuỷu tay vuông góc ≤ 90 độ) sau đó nâng thân người lên và duỗi thẳng khuỷu tay, thực hiện liên tục đến khi không thể tiếp tục động tác trong 01 phút. - Thành tích : tính theo số lần thí sinh đạt được trong 01 phút, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. c. Nội dung 02: Nằm sấp, chống khuỷu tay-Plank (tính giây): Thang điểm 10 - Kỹ thuật động tác: Thí sinh nằm sấp, chống hai khuỷu tay vuông góc xuống sàn, nhón hai mũi chân và nâng người, giữ đầu-vai-mông-gót chân nằm trên một đường thẳng. Thí sinh giữ nguyên tư thế, siết chặt cơ bụng và thở đều. Lưu ý: thí sinh không ngửa cổ hay đẩy mông lên quá cao khi thực hiện động tác. Thí sinh thực hiện liên tục đến khi không thể tiếp tục động tác . - Thành tích : tính theo khoảng thời gian thí sinh đạt được, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. Nội dung 03: Bật nhảy vung tay lên cao -Jumping Jacks (số lần/1 phút): Thang điểm 10 - Kỹ thuật động tác: + Tư thế chuẩn bị: Thí sinh đứng thẳng hai chân khép sát, hai tay đặt dọc bên người. + Thực hiện: Khi có tín hiệu, thí sinh bật nhảy rộng bằng vai đồng thời 2 tay vun thẳng lên cao trên đầu và 2 tay chạm vào nhau, sau đó bật khép chân trở về tư thế chuẩn bị. T hí sinh thực hiện liên tục đến khi không thể tiếp tục động tác trong 01 phút. - Thành tích : Tính theo số lần thí sinh đạt được trên 01 phút, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. Đợt 1 Đợt 2 Nội dung 16/08/2021 (8g00-10g00) 19/08/2021 (8g00-10g00) Sinh hoạt quy chế (SHQC ): kiểm tra hồ sơ, danh sách thí sinh, hướng dẫn thí sinh dự thi đăng nhập vào tài khoản dự thi và kiểm tra chuẩn bị khu vực thi, dụng cụ, thiết bị chuẩn bị thi 17/08/2021 (7g00-11g30) 20/08/2021 (7g00-11g30) Thi năng khiếu TDTT: Thí sinh làm thủ tục dự thi và thi (Kiểm tra hình thái, Nằm sấp chống đẩy, Nằm sấp chống khuỷu tay, bật nhảy vung tay lên cao) Lưu ý: Thí sinh đăng nhập vào trang thinangkhieu.tdtu.edu.vn để xem chi tiết Lịch Sinh hoạt quy chế và Lịch thi của từng thí sinh. 2. Tổ chức thi thông qua công cụ Google Meet a. Chuẩn bị thi: - Thí sinh phải mang trang phục vận động và giày thể thao. - Thí sinh tự khởi động trước giờ thi, đăng nhập vào link trước 15 phút trước giờ thi, kiểm tra thiết bị quay hình và đường truyền internet - Thí sinh có thể sử dụng máy tính xách tay hoặc điện thoại thông minh để tham gia dự thi (yêu cầu có camera trước, đồng thời có thể thu hình và âm thanh). - Trước ngày thi ít nhất 07 ngày, Hội đồng thi của Trường Đại học Tôn Đức Thắng cấp cho mỗi thí sinh dự thi 1 tài khoản email để đăng nhập vào phòng thi trực tuyến và xác nhận bài thi. +Tài khoản email có cấu trúc như sau: {Số CMND/CCCD}@student.tdtu.edu.vn + Password: ngày tháng năm sinh của thí sinh theo cấu trúc {ddmmyyyy} - Thí sinh đăng nhập vào email tại trang: http://mail.student.tdtu.edu.vn - Thí sinh đọc kỹ các Hướng dẫn thi trực tuyến của Hội đồng thi. - Trước ngày thi ít nhất 03 ngày, thí sinh đăng nhập email được cấp để nhận link tham dự Sinh hoạt quy chế và tham dự buổi thi trực tuyến qua công cụ Google Meet. Lưu ý: Hội đồng thi gửi tài liệu liên quan đến kỳ thi qua tài khoản email dự thi đã được cấp. Thí sinh sử dụng email dự thi để xác nhận thành tích thi đã đạt được (xem như nộp bài thi của thí sinh). b. Hướng dẫn thí sinh vào phòng thi trực tuyến và kiểm tra khu vực thi trong buổi sinh hoạt quy chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC), CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, cách đặt máy tính hoặc điện thoại để ghi hình thí sinh. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc nhở thí sinh về thời gian chuẩn bị thi của từng nội dung dự thi. c. Hướng dẫn thi năng khiếu thể thao Thời gian thi Nội dung 7g00 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet theo danh sách và link tương ứng đã công bố ngày SHQC và email của thí sinh, để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy CMND/CCCD. Trường hơp cần thiết CBCT yêu cầu thí sinh chụp hoặc gửi email Giấy báo dự thi cho CBCT kiểm tra thông tin của thí sinh 7h45 CBCT phổ biến nội dung, công bố nội dung thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet, và tiến hành giải thích để thí sinh hiểu rõ nội dung. Thí sinh điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh thực hiện các nội dung thi năng khiếu TDTT trong suốt quá trình thực hiện. 8h00 -11h30 8h00: Bắt đầu thi năng khiếu thể dục thể thao Lưu ý: Thí sinh đến trễ sau 15 phút bắt đầu tính giờ thi thì không được phép dự thi (thí sinh vào phòng thi trực tuyến sau 8 giờ 15 phút thì không được phép dự thi ) CBCT gọi tên lần lượt thí sinh thực hiện nội dung thi theo danh sách hội đồng thi. Thí sinh thực hiện nội dung thi: Giới thiệu họ tên, số báo danh. Giám thị đối chiếu danh sách ảnh phòng thi và nhận diện thí sinh. Sau đó thực hiện nội dung thi Thứ tự thi gồm kiểm tra hình thái, Nằm sấp chống đẩy (lần/ phút), Chống đẩy bằng khuỷu tay –Plank (giây), Bật nhảy vung tay- Jumping Jacks (lần/ phút). Từng thí sinh sẽ hoàn thành từng nội dung và nghỉ giải lao cho đến khi thí sinh cuối cùng hoàn thành xong nội dung đó, rồi mới đến nội dung tiếp theo. Thí sinh thực hiện các nội dung thi 2 lần, lấy thành tích tốt nhất. Các nội dung có thời gian, kỹ thuật thí sinh thực hiện đúng thời gian, đúng kỹ thuật. Kết quả quá thời gian, không đúng", "dục và Đào tạo về việc thi tuyển sinh môn thi năng khiếu trực tuyến trong tình hình dịch COVID-19; Nhằm đảm bảo việc triển khai đề án tuyển sinh 2021 an toàn, hiệu quả trong tình hình dịch bệnh COVID -19 đang diễn biến phức tạp, Nhà trường lên Kế hoạch tổ chức cho thí sinh dự thi môn Năng khiếu thể dục thể thao bằng phòng thi trực tuyến như sau: 1. Nội dung thi năng khiếu thể dục thể thao (TDTT) Nội dung thi năng khiếu thể dục thể thao: thí sinh dự thi các nội dung năng khiếu thể dục thể thao gồm các nội dung sau: a. Kiểm tra hình thái (Điều kiện dự thi) : Không bị dị tật, dị hình, có khả năng hoạt động thể chất như người bình thường b. Nội dung 01: Nằm sấp chống đẩy (số lần/1 phút) : Thang điểm 10 - Kỹ thuật động tác: Thí sinh nằm sấp, tiếp đất bằng hai lòng bàn tay ở tư thế duỗi thẳng khuỷu tay (tay rộng hơn vai), hai chân duỗi thẳng tiếp đất bằng hai đầu mũi bàn chân, thân người tạo thành khối thẳng từ đầu-vai-mông-gót chân. Thí sinh thực hiện hạ trọng tâm cơ thể xuống sát mặt đất (gập hai khuỷu tay vuông góc ≤ 90 độ) sau đó nâng thân người lên và duỗi thẳng khuỷu tay, thực hiện liên tục đến khi không thể tiếp tục động tác trong 01 phút. - Thành tích : tính theo số lần thí sinh đạt được trong 01 phút, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. c. Nội dung 02: Nằm sấp, chống khuỷu tay-Plank (tính giây): Thang điểm 10 - Kỹ thuật động tác: Thí sinh nằm sấp, chống hai khuỷu tay vuông góc xuống sàn, nhón hai mũi chân và nâng người, giữ đầu-vai-mông-gót chân nằm trên một đường thẳng. Thí sinh giữ nguyên tư thế, siết chặt cơ bụng và thở đều. Lưu ý: thí sinh không ngửa cổ hay đẩy mông lên quá cao khi thực hiện động tác. Thí sinh thực hiện liên tục đến khi không thể tiếp tục động tác . - Thành tích : tính theo khoảng thời gian thí sinh đạt được, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. Nội dung 03: Bật nhảy vung tay lên cao -Jumping Jacks (số lần/1 phút): Thang điểm 10 - Kỹ thuật động tác: + Tư thế chuẩn bị: Thí sinh đứng thẳng hai chân khép sát, hai tay đặt dọc bên người. + Thực hiện: Khi có tín hiệu, thí sinh bật nhảy rộng bằng vai đồng thời 2 tay vun thẳng lên cao trên đầu và 2 tay chạm vào nhau, sau đó bật khép chân trở về tư thế chuẩn bị. T hí sinh thực hiện liên tục đến khi không thể tiếp tục động tác trong 01 phút. - Thành tích : Tính theo số lần thí sinh đạt được trên 01 phút, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. Đợt 1 Đợt 2 Nội dung 16/08/2021 (8g00-10g00) 19/08/2021 (8g00-10g00) Sinh hoạt quy chế (SHQC ): kiểm tra hồ sơ, danh sách thí sinh, hướng dẫn thí sinh dự thi đăng nhập vào tài khoản dự thi và kiểm tra chuẩn bị khu vực thi, dụng cụ, thiết bị chuẩn bị thi 17/08/2021 (7g00-11g30) 20/08/2021 (7g00-11g30) Thi năng khiếu TDTT: Thí sinh làm thủ tục dự thi và thi (Kiểm tra hình thái, Nằm sấp chống đẩy, Nằm sấp chống khuỷu tay, bật nhảy vung tay lên cao) Lưu ý: Thí sinh đăng nhập vào trang thinangkhieu.tdtu.edu.vn để xem chi tiết Lịch Sinh hoạt quy chế và Lịch thi của từng thí sinh. 2. Tổ chức thi thông qua công cụ Google Meet a. Chuẩn bị thi: - Thí sinh phải mang trang phục vận động và giày thể thao. - Thí sinh tự khởi động trước giờ thi, đăng nhập vào link trước 15 phút trước giờ thi, kiểm tra thiết bị quay hình và đường truyền internet - Thí sinh có thể sử dụng máy tính xách tay hoặc điện thoại thông minh để tham gia dự thi (yêu cầu có camera trước, đồng thời có thể thu hình và âm thanh). - Trước ngày thi ít nhất 07 ngày, Hội đồng thi của Trường Đại học Tôn Đức Thắng cấp cho mỗi thí sinh dự thi 1 tài khoản email để đăng nhập vào phòng thi trực tuyến và xác nhận bài thi. +Tài khoản email có cấu trúc như sau: {Số CMND/CCCD}@student.tdtu.edu.vn + Password: ngày tháng năm sinh của thí sinh theo cấu trúc {ddmmyyyy} - Thí sinh đăng nhập vào email tại trang: http://mail.student.tdtu.edu.vn - Thí sinh đọc kỹ các Hướng dẫn thi trực tuyến của Hội đồng thi. - Trước ngày thi ít nhất 03 ngày, thí sinh đăng nhập email được cấp để nhận link tham dự Sinh hoạt quy chế và tham dự buổi thi trực tuyến qua công cụ Google Meet. Lưu ý: Hội đồng thi gửi tài liệu liên quan đến kỳ thi qua tài khoản email dự thi đã được cấp. Thí sinh sử dụng email dự thi để xác nhận thành tích thi đã đạt được (xem như nộp bài thi của thí sinh). b. Hướng dẫn thí sinh vào phòng thi trực tuyến và kiểm tra khu vực thi trong buổi sinh hoạt quy chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC), CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, cách đặt máy tính hoặc điện thoại để ghi hình thí sinh. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc nhở thí sinh về thời gian chuẩn bị thi của từng nội dung dự thi. c. Hướng dẫn thi năng khiếu thể thao Thời gian thi Nội dung 7g00 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet theo danh sách và link tương ứng đã công bố ngày SHQC và email của thí sinh, để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy CMND/CCCD. Trường hơp cần thiết CBCT yêu cầu thí sinh chụp hoặc gửi email Giấy báo dự thi cho CBCT kiểm tra thông tin của thí sinh 7h45 CBCT phổ biến nội dung, công bố nội dung thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet, và tiến hành giải thích để thí sinh hiểu rõ nội dung. Thí sinh điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh thực hiện các nội dung thi năng khiếu TDTT trong suốt quá trình thực hiện. 8h00 -11h30 8h00: Bắt đầu thi năng khiếu thể dục thể thao Lưu ý: Thí sinh đến trễ sau 15 phút bắt đầu tính giờ thi thì không được phép dự thi (thí sinh vào phòng thi trực tuyến sau 8 giờ 15 phút thì không được phép dự thi ) CBCT gọi tên lần lượt thí sinh thực hiện nội dung thi theo danh sách hội đồng thi. Thí sinh thực hiện nội dung thi: Giới thiệu họ tên, số báo danh. Giám thị đối chiếu danh sách ảnh phòng thi và nhận diện thí sinh. Sau đó thực hiện nội dung thi Thứ tự thi gồm kiểm tra hình thái, Nằm sấp chống đẩy (lần/ phút), Chống đẩy bằng khuỷu tay –Plank (giây), Bật nhảy vung tay- Jumping Jacks (lần/ phút). Từng thí sinh sẽ hoàn thành từng nội dung và nghỉ giải lao cho đến khi thí sinh cuối cùng hoàn thành xong nội dung đó, rồi mới đến nội dung tiếp theo. Thí sinh thực hiện các nội dung thi 2 lần, lấy thành tích tốt nhất. Các nội dung có thời gian, kỹ thuật thí sinh thực hiện đúng thời gian, đúng kỹ thuật. Kết quả quá thời gian, không đúng kỹ thuật sẽ không được tính thành tích CBCT ghi nhận thành tích vào phiếu chấm điểm do Ban thư ký hội đồng cung cấp. Ghi nhận kết quả thi (nộp bài thi) Kết thúc Nội dung thi CBCT gửi Email xác nhận thành tích các nội dung", "lên Kế hoạch tổ chức cho thí sinh dự thi môn Năng khiếu thể dục thể thao bằng phòng thi trực tuyến như sau: 1. Nội dung thi năng khiếu thể dục thể thao (TDTT) Nội dung thi năng khiếu thể dục thể thao: thí sinh dự thi các nội dung năng khiếu thể dục thể thao gồm các nội dung sau: a. Kiểm tra hình thái (Điều kiện dự thi) : Không bị dị tật, dị hình, có khả năng hoạt động thể chất như người bình thường b. Nội dung 01: Nằm sấp chống đẩy (số lần/1 phút) : Thang điểm 10 - Kỹ thuật động tác: Thí sinh nằm sấp, tiếp đất bằng hai lòng bàn tay ở tư thế duỗi thẳng khuỷu tay (tay rộng hơn vai), hai chân duỗi thẳng tiếp đất bằng hai đầu mũi bàn chân, thân người tạo thành khối thẳng từ đầu-vai-mông-gót chân. Thí sinh thực hiện hạ trọng tâm cơ thể xuống sát mặt đất (gập hai khuỷu tay vuông góc ≤ 90 độ) sau đó nâng thân người lên và duỗi thẳng khuỷu tay, thực hiện liên tục đến khi không thể tiếp tục động tác trong 01 phút. - Thành tích : tính theo số lần thí sinh đạt được trong 01 phút, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. c. Nội dung 02: Nằm sấp, chống khuỷu tay-Plank (tính giây): Thang điểm 10 - Kỹ thuật động tác: Thí sinh nằm sấp, chống hai khuỷu tay vuông góc xuống sàn, nhón hai mũi chân và nâng người, giữ đầu-vai-mông-gót chân nằm trên một đường thẳng. Thí sinh giữ nguyên tư thế, siết chặt cơ bụng và thở đều. Lưu ý: thí sinh không ngửa cổ hay đẩy mông lên quá cao khi thực hiện động tác. Thí sinh thực hiện liên tục đến khi không thể tiếp tục động tác . - Thành tích : tính theo khoảng thời gian thí sinh đạt được, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. Nội dung 03: Bật nhảy vung tay lên cao -Jumping Jacks (số lần/1 phút): Thang điểm 10 - Kỹ thuật động tác: + Tư thế chuẩn bị: Thí sinh đứng thẳng hai chân khép sát, hai tay đặt dọc bên người. + Thực hiện: Khi có tín hiệu, thí sinh bật nhảy rộng bằng vai đồng thời 2 tay vun thẳng lên cao trên đầu và 2 tay chạm vào nhau, sau đó bật khép chân trở về tư thế chuẩn bị. T hí sinh thực hiện liên tục đến khi không thể tiếp tục động tác trong 01 phút. - Thành tích : Tính theo số lần thí sinh đạt được trên 01 phút, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. Đợt 1 Đợt 2 Nội dung 16/08/2021 (8g00-10g00) 19/08/2021 (8g00-10g00) Sinh hoạt quy chế (SHQC ): kiểm tra hồ sơ, danh sách thí sinh, hướng dẫn thí sinh dự thi đăng nhập vào tài khoản dự thi và kiểm tra chuẩn bị khu vực thi, dụng cụ, thiết bị chuẩn bị thi 17/08/2021 (7g00-11g30) 20/08/2021 (7g00-11g30) Thi năng khiếu TDTT: Thí sinh làm thủ tục dự thi và thi (Kiểm tra hình thái, Nằm sấp chống đẩy, Nằm sấp chống khuỷu tay, bật nhảy vung tay lên cao) Lưu ý: Thí sinh đăng nhập vào trang thinangkhieu.tdtu.edu.vn để xem chi tiết Lịch Sinh hoạt quy chế và Lịch thi của từng thí sinh. 2. Tổ chức thi thông qua công cụ Google Meet a. Chuẩn bị thi: - Thí sinh phải mang trang phục vận động và giày thể thao. - Thí sinh tự khởi động trước giờ thi, đăng nhập vào link trước 15 phút trước giờ thi, kiểm tra thiết bị quay hình và đường truyền internet - Thí sinh có thể sử dụng máy tính xách tay hoặc điện thoại thông minh để tham gia dự thi (yêu cầu có camera trước, đồng thời có thể thu hình và âm thanh). - Trước ngày thi ít nhất 07 ngày, Hội đồng thi của Trường Đại học Tôn Đức Thắng cấp cho mỗi thí sinh dự thi 1 tài khoản email để đăng nhập vào phòng thi trực tuyến và xác nhận bài thi. +Tài khoản email có cấu trúc như sau: {Số CMND/CCCD}@student.tdtu.edu.vn + Password: ngày tháng năm sinh của thí sinh theo cấu trúc {ddmmyyyy} - Thí sinh đăng nhập vào email tại trang: http://mail.student.tdtu.edu.vn - Thí sinh đọc kỹ các Hướng dẫn thi trực tuyến của Hội đồng thi. - Trước ngày thi ít nhất 03 ngày, thí sinh đăng nhập email được cấp để nhận link tham dự Sinh hoạt quy chế và tham dự buổi thi trực tuyến qua công cụ Google Meet. Lưu ý: Hội đồng thi gửi tài liệu liên quan đến kỳ thi qua tài khoản email dự thi đã được cấp. Thí sinh sử dụng email dự thi để xác nhận thành tích thi đã đạt được (xem như nộp bài thi của thí sinh). b. Hướng dẫn thí sinh vào phòng thi trực tuyến và kiểm tra khu vực thi trong buổi sinh hoạt quy chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC), CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, cách đặt máy tính hoặc điện thoại để ghi hình thí sinh. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc nhở thí sinh về thời gian chuẩn bị thi của từng nội dung dự thi. c. Hướng dẫn thi năng khiếu thể thao Thời gian thi Nội dung 7g00 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet theo danh sách và link tương ứng đã công bố ngày SHQC và email của thí sinh, để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy CMND/CCCD. Trường hơp cần thiết CBCT yêu cầu thí sinh chụp hoặc gửi email Giấy báo dự thi cho CBCT kiểm tra thông tin của thí sinh 7h45 CBCT phổ biến nội dung, công bố nội dung thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet, và tiến hành giải thích để thí sinh hiểu rõ nội dung. Thí sinh điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh thực hiện các nội dung thi năng khiếu TDTT trong suốt quá trình thực hiện. 8h00 -11h30 8h00: Bắt đầu thi năng khiếu thể dục thể thao Lưu ý: Thí sinh đến trễ sau 15 phút bắt đầu tính giờ thi thì không được phép dự thi (thí sinh vào phòng thi trực tuyến sau 8 giờ 15 phút thì không được phép dự thi ) CBCT gọi tên lần lượt thí sinh thực hiện nội dung thi theo danh sách hội đồng thi. Thí sinh thực hiện nội dung thi: Giới thiệu họ tên, số báo danh. Giám thị đối chiếu danh sách ảnh phòng thi và nhận diện thí sinh. Sau đó thực hiện nội dung thi Thứ tự thi gồm kiểm tra hình thái, Nằm sấp chống đẩy (lần/ phút), Chống đẩy bằng khuỷu tay –Plank (giây), Bật nhảy vung tay- Jumping Jacks (lần/ phút). Từng thí sinh sẽ hoàn thành từng nội dung và nghỉ giải lao cho đến khi thí sinh cuối cùng hoàn thành xong nội dung đó, rồi mới đến nội dung tiếp theo. Thí sinh thực hiện các nội dung thi 2 lần, lấy thành tích tốt nhất. Các nội dung có thời gian, kỹ thuật thí sinh thực hiện đúng thời gian, đúng kỹ thuật. Kết quả quá thời gian, không đúng kỹ thuật sẽ không được tính thành tích CBCT ghi nhận thành tích vào phiếu chấm điểm do Ban thư ký hội đồng cung cấp. Ghi nhận kết quả thi (nộp bài thi) Kết thúc Nội dung thi CBCT gửi Email xác nhận thành tích các nội dung thi năng khiếu thể dục thể thao cho thí sinh. Thí sinh Phản hồi Email xác nhận thành tích nội dung thi năng khiếu cho CBCT. CBCT hoàn tất việc kiểm tra email xác nhận kết quả thi của thí sinh. CBCT thông báo cho thí sinh chỉ", "các nội dung năng khiếu thể dục thể thao gồm các nội dung sau: a. Kiểm tra hình thái (Điều kiện dự thi) : Không bị dị tật, dị hình, có khả năng hoạt động thể chất như người bình thường b. Nội dung 01: Nằm sấp chống đẩy (số lần/1 phút) : Thang điểm 10 - Kỹ thuật động tác: Thí sinh nằm sấp, tiếp đất bằng hai lòng bàn tay ở tư thế duỗi thẳng khuỷu tay (tay rộng hơn vai), hai chân duỗi thẳng tiếp đất bằng hai đầu mũi bàn chân, thân người tạo thành khối thẳng từ đầu-vai-mông-gót chân. Thí sinh thực hiện hạ trọng tâm cơ thể xuống sát mặt đất (gập hai khuỷu tay vuông góc ≤ 90 độ) sau đó nâng thân người lên và duỗi thẳng khuỷu tay, thực hiện liên tục đến khi không thể tiếp tục động tác trong 01 phút. - Thành tích : tính theo số lần thí sinh đạt được trong 01 phút, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. c. Nội dung 02: Nằm sấp, chống khuỷu tay-Plank (tính giây): Thang điểm 10 - Kỹ thuật động tác: Thí sinh nằm sấp, chống hai khuỷu tay vuông góc xuống sàn, nhón hai mũi chân và nâng người, giữ đầu-vai-mông-gót chân nằm trên một đường thẳng. Thí sinh giữ nguyên tư thế, siết chặt cơ bụng và thở đều. Lưu ý: thí sinh không ngửa cổ hay đẩy mông lên quá cao khi thực hiện động tác. Thí sinh thực hiện liên tục đến khi không thể tiếp tục động tác . - Thành tích : tính theo khoảng thời gian thí sinh đạt được, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. Nội dung 03: Bật nhảy vung tay lên cao -Jumping Jacks (số lần/1 phút): Thang điểm 10 - Kỹ thuật động tác: + Tư thế chuẩn bị: Thí sinh đứng thẳng hai chân khép sát, hai tay đặt dọc bên người. + Thực hiện: Khi có tín hiệu, thí sinh bật nhảy rộng bằng vai đồng thời 2 tay vun thẳng lên cao trên đầu và 2 tay chạm vào nhau, sau đó bật khép chân trở về tư thế chuẩn bị. T hí sinh thực hiện liên tục đến khi không thể tiếp tục động tác trong 01 phút. - Thành tích : Tính theo số lần thí sinh đạt được trên 01 phút, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. Đợt 1 Đợt 2 Nội dung 16/08/2021 (8g00-10g00) 19/08/2021 (8g00-10g00) Sinh hoạt quy chế (SHQC ): kiểm tra hồ sơ, danh sách thí sinh, hướng dẫn thí sinh dự thi đăng nhập vào tài khoản dự thi và kiểm tra chuẩn bị khu vực thi, dụng cụ, thiết bị chuẩn bị thi 17/08/2021 (7g00-11g30) 20/08/2021 (7g00-11g30) Thi năng khiếu TDTT: Thí sinh làm thủ tục dự thi và thi (Kiểm tra hình thái, Nằm sấp chống đẩy, Nằm sấp chống khuỷu tay, bật nhảy vung tay lên cao) Lưu ý: Thí sinh đăng nhập vào trang thinangkhieu.tdtu.edu.vn để xem chi tiết Lịch Sinh hoạt quy chế và Lịch thi của từng thí sinh. 2. Tổ chức thi thông qua công cụ Google Meet a. Chuẩn bị thi: - Thí sinh phải mang trang phục vận động và giày thể thao. - Thí sinh tự khởi động trước giờ thi, đăng nhập vào link trước 15 phút trước giờ thi, kiểm tra thiết bị quay hình và đường truyền internet - Thí sinh có thể sử dụng máy tính xách tay hoặc điện thoại thông minh để tham gia dự thi (yêu cầu có camera trước, đồng thời có thể thu hình và âm thanh). - Trước ngày thi ít nhất 07 ngày, Hội đồng thi của Trường Đại học Tôn Đức Thắng cấp cho mỗi thí sinh dự thi 1 tài khoản email để đăng nhập vào phòng thi trực tuyến và xác nhận bài thi. +Tài khoản email có cấu trúc như sau: {Số CMND/CCCD}@student.tdtu.edu.vn + Password: ngày tháng năm sinh của thí sinh theo cấu trúc {ddmmyyyy} - Thí sinh đăng nhập vào email tại trang: http://mail.student.tdtu.edu.vn - Thí sinh đọc kỹ các Hướng dẫn thi trực tuyến của Hội đồng thi. - Trước ngày thi ít nhất 03 ngày, thí sinh đăng nhập email được cấp để nhận link tham dự Sinh hoạt quy chế và tham dự buổi thi trực tuyến qua công cụ Google Meet. Lưu ý: Hội đồng thi gửi tài liệu liên quan đến kỳ thi qua tài khoản email dự thi đã được cấp. Thí sinh sử dụng email dự thi để xác nhận thành tích thi đã đạt được (xem như nộp bài thi của thí sinh). b. Hướng dẫn thí sinh vào phòng thi trực tuyến và kiểm tra khu vực thi trong buổi sinh hoạt quy chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC), CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, cách đặt máy tính hoặc điện thoại để ghi hình thí sinh. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc nhở thí sinh về thời gian chuẩn bị thi của từng nội dung dự thi. c. Hướng dẫn thi năng khiếu thể thao Thời gian thi Nội dung 7g00 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet theo danh sách và link tương ứng đã công bố ngày SHQC và email của thí sinh, để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy CMND/CCCD. Trường hơp cần thiết CBCT yêu cầu thí sinh chụp hoặc gửi email Giấy báo dự thi cho CBCT kiểm tra thông tin của thí sinh 7h45 CBCT phổ biến nội dung, công bố nội dung thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet, và tiến hành giải thích để thí sinh hiểu rõ nội dung. Thí sinh điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh thực hiện các nội dung thi năng khiếu TDTT trong suốt quá trình thực hiện. 8h00 -11h30 8h00: Bắt đầu thi năng khiếu thể dục thể thao Lưu ý: Thí sinh đến trễ sau 15 phút bắt đầu tính giờ thi thì không được phép dự thi (thí sinh vào phòng thi trực tuyến sau 8 giờ 15 phút thì không được phép dự thi ) CBCT gọi tên lần lượt thí sinh thực hiện nội dung thi theo danh sách hội đồng thi. Thí sinh thực hiện nội dung thi: Giới thiệu họ tên, số báo danh. Giám thị đối chiếu danh sách ảnh phòng thi và nhận diện thí sinh. Sau đó thực hiện nội dung thi Thứ tự thi gồm kiểm tra hình thái, Nằm sấp chống đẩy (lần/ phút), Chống đẩy bằng khuỷu tay –Plank (giây), Bật nhảy vung tay- Jumping Jacks (lần/ phút). Từng thí sinh sẽ hoàn thành từng nội dung và nghỉ giải lao cho đến khi thí sinh cuối cùng hoàn thành xong nội dung đó, rồi mới đến nội dung tiếp theo. Thí sinh thực hiện các nội dung thi 2 lần, lấy thành tích tốt nhất. Các nội dung có thời gian, kỹ thuật thí sinh thực hiện đúng thời gian, đúng kỹ thuật. Kết quả quá thời gian, không đúng kỹ thuật sẽ không được tính thành tích CBCT ghi nhận thành tích vào phiếu chấm điểm do Ban thư ký hội đồng cung cấp. Ghi nhận kết quả thi (nộp bài thi) Kết thúc Nội dung thi CBCT gửi Email xác nhận thành tích các nội dung thi năng khiếu thể dục thể thao cho thí sinh. Thí sinh Phản hồi Email xác nhận thành tích nội dung thi năng khiếu cho CBCT. CBCT hoàn tất việc kiểm tra email xác nhận kết quả thi của thí sinh. CBCT thông báo cho thí sinh chỉ rời khỏi phòng thi và kết thúc ứng dụng. CBCT tổng hợp kết quả thi của thí sinh và nộp về cho Thư kí điểm thi. Trên đây là Hướng  dẫn thi năng thể dục thể thao theo hình thức phòng thi trực tuyến. Thí sinh và CBCT thực", "đẩy (số lần/1 phút) : Thang điểm 10 - Kỹ thuật động tác: Thí sinh nằm sấp, tiếp đất bằng hai lòng bàn tay ở tư thế duỗi thẳng khuỷu tay (tay rộng hơn vai), hai chân duỗi thẳng tiếp đất bằng hai đầu mũi bàn chân, thân người tạo thành khối thẳng từ đầu-vai-mông-gót chân. Thí sinh thực hiện hạ trọng tâm cơ thể xuống sát mặt đất (gập hai khuỷu tay vuông góc ≤ 90 độ) sau đó nâng thân người lên và duỗi thẳng khuỷu tay, thực hiện liên tục đến khi không thể tiếp tục động tác trong 01 phút. - Thành tích : tính theo số lần thí sinh đạt được trong 01 phút, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. c. Nội dung 02: Nằm sấp, chống khuỷu tay-Plank (tính giây): Thang điểm 10 - Kỹ thuật động tác: Thí sinh nằm sấp, chống hai khuỷu tay vuông góc xuống sàn, nhón hai mũi chân và nâng người, giữ đầu-vai-mông-gót chân nằm trên một đường thẳng. Thí sinh giữ nguyên tư thế, siết chặt cơ bụng và thở đều. Lưu ý: thí sinh không ngửa cổ hay đẩy mông lên quá cao khi thực hiện động tác. Thí sinh thực hiện liên tục đến khi không thể tiếp tục động tác . - Thành tích : tính theo khoảng thời gian thí sinh đạt được, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. Nội dung 03: Bật nhảy vung tay lên cao -Jumping Jacks (số lần/1 phút): Thang điểm 10 - Kỹ thuật động tác: + Tư thế chuẩn bị: Thí sinh đứng thẳng hai chân khép sát, hai tay đặt dọc bên người. + Thực hiện: Khi có tín hiệu, thí sinh bật nhảy rộng bằng vai đồng thời 2 tay vun thẳng lên cao trên đầu và 2 tay chạm vào nhau, sau đó bật khép chân trở về tư thế chuẩn bị. T hí sinh thực hiện liên tục đến khi không thể tiếp tục động tác trong 01 phút. - Thành tích : Tính theo số lần thí sinh đạt được trên 01 phút, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. Đợt 1 Đợt 2 Nội dung 16/08/2021 (8g00-10g00) 19/08/2021 (8g00-10g00) Sinh hoạt quy chế (SHQC ): kiểm tra hồ sơ, danh sách thí sinh, hướng dẫn thí sinh dự thi đăng nhập vào tài khoản dự thi và kiểm tra chuẩn bị khu vực thi, dụng cụ, thiết bị chuẩn bị thi 17/08/2021 (7g00-11g30) 20/08/2021 (7g00-11g30) Thi năng khiếu TDTT: Thí sinh làm thủ tục dự thi và thi (Kiểm tra hình thái, Nằm sấp chống đẩy, Nằm sấp chống khuỷu tay, bật nhảy vung tay lên cao) Lưu ý: Thí sinh đăng nhập vào trang thinangkhieu.tdtu.edu.vn để xem chi tiết Lịch Sinh hoạt quy chế và Lịch thi của từng thí sinh. 2. Tổ chức thi thông qua công cụ Google Meet a. Chuẩn bị thi: - Thí sinh phải mang trang phục vận động và giày thể thao. - Thí sinh tự khởi động trước giờ thi, đăng nhập vào link trước 15 phút trước giờ thi, kiểm tra thiết bị quay hình và đường truyền internet - Thí sinh có thể sử dụng máy tính xách tay hoặc điện thoại thông minh để tham gia dự thi (yêu cầu có camera trước, đồng thời có thể thu hình và âm thanh). - Trước ngày thi ít nhất 07 ngày, Hội đồng thi của Trường Đại học Tôn Đức Thắng cấp cho mỗi thí sinh dự thi 1 tài khoản email để đăng nhập vào phòng thi trực tuyến và xác nhận bài thi. +Tài khoản email có cấu trúc như sau: {Số CMND/CCCD}@student.tdtu.edu.vn + Password: ngày tháng năm sinh của thí sinh theo cấu trúc {ddmmyyyy} - Thí sinh đăng nhập vào email tại trang: http://mail.student.tdtu.edu.vn - Thí sinh đọc kỹ các Hướng dẫn thi trực tuyến của Hội đồng thi. - Trước ngày thi ít nhất 03 ngày, thí sinh đăng nhập email được cấp để nhận link tham dự Sinh hoạt quy chế và tham dự buổi thi trực tuyến qua công cụ Google Meet. Lưu ý: Hội đồng thi gửi tài liệu liên quan đến kỳ thi qua tài khoản email dự thi đã được cấp. Thí sinh sử dụng email dự thi để xác nhận thành tích thi đã đạt được (xem như nộp bài thi của thí sinh). b. Hướng dẫn thí sinh vào phòng thi trực tuyến và kiểm tra khu vực thi trong buổi sinh hoạt quy chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC), CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, cách đặt máy tính hoặc điện thoại để ghi hình thí sinh. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc nhở thí sinh về thời gian chuẩn bị thi của từng nội dung dự thi. c. Hướng dẫn thi năng khiếu thể thao Thời gian thi Nội dung 7g00 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet theo danh sách và link tương ứng đã công bố ngày SHQC và email của thí sinh, để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy CMND/CCCD. Trường hơp cần thiết CBCT yêu cầu thí sinh chụp hoặc gửi email Giấy báo dự thi cho CBCT kiểm tra thông tin của thí sinh 7h45 CBCT phổ biến nội dung, công bố nội dung thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet, và tiến hành giải thích để thí sinh hiểu rõ nội dung. Thí sinh điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh thực hiện các nội dung thi năng khiếu TDTT trong suốt quá trình thực hiện. 8h00 -11h30 8h00: Bắt đầu thi năng khiếu thể dục thể thao Lưu ý: Thí sinh đến trễ sau 15 phút bắt đầu tính giờ thi thì không được phép dự thi (thí sinh vào phòng thi trực tuyến sau 8 giờ 15 phút thì không được phép dự thi ) CBCT gọi tên lần lượt thí sinh thực hiện nội dung thi theo danh sách hội đồng thi. Thí sinh thực hiện nội dung thi: Giới thiệu họ tên, số báo danh. Giám thị đối chiếu danh sách ảnh phòng thi và nhận diện thí sinh. Sau đó thực hiện nội dung thi Thứ tự thi gồm kiểm tra hình thái, Nằm sấp chống đẩy (lần/ phút), Chống đẩy bằng khuỷu tay –Plank (giây), Bật nhảy vung tay- Jumping Jacks (lần/ phút). Từng thí sinh sẽ hoàn thành từng nội dung và nghỉ giải lao cho đến khi thí sinh cuối cùng hoàn thành xong nội dung đó, rồi mới đến nội dung tiếp theo. Thí sinh thực hiện các nội dung thi 2 lần, lấy thành tích tốt nhất. Các nội dung có thời gian, kỹ thuật thí sinh thực hiện đúng thời gian, đúng kỹ thuật. Kết quả quá thời gian, không đúng kỹ thuật sẽ không được tính thành tích CBCT ghi nhận thành tích vào phiếu chấm điểm do Ban thư ký hội đồng cung cấp. Ghi nhận kết quả thi (nộp bài thi) Kết thúc Nội dung thi CBCT gửi Email xác nhận thành tích các nội dung thi năng khiếu thể dục thể thao cho thí sinh. Thí sinh Phản hồi Email xác nhận thành tích nội dung thi năng khiếu cho CBCT. CBCT hoàn tất việc kiểm tra email xác nhận kết quả thi của thí sinh. CBCT thông báo cho thí sinh chỉ rời khỏi phòng thi và kết thúc ứng dụng. CBCT tổng hợp kết quả thi của thí sinh và nộp về cho Thư kí điểm thi. Trên đây là Hướng  dẫn thi năng thể dục thể thao theo hình thức phòng thi trực tuyến. Thí sinh và CBCT thực hiện đúng theo các hướng dẫn trên. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương", "tạo thành khối thẳng từ đầu-vai-mông-gót chân. Thí sinh thực hiện hạ trọng tâm cơ thể xuống sát mặt đất (gập hai khuỷu tay vuông góc ≤ 90 độ) sau đó nâng thân người lên và duỗi thẳng khuỷu tay, thực hiện liên tục đến khi không thể tiếp tục động tác trong 01 phút. - Thành tích : tính theo số lần thí sinh đạt được trong 01 phút, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. c. Nội dung 02: Nằm sấp, chống khuỷu tay-Plank (tính giây): Thang điểm 10 - Kỹ thuật động tác: Thí sinh nằm sấp, chống hai khuỷu tay vuông góc xuống sàn, nhón hai mũi chân và nâng người, giữ đầu-vai-mông-gót chân nằm trên một đường thẳng. Thí sinh giữ nguyên tư thế, siết chặt cơ bụng và thở đều. Lưu ý: thí sinh không ngửa cổ hay đẩy mông lên quá cao khi thực hiện động tác. Thí sinh thực hiện liên tục đến khi không thể tiếp tục động tác . - Thành tích : tính theo khoảng thời gian thí sinh đạt được, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. Nội dung 03: Bật nhảy vung tay lên cao -Jumping Jacks (số lần/1 phút): Thang điểm 10 - Kỹ thuật động tác: + Tư thế chuẩn bị: Thí sinh đứng thẳng hai chân khép sát, hai tay đặt dọc bên người. + Thực hiện: Khi có tín hiệu, thí sinh bật nhảy rộng bằng vai đồng thời 2 tay vun thẳng lên cao trên đầu và 2 tay chạm vào nhau, sau đó bật khép chân trở về tư thế chuẩn bị. T hí sinh thực hiện liên tục đến khi không thể tiếp tục động tác trong 01 phút. - Thành tích : Tính theo số lần thí sinh đạt được trên 01 phút, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. Đợt 1 Đợt 2 Nội dung 16/08/2021 (8g00-10g00) 19/08/2021 (8g00-10g00) Sinh hoạt quy chế (SHQC ): kiểm tra hồ sơ, danh sách thí sinh, hướng dẫn thí sinh dự thi đăng nhập vào tài khoản dự thi và kiểm tra chuẩn bị khu vực thi, dụng cụ, thiết bị chuẩn bị thi 17/08/2021 (7g00-11g30) 20/08/2021 (7g00-11g30) Thi năng khiếu TDTT: Thí sinh làm thủ tục dự thi và thi (Kiểm tra hình thái, Nằm sấp chống đẩy, Nằm sấp chống khuỷu tay, bật nhảy vung tay lên cao) Lưu ý: Thí sinh đăng nhập vào trang thinangkhieu.tdtu.edu.vn để xem chi tiết Lịch Sinh hoạt quy chế và Lịch thi của từng thí sinh. 2. Tổ chức thi thông qua công cụ Google Meet a. Chuẩn bị thi: - Thí sinh phải mang trang phục vận động và giày thể thao. - Thí sinh tự khởi động trước giờ thi, đăng nhập vào link trước 15 phút trước giờ thi, kiểm tra thiết bị quay hình và đường truyền internet - Thí sinh có thể sử dụng máy tính xách tay hoặc điện thoại thông minh để tham gia dự thi (yêu cầu có camera trước, đồng thời có thể thu hình và âm thanh). - Trước ngày thi ít nhất 07 ngày, Hội đồng thi của Trường Đại học Tôn Đức Thắng cấp cho mỗi thí sinh dự thi 1 tài khoản email để đăng nhập vào phòng thi trực tuyến và xác nhận bài thi. +Tài khoản email có cấu trúc như sau: {Số CMND/CCCD}@student.tdtu.edu.vn + Password: ngày tháng năm sinh của thí sinh theo cấu trúc {ddmmyyyy} - Thí sinh đăng nhập vào email tại trang: http://mail.student.tdtu.edu.vn - Thí sinh đọc kỹ các Hướng dẫn thi trực tuyến của Hội đồng thi. - Trước ngày thi ít nhất 03 ngày, thí sinh đăng nhập email được cấp để nhận link tham dự Sinh hoạt quy chế và tham dự buổi thi trực tuyến qua công cụ Google Meet. Lưu ý: Hội đồng thi gửi tài liệu liên quan đến kỳ thi qua tài khoản email dự thi đã được cấp. Thí sinh sử dụng email dự thi để xác nhận thành tích thi đã đạt được (xem như nộp bài thi của thí sinh). b. Hướng dẫn thí sinh vào phòng thi trực tuyến và kiểm tra khu vực thi trong buổi sinh hoạt quy chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC), CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, cách đặt máy tính hoặc điện thoại để ghi hình thí sinh. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc nhở thí sinh về thời gian chuẩn bị thi của từng nội dung dự thi. c. Hướng dẫn thi năng khiếu thể thao Thời gian thi Nội dung 7g00 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet theo danh sách và link tương ứng đã công bố ngày SHQC và email của thí sinh, để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy CMND/CCCD. Trường hơp cần thiết CBCT yêu cầu thí sinh chụp hoặc gửi email Giấy báo dự thi cho CBCT kiểm tra thông tin của thí sinh 7h45 CBCT phổ biến nội dung, công bố nội dung thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet, và tiến hành giải thích để thí sinh hiểu rõ nội dung. Thí sinh điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh thực hiện các nội dung thi năng khiếu TDTT trong suốt quá trình thực hiện. 8h00 -11h30 8h00: Bắt đầu thi năng khiếu thể dục thể thao Lưu ý: Thí sinh đến trễ sau 15 phút bắt đầu tính giờ thi thì không được phép dự thi (thí sinh vào phòng thi trực tuyến sau 8 giờ 15 phút thì không được phép dự thi ) CBCT gọi tên lần lượt thí sinh thực hiện nội dung thi theo danh sách hội đồng thi. Thí sinh thực hiện nội dung thi: Giới thiệu họ tên, số báo danh. Giám thị đối chiếu danh sách ảnh phòng thi và nhận diện thí sinh. Sau đó thực hiện nội dung thi Thứ tự thi gồm kiểm tra hình thái, Nằm sấp chống đẩy (lần/ phút), Chống đẩy bằng khuỷu tay –Plank (giây), Bật nhảy vung tay- Jumping Jacks (lần/ phút). Từng thí sinh sẽ hoàn thành từng nội dung và nghỉ giải lao cho đến khi thí sinh cuối cùng hoàn thành xong nội dung đó, rồi mới đến nội dung tiếp theo. Thí sinh thực hiện các nội dung thi 2 lần, lấy thành tích tốt nhất. Các nội dung có thời gian, kỹ thuật thí sinh thực hiện đúng thời gian, đúng kỹ thuật. Kết quả quá thời gian, không đúng kỹ thuật sẽ không được tính thành tích CBCT ghi nhận thành tích vào phiếu chấm điểm do Ban thư ký hội đồng cung cấp. Ghi nhận kết quả thi (nộp bài thi) Kết thúc Nội dung thi CBCT gửi Email xác nhận thành tích các nội dung thi năng khiếu thể dục thể thao cho thí sinh. Thí sinh Phản hồi Email xác nhận thành tích nội dung thi năng khiếu cho CBCT. CBCT hoàn tất việc kiểm tra email xác nhận kết quả thi của thí sinh. CBCT thông báo cho thí sinh chỉ rời khỏi phòng thi và kết thúc ứng dụng. CBCT tổng hợp kết quả thi của thí sinh và nộp về cho Thư kí điểm thi. Trên đây là Hướng  dẫn thi năng thể dục thể thao theo hình thức phòng thi trực tuyến. Thí sinh và CBCT thực hiện đúng theo các hướng dẫn trên. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline :", "động tác trong 01 phút. - Thành tích : tính theo số lần thí sinh đạt được trong 01 phút, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. c. Nội dung 02: Nằm sấp, chống khuỷu tay-Plank (tính giây): Thang điểm 10 - Kỹ thuật động tác: Thí sinh nằm sấp, chống hai khuỷu tay vuông góc xuống sàn, nhón hai mũi chân và nâng người, giữ đầu-vai-mông-gót chân nằm trên một đường thẳng. Thí sinh giữ nguyên tư thế, siết chặt cơ bụng và thở đều. Lưu ý: thí sinh không ngửa cổ hay đẩy mông lên quá cao khi thực hiện động tác. Thí sinh thực hiện liên tục đến khi không thể tiếp tục động tác . - Thành tích : tính theo khoảng thời gian thí sinh đạt được, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. Nội dung 03: Bật nhảy vung tay lên cao -Jumping Jacks (số lần/1 phút): Thang điểm 10 - Kỹ thuật động tác: + Tư thế chuẩn bị: Thí sinh đứng thẳng hai chân khép sát, hai tay đặt dọc bên người. + Thực hiện: Khi có tín hiệu, thí sinh bật nhảy rộng bằng vai đồng thời 2 tay vun thẳng lên cao trên đầu và 2 tay chạm vào nhau, sau đó bật khép chân trở về tư thế chuẩn bị. T hí sinh thực hiện liên tục đến khi không thể tiếp tục động tác trong 01 phút. - Thành tích : Tính theo số lần thí sinh đạt được trên 01 phút, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. Đợt 1 Đợt 2 Nội dung 16/08/2021 (8g00-10g00) 19/08/2021 (8g00-10g00) Sinh hoạt quy chế (SHQC ): kiểm tra hồ sơ, danh sách thí sinh, hướng dẫn thí sinh dự thi đăng nhập vào tài khoản dự thi và kiểm tra chuẩn bị khu vực thi, dụng cụ, thiết bị chuẩn bị thi 17/08/2021 (7g00-11g30) 20/08/2021 (7g00-11g30) Thi năng khiếu TDTT: Thí sinh làm thủ tục dự thi và thi (Kiểm tra hình thái, Nằm sấp chống đẩy, Nằm sấp chống khuỷu tay, bật nhảy vung tay lên cao) Lưu ý: Thí sinh đăng nhập vào trang thinangkhieu.tdtu.edu.vn để xem chi tiết Lịch Sinh hoạt quy chế và Lịch thi của từng thí sinh. 2. Tổ chức thi thông qua công cụ Google Meet a. Chuẩn bị thi: - Thí sinh phải mang trang phục vận động và giày thể thao. - Thí sinh tự khởi động trước giờ thi, đăng nhập vào link trước 15 phút trước giờ thi, kiểm tra thiết bị quay hình và đường truyền internet - Thí sinh có thể sử dụng máy tính xách tay hoặc điện thoại thông minh để tham gia dự thi (yêu cầu có camera trước, đồng thời có thể thu hình và âm thanh). - Trước ngày thi ít nhất 07 ngày, Hội đồng thi của Trường Đại học Tôn Đức Thắng cấp cho mỗi thí sinh dự thi 1 tài khoản email để đăng nhập vào phòng thi trực tuyến và xác nhận bài thi. +Tài khoản email có cấu trúc như sau: {Số CMND/CCCD}@student.tdtu.edu.vn + Password: ngày tháng năm sinh của thí sinh theo cấu trúc {ddmmyyyy} - Thí sinh đăng nhập vào email tại trang: http://mail.student.tdtu.edu.vn - Thí sinh đọc kỹ các Hướng dẫn thi trực tuyến của Hội đồng thi. - Trước ngày thi ít nhất 03 ngày, thí sinh đăng nhập email được cấp để nhận link tham dự Sinh hoạt quy chế và tham dự buổi thi trực tuyến qua công cụ Google Meet. Lưu ý: Hội đồng thi gửi tài liệu liên quan đến kỳ thi qua tài khoản email dự thi đã được cấp. Thí sinh sử dụng email dự thi để xác nhận thành tích thi đã đạt được (xem như nộp bài thi của thí sinh). b. Hướng dẫn thí sinh vào phòng thi trực tuyến và kiểm tra khu vực thi trong buổi sinh hoạt quy chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC), CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, cách đặt máy tính hoặc điện thoại để ghi hình thí sinh. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc nhở thí sinh về thời gian chuẩn bị thi của từng nội dung dự thi. c. Hướng dẫn thi năng khiếu thể thao Thời gian thi Nội dung 7g00 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet theo danh sách và link tương ứng đã công bố ngày SHQC và email của thí sinh, để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy CMND/CCCD. Trường hơp cần thiết CBCT yêu cầu thí sinh chụp hoặc gửi email Giấy báo dự thi cho CBCT kiểm tra thông tin của thí sinh 7h45 CBCT phổ biến nội dung, công bố nội dung thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet, và tiến hành giải thích để thí sinh hiểu rõ nội dung. Thí sinh điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh thực hiện các nội dung thi năng khiếu TDTT trong suốt quá trình thực hiện. 8h00 -11h30 8h00: Bắt đầu thi năng khiếu thể dục thể thao Lưu ý: Thí sinh đến trễ sau 15 phút bắt đầu tính giờ thi thì không được phép dự thi (thí sinh vào phòng thi trực tuyến sau 8 giờ 15 phút thì không được phép dự thi ) CBCT gọi tên lần lượt thí sinh thực hiện nội dung thi theo danh sách hội đồng thi. Thí sinh thực hiện nội dung thi: Giới thiệu họ tên, số báo danh. Giám thị đối chiếu danh sách ảnh phòng thi và nhận diện thí sinh. Sau đó thực hiện nội dung thi Thứ tự thi gồm kiểm tra hình thái, Nằm sấp chống đẩy (lần/ phút), Chống đẩy bằng khuỷu tay –Plank (giây), Bật nhảy vung tay- Jumping Jacks (lần/ phút). Từng thí sinh sẽ hoàn thành từng nội dung và nghỉ giải lao cho đến khi thí sinh cuối cùng hoàn thành xong nội dung đó, rồi mới đến nội dung tiếp theo. Thí sinh thực hiện các nội dung thi 2 lần, lấy thành tích tốt nhất. Các nội dung có thời gian, kỹ thuật thí sinh thực hiện đúng thời gian, đúng kỹ thuật. Kết quả quá thời gian, không đúng kỹ thuật sẽ không được tính thành tích CBCT ghi nhận thành tích vào phiếu chấm điểm do Ban thư ký hội đồng cung cấp. Ghi nhận kết quả thi (nộp bài thi) Kết thúc Nội dung thi CBCT gửi Email xác nhận thành tích các nội dung thi năng khiếu thể dục thể thao cho thí sinh. Thí sinh Phản hồi Email xác nhận thành tích nội dung thi năng khiếu cho CBCT. CBCT hoàn tất việc kiểm tra email xác nhận kết quả thi của thí sinh. CBCT thông báo cho thí sinh chỉ rời khỏi phòng thi và kết thúc ứng dụng. CBCT tổng hợp kết quả thi của thí sinh và nộp về cho Thư kí điểm thi. Trên đây là Hướng  dẫn thi năng thể dục thể thao theo hình thức phòng thi trực tuyến. Thí sinh và CBCT thực hiện đúng theo các hướng dẫn trên. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024", "khuỷu tay-Plank (tính giây): Thang điểm 10 - Kỹ thuật động tác: Thí sinh nằm sấp, chống hai khuỷu tay vuông góc xuống sàn, nhón hai mũi chân và nâng người, giữ đầu-vai-mông-gót chân nằm trên một đường thẳng. Thí sinh giữ nguyên tư thế, siết chặt cơ bụng và thở đều. Lưu ý: thí sinh không ngửa cổ hay đẩy mông lên quá cao khi thực hiện động tác. Thí sinh thực hiện liên tục đến khi không thể tiếp tục động tác . - Thành tích : tính theo khoảng thời gian thí sinh đạt được, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. Nội dung 03: Bật nhảy vung tay lên cao -Jumping Jacks (số lần/1 phút): Thang điểm 10 - Kỹ thuật động tác: + Tư thế chuẩn bị: Thí sinh đứng thẳng hai chân khép sát, hai tay đặt dọc bên người. + Thực hiện: Khi có tín hiệu, thí sinh bật nhảy rộng bằng vai đồng thời 2 tay vun thẳng lên cao trên đầu và 2 tay chạm vào nhau, sau đó bật khép chân trở về tư thế chuẩn bị. T hí sinh thực hiện liên tục đến khi không thể tiếp tục động tác trong 01 phút. - Thành tích : Tính theo số lần thí sinh đạt được trên 01 phút, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. Đợt 1 Đợt 2 Nội dung 16/08/2021 (8g00-10g00) 19/08/2021 (8g00-10g00) Sinh hoạt quy chế (SHQC ): kiểm tra hồ sơ, danh sách thí sinh, hướng dẫn thí sinh dự thi đăng nhập vào tài khoản dự thi và kiểm tra chuẩn bị khu vực thi, dụng cụ, thiết bị chuẩn bị thi 17/08/2021 (7g00-11g30) 20/08/2021 (7g00-11g30) Thi năng khiếu TDTT: Thí sinh làm thủ tục dự thi và thi (Kiểm tra hình thái, Nằm sấp chống đẩy, Nằm sấp chống khuỷu tay, bật nhảy vung tay lên cao) Lưu ý: Thí sinh đăng nhập vào trang thinangkhieu.tdtu.edu.vn để xem chi tiết Lịch Sinh hoạt quy chế và Lịch thi của từng thí sinh. 2. Tổ chức thi thông qua công cụ Google Meet a. Chuẩn bị thi: - Thí sinh phải mang trang phục vận động và giày thể thao. - Thí sinh tự khởi động trước giờ thi, đăng nhập vào link trước 15 phút trước giờ thi, kiểm tra thiết bị quay hình và đường truyền internet - Thí sinh có thể sử dụng máy tính xách tay hoặc điện thoại thông minh để tham gia dự thi (yêu cầu có camera trước, đồng thời có thể thu hình và âm thanh). - Trước ngày thi ít nhất 07 ngày, Hội đồng thi của Trường Đại học Tôn Đức Thắng cấp cho mỗi thí sinh dự thi 1 tài khoản email để đăng nhập vào phòng thi trực tuyến và xác nhận bài thi. +Tài khoản email có cấu trúc như sau: {Số CMND/CCCD}@student.tdtu.edu.vn + Password: ngày tháng năm sinh của thí sinh theo cấu trúc {ddmmyyyy} - Thí sinh đăng nhập vào email tại trang: http://mail.student.tdtu.edu.vn - Thí sinh đọc kỹ các Hướng dẫn thi trực tuyến của Hội đồng thi. - Trước ngày thi ít nhất 03 ngày, thí sinh đăng nhập email được cấp để nhận link tham dự Sinh hoạt quy chế và tham dự buổi thi trực tuyến qua công cụ Google Meet. Lưu ý: Hội đồng thi gửi tài liệu liên quan đến kỳ thi qua tài khoản email dự thi đã được cấp. Thí sinh sử dụng email dự thi để xác nhận thành tích thi đã đạt được (xem như nộp bài thi của thí sinh). b. Hướng dẫn thí sinh vào phòng thi trực tuyến và kiểm tra khu vực thi trong buổi sinh hoạt quy chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC), CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, cách đặt máy tính hoặc điện thoại để ghi hình thí sinh. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc nhở thí sinh về thời gian chuẩn bị thi của từng nội dung dự thi. c. Hướng dẫn thi năng khiếu thể thao Thời gian thi Nội dung 7g00 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet theo danh sách và link tương ứng đã công bố ngày SHQC và email của thí sinh, để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy CMND/CCCD. Trường hơp cần thiết CBCT yêu cầu thí sinh chụp hoặc gửi email Giấy báo dự thi cho CBCT kiểm tra thông tin của thí sinh 7h45 CBCT phổ biến nội dung, công bố nội dung thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet, và tiến hành giải thích để thí sinh hiểu rõ nội dung. Thí sinh điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh thực hiện các nội dung thi năng khiếu TDTT trong suốt quá trình thực hiện. 8h00 -11h30 8h00: Bắt đầu thi năng khiếu thể dục thể thao Lưu ý: Thí sinh đến trễ sau 15 phút bắt đầu tính giờ thi thì không được phép dự thi (thí sinh vào phòng thi trực tuyến sau 8 giờ 15 phút thì không được phép dự thi ) CBCT gọi tên lần lượt thí sinh thực hiện nội dung thi theo danh sách hội đồng thi. Thí sinh thực hiện nội dung thi: Giới thiệu họ tên, số báo danh. Giám thị đối chiếu danh sách ảnh phòng thi và nhận diện thí sinh. Sau đó thực hiện nội dung thi Thứ tự thi gồm kiểm tra hình thái, Nằm sấp chống đẩy (lần/ phút), Chống đẩy bằng khuỷu tay –Plank (giây), Bật nhảy vung tay- Jumping Jacks (lần/ phút). Từng thí sinh sẽ hoàn thành từng nội dung và nghỉ giải lao cho đến khi thí sinh cuối cùng hoàn thành xong nội dung đó, rồi mới đến nội dung tiếp theo. Thí sinh thực hiện các nội dung thi 2 lần, lấy thành tích tốt nhất. Các nội dung có thời gian, kỹ thuật thí sinh thực hiện đúng thời gian, đúng kỹ thuật. Kết quả quá thời gian, không đúng kỹ thuật sẽ không được tính thành tích CBCT ghi nhận thành tích vào phiếu chấm điểm do Ban thư ký hội đồng cung cấp. Ghi nhận kết quả thi (nộp bài thi) Kết thúc Nội dung thi CBCT gửi Email xác nhận thành tích các nội dung thi năng khiếu thể dục thể thao cho thí sinh. Thí sinh Phản hồi Email xác nhận thành tích nội dung thi năng khiếu cho CBCT. CBCT hoàn tất việc kiểm tra email xác nhận kết quả thi của thí sinh. CBCT thông báo cho thí sinh chỉ rời khỏi phòng thi và kết thúc ứng dụng. CBCT tổng hợp kết quả thi của thí sinh và nộp về cho Thư kí điểm thi. Trên đây là Hướng  dẫn thi năng thể dục thể thao theo hình thức phòng thi trực tuyến. Thí sinh và CBCT thực hiện đúng theo các hướng dẫn trên. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU", "và thở đều. Lưu ý: thí sinh không ngửa cổ hay đẩy mông lên quá cao khi thực hiện động tác. Thí sinh thực hiện liên tục đến khi không thể tiếp tục động tác . - Thành tích : tính theo khoảng thời gian thí sinh đạt được, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. Nội dung 03: Bật nhảy vung tay lên cao -Jumping Jacks (số lần/1 phút): Thang điểm 10 - Kỹ thuật động tác: + Tư thế chuẩn bị: Thí sinh đứng thẳng hai chân khép sát, hai tay đặt dọc bên người. + Thực hiện: Khi có tín hiệu, thí sinh bật nhảy rộng bằng vai đồng thời 2 tay vun thẳng lên cao trên đầu và 2 tay chạm vào nhau, sau đó bật khép chân trở về tư thế chuẩn bị. T hí sinh thực hiện liên tục đến khi không thể tiếp tục động tác trong 01 phút. - Thành tích : Tính theo số lần thí sinh đạt được trên 01 phút, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. Đợt 1 Đợt 2 Nội dung 16/08/2021 (8g00-10g00) 19/08/2021 (8g00-10g00) Sinh hoạt quy chế (SHQC ): kiểm tra hồ sơ, danh sách thí sinh, hướng dẫn thí sinh dự thi đăng nhập vào tài khoản dự thi và kiểm tra chuẩn bị khu vực thi, dụng cụ, thiết bị chuẩn bị thi 17/08/2021 (7g00-11g30) 20/08/2021 (7g00-11g30) Thi năng khiếu TDTT: Thí sinh làm thủ tục dự thi và thi (Kiểm tra hình thái, Nằm sấp chống đẩy, Nằm sấp chống khuỷu tay, bật nhảy vung tay lên cao) Lưu ý: Thí sinh đăng nhập vào trang thinangkhieu.tdtu.edu.vn để xem chi tiết Lịch Sinh hoạt quy chế và Lịch thi của từng thí sinh. 2. Tổ chức thi thông qua công cụ Google Meet a. Chuẩn bị thi: - Thí sinh phải mang trang phục vận động và giày thể thao. - Thí sinh tự khởi động trước giờ thi, đăng nhập vào link trước 15 phút trước giờ thi, kiểm tra thiết bị quay hình và đường truyền internet - Thí sinh có thể sử dụng máy tính xách tay hoặc điện thoại thông minh để tham gia dự thi (yêu cầu có camera trước, đồng thời có thể thu hình và âm thanh). - Trước ngày thi ít nhất 07 ngày, Hội đồng thi của Trường Đại học Tôn Đức Thắng cấp cho mỗi thí sinh dự thi 1 tài khoản email để đăng nhập vào phòng thi trực tuyến và xác nhận bài thi. +Tài khoản email có cấu trúc như sau: {Số CMND/CCCD}@student.tdtu.edu.vn + Password: ngày tháng năm sinh của thí sinh theo cấu trúc {ddmmyyyy} - Thí sinh đăng nhập vào email tại trang: http://mail.student.tdtu.edu.vn - Thí sinh đọc kỹ các Hướng dẫn thi trực tuyến của Hội đồng thi. - Trước ngày thi ít nhất 03 ngày, thí sinh đăng nhập email được cấp để nhận link tham dự Sinh hoạt quy chế và tham dự buổi thi trực tuyến qua công cụ Google Meet. Lưu ý: Hội đồng thi gửi tài liệu liên quan đến kỳ thi qua tài khoản email dự thi đã được cấp. Thí sinh sử dụng email dự thi để xác nhận thành tích thi đã đạt được (xem như nộp bài thi của thí sinh). b. Hướng dẫn thí sinh vào phòng thi trực tuyến và kiểm tra khu vực thi trong buổi sinh hoạt quy chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC), CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, cách đặt máy tính hoặc điện thoại để ghi hình thí sinh. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc nhở thí sinh về thời gian chuẩn bị thi của từng nội dung dự thi. c. Hướng dẫn thi năng khiếu thể thao Thời gian thi Nội dung 7g00 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet theo danh sách và link tương ứng đã công bố ngày SHQC và email của thí sinh, để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy CMND/CCCD. Trường hơp cần thiết CBCT yêu cầu thí sinh chụp hoặc gửi email Giấy báo dự thi cho CBCT kiểm tra thông tin của thí sinh 7h45 CBCT phổ biến nội dung, công bố nội dung thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet, và tiến hành giải thích để thí sinh hiểu rõ nội dung. Thí sinh điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh thực hiện các nội dung thi năng khiếu TDTT trong suốt quá trình thực hiện. 8h00 -11h30 8h00: Bắt đầu thi năng khiếu thể dục thể thao Lưu ý: Thí sinh đến trễ sau 15 phút bắt đầu tính giờ thi thì không được phép dự thi (thí sinh vào phòng thi trực tuyến sau 8 giờ 15 phút thì không được phép dự thi ) CBCT gọi tên lần lượt thí sinh thực hiện nội dung thi theo danh sách hội đồng thi. Thí sinh thực hiện nội dung thi: Giới thiệu họ tên, số báo danh. Giám thị đối chiếu danh sách ảnh phòng thi và nhận diện thí sinh. Sau đó thực hiện nội dung thi Thứ tự thi gồm kiểm tra hình thái, Nằm sấp chống đẩy (lần/ phút), Chống đẩy bằng khuỷu tay –Plank (giây), Bật nhảy vung tay- Jumping Jacks (lần/ phút). Từng thí sinh sẽ hoàn thành từng nội dung và nghỉ giải lao cho đến khi thí sinh cuối cùng hoàn thành xong nội dung đó, rồi mới đến nội dung tiếp theo. Thí sinh thực hiện các nội dung thi 2 lần, lấy thành tích tốt nhất. Các nội dung có thời gian, kỹ thuật thí sinh thực hiện đúng thời gian, đúng kỹ thuật. Kết quả quá thời gian, không đúng kỹ thuật sẽ không được tính thành tích CBCT ghi nhận thành tích vào phiếu chấm điểm do Ban thư ký hội đồng cung cấp. Ghi nhận kết quả thi (nộp bài thi) Kết thúc Nội dung thi CBCT gửi Email xác nhận thành tích các nội dung thi năng khiếu thể dục thể thao cho thí sinh. Thí sinh Phản hồi Email xác nhận thành tích nội dung thi năng khiếu cho CBCT. CBCT hoàn tất việc kiểm tra email xác nhận kết quả thi của thí sinh. CBCT thông báo cho thí sinh chỉ rời khỏi phòng thi và kết thúc ứng dụng. CBCT tổng hợp kết quả thi của thí sinh và nộp về cho Thư kí điểm thi. Trên đây là Hướng  dẫn thi năng thể dục thể thao theo hình thức phòng thi trực tuyến. Thí sinh và CBCT thực hiện đúng theo các hướng dẫn trên. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập", "được, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. Nội dung 03: Bật nhảy vung tay lên cao -Jumping Jacks (số lần/1 phút): Thang điểm 10 - Kỹ thuật động tác: + Tư thế chuẩn bị: Thí sinh đứng thẳng hai chân khép sát, hai tay đặt dọc bên người. + Thực hiện: Khi có tín hiệu, thí sinh bật nhảy rộng bằng vai đồng thời 2 tay vun thẳng lên cao trên đầu và 2 tay chạm vào nhau, sau đó bật khép chân trở về tư thế chuẩn bị. T hí sinh thực hiện liên tục đến khi không thể tiếp tục động tác trong 01 phút. - Thành tích : Tính theo số lần thí sinh đạt được trên 01 phút, mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. Chấm theo thang điểm của Hội đồng tuyển sinh. Đợt 1 Đợt 2 Nội dung 16/08/2021 (8g00-10g00) 19/08/2021 (8g00-10g00) Sinh hoạt quy chế (SHQC ): kiểm tra hồ sơ, danh sách thí sinh, hướng dẫn thí sinh dự thi đăng nhập vào tài khoản dự thi và kiểm tra chuẩn bị khu vực thi, dụng cụ, thiết bị chuẩn bị thi 17/08/2021 (7g00-11g30) 20/08/2021 (7g00-11g30) Thi năng khiếu TDTT: Thí sinh làm thủ tục dự thi và thi (Kiểm tra hình thái, Nằm sấp chống đẩy, Nằm sấp chống khuỷu tay, bật nhảy vung tay lên cao) Lưu ý: Thí sinh đăng nhập vào trang thinangkhieu.tdtu.edu.vn để xem chi tiết Lịch Sinh hoạt quy chế và Lịch thi của từng thí sinh. 2. Tổ chức thi thông qua công cụ Google Meet a. Chuẩn bị thi: - Thí sinh phải mang trang phục vận động và giày thể thao. - Thí sinh tự khởi động trước giờ thi, đăng nhập vào link trước 15 phút trước giờ thi, kiểm tra thiết bị quay hình và đường truyền internet - Thí sinh có thể sử dụng máy tính xách tay hoặc điện thoại thông minh để tham gia dự thi (yêu cầu có camera trước, đồng thời có thể thu hình và âm thanh). - Trước ngày thi ít nhất 07 ngày, Hội đồng thi của Trường Đại học Tôn Đức Thắng cấp cho mỗi thí sinh dự thi 1 tài khoản email để đăng nhập vào phòng thi trực tuyến và xác nhận bài thi. +Tài khoản email có cấu trúc như sau: {Số CMND/CCCD}@student.tdtu.edu.vn + Password: ngày tháng năm sinh của thí sinh theo cấu trúc {ddmmyyyy} - Thí sinh đăng nhập vào email tại trang: http://mail.student.tdtu.edu.vn - Thí sinh đọc kỹ các Hướng dẫn thi trực tuyến của Hội đồng thi. - Trước ngày thi ít nhất 03 ngày, thí sinh đăng nhập email được cấp để nhận link tham dự Sinh hoạt quy chế và tham dự buổi thi trực tuyến qua công cụ Google Meet. Lưu ý: Hội đồng thi gửi tài liệu liên quan đến kỳ thi qua tài khoản email dự thi đã được cấp. Thí sinh sử dụng email dự thi để xác nhận thành tích thi đã đạt được (xem như nộp bài thi của thí sinh). b. Hướng dẫn thí sinh vào phòng thi trực tuyến và kiểm tra khu vực thi trong buổi sinh hoạt quy chế. - Trong buổi Sinh hoạt quy chế (SHQC), CBCT và thí sinh tham gia buổi Sinh hoạt quy chế qua Google Meet (link được gửi qua email đã cấp cho thí sinh); - Kiểm tra khu vực thi và các thiết bị, dụng cụ mà thí sinh đã chuẩn bị; - Tổ chức sinh hoạt quy chế thi cho thí sinh; - Hướng dẫn thí sinh các bước dự thi, cách đặt máy tính hoặc điện thoại để ghi hình thí sinh. - Giải đáp các thắc mắc khác và nhắc nhở thí sinh về thời gian chuẩn bị thi của từng nội dung dự thi. c. Hướng dẫn thi năng khiếu thể thao Thời gian thi Nội dung 7g00 CBCT và thí sinh đăng nhập tham dự buổi thi trực tuyến Google Meet theo danh sách và link tương ứng đã công bố ngày SHQC và email của thí sinh, để thực hiện các công việc: kiểm tra đối chiếu ảnh dự thi, giấy CMND/CCCD. Trường hơp cần thiết CBCT yêu cầu thí sinh chụp hoặc gửi email Giấy báo dự thi cho CBCT kiểm tra thông tin của thí sinh 7h45 CBCT phổ biến nội dung, công bố nội dung thi trên phòng thi trực tuyến Goolgle Meet, và tiến hành giải thích để thí sinh hiểu rõ nội dung. Thí sinh điều chỉnh góc quay của camera/webcam để ghi được toàn cảnh thí sinh thực hiện các nội dung thi năng khiếu TDTT trong suốt quá trình thực hiện. 8h00 -11h30 8h00: Bắt đầu thi năng khiếu thể dục thể thao Lưu ý: Thí sinh đến trễ sau 15 phút bắt đầu tính giờ thi thì không được phép dự thi (thí sinh vào phòng thi trực tuyến sau 8 giờ 15 phút thì không được phép dự thi ) CBCT gọi tên lần lượt thí sinh thực hiện nội dung thi theo danh sách hội đồng thi. Thí sinh thực hiện nội dung thi: Giới thiệu họ tên, số báo danh. Giám thị đối chiếu danh sách ảnh phòng thi và nhận diện thí sinh. Sau đó thực hiện nội dung thi Thứ tự thi gồm kiểm tra hình thái, Nằm sấp chống đẩy (lần/ phút), Chống đẩy bằng khuỷu tay –Plank (giây), Bật nhảy vung tay- Jumping Jacks (lần/ phút). Từng thí sinh sẽ hoàn thành từng nội dung và nghỉ giải lao cho đến khi thí sinh cuối cùng hoàn thành xong nội dung đó, rồi mới đến nội dung tiếp theo. Thí sinh thực hiện các nội dung thi 2 lần, lấy thành tích tốt nhất. Các nội dung có thời gian, kỹ thuật thí sinh thực hiện đúng thời gian, đúng kỹ thuật. Kết quả quá thời gian, không đúng kỹ thuật sẽ không được tính thành tích CBCT ghi nhận thành tích vào phiếu chấm điểm do Ban thư ký hội đồng cung cấp. Ghi nhận kết quả thi (nộp bài thi) Kết thúc Nội dung thi CBCT gửi Email xác nhận thành tích các nội dung thi năng khiếu thể dục thể thao cho thí sinh. Thí sinh Phản hồi Email xác nhận thành tích nội dung thi năng khiếu cho CBCT. CBCT hoàn tất việc kiểm tra email xác nhận kết quả thi của thí sinh. CBCT thông báo cho thí sinh chỉ rời khỏi phòng thi và kết thúc ứng dụng. CBCT tổng hợp kết quả thi của thí sinh và nộp về cho Thư kí điểm thi. Trên đây là Hướng  dẫn thi năng thể dục thể thao theo hình thức phòng thi trực tuyến. Thí sinh và CBCT thực hiện đúng theo các hướng dẫn trên. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Kiến trúc | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Kiến trúc Kiến trúc Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Kiến trúc là ngành tích hợp kiến thức ở cả 2 lĩnh vực nghệ thuật và kỹ thuật, vận dụng tư duy logic và khả năng sáng tạo để thiết kế, tổ chức và sắp xếp không gian của các công trình kiến trúc, cung cấp các giải pháp trong lĩnh vực xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế về nơi ở, khu vui chơi, nơi làm việc và đi lại của xã hội. Kiến trúc sư tốt nghiệp tại Đại học Tôn Đức Thắng hoàn toàn có thể tự tin ứng tuyển vào làm việc tại các công ty tư vấn thiết kế kiến trúc - xây dựng, viện nghiên cứu kiến trúc, ban quản lý các dự án, cơ quan quản lý kiến trúc và quy hoạch xây dựng đô thị hoặc tự thành lập doanh nghiệp để phát triển năng lực của bản thân. Ngoài ra, sinh viên sau khi tốt nghiệp còn có cơ hội trở thành giảng viên giảng dạy các môn học thuộc chuyên ngành Kiến trúc tại các trường đại học trên cả nước hoặc nước ngoài. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Kiến trúc tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Liên tục cập nhật xu hướng 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Kiến trúc Tiêu chuẩn Chất lượng cao Kiến trúc - Mã ngành: 7580101 Sinh viên được trang bị đầy đủ kiến thức cơ bản về nghệ thuật kiến trúc, kỹ thuật vẽ hình học, hoạ hình, bố cục tạo hình, lịch sử mỹ thuật đến các kiến thức chuyên ngành như nguyên lý thiết kế nhà ở, kỹ thuật thi công, công tác quy hoạch, thiết kế đô thị, phương pháp sáng tác kiến trúc, phương pháp vẽ nhà 2D, 3D, các phần mềm đồ hoạ hiện đại và liên tục cập nhật như Revit, Autocad, Sketchup, 3D Max, … Không những cung cấp kiến thức nền tảng cho sinh viên, nội dung chương trình đào tạo còn tập trung phát triển các kỹ năng thực hành cho người học, giúp cho người học rèn luyện kỹ năng thiết kế kiến trúc, thiết kế nội thất và phát triển năng lực tư duy thẩm mỹ về không gian, nhận thức và tạo dựng cái đẹp nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế của xã hội. Với phương pháp giảng dạy hiện đại, kết hợp thực hành tại xưởng mô hình hoặc các học phần quan sát thực tế, giúp sinh viên được ứng dụng lý thuyết, tìm ý tưởng, vẽ phác thảo mô hình và triển khai ý tưởng thiết kế dễ dàng hơn. Sinh viên còn được tạo điều kiện để tham gia các buổi liên hoan nghệ thuật, chương trình triển lãm và các cuộc thi thiết kế lớn trong và ngoài nước để tích luỹ kinh nghiệm thực tế, giao lưu văn hoá và nâng cao khả năng sáng tạo. Thông qua mạng lưới đối tác doanh nghiệp thân hữu, sinh viên được hướng dẫn tham gia kiến tập tại các công ty trong và ngoài nước, qua đó giúp sinh viên sớm làm quen và tiếp cận với môi trường văn hoá doanh nghiệp, tạo cơ hội tìm kiếm cơ hội nghề nghiệp cho tương lai. Đặc biệt, đối với một số môn học chuyên ngành, Nhà trường sẽ kết hợp với các đối tác quốc tế là những trường Đại học hàng đầu trong lĩnh vực Kiến trúc, tổ chức các chương trình học tập trao đổi ngắn hạn nhằm tạo điều kiện cho sinh viên được tìm hiểu về lịch sử và các công trình kiến trúc của mỗi quốc gia và giao lưu văn hoá giữa các nền văn hoá trên thế giới. Sinh viên sau khi tốt nghiệp được trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng sử dụng thành thạo các phần mềm phục vụ thiết kế; phân tích, tổng hợp và ứng dụng khoa học công nghệ để thực hiện các đồ án thiết kế kiến trúc; vận dụng khả năng tư duy sáng tạo để phác thảo ý tưởng thiết kế ban đầu cho đến triển khai bản vẽ kỹ thuật thi công; hiểu biết căn bản về các giải pháp kết cấu công trình và sử dụng vật liệu xây dựng trong kiến trúc nội – ngoại thất công trình. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Kiến trúc sư Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Toàn thời gian: 5 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: V00; V01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 27 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 31 đến 32 triệu đồng/ năm Kiến trúc - Mã ngành: F 7580101 Ngoài kiến thức nền tảng và chuyên môn được thiết kế và cập nhật liên tục theo xu hướng của nền giáo dục chuẩn quốc tế, sinh viên theo học ngành Kiến trúc chương trình chất lượng cao còn được trang bị thêm các kỹ năng nghề nghiệp trong cùng lĩnh vực nhằm đáp ứng yêu cầu của nền giáo dục khai phóng, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và vững tay nghề. Bên cạnh đó, sinh viên còn được tham gia các học phần thực tế tại nước ngoài, tìm hiểu văn hóa và kiến trúc đặc trưng của các quốc gia có lịch sử lâu đời trên thế giới, qua đó nâng cao hiểu biết về văn hóa và kiến thức chuyên ngành, đồng thời giúp sinh viên phát triển tư duy thẩm mỹ và năng lực nghiên cứu, sáng tạo trong nghệ thuật. Ngoài ra, sinh viên được hướng dẫn tham gia kiến tập tại các công ty trong và ngoài nước để làm quen và tiếp cận với môi trường văn hoá doanh nghiệp, tạo cơ hội tìm kiếm cơ hội nghề nghiệp cho tương lai. Nhà trường cũng đặc biệt hỗ trợ, giới thiệu việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Kiến trúc sư Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Toàn thời gian: 5 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: V00; V01; A01; C01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 22 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 53 đến 54 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Kiến trúc Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Thiết kế nội thất Khoa học môi trường Kỹ thuật xây dựng Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/nganh-hoc/kien-truc
ebe5f2d8-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
2
[ "Kiến trúc | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Kiến trúc Kiến trúc Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Kiến trúc là ngành tích hợp kiến thức ở cả 2 lĩnh vực nghệ thuật và kỹ thuật, vận dụng tư duy logic và khả năng sáng tạo để thiết kế, tổ chức và sắp xếp không gian của các công trình kiến trúc, cung cấp các giải pháp trong lĩnh vực xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế về nơi ở, khu vui chơi, nơi làm việc và đi lại của xã hội. Kiến trúc sư tốt nghiệp tại Đại học Tôn Đức Thắng hoàn toàn có thể tự tin ứng tuyển vào làm việc tại các công ty tư vấn thiết kế kiến trúc - xây dựng, viện nghiên cứu kiến trúc, ban quản lý các dự án, cơ quan quản lý kiến trúc và quy hoạch xây dựng đô thị hoặc tự thành lập doanh nghiệp để phát triển năng lực của bản thân. Ngoài ra, sinh viên sau khi tốt nghiệp còn có cơ hội trở thành giảng viên giảng dạy các môn học thuộc chuyên ngành Kiến trúc tại các trường đại học trên cả nước hoặc nước ngoài. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Kiến trúc tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Liên tục cập nhật xu hướng 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Kiến trúc Tiêu chuẩn Chất lượng cao Kiến trúc - Mã ngành: 7580101 Sinh viên được trang bị đầy đủ kiến thức cơ bản về nghệ thuật kiến trúc, kỹ thuật vẽ hình học, hoạ hình, bố cục tạo hình, lịch sử mỹ thuật đến các kiến thức chuyên ngành như nguyên lý thiết kế nhà ở, kỹ thuật thi công, công tác quy hoạch, thiết kế đô thị, phương pháp sáng tác kiến trúc, phương pháp vẽ nhà 2D, 3D, các phần mềm đồ hoạ hiện đại và liên tục cập nhật như Revit, Autocad, Sketchup, 3D Max, … Không những cung cấp kiến thức nền tảng cho sinh viên, nội dung chương trình đào tạo còn tập trung phát triển các kỹ năng thực hành cho người học, giúp cho người học rèn luyện kỹ năng thiết kế kiến trúc, thiết kế nội thất và phát triển năng lực tư duy thẩm mỹ về không gian, nhận thức và tạo dựng cái đẹp nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế của xã hội. Với phương pháp giảng dạy hiện đại, kết hợp thực hành tại xưởng mô hình hoặc các học phần quan sát thực tế, giúp sinh viên được ứng dụng lý thuyết, tìm ý tưởng, vẽ phác thảo mô hình và triển khai ý tưởng thiết kế dễ dàng hơn. Sinh viên còn được tạo điều kiện để tham gia các buổi liên hoan nghệ thuật, chương trình triển lãm và các cuộc thi thiết kế lớn trong và ngoài nước để tích luỹ kinh nghiệm thực tế, giao lưu văn hoá và nâng cao khả năng sáng tạo. Thông qua mạng lưới đối tác doanh nghiệp thân hữu, sinh viên được hướng dẫn tham gia kiến tập tại các công ty trong và ngoài nước, qua đó giúp sinh viên sớm làm quen và tiếp cận với môi trường văn hoá doanh nghiệp, tạo cơ hội tìm kiếm cơ hội nghề nghiệp cho tương lai. Đặc biệt, đối với một số môn học chuyên ngành, Nhà trường sẽ kết hợp với các đối tác quốc tế là những trường Đại học hàng đầu trong lĩnh vực Kiến trúc, tổ chức các chương trình học tập trao đổi ngắn hạn nhằm tạo điều kiện cho sinh viên được tìm hiểu về lịch sử và các công trình kiến trúc của mỗi quốc gia và giao lưu văn hoá giữa các nền văn hoá trên thế giới. Sinh viên sau khi tốt nghiệp được trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng sử dụng thành thạo các phần mềm phục vụ thiết kế; phân tích, tổng hợp và ứng dụng khoa học công nghệ để thực hiện các đồ án thiết kế kiến trúc; vận dụng khả năng tư duy sáng tạo để phác thảo ý tưởng thiết kế ban đầu cho đến triển khai bản vẽ kỹ thuật thi công; hiểu biết căn bản về các giải pháp kết cấu công trình và sử dụng vật liệu xây dựng trong kiến trúc nội – ngoại thất công trình. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Kiến trúc sư Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Toàn thời gian: 5 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: V00; V01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 27 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 31 đến 32 triệu đồng/ năm Kiến trúc - Mã ngành: F 7580101 Ngoài kiến thức nền tảng và chuyên môn được thiết kế và cập nhật liên tục theo xu hướng của nền giáo dục chuẩn quốc tế, sinh viên theo học ngành Kiến trúc chương trình chất lượng cao còn được trang bị thêm các kỹ năng nghề nghiệp trong cùng lĩnh vực nhằm đáp ứng yêu cầu của nền giáo dục khai phóng, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và vững tay nghề. Bên cạnh đó, sinh viên còn được tham gia các học phần thực tế tại nước ngoài, tìm hiểu văn hóa và kiến trúc đặc trưng của các quốc gia có lịch sử lâu đời trên thế giới, qua đó nâng cao hiểu biết về văn hóa và kiến thức chuyên ngành, đồng thời giúp sinh viên phát triển tư duy thẩm mỹ và năng lực nghiên cứu, sáng tạo trong nghệ thuật. Ngoài ra, sinh viên được hướng dẫn tham gia kiến tập tại các công ty trong và ngoài nước để làm quen và tiếp cận với môi trường văn hoá doanh nghiệp, tạo cơ hội tìm kiếm cơ hội nghề nghiệp cho tương lai. Nhà trường cũng đặc biệt hỗ trợ, giới thiệu việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Kiến trúc sư Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Toàn thời gian: 5 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: V00; V01; A01; C01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 22 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 53 đến 54 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Kiến trúc Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Thiết kế nội thất Khoa học môi trường Kỹ thuật xây dựng Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở", "tích hợp kiến thức ở cả 2 lĩnh vực nghệ thuật và kỹ thuật, vận dụng tư duy logic và khả năng sáng tạo để thiết kế, tổ chức và sắp xếp không gian của các công trình kiến trúc, cung cấp các giải pháp trong lĩnh vực xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế về nơi ở, khu vui chơi, nơi làm việc và đi lại của xã hội. Kiến trúc sư tốt nghiệp tại Đại học Tôn Đức Thắng hoàn toàn có thể tự tin ứng tuyển vào làm việc tại các công ty tư vấn thiết kế kiến trúc - xây dựng, viện nghiên cứu kiến trúc, ban quản lý các dự án, cơ quan quản lý kiến trúc và quy hoạch xây dựng đô thị hoặc tự thành lập doanh nghiệp để phát triển năng lực của bản thân. Ngoài ra, sinh viên sau khi tốt nghiệp còn có cơ hội trở thành giảng viên giảng dạy các môn học thuộc chuyên ngành Kiến trúc tại các trường đại học trên cả nước hoặc nước ngoài. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Kiến trúc tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Liên tục cập nhật xu hướng 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Kiến trúc Tiêu chuẩn Chất lượng cao Kiến trúc - Mã ngành: 7580101 Sinh viên được trang bị đầy đủ kiến thức cơ bản về nghệ thuật kiến trúc, kỹ thuật vẽ hình học, hoạ hình, bố cục tạo hình, lịch sử mỹ thuật đến các kiến thức chuyên ngành như nguyên lý thiết kế nhà ở, kỹ thuật thi công, công tác quy hoạch, thiết kế đô thị, phương pháp sáng tác kiến trúc, phương pháp vẽ nhà 2D, 3D, các phần mềm đồ hoạ hiện đại và liên tục cập nhật như Revit, Autocad, Sketchup, 3D Max, … Không những cung cấp kiến thức nền tảng cho sinh viên, nội dung chương trình đào tạo còn tập trung phát triển các kỹ năng thực hành cho người học, giúp cho người học rèn luyện kỹ năng thiết kế kiến trúc, thiết kế nội thất và phát triển năng lực tư duy thẩm mỹ về không gian, nhận thức và tạo dựng cái đẹp nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế của xã hội. Với phương pháp giảng dạy hiện đại, kết hợp thực hành tại xưởng mô hình hoặc các học phần quan sát thực tế, giúp sinh viên được ứng dụng lý thuyết, tìm ý tưởng, vẽ phác thảo mô hình và triển khai ý tưởng thiết kế dễ dàng hơn. Sinh viên còn được tạo điều kiện để tham gia các buổi liên hoan nghệ thuật, chương trình triển lãm và các cuộc thi thiết kế lớn trong và ngoài nước để tích luỹ kinh nghiệm thực tế, giao lưu văn hoá và nâng cao khả năng sáng tạo. Thông qua mạng lưới đối tác doanh nghiệp thân hữu, sinh viên được hướng dẫn tham gia kiến tập tại các công ty trong và ngoài nước, qua đó giúp sinh viên sớm làm quen và tiếp cận với môi trường văn hoá doanh nghiệp, tạo cơ hội tìm kiếm cơ hội nghề nghiệp cho tương lai. Đặc biệt, đối với một số môn học chuyên ngành, Nhà trường sẽ kết hợp với các đối tác quốc tế là những trường Đại học hàng đầu trong lĩnh vực Kiến trúc, tổ chức các chương trình học tập trao đổi ngắn hạn nhằm tạo điều kiện cho sinh viên được tìm hiểu về lịch sử và các công trình kiến trúc của mỗi quốc gia và giao lưu văn hoá giữa các nền văn hoá trên thế giới. Sinh viên sau khi tốt nghiệp được trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng sử dụng thành thạo các phần mềm phục vụ thiết kế; phân tích, tổng hợp và ứng dụng khoa học công nghệ để thực hiện các đồ án thiết kế kiến trúc; vận dụng khả năng tư duy sáng tạo để phác thảo ý tưởng thiết kế ban đầu cho đến triển khai bản vẽ kỹ thuật thi công; hiểu biết căn bản về các giải pháp kết cấu công trình và sử dụng vật liệu xây dựng trong kiến trúc nội – ngoại thất công trình. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Kiến trúc sư Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Toàn thời gian: 5 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: V00; V01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 27 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 31 đến 32 triệu đồng/ năm Kiến trúc - Mã ngành: F 7580101 Ngoài kiến thức nền tảng và chuyên môn được thiết kế và cập nhật liên tục theo xu hướng của nền giáo dục chuẩn quốc tế, sinh viên theo học ngành Kiến trúc chương trình chất lượng cao còn được trang bị thêm các kỹ năng nghề nghiệp trong cùng lĩnh vực nhằm đáp ứng yêu cầu của nền giáo dục khai phóng, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và vững tay nghề. Bên cạnh đó, sinh viên còn được tham gia các học phần thực tế tại nước ngoài, tìm hiểu văn hóa và kiến trúc đặc trưng của các quốc gia có lịch sử lâu đời trên thế giới, qua đó nâng cao hiểu biết về văn hóa và kiến thức chuyên ngành, đồng thời giúp sinh viên phát triển tư duy thẩm mỹ và năng lực nghiên cứu, sáng tạo trong nghệ thuật. Ngoài ra, sinh viên được hướng dẫn tham gia kiến tập tại các công ty trong và ngoài nước để làm quen và tiếp cận với môi trường văn hoá doanh nghiệp, tạo cơ hội tìm kiếm cơ hội nghề nghiệp cho tương lai. Nhà trường cũng đặc biệt hỗ trợ, giới thiệu việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Kiến trúc sư Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Toàn thời gian: 5 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Anh, Vẽ HHMT*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: V00; V01; A01; C01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 22 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 53 đến 54 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Kiến trúc Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Thiết kế nội thất Khoa học môi trường Kỹ thuật xây dựng Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Thông báo Hướng dẫn thí sinh di chuyến đến điểm thi đợt thi 2 năm 2020 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo Hướng dẫn thí sinh di chuyến đến điểm thi đợt thi 2 năm 2020 TDTU, 15/08/2020 | 09:37, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 15 August 2020 THÔNG BÁO Hướng dẫn thí sinh di chuyển đến điểm thi đợt thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh ngày 21/8-23/8/2020 Trước diễn biến phức tạp của dịch COVID-19 hiện nay, nhằm đảm bảo an toàn cho Kỳ thi Năng khiếu/Năng lực tiếng Anh đợt thi 21/8-23/8/2020, Hội đồng tuyển sinh Trường đại học Tôn Đức Thắng năm 2020 thông báo thí sinh đến dự thi thực hiện đúng các hướng dẫn sau: 1. Trước khi đến dự thi, thí sinh thực hiện khai báo lịch sử di chuyển trực tuyến https://survey-beta.tdtu.edu.vn/KhaoSatNgoai/KhaoSatDiChuyen và điền Phiếu thông tin về sức khỏe (mẫu phiếu tại đây) . 2. Khi đến dự thi, thí sinh vui lòng thực hiện các biện pháp an toàn trong phòng chống dịch COVID-19; mang khẩu trang y tế trong suốt thời gian thi . Lưu ý: Nhằm đảm bảo an toàn trong đợt thi , chỉ có thí sinh mới được phép vào Trường dự thi . Quý Phụ huynh vui lòng không vào khuôn viên Trường trong các ngày thi và thực hiện biện pháp phòng chống dịch COVID-19 khi đưa đón thí sinh. 3. Hướng dẫn thí sinh di chuyển đến Điểm thi - Tất cả thí sinh đến Trường vào Cổng số 5 - Đường D6 - Thực hiện đo thân nhiệt . - Xuất trình Giấy báo dự thi và nộp Phiếu thông tin về sức khỏe. - Thí sinh thực hiện theo hướng dẫn của nhân viên y tế (nếu có) - Thí sinh thi môn Vẽ Trang trí màu chiều 21/8/2020 gửi xe tại tầng hầm F-G ; di chuyển lên tầng 3,4 tòa nhà C theo lối đi thang bộ: xếp hàng và thực hiện giãn cách tối thiểu 1 m, đi lên phòng thi theo hướng dẫn của tình nguyện viên. - Thí sinh thi môn Vẽ Hình họa mỹ thuật sáng 21/8/2020 , sáng 22/8/2020 gửi xe tại tầng hầm Nhà thi đấu ; di chuyển đến phòng thi tại tầng trệt, tầng 1 Nhà thi đấu: xếp hàng theo sơ đồ quy định, thực hiện giãn cách tối thiểu 1 m và đi lên phòng thi theo hướng dẫn của tình nguyện viên. - Thí sinh dự thi Năng lực tiếng Anh (kỹ năng Nghe, đọc, viết) gửi xe tại tầng hầm F-G và di chuyển đến tầng 5,6 toà nhà A ; thí sinh dự thi kỹ năng Nói di chuyển đến tầng 3,4 tòa nhà C . Thí sinh vui lòng liên hệ hotline 19002024 nếu cần hỗ trợ thêm thông tin. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/thong-bao-huong-dan-thi-sinh-di-chuyen-den-diem-thi-dot-thi-2-nam-2020
ebe7c5fe-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Thông báo Hướng dẫn thí sinh di chuyến đến điểm thi đợt thi 2 năm 2020 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo Hướng dẫn thí sinh di chuyến đến điểm thi đợt thi 2 năm 2020 TDTU, 15/08/2020 | 09:37, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 15 August 2020 THÔNG BÁO Hướng dẫn thí sinh di chuyển đến điểm thi đợt thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh ngày 21/8-23/8/2020 Trước diễn biến phức tạp của dịch COVID-19 hiện nay, nhằm đảm bảo an toàn cho Kỳ thi Năng khiếu/Năng lực tiếng Anh đợt thi 21/8-23/8/2020, Hội đồng tuyển sinh Trường đại học Tôn Đức Thắng năm 2020 thông báo thí sinh đến dự thi thực hiện đúng các hướng dẫn sau: 1. Trước khi đến dự thi, thí sinh thực hiện khai báo lịch sử di chuyển trực tuyến https://survey-beta.tdtu.edu.vn/KhaoSatNgoai/KhaoSatDiChuyen và điền Phiếu thông tin về sức khỏe (mẫu phiếu tại đây) . 2. Khi đến dự thi, thí sinh vui lòng thực hiện các biện pháp an toàn trong phòng chống dịch COVID-19; mang khẩu trang y tế trong suốt thời gian thi . Lưu ý: Nhằm đảm bảo an toàn trong đợt thi , chỉ có thí sinh mới được phép vào Trường dự thi . Quý Phụ huynh vui lòng không vào khuôn viên Trường trong các ngày thi và thực hiện biện pháp phòng chống dịch COVID-19 khi đưa đón thí sinh. 3. Hướng dẫn thí sinh di chuyển đến Điểm thi - Tất cả thí sinh đến Trường vào Cổng số 5 - Đường D6 - Thực hiện đo thân nhiệt . - Xuất trình Giấy báo dự thi và nộp Phiếu thông tin về sức khỏe. - Thí sinh thực hiện theo hướng dẫn của nhân viên y tế (nếu có) - Thí sinh thi môn Vẽ Trang trí màu chiều 21/8/2020 gửi xe tại tầng hầm F-G ; di chuyển lên tầng 3,4 tòa nhà C theo lối đi thang bộ: xếp hàng và thực hiện giãn cách tối thiểu 1 m, đi lên phòng thi theo hướng dẫn của tình nguyện viên. - Thí sinh thi môn Vẽ Hình họa mỹ thuật sáng 21/8/2020 , sáng 22/8/2020 gửi xe tại tầng hầm Nhà thi đấu ; di chuyển đến phòng thi tại tầng trệt, tầng 1 Nhà thi đấu: xếp hàng theo sơ đồ quy định, thực hiện giãn cách tối thiểu 1 m và đi lên phòng thi theo hướng dẫn của tình nguyện viên. - Thí sinh dự thi Năng lực tiếng Anh (kỹ năng Nghe, đọc, viết) gửi xe tại tầng hầm F-G và di chuyển đến tầng 5,6 toà nhà A ; thí sinh dự thi kỹ năng Nói di chuyển đến tầng 3,4 tòa nhà C . Thí sinh vui lòng liên hệ hotline 19002024 nếu cần hỗ trợ thêm thông tin. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Đại học Kỹ thuật Ostrava, Cộng Hòa Séc | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Đại học Kỹ thuật Ostrava, Cộng Hòa Séc Chương trình đào tạo cử nhân khoa học máy tính và công nghệ tin học 2 năm học tại ĐH Tôn Đức Thắng, 2 năm học tại ĐH kỹ thuật Ostrava Website: http://www.vsb.cz/en 1. Giới thiệu về Đại học Kỹ thuật Ostrava: Đại Học Kỹ Thuật Ostrava được thành lập vào năm 1849, hiện có trụ sở tại thành phố Ostrava, một thành phố công nghiệp nằm ở miền Bắc Morava. Đại học Kỹ Thuật Ostrava là một trong 4 Đại học công lập lớn nhất Cộng hòa Séc, hiện tại Trường có 7 khoa đào tạo với khoảng 22.000 sinh viên theo học. Trường ngày càng khẳng định vị thế và vai trò hàng đầu của mình trong sự nghiệp giáo dục đại học và nghiên cứu ứng dụng của Cộng hòa Séc, Các chương trình đào tạo và bằng cấp của Trường có giá trị trên toàn Châu Âu và thế giới. Năm 2015, siêu máy tính Salomon của Trường đứng thứ 40 trong TOP500 các siêu máy tính trên thế giới. Trường nằm trong TOP 500 các trường đại học tốt nhất trên thế giới do tổ chức xếp hạng đại học uy tín The Times Higher Education World Reputation Ranking xét chọn. Hệ thống tín chỉ của Trường tương thích với hệ thống chuyển đổi tín chỉ Châu Âu. Sinh viên học và tích lũy tín chỉ ECTS (European Credit Transfer System) tại Đại học Kỹ thuật Ostrava, sau đó có cơ hội lựa chọn để chuyển tiếp sang học tại các nước thuộc khối liên minh Châu Âu: Anh, Pháp, Ý, Đức, Hà Lan,... 2. Thông tin chương trình Đối tượng tuyển sinh: Xét tuyển học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Ngành liên kết đào tạo: Khoa học máy tính và công nghệ tin học. Thời gian đào tạo: 4 năm Hình thức đào tạo: 2 + 2 Giai đoạn 1: 2 năm học tại Đại học Tôn Đức Thắng, cơ sở Q7, Tp. HCM. Giai đoạn 2: 2 năm học tại Đại học kỹ thuật Ostrava. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh. Sinh viên nếu chưa đủ trình độ tiếng Anh phải tham gia học tiếng Anh tăng cường theo qui định của chương trình. Học phí và sinh hoạt phí: Giai đoạn 1: 18.000.000 VND/ học kỳ Giai đoạn 2: 1.750 EUR/ học kỳ + Phí quản lý 75 EUR/ học kỳ (học phí áp dụng cho năm chuyển tiếp 2021) Sinh hoạt phí: khoảng 750-850 EUR/ học kỳ, phí ký túc xá: khoảng 625 EUR/ học kỳ. Thời gian học chuyển tiếp: tháng 9 hàng năm. Điều kiện chuyển tiếp giai đoạn 2: Hoàn tất giai đoạn 1 tại Đại học Tôn Đức Thắng. Điều kiện tiếng Anh: IELTS ≥ 5.5 hoặc tương đương. Văn bằng: Sinh viên tốt nghiệp sẽ nhận được nhận bằng cử nhân do Đại học Kỹ thuật Ostrava cấp. Văn bằng có giá trị quốc tế, đồng thời được Bộ GD-ĐT Việt Nam công nhận. 3. Ưu điểm của chương trình: Chương trình học tiên tiến, thực tiễn, được công nhận ở phạm vi quốc tế; Môi trường học tập quốc tế, tài liệu và thư viện chuẩn quốc tế; Chương trình học 2 giai đoạn với giai đoạn 1 học tại Campus của TDTU nên giúp sinh viên có thời gian chuẩn bị, tránh được cú sốc về tâm lý do thay đổi môi trường sống và học tập đột ngột; Được học tăng cường tiếng Anh trong không gian mở, giao tiếp 100% tiếng Anh, bảo đảm năng lực học trực tiếp bằng tiếng Anh trong chương trình và dễ dàng chuyển tiếp sang học giai đoạn 2 ở nước ngoài; Được hưởng các chính sách học bổng của TDTU (cho sinh viên có điểm đầu vào cao và có kết quả học tập xuất sắc) và Trường liên kết; Chi phí tiết kiệm 50% so với du học tự túc nên phù hợp với những sinh viên không mạnh về tài chính; Bằng cấp có giá trị quốc tế, cơ hội ở lại cộng hòa Séc và các nước Châu Âu làm việc sau khi tốt nghiệp. 4. Cơ hội nghề nghiệp: Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các vị trí công việc như: Lập trình viên phần mềm, chuyên viên phân tích thiết kế hệ thống, quản lý dữ liệu, quản trị mạng, kỹ thuật phần cứng máy tính, xây dựng và bảo trì các hệ thống thông tin,… tại các tập đoàn, doanh nghiệp và tổ chức thương mại điện tử trong và ngoài nước. Giảng dạy các môn liên quan đến khoa học máy tính tại các Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp và các trường THPT. 5. Chương trình đào tạo: xem tại đây 6. Điều kiện xét tuyển chương trình du học luân chuyển Campus: xem tại đây Thông tin chi tiết về chương trình vui lòng liên hệ: Khoa giáo dục quốc tế (Phòng F602) Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: 028 37 755108, Hotline: 0935 035 270 Email: [email protected], Website: http://admission.tdtu.edu.vn Tags Du học luân chuyển campus Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/dai-hoc-ky-thuat-ostrava
ebe517c8-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Đại học Kỹ thuật Ostrava, Cộng Hòa Séc | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Đại học Kỹ thuật Ostrava, Cộng Hòa Séc Chương trình đào tạo cử nhân khoa học máy tính và công nghệ tin học 2 năm học tại ĐH Tôn Đức Thắng, 2 năm học tại ĐH kỹ thuật Ostrava Website: http://www.vsb.cz/en 1. Giới thiệu về Đại học Kỹ thuật Ostrava: Đại Học Kỹ Thuật Ostrava được thành lập vào năm 1849, hiện có trụ sở tại thành phố Ostrava, một thành phố công nghiệp nằm ở miền Bắc Morava. Đại học Kỹ Thuật Ostrava là một trong 4 Đại học công lập lớn nhất Cộng hòa Séc, hiện tại Trường có 7 khoa đào tạo với khoảng 22.000 sinh viên theo học. Trường ngày càng khẳng định vị thế và vai trò hàng đầu của mình trong sự nghiệp giáo dục đại học và nghiên cứu ứng dụng của Cộng hòa Séc, Các chương trình đào tạo và bằng cấp của Trường có giá trị trên toàn Châu Âu và thế giới. Năm 2015, siêu máy tính Salomon của Trường đứng thứ 40 trong TOP500 các siêu máy tính trên thế giới. Trường nằm trong TOP 500 các trường đại học tốt nhất trên thế giới do tổ chức xếp hạng đại học uy tín The Times Higher Education World Reputation Ranking xét chọn. Hệ thống tín chỉ của Trường tương thích với hệ thống chuyển đổi tín chỉ Châu Âu. Sinh viên học và tích lũy tín chỉ ECTS (European Credit Transfer System) tại Đại học Kỹ thuật Ostrava, sau đó có cơ hội lựa chọn để chuyển tiếp sang học tại các nước thuộc khối liên minh Châu Âu: Anh, Pháp, Ý, Đức, Hà Lan,... 2. Thông tin chương trình Đối tượng tuyển sinh: Xét tuyển học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Ngành liên kết đào tạo: Khoa học máy tính và công nghệ tin học. Thời gian đào tạo: 4 năm Hình thức đào tạo: 2 + 2 Giai đoạn 1: 2 năm học tại Đại học Tôn Đức Thắng, cơ sở Q7, Tp. HCM. Giai đoạn 2: 2 năm học tại Đại học kỹ thuật Ostrava. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh. Sinh viên nếu chưa đủ trình độ tiếng Anh phải tham gia học tiếng Anh tăng cường theo qui định của chương trình. Học phí và sinh hoạt phí: Giai đoạn 1: 18.000.000 VND/ học kỳ Giai đoạn 2: 1.750 EUR/ học kỳ + Phí quản lý 75 EUR/ học kỳ (học phí áp dụng cho năm chuyển tiếp 2021) Sinh hoạt phí: khoảng 750-850 EUR/ học kỳ, phí ký túc xá: khoảng 625 EUR/ học kỳ. Thời gian học chuyển tiếp: tháng 9 hàng năm. Điều kiện chuyển tiếp giai đoạn 2: Hoàn tất giai đoạn 1 tại Đại học Tôn Đức Thắng. Điều kiện tiếng Anh: IELTS ≥ 5.5 hoặc tương đương. Văn bằng: Sinh viên tốt nghiệp sẽ nhận được nhận bằng cử nhân do Đại học Kỹ thuật Ostrava cấp. Văn bằng có giá trị quốc tế, đồng thời được Bộ GD-ĐT Việt Nam công nhận. 3. Ưu điểm của chương trình: Chương trình học tiên tiến, thực tiễn, được công nhận ở phạm vi quốc tế; Môi trường học tập quốc tế, tài liệu và thư viện chuẩn quốc tế; Chương trình học 2 giai đoạn với giai đoạn 1 học tại Campus của TDTU nên giúp sinh viên có thời gian chuẩn bị, tránh được cú sốc về tâm lý do thay đổi môi trường sống và học tập đột ngột; Được học tăng cường tiếng Anh trong không gian mở, giao tiếp 100% tiếng Anh, bảo đảm năng lực học trực tiếp bằng tiếng Anh trong chương trình và dễ dàng chuyển tiếp sang học giai đoạn 2 ở nước ngoài; Được hưởng các chính sách học bổng của TDTU (cho sinh viên có điểm đầu vào cao và có kết quả học tập xuất sắc) và Trường liên kết; Chi phí tiết kiệm 50% so với du học tự túc nên phù hợp với những sinh viên không mạnh về tài chính; Bằng cấp có giá trị quốc tế, cơ hội ở lại cộng hòa Séc và các nước Châu Âu làm việc sau khi tốt nghiệp. 4. Cơ hội nghề nghiệp: Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các vị trí công việc như: Lập trình viên phần mềm, chuyên viên phân tích thiết kế hệ thống, quản lý dữ liệu, quản trị mạng, kỹ thuật phần cứng máy tính, xây dựng và bảo trì các hệ thống thông tin,… tại các tập đoàn, doanh nghiệp và tổ chức thương mại điện tử trong và ngoài nước. Giảng dạy các môn liên quan đến khoa học máy tính tại các Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp và các trường THPT. 5. Chương trình đào tạo: xem tại đây 6. Điều kiện xét tuyển chương trình du học luân chuyển Campus: xem tại đây Thông tin chi tiết về chương trình vui lòng liên hệ: Khoa giáo dục quốc tế (Phòng F602) Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: 028 37 755108, Hotline: 0935 035 270 Email: [email protected], Website: http://admission.tdtu.edu.vn Tags Du học luân chuyển campus Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Chương trình đào tạo cử nhân Kỹ thuật điện - điện tử - Đại học khoa học ứng dụng Saxion | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Chương trình đào tạo cử nhân Kỹ thuật điện - điện tử - Đại học khoa học ứng dụng Saxion 2.5 năm học tại ĐH Tôn Đức Thắng, 1.5 năm học tại ĐH khoa học ứng dụngSaxion. Website: http://www.saxion.edu 1. Thời gian đào tạo: 4 năm, chia làm 2 giai đoạn Giai đoạn 1: 2.5 năm học tại Đại học Tôn Đức Thắng, cơ sở Q7, Tp. HCM. Giai đoạn 2: 1.5 năm học tại Đại học khoa học ứng dụng Saxion. 2. Văn bằng: Sinh viên tốt nghiệp sẽ nhận được 2 bằng đại học Đại học Tôn Đức Thắng cấp một trong ba bằng (tùy chuyên ngành sinh viên học): Cử nhân Kỹ Thuật điện, Cử nhân Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Cử nhân Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa ( Nếu sinh viên muốn được cấp bằng Kỹ sư một trong ba ngành nói trên tại Đại học Tôn Đức Thắng, thời gian học sẽ kéo dài thêm 1 năm ). Đại học khoa học ứng dụng Saxion cấp bằng cử nhân Kỹ thuật điện – điện tử. 3. Mục tiêu đào tạo 3.1. Kiến thức: Chương trình cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về mạch điện - điện tử, mạch công suất, động cơ, kiến thức về lập trình điều khiển vi xử lý và PLC, điều khiển quá trình và hệ thống điều khiển tự động, tính chất vật lý của các vật liệu bán dẫn, nguyên lý và công nghệ thiết kế các vi mạch số và tương tự. Kiến thức chuyên ngành: sinh viên có thể chọn 1 trong 3 hướng: Kỹ thuật điện Đào tạo các kiến thức về nhà máy điện - trạm biến áp, đường dây truyền tải điện, lưới điện phân phối cho khu công nghiệp, khu dân cư đô thị, tòa nhà cao tầng và các nhà máy công nghiệp. Kiến thức về các nguồn năng lượng tái tạo và các giải pháp tiết kiệm năng lượng. Kỹ thuật điều khiển tự động Đào tạo kiến thức nền tảng, chuyên sâu về thiết kế, xây dựng, khai thác, vận hành, sử dụng, bảo trì các thiết bị điều khiển và tự động hóa; hệ thống truyền động điện; hệ thống đo lường thông minh Kiến thức về điều khiển và tự động hóa quá trình sản xuất (tự động hóa chế tạo cơ khí, lắp ráp ô tô, dầu khí, dệt, luyện kim, hoá học, xi măng, chế biến thực phẩm: sữa, bánh kẹo…). Kỹ thuật điện tử - viễn thông: Đào tạo các kiến thức cần thiết để phân tích cấu trúc, chức năng và hiểu rõ được nguyên lý vận hành của các hệ thống thông tin liên lạc hiện nay như các hệ thống thông tin di động từ 2G đến 5G (GSM, UMTS, LTE, NR, …), các hệ thống truyền dẫn quang, các mạng máy tính. Kiến thức cần thiết về tính chất vật lý của các thiết bị, linh kiện điện tử, nguyên tắc phân tích và thiết kế các mạch điện tử. Kiến thức về tính chất vật lý của các vật liệu bán dẫn, nguyên lý và công nghệ thiết kế các vi mạch số và tương tự có kích thước siêu nhỏ và công suất tiêu thụ thấp (FPGA, ASIC). Các kiến thức cần thiết để phân tích, thiết kế, lập trình các giải thuật xử lý số đối với các tín hiệu âm thanh, hình ảnh, video. 3.2. Kỹ năng: Kỹ năng chuyên môn: sinh viên có thể chọn 1 trong 3 hướng: Kỹ thuật điện: kỹ năng thiết kế nhà máy điện - trạm biến áp, đường dây truyền tải điện, lưới điện phân phối cho khu công nghiệp và khu dân cư đô thị, máy điện và các hệ thống truyền động điện trong công nghiệp, các hệ thống lạnh và chiếu sáng trong tòa nhà. Kỹ thuật điều khiển tự động: kỹ năng thiết kế, lắp đặt, bảo trì sửa chữa các thiết bị và hệ thống tự động, các thiết bị cảm biến chuyên dụng để tự động hóa các hoạt động sản xuất cũng như đời sống; kỹ năng lập trình cho các thiết bị điều khiển trong công nghiệp như các bộ vi điều khiển, PLC, các thiết bị cảm biến và thu thập dữ liệu (DAQ), các thiết bị robot, … Kỹ thuật điện tử - viễn thông: kỹ năng tính toán thiết kế, chế tạo, lắp đặt, vận hành, bảo trì, sửa chữa các thiết bị và hệ thống viễn thông; kỹ năng thiết kế các mạch điện tử ứng dụng, thiết kế và chế tạo các vi mạch điện tử số có kích thước nhỏ. Kỹ năng mềm: có khả năng phối hợp làm việc trong một nhóm gồm nhiều ngành nghề khác nhau; có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh, có kỹ năng trình bày báo cáo một cách hiệu quả và thuyết phục; biết cách trình bày một tài liệu báo cáo khoa học đúng chuẩn; biết cách trao đổi, thỏa thuận với đối tác (doanh nghiệp tuyển dụng, đồng nghiệp,…) để đạt được lợi ích cao nhất. 3.3. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp: Có nhân cách đạo đức tốt, tinh thần đoàn kết giúp đỡ mọi người; Có tinh thần trách nhiệm, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp và thái độ phục vụ tốt; Có ý thức trách nhiệm công dân, tác phong phù hợp với chuẩn xã hội và pháp luật, tận tụy trong công việc. 4. Cơ hội nghề nghiệp: Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các vị trí công việc như: Chuyên viên kỹ thuật nghiên cứu, thiết kế, vận hành, bảo trì các hệ thống tự động, các dây chuyền sản xuất tự động tại các nhà máy, thiết kế, điều khiển và chế tạo robot các hệ thống viễn thông. Chuyên viên tư vấn, thiết kế, phân tích mô phỏng hoặc cán bộ quản lý kỹ thuật tại các nhà máy, tập đoàn, công ty thương mại dịch vụ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa hoặc điện tử- viễn thông; Chuyên viên thiết kế, tư vấn, giám sát thi công hệ thống điện tại các nhà máy công nghiệp, công ty khai thác và vận hành các dịch vụ liên quan đến thiết bị điện,...vv; đảm nhận được công việc quản lý, tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho các sản phẩm về điện trong các công ty chuyên phân phối các sản phẩm điện (Siemens, ABB, Schneider Electric, Điện Quang, CADIVI, LIOA, …). 5. Chương trình đào tạo: xem tại đây Tags Tuyển sinh Du học đại học liên kết Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/chuong-trinh-dao-tao-cu-nhan-ky-thuat-dien-dien-tu-dai-hoc-saxion
ebe6c636-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Chương trình đào tạo cử nhân Kỹ thuật điện - điện tử - Đại học khoa học ứng dụng Saxion | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Chương trình đào tạo cử nhân Kỹ thuật điện - điện tử - Đại học khoa học ứng dụng Saxion 2.5 năm học tại ĐH Tôn Đức Thắng, 1.5 năm học tại ĐH khoa học ứng dụngSaxion. Website: http://www.saxion.edu 1. Thời gian đào tạo: 4 năm, chia làm 2 giai đoạn Giai đoạn 1: 2.5 năm học tại Đại học Tôn Đức Thắng, cơ sở Q7, Tp. HCM. Giai đoạn 2: 1.5 năm học tại Đại học khoa học ứng dụng Saxion. 2. Văn bằng: Sinh viên tốt nghiệp sẽ nhận được 2 bằng đại học Đại học Tôn Đức Thắng cấp một trong ba bằng (tùy chuyên ngành sinh viên học): Cử nhân Kỹ Thuật điện, Cử nhân Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Cử nhân Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa ( Nếu sinh viên muốn được cấp bằng Kỹ sư một trong ba ngành nói trên tại Đại học Tôn Đức Thắng, thời gian học sẽ kéo dài thêm 1 năm ). Đại học khoa học ứng dụng Saxion cấp bằng cử nhân Kỹ thuật điện – điện tử. 3. Mục tiêu đào tạo 3.1. Kiến thức: Chương trình cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về mạch điện - điện tử, mạch công suất, động cơ, kiến thức về lập trình điều khiển vi xử lý và PLC, điều khiển quá trình và hệ thống điều khiển tự động, tính chất vật lý của các vật liệu bán dẫn, nguyên lý và công nghệ thiết kế các vi mạch số và tương tự. Kiến thức chuyên ngành: sinh viên có thể chọn 1 trong 3 hướng: Kỹ thuật điện Đào tạo các kiến thức về nhà máy điện - trạm biến áp, đường dây truyền tải điện, lưới điện phân phối cho khu công nghiệp, khu dân cư đô thị, tòa nhà cao tầng và các nhà máy công nghiệp. Kiến thức về các nguồn năng lượng tái tạo và các giải pháp tiết kiệm năng lượng. Kỹ thuật điều khiển tự động Đào tạo kiến thức nền tảng, chuyên sâu về thiết kế, xây dựng, khai thác, vận hành, sử dụng, bảo trì các thiết bị điều khiển và tự động hóa; hệ thống truyền động điện; hệ thống đo lường thông minh Kiến thức về điều khiển và tự động hóa quá trình sản xuất (tự động hóa chế tạo cơ khí, lắp ráp ô tô, dầu khí, dệt, luyện kim, hoá học, xi măng, chế biến thực phẩm: sữa, bánh kẹo…). Kỹ thuật điện tử - viễn thông: Đào tạo các kiến thức cần thiết để phân tích cấu trúc, chức năng và hiểu rõ được nguyên lý vận hành của các hệ thống thông tin liên lạc hiện nay như các hệ thống thông tin di động từ 2G đến 5G (GSM, UMTS, LTE, NR, …), các hệ thống truyền dẫn quang, các mạng máy tính. Kiến thức cần thiết về tính chất vật lý của các thiết bị, linh kiện điện tử, nguyên tắc phân tích và thiết kế các mạch điện tử. Kiến thức về tính chất vật lý của các vật liệu bán dẫn, nguyên lý và công nghệ thiết kế các vi mạch số và tương tự có kích thước siêu nhỏ và công suất tiêu thụ thấp (FPGA, ASIC). Các kiến thức cần thiết để phân tích, thiết kế, lập trình các giải thuật xử lý số đối với các tín hiệu âm thanh, hình ảnh, video. 3.2. Kỹ năng: Kỹ năng chuyên môn: sinh viên có thể chọn 1 trong 3 hướng: Kỹ thuật điện: kỹ năng thiết kế nhà máy điện - trạm biến áp, đường dây truyền tải điện, lưới điện phân phối cho khu công nghiệp và khu dân cư đô thị, máy điện và các hệ thống truyền động điện trong công nghiệp, các hệ thống lạnh và chiếu sáng trong tòa nhà. Kỹ thuật điều khiển tự động: kỹ năng thiết kế, lắp đặt, bảo trì sửa chữa các thiết bị và hệ thống tự động, các thiết bị cảm biến chuyên dụng để tự động hóa các hoạt động sản xuất cũng như đời sống; kỹ năng lập trình cho các thiết bị điều khiển trong công nghiệp như các bộ vi điều khiển, PLC, các thiết bị cảm biến và thu thập dữ liệu (DAQ), các thiết bị robot, … Kỹ thuật điện tử - viễn thông: kỹ năng tính toán thiết kế, chế tạo, lắp đặt, vận hành, bảo trì, sửa chữa các thiết bị và hệ thống viễn thông; kỹ năng thiết kế các mạch điện tử ứng dụng, thiết kế và chế tạo các vi mạch điện tử số có kích thước nhỏ. Kỹ năng mềm: có khả năng phối hợp làm việc trong một nhóm gồm nhiều ngành nghề khác nhau; có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh, có kỹ năng trình bày báo cáo một cách hiệu quả và thuyết phục; biết cách trình bày một tài liệu báo cáo khoa học đúng chuẩn; biết cách trao đổi, thỏa thuận với đối tác (doanh nghiệp tuyển dụng, đồng nghiệp,…) để đạt được lợi ích cao nhất. 3.3. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp: Có nhân cách đạo đức tốt, tinh thần đoàn kết giúp đỡ mọi người; Có tinh thần trách nhiệm, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp và thái độ phục vụ tốt; Có ý thức trách nhiệm công dân, tác phong phù hợp với chuẩn xã hội và pháp luật, tận tụy trong công việc. 4. Cơ hội nghề nghiệp: Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các vị trí công việc như: Chuyên viên kỹ thuật nghiên cứu, thiết kế, vận hành, bảo trì các hệ thống tự động, các dây chuyền sản xuất tự động tại các nhà máy, thiết kế, điều khiển và chế tạo robot các hệ thống viễn thông. Chuyên viên tư vấn, thiết kế, phân tích mô phỏng hoặc cán bộ quản lý kỹ thuật tại các nhà máy, tập đoàn, công ty thương mại dịch vụ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa hoặc điện tử- viễn thông; Chuyên viên thiết kế, tư vấn, giám sát thi công hệ thống điện tại các nhà máy công nghiệp, công ty khai thác và vận hành các dịch vụ liên quan đến thiết bị điện,...vv; đảm nhận được công việc quản lý, tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho các sản phẩm về điện trong các công ty chuyên phân phối các sản phẩm điện (Siemens, ABB, Schneider Electric, Điện Quang, CADIVI, LIOA, …). 5. Chương trình đào tạo: xem tại đây Tags Tuyển sinh Du học đại học liên kết Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Thông báo kết quả sơ tuyển phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT - Đợt 1 năm 2020 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo kết quả sơ tuyển phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT - Đợt 1 năm 2020 TDTU, 31/07/2020 | 17:58, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 31 July 2020 Hội đồng tuyển sinh Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo kết quả sơ tuyển năm 2020 các ngành trình độ đại học của Phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc trung học phổ thông (THPT) đợt 1 – dành cho các Trường THPT đã ký kết với TDTU như sau: 1. Điểm đạt sơ tuyển phương thức xét theo kết quả học tập THPT đợt 1 Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh đại học năm 2020, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm đạt sơ tuyển CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 01 7220201 Ngôn ngữ Anh Văn, Toán, Anh x 2 36,50 02 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) Văn, Toán, Anh, Sử 34,50 03 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) Văn, Toán, Anh, Sử 34,50 04 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) Văn, Toán, Anh x 2 36,00 05 7340115 Marketing Văn, Toán, Anh x 2 36,50 06 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) Văn, Toán, Anh x 2 36,00 07 7340120 Kinh doanh quốc tế Văn, Toán, Anh x 2 37,00 08 7340201 Tài chính - Ngân hàng Văn, Anh, Toán x 2 35,00 09 7340301 Kế toán Văn, Anh, Toán x 2 34,75 10 7380101 Luật Văn, Toán, Anh, Sử 34,50 11 7720201 Dược học Văn, Toán, Anh, Hóa (học lực lớp 12 loại giỏi) 34,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Văn, Toán, Anh x 2 35,00 13 7420201 Công nghệ sinh học Văn, Toán, Anh, Sinh 33,50 14 7520301 Kỹ thuật hóa học Văn, Toán, Anh, Hóa 32,50 15 7480101 Khoa học máy tính Văn, Toán, Anh, Lý 34,50 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Văn, Toán, Anh, Lý 32,00 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm Văn, Toán, Anh, Lý 34,50 18 7520201 Kỹ thuật điện Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Văn, Toán, Anh, Lý 31,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Văn, Toán, Anh, Lý 32,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 23 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Văn, Anh, Toán x 2 28,00 24 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Văn, Toán, Anh x 2 31,00 25 7810302 Golf Văn, Toán, Anh x 2 28,00 26 7310301 Xã hội học Văn, Toán, Anh, Sử 29,00 27 7760101 Công tác xã hội Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 28 7850201 Bảo hộ lao động Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 29 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 30 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 31 7460112 Toán ứng dụng Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 32 7460201 Thống kê Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 33 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 33,50 02 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 29,00 03 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 32,50 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 35,00 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Văn, Anh, Toán x 2 30,50 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 29,00 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 30,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sinh 28,50 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,00 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 06 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 07 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 04 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 08h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2020; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Thí sinh nhận Thư mời nhập học khi nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời tại Trường. Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học nếu thí sinh nộp qua đường bưu điện bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời . 4. Thời gian làm thủ tục nhập học Từ ngày 07/09/2020 đến ngày 12/09/2020: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 03/09/2020 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/thong-bao-ket-qua-so-tuyen-phuong-thuc-xet-tuyen-theo-ket-qua-qua-trinh-hoc-tap-thpt-dot-0
ebe7ab3c-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
23
