source
stringlengths 64
222
| subject
stringlengths 8
234
| text
stringlengths 31
1.44M
| meta
dict |
---|---|---|---|
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Quyet-dinh-3915-QD-UBND-2023-dieu-chinh-chi-tieu-su-dung-dat-huyen-Yen-Dinh-Thanh-Hoa-583581.aspx | Quyết định 3915/QĐ-UBND 2023 điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất huyện Yên Định Thanh Hóa | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 3915/QĐ-UBND
Thanh Hóa, ngày 24 tháng 10 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHẤP THUẬN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CẬP NHẬT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HẰNG NĂM, HUYỆN YÊN ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về việc hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về việc sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ các Văn bản của Thủ tướng Chính phủ: Số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025; số 153/QĐ-TTg ngày 27/02/2023 về việc phê duyệt quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh: Số 412/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 về việc chấp thuận danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 3 năm 2023; số 422/NQ-HĐND ngày 03/8/2023 về việc chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 4, năm 2023;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 về việc phê duyệt phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện; số 2598/QĐ-UBND ngày 20/7/2023 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất chuyên trồng lúa nước đã được phân bổ tại Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh; số 2170/QĐ-UBND ngày 21/6/2023 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến thời kỳ 2021 - 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023, huyện Yên Định; số 3267/QĐ-UBND ngày 14/9/2023 về việc chấp thuận điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất và cập nhật kế hoạch sử dụng đất hằng năm, huyện Yên Định;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1324/TTr-STNMT ngày 12/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất và cập nhật kế hoạch sử dụng đất hằng năm, huyện Yên Định, với các nội dung chính sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung danh mục công trình, dự án và chỉ tiêu sử dụng đất các loại đất vào Phụ biểu số 07 ban hành kèm theo Quyết định số 2170/QĐ-UBND ngày 21/6/2023 của UBND tỉnh: Chi tiết theo Phụ biểu số 01 kèm theo.
2. Điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất của các loại đất tại khoản 1 Điều 2 và Phụ biểu số 03.1, Phụ biểu số 03.2 của Quyết định số 2170/QĐ-UBND ngày 21/6/2023 của UBND tỉnh, cụ thể:
a) Tăng chỉ tiêu sử dụng đất:
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (SKC) tại xã Yên Phong 0,80 ha.
- Đất công trình năng lượng (DNL) tại xã Định Công 0,1955 ha, xã Định Thành diện tích 0,0,0556 ha.
- Đất thủy lợi (DTL) tại thị trấn Thống Nhất 0,3256 ha, xã Yên Phú 3,2657 ha.
- Đất ở tại nông thôn (ONT) tại xã Yên Phong 0,1812 ha.
b) Giảm chỉ tiêu sử dụng các loại đất, gồm:
- Đất trồng lúa 1,3864 ha (Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) giảm 1,3147 ha: Tại xã Định Công 0,1955 ha, xã Yên Phong 0,9642 ha, xã Yên phú 0,0021 ha, xã Yên Thịnh 0,1529 ha).
- Đất trồng cây hàng năm khác (BHK) tại xã Định Thành 0,0556 ha, xã Yên Phú 0,8939 ha.
- Đất trồng cây lâu năm (CLN) tại thị trấn Thống Nhất 0,0071 ha, xã Yên Phú 0,0010 ha.
- Đất nuôi trồng thủy sản (NTS) tại thị trấn Thống Nhất 0,0226 ha, xã Yên Phú 0,0027 ha.
- Đất giao thông (DGT) tại thị trấn Thống Nhất 0,2922 ha, xã Yên Phú 2,2864 ha, xã Yên Thịnh 0,0229 ha.
- Đất thủy lợi (DTL) tại xã Yên Phong 0,0200 ha, tại xã Yên Thịnh 0,0081 ha.
- Đất ở tại đô thị (ODT) tại thị trấn Thống Nhất 0,0037 ha.
- Đất chưa sử dụng (CSD) tại xã Yên Thịnh 0,0052 ha.
(Chi tiết theo các phụ biểu: Số 02.1, số 02.2 kèm theo)
3. Điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch thu hồi đất tại khoản 2 Điều 2 và Phụ biểu số 04.1, Phụ biểu số 04.2 ban hành kèm theo Quyết định số 2170/QĐ-UBND ngày 21/6/2023 của UBND tỉnh, cụ thể:
Điều chỉnh tăng chỉ tiêu kế hoạch thu hồi đất, cụ thể:
- Đất trồng lúa (LUA) diện tích 0,4222 ha, trong đó đất chuyên trồng lúa nước(LUC) diện tích 0,3505 ha (Xã Định Công 0,1955 ha, xã Yên Phú 0,0021 ha, xã Yên Thịnh 0,1529 ha);
- Đất trồng cây hàng năm khác (BHK) diện tích 0,9495 ha (Xã Định Thành 0,0556 ha, xã Yên Phú 0,8939).
