Search is not available for this dataset
english
stringlengths 0
58.5k
| non_english
stringlengths 0
28.4k
|
---|---|
If you are not yet dedicated and baptized, consider the significance of taking such a step. | Nếu anh chị chưa dâng mình và báp - têm, hãy xem tại sao việc thực hiện bước này rất quan trọng. |
Granted, from the moment you came into existence, you belonged to Jehovah, along with the rest of mankind. | Như bao người khác, anh chị đã thuộc về Đức Giê - hô - va kể từ giây phút anh chị hình thành trong lòng mẹ. |
Yet, think how greatly it would please Jehovah if in recognition of his sovereignty, you were to dedicate yourself to him and do his will. | Dù thế, Đức Giê - hô - va sẽ vui mừng biết bao khi anh chị công nhận quyền tối thượng của ngài qua việc dâng mình và làm theo ý muốn ngài. |
Jehovah, in turn, recognizes those who willingly serve him, and he writes their names in his “book of remembrance. ” | Ngài biết những người sẵn lòng phụng sự ngài và viết tên của họ trong “cuốn sách để kỷ niệm ”. |
8, 9. | 8, 9. |
What does Jehovah require from those whose names are inscribed in his “book of remembrance ”? | Đức Giê - hô - va đòi hỏi điều gì nơi những người được viết tên trong “cuốn sách để kỷ niệm ”? |
Having our name inscribed in Jehovah’s “book of remembrance ” as his people comes with certain obligations. | Nếu muốn tên của mình được lưu lại trong “cuốn sách để kỷ niệm ”, chúng ta phải làm một số điều. |
Malachi specifically stated that we must ‘ fear Jehovah and meditate on his name. ’ | Ma - la - chi nói rằng chúng ta phải “kính sợ Đức Giê - hô - va và ngẫm nghĩ về danh ngài ”. |
Giving our worshipful devotion to anyone or anything else would result in our name being removed from Jehovah’s figurative book of life. — Ex. 32: 33; Ps. | Ngoài Đức Giê - hô - va, nếu chúng ta thờ bất cứ ai hay điều gì thì tên của mình sẽ bị xóa khỏi sách sự sống của ngài. — Xuất 32: 33; Thi 69: 28. |
69: 28. Hence, our dedication to Jehovah involves much more than a solemn promise to do his will and to submit to water baptism. | Vì thế, việc dâng đời sống cho Đức Giê - hô - va không chỉ là long trọng hứa làm theo ý muốn ngài và báp - têm trong nước. |
These actions are brief, and they quickly become part of the past. | Những hành động đó sẽ nhanh chóng thuộc về quá khứ. |
Our stand on Jehovah’s side as his people requires an ongoing demonstration of our obedience to him both in the present and in the future — for as long as we live. — 1 Pet. | Để đứng về phía Đức Giê - hô - va với tư cách là dân ngài, chúng ta cần tiếp tục vâng lời trong cả hiện tại lẫn tương lai. |
4: 1, 2. | Bao lâu còn sống, bấy lâu chúng ta phải vâng lời Đức Giê - hô - va. — 1 Phi 4: 1, 2. |
What clear distinction must exist between those who serve Jehovah and those who do not? | Những người hầu việc Đức Giê - hô - va phải có sự khác biệt rõ ràng nào với những người không hầu việc ngài? |
The preceding article considered the Bible accounts of Cain, Solomon, and the Israelites. | Trong bài trước, chúng ta đã xem xét lời tường thuật về Ca - in, Sa - lô - môn và dân Y - sơ - ra - ên. |
All of them professed to worship Jehovah, but their devotion to him was far from exclusive. | Họ nhận mình thờ phượng Đức Giê - hô - va, nhưng không trung thành với ngài. |
These examples clearly establish that those who truly belong to Jehovah must firmly take their stand for righteousness and against wickedness. | Các trường hợp này rõ ràng cho thấy những người thật sự thuộc về Đức Giê - hô - va phải quyết tâm đứng về phía sự công chính và kháng cự sự gian ác. |
Appropriately, after Malachi mentioned the “book of remembrance, ” Jehovah spoke of“ the distinction between a righteous person and a wicked person, between one serving God and one not serving him. ” — Mal. 3: 18. | Vì thế, điều thích hợp là sau khi Ma - la - chi đề cập đến “cuốn sách để kỷ niệm ”, Đức Giê - hô - va nói rằng sẽ có“ sự khác biệt giữa người công chính và kẻ gian ác, giữa người hầu việc Đức Chúa Trời và kẻ không hầu việc ngài ”. — Mal 3: 18. |