[ "Thông báo kết quả sơ tuyển phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT - Đợt 1 năm 2020 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo kết quả sơ tuyển phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT - Đợt 1 năm 2020 TDTU, 31/07/2020 | 17:58, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 31 July 2020 Hội đồng tuyển sinh Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo kết quả sơ tuyển năm 2020 các ngành trình độ đại học của Phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc trung học phổ thông (THPT) đợt 1 – dành cho các Trường THPT đã ký kết với TDTU như sau: 1. Điểm đạt sơ tuyển phương thức xét theo kết quả học tập THPT đợt 1 Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh đại học năm 2020, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm đạt sơ tuyển CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 01 7220201 Ngôn ngữ Anh Văn, Toán, Anh x 2 36,50 02 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) Văn, Toán, Anh, Sử 34,50 03 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) Văn, Toán, Anh, Sử 34,50 04 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) Văn, Toán, Anh x 2 36,00 05 7340115 Marketing Văn, Toán, Anh x 2 36,50 06 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) Văn, Toán, Anh x 2 36,00 07 7340120 Kinh doanh quốc tế Văn, Toán, Anh x 2 37,00 08 7340201 Tài chính - Ngân hàng Văn, Anh, Toán x 2 35,00 09 7340301 Kế toán Văn, Anh, Toán x 2 34,75 10 7380101 Luật Văn, Toán, Anh, Sử 34,50 11 7720201 Dược học Văn, Toán, Anh, Hóa (học lực lớp 12 loại giỏi) 34,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Văn, Toán, Anh x 2 35,00 13 7420201 Công nghệ sinh học Văn, Toán, Anh, Sinh 33,50 14 7520301 Kỹ thuật hóa học Văn, Toán, Anh, Hóa 32,50 15 7480101 Khoa học máy tính Văn, Toán, Anh, Lý 34,50 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Văn, Toán, Anh, Lý 32,00 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm Văn, Toán, Anh, Lý 34,50 18 7520201 Kỹ thuật điện Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Văn, Toán, Anh, Lý 31,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Văn, Toán, Anh, Lý 32,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 23 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Văn, Anh, Toán x 2 28,00 24 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Văn, Toán, Anh x 2 31,00 25 7810302 Golf Văn, Toán, Anh x 2 28,00 26 7310301 Xã hội học Văn, Toán, Anh, Sử 29,00 27 7760101 Công tác xã hội Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 28 7850201 Bảo hộ lao động Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 29 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 30 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 31 7460112 Toán ứng dụng Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 32 7460201 Thống kê Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 33 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 33,50 02 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 29,00 03 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 32,50 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 35,00 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Văn, Anh, Toán x 2 30,50 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 29,00 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 30,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sinh 28,50 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,00 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 06 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 07 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 04 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 Tra cứu kết quả", "Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo kết quả sơ tuyển phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT - Đợt 1 năm 2020 TDTU, 31/07/2020 | 17:58, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 31 July 2020 Hội đồng tuyển sinh Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo kết quả sơ tuyển năm 2020 các ngành trình độ đại học của Phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc trung học phổ thông (THPT) đợt 1 – dành cho các Trường THPT đã ký kết với TDTU như sau: 1. Điểm đạt sơ tuyển phương thức xét theo kết quả học tập THPT đợt 1 Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh đại học năm 2020, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm đạt sơ tuyển CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 01 7220201 Ngôn ngữ Anh Văn, Toán, Anh x 2 36,50 02 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) Văn, Toán, Anh, Sử 34,50 03 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) Văn, Toán, Anh, Sử 34,50 04 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) Văn, Toán, Anh x 2 36,00 05 7340115 Marketing Văn, Toán, Anh x 2 36,50 06 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) Văn, Toán, Anh x 2 36,00 07 7340120 Kinh doanh quốc tế Văn, Toán, Anh x 2 37,00 08 7340201 Tài chính - Ngân hàng Văn, Anh, Toán x 2 35,00 09 7340301 Kế toán Văn, Anh, Toán x 2 34,75 10 7380101 Luật Văn, Toán, Anh, Sử 34,50 11 7720201 Dược học Văn, Toán, Anh, Hóa (học lực lớp 12 loại giỏi) 34,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Văn, Toán, Anh x 2 35,00 13 7420201 Công nghệ sinh học Văn, Toán, Anh, Sinh 33,50 14 7520301 Kỹ thuật hóa học Văn, Toán, Anh, Hóa 32,50 15 7480101 Khoa học máy tính Văn, Toán, Anh, Lý 34,50 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Văn, Toán, Anh, Lý 32,00 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm Văn, Toán, Anh, Lý 34,50 18 7520201 Kỹ thuật điện Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Văn, Toán, Anh, Lý 31,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Văn, Toán, Anh, Lý 32,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 23 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Văn, Anh, Toán x 2 28,00 24 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Văn, Toán, Anh x 2 31,00 25 7810302 Golf Văn, Toán, Anh x 2 28,00 26 7310301 Xã hội học Văn, Toán, Anh, Sử 29,00 27 7760101 Công tác xã hội Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 28 7850201 Bảo hộ lao động Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 29 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 30 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 31 7460112 Toán ứng dụng Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 32 7460201 Thống kê Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 33 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 33,50 02 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 29,00 03 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 32,50 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 35,00 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Văn, Anh, Toán x 2 30,50 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 29,00 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 30,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sinh 28,50 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,00 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 06 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 07 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 04 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 08h00 ngày 03/09/2020 tại", "Thắng (TDTU) thông báo kết quả sơ tuyển năm 2020 các ngành trình độ đại học của Phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc trung học phổ thông (THPT) đợt 1 – dành cho các Trường THPT đã ký kết với TDTU như sau: 1. Điểm đạt sơ tuyển phương thức xét theo kết quả học tập THPT đợt 1 Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh đại học năm 2020, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm đạt sơ tuyển CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 01 7220201 Ngôn ngữ Anh Văn, Toán, Anh x 2 36,50 02 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) Văn, Toán, Anh, Sử 34,50 03 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) Văn, Toán, Anh, Sử 34,50 04 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) Văn, Toán, Anh x 2 36,00 05 7340115 Marketing Văn, Toán, Anh x 2 36,50 06 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) Văn, Toán, Anh x 2 36,00 07 7340120 Kinh doanh quốc tế Văn, Toán, Anh x 2 37,00 08 7340201 Tài chính - Ngân hàng Văn, Anh, Toán x 2 35,00 09 7340301 Kế toán Văn, Anh, Toán x 2 34,75 10 7380101 Luật Văn, Toán, Anh, Sử 34,50 11 7720201 Dược học Văn, Toán, Anh, Hóa (học lực lớp 12 loại giỏi) 34,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Văn, Toán, Anh x 2 35,00 13 7420201 Công nghệ sinh học Văn, Toán, Anh, Sinh 33,50 14 7520301 Kỹ thuật hóa học Văn, Toán, Anh, Hóa 32,50 15 7480101 Khoa học máy tính Văn, Toán, Anh, Lý 34,50 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Văn, Toán, Anh, Lý 32,00 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm Văn, Toán, Anh, Lý 34,50 18 7520201 Kỹ thuật điện Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Văn, Toán, Anh, Lý 31,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Văn, Toán, Anh, Lý 32,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 23 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Văn, Anh, Toán x 2 28,00 24 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Văn, Toán, Anh x 2 31,00 25 7810302 Golf Văn, Toán, Anh x 2 28,00 26 7310301 Xã hội học Văn, Toán, Anh, Sử 29,00 27 7760101 Công tác xã hội Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 28 7850201 Bảo hộ lao động Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 29 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 30 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 31 7460112 Toán ứng dụng Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 32 7460201 Thống kê Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 33 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 33,50 02 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 29,00 03 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 32,50 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 35,00 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Văn, Anh, Toán x 2 30,50 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 29,00 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 30,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sinh 28,50 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,00 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 06 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 07 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 04 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 08h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh", "1. Điểm đạt sơ tuyển phương thức xét theo kết quả học tập THPT đợt 1 Điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh đại học năm 2020, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm đạt sơ tuyển CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 01 7220201 Ngôn ngữ Anh Văn, Toán, Anh x 2 36,50 02 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) Văn, Toán, Anh, Sử 34,50 03 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) Văn, Toán, Anh, Sử 34,50 04 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) Văn, Toán, Anh x 2 36,00 05 7340115 Marketing Văn, Toán, Anh x 2 36,50 06 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) Văn, Toán, Anh x 2 36,00 07 7340120 Kinh doanh quốc tế Văn, Toán, Anh x 2 37,00 08 7340201 Tài chính - Ngân hàng Văn, Anh, Toán x 2 35,00 09 7340301 Kế toán Văn, Anh, Toán x 2 34,75 10 7380101 Luật Văn, Toán, Anh, Sử 34,50 11 7720201 Dược học Văn, Toán, Anh, Hóa (học lực lớp 12 loại giỏi) 34,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Văn, Toán, Anh x 2 35,00 13 7420201 Công nghệ sinh học Văn, Toán, Anh, Sinh 33,50 14 7520301 Kỹ thuật hóa học Văn, Toán, Anh, Hóa 32,50 15 7480101 Khoa học máy tính Văn, Toán, Anh, Lý 34,50 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Văn, Toán, Anh, Lý 32,00 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm Văn, Toán, Anh, Lý 34,50 18 7520201 Kỹ thuật điện Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Văn, Toán, Anh, Lý 31,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Văn, Toán, Anh, Lý 32,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 23 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Văn, Anh, Toán x 2 28,00 24 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Văn, Toán, Anh x 2 31,00 25 7810302 Golf Văn, Toán, Anh x 2 28,00 26 7310301 Xã hội học Văn, Toán, Anh, Sử 29,00 27 7760101 Công tác xã hội Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 28 7850201 Bảo hộ lao động Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 29 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 30 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 31 7460112 Toán ứng dụng Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 32 7460201 Thống kê Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 33 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 33,50 02 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 29,00 03 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 32,50 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 35,00 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Văn, Anh, Toán x 2 30,50 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 29,00 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 30,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sinh 28,50 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,00 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 06 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 07 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 04 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 08h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ", "đối tượng) TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm đạt sơ tuyển CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 01 7220201 Ngôn ngữ Anh Văn, Toán, Anh x 2 36,50 02 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) Văn, Toán, Anh, Sử 34,50 03 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) Văn, Toán, Anh, Sử 34,50 04 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) Văn, Toán, Anh x 2 36,00 05 7340115 Marketing Văn, Toán, Anh x 2 36,50 06 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) Văn, Toán, Anh x 2 36,00 07 7340120 Kinh doanh quốc tế Văn, Toán, Anh x 2 37,00 08 7340201 Tài chính - Ngân hàng Văn, Anh, Toán x 2 35,00 09 7340301 Kế toán Văn, Anh, Toán x 2 34,75 10 7380101 Luật Văn, Toán, Anh, Sử 34,50 11 7720201 Dược học Văn, Toán, Anh, Hóa (học lực lớp 12 loại giỏi) 34,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Văn, Toán, Anh x 2 35,00 13 7420201 Công nghệ sinh học Văn, Toán, Anh, Sinh 33,50 14 7520301 Kỹ thuật hóa học Văn, Toán, Anh, Hóa 32,50 15 7480101 Khoa học máy tính Văn, Toán, Anh, Lý 34,50 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Văn, Toán, Anh, Lý 32,00 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm Văn, Toán, Anh, Lý 34,50 18 7520201 Kỹ thuật điện Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Văn, Toán, Anh, Lý 31,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Văn, Toán, Anh, Lý 32,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 23 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Văn, Anh, Toán x 2 28,00 24 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Văn, Toán, Anh x 2 31,00 25 7810302 Golf Văn, Toán, Anh x 2 28,00 26 7310301 Xã hội học Văn, Toán, Anh, Sử 29,00 27 7760101 Công tác xã hội Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 28 7850201 Bảo hộ lao động Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 29 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 30 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 31 7460112 Toán ứng dụng Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 32 7460201 Thống kê Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 33 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 33,50 02 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 29,00 03 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 32,50 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 35,00 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Văn, Anh, Toán x 2 30,50 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 29,00 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 30,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sinh 28,50 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,00 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 06 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 07 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 04 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 08h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh", "Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) Văn, Toán, Anh, Sử 34,50 04 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) Văn, Toán, Anh x 2 36,00 05 7340115 Marketing Văn, Toán, Anh x 2 36,50 06 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) Văn, Toán, Anh x 2 36,00 07 7340120 Kinh doanh quốc tế Văn, Toán, Anh x 2 37,00 08 7340201 Tài chính - Ngân hàng Văn, Anh, Toán x 2 35,00 09 7340301 Kế toán Văn, Anh, Toán x 2 34,75 10 7380101 Luật Văn, Toán, Anh, Sử 34,50 11 7720201 Dược học Văn, Toán, Anh, Hóa (học lực lớp 12 loại giỏi) 34,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Văn, Toán, Anh x 2 35,00 13 7420201 Công nghệ sinh học Văn, Toán, Anh, Sinh 33,50 14 7520301 Kỹ thuật hóa học Văn, Toán, Anh, Hóa 32,50 15 7480101 Khoa học máy tính Văn, Toán, Anh, Lý 34,50 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Văn, Toán, Anh, Lý 32,00 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm Văn, Toán, Anh, Lý 34,50 18 7520201 Kỹ thuật điện Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Văn, Toán, Anh, Lý 31,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Văn, Toán, Anh, Lý 32,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 23 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Văn, Anh, Toán x 2 28,00 24 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Văn, Toán, Anh x 2 31,00 25 7810302 Golf Văn, Toán, Anh x 2 28,00 26 7310301 Xã hội học Văn, Toán, Anh, Sử 29,00 27 7760101 Công tác xã hội Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 28 7850201 Bảo hộ lao động Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 29 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 30 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 31 7460112 Toán ứng dụng Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 32 7460201 Thống kê Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 33 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 33,50 02 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 29,00 03 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 32,50 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 35,00 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Văn, Anh, Toán x 2 30,50 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 29,00 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 30,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sinh 28,50 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,00 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 06 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 07 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 04 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 08h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ", "(Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) Văn, Toán, Anh x 2 36,00 07 7340120 Kinh doanh quốc tế Văn, Toán, Anh x 2 37,00 08 7340201 Tài chính - Ngân hàng Văn, Anh, Toán x 2 35,00 09 7340301 Kế toán Văn, Anh, Toán x 2 34,75 10 7380101 Luật Văn, Toán, Anh, Sử 34,50 11 7720201 Dược học Văn, Toán, Anh, Hóa (học lực lớp 12 loại giỏi) 34,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Văn, Toán, Anh x 2 35,00 13 7420201 Công nghệ sinh học Văn, Toán, Anh, Sinh 33,50 14 7520301 Kỹ thuật hóa học Văn, Toán, Anh, Hóa 32,50 15 7480101 Khoa học máy tính Văn, Toán, Anh, Lý 34,50 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Văn, Toán, Anh, Lý 32,00 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm Văn, Toán, Anh, Lý 34,50 18 7520201 Kỹ thuật điện Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Văn, Toán, Anh, Lý 31,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Văn, Toán, Anh, Lý 32,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 23 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Văn, Anh, Toán x 2 28,00 24 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Văn, Toán, Anh x 2 31,00 25 7810302 Golf Văn, Toán, Anh x 2 28,00 26 7310301 Xã hội học Văn, Toán, Anh, Sử 29,00 27 7760101 Công tác xã hội Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 28 7850201 Bảo hộ lao động Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 29 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 30 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 31 7460112 Toán ứng dụng Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 32 7460201 Thống kê Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 33 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 33,50 02 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 29,00 03 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 32,50 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 35,00 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Văn, Anh, Toán x 2 30,50 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 29,00 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 30,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sinh 28,50 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,00 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 06 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 07 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 04 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 08h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2020; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học”", "10 7380101 Luật Văn, Toán, Anh, Sử 34,50 11 7720201 Dược học Văn, Toán, Anh, Hóa (học lực lớp 12 loại giỏi) 34,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Văn, Toán, Anh x 2 35,00 13 7420201 Công nghệ sinh học Văn, Toán, Anh, Sinh 33,50 14 7520301 Kỹ thuật hóa học Văn, Toán, Anh, Hóa 32,50 15 7480101 Khoa học máy tính Văn, Toán, Anh, Lý 34,50 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Văn, Toán, Anh, Lý 32,00 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm Văn, Toán, Anh, Lý 34,50 18 7520201 Kỹ thuật điện Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Văn, Toán, Anh, Lý 31,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Văn, Toán, Anh, Lý 32,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 23 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Văn, Anh, Toán x 2 28,00 24 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Văn, Toán, Anh x 2 31,00 25 7810302 Golf Văn, Toán, Anh x 2 28,00 26 7310301 Xã hội học Văn, Toán, Anh, Sử 29,00 27 7760101 Công tác xã hội Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 28 7850201 Bảo hộ lao động Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 29 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 30 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 31 7460112 Toán ứng dụng Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 32 7460201 Thống kê Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 33 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 33,50 02 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 29,00 03 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 32,50 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 35,00 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Văn, Anh, Toán x 2 30,50 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 29,00 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 30,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sinh 28,50 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,00 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 06 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 07 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 04 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 08h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2020; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối", "thuật hóa học Văn, Toán, Anh, Hóa 32,50 15 7480101 Khoa học máy tính Văn, Toán, Anh, Lý 34,50 16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Văn, Toán, Anh, Lý 32,00 17 7480103 Kỹ thuật phần mềm Văn, Toán, Anh, Lý 34,50 18 7520201 Kỹ thuật điện Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Văn, Toán, Anh, Lý 31,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Văn, Toán, Anh, Lý 32,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 23 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Văn, Anh, Toán x 2 28,00 24 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Văn, Toán, Anh x 2 31,00 25 7810302 Golf Văn, Toán, Anh x 2 28,00 26 7310301 Xã hội học Văn, Toán, Anh, Sử 29,00 27 7760101 Công tác xã hội Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 28 7850201 Bảo hộ lao động Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 29 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 30 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 31 7460112 Toán ứng dụng Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 32 7460201 Thống kê Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 33 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 33,50 02 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 29,00 03 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 32,50 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 35,00 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Văn, Anh, Toán x 2 30,50 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 29,00 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 30,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sinh 28,50 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,00 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 06 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 07 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 04 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 08h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2020; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm", "Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Văn, Toán, Anh, Lý 31,00 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Văn, Toán, Anh, Lý 32,00 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 23 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Văn, Anh, Toán x 2 28,00 24 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Văn, Toán, Anh x 2 31,00 25 7810302 Golf Văn, Toán, Anh x 2 28,00 26 7310301 Xã hội học Văn, Toán, Anh, Sử 29,00 27 7760101 Công tác xã hội Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 28 7850201 Bảo hộ lao động Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 29 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 30 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 31 7460112 Toán ứng dụng Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 32 7460201 Thống kê Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 33 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 33,50 02 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 29,00 03 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 32,50 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 35,00 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Văn, Anh, Toán x 2 30,50 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 29,00 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 30,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sinh 28,50 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,00 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 06 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 07 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 04 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 08h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2020; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác", "xây dựng Văn, Toán, Anh, Lý 30,00 23 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Văn, Anh, Toán x 2 28,00 24 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Văn, Toán, Anh x 2 31,00 25 7810302 Golf Văn, Toán, Anh x 2 28,00 26 7310301 Xã hội học Văn, Toán, Anh, Sử 29,00 27 7760101 Công tác xã hội Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 28 7850201 Bảo hộ lao động Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 29 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 30 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 31 7460112 Toán ứng dụng Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 32 7460201 Thống kê Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 33 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 33,50 02 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 29,00 03 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 32,50 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 35,00 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Văn, Anh, Toán x 2 30,50 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 29,00 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 30,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sinh 28,50 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,00 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 06 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 07 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 04 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 08h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2020; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả", "sự kiện) Văn, Toán, Anh x 2 31,00 25 7810302 Golf Văn, Toán, Anh x 2 28,00 26 7310301 Xã hội học Văn, Toán, Anh, Sử 29,00 27 7760101 Công tác xã hội Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 28 7850201 Bảo hộ lao động Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 29 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 30 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 31 7460112 Toán ứng dụng Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 32 7460201 Thống kê Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 33 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 33,50 02 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 29,00 03 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 32,50 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 35,00 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Văn, Anh, Toán x 2 30,50 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 29,00 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 30,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sinh 28,50 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,00 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 06 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 07 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 04 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 08h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2020; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 để", "7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 30 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) Văn, Toán, Anh, Hóa 28,00 31 7460112 Toán ứng dụng Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 32 7460201 Thống kê Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 33 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 33,50 02 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 29,00 03 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 32,50 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 35,00 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Văn, Anh, Toán x 2 30,50 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 29,00 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 30,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sinh 28,50 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,00 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 06 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 07 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 04 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 08h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2020; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT", "Toán, Anh, Lý 28,00 32 7460201 Thống kê Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 33 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 01 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 33,50 02 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 29,00 03 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 32,50 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 35,00 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Văn, Anh, Toán x 2 30,50 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 29,00 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 30,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sinh 28,50 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,00 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 06 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 07 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 04 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 08h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2020; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Thí", "Anh - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 33,50 02 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 29,00 03 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 32,50 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 35,00 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Văn, Anh, Toán x 2 30,50 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 29,00 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 30,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sinh 28,50 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,00 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 06 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 07 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 04 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 08h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2020; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Thí sinh nhận Thư mời nhập học khi nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời tại Trường. Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời", "cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 04 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 32,50 05 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 31,00 06 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 35,00 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Văn, Anh, Toán x 2 30,50 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 29,00 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 30,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sinh 28,50 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,00 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 06 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 07 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 04 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 08h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2020; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Thí sinh nhận Thư mời nhập học khi nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời tại Trường. Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học nếu thí sinh nộp qua đường bưu điện bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời . 4. Thời gian làm thủ tục nhập học Từ ngày 07/09/2020 đến", "tế - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 35,00 07 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Văn, Anh, Toán x 2 30,50 08 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh x 2 29,00 09 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sử 30,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sinh 28,50 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,00 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 06 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 07 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 04 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 08h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2020; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Thí sinh nhận Thư mời nhập học khi nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời tại Trường. Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học nếu thí sinh nộp qua đường bưu điện bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời . 4. Thời gian làm thủ tục nhập học Từ ngày 07/09/2020 đến ngày 12/09/2020: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 03/09/2020 hoặc xem thông tin mặt", "Toán, Anh, Sử 30,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Sinh 28,50 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 29,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,00 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 06 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 07 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 04 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 08h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2020; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Thí sinh nhận Thư mời nhập học khi nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời tại Trường. Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học nếu thí sinh nộp qua đường bưu điện bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời . 4. Thời gian làm thủ tục nhập học Từ ngày 07/09/2020 đến ngày 12/09/2020: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 03/09/2020 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo", "F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,00 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 06 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 07 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 04 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 08h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2020; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Thí sinh nhận Thư mời nhập học khi nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời tại Trường. Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học nếu thí sinh nộp qua đường bưu điện bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời . 4. Thời gian làm thủ tục nhập học Từ ngày 07/09/2020 đến ngày 12/09/2020: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 03/09/2020 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận", "16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 01 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT 5HK TBHK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,00 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 06 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 07 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 04 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 08h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2020; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Thí sinh nhận Thư mời nhập học khi nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời tại Trường. Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học nếu thí sinh nộp qua đường bưu điện bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời . 4. Thời gian làm thủ tục nhập học Từ ngày 07/09/2020 đến ngày 12/09/2020: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 03/09/2020 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: ", "+ ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12)*4/5 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 02 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 03 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,00 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 06 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 07 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 04 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 08h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2020; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Thí sinh nhận Thư mời nhập học khi nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời tại Trường. Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học nếu thí sinh nộp qua đường bưu điện bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời . 4. Thời gian làm thủ tục nhập học Từ ngày 07/09/2020 đến ngày 12/09/2020: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 03/09/2020 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển", "nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 30,00 04 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 05 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 06 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,00 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 06 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 07 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 04 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 08h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2020; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Thí sinh nhận Thư mời nhập học khi nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời tại Trường. Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học nếu thí sinh nộp qua đường bưu điện bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời . 4. Thời gian làm thủ tục nhập học Từ ngày 07/09/2020 đến ngày 12/09/2020: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 03/09/2020 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất ", "- Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 07 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 08 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 09 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 10 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 11 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,00 12 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 01 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh x 2 28,00 04 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Anh, Toán x 2 28,00 05 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 06 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 07 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 01 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 02 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh x 2 28,00 03 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Sử 28,00 04 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn, Toán, Anh, Lý 28,00 Tra cứu kết quả sơ tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn Trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa) xem kết quả xét tuyển công bố từ 08h00 ngày 03/09/2020 tại website https://xettuyen.tdtu.edu.vn Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh (đạt trình độ A2) nhưng đủ điểm sơ tuyển của chương trình, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi có quyết định nhập học chính thức. Thí sinh đăng ký chương trình dự bị tiếng Anh trực tuyến trong mục “Xác nhận nhập học” trên hệ thống từ ngày 03-05/09/2020 . + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 và không tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. 2. Điều kiện trúng tuyển và xác nhận trúng tuyển nhập học Thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển được xét đủ điều kiện trúng tuyển khi: Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2020; Từ ngày 03/09/2020 đến 05/09/2020 , thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Từ ngày 07/09/2020 đến 17h00 ngày 12/09/2020, Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bản chính học bạ THPT (để đối chiếu), bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời để xác nhận và các hồ sơ khác theo yêu cầu để làm thủ tục nhập học. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì TDTU sẽ từ chối tiếp nhận thí sinh nhập học. Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 để xác nhận nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Thí sinh nhận Thư mời nhập học khi nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời tại Trường. Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học nếu thí sinh nộp qua đường bưu điện bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 và bản photo (có chứng thực) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời . 4. Thời gian làm thủ tục nhập học Từ ngày 07/09/2020 đến ngày 12/09/2020: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 03/09/2020 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Khoa học máy tính-F7480101 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Khoa học máy tính-F7480101 Khoa học máy tính Khoa giảng dạy KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Thời gian 4 NĂM Trình độ ĐẠI HỌC Chương trình CHẤT LƯỢNG CAO (DẠY –HỌC TIẾNG VIỆT, TIẾNG ANH) 1.Giới thiệu chương trình Chương trình đào tạo chất lượng cao (CLC) về Khoa học máy tính (KHMT) đào tạo ra các kỹ sư Khoa học máy tính có kiến thức lý thuyết và kỹ thuật tính toán làm nền tảng cho việc thiết kế và ứng dụng các hệ thống máy tính. Đây là ngành quan trọng nhất trong các lĩnh vực liên quan đến Công nghệ thông tin (CNTT). Sinh viên không những được học các kiến thức về toán học, thống kê học và lập trình mà còn được trang bị các kiến thức về công nghệ phần mềm và các công cụ phân tích dữ liệu hiện đại để trở thành các nhà khoa học dữ liệu (Data Scientist) – là nghề hấp dẫn nhất thế kỷ 21 theo bình chọn của tạp chí Harvard Business Review. Ngày nay hầu hết các doanh nghiệp hàng ngày đều thu thập hoặc tạo ra một khối dữ liệu lớn. Đặc điểm của dữ liệu này là khối lượng rất lớn, đa dạng, có cấu trúc phức tạp và biến đổi nhanh. Bên cạnh việc được học các kiến thức căn bản và chuyên sâu để thực hiện các công việc của một kỹ sư phần mềm, kỹ sư KHMT CLC sẽ được trang bị các phương pháp và kĩ thuật nhằm khai thác thông tin, tri thức từ các nguồn dữ liệu như dữ liệu của các tổ chức tài chính, dữ liệu kinh doanh, dữ liệu mạng xã hội, dữ liệu sinh học, dữ liệu môi trường, …, nhằm giúp các tổ chức, doanh nghiệp khai thác tối đa nguồn thông tin ẩn sau dữ liệu, từ đó xác định cơ hội, thách thức trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh cũng như xác định được xu hướng giúp các tổ chức, doanh nghiệp phát triển bền vững. Điểm khác biệt của chương trình Chất lượng cao Về tổ chức đào tạo: qui mô lớp nhỏ (tối đa 40 sinh viên đối với học lý thuyết và tối đa 20 sinh viên đối với học thực hành), cơ sở vật chất tiện nghi, hiện đại và môi trường học tập năng động;  được sự hỗ trợ của các trợ giảng, tổ tư vấn học đường, giảng viên cố vấn…; được giảng dạy và giám sát chặt chẽ bởi đội ngũ giảng viên trong và ngoài nước có trình độ cao, chuyên nghiệp và nhiệt tình,..đảm bảo chất lượng đào tạo và  đầu ra đáp ứng tốt nhu cầu của xã hội. Về đặc điểm chương trình CLC so với chương trình đào tạo tiêu chuẩn: được giảng dạy bởi các giảng viên giỏi và có năng lực nghiên cứu khoa học tốt; 50% các môn học cơ sở ngành và chuyên ngành được giảng dạy bằng tiếng Anh; được các doanh nghiệp đào tạo chuyên môn thực tế và cấp chứng chỉ; sinh viên nếu mong muốn và có đủ điều kiện tài chính cũng như học thuật có thể đăng ký học, trao đổi 01 học kỳ hoặc thực tập tốt nghiệp tại một trường đại học có uy tín ở nước ngoài, ví dụ như ở Đài Loan hoặc Cộng hoà Séc. Để được xét tốt nghiệp, sinh viên phải tích lũy và đạt được các yêu cầu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng quy định trong chương trình đào tạo và đạt các chuẩn đầu ra: Chứng chỉ Global Software Talent (GST) do FPT cấp, chứng chỉ Agile/Scrum do công ty phần mềm Axon Active cấp hoặc các chứng chỉ nghề khác. Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 50 hoặc các chứng chỉ khác tương đương. Đạt điểm hoạt động ngoại khóa theo yêu cầu của chương trình. Đạt các kỹ năng mềm, kỹ năng thực hành chuyên môn. 2.Triển vọng nghề nghiệp Cử nhân Khoa học máy tính Chất lượng cao có các thể đảm nhận các vị trí công việc sau: Cử nhân phần mềm Cử nhân hệ thống thông tin Nhà khoa học dữ liệu – đảm nhận các vị trí việc làm trong hầu hết các tổ chức, doanh nghiệp cần đến sự phân tích dữ liệu ở mức chuyên gia. Sinh viên sau khi ra trường có đủ kiến thức và kỹ năng cần thiết để có thể tự học được các công nghệ mới nhằm phát triển sự nghiệp lâu dài; có nền tảng kiến thức vững chắc và khả năng nghiên cứu khoa học để có thể tiếp tục học tập và nghiên cứu ở bậc học cao hơn. Các sinh viên giỏi có thể được xét học chuyển tiếp lên bậc đào tạo thạc sĩ hoặc tiến sĩ của Khoa Công nghệ thông tin, Đại học Tôn Đức Thắng. 3.Chương trình đào tạo – chuẩn đầu ra Liên hệ tư vấn chi tiết về ngành học: 0906.379.501 Tags ngành TDTU tuyển sinh 2019 Khoa học máy tính Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/khoa-hoc-may-tinh-f7480101
ebe64666-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Khoa học máy tính-F7480101 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Khoa học máy tính-F7480101 Khoa học máy tính Khoa giảng dạy KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Thời gian 4 NĂM Trình độ ĐẠI HỌC Chương trình CHẤT LƯỢNG CAO (DẠY –HỌC TIẾNG VIỆT, TIẾNG ANH) 1.Giới thiệu chương trình Chương trình đào tạo chất lượng cao (CLC) về Khoa học máy tính (KHMT) đào tạo ra các kỹ sư Khoa học máy tính có kiến thức lý thuyết và kỹ thuật tính toán làm nền tảng cho việc thiết kế và ứng dụng các hệ thống máy tính. Đây là ngành quan trọng nhất trong các lĩnh vực liên quan đến Công nghệ thông tin (CNTT). Sinh viên không những được học các kiến thức về toán học, thống kê học và lập trình mà còn được trang bị các kiến thức về công nghệ phần mềm và các công cụ phân tích dữ liệu hiện đại để trở thành các nhà khoa học dữ liệu (Data Scientist) – là nghề hấp dẫn nhất thế kỷ 21 theo bình chọn của tạp chí Harvard Business Review. Ngày nay hầu hết các doanh nghiệp hàng ngày đều thu thập hoặc tạo ra một khối dữ liệu lớn. Đặc điểm của dữ liệu này là khối lượng rất lớn, đa dạng, có cấu trúc phức tạp và biến đổi nhanh. Bên cạnh việc được học các kiến thức căn bản và chuyên sâu để thực hiện các công việc của một kỹ sư phần mềm, kỹ sư KHMT CLC sẽ được trang bị các phương pháp và kĩ thuật nhằm khai thác thông tin, tri thức từ các nguồn dữ liệu như dữ liệu của các tổ chức tài chính, dữ liệu kinh doanh, dữ liệu mạng xã hội, dữ liệu sinh học, dữ liệu môi trường, …, nhằm giúp các tổ chức, doanh nghiệp khai thác tối đa nguồn thông tin ẩn sau dữ liệu, từ đó xác định cơ hội, thách thức trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh cũng như xác định được xu hướng giúp các tổ chức, doanh nghiệp phát triển bền vững. Điểm khác biệt của chương trình Chất lượng cao Về tổ chức đào tạo: qui mô lớp nhỏ (tối đa 40 sinh viên đối với học lý thuyết và tối đa 20 sinh viên đối với học thực hành), cơ sở vật chất tiện nghi, hiện đại và môi trường học tập năng động;  được sự hỗ trợ của các trợ giảng, tổ tư vấn học đường, giảng viên cố vấn…; được giảng dạy và giám sát chặt chẽ bởi đội ngũ giảng viên trong và ngoài nước có trình độ cao, chuyên nghiệp và nhiệt tình,..đảm bảo chất lượng đào tạo và  đầu ra đáp ứng tốt nhu cầu của xã hội. Về đặc điểm chương trình CLC so với chương trình đào tạo tiêu chuẩn: được giảng dạy bởi các giảng viên giỏi và có năng lực nghiên cứu khoa học tốt; 50% các môn học cơ sở ngành và chuyên ngành được giảng dạy bằng tiếng Anh; được các doanh nghiệp đào tạo chuyên môn thực tế và cấp chứng chỉ; sinh viên nếu mong muốn và có đủ điều kiện tài chính cũng như học thuật có thể đăng ký học, trao đổi 01 học kỳ hoặc thực tập tốt nghiệp tại một trường đại học có uy tín ở nước ngoài, ví dụ như ở Đài Loan hoặc Cộng hoà Séc. Để được xét tốt nghiệp, sinh viên phải tích lũy và đạt được các yêu cầu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng quy định trong chương trình đào tạo và đạt các chuẩn đầu ra: Chứng chỉ Global Software Talent (GST) do FPT cấp, chứng chỉ Agile/Scrum do công ty phần mềm Axon Active cấp hoặc các chứng chỉ nghề khác. Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 50 hoặc các chứng chỉ khác tương đương. Đạt điểm hoạt động ngoại khóa theo yêu cầu của chương trình. Đạt các kỹ năng mềm, kỹ năng thực hành chuyên môn. 2.Triển vọng nghề nghiệp Cử nhân Khoa học máy tính Chất lượng cao có các thể đảm nhận các vị trí công việc sau: Cử nhân phần mềm Cử nhân hệ thống thông tin Nhà khoa học dữ liệu – đảm nhận các vị trí việc làm trong hầu hết các tổ chức, doanh nghiệp cần đến sự phân tích dữ liệu ở mức chuyên gia. Sinh viên sau khi ra trường có đủ kiến thức và kỹ năng cần thiết để có thể tự học được các công nghệ mới nhằm phát triển sự nghiệp lâu dài; có nền tảng kiến thức vững chắc và khả năng nghiên cứu khoa học để có thể tiếp tục học tập và nghiên cứu ở bậc học cao hơn. Các sinh viên giỏi có thể được xét học chuyển tiếp lên bậc đào tạo thạc sĩ hoặc tiến sĩ của Khoa Công nghệ thông tin, Đại học Tôn Đức Thắng. 3.Chương trình đào tạo – chuẩn đầu ra Liên hệ tư vấn chi tiết về ngành học: 0906.379.501 Tags ngành TDTU tuyển sinh 2019 Khoa học máy tính Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Chương trình tiêu chuẩn | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Chương trình tiêu chuẩn Chương trình giáo dục đại học tiêu chuẩn là chương trình đào tạo các kỹ sư/cử nhân/kiến trúc sư/dược sĩ trình độ đại học chính quy; đạt chuẩn đầu ra bậc 6/8 theo khung trình độ quốc gia Việt Nam; đạt chuẩn đầu ra theo công bố của Trường và đáp ứng yêu cầu hội nhập trong khu vực và thế giới. Chương trình đào tạo đại học tại TDTU được xây dựng theo tiêu chuẩn và tham khảo các chương trình của TOP 100 đại học tốt nhất Thế giới đánh giá theo Bảng xếp hạng của QS và THE (gọi là Chương trình Top 100). Chương trình Top 100 giúp sinh viên năng động, tự học nhiều hơn; tiệm cận với mặt bằng đào tạo mới nhất trên thế giới, có hệ thống tài liệu học tập và tham khảo bằng tiếng Anh đầy đủ. Nội dung chương trình còn tăng cường hoạt động học nhóm, rèn luyện thói quen chủ động học tập, tư duy sáng tạo cho sinh viên viên để luôn chủ động và sẵn sàng cho những cơ hội phát triển. Chương trình giáo dục đại học có thời gian đào tạo chuẩn là 4 năm; riêng ngành Dược học và ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung-Anh) có thời gian đào tạo 5 năm. Tuy nhiên, chương trình được triển khai theo học chế tín chỉ nên sinh viên có thể điều chỉnh lộ trình đào tạo (ngắn hoặc dài hơn) cho phù hợp với cho phù hợp với năng lực và điều kiện của cá nhân. Sinh viên tốt nghiệp đại học chương trình chuẩn phải đạt đủ chuẩn đầu ra mà Nhà trường đã công bố [kỹ năng Tiếng Anh (đạt trình độ B1 quốc tế, chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương), kỹ năng tin học văn phòng (chứng chỉ MOS 750 điểm/1000 điểm), các kỹ năng mềm, tinh thần kỷ luật; ý thức tập thể, thái độ sẵn sàng của sinh viên; Kỹ năng thực hành chuyên môn phải đáp ứng được yêu cầu thực tế...]. Từ năm 2017 trở về sau, Nhà trường cam kết với phụ huynh và người học rằng 100% người tốt nghiệp đúng tiến độ bậc đại học từ TDTU sẽ  có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ ngày tốt nghiệp. Chương trình giáo dục đại học tiêu chuẩn có 39 chương trình: 1. Bảo hộ lao động 2. Công nghệ kỹ thuật môi trường 3. Công nghệ sinh học 4. Công tác xã hội 5. Dược học 6. Kế toán 7. Khoa học máy tính 8. Khoa học môi trường 9. Kiến trúc 10. Kinh doanh quốc tế 11. Kỹ thuật xây dựng 12. Kỹ thuật hóa học 13. Kỹ thuật phần mềm 14. Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 15. Kỹ thuật điện tử viễn thông 16. Kỹ thuật Điện 17. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 18. Luật 19. Ngôn ngữ Anh 20. Ngôn ngữ Trung Quốc - chuyên ngành Trung Quốc 21. Ngôn ngữ Trung Quốc - chuyên ngành Trung-Anh 22. Quan hệ lao động 23. Quản lý thể dục thể thao – chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện 24. Quản trị kinh doanh 25. Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị Marketing 26. Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị Nhà hàng-Khách sạn 27. Quy hoạch vùng và đô thị 28. Tài chính - Ngân hàng 29. Thiết kế công nghiệp 30. Thiết kế nội thất 31. Thiết kế thời trang 32. Thiết kế đồ họa 33. Thống kê 34. Toán ứng dụng 35. Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu 36. Việt Nam học - chuyên ngành Du lịch và Lữ hành 37. Việt Nam học - chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch 38. Việt Nam học - chuyên ngành Việt ngữ học 39. Xã hội học Tags chương trình tiêu chuẩn Đại học Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc-chinh-quy/chuong-trinh-tieu-chuan
ebe6e292-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Chương trình tiêu chuẩn | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Chương trình tiêu chuẩn Chương trình giáo dục đại học tiêu chuẩn là chương trình đào tạo các kỹ sư/cử nhân/kiến trúc sư/dược sĩ trình độ đại học chính quy; đạt chuẩn đầu ra bậc 6/8 theo khung trình độ quốc gia Việt Nam; đạt chuẩn đầu ra theo công bố của Trường và đáp ứng yêu cầu hội nhập trong khu vực và thế giới. Chương trình đào tạo đại học tại TDTU được xây dựng theo tiêu chuẩn và tham khảo các chương trình của TOP 100 đại học tốt nhất Thế giới đánh giá theo Bảng xếp hạng của QS và THE (gọi là Chương trình Top 100). Chương trình Top 100 giúp sinh viên năng động, tự học nhiều hơn; tiệm cận với mặt bằng đào tạo mới nhất trên thế giới, có hệ thống tài liệu học tập và tham khảo bằng tiếng Anh đầy đủ. Nội dung chương trình còn tăng cường hoạt động học nhóm, rèn luyện thói quen chủ động học tập, tư duy sáng tạo cho sinh viên viên để luôn chủ động và sẵn sàng cho những cơ hội phát triển. Chương trình giáo dục đại học có thời gian đào tạo chuẩn là 4 năm; riêng ngành Dược học và ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung-Anh) có thời gian đào tạo 5 năm. Tuy nhiên, chương trình được triển khai theo học chế tín chỉ nên sinh viên có thể điều chỉnh lộ trình đào tạo (ngắn hoặc dài hơn) cho phù hợp với cho phù hợp với năng lực và điều kiện của cá nhân. Sinh viên tốt nghiệp đại học chương trình chuẩn phải đạt đủ chuẩn đầu ra mà Nhà trường đã công bố [kỹ năng Tiếng Anh (đạt trình độ B1 quốc tế, chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương), kỹ năng tin học văn phòng (chứng chỉ MOS 750 điểm/1000 điểm), các kỹ năng mềm, tinh thần kỷ luật; ý thức tập thể, thái độ sẵn sàng của sinh viên; Kỹ năng thực hành chuyên môn phải đáp ứng được yêu cầu thực tế...]. Từ năm 2017 trở về sau, Nhà trường cam kết với phụ huynh và người học rằng 100% người tốt nghiệp đúng tiến độ bậc đại học từ TDTU sẽ  có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ ngày tốt nghiệp. Chương trình giáo dục đại học tiêu chuẩn có 39 chương trình: 1. Bảo hộ lao động 2. Công nghệ kỹ thuật môi trường 3. Công nghệ sinh học 4. Công tác xã hội 5. Dược học 6. Kế toán 7. Khoa học máy tính 8. Khoa học môi trường 9. Kiến trúc 10. Kinh doanh quốc tế 11. Kỹ thuật xây dựng 12. Kỹ thuật hóa học 13. Kỹ thuật phần mềm 14. Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 15. Kỹ thuật điện tử viễn thông 16. Kỹ thuật Điện 17. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 18. Luật 19. Ngôn ngữ Anh 20. Ngôn ngữ Trung Quốc - chuyên ngành Trung Quốc 21. Ngôn ngữ Trung Quốc - chuyên ngành Trung-Anh 22. Quan hệ lao động 23. Quản lý thể dục thể thao – chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện 24. Quản trị kinh doanh 25. Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị Marketing 26. Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị Nhà hàng-Khách sạn 27. Quy hoạch vùng và đô thị 28. Tài chính - Ngân hàng 29. Thiết kế công nghiệp 30. Thiết kế nội thất 31. Thiết kế thời trang 32. Thiết kế đồ họa 33. Thống kê 34. Toán ứng dụng 35. Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu 36. Việt Nam học - chuyên ngành Du lịch và Lữ hành 37. Việt Nam học - chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch 38. Việt Nam học - chuyên ngành Việt ngữ học 39. Xã hội học Tags chương trình tiêu chuẩn Đại học Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Hướng dẫn đăng ký thi năng khiếu năm 2024 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Hướng dẫn đăng ký thi năng khiếu năm 2024 Đối tượng: Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành: Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị. Các bước thực hiện: Bước 1: Đăng ký dự thi tại thinangkhieu.tdtu.edu.vn Bước 2: Kiểm tra thông tin bằng tài khoản được cấp ở bước 1 Bước 3: Nộp lệ phí Bước 4: Kiểm tra trạng thái thanh toán và trạng thái hồ sơ Thời gian đăng ký: - Đợt 1: từ 01/4/2024 đến 05/5/2024; thi ngày 18-19/5/2024 - Đợt 2: từ 01/4/2024 đến 20/5/2024; thi ngày 01-02/6/2024 - Đợt 3: từ 01/4/2024 đến 15/6/2024; thi ngày 01-02/7/2024 Lưu ý: Thí sinh có thể đăng ký thi cả 3 đợt, điểm cao nhất trong các đợt sẽ được dùng để xét tuyển. Đăng ký ngay! Thông tin chi tiết về thi năng khiếu 2024: tại đây Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/huong-dan-dang-ky-thi-nang-khieu-nam-2024
ebe789a4-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Hướng dẫn đăng ký thi năng khiếu năm 2024 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Hướng dẫn đăng ký thi năng khiếu năm 2024 Đối tượng: Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành: Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị. Các bước thực hiện: Bước 1: Đăng ký dự thi tại thinangkhieu.tdtu.edu.vn Bước 2: Kiểm tra thông tin bằng tài khoản được cấp ở bước 1 Bước 3: Nộp lệ phí Bước 4: Kiểm tra trạng thái thanh toán và trạng thái hồ sơ Thời gian đăng ký: - Đợt 1: từ 01/4/2024 đến 05/5/2024; thi ngày 18-19/5/2024 - Đợt 2: từ 01/4/2024 đến 20/5/2024; thi ngày 01-02/6/2024 - Đợt 3: từ 01/4/2024 đến 15/6/2024; thi ngày 01-02/7/2024 Lưu ý: Thí sinh có thể đăng ký thi cả 3 đợt, điểm cao nhất trong các đợt sẽ được dùng để xét tuyển. Đăng ký ngay! Thông tin chi tiết về thi năng khiếu 2024: tại đây Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Thông báo lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh đợt 2 năm 2022 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh đợt 2 năm 2022 TDTU, 04/07/2022 | 17:09, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 4 July 2022 THÔNG BÁO Lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh đợt 2 năm 2022 Căn cứ thông báo số 03/TB-HĐTS về việc tổ chức thi môn năng khiếu, thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2022, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng thông báo lịch thi môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh đợt 2 năm 2022 như sau: 1. Lịch thi Tên môn thi Ngày thi Giờ có mặt Giờ thi Địa điểm thi Địa chỉ Năng lực tiếng Anh – Phần nghe, đọc 12/07/2022 7g00 7g30 Tầng 5 – Nhà A Trường ĐH Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Q.7, TP.HCM Năng lực tiếng Anh – Phần Viết 12/07/2022 8g20 8g30 Tầng 5 – Nhà A Năng lực tiếng Anh – Phần Nói 12/07/2022 9g30 9g50 Tầng 3 – Nhà C Vẽ Trang trí màu 12/07/2022 12g15 13g00 Tầng 3 – Nhà C Vẽ Hình họa mỹ thuật 13/07/2022 7g00 8g00 Tầng 1 – Nhà thi đấu Năng khiếu TDTT 13/07/2022 14g00 14g30 Tầng 1 – Nhà thi đấu 2. Thông tin lưu ý - Thí sinh phải mang theo: Giấy báo dự thi, CMND/CCCD/Hộ chiếu trong tất cả các buổi thi. - Thí sinh tra cứu lịch thi chi tiết bằng cách đăng nhập vào tài khoản đăng ký trên hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn mục “Lịch thi”. - Thí sinh nhận Giấy báo dự thi trực tiếp tại Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Q.7, TP.HCM từ ngày 05/07/2022. - Thí sinh phải giữ gìn cẩn thận và đọc kỹ nội dung trên Giấy báo dự thi. Khi phát hiện có sai sót, thí sinh mang giấy báo dự thi và giấy tờ liên quan đến trực tiếp Phòng Đại học (A005) - Trường Đại học Tôn Đức Thắng để điều chỉnh (trong giờ hành chính, kể từ ngày nhận giấy báo dự thi đến trước buổi thi thứ nhất; hoặc điều chỉnh trực tiếp tại phòng thi). - Thí sinh đặc biệt lưu ý đến đúng giờ, đúng địa điểm và phòng thi ghi trên Giấy báo dự thi. Thí sinh đến chậm quá 15 phút sau khi có hiệu lệnh tính giờ làm bài sẽ không được dự thi . 3. Vật dụng được phép mang vào phòng thi 3.1. Môn Vẽ Trang trí màu - Bảng vẽ - khổ giấy A3 (giấy vẽ Trường phát cho thí sinh); - Bút chì mềm (2B,3B 4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Màu bột hoặc màu nước (Pentel, Đông á, Mango,…); - Keo dán dạng nước để pha với màu bột; - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình); - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép); - Cọ vẽ các loại (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ); - Thước eke, compa, gôm (tẩy), bút mực hoặc bút bi; - Lon đựng nước để rửa cọ; - Giẻ lau hoặc khăn giấy; - Gọt bút chì. 3.2. Môn Vẽ Hình họa mỹ thuật - Bảng vẽ - khổ giấy A3 (giấy vẽ Trường phát cho thí sinh); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Bút mực hoặc bút bi: - Gôm (tẩy); - Que đo, dây dọi; - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt). - Gọt bút chì. 3.3. Môn Năng khiếu thể dục thể thao: Thí sinh mặc trang phục thể thao, giày thể thao đế bằng. 3.4. Môn Năng lực tiếng Anh: Thí sinh được phép mang bút bi mực xanh, bút chì. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/thong-bao-lich-thi-nang-khieu-nang-luc-tieng-anh-dot-2-nam-2022
ebe8794a-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Thông báo lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh đợt 2 năm 2022 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh đợt 2 năm 2022 TDTU, 04/07/2022 | 17:09, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 4 July 2022 THÔNG BÁO Lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh đợt 2 năm 2022 Căn cứ thông báo số 03/TB-HĐTS về việc tổ chức thi môn năng khiếu, thi năng lực tiếng Anh dành cho thí sinh xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2022, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng thông báo lịch thi môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh đợt 2 năm 2022 như sau: 1. Lịch thi Tên môn thi Ngày thi Giờ có mặt Giờ thi Địa điểm thi Địa chỉ Năng lực tiếng Anh – Phần nghe, đọc 12/07/2022 7g00 7g30 Tầng 5 – Nhà A Trường ĐH Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Q.7, TP.HCM Năng lực tiếng Anh – Phần Viết 12/07/2022 8g20 8g30 Tầng 5 – Nhà A Năng lực tiếng Anh – Phần Nói 12/07/2022 9g30 9g50 Tầng 3 – Nhà C Vẽ Trang trí màu 12/07/2022 12g15 13g00 Tầng 3 – Nhà C Vẽ Hình họa mỹ thuật 13/07/2022 7g00 8g00 Tầng 1 – Nhà thi đấu Năng khiếu TDTT 13/07/2022 14g00 14g30 Tầng 1 – Nhà thi đấu 2. Thông tin lưu ý - Thí sinh phải mang theo: Giấy báo dự thi, CMND/CCCD/Hộ chiếu trong tất cả các buổi thi. - Thí sinh tra cứu lịch thi chi tiết bằng cách đăng nhập vào tài khoản đăng ký trên hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn mục “Lịch thi”. - Thí sinh nhận Giấy báo dự thi trực tiếp tại Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Q.7, TP.HCM từ ngày 05/07/2022. - Thí sinh phải giữ gìn cẩn thận và đọc kỹ nội dung trên Giấy báo dự thi. Khi phát hiện có sai sót, thí sinh mang giấy báo dự thi và giấy tờ liên quan đến trực tiếp Phòng Đại học (A005) - Trường Đại học Tôn Đức Thắng để điều chỉnh (trong giờ hành chính, kể từ ngày nhận giấy báo dự thi đến trước buổi thi thứ nhất; hoặc điều chỉnh trực tiếp tại phòng thi). - Thí sinh đặc biệt lưu ý đến đúng giờ, đúng địa điểm và phòng thi ghi trên Giấy báo dự thi. Thí sinh đến chậm quá 15 phút sau khi có hiệu lệnh tính giờ làm bài sẽ không được dự thi . 3. Vật dụng được phép mang vào phòng thi 3.1. Môn Vẽ Trang trí màu - Bảng vẽ - khổ giấy A3 (giấy vẽ Trường phát cho thí sinh); - Bút chì mềm (2B,3B 4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Màu bột hoặc màu nước (Pentel, Đông á, Mango,…); - Keo dán dạng nước để pha với màu bột; - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình); - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép); - Cọ vẽ các loại (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ); - Thước eke, compa, gôm (tẩy), bút mực hoặc bút bi; - Lon đựng nước để rửa cọ; - Giẻ lau hoặc khăn giấy; - Gọt bút chì. 3.2. Môn Vẽ Hình họa mỹ thuật - Bảng vẽ - khổ giấy A3 (giấy vẽ Trường phát cho thí sinh); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Bút mực hoặc bút bi: - Gôm (tẩy); - Que đo, dây dọi; - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt). - Gọt bút chì. 3.3. Môn Năng khiếu thể dục thể thao: Thí sinh mặc trang phục thể thao, giày thể thao đế bằng. 3.4. Môn Năng lực tiếng Anh: Thí sinh được phép mang bút bi mực xanh, bút chì. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Chương trình đại học bằng tiếng Anh | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Chương trình đại học bằng tiếng Anh Là chương trình chất lượng cao giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh nhằm đào tạo công dân toàn cầu; có thể làm việc hoặc học tập lên cao hơn trên toàn thế giới ngay sau khi tốt nghiệp. Đặc điểm Chương trình: - Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế với: Kỹ năng thực hành chuyên môn cao được bổ trợ bằng các chứng chỉ nghề nghiệp quốc gia/quốc tế; đạt trình độ tiếng Anh quốc tế B2 (các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương từ IELTS 6.0); Chứng chỉ tin học MOS đạt từ 750/1000 điểm với 3 ứng dụng Word, Excel, PowerPoint hoặc hoặc chứng chỉ ICDL đạt từ 75% với 3 ứng dụng Documents, Spreadsheets, Presentation. - Chương trình đào tạo chuẩn quốc tế ; đội ngũ giảng viên là các GS, TS, ThS trong và ngoài nước có chuyên môn sâu vàkinh nghiệm giảng dạy tốt; học tập kiến thức thực tế từ chuyên gia, doanh nhân thành đạt;  Nhà trường đặc biệt chú ý gắn kết lý thuyết với thực tiễn; kết hợp kiến thức chuyên môn với rèn luyện kỹ năng thực hành; chú trọng đến các kỹ năng mềm và thực tập doanh nghiệp. Trong suốt quá trình đào tạo, Khoa chuyên ngành thường xuyên mời các chuyên gia trong lĩnh vực đến trình bày chuyên đề, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn cũng như trao đổi trực tiếp với sinh viên về ngành nghề đào tạo. - Quy mô lớp học, Cơ sở vật chất: lớp học quy mô nhỏ, phòng học, phòng thí nghiệm và phòng mô phỏng được đầu tư hiện đại, trong khuôn viên 30ha tại trung tâm Tp.HCM – được UNESCO công nhận môi trường xanh, sạch, đẹp bậc nhất Việt Nam với 100% phòng học được trang bị máy lạnh. - Giảng viên, Phương pháp giảng dạy: đội ngũ giảng viên có trình độ từ thạc sỹ trở lên, có kinh nghiệm giảng dạy, vững chuyên môn. Toàn bộ chương trình áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, phát huy tư duy sáng tạo, lấy sinh viên làm trung tâm, truyền cảm hứng về ngành nghề cho người học. - Thực tập/kiến tập: sinh viên được làm khóa luận tốt nghiệp dưới sự hướng dẫn của các GS, TS, ThS, chuyên gia uy tín trong và ngoài nước; được tham gia Học kì nước ngoài hoặc tại Đài Loan, Hà Lan, Malaysia, Cộng Hòa Sec, Pháp… từ 3-4 tháng; và/hoặc thực tập tại các tập đoàn, công ty đa quốc gia , công ty nước ngòai giúp SV vận dụng tốt lý thuyết và công việc thực tế. - Việc làm: Nhà trường có liên kết với các doanh nghiệp, công ty trong và ngoài nước nên có thể hỗ trợ sinh viên trong vấn đề tìm chỗ thực tập và việc làm sau khi tốt nghiệp. Kết quả đào tạo thể hiện qua thông số hơn 99% sinh viên ra trường có việc làm trong năm đầu tiên. - Dịch vụ hỗ trợ SV : tiện ích hỗ trợ học, tự học tại Thư viện ; hệ thống trợ giảng theo dõi và hỗ trợ SV trong học tập; ưu tiên tham gia tất cả các câu lạc bộ ngoại khóa của khoa/trường; ưu tiên giới thiệu việc làm và học bổng sau đại học. Hiện nay, Trường tổ chức đào tạo 12 ngành đại học bằng tiếng Anh, bao gồm: 1. Marketing 2. Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng - khách sạn) 3. Ngôn ngữ Anh 4. Công nghệ sinh học 5. Khoa học máy tính 6. Kỹ thuật phần mềm 7. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8. Kỹ thuật xây dựng 9. Kế toán 10. Tài chính ngân hàng 11. Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) 12. Kinh doanh quốc tế Tags Chương trình chất lượng cao Tuyển sinh tuyển sinh 2019 Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/chuong-trinh-dai-hoc-bang-tieng-anh
ebe45bee-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Chương trình đại học bằng tiếng Anh | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Chương trình đại học bằng tiếng Anh Là chương trình chất lượng cao giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh nhằm đào tạo công dân toàn cầu; có thể làm việc hoặc học tập lên cao hơn trên toàn thế giới ngay sau khi tốt nghiệp. Đặc điểm Chương trình: - Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế với: Kỹ năng thực hành chuyên môn cao được bổ trợ bằng các chứng chỉ nghề nghiệp quốc gia/quốc tế; đạt trình độ tiếng Anh quốc tế B2 (các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương từ IELTS 6.0); Chứng chỉ tin học MOS đạt từ 750/1000 điểm với 3 ứng dụng Word, Excel, PowerPoint hoặc hoặc chứng chỉ ICDL đạt từ 75% với 3 ứng dụng Documents, Spreadsheets, Presentation. - Chương trình đào tạo chuẩn quốc tế ; đội ngũ giảng viên là các GS, TS, ThS trong và ngoài nước có chuyên môn sâu vàkinh nghiệm giảng dạy tốt; học tập kiến thức thực tế từ chuyên gia, doanh nhân thành đạt;  Nhà trường đặc biệt chú ý gắn kết lý thuyết với thực tiễn; kết hợp kiến thức chuyên môn với rèn luyện kỹ năng thực hành; chú trọng đến các kỹ năng mềm và thực tập doanh nghiệp. Trong suốt quá trình đào tạo, Khoa chuyên ngành thường xuyên mời các chuyên gia trong lĩnh vực đến trình bày chuyên đề, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn cũng như trao đổi trực tiếp với sinh viên về ngành nghề đào tạo. - Quy mô lớp học, Cơ sở vật chất: lớp học quy mô nhỏ, phòng học, phòng thí nghiệm và phòng mô phỏng được đầu tư hiện đại, trong khuôn viên 30ha tại trung tâm Tp.HCM – được UNESCO công nhận môi trường xanh, sạch, đẹp bậc nhất Việt Nam với 100% phòng học được trang bị máy lạnh. - Giảng viên, Phương pháp giảng dạy: đội ngũ giảng viên có trình độ từ thạc sỹ trở lên, có kinh nghiệm giảng dạy, vững chuyên môn. Toàn bộ chương trình áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, phát huy tư duy sáng tạo, lấy sinh viên làm trung tâm, truyền cảm hứng về ngành nghề cho người học. - Thực tập/kiến tập: sinh viên được làm khóa luận tốt nghiệp dưới sự hướng dẫn của các GS, TS, ThS, chuyên gia uy tín trong và ngoài nước; được tham gia Học kì nước ngoài hoặc tại Đài Loan, Hà Lan, Malaysia, Cộng Hòa Sec, Pháp… từ 3-4 tháng; và/hoặc thực tập tại các tập đoàn, công ty đa quốc gia , công ty nước ngòai giúp SV vận dụng tốt lý thuyết và công việc thực tế. - Việc làm: Nhà trường có liên kết với các doanh nghiệp, công ty trong và ngoài nước nên có thể hỗ trợ sinh viên trong vấn đề tìm chỗ thực tập và việc làm sau khi tốt nghiệp. Kết quả đào tạo thể hiện qua thông số hơn 99% sinh viên ra trường có việc làm trong năm đầu tiên. - Dịch vụ hỗ trợ SV : tiện ích hỗ trợ học, tự học tại Thư viện ; hệ thống trợ giảng theo dõi và hỗ trợ SV trong học tập; ưu tiên tham gia tất cả các câu lạc bộ ngoại khóa của khoa/trường; ưu tiên giới thiệu việc làm và học bổng sau đại học. Hiện nay, Trường tổ chức đào tạo 12 ngành đại học bằng tiếng Anh, bao gồm: 1. Marketing 2. Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng - khách sạn) 3. Ngôn ngữ Anh 4. Công nghệ sinh học 5. Khoa học máy tính 6. Kỹ thuật phần mềm 7. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8. Kỹ thuật xây dựng 9. Kế toán 10. Tài chính ngân hàng 11. Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) 12. Kinh doanh quốc tế Tags Chương trình chất lượng cao Tuyển sinh tuyển sinh 2019 Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Chương trình chất lượng cao | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Chương trình chất lượng cao Khi sinh viên theo học chương trình đào tạo hệ đại học chính quy, chương trình chất lượng cao, bên cạnh những tiêu chuẩn mà sinh viên trường Đại học Tôn Đức Thắng nhận được, một số đặc trưng của sinh viên chương trình chất lượng cao được Nhà trường tổ chức và đào tạo như sau: - Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế với: Kỹ năng thực hành chuyên môn cao được bổ trợ bằng các chứng chỉ nghề nghiệp quốc gia/quốc tế; Chứng chỉ tiếng Anh đạt từ IELTS 5.5 hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương; Chứng chỉ tin học MOS đạt từ 750/1000 điểm với 3 ứng dụng Word, Excel, PowerPoint. - Chương trình đào tạo: được xây dựng dựa trên khung chương trình đào tạo tham khảo các trường thuộc TOP 100 trên thế giới và cập nhật cho phù hợp với tình hình phát triển của Việt Nam nói chung, nhu cầu nguồn nhân lực của thị trường lao động nói riêng. Bên cạnh đó, Nhà trường đặc biệt chú ý gắn kết lý thuyết với thực tiễn; kết hợp kiến thức chuyên môn với rèn luyện kỹ năng thực hành; chú trọng đến các kỹ năng mềm và thực tập doanh nghiệp. Trong suốt quá trình đào tạo, Khoa chuyên ngành thường xuyên mời các chuyên gia trong lĩnh vực đến trình bày chuyên đề, chia sẽ kinh nghiệm thực tiễn cũng như trao đổi trực tiếp với sinh viên về ngành nghề đào tạo. - Quy mô lớp học, Cơ sở vật chất: lớp học quy mô nhỏ (20-40 sv/lớp), phòng học, phòng thí nghiệm và phòng mô phỏng được đầu tư hiện đại, trong khuôn viên 30ha tại trung tâm Tp.HCM – được UNESCO công nhận môi trường xanh, sạch, đẹp bậc nhất Việt Nam. Với 100% phòng học được trang bị máy lạnh - Giảng viên, Phương pháp giảng dạy: đội ngũ giảng viên có trình độ từ thạc sỹ trở lên, tốt nghiệp đúng chuyên ngành từ những trường thuộc TOP 500 trên thế giới, có kinh nghiệm giảng dạy, vững chuyên môn. Toàn bộ chương trình áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, lấy sinh viên làm trung tâm, truyền cảm hứng về ngành nghề cho người học. - Chứng chỉ nghề nghiệp: trong quá trình đào tạo, sinh viên sẽ được học những môn học thuộc chứng chỉ có giá trị cho nghề nghiệp sau này, giúp sinh viên thêm tự tin trong quá trình phỏng vấn xin việc làm sau tốt nghiệp. - Học môn chuyên ngành bằng tiếng Anh: hơn 50% môn chuyên ngành sẽ được giảng dạy bằng tiếng Anh, do các Giảng viên có trình độ tiếng Anh IELTS 6.5 hoặc tương đương, với kiến thức chuyên môn sâu, giúp sinh viên không những tăng cường vốn từ chuyên ngành mà còn phát triển kỹ năng ngoại ngữ trong lĩnh vực ngành nghề đào tạo, thuận lợi trong tuyển dụng tại những công ty đa quốc gia. - Học kỳ nước ngoài: là học kỳ bắt buộc thuộc chương trình đào tạo, dự kiến diễn ra vào năm 3 hoặc 4, nhằm giúp sinh viên có cơ hội giao lưu học tập sinh viên quốc tế cũng như rèn luyện khả năng ngoại ngữ. Sinh viên sẽ được học tại Đài Loan, Hà Lan, Malaysia, Cộng hòa Séc, Pháp từ 3-4 tháng; và/hoặc thực hiện khóa luận bằng tiếng Anh giúp sinh viên phát triển trình độ chuyên môn, nâng cao năng lực ngoại ngữ. - Học kỳ quân đội: được thiết kế riêng cho SV chất lượng cao vừa học Giáo dục quốc phòng, vừa trải nghiệm hoạt động thế chất, hoạt động tập thể và rèn luyện kỹ năng sống, lòng tự tin, sự biết ơn và nỗ lực. - Thực tập/kiến tập: sinh viên được làm khóa luận tốt nghiệp dưới sự hướng dẫn của các GS, TS, ThS, chuyên gia uy tín trong và ngoài nước. Được tham gia kiến tập, thực tập tại các tập đoàn, công ty đa quốc gia, công ty lớn giúp các em vận dụng tốt lý thuyết và công việc thực tế. - Việc làm: Nhà trường có liên kết với các doanh nghiệp, công ty trong và ngoài nước nên có thể hỗ trợ sinh viên trong vấn đề tìm chỗ thực tập và việc làm sau khi tốt nghiệp. Kết quả đào tạo thể hiện qua thông số 98.15% sinh viên ra trường có việc làm trong năm đầu tiên, nhiều ngành đạt tỷ lệ 100%. Hiện nay, Trường tổ chức đào tạo 17 ngành đại học chất lượng cao, bao gồm: 1. Công nghệ sinh học 2. Kế toán 3. Khoa học máy tính 4. Khoa học môi trường 5. Kinh doanh quốc tế 6. Kỹ thuật xây dựng 7. Kỹ thuật phần mềm 8. Kỹ thuật Điện 9. Kỹ thuật điện tử viễn thông 10. Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa 11. Luật 12. Ngôn ngữ Anh 13. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Marketing 14. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Nhà hàng - Khách sạn 15. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị nhân sự 16. Tài chính - Ngân hàng 17. Việt Nam học - Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch Video giới thiệu về đào tạo chất lượng cao tại TDTU (tại đây) Tags Chương trình chất lượng cao Đại học Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc-chinh-quy/chuong-trinh-chat-luong-cao
ebe702b8-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Chương trình chất lượng cao | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Chương trình chất lượng cao Khi sinh viên theo học chương trình đào tạo hệ đại học chính quy, chương trình chất lượng cao, bên cạnh những tiêu chuẩn mà sinh viên trường Đại học Tôn Đức Thắng nhận được, một số đặc trưng của sinh viên chương trình chất lượng cao được Nhà trường tổ chức và đào tạo như sau: - Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế với: Kỹ năng thực hành chuyên môn cao được bổ trợ bằng các chứng chỉ nghề nghiệp quốc gia/quốc tế; Chứng chỉ tiếng Anh đạt từ IELTS 5.5 hoặc chứng chỉ quốc tế khác tương đương; Chứng chỉ tin học MOS đạt từ 750/1000 điểm với 3 ứng dụng Word, Excel, PowerPoint. - Chương trình đào tạo: được xây dựng dựa trên khung chương trình đào tạo tham khảo các trường thuộc TOP 100 trên thế giới và cập nhật cho phù hợp với tình hình phát triển của Việt Nam nói chung, nhu cầu nguồn nhân lực của thị trường lao động nói riêng. Bên cạnh đó, Nhà trường đặc biệt chú ý gắn kết lý thuyết với thực tiễn; kết hợp kiến thức chuyên môn với rèn luyện kỹ năng thực hành; chú trọng đến các kỹ năng mềm và thực tập doanh nghiệp. Trong suốt quá trình đào tạo, Khoa chuyên ngành thường xuyên mời các chuyên gia trong lĩnh vực đến trình bày chuyên đề, chia sẽ kinh nghiệm thực tiễn cũng như trao đổi trực tiếp với sinh viên về ngành nghề đào tạo. - Quy mô lớp học, Cơ sở vật chất: lớp học quy mô nhỏ (20-40 sv/lớp), phòng học, phòng thí nghiệm và phòng mô phỏng được đầu tư hiện đại, trong khuôn viên 30ha tại trung tâm Tp.HCM – được UNESCO công nhận môi trường xanh, sạch, đẹp bậc nhất Việt Nam. Với 100% phòng học được trang bị máy lạnh - Giảng viên, Phương pháp giảng dạy: đội ngũ giảng viên có trình độ từ thạc sỹ trở lên, tốt nghiệp đúng chuyên ngành từ những trường thuộc TOP 500 trên thế giới, có kinh nghiệm giảng dạy, vững chuyên môn. Toàn bộ chương trình áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, lấy sinh viên làm trung tâm, truyền cảm hứng về ngành nghề cho người học. - Chứng chỉ nghề nghiệp: trong quá trình đào tạo, sinh viên sẽ được học những môn học thuộc chứng chỉ có giá trị cho nghề nghiệp sau này, giúp sinh viên thêm tự tin trong quá trình phỏng vấn xin việc làm sau tốt nghiệp. - Học môn chuyên ngành bằng tiếng Anh: hơn 50% môn chuyên ngành sẽ được giảng dạy bằng tiếng Anh, do các Giảng viên có trình độ tiếng Anh IELTS 6.5 hoặc tương đương, với kiến thức chuyên môn sâu, giúp sinh viên không những tăng cường vốn từ chuyên ngành mà còn phát triển kỹ năng ngoại ngữ trong lĩnh vực ngành nghề đào tạo, thuận lợi trong tuyển dụng tại những công ty đa quốc gia. - Học kỳ nước ngoài: là học kỳ bắt buộc thuộc chương trình đào tạo, dự kiến diễn ra vào năm 3 hoặc 4, nhằm giúp sinh viên có cơ hội giao lưu học tập sinh viên quốc tế cũng như rèn luyện khả năng ngoại ngữ. Sinh viên sẽ được học tại Đài Loan, Hà Lan, Malaysia, Cộng hòa Séc, Pháp từ 3-4 tháng; và/hoặc thực hiện khóa luận bằng tiếng Anh giúp sinh viên phát triển trình độ chuyên môn, nâng cao năng lực ngoại ngữ. - Học kỳ quân đội: được thiết kế riêng cho SV chất lượng cao vừa học Giáo dục quốc phòng, vừa trải nghiệm hoạt động thế chất, hoạt động tập thể và rèn luyện kỹ năng sống, lòng tự tin, sự biết ơn và nỗ lực. - Thực tập/kiến tập: sinh viên được làm khóa luận tốt nghiệp dưới sự hướng dẫn của các GS, TS, ThS, chuyên gia uy tín trong và ngoài nước. Được tham gia kiến tập, thực tập tại các tập đoàn, công ty đa quốc gia, công ty lớn giúp các em vận dụng tốt lý thuyết và công việc thực tế. - Việc làm: Nhà trường có liên kết với các doanh nghiệp, công ty trong và ngoài nước nên có thể hỗ trợ sinh viên trong vấn đề tìm chỗ thực tập và việc làm sau khi tốt nghiệp. Kết quả đào tạo thể hiện qua thông số 98.15% sinh viên ra trường có việc làm trong năm đầu tiên, nhiều ngành đạt tỷ lệ 100%. Hiện nay, Trường tổ chức đào tạo 17 ngành đại học chất lượng cao, bao gồm: 1. Công nghệ sinh học 2. Kế toán 3. Khoa học máy tính 4. Khoa học môi trường 5. Kinh doanh quốc tế 6. Kỹ thuật xây dựng 7. Kỹ thuật phần mềm 8. Kỹ thuật Điện 9. Kỹ thuật điện tử viễn thông 10. Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa 11. Luật 12. Ngôn ngữ Anh 13. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Marketing 14. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành quản trị Nhà hàng - Khách sạn 15. Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị nhân sự 16. Tài chính - Ngân hàng 17. Việt Nam học - Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch Video giới thiệu về đào tạo chất lượng cao tại TDTU (tại đây) Tags Chương trình chất lượng cao Đại học Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Thông báo xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2021 theo quy định của Bộ GDĐT | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2021 theo quy định của Bộ GDĐT TDTU, 27/04/2021 | 16:22, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 27 April 2021 THÔNG BÁO Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2021 (đối tượng tuyển thẳng theo quy định tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT) Căn cứ vào thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ công văn số 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) về Hướng dẫn công tác tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non và Quy chế tuyển sinh đại học của Trường đại học Tôn Đức Thắng. Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU, Trường) công bố điều kiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT) vào các ngành đào tạo trình độ đại học như sau: I. XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN 1. Đối tượng xét tuyển thẳng a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT); b) Người đã trúng tuyển vào các trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức; c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT; d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf của Trường; Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường; e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 0,9% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường.Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 0,1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi); + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ) + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao học bạ hoặc bảng điểm bậc trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Việt do cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp (nếu học bằng tiếng Việt). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Anh do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp (nếu có). + Bản sao Thẻ căn cước (ID card) hoặc bản sao hộ chiếu có thời hạn sử dụng ít nhất 01 năm tính từ ngày dự kiến nhập học tại TDTU. + Cam kết về khả năng tài chính đảm bảo học tập, nghiên cứu, sinh hoạt đối với các quốc gia Việt Nam đã có chính sách hạn chế cho phép nhập cảnh). + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 30/5/2021 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( Tải mẫu phiếu ) + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược học thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi). IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển - Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 30/5/2021 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 7, 8, 9, 10 của công văn số 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/4/2021 của BGD&ĐT ) về Trường trước ngày 10/6/2021. - Thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường hoặc trực tiếp trên website http://apply.cis.tdtu.edu.vn ) theo 2 đợt, đợt 1 trước ngày 15/6/2021 , đợt 2 trước ngày 15/10/2021 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC 1. Thông báo kết quả xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo cho các Sở GD&ĐT dự kiến trước 17h00 ngày 28/7/2021 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về Trường Đại học Tôn Đức Thắng trước 17h00 ngày 10/8/2021 để xác nhận nhập học. Sau thời gian trên, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối học Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Công bố danh sách thí sinh trúng tuyển người nước ngoài theo 2 đợt xét tuyển: đợt 1 trước ngày 30/09/2020 , đợt 2 trước ngày 09/01/2021. 2. Thông báo kết quả ưu tiên xét tuyển - Trường thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 28/7/2027 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển thẳng gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT về Trường Đại học Tôn Đức Thắng trước 17h00 ngày 10/8/2021 để xác nhận nhập học. Sau thời gian trên, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối học Trường Đại học Tôn Đức Thắng. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/thong-bao-xet-tuyen-thang-uu-tien-xet-tuyen-vao-dai-hoc-he-chinh-quy-nam-2021-theo-quy-dinh
ebe7f54c-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
64
[ "Thông báo xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2021 theo quy định của Bộ GDĐT | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2021 theo quy định của Bộ GDĐT TDTU, 27/04/2021 | 16:22, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 27 April 2021 THÔNG BÁO Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2021 (đối tượng tuyển thẳng theo quy định tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT) Căn cứ vào thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ công văn số 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) về Hướng dẫn công tác tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non và Quy chế tuyển sinh đại học của Trường đại học Tôn Đức Thắng. Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU, Trường) công bố điều kiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT) vào các ngành đào tạo trình độ đại học như sau: I. XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN 1. Đối tượng xét tuyển thẳng a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT); b) Người đã trúng tuyển vào các trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức; c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT; d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf của Trường; Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường; e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc", "Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2021 theo quy định của Bộ GDĐT TDTU, 27/04/2021 | 16:22, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 27 April 2021 THÔNG BÁO Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2021 (đối tượng tuyển thẳng theo quy định tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT) Căn cứ vào thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ công văn số 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) về Hướng dẫn công tác tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non và Quy chế tuyển sinh đại học của Trường đại học Tôn Đức Thắng. Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU, Trường) công bố điều kiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT) vào các ngành đào tạo trình độ đại học như sau: I. XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN 1. Đối tượng xét tuyển thẳng a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT); b) Người đã trúng tuyển vào các trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức; c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT; d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf của Trường; Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường; e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ", "xét tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2021 (đối tượng tuyển thẳng theo quy định tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT) Căn cứ vào thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ công văn số 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) về Hướng dẫn công tác tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non và Quy chế tuyển sinh đại học của Trường đại học Tôn Đức Thắng. Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU, Trường) công bố điều kiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT) vào các ngành đào tạo trình độ đại học như sau: I. XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN 1. Đối tượng xét tuyển thẳng a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT); b) Người đã trúng tuyển vào các trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức; c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT; d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf của Trường; Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường; e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường.", "đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ công văn số 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) về Hướng dẫn công tác tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non và Quy chế tuyển sinh đại học của Trường đại học Tôn Đức Thắng. Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU, Trường) công bố điều kiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT) vào các ngành đào tạo trình độ đại học như sau: I. XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN 1. Đối tượng xét tuyển thẳng a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT); b) Người đã trúng tuyển vào các trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức; c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT; d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf của Trường; Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường; e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt", "non và Quy chế tuyển sinh đại học của Trường đại học Tôn Đức Thắng. Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU, Trường) công bố điều kiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT) vào các ngành đào tạo trình độ đại học như sau: I. XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN 1. Đối tượng xét tuyển thẳng a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT); b) Người đã trúng tuyển vào các trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức; c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT; d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf của Trường; Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường; e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp", "đào tạo trình độ đại học như sau: I. XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN 1. Đối tượng xét tuyển thẳng a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT); b) Người đã trúng tuyển vào các trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức; c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT; d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf của Trường; Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường; e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi", "(THPT); b) Người đã trúng tuyển vào các trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức; c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT; d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf của Trường; Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường; e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b)", "trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức; c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT; d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf của Trường; Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường; e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả", "học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức; c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT; d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf của Trường; Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường; e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất,", "vào học chính thức; c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT; d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf của Trường; Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường; e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo", "theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT; d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf của Trường; Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường; e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên", "hết năm tốt nghiệp THPT; d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf của Trường; Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường; e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 0,9% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường.Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 0,1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét", "vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf của Trường; Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường; e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 0,9% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường.Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 0,1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông", "ngành Quản lý thể dục thể thao, Golf của Trường; Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường; e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 0,9% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường.Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 0,1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương", "ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 0,9% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường.Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 0,1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh", "thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 0,9% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường.Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 0,1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét", "ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 0,9% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường.Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 0,1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học", "được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT; g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 0,9% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường.Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 0,1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật", "của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học; h) Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng học đại học tại Trường, Trường căn cứ kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 0,9% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường.Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 0,1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*)", "bậc THPT của thí sinh để xem xét quyết định cho vào học: - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp tại nước ngoài (hoặc các chương trình quốc tế tại Việt Nam), Trường xét cho thí sinh nhập học căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 0,9% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường.Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 0,1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và", "tập bậc THPT; riêng Ngành Dược học thí sinh phải đạt kết quả học tập THPT lớp 12 (hoặc tương đương) từ khá trở lên và môn Hóa ≥ 7,0 theo thang 10 điểm; ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 0,9% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường.Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 0,1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công", "kế công nghiệp thí sinh phải đạt yêu cầu về năng khiếu do khoa chuyên môn xét. - Thí sinh người nước ngoài học tập và tốt nghiệp THPT Việt Nam phải xếp loại học lực 3 năm THPT từ khá trở lên; riêng đối với ngành Dược học thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 0,9% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường.Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 0,1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ", "thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và môn Hóa ≥ 8,0 (theo thang 10 điểm); ngành Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 0,9% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường.Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 0,1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6", "của Trường; - Thí sinh đăng ký tuyển sinh chương trình đại học bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việ t theo quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 0,9% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường.Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 0,1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ;", "dục và Đào tạo, riêng ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt Ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam thí sinh đạt trình độ từ A2 (bậc 2/6) trở lên; thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT Việt Nam không xét điều kiện năng lực tiếng Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 0,9% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường.Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 0,1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy", "Việt; -  Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào chương trình đại học bằng tiếng Anh (trừ thí sinh người nước ngoài có ngôn ngữ chính là tiếng Anh) phải có Chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 0,9% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường.Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 0,1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi", "hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 0,9% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường.Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 0,1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng", "các chứng chỉ quốc tế khác tương đương); i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 0,9% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường.Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 0,1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ", "ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 0,9% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường.Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 0,1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi", "Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 0,9% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường.Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 0,1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học;", "khu vực Tây Nam Bộ. Chỉ tiêu xét tuyển không quá 0,2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường. Căn cứ tổng bình quân của điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12, Nhà trường xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 0,9% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường.Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 0,1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác", "tiêu. Đối với ngành Dược thí sinh phải xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên; ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc thí sinh phải dự thi Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường. Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 0,9% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường.Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 0,1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác", "Những thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức . l) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 0,9% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường.Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 0,1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ", "nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 0,9% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường.Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 0,1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*)", "với nghề đã đoạt giải. 2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường a) Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 0,9% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường.Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 0,1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành", "khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho vào học. b) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 0,9% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường.Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 0,1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c,", "Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 0,9% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường.Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 0,1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi", "từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Golf . Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường. c) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 0,9% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường.Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 0,1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi", "nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 0,9% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường.Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 0,1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với", "dục và các văn bản hướng dẫn thí hành thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải theo quy định của từng trường. 