question
stringlengths 10
133
| answer
stringclasses 351
values | textqa
stringlengths 79
1.33k
| text
stringlengths 318
1.57k
|
---|---|---|---|
mất bao lâu để trở thành một bác sĩ thú y | Thời gian cho phép để hoàn thành chương trình đào tạo ( CTĐT ) thuộc trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh được xác định như sau: Chương trình đào tạo Thời gian thiết kế ( năm ) Thời gian tối đa ( năm ) Các ngành đại học chính quy: 4 năm - 8 năm Các ngành đại học vừa làm vừa học: 5 năm - 10 năm Ngành Thú y chính quy: 5 năm - 10 năm Ngành Thú y vừa làm vừa học: 6 năm - 12 năm Chương trình tiên tiến ngành CNTP: 4, 5 năm - 9 năm Chương trình tiên tiến ngành Thú y: 5, 5 năm - 11 năm Văn bằng 2 các ngành, hệ chính quy: 2, 5 năm - 5 năm Văn bằng 2 ngành Thú y, hệ chính quy: 3 năm - 6 năm Liên thông, hệ chính quy: 2 năm - 4 năm Sinh viên đã hết thời gian học tập tối đa theo quy định nhưng chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa hoàn thành những học phần Giáo dục quốc phòng - an ninh hoặc Giáo dục thể chất hoặc chưa đạt chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên, chuẩn đầu ra tin học không chuyên, trong thời hạn 03 ( ba ) năm tính từ khi hết thời gian học tập tối đa được hoàn thiện các điều kiện còn thiếu và đề nghị xét công nhận tốt nghiệp. | ###Câu hỏi: mất bao lâu để trở thành một bác sĩ thú y
### Trả lời: Thời gian cho phép để hoàn thành chương trình đào tạo ( CTĐT ) thuộc trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh được xác định như sau: Chương trình đào tạo Thời gian thiết kế ( năm ) Thời gian tối đa ( năm ) Các ngành đại học chính quy: 4 năm - 8 năm Các ngành đại học vừa làm vừa học: 5 năm - 10 năm Ngành Thú y chính quy: 5 năm - 10 năm Ngành Thú y vừa làm vừa học: 6 năm - 12 năm Chương trình tiên tiến ngành CNTP: 4, 5 năm - 9 năm Chương trình tiên tiến ngành Thú y: 5, 5 năm - 11 năm Văn bằng 2 các ngành, hệ chính quy: 2, 5 năm - 5 năm Văn bằng 2 ngành Thú y, hệ chính quy: 3 năm - 6 năm Liên thông, hệ chính quy: 2 năm - 4 năm Sinh viên đã hết thời gian học tập tối đa theo quy định nhưng chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa hoàn thành những học phần Giáo dục quốc phòng - an ninh hoặc Giáo dục thể chất hoặc chưa đạt chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên, chuẩn đầu ra tin học không chuyên, trong thời hạn 03 ( ba ) năm tính từ khi hết thời gian học tập tối đa được hoàn thiện các điều kiện còn thiếu và đề nghị xét công nhận tốt nghiệp. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
mất bao lâu để trở thành một bác sĩ thú y
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Thời gian cho phép để hoàn thành chương trình đào tạo ( CTĐT ) thuộc trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh được xác định như sau: Chương trình đào tạo Thời gian thiết kế ( năm ) Thời gian tối đa ( năm ) Các ngành đại học chính quy: 4 năm - 8 năm Các ngành đại học vừa làm vừa học: 5 năm - 10 năm Ngành Thú y chính quy: 5 năm - 10 năm Ngành Thú y vừa làm vừa học: 6 năm - 12 năm Chương trình tiên tiến ngành CNTP: 4, 5 năm - 9 năm Chương trình tiên tiến ngành Thú y: 5, 5 năm - 11 năm Văn bằng 2 các ngành, hệ chính quy: 2, 5 năm - 5 năm Văn bằng 2 ngành Thú y, hệ chính quy: 3 năm - 6 năm Liên thông, hệ chính quy: 2 năm - 4 năm Sinh viên đã hết thời gian học tập tối đa theo quy định nhưng chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa hoàn thành những học phần Giáo dục quốc phòng - an ninh hoặc Giáo dục thể chất hoặc chưa đạt chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên, chuẩn đầu ra tin học không chuyên, trong thời hạn 03 ( ba ) năm tính từ khi hết thời gian học tập tối đa được hoàn thiện các điều kiện còn thiếu và đề nghị xét công nhận tốt nghiệp. |
mất bao lâu để trở thành một ctdt ở trường đại học nông lâm thành phố hồ chí minh | Thời gian cho phép để hoàn thành chương trình đào tạo ( CTĐT ) thuộc trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh được xác định như sau: Chương trình đào tạo Thời gian thiết kế ( năm ) Thời gian tối đa ( năm ) Các ngành đại học chính quy: 4 năm - 8 năm Các ngành đại học vừa làm vừa học: 5 năm - 10 năm Ngành Thú y chính quy: 5 năm - 10 năm Ngành Thú y vừa làm vừa học: 6 năm - 12 năm Chương trình tiên tiến ngành CNTP: 4, 5 năm - 9 năm Chương trình tiên tiến ngành Thú y: 5, 5 năm - 11 năm Văn bằng 2 các ngành, hệ chính quy: 2, 5 năm - 5 năm Văn bằng 2 ngành Thú y, hệ chính quy: 3 năm - 6 năm Liên thông, hệ chính quy: 2 năm - 4 năm Sinh viên đã hết thời gian học tập tối đa theo quy định nhưng chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa hoàn thành những học phần Giáo dục quốc phòng - an ninh hoặc Giáo dục thể chất hoặc chưa đạt chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên, chuẩn đầu ra tin học không chuyên, trong thời hạn 03 ( ba ) năm tính từ khi hết thời gian học tập tối đa được hoàn thiện các điều kiện còn thiếu và đề nghị xét công nhận tốt nghiệp. | ###Câu hỏi: mất bao lâu để trở thành một ctdt ở trường đại học nông lâm thành phố hồ chí minh
### Trả lời: Thời gian cho phép để hoàn thành chương trình đào tạo ( CTĐT ) thuộc trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh được xác định như sau: Chương trình đào tạo Thời gian thiết kế ( năm ) Thời gian tối đa ( năm ) Các ngành đại học chính quy: 4 năm - 8 năm Các ngành đại học vừa làm vừa học: 5 năm - 10 năm Ngành Thú y chính quy: 5 năm - 10 năm Ngành Thú y vừa làm vừa học: 6 năm - 12 năm Chương trình tiên tiến ngành CNTP: 4, 5 năm - 9 năm Chương trình tiên tiến ngành Thú y: 5, 5 năm - 11 năm Văn bằng 2 các ngành, hệ chính quy: 2, 5 năm - 5 năm Văn bằng 2 ngành Thú y, hệ chính quy: 3 năm - 6 năm Liên thông, hệ chính quy: 2 năm - 4 năm Sinh viên đã hết thời gian học tập tối đa theo quy định nhưng chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa hoàn thành những học phần Giáo dục quốc phòng - an ninh hoặc Giáo dục thể chất hoặc chưa đạt chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên, chuẩn đầu ra tin học không chuyên, trong thời hạn 03 ( ba ) năm tính từ khi hết thời gian học tập tối đa được hoàn thiện các điều kiện còn thiếu và đề nghị xét công nhận tốt nghiệp. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
mất bao lâu để trở thành một ctdt ở trường đại học nông lâm thành phố hồ chí minh
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Thời gian cho phép để hoàn thành chương trình đào tạo ( CTĐT ) thuộc trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh được xác định như sau: Chương trình đào tạo Thời gian thiết kế ( năm ) Thời gian tối đa ( năm ) Các ngành đại học chính quy: 4 năm - 8 năm Các ngành đại học vừa làm vừa học: 5 năm - 10 năm Ngành Thú y chính quy: 5 năm - 10 năm Ngành Thú y vừa làm vừa học: 6 năm - 12 năm Chương trình tiên tiến ngành CNTP: 4, 5 năm - 9 năm Chương trình tiên tiến ngành Thú y: 5, 5 năm - 11 năm Văn bằng 2 các ngành, hệ chính quy: 2, 5 năm - 5 năm Văn bằng 2 ngành Thú y, hệ chính quy: 3 năm - 6 năm Liên thông, hệ chính quy: 2 năm - 4 năm Sinh viên đã hết thời gian học tập tối đa theo quy định nhưng chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa hoàn thành những học phần Giáo dục quốc phòng - an ninh hoặc Giáo dục thể chất hoặc chưa đạt chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên, chuẩn đầu ra tin học không chuyên, trong thời hạn 03 ( ba ) năm tính từ khi hết thời gian học tập tối đa được hoàn thiện các điều kiện còn thiếu và đề nghị xét công nhận tốt nghiệp. |
mất bao lâu để trở thành một ctdt ở trường đại học nông lam | Thời gian cho phép để hoàn thành chương trình đào tạo ( CTĐT ) thuộc trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh được xác định như sau: Chương trình đào tạo Thời gian thiết kế ( năm ) Thời gian tối đa ( năm ) Các ngành đại học chính quy: 4 năm - 8 năm Các ngành đại học vừa làm vừa học: 5 năm - 10 năm Ngành Thú y chính quy: 5 năm - 10 năm Ngành Thú y vừa làm vừa học: 6 năm - 12 năm Chương trình tiên tiến ngành CNTP: 4, 5 năm - 9 năm Chương trình tiên tiến ngành Thú y: 5, 5 năm - 11 năm Văn bằng 2 các ngành, hệ chính quy: 2, 5 năm - 5 năm Văn bằng 2 ngành Thú y, hệ chính quy: 3 năm - 6 năm Liên thông, hệ chính quy: 2 năm - 4 năm Sinh viên đã hết thời gian học tập tối đa theo quy định nhưng chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa hoàn thành những học phần Giáo dục quốc phòng - an ninh hoặc Giáo dục thể chất hoặc chưa đạt chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên, chuẩn đầu ra tin học không chuyên, trong thời hạn 03 ( ba ) năm tính từ khi hết thời gian học tập tối đa được hoàn thiện các điều kiện còn thiếu và đề nghị xét công nhận tốt nghiệp. | ###Câu hỏi: mất bao lâu để trở thành một ctdt ở trường đại học nông lam
