_id
stringlengths 32
32
| category
stringclasses 5
values | link
stringlengths 96
213
| loai_van_ban
stringclasses 7
values | idx_merge
int64 0
33
| text
stringlengths 22
7.17k
| len
int64 5
1.28k
| gen
stringclasses 107
values |
---|---|---|---|---|---|---|---|
36103d3f8790f5750b2d595692a7116b | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-23-2017-NQ-HDND-muc-thu-nop-quan-ly-le-phi-dang-ky-cu-tru-Ba-Ria-Vung-Tau-358658.aspx | Nghị quyết | 0 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ DĂNG KÝ CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU KHOÁ VI, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 11 tháng 7 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 39/TTr-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình dự thảo Nghị quyết quy định mức thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 58/BC-BPC ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành quy định mức thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cụ thể như sau:
1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh:
a. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống khi thực hiện đăng ký cư trú với cơ quan Công an trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu theo quy định của pháp luật thì phải nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định.
b. Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp sau đây:
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; mẹ Việt Nam anh hùng; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; trẻ em; hộ nghèo; công dân thường trú tại huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn;
- Công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ và không nơi nương tựa;
- Đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà; hoặc đính chính thay đổi lại các nội dung thông tin trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú do lỗi của cơ quan đăng ký cư trú làm sai của công dân;
- Xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
2. Mức thu:
a) Đối với các phường trên địa bàn tỉnh:
- Đăng ký thường trú, tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 10.000đ/lần cấp;
- Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân: 10.000đ/lần cấp;
- Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (trừ những trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà; hoặc đính chính thay đổi lại các nội dung thông tin trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú do lỗi của cơ quan đăng ký cư trú làm sai của công dân; xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú): 4.000đ/lần cấp;
- Gia hạn tạm trú: 4.000đ/lần cấp.
b) Đối với các xã, thị trấn còn lại: Áp dụng mức thu lệ phí bằng 50% mức thu áp dụng đối với các phường trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thu, kê khai, nộp lệ phí đăng ký cư trú: | 741 | |
36103d3f8790f5750b2d595692a7116b | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-23-2017-NQ-HDND-muc-thu-nop-quan-ly-le-phi-dang-ky-cu-tru-Ba-Ria-Vung-Tau-358658.aspx | Nghị quyết | 1 |
1. Lệ phí đăng ký cư trú được thu bằng tiền đồng Việt Nam.
2. Cơ quan thu lệ phí phải nộp 100% số tiền lệ phí đăng ký cư trú thu được vào ngân sách nhà nước.
3. Cơ quan thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí năm theo quy định của pháp luật quản lý thuế. Chậm nhất là ngày 20 tháng sau, cơ quan thu lệ phí phải gửi số tiền lệ phí đã thu của tháng trước vào ngân sách Nhà nước mở tại Kho bạc nhà nước.
4. Cơ quan thu lệ phí thực hiện kê khai lệ phí theo hướng dẫn của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
5. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí cư trú do ngân sách Nhà nước bố trí trong dự toán của cơ quan thu theo chế độ, định mức chi ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Điều khoản thi hành:
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan thu lệ phí thực hiện các quy định của Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 26/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu lệ phí về đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu khóa VI, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2017./.
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
| 406 | |
f3ad145cf5f8a94c62c4ea0ab554d04c | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-24-2007-NQ-HDND-bai-bo-sua-doi-phi-le-phi-tinh-Binh-Dinh-162936.aspx | Nghị quyết | 0 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BÃI BỎ VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của HĐND;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí đã được Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND;
Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 09/12/2007 của UBND tỉnh về việc đề nghị bãi bỏ, bổ sung một số khoản phí, lệ phí và thu đóng góp trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Nhất trí ban hành quy định về việc bãi bỏ và sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh:
1. Bãi bỏ một số loại phí, lệ phí sau:
- Phí an ninh, trật tự và phí phòng, chống thiên tai tại Nghị quyết số 90/2003/NQ-HĐND9 ngày 17/12/2003 của HĐND tỉnh khoá IX ;
- Lệ phí hộ tịch nêu tại Mục II của Quy định kèm theo Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 9;
- Quỹ xây dựng trường học đã được HĐND tỉnh khoá IX quy định tại Nghị quyết số 19/2000/NQ-HĐND9 ngày 21/7/2000;
- Khoản thu từ huy động đóng góp của nhân dân để xây dựng, phát triển giao thông nông thôn tại xã, phường, thị trấn đã được HĐND tỉnh khoá VIII quy định tại Nghị quyết số 7G/HĐND8 ngày 11/7/1997.
2. Sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh (có danh mục kèm theo).
Điều 2.
UBND tỉnh theo trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3.
Thường trực HĐND tỉnh, Ban Kinh tế và ngân sách HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh theo trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 11 thông qua./.
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
QUY ĐỊNH
BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH (BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 24/2007/NQ-HĐND NGÀY 19/12/2007 CỦA HĐND TỈNH KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11)
I. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực
1. Đối tượng nộp:
Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan thu: Sở Công nghiệp.
3. Mức thu lệ phí: cấp giấy phép hoạt động điện lực (tư vấn quy hoạch, thiết kế, giám sát và các hình thức tư vấn khác đối với dự án, công trình điện; quản lý và vận hành nhà máy điện; phân phối và kinh doanh điện) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương cấp:
+ Lệ phí cấp mới giấy phép hoạt động điện lực: 700.000 đồng/1 giấy phép.
+ Lệ phí sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động điện lực: 350.000 đồng/1 giấy phép.
4. Tỷ lệ để lại: Sở Công nghiệp được để lại 70% số tiền lệ phí thu được để chi theo qui định.
II. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
1. Đối tượng nộp:
Các hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
2. Đối tượng không thu: Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước.
3. Đối tượng miễn thu: Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp cổ phần hoá khi chuyển từ doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần.
4. Mức thu:
<jsontable name="bang_2"> </jsontable>
Ghi chú: Mức thu qui định trên đã bao gồm các chi phí hồ sơ liên quan đến công tác cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
5. Tỷ lệ % để lại: | 974 | |
f3ad145cf5f8a94c62c4ea0ab554d04c | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-24-2007-NQ-HDND-bai-bo-sua-doi-phi-le-phi-tinh-Binh-Dinh-162936.aspx | Nghị quyết | 1 |
Cơ quan thu được trích để lại 50% số tiền lệ phí thu được để chi theo quy định.
III. Phí sử dụng cảng cá Quy Nhơn
1. Đối tượng nộp: Là các tổ chức, cá nhân có hàng hoá, tàu thuyền, phương tiện sử dụng tại cảng cá Quy Nhơn.
2. Đối tượng miễn thu:
+ Các tổ chức, cá nhân có tàu thuyền neo đậu để tránh bão.
+ Các đơn vị làm nhiệm vụ công vụ như: Biên phòng, Quân đội, Công an, Cơ quan bảo vệ nguồn lợi thủy sản, cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu.
3. Cơ quan thu: Ban quản lý cảng cá Quy Nhơn.
4. Mức thu:
<jsontable name="bang_3"> </jsontable>
Một số quy định khác:
- Trường hợp cần quy định đơn vị tính khác thì tuỳ thuộc vào tính chất, đặc điểm của từng loại hàng hoá, phương tiện mà quy đổi cho phù hợp.
- Trường hợp tàu thuyền các loại neo đậu vượt quá 12 giờ theo quy định nêu trên thì cứ 01 giờ tăng thêm mức thu phí bổ sung được quy định: Mức thu tương ứng/giờ
+ 10% mức thu tương ứng/giờ.
5. Tỷ lệ để lại:
Ban Quản lý Cảng cá Quy Nhơn được để lại 100 % số tiền phí sử dụng cảng cá thu được để chi theo quy định.
IV. Phí chợ
1. Đối tượng nộp: Các hộ, cá nhân buôn bán tại chợ (không phân biệt buôn bán cố định, không cố định; thường xuyên tại chợ hay không thường xuyên tại chợ).
2. Cơ quan thu: Ban Quản lý Chợ Khu Sáu và Ban Quản lý chợ Đầm Đống Đa.
3. Mức thu:
<jsontable name="bang_4"> </jsontable>
4. Tỷ lệ để lại: Ban Quản lý Chợ Khu sáu và Ban Quản lý chợ Đầm Đống Đa được để lại 100 % số tiền phí chợ thu được để chi theo qui định.
V. Bổ sung mức thu phí sử dụng Cảng cá Đề Gi, xã Cát Khánh, Phù Cát:
1. Hàng thuỷ, hải sản, động vật sống 9.000 đồng/tấn;
2. Các loại hàng hoá khác 3.000 đồng/tấn. | 365 | |
d4f07ed54da6539b816bd458beacfab3 | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-24-2008-NQ-HDND-khoan-thu-trong-truong-hoc-thuoc-nganh-giao-duc-140505.aspx | Nghị quyết | 0 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ VÀ BÃI BỎ KHOẢN THU TRONG CÁC TRƯỜNG HỌC THUỘC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN KHOÁ XI, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTV-QH10, ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá X về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP , ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 80/2008/NĐ-CP , ngày 29/07/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ xung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP , ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/ NĐ-CP, ngày 12/05/2003 về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC , ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 79/2008/TT-BTC , ngày 15/09/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 80/2008/ NĐ-CP, ngày 29/07/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp; Thông tư liên tịch số 36/2008/TTLT/BTC-BTP, ngày 29/04/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp sửa đổi bổ sung Thông tư số 03/2007/TTLT/BTC-BTP, ngày 10/01/2007 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Xét Tờ trình số 49/TTr-UBND, ngày 20/11/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc điều chỉnh, bổ sung, một số loại phí, lệ phí và bãi bỏ khoản thu trong các trường học thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định điều chỉnh, bổ sung một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh như sau:
1. Quy định tỷ lệ phần trăm (%) thu lệ phí trước bạ đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi: Tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân người nước ngoài kể cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hoặc không theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có ô tô dưới 10 chỗ ngồi trước khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại tỉnh Thái Nguyên phải thực hiện nộp lệ phí trước bạ là 10% trên giá trị tài sản đăng ký.
2. Quy định mức thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
a) Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm áp dụng tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm quy định như sau:
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
b) Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại cơ quan đăng ký giao dịch được quy định như sau (mỗi lần cung cấp thông tin theo tên của bên bảo đảm hoặc tài sản bảo đảm được tính là một trường hợp):
<jsontable name="bang_2"> </jsontable>
c) Điều chỉnh mức thu phí chợ: (mức thu phí cụ thể được quy định tại phụ lục kèm theo):
Điều 2. Bãi bỏ những khoản thu phí, lệ phí không có tên trong danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh Khoá IX, Kỳ họp thứ 3 từ ngày 29-30/7/1998; Nghị quyết số 49/2001/NQ-HĐND ngày 27/07/2001; Nghị quyết số 15/2003/NQ-HĐND, ngày 23/07/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên và các qui định khác trái với Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ đều được bãi bỏ.