3. Nguyên tắc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 0,9% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường.Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 0,1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi); + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6", "xét tuyển thẳng Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không quá 0,9% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường.Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không quá 0,1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi); + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ) + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong", "tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần và xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo đến Sở Giáo dục và Đào tạo qua công văn, đồng thời thông báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi); + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ) + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng", "báo cho thí sinh (qua email, điện thoại) Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình du học luân chuyển Campus phải đạt trình độ tiếng Anh  IELTS ≥ 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi); + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ) + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định", "đương (có giá trị đến ngày 01/10/2021), hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của Trường để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi); + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ) + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm", "phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương). II. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được Hội đồng tuyển sinh trường xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi); + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ) + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao học bạ hoặc bảng điểm bậc trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao", "tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng vào ngành học thí sinh đăng ký theo danh mục ngành sau: 1. Giải học sinh giỏi quốc gia Stt Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo 1 Toán Toán ứng dụng (*) Thống kê Kỹ thuật điện Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi); + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ) + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao học bạ hoặc bảng điểm bậc trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Việt do cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp (nếu học bằng tiếng Việt). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Anh do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp (nếu có). + Bản sao Thẻ căn cước (ID card)", "máy tính Kỹ thuật phần mềm 2 Hóa học Kỹ thuật hóa học (*) Dược học Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động 3 Sinh học Công nghệ sinh học (*) Khoa học môi trường 4 Ngữ văn Việt Nam học (*) Luật Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi); + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ) + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao học bạ hoặc bảng điểm bậc trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Việt do cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp (nếu học bằng tiếng Việt). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Anh do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp (nếu có). + Bản sao Thẻ căn cước (ID card) hoặc bản sao hộ chiếu có thời hạn sử dụng ít nhất 01 năm tính từ ngày dự kiến nhập học tại TDTU. + Cam kết về khả năng tài chính đảm bảo học tập, nghiên cứu, sinh hoạt đối với các quốc gia Việt Nam đã có chính", "Xã hội học Công tác xã hội 5 Tin học Khoa học máy tính (*) Kỹ thuật phần mềm (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) Kỹ thuật điện tử -viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh (*) 7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi); + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ) + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao học bạ hoặc bảng điểm bậc trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Việt do cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp (nếu học bằng tiếng Việt). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Anh do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp (nếu có). + Bản sao Thẻ căn cước (ID card) hoặc bản sao hộ chiếu có thời hạn sử dụng ít nhất 01 năm tính từ ngày dự kiến nhập học tại TDTU. + Cam kết về khả năng tài chính đảm bảo học tập, nghiên cứu, sinh hoạt đối với các quốc gia Việt Nam đã có chính sách hạn chế cho phép nhập cảnh). + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt", "7 Tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Trung Quốc (*) 2. Giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia TT Lĩnh vực Lĩnh vực chuyên sâu ngành 1 Khoa học động vật Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi); + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ) + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao học bạ hoặc bảng điểm bậc trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Việt do cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp (nếu học bằng tiếng Việt). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Anh do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp (nếu có). + Bản sao Thẻ căn cước (ID card) hoặc bản sao hộ chiếu có thời hạn sử dụng ít nhất 01 năm tính từ ngày dự kiến nhập học tại TDTU. + Cam kết về khả năng tài chính đảm bảo học tập, nghiên cứu, sinh hoạt đối với các quốc gia Việt Nam đã có chính sách hạn chế cho phép nhập cảnh). + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 30/5/2021 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( Tải mẫu phiếu ) + Ít nhất một trong các bản photocopy", "di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến hóa;… Công nghệ sinh học (*) 2 Khoa học xã hội và hành vi Điều dưỡng và phát triển; Tâm lý; Tâm lý nhận thức; Tâm lý xã hội và xã hội học;... Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi); + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ) + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao học bạ hoặc bảng điểm bậc trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Việt do cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp (nếu học bằng tiếng Việt). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Anh do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp (nếu có). + Bản sao Thẻ căn cước (ID card) hoặc bản sao hộ chiếu có thời hạn sử dụng ít nhất 01 năm tính từ ngày dự kiến nhập học tại TDTU. + Cam kết về khả năng tài chính đảm bảo học tập, nghiên cứu, sinh hoạt đối với các quốc gia Việt Nam đã có chính sách hạn chế cho phép nhập cảnh). + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 30/5/2021 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( Tải mẫu phiếu ) + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực", "tác xã hội Việt Nam học (*) 3 Hóa Sinh Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;... Công nghệ sinh học (*) Kỹ thuật hóa học  (*) 4 Y Sinh và khoa học Sức khỏe Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi); + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ) + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao học bạ hoặc bảng điểm bậc trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Việt do cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp (nếu học bằng tiếng Việt). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Anh do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp (nếu có). + Bản sao Thẻ căn cước (ID card) hoặc bản sao hộ chiếu có thời hạn sử dụng ít nhất 01 năm tính từ ngày dự kiến nhập học tại TDTU. + Cam kết về khả năng tài chính đảm bảo học tập, nghiên cứu, sinh hoạt đối với các quốc gia Việt Nam đã có chính sách hạn chế cho phép nhập cảnh). + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 30/5/2021 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( Tải mẫu phiếu ) + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược học thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi). IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu", "học; Dinh dưỡng; Sinh lý học và Bệnh lý học;... Dược học  (*) Công nghệ sinh học (*) 5 Kỹ thuật Y Sinh Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;.., Công nghệ sinh học (*) 6 Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi); + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ) + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao học bạ hoặc bảng điểm bậc trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Việt do cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp (nếu học bằng tiếng Việt). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Anh do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp (nếu có). + Bản sao Thẻ căn cước (ID card) hoặc bản sao hộ chiếu có thời hạn sử dụng ít nhất 01 năm tính từ ngày dự kiến nhập học tại TDTU. + Cam kết về khả năng tài chính đảm bảo học tập, nghiên cứu, sinh hoạt đối với các quốc gia Việt Nam đã có chính sách hạn chế cho phép nhập cảnh). + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 30/5/2021 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( Tải mẫu phiếu ) + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược học thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi). IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển - Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 30/5/2021 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 7, 8, 9, 10 của công", "Sinh học tế bào và phân tử Sinh lý tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;... Công nghệ sinh học (*) 7 Hóa học Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi); + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ) + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao học bạ hoặc bảng điểm bậc trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Việt do cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp (nếu học bằng tiếng Việt). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Anh do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp (nếu có). + Bản sao Thẻ căn cước (ID card) hoặc bản sao hộ chiếu có thời hạn sử dụng ít nhất 01 năm tính từ ngày dự kiến nhập học tại TDTU. + Cam kết về khả năng tài chính đảm bảo học tập, nghiên cứu, sinh hoạt đối với các quốc gia Việt Nam đã có chính sách hạn chế cho phép nhập cảnh). + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 30/5/2021 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( Tải mẫu phiếu ) + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược học thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi). IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển - Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 30/5/2021 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 7, 8, 9, 10 của công văn số 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/4/2021 của BGD&ĐT ) về Trường trước ngày 10/6/2021. - Thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường hoặc trực tiếp trên website http://apply.cis.tdtu.edu.vn ) theo 2 đợt, đợt 1 trước ngày 15/6/2021 , đợt 2 trước ngày 15/10/2021 . 2. Chi", "Hóa Lý;... Kỹ thuật hóa học (*) Dược học (*) Khoa học môi trường 8 Sinh học trên máy tính và Sinh-Tin Kỹ thuật Y sinh; Dược lý trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi); + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ) + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao học bạ hoặc bảng điểm bậc trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Việt do cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp (nếu học bằng tiếng Việt). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Anh do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp (nếu có). + Bản sao Thẻ căn cước (ID card) hoặc bản sao hộ chiếu có thời hạn sử dụng ít nhất 01 năm tính từ ngày dự kiến nhập học tại TDTU. + Cam kết về khả năng tài chính đảm bảo học tập, nghiên cứu, sinh hoạt đối với các quốc gia Việt Nam đã có chính sách hạn chế cho phép nhập cảnh). + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 30/5/2021 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( Tải mẫu phiếu ) + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược học thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi). IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển - Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 30/5/2021 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 7, 8, 9, 10 của công văn số 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/4/2021 của BGD&ĐT ) về Trường trước ngày 10/6/2021. - Thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường hoặc trực tiếp trên website http://apply.cis.tdtu.edu.vn ) theo 2 đợt, đợt 1 trước ngày 15/6/2021 , đợt 2 trước ngày 15/10/2021 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC 1. Thông báo kết quả xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển", "tính; Gen;... Công nghệ sinh học (*) 9 Khoa học Trái đất và Môi trường Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;... Khoa học môi trường (*) Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 Hệ thống nhúng Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi); + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ) + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao học bạ hoặc bảng điểm bậc trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Việt do cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp (nếu học bằng tiếng Việt). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Anh do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp (nếu có). + Bản sao Thẻ căn cước (ID card) hoặc bản sao hộ chiếu có thời hạn sử dụng ít nhất 01 năm tính từ ngày dự kiến nhập học tại TDTU. + Cam kết về khả năng tài chính đảm bảo học tập, nghiên cứu, sinh hoạt đối với các quốc gia Việt Nam đã có chính sách hạn chế cho phép nhập cảnh). + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 30/5/2021 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( Tải mẫu phiếu ) + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược học thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi). IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển - Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 30/5/2021 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 7, 8, 9, 10 của công văn số 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/4/2021 của BGD&ĐT ) về Trường trước ngày 10/6/2021. - Thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường hoặc trực tiếp trên website http://apply.cis.tdtu.edu.vn ) theo 2 đợt, đợt 1 trước ngày 15/6/2021 , đợt 2 trước ngày 15/10/2021 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC 1. Thông báo kết quả xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo cho các Sở GD&ĐT dự kiến trước 17h00 ngày 28/7/2021 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về Trường Đại học Tôn Đức Thắng", "điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 11 Năng lượng: Hóa học Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi); + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ) + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao học bạ hoặc bảng điểm bậc trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Việt do cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp (nếu học bằng tiếng Việt). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Anh do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp (nếu có). + Bản sao Thẻ căn cước (ID card) hoặc bản sao hộ chiếu có thời hạn sử dụng ít nhất 01 năm tính từ ngày dự kiến nhập học tại TDTU. + Cam kết về khả năng tài chính đảm bảo học tập, nghiên cứu, sinh hoạt đối với các quốc gia Việt Nam đã có chính sách hạn chế cho phép nhập cảnh). + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 30/5/2021 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( Tải mẫu phiếu ) + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược học thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi). IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển - Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 30/5/2021 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 7, 8, 9, 10 của công văn số 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/4/2021 của BGD&ĐT ) về Trường trước ngày 10/6/2021. - Thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường hoặc trực tiếp trên website http://apply.cis.tdtu.edu.vn ) theo 2 đợt, đợt 1 trước ngày 15/6/2021 , đợt 2 trước ngày 15/10/2021 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC 1. Thông báo kết quả xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo cho các Sở GD&ĐT dự kiến trước 17h00 ngày 28/7/2021 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về Trường Đại học Tôn Đức Thắng trước 17h00 ngày 10/8/2021 để xác nhận nhập học. Sau thời gian trên, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối học Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Công bố danh sách thí sinh trúng tuyển người nước ngoài theo 2 đợt xét tuyển: đợt", "lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;.,. Kỹ thuật hóa học (*) 12 Năng lượng: Vật lý Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;... Kỹ thuật điện 13 Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi); + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ) + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao học bạ hoặc bảng điểm bậc trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Việt do cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp (nếu học bằng tiếng Việt). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Anh do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp (nếu có). + Bản sao Thẻ căn cước (ID card) hoặc bản sao hộ chiếu có thời hạn sử dụng ít nhất 01 năm tính từ ngày dự kiến nhập học tại TDTU. + Cam kết về khả năng tài chính đảm bảo học tập, nghiên cứu, sinh hoạt đối với các quốc gia Việt Nam đã có chính sách hạn chế cho phép nhập cảnh). + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 30/5/2021 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( Tải mẫu phiếu ) + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược học thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi). IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển - Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 30/5/2021 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 7, 8, 9, 10 của công văn số 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/4/2021 của BGD&ĐT ) về Trường trước ngày 10/6/2021. - Thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường hoặc trực tiếp trên website http://apply.cis.tdtu.edu.vn ) theo 2 đợt, đợt 1 trước ngày 15/6/2021 , đợt 2 trước ngày 15/10/2021 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC 1. Thông báo kết quả xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo cho các Sở GD&ĐT dự kiến trước 17h00 ngày 28/7/2021 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về Trường Đại học Tôn Đức Thắng trước 17h00 ngày 10/8/2021 để xác nhận nhập học. Sau thời gian trên, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối học Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Công bố danh sách thí sinh trúng tuyển người nước ngoài theo 2 đợt xét tuyển: đợt 1 trước ngày 30/09/2020 , đợt 2 trước ngày 09/01/2021. 2. Thông báo kết quả ưu tiên xét tuyển - Trường thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 28/7/2027 để Sở GD&ĐT thông báo cho", "thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không và vũ trụ; Kỹ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lý thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kỹ thuật gia công công nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;... Kỹ thuật cơ điện tử 14 Kỹ thuật môi trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi); + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ) + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao học bạ hoặc bảng điểm bậc trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Việt do cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp (nếu học bằng tiếng Việt). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Anh do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp (nếu có). + Bản sao Thẻ căn cước (ID card) hoặc bản sao hộ chiếu có thời hạn sử dụng ít nhất 01 năm tính từ ngày dự kiến nhập học tại TDTU. + Cam kết về khả năng tài chính đảm bảo học tập, nghiên cứu, sinh hoạt đối với các quốc gia Việt Nam đã có chính sách hạn chế cho phép nhập cảnh). + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 30/5/2021 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( Tải mẫu phiếu ) + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược học thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi). IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển - Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 30/5/2021 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 7, 8, 9, 10 của công văn số 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/4/2021 của BGD&ĐT ) về Trường trước ngày 10/6/2021. - Thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường hoặc trực tiếp trên website http://apply.cis.tdtu.edu.vn ) theo 2 đợt, đợt 1 trước ngày 15/6/2021 , đợt 2 trước ngày 15/10/2021 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC 1. Thông báo kết quả xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo cho các Sở GD&ĐT dự kiến trước 17h00 ngày 28/7/2021 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về Trường Đại học Tôn Đức Thắng trước 17h00 ngày 10/8/2021 để xác nhận nhập học. Sau thời gian trên, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối học Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Công bố danh sách thí sinh trúng tuyển người nước ngoài theo 2 đợt xét tuyển: đợt 1 trước ngày 30/09/2020 , đợt 2 trước ngày 09/01/2021. 2. Thông báo kết quả ưu tiên xét tuyển - Trường thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 28/7/2027 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển thẳng gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT về Trường Đại học Tôn Đức Thắng trước 17h00 ngày 10/8/2021 để xác nhận nhập học. Sau thời gian trên, thí sinh không xác nhận nhập học xem", "trường Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lý chất thải và tái sử dụng; Quản lý nguồn nước;... Công nghệ kỹ thuật môi trường (*) Khoa học môi trường (*) 15 Khoa học vật liệu Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi); + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ) + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao học bạ hoặc bảng điểm bậc trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Việt do cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp (nếu học bằng tiếng Việt). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Anh do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp (nếu có). + Bản sao Thẻ căn cước (ID card) hoặc bản sao hộ chiếu có thời hạn sử dụng ít nhất 01 năm tính từ ngày dự kiến nhập học tại TDTU. + Cam kết về khả năng tài chính đảm bảo học tập, nghiên cứu, sinh hoạt đối với các quốc gia Việt Nam đã có chính sách hạn chế cho phép nhập cảnh). + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 30/5/2021 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( Tải mẫu phiếu ) + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược học thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi). IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển - Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 30/5/2021 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 7, 8, 9, 10 của công văn số 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/4/2021 của BGD&ĐT ) về Trường trước ngày 10/6/2021. - Thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường hoặc trực tiếp trên website http://apply.cis.tdtu.edu.vn ) theo 2 đợt, đợt 1 trước ngày 15/6/2021 , đợt 2 trước ngày 15/10/2021 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC 1. Thông báo kết quả xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo cho các Sở GD&ĐT dự kiến trước 17h00 ngày 28/7/2021 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về Trường Đại học Tôn Đức Thắng trước 17h00 ngày 10/8/2021 để xác nhận nhập học. Sau thời gian trên, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối học Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Công bố danh sách thí sinh trúng tuyển người nước ngoài theo 2 đợt xét tuyển: đợt 1 trước ngày 30/09/2020 , đợt 2 trước ngày 09/01/2021. 2. Thông báo kết quả ưu tiên xét tuyển - Trường thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 28/7/2027 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển thẳng gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT về Trường Đại học Tôn Đức Thắng trước 17h00 ngày 10/8/2021 để xác nhận nhập học. Sau thời gian trên, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối học Trường Đại học Tôn Đức Thắng. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại", "Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lý thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;... Kỹ thuật hóa học 16 Toán học Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi); + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ) + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao học bạ hoặc bảng điểm bậc trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Việt do cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp (nếu học bằng tiếng Việt). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Anh do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp (nếu có). + Bản sao Thẻ căn cước (ID card) hoặc bản sao hộ chiếu có thời hạn sử dụng ít nhất 01 năm tính từ ngày dự kiến nhập học tại TDTU. + Cam kết về khả năng tài chính đảm bảo học tập, nghiên cứu, sinh hoạt đối với các quốc gia Việt Nam đã có chính sách hạn chế cho phép nhập cảnh). + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 30/5/2021 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( Tải mẫu phiếu ) + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược học thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi). IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển - Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 30/5/2021 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 7, 8, 9, 10 của công văn số 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/4/2021 của BGD&ĐT ) về Trường trước ngày 10/6/2021. - Thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường hoặc trực tiếp trên website http://apply.cis.tdtu.edu.vn ) theo 2 đợt, đợt 1 trước ngày 15/6/2021 , đợt 2 trước ngày 15/10/2021 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC 1. Thông báo kết quả xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo cho các Sở GD&ĐT dự kiến trước 17h00 ngày 28/7/2021 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về Trường Đại học Tôn Đức Thắng trước 17h00 ngày 10/8/2021 để xác nhận nhập học. Sau thời gian trên, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối học Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Công bố danh sách thí sinh trúng tuyển người nước ngoài theo 2 đợt xét tuyển: đợt 1 trước ngày 30/09/2020 , đợt 2 trước ngày 09/01/2021. 2. Thông báo kết quả ưu tiên xét tuyển - Trường thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 28/7/2027 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển thẳng gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT về Trường Đại học Tôn Đức Thắng trước 17h00 ngày 10/8/2021 để xác nhận nhập học. Sau thời gian trên, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối học Trường Đại học Tôn Đức Thắng. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học:", "suất và thống kê;... Toán ứng dụng (*) Thống kê 17 Vi Sinh Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;... Dược học Công nghệ sinh học 18 Khoa học Thực vật Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi); + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ) + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao học bạ hoặc bảng điểm bậc trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Việt do cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp (nếu học bằng tiếng Việt). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Anh do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp (nếu có). + Bản sao Thẻ căn cước (ID card) hoặc bản sao hộ chiếu có thời hạn sử dụng ít nhất 01 năm tính từ ngày dự kiến nhập học tại TDTU. + Cam kết về khả năng tài chính đảm bảo học tập, nghiên cứu, sinh hoạt đối với các quốc gia Việt Nam đã có chính sách hạn chế cho phép nhập cảnh). + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 30/5/2021 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( Tải mẫu phiếu ) + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược học thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi). IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển - Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 30/5/2021 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 7, 8, 9, 10 của công văn số 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/4/2021 của BGD&ĐT ) về Trường trước ngày 10/6/2021. - Thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường hoặc trực tiếp trên website http://apply.cis.tdtu.edu.vn ) theo 2 đợt, đợt 1 trước ngày 15/6/2021 , đợt 2 trước ngày 15/10/2021 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC 1. Thông báo kết quả xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo cho các Sở GD&ĐT dự kiến trước 17h00 ngày 28/7/2021 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về Trường Đại học Tôn Đức Thắng trước 17h00 ngày 10/8/2021 để xác nhận nhập học. Sau thời gian trên, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối học Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Công bố danh sách thí sinh trúng tuyển người nước ngoài theo 2 đợt xét tuyển: đợt 1 trước ngày 30/09/2020 , đợt 2 trước ngày 09/01/2021. 2. Thông báo kết quả ưu tiên xét tuyển - Trường thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 28/7/2027 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển thẳng gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT về Trường Đại học Tôn Đức Thắng trước 17h00 ngày 10/8/2021 để xác nhận nhập học. Sau thời gian trên, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối học Trường Đại học Tôn Đức Thắng. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức", "với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lý thực vật; Sinh lý thực vật; Hệ thống và tiến hóa;... Công nghệ sinh học 19 Rô bốt và máy thông minh Máy sinh học; Lý thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;... Kỹ thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi); + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ) + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao học bạ hoặc bảng điểm bậc trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Việt do cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp (nếu học bằng tiếng Việt). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Anh do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp (nếu có). + Bản sao Thẻ căn cước (ID card) hoặc bản sao hộ chiếu có thời hạn sử dụng ít nhất 01 năm tính từ ngày dự kiến nhập học tại TDTU. + Cam kết về khả năng tài chính đảm bảo học tập, nghiên cứu, sinh hoạt đối với các quốc gia Việt Nam đã có chính sách hạn chế cho phép nhập cảnh). + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 30/5/2021 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( Tải mẫu phiếu ) + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược học thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi). IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển - Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 30/5/2021 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 7, 8, 9, 10 của công văn số 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/4/2021 của BGD&ĐT ) về Trường trước ngày 10/6/2021. - Thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường hoặc trực tiếp trên website http://apply.cis.tdtu.edu.vn ) theo 2 đợt, đợt 1 trước ngày 15/6/2021 , đợt 2 trước ngày 15/10/2021 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC 1. Thông báo kết quả xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo cho các Sở GD&ĐT dự kiến trước 17h00 ngày 28/7/2021 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về Trường Đại học Tôn Đức Thắng trước 17h00 ngày 10/8/2021 để xác nhận nhập học. Sau thời gian trên, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối học Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Công bố danh sách thí sinh trúng tuyển người nước ngoài theo 2 đợt xét tuyển: đợt 1 trước ngày 30/09/2020 , đợt 2 trước ngày 09/01/2021. 2. Thông báo kết quả ưu tiên xét tuyển - Trường thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 28/7/2027 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển thẳng gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT về Trường Đại học Tôn Đức Thắng trước 17h00 ngày 10/8/2021 để xác nhận nhập học. Sau thời gian trên, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối học Trường Đại học Tôn Đức Thắng. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ", "thuật điện và điện tử viễn thông (*) Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) Kỹ thuật cơ điện tử (*) 20 Phần mềm hệ thống Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;... Kỹ thuật phần mềm (*) Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi); + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ) + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao học bạ hoặc bảng điểm bậc trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Việt do cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp (nếu học bằng tiếng Việt). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Anh do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp (nếu có). + Bản sao Thẻ căn cước (ID card) hoặc bản sao hộ chiếu có thời hạn sử dụng ít nhất 01 năm tính từ ngày dự kiến nhập học tại TDTU. + Cam kết về khả năng tài chính đảm bảo học tập, nghiên cứu, sinh hoạt đối với các quốc gia Việt Nam đã có chính sách hạn chế cho phép nhập cảnh). + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 30/5/2021 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( Tải mẫu phiếu ) + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược học thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi). IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển - Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 30/5/2021 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 7, 8, 9, 10 của công văn số 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/4/2021 của BGD&ĐT ) về Trường trước ngày 10/6/2021. - Thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường hoặc trực tiếp trên website http://apply.cis.tdtu.edu.vn ) theo 2 đợt, đợt 1 trước ngày 15/6/2021 , đợt 2 trước ngày 15/10/2021 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC 1. Thông báo kết quả xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo cho các Sở GD&ĐT dự kiến trước 17h00 ngày 28/7/2021 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về Trường Đại học Tôn Đức Thắng trước 17h00 ngày 10/8/2021 để xác nhận nhập học. Sau thời gian trên, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối học Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Công bố danh sách thí sinh trúng tuyển người nước ngoài theo 2 đợt xét tuyển: đợt 1 trước ngày 30/09/2020 , đợt 2 trước ngày 09/01/2021. 2. Thông báo kết quả ưu tiên xét tuyển - Trường thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 28/7/2027 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển thẳng gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT về Trường Đại học Tôn Đức Thắng trước 17h00 ngày 10/8/2021 để xác nhận nhập học. Sau thời gian trên, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối học Trường Đại học Tôn Đức Thắng. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng ", "Khoa học máy tính (*) Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) 21 Y học chuyển dịch Khám bệnh và chuẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sang,… Dược học Ghi chú: Những ngành có dấu (*) là ngành đúng, các ngành còn lại là ngành gần. III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng a) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được quy định tại điểm a, b, c, d, e , l mục đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Đối với ngành Dược thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi); + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm. b) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh thuộc diện tuyển thẳng tại điểm g, i mục Đối tượng xét tuyển thẳng gồm: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ) + Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT; + Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6. + Bản photocopy hộ khẩu thường trú (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm i). + Bản photocopy có chứng thực Giấy xác nhận thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (đối với diện xét tuyển thẳng tại điểm g); c) Hồ sơ ĐKXT của thí sinh tuyển thẳng thuộc diện người nước ngoài được quy định tại điểm h mục Đối tượng xét tuyển thẳng của thông báo này: + Phiếu đăng ký tuyển thẳng ( Tải mẫu phiếu ); + Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao học bạ hoặc bảng điểm bậc trung học phổ thông hoặc tương đương có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (kèm bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Việt do cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp (nếu học bằng tiếng Việt). + Bản sao chứng chỉ trình độ tiếng Anh do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp (nếu có). + Bản sao Thẻ căn cước (ID card) hoặc bản sao hộ chiếu có thời hạn sử dụng ít nhất 01 năm tính từ ngày dự kiến nhập học tại TDTU. + Cam kết về khả năng tài chính đảm bảo học tập, nghiên cứu, sinh hoạt đối với các quốc gia Việt Nam đã có chính sách hạn chế cho phép nhập cảnh). + Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. 2. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển Thí sinh cần đăng ký thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT trước ngày 30/5/2021 . Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: + Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển ( Tải mẫu phiếu ) + Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế. Đối với ngành Dược học thí sinh phải bổ sung học bạ THPT (Thí sinh phải đạt học lực lớp 12 loại Giỏi). IV. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ, CHI PHÍ XÉT TUYỂN 1. Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển - Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp hồ sơ ĐKXT tại sở GD&ĐT trước ngày 30/5/2021 . Các Sở GD&ĐT gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng kèm danh sách (Phụ lục 7, 8, 9, 10 của công văn số 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/4/2021 của BGD&ĐT ) về Trường trước ngày 10/6/2021. - Thí sinh người nước ngoài nộp trực tiếp tại Trường hoặc trực tiếp trên website http://apply.cis.tdtu.edu.vn ) theo 2 đợt, đợt 1 trước ngày 15/6/2021 , đợt 2 trước ngày 15/10/2021 . 2. Chi phí xét tuyển : 30.000đ /thí sinh/hồ sơ V. THỜI GIAN THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC 1. Thông báo kết quả xét tuyển thẳng - Trường cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo cho các Sở GD&ĐT dự kiến trước 17h00 ngày 28/7/2021 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 về Trường Đại học Tôn Đức Thắng trước 17h00 ngày 10/8/2021 để xác nhận nhập học. Sau thời gian trên, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối học Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Công bố danh sách thí sinh trúng tuyển người nước ngoài theo 2 đợt xét tuyển: đợt 1 trước ngày 30/09/2020 , đợt 2 trước ngày 09/01/2021. 2. Thông báo kết quả ưu tiên xét tuyển - Trường thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển cho các Sở GD&ĐT trước 17h00 ngày 28/7/2027 để Sở GD&ĐT thông báo cho thí sinh. - Thí sinh đủ điều kiện ưu tiên xét tuyển thẳng gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT về Trường Đại học Tôn Đức Thắng trước 17h00 ngày 10/8/2021 để xác nhận nhập học. Sau thời gian trên, thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối học Trường Đại học Tôn Đức Thắng. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Kết quả trúng tuyển đại học chính quy năm 2019 Phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương)-Đợt 2 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Kết quả trúng tuyển đại học chính quy năm 2019 Phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương)-Đợt 2 TDTU, 20/07/2019 | 14:23, GMT+7 Submitted by admin on 20 July 2019 Hội đồng tuyển sinh Trường đại học Tôn Đức Thắng thông báo kết quả trúng tuyển năm 2019 các ngành trình độ đại học của Phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng dành cho thí sinh đạt chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương) đợt 2 như sau: 1.Điểm đạt trúng tuyển đợt 2 dành cho thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương) Thí sinh đạt điểm ĐTB5HK của từng môn trong tổ hợp ≥ 6.0 và có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương) Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn 2.Xác nhận trúng tuyển nhập học Từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 24/7/2019 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học trực tuyến ” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019, thí sinh đã xác nhận nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học trực tiếp tại TDTU Thí sinh đã xác nhận nhập học trực tuyến nộp bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Trường đại học Tôn Đức Thắng xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. Thí sinh không xác nhận nhập học trực tuyến đúng thời hạn trên, hoặc đã xác nhận nhập học trực tuyến nhưng không nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 đúng thời hạn xem như từ chối nhập học vào Trường. 3.Nhận Thư mời nhập học Thí sinh đã xác nhận nhập học trực tuyến nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 trực tiếp tại Trường : Thí sinh được nhận ngay Thư mời nhập học Thí sinh đã xác nhận nhập học trực tuyến nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 qua đường bưu điện : Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học Nhằm tạo điều kiện cho thí sinh không phải di chuyển nhiều lần, khi đến nhận Thư mời nhập học, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học (nếu có nhu cầu và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nhập học) 4.Thời gian làm thủ tục nhập học Từ ngày 25/07/2019 đến 17h00 ngày 30/07/2019: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 20/7/2019 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024 Tags Trúng tuyển Tuyển sinh Đại học Tôn Đức Thắng Tuyển thẳng Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/ket-qua-trung-tuyen-dai-hoc-chinh-quy-nam-2019-phuong-thuc-uu-tien-xet-tuyen-thang-theo
ebe4af0e-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Kết quả trúng tuyển đại học chính quy năm 2019 Phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương)-Đợt 2 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Kết quả trúng tuyển đại học chính quy năm 2019 Phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương)-Đợt 2 TDTU, 20/07/2019 | 14:23, GMT+7 Submitted by admin on 20 July 2019 Hội đồng tuyển sinh Trường đại học Tôn Đức Thắng thông báo kết quả trúng tuyển năm 2019 các ngành trình độ đại học của Phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng dành cho thí sinh đạt chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương) đợt 2 như sau: 1.Điểm đạt trúng tuyển đợt 2 dành cho thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương) Thí sinh đạt điểm ĐTB5HK của từng môn trong tổ hợp ≥ 6.0 và có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc tương đương) Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn 2.Xác nhận trúng tuyển nhập học Từ ngày 23/7/2019 đến 17h00 ngày 24/7/2019 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nhập học trực tuyến ” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Từ ngày 25/7/2019 đến 17h00 ngày 30/7/2019, thí sinh đã xác nhận nhập học trực tuyến nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019; bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; mang theo bản chính học bạ THPT để đối chiếu; nhận Thư mời nhập học và làm thủ tục nhập học trực tiếp tại TDTU Thí sinh đã xác nhận nhập học trực tuyến nộp bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh. Trường đại học Tôn Đức Thắng xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, thí sinh sẽ bị hủy kết quả trúng tuyển. Thí sinh không xác nhận nhập học trực tuyến đúng thời hạn trên, hoặc đã xác nhận nhập học trực tuyến nhưng không nộp Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 đúng thời hạn xem như từ chối nhập học vào Trường. 3.Nhận Thư mời nhập học Thí sinh đã xác nhận nhập học trực tuyến nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 trực tiếp tại Trường : Thí sinh được nhận ngay Thư mời nhập học Thí sinh đã xác nhận nhập học trực tuyến nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 qua đường bưu điện : Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học Nhằm tạo điều kiện cho thí sinh không phải di chuyển nhiều lần, khi đến nhận Thư mời nhập học, thí sinh có thể làm thủ tục nhập học (nếu có nhu cầu và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nhập học) 4.Thời gian làm thủ tục nhập học Từ ngày 25/07/2019 đến 17h00 ngày 30/07/2019: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại các cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc của Trường. Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website https://admission.tdtu.edu.vn từ ngày 20/7/2019 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024 Tags Trúng tuyển Tuyển sinh Đại học Tôn Đức Thắng Tuyển thẳng Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Bộ Giáo dục và đào tạo lùi lịch nộp lệ phí đăng ký xét tuyển đại học | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Bộ Giáo dục và đào tạo lùi lịch nộp lệ phí đăng ký xét tuyển đại học TDTU, 22/08/2022 | 14:07, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 22 August 2022 Sáng ngày 21/8/2022, Bộ Giáo dục và đào tạo ra thông báo lùi lịch thanh toán trực tuyến lệ phí đăng ký xét tuyển đại học. Theo đó, do sự cố kết nối của nền tảng thanh toán trực tuyến, Bộ GDĐT thông báo lùi lịch thí sinh thực hiện thanh toán trực tuyến trên Hệ thống tuyển sinh 3 ngày so với kế hoạch ban đầu ( CÔNG VĂN SỐ 3996/BGDĐT-CNTT ngày 19/8/2022 ), cụ thể lịch mở chức năng thanh toán theo các tỉnh/thành sẽ điều chỉnh như sau: - Từ ngày 24/8/2022 đến 17h ngày 29/8/2022: Thành phố Hà Nội, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Yên Bái, Hòa Bình, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Thành phố Hải Phòng. - Từ ngày 25/8/2022 đến 17h ngày 30/8/2022: Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Kon Tum. - Từ ngày 26/8/2022 đến 17h ngày 31/8/2022 dành cho các thí sinh thuộc các tỉnh/thành phố còn lại. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/bo-giao-duc-va-dao-tao-lui-lich-nop-le-phi-dang-ky-xet-tuyen-dai-hoc
ebe8878c-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Bộ Giáo dục và đào tạo lùi lịch nộp lệ phí đăng ký xét tuyển đại học | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Bộ Giáo dục và đào tạo lùi lịch nộp lệ phí đăng ký xét tuyển đại học TDTU, 22/08/2022 | 14:07, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 22 August 2022 Sáng ngày 21/8/2022, Bộ Giáo dục và đào tạo ra thông báo lùi lịch thanh toán trực tuyến lệ phí đăng ký xét tuyển đại học. Theo đó, do sự cố kết nối của nền tảng thanh toán trực tuyến, Bộ GDĐT thông báo lùi lịch thí sinh thực hiện thanh toán trực tuyến trên Hệ thống tuyển sinh 3 ngày so với kế hoạch ban đầu ( CÔNG VĂN SỐ 3996/BGDĐT-CNTT ngày 19/8/2022 ), cụ thể lịch mở chức năng thanh toán theo các tỉnh/thành sẽ điều chỉnh như sau: - Từ ngày 24/8/2022 đến 17h ngày 29/8/2022: Thành phố Hà Nội, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Yên Bái, Hòa Bình, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Thành phố Hải Phòng. - Từ ngày 25/8/2022 đến 17h ngày 30/8/2022: Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Kon Tum. - Từ ngày 26/8/2022 đến 17h ngày 31/8/2022 dành cho các thí sinh thuộc các tỉnh/thành phố còn lại. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Thông báo tổ chức thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 2 năm 2020 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo tổ chức thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 2 năm 2020 TDTU, 14/08/2020 | 13:17, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 14 August 2020 THÔNG BÁO Về việc tổ chức thi môn năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 2 năm 2020 trong điều kiện dịch COVID-19 diễn biến phức tạp Căn cứ kế hoạch tuyển sinh đại học năm 2020, Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) tổ chức thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 2 năm 2020 từ ngày 21-23/8/2020. Để chuẩn bị tốt công tác tổ chức thi trong điều kiện dịch COVID-19 đang diễn biến phức tạp, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng thông báo: 1. Thí sinh dự thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 2 phải khai báo về lịch sử di chuyển trực tuyến tại: https://survey-beta.tdtu.edu.vn/KhaoSatNgoai/KhaoSatDiChuyen đến 11h00 ngày 20/8/2020. 2. Thí sinh khi đến dự thi phải điền và nộp Phiếu thông tin về sức khỏe ( theo mẫu tại đây ). Thí sinh phải mang khẩu trang y tế trong quá trình thi, thực hiện đúng các biện pháp an toàn trong phòng chống dịch COVID-19. 3. Thí sinh thuộc các đối tượng sau: Thí sinh tại các địa phương đang thực hiện dãn cách xã hội bắt buộc theo chỉ thị số 16/CT-TTg; Thí sinh tại các địa phương khác thuộc diện F0, F1, F2 theo công văn số 2832/BGDĐT-QLCL. Thí sinh không dự thi năng khiếu đợt 2, đồng thời thí sinh  phải gửi thông tin xác nhận dự thi đợt bổ sung về email [email protected] trước ngày 20/8/2020 . TDTU sẽ tổ chức thi bổ sung cho đối tượng này vào thời điểm thích hợp, khi dịch COVID-19 được kiểm soát. Nội dung thông tin xác nhận dự thi đợt bổ sung theo cú pháp sau: Họ Tên:........................................ Số CMND:..................................... Nội dung: Xin dự thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt bổ sung của Đợt 2. Lí do:  .......................................... Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/thong-bao-chuc-thi-nang-khieunang-luc-tieng-anh-dot-2-nam-2020
ebe7ca2c-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Thông báo tổ chức thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 2 năm 2020 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo tổ chức thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 2 năm 2020 TDTU, 14/08/2020 | 13:17, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 14 August 2020 THÔNG BÁO Về việc tổ chức thi môn năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 2 năm 2020 trong điều kiện dịch COVID-19 diễn biến phức tạp Căn cứ kế hoạch tuyển sinh đại học năm 2020, Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) tổ chức thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 2 năm 2020 từ ngày 21-23/8/2020. Để chuẩn bị tốt công tác tổ chức thi trong điều kiện dịch COVID-19 đang diễn biến phức tạp, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng thông báo: 1. Thí sinh dự thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 2 phải khai báo về lịch sử di chuyển trực tuyến tại: https://survey-beta.tdtu.edu.vn/KhaoSatNgoai/KhaoSatDiChuyen đến 11h00 ngày 20/8/2020. 2. Thí sinh khi đến dự thi phải điền và nộp Phiếu thông tin về sức khỏe ( theo mẫu tại đây ). Thí sinh phải mang khẩu trang y tế trong quá trình thi, thực hiện đúng các biện pháp an toàn trong phòng chống dịch COVID-19. 3. Thí sinh thuộc các đối tượng sau: Thí sinh tại các địa phương đang thực hiện dãn cách xã hội bắt buộc theo chỉ thị số 16/CT-TTg; Thí sinh tại các địa phương khác thuộc diện F0, F1, F2 theo công văn số 2832/BGDĐT-QLCL. Thí sinh không dự thi năng khiếu đợt 2, đồng thời thí sinh  phải gửi thông tin xác nhận dự thi đợt bổ sung về email [email protected] trước ngày 20/8/2020 . TDTU sẽ tổ chức thi bổ sung cho đối tượng này vào thời điểm thích hợp, khi dịch COVID-19 được kiểm soát. Nội dung thông tin xác nhận dự thi đợt bổ sung theo cú pháp sau: Họ Tên:........................................ Số CMND:..................................... Nội dung: Xin dự thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt bổ sung của Đợt 2. Lí do:  .......................................... Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Quy chế - Đề án tuyển sinh | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Quy chế - Đề án tuyển sinh 1. QUY CHẾ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - Điểm mới và lưu ý về quy chế thi THPT Quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2018 (xem tại đây) - Công văn Về việc hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2018 (xem tại đây) . - Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo (xem tại đây) . - Quy chế tuyển sinh đại học chính quy và tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy (xem tại đây) . - Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT ban hành kém theo Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (xem tại đây) . - Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT (xem tại đây) . 2. QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG - Quyết định điều chỉnh bổ sung Quy chế tuyển sinh Đại học chính quy năm 2017 (xem tại đây) - Quy chế tuyển sinh Đại học chính quy năm 2017 ( xem tại đây ) 3. ĐỀ ÁN TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG - Đề án tuyển sinh năm 2018 của Trường Đại học Tôn Đức Thắng (xem tại đây) Tags Đề án Tuyển sinh Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc-chinh-quy/de-an-tuyen-sinh
ebe77860-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Quy chế - Đề án tuyển sinh | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Quy chế - Đề án tuyển sinh 1. QUY CHẾ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - Điểm mới và lưu ý về quy chế thi THPT Quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2018 (xem tại đây) - Công văn Về việc hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2018 (xem tại đây) . - Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo (xem tại đây) . - Quy chế tuyển sinh đại học chính quy và tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy (xem tại đây) . - Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT ban hành kém theo Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (xem tại đây) . - Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT (xem tại đây) . 2. QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG - Quyết định điều chỉnh bổ sung Quy chế tuyển sinh Đại học chính quy năm 2017 (xem tại đây) - Quy chế tuyển sinh Đại học chính quy năm 2017 ( xem tại đây ) 3. ĐỀ ÁN TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG - Đề án tuyển sinh năm 2018 của Trường Đại học Tôn Đức Thắng (xem tại đây) Tags Đề án Tuyển sinh Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Điểm trúng tuyển đại học chính quy năm 2019, Phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Điểm trúng tuyển đại học chính quy năm 2019, Phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 TDTU, 08/08/2019 | 17:57, GMT+7 Submitted by admin on 8 August 2019 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng thông báo kết quả trúng tuyển năm 2019 các ngành trình độ đại học chính quy của Phương thức xét tuyển theo điểm thi THPT quốc gia năm 2019 như sau: 1.Điểm trúng tuyển Là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển theo thang điểm 40), cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo thang điểm 40 (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. 1.1. Chương trình tiêu chuẩn (T P .HCM) TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 33,00 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 31,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 31,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 32,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 32,50 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 32,50 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 33,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 30,00 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30,25 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 31,00 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 31,00 14 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 26,75 15 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 27,25 16 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 30,75 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 29,00 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 32,00 19 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 25,75 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 25,50 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 28,75 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 27,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 25,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 27,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 27 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 28 7340408 Quan hệ lao động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 26,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 1.2. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 30,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,25 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 30,75 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 24,75 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 24,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 1.3. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 30,50 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 mới đủ điều kiện theo học chương trình này. Trường hợp không nộp chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.0 chỉ được xét học chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh – Việt. Đối với các ngành còn lại: + Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 để đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình. + Thí sinh không nộp chứng chỉ quốc tế phải tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Lịch thi kiểm tra năng lực tiếng Anh: 7h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nghe, đọc, viết); 13h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nói). Thí sinh tham khảo thông tin về bài thi kiểm tra năng lực tiếng Anh ( tại đây ) + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh theo quy định, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi được nhập học chính thức. 1.4. Chương trình học 02 năm đầu tại các cơ sở TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 4 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,50 5 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,50 2.Xét tuyển đợt bổ sung Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bổ sung vào Chương trình du học luân chuyển campus (Chương trình liên kết quốc tế) của Trường theo thông báo xét tuyển tại website: https://admission.tdtu.edu.vn 3.Thủ tục nhập học 3.1. Xác nhận nhập học Tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn/ trước 17h00 ngày 09/8/2019 . Từ ngày 10/8/2019 đến 17h00 ngày 15/8/2019 : Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 về Trường đại học Tôn Đức Thắng để xác nhận nhập học và nhận Thư mời nhập học; quá thời hạn trên xem như thí sinh từ chối nhập học (trường hợp nộp qua bưu điện, thời hạn tính theo dấu bưu điện). Thí sinh xác nhận nhập học theo một trong hai cách sau: + Nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 tại Cơ sở chính (số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, Tp.HCM) hoặc cơ sở Nha Trang (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang), Bảo Lộc (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc). +Nộp qua bưu điện: gửi chuyển phát nhanh theo địa chỉ Phòng Đại học (A005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh . 3.2. Nhận “Thư mời nhập học” Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 trực tiếp tại Trường : Thí sinh được nhận ngay Thư mời nhập học. Thí sinh gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 qua đường bưu điện : Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học. Nhằm tạo điều kiện cho thí sinh không phải di chuyển nhiều lần, Thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay sau khi nhận Thư mời nhập học (nếu có nhu cầu). 3.3. Thời gian làm thủ tục nhập học Từ ngày 10/8/2019 đến ngày 18/8/2019 : Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại cơ sở Nha Trang (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang), Bảo Lộc (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc). Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website: https://admission.tdtu.edu.vn/tuyen-sinh/2019/thu-tuc-nhap-hoc hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. 3.4. Ký túc xá Sinh viên thuộc khu vực 1 và 2NT (không ở khu vực thành phố, thị xã) và sinh viên thuộc diện ưu tiên chính sách được nhận phòng ký túc xá ngay khi làm thủ tục nhập học (nếu có nhu cầu) Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024 Tags Tuyển sinh tuyển sinh 2019 điểm chuẩn đại học Tôn Đức Thắng Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/diem-trung-tuyen-dai-hoc-chinh-quy-nam-2019-phuong-thuc-xet-tuyen-theo-ket-qua-thi-thpt
ebe6db76-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
29
[ "Điểm trúng tuyển đại học chính quy năm 2019, Phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Điểm trúng tuyển đại học chính quy năm 2019, Phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 TDTU, 08/08/2019 | 17:57, GMT+7 Submitted by admin on 8 August 2019 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng thông báo kết quả trúng tuyển năm 2019 các ngành trình độ đại học chính quy của Phương thức xét tuyển theo điểm thi THPT quốc gia năm 2019 như sau: 1.Điểm trúng tuyển Là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển theo thang điểm 40), cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo thang điểm 40 (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. 1.1. Chương trình tiêu chuẩn (T P .HCM) TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 33,00 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 31,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 31,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 32,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 32,50 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 32,50 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 33,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 30,00 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30,25 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 31,00 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 31,00 14 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 26,75 15 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 27,25 16 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 30,75 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 29,00 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 32,00 19 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 25,75 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 25,50 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 28,75 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 27,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 25,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 27,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 27 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 28 7340408 Quan hệ lao động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 26,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 1.2. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 30,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,25 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 30,75 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 24,75 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 24,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 1.3. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 30,50 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ", " Cựu sinh viên Điểm trúng tuyển đại học chính quy năm 2019, Phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 TDTU, 08/08/2019 | 17:57, GMT+7 Submitted by admin on 8 August 2019 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng thông báo kết quả trúng tuyển năm 2019 các ngành trình độ đại học chính quy của Phương thức xét tuyển theo điểm thi THPT quốc gia năm 2019 như sau: 1.Điểm trúng tuyển Là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển theo thang điểm 40), cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo thang điểm 40 (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. 1.1. Chương trình tiêu chuẩn (T P .HCM) TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 33,00 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 31,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 31,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 32,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 32,50 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 32,50 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 33,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 30,00 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30,25 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 31,00 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 31,00 14 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 26,75 15 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 27,25 16 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 30,75 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 29,00 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 32,00 19 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 25,75 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 25,50 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 28,75 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 27,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 25,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 27,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 27 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 28 7340408 Quan hệ lao động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 26,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 1.2. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 30,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,25 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 30,75 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 24,75 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 24,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 1.3. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 30,50 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc", "quả trúng tuyển năm 2019 các ngành trình độ đại học chính quy của Phương thức xét tuyển theo điểm thi THPT quốc gia năm 2019 như sau: 1.Điểm trúng tuyển Là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển theo thang điểm 40), cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo thang điểm 40 (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. 1.1. Chương trình tiêu chuẩn (T P .HCM) TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 33,00 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 31,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 31,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 32,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 32,50 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 32,50 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 33,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 30,00 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30,25 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 31,00 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 31,00 14 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 26,75 15 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 27,25 16 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 30,75 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 29,00 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 32,00 19 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 25,75 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 25,50 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 28,75 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 27,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 25,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 27,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 27 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 28 7340408 Quan hệ lao động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 26,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 1.2. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 30,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,25 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 30,75 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 24,75 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 24,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 1.3. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 30,50 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh phải nộp chứng", "ngành xét tuyển theo thang điểm 40), cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo thang điểm 40 (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. 1.1. Chương trình tiêu chuẩn (T P .HCM) TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 33,00 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 31,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 31,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 32,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 32,50 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 32,50 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 33,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 30,00 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30,25 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 31,00 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 31,00 14 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 26,75 15 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 27,25 16 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 30,75 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 29,00 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 32,00 19 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 25,75 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 25,50 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 28,75 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 27,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 25,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 27,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 27 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 28 7340408 Quan hệ lao động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 26,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 1.2. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 30,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,25 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 30,75 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 24,75 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 24,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 1.3. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 30,50 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 mới đủ điều kiện theo học chương trình này. Trường hợp không nộp chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.0 chỉ được xét học chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh – Việt. Đối với các ngành còn lại:", "ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 Anh 33,00 2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 31,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 31,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 32,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 32,50 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 32,50 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 33,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 30,00 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30,25 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 31,00 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 31,00 14 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 26,75 15 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 27,25 16 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 30,75 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 29,00 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 32,00 19 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 25,75 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 25,50 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 28,75 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 27,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 25,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 27,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 27 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 28 7340408 Quan hệ lao động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 26,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 1.2. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 30,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,25 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 30,75 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 24,75 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 24,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 1.3. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 30,50 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 mới đủ điều kiện theo học chương trình này. Trường hợp không nộp chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.0 chỉ được xét học chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh – Việt. Đối với các ngành còn lại: + Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 để đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình. + Thí sinh không nộp chứng chỉ quốc tế phải tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ", "Văn 31,00 3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 31,00 4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 32,00 5 7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 32,50 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 32,50 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 33,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 30,00 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30,25 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 31,00 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 31,00 14 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 26,75 15 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 27,25 16 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 30,75 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 29,00 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 32,00 19 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 25,75 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 25,50 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 28,75 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 27,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 25,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 27,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 27 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 28 7340408 Quan hệ lao động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 26,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 1.2. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 30,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,25 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 30,75 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 24,75 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 24,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 1.3. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 30,50 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 mới đủ điều kiện theo học chương trình này. Trường hợp không nộp chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.0 chỉ được xét học chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh – Việt. Đối với các ngành còn lại: + Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 để đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình. + Thí sinh không nộp chứng chỉ quốc tế phải tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Lịch thi kiểm tra năng lực tiếng Anh: 7h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nghe, đọc, viết); 13h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nói). Thí sinh tham khảo thông tin về bài thi kiểm tra năng lực tiếng Anh ( tại đây ) ", "7340115 Marketing A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 32,50 6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 32,50 7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 33,00 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 30,00 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30,25 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 31,00 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 31,00 14 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 26,75 15 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 27,25 16 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 30,75 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 29,00 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 32,00 19 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 25,75 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 25,50 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 28,75 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 27,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 25,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 27,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 27 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 28 7340408 Quan hệ lao động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 26,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 1.2. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 30,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,25 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 30,75 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 24,75 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 24,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 1.3. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 30,50 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 mới đủ điều kiện theo học chương trình này. Trường hợp không nộp chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.0 chỉ được xét học chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh – Việt. Đối với các ngành còn lại: + Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 để đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình. + Thí sinh không nộp chứng chỉ quốc tế phải tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Lịch thi kiểm tra năng lực tiếng Anh: 7h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nghe, đọc, viết); 13h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nói). Thí sinh tham khảo thông tin về bài thi kiểm tra năng lực tiếng Anh ( tại đây ) + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh theo quy định, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi", "8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 30,00 9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 30,00 10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 30,25 11 7720201 Dược học A00; B00; D07 Hóa 30,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 31,00 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 31,00 14 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 26,75 15 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 27,25 16 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 30,75 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 29,00 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 32,00 19 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 25,75 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 25,50 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 28,75 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 27,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 25,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 27,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 27 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 28 7340408 Quan hệ lao động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 26,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 1.2. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 30,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,25 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 30,75 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 24,75 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 24,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 1.3. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 30,50 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 mới đủ điều kiện theo học chương trình này. Trường hợp không nộp chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.0 chỉ được xét học chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh – Việt. Đối với các ngành còn lại: + Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 để đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình. + Thí sinh không nộp chứng chỉ quốc tế phải tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Lịch thi kiểm tra năng lực tiếng Anh: 7h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nghe, đọc, viết); 13h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nói). Thí sinh tham khảo thông tin về bài thi kiểm tra năng lực tiếng Anh ( tại đây ) + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh theo quy định, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi được nhập học chính thức. 1.4. Chương trình học 02 năm đầu tại các cơ sở TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ", "học A00; B00; D07 Hóa 30,00 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 31,00 13 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Trung - Anh) D01; D04; D11; D55 D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc 31,00 14 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 26,75 15 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 27,25 16 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 30,75 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 29,00 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 32,00 19 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 25,75 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 25,50 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 28,75 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 27,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 25,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 27,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 27 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 28 7340408 Quan hệ lao động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 26,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 1.2. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 30,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,25 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 30,75 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 24,75 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 24,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 1.3. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 30,50 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 mới đủ điều kiện theo học chương trình này. Trường hợp không nộp chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.0 chỉ được xét học chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh – Việt. Đối với các ngành còn lại: + Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 để đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình. + Thí sinh không nộp chứng chỉ quốc tế phải tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Lịch thi kiểm tra năng lực tiếng Anh: 7h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nghe, đọc, viết); 13h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nói). Thí sinh tham khảo thông tin về bài thi kiểm tra năng lực tiếng Anh ( tại đây ) + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh theo quy định, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi được nhập học chính thức. 1.4. Chương trình học 02 năm đầu tại các cơ sở TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên", "14 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 26,75 15 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 Hóa 27,25 16 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 Toán 30,75 17 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 Toán 29,00 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 32,00 19 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 25,75 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 25,50 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 28,75 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 27,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 25,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 27,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 27 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 28 7340408 Quan hệ lao động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 26,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 1.2. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 30,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,25 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 30,75 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 24,75 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 24,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 1.3. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 30,50 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 mới đủ điều kiện theo học chương trình này. Trường hợp không nộp chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.0 chỉ được xét học chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh – Việt. Đối với các ngành còn lại: + Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 để đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình. + Thí sinh không nộp chứng chỉ quốc tế phải tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Lịch thi kiểm tra năng lực tiếng Anh: 7h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nghe, đọc, viết); 13h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nói). Thí sinh tham khảo thông tin về bài thi kiểm tra năng lực tiếng Anh ( tại đây ) + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh theo quy định, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi được nhập học chính thức. 1.4. Chương trình học 02 năm đầu tại các cơ sở TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01:", "Toán 29,00 18 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 Toán 32,00 19 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 Toán 25,75 20 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; C01 Toán 25,50 21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 Toán 28,75 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 27,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 25,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 27,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 27 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 28 7340408 Quan hệ lao động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 26,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 1.2. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 30,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,25 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 30,75 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 24,75 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 24,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 1.3. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 30,50 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 mới đủ điều kiện theo học chương trình này. Trường hợp không nộp chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.0 chỉ được xét học chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh – Việt. Đối với các ngành còn lại: + Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 để đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình. + Thí sinh không nộp chứng chỉ quốc tế phải tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Lịch thi kiểm tra năng lực tiếng Anh: 7h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nghe, đọc, viết); 13h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nói). Thí sinh tham khảo thông tin về bài thi kiểm tra năng lực tiếng Anh ( tại đây ) + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh theo quy định, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi được nhập học chính thức. 1.4. Chương trình học 02 năm đầu tại các cơ sở TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại", "Toán 28,75 22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 Toán 27,00 23 7580101 Kiến trúc V00; V01 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 25,00 24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 25 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 27,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 27 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 28 7340408 Quan hệ lao động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 26,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 1.2. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 30,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,25 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 30,75 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 24,75 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 24,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 1.3. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 30,50 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 mới đủ điều kiện theo học chương trình này. Trường hợp không nộp chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.0 chỉ được xét học chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh – Việt. Đối với các ngành còn lại: + Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 để đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình. + Thí sinh không nộp chứng chỉ quốc tế phải tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Lịch thi kiểm tra năng lực tiếng Anh: 7h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nghe, đọc, viết); 13h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nói). Thí sinh tham khảo thông tin về bài thi kiểm tra năng lực tiếng Anh ( tại đây ) + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh theo quy định, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi được nhập học chính thức. 1.4. Chương trình học 02 năm đầu tại các cơ sở TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học", "H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,0 27,00 26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 27 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 28 7340408 Quan hệ lao động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 26,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 1.2. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 30,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,25 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 30,75 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 24,75 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 24,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 1.3. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 30,50 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 mới đủ điều kiện theo học chương trình này. Trường hợp không nộp chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.0 chỉ được xét học chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh – Việt. Đối với các ngành còn lại: + Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 để đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình. + Thí sinh không nộp chứng chỉ quốc tế phải tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Lịch thi kiểm tra năng lực tiếng Anh: 7h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nghe, đọc, viết); 13h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nói). Thí sinh tham khảo thông tin về bài thi kiểm tra năng lực tiếng Anh ( tại đây ) + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh theo quy định, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi được nhập học chính thức. 1.4. Chương trình học 02 năm đầu tại các cơ sở TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 4 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,50 5", "động A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 26,50 30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 1.2. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 30,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,25 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 30,75 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 24,75 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 24,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 1.3. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 30,50 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 mới đủ điều kiện theo học chương trình này. Trường hợp không nộp chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.0 chỉ được xét học chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh – Việt. Đối với các ngành còn lại: + Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 để đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình. + Thí sinh không nộp chứng chỉ quốc tế phải tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Lịch thi kiểm tra năng lực tiếng Anh: 7h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nghe, đọc, viết); 13h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nói). Thí sinh tham khảo thông tin về bài thi kiểm tra năng lực tiếng Anh ( tại đây ) + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh theo quy định, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi được nhập học chính thức. 1.4. Chương trình học 02 năm đầu tại các cơ sở TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 4 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,50 5 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,50 2.Xét tuyển đợt bổ sung Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bổ sung vào Chương trình du học luân chuyển campus (Chương trình liên kết quốc tế)", "7810302 Golf A01; D01; T00; T01 A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0 24,00 31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,00 32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 1.2. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 30,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,25 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 30,75 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 24,75 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 24,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 1.3. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 30,50 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 mới đủ điều kiện theo học chương trình này. Trường hợp không nộp chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.0 chỉ được xét học chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh – Việt. Đối với các ngành còn lại: + Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 để đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình. + Thí sinh không nộp chứng chỉ quốc tế phải tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Lịch thi kiểm tra năng lực tiếng Anh: 7h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nghe, đọc, viết); 13h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nói). Thí sinh tham khảo thông tin về bài thi kiểm tra năng lực tiếng Anh ( tại đây ) + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh theo quy định, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi được nhập học chính thức. 1.4. Chương trình học 02 năm đầu tại các cơ sở TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 4 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,50 5 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,50 2.Xét tuyển đợt bổ sung Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bổ sung vào Chương trình du học luân chuyển campus (Chương trình liên kết quốc tế) của Trường theo thông báo xét tuyển tại website: https://admission.tdtu.edu.vn 3.Thủ tục nhập học 3.1. Xác nhận nhập học Tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn/ trước 17h00 ngày 09/8/2019 . Từ ngày 10/8/2019 đến 17h00 ngày 15/8/2019 : Thí sinh trúng tuyển", "C01: Văn 23,50 33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07 Hóa 23,50 34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 35 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; D07 Hóa 24,00 36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 37 7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 1.2. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 30,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,25 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 30,75 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 24,75 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 24,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 1.3. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 30,50 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 mới đủ điều kiện theo học chương trình này. Trường hợp không nộp chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.0 chỉ được xét học chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh – Việt. Đối với các ngành còn lại: + Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 để đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình. + Thí sinh không nộp chứng chỉ quốc tế phải tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Lịch thi kiểm tra năng lực tiếng Anh: 7h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nghe, đọc, viết); 13h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nói). Thí sinh tham khảo thông tin về bài thi kiểm tra năng lực tiếng Anh ( tại đây ) + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh theo quy định, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi được nhập học chính thức. 1.4. Chương trình học 02 năm đầu tại các cơ sở TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 4 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,50 5 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,50 2.Xét tuyển đợt bổ sung Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bổ sung vào Chương trình du học luân chuyển campus (Chương trình liên kết quốc tế) của Trường theo thông báo xét tuyển tại website: https://admission.tdtu.edu.vn 3.Thủ tục nhập học 3.1. Xác nhận nhập học Tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn/ trước 17h00 ngày 09/8/2019 . Từ ngày 10/8/2019 đến 17h00 ngày 15/8/2019 : Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 về Trường đại học Tôn Đức Thắng để xác nhận nhập học và nhận Thư mời nhập học; quá thời hạn trên xem như thí sinh từ chối nhập học (trường hợp nộp qua bưu điện, thời hạn tính", "7460201 Thống kê A00; A01 Toán ≥ 5,0 23,00 38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT 23,00 39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 Toán 23,00 1.2. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 30,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,25 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 30,75 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 24,75 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 24,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 1.3. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 30,50 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 mới đủ điều kiện theo học chương trình này. Trường hợp không nộp chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.0 chỉ được xét học chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh – Việt. Đối với các ngành còn lại: + Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 để đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình. + Thí sinh không nộp chứng chỉ quốc tế phải tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Lịch thi kiểm tra năng lực tiếng Anh: 7h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nghe, đọc, viết); 13h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nói). Thí sinh tham khảo thông tin về bài thi kiểm tra năng lực tiếng Anh ( tại đây ) + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh theo quy định, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi được nhập học chính thức. 1.4. Chương trình học 02 năm đầu tại các cơ sở TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 4 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,50 5 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,50 2.Xét tuyển đợt bổ sung Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bổ sung vào Chương trình du học luân chuyển campus (Chương trình liên kết quốc tế) của Trường theo thông báo xét tuyển tại website: https://admission.tdtu.edu.vn 3.Thủ tục nhập học 3.1. Xác nhận nhập học Tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn/ trước 17h00 ngày 09/8/2019 . Từ ngày 10/8/2019 đến 17h00 ngày 15/8/2019 : Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 về Trường đại học Tôn Đức Thắng để xác nhận nhập học và nhận Thư mời nhập học; quá thời hạn trên xem như thí sinh từ chối nhập học (trường hợp nộp qua bưu điện, thời hạn tính theo dấu bưu điện). Thí sinh xác nhận nhập học theo một trong hai cách sau: + Nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 tại Cơ sở chính (số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, Tp.HCM) hoặc cơ sở", "giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt D01; D11 Anh 30,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,25 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 30,75 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 24,75 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 24,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 1.3. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 30,50 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 mới đủ điều kiện theo học chương trình này. Trường hợp không nộp chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.0 chỉ được xét học chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh – Việt. Đối với các ngành còn lại: + Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 để đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình. + Thí sinh không nộp chứng chỉ quốc tế phải tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Lịch thi kiểm tra năng lực tiếng Anh: 7h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nghe, đọc, viết); 13h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nói). Thí sinh tham khảo thông tin về bài thi kiểm tra năng lực tiếng Anh ( tại đây ) + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh theo quy định, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi được nhập học chính thức. 1.4. Chương trình học 02 năm đầu tại các cơ sở TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 4 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,50 5 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,50 2.Xét tuyển đợt bổ sung Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bổ sung vào Chương trình du học luân chuyển campus (Chương trình liên kết quốc tế) của Trường theo thông báo xét tuyển tại website: https://admission.tdtu.edu.vn 3.Thủ tục nhập học 3.1. Xác nhận nhập học Tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn/ trước 17h00 ngày 09/8/2019 . Từ ngày 10/8/2019 đến 17h00 ngày 15/8/2019 : Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 về Trường đại học Tôn Đức Thắng để xác nhận nhập học và nhận Thư mời nhập học; quá thời hạn trên xem như thí sinh từ chối nhập học (trường hợp nộp qua bưu điện, thời hạn tính theo dấu bưu điện). Thí sinh xác nhận nhập học theo một trong hai cách sau: + Nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 tại Cơ sở chính (số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, Tp.HCM) hoặc cơ sở Nha Trang (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang), Bảo Lộc (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc). +Nộp qua bưu điện: gửi chuyển phát nhanh theo địa chỉ Phòng Đại học (A005), Trường Đại", "30,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 25,25 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 30,75 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 24,75 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 24,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 1.3. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 30,50 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 mới đủ điều kiện theo học chương trình này. Trường hợp không nộp chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.0 chỉ được xét học chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh – Việt. Đối với các ngành còn lại: + Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 để đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình. + Thí sinh không nộp chứng chỉ quốc tế phải tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Lịch thi kiểm tra năng lực tiếng Anh: 7h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nghe, đọc, viết); 13h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nói). Thí sinh tham khảo thông tin về bài thi kiểm tra năng lực tiếng Anh ( tại đây ) + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh theo quy định, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi được nhập học chính thức. 1.4. Chương trình học 02 năm đầu tại các cơ sở TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 4 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,50 5 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,50 2.Xét tuyển đợt bổ sung Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bổ sung vào Chương trình du học luân chuyển campus (Chương trình liên kết quốc tế) của Trường theo thông báo xét tuyển tại website: https://admission.tdtu.edu.vn 3.Thủ tục nhập học 3.1. Xác nhận nhập học Tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn/ trước 17h00 ngày 09/8/2019 . Từ ngày 10/8/2019 đến 17h00 ngày 15/8/2019 : Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 về Trường đại học Tôn Đức Thắng để xác nhận nhập học và nhận Thư mời nhập học; quá thời hạn trên xem như thí sinh từ chối nhập học (trường hợp nộp qua bưu điện, thời hạn tính theo dấu bưu điện). Thí sinh xác nhận nhập học theo một trong hai cách sau: + Nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 tại Cơ sở chính (số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, Tp.HCM) hoặc cơ sở Nha Trang (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang), Bảo Lộc (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc). +Nộp qua bưu điện: gửi chuyển phát nhanh theo địa chỉ Phòng Đại học (A005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh . 3.2. Nhận “Thư mời nhập học” Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 trực tiếp tại Trường : Thí sinh được nhận ngay Thư", "- Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 4 F7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,50 5 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 30,75 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 24,75 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 24,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 1.3. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 30,50 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 mới đủ điều kiện theo học chương trình này. Trường hợp không nộp chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.0 chỉ được xét học chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh – Việt. Đối với các ngành còn lại: + Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 để đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình. + Thí sinh không nộp chứng chỉ quốc tế phải tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Lịch thi kiểm tra năng lực tiếng Anh: 7h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nghe, đọc, viết); 13h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nói). Thí sinh tham khảo thông tin về bài thi kiểm tra năng lực tiếng Anh ( tại đây ) + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh theo quy định, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi được nhập học chính thức. 1.4. Chương trình học 02 năm đầu tại các cơ sở TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 4 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,50 5 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,50 2.Xét tuyển đợt bổ sung Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bổ sung vào Chương trình du học luân chuyển campus (Chương trình liên kết quốc tế) của Trường theo thông báo xét tuyển tại website: https://admission.tdtu.edu.vn 3.Thủ tục nhập học 3.1. Xác nhận nhập học Tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn/ trước 17h00 ngày 09/8/2019 . Từ ngày 10/8/2019 đến 17h00 ngày 15/8/2019 : Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 về Trường đại học Tôn Đức Thắng để xác nhận nhập học và nhận Thư mời nhập học; quá thời hạn trên xem như thí sinh từ chối nhập học (trường hợp nộp qua bưu điện, thời hạn tính theo dấu bưu điện). Thí sinh xác nhận nhập học theo một trong hai cách sau: + Nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 tại Cơ sở chính (số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, Tp.HCM) hoặc cơ sở Nha Trang (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang), Bảo Lộc (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc). +Nộp qua bưu điện: gửi chuyển phát nhanh theo địa chỉ Phòng Đại học (A005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh . 3.2. Nhận “Thư mời nhập học” Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 trực tiếp tại Trường : Thí sinh được nhận ngay Thư mời nhập học. Thí sinh gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 qua đường bưu điện : Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học. Nhằm tạo điều kiện cho thí sinh không phải di chuyển nhiều lần, Thí", "ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 28,25 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 30,75 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 24,75 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 24,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 1.3. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 30,50 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 mới đủ điều kiện theo học chương trình này. Trường hợp không nộp chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.0 chỉ được xét học chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh – Việt. Đối với các ngành còn lại: + Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 để đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình. + Thí sinh không nộp chứng chỉ quốc tế phải tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Lịch thi kiểm tra năng lực tiếng Anh: 7h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nghe, đọc, viết); 13h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nói). Thí sinh tham khảo thông tin về bài thi kiểm tra năng lực tiếng Anh ( tại đây ) + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh theo quy định, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi được nhập học chính thức. 1.4. Chương trình học 02 năm đầu tại các cơ sở TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 4 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,50 5 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,50 2.Xét tuyển đợt bổ sung Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bổ sung vào Chương trình du học luân chuyển campus (Chương trình liên kết quốc tế) của Trường theo thông báo xét tuyển tại website: https://admission.tdtu.edu.vn 3.Thủ tục nhập học 3.1. Xác nhận nhập học Tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn/ trước 17h00 ngày 09/8/2019 . Từ ngày 10/8/2019 đến 17h00 ngày 15/8/2019 : Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 về Trường đại học Tôn Đức Thắng để xác nhận nhập học và nhận Thư mời nhập học; quá thời hạn trên xem như thí sinh từ chối nhập học (trường hợp nộp qua bưu điện, thời hạn tính theo dấu bưu điện). Thí sinh xác nhận nhập học theo một trong hai cách sau: + Nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 tại Cơ sở chính (số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, Tp.HCM) hoặc cơ sở Nha Trang (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang), Bảo Lộc (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc). +Nộp qua bưu điện: gửi chuyển phát nhanh theo địa chỉ Phòng Đại học (A005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh . 3.2. Nhận “Thư mời nhập học” Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 trực tiếp tại Trường : Thí sinh được nhận ngay Thư mời nhập học. Thí sinh gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 qua đường bưu điện : Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học. Nhằm tạo điều kiện cho thí sinh không phải di chuyển nhiều lần, Thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay sau khi nhận Thư mời nhập học (nếu có nhu cầu). 3.3. Thời gian làm thủ tục nhập học Từ ngày 10/8/2019 đến ngày 18/8/2019 : Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức", "A01, D01: Anh 30,75 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01; D07 A00: Toán A01, D01, D07: Anh 24,75 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 24,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 1.3. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 30,50 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 mới đủ điều kiện theo học chương trình này. Trường hợp không nộp chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.0 chỉ được xét học chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh – Việt. Đối với các ngành còn lại: + Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 để đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình. + Thí sinh không nộp chứng chỉ quốc tế phải tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Lịch thi kiểm tra năng lực tiếng Anh: 7h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nghe, đọc, viết); 13h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nói). Thí sinh tham khảo thông tin về bài thi kiểm tra năng lực tiếng Anh ( tại đây ) + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh theo quy định, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi được nhập học chính thức. 1.4. Chương trình học 02 năm đầu tại các cơ sở TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 4 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,50 5 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,50 2.Xét tuyển đợt bổ sung Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bổ sung vào Chương trình du học luân chuyển campus (Chương trình liên kết quốc tế) của Trường theo thông báo xét tuyển tại website: https://admission.tdtu.edu.vn 3.Thủ tục nhập học 3.1. Xác nhận nhập học Tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn/ trước 17h00 ngày 09/8/2019 . Từ ngày 10/8/2019 đến 17h00 ngày 15/8/2019 : Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 về Trường đại học Tôn Đức Thắng để xác nhận nhập học và nhận Thư mời nhập học; quá thời hạn trên xem như thí sinh từ chối nhập học (trường hợp nộp qua bưu điện, thời hạn tính theo dấu bưu điện). Thí sinh xác nhận nhập học theo một trong hai cách sau: + Nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 tại Cơ sở chính (số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, Tp.HCM) hoặc cơ sở Nha Trang (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang), Bảo Lộc (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc). +Nộp qua bưu điện: gửi chuyển phát nhanh theo địa chỉ Phòng Đại học (A005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh . 3.2. Nhận “Thư mời nhập học” Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 trực tiếp tại Trường : Thí sinh được nhận ngay Thư mời nhập học. Thí sinh gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 qua đường bưu điện : Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học. Nhằm tạo điều kiện cho thí sinh không phải di chuyển nhiều lần, Thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay sau khi nhận Thư mời nhập học (nếu có nhu cầu). 3.3. Thời gian làm thủ tục nhập học Từ ngày 10/8/2019 đến ngày 18/8/2019 : Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại cơ sở Nha Trang (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang), Bảo Lộc (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc). Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên", "C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 24,00 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 24,00 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 24,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 1.3. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 30,50 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 mới đủ điều kiện theo học chương trình này. Trường hợp không nộp chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.0 chỉ được xét học chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh – Việt. Đối với các ngành còn lại: + Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 để đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình. + Thí sinh không nộp chứng chỉ quốc tế phải tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Lịch thi kiểm tra năng lực tiếng Anh: 7h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nghe, đọc, viết); 13h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nói). Thí sinh tham khảo thông tin về bài thi kiểm tra năng lực tiếng Anh ( tại đây ) + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh theo quy định, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi được nhập học chính thức. 1.4. Chương trình học 02 năm đầu tại các cơ sở TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 4 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,50 5 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,50 2.Xét tuyển đợt bổ sung Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bổ sung vào Chương trình du học luân chuyển campus (Chương trình liên kết quốc tế) của Trường theo thông báo xét tuyển tại website: https://admission.tdtu.edu.vn 3.Thủ tục nhập học 3.1. Xác nhận nhập học Tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn/ trước 17h00 ngày 09/8/2019 . Từ ngày 10/8/2019 đến 17h00 ngày 15/8/2019 : Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 về Trường đại học Tôn Đức Thắng để xác nhận nhập học và nhận Thư mời nhập học; quá thời hạn trên xem như thí sinh từ chối nhập học (trường hợp nộp qua bưu điện, thời hạn tính theo dấu bưu điện). Thí sinh xác nhận nhập học theo một trong hai cách sau: + Nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 tại Cơ sở chính (số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, Tp.HCM) hoặc cơ sở Nha Trang (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang), Bảo Lộc (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc). +Nộp qua bưu điện: gửi chuyển phát nhanh theo địa chỉ Phòng Đại học (A005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh . 3.2. Nhận “Thư mời nhập học” Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 trực tiếp tại Trường : Thí sinh được nhận ngay Thư mời nhập học. Thí sinh gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 qua đường bưu điện : Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học. Nhằm tạo điều kiện cho thí sinh không phải di chuyển nhiều lần, Thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay sau khi nhận Thư mời nhập học (nếu có nhu cầu). 3.3. Thời gian làm thủ tục nhập học Từ ngày 10/8/2019 đến ngày 18/8/2019 : Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại cơ sở Nha Trang (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang), Bảo Lộc (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc). Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website: https://admission.tdtu.edu.vn/tuyen-sinh/2019/thu-tuc-nhap-hoc hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. 3.4. Ký túc xá Sinh viên thuộc khu vực 1 và 2NT (không ở khu vực thành phố, thị xã) và sinh viên thuộc diện ưu tiên chính sách được nhận phòng ký túc xá ngay", "Việt A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 24,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 24,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 1.3. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 30,50 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 mới đủ điều kiện theo học chương trình này. Trường hợp không nộp chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.0 chỉ được xét học chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh – Việt. Đối với các ngành còn lại: + Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 để đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình. + Thí sinh không nộp chứng chỉ quốc tế phải tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Lịch thi kiểm tra năng lực tiếng Anh: 7h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nghe, đọc, viết); 13h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nói). Thí sinh tham khảo thông tin về bài thi kiểm tra năng lực tiếng Anh ( tại đây ) + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh theo quy định, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi được nhập học chính thức. 1.4. Chương trình học 02 năm đầu tại các cơ sở TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 4 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,50 5 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,50 2.Xét tuyển đợt bổ sung Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bổ sung vào Chương trình du học luân chuyển campus (Chương trình liên kết quốc tế) của Trường theo thông báo xét tuyển tại website: https://admission.tdtu.edu.vn 3.Thủ tục nhập học 3.1. Xác nhận nhập học Tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn/ trước 17h00 ngày 09/8/2019 . Từ ngày 10/8/2019 đến 17h00 ngày 15/8/2019 : Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 về Trường đại học Tôn Đức Thắng để xác nhận nhập học và nhận Thư mời nhập học; quá thời hạn trên xem như thí sinh từ chối nhập học (trường hợp nộp qua bưu điện, thời hạn tính theo dấu bưu điện). Thí sinh xác nhận nhập học theo một trong hai cách sau: + Nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 tại Cơ sở chính (số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, Tp.HCM) hoặc cơ sở Nha Trang (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang), Bảo Lộc (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc). +Nộp qua bưu điện: gửi chuyển phát nhanh theo địa chỉ Phòng Đại học (A005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh . 3.2. Nhận “Thư mời nhập học” Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 trực tiếp tại Trường : Thí sinh được nhận ngay Thư mời nhập học. Thí sinh gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 qua đường bưu điện : Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học. Nhằm tạo điều kiện cho thí sinh không phải di chuyển nhiều lần, Thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay sau khi nhận Thư mời nhập học (nếu có nhu cầu). 3.3. Thời gian làm thủ tục nhập học Từ ngày 10/8/2019 đến ngày 18/8/2019 : Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại cơ sở Nha Trang (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang), Bảo Lộc (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc). Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website: https://admission.tdtu.edu.vn/tuyen-sinh/2019/thu-tuc-nhap-hoc hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. 3.4. Ký túc xá Sinh viên thuộc khu vực 1 và 2NT (không ở khu vực thành phố, thị xã) và sinh viên thuộc diện ưu tiên chính sách được nhận phòng ký túc xá ngay khi làm thủ tục nhập học (nếu có nhu cầu) Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024 Tags Tuyển sinh tuyển sinh 2019 điểm chuẩn đại học Tôn Đức Thắng Thông báo mới Thông báo đăng", "A01; D01 Toán 25,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện  - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 1.3. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 30,50 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 mới đủ điều kiện theo học chương trình này. Trường hợp không nộp chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.0 chỉ được xét học chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh – Việt. Đối với các ngành còn lại: + Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 để đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình. + Thí sinh không nộp chứng chỉ quốc tế phải tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Lịch thi kiểm tra năng lực tiếng Anh: 7h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nghe, đọc, viết); 13h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nói). Thí sinh tham khảo thông tin về bài thi kiểm tra năng lực tiếng Anh ( tại đây ) + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh theo quy định, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi được nhập học chính thức. 1.4. Chương trình học 02 năm đầu tại các cơ sở TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 4 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,50 5 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,50 2.Xét tuyển đợt bổ sung Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bổ sung vào Chương trình du học luân chuyển campus (Chương trình liên kết quốc tế) của Trường theo thông báo xét tuyển tại website: https://admission.tdtu.edu.vn 3.Thủ tục nhập học 3.1. Xác nhận nhập học Tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn/ trước 17h00 ngày 09/8/2019 . Từ ngày 10/8/2019 đến 17h00 ngày 15/8/2019 : Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 về Trường đại học Tôn Đức Thắng để xác nhận nhập học và nhận Thư mời nhập học; quá thời hạn trên xem như thí sinh từ chối nhập học (trường hợp nộp qua bưu điện, thời hạn tính theo dấu bưu điện). Thí sinh xác nhận nhập học theo một trong hai cách sau: + Nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 tại Cơ sở chính (số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, Tp.HCM) hoặc cơ sở Nha Trang (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang), Bảo Lộc (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc). +Nộp qua bưu điện: gửi chuyển phát nhanh theo địa chỉ Phòng Đại học (A005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh . 3.2. Nhận “Thư mời nhập học” Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 trực tiếp tại Trường : Thí sinh được nhận ngay Thư mời nhập học. Thí sinh gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 qua đường bưu điện : Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học. Nhằm tạo điều kiện cho thí sinh không phải di chuyển nhiều lần, Thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay sau khi nhận Thư mời nhập học (nếu có nhu cầu). 3.3. Thời gian làm thủ tục nhập học Từ ngày 10/8/2019 đến ngày 18/8/2019 : Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại cơ sở Nha Trang (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang), Bảo Lộc (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc). Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website: https://admission.tdtu.edu.vn/tuyen-sinh/2019/thu-tuc-nhap-hoc hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. 3.4. Ký túc xá Sinh viên thuộc khu vực 1 và 2NT (không ở khu vực thành phố, thị xã) và sinh viên thuộc diện ưu tiên chính sách được nhận phòng ký túc xá ngay khi làm thủ tục nhập học (nếu có nhu cầu) Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024 Tags Tuyển sinh tuyển sinh 2019 điểm chuẩn đại học Tôn Đức Thắng Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng", "15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 23,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt A00; A01; C01 Toán 22,50 17 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 1.3. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 30,50 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 mới đủ điều kiện theo học chương trình này. Trường hợp không nộp chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.0 chỉ được xét học chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh – Việt. Đối với các ngành còn lại: + Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 để đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình. + Thí sinh không nộp chứng chỉ quốc tế phải tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Lịch thi kiểm tra năng lực tiếng Anh: 7h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nghe, đọc, viết); 13h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nói). Thí sinh tham khảo thông tin về bài thi kiểm tra năng lực tiếng Anh ( tại đây ) + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh theo quy định, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi được nhập học chính thức. 1.4. Chương trình học 02 năm đầu tại các cơ sở TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 4 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,50 5 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,50 2.Xét tuyển đợt bổ sung Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bổ sung vào Chương trình du học luân chuyển campus (Chương trình liên kết quốc tế) của Trường theo thông báo xét tuyển tại website: https://admission.tdtu.edu.vn 3.Thủ tục nhập học 3.1. Xác nhận nhập học Tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn/ trước 17h00 ngày 09/8/2019 . Từ ngày 10/8/2019 đến 17h00 ngày 15/8/2019 : Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 về Trường đại học Tôn Đức Thắng để xác nhận nhập học và nhận Thư mời nhập học; quá thời hạn trên xem như thí sinh từ chối nhập học (trường hợp nộp qua bưu điện, thời hạn tính theo dấu bưu điện). Thí sinh xác nhận nhập học theo một trong hai cách sau: + Nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 tại Cơ sở chính (số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, Tp.HCM) hoặc cơ sở Nha Trang (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang), Bảo Lộc (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc). +Nộp qua bưu điện: gửi chuyển phát nhanh theo địa chỉ Phòng Đại học (A005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh . 3.2. Nhận “Thư mời nhập học” Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 trực tiếp tại Trường : Thí sinh được nhận ngay Thư mời nhập học. Thí sinh gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 qua đường bưu điện : Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học. Nhằm tạo điều kiện cho thí sinh không phải di chuyển nhiều lần, Thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay sau khi nhận Thư mời nhập học (nếu có nhu cầu). 3.3. Thời gian làm thủ tục nhập học Từ ngày 10/8/2019 đến ngày 18/8/2019 : Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại cơ sở Nha Trang (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang), Bảo Lộc (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc). Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website: https://admission.tdtu.edu.vn/tuyen-sinh/2019/thu-tuc-nhap-hoc hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. 3.4. Ký túc xá Sinh viên thuộc khu vực 1 và 2NT (không ở khu vực thành phố, thị xã) và sinh viên thuộc diện ưu tiên chính sách được nhận phòng ký túc xá ngay khi làm thủ tục nhập học (nếu có nhu cầu) Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024 Tags Tuyển sinh tuyển sinh 2019 điểm chuẩn đại học Tôn Đức Thắng Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học:", "Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh - Việt H00; H01; H02 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT ≥ 6,00 22,50 1.3. Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 30,50 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 mới đủ điều kiện theo học chương trình này. Trường hợp không nộp chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.0 chỉ được xét học chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh – Việt. Đối với các ngành còn lại: + Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 để đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình. + Thí sinh không nộp chứng chỉ quốc tế phải tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Lịch thi kiểm tra năng lực tiếng Anh: 7h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nghe, đọc, viết); 13h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nói). Thí sinh tham khảo thông tin về bài thi kiểm tra năng lực tiếng Anh ( tại đây ) + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh theo quy định, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi được nhập học chính thức. 1.4. Chương trình học 02 năm đầu tại các cơ sở TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 4 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,50 5 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,50 2.Xét tuyển đợt bổ sung Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bổ sung vào Chương trình du học luân chuyển campus (Chương trình liên kết quốc tế) của Trường theo thông báo xét tuyển tại website: https://admission.tdtu.edu.vn 3.Thủ tục nhập học 3.1. Xác nhận nhập học Tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn/ trước 17h00 ngày 09/8/2019 . Từ ngày 10/8/2019 đến 17h00 ngày 15/8/2019 : Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 về Trường đại học Tôn Đức Thắng để xác nhận nhập học và nhận Thư mời nhập học; quá thời hạn trên xem như thí sinh từ chối nhập học (trường hợp nộp qua bưu điện, thời hạn tính theo dấu bưu điện). Thí sinh xác nhận nhập học theo một trong hai cách sau: + Nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 tại Cơ sở chính (số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, Tp.HCM) hoặc cơ sở Nha Trang (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang), Bảo Lộc (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc). +Nộp qua bưu điện: gửi chuyển phát nhanh theo địa chỉ Phòng Đại học (A005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh . 3.2. Nhận “Thư mời nhập học” Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 trực tiếp tại Trường : Thí sinh được nhận ngay Thư mời nhập học. Thí sinh gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 qua đường bưu điện : Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học. Nhằm tạo điều kiện cho thí sinh không phải di chuyển nhiều lần, Thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay sau khi nhận Thư mời nhập học (nếu có nhu cầu). 3.3. Thời gian làm thủ tục nhập học Từ ngày 10/8/2019 đến ngày 18/8/2019 : Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại cơ sở Nha Trang (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang), Bảo Lộc (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc). Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website: https://admission.tdtu.edu.vn/tuyen-sinh/2019/thu-tuc-nhap-hoc hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. 3.4. Ký túc xá Sinh viên thuộc khu vực 1 và 2NT (không ở khu vực thành phố, thị xã) và sinh viên thuộc diện ưu tiên chính sách được nhận phòng ký túc xá ngay khi làm thủ tục nhập học (nếu có nhu cầu) Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024 Tags Tuyển sinh tuyển sinh 2019 điểm chuẩn đại học Tôn Đức Thắng Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu", "2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh D01; D11 Anh 30,50 2 FA7340115 Marketing - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 24,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 mới đủ điều kiện theo học chương trình này. Trường hợp không nộp chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.0 chỉ được xét học chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh – Việt. Đối với các ngành còn lại: + Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 để đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình. + Thí sinh không nộp chứng chỉ quốc tế phải tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Lịch thi kiểm tra năng lực tiếng Anh: 7h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nghe, đọc, viết); 13h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nói). Thí sinh tham khảo thông tin về bài thi kiểm tra năng lực tiếng Anh ( tại đây ) + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh theo quy định, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi được nhập học chính thức. 1.4. Chương trình học 02 năm đầu tại các cơ sở TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 4 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,50 5 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,50 2.Xét tuyển đợt bổ sung Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bổ sung vào Chương trình du học luân chuyển campus (Chương trình liên kết quốc tế) của Trường theo thông báo xét tuyển tại website: https://admission.tdtu.edu.vn 3.Thủ tục nhập học 3.1. Xác nhận nhập học Tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn/ trước 17h00 ngày 09/8/2019 . Từ ngày 10/8/2019 đến 17h00 ngày 15/8/2019 : Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 về Trường đại học Tôn Đức Thắng để xác nhận nhập học và nhận Thư mời nhập học; quá thời hạn trên xem như thí sinh từ chối nhập học (trường hợp nộp qua bưu điện, thời hạn tính theo dấu bưu điện). Thí sinh xác nhận nhập học theo một trong hai cách sau: + Nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 tại Cơ sở chính (số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, Tp.HCM) hoặc cơ sở Nha Trang (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang), Bảo Lộc (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc). +Nộp qua bưu điện: gửi chuyển phát nhanh theo địa chỉ Phòng Đại học (A005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh . 3.2. Nhận “Thư mời nhập học” Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 trực tiếp tại Trường : Thí sinh được nhận ngay Thư mời nhập học. Thí sinh gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 qua đường bưu điện : Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học. Nhằm tạo điều kiện cho thí sinh không phải di chuyển nhiều lần, Thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay sau khi nhận Thư mời nhập học (nếu có nhu cầu). 3.3. Thời gian làm thủ tục nhập học Từ ngày 10/8/2019 đến ngày 18/8/2019 : Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại cơ sở Nha Trang (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang), Bảo Lộc (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc). Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website: https://admission.tdtu.edu.vn/tuyen-sinh/2019/thu-tuc-nhap-hoc hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. 3.4. Ký túc xá Sinh viên thuộc khu vực 1 và 2NT (không ở khu vực thành phố, thị xã) và sinh viên thuộc diện ưu tiên chính sách được nhận phòng ký túc xá ngay khi làm thủ tục nhập học (nếu có nhu cầu) Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024 Tags Tuyển sinh tuyển sinh 2019 điểm chuẩn đại học Tôn Đức Thắng Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá ", "3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 A00: Toán A01, D01: Anh 24,00 4 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; B00; D08 A00: Hóa B00, D08: Sinh 22,50 5 FA7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; D01 Toán 22,50 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 mới đủ điều kiện theo học chương trình này. Trường hợp không nộp chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.0 chỉ được xét học chương trình chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh – Việt. Đối với các ngành còn lại: + Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 để đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình. + Thí sinh không nộp chứng chỉ quốc tế phải tham gia thi kiểm tra năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. Lịch thi kiểm tra năng lực tiếng Anh: 7h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nghe, đọc, viết); 13h30 ngày 13/8/2019 tại phòng C411 (thi phần nói). Thí sinh tham khảo thông tin về bài thi kiểm tra năng lực tiếng Anh ( tại đây ) + Trường hợp thí sinh dự thi có kết quả chưa đạt điều kiện đầu vào tiếng Anh theo quy định, thí sinh có thể đăng ký tham gia Chương trình dự bị tiếng Anh (01 học kỳ hoặc 01 năm) để đảm bảo đầu vào tiếng Anh trước khi được nhập học chính thức. 1.4. Chương trình học 02 năm đầu tại các cơ sở TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện Điểm trúng tuyển (theo thang 40) CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 Anh 23,00 2 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 4 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 A00, C01: Toán A01, D01: Anh 22,50 5 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 Anh 23,00 2 B7340101N Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 A00:  Toán A01, D01: Anh 23,00 3 B7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; C00; D01 A00, A01: Toán C00, D01: Văn 23,00 4 B7310630Q Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 A01, D01: Anh C00, C01: Văn 22,50 5 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 Toán 22,50 2.Xét tuyển đợt bổ sung Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bổ sung vào Chương trình du học luân chuyển campus (Chương trình liên kết quốc tế) của Trường theo thông báo xét tuyển tại website: https://admission.tdtu.edu.vn 3.Thủ tục nhập học 3.1. Xác nhận nhập học Tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn/ trước 17h00 ngày 09/8/2019 . Từ ngày 10/8/2019 đến 17h00 ngày 15/8/2019 : Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 về Trường đại học Tôn Đức Thắng để xác nhận nhập học và nhận Thư mời nhập học; quá thời hạn trên xem như thí sinh từ chối nhập học (trường hợp nộp qua bưu điện, thời hạn tính theo dấu bưu điện). Thí sinh xác nhận nhập học theo một trong hai cách sau: + Nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 tại Cơ sở chính (số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, Tp.HCM) hoặc cơ sở Nha Trang (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang), Bảo Lộc (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc). +Nộp qua bưu điện: gửi chuyển phát nhanh theo địa chỉ Phòng Đại học (A005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh . 3.2. Nhận “Thư mời nhập học” Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 trực tiếp tại Trường : Thí sinh được nhận ngay Thư mời nhập học. Thí sinh gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 qua đường bưu điện : Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học. Nhằm tạo điều kiện cho thí sinh không phải di chuyển nhiều lần, Thí sinh có thể làm thủ tục nhập học ngay sau khi nhận Thư mời nhập học (nếu có nhu cầu). 3.3. Thời gian làm thủ tục nhập học Từ ngày 10/8/2019 đến ngày 18/8/2019 : Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại cơ sở Nha Trang (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang), Bảo Lộc (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc). Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website: https://admission.tdtu.edu.vn/tuyen-sinh/2019/thu-tuc-nhap-hoc hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học. 3.4. Ký túc xá Sinh viên thuộc khu vực 1 và 2NT (không ở khu vực thành phố, thị xã) và sinh viên thuộc diện ưu tiên chính sách được nhận phòng ký túc xá ngay khi làm thủ tục nhập học (nếu có nhu cầu) Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024 Tags Tuyển sinh tuyển sinh 2019 điểm chuẩn đại học Tôn Đức Thắng Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Chương trình đào tạo cử nhân Tài chính và Kiểm soát - Đại học khoa học ứng dụng Saxion | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Chương trình đào tạo cử nhân Tài chính và Kiểm soát - Đại học khoa học ứng dụng Saxion 3 năm học tại ĐH Tôn Đức Thắng, 1 năm học tại ĐH Saxion. Website: http://www.saxion.edu 1. Thời gian đào tạo: 4 năm, chia làm 2 giai đoạn Giai đoạn 1: 3 năm học tại Đại học Tôn Đức Thắng. Giai đoạn 2: 1 năm học tại Đại học khoa học ứng dụng Saxion. 2. Văn bằng: Chương trình cấp 2 bằng đại học Đại học Tôn Đức Thắng cấp bằng cử nhân Tài chính - Ngân hàng; ĐH khoa học ứng dụng Saxion cấp bằng cử nhân Tài chính và kiểm soát. 3. Mục tiêu đào tạo 3.1. Kiến thức: Chương trình trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu về tài chính và đầu tư quốc tế để có thể tham gia vào cấp quản lý vĩ mô. Có kiến thức chuyên sâu và hiện đại về kế toán trong các loại hình đơn vị kế toán: doanh nghiệp, đơn vị dự toán, tổ chức tài chính trung gian, công ty dịch vụ kế toán, …) Hoàn thiện khả năng lập luận và phương pháp giải quyết những vấn đề phức tạp về công tác tài chính của doanh nghiệp trong bối cảnh kinh tế hiện nay. 3.2. Kỹ năng: Có kỹ năng phân tích, tổng hợp và đánh giá một cách toàn diện các vấn đề tài chính của doanh nghiệp ở tầm vĩ mô và vi mô; tư vấn cho doanh nghiệp trong việc lựa chọn, đưa ra các quyết định tài chính. Áp dụng các mô hình tài chính để xác định giá trị doanh nghiệp, giá trị dự án, đa dạng hóa danh mục đầu tư nhằm tối đa hóa lợi nhuận, hạn chế rủi ro trong các công ty và các tổ chức tài chính. Kỹ năng sử dụng Kỹ năng sử dụng các phần mềm tin học cơ bản và phần mềm ứng dụng cơ bản của ngành, biết sử dụng thành thạo các phương tiện và phần mềm hỗ trợ để phân tích tài chính doanh nghiệp, lập kế hoạch tài chính, lập và thẩm định dự án đầu tư. Kỹ năng lập, phân loại, tổng hợp chứng từ kế toán; ghi sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp; lập các báo cáo kế toán tài chính, báo cáo kế toán quản trị trong các doanh nghiệp; các đơn vị hành chính, sự nghiệp; kỹ năng thực hành phần mềm kế toán doanh nghiệp, kế toán hành chính sự nghiệp. Có khả năng sử dụng tiếng Anh để làm việc trong môi trường hội nhập quốc tế, đặc biệt trong lĩnh vực tài chính, kế toán và đàm phán chiến lược. Sử dụng các tài liệu nước ngoài để phục vụ cho việc phân tích và tư vấn tài chính doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. 3.3. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp: Có nhân cách đạo đức tốt, tinh thần đoàn kết giúp đỡ mọi người; Có tinh thần trách nhiệm, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp và thái độ phục vụ tốt; Có ý thức trách nhiệm công dân, tác phong phù hợp với chuẩn xã hội và pháp luật, tận tụy trong công việc. 4. Cơ hội nghề nghiệp: Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các vị trí công việc như: Chuyên viên phân tích tài chính, phân tích và lập dự án đầu tư, tư vấn đầu tư tài chính, thẩm định giá, nhân viên tín dụng, trong các doanh nghiệp, các tổ chức tài chính: quỹ đầu tư, công ty tài chính, công ty chứng khoán, ngân hàng, quỹ tín dụng...; Đảm nhận những công việc chuyên môn như: Kế toán, kiểm toán, thuế… tại các doanh nghiệp; Kiểm toán nhà nước; các công ty kiểm toán; các tổ chức tài chính - tín dụng; các cơ quan quản lý nhà nước; các đơn vị sự nghiệp từ Trung ương đến địa phương. Nghiên cứu viên và giảng viên làm việc tại các Viện nghiên cứu về kinh tế - xã hội, các Trường Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học, và các đơn vị nghiên cứu trong lĩnh vực tài chính. 5. Chương trình đào tạo: xem tại đây Tags Tuyển sinh Du học đại học liên kết Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/chuong-trinh-dao-tao-cu-nhan-tai-chinh-va-kiem-soat-dai-hoc-saxion
ebe6b114-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Chương trình đào tạo cử nhân Tài chính và Kiểm soát - Đại học khoa học ứng dụng Saxion | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Chương trình đào tạo cử nhân Tài chính và Kiểm soát - Đại học khoa học ứng dụng Saxion 3 năm học tại ĐH Tôn Đức Thắng, 1 năm học tại ĐH Saxion. Website: http://www.saxion.edu 1. Thời gian đào tạo: 4 năm, chia làm 2 giai đoạn Giai đoạn 1: 3 năm học tại Đại học Tôn Đức Thắng. Giai đoạn 2: 1 năm học tại Đại học khoa học ứng dụng Saxion. 2. Văn bằng: Chương trình cấp 2 bằng đại học Đại học Tôn Đức Thắng cấp bằng cử nhân Tài chính - Ngân hàng; ĐH khoa học ứng dụng Saxion cấp bằng cử nhân Tài chính và kiểm soát. 3. Mục tiêu đào tạo 3.1. Kiến thức: Chương trình trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu về tài chính và đầu tư quốc tế để có thể tham gia vào cấp quản lý vĩ mô. Có kiến thức chuyên sâu và hiện đại về kế toán trong các loại hình đơn vị kế toán: doanh nghiệp, đơn vị dự toán, tổ chức tài chính trung gian, công ty dịch vụ kế toán, …) Hoàn thiện khả năng lập luận và phương pháp giải quyết những vấn đề phức tạp về công tác tài chính của doanh nghiệp trong bối cảnh kinh tế hiện nay. 3.2. Kỹ năng: Có kỹ năng phân tích, tổng hợp và đánh giá một cách toàn diện các vấn đề tài chính của doanh nghiệp ở tầm vĩ mô và vi mô; tư vấn cho doanh nghiệp trong việc lựa chọn, đưa ra các quyết định tài chính. Áp dụng các mô hình tài chính để xác định giá trị doanh nghiệp, giá trị dự án, đa dạng hóa danh mục đầu tư nhằm tối đa hóa lợi nhuận, hạn chế rủi ro trong các công ty và các tổ chức tài chính. Kỹ năng sử dụng Kỹ năng sử dụng các phần mềm tin học cơ bản và phần mềm ứng dụng cơ bản của ngành, biết sử dụng thành thạo các phương tiện và phần mềm hỗ trợ để phân tích tài chính doanh nghiệp, lập kế hoạch tài chính, lập và thẩm định dự án đầu tư. Kỹ năng lập, phân loại, tổng hợp chứng từ kế toán; ghi sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp; lập các báo cáo kế toán tài chính, báo cáo kế toán quản trị trong các doanh nghiệp; các đơn vị hành chính, sự nghiệp; kỹ năng thực hành phần mềm kế toán doanh nghiệp, kế toán hành chính sự nghiệp. Có khả năng sử dụng tiếng Anh để làm việc trong môi trường hội nhập quốc tế, đặc biệt trong lĩnh vực tài chính, kế toán và đàm phán chiến lược. Sử dụng các tài liệu nước ngoài để phục vụ cho việc phân tích và tư vấn tài chính doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. 3.3. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp: Có nhân cách đạo đức tốt, tinh thần đoàn kết giúp đỡ mọi người; Có tinh thần trách nhiệm, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp và thái độ phục vụ tốt; Có ý thức trách nhiệm công dân, tác phong phù hợp với chuẩn xã hội và pháp luật, tận tụy trong công việc. 4. Cơ hội nghề nghiệp: Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các vị trí công việc như: Chuyên viên phân tích tài chính, phân tích và lập dự án đầu tư, tư vấn đầu tư tài chính, thẩm định giá, nhân viên tín dụng, trong các doanh nghiệp, các tổ chức tài chính: quỹ đầu tư, công ty tài chính, công ty chứng khoán, ngân hàng, quỹ tín dụng...; Đảm nhận những công việc chuyên môn như: Kế toán, kiểm toán, thuế… tại các doanh nghiệp; Kiểm toán nhà nước; các công ty kiểm toán; các tổ chức tài chính - tín dụng; các cơ quan quản lý nhà nước; các đơn vị sự nghiệp từ Trung ương đến địa phương. Nghiên cứu viên và giảng viên làm việc tại các Viện nghiên cứu về kinh tế - xã hội, các Trường Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học, và các đơn vị nghiên cứu trong lĩnh vực tài chính. 5. Chương trình đào tạo: xem tại đây Tags Tuyển sinh Du học đại học liên kết Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Thông báo hướng dẫn đăng ký nguyện vọng xét tuyển lên Hệ thống Bộ năm 2023 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo hướng dẫn đăng ký nguyện vọng xét tuyển lên Hệ thống Bộ năm 2023 TDTU, 09/07/2023 | 08:51, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 9 July 2023 THÔNG BÁO Hướng dẫn đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng lên hệ thống của Bộ GD&ĐT năm 2023 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo hướng dẫn thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển (NVXT) vào TDTU lên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) năm 2023 như sau: 1. Quy định về đăng ký nguyện vọng xét tuyển năm 2023 Thí sinh phải chọn căn cứ xét tuyển khi đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT, gồm có: “Điểm thi THPT”, “Học bạ THPT”, “Điểm ĐGNL” để đủ căn cứ xét tuyển theo các phương thức của TDTU. a. Thí sinh đã đăng ký xét tuyển theo các phương thức riêng của TDTU: phương thức 1 - xét theo kết quả học tập THPT; phương thức 3 - ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU; phương thức 4 - xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM. - Thí sinh đã đăng ký xét tuyển trên hệ thống của TDTU hoặc hệ thống của Đại học Quốc gia TP.HCM. Thí sinh tra cứu các nguyện vọng đã đăng ký theo phương thức riêng tại https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 09/7/2023 . - Thí sinh phải đăng ký các NVXT theo các phương thức riêng này lên trên hệ thống của Bộ GD&ĐT để đủ điều kiện được xét tuyển chính thức năm 2023: + Thí sinh đã đăng ký theo Phương thức 1 – Đợt 1 (xét theo 5HK) và Phương thức 3 (xét theo 5HK, 6HK): Thí sinh đủ điểm trúng tuyển có điều kiện vào ngành học của TDTU phải tiếp tục đăng ký xét tuyển (ĐKXT) các nguyện vọng này trên Hệ thống chung của Bộ GD&ĐT. Nếu thí sinh xác định nhập học vào Trường, thí sinh đặt ngành đủ điều kiện trúng tuyển mà thí sinh muốn học ở thứ tự đầu tiên (nguyện vọng số 1). Trong trường hợp chưa xác định nhập học, thí sinh có thể quyết định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng hoặc tiếp tục đăng ký thêm nguyện vọng khác để tham gia xét tuyển theo phương thức xét tuyển khác. + Thí sinh đã đăng ký theo Phương thức 1 – Đợt 2 (xét theo 6HK): đăng ký tất cả các nguyện vọng đã đăng ký xét tuyển trên hệ thống của TDTU lên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT và xác định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng. + Thí sinh đã đăng ký Phương thức 4: đăng ký tất cả các nguyện vọng đã đăng ký xét tuyển vào TDTU trên hệ thống của Đại học Quốc gia TP.HCM lên hệ thống của Bộ GD&ĐT và xác định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng. b. Thí sinh xét tuyển theo phương thức 2 - xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 - Thí sinh đăng ký các NVXT vào TDTU trên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT với thông tin đăng ký: Thứ tự nguyện vọng, mã trường (DTT-Trường Đại học Tôn Đức Thắng), mã ngành/tên ngành. Các NVXT này sẽ được xét theo điểm thi THPT đối với tất cả các tổ hợp đủ điều kiện ngưỡng điểm đầu vào để xét tuyển theo phương thức 2 mà TDTU công bố tại website https://admission.tdtu.edu.vn. - Các NVXT đã đăng ký theo phương thức 1, phương thức 3, phương thức 4 được thí sinh đăng ký trên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT vẫn tiếp tục được xét theo phương thức 2 (theo nguyên tắc xét tuyển tại khoản b mục 3) - Thí sinh tham khảo ngành, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức 2 tại https://admission.tdtu.edu.vn. 2. Thời gian và cách thức đăng ký xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT - Từ ngày 10/07/2023 đến 17g00 ngày 30/07/2023 , thí sinh đăng ký trực tuyến tất cả các nguyện vọng xét tuyển vào TDTU lên hệ thống của Bộ GD&ĐT https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn . ( Lưu ý: thí sinh được đăng ký và điều chỉnh NVXT không giới hạn số lần trong thời gian đăng ký ). - Thí sinh chọn căn cứ xét tuyển : “Điểm thi THPT”, “Học bạ THPT”, “Điểm ĐGNL” Lưu ý: thí sinh cần chọn đúng và đủ tất cả các căn cứ mà trường có sử dụng trong đề án tuyển sinh. - Thí sinh Đăng ký thứ tự nguyện vọng xét tuyển với các thông tin: Thứ tự nguyện vọng; mã trường, tên trường; mã ngành, tên ngành. - Thí sinh được đăng ký không hạn chế số lượng NVXT nhưng phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, cụ thể các NVXT của thí sinh đăng ký được xếp thứ tự từ 1 đến hết (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). - Thí sinh phải nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng NVXT bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh thực hiện việc đăng ký trên hệ thống Bộ GD&ĐT https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT (tại đây) . 3. Các lưu ý khi đăng ký NVXT và nguyên tắc xét tuyển a. Các lưu ý khi đăng ký NVXT - Thí sinh nên tra cứu thông tin các nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào TDTU theo phương thức riêng tại: https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn trước khi đăng ký nguyện vọng lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Số CMND/CCCD thí sinh đã đăng ký xét tuyển trên hệ thống của TDTU; đăng ký phương thức 4 trên hệ thống của Đại học Quốc gia TP.HCM phải trùng khớp với số CMND/CCCD sử dụng đăng ký tài khoản trên hệ thống của Bộ GD&ĐT. Trường hợp thí sinh đã đăng ký số CMND/CCCD không trùng khớp nhau giữa các hệ thống trên, thí sinh phải liên hệ với TDTU để được hỗ trợ cập nhật lại số CMND/CCCD cho trùng khớp với hệ thống của Bộ trước khi đăng ký nguyện vọng. Thí sinh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển nếu không sử dụng cùng 1 số CMND/CCCD đăng ký giữa các hệ thống trên. - Thí sinh xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết quốc tế nhưng không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định, không dự thi năng lực tiếng Anh hoặc dự thi năng lực tiếng Anh kết quả không đạt nếu đủ điểm trúng tuyển sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1 đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh, B2 đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp chưa đạt năng lực tiếng Anh đầu vào, thí sinh sẽ học chương trình dự bị tiếng Anh. b. Nguyên tắc xét tuyển - Nếu một NVXT của thí sinh đăng ký vào Trường có chọn nhiều căn cứ xét tuyển và tương ứng có nhiều phương thức xét tuyển (Phương thức 1, 2, 3, 4) thì Trường sẽ thực hiện việc xét tuyển theo thứ tự ưu tiên lần lượt của các phương thức như sau: Phương thức 1, Phương thức 3, Phương thức 4, Phương thức 2. - Thí sinh có nhiều NVXT đủ điều kiện trúng tuyển thì chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất. Kết quả trúng tuyển chính thức được thông báo sau khi Trường thực hiện việc xử lý NVXT để xác định nguyện vọng cao nhất trong số các nguyện vọng mà thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển. 4. Thông tin liên hệ hỗ trợ - Số điện thoại: (028) 37 755 051, (028) 37 755 052 - Hotline: 19002024 - Email: [email protected] Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/thong-bao-huong-dan-dang-ky-nguyen-vong-xet-tuyen-len-he-thong-bo-nam-2023
ebe5e982-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
6
[ "Thông báo hướng dẫn đăng ký nguyện vọng xét tuyển lên Hệ thống Bộ năm 2023 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo hướng dẫn đăng ký nguyện vọng xét tuyển lên Hệ thống Bộ năm 2023 TDTU, 09/07/2023 | 08:51, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 9 July 2023 THÔNG BÁO Hướng dẫn đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng lên hệ thống của Bộ GD&ĐT năm 2023 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo hướng dẫn thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển (NVXT) vào TDTU lên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) năm 2023 như sau: 1. Quy định về đăng ký nguyện vọng xét tuyển năm 2023 Thí sinh phải chọn căn cứ xét tuyển khi đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT, gồm có: “Điểm thi THPT”, “Học bạ THPT”, “Điểm ĐGNL” để đủ căn cứ xét tuyển theo các phương thức của TDTU. a. Thí sinh đã đăng ký xét tuyển theo các phương thức riêng của TDTU: phương thức 1 - xét theo kết quả học tập THPT; phương thức 3 - ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU; phương thức 4 - xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM. - Thí sinh đã đăng ký xét tuyển trên hệ thống của TDTU hoặc hệ thống của Đại học Quốc gia TP.HCM. Thí sinh tra cứu các nguyện vọng đã đăng ký theo phương thức riêng tại https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 09/7/2023 . - Thí sinh phải đăng ký các NVXT theo các phương thức riêng này lên trên hệ thống của Bộ GD&ĐT để đủ điều kiện được xét tuyển chính thức năm 2023: + Thí sinh đã đăng ký theo Phương thức 1 – Đợt 1 (xét theo 5HK) và Phương thức 3 (xét theo 5HK, 6HK): Thí sinh đủ điểm trúng tuyển có điều kiện vào ngành học của TDTU phải tiếp tục đăng ký xét tuyển (ĐKXT) các nguyện vọng này trên Hệ thống chung của Bộ GD&ĐT. Nếu thí sinh xác định nhập học vào Trường, thí sinh đặt ngành đủ điều kiện trúng tuyển mà thí sinh muốn học ở thứ tự đầu tiên (nguyện vọng số 1). Trong trường hợp chưa xác định nhập học, thí sinh có thể quyết định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng hoặc tiếp tục đăng ký thêm nguyện vọng khác để tham gia xét tuyển theo phương thức xét tuyển khác. + Thí sinh đã đăng ký theo Phương thức 1 – Đợt 2 (xét theo 6HK): đăng ký tất cả các nguyện vọng đã đăng ký xét tuyển trên hệ thống của TDTU lên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT và xác định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng. + Thí sinh đã đăng ký Phương thức 4: đăng ký tất cả các nguyện vọng đã đăng ký xét tuyển vào TDTU trên hệ thống của Đại học Quốc gia TP.HCM lên hệ thống của Bộ GD&ĐT và xác định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng. b. Thí sinh xét tuyển theo phương thức 2 - xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 - Thí sinh đăng ký các NVXT vào TDTU trên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT với thông tin đăng ký: Thứ tự nguyện vọng, mã trường (DTT-Trường Đại học Tôn Đức Thắng), mã ngành/tên ngành. Các NVXT này sẽ được xét theo điểm thi THPT đối với tất cả các tổ hợp đủ điều kiện ngưỡng điểm đầu vào để xét tuyển theo phương thức 2 mà TDTU công bố tại website https://admission.tdtu.edu.vn. - Các NVXT đã đăng ký theo phương thức 1, phương thức 3, phương thức 4 được thí sinh đăng ký trên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT vẫn tiếp tục được xét theo phương thức 2 (theo nguyên tắc xét tuyển tại khoản b mục 3) - Thí sinh tham khảo ngành, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức 2 tại https://admission.tdtu.edu.vn. 2. Thời gian và cách thức đăng ký xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT - Từ ngày 10/07/2023 đến 17g00 ngày 30/07/2023 , thí sinh đăng ký trực tuyến tất cả các nguyện vọng xét tuyển vào TDTU lên hệ thống của Bộ GD&ĐT https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn . ( Lưu ý: thí sinh được đăng ký và điều chỉnh NVXT không giới hạn số lần trong thời gian đăng ký ). - Thí sinh chọn căn cứ xét tuyển : “Điểm thi THPT”, “Học bạ THPT”, “Điểm ĐGNL” Lưu ý: thí sinh cần chọn đúng và đủ tất cả các căn cứ mà trường có sử dụng trong đề án tuyển sinh. - Thí sinh Đăng ký thứ tự nguyện vọng xét tuyển với các thông tin: Thứ tự nguyện vọng; mã trường, tên trường; mã ngành, tên ngành. - Thí sinh được đăng ký không hạn chế số lượng NVXT nhưng phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, cụ thể các NVXT của thí sinh đăng ký được xếp thứ tự từ 1 đến hết (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). - Thí sinh phải nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng NVXT bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh thực hiện việc đăng ký trên hệ thống Bộ GD&ĐT https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT (tại đây) . 3. Các lưu ý khi đăng ký NVXT và nguyên tắc xét tuyển a. Các lưu ý khi đăng ký NVXT - Thí sinh nên tra cứu thông tin các nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào TDTU theo phương thức riêng tại: https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn trước khi đăng ký nguyện vọng lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Số CMND/CCCD thí sinh đã đăng ký xét tuyển trên hệ thống của TDTU; đăng ký phương thức 4 trên hệ thống của Đại học Quốc gia TP.HCM phải trùng khớp với số CMND/CCCD sử dụng đăng ký tài khoản trên hệ thống của Bộ GD&ĐT. Trường hợp thí sinh đã đăng ký số CMND/CCCD không trùng khớp nhau giữa các hệ thống trên, thí sinh phải liên hệ với TDTU để được hỗ trợ cập nhật lại số CMND/CCCD cho trùng khớp với hệ thống của Bộ trước khi đăng ký nguyện vọng. Thí sinh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển nếu không sử dụng cùng 1 số CMND/CCCD đăng ký giữa các hệ thống trên. - Thí sinh xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết quốc tế nhưng không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định, không dự thi năng lực tiếng Anh hoặc dự thi năng lực tiếng Anh kết quả không đạt nếu đủ điểm trúng tuyển sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1 đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh, B2 đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp chưa đạt năng lực tiếng Anh đầu vào, thí sinh sẽ học chương trình dự bị tiếng Anh. b. Nguyên tắc xét tuyển - Nếu một NVXT của thí sinh đăng ký vào Trường có chọn nhiều căn cứ xét tuyển và tương ứng có nhiều phương thức xét tuyển (Phương thức 1, 2, 3, 4) thì Trường sẽ thực hiện việc xét tuyển theo thứ tự ưu tiên lần lượt của các phương thức như sau: Phương thức 1, Phương thức 3, Phương thức 4, Phương thức 2. - Thí sinh có nhiều NVXT đủ điều kiện trúng tuyển thì chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất. Kết quả trúng tuyển chính thức được thông báo sau khi Trường thực hiện việc xử lý NVXT để xác định nguyện vọng cao nhất trong số các nguyện vọng mà thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển. 4. Thông tin liên hệ hỗ trợ - Số điện thoại: (028) 37 755 051, (028) 37 755 052 - Hotline: 19002024 - Email: [email protected] Thông báo mới Thông báo đăng ký xét", "báo hướng dẫn đăng ký nguyện vọng xét tuyển lên Hệ thống Bộ năm 2023 TDTU, 09/07/2023 | 08:51, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 9 July 2023 THÔNG BÁO Hướng dẫn đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng lên hệ thống của Bộ GD&ĐT năm 2023 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo hướng dẫn thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển (NVXT) vào TDTU lên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) năm 2023 như sau: 1. Quy định về đăng ký nguyện vọng xét tuyển năm 2023 Thí sinh phải chọn căn cứ xét tuyển khi đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT, gồm có: “Điểm thi THPT”, “Học bạ THPT”, “Điểm ĐGNL” để đủ căn cứ xét tuyển theo các phương thức của TDTU. a. Thí sinh đã đăng ký xét tuyển theo các phương thức riêng của TDTU: phương thức 1 - xét theo kết quả học tập THPT; phương thức 3 - ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU; phương thức 4 - xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM. - Thí sinh đã đăng ký xét tuyển trên hệ thống của TDTU hoặc hệ thống của Đại học Quốc gia TP.HCM. Thí sinh tra cứu các nguyện vọng đã đăng ký theo phương thức riêng tại https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 09/7/2023 . - Thí sinh phải đăng ký các NVXT theo các phương thức riêng này lên trên hệ thống của Bộ GD&ĐT để đủ điều kiện được xét tuyển chính thức năm 2023: + Thí sinh đã đăng ký theo Phương thức 1 – Đợt 1 (xét theo 5HK) và Phương thức 3 (xét theo 5HK, 6HK): Thí sinh đủ điểm trúng tuyển có điều kiện vào ngành học của TDTU phải tiếp tục đăng ký xét tuyển (ĐKXT) các nguyện vọng này trên Hệ thống chung của Bộ GD&ĐT. Nếu thí sinh xác định nhập học vào Trường, thí sinh đặt ngành đủ điều kiện trúng tuyển mà thí sinh muốn học ở thứ tự đầu tiên (nguyện vọng số 1). Trong trường hợp chưa xác định nhập học, thí sinh có thể quyết định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng hoặc tiếp tục đăng ký thêm nguyện vọng khác để tham gia xét tuyển theo phương thức xét tuyển khác. + Thí sinh đã đăng ký theo Phương thức 1 – Đợt 2 (xét theo 6HK): đăng ký tất cả các nguyện vọng đã đăng ký xét tuyển trên hệ thống của TDTU lên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT và xác định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng. + Thí sinh đã đăng ký Phương thức 4: đăng ký tất cả các nguyện vọng đã đăng ký xét tuyển vào TDTU trên hệ thống của Đại học Quốc gia TP.HCM lên hệ thống của Bộ GD&ĐT và xác định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng. b. Thí sinh xét tuyển theo phương thức 2 - xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 - Thí sinh đăng ký các NVXT vào TDTU trên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT với thông tin đăng ký: Thứ tự nguyện vọng, mã trường (DTT-Trường Đại học Tôn Đức Thắng), mã ngành/tên ngành. Các NVXT này sẽ được xét theo điểm thi THPT đối với tất cả các tổ hợp đủ điều kiện ngưỡng điểm đầu vào để xét tuyển theo phương thức 2 mà TDTU công bố tại website https://admission.tdtu.edu.vn. - Các NVXT đã đăng ký theo phương thức 1, phương thức 3, phương thức 4 được thí sinh đăng ký trên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT vẫn tiếp tục được xét theo phương thức 2 (theo nguyên tắc xét tuyển tại khoản b mục 3) - Thí sinh tham khảo ngành, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức 2 tại https://admission.tdtu.edu.vn. 2. Thời gian và cách thức đăng ký xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT - Từ ngày 10/07/2023 đến 17g00 ngày 30/07/2023 , thí sinh đăng ký trực tuyến tất cả các nguyện vọng xét tuyển vào TDTU lên hệ thống của Bộ GD&ĐT https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn . ( Lưu ý: thí sinh được đăng ký và điều chỉnh NVXT không giới hạn số lần trong thời gian đăng ký ). - Thí sinh chọn căn cứ xét tuyển : “Điểm thi THPT”, “Học bạ THPT”, “Điểm ĐGNL” Lưu ý: thí sinh cần chọn đúng và đủ tất cả các căn cứ mà trường có sử dụng trong đề án tuyển sinh. - Thí sinh Đăng ký thứ tự nguyện vọng xét tuyển với các thông tin: Thứ tự nguyện vọng; mã trường, tên trường; mã ngành, tên ngành. - Thí sinh được đăng ký không hạn chế số lượng NVXT nhưng phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, cụ thể các NVXT của thí sinh đăng ký được xếp thứ tự từ 1 đến hết (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). - Thí sinh phải nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng NVXT bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh thực hiện việc đăng ký trên hệ thống Bộ GD&ĐT https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT (tại đây) . 3. Các lưu ý khi đăng ký NVXT và nguyên tắc xét tuyển a. Các lưu ý khi đăng ký NVXT - Thí sinh nên tra cứu thông tin các nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào TDTU theo phương thức riêng tại: https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn trước khi đăng ký nguyện vọng lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Số CMND/CCCD thí sinh đã đăng ký xét tuyển trên hệ thống của TDTU; đăng ký phương thức 4 trên hệ thống của Đại học Quốc gia TP.HCM phải trùng khớp với số CMND/CCCD sử dụng đăng ký tài khoản trên hệ thống của Bộ GD&ĐT. Trường hợp thí sinh đã đăng ký số CMND/CCCD không trùng khớp nhau giữa các hệ thống trên, thí sinh phải liên hệ với TDTU để được hỗ trợ cập nhật lại số CMND/CCCD cho trùng khớp với hệ thống của Bộ trước khi đăng ký nguyện vọng. Thí sinh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển nếu không sử dụng cùng 1 số CMND/CCCD đăng ký giữa các hệ thống trên. - Thí sinh xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết quốc tế nhưng không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định, không dự thi năng lực tiếng Anh hoặc dự thi năng lực tiếng Anh kết quả không đạt nếu đủ điểm trúng tuyển sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1 đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh, B2 đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp chưa đạt năng lực tiếng Anh đầu vào, thí sinh sẽ học chương trình dự bị tiếng Anh. b. Nguyên tắc xét tuyển - Nếu một NVXT của thí sinh đăng ký vào Trường có chọn nhiều căn cứ xét tuyển và tương ứng có nhiều phương thức xét tuyển (Phương thức 1, 2, 3, 4) thì Trường sẽ thực hiện việc xét tuyển theo thứ tự ưu tiên lần lượt của các phương thức như sau: Phương thức 1, Phương thức 3, Phương thức 4, Phương thức 2. - Thí sinh có nhiều NVXT đủ điều kiện trúng tuyển thì chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất. Kết quả trúng tuyển chính thức được thông báo sau khi Trường thực hiện việc xử lý NVXT để xác định nguyện vọng cao nhất trong số các nguyện vọng mà thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển. 4. Thông tin liên hệ hỗ trợ - Số điện thoại: (028) 37 755 051, (028) 37 755 052 - Hotline: 19002024 - Email: [email protected] Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên", "GD&ĐT năm 2023 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo hướng dẫn thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển (NVXT) vào TDTU lên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) năm 2023 như sau: 1. Quy định về đăng ký nguyện vọng xét tuyển năm 2023 Thí sinh phải chọn căn cứ xét tuyển khi đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT, gồm có: “Điểm thi THPT”, “Học bạ THPT”, “Điểm ĐGNL” để đủ căn cứ xét tuyển theo các phương thức của TDTU. a. Thí sinh đã đăng ký xét tuyển theo các phương thức riêng của TDTU: phương thức 1 - xét theo kết quả học tập THPT; phương thức 3 - ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU; phương thức 4 - xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM. - Thí sinh đã đăng ký xét tuyển trên hệ thống của TDTU hoặc hệ thống của Đại học Quốc gia TP.HCM. Thí sinh tra cứu các nguyện vọng đã đăng ký theo phương thức riêng tại https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 09/7/2023 . - Thí sinh phải đăng ký các NVXT theo các phương thức riêng này lên trên hệ thống của Bộ GD&ĐT để đủ điều kiện được xét tuyển chính thức năm 2023: + Thí sinh đã đăng ký theo Phương thức 1 – Đợt 1 (xét theo 5HK) và Phương thức 3 (xét theo 5HK, 6HK): Thí sinh đủ điểm trúng tuyển có điều kiện vào ngành học của TDTU phải tiếp tục đăng ký xét tuyển (ĐKXT) các nguyện vọng này trên Hệ thống chung của Bộ GD&ĐT. Nếu thí sinh xác định nhập học vào Trường, thí sinh đặt ngành đủ điều kiện trúng tuyển mà thí sinh muốn học ở thứ tự đầu tiên (nguyện vọng số 1). Trong trường hợp chưa xác định nhập học, thí sinh có thể quyết định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng hoặc tiếp tục đăng ký thêm nguyện vọng khác để tham gia xét tuyển theo phương thức xét tuyển khác. + Thí sinh đã đăng ký theo Phương thức 1 – Đợt 2 (xét theo 6HK): đăng ký tất cả các nguyện vọng đã đăng ký xét tuyển trên hệ thống của TDTU lên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT và xác định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng. + Thí sinh đã đăng ký Phương thức 4: đăng ký tất cả các nguyện vọng đã đăng ký xét tuyển vào TDTU trên hệ thống của Đại học Quốc gia TP.HCM lên hệ thống của Bộ GD&ĐT và xác định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng. b. Thí sinh xét tuyển theo phương thức 2 - xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 - Thí sinh đăng ký các NVXT vào TDTU trên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT với thông tin đăng ký: Thứ tự nguyện vọng, mã trường (DTT-Trường Đại học Tôn Đức Thắng), mã ngành/tên ngành. Các NVXT này sẽ được xét theo điểm thi THPT đối với tất cả các tổ hợp đủ điều kiện ngưỡng điểm đầu vào để xét tuyển theo phương thức 2 mà TDTU công bố tại website https://admission.tdtu.edu.vn. - Các NVXT đã đăng ký theo phương thức 1, phương thức 3, phương thức 4 được thí sinh đăng ký trên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT vẫn tiếp tục được xét theo phương thức 2 (theo nguyên tắc xét tuyển tại khoản b mục 3) - Thí sinh tham khảo ngành, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức 2 tại https://admission.tdtu.edu.vn. 2. Thời gian và cách thức đăng ký xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT - Từ ngày 10/07/2023 đến 17g00 ngày 30/07/2023 , thí sinh đăng ký trực tuyến tất cả các nguyện vọng xét tuyển vào TDTU lên hệ thống của Bộ GD&ĐT https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn . ( Lưu ý: thí sinh được đăng ký và điều chỉnh NVXT không giới hạn số lần trong thời gian đăng ký ). - Thí sinh chọn căn cứ xét tuyển : “Điểm thi THPT”, “Học bạ THPT”, “Điểm ĐGNL” Lưu ý: thí sinh cần chọn đúng và đủ tất cả các căn cứ mà trường có sử dụng trong đề án tuyển sinh. - Thí sinh Đăng ký thứ tự nguyện vọng xét tuyển với các thông tin: Thứ tự nguyện vọng; mã trường, tên trường; mã ngành, tên ngành. - Thí sinh được đăng ký không hạn chế số lượng NVXT nhưng phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, cụ thể các NVXT của thí sinh đăng ký được xếp thứ tự từ 1 đến hết (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). - Thí sinh phải nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng NVXT bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh thực hiện việc đăng ký trên hệ thống Bộ GD&ĐT https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT (tại đây) . 3. Các lưu ý khi đăng ký NVXT và nguyên tắc xét tuyển a. Các lưu ý khi đăng ký NVXT - Thí sinh nên tra cứu thông tin các nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào TDTU theo phương thức riêng tại: https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn trước khi đăng ký nguyện vọng lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Số CMND/CCCD thí sinh đã đăng ký xét tuyển trên hệ thống của TDTU; đăng ký phương thức 4 trên hệ thống của Đại học Quốc gia TP.HCM phải trùng khớp với số CMND/CCCD sử dụng đăng ký tài khoản trên hệ thống của Bộ GD&ĐT. Trường hợp thí sinh đã đăng ký số CMND/CCCD không trùng khớp nhau giữa các hệ thống trên, thí sinh phải liên hệ với TDTU để được hỗ trợ cập nhật lại số CMND/CCCD cho trùng khớp với hệ thống của Bộ trước khi đăng ký nguyện vọng. Thí sinh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển nếu không sử dụng cùng 1 số CMND/CCCD đăng ký giữa các hệ thống trên. - Thí sinh xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết quốc tế nhưng không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định, không dự thi năng lực tiếng Anh hoặc dự thi năng lực tiếng Anh kết quả không đạt nếu đủ điểm trúng tuyển sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1 đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh, B2 đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp chưa đạt năng lực tiếng Anh đầu vào, thí sinh sẽ học chương trình dự bị tiếng Anh. b. Nguyên tắc xét tuyển - Nếu một NVXT của thí sinh đăng ký vào Trường có chọn nhiều căn cứ xét tuyển và tương ứng có nhiều phương thức xét tuyển (Phương thức 1, 2, 3, 4) thì Trường sẽ thực hiện việc xét tuyển theo thứ tự ưu tiên lần lượt của các phương thức như sau: Phương thức 1, Phương thức 3, Phương thức 4, Phương thức 2. - Thí sinh có nhiều NVXT đủ điều kiện trúng tuyển thì chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất. Kết quả trúng tuyển chính thức được thông báo sau khi Trường thực hiện việc xử lý NVXT để xác định nguyện vọng cao nhất trong số các nguyện vọng mà thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển. 4. Thông tin liên hệ hỗ trợ - Số điện thoại: (028) 37 755 051, (028) 37 755 052 - Hotline: 19002024 - Email: [email protected] Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline", "đăng ký nguyện vọng xét tuyển năm 2023 Thí sinh phải chọn căn cứ xét tuyển khi đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT, gồm có: “Điểm thi THPT”, “Học bạ THPT”, “Điểm ĐGNL” để đủ căn cứ xét tuyển theo các phương thức của TDTU. a. Thí sinh đã đăng ký xét tuyển theo các phương thức riêng của TDTU: phương thức 1 - xét theo kết quả học tập THPT; phương thức 3 - ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU; phương thức 4 - xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM. - Thí sinh đã đăng ký xét tuyển trên hệ thống của TDTU hoặc hệ thống của Đại học Quốc gia TP.HCM. Thí sinh tra cứu các nguyện vọng đã đăng ký theo phương thức riêng tại https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 09/7/2023 . - Thí sinh phải đăng ký các NVXT theo các phương thức riêng này lên trên hệ thống của Bộ GD&ĐT để đủ điều kiện được xét tuyển chính thức năm 2023: + Thí sinh đã đăng ký theo Phương thức 1 – Đợt 1 (xét theo 5HK) và Phương thức 3 (xét theo 5HK, 6HK): Thí sinh đủ điểm trúng tuyển có điều kiện vào ngành học của TDTU phải tiếp tục đăng ký xét tuyển (ĐKXT) các nguyện vọng này trên Hệ thống chung của Bộ GD&ĐT. Nếu thí sinh xác định nhập học vào Trường, thí sinh đặt ngành đủ điều kiện trúng tuyển mà thí sinh muốn học ở thứ tự đầu tiên (nguyện vọng số 1). Trong trường hợp chưa xác định nhập học, thí sinh có thể quyết định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng hoặc tiếp tục đăng ký thêm nguyện vọng khác để tham gia xét tuyển theo phương thức xét tuyển khác. + Thí sinh đã đăng ký theo Phương thức 1 – Đợt 2 (xét theo 6HK): đăng ký tất cả các nguyện vọng đã đăng ký xét tuyển trên hệ thống của TDTU lên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT và xác định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng. + Thí sinh đã đăng ký Phương thức 4: đăng ký tất cả các nguyện vọng đã đăng ký xét tuyển vào TDTU trên hệ thống của Đại học Quốc gia TP.HCM lên hệ thống của Bộ GD&ĐT và xác định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng. b. Thí sinh xét tuyển theo phương thức 2 - xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 - Thí sinh đăng ký các NVXT vào TDTU trên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT với thông tin đăng ký: Thứ tự nguyện vọng, mã trường (DTT-Trường Đại học Tôn Đức Thắng), mã ngành/tên ngành. Các NVXT này sẽ được xét theo điểm thi THPT đối với tất cả các tổ hợp đủ điều kiện ngưỡng điểm đầu vào để xét tuyển theo phương thức 2 mà TDTU công bố tại website https://admission.tdtu.edu.vn. - Các NVXT đã đăng ký theo phương thức 1, phương thức 3, phương thức 4 được thí sinh đăng ký trên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT vẫn tiếp tục được xét theo phương thức 2 (theo nguyên tắc xét tuyển tại khoản b mục 3) - Thí sinh tham khảo ngành, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức 2 tại https://admission.tdtu.edu.vn. 2. Thời gian và cách thức đăng ký xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT - Từ ngày 10/07/2023 đến 17g00 ngày 30/07/2023 , thí sinh đăng ký trực tuyến tất cả các nguyện vọng xét tuyển vào TDTU lên hệ thống của Bộ GD&ĐT https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn . ( Lưu ý: thí sinh được đăng ký và điều chỉnh NVXT không giới hạn số lần trong thời gian đăng ký ). - Thí sinh chọn căn cứ xét tuyển : “Điểm thi THPT”, “Học bạ THPT”, “Điểm ĐGNL” Lưu ý: thí sinh cần chọn đúng và đủ tất cả các căn cứ mà trường có sử dụng trong đề án tuyển sinh. - Thí sinh Đăng ký thứ tự nguyện vọng xét tuyển với các thông tin: Thứ tự nguyện vọng; mã trường, tên trường; mã ngành, tên ngành. - Thí sinh được đăng ký không hạn chế số lượng NVXT nhưng phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, cụ thể các NVXT của thí sinh đăng ký được xếp thứ tự từ 1 đến hết (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). - Thí sinh phải nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng NVXT bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh thực hiện việc đăng ký trên hệ thống Bộ GD&ĐT https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT (tại đây) . 3. Các lưu ý khi đăng ký NVXT và nguyên tắc xét tuyển a. Các lưu ý khi đăng ký NVXT - Thí sinh nên tra cứu thông tin các nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào TDTU theo phương thức riêng tại: https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn trước khi đăng ký nguyện vọng lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Số CMND/CCCD thí sinh đã đăng ký xét tuyển trên hệ thống của TDTU; đăng ký phương thức 4 trên hệ thống của Đại học Quốc gia TP.HCM phải trùng khớp với số CMND/CCCD sử dụng đăng ký tài khoản trên hệ thống của Bộ GD&ĐT. Trường hợp thí sinh đã đăng ký số CMND/CCCD không trùng khớp nhau giữa các hệ thống trên, thí sinh phải liên hệ với TDTU để được hỗ trợ cập nhật lại số CMND/CCCD cho trùng khớp với hệ thống của Bộ trước khi đăng ký nguyện vọng. Thí sinh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển nếu không sử dụng cùng 1 số CMND/CCCD đăng ký giữa các hệ thống trên. - Thí sinh xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết quốc tế nhưng không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định, không dự thi năng lực tiếng Anh hoặc dự thi năng lực tiếng Anh kết quả không đạt nếu đủ điểm trúng tuyển sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1 đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh, B2 đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp chưa đạt năng lực tiếng Anh đầu vào, thí sinh sẽ học chương trình dự bị tiếng Anh. b. Nguyên tắc xét tuyển - Nếu một NVXT của thí sinh đăng ký vào Trường có chọn nhiều căn cứ xét tuyển và tương ứng có nhiều phương thức xét tuyển (Phương thức 1, 2, 3, 4) thì Trường sẽ thực hiện việc xét tuyển theo thứ tự ưu tiên lần lượt của các phương thức như sau: Phương thức 1, Phương thức 3, Phương thức 4, Phương thức 2. - Thí sinh có nhiều NVXT đủ điều kiện trúng tuyển thì chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất. Kết quả trúng tuyển chính thức được thông báo sau khi Trường thực hiện việc xử lý NVXT để xác định nguyện vọng cao nhất trong số các nguyện vọng mà thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển. 4. Thông tin liên hệ hỗ trợ - Số điện thoại: (028) 37 755 051, (028) 37 755 052 - Hotline: 19002024 - Email: [email protected] Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ", " a. Thí sinh đã đăng ký xét tuyển theo các phương thức riêng của TDTU: phương thức 1 - xét theo kết quả học tập THPT; phương thức 3 - ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU; phương thức 4 - xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM. - Thí sinh đã đăng ký xét tuyển trên hệ thống của TDTU hoặc hệ thống của Đại học Quốc gia TP.HCM. Thí sinh tra cứu các nguyện vọng đã đăng ký theo phương thức riêng tại https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 09/7/2023 . - Thí sinh phải đăng ký các NVXT theo các phương thức riêng này lên trên hệ thống của Bộ GD&ĐT để đủ điều kiện được xét tuyển chính thức năm 2023: + Thí sinh đã đăng ký theo Phương thức 1 – Đợt 1 (xét theo 5HK) và Phương thức 3 (xét theo 5HK, 6HK): Thí sinh đủ điểm trúng tuyển có điều kiện vào ngành học của TDTU phải tiếp tục đăng ký xét tuyển (ĐKXT) các nguyện vọng này trên Hệ thống chung của Bộ GD&ĐT. Nếu thí sinh xác định nhập học vào Trường, thí sinh đặt ngành đủ điều kiện trúng tuyển mà thí sinh muốn học ở thứ tự đầu tiên (nguyện vọng số 1). Trong trường hợp chưa xác định nhập học, thí sinh có thể quyết định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng hoặc tiếp tục đăng ký thêm nguyện vọng khác để tham gia xét tuyển theo phương thức xét tuyển khác. + Thí sinh đã đăng ký theo Phương thức 1 – Đợt 2 (xét theo 6HK): đăng ký tất cả các nguyện vọng đã đăng ký xét tuyển trên hệ thống của TDTU lên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT và xác định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng. + Thí sinh đã đăng ký Phương thức 4: đăng ký tất cả các nguyện vọng đã đăng ký xét tuyển vào TDTU trên hệ thống của Đại học Quốc gia TP.HCM lên hệ thống của Bộ GD&ĐT và xác định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng. b. Thí sinh xét tuyển theo phương thức 2 - xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 - Thí sinh đăng ký các NVXT vào TDTU trên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT với thông tin đăng ký: Thứ tự nguyện vọng, mã trường (DTT-Trường Đại học Tôn Đức Thắng), mã ngành/tên ngành. Các NVXT này sẽ được xét theo điểm thi THPT đối với tất cả các tổ hợp đủ điều kiện ngưỡng điểm đầu vào để xét tuyển theo phương thức 2 mà TDTU công bố tại website https://admission.tdtu.edu.vn. - Các NVXT đã đăng ký theo phương thức 1, phương thức 3, phương thức 4 được thí sinh đăng ký trên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT vẫn tiếp tục được xét theo phương thức 2 (theo nguyên tắc xét tuyển tại khoản b mục 3) - Thí sinh tham khảo ngành, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức 2 tại https://admission.tdtu.edu.vn. 2. Thời gian và cách thức đăng ký xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT - Từ ngày 10/07/2023 đến 17g00 ngày 30/07/2023 , thí sinh đăng ký trực tuyến tất cả các nguyện vọng xét tuyển vào TDTU lên hệ thống của Bộ GD&ĐT https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn . ( Lưu ý: thí sinh được đăng ký và điều chỉnh NVXT không giới hạn số lần trong thời gian đăng ký ). - Thí sinh chọn căn cứ xét tuyển : “Điểm thi THPT”, “Học bạ THPT”, “Điểm ĐGNL” Lưu ý: thí sinh cần chọn đúng và đủ tất cả các căn cứ mà trường có sử dụng trong đề án tuyển sinh. - Thí sinh Đăng ký thứ tự nguyện vọng xét tuyển với các thông tin: Thứ tự nguyện vọng; mã trường, tên trường; mã ngành, tên ngành. - Thí sinh được đăng ký không hạn chế số lượng NVXT nhưng phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, cụ thể các NVXT của thí sinh đăng ký được xếp thứ tự từ 1 đến hết (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). - Thí sinh phải nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng NVXT bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh thực hiện việc đăng ký trên hệ thống Bộ GD&ĐT https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT (tại đây) . 3. Các lưu ý khi đăng ký NVXT và nguyên tắc xét tuyển a. Các lưu ý khi đăng ký NVXT - Thí sinh nên tra cứu thông tin các nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào TDTU theo phương thức riêng tại: https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn trước khi đăng ký nguyện vọng lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Số CMND/CCCD thí sinh đã đăng ký xét tuyển trên hệ thống của TDTU; đăng ký phương thức 4 trên hệ thống của Đại học Quốc gia TP.HCM phải trùng khớp với số CMND/CCCD sử dụng đăng ký tài khoản trên hệ thống của Bộ GD&ĐT. Trường hợp thí sinh đã đăng ký số CMND/CCCD không trùng khớp nhau giữa các hệ thống trên, thí sinh phải liên hệ với TDTU để được hỗ trợ cập nhật lại số CMND/CCCD cho trùng khớp với hệ thống của Bộ trước khi đăng ký nguyện vọng. Thí sinh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển nếu không sử dụng cùng 1 số CMND/CCCD đăng ký giữa các hệ thống trên. - Thí sinh xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết quốc tế nhưng không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định, không dự thi năng lực tiếng Anh hoặc dự thi năng lực tiếng Anh kết quả không đạt nếu đủ điểm trúng tuyển sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1 đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh, B2 đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp chưa đạt năng lực tiếng Anh đầu vào, thí sinh sẽ học chương trình dự bị tiếng Anh. b. Nguyên tắc xét tuyển - Nếu một NVXT của thí sinh đăng ký vào Trường có chọn nhiều căn cứ xét tuyển và tương ứng có nhiều phương thức xét tuyển (Phương thức 1, 2, 3, 4) thì Trường sẽ thực hiện việc xét tuyển theo thứ tự ưu tiên lần lượt của các phương thức như sau: Phương thức 1, Phương thức 3, Phương thức 4, Phương thức 2. - Thí sinh có nhiều NVXT đủ điều kiện trúng tuyển thì chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất. Kết quả trúng tuyển chính thức được thông báo sau khi Trường thực hiện việc xử lý NVXT để xác định nguyện vọng cao nhất trong số các nguyện vọng mà thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển. 4. Thông tin liên hệ hỗ trợ - Số điện thoại: (028) 37 755 051, (028) 37 755 052 - Hotline: 19002024 - Email: [email protected] Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn", "đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM. - Thí sinh đã đăng ký xét tuyển trên hệ thống của TDTU hoặc hệ thống của Đại học Quốc gia TP.HCM. Thí sinh tra cứu các nguyện vọng đã đăng ký theo phương thức riêng tại https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn từ ngày 09/7/2023 . - Thí sinh phải đăng ký các NVXT theo các phương thức riêng này lên trên hệ thống của Bộ GD&ĐT để đủ điều kiện được xét tuyển chính thức năm 2023: + Thí sinh đã đăng ký theo Phương thức 1 – Đợt 1 (xét theo 5HK) và Phương thức 3 (xét theo 5HK, 6HK): Thí sinh đủ điểm trúng tuyển có điều kiện vào ngành học của TDTU phải tiếp tục đăng ký xét tuyển (ĐKXT) các nguyện vọng này trên Hệ thống chung của Bộ GD&ĐT. Nếu thí sinh xác định nhập học vào Trường, thí sinh đặt ngành đủ điều kiện trúng tuyển mà thí sinh muốn học ở thứ tự đầu tiên (nguyện vọng số 1). Trong trường hợp chưa xác định nhập học, thí sinh có thể quyết định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng hoặc tiếp tục đăng ký thêm nguyện vọng khác để tham gia xét tuyển theo phương thức xét tuyển khác. + Thí sinh đã đăng ký theo Phương thức 1 – Đợt 2 (xét theo 6HK): đăng ký tất cả các nguyện vọng đã đăng ký xét tuyển trên hệ thống của TDTU lên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT và xác định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng. + Thí sinh đã đăng ký Phương thức 4: đăng ký tất cả các nguyện vọng đã đăng ký xét tuyển vào TDTU trên hệ thống của Đại học Quốc gia TP.HCM lên hệ thống của Bộ GD&ĐT và xác định đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng. b. Thí sinh xét tuyển theo phương thức 2 - xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 - Thí sinh đăng ký các NVXT vào TDTU trên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT với thông tin đăng ký: Thứ tự nguyện vọng, mã trường (DTT-Trường Đại học Tôn Đức Thắng), mã ngành/tên ngành. Các NVXT này sẽ được xét theo điểm thi THPT đối với tất cả các tổ hợp đủ điều kiện ngưỡng điểm đầu vào để xét tuyển theo phương thức 2 mà TDTU công bố tại website https://admission.tdtu.edu.vn. - Các NVXT đã đăng ký theo phương thức 1, phương thức 3, phương thức 4 được thí sinh đăng ký trên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT vẫn tiếp tục được xét theo phương thức 2 (theo nguyên tắc xét tuyển tại khoản b mục 3) - Thí sinh tham khảo ngành, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức 2 tại https://admission.tdtu.edu.vn. 2. Thời gian và cách thức đăng ký xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT - Từ ngày 10/07/2023 đến 17g00 ngày 30/07/2023 , thí sinh đăng ký trực tuyến tất cả các nguyện vọng xét tuyển vào TDTU lên hệ thống của Bộ GD&ĐT https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn . ( Lưu ý: thí sinh được đăng ký và điều chỉnh NVXT không giới hạn số lần trong thời gian đăng ký ). - Thí sinh chọn căn cứ xét tuyển : “Điểm thi THPT”, “Học bạ THPT”, “Điểm ĐGNL” Lưu ý: thí sinh cần chọn đúng và đủ tất cả các căn cứ mà trường có sử dụng trong đề án tuyển sinh. - Thí sinh Đăng ký thứ tự nguyện vọng xét tuyển với các thông tin: Thứ tự nguyện vọng; mã trường, tên trường; mã ngành, tên ngành. - Thí sinh được đăng ký không hạn chế số lượng NVXT nhưng phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, cụ thể các NVXT của thí sinh đăng ký được xếp thứ tự từ 1 đến hết (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). - Thí sinh phải nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng NVXT bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh thực hiện việc đăng ký trên hệ thống Bộ GD&ĐT https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT (tại đây) . 3. Các lưu ý khi đăng ký NVXT và nguyên tắc xét tuyển a. Các lưu ý khi đăng ký NVXT - Thí sinh nên tra cứu thông tin các nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào TDTU theo phương thức riêng tại: https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn trước khi đăng ký nguyện vọng lên hệ thống của Bộ GD&ĐT. - Số CMND/CCCD thí sinh đã đăng ký xét tuyển trên hệ thống của TDTU; đăng ký phương thức 4 trên hệ thống của Đại học Quốc gia TP.HCM phải trùng khớp với số CMND/CCCD sử dụng đăng ký tài khoản trên hệ thống của Bộ GD&ĐT. Trường hợp thí sinh đã đăng ký số CMND/CCCD không trùng khớp nhau giữa các hệ thống trên, thí sinh phải liên hệ với TDTU để được hỗ trợ cập nhật lại số CMND/CCCD cho trùng khớp với hệ thống của Bộ trước khi đăng ký nguyện vọng. Thí sinh sẽ không đủ điều kiện xét tuyển nếu không sử dụng cùng 1 số CMND/CCCD đăng ký giữa các hệ thống trên. - Thí sinh xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết quốc tế nhưng không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định, không dự thi năng lực tiếng Anh hoặc dự thi năng lực tiếng Anh kết quả không đạt nếu đủ điểm trúng tuyển sẽ trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Khi thí sinh làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1 đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh, B2 đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp chưa đạt năng lực tiếng Anh đầu vào, thí sinh sẽ học chương trình dự bị tiếng Anh. b. Nguyên tắc xét tuyển - Nếu một NVXT của thí sinh đăng ký vào Trường có chọn nhiều căn cứ xét tuyển và tương ứng có nhiều phương thức xét tuyển (Phương thức 1, 2, 3, 4) thì Trường sẽ thực hiện việc xét tuyển theo thứ tự ưu tiên lần lượt của các phương thức như sau: Phương thức 1, Phương thức 3, Phương thức 4, Phương thức 2. - Thí sinh có nhiều NVXT đủ điều kiện trúng tuyển thì chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất. Kết quả trúng tuyển chính thức được thông báo sau khi Trường thực hiện việc xử lý NVXT để xác định nguyện vọng cao nhất trong số các nguyện vọng mà thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển. 4. Thông tin liên hệ hỗ trợ - Số điện thoại: (028) 37 755 051, (028) 37 755 052 - Hotline: 19002024 - Email: [email protected] Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Đăng ký xét tuyển đại học 2024 bằng phương thức xét theo kết quả THPT 5 học kỳ | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Đăng ký xét tuyển đại học 2024 bằng phương thức xét theo kết quả THPT 5 học kỳ Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đại học 2024 bằng phương thức xét theo kết quả THPT 5 học kỳ (dành cho học sinh các trường THPT có ký kết hợp tác với TDTU), thời gian đăng ký từ ngày 01/4/2024 đến 15/6/2024. Bước 1: Đăng ký xét tuyển tại website xettuyen.tdtu.edu.vn Bước 2: Tải các hồ sơ minh chứng lên hệ thống xettuyen.tdtu.edu.vn Bước 3: Kiểm tra thông tin, điều chỉnh hồ sơ (nếu cần) Bước 4: Thanh toán lệ phí xét tuyển Bước 5: Kiểm tra trạng thái thanh toán và trạng thái hồ sơ Đăng ký ngay! Tra cứu thông tin trường ký kết: tại đây Tra cứu danh mục ngành, tổ hợp môn và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển 5 học kỳ: tại đây Xem chi tiết thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 1, 3 năm 2024: tại đây Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/dang-ky-xet-tuyen-dai-hoc-bang-phuong-thuc-xet-theo-ket-qua-thpt-5-hoc-ky
ebe5d1c2-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Đăng ký xét tuyển đại học 2024 bằng phương thức xét theo kết quả THPT 5 học kỳ | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Đăng ký xét tuyển đại học 2024 bằng phương thức xét theo kết quả THPT 5 học kỳ Hướng dẫn đăng ký xét tuyển đại học 2024 bằng phương thức xét theo kết quả THPT 5 học kỳ (dành cho học sinh các trường THPT có ký kết hợp tác với TDTU), thời gian đăng ký từ ngày 01/4/2024 đến 15/6/2024. Bước 1: Đăng ký xét tuyển tại website xettuyen.tdtu.edu.vn Bước 2: Tải các hồ sơ minh chứng lên hệ thống xettuyen.tdtu.edu.vn Bước 3: Kiểm tra thông tin, điều chỉnh hồ sơ (nếu cần) Bước 4: Thanh toán lệ phí xét tuyển Bước 5: Kiểm tra trạng thái thanh toán và trạng thái hồ sơ Đăng ký ngay! Tra cứu thông tin trường ký kết: tại đây Tra cứu danh mục ngành, tổ hợp môn và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển 5 học kỳ: tại đây Xem chi tiết thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 1, 3 năm 2024: tại đây Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Tuyển thẳng năm 2018 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Tuyển thẳng năm 2018 Năm 2018, Trường đại học Tôn Đức Thắng thực hiện xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GDĐT. Tags Tuyển sinh Tuyển thẳng THPT Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc-chinh-quy/tuyen-thang
ebe4bcc4-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Tuyển thẳng năm 2018 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Tuyển thẳng năm 2018 Năm 2018, Trường đại học Tôn Đức Thắng thực hiện xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GDĐT. Tags Tuyển sinh Tuyển thẳng THPT Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Thông báo kết quả trúng tuyển phương thức xét tuyển theo quá trình học tập THPT - Đợt 2 năm 2021 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo kết quả trúng tuyển phương thức xét tuyển theo quá trình học tập THPT - Đợt 2 năm 2021 TDTU, 03/08/2021 | 16:10, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 3 August 2021 THÔNG BÁO Kết quả trúng tuyển các ngành trình độ đại học chính quy 2021 Phương thức xét tuyển theo quá trình học tập THPT - Đợt 2 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo kết quả trúng tuyển năm 2021 các ngành trình độ đại học của Phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc trung học phổ thông (THPT) Đợt 2 (xét theo kết quả 6 học kỳ) – dành cho tất cả các Trường THPT trên cả nước như sau: 1. Điểm trúng tuyển theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT – Đợt 2 Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng và điểm ưu tiên theo Trường THPT). STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng tuyển CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh Toán, Văn, Anh*2 37,00 2 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Toán, Văn, Anh*2 35,50 3 7310301 Xã hội học Văn*2, Anh, Sử 33,50 4 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) Văn*2, Anh, Sử 34,25 5 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) Văn*2, Anh, Sử 34,25 6 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) Toán, Văn, Anh*2 37,00 7 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Toán, Văn, Anh*2 36,50 8 7340115 Marketing Toán, Văn, Anh*2 37,50 9 7340120 Kinh doanh quốc tế Toán, Văn, Anh*2 38,00 10 7340201 Tài chính - Ngân hàng Toán*2, Văn, Anh 36,50 11 7340301 Kế toán Toán*2, Văn, Anh 36,00 12 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Toán*2, Văn, Anh 32,00 13 7380101 Luật Văn*2, Anh, Sử 36,50 Toán, Văn, Anh*2 36,50 14 7420201 Công nghệ sinh học Toán, Anh, Sinh*2 33,75 15 7440301 Khoa học môi trường Toán*2, Anh, Hóa 27,00 16 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 28,00 17 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 28,00 18 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 36,50 19 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 35,75 20 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 37,50 21 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Hóa 27,00 22 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 33,00 23 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 29,50 24 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 29,50 25 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 34,00 26 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,50 27 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 27,00 28 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 31,00 29 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 27,00 30 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 36,50 31 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 27,00 32 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 32,00 33 7810302 Golf Toán, Văn, Anh*2 27,00 34 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Hóa 27,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 31,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,50 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,25 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 34,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 34,50 Toán, Văn, Anh*2 34,50 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 35,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng tại mục 2 của thông báo này. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị): kết quả trúng tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào. 2. Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến - Từ ngày 05/8/2021 đến 06/8/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thi tốt nghiệp THPT Đợt 2 vẫn phải xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian quy định như trên. Nhà trường sẽ bảo lưu kết quả trúng tuyển, khi thí sinh có kết quả tốt nghiệp THPT hoặc được đặc cách tốt nghiệp THPT sẽ làm thủ tục nhập học theo thông báo của nhà trường. - Từ ngày 08/8/2021 đến 17h00 ngày 11/8/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học trực tuyến”. - Từ ngày 08/8/2021 đến 17h00 ngày 14/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), Thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Từ ngày 0 8 /8 /2021 đến 17h00 ngày 1 4 /8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn. - Chi tiết hướng dẫn xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến thí sinh xem chi tiết thông báo tại trang https://admission.tdtu.edu.vn - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không đăng ký nhập học trực tuyến; hoặc thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 và không hoàn tất các khoản phí nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học: Thí sinh sẽ nhận thư mời nhập học sau khi tập trung tại trường Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/thong-bao-ket-qua-trung-tuyen-phuong-thuc-xet-tuyen-theo-qua-trinh-hoc-tap-thpt-dot-2-nam
ebe8175c-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
23