### Trả lời: Thời gian cho phép để hoàn thành chương trình đào tạo ( CTĐT ) thuộc trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh được xác định như sau: Chương trình đào tạo Thời gian thiết kế ( năm ) Thời gian tối đa ( năm ) Các ngành đại học chính quy: 4 năm - 8 năm Các ngành đại học vừa làm vừa học: 5 năm - 10 năm Ngành Thú y chính quy: 5 năm - 10 năm Ngành Thú y vừa làm vừa học: 6 năm - 12 năm Chương trình tiên tiến ngành CNTP: 4, 5 năm - 9 năm Chương trình tiên tiến ngành Thú y: 5, 5 năm - 11 năm Văn bằng 2 các ngành, hệ chính quy: 2, 5 năm - 5 năm Văn bằng 2 ngành Thú y, hệ chính quy: 3 năm - 6 năm Liên thông, hệ chính quy: 2 năm - 4 năm Sinh viên đã hết thời gian học tập tối đa theo quy định nhưng chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa hoàn thành những học phần Giáo dục quốc phòng - an ninh hoặc Giáo dục thể chất hoặc chưa đạt chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên, chuẩn đầu ra tin học không chuyên, trong thời hạn 03 ( ba ) năm tính từ khi hết thời gian học tập tối đa được hoàn thiện các điều kiện còn thiếu và đề nghị xét công nhận tốt nghiệp. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
mất bao lâu để trở thành một ctdt ở trường đại học nông lam
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Thời gian cho phép để hoàn thành chương trình đào tạo ( CTĐT ) thuộc trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh được xác định như sau: Chương trình đào tạo Thời gian thiết kế ( năm ) Thời gian tối đa ( năm ) Các ngành đại học chính quy: 4 năm - 8 năm Các ngành đại học vừa làm vừa học: 5 năm - 10 năm Ngành Thú y chính quy: 5 năm - 10 năm Ngành Thú y vừa làm vừa học: 6 năm - 12 năm Chương trình tiên tiến ngành CNTP: 4, 5 năm - 9 năm Chương trình tiên tiến ngành Thú y: 5, 5 năm - 11 năm Văn bằng 2 các ngành, hệ chính quy: 2, 5 năm - 5 năm Văn bằng 2 ngành Thú y, hệ chính quy: 3 năm - 6 năm Liên thông, hệ chính quy: 2 năm - 4 năm Sinh viên đã hết thời gian học tập tối đa theo quy định nhưng chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa hoàn thành những học phần Giáo dục quốc phòng - an ninh hoặc Giáo dục thể chất hoặc chưa đạt chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên, chuẩn đầu ra tin học không chuyên, trong thời hạn 03 ( ba ) năm tính từ khi hết thời gian học tập tối đa được hoàn thiện các điều kiện còn thiếu và đề nghị xét công nhận tốt nghiệp. |
mất bao lâu để trở thành một ctdt ở trường đại học nông lâm | Thời gian cho phép để hoàn thành chương trình đào tạo ( CTĐT ) thuộc trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh được xác định như sau: Chương trình đào tạo Thời gian thiết kế ( năm ) Thời gian tối đa ( năm ) Các ngành đại học chính quy: 4 năm - 8 năm Các ngành đại học vừa làm vừa học: 5 năm - 10 năm Ngành Thú y chính quy: 5 năm - 10 năm Ngành Thú y vừa làm vừa học: 6 năm - 12 năm Chương trình tiên tiến ngành CNTP: 4, 5 năm - 9 năm Chương trình tiên tiến ngành Thú y: 5, 5 năm - 11 năm Văn bằng 2 các ngành, hệ chính quy: 2, 5 năm - 5 năm Văn bằng 2 ngành Thú y, hệ chính quy: 3 năm - 6 năm Liên thông, hệ chính quy: 2 năm - 4 năm Sinh viên đã hết thời gian học tập tối đa theo quy định nhưng chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa hoàn thành những học phần Giáo dục quốc phòng - an ninh hoặc Giáo dục thể chất hoặc chưa đạt chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên, chuẩn đầu ra tin học không chuyên, trong thời hạn 03 ( ba ) năm tính từ khi hết thời gian học tập tối đa được hoàn thiện các điều kiện còn thiếu và đề nghị xét công nhận tốt nghiệp. | ###Câu hỏi: mất bao lâu để trở thành một ctdt ở trường đại học nông lâm
### Trả lời: Thời gian cho phép để hoàn thành chương trình đào tạo ( CTĐT ) thuộc trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh được xác định như sau: Chương trình đào tạo Thời gian thiết kế ( năm ) Thời gian tối đa ( năm ) Các ngành đại học chính quy: 4 năm - 8 năm Các ngành đại học vừa làm vừa học: 5 năm - 10 năm Ngành Thú y chính quy: 5 năm - 10 năm Ngành Thú y vừa làm vừa học: 6 năm - 12 năm Chương trình tiên tiến ngành CNTP: 4, 5 năm - 9 năm Chương trình tiên tiến ngành Thú y: 5, 5 năm - 11 năm Văn bằng 2 các ngành, hệ chính quy: 2, 5 năm - 5 năm Văn bằng 2 ngành Thú y, hệ chính quy: 3 năm - 6 năm Liên thông, hệ chính quy: 2 năm - 4 năm Sinh viên đã hết thời gian học tập tối đa theo quy định nhưng chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa hoàn thành những học phần Giáo dục quốc phòng - an ninh hoặc Giáo dục thể chất hoặc chưa đạt chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên, chuẩn đầu ra tin học không chuyên, trong thời hạn 03 ( ba ) năm tính từ khi hết thời gian học tập tối đa được hoàn thiện các điều kiện còn thiếu và đề nghị xét công nhận tốt nghiệp. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
mất bao lâu để trở thành một ctdt ở trường đại học nông lâm
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Thời gian cho phép để hoàn thành chương trình đào tạo ( CTĐT ) thuộc trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh được xác định như sau: Chương trình đào tạo Thời gian thiết kế ( năm ) Thời gian tối đa ( năm ) Các ngành đại học chính quy: 4 năm - 8 năm Các ngành đại học vừa làm vừa học: 5 năm - 10 năm Ngành Thú y chính quy: 5 năm - 10 năm Ngành Thú y vừa làm vừa học: 6 năm - 12 năm Chương trình tiên tiến ngành CNTP: 4, 5 năm - 9 năm Chương trình tiên tiến ngành Thú y: 5, 5 năm - 11 năm Văn bằng 2 các ngành, hệ chính quy: 2, 5 năm - 5 năm Văn bằng 2 ngành Thú y, hệ chính quy: 3 năm - 6 năm Liên thông, hệ chính quy: 2 năm - 4 năm Sinh viên đã hết thời gian học tập tối đa theo quy định nhưng chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa hoàn thành những học phần Giáo dục quốc phòng - an ninh hoặc Giáo dục thể chất hoặc chưa đạt chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên, chuẩn đầu ra tin học không chuyên, trong thời hạn 03 ( ba ) năm tính từ khi hết thời gian học tập tối đa được hoàn thiện các điều kiện còn thiếu và đề nghị xét công nhận tốt nghiệp. |
mất bao lâu để trở thành một ctdt | Thời gian cho phép để hoàn thành chương trình đào tạo ( CTĐT ) thuộc trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh được xác định như sau: Chương trình đào tạo Thời gian thiết kế ( năm ) Thời gian tối đa ( năm ) Các ngành đại học chính quy: 4 năm - 8 năm Các ngành đại học vừa làm vừa học: 5 năm - 10 năm Ngành Thú y chính quy: 5 năm - 10 năm Ngành Thú y vừa làm vừa học: 6 năm - 12 năm Chương trình tiên tiến ngành CNTP: 4, 5 năm - 9 năm Chương trình tiên tiến ngành Thú y: 5, 5 năm - 11 năm Văn bằng 2 các ngành, hệ chính quy: 2, 5 năm - 5 năm Văn bằng 2 ngành Thú y, hệ chính quy: 3 năm - 6 năm Liên thông, hệ chính quy: 2 năm - 4 năm Sinh viên đã hết thời gian học tập tối đa theo quy định nhưng chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa hoàn thành những học phần Giáo dục quốc phòng - an ninh hoặc Giáo dục thể chất hoặc chưa đạt chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên, chuẩn đầu ra tin học không chuyên, trong thời hạn 03 ( ba ) năm tính từ khi hết thời gian học tập tối đa được hoàn thiện các điều kiện còn thiếu và đề nghị xét công nhận tốt nghiệp. | ###Câu hỏi: mất bao lâu để trở thành một ctdt
### Trả lời: Thời gian cho phép để hoàn thành chương trình đào tạo ( CTĐT ) thuộc trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh được xác định như sau: Chương trình đào tạo Thời gian thiết kế ( năm ) Thời gian tối đa ( năm ) Các ngành đại học chính quy: 4 năm - 8 năm Các ngành đại học vừa làm vừa học: 5 năm - 10 năm Ngành Thú y chính quy: 5 năm - 10 năm Ngành Thú y vừa làm vừa học: 6 năm - 12 năm Chương trình tiên tiến ngành CNTP: 4, 5 năm - 9 năm Chương trình tiên tiến ngành Thú y: 5, 5 năm - 11 năm Văn bằng 2 các ngành, hệ chính quy: 2, 5 năm - 5 năm Văn bằng 2 ngành Thú y, hệ chính quy: 3 năm - 6 năm Liên thông, hệ chính quy: 2 năm - 4 năm Sinh viên đã hết thời gian học tập tối đa theo quy định nhưng chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa hoàn thành những học phần Giáo dục quốc phòng - an ninh hoặc Giáo dục thể chất hoặc chưa đạt chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên, chuẩn đầu ra tin học không chuyên, trong thời hạn 03 ( ba ) năm tính từ khi hết thời gian học tập tối đa được hoàn thiện các điều kiện còn thiếu và đề nghị xét công nhận tốt nghiệp. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
mất bao lâu để trở thành một ctdt