- Đất trồng cây lâu năm (CLN) diện tích 0,0081 ha (Thị trấn Thống Nhất 0,0071 ha, xã Yên Phú 0,0010 ha).
- Đất nuôi trồng thủy sản (NTS) diện tích 0,0253 ha (tại thị trấn Thống Nhất 0,0226 ha, xã Yên Phú 0,0027 ha).
- Đất giao thông (DGT) diện tích 2,6015 ha (tại thị trấn Thống Nhất 0,2922 ha, xã Yên Phú 2,2864 ha, xã Yên Phong 0,0229 ha).
- Đất thủy lợi 0,0081 ha tại xã Yên Phong.
- Đất ở nông thôn (ONT) diện tích 0,0079 ha tại xã Yên Phú.
- Đất ở tại đô thị (ODT) diện tích 0,0037 ha tại thị trấn Thống Nhất.
(Chi tiết theo các phụ biểu: Số 03.1, số 03.2 kèm theo)
4. Điều chỉnh, bổ sung tăng chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất của các loại đất tại khoản 3 Điều 2 và Phụ biểu số 05.1 và Phụ biểu số 05.2 của Quyết định số 2170/QĐ-UBND ngày 21/6/2023 của UBND tỉnh, cụ thể:
- Đất trồng lúa (LUA) diện tích 1,3864 ha (trong đó: Diện tích đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 1,3147 ha) tại xã Định Công 0,1955 ha, xã Yên Phong 0,9642 ha, xã Yên Phú 0,0021 ha, xã Yên Phong 0,1529 ha).
- Đất trồng cây hàng năm khác (BHK) diện tích 0,9495 ha (Xã Định Thành 0,0556 ha, xã Yên Phú 0,8939).
- Đất trồng cây lâu năm (CLN) diện tích 0,0081 ha (Thị trấn Thống Nhất 0,0071 ha, xã Yên Phú 0,0010 ha).
- Đất nuôi trồng thủy sản (NTS) diện tích 0,0253 ha (Thị trấn Thống Nhất 0,0226 ha, xã Yên Phú 0,0027 ha).
(Chi tiết theo Phụ biểu số 04.1, số 04.2 kèm theo)
5. Điều chỉnh, bổ sung tăng chỉ tiêu đưa đất chưa sử dụng (CSD) vào sử dụng tại xã Yên Phong với tống diện tích 0,0052 ha vào khoản 4 Điều 2 và Phụ biểu số 06.2 của Quyết định số 2170/QĐ-UBND ngày 21/6/2023 của UBND tỉnh.
(Chi tiết theo Phụ biểu số 05 kèm theo)
6. Các nội dung, chỉ tiêu sử dụng đất khác không thay đổi, điều chỉnh tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 2170/QĐ-UBND ngày 21/6/2023 và Quyết định số 3267/QĐ-UBND ngày 14/9/2023 của UBND tỉnh.
Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh về tính chính xác, sự phù hợp của không gian và số liệu diện tích, loại đất, chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND tỉnh phân bổ, phê duyệt tại các Quyết định: Số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022, số 2598/QĐ-UBND ngày 20/7/2023, số 2170/QĐ-UBND ngày 21/6/2023 và số 3267/QĐ-UBND ngày 14/9/2023; hướng dẫn UBND huyện Yên Định và các đơn vị có liên quan theo dõi, cập nhật chỉ tiêu sử dụng đất vào kế hoạch sử dụng đất hằng năm trình cấp thẩm quyền phê duyệt; hoàn thiện đầy đủ hồ sơ về đầu tư, sử dụng đất, sử dụng rừng, xây dựng, bảo vệ môi trường... mới triển khai dự án theo đúng quy định của pháp luật.
2. UBND huyện Yên Định thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn; cập nhật các chỉ tiêu sử dụng đất được bổ sung, điều chỉnh vào hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hằng năm trình cấp thẩm quyền phê duyệt; chấp hành thực hiện nghiêm túc chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND tỉnh phân bổ tại các Quyết định: Số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022, số 2598/QĐ-UBND ngày 20/7/2023, số 2170/QĐ-UBND ngày 21/6/2023 và số 3267/QĐ-UBND ngày 14/9/2023; thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục, hồ sơ về đầu tư, sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng, xây dựng, bảo vệ môi trường và các quy định khác liên quan mới triển khai dự án theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Công Thương; Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp; UBND huyện Yên Định và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/cáo);
- Các đơn vị có liên quan;
- Lưu: VT, NN.