[ "Thông báo kết quả trúng tuyển phương thức xét tuyển theo quá trình học tập THPT - Đợt 2 năm 2021 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo kết quả trúng tuyển phương thức xét tuyển theo quá trình học tập THPT - Đợt 2 năm 2021 TDTU, 03/08/2021 | 16:10, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 3 August 2021 THÔNG BÁO Kết quả trúng tuyển các ngành trình độ đại học chính quy 2021 Phương thức xét tuyển theo quá trình học tập THPT - Đợt 2 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo kết quả trúng tuyển năm 2021 các ngành trình độ đại học của Phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc trung học phổ thông (THPT) Đợt 2 (xét theo kết quả 6 học kỳ) – dành cho tất cả các Trường THPT trên cả nước như sau: 1. Điểm trúng tuyển theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT – Đợt 2 Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng và điểm ưu tiên theo Trường THPT). STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng tuyển CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh Toán, Văn, Anh*2 37,00 2 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Toán, Văn, Anh*2 35,50 3 7310301 Xã hội học Văn*2, Anh, Sử 33,50 4 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) Văn*2, Anh, Sử 34,25 5 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) Văn*2, Anh, Sử 34,25 6 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) Toán, Văn, Anh*2 37,00 7 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Toán, Văn, Anh*2 36,50 8 7340115 Marketing Toán, Văn, Anh*2 37,50 9 7340120 Kinh doanh quốc tế Toán, Văn, Anh*2 38,00 10 7340201 Tài chính - Ngân hàng Toán*2, Văn, Anh 36,50 11 7340301 Kế toán Toán*2, Văn, Anh 36,00 12 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Toán*2, Văn, Anh 32,00 13 7380101 Luật Văn*2, Anh, Sử 36,50 Toán, Văn, Anh*2 36,50 14 7420201 Công nghệ sinh học Toán, Anh, Sinh*2 33,75 15 7440301 Khoa học môi trường Toán*2, Anh, Hóa 27,00 16 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 28,00 17 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 28,00 18 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 36,50 19 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 35,75 20 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 37,50 21 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Hóa 27,00 22 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 33,00 23 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 29,50 24 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 29,50 25 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 34,00 26 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,50 27 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 27,00 28 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 31,00 29 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 27,00 30 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 36,50 31 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 27,00 32 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 32,00 33 7810302 Golf Toán, Văn, Anh*2 27,00 34 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Hóa 27,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 31,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,50 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,25 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 34,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 34,50 Toán, Văn, Anh*2 34,50 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 35,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo", " Cựu sinh viên Thông báo kết quả trúng tuyển phương thức xét tuyển theo quá trình học tập THPT - Đợt 2 năm 2021 TDTU, 03/08/2021 | 16:10, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 3 August 2021 THÔNG BÁO Kết quả trúng tuyển các ngành trình độ đại học chính quy 2021 Phương thức xét tuyển theo quá trình học tập THPT - Đợt 2 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo kết quả trúng tuyển năm 2021 các ngành trình độ đại học của Phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc trung học phổ thông (THPT) Đợt 2 (xét theo kết quả 6 học kỳ) – dành cho tất cả các Trường THPT trên cả nước như sau: 1. Điểm trúng tuyển theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT – Đợt 2 Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng và điểm ưu tiên theo Trường THPT). STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng tuyển CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh Toán, Văn, Anh*2 37,00 2 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Toán, Văn, Anh*2 35,50 3 7310301 Xã hội học Văn*2, Anh, Sử 33,50 4 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) Văn*2, Anh, Sử 34,25 5 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) Văn*2, Anh, Sử 34,25 6 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) Toán, Văn, Anh*2 37,00 7 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Toán, Văn, Anh*2 36,50 8 7340115 Marketing Toán, Văn, Anh*2 37,50 9 7340120 Kinh doanh quốc tế Toán, Văn, Anh*2 38,00 10 7340201 Tài chính - Ngân hàng Toán*2, Văn, Anh 36,50 11 7340301 Kế toán Toán*2, Văn, Anh 36,00 12 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Toán*2, Văn, Anh 32,00 13 7380101 Luật Văn*2, Anh, Sử 36,50 Toán, Văn, Anh*2 36,50 14 7420201 Công nghệ sinh học Toán, Anh, Sinh*2 33,75 15 7440301 Khoa học môi trường Toán*2, Anh, Hóa 27,00 16 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 28,00 17 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 28,00 18 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 36,50 19 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 35,75 20 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 37,50 21 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Hóa 27,00 22 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 33,00 23 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 29,50 24 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 29,50 25 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 34,00 26 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,50 27 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 27,00 28 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 31,00 29 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 27,00 30 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 36,50 31 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 27,00 32 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 32,00 33 7810302 Golf Toán, Văn, Anh*2 27,00 34 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Hóa 27,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 31,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,50 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,25 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 34,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 34,50 Toán, Văn, Anh*2 34,50 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 35,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng tại mục 2 của thông báo này. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng", "chính quy 2021 Phương thức xét tuyển theo quá trình học tập THPT - Đợt 2 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo kết quả trúng tuyển năm 2021 các ngành trình độ đại học của Phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc trung học phổ thông (THPT) Đợt 2 (xét theo kết quả 6 học kỳ) – dành cho tất cả các Trường THPT trên cả nước như sau: 1. Điểm trúng tuyển theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT – Đợt 2 Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng và điểm ưu tiên theo Trường THPT). STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng tuyển CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh Toán, Văn, Anh*2 37,00 2 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Toán, Văn, Anh*2 35,50 3 7310301 Xã hội học Văn*2, Anh, Sử 33,50 4 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) Văn*2, Anh, Sử 34,25 5 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) Văn*2, Anh, Sử 34,25 6 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) Toán, Văn, Anh*2 37,00 7 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Toán, Văn, Anh*2 36,50 8 7340115 Marketing Toán, Văn, Anh*2 37,50 9 7340120 Kinh doanh quốc tế Toán, Văn, Anh*2 38,00 10 7340201 Tài chính - Ngân hàng Toán*2, Văn, Anh 36,50 11 7340301 Kế toán Toán*2, Văn, Anh 36,00 12 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Toán*2, Văn, Anh 32,00 13 7380101 Luật Văn*2, Anh, Sử 36,50 Toán, Văn, Anh*2 36,50 14 7420201 Công nghệ sinh học Toán, Anh, Sinh*2 33,75 15 7440301 Khoa học môi trường Toán*2, Anh, Hóa 27,00 16 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 28,00 17 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 28,00 18 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 36,50 19 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 35,75 20 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 37,50 21 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Hóa 27,00 22 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 33,00 23 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 29,50 24 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 29,50 25 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 34,00 26 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,50 27 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 27,00 28 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 31,00 29 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 27,00 30 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 36,50 31 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 27,00 32 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 32,00 33 7810302 Golf Toán, Văn, Anh*2 27,00 34 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Hóa 27,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 31,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,50 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,25 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 34,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 34,50 Toán, Văn, Anh*2 34,50 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 35,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng tại mục 2 của thông báo này. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị): kết quả trúng tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh:", "quả quá trình học tập bậc trung học phổ thông (THPT) Đợt 2 (xét theo kết quả 6 học kỳ) – dành cho tất cả các Trường THPT trên cả nước như sau: 1. Điểm trúng tuyển theo phương thức xét theo kết quả học tập THPT – Đợt 2 Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng và điểm ưu tiên theo Trường THPT). STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng tuyển CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh Toán, Văn, Anh*2 37,00 2 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Toán, Văn, Anh*2 35,50 3 7310301 Xã hội học Văn*2, Anh, Sử 33,50 4 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) Văn*2, Anh, Sử 34,25 5 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) Văn*2, Anh, Sử 34,25 6 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) Toán, Văn, Anh*2 37,00 7 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Toán, Văn, Anh*2 36,50 8 7340115 Marketing Toán, Văn, Anh*2 37,50 9 7340120 Kinh doanh quốc tế Toán, Văn, Anh*2 38,00 10 7340201 Tài chính - Ngân hàng Toán*2, Văn, Anh 36,50 11 7340301 Kế toán Toán*2, Văn, Anh 36,00 12 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Toán*2, Văn, Anh 32,00 13 7380101 Luật Văn*2, Anh, Sử 36,50 Toán, Văn, Anh*2 36,50 14 7420201 Công nghệ sinh học Toán, Anh, Sinh*2 33,75 15 7440301 Khoa học môi trường Toán*2, Anh, Hóa 27,00 16 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 28,00 17 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 28,00 18 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 36,50 19 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 35,75 20 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 37,50 21 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Hóa 27,00 22 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 33,00 23 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 29,50 24 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 29,50 25 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 34,00 26 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,50 27 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 27,00 28 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 31,00 29 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 27,00 30 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 36,50 31 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 27,00 32 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 32,00 33 7810302 Golf Toán, Văn, Anh*2 27,00 34 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Hóa 27,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 31,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,50 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,25 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 34,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 34,50 Toán, Văn, Anh*2 34,50 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 35,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng tại mục 2 của thông báo này. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị): kết quả trúng tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn", "2 Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng và điểm ưu tiên theo Trường THPT). STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng tuyển CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh Toán, Văn, Anh*2 37,00 2 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Toán, Văn, Anh*2 35,50 3 7310301 Xã hội học Văn*2, Anh, Sử 33,50 4 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) Văn*2, Anh, Sử 34,25 5 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) Văn*2, Anh, Sử 34,25 6 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) Toán, Văn, Anh*2 37,00 7 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Toán, Văn, Anh*2 36,50 8 7340115 Marketing Toán, Văn, Anh*2 37,50 9 7340120 Kinh doanh quốc tế Toán, Văn, Anh*2 38,00 10 7340201 Tài chính - Ngân hàng Toán*2, Văn, Anh 36,50 11 7340301 Kế toán Toán*2, Văn, Anh 36,00 12 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Toán*2, Văn, Anh 32,00 13 7380101 Luật Văn*2, Anh, Sử 36,50 Toán, Văn, Anh*2 36,50 14 7420201 Công nghệ sinh học Toán, Anh, Sinh*2 33,75 15 7440301 Khoa học môi trường Toán*2, Anh, Hóa 27,00 16 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 28,00 17 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 28,00 18 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 36,50 19 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 35,75 20 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 37,50 21 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Hóa 27,00 22 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 33,00 23 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 29,50 24 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 29,50 25 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 34,00 26 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,50 27 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 27,00 28 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 31,00 29 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 27,00 30 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 36,50 31 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 27,00 32 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 32,00 33 7810302 Golf Toán, Văn, Anh*2 27,00 34 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Hóa 27,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 31,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,50 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,25 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 34,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 34,50 Toán, Văn, Anh*2 34,50 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 35,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng tại mục 2 của thông báo này. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị): kết quả trúng tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt", "ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng tuyển CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN 1 7220201 Ngôn ngữ Anh Toán, Văn, Anh*2 37,00 2 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Toán, Văn, Anh*2 35,50 3 7310301 Xã hội học Văn*2, Anh, Sử 33,50 4 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) Văn*2, Anh, Sử 34,25 5 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) Văn*2, Anh, Sử 34,25 6 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) Toán, Văn, Anh*2 37,00 7 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Toán, Văn, Anh*2 36,50 8 7340115 Marketing Toán, Văn, Anh*2 37,50 9 7340120 Kinh doanh quốc tế Toán, Văn, Anh*2 38,00 10 7340201 Tài chính - Ngân hàng Toán*2, Văn, Anh 36,50 11 7340301 Kế toán Toán*2, Văn, Anh 36,00 12 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Toán*2, Văn, Anh 32,00 13 7380101 Luật Văn*2, Anh, Sử 36,50 Toán, Văn, Anh*2 36,50 14 7420201 Công nghệ sinh học Toán, Anh, Sinh*2 33,75 15 7440301 Khoa học môi trường Toán*2, Anh, Hóa 27,00 16 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 28,00 17 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 28,00 18 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 36,50 19 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 35,75 20 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 37,50 21 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Hóa 27,00 22 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 33,00 23 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 29,50 24 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 29,50 25 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 34,00 26 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,50 27 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 27,00 28 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 31,00 29 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 27,00 30 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 36,50 31 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 27,00 32 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 32,00 33 7810302 Golf Toán, Văn, Anh*2 27,00 34 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Hóa 27,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 31,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,50 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,25 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 34,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 34,50 Toán, Văn, Anh*2 34,50 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 35,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng tại mục 2 của thông báo này. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị): kết quả trúng tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học", "hành) Văn*2, Anh, Sử 34,25 5 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) Văn*2, Anh, Sử 34,25 6 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) Toán, Văn, Anh*2 37,00 7 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) Toán, Văn, Anh*2 36,50 8 7340115 Marketing Toán, Văn, Anh*2 37,50 9 7340120 Kinh doanh quốc tế Toán, Văn, Anh*2 38,00 10 7340201 Tài chính - Ngân hàng Toán*2, Văn, Anh 36,50 11 7340301 Kế toán Toán*2, Văn, Anh 36,00 12 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Toán*2, Văn, Anh 32,00 13 7380101 Luật Văn*2, Anh, Sử 36,50 Toán, Văn, Anh*2 36,50 14 7420201 Công nghệ sinh học Toán, Anh, Sinh*2 33,75 15 7440301 Khoa học môi trường Toán*2, Anh, Hóa 27,00 16 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 28,00 17 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 28,00 18 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 36,50 19 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 35,75 20 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 37,50 21 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Hóa 27,00 22 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 33,00 23 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 29,50 24 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 29,50 25 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 34,00 26 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,50 27 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 27,00 28 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 31,00 29 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 27,00 30 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 36,50 31 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 27,00 32 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 32,00 33 7810302 Golf Toán, Văn, Anh*2 27,00 34 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Hóa 27,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 31,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,50 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,25 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 34,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 34,50 Toán, Văn, Anh*2 34,50 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 35,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng tại mục 2 của thông báo này. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị): kết quả trúng tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào. ", "nhà hàng - khách sạn) Toán, Văn, Anh*2 36,50 8 7340115 Marketing Toán, Văn, Anh*2 37,50 9 7340120 Kinh doanh quốc tế Toán, Văn, Anh*2 38,00 10 7340201 Tài chính - Ngân hàng Toán*2, Văn, Anh 36,50 11 7340301 Kế toán Toán*2, Văn, Anh 36,00 12 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Toán*2, Văn, Anh 32,00 13 7380101 Luật Văn*2, Anh, Sử 36,50 Toán, Văn, Anh*2 36,50 14 7420201 Công nghệ sinh học Toán, Anh, Sinh*2 33,75 15 7440301 Khoa học môi trường Toán*2, Anh, Hóa 27,00 16 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 28,00 17 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 28,00 18 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 36,50 19 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 35,75 20 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 37,50 21 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Hóa 27,00 22 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 33,00 23 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 29,50 24 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 29,50 25 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 34,00 26 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,50 27 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 27,00 28 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 31,00 29 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 27,00 30 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 36,50 31 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 27,00 32 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 32,00 33 7810302 Golf Toán, Văn, Anh*2 27,00 34 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Hóa 27,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 31,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,50 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,25 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 34,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 34,50 Toán, Văn, Anh*2 34,50 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 35,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng tại mục 2 của thông báo này. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị): kết quả trúng tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào. 2. Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến - Từ ngày 05/8/2021 đến 06/8/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học", "động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) Toán*2, Văn, Anh 32,00 13 7380101 Luật Văn*2, Anh, Sử 36,50 Toán, Văn, Anh*2 36,50 14 7420201 Công nghệ sinh học Toán, Anh, Sinh*2 33,75 15 7440301 Khoa học môi trường Toán*2, Anh, Hóa 27,00 16 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 28,00 17 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 28,00 18 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 36,50 19 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 35,75 20 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 37,50 21 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Hóa 27,00 22 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 33,00 23 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 29,50 24 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 29,50 25 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 34,00 26 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,50 27 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 27,00 28 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 31,00 29 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 27,00 30 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 36,50 31 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 27,00 32 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 32,00 33 7810302 Golf Toán, Văn, Anh*2 27,00 34 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Hóa 27,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 31,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,50 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,25 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 34,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 34,50 Toán, Văn, Anh*2 34,50 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 35,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng tại mục 2 của thông báo này. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị): kết quả trúng tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào. 2. Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến - Từ ngày 05/8/2021 đến 06/8/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thi tốt nghiệp THPT Đợt 2 vẫn phải xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian quy định như trên. Nhà trường sẽ bảo lưu kết quả trúng tuyển, khi thí sinh có kết quả tốt nghiệp THPT hoặc được đặc cách tốt", "16 7460112 Toán ứng dụng Toán*2, Anh, Lý 28,00 17 7460201 Thống kê Toán*2, Anh, Lý 28,00 18 7480101 Khoa học máy tính Toán*2, Anh, Lý 36,50 19 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Toán*2, Anh, Lý 35,75 20 7480103 Kỹ thuật phần mềm Toán*2, Anh, Lý 37,50 21 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Hóa 27,00 22 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 33,00 23 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 29,50 24 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 29,50 25 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 34,00 26 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,50 27 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 27,00 28 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 31,00 29 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 27,00 30 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 36,50 31 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 27,00 32 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 32,00 33 7810302 Golf Toán, Văn, Anh*2 27,00 34 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Hóa 27,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 31,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,50 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,25 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 34,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 34,50 Toán, Văn, Anh*2 34,50 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 35,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng tại mục 2 của thông báo này. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị): kết quả trúng tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào. 2. Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến - Từ ngày 05/8/2021 đến 06/8/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thi tốt nghiệp THPT Đợt 2 vẫn phải xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian quy định như trên. Nhà trường sẽ bảo lưu kết quả trúng tuyển, khi thí sinh có kết quả tốt nghiệp THPT hoặc được đặc cách tốt nghiệp THPT sẽ làm thủ tục nhập học theo thông báo của nhà trường. - Từ ngày 08/8/2021 đến 17h00 ngày 11/8/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học trực tuyến”. - Từ", "37,50 21 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) Toán*2, Anh, Hóa 27,00 22 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử Toán*2, Anh, Lý 33,00 23 7520201 Kỹ thuật điện Toán*2, Anh, Lý 29,50 24 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông Toán*2, Anh, Lý 29,50 25 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 34,00 26 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,50 27 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 27,00 28 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 31,00 29 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 27,00 30 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 36,50 31 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 27,00 32 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 32,00 33 7810302 Golf Toán, Văn, Anh*2 27,00 34 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Hóa 27,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 31,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,50 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,25 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 34,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 34,50 Toán, Văn, Anh*2 34,50 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 35,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng tại mục 2 của thông báo này. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị): kết quả trúng tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào. 2. Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến - Từ ngày 05/8/2021 đến 06/8/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thi tốt nghiệp THPT Đợt 2 vẫn phải xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian quy định như trên. Nhà trường sẽ bảo lưu kết quả trúng tuyển, khi thí sinh có kết quả tốt nghiệp THPT hoặc được đặc cách tốt nghiệp THPT sẽ làm thủ tục nhập học theo thông báo của nhà trường. - Từ ngày 08/8/2021 đến 17h00 ngày 11/8/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học trực tuyến”. - Từ ngày 08/8/2021 đến 17h00 ngày 14/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), Thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong,", "thông Toán*2, Anh, Lý 29,50 25 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Toán*2, Anh, Lý 34,00 26 7520301 Kỹ thuật hóa học Toán, Anh, Hóa*2 33,50 27 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị Toán*2, Anh, Lý 27,00 28 7580201 Kỹ thuật xây dựng Toán*2, Anh, Lý 31,00 29 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 27,00 30 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 36,50 31 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 27,00 32 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 32,00 33 7810302 Golf Toán, Văn, Anh*2 27,00 34 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Hóa 27,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 31,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,50 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,25 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 34,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 34,50 Toán, Văn, Anh*2 34,50 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 35,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng tại mục 2 của thông báo này. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị): kết quả trúng tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào. 2. Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến - Từ ngày 05/8/2021 đến 06/8/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thi tốt nghiệp THPT Đợt 2 vẫn phải xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian quy định như trên. Nhà trường sẽ bảo lưu kết quả trúng tuyển, khi thí sinh có kết quả tốt nghiệp THPT hoặc được đặc cách tốt nghiệp THPT sẽ làm thủ tục nhập học theo thông báo của nhà trường. - Từ ngày 08/8/2021 đến 17h00 ngày 11/8/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học trực tuyến”. - Từ ngày 08/8/2021 đến 17h00 ngày 14/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), Thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Từ ngày 0 8 /8 /2021 đến 17h00 ngày 1 4 /8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn. - Chi tiết hướng dẫn xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến thí sinh xem chi tiết thông báo", "31,00 29 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Toán*2, Anh, Lý 27,00 30 7720201 Dược học Toán, Anh, Hóa*2 (Học lực lớp 12 đạt loại “Giỏi”) 36,50 31 7760101 Công tác xã hội Văn*2, Anh, Sử 27,00 32 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 32,00 33 7810302 Golf Toán, Văn, Anh*2 27,00 34 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Hóa 27,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 31,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,50 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,25 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 34,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 34,50 Toán, Văn, Anh*2 34,50 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 35,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng tại mục 2 của thông báo này. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị): kết quả trúng tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào. 2. Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến - Từ ngày 05/8/2021 đến 06/8/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thi tốt nghiệp THPT Đợt 2 vẫn phải xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian quy định như trên. Nhà trường sẽ bảo lưu kết quả trúng tuyển, khi thí sinh có kết quả tốt nghiệp THPT hoặc được đặc cách tốt nghiệp THPT sẽ làm thủ tục nhập học theo thông báo của nhà trường. - Từ ngày 08/8/2021 đến 17h00 ngày 11/8/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học trực tuyến”. - Từ ngày 08/8/2021 đến 17h00 ngày 14/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), Thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Từ ngày 0 8 /8 /2021 đến 17h00 ngày 1 4 /8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn. - Chi tiết hướng dẫn xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến thí sinh xem chi tiết thông báo tại trang https://admission.tdtu.edu.vn - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của", "ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) Toán, Văn, Anh*2 32,00 33 7810302 Golf Toán, Văn, Anh*2 27,00 34 7850201 Bảo hộ lao động Toán*2, Anh, Hóa 27,00 CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO 1 F7220201 Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,50 2 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 31,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,50 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,25 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 34,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 34,50 Toán, Văn, Anh*2 34,50 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 35,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng tại mục 2 của thông báo này. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị): kết quả trúng tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào. 2. Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến - Từ ngày 05/8/2021 đến 06/8/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thi tốt nghiệp THPT Đợt 2 vẫn phải xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian quy định như trên. Nhà trường sẽ bảo lưu kết quả trúng tuyển, khi thí sinh có kết quả tốt nghiệp THPT hoặc được đặc cách tốt nghiệp THPT sẽ làm thủ tục nhập học theo thông báo của nhà trường. - Từ ngày 08/8/2021 đến 17h00 ngày 11/8/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học trực tuyến”. - Từ ngày 08/8/2021 đến 17h00 ngày 14/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), Thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Từ ngày 0 8 /8 /2021 đến 17h00 ngày 1 4 /8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn. - Chi tiết hướng dẫn xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến thí sinh xem chi tiết thông báo tại trang https://admission.tdtu.edu.vn - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh nhập học", "F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 31,50 3 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 35,50 4 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,25 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 34,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 34,50 Toán, Văn, Anh*2 34,50 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 35,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng tại mục 2 của thông báo này. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị): kết quả trúng tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào. 2. Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến - Từ ngày 05/8/2021 đến 06/8/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thi tốt nghiệp THPT Đợt 2 vẫn phải xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian quy định như trên. Nhà trường sẽ bảo lưu kết quả trúng tuyển, khi thí sinh có kết quả tốt nghiệp THPT hoặc được đặc cách tốt nghiệp THPT sẽ làm thủ tục nhập học theo thông báo của nhà trường. - Từ ngày 08/8/2021 đến 17h00 ngày 11/8/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học trực tuyến”. - Từ ngày 08/8/2021 đến 17h00 ngày 14/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), Thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Từ ngày 0 8 /8 /2021 đến 17h00 ngày 1 4 /8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn. - Chi tiết hướng dẫn xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến thí sinh xem chi tiết thông báo tại trang https://admission.tdtu.edu.vn - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. ", "Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 34,50 5 F7340115 Marketing - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,00 6 F7340120 Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 36,25 7 F7340201 Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao Toán*2, Văn, Anh 34,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 34,50 Toán, Văn, Anh*2 34,50 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 35,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng tại mục 2 của thông báo này. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị): kết quả trúng tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào. 2. Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến - Từ ngày 05/8/2021 đến 06/8/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thi tốt nghiệp THPT Đợt 2 vẫn phải xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian quy định như trên. Nhà trường sẽ bảo lưu kết quả trúng tuyển, khi thí sinh có kết quả tốt nghiệp THPT hoặc được đặc cách tốt nghiệp THPT sẽ làm thủ tục nhập học theo thông báo của nhà trường. - Từ ngày 08/8/2021 đến 17h00 ngày 11/8/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học trực tuyến”. - Từ ngày 08/8/2021 đến 17h00 ngày 14/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), Thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Từ ngày 0 8 /8 /2021 đến 17h00 ngày 1 4 /8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn. - Chi tiết hướng dẫn xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến thí sinh xem chi tiết thông báo tại trang https://admission.tdtu.edu.vn - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không đăng ký nhập học trực tuyến; hoặc thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả", "cao Toán*2, Văn, Anh 34,50 8 F7340301 Kế toán - Chất lượng cao Toán, Văn, Anh*2 33,50 9 F7380101 Luật - Chất lượng cao Văn*2, Anh, Sử 34,50 Toán, Văn, Anh*2 34,50 10 F7420201 Công nghệ sinh học - Chất lượng cao Toán, Anh, Sinh*2 27,00 11 F7480101 Khoa học máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 35,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng tại mục 2 của thông báo này. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị): kết quả trúng tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào. 2. Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến - Từ ngày 05/8/2021 đến 06/8/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thi tốt nghiệp THPT Đợt 2 vẫn phải xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian quy định như trên. Nhà trường sẽ bảo lưu kết quả trúng tuyển, khi thí sinh có kết quả tốt nghiệp THPT hoặc được đặc cách tốt nghiệp THPT sẽ làm thủ tục nhập học theo thông báo của nhà trường. - Từ ngày 08/8/2021 đến 17h00 ngày 11/8/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học trực tuyến”. - Từ ngày 08/8/2021 đến 17h00 ngày 14/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), Thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Từ ngày 0 8 /8 /2021 đến 17h00 ngày 1 4 /8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn. - Chi tiết hướng dẫn xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến thí sinh xem chi tiết thông báo tại trang https://admission.tdtu.edu.vn - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không đăng ký nhập học trực tuyến; hoặc thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 và không hoàn tất các khoản phí nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học: Thí sinh sẽ nhận thư mời", "máy tính - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 34,50 12 F7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 35,00 13 F7520201 Kỹ thuật điện - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 14 F7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng tại mục 2 của thông báo này. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị): kết quả trúng tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào. 2. Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến - Từ ngày 05/8/2021 đến 06/8/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thi tốt nghiệp THPT Đợt 2 vẫn phải xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian quy định như trên. Nhà trường sẽ bảo lưu kết quả trúng tuyển, khi thí sinh có kết quả tốt nghiệp THPT hoặc được đặc cách tốt nghiệp THPT sẽ làm thủ tục nhập học theo thông báo của nhà trường. - Từ ngày 08/8/2021 đến 17h00 ngày 11/8/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học trực tuyến”. - Từ ngày 08/8/2021 đến 17h00 ngày 14/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), Thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Từ ngày 0 8 /8 /2021 đến 17h00 ngày 1 4 /8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn. - Chi tiết hướng dẫn xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến thí sinh xem chi tiết thông báo tại trang https://admission.tdtu.edu.vn - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không đăng ký nhập học trực tuyến; hoặc thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 và không hoàn tất các khoản phí nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học: Thí sinh sẽ nhận thư mời nhập học sau khi tập trung tại trường Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024", "Toán*2, Anh, Lý 27,00 15 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 16 F7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao Toán*2, Anh, Lý 27,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng tại mục 2 của thông báo này. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị): kết quả trúng tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào. 2. Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến - Từ ngày 05/8/2021 đến 06/8/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thi tốt nghiệp THPT Đợt 2 vẫn phải xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian quy định như trên. Nhà trường sẽ bảo lưu kết quả trúng tuyển, khi thí sinh có kết quả tốt nghiệp THPT hoặc được đặc cách tốt nghiệp THPT sẽ làm thủ tục nhập học theo thông báo của nhà trường. - Từ ngày 08/8/2021 đến 17h00 ngày 11/8/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học trực tuyến”. - Từ ngày 08/8/2021 đến 17h00 ngày 14/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), Thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Từ ngày 0 8 /8 /2021 đến 17h00 ngày 1 4 /8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn. - Chi tiết hướng dẫn xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến thí sinh xem chi tiết thông báo tại trang https://admission.tdtu.edu.vn - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không đăng ký nhập học trực tuyến; hoặc thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 và không hoàn tất các khoản phí nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học: Thí sinh sẽ nhận thư mời nhập học sau khi tập trung tại trường Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân", "- Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng tại mục 2 của thông báo này. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị): kết quả trúng tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào. 2. Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến - Từ ngày 05/8/2021 đến 06/8/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thi tốt nghiệp THPT Đợt 2 vẫn phải xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian quy định như trên. Nhà trường sẽ bảo lưu kết quả trúng tuyển, khi thí sinh có kết quả tốt nghiệp THPT hoặc được đặc cách tốt nghiệp THPT sẽ làm thủ tục nhập học theo thông báo của nhà trường. - Từ ngày 08/8/2021 đến 17h00 ngày 11/8/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học trực tuyến”. - Từ ngày 08/8/2021 đến 17h00 ngày 14/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), Thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Từ ngày 0 8 /8 /2021 đến 17h00 ngày 1 4 /8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn. - Chi tiết hướng dẫn xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến thí sinh xem chi tiết thông báo tại trang https://admission.tdtu.edu.vn - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không đăng ký nhập học trực tuyến; hoặc thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 và không hoàn tất các khoản phí nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học: Thí sinh sẽ nhận thư mời nhập học sau khi tập trung tại trường Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc", "Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng tại mục 2 của thông báo này. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị): kết quả trúng tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào. 2. Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến - Từ ngày 05/8/2021 đến 06/8/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thi tốt nghiệp THPT Đợt 2 vẫn phải xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian quy định như trên. Nhà trường sẽ bảo lưu kết quả trúng tuyển, khi thí sinh có kết quả tốt nghiệp THPT hoặc được đặc cách tốt nghiệp THPT sẽ làm thủ tục nhập học theo thông báo của nhà trường. - Từ ngày 08/8/2021 đến 17h00 ngày 11/8/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học trực tuyến”. - Từ ngày 08/8/2021 đến 17h00 ngày 14/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), Thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Từ ngày 0 8 /8 /2021 đến 17h00 ngày 1 4 /8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn. - Chi tiết hướng dẫn xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến thí sinh xem chi tiết thông báo tại trang https://admission.tdtu.edu.vn - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không đăng ký nhập học trực tuyến; hoặc thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 và không hoàn tất các khoản phí nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học: Thí sinh sẽ nhận thư mời nhập học sau khi tập trung tại trường Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký", "1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng tại mục 2 của thông báo này. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị): kết quả trúng tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào. 2. Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến - Từ ngày 05/8/2021 đến 06/8/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thi tốt nghiệp THPT Đợt 2 vẫn phải xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian quy định như trên. Nhà trường sẽ bảo lưu kết quả trúng tuyển, khi thí sinh có kết quả tốt nghiệp THPT hoặc được đặc cách tốt nghiệp THPT sẽ làm thủ tục nhập học theo thông báo của nhà trường. - Từ ngày 08/8/2021 đến 17h00 ngày 11/8/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học trực tuyến”. - Từ ngày 08/8/2021 đến 17h00 ngày 14/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), Thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Từ ngày 0 8 /8 /2021 đến 17h00 ngày 1 4 /8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn. - Chi tiết hướng dẫn xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến thí sinh xem chi tiết thông báo tại trang https://admission.tdtu.edu.vn - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không đăng ký nhập học trực tuyến; hoặc thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 và không hoàn tất các khoản phí nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học: Thí sinh sẽ nhận thư mời nhập học sau khi tập trung tại trường Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật", "(Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 30,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 Toán, Văn, Anh*2 28,00 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng tại mục 2 của thông báo này. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa); Tổ hợp có môn năng khiếu của các ngành (Quản lý thể dục thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị): kết quả trúng tuyển được xét sau khi Trường tổ chức và có điểm thi năng khiếu. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào. 2. Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến - Từ ngày 05/8/2021 đến 06/8/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. Thí sinh thi tốt nghiệp THPT Đợt 2 vẫn phải xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến trong thời gian quy định như trên. Nhà trường sẽ bảo lưu kết quả trúng tuyển, khi thí sinh có kết quả tốt nghiệp THPT hoặc được đặc cách tốt nghiệp THPT sẽ làm thủ tục nhập học theo thông báo của nhà trường. - Từ ngày 08/8/2021 đến 17h00 ngày 11/8/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học trực tuyến”. - Từ ngày 08/8/2021 đến 17h00 ngày 14/8/2021 (tính theo dấu bưu điện), Thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM. - Từ ngày 0 8 /8 /2021 đến 17h00 ngày 1 4 /8/2021 , thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn. - Chi tiết hướng dẫn xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến thí sinh xem chi tiết thông báo tại trang https://admission.tdtu.edu.vn - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không đăng ký nhập học trực tuyến; hoặc thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 và không hoàn tất các khoản phí nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. 3. Nhận Thư mời nhập học: Thí sinh sẽ nhận thư mời nhập học sau khi tập trung tại trường Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Thông báo kết quả trúng tuyển PT1 và PT3 đợt 3 năm 2021 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo kết quả trúng tuyển PT1 và PT3 đợt 3 năm 2021 TDTU, 01/09/2021 | 14:06, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 1 September 2021 THÔNG BÁO Kết quả trúng tuyển, xác nhận và làm thủ tục nhập học cho các ngành trình độ đại học năm 2021 của Phương thức xét tuyển theo quá trình học tập THPT và ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU đợt 3 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo kết quả trúng tuyển các ngành trình độ đại học năm 2021 của Phương thức 1 - Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc trung học phổ thông (THPT), Phương thức 3 - Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU đợt 3 như sau: 1. Điểm trúng tuyển của phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng và điểm ưu tiên theo Trường THPT). STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng tuyển CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 29,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 31,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 33,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,50 Toán, Văn, Anh*2 28,50 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 33,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 33,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 -  Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào 2. Điểm trúng tuyển của phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, điểm ưu tiên theo Trường THPT). 2.1. Đối tượng 3: Điểm trúng tuyển dành cho thí sinh ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng  tuyển 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT ĐT3-1 = 0,4*ĐXT06HK + 0,6*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có); Trong đó: ĐXT06HK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB  HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) 33,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 29,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 34,50 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,50 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 2.2. Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức . 2.3. Đối tượng 5: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2021 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 6HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1,2 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 2.4. Đối tượng 6: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 3. Tra cứu kết quả, Xác nhận và làm thủ tục nhập học - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Từ ngày 04/9/2021 đến 05/9/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “ Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến ” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 09/9/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học trực tuyến” . - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 13/9/2021, Thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM (tính theo dấu bưu điện). Trường hợp thí sinh gặp khó khăn khi gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU do ảnh hưởng dịch COVID-19, thí sinh làm “cam kết về việc nộp giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021” theo mẫu của Trường khi đăng ký nhập học trực tuyến . ( tham khảo mẫu cam kết tại trang đăng ký nhập học trực tuyến ) - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 13/9/2021, thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn. - Chi tiết hướng dẫn xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến thí sinh xem chi tiết thông báo tại trang https://admission.tdtu.edu.vn - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không đăng ký nhập học trực tuyến; hoặc thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 và không hoàn tất các khoản phí nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh sẽ nhận thư mời nhập học sau khi tập trung tại trường Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/thong-bao-ket-qua-trung-tuyen-pt1-va-pt3-dot-3-nam-2021
ebe803ca-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
20
[ "Thông báo kết quả trúng tuyển PT1 và PT3 đợt 3 năm 2021 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo kết quả trúng tuyển PT1 và PT3 đợt 3 năm 2021 TDTU, 01/09/2021 | 14:06, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 1 September 2021 THÔNG BÁO Kết quả trúng tuyển, xác nhận và làm thủ tục nhập học cho các ngành trình độ đại học năm 2021 của Phương thức xét tuyển theo quá trình học tập THPT và ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU đợt 3 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo kết quả trúng tuyển các ngành trình độ đại học năm 2021 của Phương thức 1 - Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc trung học phổ thông (THPT), Phương thức 3 - Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU đợt 3 như sau: 1. Điểm trúng tuyển của phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng và điểm ưu tiên theo Trường THPT). STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng tuyển CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 29,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 31,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 33,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,50 Toán, Văn, Anh*2 28,50 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 33,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 33,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 -  Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào 2. Điểm trúng tuyển của phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, điểm ưu tiên theo Trường THPT). 2.1. Đối tượng 3: Điểm trúng tuyển dành cho thí sinh ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng  tuyển 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT ĐT3-1 = 0,4*ĐXT06HK + 0,6*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có); Trong đó: ĐXT06HK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB  HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) 33,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 29,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 34,50 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,50 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 2.2. Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức . 2.3. Đối tượng 5: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2021 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 6HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1,2 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ", "trúng tuyển PT1 và PT3 đợt 3 năm 2021 TDTU, 01/09/2021 | 14:06, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 1 September 2021 THÔNG BÁO Kết quả trúng tuyển, xác nhận và làm thủ tục nhập học cho các ngành trình độ đại học năm 2021 của Phương thức xét tuyển theo quá trình học tập THPT và ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU đợt 3 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo kết quả trúng tuyển các ngành trình độ đại học năm 2021 của Phương thức 1 - Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc trung học phổ thông (THPT), Phương thức 3 - Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU đợt 3 như sau: 1. Điểm trúng tuyển của phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng và điểm ưu tiên theo Trường THPT). STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng tuyển CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 29,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 31,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 33,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,50 Toán, Văn, Anh*2 28,50 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 33,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 33,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 -  Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào 2. Điểm trúng tuyển của phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, điểm ưu tiên theo Trường THPT). 2.1. Đối tượng 3: Điểm trúng tuyển dành cho thí sinh ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng  tuyển 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT ĐT3-1 = 0,4*ĐXT06HK + 0,6*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có); Trong đó: ĐXT06HK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB  HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) 33,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 29,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 34,50 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,50 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 2.2. Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức . 2.3. Đối tượng 5: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2021 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 6HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1,2 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 2.4. Đối tượng 6: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi", "theo quá trình học tập THPT và ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU đợt 3 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo kết quả trúng tuyển các ngành trình độ đại học năm 2021 của Phương thức 1 - Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc trung học phổ thông (THPT), Phương thức 3 - Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU đợt 3 như sau: 1. Điểm trúng tuyển của phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng và điểm ưu tiên theo Trường THPT). STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng tuyển CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 29,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 31,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 33,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,50 Toán, Văn, Anh*2 28,50 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 33,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 33,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 -  Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào 2. Điểm trúng tuyển của phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, điểm ưu tiên theo Trường THPT). 2.1. Đối tượng 3: Điểm trúng tuyển dành cho thí sinh ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng  tuyển 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT ĐT3-1 = 0,4*ĐXT06HK + 0,6*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có); Trong đó: ĐXT06HK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB  HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) 33,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 29,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 34,50 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,50 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 2.2. Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức . 2.3. Đối tượng 5: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2021 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 6HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1,2 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 2.4. Đối tượng 6: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 3. Tra", "tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc trung học phổ thông (THPT), Phương thức 3 - Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU đợt 3 như sau: 1. Điểm trúng tuyển của phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng và điểm ưu tiên theo Trường THPT). STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng tuyển CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 29,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 31,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 33,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,50 Toán, Văn, Anh*2 28,50 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 33,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 33,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 -  Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào 2. Điểm trúng tuyển của phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, điểm ưu tiên theo Trường THPT). 2.1. Đối tượng 3: Điểm trúng tuyển dành cho thí sinh ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng  tuyển 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT ĐT3-1 = 0,4*ĐXT06HK + 0,6*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có); Trong đó: ĐXT06HK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB  HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) 33,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 29,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 34,50 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,50 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 2.2. Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức . 2.3. Đối tượng 5: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2021 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 6HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1,2 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 2.4. Đối tượng 6: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 3. Tra cứu kết quả, Xác nhận và làm thủ tục nhập học - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện", "Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng và điểm ưu tiên theo Trường THPT). STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng tuyển CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 29,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 31,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 33,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,50 Toán, Văn, Anh*2 28,50 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 33,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 33,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 -  Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào 2. Điểm trúng tuyển của phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, điểm ưu tiên theo Trường THPT). 2.1. Đối tượng 3: Điểm trúng tuyển dành cho thí sinh ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng  tuyển 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT ĐT3-1 = 0,4*ĐXT06HK + 0,6*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có); Trong đó: ĐXT06HK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB  HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) 33,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 29,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 34,50 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,50 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 2.2. Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức . 2.3. Đối tượng 5: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2021 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 6HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1,2 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 2.4. Đối tượng 6: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 3. Tra cứu kết quả, Xác nhận và làm thủ tục nhập học - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Từ ngày 04/9/2021 đến 05/9/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “ Xác nhận nguyện vọng nhập", "hợp Điểm đạt trúng tuyển CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI BẢO LỘC 1 B7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 28,00 2 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 29,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 31,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 33,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,50 Toán, Văn, Anh*2 28,50 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 33,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 33,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 -  Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào 2. Điểm trúng tuyển của phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, điểm ưu tiên theo Trường THPT). 2.1. Đối tượng 3: Điểm trúng tuyển dành cho thí sinh ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng  tuyển 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT ĐT3-1 = 0,4*ĐXT06HK + 0,6*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có); Trong đó: ĐXT06HK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB  HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) 33,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 29,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 34,50 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,50 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 2.2. Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức . 2.3. Đối tượng 5: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2021 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 6HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1,2 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 2.4. Đối tượng 6: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 3. Tra cứu kết quả, Xác nhận và làm thủ tục nhập học - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Từ ngày 04/9/2021 đến 05/9/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “ Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến ” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 09/9/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học trực tuyến” . -", "02 năm đầu học tại Bảo Lộc Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán, Văn, Anh*2 30,00 4 B7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 29,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 31,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 33,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,50 Toán, Văn, Anh*2 28,50 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 33,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 33,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 -  Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào 2. Điểm trúng tuyển của phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, điểm ưu tiên theo Trường THPT). 2.1. Đối tượng 3: Điểm trúng tuyển dành cho thí sinh ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng  tuyển 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT ĐT3-1 = 0,4*ĐXT06HK + 0,6*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có); Trong đó: ĐXT06HK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB  HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) 33,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 29,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 34,50 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,50 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 2.2. Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức . 2.3. Đối tượng 5: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2021 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 6HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1,2 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 2.4. Đối tượng 6: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 3. Tra cứu kết quả, Xác nhận và làm thủ tục nhập học - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Từ ngày 04/9/2021 đến 05/9/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “ Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến ” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 09/9/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học trực tuyến” . - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 13/9/2021, Thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM (tính theo", "năm đầu học tại Bảo Lộc Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH HỌC 2 NĂM ĐẦU TẠI NHA TRANG 1 N7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 29,00 2 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 31,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 33,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,50 Toán, Văn, Anh*2 28,50 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 33,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 33,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 -  Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào 2. Điểm trúng tuyển của phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, điểm ưu tiên theo Trường THPT). 2.1. Đối tượng 3: Điểm trúng tuyển dành cho thí sinh ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng  tuyển 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT ĐT3-1 = 0,4*ĐXT06HK + 0,6*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có); Trong đó: ĐXT06HK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB  HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) 33,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 29,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 34,50 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,50 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 2.2. Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức . 2.3. Đối tượng 5: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2021 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 6HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1,2 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 2.4. Đối tượng 6: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 3. Tra cứu kết quả, Xác nhận và làm thủ tục nhập học - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Từ ngày 04/9/2021 đến 05/9/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “ Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến ” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 09/9/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học trực tuyến” . - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 13/9/2021, Thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM (tính theo dấu bưu điện). Trường hợp thí sinh gặp khó khăn khi gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU do ảnh hưởng dịch COVID-19, thí sinh làm “cam kết về việc nộp giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021” theo mẫu của Trường khi", "- Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,00 3 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 31,00 4 N7340115 Marketing - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 33,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,50 Toán, Văn, Anh*2 28,50 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 33,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 33,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 -  Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào 2. Điểm trúng tuyển của phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, điểm ưu tiên theo Trường THPT). 2.1. Đối tượng 3: Điểm trúng tuyển dành cho thí sinh ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng  tuyển 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT ĐT3-1 = 0,4*ĐXT06HK + 0,6*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có); Trong đó: ĐXT06HK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB  HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) 33,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 29,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 34,50 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,50 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 2.2. Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức . 2.3. Đối tượng 5: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2021 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 6HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1,2 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 2.4. Đối tượng 6: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 3. Tra cứu kết quả, Xác nhận và làm thủ tục nhập học - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Từ ngày 04/9/2021 đến 05/9/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “ Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến ” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 09/9/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học trực tuyến” . - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 13/9/2021, Thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM (tính theo dấu bưu điện). Trường hợp thí sinh gặp khó khăn khi gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU do ảnh hưởng dịch COVID-19, thí sinh làm “cam kết về việc nộp giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021” theo mẫu của Trường khi đăng ký nhập học trực tuyến . ( tham khảo mẫu cam kết tại trang đăng ký nhập học trực tuyến ) - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 13/9/2021, thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn. - Chi tiết hướng dẫn xác nhận", "đầu học tại Nha Trang Toán, Văn, Anh*2 33,00 5 N7340301 Kế toán - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Văn, Anh 28,00 6 N7380101 Luật - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Văn*2, Anh, Sử 28,50 Toán, Văn, Anh*2 28,50 8 N7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 33,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 33,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 -  Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào 2. Điểm trúng tuyển của phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, điểm ưu tiên theo Trường THPT). 2.1. Đối tượng 3: Điểm trúng tuyển dành cho thí sinh ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng  tuyển 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT ĐT3-1 = 0,4*ĐXT06HK + 0,6*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có); Trong đó: ĐXT06HK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB  HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) 33,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 29,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 34,50 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,50 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 2.2. Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức . 2.3. Đối tượng 5: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2021 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 6HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1,2 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 2.4. Đối tượng 6: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 3. Tra cứu kết quả, Xác nhận và làm thủ tục nhập học - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Từ ngày 04/9/2021 đến 05/9/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “ Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến ” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 09/9/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học trực tuyến” . - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 13/9/2021, Thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM (tính theo dấu bưu điện). Trường hợp thí sinh gặp khó khăn khi gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU do ảnh hưởng dịch COVID-19, thí sinh làm “cam kết về việc nộp giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021” theo mẫu của Trường khi đăng ký nhập học trực tuyến . ( tham khảo mẫu cam kết tại trang đăng ký nhập học trực tuyến ) - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 13/9/2021, thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn. - Chi tiết hướng dẫn xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến thí sinh xem chi tiết thông báo tại trang https://admission.tdtu.edu.vn - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả học", "Kỹ thuật phần mềm - Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang Toán*2, Anh, Lý 28,00 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 33,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 33,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 -  Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào 2. Điểm trúng tuyển của phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, điểm ưu tiên theo Trường THPT). 2.1. Đối tượng 3: Điểm trúng tuyển dành cho thí sinh ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng  tuyển 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT ĐT3-1 = 0,4*ĐXT06HK + 0,6*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có); Trong đó: ĐXT06HK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB  HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) 33,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 29,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 34,50 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,50 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 2.2. Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức . 2.3. Đối tượng 5: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2021 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 6HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1,2 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 2.4. Đối tượng 6: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 3. Tra cứu kết quả, Xác nhận và làm thủ tục nhập học - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Từ ngày 04/9/2021 đến 05/9/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “ Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến ” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 09/9/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học trực tuyến” . - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 13/9/2021, Thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM (tính theo dấu bưu điện). Trường hợp thí sinh gặp khó khăn khi gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU do ảnh hưởng dịch COVID-19, thí sinh làm “cam kết về việc nộp giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021” theo mẫu của Trường khi đăng ký nhập học trực tuyến . ( tham khảo mẫu cam kết tại trang đăng ký nhập học trực tuyến ) - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 13/9/2021, thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn. - Chi tiết hướng dẫn xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến thí sinh xem chi tiết thông báo tại trang https://admission.tdtu.edu.vn - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh", "ĐTB HK2 L11 + ĐTB HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên theo trường THPT (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) 32,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 33,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 33,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 -  Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào 2. Điểm trúng tuyển của phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, điểm ưu tiên theo Trường THPT). 2.1. Đối tượng 3: Điểm trúng tuyển dành cho thí sinh ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng  tuyển 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT ĐT3-1 = 0,4*ĐXT06HK + 0,6*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có); Trong đó: ĐXT06HK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB  HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) 33,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 29,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 34,50 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,50 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 2.2. Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức . 2.3. Đối tượng 5: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2021 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 6HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1,2 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 2.4. Đối tượng 6: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 3. Tra cứu kết quả, Xác nhận và làm thủ tục nhập học - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Từ ngày 04/9/2021 đến 05/9/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “ Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến ” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 09/9/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học trực tuyến” . - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 13/9/2021, Thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM (tính theo dấu bưu điện). Trường hợp thí sinh gặp khó khăn khi gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU do ảnh hưởng dịch COVID-19, thí sinh làm “cam kết về việc nộp giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021” theo mẫu của Trường khi đăng ký nhập học trực tuyến . ( tham khảo mẫu cam kết tại trang đăng ký nhập học trực tuyến ) - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 13/9/2021, thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn. - Chi tiết hướng dẫn xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến thí sinh xem chi tiết thông báo tại trang https://admission.tdtu.edu.vn - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả", "đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 32,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 33,00 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 33,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 -  Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào 2. Điểm trúng tuyển của phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, điểm ưu tiên theo Trường THPT). 2.1. Đối tượng 3: Điểm trúng tuyển dành cho thí sinh ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng  tuyển 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT ĐT3-1 = 0,4*ĐXT06HK + 0,6*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có); Trong đó: ĐXT06HK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB  HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) 33,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 29,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 34,50 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,50 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 2.2. Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức . 2.3. Đối tượng 5: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2021 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 6HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1,2 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 2.4. Đối tượng 6: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 3. Tra cứu kết quả, Xác nhận và làm thủ tục nhập học - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Từ ngày 04/9/2021 đến 05/9/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “ Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến ” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 09/9/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học trực tuyến” . - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 13/9/2021, Thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM (tính theo dấu bưu điện). Trường hợp thí sinh gặp khó khăn khi gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU do ảnh hưởng dịch COVID-19, thí sinh làm “cam kết về việc nộp giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021” theo mẫu của Trường khi đăng ký nhập học trực tuyến . ( tham khảo mẫu cam kết tại trang đăng ký nhập học trực tuyến ) - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 13/9/2021, thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn. - Chi tiết hướng dẫn xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến thí sinh xem chi tiết thông báo tại trang https://admission.tdtu.edu.vn - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không đăng ký nhập học trực tuyến; hoặc thí sinh đã đăng ký", "trình đại học bằng tiếng Anh 33,00 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 -  Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào 2. Điểm trúng tuyển của phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, điểm ưu tiên theo Trường THPT). 2.1. Đối tượng 3: Điểm trúng tuyển dành cho thí sinh ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng  tuyển 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT ĐT3-1 = 0,4*ĐXT06HK + 0,6*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có); Trong đó: ĐXT06HK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB  HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) 33,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 29,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 34,50 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,50 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 2.2. Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức . 2.3. Đối tượng 5: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2021 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 6HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1,2 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 2.4. Đối tượng 6: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 3. Tra cứu kết quả, Xác nhận và làm thủ tục nhập học - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Từ ngày 04/9/2021 đến 05/9/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “ Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến ” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 09/9/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học trực tuyến” . - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 13/9/2021, Thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM (tính theo dấu bưu điện). Trường hợp thí sinh gặp khó khăn khi gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU do ảnh hưởng dịch COVID-19, thí sinh làm “cam kết về việc nộp giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021” theo mẫu của Trường khi đăng ký nhập học trực tuyến . ( tham khảo mẫu cam kết tại trang đăng ký nhập học trực tuyến ) - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 13/9/2021, thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn. - Chi tiết hướng dẫn xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến thí sinh xem chi tiết thông báo tại trang https://admission.tdtu.edu.vn - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không đăng ký nhập học trực tuyến; hoặc thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 và không hoàn tất các khoản phí nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí", "đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 -  Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào 2. Điểm trúng tuyển của phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, điểm ưu tiên theo Trường THPT). 2.1. Đối tượng 3: Điểm trúng tuyển dành cho thí sinh ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng  tuyển 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT ĐT3-1 = 0,4*ĐXT06HK + 0,6*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có); Trong đó: ĐXT06HK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB  HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) 33,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 29,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 34,50 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,50 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 2.2. Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức . 2.3. Đối tượng 5: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2021 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 6HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1,2 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 2.4. Đối tượng 6: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 3. Tra cứu kết quả, Xác nhận và làm thủ tục nhập học - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Từ ngày 04/9/2021 đến 05/9/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “ Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến ” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 09/9/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học trực tuyến” . - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 13/9/2021, Thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM (tính theo dấu bưu điện). Trường hợp thí sinh gặp khó khăn khi gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU do ảnh hưởng dịch COVID-19, thí sinh làm “cam kết về việc nộp giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021” theo mẫu của Trường khi đăng ký nhập học trực tuyến . ( tham khảo mẫu cam kết tại trang đăng ký nhập học trực tuyến ) - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 13/9/2021, thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn. - Chi tiết hướng dẫn xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến thí sinh xem chi tiết thông báo tại trang https://admission.tdtu.edu.vn - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không đăng ký nhập học trực tuyến; hoặc thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 và không hoàn tất các khoản phí nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh sẽ nhận thư mời nhập học sau khi tập trung tại trường Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024", "học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 -  Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh: + Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào 2. Điểm trúng tuyển của phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, điểm ưu tiên theo Trường THPT). 2.1. Đối tượng 3: Điểm trúng tuyển dành cho thí sinh ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng  tuyển 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT ĐT3-1 = 0,4*ĐXT06HK + 0,6*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có); Trong đó: ĐXT06HK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB  HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) 33,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 29,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 34,50 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,50 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 2.2. Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức . 2.3. Đối tượng 5: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2021 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 6HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1,2 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 2.4. Đối tượng 6: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 3. Tra cứu kết quả, Xác nhận và làm thủ tục nhập học - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Từ ngày 04/9/2021 đến 05/9/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “ Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến ” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 09/9/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học trực tuyến” . - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 13/9/2021, Thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM (tính theo dấu bưu điện). Trường hợp thí sinh gặp khó khăn khi gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU do ảnh hưởng dịch COVID-19, thí sinh làm “cam kết về việc nộp giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021” theo mẫu của Trường khi đăng ký nhập học trực tuyến . ( tham khảo mẫu cam kết tại trang đăng ký nhập học trực tuyến ) - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 13/9/2021, thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn. - Chi tiết hướng dẫn xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến thí sinh xem chi tiết thông báo tại trang https://admission.tdtu.edu.vn - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không đăng ký nhập học trực tuyến; hoặc thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 và không hoàn tất các khoản phí nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh sẽ nhận thư mời nhập học sau khi tập trung tại trường Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn", "Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 sẽ không được xét tuyển vào chương trình này. + Đối với các ngành còn lại: Thí sinh đạt điều kiện điểm trúng tuyển và đã hoàn tất hồ sơ dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh sẽ có kết quả trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào 2. Điểm trúng tuyển của phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, điểm ưu tiên theo Trường THPT). 2.1. Đối tượng 3: Điểm trúng tuyển dành cho thí sinh ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng  tuyển 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT ĐT3-1 = 0,4*ĐXT06HK + 0,6*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có); Trong đó: ĐXT06HK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB  HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) 33,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 29,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 34,50 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,50 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 2.2. Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức . 2.3. Đối tượng 5: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2021 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 6HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1,2 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 2.4. Đối tượng 6: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 3. Tra cứu kết quả, Xác nhận và làm thủ tục nhập học - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Từ ngày 04/9/2021 đến 05/9/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “ Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến ” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 09/9/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học trực tuyến” . - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 13/9/2021, Thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM (tính theo dấu bưu điện). Trường hợp thí sinh gặp khó khăn khi gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU do ảnh hưởng dịch COVID-19, thí sinh làm “cam kết về việc nộp giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021” theo mẫu của Trường khi đăng ký nhập học trực tuyến . ( tham khảo mẫu cam kết tại trang đăng ký nhập học trực tuyến ) - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 13/9/2021, thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn. - Chi tiết hướng dẫn xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến thí sinh xem chi tiết thông báo tại trang https://admission.tdtu.edu.vn - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không đăng ký nhập học trực tuyến; hoặc thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 và không hoàn tất các khoản phí nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh sẽ nhận thư mời nhập học sau khi tập trung tại trường Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email", "trúng tuyển vào chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU phải đăng ký nhập học vào chương trình dự bị tiếng Anh của ngành thí sinh đạt điểm trúng tuyển. Sau khi thí sinh nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào 2. Điểm trúng tuyển của phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, điểm ưu tiên theo Trường THPT). 2.1. Đối tượng 3: Điểm trúng tuyển dành cho thí sinh ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng  tuyển 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT ĐT3-1 = 0,4*ĐXT06HK + 0,6*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có); Trong đó: ĐXT06HK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB  HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) 33,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 29,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 34,50 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,50 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 2.2. Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức . 2.3. Đối tượng 5: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2021 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 6HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1,2 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 2.4. Đối tượng 6: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 3. Tra cứu kết quả, Xác nhận và làm thủ tục nhập học - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Từ ngày 04/9/2021 đến 05/9/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “ Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến ” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 09/9/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học trực tuyến” . - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 13/9/2021, Thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM (tính theo dấu bưu điện). Trường hợp thí sinh gặp khó khăn khi gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU do ảnh hưởng dịch COVID-19, thí sinh làm “cam kết về việc nộp giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021” theo mẫu của Trường khi đăng ký nhập học trực tuyến . ( tham khảo mẫu cam kết tại trang đăng ký nhập học trực tuyến ) - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 13/9/2021, thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn. - Chi tiết hướng dẫn xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến thí sinh xem chi tiết thông báo tại trang https://admission.tdtu.edu.vn - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không đăng ký nhập học trực tuyến; hoặc thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 và không hoàn tất các khoản phí nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh sẽ nhận thư mời nhập học sau khi tập trung tại trường Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau", "thí sinh kiểm tra bài thi năng lực tiếng Anh. Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đạt trình độ từ B1 trở lên sẽ được chuyển sang học chương trình chính thức. Thí sinh chưa đạt trình độ B1 sẽ tiếp tục học chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào 2. Điểm trúng tuyển của phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, điểm ưu tiên theo Trường THPT). 2.1. Đối tượng 3: Điểm trúng tuyển dành cho thí sinh ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng  tuyển 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT ĐT3-1 = 0,4*ĐXT06HK + 0,6*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có); Trong đó: ĐXT06HK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB  HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) 33,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 29,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 34,50 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,50 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 2.2. Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức . 2.3. Đối tượng 5: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2021 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 6HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1,2 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 2.4. Đối tượng 6: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 3. Tra cứu kết quả, Xác nhận và làm thủ tục nhập học - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Từ ngày 04/9/2021 đến 05/9/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “ Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến ” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 09/9/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học trực tuyến” . - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 13/9/2021, Thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM (tính theo dấu bưu điện). Trường hợp thí sinh gặp khó khăn khi gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU do ảnh hưởng dịch COVID-19, thí sinh làm “cam kết về việc nộp giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021” theo mẫu của Trường khi đăng ký nhập học trực tuyến . ( tham khảo mẫu cam kết tại trang đăng ký nhập học trực tuyến ) - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 13/9/2021, thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn. - Chi tiết hướng dẫn xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến thí sinh xem chi tiết thông báo tại trang https://admission.tdtu.edu.vn - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không đăng ký nhập học trực tuyến; hoặc thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 và không hoàn tất các khoản phí nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh sẽ nhận thư mời nhập học sau khi tập trung tại trường Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông", "chương trình dự bị tiếng Anh. Thí sinh không tham gia dự thi, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển và buộc thôi học do không đạt điều kiện tiếng Anh đầu vào 2. Điểm trúng tuyển của phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU Điểm trúng tuyển là điểm xét tuyển được thực hiện theo đúng đề án tuyển sinh năm 2021, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, điểm ưu tiên theo Trường THPT). 2.1. Đối tượng 3: Điểm trúng tuyển dành cho thí sinh ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm đạt trúng  tuyển 1 FA7220201 Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh ĐXT ĐT3-1 = 0,4*ĐXT06HK + 0,6*4* Điểm phiên theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có); Trong đó: ĐXT06HK = (ĐTB HK1 L10 + ĐTB HK2 L10 + ĐTB HK1 L11 + ĐTB HK2 L11 + ĐTB  HK1 L12 + ĐTB HK2 L12) * 2/3 + Điểm ưu tiên trường THPT (nếu có) 33,00 2 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 3 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 29,00 4 FA7340115 Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 34,50 5 FA7340120 Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 35,50 6 FA7340201 Tài chính ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 7 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 8 FA7420201 Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 9 FA7480101 Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 10 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 11 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 12 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh 27,00 2.2. Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt điểm trung bình lớp 12 ≥ 6,50 và nếu tốt nghiệp THPT tại các nước không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức . 2.3. Đối tượng 5: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải tốt nghiệp THPT năm 2021 và đạt điểm trung bình từng học kỳ của 6HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1,2 lớp 12) ≥ 6,50 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 2.4. Đối tượng 6: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh đạt SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), A-Level (điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C(E-A*)), IB (≥ 24/42), ACT (≥ 21/36) và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 hoặc đạt cấp độ từ B1 trở lên của bài thi năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức. 3. Tra cứu kết quả, Xác nhận và làm thủ tục nhập học - Tra cứu kết quả trúng tuyển tại website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn - Thí sinh chỉ được xét đủ điều kiện trúng tuyển chính thức khi thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021 và thực hiện việc Xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến theo quy định của Trường Đại học Tôn Đức Thắng. - Từ ngày 04/9/2021 đến 05/9/2021 , thí sinh trúng tuyển đăng nhập vào website: https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp để “ Xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến ” nếu thí sinh có nguyện vọng nhập học vào TDTU. - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 09/9/2021 , Thí sinh đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến đăng nhập vào website https://xettuyen.tdtu.edu.vn để “Đăng ký nhập học trực tuyến” . - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 13/9/2021, Thí sinh gửi chuyển phát nhanh bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU theo địa chỉ: Phòng Đại học (A005) Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP.HCM (tính theo dấu bưu điện). Trường hợp thí sinh gặp khó khăn khi gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021 về TDTU do ảnh hưởng dịch COVID-19, thí sinh làm “cam kết về việc nộp giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2021” theo mẫu của Trường khi đăng ký nhập học trực tuyến . ( tham khảo mẫu cam kết tại trang đăng ký nhập học trực tuyến ) - Từ ngày 07/9/2021 đến hết ngày 13/9/2021, thí sinh nộp các khoản phí nhập học theo hướng dẫn. - Chi tiết hướng dẫn xác nhận và đăng ký nhập học trực tuyến thí sinh xem chi tiết thông báo tại trang https://admission.tdtu.edu.vn - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh kết quả học tập THPT khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả học tập không đúng với dữ liệu tuyển sinh trong hồ sơ xét tuyển của thí sinh đã khai báo trên hệ thống xét tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Trường Đại học Tôn Đức Thắng sẽ xác minh các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên khi thí sinh nhập học và nộp hồ sơ nhập học về trường. Nếu kết quả xác minh hồ sơ minh chứng không đủ điều kiện để được hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển, nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh KHÔNG “Xác nhận nguyện vọng nhập học” trực tuyến; hoặc đã xác nhận nguyện vọng nhập học trực tuyến nhưng không đăng ký nhập học trực tuyến; hoặc thí sinh đã đăng ký nhập học trực tuyến nhưng không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021 và không hoàn tất các khoản phí nhập học trong thời gian quy định xem như từ chối nhập học vào TDTU. Nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển của thí sinh. - Thí sinh sẽ nhận thư mời nhập học sau khi tập trung tại trường Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Chương trình đào tạo cử nhân Quản trị kinh doanh quốc tế - Đại học Khoa học và công nghệ Lunghwa | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Chương trình đào tạo cử nhân Quản trị kinh doanh quốc tế - Đại học Khoa học và công nghệ Lunghwa 3 năm học tại Đại học Tôn Đức Thắng, 1 năm học tại Đại học Khoa học và công nghệ Lunghwa Website: https://english.lhu.edu.tw/ 1. Thời gian đào tạo: 4 năm, chia làm 2 giai đoạn Giai đoạn 1: 3 năm học tại Đại học Tôn Đức Thắng, cơ sở Q7, Tp. HCM. Giai đoạn 2: 1 năm học tại Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa, Đài Loan. 2. Văn bằng: Sinh viên tốt nghiệp sẽ nhận được bằng Cử nhân Quản trị kinh doanh quốc tế do Đại học Khoa học và công nghệ Lunghwa cấp. Văn bằng có giá trị quốc tế, đồng thời được Bộ GD-ĐT Việt Nam công nhận. 3. Mục tiêu đào tạo 3.1. Kiến thức: Áp dụng hiệu quả những kiến thức về lý luận chính trị; khoa học tự nhiên; khoa học xã hội và khoa học công nghệ để phục vụ cho công tác học tập và nghiên cứu suốt đời; Vận dụng kiến thức nền tảng thuộc khối ngành kinh tế, quản trị kinh doanh nói chung và các lĩnh vực liên quan tới kinh doanh quốc tế nói riêng để hội nhập môi trường doanh nghiệp nhanh chóng và hiệu quả; Phân tích quá trình tổ chức thực hiện công việc tại doanh nghiệp trên cơ sở vận dụng các kiến thức cơ sở và chuyên ngành trong các nghiệp vụ liên quan đến kinh doanh xuất nhập khẩu; Thực hiện một kế hoạch kinh doanh đáp ứng yêu cầu thực tiễn thông qua vận dụng tổng hợp kiến thức chuyên môn, kiến thức đa ngành và sự hiểu biết về các xu hướng phát triển của ngành kinh doanh quốc tế; Vận dụng thành thạo tổ hợp các kỹ năng mềm về ngoại ngữ (tối thiểu IELTS 5.5 hoặc tương đương); tin học (tối thiểu MOS 750); kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, quản lý thời gian, quản lý mục tiêu; tư duy logic, tư duy sáng tạo và kỹ năng thực hành nghề nghiệp chuyên môn nhằm xác định và giải quyết các vấn đề của doanh nghiệp theo xu hướng hội nhập quốc tế và phát triển bền vững; Thể hiện đầy đủ những đặc điểm của công dân toàn cầu: am hiểu văn hóa nhiều quốc gia trên thế giới; thực hiện công việc theo quy định pháp luật và nội quy, quy định của doanh nghiệp; có tác phong làm việc chuyên nghiệp và tinh thần phụng sự với tập thể và với xã hội. 3.2. Kỹ năng: 3.2.1. Kỹ năng chuyên môn Kỹ năng thu thập, phân tích, đánh giá dữ liệu kinh doanh và sử dụng thông tin có hiệu quả; Kỹ năng lập kế hoạch kinh doanh; Kỹ năng quản trị chuỗi cung ứng hàng hóa; Kỹ năng quản trị xuất nhập khẩu, logistics, thanh toán quốc tế; Kỹ năng quản lý nhân sự trong môi trường hội nhập toàn cầu; Kỹ năng xử lý tình huống, kỹ năng tư duy đột phá. 3.2.2. Kỹ năng mềm Kỹ năng xây dựng và làm việc nhóm hiệu quả; Kỹ năng giao tiếp hiệu quả và phù hợp trong môi trường đa văn hoá; Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, tin học và phần mềm ứng dụng; Kỹ năng đàm phán, thuyết trình, viết báo cáo, trình bày; Kỹ năng quản lý thời gian hiệu quả; Kỹ năng xây dựng và phát triển quan hệ cộng đồng; Có các chứng chỉ, chứng nhận về trình độ tiếng Anh, trình độ tin học, kỹ năng mềm theo quy định của chương trình. 3.3. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp: Chấp hành nghiêm túc pháp luật của nhà nước và các quy định của các tổ chức làm việc; Tinh thần làm việc tự giác và có trách nhiệm đối với công việc, đối với tập thể, đối với bản thân và đối với cộng đồng; Tinh thần làm việc chuyên nghiệp: thân thiện, tôn trọng trong môi trường kinh doanh đa quốc gia; Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp: trung thực, bảo mật thông tin khách hàng và doanh nghiệp, ý thức tổ chức kỉ luật cao; Tự giác, năng động, bản lĩnh, cầu tiến, tự tin trong công việc, có khả năng làm việc độc lập, có tinh thần phục vụ cộng đồng, tinh thần hội nhập và hợp tác quốc tế. 4. Cơ hội nghề nghiệp: Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các vị trí công việc như: Chuyên viên Quản lý xuất nhập khẩu, bán hàng quốc tế, tư vấn phát triển kinh doanh, marketing quốc tế tại các tập đoàn đa quốc gia, các công ty kinh doanh dịch vụ logistics, các tổ chức nghiên cứu thị trường, các hiệp hội ngành nghề, các trung tâm xúc tiến thương mại; chuyên viên thanh toán quốc tế tại các ngân hàng; chuyên viên kinh doanh vận tải biển, hàng không. Nghiên cứu viên và giảng viên làm việc tại các Viện nghiên cứu về kinh tế -xã hội, các Trường Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học, và các đơn vị nghiên cứu về quản trị kinh doanh và kinh doanh quốc tế. 5. Chương trình đào tạo: xem tại đây Tags Tuyển sinh Du học đại học liên kết Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/chuong-trinh-dao-tao-cu-nhan-quan-tri-kinh-doanh-quoc-te-dai-hoc-lunghwa