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Thời gian cho phép để hoàn thành chương trình đào tạo ( CTĐT ) thuộc trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh được xác định như sau: Chương trình đào tạo Thời gian thiết kế ( năm ) Thời gian tối đa ( năm ) Các ngành đại học chính quy: 4 năm - 8 năm Các ngành đại học vừa làm vừa học: 5 năm - 10 năm Ngành Thú y chính quy: 5 năm - 10 năm Ngành Thú y vừa làm vừa học: 6 năm - 12 năm Chương trình tiên tiến ngành CNTP: 4, 5 năm - 9 năm Chương trình tiên tiến ngành Thú y: 5, 5 năm - 11 năm Văn bằng 2 các ngành, hệ chính quy: 2, 5 năm - 5 năm Văn bằng 2 ngành Thú y, hệ chính quy: 3 năm - 6 năm Liên thông, hệ chính quy: 2 năm - 4 năm Sinh viên đã hết thời gian học tập tối đa theo quy định nhưng chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa hoàn thành những học phần Giáo dục quốc phòng - an ninh hoặc Giáo dục thể chất hoặc chưa đạt chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên, chuẩn đầu ra tin học không chuyên, trong thời hạn 03 ( ba ) năm tính từ khi hết thời gian học tập tối đa được hoàn thiện các điều kiện còn thiếu và đề nghị xét công nhận tốt nghiệp. |
tín chỉ được sử dụng để làm gì | Điều 3 Tín chỉ ( TC ): Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên. | ###Câu hỏi: tín chỉ được sử dụng để làm gì
### Trả lời: Điều 3 Tín chỉ ( TC ): Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
tín chỉ được sử dụng để làm gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Điều 3 Tín chỉ ( TC ): Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên. |
những gì được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên | Điều 3 Tín chỉ ( TC ): Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên. | ###Câu hỏi: những gì được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên
### Trả lời: Điều 3 Tín chỉ ( TC ): Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
những gì được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Điều 3 Tín chỉ ( TC ): Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên. |
tc được sử dụng để làm gì | Điều 3 Tín chỉ ( TC ): Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên. | ###Câu hỏi: tc được sử dụng để làm gì
### Trả lời: Điều 3 Tín chỉ ( TC ): Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
tc được sử dụng để làm gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Điều 3 Tín chỉ ( TC ): Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên. |
những gì được sử dụng để tính khối lượng học tập | Điều 3 Tín chỉ ( TC ): Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên. | ###Câu hỏi: những gì được sử dụng để tính khối lượng học tập
### Trả lời: Điều 3 Tín chỉ ( TC ): Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
những gì được sử dụng để tính khối lượng học tập
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Điều 3 Tín chỉ ( TC ): Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên. |
tín chỉ tc được sử dụng để làm gì | Điều 3 Tín chỉ ( TC ): Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên. | ###Câu hỏi: tín chỉ tc được sử dụng để làm gì
### Trả lời: Điều 3 Tín chỉ ( TC ): Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
tín chỉ tc được sử dụng để làm gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Điều 3 Tín chỉ ( TC ): Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên. |
mất bao lâu để trở thành một tín chỉ | Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đỗ án, khóa luận tốt nghiệp. | ###Câu hỏi: mất bao lâu để trở thành một tín chỉ
### Trả lời: Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đỗ án, khóa luận tốt nghiệp. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
mất bao lâu để trở thành một tín chỉ
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đỗ án, khóa luận tốt nghiệp. |
mất bao lâu để trở thành một tín chỉ tốt nghiệp | Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đỗ án, khóa luận tốt nghiệp. | ###Câu hỏi: mất bao lâu để trở thành một tín chỉ tốt nghiệp
### Trả lời: Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đỗ án, khóa luận tốt nghiệp. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
mất bao lâu để trở thành một tín chỉ tốt nghiệp
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đỗ án, khóa luận tốt nghiệp. |
mất bao nhiêu giờ để trở thành một tín chỉ | Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đỗ án, khóa luận tốt nghiệp. | ###Câu hỏi: mất bao nhiêu giờ để trở thành một tín chỉ
### Trả lời: Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đỗ án, khóa luận tốt nghiệp. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
mất bao nhiêu giờ để trở thành một tín chỉ
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đỗ án, khóa luận tốt nghiệp. |
mất bao lâu để có được một tín chỉ | Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đỗ án, khóa luận tốt nghiệp. | ###Câu hỏi: mất bao lâu để có được một tín chỉ
### Trả lời: Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đỗ án, khóa luận tốt nghiệp. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
mất bao lâu để có được một tín chỉ
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đỗ án, khóa luận tốt nghiệp. |
bạn cần bằng cấp gì để trở thành một tín chỉ | Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đỗ án, khóa luận tốt nghiệp. | ###Câu hỏi: bạn cần bằng cấp gì để trở thành một tín chỉ
### Trả lời: Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đỗ án, khóa luận tốt nghiệp. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
bạn cần bằng cấp gì để trở thành một tín chỉ
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đỗ án, khóa luận tốt nghiệp. |
một giờ trên lớp là bao lâu | Một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút. | ###Câu hỏi: một giờ trên lớp là bao lâu
### Trả lời: Một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
một giờ trên lớp là bao lâu
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút. |
một giờ trên lớp được tính bằng phút | Một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút. | ###Câu hỏi: một giờ trên lớp được tính bằng phút
### Trả lời: Một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
một giờ trên lớp được tính bằng phút
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút. |
một giờ trong lớp là bao lâu | Một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút. | ###Câu hỏi: một giờ trong lớp là bao lâu
### Trả lời: Một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
một giờ trong lớp là bao lâu
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút. |
một giờ trên lớp tính bằng phút | Một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút. | ###Câu hỏi: một giờ trên lớp tính bằng phút
### Trả lời: Một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
một giờ trên lớp tính bằng phút
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút. |
một giờ trên lớp được tính bằng bao lâu | Một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút. | ###Câu hỏi: một giờ trên lớp được tính bằng bao lâu
### Trả lời: Một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
một giờ trên lớp được tính bằng bao lâu
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút. |
mất bao lâu để tiếp thu kiến thức của một tín chỉ | Để tiếp thu kiến thức của 1 tín chỉ, sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân. | ###Câu hỏi: mất bao lâu để tiếp thu kiến thức của một tín chỉ
### Trả lời: Để tiếp thu kiến thức của 1 tín chỉ, sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
mất bao lâu để tiếp thu kiến thức của một tín chỉ
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Để tiếp thu kiến thức của 1 tín chỉ, sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân. |
mất bao lâu để tiếp thu tín chỉ | Để tiếp thu kiến thức của 1 tín chỉ, sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân. | ###Câu hỏi: mất bao lâu để tiếp thu tín chỉ
### Trả lời: Để tiếp thu kiến thức của 1 tín chỉ, sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
mất bao lâu để tiếp thu tín chỉ
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Để tiếp thu kiến thức của 1 tín chỉ, sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân. |
mất bao lâu để tiếp thu một tín chỉ | Để tiếp thu kiến thức của 1 tín chỉ, sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân. | ###Câu hỏi: mất bao lâu để tiếp thu một tín chỉ
### Trả lời: Để tiếp thu kiến thức của 1 tín chỉ, sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
mất bao lâu để tiếp thu một tín chỉ
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Để tiếp thu kiến thức của 1 tín chỉ, sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân. |
mất bao lâu để tiếp thu kiến thức tín chỉ | Để tiếp thu kiến thức của 1 tín chỉ, sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân. | ###Câu hỏi: mất bao lâu để tiếp thu kiến thức tín chỉ