(MC154.10.23)
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
Phụ biểu số 01:
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG THỰC HIỆN TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HẰNG NĂM, HUYỆN YÊN ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2023 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
TT
Công trình, dự án
Địa điểm (đến cấp xã)
Diện tích thực hiện kế hoạch
Hiện trạng
Diện tích tăng thêm
Sử dụng vào loại đất
Văn bản chủ trương đầu tư; nguồn vốn đầu tư của cơ quan có thẩm quyền
Trích lục hoặc trích đo vị trí khu đất
Ghi chú
I
Dự án đất công trình năng lượng
1
Đường dây 500KV Nam Định 1 - Thanh Hóa
Xã Định Công, xã Định Thành
0,2511
0,2511
DNL
Văn bản số 315/TTg-NN ngày 27/4/2023; Công điện số 360/CĐ-TTg ngày 02/5/2023; Văn bản số 9023/NPMB-BĐ ngày 289/2023 của Sở Tài nguyên và Môi Trường
Các Trích lục bản đồ địa chính khu đất số 01, 01, 02/TLBĐ, lập ngày 15/9/2023 do Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt
II
Dự án đất thủy lợi
1
Nâng cấp đê bao Yên Giang (Đê hữu sông Hép), huyện Yên Định
Xã Yên Phú, thị trấn Thống Nhất
3,9300
0,3387
3,5913
DTL
Nghị quyết số 412/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 của HĐND tỉnh; Nghị quyết số 195/NQ-HĐND ngày 20/12/2022 của HĐND huyện Yên Định về việc chủ trương đầu tư dự án.
Các Trích lục bản đồ địa chính khu đất số 376, 378, 377/TLBĐ, ngày 23/6/2023 do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Yên Định lập
III
Dự án đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
1
Nhà máy nước sạch khu vực Kiểu tại xã Yên Phong, huyện Yên Định
Xã Yên Phong
0,8000
0,8000
SKC
Quyết định số 28/QĐ-UBND ngày 06/01/2020 của UBND tỉnh về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Nhà máy nước sạch khu Vực Kiểu tại xã Yên Phong, huyện Yên Định
Trích lục bản đồ địa chính khu đất số 88/TLBĐ, do Văn phòng Đăng ký đất đai Thanh Hóa thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường lập ngày 14/02/2022.
Đã được phê duyệt kế hoạch năm 2023 diện tích 4,60 ha
IV
Dự án đất ở nông thôn
1
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Yên thịnh (bao gồm khu Tái định cư dự án di tích nơi thành lập chi bộ Đảng đầu tiên huyện Yên Định)
Xã Yên Thịnh
0,1891
0,1891
ONT
Nghị quyết số 422/NQ-HĐND ngày 03/8/2023 của HĐND tỉnh
Trích lục bản đồ địa chính khu đất số 646/TLBĐ, do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Yên Định lập ngày 28/8/2023
Phụ biểu số 02.1:
BẢNG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HẰNG NĂM, HUYỆN YÊN ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2023 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
TT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 được phê duyệt tại QĐ số 2170/QĐ-UBND
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 điều chỉnh tại QĐ số 3267/QĐ-UBND
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 sau điều chỉnh bổ sung
So sánh
Phân theo đơn vị hành chính
Thị trấn Thống Nhất
Xã Định Công
Xã Định Thành
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 được duyệt
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 điều chỉnh tại QĐ số 3267/QĐ-UBND
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 sau điều chỉnh
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 được duyệt
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 điều chỉnh tại QĐ số 3267/QĐ-UBND
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 sau điều chỉnh
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 được duyệt
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 điều chỉnh tại QĐ số 3267/QĐ-UBND
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 sau điều chỉnh
I
Loại đất
1
Đất nông nghiệp
14.303,91
14.296,34
14.293,9707
-2,3693
1237,90
1.237,90
1.237,8703
385,44
385,17
584,9745
765,07
765,07
765,0144
1.1
Đất trồng lúa
9.531,03
9.523,56
9.522,1736
-1,3864
35,76
35,76
35,7600
243,60
243,33
243,1345
479,22
479,22
479,2200
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
9.387,84
9.380,37
9.379,0553
-1,3147
35,76
35,76
35,7600
232,27
232,00
231,8045
479,22
479,22
479,2200
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
2.141,47
2.141,36
2.140,4105
-0,9495
588,93
588,93
588,9300
43,04
43,04
43,0400
29,52
29,52
29,4644
1.3
Đất trồng cây lâu năm
390,44
390,44
390,4319
-0,0081
165,53
165,53
165,5229
1,87
1,87
1,8700
19,91
19,91
19,9100
1.4
Đất rừng phòng hộ
1.5
Đất rừng đặc dụng
1.6
Đất rừng sản xuất
626,93