Đối với những dự án, công trình có sử dụng nguồn vốn đóng góp của nhân dân đã và đang thi công nhưng chưa thanh quyết toán xong, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương, đơn vị giải quyết dứt điểm. | 865 | |
d4f07ed54da6539b816bd458beacfab3 | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-24-2008-NQ-HDND-khoan-thu-trong-truong-hoc-thuoc-nganh-giao-duc-140505.aspx | Nghị quyết | 1 |
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/ NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ và Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT/BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC và Nghị quyết này quy định cụ thể chế độ thu, nộp và sử dụng cho từng loại phí, lệ phí.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XI, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2008./.
<jsontable name="bang_3"> </jsontable>
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỨC THU PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN (Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 24/2008/NQ-HĐND, ngày 09 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
<jsontable name="bang_4"> </jsontable>
Ghi chú: Riêng diện tích kinh doanh do doanh nghiệp tự đầu tư cho thuê, thu hồi vốn mức thu không quá 2 lần so với biểu phí sử dụng diện tích bán hàng do nhà nước xây dựng. | 252 | |
b2e51a816f38e0e90952d337436feb41 | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-24-2010-NQ-NDND-muc-thu-ty-le-phan-tram-trich-lai-phi-qua-do-Tay-Ninh-191708.aspx | Nghị quyết | 0 |
VỀ MỨC THU VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM TRÍCH ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU ĐỐI VỚI PHÍ QUA ĐÒ NGANG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10, ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC, ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2686/TTr-UBND, ngày 21 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức thu, quản lý và sử dụng phí qua đò ngang; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
Điều 1. Thống nhất mức thu và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu đối với phí qua đò ngang trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Mức thu phí:
- Hành khách:
+ Trẻ em (từ 06 tuổi đến 16 tuổi) : 1.000 đồng/người/lượt
+ Người lớn : 2.000 đồng/người/lượt
- Xe đạp : 1.000 đồng/chiếc/lượt
- Xe máy-xe mô tô : 2.000 đồng/chiếc/lượt
- Hàng hóa:
+ Từ 10 kg đến dưới 50kg : tối đa 2.000 đồng/lượt
+ Từ 50kg đến 100kg : tối đa 4.000 đồng/lượt
+ Trên 100kg đến 200kg : tối đa 6.000 đồng/lượt
+ Trên 200kg đến 300kg : tối đa 8.000 đồng/lượt
+ Trên 300kg đến 500kg : tối đa 10.000 đồng/lượt
+ Trên 500kg đến 2.000kg : tối đa 20.000 đồng/lượt
+ Trên 2.000kg đến 5.000kg : tối đa 30.000 đồng/lượt
2. Tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu: tối đa 100%
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Bãi bỏ mức thu phí qua đò được thông qua tại Nghị quyết số 55/2003/NQ-HĐND, ngày 25/12/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh, kỳ họp thứ 10, khóa VI về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các nguồn thu; định mức phân bổ chi ngân sách; phân cấp quản lý đầu tư và xây dựng cho các cấp chính quyền địa phương; danh mục, mức thu phí và quản lý, sử dụng tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này, ban hành mức thu phí phù hợp điều kiện thực tế của từng bến bãi, đảm bảo đúng quy định.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa VII, kỳ họp thứ 21 thông qua./.
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
| 643 | |
8bbfccde91967d2491bda41b04fce929 | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-24-2011-NQ-HDND-sua-doi-bo-sung-bai-bo-dieu-chinh-phi-le-phi-Quang-Nam-166646.aspx | Nghị quyết | 0 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ, ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 03
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4271/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, điều chỉnh một số nội dung tại Nghị quyết số 88/2004/NQ-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thu, quản lý và sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh và Nghị quyết số 80/2007/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi và ban hành quy định quản lý một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Sửa đổi một số loại phí và lệ phí
1.1. Sửa đổi mức thu phí đò ngang trên địa bàn tỉnh:
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
1.2. Sửa đổi mức thu phí qua đò dọc: Hành khách hoặc chủ hàng thỏa thuận với chủ đò hoặc bến khách về tiền cước vận chuyển cho phù hợp với điều kiện tình hình cụ thể, nhưng mức thu phí tối đa không quá 5.000/ đồng/km/người hoặc 5.000 đồng/km/50 kg hàng hóa.
1.3. Sửa đổi phí chợ: Áp dụng đối với các loại chợ được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
a. Về mức thu: Sửa đổi mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh:
<jsontable name="bang_2"> </jsontable>
b. Quản lý thu, nộp và sử dụng: Tiền phí chợ thu được trích để lại cơ quan thu 80%, nộp vào ngân sách nhà nước 20%.
- Riêng đối với chợ được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không từ ngân sách nhà nước hoặc các nguồn viện trợ không hoàn lại, có thể áp dụng mức thu cao hơn, nhưng tối đa không quá hai lần mức thu quy định tại Thông tư 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1.4. Sửa đổi mức thu lệ phí hộ tịch áp dụng tại Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
<jsontable name="bang_3"> </jsontable>
2. Bổ sung một số loại phí và lệ phí
2.1. Bổ sung phí qua phà
- Bổ sung mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh:
<jsontable name="bang_4"> </jsontable>
- Các nội dung về tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền thu phí được thực hiện như phí qua đò ngang đã được phê duyệt trước đây.
2.2. Lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh:
- Mức thu bằng 10% giá trị tài sản (mười phần trăm).
- Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, thực hiện theo qui định tại Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008, Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003, Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Thông tư số 79/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2008/NĐ-CP .
3. Bãi bỏ, điều chỉnh một số loại phí và lệ phí
3.1. Bãi bỏ, điều chỉnh một số mức thu lệ phí hộ tịch áp dụng tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
- Bãi bỏ mức thu lệ phí đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, thay đổi hộ tịch trẻ em dưới 14 tuổi trong biểu mức thu hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn theo quy định tại Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
- Điều chỉnh mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước theo quy định tại Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ về qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi. | 963 | |
8bbfccde91967d2491bda41b04fce929 | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-24-2011-NQ-HDND-sua-doi-bo-sung-bai-bo-dieu-chinh-phi-le-phi-Quang-Nam-166646.aspx | Nghị quyết | 1 |
3.2. Bãi bỏ một số mức thu lệ phí hộ tịch áp dụng tại tại Sở Tư pháp.
Bãi bỏ mức thu lệ phí đăng ký khai sinh, đăng ký con nuôi, đăng ký lại con nuôi trong biểu mức thu hộ tịch tại Sở Tư pháp, theo quy định tại Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định số 19/2011/NĐ-CP .
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và hướng dẫn cụ thể về mức thu, quản lý, sử dụng đối với từng loại phí và lệ phí, đảm bảo nguyên tắc sau:
- Quy định cụ thể cơ quan quản lý thu phí và lệ phí.
- Mức thu do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương, từng thời điểm trên địa bàn tỉnh và theo đúng các quy định của pháp luật.
- Tỷ lệ để lại (%) số phí thu được cho đơn vị quản lý thu theo Nghị quyết này và theo các quy định đã được duyệt trước đây.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 03, thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011./.
<jsontable name="bang_5"> </jsontable>
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ, ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 03
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4271/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, điều chỉnh một số nội dung tại Nghị quyết số 88/2004/NQ-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thu, quản lý và sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh và Nghị quyết số 80/2007/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi và ban hành quy định quản lý một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Sửa đổi một số loại phí và lệ phí
1.1. Sửa đổi mức thu phí đò ngang trên địa bàn tỉnh:
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
1.2. Sửa đổi mức thu phí qua đò dọc: Hành khách hoặc chủ hàng thỏa thuận với chủ đò hoặc bến khách về tiền cước vận chuyển cho phù hợp với điều kiện tình hình cụ thể, nhưng mức thu phí tối đa không quá 5.000/ đồng/km/người hoặc 5.000 đồng/km/50 kg hàng hóa.
1.3. Sửa đổi phí chợ: Áp dụng đối với các loại chợ được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
a. Về mức thu: Sửa đổi mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh:
<jsontable name="bang_2"> </jsontable>
b. Quản lý thu, nộp và sử dụng: Tiền phí chợ thu được trích để lại cơ quan thu 80%, nộp vào ngân sách nhà nước 20%.
- Riêng đối với chợ được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không từ ngân sách nhà nước hoặc các nguồn viện trợ không hoàn lại, có thể áp dụng mức thu cao hơn, nhưng tối đa không quá hai lần mức thu quy định tại Thông tư 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1.4. Sửa đổi mức thu lệ phí hộ tịch áp dụng tại Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
<jsontable name="bang_3"> </jsontable>
2. Bổ sung một số loại phí và lệ phí
2.1. Bổ sung phí qua phà
- Bổ sung mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh:
<jsontable name="bang_4"> </jsontable>
- Các nội dung về tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền thu phí được thực hiện như phí qua đò ngang đã được phê duyệt trước đây.
2.2. Lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh: | 978 | |
8bbfccde91967d2491bda41b04fce929 | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-24-2011-NQ-HDND-sua-doi-bo-sung-bai-bo-dieu-chinh-phi-le-phi-Quang-Nam-166646.aspx | Nghị quyết | 2 |
- Mức thu bằng 10% giá trị tài sản (mười phần trăm).
- Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, thực hiện theo qui định tại Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008, Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003, Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Thông tư số 79/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2008/NĐ-CP .
3. Bãi bỏ, điều chỉnh một số loại phí và lệ phí
3.1. Bãi bỏ, điều chỉnh một số mức thu lệ phí hộ tịch áp dụng tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
- Bãi bỏ mức thu lệ phí đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, thay đổi hộ tịch trẻ em dưới 14 tuổi trong biểu mức thu hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn theo quy định tại Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
- Điều chỉnh mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước theo quy định tại Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ về qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
3.2. Bãi bỏ một số mức thu lệ phí hộ tịch áp dụng tại tại Sở Tư pháp.
Bãi bỏ mức thu lệ phí đăng ký khai sinh, đăng ký con nuôi, đăng ký lại con nuôi trong biểu mức thu hộ tịch tại Sở Tư pháp, theo quy định tại Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định số 19/2011/NĐ-CP .
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và hướng dẫn cụ thể về mức thu, quản lý, sử dụng đối với từng loại phí và lệ phí, đảm bảo nguyên tắc sau:
- Quy định cụ thể cơ quan quản lý thu phí và lệ phí.
- Mức thu do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương, từng thời điểm trên địa bàn tỉnh và theo đúng các quy định của pháp luật.
- Tỷ lệ để lại (%) số phí thu được cho đơn vị quản lý thu theo Nghị quyết này và theo các quy định đã được duyệt trước đây.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 03, thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011./.