### Trả lời: Để tiếp thu kiến thức của 1 tín chỉ, sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
mất bao lâu để tiếp thu kiến thức tín chỉ
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Để tiếp thu kiến thức của 1 tín chỉ, sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân. |
làm thế nào để tiếp thu kiến thức của một tín chỉ | Để tiếp thu kiến thức của 1 tín chỉ, sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân. | ###Câu hỏi: làm thế nào để tiếp thu kiến thức của một tín chỉ
### Trả lời: Để tiếp thu kiến thức của 1 tín chỉ, sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
làm thế nào để tiếp thu kiến thức của một tín chỉ
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Để tiếp thu kiến thức của 1 tín chỉ, sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân. |
lớp học phần là gì | Điều 4 Học phần, lớp học phần và lớp chuyên ngành: Học phần là một tập hợp hoạt động giảng dạy và học tập được thiết kế nhằm thực hiện một số mục tiêu học tập cụ thể, trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng thuộc một phạm vi chuyên môn hẹp trong chương trình đào tạo. | ###Câu hỏi: lớp học phần là gì
### Trả lời: Điều 4 Học phần, lớp học phần và lớp chuyên ngành: Học phần là một tập hợp hoạt động giảng dạy và học tập được thiết kế nhằm thực hiện một số mục tiêu học tập cụ thể, trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng thuộc một phạm vi chuyên môn hẹp trong chương trình đào tạo. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
lớp học phần là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Điều 4 Học phần, lớp học phần và lớp chuyên ngành: Học phần là một tập hợp hoạt động giảng dạy và học tập được thiết kế nhằm thực hiện một số mục tiêu học tập cụ thể, trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng thuộc một phạm vi chuyên môn hẹp trong chương trình đào tạo. |
sự khác biệt giữa học phần và chuyên ngành là gì | Điều 4 Học phần, lớp học phần và lớp chuyên ngành: Học phần là một tập hợp hoạt động giảng dạy và học tập được thiết kế nhằm thực hiện một số mục tiêu học tập cụ thể, trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng thuộc một phạm vi chuyên môn hẹp trong chương trình đào tạo. | ###Câu hỏi: sự khác biệt giữa học phần và chuyên ngành là gì
### Trả lời: Điều 4 Học phần, lớp học phần và lớp chuyên ngành: Học phần là một tập hợp hoạt động giảng dạy và học tập được thiết kế nhằm thực hiện một số mục tiêu học tập cụ thể, trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng thuộc một phạm vi chuyên môn hẹp trong chương trình đào tạo. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
sự khác biệt giữa học phần và chuyên ngành là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Điều 4 Học phần, lớp học phần và lớp chuyên ngành: Học phần là một tập hợp hoạt động giảng dạy và học tập được thiết kế nhằm thực hiện một số mục tiêu học tập cụ thể, trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng thuộc một phạm vi chuyên môn hẹp trong chương trình đào tạo. |
sự khác biệt giữa học phần và chuyên ngành | Điều 4 Học phần, lớp học phần và lớp chuyên ngành: Học phần là một tập hợp hoạt động giảng dạy và học tập được thiết kế nhằm thực hiện một số mục tiêu học tập cụ thể, trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng thuộc một phạm vi chuyên môn hẹp trong chương trình đào tạo. | ###Câu hỏi: sự khác biệt giữa học phần và chuyên ngành
### Trả lời: Điều 4 Học phần, lớp học phần và lớp chuyên ngành: Học phần là một tập hợp hoạt động giảng dạy và học tập được thiết kế nhằm thực hiện một số mục tiêu học tập cụ thể, trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng thuộc một phạm vi chuyên môn hẹp trong chương trình đào tạo. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
sự khác biệt giữa học phần và chuyên ngành
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Điều 4 Học phần, lớp học phần và lớp chuyên ngành: Học phần là một tập hợp hoạt động giảng dạy và học tập được thiết kế nhằm thực hiện một số mục tiêu học tập cụ thể, trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng thuộc một phạm vi chuyên môn hẹp trong chương trình đào tạo. |
học phần là gì | Điều 4 Học phần, lớp học phần và lớp chuyên ngành: Học phần là một tập hợp hoạt động giảng dạy và học tập được thiết kế nhằm thực hiện một số mục tiêu học tập cụ thể, trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng thuộc một phạm vi chuyên môn hẹp trong chương trình đào tạo. | ###Câu hỏi: học phần là gì
### Trả lời: Điều 4 Học phần, lớp học phần và lớp chuyên ngành: Học phần là một tập hợp hoạt động giảng dạy và học tập được thiết kế nhằm thực hiện một số mục tiêu học tập cụ thể, trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng thuộc một phạm vi chuyên môn hẹp trong chương trình đào tạo. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
học phần là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Điều 4 Học phần, lớp học phần và lớp chuyên ngành: Học phần là một tập hợp hoạt động giảng dạy và học tập được thiết kế nhằm thực hiện một số mục tiêu học tập cụ thể, trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng thuộc một phạm vi chuyên môn hẹp trong chương trình đào tạo. |
sự khác biệt giữa học phần và lớp chuyên ngành là gì | Điều 4 Học phần, lớp học phần và lớp chuyên ngành: Học phần là một tập hợp hoạt động giảng dạy và học tập được thiết kế nhằm thực hiện một số mục tiêu học tập cụ thể, trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng thuộc một phạm vi chuyên môn hẹp trong chương trình đào tạo. | ###Câu hỏi: sự khác biệt giữa học phần và lớp chuyên ngành là gì
### Trả lời: Điều 4 Học phần, lớp học phần và lớp chuyên ngành: Học phần là một tập hợp hoạt động giảng dạy và học tập được thiết kế nhằm thực hiện một số mục tiêu học tập cụ thể, trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng thuộc một phạm vi chuyên môn hẹp trong chương trình đào tạo. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
sự khác biệt giữa học phần và lớp chuyên ngành là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Điều 4 Học phần, lớp học phần và lớp chuyên ngành: Học phần là một tập hợp hoạt động giảng dạy và học tập được thiết kế nhằm thực hiện một số mục tiêu học tập cụ thể, trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng thuộc một phạm vi chuyên môn hẹp trong chương trình đào tạo. |
học phần là gì | Một học phần thông thường được tổ chức giảng dạy, học tập trong một học kỳ. | ###Câu hỏi: học phần là gì
### Trả lời: Một học phần thông thường được tổ chức giảng dạy, học tập trong một học kỳ. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
học phần là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Một học phần thông thường được tổ chức giảng dạy, học tập trong một học kỳ. |
một học phần là gì | Một học phần thông thường được tổ chức giảng dạy, học tập trong một học kỳ. | ###Câu hỏi: một học phần là gì
### Trả lời: Một học phần thông thường được tổ chức giảng dạy, học tập trong một học kỳ. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
một học phần là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Một học phần thông thường được tổ chức giảng dạy, học tập trong một học kỳ. |
định nghĩa học phần | Một học phần thông thường được tổ chức giảng dạy, học tập trong một học kỳ. | ###Câu hỏi: định nghĩa học phần
### Trả lời: Một học phần thông thường được tổ chức giảng dạy, học tập trong một học kỳ. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
định nghĩa học phần
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Một học phần thông thường được tổ chức giảng dạy, học tập trong một học kỳ. |
một học phần thông thường được tổ chức như thế nào | Một học phần thông thường được tổ chức giảng dạy, học tập trong một học kỳ. | ###Câu hỏi: một học phần thông thường được tổ chức như thế nào
### Trả lời: Một học phần thông thường được tổ chức giảng dạy, học tập trong một học kỳ. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
một học phần thông thường được tổ chức như thế nào
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Một học phần thông thường được tổ chức giảng dạy, học tập trong một học kỳ. |
một học phần thông thường được tổ chức như thế nào? | Một học phần thông thường được tổ chức giảng dạy, học tập trong một học kỳ. | ###Câu hỏi: một học phần thông thường được tổ chức như thế nào?
### Trả lời: Một học phần thông thường được tổ chức giảng dạy, học tập trong một học kỳ. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
một học phần thông thường được tổ chức như thế nào?