626,93
626,9300
0,24
0,24
0,2400
82,03
82,03
82,0300
207,32
207,32
207,3200
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
526,67
526,67
526,6447
-0,0253
84,93
84,93
84,9074
9,58
9,58
9,5800
14,24
14,24
14,2400
1.8
Đất làm muối
1.9
Đất nông nghiệp khác
1.087,37
1.087,37
1.087,3700
362,51
362,51
362,5100
5,32
5,32
5,3200
14,86
14,86
14,8600
2
Đất phi nông nghiệp
7.794,09
7.808,00
7.810,3745
2,3745
501,09
501,09
501,1197
262,60
262,87
263,0655
286,44
286,44
286,4956
2.1
Đất quốc phòng
12,41
12,41
12,4100
2.2
Đất an ninh
285,97
285,97
285,9700
276,89
276,89
276,8900
2.3
Đất khu công nghiệp
2.4
Đất cụm công nghiệp
81,18
81,18
81,1800
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
89,33
89,33
89,3300
0,12
0,12
0,1200
0,34
0,34
0,3400
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
200,33
208,56
209,3600
0,8000
3,26
3,26
3,2600
0,15
0,15
0,1500
0,58
0,58
0,5800
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
224,82
231,13
231,1300
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
101,84
101,84
101,8400
13,40
13,40
13,4000
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
3.022,99
3.022,35
3.023,7470
1,3970
118,30
118,30
118,3334
79,08
79,35
79,5455
133,60
133,60
133,6556
-
Đất giao thông
1.795,38
1.794,95
1.792,5327
-2,4173
73,85
73,85
73,5578
55,44
55,73
55,7300
95,97
95,97
95,9700
-
Đất thủy lợi
753,48
753,31
756,8732
3,5632
23,43
23,43
23,7556
18,45
18,43
18,4300
28,13
28,13
28,1300
-
Đất xây dựng cơ sở văn hoá
44,58
44,58
44,5800
2,33
2,33
2,3300
0,48
0,48
0,4800
1,19
1,19
1,1900
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
16,43
16,43
16,4300
0,42
0,42
0,4200
0,12
0,12
0,1200
0,41
0,41
0,4100
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
78,44
78,44
78,4400
8,99
8,99
8,9900
1,78
1,78
1,7800
2,26
2,26
2,2600
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
43,42
43,42
43,4200
3,71
3,71
3,7100
0,29
0,29
0,2900
0,16
0,16
0,1600
-
Đất công trình năng lượng
72,26
72,26
72,5111
0,2511
0,10
0,10
0,1000
0,11
0,11
0,3055
0,23
0,23
0,2856
-
Đất công trình bưu chính viễn thông
1,34
1,34
1,3400
0,04
0,04
0,0400
0,02
0,02
0,0200
0,07
0,07
0,0700
-
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
0,69
0,69
0,6900
-
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
16,23
16,23
16,2300
1,08
1,08
1,0800
-
Đất bãi thải, xử lý chất thải
19,49
19,49
19,4900
0,40
0,40
0,4000
0,10
0,10
0,1000
-
Đất cơ sở tôn giáo
8,00
8,00
8,0000
0,36
0,36
0,3600
-
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
199,73
199,69
199,6900
5,03
5,03
5,0300
2,03
2,03
2,0300
4,98
4,98
4,9800
-
Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ
-
Đất dịch vụ xã hội
-
Đất chợ
9,93
9,93
9,9300
0,40
0,40
0,4000
0,20
0,20
0,2000
2.10
Đất danh lam thắng cảnh
2.11
Đất sinh hoạt cộng đồng
2.12
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
1,33
1,33
1,3300
2.13
Đất ở tại nông thôn
2.118,45
2.118,45
2.118,6312
0,1812
72,05
72,05
72,0500
115,51
115,51
115,5100
2.14
Đất ở tại đô thị
557,28
557,28
557,2763
-0,0037
58,77
58,77
58,7663
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
21,91
21,91
21,9100
0,48
0,48
0,4800
1,83
1,83
1,8300
0,38
0,38
0,3800
2.16
Đất xây dựng trụ sở tổ chức sự nghiệp
3,47
3,47
3,4700
2.17
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
2.18
Đất cơ sở tín ngưỡng
5,10
5,10
5,1000
0,45
0,45
0,4500
0,50
0,50
0,5000
2.19
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
769,27
769,27
769,2700
10,88
10,88
10,8800
95,64
95,64
95,6400
34,35
34,35
34,3500
2.20
Đất có mặt nước chuyên dùng
262,00
262,00
262,0000
31,99
31,99
31,9900
2.21
Đất phi nông nghiệp khác
3
Đất chưa sử dụng
784,89
778,56
778,5548
-0,0052
3,66
3,66
3,6600
4,77
4,77
4,7700
88,08
88,08
88,0800
Phụ biểu số 02.2:
BẢNG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HẰNG NĂM, HUYỆN YÊN ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2023 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
TT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 được phê duyệt tại QĐ số 2170/QĐ-UBND
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 điều chỉnh tại QĐ số 3267/QĐ-UBND
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 sau điều chỉnh bổ sung
So sánh
Phân theo đơn vị hành chính
Xã Yên Phong
Xã Yên Phú
Xã Yên Thịnh
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 được duyệt
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 điều chỉnh tại QĐ số 3267/QĐ-UBND