Why should it be obvious to others that we are devoted to Jehovah exclusively? | Tại sao lòng sùng kính chuyên độc của chúng ta đối với Đức Giê - hô - va phải được thấy rõ? |
Here, then, is another way we can show appreciation to Jehovah for choosing us as his people. | Một cách khác để tỏ lòng biết ơn Đức Giê - hô - va vì đã chọn chúng ta làm dân ngài là tiến bộ về thiêng liêng đến mức ‘ mọi người thấy rõ ’. |
Our spiritual progress must be “plainly seen by all. ” | Hãy tự hỏi: “Người khác có thấy mình hoàn toàn trung thành với Đức Giê - hô - va không? |
Ask yourself: ‘ Is my complete allegiance to Jehovah evident to others? | Mình có tìm cơ hội để cho người khác biết mình là Nhân Chứng không? ”. |
Do I look for opportunities to identify myself as one of Jehovah’s Witnesses? ’ | Đức Giê - hô - va đã chọn chúng ta làm dân ngài. |
Jehovah would be deeply saddened if after he has selected us as his people, we were to hesitate to let others know that we belong to him. — Ps. 119: 46; read Mark 8: 38. | Vì thế, ngài sẽ rất buồn nếu chúng ta do dự cho người khác biết mình thuộc về ngài. — Thi 119: 46; đọc Mác 8: 38. |
Does your lifestyle clearly identify you as one of Jehovah’s Witnesses? | Trong đời sống, anh chị có cho thấy rõ mình là Nhân Chứng Giê - hô - va không? |
( See paragraphs 12, 13) | ( Xem đoạn 12, 13) |
12, 13. | 12, 13. |
How have some obscured their identity as Jehovah’s Witnesses? | Một số người đã làm gì khiến người khác khó nhận ra họ là Nhân Chứng? |
Sad to say, some individuals have blurred ‘ the distinction between their serving God and their not serving him ’ by imitating “the spirit of the world. ” | Đáng buồn là một số người đã bắt chước “tinh thần của thế gian ”. Hậu quả là họ không còn hoàn toàn khác biệt với những người không hầu việc Đức Chúa Trời. |
That is a spirit that caters to ‘ the desires of one’s flesh. ’ | “ Tinh thần của thế gian ” khiến người ta chú tâm vào “các ham muốn của xác thịt ”. |
For example, despite all the counsel that has been given on the subject, some still prefer styles of dress and grooming that are immodest. | Chẳng hạn, dù chúng ta đã nhận nhiều lời khuyên về ngoại diện, nhưng một số người vẫn thích những cách ăn mặc thiếu khiêm tốn. |
They wear tight - fitting and revealing clothing, even to Christian gatherings. | Họ mặc những loại quần áo quá chật hoặc hở hang, ngay cả khi tham dự nhóm họp. |
Or they have adopted extreme haircuts and hairdos. | Hoặc họ để những kiểu tóc gây phản cảm. |
As a result, when they are in a crowd, it may be difficult to tell who belongs to Jehovah and who is “a friend of the world. ” — Jas. | Vì thế, khi họ ở giữa một đám đông, có lẽ người khác không biết rõ họ thuộc về Đức Giê - hô - va hay “làm bạn với thế gian ”. — Gia 4: 4. |
4: 4. In other ways, some Witnesses have not firmly rejected worldly conduct. | Một số Nhân Chứng không kiên quyết bác bỏ hạnh kiểm của thế gian qua những cách khác. |
Their dancing and actions at parties go beyond what is acceptable for Christians. | Chẳng hạn, tại các bữa tiệc, họ có một số điệu nhảy và cách cư xử không thích hợp với tín đồ đạo Đấng Ki - tô. |
They post on social media photos of themselves and comments that are unbecoming to spiritual people. | Trên mạng xã hội, họ đăng ảnh của mình và những bình luận phản ánh tinh thần thế gian. |
They may not have been disciplined in the Christian congregation for a serious sin, but they can be a negative influence on their peers who are striving to maintain fine conduct among Jehovah’s people. — Read 1 Peter 2: 11, 12. | Có lẽ họ đã không bị sửa trị trong hội thánh vì không phạm tội trọng, nhưng họ có thể gây ảnh hưởng xấu đến những anh chị đang cố gắng giữ hạnh kiểm tốt trong vòng dân Đức Giê - hô - va. — Đọc 1 Phi - e - rơ 2: 11, 12. |
Do not let yourself be affected by those who are not taking a firm stand on Jehovah’s side | Đừng để những người chưa quyết tâm đứng về phía Đức Giê - hô - va ảnh hưởng đến mình |