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Một học phần thông thường được tổ chức giảng dạy, học tập trong một học kỳ. |
học phần được ký hiệu bằng gì | Mỗi học phần có tên riêng và được ký hiệu bằng một mã số. | ###Câu hỏi: học phần được ký hiệu bằng gì
### Trả lời: Mỗi học phần có tên riêng và được ký hiệu bằng một mã số. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
học phần được ký hiệu bằng gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Mỗi học phần có tên riêng và được ký hiệu bằng một mã số. |
học phần được ký hiệu như thế nào | Mỗi học phần có tên riêng và được ký hiệu bằng một mã số. | ###Câu hỏi: học phần được ký hiệu như thế nào
### Trả lời: Mỗi học phần có tên riêng và được ký hiệu bằng một mã số. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
học phần được ký hiệu như thế nào
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Mỗi học phần có tên riêng và được ký hiệu bằng một mã số. |
một học phần có tên riêng và được ký hiệu bằng mã số không | Mỗi học phần có tên riêng và được ký hiệu bằng một mã số. | ###Câu hỏi: một học phần có tên riêng và được ký hiệu bằng mã số không
### Trả lời: Mỗi học phần có tên riêng và được ký hiệu bằng một mã số. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
một học phần có tên riêng và được ký hiệu bằng mã số không
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Mỗi học phần có tên riêng và được ký hiệu bằng một mã số. |
một học phần có tên riêng và được ký hiệu bằng một mã số không | Mỗi học phần có tên riêng và được ký hiệu bằng một mã số. | ###Câu hỏi: một học phần có tên riêng và được ký hiệu bằng một mã số không
### Trả lời: Mỗi học phần có tên riêng và được ký hiệu bằng một mã số. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
một học phần có tên riêng và được ký hiệu bằng một mã số không
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Mỗi học phần có tên riêng và được ký hiệu bằng một mã số. |
học phần có được ký hiệu bằng mã số không | Mỗi học phần có tên riêng và được ký hiệu bằng một mã số. | ###Câu hỏi: học phần có được ký hiệu bằng mã số không
### Trả lời: Mỗi học phần có tên riêng và được ký hiệu bằng một mã số. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
học phần có được ký hiệu bằng mã số không
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Mỗi học phần có tên riêng và được ký hiệu bằng một mã số. |
học phần bắt buộc là gì | Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình đào tạo ( CTĐT ), đáp ứng chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ( CTĐT ) theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và bắt buộc sinh viên phải tích lũy. | ###Câu hỏi: học phần bắt buộc là gì
### Trả lời: Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình đào tạo ( CTĐT ), đáp ứng chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ( CTĐT ) theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và bắt buộc sinh viên phải tích lũy. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
học phần bắt buộc là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình đào tạo ( CTĐT ), đáp ứng chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ( CTĐT ) theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và bắt buộc sinh viên phải tích lũy. |
định nghĩa học phần bắt buộc | Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình đào tạo ( CTĐT ), đáp ứng chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ( CTĐT ) theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và bắt buộc sinh viên phải tích lũy. | ###Câu hỏi: định nghĩa học phần bắt buộc
### Trả lời: Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình đào tạo ( CTĐT ), đáp ứng chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ( CTĐT ) theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và bắt buộc sinh viên phải tích lũy. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
định nghĩa học phần bắt buộc
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình đào tạo ( CTĐT ), đáp ứng chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ( CTĐT ) theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và bắt buộc sinh viên phải tích lũy. |
xác định học phần bắt buộc | Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình đào tạo ( CTĐT ), đáp ứng chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ( CTĐT ) theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và bắt buộc sinh viên phải tích lũy. | ###Câu hỏi: xác định học phần bắt buộc
### Trả lời: Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình đào tạo ( CTĐT ), đáp ứng chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ( CTĐT ) theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và bắt buộc sinh viên phải tích lũy. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
xác định học phần bắt buộc
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình đào tạo ( CTĐT ), đáp ứng chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ( CTĐT ) theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và bắt buộc sinh viên phải tích lũy. |
một học phần bắt buộc là gì | Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình đào tạo ( CTĐT ), đáp ứng chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ( CTĐT ) theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và bắt buộc sinh viên phải tích lũy. | ###Câu hỏi: một học phần bắt buộc là gì
### Trả lời: Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình đào tạo ( CTĐT ), đáp ứng chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ( CTĐT ) theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và bắt buộc sinh viên phải tích lũy. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
một học phần bắt buộc là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình đào tạo ( CTĐT ), đáp ứng chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ( CTĐT ) theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và bắt buộc sinh viên phải tích lũy. |
học phần bắt buộc trong đào tạo là gì | Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình đào tạo ( CTĐT ), đáp ứng chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ( CTĐT ) theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và bắt buộc sinh viên phải tích lũy. | ###Câu hỏi: học phần bắt buộc trong đào tạo là gì
### Trả lời: Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình đào tạo ( CTĐT ), đáp ứng chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ( CTĐT ) theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và bắt buộc sinh viên phải tích lũy. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
học phần bắt buộc trong đào tạo là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi chương trình đào tạo ( CTĐT ), đáp ứng chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ( CTĐT ) theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và bắt buộc sinh viên phải tích lũy. |
học phần tự chọn là gì | Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết, nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của Khoa / Bộ môn nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình đào tạo ( CTĐT ). | ###Câu hỏi: học phần tự chọn là gì
### Trả lời: Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết, nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của Khoa / Bộ môn nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình đào tạo ( CTĐT ). | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
học phần tự chọn là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết, nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của Khoa / Bộ môn nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình đào tạo ( CTĐT ). |
định nghĩa học phần tự chọn | Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết, nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của Khoa / Bộ môn nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình đào tạo ( CTĐT ). | ###Câu hỏi: định nghĩa học phần tự chọn
### Trả lời: Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết, nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của Khoa / Bộ môn nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình đào tạo ( CTĐT ). | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
định nghĩa học phần tự chọn
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết, nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của Khoa / Bộ môn nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình đào tạo ( CTĐT ). |
xác định học phần tự chọn | Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết, nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của Khoa / Bộ môn nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình đào tạo ( CTĐT ). | ###Câu hỏi: xác định học phần tự chọn
### Trả lời: Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết, nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của Khoa / Bộ môn nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình đào tạo ( CTĐT ). | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
xác định học phần tự chọn
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết, nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của Khoa / Bộ môn nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình đào tạo ( CTĐT ). |
tự chọn học phần là gì | Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết, nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của Khoa / Bộ môn nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình đào tạo ( CTĐT ). | ###Câu hỏi: tự chọn học phần là gì
### Trả lời: Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết, nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của Khoa / Bộ môn nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình đào tạo ( CTĐT ). | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
tự chọn học phần là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết, nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của Khoa / Bộ môn nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình đào tạo ( CTĐT ). |
học phần tự chọn có nghĩa là gì | Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết, nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của Khoa / Bộ môn nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình đào tạo ( CTĐT ). | ###Câu hỏi: học phần tự chọn có nghĩa là gì
### Trả lời: Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết, nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của Khoa / Bộ môn nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình đào tạo ( CTĐT ). | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
học phần tự chọn có nghĩa là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết, nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của Khoa / Bộ môn nhằm đa dạng hóa hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình đào tạo ( CTĐT ). |
học phần tiên quyết là gì | Học phần tiên quyết là học phần mà sinh viên phải tích luỹ mới được đăng ký học học phần tiếp theo. | ###Câu hỏi: học phần tiên quyết là gì
### Trả lời: Học phần tiên quyết là học phần mà sinh viên phải tích luỹ mới được đăng ký học học phần tiếp theo. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
học phần tiên quyết là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần tiên quyết là học phần mà sinh viên phải tích luỹ mới được đăng ký học học phần tiếp theo. |
định nghĩa học phần tiên quyết | Học phần tiên quyết là học phần mà sinh viên phải tích luỹ mới được đăng ký học học phần tiếp theo. | ###Câu hỏi: định nghĩa học phần tiên quyết
### Trả lời: Học phần tiên quyết là học phần mà sinh viên phải tích luỹ mới được đăng ký học học phần tiếp theo. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
định nghĩa học phần tiên quyết
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần tiên quyết là học phần mà sinh viên phải tích luỹ mới được đăng ký học học phần tiếp theo. |
học phần tiên quyết là gì? | Học phần tiên quyết là học phần mà sinh viên phải tích luỹ mới được đăng ký học học phần tiếp theo. | ###Câu hỏi: học phần tiên quyết là gì?
### Trả lời: Học phần tiên quyết là học phần mà sinh viên phải tích luỹ mới được đăng ký học học phần tiếp theo. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
học phần tiên quyết là gì?
