text
stringlengths 0
6.83k
|
---|
tôi cần nơi nào đó để sống và đã tình cờ đến đây |
hắn là của tôi |
♪ my silly heart goes 'zoobi doobi zoobi doobi' as it jives and jigs along ♪ |
cho người ta biết vài điều về nhà bailey đấy |
nó có thể là một sự cân bằng về tổng thể |
cuối cùng cô ấy đã nói sự thật cho tôi biết |
mình là chase |
ta đã có bằng chứng rõ ràng chống lại reiden global |
ồ cảnh sát trưởng |
nếu như tôi có thể đặt hắn trước mặt cậu |
chị không thể vào đây |
ta đã hỏi cô ấy tại sao nhưng giữa chúng ta lại không có cái mối quan hệ như giữa ta và cô |
whoa |
một năm |
đằng sau báo cáo này |
chỉ vài ngày trước |
tambul |
ừ đấy là chị micchan |
không sao |
nếu bà ta không sống sót thì đâu dám to mồm vậy chứ bà đã qua được trò chơi của bà rồi bà ta kiếm 1 mớ tài sản từ câu chuyện của bà ta |
cô còn gọi mình là vũ công không libby |
ôi anh ta sút trượt |
chúng tôi lại chẳng có lấy một cái nào |
không ngờ tới à |
bà biết bà không thể đặt hết vào lời hứa của ông ta jude |
tụi bay chỉ có thế thôi sao |
cút về địa ngục cùng với chết chóc của mày |
đại sứ quán cử anh đến à |
yip yip |
cháu trông thế nào với chú hả chú jay |
đừng sợ mà |
chúng đang cướp ngân hàng ở ngoài kia |
thư giãn brendan thư giãn |
khi nào anh chưa biết chính xác |
có lẽ chúng ta nên xây 1 cái phòng tắm ở ngoài hilly |
để em nói hết đã |
nói với tôi đi |
♪ werewolves of london again ♪ |
chính xác không biết có phải là young chun hay không mà đã bị đẩy vào đây rồi |
qaddafi |
làm sao tôi tắt anh được |
katniss |
khốn thật |
tôi nghĩ anh đang tìm tôi |
làm theo tôi nào |
cha |
ăn không |
mua bức tranh đi |
rồi đấy |
tôi được đào tạo để trở thành một người quản lý chứ không phải nhân viên điều tra những cái chết bất thường |
mấy người muốn gì ở chúng tôi |
allah yêu những ai làm điều lành không phải điều dữ |
kể từ bây giờ tôi sẽ viết hai lá thư một tuần thay vì một |
đáng liều mà tin đấy |
các camera của 5 tòa nhà xung quanh văn phòng từ mọi hướng |
chào cậu |
♪ slowly these events move ahead ♪ |
tôi đã bảo cậu đừng có đi mà |
em ấy um |
ởđâythờitiếtmỗingàyđềutốt |
những kẻ luôn mong tôi bỏ mạng trên hòn đảo ấy |
được ạ |
cô ổn chứ |
những điều đó là dối trá |
elsa |
nhanh lên nhanh lên |
không |
chúng ta ko ở đây để ngắm nhìn wormsley |
anh không nhớ saor |
cô thoa son môi |
không dễ để hiểu ai đó |
tớ chưa từng được thấy nhà các cậu chưa từng có ai thấy nhà họ |
tôi thấy là ta nên thế anh sẽ không ở đây nếu không có chúng tôi |
tớ xin lỗi |
em có biết bộ não đốt cháy bao nhiêu calo không |
sự thay đổi thể trạng tâm thần giống bệnh rối loạn chuyển hoá porphyrin hơn |
felicity chúng ta phải tin tưởng lẫn nhau |
chúa phù hộ cho chúng ta |
ông ta có vẻ thích hợp với công việc này |
dưới phần kỹ năng giao tiếp cô ấy vẽ |
tôi không thích kỵ binh |
xin lỗi |
những chuyện mà anh kể với người anh yêu |
cô ấy hoàn toàn cự tuyệt tớ |
và tớ trở thành kẻ thù của scott mayhew |
được |
nè lấy dao cắt đi |
ludwig van beethoven |
cái tên mà jane đã nhắc với anh đó |
đoàn tụ đủ rồi |
làm ơn thưa ông |
và chẳng hạn tôitôi cũng có thể để cậu chết đuốí nhưng 1 mình tôi đưa tàu này đến tortuga thì không được hiểu chưa |
bạn đã trúng chuyến du lịch tới đảo jeju trong 4 ngày |
một nhóm bi lụy chết tiệt nào đó |
mày đã bị bắt |
không dây dưa đến mấy bọn tôi phạm buôn bán vũ khí rửa tiền sát thủ nữa |
hắn gợi cảm |
cô cậu đã nổi tiếng hơn mức cần thiết |
ngớ ngẩn quá đi |
tôi đề nghị cô nên nạp đạn đầy khẩu súng đi |