What course of action is vital if we are to protect our special friendship with Jehovah? | Chúng ta phải làm gì để bảo vệ tình bạn quý báu với Đức Giê - hô - va? |
The world aggressively promotes “the desire of the flesh and the desire of the eyes and the showy display of one’s means of life. ” | Thế gian không ngừng cổ vũ “sự ham muốn của xác thịt, sự ham muốn của mắt và sự phô trương của cải ”. |
Yet, because we belong to Jehovah, we are admonished to “reject ungodliness and worldly desires and to live with soundness of mind and righteousness and godly devotion amid this present system of things. ” | Vì thuộc về Đức Giê - hô - va, chúng ta được khuyên hãy “bác bỏ sự không tin kính cùng những ham muốn của thế gian, để sống có suy xét, đi theo đường lối công chính và thể hiện lòng sùng kính giữa thế gian này ”. |
Our speech, our eating and drinking habits, our dress and grooming, our work ethic — everything we do — should tell onlookers that we are exclusively devoted to Jehovah. — Read 1 Corinthians 10: 31, 32. | Mọi điều trong đời sống của chúng ta, chẳng hạn cách nói năng, ngoại diện, thói quen ăn uống và thái độ làm việc, nên cho người khác thấy mình dành cho Đức Giê - hô - va lòng sùng kính chuyên độc. — Đọc 1 Cô - rinh - tô 10: 31, 32. |
Why should we treat fellow worshippers with kindness and love? | Tại sao chúng ta nên đối xử với anh em đồng đạo một cách nhân từ và yêu thương? |
Our appreciation for Jehovah’s special friendship is shown in how we treat fellow worshippers. | Chúng ta tỏ lòng biết ơn về tình bạn với Đức Giê - hô - va qua cách đối xử với anh em đồng đạo. |
They too belong to Jehovah. | Họ cũng thuộc về Đức Giê - hô - va. |
If we never lose sight of that fact, we will always treat our brothers and sisters with kindness and love. | Nếu ghi nhớ điều đó, chúng ta sẽ luôn đối xử với anh em một cách nhân từ và yêu thương. |
Jesus said to his followers: “By this all will know that you are my disciples — if you have love among yourselves. ” — John 13: 35. | Chúa Giê - su nói với các môn đồ: “Bởi điều này mà mọi người sẽ nhận biết anh em là môn đồ tôi: Đó là có tình yêu thương giữa anh em ”. — Giăng 13: 35. |
What example from the Mosaic Law illustrates Jehovah’s feelings toward his people? | Làm thế nào Luật pháp Môi - se giúp chúng ta thấy Đức Giê - hô - va giữ gìn và bảo vệ dân ngài? |
To illustrate how we should treat one another in the congregation, consider the following. | Để biết chúng ta nên đối xử thế nào với anh em đồng đạo, hãy xem một quy định trong Luật pháp Môi - se. |
The utensils in Jehovah’s temple were dedicated, or set aside, exclusively for pure worship. | Những vật dụng trong đền thờ của Đức Giê - hô - va được biệt riêng, tức chỉ dành cho sự thờ phượng thanh sạch. |
The Mosaic Law outlined in detail how to care for these utensils, and violators were subject to death. | Luật pháp Môi - se ghi lại chi tiết cách dùng những vật dụng này, và ai vi phạm sẽ bị diệt trừ. |
If Jehovah so jealously protected lifeless implements used in his worship, how much more would he protect his dedicated loyal worshippers whom he has chosen as his people! | Nếu Đức Giê - hô - va giữ gìn những vật dụng vô tri được dùng trong việc thờ phượng, thì ngài còn giữ gìn và bảo vệ những người thờ phượng ngài nhiều hơn biết bao! |
Speaking to his people, Jehovah once declared: “Whoever touches you touches the pupil of my eye. ” — Zech. 2: 8. | Đức Giê - hô - va phán với dân ngài: “Ai đụng đến các con tức là đụng đến con ngươi mắt ta ”. — Xa 2: 8. |
Jehovah is “paying attention and listening ” to what? | Đức Giê - hô - va “để ý và lắng nghe ” điều gì? |
Interestingly, Malachi depicted Jehovah as “paying attention and listening ” as His people interact with one another. | Ma - la - chi nói rằng Đức Giê - hô - va “để ý và lắng nghe ” khi dân ngài đối xử với nhau. |