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần tiên quyết là học phần mà sinh viên phải tích luỹ mới được đăng ký học học phần tiếp theo. |
học phần tiên quyết nghĩa là gì | Học phần tiên quyết là học phần mà sinh viên phải tích luỹ mới được đăng ký học học phần tiếp theo. | ###Câu hỏi: học phần tiên quyết nghĩa là gì
### Trả lời: Học phần tiên quyết là học phần mà sinh viên phải tích luỹ mới được đăng ký học học phần tiếp theo. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
học phần tiên quyết nghĩa là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần tiên quyết là học phần mà sinh viên phải tích luỹ mới được đăng ký học học phần tiếp theo. |
xác định học phần tiên quyết | Học phần tiên quyết là học phần mà sinh viên phải tích luỹ mới được đăng ký học học phần tiếp theo. | ###Câu hỏi: xác định học phần tiên quyết
### Trả lời: Học phần tiên quyết là học phần mà sinh viên phải tích luỹ mới được đăng ký học học phần tiếp theo. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
xác định học phần tiên quyết
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần tiên quyết là học phần mà sinh viên phải tích luỹ mới được đăng ký học học phần tiếp theo. |
học phần trước là gì | Học phần học trước là học phần mà sinh viên đã đăng ký học và không nhất thiết phải tích lũy được ( có thể chưa thi, chưa có kết quả thi hoặc thi không đạt ). | ###Câu hỏi: học phần trước là gì
### Trả lời: Học phần học trước là học phần mà sinh viên đã đăng ký học và không nhất thiết phải tích lũy được ( có thể chưa thi, chưa có kết quả thi hoặc thi không đạt ). | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
học phần trước là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần học trước là học phần mà sinh viên đã đăng ký học và không nhất thiết phải tích lũy được ( có thể chưa thi, chưa có kết quả thi hoặc thi không đạt ). |
học phần học trước là gì | Học phần học trước là học phần mà sinh viên đã đăng ký học và không nhất thiết phải tích lũy được ( có thể chưa thi, chưa có kết quả thi hoặc thi không đạt ). | ###Câu hỏi: học phần học trước là gì
### Trả lời: Học phần học trước là học phần mà sinh viên đã đăng ký học và không nhất thiết phải tích lũy được ( có thể chưa thi, chưa có kết quả thi hoặc thi không đạt ). | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
học phần học trước là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần học trước là học phần mà sinh viên đã đăng ký học và không nhất thiết phải tích lũy được ( có thể chưa thi, chưa có kết quả thi hoặc thi không đạt ). |
định nghĩa học phần trước | Học phần học trước là học phần mà sinh viên đã đăng ký học và không nhất thiết phải tích lũy được ( có thể chưa thi, chưa có kết quả thi hoặc thi không đạt ). | ###Câu hỏi: định nghĩa học phần trước
### Trả lời: Học phần học trước là học phần mà sinh viên đã đăng ký học và không nhất thiết phải tích lũy được ( có thể chưa thi, chưa có kết quả thi hoặc thi không đạt ). | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
định nghĩa học phần trước
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần học trước là học phần mà sinh viên đã đăng ký học và không nhất thiết phải tích lũy được ( có thể chưa thi, chưa có kết quả thi hoặc thi không đạt ). |
học trước là gì | Học phần học trước là học phần mà sinh viên đã đăng ký học và không nhất thiết phải tích lũy được ( có thể chưa thi, chưa có kết quả thi hoặc thi không đạt ). | ###Câu hỏi: học trước là gì
### Trả lời: Học phần học trước là học phần mà sinh viên đã đăng ký học và không nhất thiết phải tích lũy được ( có thể chưa thi, chưa có kết quả thi hoặc thi không đạt ). | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
học trước là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần học trước là học phần mà sinh viên đã đăng ký học và không nhất thiết phải tích lũy được ( có thể chưa thi, chưa có kết quả thi hoặc thi không đạt ). |
sự khác biệt giữa học trước và học phần trước là gì | Học phần học trước là học phần mà sinh viên đã đăng ký học và không nhất thiết phải tích lũy được ( có thể chưa thi, chưa có kết quả thi hoặc thi không đạt ). | ###Câu hỏi: sự khác biệt giữa học trước và học phần trước là gì
### Trả lời: Học phần học trước là học phần mà sinh viên đã đăng ký học và không nhất thiết phải tích lũy được ( có thể chưa thi, chưa có kết quả thi hoặc thi không đạt ). | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
sự khác biệt giữa học trước và học phần trước là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần học trước là học phần mà sinh viên đã đăng ký học và không nhất thiết phải tích lũy được ( có thể chưa thi, chưa có kết quả thi hoặc thi không đạt ). |
học phần học song song là gì | Học phần học song song là học phần mà sinh viên phải đăng ký học đồng thời trong học kỳ ở lần học đầu tiên, không tính trường hợp học lại hoặc học cải thiện điểm. | ###Câu hỏi: học phần học song song là gì
### Trả lời: Học phần học song song là học phần mà sinh viên phải đăng ký học đồng thời trong học kỳ ở lần học đầu tiên, không tính trường hợp học lại hoặc học cải thiện điểm. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
học phần học song song là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần học song song là học phần mà sinh viên phải đăng ký học đồng thời trong học kỳ ở lần học đầu tiên, không tính trường hợp học lại hoặc học cải thiện điểm. |
định nghĩa học phần học song song | Học phần học song song là học phần mà sinh viên phải đăng ký học đồng thời trong học kỳ ở lần học đầu tiên, không tính trường hợp học lại hoặc học cải thiện điểm. | ###Câu hỏi: định nghĩa học phần học song song
### Trả lời: Học phần học song song là học phần mà sinh viên phải đăng ký học đồng thời trong học kỳ ở lần học đầu tiên, không tính trường hợp học lại hoặc học cải thiện điểm. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
định nghĩa học phần học song song
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần học song song là học phần mà sinh viên phải đăng ký học đồng thời trong học kỳ ở lần học đầu tiên, không tính trường hợp học lại hoặc học cải thiện điểm. |
học phần song song là gì | Học phần học song song là học phần mà sinh viên phải đăng ký học đồng thời trong học kỳ ở lần học đầu tiên, không tính trường hợp học lại hoặc học cải thiện điểm. | ###Câu hỏi: học phần song song là gì
### Trả lời: Học phần học song song là học phần mà sinh viên phải đăng ký học đồng thời trong học kỳ ở lần học đầu tiên, không tính trường hợp học lại hoặc học cải thiện điểm. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
học phần song song là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần học song song là học phần mà sinh viên phải đăng ký học đồng thời trong học kỳ ở lần học đầu tiên, không tính trường hợp học lại hoặc học cải thiện điểm. |
định nghĩa của học phần học song song | Học phần học song song là học phần mà sinh viên phải đăng ký học đồng thời trong học kỳ ở lần học đầu tiên, không tính trường hợp học lại hoặc học cải thiện điểm. | ###Câu hỏi: định nghĩa của học phần học song song
### Trả lời: Học phần học song song là học phần mà sinh viên phải đăng ký học đồng thời trong học kỳ ở lần học đầu tiên, không tính trường hợp học lại hoặc học cải thiện điểm. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
định nghĩa của học phần học song song
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần học song song là học phần mà sinh viên phải đăng ký học đồng thời trong học kỳ ở lần học đầu tiên, không tính trường hợp học lại hoặc học cải thiện điểm. |
xác định học phần học song song | Học phần học song song là học phần mà sinh viên phải đăng ký học đồng thời trong học kỳ ở lần học đầu tiên, không tính trường hợp học lại hoặc học cải thiện điểm. | ###Câu hỏi: xác định học phần học song song
### Trả lời: Học phần học song song là học phần mà sinh viên phải đăng ký học đồng thời trong học kỳ ở lần học đầu tiên, không tính trường hợp học lại hoặc học cải thiện điểm. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
xác định học phần học song song
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần học song song là học phần mà sinh viên phải đăng ký học đồng thời trong học kỳ ở lần học đầu tiên, không tính trường hợp học lại hoặc học cải thiện điểm. |
học phần điều kiện là gì | Học phần điều kiện là học phần mà sinh viên phải hoàn thành nhưng kết quả thi không dùng để tính điểm trung bình chung tích lũy. | ###Câu hỏi: học phần điều kiện là gì
### Trả lời: Học phần điều kiện là học phần mà sinh viên phải hoàn thành nhưng kết quả thi không dùng để tính điểm trung bình chung tích lũy. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
học phần điều kiện là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần điều kiện là học phần mà sinh viên phải hoàn thành nhưng kết quả thi không dùng để tính điểm trung bình chung tích lũy. |
định nghĩa học phần điều kiện | Học phần điều kiện là học phần mà sinh viên phải hoàn thành nhưng kết quả thi không dùng để tính điểm trung bình chung tích lũy. | ###Câu hỏi: định nghĩa học phần điều kiện
### Trả lời: Học phần điều kiện là học phần mà sinh viên phải hoàn thành nhưng kết quả thi không dùng để tính điểm trung bình chung tích lũy. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
định nghĩa học phần điều kiện
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần điều kiện là học phần mà sinh viên phải hoàn thành nhưng kết quả thi không dùng để tính điểm trung bình chung tích lũy. |
xác định học phần điều kiện | Học phần điều kiện là học phần mà sinh viên phải hoàn thành nhưng kết quả thi không dùng để tính điểm trung bình chung tích lũy. | ###Câu hỏi: xác định học phần điều kiện
### Trả lời: Học phần điều kiện là học phần mà sinh viên phải hoàn thành nhưng kết quả thi không dùng để tính điểm trung bình chung tích lũy. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
xác định học phần điều kiện
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần điều kiện là học phần mà sinh viên phải hoàn thành nhưng kết quả thi không dùng để tính điểm trung bình chung tích lũy. |
định nghĩa của học phần điều kiện | Học phần điều kiện là học phần mà sinh viên phải hoàn thành nhưng kết quả thi không dùng để tính điểm trung bình chung tích lũy. | ###Câu hỏi: định nghĩa của học phần điều kiện
### Trả lời: Học phần điều kiện là học phần mà sinh viên phải hoàn thành nhưng kết quả thi không dùng để tính điểm trung bình chung tích lũy. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
định nghĩa của học phần điều kiện
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần điều kiện là học phần mà sinh viên phải hoàn thành nhưng kết quả thi không dùng để tính điểm trung bình chung tích lũy. |
định nghĩa về học phần điều kiện | Học phần điều kiện là học phần mà sinh viên phải hoàn thành nhưng kết quả thi không dùng để tính điểm trung bình chung tích lũy. | ###Câu hỏi: định nghĩa về học phần điều kiện