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 sau điều chỉnh
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 được duyệt
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 điều chỉnh tại QĐ số 3267/QĐ-UBND
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 sau điều chỉnh
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 được duyệt
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 điều chỉnh tại QĐ số 3267/QĐ-UBND
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 sau điều chỉnh
I
Loại đất
1
Đất nông nghiệp
14.303,91
14.296,34
14.293,9707
-2,3693
348,42
348,42
347,4558
1.125,71
1.125,71
1.124,7386
409,36
401,78
401,6271
1.1
Đất trồng lúa
9.531,03
9.523,56
9.522,1736
-1,3864
287,36
287,36
286,3958
547,05
547,05
546,9762
305,10
297,63
297,4771
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
9.387,84
9.380,37
9.379,0553
-1,3147
287,36
287,36
286,4000
494,01
494,01
494,0079
303,17
295,70
295,5471
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
2.141,47
2.141,36
2.140,4105
-0,9495
27,26
27,26
27,2600
370,10
370,10
369,2061
63,92
63,81
63,8100
1.3
Đất trồng cây lâu năm
390,44
390,44
390,4319
-0,0081
4,34
4,34
4,3400
15,28
15,28
15,2790
9,46
9,46
9,4600
1.4
Đất rừng phòng hộ
1.5
Đất rừng đặc dụng
1.6
Đất rừng sản xuất
626,93
626,93
626,9300
12,08
12,08
12,0800
10,74
10,74
10,7400
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
526,67
526,67
526,6447
-0,0253
4,51
4,51
4,5100
46,97
46,97
46,9673
15,01
15,01
15,0100
1.8
Đất làm muối
1.9
Đất nông nghiệp khác
1.087,37
1.087,37
1.087,3700
24,95
24,95
24,9500
134,23
134,23
134,2300
5,13
5,13
5,1300
2
Đất phi nông nghiệp
7.794,09
7.808,00
7.810,3745
2,3745
200,67
200,67
201,6342
514,47
514,47
515,4414
224,36
231,96
232,1181
2.1
Đất quốc phòng
12,41
12,41
12,4100
2.2
Đất an ninh
285,97
285,97
285,9700
2.3
Đất khu công nghiệp
2.4
Đất cụm công nghiệp
81,18
81,18
81,1800
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
89,33
89,33
89,3300
1,17
1,17
1,1700
1,58
1,58
1,5800
0,60
0,60
0,6000
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
200,33
208,56
209,3600
0,8000
5,93
5,93
6,7300
11,79
11,79
11,7900
0,45
8,68
8,6800
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
224,82
231,13
231,1300
18,33
18,33
18,3300
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
101,84
101,84
101,8400
0,33
0,33
0,3300
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
3.022,99
3.022,35
3.023,7470
1,3970
84,35
84,35
84,5142
216,70
216,70
217,6793
99,94
99,31
99,2790
-
Đất giao thông
1.795,38
1.794,95
1.792,5327
-2,4173
47,68
47,68
47,8642
115,76
115,76
113,4736
53,19
52,76
52,7371
-
Đất thủy lợi
753,48
753,31
756,8732
3,5632
22,24
22,24
22,2200
78,08
78,08
81,3457
32,54
32,38
32,3719
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
44,58
44,58
44,5800
1,16
1,16
1,1600
2,93
2,93
2,9300
0,97
0,97
0,9700
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
16,43
16,43
16,4300
0,40
0,40
0,4000
0,15
0,15
0,1500
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
78,44
78,44
78,4400
2,45
2,45
2,4500
2,93
2,93
2,9300
1,94
1,94
1,9400
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
43,42
43,42
43,4200
1,31
1,31
1,3100
1,18
1,18
1,1800
2,46
2,46
2,4600
-
Đất công trình năng lượng
72,26
72,26
72,5111
0,2511
1,03
1,03
1,0300
0,08
0,08
0,0800
0,06
0,06
0,0600
-
Đất công trình bưu chính viễn thông
1,34
1,34
1,3400
0,01
0,01
0,0100
0,05
0,05
0,0500
0,02
0,02
0,0200
-
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
0,69
0,69
0,6900
-
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
16,23
16,23
16,2300
2,58
2,58
2,5800
0,73
0,73
0,7300
-
Đất bãi thải, xử lý chất thải
19,49
19,49
19,4900
0,20
0,20
0,2000
0,95
0,95
0,9500
0,33
0,33
0,3300
-
Đất cơ sở tôn giáo
8,00
8,00
8,0000
1,95
1,95
1,9500
0,80
0,80
0,8000
-
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
199,73
199,69
199,6900
6,45
6,45
6,4500
14,60
14,60
14,6000
7,81
7,77
7,7700
-
Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ
-
Đất dịch vụ xã hội
-
Đất chợ
9,93
9,93
9,9300
0,07
0,07
0,0700
0,69
0,69
0,6900
2.10
Đất danh lam thắng cảnh
2.11
Đất sinh hoạt cộng đồng
2.12
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
1,33
1,33
1,3300
2.13
Đất ở tại nông thôn
2.118,45
2.118,45
2.118,6312
0,1812
67,29
67,29
67,2900
189,01
189,01
189,0021
107,24
107,24
107,4291
2.14
Đất ở tại đô thị
557,28
557,28
557,2763
-0,0037
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