Jehovah indeed “knows those who belong to him. ” | Thật vậy, Đức Giê - hô - va “biết những người thuộc về ngài ”. |
He is keenly aware of every single thing we do and say. | Ngài biết rõ mọi điều chúng ta nói và làm. |
When we are less than kind to our fellow worshippers, Jehovah is “paying attention and listening. ” | Khi chúng ta đối xử thiếu tử tế với anh em đồng đạo, Đức Giê - hô - va “để ý và lắng nghe ”. |
When we are hospitable, generous, forgiving, and kind to one another, we can be sure that Jehovah takes notice of that as well. — Heb. 13: 16; 1 Pet. | Khi chúng ta tỏ lòng hiếu khách, rộng rãi, tha thứ và tử tế với nhau, hãy tin chắc rằng Đức Giê - hô - va cũng thấy những điều đó. — Hê 13: 16; 1 Phi 4: 8, 9. |
4: 8, 9. How can we show appreciation for the honor of being Jehovah’s people? | Làm thế nào chúng ta tỏ lòng biết ơn Đức Giê - hô - va về đặc ân làm dân ngài? |
Surely we are eager to show our appreciation to Jehovah for the honor of being his people. | Chắc chắn, chúng ta muốn tỏ lòng biết ơn Đức Giê - hô - va về đặc ân làm dân ngài. |
We see the wisdom in acknowledging his ownership of us by voluntarily dedicating ourselves to him. | Chúng ta biết dâng đời sống cho Đức Giê - hô - va là sự lựa chọn khôn ngoan nhất. |
Even while living “in the midst of a crooked and twisted generation, ” we want people to see that we are“ blameless and innocent,... shining as illuminators in the world. ” We take a firm stand against badness. | Dù đang sống “giữa một thế hệ gian xảo và đồi bại ”, chúng ta muốn cho người khác thấy mình“ không chỗ trách được và trong sạch,... chiếu sáng như những ngọn đèn trong thế gian ”. |
And we love and respect our fellow worshippers, recognizing that they too belong to Jehovah. — Rom. | Chúng ta kiên quyết kháng cự điều xấu. |
12: 10. | Chúng ta yêu thương và tôn trọng anh em đồng đạo vì họ cũng thuộc về Đức Giê - hô - va. — Rô 12: 10. |
How does Jehovah reward those who belong to him? | Đức Giê - hô - va ban thưởng cho những người thuộc về ngài như thế nào? |
The Bible promises: “Jehovah will not forsake his people. ” | Kinh Thánh hứa: “Đức Giê - hô - va sẽ không lìa dân ngài ”. |
This ironclad guarantee is binding despite any calamity that might befall us. | Lời bảo đảm vững chắc này cho thấy dù chuyện gì xảy ra, Đức Giê - hô - va vẫn luôn ở bên chúng ta. |
Even death cannot stand in the way of Jehovah’s love for us. | Ngay cả sự chết cũng không thể ngăn cách chúng ta khỏi tình yêu thương của ngài. |
“ If we live, we live to Jehovah, and if we die, we die to Jehovah. | Nếu chúng ta “sống là sống cho Đức Giê - hô - va, và nếu chúng ta chết là chết cho Đức Giê - hô - va. |
So both if we live and if we die, we belong to Jehovah. ” | Thế nên, dù sống hay chết, chúng ta đều thuộc về Đức Giê - hô - va ”. |
We eagerly look forward to the day when Jehovah will bring to life all his loyal friends who have died. Even now we enjoy many blessings. | Chúng ta trông mong ngày mà Đức Giê - hô - va sẽ làm cho những người bạn trung thành của ngài được sống lại. |
As the Bible says, “happy is the nation whose God is Jehovah, the people he has chosen as his own possession. ” — Ps. | Thậm chí ngay bây giờ, chúng ta cũng nhận được nhiều ân phước. |
33: 12. | Kinh Thánh nói thật đúng: “Hạnh phúc thay nước nào có Đức Giê - hô - va làm Đức Chúa Trời, dân nào được ngài chọn làm sản nghiệp! ”. — Thi 33: 12. |
WHEN Jesus taught his disciples how to preach the good news, he acknowledged that the Kingdom message would not always be welcomed. | Khi dạy các môn đồ về cách rao giảng tin mừng, Chúa Giê - su cảnh báo rằng không phải ai cũng hưởng ứng thông điệp Nước Trời. |
In our ministry, we may encounter some who respond harshly or even act abusively. | Trong thánh chức, có thể chúng ta gặp một số người đáp lại cách thô lỗ hoặc thậm chí lăng mạ chúng ta. |
Admittedly, such responses can make it difficult for us to maintain compassion for those to whom we preach. | Khi gặp những trường hợp như thế, chúng ta có thể thấy khó để duy trì lòng trắc ẩn với những người mình rao giảng. |