### Trả lời: Học phần điều kiện là học phần mà sinh viên phải hoàn thành nhưng kết quả thi không dùng để tính điểm trung bình chung tích lũy. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
định nghĩa về học phần điều kiện
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần điều kiện là học phần mà sinh viên phải hoàn thành nhưng kết quả thi không dùng để tính điểm trung bình chung tích lũy. |
các học phần điều kiện trong giáo dục quốc phòng là gì | Các học phần điều kiện bao gồm: Giáo dục quốc phòng — an ninh, Giáo dục thể chất, chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên, chuẩn đầu ra Tin học không chuyên. | ###Câu hỏi: các học phần điều kiện trong giáo dục quốc phòng là gì
### Trả lời: Các học phần điều kiện bao gồm: Giáo dục quốc phòng — an ninh, Giáo dục thể chất, chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên, chuẩn đầu ra Tin học không chuyên. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
các học phần điều kiện trong giáo dục quốc phòng là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Các học phần điều kiện bao gồm: Giáo dục quốc phòng — an ninh, Giáo dục thể chất, chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên, chuẩn đầu ra Tin học không chuyên. |
học phần điều kiện là gì | Các học phần điều kiện bao gồm: Giáo dục quốc phòng — an ninh, Giáo dục thể chất, chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên, chuẩn đầu ra Tin học không chuyên. | ###Câu hỏi: học phần điều kiện là gì
### Trả lời: Các học phần điều kiện bao gồm: Giáo dục quốc phòng — an ninh, Giáo dục thể chất, chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên, chuẩn đầu ra Tin học không chuyên. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
học phần điều kiện là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Các học phần điều kiện bao gồm: Giáo dục quốc phòng — an ninh, Giáo dục thể chất, chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên, chuẩn đầu ra Tin học không chuyên. |
học phần điều kiện trong giáo dục quốc phòng là gì | Các học phần điều kiện bao gồm: Giáo dục quốc phòng — an ninh, Giáo dục thể chất, chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên, chuẩn đầu ra Tin học không chuyên. | ###Câu hỏi: học phần điều kiện trong giáo dục quốc phòng là gì
### Trả lời: Các học phần điều kiện bao gồm: Giáo dục quốc phòng — an ninh, Giáo dục thể chất, chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên, chuẩn đầu ra Tin học không chuyên. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
học phần điều kiện trong giáo dục quốc phòng là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Các học phần điều kiện bao gồm: Giáo dục quốc phòng — an ninh, Giáo dục thể chất, chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên, chuẩn đầu ra Tin học không chuyên. |
các học phần điều kiện là gì | Các học phần điều kiện bao gồm: Giáo dục quốc phòng — an ninh, Giáo dục thể chất, chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên, chuẩn đầu ra Tin học không chuyên. | ###Câu hỏi: các học phần điều kiện là gì
### Trả lời: Các học phần điều kiện bao gồm: Giáo dục quốc phòng — an ninh, Giáo dục thể chất, chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên, chuẩn đầu ra Tin học không chuyên. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
các học phần điều kiện là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Các học phần điều kiện bao gồm: Giáo dục quốc phòng — an ninh, Giáo dục thể chất, chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên, chuẩn đầu ra Tin học không chuyên. |
các học phần điều kiện trong quốc phòng là gì | Các học phần điều kiện bao gồm: Giáo dục quốc phòng — an ninh, Giáo dục thể chất, chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên, chuẩn đầu ra Tin học không chuyên. | ###Câu hỏi: các học phần điều kiện trong quốc phòng là gì
### Trả lời: Các học phần điều kiện bao gồm: Giáo dục quốc phòng — an ninh, Giáo dục thể chất, chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên, chuẩn đầu ra Tin học không chuyên. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
các học phần điều kiện trong quốc phòng là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Các học phần điều kiện bao gồm: Giáo dục quốc phòng — an ninh, Giáo dục thể chất, chuẩn đầu ra Ngoại ngữ không chuyên, chuẩn đầu ra Tin học không chuyên. |
học phần tương đương là gì | Học phần tương đương là học phần bắt buộc chương trình đào tạo ( CTĐT ) của một khóa, ngành / chuyên ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường ( hoặc trường khác có ký kết công nhận chương trình đào tạo ( CTĐT ) với trường ) được phép tích lũy để thay cho một học phần tương ứng trong chương trình đào tạo ( CTĐT ) của ngành / chuyên ngành đào tạo. | ###Câu hỏi: học phần tương đương là gì
### Trả lời: Học phần tương đương là học phần bắt buộc chương trình đào tạo ( CTĐT ) của một khóa, ngành / chuyên ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường ( hoặc trường khác có ký kết công nhận chương trình đào tạo ( CTĐT ) với trường ) được phép tích lũy để thay cho một học phần tương ứng trong chương trình đào tạo ( CTĐT ) của ngành / chuyên ngành đào tạo. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
học phần tương đương là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần tương đương là học phần bắt buộc chương trình đào tạo ( CTĐT ) của một khóa, ngành / chuyên ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường ( hoặc trường khác có ký kết công nhận chương trình đào tạo ( CTĐT ) với trường ) được phép tích lũy để thay cho một học phần tương ứng trong chương trình đào tạo ( CTĐT ) của ngành / chuyên ngành đào tạo. |
học phần tương ứng là gì | Học phần tương đương là học phần bắt buộc chương trình đào tạo ( CTĐT ) của một khóa, ngành / chuyên ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường ( hoặc trường khác có ký kết công nhận chương trình đào tạo ( CTĐT ) với trường ) được phép tích lũy để thay cho một học phần tương ứng trong chương trình đào tạo ( CTĐT ) của ngành / chuyên ngành đào tạo. | ###Câu hỏi: học phần tương ứng là gì
### Trả lời: Học phần tương đương là học phần bắt buộc chương trình đào tạo ( CTĐT ) của một khóa, ngành / chuyên ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường ( hoặc trường khác có ký kết công nhận chương trình đào tạo ( CTĐT ) với trường ) được phép tích lũy để thay cho một học phần tương ứng trong chương trình đào tạo ( CTĐT ) của ngành / chuyên ngành đào tạo. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
học phần tương ứng là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần tương đương là học phần bắt buộc chương trình đào tạo ( CTĐT ) của một khóa, ngành / chuyên ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường ( hoặc trường khác có ký kết công nhận chương trình đào tạo ( CTĐT ) với trường ) được phép tích lũy để thay cho một học phần tương ứng trong chương trình đào tạo ( CTĐT ) của ngành / chuyên ngành đào tạo. |
định nghĩa học phần tương đương | Học phần tương đương là học phần bắt buộc chương trình đào tạo ( CTĐT ) của một khóa, ngành / chuyên ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường ( hoặc trường khác có ký kết công nhận chương trình đào tạo ( CTĐT ) với trường ) được phép tích lũy để thay cho một học phần tương ứng trong chương trình đào tạo ( CTĐT ) của ngành / chuyên ngành đào tạo. | ###Câu hỏi: định nghĩa học phần tương đương
### Trả lời: Học phần tương đương là học phần bắt buộc chương trình đào tạo ( CTĐT ) của một khóa, ngành / chuyên ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường ( hoặc trường khác có ký kết công nhận chương trình đào tạo ( CTĐT ) với trường ) được phép tích lũy để thay cho một học phần tương ứng trong chương trình đào tạo ( CTĐT ) của ngành / chuyên ngành đào tạo. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
định nghĩa học phần tương đương
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần tương đương là học phần bắt buộc chương trình đào tạo ( CTĐT ) của một khóa, ngành / chuyên ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường ( hoặc trường khác có ký kết công nhận chương trình đào tạo ( CTĐT ) với trường ) được phép tích lũy để thay cho một học phần tương ứng trong chương trình đào tạo ( CTĐT ) của ngành / chuyên ngành đào tạo. |
học phần bắt buộc chương trình đào tạo là gì | Học phần tương đương là học phần bắt buộc chương trình đào tạo ( CTĐT ) của một khóa, ngành / chuyên ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường ( hoặc trường khác có ký kết công nhận chương trình đào tạo ( CTĐT ) với trường ) được phép tích lũy để thay cho một học phần tương ứng trong chương trình đào tạo ( CTĐT ) của ngành / chuyên ngành đào tạo. | ###Câu hỏi: học phần bắt buộc chương trình đào tạo là gì
### Trả lời: Học phần tương đương là học phần bắt buộc chương trình đào tạo ( CTĐT ) của một khóa, ngành / chuyên ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường ( hoặc trường khác có ký kết công nhận chương trình đào tạo ( CTĐT ) với trường ) được phép tích lũy để thay cho một học phần tương ứng trong chương trình đào tạo ( CTĐT ) của ngành / chuyên ngành đào tạo. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
học phần bắt buộc chương trình đào tạo là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần tương đương là học phần bắt buộc chương trình đào tạo ( CTĐT ) của một khóa, ngành / chuyên ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường ( hoặc trường khác có ký kết công nhận chương trình đào tạo ( CTĐT ) với trường ) được phép tích lũy để thay cho một học phần tương ứng trong chương trình đào tạo ( CTĐT ) của ngành / chuyên ngành đào tạo. |
một học phần tương đương là gì | Học phần tương đương là học phần bắt buộc chương trình đào tạo ( CTĐT ) của một khóa, ngành / chuyên ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường ( hoặc trường khác có ký kết công nhận chương trình đào tạo ( CTĐT ) với trường ) được phép tích lũy để thay cho một học phần tương ứng trong chương trình đào tạo ( CTĐT ) của ngành / chuyên ngành đào tạo. | ###Câu hỏi: một học phần tương đương là gì
### Trả lời: Học phần tương đương là học phần bắt buộc chương trình đào tạo ( CTĐT ) của một khóa, ngành / chuyên ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường ( hoặc trường khác có ký kết công nhận chương trình đào tạo ( CTĐT ) với trường ) được phép tích lũy để thay cho một học phần tương ứng trong chương trình đào tạo ( CTĐT ) của ngành / chuyên ngành đào tạo. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
một học phần tương đương là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần tương đương là học phần bắt buộc chương trình đào tạo ( CTĐT ) của một khóa, ngành / chuyên ngành khác đang tổ chức đào tạo tại trường ( hoặc trường khác có ký kết công nhận chương trình đào tạo ( CTĐT ) với trường ) được phép tích lũy để thay cho một học phần tương ứng trong chương trình đào tạo ( CTĐT ) của ngành / chuyên ngành đào tạo. |