<jsontable name="bang_5"> </jsontable>
| 523 | |
e316ffbe0c73cff6c7ac848ddf804fef | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-24-2014-NQ-HDND-muc-thu-Le-phi-cap-bien-so-nha-Ca-Mau-261461.aspx | Nghị quyết | 0 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH MỨC THU LỆ PHÍ CẤP BIỂN SỐ NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 11
(Từ ngày 08 đến ngày 10 tháng 12 năm 2014)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghi định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 108/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành mức thu Lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 48/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 11 đã thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành mức thu Lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau, với các nội dung như sau:
1. Tổ chức thu lệ phí
Các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp biển số nhà theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng nộp lệ phí
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
3. Mức thu lệ phí
a) Cấp mới: 45.000 đồng/01 biển số nhà.
b) Cấp lại: 30.000 đồng/01 biển số nhà.
4. Quản lý và sử dụng tiền lệ phí
Lệ phí cấp biển số nhà là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước. Cơ quan, tổ chức thực hiện cấp biển số nhà được trích 90% số tiền lệ phí thu được để chi phí cho việc cấp biển số nhà, còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.
b) Cơ quan, tổ chức thu lệ phí phải thực hiện đúng chế độ thu, nộp, sử dụng, quyết toán và thực hiện công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 và thay thế Nghị quyết số 96/2007/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2007 của HĐND tỉnh Cà Mau ban hành Lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2014./.
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
| 610 | |
001d59865cbb6f183ffa4e2ee8ace472 | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-24-2016-NQ-HDND-hoc-phi-doi-co-so-giao-duc-cong-lap-giao-duc-quoc-dan-Quang-Ninh-2016-2021-322783.aspx | Nghị quyết | 0 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN CỦA TỈNH QUẢNG NINH TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3826/TTr-UBND ngày 30/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Quảng Ninh từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021; Báo cáo thẩm tra số 53/BC-HĐND ngày 21/7/2016 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Quảng Ninh từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 như sau:
1. Mức học phí đối với chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên
1.1. Năm học 2016-2017
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/học sinh
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
Các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
1.2. Từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021
Từ năm học 2017-2018 trở đi, mức học phí được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo; Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định điều chỉnh mức học phí.
2. Mức học phí đối với chương trình đào tạo đại trà tại các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập (có phụ lục kèm theo).
Mức học phí học lại bằng mức học phí theo quy định trên.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ mức thu học phí tại Nghị quyết này làm cơ sở để hỗ trợ học phí cho các đối tượng học nghề thuộc danh mục nghề khuyến khích đào tạo của tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này;
- Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 27 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 08 tháng 8 năm 2016./.
<jsontable name="bang_2"> </jsontable>
PHỤ LỤC
MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI TRÀ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP (Kèm theo Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND ngày 27/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
<jsontable name="bang_3"> </jsontable>
| 757 | |
e13174e5b2e1a60a7166565e30a2cae7 | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-242-2010-NQ-HDND-muc-thu-quan-ly-su-dung-cac-khoan-phi-109820.aspx | Nghị quyết | 0 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ THUỘC NGÀNH GIAO THÔNG - VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương; Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức thu, quản lý, sử dụng các khoản phí thuộc ngành Giao thông - Vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo thẩm tra số 252/BC-BKTNS ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí thuộc ngành Giao thông - Vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, cụ thể như sau:
1. Đối tượng điều chỉnh: Các tổ chức và cá nhân có tham gia hoạt động đò, phà, chẹt, bến bãi đường bộ, đường sông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Riêng đối với các dự án đầu tư bằng hình thức BOT thì mức thu thực hiện theo hợp đồng BOT được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư, nhưng không được vượt mức thu theo quy định tại Nghị quyết này.
2. Mức thu phí qua đò, phà, chẹt
a) Phí đò ngang, phí qua phà, chẹt
- Mức thu phí ban ngày
+ Mức thu đối với hành khách tối đa không quá 5.000 đồng/người; đối với hành khách có đem theo xe đạp, xe máy thì có thể thu thêm nhưng không quá 5.000 đồng/xe;
+ Hàng hóa: đối với hàng hóa qua đò, phà, chẹt chỉ thu đối với hàng hóa có khối lượng từ 50 kg trở lên (dưới 50 kg mức thu được tính như đối với xe đạp, xe máy đi kèm theo hành khách) với mức thu tùy thuộc vào trọng lượng của hàng hóa qua đò, phà, chẹt, nhưng tối đa không quá 5.000 đồng/một đơn vị tính là 50 kg. Trường hợp hàng hóa cồng kềnh thì mức thu theo sự thỏa thuận giữa chủ phương tiện với chủ hàng, nhưng tối đa không quá 2 lần mức thu đối với hàng hóa thông thường;
- Mức thu phí ban đêm tối đa không quá 2 lần mức thu phí cùng đối tượng ban ngày;
- Cán bộ, công chức cấp xã mức thu tối đa không quá 50% mức thu đối với các đối tượng khác;
- Học sinh, sinh viên đi lại thường xuyên mức thu tối đa không quá 30% mức thu đối với các đối tượng khác.
b) Phí đò dọc (nội tỉnh)
- Do hành khách hoặc chủ hàng thỏa thuận với chủ đò, phà, chẹt hoặc bến khách cho phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể, nhưng tối đa không quá 5.000 đồng/km/người hoặc 50 kg hàng hóa;
- Cán bộ, công chức cấp xã mức thu tối đa không quá 50% mức thu đối với các đối tượng khác;
- Học sinh, sinh viên đi lại thường xuyên mức thu tối đa không quá 50% mức thu đối với các đối tượng khác;
- Đối với các tuyến đò dọc thuộc vùng sâu có cự li trên 05 km mức thu phí giảm 25% so với phí đò dọc cùng cự li nêu trên.
c) Đối với các đò, phà, chẹt được cơ quan chức năng của Nhà nước cho phép vận chuyển xe khách, xe tải, mức thu như sau:
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
d) Đối với tuyến đò dọc liên tỉnh và các tuyến vận chuyển hành khách đường thủy nội địa ven biển liên tỉnh, Sở Giao thông - Vận tải tỉnh Tiền Giang có trách nhiệm thống nhất với Sở Giao thông - Vận tải của tỉnh có chung tuyến để xác định các khoản thu phí.
3. Phí sử dụng bến bãi
a) Mức thu phí đường bộ
a.1) Đối với xe khách đậu qua đêm | 952 | |
e13174e5b2e1a60a7166565e30a2cae7 | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-242-2010-NQ-HDND-muc-thu-quan-ly-su-dung-cac-khoan-phi-109820.aspx | Nghị quyết | 1 |
- Từ 40 ghế trở xuống: mức thu không quá 5.000 đồng/xe đối với bến xe tỉnh; không quá 3.500 đồng/xe đối với bến xe huyện;
- Trên 40 ghế: mức thu không quá 6.000 đồng/xe đối với bến xe tỉnh; không quá 4.000 đồng/xe đối với bến xe huyện.
a.2) Đối với xe tải (Theo trọng tải giấy đăng ký xe): Các bến do Nhà nước quản lý hoặc giao cho tổ chức, cá nhân nhận khoán được cơ quan có thẩm quyền quy hoạch mở bến. Mức thu phí xe tải 01 lần phương tiện ra vào bến để lên xuống hàng hóa như sau:
- Dưới 2 tấn: không quá 4.000 đồng/xe;
- Từ 2 - 5 tấn: không quá 5.000 đồng/xe;
- Trên 5 - 10 tấn: không quá 7.000 đồng/xe;
- Trên 10 tấn: không quá 9.000 đồng/xe.
a.3) Đối với xe tải đậu qua đêm: mức thu không quá 1,5 lần mức thu tại điểm a.2 khoản 3 Điều 1 này.
b) Mức thu phí đường sông: Các bến do Nhà nước quản lý hoặc giao cho tổ chức, cá nhân nhận khoán. Mức thu phí ra vào bến như sau:
b.1) Đối với phương tiện vận chuyển hành khách
- Dưới 20 km: không quá 200 đồng/ghế đăng ký;
- Từ 20 đến dưới 50 km: không quá 400 đồng/ghế đăng ký;
- Từ 50 đến dưới 100 km: không quá 500 đồng/ghế đăng ký;
- Trên 100 km: không quá 700 đồng/ghế đăng ký.
b.2) Đối với phương tiện vận tải hàng hóa
- Dưới 20 tấn: không quá 4.000 đồng/phương tiện;
- Từ 20 đến dưới 40 tấn: không quá 6.000 đồng/phương tiện;
- Từ 40 đến dưới 100 tấn: không quá 8.000 đồng/phương tiện;
- Trên 100 tấn: không quá 10.000 đồng/phương tiện;
4. Quản lý và sử dụng phí:
Thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và các chế độ, quy định hiện hành.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 21 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 131/2007/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định thu các khoản phí thuộc ngành Giao thông - Vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.
<jsontable name="bang_2"> </jsontable>
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ THUỘC NGÀNH GIAO THÔNG - VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương; Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức thu, quản lý, sử dụng các khoản phí thuộc ngành Giao thông - Vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo thẩm tra số 252/BC-BKTNS ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí thuộc ngành Giao thông - Vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, cụ thể như sau:
1. Đối tượng điều chỉnh: Các tổ chức và cá nhân có tham gia hoạt động đò, phà, chẹt, bến bãi đường bộ, đường sông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; | 956 | |
e13174e5b2e1a60a7166565e30a2cae7 | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-242-2010-NQ-HDND-muc-thu-quan-ly-su-dung-cac-khoan-phi-109820.aspx | Nghị quyết | 2 |
Riêng đối với các dự án đầu tư bằng hình thức BOT thì mức thu thực hiện theo hợp đồng BOT được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư, nhưng không được vượt mức thu theo quy định tại Nghị quyết này.
2. Mức thu phí qua đò, phà, chẹt
a) Phí đò ngang, phí qua phà, chẹt
- Mức thu phí ban ngày
+ Mức thu đối với hành khách tối đa không quá 5.000 đồng/người; đối với hành khách có đem theo xe đạp, xe máy thì có thể thu thêm nhưng không quá 5.000 đồng/xe;
+ Hàng hóa: đối với hàng hóa qua đò, phà, chẹt chỉ thu đối với hàng hóa có khối lượng từ 50 kg trở lên (dưới 50 kg mức thu được tính như đối với xe đạp, xe máy đi kèm theo hành khách) với mức thu tùy thuộc vào trọng lượng của hàng hóa qua đò, phà, chẹt, nhưng tối đa không quá 5.000 đồng/một đơn vị tính là 50 kg. Trường hợp hàng hóa cồng kềnh thì mức thu theo sự thỏa thuận giữa chủ phương tiện với chủ hàng, nhưng tối đa không quá 2 lần mức thu đối với hàng hóa thông thường;
- Mức thu phí ban đêm tối đa không quá 2 lần mức thu phí cùng đối tượng ban ngày;
- Cán bộ, công chức cấp xã mức thu tối đa không quá 50% mức thu đối với các đối tượng khác;
- Học sinh, sinh viên đi lại thường xuyên mức thu tối đa không quá 30% mức thu đối với các đối tượng khác.
b) Phí đò dọc (nội tỉnh)
- Do hành khách hoặc chủ hàng thỏa thuận với chủ đò, phà, chẹt hoặc bến khách cho phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể, nhưng tối đa không quá 5.000 đồng/km/người hoặc 50 kg hàng hóa;
- Cán bộ, công chức cấp xã mức thu tối đa không quá 50% mức thu đối với các đối tượng khác;
- Học sinh, sinh viên đi lại thường xuyên mức thu tối đa không quá 50% mức thu đối với các đối tượng khác;
- Đối với các tuyến đò dọc thuộc vùng sâu có cự li trên 05 km mức thu phí giảm 25% so với phí đò dọc cùng cự li nêu trên.
c) Đối với các đò, phà, chẹt được cơ quan chức năng của Nhà nước cho phép vận chuyển xe khách, xe tải, mức thu như sau:
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
d) Đối với tuyến đò dọc liên tỉnh và các tuyến vận chuyển hành khách đường thủy nội địa ven biển liên tỉnh, Sở Giao thông - Vận tải tỉnh Tiền Giang có trách nhiệm thống nhất với Sở Giao thông - Vận tải của tỉnh có chung tuyến để xác định các khoản thu phí.