21,91
21,91
21,9100
0,32
0,32
0,3200
1,39
1,39
1,3900
0,59
0,59
0,5900
2.16
Đất xây dựng trụ sở tổ chức sự nghiệp
3,47
3,47
3,4700
0,03
0,03
0,0300
2.17
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
2.18
Đất cơ sở tín ngưỡng
5,10
5,10
5,1000
0,04
0,04
0,0400
0,05
0,05
0,0500
2.19
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
769,27
769,27
769,2700
22,68
22,68
22,6800
86,22
86,22
86,2200
12,45
12,45
12,4500
2.20
Đất có mặt nước chuyên dùng
262,00
262,00
262,0000
4,20
4,20
4,2000
2,03
2,03
2,0300
2.21
Đất phi nông nghiệp khác
3
Đất chưa sử dụng
784,89
778,56
778,5548
-0,0052
28,08
28,08
28,0800
8,19
8,19
8,1900
14,42
14,40
14,3948
Phụ biểu số 03.1:
BẢNG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHỈ TIÊU THU HỒI ĐẤT TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HẰNG NĂM, HUYỆN YÊN ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2023 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
TT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Tổng diện tích thu hồi năm 2023 được phê duyệt tại QĐ số 2170/QĐ-UBND
Diện tích thu hồi năm 2023 điều chỉnh tại QĐ số 3267/QĐ-UBND
Tổng diện tích thu hồi năm 2023 sau điều chỉnh bổ sung
So sánh
Phân theo đơn vị hành chính
Thị trấn Thống Nhất
Xã Định Công
Kế hoạch thu hồi đất năm 2023 được duyệt
Diện tích thu hồi năm 2023 điều chỉnh tại QĐ số 3267/QĐ-UBND
Kế hoạch thu hồi đất năm 2023 sau điều chỉnh
So sánh
Kế hoạch thu hồi đất năm 2023 được duyệt
Diện tích thu hồi năm 2023 điều chỉnh tại QĐ số 3267/QĐ-UBND
Kế hoạch thu hồi đất năm 2023 sau điều chỉnh
So sánh
1
Đất nông nghiệp
167,58
167,58
168,9851
1,4051
6,5400
6,5400
6,5697
0,0297
0,2700
0,4655
9,1955
1.1
Đất trồng lúa
135,21
135,21
135,6322
0,4222
0,2700
0,4655
3,1955
Trong, đó: Đất chuyên trồng lúa nước
134,91
134,91
135,2605
0,3505
0,2700
0,4655
0,1955
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
17,87
17,87
18,8195
0,9495
6,5400
6,5400
6,5400
1.3
Đất trồng cây lâu năm
1,28
1,28
1,2881
0,0081
0,0071
0,0071
1.4
Đất rừng phòng hộ
1.5
Đất rừng đặc dụng
1.6
Đất rừng sản xuất
1,88
1,88
1,8800
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
7,58
7,58
7,6053
0,0253
0,0226
0,0226
1.8
Đất làm muối
1.9
Đất nông nghiệp khác
3,76
3,76
3,7600
2
Đất phi nông nghiệp
17,12
17,12
19,7402
2,6202
0,2959
0,2959
0,0200
0,0200
2.1
Đất quốc phòng
2.2
Đất an ninh
2.3
Đất khu công nghiệp
2.4
Đất cụm công nghiệp
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
0,22
0,22
0,2200
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
15,00
15,00
17,6096
2,6096
0,2922
0,2922
0,0200
0,0200
-
Đất giao thông
9,37
9,37
11,9715
2,6015
0,2922
0,2922
-
Đất thủy lợi
5,40
5,40
5,4081
0,0081
0,0200
0,0200
-
Đất xây dựng, cơ sở văn hóa
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
0,10
0,10
0,1000
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
0,12
0,12
0,1200
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
-
Đất công trình năng lượng
-
Đất công trình bưu chính, viễn thông
-
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
-
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
-
Đất bãi thải, xử lý chất thải
-
Đất cơ sở tôn giáo
-
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
0,01
0,01
0,0100
-
Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ
-
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
-
Đất chợ
2.10
Đất danh lam thắng cảnh
2.11
Đất sinh hoạt cộng đồng
2.12
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
2.13
Đất ở tại nông thôn
0,88
0,88
0,8879
0,0079
2.14
Đất ở tại đô thị
0,08
0,08
0,0837
0,0037
0,0037
0,0037
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
2.16
Đất xây dựng trụ sở tổ chức sự nghiệp
2.17
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
2.18
Đất cơ sở tín ngưỡng
2.19
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
0,94
0,94
0,9400
2.20
Đất có mặt nước chuyên dùng
2.21
Đất phi nông nghiệp khác
Phụ biểu số 03.2:
BẢNG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHỈ TIÊU THU HỒI ĐẤT TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HẰNG NĂM, HUYỆN YÊN ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2023 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
TT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Phân theo đơn vị hành chính
Xã Định Thành
Xã Yên Phú
Xã Yên Thịnh
Kế hoạch thu hồi đất năm 2023 được duyệt
Diện tích thu hồi năm 2023 điều chỉnh tại QĐ số 3267/QĐ-UBND
Kế hoạch thu hồi đất năm 2023 sau điều chỉnh