ebe4fd9c-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Chương trình đào tạo cử nhân Quản trị kinh doanh quốc tế - Đại học Khoa học và công nghệ Lunghwa | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Chương trình đào tạo cử nhân Quản trị kinh doanh quốc tế - Đại học Khoa học và công nghệ Lunghwa 3 năm học tại Đại học Tôn Đức Thắng, 1 năm học tại Đại học Khoa học và công nghệ Lunghwa Website: https://english.lhu.edu.tw/ 1. Thời gian đào tạo: 4 năm, chia làm 2 giai đoạn Giai đoạn 1: 3 năm học tại Đại học Tôn Đức Thắng, cơ sở Q7, Tp. HCM. Giai đoạn 2: 1 năm học tại Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa, Đài Loan. 2. Văn bằng: Sinh viên tốt nghiệp sẽ nhận được bằng Cử nhân Quản trị kinh doanh quốc tế do Đại học Khoa học và công nghệ Lunghwa cấp. Văn bằng có giá trị quốc tế, đồng thời được Bộ GD-ĐT Việt Nam công nhận. 3. Mục tiêu đào tạo 3.1. Kiến thức: Áp dụng hiệu quả những kiến thức về lý luận chính trị; khoa học tự nhiên; khoa học xã hội và khoa học công nghệ để phục vụ cho công tác học tập và nghiên cứu suốt đời; Vận dụng kiến thức nền tảng thuộc khối ngành kinh tế, quản trị kinh doanh nói chung và các lĩnh vực liên quan tới kinh doanh quốc tế nói riêng để hội nhập môi trường doanh nghiệp nhanh chóng và hiệu quả; Phân tích quá trình tổ chức thực hiện công việc tại doanh nghiệp trên cơ sở vận dụng các kiến thức cơ sở và chuyên ngành trong các nghiệp vụ liên quan đến kinh doanh xuất nhập khẩu; Thực hiện một kế hoạch kinh doanh đáp ứng yêu cầu thực tiễn thông qua vận dụng tổng hợp kiến thức chuyên môn, kiến thức đa ngành và sự hiểu biết về các xu hướng phát triển của ngành kinh doanh quốc tế; Vận dụng thành thạo tổ hợp các kỹ năng mềm về ngoại ngữ (tối thiểu IELTS 5.5 hoặc tương đương); tin học (tối thiểu MOS 750); kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, quản lý thời gian, quản lý mục tiêu; tư duy logic, tư duy sáng tạo và kỹ năng thực hành nghề nghiệp chuyên môn nhằm xác định và giải quyết các vấn đề của doanh nghiệp theo xu hướng hội nhập quốc tế và phát triển bền vững; Thể hiện đầy đủ những đặc điểm của công dân toàn cầu: am hiểu văn hóa nhiều quốc gia trên thế giới; thực hiện công việc theo quy định pháp luật và nội quy, quy định của doanh nghiệp; có tác phong làm việc chuyên nghiệp và tinh thần phụng sự với tập thể và với xã hội. 3.2. Kỹ năng: 3.2.1. Kỹ năng chuyên môn Kỹ năng thu thập, phân tích, đánh giá dữ liệu kinh doanh và sử dụng thông tin có hiệu quả; Kỹ năng lập kế hoạch kinh doanh; Kỹ năng quản trị chuỗi cung ứng hàng hóa; Kỹ năng quản trị xuất nhập khẩu, logistics, thanh toán quốc tế; Kỹ năng quản lý nhân sự trong môi trường hội nhập toàn cầu; Kỹ năng xử lý tình huống, kỹ năng tư duy đột phá. 3.2.2. Kỹ năng mềm Kỹ năng xây dựng và làm việc nhóm hiệu quả; Kỹ năng giao tiếp hiệu quả và phù hợp trong môi trường đa văn hoá; Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, tin học và phần mềm ứng dụng; Kỹ năng đàm phán, thuyết trình, viết báo cáo, trình bày; Kỹ năng quản lý thời gian hiệu quả; Kỹ năng xây dựng và phát triển quan hệ cộng đồng; Có các chứng chỉ, chứng nhận về trình độ tiếng Anh, trình độ tin học, kỹ năng mềm theo quy định của chương trình. 3.3. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp: Chấp hành nghiêm túc pháp luật của nhà nước và các quy định của các tổ chức làm việc; Tinh thần làm việc tự giác và có trách nhiệm đối với công việc, đối với tập thể, đối với bản thân và đối với cộng đồng; Tinh thần làm việc chuyên nghiệp: thân thiện, tôn trọng trong môi trường kinh doanh đa quốc gia; Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp: trung thực, bảo mật thông tin khách hàng và doanh nghiệp, ý thức tổ chức kỉ luật cao; Tự giác, năng động, bản lĩnh, cầu tiến, tự tin trong công việc, có khả năng làm việc độc lập, có tinh thần phục vụ cộng đồng, tinh thần hội nhập và hợp tác quốc tế. 4. Cơ hội nghề nghiệp: Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các vị trí công việc như: Chuyên viên Quản lý xuất nhập khẩu, bán hàng quốc tế, tư vấn phát triển kinh doanh, marketing quốc tế tại các tập đoàn đa quốc gia, các công ty kinh doanh dịch vụ logistics, các tổ chức nghiên cứu thị trường, các hiệp hội ngành nghề, các trung tâm xúc tiến thương mại; chuyên viên thanh toán quốc tế tại các ngân hàng; chuyên viên kinh doanh vận tải biển, hàng không. Nghiên cứu viên và giảng viên làm việc tại các Viện nghiên cứu về kinh tế -xã hội, các Trường Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học, và các đơn vị nghiên cứu về quản trị kinh doanh và kinh doanh quốc tế. 5. Chương trình đào tạo: xem tại đây Tags Tuyển sinh Du học đại học liên kết Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Thông báo kết quả xét tuyển chương trình liên kết quốc tế theo Phương thức xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia 2018 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo kết quả xét tuyển chương trình liên kết quốc tế theo Phương thức xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia 2018 TDTU, 05/08/2018 | 21:16, GMT+7 Submitted by increti on 5 August 2018 Hội đồng tuyển sinh chương trình liên kết đào tạo trình độ đại học với nước ngoài (CTLK) Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo điều kiện xét công nhận và tiếp nhận thí sinh nhập học năm 2018 từ kết quả thi THPT quốc gia như sau: 1. Mức điểm xét công nhận và tiếp nhận thí sính nhập học: STT Mã ngành/ chuyên ngành Tên ngành/ chuyên ngành Trường Tổ hợp xét tuyển Mức điểm đạt 1 K7340301 Kế toán Đại học West of England, Bristol A00, A01 C01, D01 16,00 2 K7520201 Kỹ thuật điện - điện tử Đại học khoa học ứng dụng Saxion A00, A01 C01 16,00 3 K7310630Q Quản lý du lịch và giải trí Đại học khoa học và công nghệ quốc gia Penghu A00, C00 C01, D01 16,00 4 K7340101 Quản trị kinh doanh Đại học kinh tế Praha A00, A01 C01, D01 16,00 5 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn Đại học Taylor’s A00, A01 C01, D01 16,00 6 K7340201 Tài chính Đại học Fengchia A00, A01 C01, D01 16,00 Ghi chú : - Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn thi theo từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT; - Điểm không nhân hệ số, đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng. 2.  Điều kiện tiếng Anh - Thí sinh đạt trình độ B2 theo khung tham chiếu chung châu Âu về năng lực ngoại ngữ hoặc tương đương được xét công nhận nhập học chính thức vào CTLK. - Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo qui định được xét tiếp nhận nhập học vào CTLK, các thí sinh này bắt buộc phải tham gia học chương trình tiếng Anh tăng cường theo qui định và được công nhận nhập học chính thức vào CTLK khi hoàn thành chương trình tiếng Anh tăng cường. 3 . Thí sinh thỏa điều kiện tại mục (1) và (2) được tiếp nhận nhập học hoặc công nhận nhập học chính thức vào CTLK khi và chỉ khi tốt nghiệp THPT và xác nhận nhập học theo đúng thời gian qui định . 4.  Xác nhận nhập học - Tra cứu kết quả xét tuyển tại website: https://tuyensinh.tdtu.edu.vn - Thí sinh tốt nghiệp THPT và đạt điều kiện xét công nhận hoặc tiếp nhận nộp các giấy tờ sau để xác nhận nhập học từ ngày 07/8/2018 đến 17h00 ngày 12/8/2018 , gồm có: + Bản sao công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, + Bản sao công chứng học bạ THPT (kèm bản chính học bạ THPT để đối chiếu), + Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2018. - Thí sinh không xác nhận nhập học đúng thời gian qui định trên xem như từ chối nhập học vào CTLK (trường hợp thí sinh xác nhận nhập học qua đường bưu điện, thời hạn tính theo dấu bưu điện). - Cách thức nộp hồ sơ xác nhận nhập học: Thí sinh nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Viện Hợp tác, nghiên cứu và đào tạo quốc tế (Phòng A0001) Trường đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh 5. Nhận giấy báo nhập học - Thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, học bạ THPT và bản chính giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2018 trực tiếp tại Trường: Thí sinh được nhận ngay Giấy báo nhập học. - Thí sinh gửi Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, học bạ THPT và bản chính giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG qua đường bưu điện: Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Giấy báo nhập học. 6. Thời gian làm thủ tục nhập học - Từ ngày 07/8/2018 đến ngày 13/8/2018 : Thí sinh nhận giấy báo nhập học và làm thủ tục nhập học tại Trường đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Đường Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. - Thủ tục nhập học: Thí sinh xem trên website: http://tuyensinh.tdtu.edu.vn hoặc xem thông tin tại mặt sau Giấy báo nhập học. - Lưu ý: + Nhằm tạo điều kiện cho thí sinh không phải di chuyển nhiều lần, khi đến nhận giấy báo nhập học thí sính có thể làm thủ tục nhập học (nếu có nhu cầu và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nhập học). + Sau khi kết thúc thời gian nhập học năm 2018, nếu ngành/chuyên ngành thí sinh được xét công nhận hoặc tiếp nhận nhập học không đủ số lượng để mở lớp, thí sinh sẽ được tư vấn chuyển sang ngành/chuyên ngành đủ số lượng mở lớp (nếu đủ điều kiện) hoặc bảo lưu kết quả tuyển sinh. + Mọi thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: (028) 37755 053 hoặc hotline: 0935 035 270 . 7. Địa điểm học tập Sinh viên học CTLK sẽ được học tại Trường đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Đường Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh trong giai đoạn 1 và học tại Trường đại học liên kết tại nước ngoài trong giai đoạn 2. 8. Xét tuyển đợt bổ sung Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bổ sung vào Chương trình liên kết quốc tế theo thông báo xét tuyển tại http://tuyensinh.tdtu.edu.vn . Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc-lien-ket/thong-bao-ket-qua-xet-tuyen-chuong-trinh-lien-ket-quoc-te-theo-phuong-thuc-xet
ebe71618-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Thông báo kết quả xét tuyển chương trình liên kết quốc tế theo Phương thức xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia 2018 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo kết quả xét tuyển chương trình liên kết quốc tế theo Phương thức xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia 2018 TDTU, 05/08/2018 | 21:16, GMT+7 Submitted by increti on 5 August 2018 Hội đồng tuyển sinh chương trình liên kết đào tạo trình độ đại học với nước ngoài (CTLK) Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) thông báo điều kiện xét công nhận và tiếp nhận thí sinh nhập học năm 2018 từ kết quả thi THPT quốc gia như sau: 1. Mức điểm xét công nhận và tiếp nhận thí sính nhập học: STT Mã ngành/ chuyên ngành Tên ngành/ chuyên ngành Trường Tổ hợp xét tuyển Mức điểm đạt 1 K7340301 Kế toán Đại học West of England, Bristol A00, A01 C01, D01 16,00 2 K7520201 Kỹ thuật điện - điện tử Đại học khoa học ứng dụng Saxion A00, A01 C01 16,00 3 K7310630Q Quản lý du lịch và giải trí Đại học khoa học và công nghệ quốc gia Penghu A00, C00 C01, D01 16,00 4 K7340101 Quản trị kinh doanh Đại học kinh tế Praha A00, A01 C01, D01 16,00 5 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn Đại học Taylor’s A00, A01 C01, D01 16,00 6 K7340201 Tài chính Đại học Fengchia A00, A01 C01, D01 16,00 Ghi chú : - Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn thi theo từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT; - Điểm không nhân hệ số, đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng. 2.  Điều kiện tiếng Anh - Thí sinh đạt trình độ B2 theo khung tham chiếu chung châu Âu về năng lực ngoại ngữ hoặc tương đương được xét công nhận nhập học chính thức vào CTLK. - Thí sinh chưa đạt điều kiện tiếng Anh theo qui định được xét tiếp nhận nhập học vào CTLK, các thí sinh này bắt buộc phải tham gia học chương trình tiếng Anh tăng cường theo qui định và được công nhận nhập học chính thức vào CTLK khi hoàn thành chương trình tiếng Anh tăng cường. 3 . Thí sinh thỏa điều kiện tại mục (1) và (2) được tiếp nhận nhập học hoặc công nhận nhập học chính thức vào CTLK khi và chỉ khi tốt nghiệp THPT và xác nhận nhập học theo đúng thời gian qui định . 4.  Xác nhận nhập học - Tra cứu kết quả xét tuyển tại website: https://tuyensinh.tdtu.edu.vn - Thí sinh tốt nghiệp THPT và đạt điều kiện xét công nhận hoặc tiếp nhận nộp các giấy tờ sau để xác nhận nhập học từ ngày 07/8/2018 đến 17h00 ngày 12/8/2018 , gồm có: + Bản sao công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, + Bản sao công chứng học bạ THPT (kèm bản chính học bạ THPT để đối chiếu), + Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2018. - Thí sinh không xác nhận nhập học đúng thời gian qui định trên xem như từ chối nhập học vào CTLK (trường hợp thí sinh xác nhận nhập học qua đường bưu điện, thời hạn tính theo dấu bưu điện). - Cách thức nộp hồ sơ xác nhận nhập học: Thí sinh nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Viện Hợp tác, nghiên cứu và đào tạo quốc tế (Phòng A0001) Trường đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh 5. Nhận giấy báo nhập học - Thí sinh nộp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, học bạ THPT và bản chính giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG 2018 trực tiếp tại Trường: Thí sinh được nhận ngay Giấy báo nhập học. - Thí sinh gửi Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, học bạ THPT và bản chính giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG qua đường bưu điện: Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Giấy báo nhập học. 6. Thời gian làm thủ tục nhập học - Từ ngày 07/8/2018 đến ngày 13/8/2018 : Thí sinh nhận giấy báo nhập học và làm thủ tục nhập học tại Trường đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Đường Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. - Thủ tục nhập học: Thí sinh xem trên website: http://tuyensinh.tdtu.edu.vn hoặc xem thông tin tại mặt sau Giấy báo nhập học. - Lưu ý: + Nhằm tạo điều kiện cho thí sinh không phải di chuyển nhiều lần, khi đến nhận giấy báo nhập học thí sính có thể làm thủ tục nhập học (nếu có nhu cầu và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nhập học). + Sau khi kết thúc thời gian nhập học năm 2018, nếu ngành/chuyên ngành thí sinh được xét công nhận hoặc tiếp nhận nhập học không đủ số lượng để mở lớp, thí sinh sẽ được tư vấn chuyển sang ngành/chuyên ngành đủ số lượng mở lớp (nếu đủ điều kiện) hoặc bảo lưu kết quả tuyển sinh. + Mọi thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: (028) 37755 053 hoặc hotline: 0935 035 270 . 7. Địa điểm học tập Sinh viên học CTLK sẽ được học tại Trường đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Đường Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh trong giai đoạn 1 và học tại Trường đại học liên kết tại nước ngoài trong giai đoạn 2. 8. Xét tuyển đợt bổ sung Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bổ sung vào Chương trình liên kết quốc tế theo thông báo xét tuyển tại http://tuyensinh.tdtu.edu.vn . Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Công nghệ kỹ thuật môi trường - Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Công nghệ kỹ thuật môi trường - Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước Công nghệ kỹ thuật môi trường – Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Bảo vệ môi trường, đặc biệt là môi trường nước hiện nay không còn là vấn đề của riêng mỗi quốc gia mà đã trở thành mối quan tâm của toàn cầu. Cấp thoát nước và môi trường nước thuộc ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường tại TDTU là chuyên ngành được đào tạo duy nhất ở khu vực phía Nam, ứng dụng kỹ thuật và công nghệ để giải quyết các vấn đề về môi trường, hạ tầng đô thị, cấp thoát nước và chữa cháy nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực ngày càng tăng trong lĩnh vực này ở hầu hết các công trình và dự án xây dựng. Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật môi trường - Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước có đầy đủ năng lực để tự tin ứng tuyển vào nghiên cứu và làm việc ở các công ty cấp thoát nước và môi trường đô thị; công ty tư vấn, thiết kế, thi công xây dựng, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh vật tư thiết bị chuyên ngành cấp thoát nước, trung tâm nước sạch và vệ sinh nông thôn, viện nghiên cứu cấp thoát nước và môi trường, Sở Tài nguyên Môi trường các tỉnh, thành phố, Phòng Tài nguyên Môi trường các quận, huyện hoặc ứng tuyển vào vị trí chuyên gia của các dự án cấp thoát nước, môi trường trong nước và quốc tế, … Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn Công nghệ kỹ thuật môi trường – Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Là chuyên ngành được đào tạo duy nhất ở khu vực phía Nam Số tiết học thực tế chiếm hơn 40% chương trình đào tạo Các chương trình của Công nghệ kỹ thuật môi trường – Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước Tiêu chuẩn Công nghệ kỹ thuật môi trường - Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước - Mã ngành: 7510406 Ngoài các kiến thức cơ bản về thành phần, tính chất hóa lý và sinh học của nguồn nước và nước thải; các nội dung liên quan đến công tác bảo vệ nguồn tài nguyên nước, sinh viên còn được trang bị các kỹ năng chuyên ngành về tính toán thiết kế các công trình thủy lực, hệ thống xử lý nước cấp, nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp; kỹ năng tính toán thiết kế, quản lý mạng lưới cấp thoát nước bên trong và ngoài công trình; kỹ năng vận hành, bảo dưỡng và tự động hoá các công trình cấp thoát nước. Ngoài ra, sinh viên còn được trang bị kỹ năng sử dụng các phần mềm chuyên nghiệp để thiết kế các mô hình cấp thoát nước ứng dụng trực tiếp vào thực tiễn. Chương trình học là được đào tạo theo hướng ứng dụng với hơn 40% thời lượng sinh viên được học tại doanh nghiệp hoặc các khu vực thực hành được trang bị đầy đủ hệ thống xử lý cấp thoát nước hiện đại. Trong quá trình học, sinh viên được tham gia các học phần, dự án nghiên cứu cùng chuyên gia, giảng viên trong và ngoài nước. Thông qua các buổi hội thảo chuyên đề nghiên cứu ứng dụng, các buổi sinh hoạt học thuật hoặc cán dự án nghiên cứu khoa học đầy tiềm năng dưới sự dẫn dắt của các chuyên gia hàng đầu tại các doanh nghiệp, sinh viên được tạo điều kiện để tham gia học hỏi, thiết kế, thi công và vận hành các công trình cấp thoát nước ở đô thị, quản lý các chương trình, dự án cấp thoát nước, ứng dụng tiến bộ của ngành cấp thoát nước trong tính toán thiết kế và quản lý mạng lưới cấp thoát nước, vận dụng các kỹ thuật xử lý nước cấp, xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp. Đặc biệt, sinh viên có từ 5 - 6 tháng tham gia kiến tập tại các công ty Việt Nam và tập đoàn đa quốc gia để làm quen với môi trường và văn hoá làm việc, tích luỹ kinh nghiệm thực tế và nâng cao năng lực chuyên môn. Sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường sau khi tốt nghiệp có đầy đủ kiến thức và kỹ năng để vận dụng hệ thống văn bản pháp luật, các kiến thức về kinh tế cho hoạt động tư vấn, thiết kế, xây dựng cơ sở hạ tầng cấp thoát nước và các công trình bảo vệ môi trường; biết xác định các giải pháp kỹ thuật tối ưu trong các công trình hạ tầng cơ sở cấp thoát nước, các công trình ngăn ngừa ô nhiễm và xử lý chất thải; ứng dụng kiến thức chuyên ngành để thiết kế, thi công vận hành và bảo dưỡng các công trình xử lý chất thải, mạng lưới cấp thoát nước cho một khu vực hoặc một công trình cụ thể; xây dựng chương trình kiểm soát ô nhiễm môi trường và chương trình vận hành, quản lý hệ thống cấp thoát nước tại doanh nghiệp và địa phương, … Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Kỹ sư Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Toàn thời gian: 5 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán*2, Anh, Sinh KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; B00; D07; A01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 22 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 31 đến 32 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Cấp thoát nước và môi trường nước Các ngành học liên quan Khoa học môi trường Bảo hộ lao động Luật Quy hoạch vùng và đô thị Kỹ thuật xây dựng Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/nganh-hoc/cong-nghe-ky-thuat-moi-truong-chuyen-nganh-cap-thoat-nuoc-va-moi-truong-nuoc
ebe540e0-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Công nghệ kỹ thuật môi trường - Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Công nghệ kỹ thuật môi trường - Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước Công nghệ kỹ thuật môi trường – Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Bảo vệ môi trường, đặc biệt là môi trường nước hiện nay không còn là vấn đề của riêng mỗi quốc gia mà đã trở thành mối quan tâm của toàn cầu. Cấp thoát nước và môi trường nước thuộc ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường tại TDTU là chuyên ngành được đào tạo duy nhất ở khu vực phía Nam, ứng dụng kỹ thuật và công nghệ để giải quyết các vấn đề về môi trường, hạ tầng đô thị, cấp thoát nước và chữa cháy nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực ngày càng tăng trong lĩnh vực này ở hầu hết các công trình và dự án xây dựng. Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật môi trường - Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước có đầy đủ năng lực để tự tin ứng tuyển vào nghiên cứu và làm việc ở các công ty cấp thoát nước và môi trường đô thị; công ty tư vấn, thiết kế, thi công xây dựng, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh vật tư thiết bị chuyên ngành cấp thoát nước, trung tâm nước sạch và vệ sinh nông thôn, viện nghiên cứu cấp thoát nước và môi trường, Sở Tài nguyên Môi trường các tỉnh, thành phố, Phòng Tài nguyên Môi trường các quận, huyện hoặc ứng tuyển vào vị trí chuyên gia của các dự án cấp thoát nước, môi trường trong nước và quốc tế, … Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn Công nghệ kỹ thuật môi trường – Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Là chuyên ngành được đào tạo duy nhất ở khu vực phía Nam Số tiết học thực tế chiếm hơn 40% chương trình đào tạo Các chương trình của Công nghệ kỹ thuật môi trường – Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước Tiêu chuẩn Công nghệ kỹ thuật môi trường - Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước - Mã ngành: 7510406 Ngoài các kiến thức cơ bản về thành phần, tính chất hóa lý và sinh học của nguồn nước và nước thải; các nội dung liên quan đến công tác bảo vệ nguồn tài nguyên nước, sinh viên còn được trang bị các kỹ năng chuyên ngành về tính toán thiết kế các công trình thủy lực, hệ thống xử lý nước cấp, nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp; kỹ năng tính toán thiết kế, quản lý mạng lưới cấp thoát nước bên trong và ngoài công trình; kỹ năng vận hành, bảo dưỡng và tự động hoá các công trình cấp thoát nước. Ngoài ra, sinh viên còn được trang bị kỹ năng sử dụng các phần mềm chuyên nghiệp để thiết kế các mô hình cấp thoát nước ứng dụng trực tiếp vào thực tiễn. Chương trình học là được đào tạo theo hướng ứng dụng với hơn 40% thời lượng sinh viên được học tại doanh nghiệp hoặc các khu vực thực hành được trang bị đầy đủ hệ thống xử lý cấp thoát nước hiện đại. Trong quá trình học, sinh viên được tham gia các học phần, dự án nghiên cứu cùng chuyên gia, giảng viên trong và ngoài nước. Thông qua các buổi hội thảo chuyên đề nghiên cứu ứng dụng, các buổi sinh hoạt học thuật hoặc cán dự án nghiên cứu khoa học đầy tiềm năng dưới sự dẫn dắt của các chuyên gia hàng đầu tại các doanh nghiệp, sinh viên được tạo điều kiện để tham gia học hỏi, thiết kế, thi công và vận hành các công trình cấp thoát nước ở đô thị, quản lý các chương trình, dự án cấp thoát nước, ứng dụng tiến bộ của ngành cấp thoát nước trong tính toán thiết kế và quản lý mạng lưới cấp thoát nước, vận dụng các kỹ thuật xử lý nước cấp, xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp. Đặc biệt, sinh viên có từ 5 - 6 tháng tham gia kiến tập tại các công ty Việt Nam và tập đoàn đa quốc gia để làm quen với môi trường và văn hoá làm việc, tích luỹ kinh nghiệm thực tế và nâng cao năng lực chuyên môn. Sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường sau khi tốt nghiệp có đầy đủ kiến thức và kỹ năng để vận dụng hệ thống văn bản pháp luật, các kiến thức về kinh tế cho hoạt động tư vấn, thiết kế, xây dựng cơ sở hạ tầng cấp thoát nước và các công trình bảo vệ môi trường; biết xác định các giải pháp kỹ thuật tối ưu trong các công trình hạ tầng cơ sở cấp thoát nước, các công trình ngăn ngừa ô nhiễm và xử lý chất thải; ứng dụng kiến thức chuyên ngành để thiết kế, thi công vận hành và bảo dưỡng các công trình xử lý chất thải, mạng lưới cấp thoát nước cho một khu vực hoặc một công trình cụ thể; xây dựng chương trình kiểm soát ô nhiễm môi trường và chương trình vận hành, quản lý hệ thống cấp thoát nước tại doanh nghiệp và địa phương, … Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Kỹ sư Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Toàn thời gian: 5 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán*2, Anh, Sinh KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; B00; D07; A01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 22 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 31 đến 32 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Cấp thoát nước và môi trường nước Các ngành học liên quan Khoa học môi trường Bảo hộ lao động Luật Quy hoạch vùng và đô thị Kỹ thuật xây dựng Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Thông báo tổ chức thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh năm 2023 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo tổ chức thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh năm 2023 TDTU, 20/03/2023 | 08:05, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 20 March 2023 THÔNG BÁO Về việc tổ chức thi môn năng khiếu (nhóm ngành năng khiếu) , thi năng lực tiếng Anh (chương trình đại học bằng tiếng Anh, Liên kết đào tạo quốc tế) dành cho thí sinh xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2023 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng thông báo kế hoạch thi tuyển các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh như sau : 1. Đối tượng dự thi: a. Đăng ký dự thi các môn năng khiếu (dành cho nhóm ngành năng khiếu) Thí sinh đăng ký xét tuyển đại học năm 2023 của Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) các ngành: Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị theo các phương thức xét tuyển của TDTU, bao gồm Phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT ( PT1 ), Phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 ( PT2 ), Phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU ( PT3 ), Phương thức xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM ( PT4 ) phải đăng ký dự thi môn năng khiếu. b. Đăng ký dự thi Đánh giá năng lực tiếng Anh (dành cho chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết quốc tế) - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình đại học bằng tiếng Anh theo PT1 , PT2 , PT3 (trừ thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh tương đương IELTS 5.0), PT4 chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023) đăng ký dự thi năng lực tiếng Anh để có kết quả xét điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh bắt buộc phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình liên kết đào tạo quốc tế theo PT1 , PT2, PT3 (trừ thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh tương đương IELTS 5.5), PT4 chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023) đăng ký dự thi năng lực tiếng Anh để có kết quả xét điều kiện đầu vào tiếng Anh của chương trình. Bảng 1: Các ngành xét tuyển với tổ hợp có môn năng khiếu STT Mã ngành Tên ngành Môn thi năng khiếu Phương thức 1, 3 Phương thức 2 Phương thức 4 1 7580101 Kiến trúc Vẽ hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT) V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật Vẽ hình họa mỹ thuật 2 F7580101 Kiến trúc – Chất lượng cao 3 7580108 Thiết kế nội thất V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật H02: Vẽ trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật 4 7210403 Thiết kế đồ họa H00, H02: Vẽ trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật H01: Vẽ hình họa mỹ thuật 5 7210404 Thiết kế thời trang 6 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao 7 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật 8 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) T00, T01: Năng khiếu Thể dục thể thao (NK TDTT) 9 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Bảng 2: Các ngành xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh Thí sinh xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh chưa có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương ( có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023 ) phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ theo quy định). STT Mã ngành Tên ngành 1 FA7340115 Marketing 2 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) 3 FA7340120 Kinh doanh quốc tế 4 FA7420201 Công nghệ sinh học 5 FA7480101 Khoa học máy tính 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) 10 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng Bảng 3: Các ngành xét tuyển chương trình liên kết quốc tế STT Mã ngành Tên ngành 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 3 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 4 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 5 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 6 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 7 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 8 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 9 K7340120 Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế (đơn bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) 10 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 2. Thủ tục đăng ký dự thi (ĐKDT) 2.1. Hướng dẫn cách đăng ký, nộp hồ sơ - Thí sinh đăng ký dự thi tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh phải sử dụng đúng số “Căn cước công dân” hoặc “Mã định danh cá nhân” mà thí sinh đăng ký xét tuyển ở các phương thức và đăng ký tài khoản trên hệ thống Bộ để đăng ký dự thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp, in phiếu ĐKDT và nộp về Trường Đại học Tôn Đức Thắng (gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp). - Hồ sơ ĐKDT của thí sinh được xem là hợp lệ khi trạng thái hồ sơ của thí sinh trên hệ thống được cập nhật “ Đã nhận được hồ sơ ”. 2.2. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm - Phiếu ĐKDT (in ra từ hệ thống đăng ký thi của TDTU sau khi đăng ký thành công; Trường THPT đang học hoặc xã/phường nơi cư trú ký tên, đóng dấu xác nhận); - 02 ảnh chân dung cỡ 3x4 cm (ảnh chụp trong vòng 6 tháng gần nhất); - 01 bản photo Căn cước công dân. - Biên lai nộp tiền (nếu thí sinh nộp tiền qua ngân hàng) 2.3. Chi phí đăng ký dự thi : 300.000 đồng/nhóm môn/đợt thi (thí sinh có thể nộp tiền qua ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại TDTU). Nhà trường không hoàn lại chi phí đăng ký dự thi. 2.4. Nơi nộp hồ sơ: Thí sinh gửi qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp hồ sơ, chi phí đăng ký dự thi tại Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh . 2.5. Thông tin chuyển khoản chi phí đăng ký dự thi - Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng - Số tài khoản: 007.100.097 . 3022 - Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM - Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2023_Mã hồ sơ 3. Thời gian nộp hồ sơ và tổ chức thi Đợt thi Thời gian đăng ký Thời hạn nộp hồ sơ Ngày thi Môn thi Địa điểm thi Đợt 1 Từ 01/4/2023 đến 05/5/2023 Trước 17h00 ngày 06/5/2023 20-21/5/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh. Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19, Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. HCM Đợt 2 Từ 01/4/2023 đến 15/6/2023 Trước 17h00 ngày 16/6/2023 02-03/7/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh Lưu ý: - Hồ sơ ĐKDT nộp về sau ngày “Thời hạn nộp hồ sơ” là hồ sơ không hợp lệ , t hí sinh sẽ không có tên trong danh sách thi. Hồ sơ nộp qua bưu điện tính theo dấu bưu điện. - Thí sinh tra cứu lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh trước ngày thi ít nhất 5 ngày. - Lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh có thể được điều chỉnh cho phù hợp kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (nếu có). 4. Nội dung thi – thời gian thi - Môn Vẽ trang trí màu: thời gian thi 240 phút - Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Thí sinh chọn 1 trong 2 bài thi (Vẽ tĩnh vật, Vẽ đầu tượng) - thời gian thi 240 phút Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu mỹ thuật ( tại đây ) - Môn Năng khiếu TDTT: Bật xa tại chỗ (cm), Chạy 30m (giây), Lực bóp tay (kg). Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu thể dục thể thao ( tại đây ) - Đánh giá Năng lực tiếng Anh: đề thi được xây dựng theo Khung tham chiếu Ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) gồm 4 phần thi: + Kỹ năng Nghe và Đọc: bài thi Cambridge English Placement Test + Kỹ năng Nói và Viết: đề thi theo tiêu chuẩn quốc tế của khung CEFR. + Thí sinh tham khảo chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu và thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ) Thí sinh tham khảo đề án tổ chức thi tuyển sinh 2023 và chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu, thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ). 5. Tra cứu kết quả thi Thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp lúc đăng ký dự thi để tra cứu kết quả thi . Môn thi Đợt thi Ngày thi Ngày công bố kết quả thi Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 1 20-21/5/2023 10/6/2023 Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 2 02-03/7/2023 12/7/2023 Lưu ý: Các môn năng khiếu sẽ được chấm theo thang điểm 10. Trường không nhận phúc khảo bài thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. 6. Những vật dụng cần thiết được mang vào phòng thi 6.1. Môn Vẽ Trang trí màu - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Màu bột hoặc màu nước (Pentel, Đông A, Mango,…); - Keo dán dạng nước để pha với màu bột; - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình); - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép); - Cọ vẽ các loại (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ); - Thước eke, compa, gôm (tẩy), viết mực (viết bi); - Lon đựng nước để rửa cọ; - Giẻ lau; - Gọt bút chì. 6.2. Môn Vẽ Hình họa mỹ thuật - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Viết mực (viết bi); - Gôm (tẩy); - Que đo, dây dọi; - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Gọt bút chì. 6.3. Môn Năng khiếu Thể dục, thể thao: Thí sinh dự thi mặc trang phục thể thao, giày thể thao đế bằng. 6.4. Môn Năng lực tiếng Anh: Thí sinh dự thi mang viết mực (viết bi). 7. Các lưu ý về đăng ký thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh - Khi thí sinh đăng ký dự thi thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản để đăng nhập vào hệ thống (mặc định tên tài khoản là số Căn cước công dân; mật khẩu là ngày tháng năm sinh). Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để in phiếu đăng ký; kiểm tra các thông tin cá nhân, thông tin đăng ký; tra cứu lịch thi, điểm thi. - Thí sinh có thể đăng ký dự thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh ở cả 2 đợt. Trường sẽ dùng điểm cao nhất của các đợt thi để xét tuyển. - TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu từ các trường khác chuyển sang - Thí sinh đã thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại TDTU nhưng chưa nộp hồ sơ xét tuyển theo đúng thời gian quy định sẽ không có tên trong danh sách xét tuyển. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết đào tạo quốc tế theo PT2, PT4 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023 phải đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 10/07/2023. - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Quản lý thể dục thể thao (TDTT) bằng tổ hợp có môn năng khiếu sẽ được xét miễn thi và công nhận điểm môn Năng khiếu TDTT (Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày tham gia tuyển sinh), cụ thể như sau: + Miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT cho thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao (TDTT) có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia. + Thí sinh phải nộp hồ sơ dự thi năng khiếu và hồ sơ minh chứng để Trường xét miễn thi và công nhận điểm. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/thong-bao-chuc-thi-nang-khieu-nang-luc-tieng-anh-nam-2023
ebe62956-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
30
[ "Thông báo tổ chức thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh năm 2023 | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Thông báo tổ chức thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh năm 2023 TDTU, 20/03/2023 | 08:05, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 20 March 2023 THÔNG BÁO Về việc tổ chức thi môn năng khiếu (nhóm ngành năng khiếu) , thi năng lực tiếng Anh (chương trình đại học bằng tiếng Anh, Liên kết đào tạo quốc tế) dành cho thí sinh xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2023 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng thông báo kế hoạch thi tuyển các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh như sau : 1. Đối tượng dự thi: a. Đăng ký dự thi các môn năng khiếu (dành cho nhóm ngành năng khiếu) Thí sinh đăng ký xét tuyển đại học năm 2023 của Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) các ngành: Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị theo các phương thức xét tuyển của TDTU, bao gồm Phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT ( PT1 ), Phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 ( PT2 ), Phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU ( PT3 ), Phương thức xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM ( PT4 ) phải đăng ký dự thi môn năng khiếu. b. Đăng ký dự thi Đánh giá năng lực tiếng Anh (dành cho chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết quốc tế) - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình đại học bằng tiếng Anh theo PT1 , PT2 , PT3 (trừ thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh tương đương IELTS 5.0), PT4 chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023) đăng ký dự thi năng lực tiếng Anh để có kết quả xét điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh bắt buộc phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình liên kết đào tạo quốc tế theo PT1 , PT2, PT3 (trừ thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh tương đương IELTS 5.5), PT4 chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023) đăng ký dự thi năng lực tiếng Anh để có kết quả xét điều kiện đầu vào tiếng Anh của chương trình. Bảng 1: Các ngành xét tuyển với tổ hợp có môn năng khiếu STT Mã ngành Tên ngành Môn thi năng khiếu Phương thức 1, 3 Phương thức 2 Phương thức 4 1 7580101 Kiến trúc Vẽ hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT) V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật Vẽ hình họa mỹ thuật 2 F7580101 Kiến trúc – Chất lượng cao 3 7580108 Thiết kế nội thất V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật H02: Vẽ trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật 4 7210403 Thiết kế đồ họa H00, H02: Vẽ trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật H01: Vẽ hình họa mỹ thuật 5 7210404 Thiết kế thời trang 6 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao 7 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật 8 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) T00, T01: Năng khiếu Thể dục thể thao (NK TDTT) 9 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Bảng 2: Các ngành xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh Thí sinh xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh chưa có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương ( có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023 ) phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ theo quy định). STT Mã ngành Tên ngành 1 FA7340115 Marketing 2 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) 3 FA7340120 Kinh doanh quốc tế 4 FA7420201 Công nghệ sinh học 5 FA7480101 Khoa học máy tính 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) 10 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng Bảng 3: Các ngành xét tuyển chương trình liên kết quốc tế STT Mã ngành Tên ngành 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 3 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 4 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 5 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 6 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 7 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 8 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 9 K7340120 Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế (đơn bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) 10 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 2. Thủ tục đăng ký dự thi (ĐKDT) 2.1. Hướng dẫn cách đăng ký, nộp hồ sơ - Thí sinh đăng ký dự thi tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh phải sử dụng đúng số “Căn cước công dân” hoặc “Mã định danh cá nhân” mà thí sinh đăng ký xét tuyển ở các phương thức và đăng ký tài khoản trên hệ thống Bộ để đăng ký dự thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp, in phiếu ĐKDT và nộp về Trường Đại học Tôn Đức Thắng (gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp). - Hồ sơ ĐKDT của thí sinh được xem là hợp lệ khi trạng thái hồ sơ của thí sinh trên hệ thống được cập nhật “ Đã nhận được hồ sơ ”. 2.2. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm - Phiếu ĐKDT (in ra từ hệ thống đăng ký thi của TDTU sau khi đăng ký thành công; Trường THPT đang học hoặc xã/phường nơi cư trú ký tên, đóng dấu xác nhận); - 02 ảnh chân dung cỡ 3x4 cm (ảnh chụp trong vòng 6 tháng gần nhất); - 01 bản photo Căn cước công dân. - Biên lai nộp tiền (nếu thí sinh nộp tiền qua ngân hàng) 2.3. Chi phí đăng ký dự thi : 300.000 đồng/nhóm môn/đợt thi (thí sinh có thể nộp tiền qua ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại TDTU). Nhà trường không hoàn lại chi phí đăng ký dự thi. 2.4. Nơi nộp hồ sơ: Thí sinh gửi qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp hồ sơ, chi phí đăng ký dự thi tại Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh . 2.5. Thông tin chuyển khoản chi phí đăng ký dự thi - Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng - Số tài khoản: 007.100.097 . 3022", "thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh năm 2023 TDTU, 20/03/2023 | 08:05, GMT+7 Submitted by phongdaihoc on 20 March 2023 THÔNG BÁO Về việc tổ chức thi môn năng khiếu (nhóm ngành năng khiếu) , thi năng lực tiếng Anh (chương trình đại học bằng tiếng Anh, Liên kết đào tạo quốc tế) dành cho thí sinh xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2023 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng thông báo kế hoạch thi tuyển các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh như sau : 1. Đối tượng dự thi: a. Đăng ký dự thi các môn năng khiếu (dành cho nhóm ngành năng khiếu) Thí sinh đăng ký xét tuyển đại học năm 2023 của Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) các ngành: Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị theo các phương thức xét tuyển của TDTU, bao gồm Phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT ( PT1 ), Phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 ( PT2 ), Phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU ( PT3 ), Phương thức xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM ( PT4 ) phải đăng ký dự thi môn năng khiếu. b. Đăng ký dự thi Đánh giá năng lực tiếng Anh (dành cho chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết quốc tế) - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình đại học bằng tiếng Anh theo PT1 , PT2 , PT3 (trừ thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh tương đương IELTS 5.0), PT4 chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023) đăng ký dự thi năng lực tiếng Anh để có kết quả xét điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh bắt buộc phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình liên kết đào tạo quốc tế theo PT1 , PT2, PT3 (trừ thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh tương đương IELTS 5.5), PT4 chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023) đăng ký dự thi năng lực tiếng Anh để có kết quả xét điều kiện đầu vào tiếng Anh của chương trình. Bảng 1: Các ngành xét tuyển với tổ hợp có môn năng khiếu STT Mã ngành Tên ngành Môn thi năng khiếu Phương thức 1, 3 Phương thức 2 Phương thức 4 1 7580101 Kiến trúc Vẽ hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT) V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật Vẽ hình họa mỹ thuật 2 F7580101 Kiến trúc – Chất lượng cao 3 7580108 Thiết kế nội thất V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật H02: Vẽ trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật 4 7210403 Thiết kế đồ họa H00, H02: Vẽ trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật H01: Vẽ hình họa mỹ thuật 5 7210404 Thiết kế thời trang 6 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao 7 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật 8 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) T00, T01: Năng khiếu Thể dục thể thao (NK TDTT) 9 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Bảng 2: Các ngành xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh Thí sinh xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh chưa có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương ( có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023 ) phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ theo quy định). STT Mã ngành Tên ngành 1 FA7340115 Marketing 2 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) 3 FA7340120 Kinh doanh quốc tế 4 FA7420201 Công nghệ sinh học 5 FA7480101 Khoa học máy tính 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) 10 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng Bảng 3: Các ngành xét tuyển chương trình liên kết quốc tế STT Mã ngành Tên ngành 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 3 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 4 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 5 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 6 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 7 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 8 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 9 K7340120 Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế (đơn bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) 10 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 2. Thủ tục đăng ký dự thi (ĐKDT) 2.1. Hướng dẫn cách đăng ký, nộp hồ sơ - Thí sinh đăng ký dự thi tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh phải sử dụng đúng số “Căn cước công dân” hoặc “Mã định danh cá nhân” mà thí sinh đăng ký xét tuyển ở các phương thức và đăng ký tài khoản trên hệ thống Bộ để đăng ký dự thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp, in phiếu ĐKDT và nộp về Trường Đại học Tôn Đức Thắng (gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp). - Hồ sơ ĐKDT của thí sinh được xem là hợp lệ khi trạng thái hồ sơ của thí sinh trên hệ thống được cập nhật “ Đã nhận được hồ sơ ”. 2.2. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm - Phiếu ĐKDT (in ra từ hệ thống đăng ký thi của TDTU sau khi đăng ký thành công; Trường THPT đang học hoặc xã/phường nơi cư trú ký tên, đóng dấu xác nhận); - 02 ảnh chân dung cỡ 3x4 cm (ảnh chụp trong vòng 6 tháng gần nhất); - 01 bản photo Căn cước công dân. - Biên lai nộp tiền (nếu thí sinh nộp tiền qua ngân hàng) 2.3. Chi phí đăng ký dự thi : 300.000 đồng/nhóm môn/đợt thi (thí sinh có thể nộp tiền qua ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại TDTU). Nhà trường không hoàn lại chi phí đăng ký dự thi. 2.4. Nơi nộp hồ sơ: Thí sinh gửi qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp hồ sơ, chi phí đăng ký dự thi tại Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh . 2.5. Thông tin chuyển khoản chi phí đăng ký dự thi - Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng - Số tài khoản: 007.100.097 . 3022 - Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM - Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2023_Mã hồ sơ 3. Thời gian nộp hồ sơ và tổ chức thi Đợt thi Thời gian đăng ký Thời", "Liên kết đào tạo quốc tế) dành cho thí sinh xét tuyển vào Trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2023 Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng thông báo kế hoạch thi tuyển các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh như sau : 1. Đối tượng dự thi: a. Đăng ký dự thi các môn năng khiếu (dành cho nhóm ngành năng khiếu) Thí sinh đăng ký xét tuyển đại học năm 2023 của Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) các ngành: Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị theo các phương thức xét tuyển của TDTU, bao gồm Phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT ( PT1 ), Phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 ( PT2 ), Phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU ( PT3 ), Phương thức xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM ( PT4 ) phải đăng ký dự thi môn năng khiếu. b. Đăng ký dự thi Đánh giá năng lực tiếng Anh (dành cho chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết quốc tế) - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình đại học bằng tiếng Anh theo PT1 , PT2 , PT3 (trừ thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh tương đương IELTS 5.0), PT4 chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023) đăng ký dự thi năng lực tiếng Anh để có kết quả xét điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh bắt buộc phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình liên kết đào tạo quốc tế theo PT1 , PT2, PT3 (trừ thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh tương đương IELTS 5.5), PT4 chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023) đăng ký dự thi năng lực tiếng Anh để có kết quả xét điều kiện đầu vào tiếng Anh của chương trình. Bảng 1: Các ngành xét tuyển với tổ hợp có môn năng khiếu STT Mã ngành Tên ngành Môn thi năng khiếu Phương thức 1, 3 Phương thức 2 Phương thức 4 1 7580101 Kiến trúc Vẽ hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT) V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật Vẽ hình họa mỹ thuật 2 F7580101 Kiến trúc – Chất lượng cao 3 7580108 Thiết kế nội thất V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật H02: Vẽ trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật 4 7210403 Thiết kế đồ họa H00, H02: Vẽ trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật H01: Vẽ hình họa mỹ thuật 5 7210404 Thiết kế thời trang 6 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao 7 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật 8 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) T00, T01: Năng khiếu Thể dục thể thao (NK TDTT) 9 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Bảng 2: Các ngành xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh Thí sinh xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh chưa có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương ( có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023 ) phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ theo quy định). STT Mã ngành Tên ngành 1 FA7340115 Marketing 2 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) 3 FA7340120 Kinh doanh quốc tế 4 FA7420201 Công nghệ sinh học 5 FA7480101 Khoa học máy tính 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) 10 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng Bảng 3: Các ngành xét tuyển chương trình liên kết quốc tế STT Mã ngành Tên ngành 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 3 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 4 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 5 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 6 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 7 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 8 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 9 K7340120 Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế (đơn bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) 10 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 2. Thủ tục đăng ký dự thi (ĐKDT) 2.1. Hướng dẫn cách đăng ký, nộp hồ sơ - Thí sinh đăng ký dự thi tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh phải sử dụng đúng số “Căn cước công dân” hoặc “Mã định danh cá nhân” mà thí sinh đăng ký xét tuyển ở các phương thức và đăng ký tài khoản trên hệ thống Bộ để đăng ký dự thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp, in phiếu ĐKDT và nộp về Trường Đại học Tôn Đức Thắng (gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp). - Hồ sơ ĐKDT của thí sinh được xem là hợp lệ khi trạng thái hồ sơ của thí sinh trên hệ thống được cập nhật “ Đã nhận được hồ sơ ”. 2.2. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm - Phiếu ĐKDT (in ra từ hệ thống đăng ký thi của TDTU sau khi đăng ký thành công; Trường THPT đang học hoặc xã/phường nơi cư trú ký tên, đóng dấu xác nhận); - 02 ảnh chân dung cỡ 3x4 cm (ảnh chụp trong vòng 6 tháng gần nhất); - 01 bản photo Căn cước công dân. - Biên lai nộp tiền (nếu thí sinh nộp tiền qua ngân hàng) 2.3. Chi phí đăng ký dự thi : 300.000 đồng/nhóm môn/đợt thi (thí sinh có thể nộp tiền qua ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại TDTU). Nhà trường không hoàn lại chi phí đăng ký dự thi. 2.4. Nơi nộp hồ sơ: Thí sinh gửi qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp hồ sơ, chi phí đăng ký dự thi tại Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh . 2.5. Thông tin chuyển khoản chi phí đăng ký dự thi - Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng - Số tài khoản: 007.100.097 . 3022 - Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM - Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2023_Mã hồ sơ 3. Thời gian nộp hồ sơ và tổ chức thi Đợt thi Thời gian đăng ký Thời hạn nộp hồ sơ Ngày thi Môn thi Địa điểm thi Đợt 1 Từ 01/4/2023 đến 05/5/2023 Trước 17h00 ngày 06/5/2023 20-21/5/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh. Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19, Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. HCM", "1. Đối tượng dự thi: a. Đăng ký dự thi các môn năng khiếu (dành cho nhóm ngành năng khiếu) Thí sinh đăng ký xét tuyển đại học năm 2023 của Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) các ngành: Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị theo các phương thức xét tuyển của TDTU, bao gồm Phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT ( PT1 ), Phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 ( PT2 ), Phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU ( PT3 ), Phương thức xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM ( PT4 ) phải đăng ký dự thi môn năng khiếu. b. Đăng ký dự thi Đánh giá năng lực tiếng Anh (dành cho chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết quốc tế) - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình đại học bằng tiếng Anh theo PT1 , PT2 , PT3 (trừ thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh tương đương IELTS 5.0), PT4 chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023) đăng ký dự thi năng lực tiếng Anh để có kết quả xét điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh bắt buộc phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình liên kết đào tạo quốc tế theo PT1 , PT2, PT3 (trừ thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh tương đương IELTS 5.5), PT4 chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023) đăng ký dự thi năng lực tiếng Anh để có kết quả xét điều kiện đầu vào tiếng Anh của chương trình. Bảng 1: Các ngành xét tuyển với tổ hợp có môn năng khiếu STT Mã ngành Tên ngành Môn thi năng khiếu Phương thức 1, 3 Phương thức 2 Phương thức 4 1 7580101 Kiến trúc Vẽ hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT) V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật Vẽ hình họa mỹ thuật 2 F7580101 Kiến trúc – Chất lượng cao 3 7580108 Thiết kế nội thất V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật H02: Vẽ trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật 4 7210403 Thiết kế đồ họa H00, H02: Vẽ trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật H01: Vẽ hình họa mỹ thuật 5 7210404 Thiết kế thời trang 6 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao 7 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật 8 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) T00, T01: Năng khiếu Thể dục thể thao (NK TDTT) 9 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Bảng 2: Các ngành xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh Thí sinh xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh chưa có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương ( có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023 ) phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ theo quy định). STT Mã ngành Tên ngành 1 FA7340115 Marketing 2 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) 3 FA7340120 Kinh doanh quốc tế 4 FA7420201 Công nghệ sinh học 5 FA7480101 Khoa học máy tính 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) 10 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng Bảng 3: Các ngành xét tuyển chương trình liên kết quốc tế STT Mã ngành Tên ngành 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 3 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 4 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 5 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 6 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 7 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 8 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 9 K7340120 Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế (đơn bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) 10 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 2. Thủ tục đăng ký dự thi (ĐKDT) 2.1. Hướng dẫn cách đăng ký, nộp hồ sơ - Thí sinh đăng ký dự thi tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh phải sử dụng đúng số “Căn cước công dân” hoặc “Mã định danh cá nhân” mà thí sinh đăng ký xét tuyển ở các phương thức và đăng ký tài khoản trên hệ thống Bộ để đăng ký dự thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp, in phiếu ĐKDT và nộp về Trường Đại học Tôn Đức Thắng (gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp). - Hồ sơ ĐKDT của thí sinh được xem là hợp lệ khi trạng thái hồ sơ của thí sinh trên hệ thống được cập nhật “ Đã nhận được hồ sơ ”. 2.2. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm - Phiếu ĐKDT (in ra từ hệ thống đăng ký thi của TDTU sau khi đăng ký thành công; Trường THPT đang học hoặc xã/phường nơi cư trú ký tên, đóng dấu xác nhận); - 02 ảnh chân dung cỡ 3x4 cm (ảnh chụp trong vòng 6 tháng gần nhất); - 01 bản photo Căn cước công dân. - Biên lai nộp tiền (nếu thí sinh nộp tiền qua ngân hàng) 2.3. Chi phí đăng ký dự thi : 300.000 đồng/nhóm môn/đợt thi (thí sinh có thể nộp tiền qua ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại TDTU). Nhà trường không hoàn lại chi phí đăng ký dự thi. 2.4. Nơi nộp hồ sơ: Thí sinh gửi qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp hồ sơ, chi phí đăng ký dự thi tại Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh . 2.5. Thông tin chuyển khoản chi phí đăng ký dự thi - Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng - Số tài khoản: 007.100.097 . 3022 - Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM - Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2023_Mã hồ sơ 3. Thời gian nộp hồ sơ và tổ chức thi Đợt thi Thời gian đăng ký Thời hạn nộp hồ sơ Ngày thi Môn thi Địa điểm thi Đợt 1 Từ 01/4/2023 đến 05/5/2023 Trước 17h00 ngày 06/5/2023 20-21/5/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh. Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19, Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. HCM Đợt 2 Từ 01/4/2023 đến 15/6/2023 Trước 17h00 ngày 16/6/2023 02-03/7/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh Lưu ý: - Hồ sơ ĐKDT nộp về sau ngày “Thời hạn nộp hồ sơ” là hồ sơ không hợp lệ , t hí sinh sẽ không có", "thời trang, Thiết kế nội thất, tổ hợp có môn năng khiếu của ngành Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị theo các phương thức xét tuyển của TDTU, bao gồm Phương thức xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT ( PT1 ), Phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 ( PT2 ), Phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU ( PT3 ), Phương thức xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM ( PT4 ) phải đăng ký dự thi môn năng khiếu. b. Đăng ký dự thi Đánh giá năng lực tiếng Anh (dành cho chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết quốc tế) - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình đại học bằng tiếng Anh theo PT1 , PT2 , PT3 (trừ thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh tương đương IELTS 5.0), PT4 chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023) đăng ký dự thi năng lực tiếng Anh để có kết quả xét điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh bắt buộc phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình liên kết đào tạo quốc tế theo PT1 , PT2, PT3 (trừ thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh tương đương IELTS 5.5), PT4 chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023) đăng ký dự thi năng lực tiếng Anh để có kết quả xét điều kiện đầu vào tiếng Anh của chương trình. Bảng 1: Các ngành xét tuyển với tổ hợp có môn năng khiếu STT Mã ngành Tên ngành Môn thi năng khiếu Phương thức 1, 3 Phương thức 2 Phương thức 4 1 7580101 Kiến trúc Vẽ hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT) V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật Vẽ hình họa mỹ thuật 2 F7580101 Kiến trúc – Chất lượng cao 3 7580108 Thiết kế nội thất V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật H02: Vẽ trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật 4 7210403 Thiết kế đồ họa H00, H02: Vẽ trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật H01: Vẽ hình họa mỹ thuật 5 7210404 Thiết kế thời trang 6 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao 7 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật 8 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) T00, T01: Năng khiếu Thể dục thể thao (NK TDTT) 9 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Bảng 2: Các ngành xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh Thí sinh xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh chưa có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương ( có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023 ) phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ theo quy định). STT Mã ngành Tên ngành 1 FA7340115 Marketing 2 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) 3 FA7340120 Kinh doanh quốc tế 4 FA7420201 Công nghệ sinh học 5 FA7480101 Khoa học máy tính 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) 10 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng Bảng 3: Các ngành xét tuyển chương trình liên kết quốc tế STT Mã ngành Tên ngành 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 3 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 4 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 5 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 6 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 7 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 8 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 9 K7340120 Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế (đơn bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) 10 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 2. Thủ tục đăng ký dự thi (ĐKDT) 2.1. Hướng dẫn cách đăng ký, nộp hồ sơ - Thí sinh đăng ký dự thi tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh phải sử dụng đúng số “Căn cước công dân” hoặc “Mã định danh cá nhân” mà thí sinh đăng ký xét tuyển ở các phương thức và đăng ký tài khoản trên hệ thống Bộ để đăng ký dự thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp, in phiếu ĐKDT và nộp về Trường Đại học Tôn Đức Thắng (gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp). - Hồ sơ ĐKDT của thí sinh được xem là hợp lệ khi trạng thái hồ sơ của thí sinh trên hệ thống được cập nhật “ Đã nhận được hồ sơ ”. 2.2. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm - Phiếu ĐKDT (in ra từ hệ thống đăng ký thi của TDTU sau khi đăng ký thành công; Trường THPT đang học hoặc xã/phường nơi cư trú ký tên, đóng dấu xác nhận); - 02 ảnh chân dung cỡ 3x4 cm (ảnh chụp trong vòng 6 tháng gần nhất); - 01 bản photo Căn cước công dân. - Biên lai nộp tiền (nếu thí sinh nộp tiền qua ngân hàng) 2.3. Chi phí đăng ký dự thi : 300.000 đồng/nhóm môn/đợt thi (thí sinh có thể nộp tiền qua ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại TDTU). Nhà trường không hoàn lại chi phí đăng ký dự thi. 2.4. Nơi nộp hồ sơ: Thí sinh gửi qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp hồ sơ, chi phí đăng ký dự thi tại Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh . 2.5. Thông tin chuyển khoản chi phí đăng ký dự thi - Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng - Số tài khoản: 007.100.097 . 3022 - Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM - Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2023_Mã hồ sơ 3. Thời gian nộp hồ sơ và tổ chức thi Đợt thi Thời gian đăng ký Thời hạn nộp hồ sơ Ngày thi Môn thi Địa điểm thi Đợt 1 Từ 01/4/2023 đến 05/5/2023 Trước 17h00 ngày 06/5/2023 20-21/5/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh. Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19, Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. HCM Đợt 2 Từ 01/4/2023 đến 15/6/2023 Trước 17h00 ngày 16/6/2023 02-03/7/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh Lưu ý: - Hồ sơ ĐKDT nộp về sau ngày “Thời hạn nộp hồ sơ” là hồ sơ không hợp lệ , t hí sinh sẽ không có tên trong danh sách thi. Hồ sơ nộp qua bưu điện tính theo dấu bưu điện. - Thí sinh tra cứu lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh trước ngày thi ít nhất 5 ngày. - Lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh có thể được", "), Phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 ( PT2 ), Phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU ( PT3 ), Phương thức xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM ( PT4 ) phải đăng ký dự thi môn năng khiếu. b. Đăng ký dự thi Đánh giá năng lực tiếng Anh (dành cho chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết quốc tế) - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình đại học bằng tiếng Anh theo PT1 , PT2 , PT3 (trừ thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh tương đương IELTS 5.0), PT4 chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023) đăng ký dự thi năng lực tiếng Anh để có kết quả xét điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh bắt buộc phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình liên kết đào tạo quốc tế theo PT1 , PT2, PT3 (trừ thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh tương đương IELTS 5.5), PT4 chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023) đăng ký dự thi năng lực tiếng Anh để có kết quả xét điều kiện đầu vào tiếng Anh của chương trình. Bảng 1: Các ngành xét tuyển với tổ hợp có môn năng khiếu STT Mã ngành Tên ngành Môn thi năng khiếu Phương thức 1, 3 Phương thức 2 Phương thức 4 1 7580101 Kiến trúc Vẽ hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT) V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật Vẽ hình họa mỹ thuật 2 F7580101 Kiến trúc – Chất lượng cao 3 7580108 Thiết kế nội thất V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật H02: Vẽ trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật 4 7210403 Thiết kế đồ họa H00, H02: Vẽ trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật H01: Vẽ hình họa mỹ thuật 5 7210404 Thiết kế thời trang 6 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao 7 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật 8 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) T00, T01: Năng khiếu Thể dục thể thao (NK TDTT) 9 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Bảng 2: Các ngành xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh Thí sinh xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh chưa có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương ( có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023 ) phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ theo quy định). STT Mã ngành Tên ngành 1 FA7340115 Marketing 2 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) 3 FA7340120 Kinh doanh quốc tế 4 FA7420201 Công nghệ sinh học 5 FA7480101 Khoa học máy tính 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) 10 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng Bảng 3: Các ngành xét tuyển chương trình liên kết quốc tế STT Mã ngành Tên ngành 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 3 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 4 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 5 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 6 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 7 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 8 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 9 K7340120 Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế (đơn bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) 10 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 2. Thủ tục đăng ký dự thi (ĐKDT) 2.1. Hướng dẫn cách đăng ký, nộp hồ sơ - Thí sinh đăng ký dự thi tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh phải sử dụng đúng số “Căn cước công dân” hoặc “Mã định danh cá nhân” mà thí sinh đăng ký xét tuyển ở các phương thức và đăng ký tài khoản trên hệ thống Bộ để đăng ký dự thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp, in phiếu ĐKDT và nộp về Trường Đại học Tôn Đức Thắng (gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp). - Hồ sơ ĐKDT của thí sinh được xem là hợp lệ khi trạng thái hồ sơ của thí sinh trên hệ thống được cập nhật “ Đã nhận được hồ sơ ”. 2.2. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm - Phiếu ĐKDT (in ra từ hệ thống đăng ký thi của TDTU sau khi đăng ký thành công; Trường THPT đang học hoặc xã/phường nơi cư trú ký tên, đóng dấu xác nhận); - 02 ảnh chân dung cỡ 3x4 cm (ảnh chụp trong vòng 6 tháng gần nhất); - 01 bản photo Căn cước công dân. - Biên lai nộp tiền (nếu thí sinh nộp tiền qua ngân hàng) 2.3. Chi phí đăng ký dự thi : 300.000 đồng/nhóm môn/đợt thi (thí sinh có thể nộp tiền qua ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại TDTU). Nhà trường không hoàn lại chi phí đăng ký dự thi. 2.4. Nơi nộp hồ sơ: Thí sinh gửi qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp hồ sơ, chi phí đăng ký dự thi tại Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh . 2.5. Thông tin chuyển khoản chi phí đăng ký dự thi - Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng - Số tài khoản: 007.100.097 . 3022 - Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM - Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2023_Mã hồ sơ 3. Thời gian nộp hồ sơ và tổ chức thi Đợt thi Thời gian đăng ký Thời hạn nộp hồ sơ Ngày thi Môn thi Địa điểm thi Đợt 1 Từ 01/4/2023 đến 05/5/2023 Trước 17h00 ngày 06/5/2023 20-21/5/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh. Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19, Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. HCM Đợt 2 Từ 01/4/2023 đến 15/6/2023 Trước 17h00 ngày 16/6/2023 02-03/7/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh Lưu ý: - Hồ sơ ĐKDT nộp về sau ngày “Thời hạn nộp hồ sơ” là hồ sơ không hợp lệ , t hí sinh sẽ không có tên trong danh sách thi. Hồ sơ nộp qua bưu điện tính theo dấu bưu điện. - Thí sinh tra cứu lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh trước ngày thi ít nhất 5 ngày. - Lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh có thể được điều chỉnh cho phù hợp kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (nếu có). 4. Nội dung thi – thời gian thi - Môn Vẽ trang trí màu: thời gian thi 240 phút - Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Thí sinh chọn 1 trong 2 bài", "gia TP.HCM ( PT4 ) phải đăng ký dự thi môn năng khiếu. b. Đăng ký dự thi Đánh giá năng lực tiếng Anh (dành cho chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết quốc tế) - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình đại học bằng tiếng Anh theo PT1 , PT2 , PT3 (trừ thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh tương đương IELTS 5.0), PT4 chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023) đăng ký dự thi năng lực tiếng Anh để có kết quả xét điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh bắt buộc phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình liên kết đào tạo quốc tế theo PT1 , PT2, PT3 (trừ thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh tương đương IELTS 5.5), PT4 chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023) đăng ký dự thi năng lực tiếng Anh để có kết quả xét điều kiện đầu vào tiếng Anh của chương trình. Bảng 1: Các ngành xét tuyển với tổ hợp có môn năng khiếu STT Mã ngành Tên ngành Môn thi năng khiếu Phương thức 1, 3 Phương thức 2 Phương thức 4 1 7580101 Kiến trúc Vẽ hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT) V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật Vẽ hình họa mỹ thuật 2 F7580101 Kiến trúc – Chất lượng cao 3 7580108 Thiết kế nội thất V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật H02: Vẽ trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật 4 7210403 Thiết kế đồ họa H00, H02: Vẽ trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật H01: Vẽ hình họa mỹ thuật 5 7210404 Thiết kế thời trang 6 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao 7 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật 8 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) T00, T01: Năng khiếu Thể dục thể thao (NK TDTT) 9 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Bảng 2: Các ngành xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh Thí sinh xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh chưa có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương ( có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023 ) phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ theo quy định). STT Mã ngành Tên ngành 1 FA7340115 Marketing 2 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) 3 FA7340120 Kinh doanh quốc tế 4 FA7420201 Công nghệ sinh học 5 FA7480101 Khoa học máy tính 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) 10 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng Bảng 3: Các ngành xét tuyển chương trình liên kết quốc tế STT Mã ngành Tên ngành 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 3 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 4 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 5 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 6 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 7 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 8 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 9 K7340120 Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế (đơn bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) 10 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 2. Thủ tục đăng ký dự thi (ĐKDT) 2.1. Hướng dẫn cách đăng ký, nộp hồ sơ - Thí sinh đăng ký dự thi tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh phải sử dụng đúng số “Căn cước công dân” hoặc “Mã định danh cá nhân” mà thí sinh đăng ký xét tuyển ở các phương thức và đăng ký tài khoản trên hệ thống Bộ để đăng ký dự thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp, in phiếu ĐKDT và nộp về Trường Đại học Tôn Đức Thắng (gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp). - Hồ sơ ĐKDT của thí sinh được xem là hợp lệ khi trạng thái hồ sơ của thí sinh trên hệ thống được cập nhật “ Đã nhận được hồ sơ ”. 2.2. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm - Phiếu ĐKDT (in ra từ hệ thống đăng ký thi của TDTU sau khi đăng ký thành công; Trường THPT đang học hoặc xã/phường nơi cư trú ký tên, đóng dấu xác nhận); - 02 ảnh chân dung cỡ 3x4 cm (ảnh chụp trong vòng 6 tháng gần nhất); - 01 bản photo Căn cước công dân. - Biên lai nộp tiền (nếu thí sinh nộp tiền qua ngân hàng) 2.3. Chi phí đăng ký dự thi : 300.000 đồng/nhóm môn/đợt thi (thí sinh có thể nộp tiền qua ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại TDTU). Nhà trường không hoàn lại chi phí đăng ký dự thi. 2.4. Nơi nộp hồ sơ: Thí sinh gửi qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp hồ sơ, chi phí đăng ký dự thi tại Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh . 2.5. Thông tin chuyển khoản chi phí đăng ký dự thi - Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng - Số tài khoản: 007.100.097 . 3022 - Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM - Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2023_Mã hồ sơ 3. Thời gian nộp hồ sơ và tổ chức thi Đợt thi Thời gian đăng ký Thời hạn nộp hồ sơ Ngày thi Môn thi Địa điểm thi Đợt 1 Từ 01/4/2023 đến 05/5/2023 Trước 17h00 ngày 06/5/2023 20-21/5/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh. Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19, Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. HCM Đợt 2 Từ 01/4/2023 đến 15/6/2023 Trước 17h00 ngày 16/6/2023 02-03/7/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh Lưu ý: - Hồ sơ ĐKDT nộp về sau ngày “Thời hạn nộp hồ sơ” là hồ sơ không hợp lệ , t hí sinh sẽ không có tên trong danh sách thi. Hồ sơ nộp qua bưu điện tính theo dấu bưu điện. - Thí sinh tra cứu lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh trước ngày thi ít nhất 5 ngày. - Lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh có thể được điều chỉnh cho phù hợp kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (nếu có). 4. Nội dung thi – thời gian thi - Môn Vẽ trang trí màu: thời gian thi 240 phút - Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Thí sinh chọn 1 trong 2 bài thi (Vẽ tĩnh vật, Vẽ đầu tượng) - thời gian thi 240 phút Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu mỹ thuật ( tại đây ) - Môn Năng khiếu TDTT: Bật xa tại chỗ (cm), Chạy 30m (giây), Lực bóp tay", "trình đại học bằng tiếng Anh theo PT1 , PT2 , PT3 (trừ thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh tương đương IELTS 5.0), PT4 chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023) đăng ký dự thi năng lực tiếng Anh để có kết quả xét điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh bắt buộc phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình liên kết đào tạo quốc tế theo PT1 , PT2, PT3 (trừ thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh tương đương IELTS 5.5), PT4 chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023) đăng ký dự thi năng lực tiếng Anh để có kết quả xét điều kiện đầu vào tiếng Anh của chương trình. Bảng 1: Các ngành xét tuyển với tổ hợp có môn năng khiếu STT Mã ngành Tên ngành Môn thi năng khiếu Phương thức 1, 3 Phương thức 2 Phương thức 4 1 7580101 Kiến trúc Vẽ hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT) V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật Vẽ hình họa mỹ thuật 2 F7580101 Kiến trúc – Chất lượng cao 3 7580108 Thiết kế nội thất V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật H02: Vẽ trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật 4 7210403 Thiết kế đồ họa H00, H02: Vẽ trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật H01: Vẽ hình họa mỹ thuật 5 7210404 Thiết kế thời trang 6 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao 7 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật 8 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) T00, T01: Năng khiếu Thể dục thể thao (NK TDTT) 9 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Bảng 2: Các ngành xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh Thí sinh xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh chưa có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương ( có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023 ) phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ theo quy định). STT Mã ngành Tên ngành 1 FA7340115 Marketing 2 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) 3 FA7340120 Kinh doanh quốc tế 4 FA7420201 Công nghệ sinh học 5 FA7480101 Khoa học máy tính 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) 10 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng Bảng 3: Các ngành xét tuyển chương trình liên kết quốc tế STT Mã ngành Tên ngành 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 3 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 4 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 5 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 6 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 7 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 8 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 9 K7340120 Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế (đơn bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) 10 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 2. Thủ tục đăng ký dự thi (ĐKDT) 2.1. Hướng dẫn cách đăng ký, nộp hồ sơ - Thí sinh đăng ký dự thi tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh phải sử dụng đúng số “Căn cước công dân” hoặc “Mã định danh cá nhân” mà thí sinh đăng ký xét tuyển ở các phương thức và đăng ký tài khoản trên hệ thống Bộ để đăng ký dự thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp, in phiếu ĐKDT và nộp về Trường Đại học Tôn Đức Thắng (gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp). - Hồ sơ ĐKDT của thí sinh được xem là hợp lệ khi trạng thái hồ sơ của thí sinh trên hệ thống được cập nhật “ Đã nhận được hồ sơ ”. 2.2. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm - Phiếu ĐKDT (in ra từ hệ thống đăng ký thi của TDTU sau khi đăng ký thành công; Trường THPT đang học hoặc xã/phường nơi cư trú ký tên, đóng dấu xác nhận); - 02 ảnh chân dung cỡ 3x4 cm (ảnh chụp trong vòng 6 tháng gần nhất); - 01 bản photo Căn cước công dân. - Biên lai nộp tiền (nếu thí sinh nộp tiền qua ngân hàng) 2.3. Chi phí đăng ký dự thi : 300.000 đồng/nhóm môn/đợt thi (thí sinh có thể nộp tiền qua ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại TDTU). Nhà trường không hoàn lại chi phí đăng ký dự thi. 2.4. Nơi nộp hồ sơ: Thí sinh gửi qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp hồ sơ, chi phí đăng ký dự thi tại Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh . 2.5. Thông tin chuyển khoản chi phí đăng ký dự thi - Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng - Số tài khoản: 007.100.097 . 3022 - Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM - Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2023_Mã hồ sơ 3. Thời gian nộp hồ sơ và tổ chức thi Đợt thi Thời gian đăng ký Thời hạn nộp hồ sơ Ngày thi Môn thi Địa điểm thi Đợt 1 Từ 01/4/2023 đến 05/5/2023 Trước 17h00 ngày 06/5/2023 20-21/5/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh. Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19, Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. HCM Đợt 2 Từ 01/4/2023 đến 15/6/2023 Trước 17h00 ngày 16/6/2023 02-03/7/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh Lưu ý: - Hồ sơ ĐKDT nộp về sau ngày “Thời hạn nộp hồ sơ” là hồ sơ không hợp lệ , t hí sinh sẽ không có tên trong danh sách thi. Hồ sơ nộp qua bưu điện tính theo dấu bưu điện. - Thí sinh tra cứu lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh trước ngày thi ít nhất 5 ngày. - Lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh có thể được điều chỉnh cho phù hợp kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (nếu có). 4. Nội dung thi – thời gian thi - Môn Vẽ trang trí màu: thời gian thi 240 phút - Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Thí sinh chọn 1 trong 2 bài thi (Vẽ tĩnh vật, Vẽ đầu tượng) - thời gian thi 240 phút Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu mỹ thuật ( tại đây ) - Môn Năng khiếu TDTT: Bật xa tại chỗ (cm), Chạy 30m (giây), Lực bóp tay (kg). Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu thể dục thể thao ( tại đây ) - Đánh giá Năng lực tiếng Anh: đề thi được xây dựng theo Khung tham chiếu Ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) gồm 4 phần thi: +", "còn thời hạn đến ngày 01/10/2023) đăng ký dự thi năng lực tiếng Anh để có kết quả xét điều kiện tiếng Anh đầu vào của chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh bắt buộc phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định). - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình liên kết đào tạo quốc tế theo PT1 , PT2, PT3 (trừ thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh tương đương IELTS 5.5), PT4 chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023) đăng ký dự thi năng lực tiếng Anh để có kết quả xét điều kiện đầu vào tiếng Anh của chương trình. Bảng 1: Các ngành xét tuyển với tổ hợp có môn năng khiếu STT Mã ngành Tên ngành Môn thi năng khiếu Phương thức 1, 3 Phương thức 2 Phương thức 4 1 7580101 Kiến trúc Vẽ hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT) V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật Vẽ hình họa mỹ thuật 2 F7580101 Kiến trúc – Chất lượng cao 3 7580108 Thiết kế nội thất V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật H02: Vẽ trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật 4 7210403 Thiết kế đồ họa H00, H02: Vẽ trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật H01: Vẽ hình họa mỹ thuật 5 7210404 Thiết kế thời trang 6 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao 7 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật 8 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) T00, T01: Năng khiếu Thể dục thể thao (NK TDTT) 9 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Bảng 2: Các ngành xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh Thí sinh xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh chưa có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương ( có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023 ) phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ theo quy định). STT Mã ngành Tên ngành 1 FA7340115 Marketing 2 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) 3 FA7340120 Kinh doanh quốc tế 4 FA7420201 Công nghệ sinh học 5 FA7480101 Khoa học máy tính 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) 10 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng Bảng 3: Các ngành xét tuyển chương trình liên kết quốc tế STT Mã ngành Tên ngành 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 3 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 4 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 5 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 6 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 7 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 8 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 9 K7340120 Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế (đơn bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) 10 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 2. Thủ tục đăng ký dự thi (ĐKDT) 2.1. Hướng dẫn cách đăng ký, nộp hồ sơ - Thí sinh đăng ký dự thi tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh phải sử dụng đúng số “Căn cước công dân” hoặc “Mã định danh cá nhân” mà thí sinh đăng ký xét tuyển ở các phương thức và đăng ký tài khoản trên hệ thống Bộ để đăng ký dự thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp, in phiếu ĐKDT và nộp về Trường Đại học Tôn Đức Thắng (gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp). - Hồ sơ ĐKDT của thí sinh được xem là hợp lệ khi trạng thái hồ sơ của thí sinh trên hệ thống được cập nhật “ Đã nhận được hồ sơ ”. 2.2. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm - Phiếu ĐKDT (in ra từ hệ thống đăng ký thi của TDTU sau khi đăng ký thành công; Trường THPT đang học hoặc xã/phường nơi cư trú ký tên, đóng dấu xác nhận); - 02 ảnh chân dung cỡ 3x4 cm (ảnh chụp trong vòng 6 tháng gần nhất); - 01 bản photo Căn cước công dân. - Biên lai nộp tiền (nếu thí sinh nộp tiền qua ngân hàng) 2.3. Chi phí đăng ký dự thi : 300.000 đồng/nhóm môn/đợt thi (thí sinh có thể nộp tiền qua ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại TDTU). Nhà trường không hoàn lại chi phí đăng ký dự thi. 2.4. Nơi nộp hồ sơ: Thí sinh gửi qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp hồ sơ, chi phí đăng ký dự thi tại Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh . 2.5. Thông tin chuyển khoản chi phí đăng ký dự thi - Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng - Số tài khoản: 007.100.097 . 3022 - Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM - Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2023_Mã hồ sơ 3. Thời gian nộp hồ sơ và tổ chức thi Đợt thi Thời gian đăng ký Thời hạn nộp hồ sơ Ngày thi Môn thi Địa điểm thi Đợt 1 Từ 01/4/2023 đến 05/5/2023 Trước 17h00 ngày 06/5/2023 20-21/5/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh. Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19, Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. HCM Đợt 2 Từ 01/4/2023 đến 15/6/2023 Trước 17h00 ngày 16/6/2023 02-03/7/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh Lưu ý: - Hồ sơ ĐKDT nộp về sau ngày “Thời hạn nộp hồ sơ” là hồ sơ không hợp lệ , t hí sinh sẽ không có tên trong danh sách thi. Hồ sơ nộp qua bưu điện tính theo dấu bưu điện. - Thí sinh tra cứu lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh trước ngày thi ít nhất 5 ngày. - Lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh có thể được điều chỉnh cho phù hợp kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (nếu có). 4. Nội dung thi – thời gian thi - Môn Vẽ trang trí màu: thời gian thi 240 phút - Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Thí sinh chọn 1 trong 2 bài thi (Vẽ tĩnh vật, Vẽ đầu tượng) - thời gian thi 240 phút Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu mỹ thuật ( tại đây ) - Môn Năng khiếu TDTT: Bật xa tại chỗ (cm), Chạy 30m (giây), Lực bóp tay (kg). Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu thể dục thể thao ( tại đây ) - Đánh giá Năng lực tiếng Anh: đề thi được xây dựng theo Khung tham chiếu Ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) gồm 4 phần thi: + Kỹ năng Nghe và Đọc: bài thi Cambridge English Placement Test + Kỹ năng Nói và Viết: đề thi theo tiêu chuẩn quốc tế của khung CEFR. + Thí sinh tham khảo chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu và thi năng lực tiếng Anh ( tại", "đăng ký xét tuyển vào Chương trình liên kết đào tạo quốc tế theo PT1 , PT2, PT3 (trừ thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ tiếng Anh tương đương IELTS 5.5), PT4 chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023) đăng ký dự thi năng lực tiếng Anh để có kết quả xét điều kiện đầu vào tiếng Anh của chương trình. Bảng 1: Các ngành xét tuyển với tổ hợp có môn năng khiếu STT Mã ngành Tên ngành Môn thi năng khiếu Phương thức 1, 3 Phương thức 2 Phương thức 4 1 7580101 Kiến trúc Vẽ hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT) V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật Vẽ hình họa mỹ thuật 2 F7580101 Kiến trúc – Chất lượng cao 3 7580108 Thiết kế nội thất V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật H02: Vẽ trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật 4 7210403 Thiết kế đồ họa H00, H02: Vẽ trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật H01: Vẽ hình họa mỹ thuật 5 7210404 Thiết kế thời trang 6 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao 7 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật 8 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) T00, T01: Năng khiếu Thể dục thể thao (NK TDTT) 9 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Bảng 2: Các ngành xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh Thí sinh xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh chưa có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương ( có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023 ) phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ theo quy định). STT Mã ngành Tên ngành 1 FA7340115 Marketing 2 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) 3 FA7340120 Kinh doanh quốc tế 4 FA7420201 Công nghệ sinh học 5 FA7480101 Khoa học máy tính 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) 10 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng Bảng 3: Các ngành xét tuyển chương trình liên kết quốc tế STT Mã ngành Tên ngành 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 3 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 4 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 5 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 6 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 7 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 8 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 9 K7340120 Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế (đơn bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) 10 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 2. Thủ tục đăng ký dự thi (ĐKDT) 2.1. Hướng dẫn cách đăng ký, nộp hồ sơ - Thí sinh đăng ký dự thi tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh phải sử dụng đúng số “Căn cước công dân” hoặc “Mã định danh cá nhân” mà thí sinh đăng ký xét tuyển ở các phương thức và đăng ký tài khoản trên hệ thống Bộ để đăng ký dự thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp, in phiếu ĐKDT và nộp về Trường Đại học Tôn Đức Thắng (gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp). - Hồ sơ ĐKDT của thí sinh được xem là hợp lệ khi trạng thái hồ sơ của thí sinh trên hệ thống được cập nhật “ Đã nhận được hồ sơ ”. 2.2. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm - Phiếu ĐKDT (in ra từ hệ thống đăng ký thi của TDTU sau khi đăng ký thành công; Trường THPT đang học hoặc xã/phường nơi cư trú ký tên, đóng dấu xác nhận); - 02 ảnh chân dung cỡ 3x4 cm (ảnh chụp trong vòng 6 tháng gần nhất); - 01 bản photo Căn cước công dân. - Biên lai nộp tiền (nếu thí sinh nộp tiền qua ngân hàng) 2.3. Chi phí đăng ký dự thi : 300.000 đồng/nhóm môn/đợt thi (thí sinh có thể nộp tiền qua ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại TDTU). Nhà trường không hoàn lại chi phí đăng ký dự thi. 2.4. Nơi nộp hồ sơ: Thí sinh gửi qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp hồ sơ, chi phí đăng ký dự thi tại Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh . 2.5. Thông tin chuyển khoản chi phí đăng ký dự thi - Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng - Số tài khoản: 007.100.097 . 3022 - Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM - Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2023_Mã hồ sơ 3. Thời gian nộp hồ sơ và tổ chức thi Đợt thi Thời gian đăng ký Thời hạn nộp hồ sơ Ngày thi Môn thi Địa điểm thi Đợt 1 Từ 01/4/2023 đến 05/5/2023 Trước 17h00 ngày 06/5/2023 20-21/5/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh. Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19, Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. HCM Đợt 2 Từ 01/4/2023 đến 15/6/2023 Trước 17h00 ngày 16/6/2023 02-03/7/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh Lưu ý: - Hồ sơ ĐKDT nộp về sau ngày “Thời hạn nộp hồ sơ” là hồ sơ không hợp lệ , t hí sinh sẽ không có tên trong danh sách thi. Hồ sơ nộp qua bưu điện tính theo dấu bưu điện. - Thí sinh tra cứu lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh trước ngày thi ít nhất 5 ngày. - Lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh có thể được điều chỉnh cho phù hợp kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (nếu có). 4. Nội dung thi – thời gian thi - Môn Vẽ trang trí màu: thời gian thi 240 phút - Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Thí sinh chọn 1 trong 2 bài thi (Vẽ tĩnh vật, Vẽ đầu tượng) - thời gian thi 240 phút Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu mỹ thuật ( tại đây ) - Môn Năng khiếu TDTT: Bật xa tại chỗ (cm), Chạy 30m (giây), Lực bóp tay (kg). Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu thể dục thể thao ( tại đây ) - Đánh giá Năng lực tiếng Anh: đề thi được xây dựng theo Khung tham chiếu Ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) gồm 4 phần thi: + Kỹ năng Nghe và Đọc: bài thi Cambridge English Placement Test + Kỹ năng Nói và Viết: đề thi theo tiêu chuẩn quốc tế của khung CEFR. + Thí sinh tham khảo chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu và thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ) Thí sinh tham khảo đề án tổ chức thi tuyển sinh 2023 và chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu, thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ). 5. Tra cứu kết quả thi Thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn", "(có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023) đăng ký dự thi năng lực tiếng Anh để có kết quả xét điều kiện đầu vào tiếng Anh của chương trình. Bảng 1: Các ngành xét tuyển với tổ hợp có môn năng khiếu STT Mã ngành Tên ngành Môn thi năng khiếu Phương thức 1, 3 Phương thức 2 Phương thức 4 1 7580101 Kiến trúc Vẽ hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT) V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật Vẽ hình họa mỹ thuật 2 F7580101 Kiến trúc – Chất lượng cao 3 7580108 Thiết kế nội thất V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật H02: Vẽ trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật 4 7210403 Thiết kế đồ họa H00, H02: Vẽ trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật H01: Vẽ hình họa mỹ thuật 5 7210404 Thiết kế thời trang 6 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao 7 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật 8 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) T00, T01: Năng khiếu Thể dục thể thao (NK TDTT) 9 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Bảng 2: Các ngành xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh Thí sinh xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh chưa có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương ( có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023 ) phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ theo quy định). STT Mã ngành Tên ngành 1 FA7340115 Marketing 2 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) 3 FA7340120 Kinh doanh quốc tế 4 FA7420201 Công nghệ sinh học 5 FA7480101 Khoa học máy tính 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) 10 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng Bảng 3: Các ngành xét tuyển chương trình liên kết quốc tế STT Mã ngành Tên ngành 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 3 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 4 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 5 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 6 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 7 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 8 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 9 K7340120 Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế (đơn bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) 10 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 2. Thủ tục đăng ký dự thi (ĐKDT) 2.1. Hướng dẫn cách đăng ký, nộp hồ sơ - Thí sinh đăng ký dự thi tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh phải sử dụng đúng số “Căn cước công dân” hoặc “Mã định danh cá nhân” mà thí sinh đăng ký xét tuyển ở các phương thức và đăng ký tài khoản trên hệ thống Bộ để đăng ký dự thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp, in phiếu ĐKDT và nộp về Trường Đại học Tôn Đức Thắng (gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp). - Hồ sơ ĐKDT của thí sinh được xem là hợp lệ khi trạng thái hồ sơ của thí sinh trên hệ thống được cập nhật “ Đã nhận được hồ sơ ”. 2.2. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm - Phiếu ĐKDT (in ra từ hệ thống đăng ký thi của TDTU sau khi đăng ký thành công; Trường THPT đang học hoặc xã/phường nơi cư trú ký tên, đóng dấu xác nhận); - 02 ảnh chân dung cỡ 3x4 cm (ảnh chụp trong vòng 6 tháng gần nhất); - 01 bản photo Căn cước công dân. - Biên lai nộp tiền (nếu thí sinh nộp tiền qua ngân hàng) 2.3. Chi phí đăng ký dự thi : 300.000 đồng/nhóm môn/đợt thi (thí sinh có thể nộp tiền qua ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại TDTU). Nhà trường không hoàn lại chi phí đăng ký dự thi. 2.4. Nơi nộp hồ sơ: Thí sinh gửi qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp hồ sơ, chi phí đăng ký dự thi tại Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh . 2.5. Thông tin chuyển khoản chi phí đăng ký dự thi - Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng - Số tài khoản: 007.100.097 . 3022 - Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM - Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2023_Mã hồ sơ 3. Thời gian nộp hồ sơ và tổ chức thi Đợt thi Thời gian đăng ký Thời hạn nộp hồ sơ Ngày thi Môn thi Địa điểm thi Đợt 1 Từ 01/4/2023 đến 05/5/2023 Trước 17h00 ngày 06/5/2023 20-21/5/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh. Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19, Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. HCM Đợt 2 Từ 01/4/2023 đến 15/6/2023 Trước 17h00 ngày 16/6/2023 02-03/7/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh Lưu ý: - Hồ sơ ĐKDT nộp về sau ngày “Thời hạn nộp hồ sơ” là hồ sơ không hợp lệ , t hí sinh sẽ không có tên trong danh sách thi. Hồ sơ nộp qua bưu điện tính theo dấu bưu điện. - Thí sinh tra cứu lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh trước ngày thi ít nhất 5 ngày. - Lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh có thể được điều chỉnh cho phù hợp kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (nếu có). 4. Nội dung thi – thời gian thi - Môn Vẽ trang trí màu: thời gian thi 240 phút - Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Thí sinh chọn 1 trong 2 bài thi (Vẽ tĩnh vật, Vẽ đầu tượng) - thời gian thi 240 phút Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu mỹ thuật ( tại đây ) - Môn Năng khiếu TDTT: Bật xa tại chỗ (cm), Chạy 30m (giây), Lực bóp tay (kg). Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu thể dục thể thao ( tại đây ) - Đánh giá Năng lực tiếng Anh: đề thi được xây dựng theo Khung tham chiếu Ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) gồm 4 phần thi: + Kỹ năng Nghe và Đọc: bài thi Cambridge English Placement Test + Kỹ năng Nói và Viết: đề thi theo tiêu chuẩn quốc tế của khung CEFR. + Thí sinh tham khảo chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu và thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ) Thí sinh tham khảo đề án tổ chức thi tuyển sinh 2023 và chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu, thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ). 