3. Phí sử dụng bến bãi
a) Mức thu phí đường bộ
a.1) Đối với xe khách đậu qua đêm
- Từ 40 ghế trở xuống: mức thu không quá 5.000 đồng/xe đối với bến xe tỉnh; không quá 3.500 đồng/xe đối với bến xe huyện;
- Trên 40 ghế: mức thu không quá 6.000 đồng/xe đối với bến xe tỉnh; không quá 4.000 đồng/xe đối với bến xe huyện.
a.2) Đối với xe tải (Theo trọng tải giấy đăng ký xe): Các bến do Nhà nước quản lý hoặc giao cho tổ chức, cá nhân nhận khoán được cơ quan có thẩm quyền quy hoạch mở bến. Mức thu phí xe tải 01 lần phương tiện ra vào bến để lên xuống hàng hóa như sau:
- Dưới 2 tấn: không quá 4.000 đồng/xe;
- Từ 2 - 5 tấn: không quá 5.000 đồng/xe;
- Trên 5 - 10 tấn: không quá 7.000 đồng/xe;
- Trên 10 tấn: không quá 9.000 đồng/xe.
a.3) Đối với xe tải đậu qua đêm: mức thu không quá 1,5 lần mức thu tại điểm a.2 khoản 3 Điều 1 này.
b) Mức thu phí đường sông: Các bến do Nhà nước quản lý hoặc giao cho tổ chức, cá nhân nhận khoán. Mức thu phí ra vào bến như sau:
b.1) Đối với phương tiện vận chuyển hành khách
- Dưới 20 km: không quá 200 đồng/ghế đăng ký;
- Từ 20 đến dưới 50 km: không quá 400 đồng/ghế đăng ký;
- Từ 50 đến dưới 100 km: không quá 500 đồng/ghế đăng ký;
- Trên 100 km: không quá 700 đồng/ghế đăng ký.
b.2) Đối với phương tiện vận tải hàng hóa
- Dưới 20 tấn: không quá 4.000 đồng/phương tiện;
- Từ 20 đến dưới 40 tấn: không quá 6.000 đồng/phương tiện;
- Từ 40 đến dưới 100 tấn: không quá 8.000 đồng/phương tiện;
- Trên 100 tấn: không quá 10.000 đồng/phương tiện;
4. Quản lý và sử dụng phí:
Thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và các chế độ, quy định hiện hành.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. | 932 | |
e13174e5b2e1a60a7166565e30a2cae7 | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-242-2010-NQ-HDND-muc-thu-quan-ly-su-dung-cac-khoan-phi-109820.aspx | Nghị quyết | 3 |
Giao Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 21 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 131/2007/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định thu các khoản phí thuộc ngành Giao thông - Vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.
<jsontable name="bang_2"> </jsontable>
| 108 | |
e3c5a3e3d27f16e6b573ad2449aea10e | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-246-2008-NQ-HDND-muc-thu-phi-le-phi-118468.aspx | Nghị quyết | 0 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội; Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí; số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ; số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng; Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính số: 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật phí, lệ phí; số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ; số 67/2008/TT-BTC ngày 21/7/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ; số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Sau khi xem xét Tờ trình số 2171/TTr-UBND ngày 04/12/2008 của UBND tỉnh về quy định mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách HĐND và ý kiến của các vị đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
I. Quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, phí thẩm định kết quả đấu thầu; lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh như sau:
1. Mức thu:
1.1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (Phụ lục số 1 kèm theo).
1.2. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh (Phụ lục số 2 kèm theo).
1.3. Phí thẩm định kết quả đấu thầu: Mức thu bằng 0,01% giá trị gói thầu nhưng không ít hơn 500.000 đồng và không quá 30.000.000 đồng một gói thầu.
2. Quản lý, sử dụng:
2.1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu ngân sách: Nộp 100% vào ngân sách nhà nước.
2.2. Phí thẩm định kết quả đấu thầu, lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh: Nộp 20% vào ngân sách Nhà nước, để lại 80% cho cơ quan trực tiếp thu, được sử dụng theo quy định.
II. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 12/12/2008./.
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
PHỤ LỤC SỐ 1
(Kèm theo Nghị quyết số 246/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 của HĐND tỉnh)
<jsontable name="bang_2"> </jsontable>
PHỤ LỤC SỐ 2
(Kèm theo Nghị quyết số 246/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 của HĐND tỉnh)
<jsontable name="bang_3"> </jsontable>
| 578 | |
abd51238c3f00dbdb5c478aedbeb359b | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-25-2010-NQ-HDND-sua-doi-Nghi-quyet-15-2007-NQ-HDND-116854.aspx | Nghị quyết | 0 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỂM A, KHOẢN 6, ĐIỀU1 NGHỊ QUYẾT SỐ 15/2007/NQ-HĐND, NGÀY 13/7/2007 CỦA HĐND TỈNH VỀ CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10, ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC, ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND, ngày 04/11/2010 của UBND tỉnh về đề nghị sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND, ngày 13/7/2007 của HĐND tỉnh về các loại phí và lệ phí; Báo cáo thẩm tra số 44/BC-HĐND, ngày 02/12/2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách của HĐND tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành, thông qua sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 6, Điều 1 Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND, ngày 13/7/2007 của HĐND tỉnh về các loại phí và lệ phí, như sau:
1. Mức thu phí vệ sinh: Đồng/tháng
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu, tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu phí, nộp ngân sách Nhà nước không đề cập tại Nghị quyết này; được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND, ngày 13/7/2007 của HĐND tỉnh và hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC, của Bộ Tài chính, Thông tư số 45/2006/TT-BTC, của Bộ Tài chính.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho UBND tỉnh triển khai thực hiện và báo cáo HĐND tỉnh tại các kỳ họp. Giao cho Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khoá VII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10/12/2010./.
<jsontable name="bang_2"> </jsontable>
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỂM A, KHOẢN 6, ĐIỀU1 NGHỊ QUYẾT SỐ 15/2007/NQ-HĐND, NGÀY 13/7/2007 CỦA HĐND TỈNH VỀ CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10, ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC, ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND, ngày 04/11/2010 của UBND tỉnh về đề nghị sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND, ngày 13/7/2007 của HĐND tỉnh về các loại phí và lệ phí; Báo cáo thẩm tra số 44/BC-HĐND, ngày 02/12/2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách của HĐND tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành, thông qua sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 6, Điều 1 Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND, ngày 13/7/2007 của HĐND tỉnh về các loại phí và lệ phí, như sau:
1. Mức thu phí vệ sinh: Đồng/tháng
<jsontable name="bang_1"> </jsontable> | 915 | |
abd51238c3f00dbdb5c478aedbeb359b | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-25-2010-NQ-HDND-sua-doi-Nghi-quyet-15-2007-NQ-HDND-116854.aspx | Nghị quyết | 1 |
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu, tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu phí, nộp ngân sách Nhà nước không đề cập tại Nghị quyết này; được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND, ngày 13/7/2007 của HĐND tỉnh và hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC, của Bộ Tài chính, Thông tư số 45/2006/TT-BTC, của Bộ Tài chính.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho UBND tỉnh triển khai thực hiện và báo cáo HĐND tỉnh tại các kỳ họp. Giao cho Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khoá VII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10/12/2010./.
<jsontable name="bang_2"> </jsontable>
| 181 | |
9fed5a64d7e37df913b91a0f47f43000 | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-25-2011-NQ-HDND-hoc-phi-co-so-giao-duc-cong-lap-Yen-Bai-195713.aspx | Nghị quyết | 0 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC 2011 - 2012 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010- 2011 đến năm học 2014- 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 92/TTr-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về quy định mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa -Xã hội; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy định mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Yên Bái như sau:
1. Mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Yên Bái:
a. Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập theo chương trình đại trà năm học 2011 - 2012:
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
b. Mức thu học phí đối với giáo dục nghề phổ thông tại trường công lập theo chương trình đại trà năm học 2011 - 2012:
<jsontable name="bang_2"> </jsontable>
c. Từ năm học 2012 - 2013 trở đi, mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập, giáo dục nghề phổ thông tại các trường công lập sẽ được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo và tình hình thực tế của địa phương, UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định điều chỉnh mức thu học phí hàng năm cho phù hợp.
d. Các trường mầm non, phổ thông công lập thực hiện chương trình chất lượng cao, các trường được giao tự chủ một phần về ngân sách được chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo, báo cáo sở Giáo dục - Đào tạo để thẩm định trình
Uỷ ban nhân dân tỉnh cho phép và báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định mức thu học phí đối với các loại hình trường này.
Đơn vị: 1.000đ/tháng/học sinh, sinh viên
<jsontable name="bang_3"> </jsontable>
2. Mức thu học phí đối với các cơ sở đào tạo, dạy nghề công lập do tỉnh quản lý
a. Mức thu học phí đối với trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng tại các trường công lập theo các nhóm ngành đào tạo chương trình đại trà từ năm 2011 đến năm 2014:
b. Mức thu học phí đối với đào tạo trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập:
<jsontable name="bang_4"> </jsontable>
3. Học phí học đối với sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên: Được thu theo thỏa thuận với người học nghề nhưng không được cao hơn mức thu học phí đối với trung cấp nghề.
4. Đối với những ngành, nghề khó tuyển sinh, Thủ trưởng các cơ sở đào tạo căn cứ vào đặc điểm và yêu cầu phát triển của ngành đào tạo, hoàn cảnh của học sinh, sinh viên được quy định mức học phí cụ thể đối với từng loại đối tượng và ngành nghề đào tạo nhưng không thấp hơn 50% mức trần học phí tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP .
5. Học phí đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên: Mức thu do đơn vị quyết định theo nguyên tắc đủ bù đắp chi phí nhưng không quá 150% mức học phí chính quy cùng cấp học và cùng nhóm nghề đào tạo.