So sánh
Kế hoạch thu hồi đất năm 2023 được duyệt
Diện tích thu hồi năm 2023 điều chỉnh tại QĐ số 3267/QĐ-UBND
Kế hoạch thu hồi đất năm 2023 sau điều chỉnh
So sánh
Kế hoạch thu hồi đất năm 2023 được duyệt
Diện tích thu hồi năm 2023 điều chỉnh tại QĐ số 3267/QĐ-UBND
Kế hoạch thu hồi đất năm 2023 sau điều chỉnh
So sánh
1
Đất nông nghiệp
13,1800
13,1800
13,2356
0,0556
1,5500
1,5500
2,5214
0,9714
4,8400
4,8400
4,9929
0,1529
1.1
Đất trồng lúa
12,0100
12,0100
12,0100
1,5500
1,5500
1,6238
0,0738
2,8100
2,8100
2,9629
0,1529
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
12,0100
12,0100
12,0100
1,5500
1,5500
1,5521
0,0021
2,8100
2,8100
2,9629
0,1529
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
0,2000
0,2000
0,2556
0,0556
0,8939
0,8939
1,1200
1,1200
1,1200
1.3
Đất trồng cây lâu năm
0,0010
0,0010
1.4
Đất rừng phòng hộ
1.5
Đất rừng đặc dụng
1.6
Đất rừng sản xuất
0,9700
0,9700
0,9700
0,9100
0,9100
0,9100
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
0,0027
0,0027
1.8
Đất làm muối
1.9
Đất nông nghiệp khác
2
Đất phi nông nghiệp
1,6000
1,6000
1,6000
2,2943
2,2943
0,3300
0,3300
0,3300
2.1
Đất quốc phòng
2.2
Đất an ninh
2.3
Đất khu công nghiệp
2.4
Đất cụm công nghiệp
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
1,1600
1,1600
1,1600
2,2864
2,2864
0,0700
0,0700
0,1010
0,0310
-
Đất giao thông
0,3800
0,3800
0,3800
2,2864
2,2864
0,0300
0,0300
0,0529
0,0229
-
Đất thủy lợi
0,7700
0,7700
0,7700
0,0400
0,0400
0,0481
0,0081
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
-
Đất công trình năng lượng
-
Đất công trình bưu chính, viễn thông
-
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
-
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
-
Đất bãi thải, xử lý chất thải
-
Đất cơ sở tôn giáo
-
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
0,0100
0,0100
0,0100
-
Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ
-
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
-
Đất chợ
2.10
Đất danh lam thắng cảnh
2.11
Đất sinh hoạt cộng đồng
2.12
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
2.13
Đất ở tại nông thôn
0,2200
0,2200
0,2200
0,0079
0,0079
0,2600
0,2600
0,2600
2.14
Đất ở tại đô thị
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
2.16
Đất xây dựng trụ sở tổ chức sự nghiệp
2.17
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
2.18
Đất cơ sở tín ngưỡng
2.19
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
0,2200
0,2200
0,2200
2.20
Đất có mặt nước chuyên dùng
2.21
Đất phi nông nghiệp khác
Phụ biểu số 04.1:
BẢNG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHỈ TIÊU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HẰNG NĂM, HUYỆN YÊN ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2023 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
TT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Tổng diện tích chuyển mục đích năm 2023 được phê duyệt tại QĐ số 2170/QĐ-UBND
Diện tích chuyển mục đích năm 2023 điều chỉnh tại QĐ số 3267/QĐ-UBND
Diện tích chuyển mục đích năm 2023 sau điều chỉnh, bổ sung
So sánh
Phân theo đơn vị hành chính
Thị trấn Thống Nhất
Xã Định Công
Xã Định Thành
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 được duyệt
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 điều chỉnh tại QĐ số 3267/QĐ-UBND
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 sau điều chỉnh
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 được duyệt
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 điều chỉnh tại QĐ số 3267/QĐ-UBND
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 sau điều chỉnh
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 được duyệt
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 điều chỉnh tại QĐ số 3267/QĐ-UBND
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 sau điều chỉnh
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
285,88
293,46
295,8200
2,3693
8,1500
8,1500
8,1797
0,2300
0,5000
0,6955
13,4100
13,4100
13,4656
1.1
Đất trồng lúa
198,02
205,49
206,8700
1,3864
0,2700
0,4655
12,0100
12,0100
12,0100
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
194,10
201,57
202,8800
1,3147
0,2700
0,4655
12,0100
12,0100
12,0100
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
44,81
44,92
45,8700
0,9495
6,5400
6,5400
6,5400
0,2000
0,2000
0,2556
1.3
Đất trồng cây lâu năm
14,19
14,19
14,2000
0,0081
1,6200
1,6200
1,6271
0,2300
0,2300
0,2300
0,2300
0,2300
0,2300
1.4
Đất rừng phòng hộ