5. Tra cứu kết quả thi Thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp lúc đăng ký dự thi để tra cứu kết quả thi . Môn thi Đợt thi Ngày thi Ngày công bố kết quả thi Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 1 20-21/5/2023 10/6/2023 Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 2 02-03/7/2023", "Mã ngành Tên ngành Môn thi năng khiếu Phương thức 1, 3 Phương thức 2 Phương thức 4 1 7580101 Kiến trúc Vẽ hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT) V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật Vẽ hình họa mỹ thuật 2 F7580101 Kiến trúc – Chất lượng cao 3 7580108 Thiết kế nội thất V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật H02: Vẽ trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật 4 7210403 Thiết kế đồ họa H00, H02: Vẽ trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật H01: Vẽ hình họa mỹ thuật 5 7210404 Thiết kế thời trang 6 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao 7 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật 8 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) T00, T01: Năng khiếu Thể dục thể thao (NK TDTT) 9 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Bảng 2: Các ngành xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh Thí sinh xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh chưa có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương ( có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023 ) phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ theo quy định). STT Mã ngành Tên ngành 1 FA7340115 Marketing 2 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) 3 FA7340120 Kinh doanh quốc tế 4 FA7420201 Công nghệ sinh học 5 FA7480101 Khoa học máy tính 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) 10 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng Bảng 3: Các ngành xét tuyển chương trình liên kết quốc tế STT Mã ngành Tên ngành 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 3 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 4 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 5 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 6 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 7 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 8 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 9 K7340120 Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế (đơn bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) 10 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 2. Thủ tục đăng ký dự thi (ĐKDT) 2.1. Hướng dẫn cách đăng ký, nộp hồ sơ - Thí sinh đăng ký dự thi tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh phải sử dụng đúng số “Căn cước công dân” hoặc “Mã định danh cá nhân” mà thí sinh đăng ký xét tuyển ở các phương thức và đăng ký tài khoản trên hệ thống Bộ để đăng ký dự thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp, in phiếu ĐKDT và nộp về Trường Đại học Tôn Đức Thắng (gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp). - Hồ sơ ĐKDT của thí sinh được xem là hợp lệ khi trạng thái hồ sơ của thí sinh trên hệ thống được cập nhật “ Đã nhận được hồ sơ ”. 2.2. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm - Phiếu ĐKDT (in ra từ hệ thống đăng ký thi của TDTU sau khi đăng ký thành công; Trường THPT đang học hoặc xã/phường nơi cư trú ký tên, đóng dấu xác nhận); - 02 ảnh chân dung cỡ 3x4 cm (ảnh chụp trong vòng 6 tháng gần nhất); - 01 bản photo Căn cước công dân. - Biên lai nộp tiền (nếu thí sinh nộp tiền qua ngân hàng) 2.3. Chi phí đăng ký dự thi : 300.000 đồng/nhóm môn/đợt thi (thí sinh có thể nộp tiền qua ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại TDTU). Nhà trường không hoàn lại chi phí đăng ký dự thi. 2.4. Nơi nộp hồ sơ: Thí sinh gửi qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp hồ sơ, chi phí đăng ký dự thi tại Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh . 2.5. Thông tin chuyển khoản chi phí đăng ký dự thi - Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng - Số tài khoản: 007.100.097 . 3022 - Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM - Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2023_Mã hồ sơ 3. Thời gian nộp hồ sơ và tổ chức thi Đợt thi Thời gian đăng ký Thời hạn nộp hồ sơ Ngày thi Môn thi Địa điểm thi Đợt 1 Từ 01/4/2023 đến 05/5/2023 Trước 17h00 ngày 06/5/2023 20-21/5/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh. Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19, Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. HCM Đợt 2 Từ 01/4/2023 đến 15/6/2023 Trước 17h00 ngày 16/6/2023 02-03/7/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh Lưu ý: - Hồ sơ ĐKDT nộp về sau ngày “Thời hạn nộp hồ sơ” là hồ sơ không hợp lệ , t hí sinh sẽ không có tên trong danh sách thi. Hồ sơ nộp qua bưu điện tính theo dấu bưu điện. - Thí sinh tra cứu lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh trước ngày thi ít nhất 5 ngày. - Lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh có thể được điều chỉnh cho phù hợp kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (nếu có). 4. Nội dung thi – thời gian thi - Môn Vẽ trang trí màu: thời gian thi 240 phút - Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Thí sinh chọn 1 trong 2 bài thi (Vẽ tĩnh vật, Vẽ đầu tượng) - thời gian thi 240 phút Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu mỹ thuật ( tại đây ) - Môn Năng khiếu TDTT: Bật xa tại chỗ (cm), Chạy 30m (giây), Lực bóp tay (kg). Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu thể dục thể thao ( tại đây ) - Đánh giá Năng lực tiếng Anh: đề thi được xây dựng theo Khung tham chiếu Ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) gồm 4 phần thi: + Kỹ năng Nghe và Đọc: bài thi Cambridge English Placement Test + Kỹ năng Nói và Viết: đề thi theo tiêu chuẩn quốc tế của khung CEFR. + Thí sinh tham khảo chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu và thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ) Thí sinh tham khảo đề án tổ chức thi tuyển sinh 2023 và chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu, thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ). 5. Tra cứu kết quả thi Thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp lúc đăng ký dự thi để tra cứu kết quả thi . Môn thi Đợt thi Ngày thi Ngày công bố kết quả thi Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 1 20-21/5/2023 10/6/2023 Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 2 02-03/7/2023 12/7/2023 Lưu ý: Các môn năng khiếu sẽ được chấm theo thang điểm 10. Trường không nhận phúc khảo bài thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. 6. Những vật dụng cần thiết được mang vào phòng thi 6.1. Môn Vẽ Trang trí màu -", "3 7580108 Thiết kế nội thất V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật H02: Vẽ trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật 4 7210403 Thiết kế đồ họa H00, H02: Vẽ trang trí màu, Vẽ hình họa mỹ thuật H01: Vẽ hình họa mỹ thuật 5 7210404 Thiết kế thời trang 6 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao 7 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật 8 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) T00, T01: Năng khiếu Thể dục thể thao (NK TDTT) 9 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Bảng 2: Các ngành xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh Thí sinh xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh chưa có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương ( có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023 ) phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ theo quy định). STT Mã ngành Tên ngành 1 FA7340115 Marketing 2 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) 3 FA7340120 Kinh doanh quốc tế 4 FA7420201 Công nghệ sinh học 5 FA7480101 Khoa học máy tính 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) 10 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng Bảng 3: Các ngành xét tuyển chương trình liên kết quốc tế STT Mã ngành Tên ngành 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 3 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 4 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 5 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 6 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 7 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 8 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 9 K7340120 Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế (đơn bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) 10 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 2. Thủ tục đăng ký dự thi (ĐKDT) 2.1. Hướng dẫn cách đăng ký, nộp hồ sơ - Thí sinh đăng ký dự thi tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh phải sử dụng đúng số “Căn cước công dân” hoặc “Mã định danh cá nhân” mà thí sinh đăng ký xét tuyển ở các phương thức và đăng ký tài khoản trên hệ thống Bộ để đăng ký dự thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp, in phiếu ĐKDT và nộp về Trường Đại học Tôn Đức Thắng (gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp). - Hồ sơ ĐKDT của thí sinh được xem là hợp lệ khi trạng thái hồ sơ của thí sinh trên hệ thống được cập nhật “ Đã nhận được hồ sơ ”. 2.2. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm - Phiếu ĐKDT (in ra từ hệ thống đăng ký thi của TDTU sau khi đăng ký thành công; Trường THPT đang học hoặc xã/phường nơi cư trú ký tên, đóng dấu xác nhận); - 02 ảnh chân dung cỡ 3x4 cm (ảnh chụp trong vòng 6 tháng gần nhất); - 01 bản photo Căn cước công dân. - Biên lai nộp tiền (nếu thí sinh nộp tiền qua ngân hàng) 2.3. Chi phí đăng ký dự thi : 300.000 đồng/nhóm môn/đợt thi (thí sinh có thể nộp tiền qua ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại TDTU). Nhà trường không hoàn lại chi phí đăng ký dự thi. 2.4. Nơi nộp hồ sơ: Thí sinh gửi qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp hồ sơ, chi phí đăng ký dự thi tại Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh . 2.5. Thông tin chuyển khoản chi phí đăng ký dự thi - Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng - Số tài khoản: 007.100.097 . 3022 - Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM - Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2023_Mã hồ sơ 3. Thời gian nộp hồ sơ và tổ chức thi Đợt thi Thời gian đăng ký Thời hạn nộp hồ sơ Ngày thi Môn thi Địa điểm thi Đợt 1 Từ 01/4/2023 đến 05/5/2023 Trước 17h00 ngày 06/5/2023 20-21/5/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh. Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19, Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. HCM Đợt 2 Từ 01/4/2023 đến 15/6/2023 Trước 17h00 ngày 16/6/2023 02-03/7/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh Lưu ý: - Hồ sơ ĐKDT nộp về sau ngày “Thời hạn nộp hồ sơ” là hồ sơ không hợp lệ , t hí sinh sẽ không có tên trong danh sách thi. Hồ sơ nộp qua bưu điện tính theo dấu bưu điện. - Thí sinh tra cứu lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh trước ngày thi ít nhất 5 ngày. - Lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh có thể được điều chỉnh cho phù hợp kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (nếu có). 4. Nội dung thi – thời gian thi - Môn Vẽ trang trí màu: thời gian thi 240 phút - Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Thí sinh chọn 1 trong 2 bài thi (Vẽ tĩnh vật, Vẽ đầu tượng) - thời gian thi 240 phút Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu mỹ thuật ( tại đây ) - Môn Năng khiếu TDTT: Bật xa tại chỗ (cm), Chạy 30m (giây), Lực bóp tay (kg). Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu thể dục thể thao ( tại đây ) - Đánh giá Năng lực tiếng Anh: đề thi được xây dựng theo Khung tham chiếu Ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) gồm 4 phần thi: + Kỹ năng Nghe và Đọc: bài thi Cambridge English Placement Test + Kỹ năng Nói và Viết: đề thi theo tiêu chuẩn quốc tế của khung CEFR. + Thí sinh tham khảo chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu và thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ) Thí sinh tham khảo đề án tổ chức thi tuyển sinh 2023 và chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu, thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ). 5. Tra cứu kết quả thi Thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp lúc đăng ký dự thi để tra cứu kết quả thi . Môn thi Đợt thi Ngày thi Ngày công bố kết quả thi Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 1 20-21/5/2023 10/6/2023 Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 2 02-03/7/2023 12/7/2023 Lưu ý: Các môn năng khiếu sẽ được chấm theo thang điểm 10. Trường không nhận phúc khảo bài thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. 6. Những vật dụng cần thiết được mang vào phòng thi 6.1. Môn Vẽ Trang trí màu - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Màu bột hoặc màu nước (Pentel, Đông A, Mango,…); - Keo dán dạng nước để pha với màu bột; - Giấy can mờ hoặc giấy", "Thiết kế thời trang 6 F7210403 Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao 7 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị V00, V01: Vẽ hình họa mỹ thuật 8 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) T00, T01: Năng khiếu Thể dục thể thao (NK TDTT) 9 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Bảng 2: Các ngành xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh Thí sinh xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh chưa có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương ( có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023 ) phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ theo quy định). STT Mã ngành Tên ngành 1 FA7340115 Marketing 2 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) 3 FA7340120 Kinh doanh quốc tế 4 FA7420201 Công nghệ sinh học 5 FA7480101 Khoa học máy tính 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) 10 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng Bảng 3: Các ngành xét tuyển chương trình liên kết quốc tế STT Mã ngành Tên ngành 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 3 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 4 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 5 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 6 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 7 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 8 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 9 K7340120 Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế (đơn bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) 10 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 2. Thủ tục đăng ký dự thi (ĐKDT) 2.1. Hướng dẫn cách đăng ký, nộp hồ sơ - Thí sinh đăng ký dự thi tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh phải sử dụng đúng số “Căn cước công dân” hoặc “Mã định danh cá nhân” mà thí sinh đăng ký xét tuyển ở các phương thức và đăng ký tài khoản trên hệ thống Bộ để đăng ký dự thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp, in phiếu ĐKDT và nộp về Trường Đại học Tôn Đức Thắng (gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp). - Hồ sơ ĐKDT của thí sinh được xem là hợp lệ khi trạng thái hồ sơ của thí sinh trên hệ thống được cập nhật “ Đã nhận được hồ sơ ”. 2.2. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm - Phiếu ĐKDT (in ra từ hệ thống đăng ký thi của TDTU sau khi đăng ký thành công; Trường THPT đang học hoặc xã/phường nơi cư trú ký tên, đóng dấu xác nhận); - 02 ảnh chân dung cỡ 3x4 cm (ảnh chụp trong vòng 6 tháng gần nhất); - 01 bản photo Căn cước công dân. - Biên lai nộp tiền (nếu thí sinh nộp tiền qua ngân hàng) 2.3. Chi phí đăng ký dự thi : 300.000 đồng/nhóm môn/đợt thi (thí sinh có thể nộp tiền qua ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại TDTU). Nhà trường không hoàn lại chi phí đăng ký dự thi. 2.4. Nơi nộp hồ sơ: Thí sinh gửi qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp hồ sơ, chi phí đăng ký dự thi tại Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh . 2.5. Thông tin chuyển khoản chi phí đăng ký dự thi - Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng - Số tài khoản: 007.100.097 . 3022 - Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM - Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2023_Mã hồ sơ 3. Thời gian nộp hồ sơ và tổ chức thi Đợt thi Thời gian đăng ký Thời hạn nộp hồ sơ Ngày thi Môn thi Địa điểm thi Đợt 1 Từ 01/4/2023 đến 05/5/2023 Trước 17h00 ngày 06/5/2023 20-21/5/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh. Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19, Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. HCM Đợt 2 Từ 01/4/2023 đến 15/6/2023 Trước 17h00 ngày 16/6/2023 02-03/7/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh Lưu ý: - Hồ sơ ĐKDT nộp về sau ngày “Thời hạn nộp hồ sơ” là hồ sơ không hợp lệ , t hí sinh sẽ không có tên trong danh sách thi. Hồ sơ nộp qua bưu điện tính theo dấu bưu điện. - Thí sinh tra cứu lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh trước ngày thi ít nhất 5 ngày. - Lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh có thể được điều chỉnh cho phù hợp kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (nếu có). 4. Nội dung thi – thời gian thi - Môn Vẽ trang trí màu: thời gian thi 240 phút - Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Thí sinh chọn 1 trong 2 bài thi (Vẽ tĩnh vật, Vẽ đầu tượng) - thời gian thi 240 phút Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu mỹ thuật ( tại đây ) - Môn Năng khiếu TDTT: Bật xa tại chỗ (cm), Chạy 30m (giây), Lực bóp tay (kg). Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu thể dục thể thao ( tại đây ) - Đánh giá Năng lực tiếng Anh: đề thi được xây dựng theo Khung tham chiếu Ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) gồm 4 phần thi: + Kỹ năng Nghe và Đọc: bài thi Cambridge English Placement Test + Kỹ năng Nói và Viết: đề thi theo tiêu chuẩn quốc tế của khung CEFR. + Thí sinh tham khảo chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu và thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ) Thí sinh tham khảo đề án tổ chức thi tuyển sinh 2023 và chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu, thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ). 5. Tra cứu kết quả thi Thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp lúc đăng ký dự thi để tra cứu kết quả thi . Môn thi Đợt thi Ngày thi Ngày công bố kết quả thi Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 1 20-21/5/2023 10/6/2023 Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 2 02-03/7/2023 12/7/2023 Lưu ý: Các môn năng khiếu sẽ được chấm theo thang điểm 10. Trường không nhận phúc khảo bài thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. 6. Những vật dụng cần thiết được mang vào phòng thi 6.1. Môn Vẽ Trang trí màu - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Màu bột hoặc màu nước (Pentel, Đông A, Mango,…); - Keo dán dạng nước để pha với màu bột; - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình); - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép); - Cọ vẽ các loại (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ); - Thước eke, compa, gôm (tẩy), viết", "Năng khiếu Thể dục thể thao (NK TDTT) 9 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) Bảng 2: Các ngành xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh Thí sinh xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh chưa có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương ( có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023 ) phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ theo quy định). STT Mã ngành Tên ngành 1 FA7340115 Marketing 2 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) 3 FA7340120 Kinh doanh quốc tế 4 FA7420201 Công nghệ sinh học 5 FA7480101 Khoa học máy tính 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) 10 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng Bảng 3: Các ngành xét tuyển chương trình liên kết quốc tế STT Mã ngành Tên ngành 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 3 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 4 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 5 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 6 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 7 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 8 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 9 K7340120 Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế (đơn bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) 10 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 2. Thủ tục đăng ký dự thi (ĐKDT) 2.1. Hướng dẫn cách đăng ký, nộp hồ sơ - Thí sinh đăng ký dự thi tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh phải sử dụng đúng số “Căn cước công dân” hoặc “Mã định danh cá nhân” mà thí sinh đăng ký xét tuyển ở các phương thức và đăng ký tài khoản trên hệ thống Bộ để đăng ký dự thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp, in phiếu ĐKDT và nộp về Trường Đại học Tôn Đức Thắng (gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp). - Hồ sơ ĐKDT của thí sinh được xem là hợp lệ khi trạng thái hồ sơ của thí sinh trên hệ thống được cập nhật “ Đã nhận được hồ sơ ”. 2.2. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm - Phiếu ĐKDT (in ra từ hệ thống đăng ký thi của TDTU sau khi đăng ký thành công; Trường THPT đang học hoặc xã/phường nơi cư trú ký tên, đóng dấu xác nhận); - 02 ảnh chân dung cỡ 3x4 cm (ảnh chụp trong vòng 6 tháng gần nhất); - 01 bản photo Căn cước công dân. - Biên lai nộp tiền (nếu thí sinh nộp tiền qua ngân hàng) 2.3. Chi phí đăng ký dự thi : 300.000 đồng/nhóm môn/đợt thi (thí sinh có thể nộp tiền qua ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại TDTU). Nhà trường không hoàn lại chi phí đăng ký dự thi. 2.4. Nơi nộp hồ sơ: Thí sinh gửi qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp hồ sơ, chi phí đăng ký dự thi tại Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh . 2.5. Thông tin chuyển khoản chi phí đăng ký dự thi - Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng - Số tài khoản: 007.100.097 . 3022 - Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM - Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2023_Mã hồ sơ 3. Thời gian nộp hồ sơ và tổ chức thi Đợt thi Thời gian đăng ký Thời hạn nộp hồ sơ Ngày thi Môn thi Địa điểm thi Đợt 1 Từ 01/4/2023 đến 05/5/2023 Trước 17h00 ngày 06/5/2023 20-21/5/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh. Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19, Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. HCM Đợt 2 Từ 01/4/2023 đến 15/6/2023 Trước 17h00 ngày 16/6/2023 02-03/7/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh Lưu ý: - Hồ sơ ĐKDT nộp về sau ngày “Thời hạn nộp hồ sơ” là hồ sơ không hợp lệ , t hí sinh sẽ không có tên trong danh sách thi. Hồ sơ nộp qua bưu điện tính theo dấu bưu điện. - Thí sinh tra cứu lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh trước ngày thi ít nhất 5 ngày. - Lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh có thể được điều chỉnh cho phù hợp kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (nếu có). 4. Nội dung thi – thời gian thi - Môn Vẽ trang trí màu: thời gian thi 240 phút - Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Thí sinh chọn 1 trong 2 bài thi (Vẽ tĩnh vật, Vẽ đầu tượng) - thời gian thi 240 phút Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu mỹ thuật ( tại đây ) - Môn Năng khiếu TDTT: Bật xa tại chỗ (cm), Chạy 30m (giây), Lực bóp tay (kg). Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu thể dục thể thao ( tại đây ) - Đánh giá Năng lực tiếng Anh: đề thi được xây dựng theo Khung tham chiếu Ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) gồm 4 phần thi: + Kỹ năng Nghe và Đọc: bài thi Cambridge English Placement Test + Kỹ năng Nói và Viết: đề thi theo tiêu chuẩn quốc tế của khung CEFR. + Thí sinh tham khảo chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu và thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ) Thí sinh tham khảo đề án tổ chức thi tuyển sinh 2023 và chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu, thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ). 5. Tra cứu kết quả thi Thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp lúc đăng ký dự thi để tra cứu kết quả thi . Môn thi Đợt thi Ngày thi Ngày công bố kết quả thi Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 1 20-21/5/2023 10/6/2023 Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 2 02-03/7/2023 12/7/2023 Lưu ý: Các môn năng khiếu sẽ được chấm theo thang điểm 10. Trường không nhận phúc khảo bài thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. 6. Những vật dụng cần thiết được mang vào phòng thi 6.1. Môn Vẽ Trang trí màu - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Màu bột hoặc màu nước (Pentel, Đông A, Mango,…); - Keo dán dạng nước để pha với màu bột; - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình); - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép); - Cọ vẽ các loại (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ); - Thước eke, compa, gôm (tẩy), viết mực (viết bi); - Lon đựng nước để rửa cọ; - Giẻ lau; - Gọt bút chì. 6.2. Môn Vẽ Hình họa mỹ thuật - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù", "hoặc tương đương ( có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023 ) phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ theo quy định). STT Mã ngành Tên ngành 1 FA7340115 Marketing 2 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) 3 FA7340120 Kinh doanh quốc tế 4 FA7420201 Công nghệ sinh học 5 FA7480101 Khoa học máy tính 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) 10 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng Bảng 3: Các ngành xét tuyển chương trình liên kết quốc tế STT Mã ngành Tên ngành 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 3 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 4 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 5 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 6 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 7 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 8 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 9 K7340120 Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế (đơn bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) 10 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 2. Thủ tục đăng ký dự thi (ĐKDT) 2.1. Hướng dẫn cách đăng ký, nộp hồ sơ - Thí sinh đăng ký dự thi tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh phải sử dụng đúng số “Căn cước công dân” hoặc “Mã định danh cá nhân” mà thí sinh đăng ký xét tuyển ở các phương thức và đăng ký tài khoản trên hệ thống Bộ để đăng ký dự thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp, in phiếu ĐKDT và nộp về Trường Đại học Tôn Đức Thắng (gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp). - Hồ sơ ĐKDT của thí sinh được xem là hợp lệ khi trạng thái hồ sơ của thí sinh trên hệ thống được cập nhật “ Đã nhận được hồ sơ ”. 2.2. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm - Phiếu ĐKDT (in ra từ hệ thống đăng ký thi của TDTU sau khi đăng ký thành công; Trường THPT đang học hoặc xã/phường nơi cư trú ký tên, đóng dấu xác nhận); - 02 ảnh chân dung cỡ 3x4 cm (ảnh chụp trong vòng 6 tháng gần nhất); - 01 bản photo Căn cước công dân. - Biên lai nộp tiền (nếu thí sinh nộp tiền qua ngân hàng) 2.3. Chi phí đăng ký dự thi : 300.000 đồng/nhóm môn/đợt thi (thí sinh có thể nộp tiền qua ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại TDTU). Nhà trường không hoàn lại chi phí đăng ký dự thi. 2.4. Nơi nộp hồ sơ: Thí sinh gửi qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp hồ sơ, chi phí đăng ký dự thi tại Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh . 2.5. Thông tin chuyển khoản chi phí đăng ký dự thi - Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng - Số tài khoản: 007.100.097 . 3022 - Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM - Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2023_Mã hồ sơ 3. Thời gian nộp hồ sơ và tổ chức thi Đợt thi Thời gian đăng ký Thời hạn nộp hồ sơ Ngày thi Môn thi Địa điểm thi Đợt 1 Từ 01/4/2023 đến 05/5/2023 Trước 17h00 ngày 06/5/2023 20-21/5/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh. Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19, Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. HCM Đợt 2 Từ 01/4/2023 đến 15/6/2023 Trước 17h00 ngày 16/6/2023 02-03/7/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh Lưu ý: - Hồ sơ ĐKDT nộp về sau ngày “Thời hạn nộp hồ sơ” là hồ sơ không hợp lệ , t hí sinh sẽ không có tên trong danh sách thi. Hồ sơ nộp qua bưu điện tính theo dấu bưu điện. - Thí sinh tra cứu lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh trước ngày thi ít nhất 5 ngày. - Lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh có thể được điều chỉnh cho phù hợp kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (nếu có). 4. Nội dung thi – thời gian thi - Môn Vẽ trang trí màu: thời gian thi 240 phút - Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Thí sinh chọn 1 trong 2 bài thi (Vẽ tĩnh vật, Vẽ đầu tượng) - thời gian thi 240 phút Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu mỹ thuật ( tại đây ) - Môn Năng khiếu TDTT: Bật xa tại chỗ (cm), Chạy 30m (giây), Lực bóp tay (kg). Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu thể dục thể thao ( tại đây ) - Đánh giá Năng lực tiếng Anh: đề thi được xây dựng theo Khung tham chiếu Ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) gồm 4 phần thi: + Kỹ năng Nghe và Đọc: bài thi Cambridge English Placement Test + Kỹ năng Nói và Viết: đề thi theo tiêu chuẩn quốc tế của khung CEFR. + Thí sinh tham khảo chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu và thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ) Thí sinh tham khảo đề án tổ chức thi tuyển sinh 2023 và chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu, thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ). 5. Tra cứu kết quả thi Thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp lúc đăng ký dự thi để tra cứu kết quả thi . Môn thi Đợt thi Ngày thi Ngày công bố kết quả thi Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 1 20-21/5/2023 10/6/2023 Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 2 02-03/7/2023 12/7/2023 Lưu ý: Các môn năng khiếu sẽ được chấm theo thang điểm 10. Trường không nhận phúc khảo bài thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. 6. Những vật dụng cần thiết được mang vào phòng thi 6.1. Môn Vẽ Trang trí màu - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Màu bột hoặc màu nước (Pentel, Đông A, Mango,…); - Keo dán dạng nước để pha với màu bột; - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình); - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép); - Cọ vẽ các loại (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ); - Thước eke, compa, gôm (tẩy), viết mực (viết bi); - Lon đựng nước để rửa cọ; - Giẻ lau; - Gọt bút chì. 6.2. Môn Vẽ Hình họa mỹ thuật - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Viết mực (viết bi); - Gôm (tẩy); - Que đo, dây dọi; - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Gọt bút chì. 6.3. Môn Năng khiếu Thể dục, thể thao: Thí sinh dự thi mặc", "chỉ theo quy định). STT Mã ngành Tên ngành 1 FA7340115 Marketing 2 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn) 3 FA7340120 Kinh doanh quốc tế 4 FA7420201 Công nghệ sinh học 5 FA7480101 Khoa học máy tính 6 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) 10 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng Bảng 3: Các ngành xét tuyển chương trình liên kết quốc tế STT Mã ngành Tên ngành 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 3 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 4 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 5 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 6 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 7 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 8 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 9 K7340120 Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế (đơn bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) 10 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 2. Thủ tục đăng ký dự thi (ĐKDT) 2.1. Hướng dẫn cách đăng ký, nộp hồ sơ - Thí sinh đăng ký dự thi tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh phải sử dụng đúng số “Căn cước công dân” hoặc “Mã định danh cá nhân” mà thí sinh đăng ký xét tuyển ở các phương thức và đăng ký tài khoản trên hệ thống Bộ để đăng ký dự thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp, in phiếu ĐKDT và nộp về Trường Đại học Tôn Đức Thắng (gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp). - Hồ sơ ĐKDT của thí sinh được xem là hợp lệ khi trạng thái hồ sơ của thí sinh trên hệ thống được cập nhật “ Đã nhận được hồ sơ ”. 2.2. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm - Phiếu ĐKDT (in ra từ hệ thống đăng ký thi của TDTU sau khi đăng ký thành công; Trường THPT đang học hoặc xã/phường nơi cư trú ký tên, đóng dấu xác nhận); - 02 ảnh chân dung cỡ 3x4 cm (ảnh chụp trong vòng 6 tháng gần nhất); - 01 bản photo Căn cước công dân. - Biên lai nộp tiền (nếu thí sinh nộp tiền qua ngân hàng) 2.3. Chi phí đăng ký dự thi : 300.000 đồng/nhóm môn/đợt thi (thí sinh có thể nộp tiền qua ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại TDTU). Nhà trường không hoàn lại chi phí đăng ký dự thi. 2.4. Nơi nộp hồ sơ: Thí sinh gửi qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp hồ sơ, chi phí đăng ký dự thi tại Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh . 2.5. Thông tin chuyển khoản chi phí đăng ký dự thi - Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng - Số tài khoản: 007.100.097 . 3022 - Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM - Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2023_Mã hồ sơ 3. Thời gian nộp hồ sơ và tổ chức thi Đợt thi Thời gian đăng ký Thời hạn nộp hồ sơ Ngày thi Môn thi Địa điểm thi Đợt 1 Từ 01/4/2023 đến 05/5/2023 Trước 17h00 ngày 06/5/2023 20-21/5/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh. Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19, Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. HCM Đợt 2 Từ 01/4/2023 đến 15/6/2023 Trước 17h00 ngày 16/6/2023 02-03/7/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh Lưu ý: - Hồ sơ ĐKDT nộp về sau ngày “Thời hạn nộp hồ sơ” là hồ sơ không hợp lệ , t hí sinh sẽ không có tên trong danh sách thi. Hồ sơ nộp qua bưu điện tính theo dấu bưu điện. - Thí sinh tra cứu lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh trước ngày thi ít nhất 5 ngày. - Lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh có thể được điều chỉnh cho phù hợp kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (nếu có). 4. Nội dung thi – thời gian thi - Môn Vẽ trang trí màu: thời gian thi 240 phút - Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Thí sinh chọn 1 trong 2 bài thi (Vẽ tĩnh vật, Vẽ đầu tượng) - thời gian thi 240 phút Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu mỹ thuật ( tại đây ) - Môn Năng khiếu TDTT: Bật xa tại chỗ (cm), Chạy 30m (giây), Lực bóp tay (kg). Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu thể dục thể thao ( tại đây ) - Đánh giá Năng lực tiếng Anh: đề thi được xây dựng theo Khung tham chiếu Ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) gồm 4 phần thi: + Kỹ năng Nghe và Đọc: bài thi Cambridge English Placement Test + Kỹ năng Nói và Viết: đề thi theo tiêu chuẩn quốc tế của khung CEFR. + Thí sinh tham khảo chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu và thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ) Thí sinh tham khảo đề án tổ chức thi tuyển sinh 2023 và chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu, thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ). 5. Tra cứu kết quả thi Thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp lúc đăng ký dự thi để tra cứu kết quả thi . Môn thi Đợt thi Ngày thi Ngày công bố kết quả thi Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 1 20-21/5/2023 10/6/2023 Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 2 02-03/7/2023 12/7/2023 Lưu ý: Các môn năng khiếu sẽ được chấm theo thang điểm 10. Trường không nhận phúc khảo bài thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. 6. Những vật dụng cần thiết được mang vào phòng thi 6.1. Môn Vẽ Trang trí màu - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Màu bột hoặc màu nước (Pentel, Đông A, Mango,…); - Keo dán dạng nước để pha với màu bột; - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình); - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép); - Cọ vẽ các loại (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ); - Thước eke, compa, gôm (tẩy), viết mực (viết bi); - Lon đựng nước để rửa cọ; - Giẻ lau; - Gọt bút chì. 6.2. Môn Vẽ Hình họa mỹ thuật - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Viết mực (viết bi); - Gôm (tẩy); - Que đo, dây dọi; - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Gọt bút chì. 6.3. Môn Năng khiếu Thể dục, thể thao: Thí sinh dự thi mặc trang phục thể thao, giày thể thao đế bằng. 6.4. Môn Năng lực tiếng Anh: Thí sinh dự thi mang viết mực (viết bi). 7. Các lưu ý về đăng ký thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh - Khi thí sinh đăng ký dự thi thành công,", "mềm 7 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng 9 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) 10 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) 11 FA7340201 Tài chính ngân hàng Bảng 3: Các ngành xét tuyển chương trình liên kết quốc tế STT Mã ngành Tên ngành 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 3 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 4 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 5 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 6 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 7 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 8 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 9 K7340120 Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế (đơn bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) 10 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 2. Thủ tục đăng ký dự thi (ĐKDT) 2.1. Hướng dẫn cách đăng ký, nộp hồ sơ - Thí sinh đăng ký dự thi tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh phải sử dụng đúng số “Căn cước công dân” hoặc “Mã định danh cá nhân” mà thí sinh đăng ký xét tuyển ở các phương thức và đăng ký tài khoản trên hệ thống Bộ để đăng ký dự thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp, in phiếu ĐKDT và nộp về Trường Đại học Tôn Đức Thắng (gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp). - Hồ sơ ĐKDT của thí sinh được xem là hợp lệ khi trạng thái hồ sơ của thí sinh trên hệ thống được cập nhật “ Đã nhận được hồ sơ ”. 2.2. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm - Phiếu ĐKDT (in ra từ hệ thống đăng ký thi của TDTU sau khi đăng ký thành công; Trường THPT đang học hoặc xã/phường nơi cư trú ký tên, đóng dấu xác nhận); - 02 ảnh chân dung cỡ 3x4 cm (ảnh chụp trong vòng 6 tháng gần nhất); - 01 bản photo Căn cước công dân. - Biên lai nộp tiền (nếu thí sinh nộp tiền qua ngân hàng) 2.3. Chi phí đăng ký dự thi : 300.000 đồng/nhóm môn/đợt thi (thí sinh có thể nộp tiền qua ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại TDTU). Nhà trường không hoàn lại chi phí đăng ký dự thi. 2.4. Nơi nộp hồ sơ: Thí sinh gửi qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp hồ sơ, chi phí đăng ký dự thi tại Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh . 2.5. Thông tin chuyển khoản chi phí đăng ký dự thi - Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng - Số tài khoản: 007.100.097 . 3022 - Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM - Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2023_Mã hồ sơ 3. Thời gian nộp hồ sơ và tổ chức thi Đợt thi Thời gian đăng ký Thời hạn nộp hồ sơ Ngày thi Môn thi Địa điểm thi Đợt 1 Từ 01/4/2023 đến 05/5/2023 Trước 17h00 ngày 06/5/2023 20-21/5/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh. Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19, Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. HCM Đợt 2 Từ 01/4/2023 đến 15/6/2023 Trước 17h00 ngày 16/6/2023 02-03/7/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh Lưu ý: - Hồ sơ ĐKDT nộp về sau ngày “Thời hạn nộp hồ sơ” là hồ sơ không hợp lệ , t hí sinh sẽ không có tên trong danh sách thi. Hồ sơ nộp qua bưu điện tính theo dấu bưu điện. - Thí sinh tra cứu lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh trước ngày thi ít nhất 5 ngày. - Lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh có thể được điều chỉnh cho phù hợp kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (nếu có). 4. Nội dung thi – thời gian thi - Môn Vẽ trang trí màu: thời gian thi 240 phút - Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Thí sinh chọn 1 trong 2 bài thi (Vẽ tĩnh vật, Vẽ đầu tượng) - thời gian thi 240 phút Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu mỹ thuật ( tại đây ) - Môn Năng khiếu TDTT: Bật xa tại chỗ (cm), Chạy 30m (giây), Lực bóp tay (kg). Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu thể dục thể thao ( tại đây ) - Đánh giá Năng lực tiếng Anh: đề thi được xây dựng theo Khung tham chiếu Ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) gồm 4 phần thi: + Kỹ năng Nghe và Đọc: bài thi Cambridge English Placement Test + Kỹ năng Nói và Viết: đề thi theo tiêu chuẩn quốc tế của khung CEFR. + Thí sinh tham khảo chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu và thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ) Thí sinh tham khảo đề án tổ chức thi tuyển sinh 2023 và chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu, thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ). 5. Tra cứu kết quả thi Thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp lúc đăng ký dự thi để tra cứu kết quả thi . Môn thi Đợt thi Ngày thi Ngày công bố kết quả thi Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 1 20-21/5/2023 10/6/2023 Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 2 02-03/7/2023 12/7/2023 Lưu ý: Các môn năng khiếu sẽ được chấm theo thang điểm 10. Trường không nhận phúc khảo bài thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. 6. Những vật dụng cần thiết được mang vào phòng thi 6.1. Môn Vẽ Trang trí màu - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Màu bột hoặc màu nước (Pentel, Đông A, Mango,…); - Keo dán dạng nước để pha với màu bột; - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình); - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép); - Cọ vẽ các loại (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ); - Thước eke, compa, gôm (tẩy), viết mực (viết bi); - Lon đựng nước để rửa cọ; - Giẻ lau; - Gọt bút chì. 6.2. Môn Vẽ Hình họa mỹ thuật - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Viết mực (viết bi); - Gôm (tẩy); - Que đo, dây dọi; - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Gọt bút chì. 6.3. Môn Năng khiếu Thể dục, thể thao: Thí sinh dự thi mặc trang phục thể thao, giày thể thao đế bằng. 6.4. Môn Năng lực tiếng Anh: Thí sinh dự thi mang viết mực (viết bi). 7. Các lưu ý về đăng ký thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh - Khi thí sinh đăng ký dự thi thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản để đăng nhập vào hệ thống (mặc định tên tài khoản là số Căn cước công dân; mật khẩu là ngày tháng năm sinh). Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để in phiếu đăng ký; kiểm", "ngành xét tuyển chương trình liên kết quốc tế STT Mã ngành Tên ngành 1 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc). 2 K7340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 3 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 4 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 5 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 6 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 7 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 8 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 9 K7340120 Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế (đơn bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) 10 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 2. Thủ tục đăng ký dự thi (ĐKDT) 2.1. Hướng dẫn cách đăng ký, nộp hồ sơ - Thí sinh đăng ký dự thi tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh phải sử dụng đúng số “Căn cước công dân” hoặc “Mã định danh cá nhân” mà thí sinh đăng ký xét tuyển ở các phương thức và đăng ký tài khoản trên hệ thống Bộ để đăng ký dự thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp, in phiếu ĐKDT và nộp về Trường Đại học Tôn Đức Thắng (gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp). - Hồ sơ ĐKDT của thí sinh được xem là hợp lệ khi trạng thái hồ sơ của thí sinh trên hệ thống được cập nhật “ Đã nhận được hồ sơ ”. 2.2. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm - Phiếu ĐKDT (in ra từ hệ thống đăng ký thi của TDTU sau khi đăng ký thành công; Trường THPT đang học hoặc xã/phường nơi cư trú ký tên, đóng dấu xác nhận); - 02 ảnh chân dung cỡ 3x4 cm (ảnh chụp trong vòng 6 tháng gần nhất); - 01 bản photo Căn cước công dân. - Biên lai nộp tiền (nếu thí sinh nộp tiền qua ngân hàng) 2.3. Chi phí đăng ký dự thi : 300.000 đồng/nhóm môn/đợt thi (thí sinh có thể nộp tiền qua ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại TDTU). Nhà trường không hoàn lại chi phí đăng ký dự thi. 2.4. Nơi nộp hồ sơ: Thí sinh gửi qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp hồ sơ, chi phí đăng ký dự thi tại Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh . 2.5. Thông tin chuyển khoản chi phí đăng ký dự thi - Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng - Số tài khoản: 007.100.097 . 3022 - Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM - Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2023_Mã hồ sơ 3. Thời gian nộp hồ sơ và tổ chức thi Đợt thi Thời gian đăng ký Thời hạn nộp hồ sơ Ngày thi Môn thi Địa điểm thi Đợt 1 Từ 01/4/2023 đến 05/5/2023 Trước 17h00 ngày 06/5/2023 20-21/5/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh. Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19, Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. HCM Đợt 2 Từ 01/4/2023 đến 15/6/2023 Trước 17h00 ngày 16/6/2023 02-03/7/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh Lưu ý: - Hồ sơ ĐKDT nộp về sau ngày “Thời hạn nộp hồ sơ” là hồ sơ không hợp lệ , t hí sinh sẽ không có tên trong danh sách thi. Hồ sơ nộp qua bưu điện tính theo dấu bưu điện. - Thí sinh tra cứu lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh trước ngày thi ít nhất 5 ngày. - Lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh có thể được điều chỉnh cho phù hợp kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (nếu có). 4. Nội dung thi – thời gian thi - Môn Vẽ trang trí màu: thời gian thi 240 phút - Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Thí sinh chọn 1 trong 2 bài thi (Vẽ tĩnh vật, Vẽ đầu tượng) - thời gian thi 240 phút Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu mỹ thuật ( tại đây ) - Môn Năng khiếu TDTT: Bật xa tại chỗ (cm), Chạy 30m (giây), Lực bóp tay (kg). Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu thể dục thể thao ( tại đây ) - Đánh giá Năng lực tiếng Anh: đề thi được xây dựng theo Khung tham chiếu Ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) gồm 4 phần thi: + Kỹ năng Nghe và Đọc: bài thi Cambridge English Placement Test + Kỹ năng Nói và Viết: đề thi theo tiêu chuẩn quốc tế của khung CEFR. + Thí sinh tham khảo chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu và thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ) Thí sinh tham khảo đề án tổ chức thi tuyển sinh 2023 và chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu, thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ). 5. Tra cứu kết quả thi Thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp lúc đăng ký dự thi để tra cứu kết quả thi . Môn thi Đợt thi Ngày thi Ngày công bố kết quả thi Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 1 20-21/5/2023 10/6/2023 Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 2 02-03/7/2023 12/7/2023 Lưu ý: Các môn năng khiếu sẽ được chấm theo thang điểm 10. Trường không nhận phúc khảo bài thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. 6. Những vật dụng cần thiết được mang vào phòng thi 6.1. Môn Vẽ Trang trí màu - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Màu bột hoặc màu nước (Pentel, Đông A, Mango,…); - Keo dán dạng nước để pha với màu bột; - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình); - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép); - Cọ vẽ các loại (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ); - Thước eke, compa, gôm (tẩy), viết mực (viết bi); - Lon đựng nước để rửa cọ; - Giẻ lau; - Gọt bút chì. 6.2. Môn Vẽ Hình họa mỹ thuật - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Viết mực (viết bi); - Gôm (tẩy); - Que đo, dây dọi; - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Gọt bút chì. 6.3. Môn Năng khiếu Thể dục, thể thao: Thí sinh dự thi mặc trang phục thể thao, giày thể thao đế bằng. 6.4. Môn Năng lực tiếng Anh: Thí sinh dự thi mang viết mực (viết bi). 7. Các lưu ý về đăng ký thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh - Khi thí sinh đăng ký dự thi thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản để đăng nhập vào hệ thống (mặc định tên tài khoản là số Căn cước công dân; mật khẩu là ngày tháng năm sinh). Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để in phiếu đăng ký; kiểm tra các thông tin cá nhân, thông tin đăng ký; tra cứu lịch thi, điểm thi. - Thí sinh có thể đăng ký dự thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh ở cả 2 đợt. Trường sẽ dùng điểm cao nhất của các đợt thi để xét tuyển. -", "liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 3 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 4 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) 5 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 6 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 7 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 8 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 9 K7340120 Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế (đơn bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) 10 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 2. Thủ tục đăng ký dự thi (ĐKDT) 2.1. Hướng dẫn cách đăng ký, nộp hồ sơ - Thí sinh đăng ký dự thi tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh phải sử dụng đúng số “Căn cước công dân” hoặc “Mã định danh cá nhân” mà thí sinh đăng ký xét tuyển ở các phương thức và đăng ký tài khoản trên hệ thống Bộ để đăng ký dự thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp, in phiếu ĐKDT và nộp về Trường Đại học Tôn Đức Thắng (gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp). - Hồ sơ ĐKDT của thí sinh được xem là hợp lệ khi trạng thái hồ sơ của thí sinh trên hệ thống được cập nhật “ Đã nhận được hồ sơ ”. 2.2. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm - Phiếu ĐKDT (in ra từ hệ thống đăng ký thi của TDTU sau khi đăng ký thành công; Trường THPT đang học hoặc xã/phường nơi cư trú ký tên, đóng dấu xác nhận); - 02 ảnh chân dung cỡ 3x4 cm (ảnh chụp trong vòng 6 tháng gần nhất); - 01 bản photo Căn cước công dân. - Biên lai nộp tiền (nếu thí sinh nộp tiền qua ngân hàng) 2.3. Chi phí đăng ký dự thi : 300.000 đồng/nhóm môn/đợt thi (thí sinh có thể nộp tiền qua ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại TDTU). Nhà trường không hoàn lại chi phí đăng ký dự thi. 2.4. Nơi nộp hồ sơ: Thí sinh gửi qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp hồ sơ, chi phí đăng ký dự thi tại Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh . 2.5. Thông tin chuyển khoản chi phí đăng ký dự thi - Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng - Số tài khoản: 007.100.097 . 3022 - Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM - Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2023_Mã hồ sơ 3. Thời gian nộp hồ sơ và tổ chức thi Đợt thi Thời gian đăng ký Thời hạn nộp hồ sơ Ngày thi Môn thi Địa điểm thi Đợt 1 Từ 01/4/2023 đến 05/5/2023 Trước 17h00 ngày 06/5/2023 20-21/5/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh. Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19, Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. HCM Đợt 2 Từ 01/4/2023 đến 15/6/2023 Trước 17h00 ngày 16/6/2023 02-03/7/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh Lưu ý: - Hồ sơ ĐKDT nộp về sau ngày “Thời hạn nộp hồ sơ” là hồ sơ không hợp lệ , t hí sinh sẽ không có tên trong danh sách thi. Hồ sơ nộp qua bưu điện tính theo dấu bưu điện. - Thí sinh tra cứu lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh trước ngày thi ít nhất 5 ngày. - Lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh có thể được điều chỉnh cho phù hợp kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (nếu có). 4. Nội dung thi – thời gian thi - Môn Vẽ trang trí màu: thời gian thi 240 phút - Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Thí sinh chọn 1 trong 2 bài thi (Vẽ tĩnh vật, Vẽ đầu tượng) - thời gian thi 240 phút Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu mỹ thuật ( tại đây ) - Môn Năng khiếu TDTT: Bật xa tại chỗ (cm), Chạy 30m (giây), Lực bóp tay (kg). Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu thể dục thể thao ( tại đây ) - Đánh giá Năng lực tiếng Anh: đề thi được xây dựng theo Khung tham chiếu Ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) gồm 4 phần thi: + Kỹ năng Nghe và Đọc: bài thi Cambridge English Placement Test + Kỹ năng Nói và Viết: đề thi theo tiêu chuẩn quốc tế của khung CEFR. + Thí sinh tham khảo chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu và thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ) Thí sinh tham khảo đề án tổ chức thi tuyển sinh 2023 và chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu, thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ). 5. Tra cứu kết quả thi Thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp lúc đăng ký dự thi để tra cứu kết quả thi . Môn thi Đợt thi Ngày thi Ngày công bố kết quả thi Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 1 20-21/5/2023 10/6/2023 Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 2 02-03/7/2023 12/7/2023 Lưu ý: Các môn năng khiếu sẽ được chấm theo thang điểm 10. Trường không nhận phúc khảo bài thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. 6. Những vật dụng cần thiết được mang vào phòng thi 6.1. Môn Vẽ Trang trí màu - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Màu bột hoặc màu nước (Pentel, Đông A, Mango,…); - Keo dán dạng nước để pha với màu bột; - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình); - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép); - Cọ vẽ các loại (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ); - Thước eke, compa, gôm (tẩy), viết mực (viết bi); - Lon đựng nước để rửa cọ; - Giẻ lau; - Gọt bút chì. 6.2. Môn Vẽ Hình họa mỹ thuật - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Viết mực (viết bi); - Gôm (tẩy); - Que đo, dây dọi; - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Gọt bút chì. 6.3. Môn Năng khiếu Thể dục, thể thao: Thí sinh dự thi mặc trang phục thể thao, giày thể thao đế bằng. 6.4. Môn Năng lực tiếng Anh: Thí sinh dự thi mang viết mực (viết bi). 7. Các lưu ý về đăng ký thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh - Khi thí sinh đăng ký dự thi thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản để đăng nhập vào hệ thống (mặc định tên tài khoản là số Căn cước công dân; mật khẩu là ngày tháng năm sinh). Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để in phiếu đăng ký; kiểm tra các thông tin cá nhân, thông tin đăng ký; tra cứu lịch thi, điểm thi. - Thí sinh có thể đăng ký dự thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh ở cả 2 đợt. Trường sẽ dùng điểm cao nhất của các đợt thi để xét tuyển. - TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu từ các trường khác chuyển sang - Thí sinh đã thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại TDTU nhưng chưa nộp hồ sơ xét tuyển theo đúng thời gian quy định sẽ không có tên trong danh sách xét", "Anh) 5 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 6 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 7 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 8 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 9 K7340120 Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế (đơn bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) 10 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 2. Thủ tục đăng ký dự thi (ĐKDT) 2.1. Hướng dẫn cách đăng ký, nộp hồ sơ - Thí sinh đăng ký dự thi tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh phải sử dụng đúng số “Căn cước công dân” hoặc “Mã định danh cá nhân” mà thí sinh đăng ký xét tuyển ở các phương thức và đăng ký tài khoản trên hệ thống Bộ để đăng ký dự thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp, in phiếu ĐKDT và nộp về Trường Đại học Tôn Đức Thắng (gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp). - Hồ sơ ĐKDT của thí sinh được xem là hợp lệ khi trạng thái hồ sơ của thí sinh trên hệ thống được cập nhật “ Đã nhận được hồ sơ ”. 2.2. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm - Phiếu ĐKDT (in ra từ hệ thống đăng ký thi của TDTU sau khi đăng ký thành công; Trường THPT đang học hoặc xã/phường nơi cư trú ký tên, đóng dấu xác nhận); - 02 ảnh chân dung cỡ 3x4 cm (ảnh chụp trong vòng 6 tháng gần nhất); - 01 bản photo Căn cước công dân. - Biên lai nộp tiền (nếu thí sinh nộp tiền qua ngân hàng) 2.3. Chi phí đăng ký dự thi : 300.000 đồng/nhóm môn/đợt thi (thí sinh có thể nộp tiền qua ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại TDTU). Nhà trường không hoàn lại chi phí đăng ký dự thi. 2.4. Nơi nộp hồ sơ: Thí sinh gửi qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp hồ sơ, chi phí đăng ký dự thi tại Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh . 2.5. Thông tin chuyển khoản chi phí đăng ký dự thi - Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng - Số tài khoản: 007.100.097 . 3022 - Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM - Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2023_Mã hồ sơ 3. Thời gian nộp hồ sơ và tổ chức thi Đợt thi Thời gian đăng ký Thời hạn nộp hồ sơ Ngày thi Môn thi Địa điểm thi Đợt 1 Từ 01/4/2023 đến 05/5/2023 Trước 17h00 ngày 06/5/2023 20-21/5/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh. Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19, Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. HCM Đợt 2 Từ 01/4/2023 đến 15/6/2023 Trước 17h00 ngày 16/6/2023 02-03/7/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh Lưu ý: - Hồ sơ ĐKDT nộp về sau ngày “Thời hạn nộp hồ sơ” là hồ sơ không hợp lệ , t hí sinh sẽ không có tên trong danh sách thi. Hồ sơ nộp qua bưu điện tính theo dấu bưu điện. - Thí sinh tra cứu lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh trước ngày thi ít nhất 5 ngày. - Lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh có thể được điều chỉnh cho phù hợp kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (nếu có). 4. Nội dung thi – thời gian thi - Môn Vẽ trang trí màu: thời gian thi 240 phút - Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Thí sinh chọn 1 trong 2 bài thi (Vẽ tĩnh vật, Vẽ đầu tượng) - thời gian thi 240 phút Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu mỹ thuật ( tại đây ) - Môn Năng khiếu TDTT: Bật xa tại chỗ (cm), Chạy 30m (giây), Lực bóp tay (kg). Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu thể dục thể thao ( tại đây ) - Đánh giá Năng lực tiếng Anh: đề thi được xây dựng theo Khung tham chiếu Ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) gồm 4 phần thi: + Kỹ năng Nghe và Đọc: bài thi Cambridge English Placement Test + Kỹ năng Nói và Viết: đề thi theo tiêu chuẩn quốc tế của khung CEFR. + Thí sinh tham khảo chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu và thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ) Thí sinh tham khảo đề án tổ chức thi tuyển sinh 2023 và chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu, thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ). 5. Tra cứu kết quả thi Thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp lúc đăng ký dự thi để tra cứu kết quả thi . Môn thi Đợt thi Ngày thi Ngày công bố kết quả thi Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 1 20-21/5/2023 10/6/2023 Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 2 02-03/7/2023 12/7/2023 Lưu ý: Các môn năng khiếu sẽ được chấm theo thang điểm 10. Trường không nhận phúc khảo bài thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. 6. Những vật dụng cần thiết được mang vào phòng thi 6.1. Môn Vẽ Trang trí màu - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Màu bột hoặc màu nước (Pentel, Đông A, Mango,…); - Keo dán dạng nước để pha với màu bột; - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình); - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép); - Cọ vẽ các loại (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ); - Thước eke, compa, gôm (tẩy), viết mực (viết bi); - Lon đựng nước để rửa cọ; - Giẻ lau; - Gọt bút chì. 6.2. Môn Vẽ Hình họa mỹ thuật - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Viết mực (viết bi); - Gôm (tẩy); - Que đo, dây dọi; - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Gọt bút chì. 6.3. Môn Năng khiếu Thể dục, thể thao: Thí sinh dự thi mặc trang phục thể thao, giày thể thao đế bằng. 6.4. Môn Năng lực tiếng Anh: Thí sinh dự thi mang viết mực (viết bi). 7. Các lưu ý về đăng ký thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh - Khi thí sinh đăng ký dự thi thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản để đăng nhập vào hệ thống (mặc định tên tài khoản là số Căn cước công dân; mật khẩu là ngày tháng năm sinh). Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để in phiếu đăng ký; kiểm tra các thông tin cá nhân, thông tin đăng ký; tra cứu lịch thi, điểm thi. - Thí sinh có thể đăng ký dự thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh ở cả 2 đợt. Trường sẽ dùng điểm cao nhất của các đợt thi để xét tuyển. - TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu từ các trường khác chuyển sang - Thí sinh đã thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại TDTU nhưng chưa nộp hồ sơ xét tuyển theo đúng thời gian quy định sẽ không có tên trong danh sách xét tuyển. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết đào tạo quốc tế theo PT2, PT4 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn", "tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 8 K7340120L Kinh doanh quốc tế (Song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 9 K7340120 Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế (đơn bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) 10 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 2. Thủ tục đăng ký dự thi (ĐKDT) 2.1. Hướng dẫn cách đăng ký, nộp hồ sơ - Thí sinh đăng ký dự thi tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh phải sử dụng đúng số “Căn cước công dân” hoặc “Mã định danh cá nhân” mà thí sinh đăng ký xét tuyển ở các phương thức và đăng ký tài khoản trên hệ thống Bộ để đăng ký dự thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp, in phiếu ĐKDT và nộp về Trường Đại học Tôn Đức Thắng (gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp). - Hồ sơ ĐKDT của thí sinh được xem là hợp lệ khi trạng thái hồ sơ của thí sinh trên hệ thống được cập nhật “ Đã nhận được hồ sơ ”. 2.2. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm - Phiếu ĐKDT (in ra từ hệ thống đăng ký thi của TDTU sau khi đăng ký thành công; Trường THPT đang học hoặc xã/phường nơi cư trú ký tên, đóng dấu xác nhận); - 02 ảnh chân dung cỡ 3x4 cm (ảnh chụp trong vòng 6 tháng gần nhất); - 01 bản photo Căn cước công dân. - Biên lai nộp tiền (nếu thí sinh nộp tiền qua ngân hàng) 2.3. Chi phí đăng ký dự thi : 300.000 đồng/nhóm môn/đợt thi (thí sinh có thể nộp tiền qua ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại TDTU). Nhà trường không hoàn lại chi phí đăng ký dự thi. 2.4. Nơi nộp hồ sơ: Thí sinh gửi qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp hồ sơ, chi phí đăng ký dự thi tại Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh . 2.5. Thông tin chuyển khoản chi phí đăng ký dự thi - Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng - Số tài khoản: 007.100.097 . 3022 - Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM - Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2023_Mã hồ sơ 3. Thời gian nộp hồ sơ và tổ chức thi Đợt thi Thời gian đăng ký Thời hạn nộp hồ sơ Ngày thi Môn thi Địa điểm thi Đợt 1 Từ 01/4/2023 đến 05/5/2023 Trước 17h00 ngày 06/5/2023 20-21/5/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh. Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19, Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. HCM Đợt 2 Từ 01/4/2023 đến 15/6/2023 Trước 17h00 ngày 16/6/2023 02-03/7/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh Lưu ý: - Hồ sơ ĐKDT nộp về sau ngày “Thời hạn nộp hồ sơ” là hồ sơ không hợp lệ , t hí sinh sẽ không có tên trong danh sách thi. Hồ sơ nộp qua bưu điện tính theo dấu bưu điện. - Thí sinh tra cứu lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh trước ngày thi ít nhất 5 ngày. - Lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh có thể được điều chỉnh cho phù hợp kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (nếu có). 4. Nội dung thi – thời gian thi - Môn Vẽ trang trí màu: thời gian thi 240 phút - Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Thí sinh chọn 1 trong 2 bài thi (Vẽ tĩnh vật, Vẽ đầu tượng) - thời gian thi 240 phút Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu mỹ thuật ( tại đây ) - Môn Năng khiếu TDTT: Bật xa tại chỗ (cm), Chạy 30m (giây), Lực bóp tay (kg). Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu thể dục thể thao ( tại đây ) - Đánh giá Năng lực tiếng Anh: đề thi được xây dựng theo Khung tham chiếu Ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) gồm 4 phần thi: + Kỹ năng Nghe và Đọc: bài thi Cambridge English Placement Test + Kỹ năng Nói và Viết: đề thi theo tiêu chuẩn quốc tế của khung CEFR. + Thí sinh tham khảo chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu và thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ) Thí sinh tham khảo đề án tổ chức thi tuyển sinh 2023 và chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu, thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ). 5. Tra cứu kết quả thi Thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp lúc đăng ký dự thi để tra cứu kết quả thi . Môn thi Đợt thi Ngày thi Ngày công bố kết quả thi Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 1 20-21/5/2023 10/6/2023 Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 2 02-03/7/2023 12/7/2023 Lưu ý: Các môn năng khiếu sẽ được chấm theo thang điểm 10. Trường không nhận phúc khảo bài thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. 6. Những vật dụng cần thiết được mang vào phòng thi 6.1. Môn Vẽ Trang trí màu - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Màu bột hoặc màu nước (Pentel, Đông A, Mango,…); - Keo dán dạng nước để pha với màu bột; - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình); - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép); - Cọ vẽ các loại (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ); - Thước eke, compa, gôm (tẩy), viết mực (viết bi); - Lon đựng nước để rửa cọ; - Giẻ lau; - Gọt bút chì. 6.2. Môn Vẽ Hình họa mỹ thuật - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Viết mực (viết bi); - Gôm (tẩy); - Que đo, dây dọi; - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Gọt bút chì. 6.3. Môn Năng khiếu Thể dục, thể thao: Thí sinh dự thi mặc trang phục thể thao, giày thể thao đế bằng. 6.4. Môn Năng lực tiếng Anh: Thí sinh dự thi mang viết mực (viết bi). 7. Các lưu ý về đăng ký thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh - Khi thí sinh đăng ký dự thi thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản để đăng nhập vào hệ thống (mặc định tên tài khoản là số Căn cước công dân; mật khẩu là ngày tháng năm sinh). Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để in phiếu đăng ký; kiểm tra các thông tin cá nhân, thông tin đăng ký; tra cứu lịch thi, điểm thi. - Thí sinh có thể đăng ký dự thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh ở cả 2 đợt. Trường sẽ dùng điểm cao nhất của các đợt thi để xét tuyển. - TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu từ các trường khác chuyển sang - Thí sinh đã thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại TDTU nhưng chưa nộp hồ sơ xét tuyển theo đúng thời gian quy định sẽ không có tên trong danh sách xét tuyển. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết đào tạo quốc tế theo PT2, PT4 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023 phải đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 10/07/2023.", "- Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) 10 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (CH Séc) 2. Thủ tục đăng ký dự thi (ĐKDT) 2.1. Hướng dẫn cách đăng ký, nộp hồ sơ - Thí sinh đăng ký dự thi tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh phải sử dụng đúng số “Căn cước công dân” hoặc “Mã định danh cá nhân” mà thí sinh đăng ký xét tuyển ở các phương thức và đăng ký tài khoản trên hệ thống Bộ để đăng ký dự thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp, in phiếu ĐKDT và nộp về Trường Đại học Tôn Đức Thắng (gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp). - Hồ sơ ĐKDT của thí sinh được xem là hợp lệ khi trạng thái hồ sơ của thí sinh trên hệ thống được cập nhật “ Đã nhận được hồ sơ ”. 2.2. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm - Phiếu ĐKDT (in ra từ hệ thống đăng ký thi của TDTU sau khi đăng ký thành công; Trường THPT đang học hoặc xã/phường nơi cư trú ký tên, đóng dấu xác nhận); - 02 ảnh chân dung cỡ 3x4 cm (ảnh chụp trong vòng 6 tháng gần nhất); - 01 bản photo Căn cước công dân. - Biên lai nộp tiền (nếu thí sinh nộp tiền qua ngân hàng) 2.3. Chi phí đăng ký dự thi : 300.000 đồng/nhóm môn/đợt thi (thí sinh có thể nộp tiền qua ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại TDTU). Nhà trường không hoàn lại chi phí đăng ký dự thi. 2.4. Nơi nộp hồ sơ: Thí sinh gửi qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp hồ sơ, chi phí đăng ký dự thi tại Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh . 2.5. Thông tin chuyển khoản chi phí đăng ký dự thi - Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng - Số tài khoản: 007.100.097 . 3022 - Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM - Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2023_Mã hồ sơ 3. Thời gian nộp hồ sơ và tổ chức thi Đợt thi Thời gian đăng ký Thời hạn nộp hồ sơ Ngày thi Môn thi Địa điểm thi Đợt 1 Từ 01/4/2023 đến 05/5/2023 Trước 17h00 ngày 06/5/2023 20-21/5/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh. Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19, Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. HCM Đợt 2 Từ 01/4/2023 đến 15/6/2023 Trước 17h00 ngày 16/6/2023 02-03/7/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh Lưu ý: - Hồ sơ ĐKDT nộp về sau ngày “Thời hạn nộp hồ sơ” là hồ sơ không hợp lệ , t hí sinh sẽ không có tên trong danh sách thi. Hồ sơ nộp qua bưu điện tính theo dấu bưu điện. - Thí sinh tra cứu lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh trước ngày thi ít nhất 5 ngày. - Lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh có thể được điều chỉnh cho phù hợp kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (nếu có). 4. Nội dung thi – thời gian thi - Môn Vẽ trang trí màu: thời gian thi 240 phút - Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Thí sinh chọn 1 trong 2 bài thi (Vẽ tĩnh vật, Vẽ đầu tượng) - thời gian thi 240 phút Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu mỹ thuật ( tại đây ) - Môn Năng khiếu TDTT: Bật xa tại chỗ (cm), Chạy 30m (giây), Lực bóp tay (kg). Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu thể dục thể thao ( tại đây ) - Đánh giá Năng lực tiếng Anh: đề thi được xây dựng theo Khung tham chiếu Ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) gồm 4 phần thi: + Kỹ năng Nghe và Đọc: bài thi Cambridge English Placement Test + Kỹ năng Nói và Viết: đề thi theo tiêu chuẩn quốc tế của khung CEFR. + Thí sinh tham khảo chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu và thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ) Thí sinh tham khảo đề án tổ chức thi tuyển sinh 2023 và chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu, thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ). 5. Tra cứu kết quả thi Thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp lúc đăng ký dự thi để tra cứu kết quả thi . Môn thi Đợt thi Ngày thi Ngày công bố kết quả thi Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 1 20-21/5/2023 10/6/2023 Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 2 02-03/7/2023 12/7/2023 Lưu ý: Các môn năng khiếu sẽ được chấm theo thang điểm 10. Trường không nhận phúc khảo bài thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. 6. Những vật dụng cần thiết được mang vào phòng thi 6.1. Môn Vẽ Trang trí màu - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Màu bột hoặc màu nước (Pentel, Đông A, Mango,…); - Keo dán dạng nước để pha với màu bột; - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình); - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép); - Cọ vẽ các loại (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ); - Thước eke, compa, gôm (tẩy), viết mực (viết bi); - Lon đựng nước để rửa cọ; - Giẻ lau; - Gọt bút chì. 6.2. Môn Vẽ Hình họa mỹ thuật - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Viết mực (viết bi); - Gôm (tẩy); - Que đo, dây dọi; - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Gọt bút chì. 6.3. Môn Năng khiếu Thể dục, thể thao: Thí sinh dự thi mặc trang phục thể thao, giày thể thao đế bằng. 6.4. Môn Năng lực tiếng Anh: Thí sinh dự thi mang viết mực (viết bi). 7. Các lưu ý về đăng ký thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh - Khi thí sinh đăng ký dự thi thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản để đăng nhập vào hệ thống (mặc định tên tài khoản là số Căn cước công dân; mật khẩu là ngày tháng năm sinh). Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để in phiếu đăng ký; kiểm tra các thông tin cá nhân, thông tin đăng ký; tra cứu lịch thi, điểm thi. - Thí sinh có thể đăng ký dự thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh ở cả 2 đợt. Trường sẽ dùng điểm cao nhất của các đợt thi để xét tuyển. - TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu từ các trường khác chuyển sang - Thí sinh đã thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại TDTU nhưng chưa nộp hồ sơ xét tuyển theo đúng thời gian quy định sẽ không có tên trong danh sách xét tuyển. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết đào tạo quốc tế theo PT2, PT4 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023 phải đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 10/07/2023. - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Quản lý thể dục thể thao (TDTT) bằng tổ hợp có môn năng khiếu sẽ được xét miễn thi và công nhận điểm môn Năng khiếu TDTT (Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4", "ký, nộp hồ sơ - Thí sinh đăng ký dự thi tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Thí sinh phải sử dụng đúng số “Căn cước công dân” hoặc “Mã định danh cá nhân” mà thí sinh đăng ký xét tuyển ở các phương thức và đăng ký tài khoản trên hệ thống Bộ để đăng ký dự thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp, in phiếu ĐKDT và nộp về Trường Đại học Tôn Đức Thắng (gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp). - Hồ sơ ĐKDT của thí sinh được xem là hợp lệ khi trạng thái hồ sơ của thí sinh trên hệ thống được cập nhật “ Đã nhận được hồ sơ ”. 2.2. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm - Phiếu ĐKDT (in ra từ hệ thống đăng ký thi của TDTU sau khi đăng ký thành công; Trường THPT đang học hoặc xã/phường nơi cư trú ký tên, đóng dấu xác nhận); - 02 ảnh chân dung cỡ 3x4 cm (ảnh chụp trong vòng 6 tháng gần nhất); - 01 bản photo Căn cước công dân. - Biên lai nộp tiền (nếu thí sinh nộp tiền qua ngân hàng) 2.3. Chi phí đăng ký dự thi : 300.000 đồng/nhóm môn/đợt thi (thí sinh có thể nộp tiền qua ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại TDTU). Nhà trường không hoàn lại chi phí đăng ký dự thi. 2.4. Nơi nộp hồ sơ: Thí sinh gửi qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp hồ sơ, chi phí đăng ký dự thi tại Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh . 2.5. Thông tin chuyển khoản chi phí đăng ký dự thi - Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng - Số tài khoản: 007.100.097 . 3022 - Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM - Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2023_Mã hồ sơ 3. Thời gian nộp hồ sơ và tổ chức thi Đợt thi Thời gian đăng ký Thời hạn nộp hồ sơ Ngày thi Môn thi Địa điểm thi Đợt 1 Từ 01/4/2023 đến 05/5/2023 Trước 17h00 ngày 06/5/2023 20-21/5/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh. Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19, Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. HCM Đợt 2 Từ 01/4/2023 đến 15/6/2023 Trước 17h00 ngày 16/6/2023 02-03/7/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh Lưu ý: - Hồ sơ ĐKDT nộp về sau ngày “Thời hạn nộp hồ sơ” là hồ sơ không hợp lệ , t hí sinh sẽ không có tên trong danh sách thi. Hồ sơ nộp qua bưu điện tính theo dấu bưu điện. - Thí sinh tra cứu lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh trước ngày thi ít nhất 5 ngày. - Lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh có thể được điều chỉnh cho phù hợp kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (nếu có). 4. Nội dung thi – thời gian thi - Môn Vẽ trang trí màu: thời gian thi 240 phút - Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Thí sinh chọn 1 trong 2 bài thi (Vẽ tĩnh vật, Vẽ đầu tượng) - thời gian thi 240 phút Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu mỹ thuật ( tại đây ) - Môn Năng khiếu TDTT: Bật xa tại chỗ (cm), Chạy 30m (giây), Lực bóp tay (kg). Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu thể dục thể thao ( tại đây ) - Đánh giá Năng lực tiếng Anh: đề thi được xây dựng theo Khung tham chiếu Ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) gồm 4 phần thi: + Kỹ năng Nghe và Đọc: bài thi Cambridge English Placement Test + Kỹ năng Nói và Viết: đề thi theo tiêu chuẩn quốc tế của khung CEFR. + Thí sinh tham khảo chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu và thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ) Thí sinh tham khảo đề án tổ chức thi tuyển sinh 2023 và chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu, thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ). 5. Tra cứu kết quả thi Thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp lúc đăng ký dự thi để tra cứu kết quả thi . Môn thi Đợt thi Ngày thi Ngày công bố kết quả thi Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 1 20-21/5/2023 10/6/2023 Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 2 02-03/7/2023 12/7/2023 Lưu ý: Các môn năng khiếu sẽ được chấm theo thang điểm 10. Trường không nhận phúc khảo bài thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. 6. Những vật dụng cần thiết được mang vào phòng thi 6.1. Môn Vẽ Trang trí màu - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Màu bột hoặc màu nước (Pentel, Đông A, Mango,…); - Keo dán dạng nước để pha với màu bột; - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình); - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép); - Cọ vẽ các loại (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ); - Thước eke, compa, gôm (tẩy), viết mực (viết bi); - Lon đựng nước để rửa cọ; - Giẻ lau; - Gọt bút chì. 6.2. Môn Vẽ Hình họa mỹ thuật - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Viết mực (viết bi); - Gôm (tẩy); - Que đo, dây dọi; - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Gọt bút chì. 6.3. Môn Năng khiếu Thể dục, thể thao: Thí sinh dự thi mặc trang phục thể thao, giày thể thao đế bằng. 6.4. Môn Năng lực tiếng Anh: Thí sinh dự thi mang viết mực (viết bi). 7. Các lưu ý về đăng ký thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh - Khi thí sinh đăng ký dự thi thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản để đăng nhập vào hệ thống (mặc định tên tài khoản là số Căn cước công dân; mật khẩu là ngày tháng năm sinh). Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để in phiếu đăng ký; kiểm tra các thông tin cá nhân, thông tin đăng ký; tra cứu lịch thi, điểm thi. - Thí sinh có thể đăng ký dự thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh ở cả 2 đợt. Trường sẽ dùng điểm cao nhất của các đợt thi để xét tuyển. - TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu từ các trường khác chuyển sang - Thí sinh đã thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại TDTU nhưng chưa nộp hồ sơ xét tuyển theo đúng thời gian quy định sẽ không có tên trong danh sách xét tuyển. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết đào tạo quốc tế theo PT2, PT4 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023 phải đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 10/07/2023. - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Quản lý thể dục thể thao (TDTT) bằng tổ hợp có môn năng khiếu sẽ được xét miễn thi và công nhận điểm môn Năng khiếu TDTT (Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày tham gia tuyển sinh), cụ thể như sau: + Miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT cho thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục", "hệ thống Bộ để đăng ký dự thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. - Sau khi đăng ký thành công, thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp, in phiếu ĐKDT và nộp về Trường Đại học Tôn Đức Thắng (gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp). - Hồ sơ ĐKDT của thí sinh được xem là hợp lệ khi trạng thái hồ sơ của thí sinh trên hệ thống được cập nhật “ Đã nhận được hồ sơ ”. 2.2. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm - Phiếu ĐKDT (in ra từ hệ thống đăng ký thi của TDTU sau khi đăng ký thành công; Trường THPT đang học hoặc xã/phường nơi cư trú ký tên, đóng dấu xác nhận); - 02 ảnh chân dung cỡ 3x4 cm (ảnh chụp trong vòng 6 tháng gần nhất); - 01 bản photo Căn cước công dân. - Biên lai nộp tiền (nếu thí sinh nộp tiền qua ngân hàng) 2.3. Chi phí đăng ký dự thi : 300.000 đồng/nhóm môn/đợt thi (thí sinh có thể nộp tiền qua ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại TDTU). Nhà trường không hoàn lại chi phí đăng ký dự thi. 2.4. Nơi nộp hồ sơ: Thí sinh gửi qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp hồ sơ, chi phí đăng ký dự thi tại Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh . 2.5. Thông tin chuyển khoản chi phí đăng ký dự thi - Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng - Số tài khoản: 007.100.097 . 3022 - Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM - Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2023_Mã hồ sơ 3. Thời gian nộp hồ sơ và tổ chức thi Đợt thi Thời gian đăng ký Thời hạn nộp hồ sơ Ngày thi Môn thi Địa điểm thi Đợt 1 Từ 01/4/2023 đến 05/5/2023 Trước 17h00 ngày 06/5/2023 20-21/5/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh. Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19, Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. HCM Đợt 2 Từ 01/4/2023 đến 15/6/2023 Trước 17h00 ngày 16/6/2023 02-03/7/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh Lưu ý: - Hồ sơ ĐKDT nộp về sau ngày “Thời hạn nộp hồ sơ” là hồ sơ không hợp lệ , t hí sinh sẽ không có tên trong danh sách thi. Hồ sơ nộp qua bưu điện tính theo dấu bưu điện. - Thí sinh tra cứu lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh trước ngày thi ít nhất 5 ngày. - Lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh có thể được điều chỉnh cho phù hợp kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (nếu có). 4. Nội dung thi – thời gian thi - Môn Vẽ trang trí màu: thời gian thi 240 phút - Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Thí sinh chọn 1 trong 2 bài thi (Vẽ tĩnh vật, Vẽ đầu tượng) - thời gian thi 240 phút Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu mỹ thuật ( tại đây ) - Môn Năng khiếu TDTT: Bật xa tại chỗ (cm), Chạy 30m (giây), Lực bóp tay (kg). Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu thể dục thể thao ( tại đây ) - Đánh giá Năng lực tiếng Anh: đề thi được xây dựng theo Khung tham chiếu Ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) gồm 4 phần thi: + Kỹ năng Nghe và Đọc: bài thi Cambridge English Placement Test + Kỹ năng Nói và Viết: đề thi theo tiêu chuẩn quốc tế của khung CEFR. + Thí sinh tham khảo chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu và thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ) Thí sinh tham khảo đề án tổ chức thi tuyển sinh 2023 và chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu, thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ). 5. Tra cứu kết quả thi Thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp lúc đăng ký dự thi để tra cứu kết quả thi . Môn thi Đợt thi Ngày thi Ngày công bố kết quả thi Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 1 20-21/5/2023 10/6/2023 Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 2 02-03/7/2023 12/7/2023 Lưu ý: Các môn năng khiếu sẽ được chấm theo thang điểm 10. Trường không nhận phúc khảo bài thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. 6. Những vật dụng cần thiết được mang vào phòng thi 6.1. Môn Vẽ Trang trí màu - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Màu bột hoặc màu nước (Pentel, Đông A, Mango,…); - Keo dán dạng nước để pha với màu bột; - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình); - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép); - Cọ vẽ các loại (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ); - Thước eke, compa, gôm (tẩy), viết mực (viết bi); - Lon đựng nước để rửa cọ; - Giẻ lau; - Gọt bút chì. 6.2. Môn Vẽ Hình họa mỹ thuật - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Viết mực (viết bi); - Gôm (tẩy); - Que đo, dây dọi; - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Gọt bút chì. 6.3. Môn Năng khiếu Thể dục, thể thao: Thí sinh dự thi mặc trang phục thể thao, giày thể thao đế bằng. 6.4. Môn Năng lực tiếng Anh: Thí sinh dự thi mang viết mực (viết bi). 7. Các lưu ý về đăng ký thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh - Khi thí sinh đăng ký dự thi thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản để đăng nhập vào hệ thống (mặc định tên tài khoản là số Căn cước công dân; mật khẩu là ngày tháng năm sinh). Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để in phiếu đăng ký; kiểm tra các thông tin cá nhân, thông tin đăng ký; tra cứu lịch thi, điểm thi. - Thí sinh có thể đăng ký dự thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh ở cả 2 đợt. Trường sẽ dùng điểm cao nhất của các đợt thi để xét tuyển. - TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu từ các trường khác chuyển sang - Thí sinh đã thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại TDTU nhưng chưa nộp hồ sơ xét tuyển theo đúng thời gian quy định sẽ không có tên trong danh sách xét tuyển. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết đào tạo quốc tế theo PT2, PT4 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023 phải đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 10/07/2023. - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Quản lý thể dục thể thao (TDTT) bằng tổ hợp có môn năng khiếu sẽ được xét miễn thi và công nhận điểm môn Năng khiếu TDTT (Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày tham gia tuyển sinh), cụ thể như sau: + Miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT cho thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao (TDTT) có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia. + Thí sinh phải nộp hồ sơ dự thi năng khiếu và hồ sơ minh chứng để Trường xét miễn thi và công nhận điểm. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển", "qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp). - Hồ sơ ĐKDT của thí sinh được xem là hợp lệ khi trạng thái hồ sơ của thí sinh trên hệ thống được cập nhật “ Đã nhận được hồ sơ ”. 2.2. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm - Phiếu ĐKDT (in ra từ hệ thống đăng ký thi của TDTU sau khi đăng ký thành công; Trường THPT đang học hoặc xã/phường nơi cư trú ký tên, đóng dấu xác nhận); - 02 ảnh chân dung cỡ 3x4 cm (ảnh chụp trong vòng 6 tháng gần nhất); - 01 bản photo Căn cước công dân. - Biên lai nộp tiền (nếu thí sinh nộp tiền qua ngân hàng) 2.3. Chi phí đăng ký dự thi : 300.000 đồng/nhóm môn/đợt thi (thí sinh có thể nộp tiền qua ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại TDTU). Nhà trường không hoàn lại chi phí đăng ký dự thi. 2.4. Nơi nộp hồ sơ: Thí sinh gửi qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp hồ sơ, chi phí đăng ký dự thi tại Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh . 2.5. Thông tin chuyển khoản chi phí đăng ký dự thi - Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng - Số tài khoản: 007.100.097 . 3022 - Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM - Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2023_Mã hồ sơ 3. Thời gian nộp hồ sơ và tổ chức thi Đợt thi Thời gian đăng ký Thời hạn nộp hồ sơ Ngày thi Môn thi Địa điểm thi Đợt 1 Từ 01/4/2023 đến 05/5/2023 Trước 17h00 ngày 06/5/2023 20-21/5/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh. Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19, Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. HCM Đợt 2 Từ 01/4/2023 đến 15/6/2023 Trước 17h00 ngày 16/6/2023 02-03/7/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh Lưu ý: - Hồ sơ ĐKDT nộp về sau ngày “Thời hạn nộp hồ sơ” là hồ sơ không hợp lệ , t hí sinh sẽ không có tên trong danh sách thi. Hồ sơ nộp qua bưu điện tính theo dấu bưu điện. - Thí sinh tra cứu lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh trước ngày thi ít nhất 5 ngày. - Lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh có thể được điều chỉnh cho phù hợp kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (nếu có). 4. Nội dung thi – thời gian thi - Môn Vẽ trang trí màu: thời gian thi 240 phút - Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Thí sinh chọn 1 trong 2 bài thi (Vẽ tĩnh vật, Vẽ đầu tượng) - thời gian thi 240 phút Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu mỹ thuật ( tại đây ) - Môn Năng khiếu TDTT: Bật xa tại chỗ (cm), Chạy 30m (giây), Lực bóp tay (kg). Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu thể dục thể thao ( tại đây ) - Đánh giá Năng lực tiếng Anh: đề thi được xây dựng theo Khung tham chiếu Ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) gồm 4 phần thi: + Kỹ năng Nghe và Đọc: bài thi Cambridge English Placement Test + Kỹ năng Nói và Viết: đề thi theo tiêu chuẩn quốc tế của khung CEFR. + Thí sinh tham khảo chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu và thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ) Thí sinh tham khảo đề án tổ chức thi tuyển sinh 2023 và chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu, thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ). 5. Tra cứu kết quả thi Thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp lúc đăng ký dự thi để tra cứu kết quả thi . Môn thi Đợt thi Ngày thi Ngày công bố kết quả thi Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 1 20-21/5/2023 10/6/2023 Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 2 02-03/7/2023 12/7/2023 Lưu ý: Các môn năng khiếu sẽ được chấm theo thang điểm 10. Trường không nhận phúc khảo bài thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. 6. Những vật dụng cần thiết được mang vào phòng thi 6.1. Môn Vẽ Trang trí màu - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Màu bột hoặc màu nước (Pentel, Đông A, Mango,…); - Keo dán dạng nước để pha với màu bột; - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình); - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép); - Cọ vẽ các loại (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ); - Thước eke, compa, gôm (tẩy), viết mực (viết bi); - Lon đựng nước để rửa cọ; - Giẻ lau; - Gọt bút chì. 6.2. Môn Vẽ Hình họa mỹ thuật - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Viết mực (viết bi); - Gôm (tẩy); - Que đo, dây dọi; - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Gọt bút chì. 6.3. Môn Năng khiếu Thể dục, thể thao: Thí sinh dự thi mặc trang phục thể thao, giày thể thao đế bằng. 6.4. Môn Năng lực tiếng Anh: Thí sinh dự thi mang viết mực (viết bi). 7. Các lưu ý về đăng ký thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh - Khi thí sinh đăng ký dự thi thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản để đăng nhập vào hệ thống (mặc định tên tài khoản là số Căn cước công dân; mật khẩu là ngày tháng năm sinh). Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để in phiếu đăng ký; kiểm tra các thông tin cá nhân, thông tin đăng ký; tra cứu lịch thi, điểm thi. - Thí sinh có thể đăng ký dự thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh ở cả 2 đợt. Trường sẽ dùng điểm cao nhất của các đợt thi để xét tuyển. - TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu từ các trường khác chuyển sang - Thí sinh đã thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại TDTU nhưng chưa nộp hồ sơ xét tuyển theo đúng thời gian quy định sẽ không có tên trong danh sách xét tuyển. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết đào tạo quốc tế theo PT2, PT4 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023 phải đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 10/07/2023. - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Quản lý thể dục thể thao (TDTT) bằng tổ hợp có môn năng khiếu sẽ được xét miễn thi và công nhận điểm môn Năng khiếu TDTT (Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày tham gia tuyển sinh), cụ thể như sau: + Miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT cho thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao (TDTT) có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia. + Thí sinh phải nộp hồ sơ dự thi năng khiếu và hồ sơ minh chứng để Trường xét miễn thi và công nhận điểm. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ", "gồm - Phiếu ĐKDT (in ra từ hệ thống đăng ký thi của TDTU sau khi đăng ký thành công; Trường THPT đang học hoặc xã/phường nơi cư trú ký tên, đóng dấu xác nhận); - 02 ảnh chân dung cỡ 3x4 cm (ảnh chụp trong vòng 6 tháng gần nhất); - 01 bản photo Căn cước công dân. - Biên lai nộp tiền (nếu thí sinh nộp tiền qua ngân hàng) 2.3. Chi phí đăng ký dự thi : 300.000 đồng/nhóm môn/đợt thi (thí sinh có thể nộp tiền qua ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại TDTU). Nhà trường không hoàn lại chi phí đăng ký dự thi. 2.4. Nơi nộp hồ sơ: Thí sinh gửi qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp hồ sơ, chi phí đăng ký dự thi tại Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh . 2.5. Thông tin chuyển khoản chi phí đăng ký dự thi - Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng - Số tài khoản: 007.100.097 . 3022 - Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM - Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2023_Mã hồ sơ 3. Thời gian nộp hồ sơ và tổ chức thi Đợt thi Thời gian đăng ký Thời hạn nộp hồ sơ Ngày thi Môn thi Địa điểm thi Đợt 1 Từ 01/4/2023 đến 05/5/2023 Trước 17h00 ngày 06/5/2023 20-21/5/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh. Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19, Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. HCM Đợt 2 Từ 01/4/2023 đến 15/6/2023 Trước 17h00 ngày 16/6/2023 02-03/7/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh Lưu ý: - Hồ sơ ĐKDT nộp về sau ngày “Thời hạn nộp hồ sơ” là hồ sơ không hợp lệ , t hí sinh sẽ không có tên trong danh sách thi. Hồ sơ nộp qua bưu điện tính theo dấu bưu điện. - Thí sinh tra cứu lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh trước ngày thi ít nhất 5 ngày. - Lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh có thể được điều chỉnh cho phù hợp kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (nếu có). 4. Nội dung thi – thời gian thi - Môn Vẽ trang trí màu: thời gian thi 240 phút - Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Thí sinh chọn 1 trong 2 bài thi (Vẽ tĩnh vật, Vẽ đầu tượng) - thời gian thi 240 phút Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu mỹ thuật ( tại đây ) - Môn Năng khiếu TDTT: Bật xa tại chỗ (cm), Chạy 30m (giây), Lực bóp tay (kg). Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu thể dục thể thao ( tại đây ) - Đánh giá Năng lực tiếng Anh: đề thi được xây dựng theo Khung tham chiếu Ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) gồm 4 phần thi: + Kỹ năng Nghe và Đọc: bài thi Cambridge English Placement Test + Kỹ năng Nói và Viết: đề thi theo tiêu chuẩn quốc tế của khung CEFR. + Thí sinh tham khảo chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu và thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ) Thí sinh tham khảo đề án tổ chức thi tuyển sinh 2023 và chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu, thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ). 5. Tra cứu kết quả thi Thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp lúc đăng ký dự thi để tra cứu kết quả thi . Môn thi Đợt thi Ngày thi Ngày công bố kết quả thi Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 1 20-21/5/2023 10/6/2023 Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 2 02-03/7/2023 12/7/2023 Lưu ý: Các môn năng khiếu sẽ được chấm theo thang điểm 10. Trường không nhận phúc khảo bài thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. 6. Những vật dụng cần thiết được mang vào phòng thi 6.1. Môn Vẽ Trang trí màu - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Màu bột hoặc màu nước (Pentel, Đông A, Mango,…); - Keo dán dạng nước để pha với màu bột; - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình); - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép); - Cọ vẽ các loại (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ); - Thước eke, compa, gôm (tẩy), viết mực (viết bi); - Lon đựng nước để rửa cọ; - Giẻ lau; - Gọt bút chì. 6.2. Môn Vẽ Hình họa mỹ thuật - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Viết mực (viết bi); - Gôm (tẩy); - Que đo, dây dọi; - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Gọt bút chì. 6.3. Môn Năng khiếu Thể dục, thể thao: Thí sinh dự thi mặc trang phục thể thao, giày thể thao đế bằng. 6.4. Môn Năng lực tiếng Anh: Thí sinh dự thi mang viết mực (viết bi). 7. Các lưu ý về đăng ký thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh - Khi thí sinh đăng ký dự thi thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản để đăng nhập vào hệ thống (mặc định tên tài khoản là số Căn cước công dân; mật khẩu là ngày tháng năm sinh). Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để in phiếu đăng ký; kiểm tra các thông tin cá nhân, thông tin đăng ký; tra cứu lịch thi, điểm thi. - Thí sinh có thể đăng ký dự thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh ở cả 2 đợt. Trường sẽ dùng điểm cao nhất của các đợt thi để xét tuyển. - TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu từ các trường khác chuyển sang - Thí sinh đã thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại TDTU nhưng chưa nộp hồ sơ xét tuyển theo đúng thời gian quy định sẽ không có tên trong danh sách xét tuyển. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết đào tạo quốc tế theo PT2, PT4 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023 phải đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 10/07/2023. - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Quản lý thể dục thể thao (TDTT) bằng tổ hợp có môn năng khiếu sẽ được xét miễn thi và công nhận điểm môn Năng khiếu TDTT (Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày tham gia tuyển sinh), cụ thể như sau: + Miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT cho thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao (TDTT) có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia. + Thí sinh phải nộp hồ sơ dự thi năng khiếu và hồ sơ minh chứng để Trường xét miễn thi và công nhận điểm. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline :", "tháng gần nhất); - 01 bản photo Căn cước công dân. - Biên lai nộp tiền (nếu thí sinh nộp tiền qua ngân hàng) 2.3. Chi phí đăng ký dự thi : 300.000 đồng/nhóm môn/đợt thi (thí sinh có thể nộp tiền qua ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại TDTU). Nhà trường không hoàn lại chi phí đăng ký dự thi. 2.4. Nơi nộp hồ sơ: Thí sinh gửi qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp hồ sơ, chi phí đăng ký dự thi tại Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh . 2.5. Thông tin chuyển khoản chi phí đăng ký dự thi - Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng - Số tài khoản: 007.100.097 . 3022 - Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM - Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2023_Mã hồ sơ 3. Thời gian nộp hồ sơ và tổ chức thi Đợt thi Thời gian đăng ký Thời hạn nộp hồ sơ Ngày thi Môn thi Địa điểm thi Đợt 1 Từ 01/4/2023 đến 05/5/2023 Trước 17h00 ngày 06/5/2023 20-21/5/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh. Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19, Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. HCM Đợt 2 Từ 01/4/2023 đến 15/6/2023 Trước 17h00 ngày 16/6/2023 02-03/7/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh Lưu ý: - Hồ sơ ĐKDT nộp về sau ngày “Thời hạn nộp hồ sơ” là hồ sơ không hợp lệ , t hí sinh sẽ không có tên trong danh sách thi. Hồ sơ nộp qua bưu điện tính theo dấu bưu điện. - Thí sinh tra cứu lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh trước ngày thi ít nhất 5 ngày. - Lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh có thể được điều chỉnh cho phù hợp kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (nếu có). 4. Nội dung thi – thời gian thi - Môn Vẽ trang trí màu: thời gian thi 240 phút - Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Thí sinh chọn 1 trong 2 bài thi (Vẽ tĩnh vật, Vẽ đầu tượng) - thời gian thi 240 phút Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu mỹ thuật ( tại đây ) - Môn Năng khiếu TDTT: Bật xa tại chỗ (cm), Chạy 30m (giây), Lực bóp tay (kg). Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu thể dục thể thao ( tại đây ) - Đánh giá Năng lực tiếng Anh: đề thi được xây dựng theo Khung tham chiếu Ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) gồm 4 phần thi: + Kỹ năng Nghe và Đọc: bài thi Cambridge English Placement Test + Kỹ năng Nói và Viết: đề thi theo tiêu chuẩn quốc tế của khung CEFR. + Thí sinh tham khảo chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu và thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ) Thí sinh tham khảo đề án tổ chức thi tuyển sinh 2023 và chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu, thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ). 5. Tra cứu kết quả thi Thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp lúc đăng ký dự thi để tra cứu kết quả thi . Môn thi Đợt thi Ngày thi Ngày công bố kết quả thi Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 1 20-21/5/2023 10/6/2023 Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 2 02-03/7/2023 12/7/2023 Lưu ý: Các môn năng khiếu sẽ được chấm theo thang điểm 10. Trường không nhận phúc khảo bài thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. 6. Những vật dụng cần thiết được mang vào phòng thi 6.1. Môn Vẽ Trang trí màu - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Màu bột hoặc màu nước (Pentel, Đông A, Mango,…); - Keo dán dạng nước để pha với màu bột; - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình); - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép); - Cọ vẽ các loại (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ); - Thước eke, compa, gôm (tẩy), viết mực (viết bi); - Lon đựng nước để rửa cọ; - Giẻ lau; - Gọt bút chì. 6.2. Môn Vẽ Hình họa mỹ thuật - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Viết mực (viết bi); - Gôm (tẩy); - Que đo, dây dọi; - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Gọt bút chì. 6.3. Môn Năng khiếu Thể dục, thể thao: Thí sinh dự thi mặc trang phục thể thao, giày thể thao đế bằng. 6.4. Môn Năng lực tiếng Anh: Thí sinh dự thi mang viết mực (viết bi). 7. Các lưu ý về đăng ký thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh - Khi thí sinh đăng ký dự thi thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản để đăng nhập vào hệ thống (mặc định tên tài khoản là số Căn cước công dân; mật khẩu là ngày tháng năm sinh). Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để in phiếu đăng ký; kiểm tra các thông tin cá nhân, thông tin đăng ký; tra cứu lịch thi, điểm thi. - Thí sinh có thể đăng ký dự thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh ở cả 2 đợt. Trường sẽ dùng điểm cao nhất của các đợt thi để xét tuyển. - TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu từ các trường khác chuyển sang - Thí sinh đã thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại TDTU nhưng chưa nộp hồ sơ xét tuyển theo đúng thời gian quy định sẽ không có tên trong danh sách xét tuyển. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết đào tạo quốc tế theo PT2, PT4 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023 phải đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 10/07/2023. - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Quản lý thể dục thể thao (TDTT) bằng tổ hợp có môn năng khiếu sẽ được xét miễn thi và công nhận điểm môn Năng khiếu TDTT (Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày tham gia tuyển sinh), cụ thể như sau: + Miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT cho thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao (TDTT) có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia. + Thí sinh phải nộp hồ sơ dự thi năng khiếu và hồ sơ minh chứng để Trường xét miễn thi và công nhận điểm. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ ", "trực tiếp tại TDTU). Nhà trường không hoàn lại chi phí đăng ký dự thi. 2.4. Nơi nộp hồ sơ: Thí sinh gửi qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) hoặc nộp trực tiếp hồ sơ, chi phí đăng ký dự thi tại Phòng Đại học (A0005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh . 2.5. Thông tin chuyển khoản chi phí đăng ký dự thi - Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng - Số tài khoản: 007.100.097 . 3022 - Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM - Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2023_Mã hồ sơ 3. Thời gian nộp hồ sơ và tổ chức thi Đợt thi Thời gian đăng ký Thời hạn nộp hồ sơ Ngày thi Môn thi Địa điểm thi Đợt 1 Từ 01/4/2023 đến 05/5/2023 Trước 17h00 ngày 06/5/2023 20-21/5/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh. Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19, Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. HCM Đợt 2 Từ 01/4/2023 đến 15/6/2023 Trước 17h00 ngày 16/6/2023 02-03/7/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh Lưu ý: - Hồ sơ ĐKDT nộp về sau ngày “Thời hạn nộp hồ sơ” là hồ sơ không hợp lệ , t hí sinh sẽ không có tên trong danh sách thi. Hồ sơ nộp qua bưu điện tính theo dấu bưu điện. - Thí sinh tra cứu lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh trước ngày thi ít nhất 5 ngày. - Lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh có thể được điều chỉnh cho phù hợp kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (nếu có). 4. Nội dung thi – thời gian thi - Môn Vẽ trang trí màu: thời gian thi 240 phút - Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Thí sinh chọn 1 trong 2 bài thi (Vẽ tĩnh vật, Vẽ đầu tượng) - thời gian thi 240 phút Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu mỹ thuật ( tại đây ) - Môn Năng khiếu TDTT: Bật xa tại chỗ (cm), Chạy 30m (giây), Lực bóp tay (kg). Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu thể dục thể thao ( tại đây ) - Đánh giá Năng lực tiếng Anh: đề thi được xây dựng theo Khung tham chiếu Ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) gồm 4 phần thi: + Kỹ năng Nghe và Đọc: bài thi Cambridge English Placement Test + Kỹ năng Nói và Viết: đề thi theo tiêu chuẩn quốc tế của khung CEFR. + Thí sinh tham khảo chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu và thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ) Thí sinh tham khảo đề án tổ chức thi tuyển sinh 2023 và chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu, thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ). 5. Tra cứu kết quả thi Thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp lúc đăng ký dự thi để tra cứu kết quả thi . Môn thi Đợt thi Ngày thi Ngày công bố kết quả thi Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 1 20-21/5/2023 10/6/2023 Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 2 02-03/7/2023 12/7/2023 Lưu ý: Các môn năng khiếu sẽ được chấm theo thang điểm 10. Trường không nhận phúc khảo bài thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. 6. Những vật dụng cần thiết được mang vào phòng thi 6.1. Môn Vẽ Trang trí màu - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Màu bột hoặc màu nước (Pentel, Đông A, Mango,…); - Keo dán dạng nước để pha với màu bột; - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình); - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép); - Cọ vẽ các loại (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ); - Thước eke, compa, gôm (tẩy), viết mực (viết bi); - Lon đựng nước để rửa cọ; - Giẻ lau; - Gọt bút chì. 6.2. Môn Vẽ Hình họa mỹ thuật - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Viết mực (viết bi); - Gôm (tẩy); - Que đo, dây dọi; - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Gọt bút chì. 6.3. Môn Năng khiếu Thể dục, thể thao: Thí sinh dự thi mặc trang phục thể thao, giày thể thao đế bằng. 6.4. Môn Năng lực tiếng Anh: Thí sinh dự thi mang viết mực (viết bi). 7. Các lưu ý về đăng ký thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh - Khi thí sinh đăng ký dự thi thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản để đăng nhập vào hệ thống (mặc định tên tài khoản là số Căn cước công dân; mật khẩu là ngày tháng năm sinh). Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để in phiếu đăng ký; kiểm tra các thông tin cá nhân, thông tin đăng ký; tra cứu lịch thi, điểm thi. - Thí sinh có thể đăng ký dự thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh ở cả 2 đợt. Trường sẽ dùng điểm cao nhất của các đợt thi để xét tuyển. - TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu từ các trường khác chuyển sang - Thí sinh đã thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại TDTU nhưng chưa nộp hồ sơ xét tuyển theo đúng thời gian quy định sẽ không có tên trong danh sách xét tuyển. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết đào tạo quốc tế theo PT2, PT4 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023 phải đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 10/07/2023. - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Quản lý thể dục thể thao (TDTT) bằng tổ hợp có môn năng khiếu sẽ được xét miễn thi và công nhận điểm môn Năng khiếu TDTT (Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày tham gia tuyển sinh), cụ thể như sau: + Miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT cho thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao (TDTT) có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia. + Thí sinh phải nộp hồ sơ dự thi năng khiếu và hồ sơ minh chứng để Trường xét miễn thi và công nhận điểm. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn ", "học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh . 2.5. Thông tin chuyển khoản chi phí đăng ký dự thi - Tên tài khoản: Trường Đại học Tôn Đức Thắng - Số tài khoản: 007.100.097 . 3022 - Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Chi nhánh TP. HCM - Nội dung nộp tiền: Thu hộ chi phí TS2023_Mã hồ sơ 3. Thời gian nộp hồ sơ và tổ chức thi Đợt thi Thời gian đăng ký Thời hạn nộp hồ sơ Ngày thi Môn thi Địa điểm thi Đợt 1 Từ 01/4/2023 đến 05/5/2023 Trước 17h00 ngày 06/5/2023 20-21/5/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh. Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19, Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. HCM Đợt 2 Từ 01/4/2023 đến 15/6/2023 Trước 17h00 ngày 16/6/2023 02-03/7/2023 - Năng khiếu, - Năng lực tiếng Anh Lưu ý: - Hồ sơ ĐKDT nộp về sau ngày “Thời hạn nộp hồ sơ” là hồ sơ không hợp lệ , t hí sinh sẽ không có tên trong danh sách thi. Hồ sơ nộp qua bưu điện tính theo dấu bưu điện. - Thí sinh tra cứu lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh trước ngày thi ít nhất 5 ngày. - Lịch thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh có thể được điều chỉnh cho phù hợp kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (nếu có). 4. Nội dung thi – thời gian thi - Môn Vẽ trang trí màu: thời gian thi 240 phút - Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Thí sinh chọn 1 trong 2 bài thi (Vẽ tĩnh vật, Vẽ đầu tượng) - thời gian thi 240 phút Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu mỹ thuật ( tại đây ) - Môn Năng khiếu TDTT: Bật xa tại chỗ (cm), Chạy 30m (giây), Lực bóp tay (kg). Thí sinh tham khảo chi tiết về giới thiệu bài thi năng khiếu thể dục thể thao ( tại đây ) - Đánh giá Năng lực tiếng Anh: đề thi được xây dựng theo Khung tham chiếu Ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) gồm 4 phần thi: + Kỹ năng Nghe và Đọc: bài thi Cambridge English Placement Test + Kỹ năng Nói và Viết: đề thi theo tiêu chuẩn quốc tế của khung CEFR. + Thí sinh tham khảo chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu và thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ) Thí sinh tham khảo đề án tổ chức thi tuyển sinh 2023 và chi tiết về Giới thiệu môn thi năng khiếu, thi năng lực tiếng Anh ( tại đây ). 5. Tra cứu kết quả thi Thí sinh đăng nhập vào hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn bằng tài khoản được cấp lúc đăng ký dự thi để tra cứu kết quả thi . Môn thi Đợt thi Ngày thi Ngày công bố kết quả thi Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 1 20-21/5/2023 10/6/2023 Năng khiếu, Năng lực tiếng Anh Đợt 2 02-03/7/2023 12/7/2023 Lưu ý: Các môn năng khiếu sẽ được chấm theo thang điểm 10. Trường không nhận phúc khảo bài thi các môn năng khiếu, năng lực tiếng Anh. 6. Những vật dụng cần thiết được mang vào phòng thi 6.1. Môn Vẽ Trang trí màu - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Màu bột hoặc màu nước (Pentel, Đông A, Mango,…); - Keo dán dạng nước để pha với màu bột; - Giấy can mờ hoặc giấy than (không có hình); - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Bảng pha màu (bằng nhựa hoặc gỗ ván ép); - Cọ vẽ các loại (ít nhất 3 cái lớn, trung, nhỏ); - Thước eke, compa, gôm (tẩy), viết mực (viết bi); - Lon đựng nước để rửa cọ; - Giẻ lau; - Gọt bút chì. 6.2. Môn Vẽ Hình họa mỹ thuật - Bảng vẽ (khổ giấy A3); - Bút chì mềm (2B,3B,4B,5B,6B), thí sinh được chọn loại bút chì mềm phù hợp; - Viết mực (viết bi); - Gôm (tẩy); - Que đo, dây dọi; - Băng keo giấy, kẹp bướm (không sử dụng băng keo 2 mặt); - Gọt bút chì. 6.3. Môn Năng khiếu Thể dục, thể thao: Thí sinh dự thi mặc trang phục thể thao, giày thể thao đế bằng. 6.4. Môn Năng lực tiếng Anh: Thí sinh dự thi mang viết mực (viết bi). 7. Các lưu ý về đăng ký thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh - Khi thí sinh đăng ký dự thi thành công, thí sinh được cấp 01 tài khoản để đăng nhập vào hệ thống (mặc định tên tài khoản là số Căn cước công dân; mật khẩu là ngày tháng năm sinh). Thí sinh dùng tài khoản được cấp đăng nhập vào hệ thống: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để in phiếu đăng ký; kiểm tra các thông tin cá nhân, thông tin đăng ký; tra cứu lịch thi, điểm thi. - Thí sinh có thể đăng ký dự thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh ở cả 2 đợt. Trường sẽ dùng điểm cao nhất của các đợt thi để xét tuyển. - TDTU không sử dụng kết quả thi năng khiếu từ các trường khác chuyển sang - Thí sinh đã thi năng khiếu, năng lực tiếng Anh tại TDTU nhưng chưa nộp hồ sơ xét tuyển theo đúng thời gian quy định sẽ không có tên trong danh sách xét tuyển. - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết đào tạo quốc tế theo PT2, PT4 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn thời hạn đến ngày 01/10/2023 phải đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn . Sau khi đăng ký thành công, Thí sinh đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp và in phiếu rồi nộp về TDTU kèm theo bản photo chứng chỉ trước 17h00 ngày 10/07/2023. - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Quản lý thể dục thể thao (TDTT) bằng tổ hợp có môn năng khiếu sẽ được xét miễn thi và công nhận điểm môn Năng khiếu TDTT (Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày tham gia tuyển sinh), cụ thể như sau: + Miễn thi và công nhận điểm 10 môn Năng khiếu TDTT cho thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao (TDTT) có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia. + Thí sinh phải nộp hồ sơ dự thi năng khiếu và hồ sơ minh chứng để Trường xét miễn thi và công nhận điểm. Thông báo mới Thông báo đăng ký xét tuyển phương thức 4 năm 2024 Thông báo tổ chức thi môn năng khiếu năm 2024 Thông báo đăng ký xét tuyển Phương thức 1 và 3 năm 2024 Tuyển sinh Đại học 2024 Phương thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển Đăng ký thi năng khiếu Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Công tác xã hội | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Công tác xã hội Công tác xã hội Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Công tác xã hội là ngành khoa học vận dụng những lý thuyết của công tác xã hội, khoa học xã hội, khoa học nhân văn và kiến thức bản địa nhằm thúc đẩy sự tiến bộ và phát triển xã hội, giúp con người tự giải quyết vấn đề của chính mình nhờ vào các nguyên tắc công bằng xã hội, quyền con người, tinh thần trách nhiệm chung và tôn trọng sự đa dạng bản sắc văn hoá dân tộc. Người học tốt nghiệp ngành Công tác xã hội sẽ có khả năng làm việc tại các tổ chức xã hội Việt Nam và quốc tế; các cơ quan quản lý nhà nước về mặt xã hội như phòng, sở Lao động – xã hội; các tổ chức chính trị - xã hội như Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ. Cử nhân công tác xã hội có thể làm chuyên viên cao cấp trong các trường học, bệnh viện, bộ phận trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, tham vấn và tư vấn ban đầu về tâm lý và sức khỏe cộng đồng. Tốt nghiệp công tác xã hội còn là nền tảng để người học tiếp tục học tập, giảng dạy và nghiên cứu tại các trường đại học, học viện hoặc có thể tự thành lập và điều hành các doanh nghiệp xã hội, tổ chức phi chính phủ, cơ sở trợ giúp xã hội. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Công tác xã hội tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Học phí thấp 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Công tác xã hội Tiêu chuẩn Công tác xã hội - Mã ngành: 7760101 Sinh viên được trang bị những kiến thức cơ bản về tâm lý, hành vi con người và môi trường xã hội, cách thức làm việc hiệu quả với những người gặp vấn đề khó khăn trong xã hội. Bên cạnh đó, sinh viên còn được trang bị các kỹ năng để thấu hiểu hành vi của con người; phân tích và xác định nhu cầu của con người; vận động và thu hút nguồn lực xã hội; xây dựng và quản lý dự án phát triển cộng đồng; làm việc hiệu quả trong môi trường đa dạng về dân tộc, văn hóa, … Đặc biệt, chương trình đào tạo ngành công tác xã hội có số giờ thực tế, thực hành và tập sự thuộc nhóm các trường đào tạo công tác xã hội tại Việt Nam cao nhất trong nước, với hơn 600 giờ học tại cơ quan, tổ chức xã hội và doanh nghiệp. Sinh viên được tham gia học phần thực tế nghề nghiệp ngay từ những năm học đầu tiên và thực hành kỹ năng nghề nghiệp liên tục ở các năm học tiếp theo để nâng cao năng lực chuyên môn; vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn để nghiên cứu, phân tích và đề xuất các giải pháp đảm bảo lợi ích cho cộng đồng. Bên cạnh các môn học lý thuyết, sinh viên còn được tham gia các buổi chia sẻ chuyên đề đến từ chuyên gia đến từ các tổ chức, doanh nghiệp uy tín. Với phương châm “đem thực tiễn đến giảng đường, đem lý thuyết ra thực địa”, Nhà trường đã ký kết hợp tác với nhiều trung tâm công tác xã hội, cơ sở xã hội, các cơ quan, tổ chức thuộc Đoàn thể Nhà nước, doanh nghiệp trong lĩnh vực xã hội - tâm lý để tạo cơ hội cho sinh viên sớm tiếp cận và nâng cao tay nghề thông qua hình thức tham quan, kiến tập và nghiên cứu các vấn đề thực tế ngay tại nơi làm việc. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Văn*2, Anh, Sử KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A01; C00; C01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 28.5 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Công tác xã hội Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực Xã hội học Quan hệ lao động Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/nganh-hoc/cong-tac-xa-hoi