6. Chính sách miễn giảm học phí, cơ chế quản lý, sử dụng học phí và các nội dung khác thực hiện theo theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH .
7. Các quy định trước đây về miễn giảm, cơ chế thu, sử dụng học phí trái với các quy định của Nghị quyết này đều bãi bỏ.
8. Mức thu học phí của Nghị quyết này được thực hiện năm học 2011-2012 đến hết năm học 2014 - 2015. | 960 | |
9fed5a64d7e37df913b91a0f47f43000 | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-25-2011-NQ-HDND-hoc-phi-co-so-giao-duc-cong-lap-Yen-Bai-195713.aspx | Nghị quyết | 1 |
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII, Kỳ họp thứ 2 thông qua./.
<jsontable name="bang_5"> </jsontable>
| 92 | |
277d0a4e1856098ad26d46f60145a12a | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-25-2012-NQ-HDND-muc-thu-phi-dau-gia-phi-tham-gia-dau-gia-tai-san-164070.aspx | Nghị quyết | 0 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ ĐẤU GIÁ, PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ TÀI SẢN VÀ PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM TRÍCH ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU PHÍ, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số 69/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến thảo luận đóng góp của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất và tỷ lệ phần trăm trích để lại trên số tiền phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản cho Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất và tỷ lệ phần trăm trích để lại trên số tiền phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản thu được cho Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP (trừ trường hợp bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước, đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất và các trường hợp bán đấu giá do Hội đồng bán đấu giá tài sản thực hiện).
b) Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP .
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khác.
3. Mức thu phí
a) Mức thu phí đấu giá tài sản
- Trường hợp bán đấu giá tài sản thành thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá, theo quy định như sau:
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
- Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, người có tài sản bán đấu giá, cơ quan thi hành án, cơ quan tài chính thanh toán cho tổ chức bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản chi phí thực tế, hợp lý quy định tại Điều 43 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP , trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
b) Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản
Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá theo quy định như sau:
<jsontable name="bang_2"> </jsontable>
c) Mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất | 932 | |
277d0a4e1856098ad26d46f60145a12a | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-25-2012-NQ-HDND-muc-thu-phi-dau-gia-phi-tham-gia-dau-gia-tai-san-164070.aspx | Nghị quyết | 1 |
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
<jsontable name="bang_3"> </jsontable>
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
<jsontable name="bang_4"> </jsontable>
4. Tỷ lệ phần trăm trích để lại trên số tiền phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản thu được: Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản được để lại 80% số tiền phí đấu giá và phí tham gia đấu giá tài sản thu được để trang trải chi phí cho việc bán đấu giá và thu phí; số còn lại 20% nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 2.
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 6 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
<jsontable name="bang_5"> </jsontable>
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ ĐẤU GIÁ, PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ TÀI SẢN VÀ PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM TRÍCH ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU PHÍ, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số 69/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến thảo luận đóng góp của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất và tỷ lệ phần trăm trích để lại trên số tiền phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản cho Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất và tỷ lệ phần trăm trích để lại trên số tiền phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản thu được cho Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng | 906 | |
277d0a4e1856098ad26d46f60145a12a | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-25-2012-NQ-HDND-muc-thu-phi-dau-gia-phi-tham-gia-dau-gia-tai-san-164070.aspx | Nghị quyết | 2 |
a) Tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP (trừ trường hợp bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước, đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất và các trường hợp bán đấu giá do Hội đồng bán đấu giá tài sản thực hiện).
b) Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP .
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khác.
3. Mức thu phí
a) Mức thu phí đấu giá tài sản
- Trường hợp bán đấu giá tài sản thành thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá, theo quy định như sau:
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
- Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, người có tài sản bán đấu giá, cơ quan thi hành án, cơ quan tài chính thanh toán cho tổ chức bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản chi phí thực tế, hợp lý quy định tại Điều 43 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP , trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
b) Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản
Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá theo quy định như sau:
<jsontable name="bang_2"> </jsontable>
c) Mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
<jsontable name="bang_3"> </jsontable>
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
<jsontable name="bang_4"> </jsontable>
4. Tỷ lệ phần trăm trích để lại trên số tiền phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản thu được: Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản được để lại 80% số tiền phí đấu giá và phí tham gia đấu giá tài sản thu được để trang trải chi phí cho việc bán đấu giá và thu phí; số còn lại 20% nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 2.
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 6 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
<jsontable name="bang_5"> </jsontable>
| 610 | |
be747b0662dd6e6989306cd5629f89c9 | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-252-2011-NQ-HDND-muc-thu-le-phi-truoc-ba-xe-o-to-cho-nguoi-134364.aspx | Nghị quyết | 0 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE Ô TÔ CHỞ NGƯỜI DƯỚI 10 CHỖ NGỒI (KỂ CẢ LÁI XE) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 thàng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1776/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ người (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh, Báo cáo thẩm tra số 60/BC-HĐND, ngày 24 tháng 12 năm 2011 của Ban Kinh tế ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Điện Biên, như sau:
1. Đối tượng áp dụng: Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) bao gồm cả trường hợp xe ô tô bán tải vừa chở người, vừa chở hàng.
2. Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ là 10%/xe
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số 150/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XII về việc quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ người (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 29 tháng 12 năm 2011./.
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
| 583 | |
43c500752850f4c31cee3f1a8704856e | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-26-2011-NQ-HDND-quy-dinh-quan-ly-su-dung-kinh-phi-thuc-hien-148833.aspx | Nghị quyết | 0 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH MIỄN THU THỦY LỢI PHÍ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 115/2008/NĐ-CP NGÀY 14/11/2008 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI KHÓA XIV – KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/02/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 2891/QĐ-BNN-TL ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp PTNT hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác công trình thủy lợi;
Sau khi xem xét tờ trình số 96/TTr-UBND ngày 15/11/2011 của UBND tỉnh Lào Cài về việc đề nghị phê chuẩn quy định quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí theo Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số: 65/BC-HĐND ngày 05/12/2011 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh; y kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quy định quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí theo Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, với một số nội dung sau:
1. Nguyên tắc sử dụng kinh phí ngân sách cấp bù thủy lợi phí
1.1. Kinh phí cấp bù thực hiện chính sách miễn thủy lợi phí, được sử dụng 100% cho công tác vận hành, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, không được sử dụng vào mục đích khác, nếu trong năm sử dụng không hết được chuyển sang năm sau để chi tiếp theo dự toán được duyệt.
1.2. Chỉ phân bổ kinh phí cấp bù đối vợi các công trình thủy lợi có tổ chức quản lý, đang phục vụ tưới tiêu cho diện tích đất, mặt nước sản xuất được miễn thủy lợi phí.
1.3. Kinh phí phân bổ cho các chủ đầu tư phải thực hiện đúng định mức chi, nội dung chi. Trường hợp thiếu nguồn so với nhu cầu, chủ đầu tư ưu tiên các khoản chi thiết yếu nhất không vượt tổng mức hỗ trợ được giao hàng năm.
1.4. Việc sử dụng kinh phí ở các tổ chức được giao dự toán (Ban thủy lợi xã, hợp tác xã, tổ hợp tác dùng nước, tổ quản lý thủy nông, nhóm hộ ...), phải đảm bảo nguyên tắc công khai dân chủ theo quy định.
2. Quy định mức hỗ trợ kinh phí ngân sách cấp bù thủy lợi phí
2.1. Mức hỗ trợ kinh phí, nội dung chi hỗ trợ hoạt động của Ban thủy lợi xã, phường, thị trấn: Quy định theo quy mô quản lý tưới theo bảng sau:
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
Diện tích thuộc diện miễn thủy lợi phí là tổng diện tích tưới lúa, rau, màu, mạ, cây nông nghiệp khác, mặt nước nuôi trồng thủy sản theo quy định, có sử dụng nước từ công trình thủy lợi.
2.2. Mức hỗ trợ kinh phí cho công tác vận hành, duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ theo loại hình công trình thủy lợi:
<jsontable name="bang_2"> </jsontable>
Tống mức hỗ trợ cho các loại hình công trình trên địa bàn cấp xã tính theo mức hỗ trợ ở bàng trên được phân bổ cho 2 nhóm công việc chính như sau:
- Chi cho công tác vận hành, duy tu bảo dưỡng công trình, giao khoán cho các tổ chức, cá nhân trực tiếp khai thác công trình thủy lợi là đơn vị thụ hưởng: 70% kinh phí được hỗ trợ.
- Chi sửa chữa thường xuyên giao cho UBND xã thực hiện bằng 30% kinh phí được hỗ trợ. | 853 | |
43c500752850f4c31cee3f1a8704856e | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-26-2011-NQ-HDND-quy-dinh-quan-ly-su-dung-kinh-phi-thuc-hien-148833.aspx | Nghị quyết | 1 |
2.3. Mức hỗ trợ kinh phí cho cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện để chi cho công tác đào tào tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý thủy nông cơ sở và công tác kiểm tra giám sát không quá 5% tổng kinh phí do Trung ương cấp bù thủy lợi phí cho tỉnh hàng năm. Trong đó cấp tỉnh 1%, cấp huyện 4%.
2.4. Kinh phí Trung ương cấp còn lại sau khi đã phân bổ theo định mức cho các mục 3.1, 3.2, 3.3 nêu trên, do UBND tỉnh quản lý để chi cho các hoạt động khắc phục hạn hán, sửa chữa kịp thời những công trình bị hư hỏng do ảnh hưởng của thiên tai phát sinh hàng năm.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các Đại biểu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được kỳ họp thứ 3, HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIV thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
<jsontable name="bang_3"> </jsontable>
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH MIỄN THU THỦY LỢI PHÍ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 115/2008/NĐ-CP NGÀY 14/11/2008 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI KHÓA XIV – KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/02/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 2891/QĐ-BNN-TL ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp PTNT hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác công trình thủy lợi;
Sau khi xem xét tờ trình số 96/TTr-UBND ngày 15/11/2011 của UBND tỉnh Lào Cài về việc đề nghị phê chuẩn quy định quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí theo Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số: 65/BC-HĐND ngày 05/12/2011 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh; y kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quy định quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí theo Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, với một số nội dung sau:
1. Nguyên tắc sử dụng kinh phí ngân sách cấp bù thủy lợi phí
1.1. Kinh phí cấp bù thực hiện chính sách miễn thủy lợi phí, được sử dụng 100% cho công tác vận hành, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, không được sử dụng vào mục đích khác, nếu trong năm sử dụng không hết được chuyển sang năm sau để chi tiếp theo dự toán được duyệt.
1.2. Chỉ phân bổ kinh phí cấp bù đối vợi các công trình thủy lợi có tổ chức quản lý, đang phục vụ tưới tiêu cho diện tích đất, mặt nước sản xuất được miễn thủy lợi phí.