nội dung và khối lượng kiến thức của các học phần tương đương là gì | Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần tương đương phải tương đương nhau. | ###Câu hỏi: nội dung và khối lượng kiến thức của các học phần tương đương là gì
### Trả lời: Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần tương đương phải tương đương nhau. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
nội dung và khối lượng kiến thức của các học phần tương đương là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần tương đương phải tương đương nhau. |
sự khác biệt giữa nội dung và khối lượng kiến thức là gì | Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần tương đương phải tương đương nhau. | ###Câu hỏi: sự khác biệt giữa nội dung và khối lượng kiến thức là gì
### Trả lời: Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần tương đương phải tương đương nhau. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
sự khác biệt giữa nội dung và khối lượng kiến thức là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần tương đương phải tương đương nhau. |
sự khác biệt giữa nội dung và khối lượng kiến thức | Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần tương đương phải tương đương nhau. | ###Câu hỏi: sự khác biệt giữa nội dung và khối lượng kiến thức
### Trả lời: Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần tương đương phải tương đương nhau. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
sự khác biệt giữa nội dung và khối lượng kiến thức
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần tương đương phải tương đương nhau. |
nội dung và khối lượng kiến thức của học phần tương đương là gì | Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần tương đương phải tương đương nhau. | ###Câu hỏi: nội dung và khối lượng kiến thức của học phần tương đương là gì
### Trả lời: Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần tương đương phải tương đương nhau. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
nội dung và khối lượng kiến thức của học phần tương đương là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần tương đương phải tương đương nhau. |
sự khác biệt giữa nội dung và khối lượng kiến thức của các học phần tương đương là gì | Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần tương đương phải tương đương nhau. | ###Câu hỏi: sự khác biệt giữa nội dung và khối lượng kiến thức của các học phần tương đương là gì
### Trả lời: Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần tương đương phải tương đương nhau. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
sự khác biệt giữa nội dung và khối lượng kiến thức của các học phần tương đương là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Nội dung và khối lượng kiến thức ( số tín chỉ ) của các học phần tương đương phải tương đương nhau. |
danh sách học phần tương đương của ngành / chuyên ngành là gì | Danh sách học phần tương đương của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với chương trình đào tạo ( CTĐT ). | ###Câu hỏi: danh sách học phần tương đương của ngành / chuyên ngành là gì
### Trả lời: Danh sách học phần tương đương của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với chương trình đào tạo ( CTĐT ). | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
danh sách học phần tương đương của ngành / chuyên ngành là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Danh sách học phần tương đương của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với chương trình đào tạo ( CTĐT ). |
danh sách học phần tương đương của ngành / chuyên ngành | Danh sách học phần tương đương của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với chương trình đào tạo ( CTĐT ). | ###Câu hỏi: danh sách học phần tương đương của ngành / chuyên ngành
### Trả lời: Danh sách học phần tương đương của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với chương trình đào tạo ( CTĐT ). | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
danh sách học phần tương đương của ngành / chuyên ngành
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Danh sách học phần tương đương của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với chương trình đào tạo ( CTĐT ). |
danh sách học phần tương đương là gì | Danh sách học phần tương đương của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với chương trình đào tạo ( CTĐT ). | ###Câu hỏi: danh sách học phần tương đương là gì
### Trả lời: Danh sách học phần tương đương của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với chương trình đào tạo ( CTĐT ). | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
danh sách học phần tương đương là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Danh sách học phần tương đương của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với chương trình đào tạo ( CTĐT ). |
danh sách học phần tương đương của một ngành / chuyên ngành là gì | Danh sách học phần tương đương của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với chương trình đào tạo ( CTĐT ). | ###Câu hỏi: danh sách học phần tương đương của một ngành / chuyên ngành là gì
### Trả lời: Danh sách học phần tương đương của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với chương trình đào tạo ( CTĐT ). | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
danh sách học phần tương đương của một ngành / chuyên ngành là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Danh sách học phần tương đương của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với chương trình đào tạo ( CTĐT ). |
danh sách học phần tương đương của ngành và chuyên ngành là gì | Danh sách học phần tương đương của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với chương trình đào tạo ( CTĐT ). | ###Câu hỏi: danh sách học phần tương đương của ngành và chuyên ngành là gì
### Trả lời: Danh sách học phần tương đương của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với chương trình đào tạo ( CTĐT ). | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
danh sách học phần tương đương của ngành và chuyên ngành là gì
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Danh sách học phần tương đương của ngành / chuyên ngành được Hội đồng Khoa đề xuất và Hiệu trưởng ban hành cùng với chương trình đào tạo ( CTĐT ). |
bạn cần bằng cấp gì để trở thành một học phần tương đương | Học phần tương đương phải có số tín chỉ bằng hoặc cao hơn. | ###Câu hỏi: bạn cần bằng cấp gì để trở thành một học phần tương đương
### Trả lời: Học phần tương đương phải có số tín chỉ bằng hoặc cao hơn. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
bạn cần bằng cấp gì để trở thành một học phần tương đương
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần tương đương phải có số tín chỉ bằng hoặc cao hơn. |
những gì cần thiết để trở thành một học phần tương đương | Học phần tương đương phải có số tín chỉ bằng hoặc cao hơn. | ###Câu hỏi: những gì cần thiết để trở thành một học phần tương đương
### Trả lời: Học phần tương đương phải có số tín chỉ bằng hoặc cao hơn. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
những gì cần thiết để trở thành một học phần tương đương
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần tương đương phải có số tín chỉ bằng hoặc cao hơn. |
làm thế nào để trở thành một học phần tương đương | Học phần tương đương phải có số tín chỉ bằng hoặc cao hơn. | ###Câu hỏi: làm thế nào để trở thành một học phần tương đương
### Trả lời: Học phần tương đương phải có số tín chỉ bằng hoặc cao hơn. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
làm thế nào để trở thành một học phần tương đương
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần tương đương phải có số tín chỉ bằng hoặc cao hơn. |
học phần tương đương phải có số tín chỉ cao hơn không | Học phần tương đương phải có số tín chỉ bằng hoặc cao hơn. | ###Câu hỏi: học phần tương đương phải có số tín chỉ cao hơn không
### Trả lời: Học phần tương đương phải có số tín chỉ bằng hoặc cao hơn. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
học phần tương đương phải có số tín chỉ cao hơn không
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần tương đương phải có số tín chỉ bằng hoặc cao hơn. |
bạn cần tín chỉ gì để trở thành một học phần tương đương | Học phần tương đương phải có số tín chỉ bằng hoặc cao hơn. | ###Câu hỏi: bạn cần tín chỉ gì để trở thành một học phần tương đương
### Trả lời: Học phần tương đương phải có số tín chỉ bằng hoặc cao hơn. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
bạn cần tín chỉ gì để trở thành một học phần tương đương
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần tương đương phải có số tín chỉ bằng hoặc cao hơn. |
có bao nhiêu sinh viên đủ khả năng mở lớp | Học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ. | ###Câu hỏi: có bao nhiêu sinh viên đủ khả năng mở lớp
### Trả lời: Học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
có bao nhiêu sinh viên đủ khả năng mở lớp
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ. |
số lượng sinh viên đủ khả năng mở lớp là bao nhiêu | Học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ. | ###Câu hỏi: số lượng sinh viên đủ khả năng mở lớp là bao nhiêu
### Trả lời: Học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
số lượng sinh viên đủ khả năng mở lớp là bao nhiêu
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ. |
học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên không còn đủ khả năng mở lớp | Học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ. | ###Câu hỏi: học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên không còn đủ khả năng mở lớp
### Trả lời: Học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên không còn đủ khả năng mở lớp
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ. |
học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên còn nợ đưới | Học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ. | ###Câu hỏi: học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên còn nợ đưới
### Trả lời: Học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên còn nợ đưới
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ. |
học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên không còn đủ khả năng mở lớp là bao nhiêu | Học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ. | ###Câu hỏi: học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên không còn đủ khả năng mở lớp là bao nhiêu
### Trả lời: Học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ. | <| im_start | > system
Bạn là một trợ lý AI chuyên về quy chế học vụ. Hãy trả lời các câu hỏi của người dùng một cách chính xác và chi tiết, dựa trên các quy định và chính sách của trường.
<| im_end | >
<| im_start | > user
học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên không còn đủ khả năng mở lớp là bao nhiêu
<| im_end | >
<| im_start | > assistant
Học phần được xét tương đương khi số lượng sinh viên còn nợ đưới 30 sinh viên và không còn đủ khả năng mở lớp trong các học kỳ. |