A compassionate person sees the needs and problems of others, feels sympathy for them, and wants to help. | Một người có lòng trắc ẩn nhận thấy nhu cầu và khó khăn của người khác, cảm thông với họ và muốn giúp đỡ. |
However, if we begin to lose our compassion for those whom we meet in the ministry, we may also begin to lose our zeal and effectiveness. | Nhưng nếu đánh mất lòng trắc ẩn với người trong khu vực, có thể chúng ta sẽ đánh mất lòng sốt sắng và sự hữu hiệu trong thánh chức. |
Lòng sốt sắng có thể ví với ngọn lửa. |
|
On the other hand, when we cultivate compassion, it is as if we were adding more oxygen to a fire — we keep our zeal for the ministry burning brightly! — 1 Thess. | Để ngọn lửa bùng cháy thì cần nhiều ô - xy. Cũng vậy, để lòng sốt sắng được mạnh mẽ, chúng ta cần có lòng trắc ẩn! — 1 Tê 5: 19. |
5: 19. How can we cultivate compassion even when it is challenging to do so? | Làm sao để vun trồng lòng trắc ẩn dù không phải lúc nào cũng dễ? |
Let us consider three examples worthy of imitation — the examples of Jehovah, Jesus, and the apostle Paul. | Hãy xem xét ba gương mà chúng ta nên noi theo: Đức Giê - hô - va, Chúa Giê - su và sứ đồ Phao - lô. |
For thousands of years, Jehovah has endured the reproach that has been brought on his name. | Hàng ngàn năm qua, Đức Giê - hô - va đã chịu đựng việc danh ngài bị bôi nhọ. |
Yet, he remains “kind toward the unthankful and wicked. ” | Nhưng ngài vẫn “nhân từ với kẻ gian ác và vô ơn ”. |
His kindness is demonstrated by his patience. | Lòng nhân từ của ngài được thể hiện qua việc kiên nhẫn. |
Jehovah desires that “all sorts of people ” be saved. | Đức Giê - hô - va muốn “mọi loại người được cứu ”. |
Although God hates wickedness, he views humans as precious and does not want any to lose their lives. — 2 Pet. 3: 9. | Dù ghét sự gian ác nhưng ngài xem loài người rất quý giá và không muốn ai bị mất sự sống. — 2 Phi 3: 9. |
Jehovah understands how effectively Satan has blinded unbelieving humans. | Đức Giê - hô - va biết Sa - tan rất hữu hiệu trong việc làm mù tâm trí những người không tin. |
Many have been taught wrong beliefs and attitudes since childhood, making it a challenge for them to accept the truth. | Nhiều người bị ảnh hưởng bởi niềm tin sai lầm và thái độ không đúng từ khi còn nhỏ. |
Vì thế, họ khó chấp nhận chân lý. |
|
Jehovah is eager to help such ones. | Đức Giê - hô - va rất muốn giúp những người như thế. |
How do we know? | Tại sao chúng ta biết điều này? |
Consider Jehovah’s view of the ancient Ninevites. | Hãy xem Đức Giê - hô - va có quan điểm nào về dân thành Ni - ni - ve xưa. |
Despite their violent ways, Jehovah said to Jonah: “Should I not also feel sorry for Nineveh the great city, in which there are more than 120,000 men who do not even know right from wrong? ” | Dù họ từng hung bạo nhưng ngài phán với Giô - na: ‘ Chẳng lẽ ta không xót thương thành lớn Ni - ni - ve, trong đó có hơn 120.000 người không biết phân biệt đúng sai hay sao? ’. |
Jehovah viewed the Ninevites as spiritually disadvantaged, and he mercifully commissioned Jonah to warn them. | Đức Giê - hô - va xem dân thành Ni - ni - ve là những người bị thiệt thòi về thiêng liêng, và vì lòng thương xót, ngài đã giao cho Giô - na sứ mạng cảnh báo họ. |
Like Jehovah, we view people as precious. | Giống như Đức Giê - hô - va, chúng ta xem người khác là quý giá. |
We can imitate him by eagerly trying to help any who might listen, even if they seem unlikely to respond. Like his Father, Jesus was moved with pity for people who were in spiritual need. | Chúng ta có thể noi gương ngài bằng cách cố gắng giúp họ tìm hiểu về ngài, ngay cả khi họ có vẻ không chú ý. |
“ On seeing the crowds, he felt pity for them, because they were skinned and thrown about like sheep without a shepherd. ” | Giống như Cha ngài, Chúa Giê - su thương xót người ta “vì họ bị hà hiếp và bỏ rơi như chiên không có người chăn ”. |