1.3. Kinh phí phân bổ cho các chủ đầu tư phải thực hiện đúng định mức chi, nội dung chi. Trường hợp thiếu nguồn so với nhu cầu, chủ đầu tư ưu tiên các khoản chi thiết yếu nhất không vượt tổng mức hỗ trợ được giao hàng năm.
1.4. Việc sử dụng kinh phí ở các tổ chức được giao dự toán (Ban thủy lợi xã, hợp tác xã, tổ hợp tác dùng nước, tổ quản lý thủy nông, nhóm hộ ...), phải đảm bảo nguyên tắc công khai dân chủ theo quy định.
2. Quy định mức hỗ trợ kinh phí ngân sách cấp bù thủy lợi phí
2.1. Mức hỗ trợ kinh phí, nội dung chi hỗ trợ hoạt động của Ban thủy lợi xã, phường, thị trấn: Quy định theo quy mô quản lý tưới theo bảng sau:
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
Diện tích thuộc diện miễn thủy lợi phí là tổng diện tích tưới lúa, rau, màu, mạ, cây nông nghiệp khác, mặt nước nuôi trồng thủy sản theo quy định, có sử dụng nước từ công trình thủy lợi. | 948 | |
43c500752850f4c31cee3f1a8704856e | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-26-2011-NQ-HDND-quy-dinh-quan-ly-su-dung-kinh-phi-thuc-hien-148833.aspx | Nghị quyết | 2 |
2.2. Mức hỗ trợ kinh phí cho công tác vận hành, duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ theo loại hình công trình thủy lợi:
<jsontable name="bang_2"> </jsontable>
Tống mức hỗ trợ cho các loại hình công trình trên địa bàn cấp xã tính theo mức hỗ trợ ở bàng trên được phân bổ cho 2 nhóm công việc chính như sau:
- Chi cho công tác vận hành, duy tu bảo dưỡng công trình, giao khoán cho các tổ chức, cá nhân trực tiếp khai thác công trình thủy lợi là đơn vị thụ hưởng: 70% kinh phí được hỗ trợ.
- Chi sửa chữa thường xuyên giao cho UBND xã thực hiện bằng 30% kinh phí được hỗ trợ.
2.3. Mức hỗ trợ kinh phí cho cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện để chi cho công tác đào tào tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý thủy nông cơ sở và công tác kiểm tra giám sát không quá 5% tổng kinh phí do Trung ương cấp bù thủy lợi phí cho tỉnh hàng năm. Trong đó cấp tỉnh 1%, cấp huyện 4%.
2.4. Kinh phí Trung ương cấp còn lại sau khi đã phân bổ theo định mức cho các mục 3.1, 3.2, 3.3 nêu trên, do UBND tỉnh quản lý để chi cho các hoạt động khắc phục hạn hán, sửa chữa kịp thời những công trình bị hư hỏng do ảnh hưởng của thiên tai phát sinh hàng năm.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các Đại biểu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được kỳ họp thứ 3, HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIV thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
<jsontable name="bang_3"> </jsontable>
| 347 | |
de3ff9fa4258f9f5c681417ecf653cb4 | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-264-2009-NQ-HDND-thong-qua-doi-tuong-muc-thu-ty-le-trich-nop-phi-ve-sinh-moi-truong-va-phi-bao-ve-moi-truong-doi-voi-chat-thai-ran-101013.aspx | Nghị quyết | 0 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU, TỶ LỆ TRÍCH NỘP PHÍ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG VÀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 quy định chi tiết Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 13 tháng 03 năm 2006 về sửa đổi bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ; Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn; Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2007 về quản lý chất thải rắn; Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002; Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn; Xét Tờ trình số 3760/TTr.UBND ngày 12 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Nghệ An; Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy định về đối tượng, mức thu, tỷ lệ trích nộp phí vệ sinh môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với chất rắn trên địa bàn tỉnh Nghệ An với những nội dung sau:
1. Đối với phí vệ sinh môi trường
a) Đối tượng thu phí vệ sinh môi trường
- Các tổ chức, cơ quan hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang; các doanh nghiệp; các nhà hàng; khách sạn... đóng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Các hộ là hộ gia đình, cá nhân sinh sống và hoạt động tại địa bàn tỉnh Nghệ An, bao gồm tất cả các nhân khẩu của hộ thường trú, nhân khẩu hộ gia đình tạm trú, nhân khẩu của hộ gia đình sống trong khu tập thể cơ quan, đơn vị, các hộ gia đình ở chung cư; trừ các hộ gia đình, cá nhân không tham gia kinh doanh dịch vụ sinh sống tại các xã vùng sâu, vùng xa không có đường quốc lộ, tỉnh lộ đi qua.
- Các hộ sản xuất, kinh doanh dịch vụ, các cơ sở rửa xe ôtô và xe máy.
- Các địa điểm tập trung đông người có phát thải rác do các tổ chức, cơ quan hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang, các doanh nghiệp quản lý.
Để phù hợp thực tế, căn cứ vào khối lượng phát thải rác, các đối tượng trên được chia thành 4 nhóm như sau:
Nhóm 1: Hộ gia đình không tham gia kinh doanh dịch vụ
Tính theo nhân khẩu thực tế hiện có; Các hộ có nhà ở trục đường đã tổ chức lực lượng quét, thu gom rác (kể cả phía trong); Các hộ ở các đường chưa tổ chức lực lượng quét và gom rác (kể cả ở phía trong)...
Nhóm 2: Các hộ gia đình có tham gia sản xuất kinh doanh dịch vụ, kể cả các ốt của cơ quan và gia đình cho thuê, các phòng khám chữa bệnh tư nhân.
Nhóm 3: Các tổ chức. Được chia làm 4 loại:
- Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dịch vụ;
- Các đơn vị kinh doanh khách sạn kiêm ăn uống;
- Các đơn vị kinh doanh ăn uống;
- Các đơn vị hành chính sự nghiệp (kể cả bệnh viện, Ban quản lý chợ, Ban quản lý ga tàu, bến bãi), lực lượng vũ trang và các đơn vị HCSN khác: Thu phí theo số lượng cán bộ, công nhân viên hiện có, bao gồm số lượng trong danh sách và số lượng hợp đồng (Ví dụ: trường học thu theo số lượng giáo viên là CB, CNV; bệnh viện chỉ tính số lượng CB, CNV của bệnh viện,...)
Nhóm 4: Các địa điểm tập trung đông người có phát thải rác sinh hoạt, gồm chợ, ga tàu, bến bãi (bến xe, bến cảng, bến cá, kho bãi), sân vận động, các trung tâm văn hóa thể thao, địa điểm vui chơi giải trí:
Được xác định mức phí vệ sinh môi trường theo diện tích sử dụng và do đơn vị quản lý trực tiếp nộp cho đơn vị thu.
b) Mức thu phí
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
c) Đối với những mức thu mà chưa bằng mức thu tối đa theo quy định của Chính phủ thì trong trường hợp thị trường có biến động tăng, giao UBND tỉnh điều chỉnh tăng nhưng không được vượt quá mức thu tối đa của Chính phủ.
2. Đối với phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
a) Đối tượng thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn | 933 | |
de3ff9fa4258f9f5c681417ecf653cb4 | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-264-2009-NQ-HDND-thong-qua-doi-tuong-muc-thu-ty-le-trich-nop-phi-ve-sinh-moi-truong-va-phi-bao-ve-moi-truong-doi-voi-chat-thai-ran-101013.aspx | Nghị quyết | 1 |
Các tổ chức, cá nhân có chất thải rắn được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác (trừ những tổ chức, cá nhân tự xử lý hoặc ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật và cá nhân, hộ gia đình thải chất rắn thông thường phát thải trong quá trình sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình).
b) Mức thu phí phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn:
<jsontable name="bang_2"> </jsontable>
3. Tỷ lệ trích nộp phí vệ sinh môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
a) Các đơn vị tham gia hoạt động vệ sinh môi trường do Nhà nước đầu tư:
Được trích 5% tổng số tiền phí thu được để chi phí cho công tác tổ chức thu phí (bao gồm chi phí mua sổ sách, biểu mẫu báo cáo, biên lai thu tiền và trả thù lao cho người trực tiếp thu), 95% số tiền còn lại nộp ngân sách Nhà nước.
Tổ chức thực hiện công tác thu phí và được ký hợp đồng thu ủy quyền về thu phí vệ sinh môi trường cho cán bộ khối xóm để thu trực tiếp các hộ dân và được trích một khoản theo quy định để chi trả cho những người làm công tác thu.
b) Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động vệ sinh môi trường không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả thu phí là khoản thu không thuộc ngân sách Nhà nước thì đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Giao UBND tỉnh Nghệ An căn cứ Nghị quyết này và các quy định của Chính phủ, ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí vệ sinh môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khoá XV kỳ họp thứ 15 thông qua.
Bãi bỏ các Nghị quyết về thu phí vệ sinh môi trường trước đây của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An./.
<jsontable name="bang_3"> </jsontable>
| 460 | |
1359a5668ae94819626a8099d0dd2ae2 | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-268-2010-NQ-HDND-quy-dinh-muc-thu-hoc-phi-Truong-Dai-hoc-Tien-Giang-192256.aspx | Nghị quyết | 0 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TIỀN GIANG, CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP VÀ DẠY NGHỀ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG TỪ NĂM HỌC 2010 - 2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 (được sửa đổi, bổ sung một số điều ngày 25 tháng 11 năm 2009);
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 145/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về quy định mức thu học phí đối với Trường Đại học Tiền Giang, các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 và Báo cáo thẩm tra số 196/BC-BVHXH ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với Trường Đại học Tiền Giang, các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập (thuộc địa phương quản lý) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015, như sau:
1. Đối tượng thu học phí
a) Học sinh, sinh viên học tập tại Trường Đại học Tiền Giang, các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
b) Sinh viên, học viên học các lớp do Trường Đại học Tiền Giang, các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang liên kết đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên với các cơ sở giáo dục - đào tạo khác.
2. Mức thu
a) Đối với học sinh, sinh viên học tập tại Trường Đại học Tiền Giang, mức thu không quá:
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
b) Đối với học sinh, sinh viên học tập tại các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề, mức thu không quá:
Đơn vị tính: đồng/năm/học sinh (sinh viên)
<jsontable name="bang_2"> </jsontable>
c) Đối với sinh viên, học viên các lớp do Trường Đại học Tiền Giang, các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang liên kết đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên với các cơ sở giáo dục - đào tạo khác thì mức thu không quá 150% mức thu học phí đối với sinh viên, học sinh cùng nhóm ngành nghề đang đào tạo tại Trường Đại học Tiền Giang, các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
3. Tổ chức thu và sử dụng học phí
Thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.
4. Thời gian thực hiện
Mức thu học phí trên được thực hiện kể từ học kỳ II năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện Nghị quyết.