ebe6a142-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
1
[ "Công tác xã hội | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Công tác xã hội Công tác xã hội Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Công tác xã hội là ngành khoa học vận dụng những lý thuyết của công tác xã hội, khoa học xã hội, khoa học nhân văn và kiến thức bản địa nhằm thúc đẩy sự tiến bộ và phát triển xã hội, giúp con người tự giải quyết vấn đề của chính mình nhờ vào các nguyên tắc công bằng xã hội, quyền con người, tinh thần trách nhiệm chung và tôn trọng sự đa dạng bản sắc văn hoá dân tộc. Người học tốt nghiệp ngành Công tác xã hội sẽ có khả năng làm việc tại các tổ chức xã hội Việt Nam và quốc tế; các cơ quan quản lý nhà nước về mặt xã hội như phòng, sở Lao động – xã hội; các tổ chức chính trị - xã hội như Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ. Cử nhân công tác xã hội có thể làm chuyên viên cao cấp trong các trường học, bệnh viện, bộ phận trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, tham vấn và tư vấn ban đầu về tâm lý và sức khỏe cộng đồng. Tốt nghiệp công tác xã hội còn là nền tảng để người học tiếp tục học tập, giảng dạy và nghiên cứu tại các trường đại học, học viện hoặc có thể tự thành lập và điều hành các doanh nghiệp xã hội, tổ chức phi chính phủ, cơ sở trợ giúp xã hội. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Công tác xã hội tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Học phí thấp 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Công tác xã hội Tiêu chuẩn Công tác xã hội - Mã ngành: 7760101 Sinh viên được trang bị những kiến thức cơ bản về tâm lý, hành vi con người và môi trường xã hội, cách thức làm việc hiệu quả với những người gặp vấn đề khó khăn trong xã hội. Bên cạnh đó, sinh viên còn được trang bị các kỹ năng để thấu hiểu hành vi của con người; phân tích và xác định nhu cầu của con người; vận động và thu hút nguồn lực xã hội; xây dựng và quản lý dự án phát triển cộng đồng; làm việc hiệu quả trong môi trường đa dạng về dân tộc, văn hóa, … Đặc biệt, chương trình đào tạo ngành công tác xã hội có số giờ thực tế, thực hành và tập sự thuộc nhóm các trường đào tạo công tác xã hội tại Việt Nam cao nhất trong nước, với hơn 600 giờ học tại cơ quan, tổ chức xã hội và doanh nghiệp. Sinh viên được tham gia học phần thực tế nghề nghiệp ngay từ những năm học đầu tiên và thực hành kỹ năng nghề nghiệp liên tục ở các năm học tiếp theo để nâng cao năng lực chuyên môn; vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn để nghiên cứu, phân tích và đề xuất các giải pháp đảm bảo lợi ích cho cộng đồng. Bên cạnh các môn học lý thuyết, sinh viên còn được tham gia các buổi chia sẻ chuyên đề đến từ chuyên gia đến từ các tổ chức, doanh nghiệp uy tín. Với phương châm “đem thực tiễn đến giảng đường, đem lý thuyết ra thực địa”, Nhà trường đã ký kết hợp tác với nhiều trung tâm công tác xã hội, cơ sở xã hội, các cơ quan, tổ chức thuộc Đoàn thể Nhà nước, doanh nghiệp trong lĩnh vực xã hội - tâm lý để tạo cơ hội cho sinh viên sớm tiếp cận và nâng cao tay nghề thông qua hình thức tham quan, kiến tập và nghiên cứu các vấn đề thực tế ngay tại nơi làm việc. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Văn*2, Anh, Sử KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A01; C00; C01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 28.5 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Công tác xã hội Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực Xã hội học Quan hệ lao động Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]
Marketing | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Marketing Marketing Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Trong bối cảnh hiện nay, Marketing đã không còn quá xa lạ với mọi người và có tầm quan trọng đặc biệt đối với các doanh nghiệp, xã hội đang phát triển và hội nhập quốc tế như Việt Nam. Đây cũng được xem là một trong số những ngành “hot”; thu hút sự quan tâm đông đảo của học sinh, sinh viên trên cả nước. Cử nhân marketing sau khi ra trường có thể tự tin ứng tuyển vào các vị trí như chuyên viên tại các công ty hoạt động trong lĩnh vực Marketing; chuyên viên nghiên cứu thị trường, tổ chức sự kiện; chuyên viên chăm sóc khách hàng; chuyên viên truyền thông và quan hệ công chúng; chuyên viên phát triển nội dung; chuyên viên phát triển và quản trị thương hiệu. Ngoài ra, cử nhân Marketing còn có thể tham gia giảng dạy, nghiên cứu về lĩnh vực tiếp thị và quảng cáo hoặc tiếp tục nghiên cứu và học tập các bậc học cao hơn ở các chương trình sau đại học. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Marketing tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Chương trình học mang tính ứng dụng cao 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Marketing Tiêu chuẩn Chất lượng cao Đại học bằng tiếng Anh Liên kết quốc tế-K7340101 Liên kết quốc tế-K7340101L Liên kết quốc tế-K7340101E Marketing - Mã ngành: 7340115 Sinh viên được trang bị hệ thống kiến thức nền tảng về Marketing hiện đại; cung cấp nhiều kiến thức về tiếp thị kỹ thuật số, nghiên cứu thị trường, hành vi khách hàng, quản lý bán hàng, truyền thông tích hợp quảng cáo và tổ chức sự kiện, xây dựng và phát triển các mối quan hệ khách hàng, tiếp thị quốc tế, tiếp thị xã hội, quản lý sản phẩm và bán hàng chuyên nghiệp, … Với mục tiêu đào tạo sinh viên trở thành một Marketer toàn diện về cả năng lực chuyên môn lẫn kỹ năng nghề nghiệp, chương trình học được nghiên cứu và xây dựng theo hướng kết hợp hài hoà giữa lý thuyết và thực tiễn thông qua các bài giảng trên lớp và kinh nghiệm thực tế từ các đợt thực tập, kiến tập tại doanh nghiệp, các buổi hội thảo chuyên ngành hiện đại. Sinh viên còn có cơ hội học hỏi, thực hiện dự án thực tế thông qua các bài tập mô phỏng, vận dụng kiến thức để phân tích, tổng hợp thông tin và đưa ra giải pháp nhằm giải quyết tình huống cụ thể. Trong một số môn học chuyên sâu, các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực Marketing sẽ cùng với giảng viên của trường trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn sinh viên thực hiện các dự án thực tế ngay tại doanh nghiệp, đồng thời tham gia vào các buổi chia sẻ và định hướng nghề nghiệp với vai trò là các diễn giả, giúp sinh viên chủ động hoạch định con đường nghề nghiệp cho tương lai. Tính ứng dụng của các học phần được thiết kế theo hướng tăng dần từ cấp độ kiến thức cơ bản cho đến cấp độ sinh viên có khả năng tự tiếp nhận tình huống, phân tích mục tiêu và đối tượng khách hàng, lên ý tưởng triển khai một dự án tiếp thị hoàn chỉnh. Bên cạnh đó, sinh viên ngành Marketing được hỗ trợ dự thi các chứng chỉ nghề quốc tế để phục vụ cho mục đích công việc. Sinh viên tốt nghiệp ngành Marketing tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng được cung cấp đầy đủ kiến thức và kỹ năng chuyên môn để tham gia vào gần như tất cả các khía cạnh của hoạt động kinh doanh, bắt đầu bằng việc xác định sứ mệnh của công ty, đánh giá mong muốn và nhu cầu của người tiêu dùng, xây dựng chiến lược, thiết kế sản phẩm và dịch vụ, thực hiện các chương trình khuyến mãi và giám sát sự hài lòng của người tiêu dùng với sản phẩm của công ty. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 34.45 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Marketing - Mã ngành: F7340115 Chương trình Cử nhân Marketing cung cấp các kiến thức nền tảng về Marketing và các kỹ năng chuyên môn cần thiết để vận dụng linh hoạt, sáng tạo vào một hoạt động Marketing online và offline tại các tổ chức và doanh nghiệp. Sinh viên sẽ có được kinh nghiệm thực tiễn thông qua các đợt thực tập tại doanh nghiệp, các đề án và các buổi hội thảo chuyên ngành đồng thời thực hành nghề nghiệp tại Trường thông qua các câu lạc bộ và hoạt động truyền thông, PR của Nhà trường. Chương trình có sự kết hợp giữa giảng viên lý thuyết và giảng viên tại doanh nghiệp, chương trình thực tập tại doanh nghiệp sớm từ năm thứ 2. Chương trình học được tích hợp các nội dung thiên về tính ứng dụng và chứng chỉ quốc tế Sales và Marketing. Đặc biệt, sinh viên được tiếp xúc và định hướng làm việc tại các tập đoàn đa quốc gia, tập đoàn hàng đầu Việt Nam. Kỹ năng tiếng Anh tương đương với chứng chỉ IELTS 5.5; Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 32.65 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 62 đến 64 triệu đồng/năm Marketing - Mã ngành: FA7340115 Chương trình Cử nhân ngành Marketing (chương trình đại học bằng tiếng Anh) được tham khảo từ các trường đại học TOP 100 thế giới (theo THE). Chương trình đại học bằng tiếng Anh của Khoa Quản trị Kinh doanh là một chương trình đào tạo với các ưu điểm về giáo trình – giảng dạy, quy mô lớp học, đội ngũ giảng viên và cả sự trải nghiệm thực tế. Sinh viên được tiếp xúc và đinh hướng làm việc tại các công ty tư vấn, agency, nghiên cứu thị trường hàng đầu thế giới như các công ty hàng đầu thế giới như: PricewaterhouseCoopers (PwC), Deloitte (Deloitte), Ernst and Young (EY), KPMG, BCG, Mc Kinsey, Nielsen, Kantar, Ogilvy and Mather... Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; A01; E04; E06 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31.5 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 83 đến 84 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Đại học kinh tế Praha, Cộng hòa Séc - Mã ngành: K 7340101 Tìm hiểu về Đại học kinh tế Praha Website Đại học kinh tế Praha Khám phá Đại học kinh tế Praha Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (song bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (2 năm đầu học tại TDTU, 2 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 28 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 78 đến 79 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa, Đài Loan - Mã ngành: K 7340101L Tìm hiểu về Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Website Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Khám phá Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (đơn bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (3 năm đầu học tại TDTU, 1 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 82 đến 83 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Trường Kinh doanh Emlyon, Pháp - Mã ngành: K 7340101E Tìm hiểu về Trường Kinh doanh Emlyon Website Trường Kinh doanh Emlyon Khám phá Trường Kinh doanh Emlyon Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (đơn bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (2 năm đầu học tại TDTU, 2 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 82 đến 83 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Marketing Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Kinh doanh quốc tế Thiết kế đồ họa Nhà hàng - Khách sạn Du lịch và Lữ hành Du lịch và Quản lý du lịch Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University
https://admission.tdtu.edu.vn/dai-hoc/nganh-hoc/marketing
ebe7612c-13cc-11ef-b548-0242ac1c000c
15
[ "Marketing | Tuyển sinh Nhảy đến nội dung x Tuyển sinh English Main navigation Đại học Sau đại học Tư vấn Open Day 2024 Giảng viên/Viên chức Sinh viên Cựu sinh viên Marketing Marketing Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Trong bối cảnh hiện nay, Marketing đã không còn quá xa lạ với mọi người và có tầm quan trọng đặc biệt đối với các doanh nghiệp, xã hội đang phát triển và hội nhập quốc tế như Việt Nam. Đây cũng được xem là một trong số những ngành “hot”; thu hút sự quan tâm đông đảo của học sinh, sinh viên trên cả nước. Cử nhân marketing sau khi ra trường có thể tự tin ứng tuyển vào các vị trí như chuyên viên tại các công ty hoạt động trong lĩnh vực Marketing; chuyên viên nghiên cứu thị trường, tổ chức sự kiện; chuyên viên chăm sóc khách hàng; chuyên viên truyền thông và quan hệ công chúng; chuyên viên phát triển nội dung; chuyên viên phát triển và quản trị thương hiệu. Ngoài ra, cử nhân Marketing còn có thể tham gia giảng dạy, nghiên cứu về lĩnh vực tiếp thị và quảng cáo hoặc tiếp tục nghiên cứu và học tập các bậc học cao hơn ở các chương trình sau đại học. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Marketing tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Chương trình học mang tính ứng dụng cao 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Marketing Tiêu chuẩn Chất lượng cao Đại học bằng tiếng Anh Liên kết quốc tế-K7340101 Liên kết quốc tế-K7340101L Liên kết quốc tế-K7340101E Marketing - Mã ngành: 7340115 Sinh viên được trang bị hệ thống kiến thức nền tảng về Marketing hiện đại; cung cấp nhiều kiến thức về tiếp thị kỹ thuật số, nghiên cứu thị trường, hành vi khách hàng, quản lý bán hàng, truyền thông tích hợp quảng cáo và tổ chức sự kiện, xây dựng và phát triển các mối quan hệ khách hàng, tiếp thị quốc tế, tiếp thị xã hội, quản lý sản phẩm và bán hàng chuyên nghiệp, … Với mục tiêu đào tạo sinh viên trở thành một Marketer toàn diện về cả năng lực chuyên môn lẫn kỹ năng nghề nghiệp, chương trình học được nghiên cứu và xây dựng theo hướng kết hợp hài hoà giữa lý thuyết và thực tiễn thông qua các bài giảng trên lớp và kinh nghiệm thực tế từ các đợt thực tập, kiến tập tại doanh nghiệp, các buổi hội thảo chuyên ngành hiện đại. Sinh viên còn có cơ hội học hỏi, thực hiện dự án thực tế thông qua các bài tập mô phỏng, vận dụng kiến thức để phân tích, tổng hợp thông tin và đưa ra giải pháp nhằm giải quyết tình huống cụ thể. Trong một số môn học chuyên sâu, các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực Marketing sẽ cùng với giảng viên của trường trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn sinh viên thực hiện các dự án thực tế ngay tại doanh nghiệp, đồng thời tham gia vào các buổi chia sẻ và định hướng nghề nghiệp với vai trò là các diễn giả, giúp sinh viên chủ động hoạch định con đường nghề nghiệp cho tương lai. Tính ứng dụng của các học phần được thiết kế theo hướng tăng dần từ cấp độ kiến thức cơ bản cho đến cấp độ sinh viên có khả năng tự tiếp nhận tình huống, phân tích mục tiêu và đối tượng khách hàng, lên ý tưởng triển khai một dự án tiếp thị hoàn chỉnh. Bên cạnh đó, sinh viên ngành Marketing được hỗ trợ dự thi các chứng chỉ nghề quốc tế để phục vụ cho mục đích công việc. Sinh viên tốt nghiệp ngành Marketing tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng được cung cấp đầy đủ kiến thức và kỹ năng chuyên môn để tham gia vào gần như tất cả các khía cạnh của hoạt động kinh doanh, bắt đầu bằng việc xác định sứ mệnh của công ty, đánh giá mong muốn và nhu cầu của người tiêu dùng, xây dựng chiến lược, thiết kế sản phẩm và dịch vụ, thực hiện các chương trình khuyến mãi và giám sát sự hài lòng của người tiêu dùng với sản phẩm của công ty. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 34.45 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Marketing - Mã ngành: F7340115 Chương trình Cử nhân Marketing cung cấp các kiến thức nền tảng về Marketing và các kỹ năng chuyên môn cần thiết để vận dụng linh hoạt, sáng tạo vào một hoạt động Marketing online và offline tại các tổ chức và doanh nghiệp. Sinh viên sẽ có được kinh nghiệm thực tiễn thông qua các đợt thực tập tại doanh nghiệp, các đề án và các buổi hội thảo chuyên ngành đồng thời thực hành nghề nghiệp tại Trường thông qua các câu lạc bộ và hoạt động truyền thông, PR của Nhà trường. Chương trình có sự kết hợp giữa giảng viên lý thuyết và giảng viên tại doanh nghiệp, chương trình thực tập tại doanh nghiệp sớm từ năm thứ 2. Chương trình học được tích hợp các nội dung thiên về tính ứng dụng và chứng chỉ quốc tế Sales và Marketing. Đặc biệt, sinh viên được tiếp xúc và định hướng làm việc tại các tập đoàn đa quốc gia, tập đoàn hàng đầu Việt Nam. Kỹ năng tiếng Anh tương đương với chứng chỉ IELTS 5.5; Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 32.65 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 62 đến 64 triệu đồng/năm Marketing - Mã ngành: FA7340115 Chương trình Cử nhân ngành Marketing (chương trình đại học bằng tiếng Anh) được tham khảo từ các trường đại học TOP 100 thế giới (theo THE). Chương trình đại học bằng tiếng Anh của Khoa Quản trị Kinh doanh là một chương trình đào tạo với các ưu điểm về giáo trình – giảng dạy, quy mô lớp học, đội ngũ giảng viên và cả sự trải nghiệm thực tế. Sinh viên được tiếp xúc và đinh hướng làm việc tại các công ty tư vấn, agency, nghiên cứu thị trường hàng đầu thế giới như các công ty hàng đầu thế giới như: PricewaterhouseCoopers (PwC), Deloitte (Deloitte), Ernst and Young (EY), KPMG, BCG, Mc Kinsey, Nielsen, Kantar, Ogilvy and Mather... Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; A01; E04; E06 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31.5 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 83 đến 84 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Đại học kinh tế Praha, Cộng hòa Séc - Mã ngành: K 7340101 Tìm hiểu về Đại học kinh tế Praha Website Đại học kinh tế Praha Khám phá Đại học kinh tế Praha Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (song bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (2 năm đầu học tại TDTU, 2 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về", "không còn quá xa lạ với mọi người và có tầm quan trọng đặc biệt đối với các doanh nghiệp, xã hội đang phát triển và hội nhập quốc tế như Việt Nam. Đây cũng được xem là một trong số những ngành “hot”; thu hút sự quan tâm đông đảo của học sinh, sinh viên trên cả nước. Cử nhân marketing sau khi ra trường có thể tự tin ứng tuyển vào các vị trí như chuyên viên tại các công ty hoạt động trong lĩnh vực Marketing; chuyên viên nghiên cứu thị trường, tổ chức sự kiện; chuyên viên chăm sóc khách hàng; chuyên viên truyền thông và quan hệ công chúng; chuyên viên phát triển nội dung; chuyên viên phát triển và quản trị thương hiệu. Ngoài ra, cử nhân Marketing còn có thể tham gia giảng dạy, nghiên cứu về lĩnh vực tiếp thị và quảng cáo hoặc tiếp tục nghiên cứu và học tập các bậc học cao hơn ở các chương trình sau đại học. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Marketing tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Chương trình học mang tính ứng dụng cao 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Marketing Tiêu chuẩn Chất lượng cao Đại học bằng tiếng Anh Liên kết quốc tế-K7340101 Liên kết quốc tế-K7340101L Liên kết quốc tế-K7340101E Marketing - Mã ngành: 7340115 Sinh viên được trang bị hệ thống kiến thức nền tảng về Marketing hiện đại; cung cấp nhiều kiến thức về tiếp thị kỹ thuật số, nghiên cứu thị trường, hành vi khách hàng, quản lý bán hàng, truyền thông tích hợp quảng cáo và tổ chức sự kiện, xây dựng và phát triển các mối quan hệ khách hàng, tiếp thị quốc tế, tiếp thị xã hội, quản lý sản phẩm và bán hàng chuyên nghiệp, … Với mục tiêu đào tạo sinh viên trở thành một Marketer toàn diện về cả năng lực chuyên môn lẫn kỹ năng nghề nghiệp, chương trình học được nghiên cứu và xây dựng theo hướng kết hợp hài hoà giữa lý thuyết và thực tiễn thông qua các bài giảng trên lớp và kinh nghiệm thực tế từ các đợt thực tập, kiến tập tại doanh nghiệp, các buổi hội thảo chuyên ngành hiện đại. Sinh viên còn có cơ hội học hỏi, thực hiện dự án thực tế thông qua các bài tập mô phỏng, vận dụng kiến thức để phân tích, tổng hợp thông tin và đưa ra giải pháp nhằm giải quyết tình huống cụ thể. Trong một số môn học chuyên sâu, các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực Marketing sẽ cùng với giảng viên của trường trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn sinh viên thực hiện các dự án thực tế ngay tại doanh nghiệp, đồng thời tham gia vào các buổi chia sẻ và định hướng nghề nghiệp với vai trò là các diễn giả, giúp sinh viên chủ động hoạch định con đường nghề nghiệp cho tương lai. Tính ứng dụng của các học phần được thiết kế theo hướng tăng dần từ cấp độ kiến thức cơ bản cho đến cấp độ sinh viên có khả năng tự tiếp nhận tình huống, phân tích mục tiêu và đối tượng khách hàng, lên ý tưởng triển khai một dự án tiếp thị hoàn chỉnh. Bên cạnh đó, sinh viên ngành Marketing được hỗ trợ dự thi các chứng chỉ nghề quốc tế để phục vụ cho mục đích công việc. Sinh viên tốt nghiệp ngành Marketing tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng được cung cấp đầy đủ kiến thức và kỹ năng chuyên môn để tham gia vào gần như tất cả các khía cạnh của hoạt động kinh doanh, bắt đầu bằng việc xác định sứ mệnh của công ty, đánh giá mong muốn và nhu cầu của người tiêu dùng, xây dựng chiến lược, thiết kế sản phẩm và dịch vụ, thực hiện các chương trình khuyến mãi và giám sát sự hài lòng của người tiêu dùng với sản phẩm của công ty. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 34.45 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Marketing - Mã ngành: F7340115 Chương trình Cử nhân Marketing cung cấp các kiến thức nền tảng về Marketing và các kỹ năng chuyên môn cần thiết để vận dụng linh hoạt, sáng tạo vào một hoạt động Marketing online và offline tại các tổ chức và doanh nghiệp. Sinh viên sẽ có được kinh nghiệm thực tiễn thông qua các đợt thực tập tại doanh nghiệp, các đề án và các buổi hội thảo chuyên ngành đồng thời thực hành nghề nghiệp tại Trường thông qua các câu lạc bộ và hoạt động truyền thông, PR của Nhà trường. Chương trình có sự kết hợp giữa giảng viên lý thuyết và giảng viên tại doanh nghiệp, chương trình thực tập tại doanh nghiệp sớm từ năm thứ 2. Chương trình học được tích hợp các nội dung thiên về tính ứng dụng và chứng chỉ quốc tế Sales và Marketing. Đặc biệt, sinh viên được tiếp xúc và định hướng làm việc tại các tập đoàn đa quốc gia, tập đoàn hàng đầu Việt Nam. Kỹ năng tiếng Anh tương đương với chứng chỉ IELTS 5.5; Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 32.65 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 62 đến 64 triệu đồng/năm Marketing - Mã ngành: FA7340115 Chương trình Cử nhân ngành Marketing (chương trình đại học bằng tiếng Anh) được tham khảo từ các trường đại học TOP 100 thế giới (theo THE). Chương trình đại học bằng tiếng Anh của Khoa Quản trị Kinh doanh là một chương trình đào tạo với các ưu điểm về giáo trình – giảng dạy, quy mô lớp học, đội ngũ giảng viên và cả sự trải nghiệm thực tế. Sinh viên được tiếp xúc và đinh hướng làm việc tại các công ty tư vấn, agency, nghiên cứu thị trường hàng đầu thế giới như các công ty hàng đầu thế giới như: PricewaterhouseCoopers (PwC), Deloitte (Deloitte), Ernst and Young (EY), KPMG, BCG, Mc Kinsey, Nielsen, Kantar, Ogilvy and Mather... Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; A01; E04; E06 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31.5 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 83 đến 84 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Đại học kinh tế Praha, Cộng hòa Séc - Mã ngành: K 7340101 Tìm hiểu về Đại học kinh tế Praha Website Đại học kinh tế Praha Khám phá Đại học kinh tế Praha Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (song bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (2 năm đầu học tại TDTU, 2 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ", "đảo của học sinh, sinh viên trên cả nước. Cử nhân marketing sau khi ra trường có thể tự tin ứng tuyển vào các vị trí như chuyên viên tại các công ty hoạt động trong lĩnh vực Marketing; chuyên viên nghiên cứu thị trường, tổ chức sự kiện; chuyên viên chăm sóc khách hàng; chuyên viên truyền thông và quan hệ công chúng; chuyên viên phát triển nội dung; chuyên viên phát triển và quản trị thương hiệu. Ngoài ra, cử nhân Marketing còn có thể tham gia giảng dạy, nghiên cứu về lĩnh vực tiếp thị và quảng cáo hoặc tiếp tục nghiên cứu và học tập các bậc học cao hơn ở các chương trình sau đại học. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Marketing tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Chương trình học mang tính ứng dụng cao 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Marketing Tiêu chuẩn Chất lượng cao Đại học bằng tiếng Anh Liên kết quốc tế-K7340101 Liên kết quốc tế-K7340101L Liên kết quốc tế-K7340101E Marketing - Mã ngành: 7340115 Sinh viên được trang bị hệ thống kiến thức nền tảng về Marketing hiện đại; cung cấp nhiều kiến thức về tiếp thị kỹ thuật số, nghiên cứu thị trường, hành vi khách hàng, quản lý bán hàng, truyền thông tích hợp quảng cáo và tổ chức sự kiện, xây dựng và phát triển các mối quan hệ khách hàng, tiếp thị quốc tế, tiếp thị xã hội, quản lý sản phẩm và bán hàng chuyên nghiệp, … Với mục tiêu đào tạo sinh viên trở thành một Marketer toàn diện về cả năng lực chuyên môn lẫn kỹ năng nghề nghiệp, chương trình học được nghiên cứu và xây dựng theo hướng kết hợp hài hoà giữa lý thuyết và thực tiễn thông qua các bài giảng trên lớp và kinh nghiệm thực tế từ các đợt thực tập, kiến tập tại doanh nghiệp, các buổi hội thảo chuyên ngành hiện đại. Sinh viên còn có cơ hội học hỏi, thực hiện dự án thực tế thông qua các bài tập mô phỏng, vận dụng kiến thức để phân tích, tổng hợp thông tin và đưa ra giải pháp nhằm giải quyết tình huống cụ thể. Trong một số môn học chuyên sâu, các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực Marketing sẽ cùng với giảng viên của trường trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn sinh viên thực hiện các dự án thực tế ngay tại doanh nghiệp, đồng thời tham gia vào các buổi chia sẻ và định hướng nghề nghiệp với vai trò là các diễn giả, giúp sinh viên chủ động hoạch định con đường nghề nghiệp cho tương lai. Tính ứng dụng của các học phần được thiết kế theo hướng tăng dần từ cấp độ kiến thức cơ bản cho đến cấp độ sinh viên có khả năng tự tiếp nhận tình huống, phân tích mục tiêu và đối tượng khách hàng, lên ý tưởng triển khai một dự án tiếp thị hoàn chỉnh. Bên cạnh đó, sinh viên ngành Marketing được hỗ trợ dự thi các chứng chỉ nghề quốc tế để phục vụ cho mục đích công việc. Sinh viên tốt nghiệp ngành Marketing tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng được cung cấp đầy đủ kiến thức và kỹ năng chuyên môn để tham gia vào gần như tất cả các khía cạnh của hoạt động kinh doanh, bắt đầu bằng việc xác định sứ mệnh của công ty, đánh giá mong muốn và nhu cầu của người tiêu dùng, xây dựng chiến lược, thiết kế sản phẩm và dịch vụ, thực hiện các chương trình khuyến mãi và giám sát sự hài lòng của người tiêu dùng với sản phẩm của công ty. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 34.45 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Marketing - Mã ngành: F7340115 Chương trình Cử nhân Marketing cung cấp các kiến thức nền tảng về Marketing và các kỹ năng chuyên môn cần thiết để vận dụng linh hoạt, sáng tạo vào một hoạt động Marketing online và offline tại các tổ chức và doanh nghiệp. Sinh viên sẽ có được kinh nghiệm thực tiễn thông qua các đợt thực tập tại doanh nghiệp, các đề án và các buổi hội thảo chuyên ngành đồng thời thực hành nghề nghiệp tại Trường thông qua các câu lạc bộ và hoạt động truyền thông, PR của Nhà trường. Chương trình có sự kết hợp giữa giảng viên lý thuyết và giảng viên tại doanh nghiệp, chương trình thực tập tại doanh nghiệp sớm từ năm thứ 2. Chương trình học được tích hợp các nội dung thiên về tính ứng dụng và chứng chỉ quốc tế Sales và Marketing. Đặc biệt, sinh viên được tiếp xúc và định hướng làm việc tại các tập đoàn đa quốc gia, tập đoàn hàng đầu Việt Nam. Kỹ năng tiếng Anh tương đương với chứng chỉ IELTS 5.5; Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 32.65 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 62 đến 64 triệu đồng/năm Marketing - Mã ngành: FA7340115 Chương trình Cử nhân ngành Marketing (chương trình đại học bằng tiếng Anh) được tham khảo từ các trường đại học TOP 100 thế giới (theo THE). Chương trình đại học bằng tiếng Anh của Khoa Quản trị Kinh doanh là một chương trình đào tạo với các ưu điểm về giáo trình – giảng dạy, quy mô lớp học, đội ngũ giảng viên và cả sự trải nghiệm thực tế. Sinh viên được tiếp xúc và đinh hướng làm việc tại các công ty tư vấn, agency, nghiên cứu thị trường hàng đầu thế giới như các công ty hàng đầu thế giới như: PricewaterhouseCoopers (PwC), Deloitte (Deloitte), Ernst and Young (EY), KPMG, BCG, Mc Kinsey, Nielsen, Kantar, Ogilvy and Mather... Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; A01; E04; E06 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31.5 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 83 đến 84 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Đại học kinh tế Praha, Cộng hòa Séc - Mã ngành: K 7340101 Tìm hiểu về Đại học kinh tế Praha Website Đại học kinh tế Praha Khám phá Đại học kinh tế Praha Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (song bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (2 năm đầu học tại TDTU, 2 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 28 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 78 đến 79 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa, Đài Loan - Mã", "chuyên viên chăm sóc khách hàng; chuyên viên truyền thông và quan hệ công chúng; chuyên viên phát triển nội dung; chuyên viên phát triển và quản trị thương hiệu. Ngoài ra, cử nhân Marketing còn có thể tham gia giảng dạy, nghiên cứu về lĩnh vực tiếp thị và quảng cáo hoặc tiếp tục nghiên cứu và học tập các bậc học cao hơn ở các chương trình sau đại học. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Marketing tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Chương trình học mang tính ứng dụng cao 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Marketing Tiêu chuẩn Chất lượng cao Đại học bằng tiếng Anh Liên kết quốc tế-K7340101 Liên kết quốc tế-K7340101L Liên kết quốc tế-K7340101E Marketing - Mã ngành: 7340115 Sinh viên được trang bị hệ thống kiến thức nền tảng về Marketing hiện đại; cung cấp nhiều kiến thức về tiếp thị kỹ thuật số, nghiên cứu thị trường, hành vi khách hàng, quản lý bán hàng, truyền thông tích hợp quảng cáo và tổ chức sự kiện, xây dựng và phát triển các mối quan hệ khách hàng, tiếp thị quốc tế, tiếp thị xã hội, quản lý sản phẩm và bán hàng chuyên nghiệp, … Với mục tiêu đào tạo sinh viên trở thành một Marketer toàn diện về cả năng lực chuyên môn lẫn kỹ năng nghề nghiệp, chương trình học được nghiên cứu và xây dựng theo hướng kết hợp hài hoà giữa lý thuyết và thực tiễn thông qua các bài giảng trên lớp và kinh nghiệm thực tế từ các đợt thực tập, kiến tập tại doanh nghiệp, các buổi hội thảo chuyên ngành hiện đại. Sinh viên còn có cơ hội học hỏi, thực hiện dự án thực tế thông qua các bài tập mô phỏng, vận dụng kiến thức để phân tích, tổng hợp thông tin và đưa ra giải pháp nhằm giải quyết tình huống cụ thể. Trong một số môn học chuyên sâu, các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực Marketing sẽ cùng với giảng viên của trường trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn sinh viên thực hiện các dự án thực tế ngay tại doanh nghiệp, đồng thời tham gia vào các buổi chia sẻ và định hướng nghề nghiệp với vai trò là các diễn giả, giúp sinh viên chủ động hoạch định con đường nghề nghiệp cho tương lai. Tính ứng dụng của các học phần được thiết kế theo hướng tăng dần từ cấp độ kiến thức cơ bản cho đến cấp độ sinh viên có khả năng tự tiếp nhận tình huống, phân tích mục tiêu và đối tượng khách hàng, lên ý tưởng triển khai một dự án tiếp thị hoàn chỉnh. Bên cạnh đó, sinh viên ngành Marketing được hỗ trợ dự thi các chứng chỉ nghề quốc tế để phục vụ cho mục đích công việc. Sinh viên tốt nghiệp ngành Marketing tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng được cung cấp đầy đủ kiến thức và kỹ năng chuyên môn để tham gia vào gần như tất cả các khía cạnh của hoạt động kinh doanh, bắt đầu bằng việc xác định sứ mệnh của công ty, đánh giá mong muốn và nhu cầu của người tiêu dùng, xây dựng chiến lược, thiết kế sản phẩm và dịch vụ, thực hiện các chương trình khuyến mãi và giám sát sự hài lòng của người tiêu dùng với sản phẩm của công ty. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 34.45 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Marketing - Mã ngành: F7340115 Chương trình Cử nhân Marketing cung cấp các kiến thức nền tảng về Marketing và các kỹ năng chuyên môn cần thiết để vận dụng linh hoạt, sáng tạo vào một hoạt động Marketing online và offline tại các tổ chức và doanh nghiệp. Sinh viên sẽ có được kinh nghiệm thực tiễn thông qua các đợt thực tập tại doanh nghiệp, các đề án và các buổi hội thảo chuyên ngành đồng thời thực hành nghề nghiệp tại Trường thông qua các câu lạc bộ và hoạt động truyền thông, PR của Nhà trường. Chương trình có sự kết hợp giữa giảng viên lý thuyết và giảng viên tại doanh nghiệp, chương trình thực tập tại doanh nghiệp sớm từ năm thứ 2. Chương trình học được tích hợp các nội dung thiên về tính ứng dụng và chứng chỉ quốc tế Sales và Marketing. Đặc biệt, sinh viên được tiếp xúc và định hướng làm việc tại các tập đoàn đa quốc gia, tập đoàn hàng đầu Việt Nam. Kỹ năng tiếng Anh tương đương với chứng chỉ IELTS 5.5; Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 32.65 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 62 đến 64 triệu đồng/năm Marketing - Mã ngành: FA7340115 Chương trình Cử nhân ngành Marketing (chương trình đại học bằng tiếng Anh) được tham khảo từ các trường đại học TOP 100 thế giới (theo THE). Chương trình đại học bằng tiếng Anh của Khoa Quản trị Kinh doanh là một chương trình đào tạo với các ưu điểm về giáo trình – giảng dạy, quy mô lớp học, đội ngũ giảng viên và cả sự trải nghiệm thực tế. Sinh viên được tiếp xúc và đinh hướng làm việc tại các công ty tư vấn, agency, nghiên cứu thị trường hàng đầu thế giới như các công ty hàng đầu thế giới như: PricewaterhouseCoopers (PwC), Deloitte (Deloitte), Ernst and Young (EY), KPMG, BCG, Mc Kinsey, Nielsen, Kantar, Ogilvy and Mather... Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; A01; E04; E06 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31.5 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 83 đến 84 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Đại học kinh tế Praha, Cộng hòa Séc - Mã ngành: K 7340101 Tìm hiểu về Đại học kinh tế Praha Website Đại học kinh tế Praha Khám phá Đại học kinh tế Praha Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (song bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (2 năm đầu học tại TDTU, 2 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 28 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 78 đến 79 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa, Đài Loan - Mã ngành: K 7340101L Tìm hiểu về Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Website Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Khám phá Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (đơn bằng) Thời gian đào tạo ", "quảng cáo hoặc tiếp tục nghiên cứu và học tập các bậc học cao hơn ở các chương trình sau đại học. Phương thức tuyển sinh Tư vấn trực tuyến Gọi hotline tư vấn Vì sao nên chọn ngành Marketing tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng TDTU thuộc top 500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Chương trình học mang tính ứng dụng cao 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Marketing Tiêu chuẩn Chất lượng cao Đại học bằng tiếng Anh Liên kết quốc tế-K7340101 Liên kết quốc tế-K7340101L Liên kết quốc tế-K7340101E Marketing - Mã ngành: 7340115 Sinh viên được trang bị hệ thống kiến thức nền tảng về Marketing hiện đại; cung cấp nhiều kiến thức về tiếp thị kỹ thuật số, nghiên cứu thị trường, hành vi khách hàng, quản lý bán hàng, truyền thông tích hợp quảng cáo và tổ chức sự kiện, xây dựng và phát triển các mối quan hệ khách hàng, tiếp thị quốc tế, tiếp thị xã hội, quản lý sản phẩm và bán hàng chuyên nghiệp, … Với mục tiêu đào tạo sinh viên trở thành một Marketer toàn diện về cả năng lực chuyên môn lẫn kỹ năng nghề nghiệp, chương trình học được nghiên cứu và xây dựng theo hướng kết hợp hài hoà giữa lý thuyết và thực tiễn thông qua các bài giảng trên lớp và kinh nghiệm thực tế từ các đợt thực tập, kiến tập tại doanh nghiệp, các buổi hội thảo chuyên ngành hiện đại. Sinh viên còn có cơ hội học hỏi, thực hiện dự án thực tế thông qua các bài tập mô phỏng, vận dụng kiến thức để phân tích, tổng hợp thông tin và đưa ra giải pháp nhằm giải quyết tình huống cụ thể. Trong một số môn học chuyên sâu, các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực Marketing sẽ cùng với giảng viên của trường trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn sinh viên thực hiện các dự án thực tế ngay tại doanh nghiệp, đồng thời tham gia vào các buổi chia sẻ và định hướng nghề nghiệp với vai trò là các diễn giả, giúp sinh viên chủ động hoạch định con đường nghề nghiệp cho tương lai. Tính ứng dụng của các học phần được thiết kế theo hướng tăng dần từ cấp độ kiến thức cơ bản cho đến cấp độ sinh viên có khả năng tự tiếp nhận tình huống, phân tích mục tiêu và đối tượng khách hàng, lên ý tưởng triển khai một dự án tiếp thị hoàn chỉnh. Bên cạnh đó, sinh viên ngành Marketing được hỗ trợ dự thi các chứng chỉ nghề quốc tế để phục vụ cho mục đích công việc. Sinh viên tốt nghiệp ngành Marketing tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng được cung cấp đầy đủ kiến thức và kỹ năng chuyên môn để tham gia vào gần như tất cả các khía cạnh của hoạt động kinh doanh, bắt đầu bằng việc xác định sứ mệnh của công ty, đánh giá mong muốn và nhu cầu của người tiêu dùng, xây dựng chiến lược, thiết kế sản phẩm và dịch vụ, thực hiện các chương trình khuyến mãi và giám sát sự hài lòng của người tiêu dùng với sản phẩm của công ty. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 34.45 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Marketing - Mã ngành: F7340115 Chương trình Cử nhân Marketing cung cấp các kiến thức nền tảng về Marketing và các kỹ năng chuyên môn cần thiết để vận dụng linh hoạt, sáng tạo vào một hoạt động Marketing online và offline tại các tổ chức và doanh nghiệp. Sinh viên sẽ có được kinh nghiệm thực tiễn thông qua các đợt thực tập tại doanh nghiệp, các đề án và các buổi hội thảo chuyên ngành đồng thời thực hành nghề nghiệp tại Trường thông qua các câu lạc bộ và hoạt động truyền thông, PR của Nhà trường. Chương trình có sự kết hợp giữa giảng viên lý thuyết và giảng viên tại doanh nghiệp, chương trình thực tập tại doanh nghiệp sớm từ năm thứ 2. Chương trình học được tích hợp các nội dung thiên về tính ứng dụng và chứng chỉ quốc tế Sales và Marketing. Đặc biệt, sinh viên được tiếp xúc và định hướng làm việc tại các tập đoàn đa quốc gia, tập đoàn hàng đầu Việt Nam. Kỹ năng tiếng Anh tương đương với chứng chỉ IELTS 5.5; Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 32.65 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 62 đến 64 triệu đồng/năm Marketing - Mã ngành: FA7340115 Chương trình Cử nhân ngành Marketing (chương trình đại học bằng tiếng Anh) được tham khảo từ các trường đại học TOP 100 thế giới (theo THE). Chương trình đại học bằng tiếng Anh của Khoa Quản trị Kinh doanh là một chương trình đào tạo với các ưu điểm về giáo trình – giảng dạy, quy mô lớp học, đội ngũ giảng viên và cả sự trải nghiệm thực tế. Sinh viên được tiếp xúc và đinh hướng làm việc tại các công ty tư vấn, agency, nghiên cứu thị trường hàng đầu thế giới như các công ty hàng đầu thế giới như: PricewaterhouseCoopers (PwC), Deloitte (Deloitte), Ernst and Young (EY), KPMG, BCG, Mc Kinsey, Nielsen, Kantar, Ogilvy and Mather... Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; A01; E04; E06 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31.5 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 83 đến 84 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Đại học kinh tế Praha, Cộng hòa Séc - Mã ngành: K 7340101 Tìm hiểu về Đại học kinh tế Praha Website Đại học kinh tế Praha Khám phá Đại học kinh tế Praha Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (song bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (2 năm đầu học tại TDTU, 2 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 28 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 78 đến 79 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa, Đài Loan - Mã ngành: K 7340101L Tìm hiểu về Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Website Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Khám phá Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (đơn bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (3 năm đầu học tại TDTU, 1 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng ", "500 đại học tốt nhất thế giới (THE World University Rankings) Chương trình học mang tính ứng dụng cao 100% sinh viên ra trường có việc làm trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp Các chương trình của ngành Marketing Tiêu chuẩn Chất lượng cao Đại học bằng tiếng Anh Liên kết quốc tế-K7340101 Liên kết quốc tế-K7340101L Liên kết quốc tế-K7340101E Marketing - Mã ngành: 7340115 Sinh viên được trang bị hệ thống kiến thức nền tảng về Marketing hiện đại; cung cấp nhiều kiến thức về tiếp thị kỹ thuật số, nghiên cứu thị trường, hành vi khách hàng, quản lý bán hàng, truyền thông tích hợp quảng cáo và tổ chức sự kiện, xây dựng và phát triển các mối quan hệ khách hàng, tiếp thị quốc tế, tiếp thị xã hội, quản lý sản phẩm và bán hàng chuyên nghiệp, … Với mục tiêu đào tạo sinh viên trở thành một Marketer toàn diện về cả năng lực chuyên môn lẫn kỹ năng nghề nghiệp, chương trình học được nghiên cứu và xây dựng theo hướng kết hợp hài hoà giữa lý thuyết và thực tiễn thông qua các bài giảng trên lớp và kinh nghiệm thực tế từ các đợt thực tập, kiến tập tại doanh nghiệp, các buổi hội thảo chuyên ngành hiện đại. Sinh viên còn có cơ hội học hỏi, thực hiện dự án thực tế thông qua các bài tập mô phỏng, vận dụng kiến thức để phân tích, tổng hợp thông tin và đưa ra giải pháp nhằm giải quyết tình huống cụ thể. Trong một số môn học chuyên sâu, các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực Marketing sẽ cùng với giảng viên của trường trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn sinh viên thực hiện các dự án thực tế ngay tại doanh nghiệp, đồng thời tham gia vào các buổi chia sẻ và định hướng nghề nghiệp với vai trò là các diễn giả, giúp sinh viên chủ động hoạch định con đường nghề nghiệp cho tương lai. Tính ứng dụng của các học phần được thiết kế theo hướng tăng dần từ cấp độ kiến thức cơ bản cho đến cấp độ sinh viên có khả năng tự tiếp nhận tình huống, phân tích mục tiêu và đối tượng khách hàng, lên ý tưởng triển khai một dự án tiếp thị hoàn chỉnh. Bên cạnh đó, sinh viên ngành Marketing được hỗ trợ dự thi các chứng chỉ nghề quốc tế để phục vụ cho mục đích công việc. Sinh viên tốt nghiệp ngành Marketing tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng được cung cấp đầy đủ kiến thức và kỹ năng chuyên môn để tham gia vào gần như tất cả các khía cạnh của hoạt động kinh doanh, bắt đầu bằng việc xác định sứ mệnh của công ty, đánh giá mong muốn và nhu cầu của người tiêu dùng, xây dựng chiến lược, thiết kế sản phẩm và dịch vụ, thực hiện các chương trình khuyến mãi và giám sát sự hài lòng của người tiêu dùng với sản phẩm của công ty. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 34.45 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Marketing - Mã ngành: F7340115 Chương trình Cử nhân Marketing cung cấp các kiến thức nền tảng về Marketing và các kỹ năng chuyên môn cần thiết để vận dụng linh hoạt, sáng tạo vào một hoạt động Marketing online và offline tại các tổ chức và doanh nghiệp. Sinh viên sẽ có được kinh nghiệm thực tiễn thông qua các đợt thực tập tại doanh nghiệp, các đề án và các buổi hội thảo chuyên ngành đồng thời thực hành nghề nghiệp tại Trường thông qua các câu lạc bộ và hoạt động truyền thông, PR của Nhà trường. Chương trình có sự kết hợp giữa giảng viên lý thuyết và giảng viên tại doanh nghiệp, chương trình thực tập tại doanh nghiệp sớm từ năm thứ 2. Chương trình học được tích hợp các nội dung thiên về tính ứng dụng và chứng chỉ quốc tế Sales và Marketing. Đặc biệt, sinh viên được tiếp xúc và định hướng làm việc tại các tập đoàn đa quốc gia, tập đoàn hàng đầu Việt Nam. Kỹ năng tiếng Anh tương đương với chứng chỉ IELTS 5.5; Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 32.65 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 62 đến 64 triệu đồng/năm Marketing - Mã ngành: FA7340115 Chương trình Cử nhân ngành Marketing (chương trình đại học bằng tiếng Anh) được tham khảo từ các trường đại học TOP 100 thế giới (theo THE). Chương trình đại học bằng tiếng Anh của Khoa Quản trị Kinh doanh là một chương trình đào tạo với các ưu điểm về giáo trình – giảng dạy, quy mô lớp học, đội ngũ giảng viên và cả sự trải nghiệm thực tế. Sinh viên được tiếp xúc và đinh hướng làm việc tại các công ty tư vấn, agency, nghiên cứu thị trường hàng đầu thế giới như các công ty hàng đầu thế giới như: PricewaterhouseCoopers (PwC), Deloitte (Deloitte), Ernst and Young (EY), KPMG, BCG, Mc Kinsey, Nielsen, Kantar, Ogilvy and Mather... Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; A01; E04; E06 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31.5 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 83 đến 84 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Đại học kinh tế Praha, Cộng hòa Séc - Mã ngành: K 7340101 Tìm hiểu về Đại học kinh tế Praha Website Đại học kinh tế Praha Khám phá Đại học kinh tế Praha Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (song bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (2 năm đầu học tại TDTU, 2 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 28 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 78 đến 79 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa, Đài Loan - Mã ngành: K 7340101L Tìm hiểu về Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Website Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Khám phá Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (đơn bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (3 năm đầu học tại TDTU, 1 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 82 đến 83 triệu", "học bằng tiếng Anh Liên kết quốc tế-K7340101 Liên kết quốc tế-K7340101L Liên kết quốc tế-K7340101E Marketing - Mã ngành: 7340115 Sinh viên được trang bị hệ thống kiến thức nền tảng về Marketing hiện đại; cung cấp nhiều kiến thức về tiếp thị kỹ thuật số, nghiên cứu thị trường, hành vi khách hàng, quản lý bán hàng, truyền thông tích hợp quảng cáo và tổ chức sự kiện, xây dựng và phát triển các mối quan hệ khách hàng, tiếp thị quốc tế, tiếp thị xã hội, quản lý sản phẩm và bán hàng chuyên nghiệp, … Với mục tiêu đào tạo sinh viên trở thành một Marketer toàn diện về cả năng lực chuyên môn lẫn kỹ năng nghề nghiệp, chương trình học được nghiên cứu và xây dựng theo hướng kết hợp hài hoà giữa lý thuyết và thực tiễn thông qua các bài giảng trên lớp và kinh nghiệm thực tế từ các đợt thực tập, kiến tập tại doanh nghiệp, các buổi hội thảo chuyên ngành hiện đại. Sinh viên còn có cơ hội học hỏi, thực hiện dự án thực tế thông qua các bài tập mô phỏng, vận dụng kiến thức để phân tích, tổng hợp thông tin và đưa ra giải pháp nhằm giải quyết tình huống cụ thể. Trong một số môn học chuyên sâu, các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực Marketing sẽ cùng với giảng viên của trường trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn sinh viên thực hiện các dự án thực tế ngay tại doanh nghiệp, đồng thời tham gia vào các buổi chia sẻ và định hướng nghề nghiệp với vai trò là các diễn giả, giúp sinh viên chủ động hoạch định con đường nghề nghiệp cho tương lai. Tính ứng dụng của các học phần được thiết kế theo hướng tăng dần từ cấp độ kiến thức cơ bản cho đến cấp độ sinh viên có khả năng tự tiếp nhận tình huống, phân tích mục tiêu và đối tượng khách hàng, lên ý tưởng triển khai một dự án tiếp thị hoàn chỉnh. Bên cạnh đó, sinh viên ngành Marketing được hỗ trợ dự thi các chứng chỉ nghề quốc tế để phục vụ cho mục đích công việc. Sinh viên tốt nghiệp ngành Marketing tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng được cung cấp đầy đủ kiến thức và kỹ năng chuyên môn để tham gia vào gần như tất cả các khía cạnh của hoạt động kinh doanh, bắt đầu bằng việc xác định sứ mệnh của công ty, đánh giá mong muốn và nhu cầu của người tiêu dùng, xây dựng chiến lược, thiết kế sản phẩm và dịch vụ, thực hiện các chương trình khuyến mãi và giám sát sự hài lòng của người tiêu dùng với sản phẩm của công ty. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 34.45 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Marketing - Mã ngành: F7340115 Chương trình Cử nhân Marketing cung cấp các kiến thức nền tảng về Marketing và các kỹ năng chuyên môn cần thiết để vận dụng linh hoạt, sáng tạo vào một hoạt động Marketing online và offline tại các tổ chức và doanh nghiệp. Sinh viên sẽ có được kinh nghiệm thực tiễn thông qua các đợt thực tập tại doanh nghiệp, các đề án và các buổi hội thảo chuyên ngành đồng thời thực hành nghề nghiệp tại Trường thông qua các câu lạc bộ và hoạt động truyền thông, PR của Nhà trường. Chương trình có sự kết hợp giữa giảng viên lý thuyết và giảng viên tại doanh nghiệp, chương trình thực tập tại doanh nghiệp sớm từ năm thứ 2. Chương trình học được tích hợp các nội dung thiên về tính ứng dụng và chứng chỉ quốc tế Sales và Marketing. Đặc biệt, sinh viên được tiếp xúc và định hướng làm việc tại các tập đoàn đa quốc gia, tập đoàn hàng đầu Việt Nam. Kỹ năng tiếng Anh tương đương với chứng chỉ IELTS 5.5; Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 32.65 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 62 đến 64 triệu đồng/năm Marketing - Mã ngành: FA7340115 Chương trình Cử nhân ngành Marketing (chương trình đại học bằng tiếng Anh) được tham khảo từ các trường đại học TOP 100 thế giới (theo THE). Chương trình đại học bằng tiếng Anh của Khoa Quản trị Kinh doanh là một chương trình đào tạo với các ưu điểm về giáo trình – giảng dạy, quy mô lớp học, đội ngũ giảng viên và cả sự trải nghiệm thực tế. Sinh viên được tiếp xúc và đinh hướng làm việc tại các công ty tư vấn, agency, nghiên cứu thị trường hàng đầu thế giới như các công ty hàng đầu thế giới như: PricewaterhouseCoopers (PwC), Deloitte (Deloitte), Ernst and Young (EY), KPMG, BCG, Mc Kinsey, Nielsen, Kantar, Ogilvy and Mather... Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; A01; E04; E06 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31.5 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 83 đến 84 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Đại học kinh tế Praha, Cộng hòa Séc - Mã ngành: K 7340101 Tìm hiểu về Đại học kinh tế Praha Website Đại học kinh tế Praha Khám phá Đại học kinh tế Praha Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (song bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (2 năm đầu học tại TDTU, 2 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 28 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 78 đến 79 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa, Đài Loan - Mã ngành: K 7340101L Tìm hiểu về Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Website Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Khám phá Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (đơn bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (3 năm đầu học tại TDTU, 1 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 82 đến 83 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Trường Kinh doanh Emlyon, Pháp - Mã ngành: K 7340101E Tìm hiểu về Trường Kinh doanh Emlyon Website Trường Kinh doanh Emlyon Khám phá Trường Kinh doanh Emlyon Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (đơn bằng) Thời gian đào", "thị trường, hành vi khách hàng, quản lý bán hàng, truyền thông tích hợp quảng cáo và tổ chức sự kiện, xây dựng và phát triển các mối quan hệ khách hàng, tiếp thị quốc tế, tiếp thị xã hội, quản lý sản phẩm và bán hàng chuyên nghiệp, … Với mục tiêu đào tạo sinh viên trở thành một Marketer toàn diện về cả năng lực chuyên môn lẫn kỹ năng nghề nghiệp, chương trình học được nghiên cứu và xây dựng theo hướng kết hợp hài hoà giữa lý thuyết và thực tiễn thông qua các bài giảng trên lớp và kinh nghiệm thực tế từ các đợt thực tập, kiến tập tại doanh nghiệp, các buổi hội thảo chuyên ngành hiện đại. Sinh viên còn có cơ hội học hỏi, thực hiện dự án thực tế thông qua các bài tập mô phỏng, vận dụng kiến thức để phân tích, tổng hợp thông tin và đưa ra giải pháp nhằm giải quyết tình huống cụ thể. Trong một số môn học chuyên sâu, các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực Marketing sẽ cùng với giảng viên của trường trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn sinh viên thực hiện các dự án thực tế ngay tại doanh nghiệp, đồng thời tham gia vào các buổi chia sẻ và định hướng nghề nghiệp với vai trò là các diễn giả, giúp sinh viên chủ động hoạch định con đường nghề nghiệp cho tương lai. Tính ứng dụng của các học phần được thiết kế theo hướng tăng dần từ cấp độ kiến thức cơ bản cho đến cấp độ sinh viên có khả năng tự tiếp nhận tình huống, phân tích mục tiêu và đối tượng khách hàng, lên ý tưởng triển khai một dự án tiếp thị hoàn chỉnh. Bên cạnh đó, sinh viên ngành Marketing được hỗ trợ dự thi các chứng chỉ nghề quốc tế để phục vụ cho mục đích công việc. Sinh viên tốt nghiệp ngành Marketing tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng được cung cấp đầy đủ kiến thức và kỹ năng chuyên môn để tham gia vào gần như tất cả các khía cạnh của hoạt động kinh doanh, bắt đầu bằng việc xác định sứ mệnh của công ty, đánh giá mong muốn và nhu cầu của người tiêu dùng, xây dựng chiến lược, thiết kế sản phẩm và dịch vụ, thực hiện các chương trình khuyến mãi và giám sát sự hài lòng của người tiêu dùng với sản phẩm của công ty. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 34.45 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Marketing - Mã ngành: F7340115 Chương trình Cử nhân Marketing cung cấp các kiến thức nền tảng về Marketing và các kỹ năng chuyên môn cần thiết để vận dụng linh hoạt, sáng tạo vào một hoạt động Marketing online và offline tại các tổ chức và doanh nghiệp. Sinh viên sẽ có được kinh nghiệm thực tiễn thông qua các đợt thực tập tại doanh nghiệp, các đề án và các buổi hội thảo chuyên ngành đồng thời thực hành nghề nghiệp tại Trường thông qua các câu lạc bộ và hoạt động truyền thông, PR của Nhà trường. Chương trình có sự kết hợp giữa giảng viên lý thuyết và giảng viên tại doanh nghiệp, chương trình thực tập tại doanh nghiệp sớm từ năm thứ 2. Chương trình học được tích hợp các nội dung thiên về tính ứng dụng và chứng chỉ quốc tế Sales và Marketing. Đặc biệt, sinh viên được tiếp xúc và định hướng làm việc tại các tập đoàn đa quốc gia, tập đoàn hàng đầu Việt Nam. Kỹ năng tiếng Anh tương đương với chứng chỉ IELTS 5.5; Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 32.65 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 62 đến 64 triệu đồng/năm Marketing - Mã ngành: FA7340115 Chương trình Cử nhân ngành Marketing (chương trình đại học bằng tiếng Anh) được tham khảo từ các trường đại học TOP 100 thế giới (theo THE). Chương trình đại học bằng tiếng Anh của Khoa Quản trị Kinh doanh là một chương trình đào tạo với các ưu điểm về giáo trình – giảng dạy, quy mô lớp học, đội ngũ giảng viên và cả sự trải nghiệm thực tế. Sinh viên được tiếp xúc và đinh hướng làm việc tại các công ty tư vấn, agency, nghiên cứu thị trường hàng đầu thế giới như các công ty hàng đầu thế giới như: PricewaterhouseCoopers (PwC), Deloitte (Deloitte), Ernst and Young (EY), KPMG, BCG, Mc Kinsey, Nielsen, Kantar, Ogilvy and Mather... Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; A01; E04; E06 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31.5 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 83 đến 84 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Đại học kinh tế Praha, Cộng hòa Séc - Mã ngành: K 7340101 Tìm hiểu về Đại học kinh tế Praha Website Đại học kinh tế Praha Khám phá Đại học kinh tế Praha Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (song bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (2 năm đầu học tại TDTU, 2 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 28 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 78 đến 79 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa, Đài Loan - Mã ngành: K 7340101L Tìm hiểu về Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Website Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Khám phá Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (đơn bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (3 năm đầu học tại TDTU, 1 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 82 đến 83 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Trường Kinh doanh Emlyon, Pháp - Mã ngành: K 7340101E Tìm hiểu về Trường Kinh doanh Emlyon Website Trường Kinh doanh Emlyon Khám phá Trường Kinh doanh Emlyon Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (đơn bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (2 năm đầu học tại TDTU, 2 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển", " Với mục tiêu đào tạo sinh viên trở thành một Marketer toàn diện về cả năng lực chuyên môn lẫn kỹ năng nghề nghiệp, chương trình học được nghiên cứu và xây dựng theo hướng kết hợp hài hoà giữa lý thuyết và thực tiễn thông qua các bài giảng trên lớp và kinh nghiệm thực tế từ các đợt thực tập, kiến tập tại doanh nghiệp, các buổi hội thảo chuyên ngành hiện đại. Sinh viên còn có cơ hội học hỏi, thực hiện dự án thực tế thông qua các bài tập mô phỏng, vận dụng kiến thức để phân tích, tổng hợp thông tin và đưa ra giải pháp nhằm giải quyết tình huống cụ thể. Trong một số môn học chuyên sâu, các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực Marketing sẽ cùng với giảng viên của trường trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn sinh viên thực hiện các dự án thực tế ngay tại doanh nghiệp, đồng thời tham gia vào các buổi chia sẻ và định hướng nghề nghiệp với vai trò là các diễn giả, giúp sinh viên chủ động hoạch định con đường nghề nghiệp cho tương lai. Tính ứng dụng của các học phần được thiết kế theo hướng tăng dần từ cấp độ kiến thức cơ bản cho đến cấp độ sinh viên có khả năng tự tiếp nhận tình huống, phân tích mục tiêu và đối tượng khách hàng, lên ý tưởng triển khai một dự án tiếp thị hoàn chỉnh. Bên cạnh đó, sinh viên ngành Marketing được hỗ trợ dự thi các chứng chỉ nghề quốc tế để phục vụ cho mục đích công việc. Sinh viên tốt nghiệp ngành Marketing tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng được cung cấp đầy đủ kiến thức và kỹ năng chuyên môn để tham gia vào gần như tất cả các khía cạnh của hoạt động kinh doanh, bắt đầu bằng việc xác định sứ mệnh của công ty, đánh giá mong muốn và nhu cầu của người tiêu dùng, xây dựng chiến lược, thiết kế sản phẩm và dịch vụ, thực hiện các chương trình khuyến mãi và giám sát sự hài lòng của người tiêu dùng với sản phẩm của công ty. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 34.45 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Marketing - Mã ngành: F7340115 Chương trình Cử nhân Marketing cung cấp các kiến thức nền tảng về Marketing và các kỹ năng chuyên môn cần thiết để vận dụng linh hoạt, sáng tạo vào một hoạt động Marketing online và offline tại các tổ chức và doanh nghiệp. Sinh viên sẽ có được kinh nghiệm thực tiễn thông qua các đợt thực tập tại doanh nghiệp, các đề án và các buổi hội thảo chuyên ngành đồng thời thực hành nghề nghiệp tại Trường thông qua các câu lạc bộ và hoạt động truyền thông, PR của Nhà trường. Chương trình có sự kết hợp giữa giảng viên lý thuyết và giảng viên tại doanh nghiệp, chương trình thực tập tại doanh nghiệp sớm từ năm thứ 2. Chương trình học được tích hợp các nội dung thiên về tính ứng dụng và chứng chỉ quốc tế Sales và Marketing. Đặc biệt, sinh viên được tiếp xúc và định hướng làm việc tại các tập đoàn đa quốc gia, tập đoàn hàng đầu Việt Nam. Kỹ năng tiếng Anh tương đương với chứng chỉ IELTS 5.5; Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 32.65 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 62 đến 64 triệu đồng/năm Marketing - Mã ngành: FA7340115 Chương trình Cử nhân ngành Marketing (chương trình đại học bằng tiếng Anh) được tham khảo từ các trường đại học TOP 100 thế giới (theo THE). Chương trình đại học bằng tiếng Anh của Khoa Quản trị Kinh doanh là một chương trình đào tạo với các ưu điểm về giáo trình – giảng dạy, quy mô lớp học, đội ngũ giảng viên và cả sự trải nghiệm thực tế. Sinh viên được tiếp xúc và đinh hướng làm việc tại các công ty tư vấn, agency, nghiên cứu thị trường hàng đầu thế giới như các công ty hàng đầu thế giới như: PricewaterhouseCoopers (PwC), Deloitte (Deloitte), Ernst and Young (EY), KPMG, BCG, Mc Kinsey, Nielsen, Kantar, Ogilvy and Mather... Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; A01; E04; E06 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31.5 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 83 đến 84 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Đại học kinh tế Praha, Cộng hòa Séc - Mã ngành: K 7340101 Tìm hiểu về Đại học kinh tế Praha Website Đại học kinh tế Praha Khám phá Đại học kinh tế Praha Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (song bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (2 năm đầu học tại TDTU, 2 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 28 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 78 đến 79 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa, Đài Loan - Mã ngành: K 7340101L Tìm hiểu về Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Website Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Khám phá Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (đơn bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (3 năm đầu học tại TDTU, 1 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 82 đến 83 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Trường Kinh doanh Emlyon, Pháp - Mã ngành: K 7340101E Tìm hiểu về Trường Kinh doanh Emlyon Website Trường Kinh doanh Emlyon Khám phá Trường Kinh doanh Emlyon Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (đơn bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (2 năm đầu học tại TDTU, 2 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 82 đến", "giảng trên lớp và kinh nghiệm thực tế từ các đợt thực tập, kiến tập tại doanh nghiệp, các buổi hội thảo chuyên ngành hiện đại. Sinh viên còn có cơ hội học hỏi, thực hiện dự án thực tế thông qua các bài tập mô phỏng, vận dụng kiến thức để phân tích, tổng hợp thông tin và đưa ra giải pháp nhằm giải quyết tình huống cụ thể. Trong một số môn học chuyên sâu, các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực Marketing sẽ cùng với giảng viên của trường trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn sinh viên thực hiện các dự án thực tế ngay tại doanh nghiệp, đồng thời tham gia vào các buổi chia sẻ và định hướng nghề nghiệp với vai trò là các diễn giả, giúp sinh viên chủ động hoạch định con đường nghề nghiệp cho tương lai. Tính ứng dụng của các học phần được thiết kế theo hướng tăng dần từ cấp độ kiến thức cơ bản cho đến cấp độ sinh viên có khả năng tự tiếp nhận tình huống, phân tích mục tiêu và đối tượng khách hàng, lên ý tưởng triển khai một dự án tiếp thị hoàn chỉnh. Bên cạnh đó, sinh viên ngành Marketing được hỗ trợ dự thi các chứng chỉ nghề quốc tế để phục vụ cho mục đích công việc. Sinh viên tốt nghiệp ngành Marketing tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng được cung cấp đầy đủ kiến thức và kỹ năng chuyên môn để tham gia vào gần như tất cả các khía cạnh của hoạt động kinh doanh, bắt đầu bằng việc xác định sứ mệnh của công ty, đánh giá mong muốn và nhu cầu của người tiêu dùng, xây dựng chiến lược, thiết kế sản phẩm và dịch vụ, thực hiện các chương trình khuyến mãi và giám sát sự hài lòng của người tiêu dùng với sản phẩm của công ty. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 34.45 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Marketing - Mã ngành: F7340115 Chương trình Cử nhân Marketing cung cấp các kiến thức nền tảng về Marketing và các kỹ năng chuyên môn cần thiết để vận dụng linh hoạt, sáng tạo vào một hoạt động Marketing online và offline tại các tổ chức và doanh nghiệp. Sinh viên sẽ có được kinh nghiệm thực tiễn thông qua các đợt thực tập tại doanh nghiệp, các đề án và các buổi hội thảo chuyên ngành đồng thời thực hành nghề nghiệp tại Trường thông qua các câu lạc bộ và hoạt động truyền thông, PR của Nhà trường. Chương trình có sự kết hợp giữa giảng viên lý thuyết và giảng viên tại doanh nghiệp, chương trình thực tập tại doanh nghiệp sớm từ năm thứ 2. Chương trình học được tích hợp các nội dung thiên về tính ứng dụng và chứng chỉ quốc tế Sales và Marketing. Đặc biệt, sinh viên được tiếp xúc và định hướng làm việc tại các tập đoàn đa quốc gia, tập đoàn hàng đầu Việt Nam. Kỹ năng tiếng Anh tương đương với chứng chỉ IELTS 5.5; Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 32.65 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 62 đến 64 triệu đồng/năm Marketing - Mã ngành: FA7340115 Chương trình Cử nhân ngành Marketing (chương trình đại học bằng tiếng Anh) được tham khảo từ các trường đại học TOP 100 thế giới (theo THE). Chương trình đại học bằng tiếng Anh của Khoa Quản trị Kinh doanh là một chương trình đào tạo với các ưu điểm về giáo trình – giảng dạy, quy mô lớp học, đội ngũ giảng viên và cả sự trải nghiệm thực tế. Sinh viên được tiếp xúc và đinh hướng làm việc tại các công ty tư vấn, agency, nghiên cứu thị trường hàng đầu thế giới như các công ty hàng đầu thế giới như: PricewaterhouseCoopers (PwC), Deloitte (Deloitte), Ernst and Young (EY), KPMG, BCG, Mc Kinsey, Nielsen, Kantar, Ogilvy and Mather... Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; A01; E04; E06 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31.5 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 83 đến 84 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Đại học kinh tế Praha, Cộng hòa Séc - Mã ngành: K 7340101 Tìm hiểu về Đại học kinh tế Praha Website Đại học kinh tế Praha Khám phá Đại học kinh tế Praha Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (song bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (2 năm đầu học tại TDTU, 2 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 28 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 78 đến 79 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa, Đài Loan - Mã ngành: K 7340101L Tìm hiểu về Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Website Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Khám phá Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (đơn bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (3 năm đầu học tại TDTU, 1 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 82 đến 83 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Trường Kinh doanh Emlyon, Pháp - Mã ngành: K 7340101E Tìm hiểu về Trường Kinh doanh Emlyon Website Trường Kinh doanh Emlyon Khám phá Trường Kinh doanh Emlyon Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (đơn bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (2 năm đầu học tại TDTU, 2 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 82 đến 83 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Marketing Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Kinh doanh quốc tế Thiết kế đồ họa Nhà hàng - Khách sạn Du lịch và Lữ hành Du lịch và Quản lý du lịch Làm gì tiếp theo? Đăng", "kiến thức để phân tích, tổng hợp thông tin và đưa ra giải pháp nhằm giải quyết tình huống cụ thể. Trong một số môn học chuyên sâu, các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực Marketing sẽ cùng với giảng viên của trường trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn sinh viên thực hiện các dự án thực tế ngay tại doanh nghiệp, đồng thời tham gia vào các buổi chia sẻ và định hướng nghề nghiệp với vai trò là các diễn giả, giúp sinh viên chủ động hoạch định con đường nghề nghiệp cho tương lai. Tính ứng dụng của các học phần được thiết kế theo hướng tăng dần từ cấp độ kiến thức cơ bản cho đến cấp độ sinh viên có khả năng tự tiếp nhận tình huống, phân tích mục tiêu và đối tượng khách hàng, lên ý tưởng triển khai một dự án tiếp thị hoàn chỉnh. Bên cạnh đó, sinh viên ngành Marketing được hỗ trợ dự thi các chứng chỉ nghề quốc tế để phục vụ cho mục đích công việc. Sinh viên tốt nghiệp ngành Marketing tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng được cung cấp đầy đủ kiến thức và kỹ năng chuyên môn để tham gia vào gần như tất cả các khía cạnh của hoạt động kinh doanh, bắt đầu bằng việc xác định sứ mệnh của công ty, đánh giá mong muốn và nhu cầu của người tiêu dùng, xây dựng chiến lược, thiết kế sản phẩm và dịch vụ, thực hiện các chương trình khuyến mãi và giám sát sự hài lòng của người tiêu dùng với sản phẩm của công ty. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 34.45 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Marketing - Mã ngành: F7340115 Chương trình Cử nhân Marketing cung cấp các kiến thức nền tảng về Marketing và các kỹ năng chuyên môn cần thiết để vận dụng linh hoạt, sáng tạo vào một hoạt động Marketing online và offline tại các tổ chức và doanh nghiệp. Sinh viên sẽ có được kinh nghiệm thực tiễn thông qua các đợt thực tập tại doanh nghiệp, các đề án và các buổi hội thảo chuyên ngành đồng thời thực hành nghề nghiệp tại Trường thông qua các câu lạc bộ và hoạt động truyền thông, PR của Nhà trường. Chương trình có sự kết hợp giữa giảng viên lý thuyết và giảng viên tại doanh nghiệp, chương trình thực tập tại doanh nghiệp sớm từ năm thứ 2. Chương trình học được tích hợp các nội dung thiên về tính ứng dụng và chứng chỉ quốc tế Sales và Marketing. Đặc biệt, sinh viên được tiếp xúc và định hướng làm việc tại các tập đoàn đa quốc gia, tập đoàn hàng đầu Việt Nam. Kỹ năng tiếng Anh tương đương với chứng chỉ IELTS 5.5; Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 32.65 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 62 đến 64 triệu đồng/năm Marketing - Mã ngành: FA7340115 Chương trình Cử nhân ngành Marketing (chương trình đại học bằng tiếng Anh) được tham khảo từ các trường đại học TOP 100 thế giới (theo THE). Chương trình đại học bằng tiếng Anh của Khoa Quản trị Kinh doanh là một chương trình đào tạo với các ưu điểm về giáo trình – giảng dạy, quy mô lớp học, đội ngũ giảng viên và cả sự trải nghiệm thực tế. Sinh viên được tiếp xúc và đinh hướng làm việc tại các công ty tư vấn, agency, nghiên cứu thị trường hàng đầu thế giới như các công ty hàng đầu thế giới như: PricewaterhouseCoopers (PwC), Deloitte (Deloitte), Ernst and Young (EY), KPMG, BCG, Mc Kinsey, Nielsen, Kantar, Ogilvy and Mather... Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; A01; E04; E06 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31.5 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 83 đến 84 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Đại học kinh tế Praha, Cộng hòa Séc - Mã ngành: K 7340101 Tìm hiểu về Đại học kinh tế Praha Website Đại học kinh tế Praha Khám phá Đại học kinh tế Praha Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (song bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (2 năm đầu học tại TDTU, 2 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 28 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 78 đến 79 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa, Đài Loan - Mã ngành: K 7340101L Tìm hiểu về Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Website Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Khám phá Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (đơn bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (3 năm đầu học tại TDTU, 1 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 82 đến 83 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Trường Kinh doanh Emlyon, Pháp - Mã ngành: K 7340101E Tìm hiểu về Trường Kinh doanh Emlyon Website Trường Kinh doanh Emlyon Khám phá Trường Kinh doanh Emlyon Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (đơn bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (2 năm đầu học tại TDTU, 2 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 82 đến 83 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Marketing Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Kinh doanh quốc tế Thiết kế đồ họa Nhà hàng - Khách sạn Du lịch và Lữ hành Du lịch và Quản lý du lịch Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh,", "hướng dẫn sinh viên thực hiện các dự án thực tế ngay tại doanh nghiệp, đồng thời tham gia vào các buổi chia sẻ và định hướng nghề nghiệp với vai trò là các diễn giả, giúp sinh viên chủ động hoạch định con đường nghề nghiệp cho tương lai. Tính ứng dụng của các học phần được thiết kế theo hướng tăng dần từ cấp độ kiến thức cơ bản cho đến cấp độ sinh viên có khả năng tự tiếp nhận tình huống, phân tích mục tiêu và đối tượng khách hàng, lên ý tưởng triển khai một dự án tiếp thị hoàn chỉnh. Bên cạnh đó, sinh viên ngành Marketing được hỗ trợ dự thi các chứng chỉ nghề quốc tế để phục vụ cho mục đích công việc. Sinh viên tốt nghiệp ngành Marketing tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng được cung cấp đầy đủ kiến thức và kỹ năng chuyên môn để tham gia vào gần như tất cả các khía cạnh của hoạt động kinh doanh, bắt đầu bằng việc xác định sứ mệnh của công ty, đánh giá mong muốn và nhu cầu của người tiêu dùng, xây dựng chiến lược, thiết kế sản phẩm và dịch vụ, thực hiện các chương trình khuyến mãi và giám sát sự hài lòng của người tiêu dùng với sản phẩm của công ty. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 34.45 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Marketing - Mã ngành: F7340115 Chương trình Cử nhân Marketing cung cấp các kiến thức nền tảng về Marketing và các kỹ năng chuyên môn cần thiết để vận dụng linh hoạt, sáng tạo vào một hoạt động Marketing online và offline tại các tổ chức và doanh nghiệp. Sinh viên sẽ có được kinh nghiệm thực tiễn thông qua các đợt thực tập tại doanh nghiệp, các đề án và các buổi hội thảo chuyên ngành đồng thời thực hành nghề nghiệp tại Trường thông qua các câu lạc bộ và hoạt động truyền thông, PR của Nhà trường. Chương trình có sự kết hợp giữa giảng viên lý thuyết và giảng viên tại doanh nghiệp, chương trình thực tập tại doanh nghiệp sớm từ năm thứ 2. Chương trình học được tích hợp các nội dung thiên về tính ứng dụng và chứng chỉ quốc tế Sales và Marketing. Đặc biệt, sinh viên được tiếp xúc và định hướng làm việc tại các tập đoàn đa quốc gia, tập đoàn hàng đầu Việt Nam. Kỹ năng tiếng Anh tương đương với chứng chỉ IELTS 5.5; Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 32.65 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 62 đến 64 triệu đồng/năm Marketing - Mã ngành: FA7340115 Chương trình Cử nhân ngành Marketing (chương trình đại học bằng tiếng Anh) được tham khảo từ các trường đại học TOP 100 thế giới (theo THE). Chương trình đại học bằng tiếng Anh của Khoa Quản trị Kinh doanh là một chương trình đào tạo với các ưu điểm về giáo trình – giảng dạy, quy mô lớp học, đội ngũ giảng viên và cả sự trải nghiệm thực tế. Sinh viên được tiếp xúc và đinh hướng làm việc tại các công ty tư vấn, agency, nghiên cứu thị trường hàng đầu thế giới như các công ty hàng đầu thế giới như: PricewaterhouseCoopers (PwC), Deloitte (Deloitte), Ernst and Young (EY), KPMG, BCG, Mc Kinsey, Nielsen, Kantar, Ogilvy and Mather... Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; A01; E04; E06 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31.5 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 83 đến 84 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Đại học kinh tế Praha, Cộng hòa Séc - Mã ngành: K 7340101 Tìm hiểu về Đại học kinh tế Praha Website Đại học kinh tế Praha Khám phá Đại học kinh tế Praha Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (song bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (2 năm đầu học tại TDTU, 2 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 28 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 78 đến 79 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa, Đài Loan - Mã ngành: K 7340101L Tìm hiểu về Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Website Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Khám phá Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (đơn bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (3 năm đầu học tại TDTU, 1 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 82 đến 83 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Trường Kinh doanh Emlyon, Pháp - Mã ngành: K 7340101E Tìm hiểu về Trường Kinh doanh Emlyon Website Trường Kinh doanh Emlyon Khám phá Trường Kinh doanh Emlyon Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (đơn bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (2 năm đầu học tại TDTU, 2 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 82 đến 83 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Marketing Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Kinh doanh quốc tế Thiết kế đồ họa Nhà hàng - Khách sạn Du lịch và Lữ hành Du lịch và Quản lý du lịch Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270", " Tính ứng dụng của các học phần được thiết kế theo hướng tăng dần từ cấp độ kiến thức cơ bản cho đến cấp độ sinh viên có khả năng tự tiếp nhận tình huống, phân tích mục tiêu và đối tượng khách hàng, lên ý tưởng triển khai một dự án tiếp thị hoàn chỉnh. Bên cạnh đó, sinh viên ngành Marketing được hỗ trợ dự thi các chứng chỉ nghề quốc tế để phục vụ cho mục đích công việc. Sinh viên tốt nghiệp ngành Marketing tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng được cung cấp đầy đủ kiến thức và kỹ năng chuyên môn để tham gia vào gần như tất cả các khía cạnh của hoạt động kinh doanh, bắt đầu bằng việc xác định sứ mệnh của công ty, đánh giá mong muốn và nhu cầu của người tiêu dùng, xây dựng chiến lược, thiết kế sản phẩm và dịch vụ, thực hiện các chương trình khuyến mãi và giám sát sự hài lòng của người tiêu dùng với sản phẩm của công ty. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 34.45 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Marketing - Mã ngành: F7340115 Chương trình Cử nhân Marketing cung cấp các kiến thức nền tảng về Marketing và các kỹ năng chuyên môn cần thiết để vận dụng linh hoạt, sáng tạo vào một hoạt động Marketing online và offline tại các tổ chức và doanh nghiệp. Sinh viên sẽ có được kinh nghiệm thực tiễn thông qua các đợt thực tập tại doanh nghiệp, các đề án và các buổi hội thảo chuyên ngành đồng thời thực hành nghề nghiệp tại Trường thông qua các câu lạc bộ và hoạt động truyền thông, PR của Nhà trường. Chương trình có sự kết hợp giữa giảng viên lý thuyết và giảng viên tại doanh nghiệp, chương trình thực tập tại doanh nghiệp sớm từ năm thứ 2. Chương trình học được tích hợp các nội dung thiên về tính ứng dụng và chứng chỉ quốc tế Sales và Marketing. Đặc biệt, sinh viên được tiếp xúc và định hướng làm việc tại các tập đoàn đa quốc gia, tập đoàn hàng đầu Việt Nam. Kỹ năng tiếng Anh tương đương với chứng chỉ IELTS 5.5; Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 32.65 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 62 đến 64 triệu đồng/năm Marketing - Mã ngành: FA7340115 Chương trình Cử nhân ngành Marketing (chương trình đại học bằng tiếng Anh) được tham khảo từ các trường đại học TOP 100 thế giới (theo THE). Chương trình đại học bằng tiếng Anh của Khoa Quản trị Kinh doanh là một chương trình đào tạo với các ưu điểm về giáo trình – giảng dạy, quy mô lớp học, đội ngũ giảng viên và cả sự trải nghiệm thực tế. Sinh viên được tiếp xúc và đinh hướng làm việc tại các công ty tư vấn, agency, nghiên cứu thị trường hàng đầu thế giới như các công ty hàng đầu thế giới như: PricewaterhouseCoopers (PwC), Deloitte (Deloitte), Ernst and Young (EY), KPMG, BCG, Mc Kinsey, Nielsen, Kantar, Ogilvy and Mather... Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; A01; E04; E06 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31.5 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 83 đến 84 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Đại học kinh tế Praha, Cộng hòa Séc - Mã ngành: K 7340101 Tìm hiểu về Đại học kinh tế Praha Website Đại học kinh tế Praha Khám phá Đại học kinh tế Praha Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (song bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (2 năm đầu học tại TDTU, 2 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 28 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 78 đến 79 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa, Đài Loan - Mã ngành: K 7340101L Tìm hiểu về Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Website Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Khám phá Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (đơn bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (3 năm đầu học tại TDTU, 1 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 82 đến 83 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Trường Kinh doanh Emlyon, Pháp - Mã ngành: K 7340101E Tìm hiểu về Trường Kinh doanh Emlyon Website Trường Kinh doanh Emlyon Khám phá Trường Kinh doanh Emlyon Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (đơn bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (2 năm đầu học tại TDTU, 2 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 82 đến 83 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Marketing Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Kinh doanh quốc tế Thiết kế đồ họa Nhà hàng - Khách sạn Du lịch và Lữ hành Du lịch và Quản lý du lịch Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành ", "một dự án tiếp thị hoàn chỉnh. Bên cạnh đó, sinh viên ngành Marketing được hỗ trợ dự thi các chứng chỉ nghề quốc tế để phục vụ cho mục đích công việc. Sinh viên tốt nghiệp ngành Marketing tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng được cung cấp đầy đủ kiến thức và kỹ năng chuyên môn để tham gia vào gần như tất cả các khía cạnh của hoạt động kinh doanh, bắt đầu bằng việc xác định sứ mệnh của công ty, đánh giá mong muốn và nhu cầu của người tiêu dùng, xây dựng chiến lược, thiết kế sản phẩm và dịch vụ, thực hiện các chương trình khuyến mãi và giám sát sự hài lòng của người tiêu dùng với sản phẩm của công ty. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 34.45 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Marketing - Mã ngành: F7340115 Chương trình Cử nhân Marketing cung cấp các kiến thức nền tảng về Marketing và các kỹ năng chuyên môn cần thiết để vận dụng linh hoạt, sáng tạo vào một hoạt động Marketing online và offline tại các tổ chức và doanh nghiệp. Sinh viên sẽ có được kinh nghiệm thực tiễn thông qua các đợt thực tập tại doanh nghiệp, các đề án và các buổi hội thảo chuyên ngành đồng thời thực hành nghề nghiệp tại Trường thông qua các câu lạc bộ và hoạt động truyền thông, PR của Nhà trường. Chương trình có sự kết hợp giữa giảng viên lý thuyết và giảng viên tại doanh nghiệp, chương trình thực tập tại doanh nghiệp sớm từ năm thứ 2. Chương trình học được tích hợp các nội dung thiên về tính ứng dụng và chứng chỉ quốc tế Sales và Marketing. Đặc biệt, sinh viên được tiếp xúc và định hướng làm việc tại các tập đoàn đa quốc gia, tập đoàn hàng đầu Việt Nam. Kỹ năng tiếng Anh tương đương với chứng chỉ IELTS 5.5; Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 32.65 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 62 đến 64 triệu đồng/năm Marketing - Mã ngành: FA7340115 Chương trình Cử nhân ngành Marketing (chương trình đại học bằng tiếng Anh) được tham khảo từ các trường đại học TOP 100 thế giới (theo THE). Chương trình đại học bằng tiếng Anh của Khoa Quản trị Kinh doanh là một chương trình đào tạo với các ưu điểm về giáo trình – giảng dạy, quy mô lớp học, đội ngũ giảng viên và cả sự trải nghiệm thực tế. Sinh viên được tiếp xúc và đinh hướng làm việc tại các công ty tư vấn, agency, nghiên cứu thị trường hàng đầu thế giới như các công ty hàng đầu thế giới như: PricewaterhouseCoopers (PwC), Deloitte (Deloitte), Ernst and Young (EY), KPMG, BCG, Mc Kinsey, Nielsen, Kantar, Ogilvy and Mather... Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; A01; E04; E06 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31.5 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 83 đến 84 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Đại học kinh tế Praha, Cộng hòa Séc - Mã ngành: K 7340101 Tìm hiểu về Đại học kinh tế Praha Website Đại học kinh tế Praha Khám phá Đại học kinh tế Praha Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (song bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (2 năm đầu học tại TDTU, 2 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 28 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 78 đến 79 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa, Đài Loan - Mã ngành: K 7340101L Tìm hiểu về Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Website Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Khám phá Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (đơn bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (3 năm đầu học tại TDTU, 1 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 82 đến 83 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Trường Kinh doanh Emlyon, Pháp - Mã ngành: K 7340101E Tìm hiểu về Trường Kinh doanh Emlyon Website Trường Kinh doanh Emlyon Khám phá Trường Kinh doanh Emlyon Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (đơn bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (2 năm đầu học tại TDTU, 2 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 82 đến 83 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Marketing Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Kinh doanh quốc tế Thiết kế đồ họa Nhà hàng - Khách sạn Du lịch và Lữ hành Du lịch và Quản lý du lịch Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải", "đầy đủ kiến thức và kỹ năng chuyên môn để tham gia vào gần như tất cả các khía cạnh của hoạt động kinh doanh, bắt đầu bằng việc xác định sứ mệnh của công ty, đánh giá mong muốn và nhu cầu của người tiêu dùng, xây dựng chiến lược, thiết kế sản phẩm và dịch vụ, thực hiện các chương trình khuyến mãi và giám sát sự hài lòng của người tiêu dùng với sản phẩm của công ty. Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 34.45 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 27 đến 28 triệu đồng/năm Marketing - Mã ngành: F7340115 Chương trình Cử nhân Marketing cung cấp các kiến thức nền tảng về Marketing và các kỹ năng chuyên môn cần thiết để vận dụng linh hoạt, sáng tạo vào một hoạt động Marketing online và offline tại các tổ chức và doanh nghiệp. Sinh viên sẽ có được kinh nghiệm thực tiễn thông qua các đợt thực tập tại doanh nghiệp, các đề án và các buổi hội thảo chuyên ngành đồng thời thực hành nghề nghiệp tại Trường thông qua các câu lạc bộ và hoạt động truyền thông, PR của Nhà trường. Chương trình có sự kết hợp giữa giảng viên lý thuyết và giảng viên tại doanh nghiệp, chương trình thực tập tại doanh nghiệp sớm từ năm thứ 2. Chương trình học được tích hợp các nội dung thiên về tính ứng dụng và chứng chỉ quốc tế Sales và Marketing. Đặc biệt, sinh viên được tiếp xúc và định hướng làm việc tại các tập đoàn đa quốc gia, tập đoàn hàng đầu Việt Nam. Kỹ năng tiếng Anh tương đương với chứng chỉ IELTS 5.5; Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Tổ hợp: Toán, Văn, Anh*2 KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: A00; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 32.65 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 62 đến 64 triệu đồng/năm Marketing - Mã ngành: FA7340115 Chương trình Cử nhân ngành Marketing (chương trình đại học bằng tiếng Anh) được tham khảo từ các trường đại học TOP 100 thế giới (theo THE). Chương trình đại học bằng tiếng Anh của Khoa Quản trị Kinh doanh là một chương trình đào tạo với các ưu điểm về giáo trình – giảng dạy, quy mô lớp học, đội ngũ giảng viên và cả sự trải nghiệm thực tế. Sinh viên được tiếp xúc và đinh hướng làm việc tại các công ty tư vấn, agency, nghiên cứu thị trường hàng đầu thế giới như các công ty hàng đầu thế giới như: PricewaterhouseCoopers (PwC), Deloitte (Deloitte), Ernst and Young (EY), KPMG, BCG, Mc Kinsey, Nielsen, Kantar, Ogilvy and Mather... Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân Thời gian đào tạo Toàn thời gian: 4 năm Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: D01; A01; E04; E06 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 31.5 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Khoảng 83 đến 84 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Đại học kinh tế Praha, Cộng hòa Séc - Mã ngành: K 7340101 Tìm hiểu về Đại học kinh tế Praha Website Đại học kinh tế Praha Khám phá Đại học kinh tế Praha Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (song bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (2 năm đầu học tại TDTU, 2 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Điểm trúng tuyển 2023 (thang 40): 28 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 78 đến 79 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa, Đài Loan - Mã ngành: K 7340101L Tìm hiểu về Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Website Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Khám phá Đại học Khoa học và Công nghệ Lunghwa Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (đơn bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (3 năm đầu học tại TDTU, 1 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 82 đến 83 triệu đồng/năm Quản trị kinh doanh liên kết Trường Kinh doanh Emlyon, Pháp - Mã ngành: K 7340101E Tìm hiểu về Trường Kinh doanh Emlyon Website Trường Kinh doanh Emlyon Khám phá Trường Kinh doanh Emlyon Thông tin cần biết Bằng cấp Cử nhân (đơn bằng) Thời gian đào tạo 4 năm (2 năm đầu học tại TDTU, 2 năm sau học tại Trường liên kết) Chương trình đào tạo Xem thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Chuẩn đầu ra Xem thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra Phương thức xét tuyển riêng Xét theo điểm trung bình HK KQ ĐGNL của ĐHQG TP. HCM Ưu tiên xét tuyển theo TDTU Xét tuyển theo điểm thi THPT Tổ hợp: E04; E06; A01; D01 Khai giảng Tháng 9, năm 2024 Học phí Giai đoạn 1: khoảng 82 đến 83 triệu đồng/năm Cựu sinh viên nói gì về ngành Marketing Đang cập nhật ... Các ngành học liên quan Kinh doanh quốc tế Thiết kế đồ họa Nhà hàng - Khách sạn Du lịch và Lữ hành Du lịch và Quản lý du lịch Làm gì tiếp theo? Đăng ký xét tuyển Đặt câu hỏi Tải cẩm nang tuyển sinh Xem thông báo tuyển sinh Cơ sở vật chất TDTU Xem thông tin về Khoa Liên hệ Trường Đại học Tôn Đức Thắng Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam Tư vấn tuyển sinh đại học: Hotline : 19002024 Email : [email protected] Tư vấn tuyển sinh sau đại học: Hotline : 0944 314 466 Email : [email protected] Tư vấn liên kết đào tạo quốc tế: Hotline : 0935 035 270 Email : [email protected] Đại học Phương thức tuyển sinh 2024 Quy chế tuyển sinh 2024 Danh mục ngành Tra cứu hồ sơ Phân hiệu Khánh Hòa Sau đại học Hồ sơ dự tuyển Đăng ký dự tuyển Danh mục ngành Chương trình thạc sĩ Chương trình tiến sĩ Kết nối TDTU Hỗ trợ Học phí - học bổng Ký túc xá Tư vấn Hỗ trợ sinh viên Thông tin Công khai thông tin Cơ sở vật chất Open Day 2024 Trải nghiệm TDTU Trường Đại học Tôn Đức Thắng Trường công lập Copyright © Ton Duc Thang University" ]