Giao Ban Văn hóa - Xã hội và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa VII, kỳ họp thứ 23 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 36/1998NQ.HĐND.K10 ngày 22 tháng 7 năm 1998 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa V quy định về mức thu và sử dụng học phí trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Nghị quyết số 233/2010/NQ-HĐND ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa VII quy định mức thu học phí của Trường Đại học Tiền Giang./.
<jsontable name="bang_3"> </jsontable>
| 871 | |
9dfc9f501ad54326ec56e1eb0f31326a | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-27-2006-NQ-HDND-ve-Quy-dinh-tam-thoi-khoan-chi-cho-hoat-dong-cua-Hoi-143745.aspx | Nghị quyết | 0 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỘT SỐ KHOẢN CHI CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG KHÓA I, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đông nhân dân, Ủy ban nhân dân, ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 118/2004/TT-BTC, ngày 08 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước;
Theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông tại Tờ trình số 19/TTr-TT.HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2006 về việc quy định tạm thời một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp;
Sau khi nghe ý kiến của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông tại văn bản số 57/KTNS ngày 19 tháng 12 năm 2006 và ý kiến của các đại biểu tham dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định tạm thời một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp theo các mức sau:
1. Chi cho hoạt động của các đại biểu không hưởng lương hoặc không hưởng phụ cấp lương từ ngân sách Nhà nước trong những ngày làm việc cho Hội đồng nhân dân các cấp (kể cả kỳ họp Hội đồng nhân dân) theo mức:
- Mức 50.000 đồng/người/ngày đối với Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Mức 40.000 đồng/người/ngày đối với Hội đồng nhân dân cấp huyện;
- Mức 30.000 đồng/người/ngày đối với Hội đồng nhân dân cấp xã;
2. Chi cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã 500.000 đồng/năm; các xã, phường, thị trấn 1.000.000 đồng/năm để phục vụ cho hoạt động tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
3. Chi cho các đại biểu tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân các cấp theo mức:
- Mức 40.000 đồng/người/ngày đối với đại biểu dự kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Mức 30.000 đồng/người/ngày đối với đại biểu dự kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp huyện;
- Mức 20.000 đồng/người/ngày đối với đại biểu dự kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp xã;
4. Chi cho Đoàn Thư ký họp Hội đồng nhân dân các cấp theo mức:
- Mức 100.000 đồng/người/ngày đối với kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Mức 70.000 đồng/người/ngày đối với kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp huyện;
- Mức 40.000 đồng/người/ngày đối với kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp xã;
Chi cho các cán bộ, chuyên viên biên tập, hoàn chỉnh dự thảo Nghị quyết Hội đồng nhân dân các cấp mức 50.000 đồng/nghị quyết.
Điều 2. Nguồn kinh phí chi hỗ trợ cho hoạt động Hội đồng nhân dân cấp nào do ngân sách cấp đó bố trí trong dự toán chi hàng năm của Hội đồng nhân dân.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện cho Hội đồng nhân dân tại các kỳ họp.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông khoá I, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 22 tháng 12 năm 2006.
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
| 651 | |
8f483345e701e4f1814347b22c7c6eb4 | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-27-2011-NQ-HDND-sua-doi-bo-sung-mot-so-khoan-thu-phi-le-phi-Hau-Giang-162905.aspx | Nghị quyết | 0 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ KHOẢN THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ TỶ LỆ % TRÍCH LẠI CHO CƠ QUAN THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 66/2011/TT-BTC ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí trước bạ;
Sau khi nghe Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Tờ trình số 70/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ % trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang thống nhất thông qua việc sửa đổi, bổ sung một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ % trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:
1. Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ôtô:
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
2. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
<jsontable name="bang_2"> </jsontable>
3. Tỷ lệ % thu phí trước bạ đối với xe ôtô dưới 10 chỗ ngồi:
Tỷ lệ % thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) bao gồm cả trường hợp ôtô bán tải vừa chở người, vừa chở hàng hoá là 10%.
4. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
<jsontable name="bang_3"> </jsontable>
5. Phí vệ sinh:
<jsontable name="bang_4"> </jsontable>
6. Phân chia số thu lệ phí đăng ký hộ tịch:
<jsontable name="bang_5"> </jsontable>
7. Phân chia số thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:
<jsontable name="bang_6"> </jsontable>
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành quyết định triển khai, thực hiện nghị quyết này theo đúng quy định.
Những quy định trước đây trái với Nghị quyết này đều không còn hiệu lực thi hành.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa VIII kỳ họp thứ ba thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày thông qua./.
<jsontable name="bang_7"> </jsontable>
| 781 | |
8f483345e701e4f1814347b22c7c6eb4 | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-27-2011-NQ-HDND-sua-doi-bo-sung-mot-so-khoan-thu-phi-le-phi-Hau-Giang-162905.aspx | Nghị quyết | 1 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ KHOẢN THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ TỶ LỆ % TRÍCH LẠI CHO CƠ QUAN THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 66/2011/TT-BTC ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí trước bạ;
Sau khi nghe Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Tờ trình số 70/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ % trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang thống nhất thông qua việc sửa đổi, bổ sung một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ % trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:
1. Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ôtô:
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
2. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
<jsontable name="bang_2"> </jsontable>
3. Tỷ lệ % thu phí trước bạ đối với xe ôtô dưới 10 chỗ ngồi:
Tỷ lệ % thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) bao gồm cả trường hợp ôtô bán tải vừa chở người, vừa chở hàng hoá là 10%.
4. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
<jsontable name="bang_3"> </jsontable>
5. Phí vệ sinh:
<jsontable name="bang_4"> </jsontable>
6. Phân chia số thu lệ phí đăng ký hộ tịch:
<jsontable name="bang_5"> </jsontable>
7. Phân chia số thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:
<jsontable name="bang_6"> </jsontable>
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành quyết định triển khai, thực hiện nghị quyết này theo đúng quy định.
Những quy định trước đây trái với Nghị quyết này đều không còn hiệu lực thi hành.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa VIII kỳ họp thứ ba thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày thông qua./.
<jsontable name="bang_7"> </jsontable>
| 781 | |
c9ce14e33a460d675afdaf1196f36de7 | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-27-2017-NQ-HDND-Le-phi-cap-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat-Tra-Vinh-367839.aspx | Nghị quyết | 0 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Phí, lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 2203/TTr-UBND ngày 15/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc quy định Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.
2. Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật.
3. Mức thu
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân
* Tại các phường
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
+ Trường hợp không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất: cấp mới: 25.000 đồng/01 giấy; cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận kể cả trường hợp giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận 20.000 đồng/01 lần;
+ Trường hợp có nhà và tài sản khác gắn liền với đất: cấp mới: 100.000 đồng/01 giấy; cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận kể cả trường hợp giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận: 50.000 đồng/01 lần;
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/01 lần;
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/01 lần;
* Tại các xã, thị trấn
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
+ Trường hợp không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất: cấp mới: 12.500 đồng/01giấy; cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận kể cả trường hợp giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận: 10.000 đồng/01 lần;
+ Trường hợp có nhà và tài sản khác gắn liền với đất: cấp mới: 50.000 đồng/01 giấy; cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận kể cả trường hợp giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận: 25.000 đồng/01 lần;
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/01 lần;
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 7.500 đồng/01 lần;
b) Đối với tổ chức
- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
+ Trường hợp không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất: cấp mới: 100.000 đồng/01 giấy; cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận kể cả trường hợp giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận: 50.000 đồng/01 lần;
+ Trường hợp có nhà và tài sản khác gắn liền với đất: cấp mới: 500.000 đồng/01 giấy; cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận kể cả trường hợp giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận: 50.000 đồng/01 lần;
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/01 lần;
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/01 lần;
4. Đơn vị thu lệ phí, kê khai, thu, nộp, quyết toán lệ phí
a) Đơn vị thu lệ phí | 916 | |
c9ce14e33a460d675afdaf1196f36de7 | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-27-2017-NQ-HDND-Le-phi-cap-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat-Tra-Vinh-367839.aspx | Nghị quyết | 1 |
- Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân.
b) Kê khai, thu, nộp, quyết toán lệ phí
- Đơn vị thu lệ phí nộp 100% tiền lệ phí thu được vào ngân sách Nhà nước.
- Đơn vị thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí năm theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế việc thu Lệ phí địa chính quy định tại Khoản 5, Điều 2 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2015/NQ-HĐND ngày 09/01/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Ban Kinh tế - ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa IX - kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13/7/2017, có hiệu lực từ ngày 24/7/2017./.
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
| 301 | |
ac3c0cf12012a1cbce2e0e4969556009 | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-271-2012-NQ-HDND13-quy-dinh-muc-thu-phi-bao-ve-moi-truong-141697.aspx | Nghị quyết | 0 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN KHOÁ XIII - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10, ngày 28/8/2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa X;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002 NĐ- CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Sau khi xem xét Tờ trình số 601/TTr-UBND ngày 24/4/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 09/BC - HĐND ngày 15/5/2012 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:
1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
2. Trong quá trình thực hiện, nếu trên địa bàn tỉnh có phát sinh các loại khoáng sản không có trong quy định này, thì giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể và áp dụng mức thu phí tối đa của các loại khoáng sản đó đã được quy định tại Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và thay thế Nghị Quyết số 143/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XII, V/v quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Khoá XIII kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 18 tháng 5 năm 2012./.
<jsontable name="bang_2"> </jsontable>
| 531 | |
e5e70d11f6606825c8b19b4fe5b6d45d | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-275-2012-NQ-HDND-quy-dinh-muc-thu-ty-le-phan-tram-trich-lai-150252.aspx | Nghị quyết | 0 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, TỶ LỆ PHẦN TRĂM TRÍCH LẠI CHO CÁC CƠ QUAN THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002; Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm; Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1025/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của UBND tỉnh Điện Biên về việc quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm trích lại cho các cơ quan thu phí, lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra số: 24/BC- HĐND, ngày 7/7/2012 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm trích lại cho các cơ quan thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Điện Biên như sau:
1. Mức thu
a) Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
- Đăng ký giao dịch bảo đảm: 80.000 đồng/hồ sơ;
- Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm: 70.000 đồng/hồ sơ;
- Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký: 60.000 đồng/hồ sơ;
- Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm: 20.000 đồng/hồ sơ.
b) Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm: 30.000 đồng/trường hợp.
2. Tỷ lệ phần trăm trích lại cho các cơ quan thu phí, lệ phí
Cơ quan thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm gồm: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã được phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện ủy quyền thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân cư trú tại các xã ở xa huyện lỵ được trích để lại 30% tổng số tiền phí, lệ phí thu được để trang trải cho việc thu phí, lệ phí theo chế độ quy định; số kinh phí còn lại 70% nộp vào ngân sách Nhà nước.
3. Thời điểm thực hiện: Áp dụng thực hiện từ ngày 01/8/2012
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2012./.
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
| 728 | |
026cfbd47f6b1107e7ef4dfc77812fa0 | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-28-2008-NQ-HDND-gia-thu-tam-thoi-dich-vu-y-te-tai-Tram-y-te-149376.aspx | Nghị quyết | 0 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ THU TẠM THỜI MỘT SỐ DỊCH VỤ Y TẾ TẠI TRẠM Y TẾ TUYẾN XÃ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 95/CP ngày 27 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ về việc thu một phần viện phí;
Căn cứ Thông tư liên Bộ số 14/TTLB ngày 30 tháng 9 năm 1995 của Bộ Y tế,
Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn thực hiện thu một phần viện phí;
Căn cứ Công văn số 9604/BYT-BH ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Bộ Y tế về việc giải quyết một số vướng mắc liên quan đến bảo hiểm y tế;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành giá thu tạm thời một số dịch vụ y tế tại trạm y tế tuyến xã; Báo cáo thẩm tra số 31/BC-VHXH ngày 04 tháng 7 năm 2008 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành giá thu tạm thời một số dịch vụ y tế tại Trạm y tế tuyến xã như sau:
- Khám lâm sàng chung: 1.000 đồng/lần/người bệnh;
- Một ngày giường lưu bệnh sơ cấp cứu và hậu sản: 6.000 đồng;
- Một ngày giường lưu bệnh khác: 3.000 đồng;
- Giá thu dịch vụ kỹ thuật y tế khác (nếu có) thực hiện theo giá thu quy định hiện hành.
Điều 2. Thời gian thực hiện: sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi thông qua./.
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
| 499 | |
a80636616428ed92cdd70c7b01429861 | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-28-2008-NQ-HDND-muc-thu-phi-bao-ve-moi-truong-khai-thac-khoang-san-tinh-Vinh-Phuc-262308.aspx | Nghị quyết | 0 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003.
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002, Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính Phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư 67/2008/TT-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính Phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Trên cơ sở Tờ trình số 210/TTr-UBND ngày 05/12/2008 của UBND tỉnh về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế- Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Mức phí này được áp dụng kể từ ngày 1/1/2009. Những quy định trước đây trái với nghị quyết này đều bị bãi bỏ.
- HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực HĐND tỉnh, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
- Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
- Nghị quyết đã được HĐND tỉnh Vĩnh phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2008./.
<jsontable name="bang_2"> </jsontable>
| 409 | |
59c0a61086ee2f07c7ff67a42426fb22 | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-28-2010-NQ-HDND-hoc-phi-truong-cong-lap-Kon-Tum-237774.aspx | Nghị quyết | 0 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ HỌC PHÍ CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục-Đào tạo, Bộ Tài Chính, Bộ Lao động-Thương binh-Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Xét Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 01/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc đề nghị điều chỉnh, bổ sung mức thu học phí các trường công lập trên địa bàn tỉnh từ học kỳ II năm học 2010-2011; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá-Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mức thu học phí các trường mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum như sau:
1. Địa bàn thu học phí: 6 phường thuộc thành phố Kon Tum gồm: Phường Quyết Thắng, Thống Nhất, Thắng Lợi, Quang Trung, Duy Tân, Trường Chinh.
2. Mức thu áp dụng cho năm học 2010-2011:
- Mầm non: 30.000 đồng/học sinh/tháng.
- Trung học cơ sở: 20.000 đồng/học sinh/tháng.
- Trung học phổ thông: 30.000 đồng/học sinh/tháng.
3. Căn cứ mức thu học phí quy định tại khoản 1 Điều này và chỉ số giá tiêu dùng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo, Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh mức thu học phí hàng năm kể từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015.
4. Ngoài đối tượng được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập tại Nghị định 49/2010/NĐ-CP , miễn học phí đối với học sinh dân tộc thiểu số đang học mầm non và phổ thông công lập hiện đang sinh sống tại 6 phường trong diện phải thu học phí quy định tại Nghị định 49/2010/NĐ-CP. Ngân sách tỉnh cấp bù cho các cơ sở giáo dục phần học phí được miễn đối với học sinh dân tộc thiểu số vùng phải đóng học phí.
Điều 2. Mức thu học phí giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học, sau đại học đối với các trường do tỉnh quản lý: Hội đồng nhân dân tỉnh ủy quyền cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tạm thời mức thu học phí năm học 2010-2011. Từ năm học 2011-2012 trở đi, Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất mức thu học phí đối với các loại hình giáo dục này trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khoá IX, kỳ họp thứ 15 thông qua./.
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
| 659 | |
d57b2ee24b61204081af02f7b139e30d | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-28-2014-NQ-HDND-sua-doi-01-2013-NQ-HDND-muc-thu-phi-su-dung-duong-bo-xe-mo-to-Ca-Mau-261465.aspx | Nghị quyết | 0 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 01/2013/NQ-HĐND NGÀY 05/3/2013 CỦA HĐND TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 11
(Từ ngày 08 đến ngày 10 tháng 12 năm 2014)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Xét Tờ trình số 109/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 01/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 3 năm 2013 của HĐND tỉnh ban hành mức thu Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 47/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 11 đã thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 01/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 3 năm 2013 của HĐND tỉnh ban hành mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 2, Điều 1 như sau:
“b) Số tiền phí còn lại cơ quan thu phí nộp vào ngân sách xã, phường, thị trấn để đầu tư hạ tầng giao thông do UBND xã, phường, thị trấn quản lý.”
2. Sửa đổi bổ sung khoản 3, Điều 1 như sau:
“Đối tượng chịu phí, nộp phí; các trường hợp miễn phí; phương thức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính”.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2014.
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
| 536 | |
ce0b019274c6812b4b0c1c318b007b95 | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-29-NQ-HDND-nam-2012-bai-bo-ty-le-phan-tram-de-lai-thu-phi-tham-quan-danh-lam-22-2011-NQ-HDND-Ninh-Binh-255417.aspx | Nghị quyết | 0 |
NGHỊ QUYẾT
BÃI BỎ QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ LẠI ĐƠN VỊ THU VÀ NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA KHOẢN THU PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH CÁC TUYẾN DU LỊCH ĐÌNH CÁC – TAM CỐC VÀ BÍCH ĐỘNG - ĐỘNG TIÊN – XUYÊN THUỶ ĐỘNG TẠI ĐIỂM A, ĐIỂM B KHOẢN 3 MỤC I BIỂU QUY ĐỊNH DANH MỤC VỀ MỨC THU VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 22/2011/NQ-HĐND NGÀY 15/12/2011 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003, Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 147/TTr-UBND ngày 12/12/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bãi bỏ quy định tỷ lệ phần trăm (%) để lại đơn vị thu và nộp ngân sách nhà nước của khoản thu phí tham quan danh lam thắng cảnh các tuyến du lịch Đình Các - Tam Cốc và Bích Động - Động Tiên - Xuyên Thuỷ Động tại điểm a, điểm b Khoản 3 Mục I Biểu Quy định danh mục về mức thu và quản lý, sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND ngày 15/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khoá XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 20/12/2012, có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này./.
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
NGHỊ QUYẾT
BÃI BỎ QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ LẠI ĐƠN VỊ THU VÀ NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA KHOẢN THU PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH CÁC TUYẾN DU LỊCH ĐÌNH CÁC – TAM CỐC VÀ BÍCH ĐỘNG - ĐỘNG TIÊN – XUYÊN THUỶ ĐỘNG TẠI ĐIỂM A, ĐIỂM B KHOẢN 3 MỤC I BIỂU QUY ĐỊNH DANH MỤC VỀ MỨC THU VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 22/2011/NQ-HĐND NGÀY 15/12/2011 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003, Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 147/TTr-UBND ngày 12/12/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ: | 845 | |
ce0b019274c6812b4b0c1c318b007b95 | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-29-NQ-HDND-nam-2012-bai-bo-ty-le-phan-tram-de-lai-thu-phi-tham-quan-danh-lam-22-2011-NQ-HDND-Ninh-Binh-255417.aspx | Nghị quyết | 1 |
Điều 1. Bãi bỏ quy định tỷ lệ phần trăm (%) để lại đơn vị thu và nộp ngân sách nhà nước của khoản thu phí tham quan danh lam thắng cảnh các tuyến du lịch Đình Các - Tam Cốc và Bích Động - Động Tiên - Xuyên Thuỷ Động tại điểm a, điểm b Khoản 3 Mục I Biểu Quy định danh mục về mức thu và quản lý, sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND ngày 15/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khoá XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 20/12/2012, có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này./.
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
| 197 | |
af9720c6ac27bbfea654aee50fc70ce5 | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-30-2016-NQ-HDND-muc-thu-phi-bao-ve-moi-truong-khai-thac-khoang-san-Vinh-Phuc-320415.aspx | Nghị quyết | 0 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 178/TTr-UBND ngày 11/7/2016 của UBND tỉnh về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Bãi bỏ quy định mức thu phí và các quy định khác có liên quan đến bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tại Khoản 3.2, Điểm 3 Điều 3 Nghị quyết số 158/2014/NQ- HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh.
2. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
3. Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 2, thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2016./.
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc)
<jsontable name="bang_2"> </jsontable>
| 514 | |
c9ff3bc037ed6fdc408b7baaffff0c2d | Thue-Phi-Le-Phi | https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-quyet-301-2013-NQ-HDND-bo-sung-muc-thu-phi-tham-quan-tai-Dien-Bien-193525.aspx | Nghị quyết | 0 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỨC THU PHÍ THAM QUAN DI TÍCH LỊCH SỬ, CÔNG TRÌNH VĂN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Thông tư 127/2011/TT-BTC ngày 9/9/2011 của Bộ Tài chính quy định mức thu phí tham quan di tích văn hóa, lịch sử, bảo tàng, danh lam thắng cảnh đối với người cao tuổi.
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 872/TTr-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2013; Báo cáo thẩm tra số 07/BC-HĐND, ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung mức thu phí tham quan di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:
1. Phạm vi áp dụng: Mức thu phí tham quan di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
2. Đối tượng áp dụng: Người Việt Nam và người nước ngoài đến thăm quan di tích lịch sử, công trình văn hóa.
3. Phí tham quan thu theo mỗi điểm
3.1 Người từ 18 tuổi trở lên, mức thu 15.000 đồng/người/lượt/điểm;
3.2 Giảm thu 50% đối với người cao tuổi
3.3 Miễn thu đối với các đối tượng là:
- Cựu chiến binh; người có công với cách mạng;
- Học sinh, sinh viên tại các trường, các chiến sỹ trong lực lượng vũ trang được tổ chức đi nghiên cứu thực tế;
- Người dưới 18 tuổi.
4. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01/7/2013
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh qui định các điểm thu và chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND , ngày 16 tháng 7 năm 2007 của HĐND tỉnh về việc quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 13 tháng 5 năm 2013./.
<jsontable name="bang_1"> </jsontable>
| 607 |
End of preview. Expand
in Dataset Viewer.
README.md exists but content is empty.
Use the Edit dataset card button to edit it.
- Downloads last month
- 29