1.5
Đất rừng đặc dụng
1.6
Đất rừng sản xuất
1,88
1,88
1,8800
0,9700
0,9700
0,9700
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
9,28
9,28
9,3000
0,0253
0,0226
1.8
Đất làm muối
1.9
Đất nông nghiệp khác
17,70
17,70
17,7000
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
18,50
18,50
18,5000
5,5000
5,5000
5,5000
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng
2.3
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
2.4
Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối
2.5
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
2.6
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối
2.7
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
2.8
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
2.9
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
18,50
18,50
18,5000
5,5000
5,5000
5,5000
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
3,41
3,41
3,4300
0,0200
0,4400
0,4400
0,4400
Phụ biểu số 04.2:
BẢNG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHỈ TIÊU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HẰNG NĂM, HUYỆN YÊN ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2023 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
TT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Tổng diện tích chuyển mục đích năm 2023 được phê duyệt tại QĐ số 2170/QĐ-UBND
Diện tích chuyển mục đích năm 2023 điều chỉnh tại QĐ số 3267/QĐ-UBND
Diện tích chuyển mục đích năm 2023 sau điều chỉnh, bổ sung
So sánh
Phân theo đơn vị hành chính
Xã Yên Phong
Xã Yên Phú
Xã Yên Thịnh
Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2023 được duyệt
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 điều chỉnh tại QĐ số 3267/QĐ-UBND
Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2023 sau điều chỉnh
Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2023 được duyệt
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 điều chỉnh tại QĐ số 3267/QĐ-UBND
Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2023 sau điều chỉnh
Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2023 được duyệt
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 điều chỉnh tại QĐ số 3267/QĐ-UBND
Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2023 sau điều chỉnh
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
285,88
293,46
295,8200
2,3693
12,7000
12,7000
13,6642
12,6300
12,6300
13,6014
5,7900
13,3700
13,5229
1.1
Đất trồng lúa
198,02
205,49
206,8700
1,3864
12,6200
12,6200
13,5842
1,5500
1,5500
1,6238
3,7600
11,2300
11,3829
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
194,10
201,57
202,8800
1,3147
12,6200
12,6200
13,5842
1,5500
1,5500
1,5521
3,7600
11,2300
11,3829
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
44,81
44,92
45,8700
0,9495
10,6500
10,6500
11,5439
1,1200
1,2300
1,2300
1.3
Đất trồng cây lâu năm
14,19
14,19
14,2000
0,0081
0,0800
0,0800
0,0800
0,0010
1.4
Đất rừng phòng hộ
1.5
Đất rừng đặc dụng
1.6
Đất rừng sản xuất
1,88
1,88
1,8800
0,9100
0,9100
0,9100
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
9,28
9,28
9,3000
0,0253
0,4300
0,4300
0,4300
1.8
Đất làm muối
1.9
Đất nông nghiệp khác
17,70
17,70
17,7000
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
18,50
18,50
18,5000
10,2500
10,2500
10,2500
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng
2.3
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
2.4
Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối
2.5
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
2.6
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối
2.7
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
2.8
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
2.9
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
18,50
18,50
18,5000
10,2500
10,2500
10,2500
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
3,41
3,41
3,4300
0,0200
0,2200
0,2200
0,2200
0,0700
0,0700
0,1010
Phụ biểu số 05:
BẢNG ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HẰNG NĂM, HUYỆN YÊN ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2023 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
TT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích được phê duyệt tại Quyết định số 2170/QĐ-UBND
Tổng diện tích được phê duyệt tại Quyết định số 3267/QĐ-UBND
Tổng diện sau điều chỉnh bổ sung
So sánh
Phân theo đơn vị hành chính
Xã Yên Phong
Diện tích đất được phê duyệt tại Quyết định số 2170/QĐ-UBND
Diện tích đất được phê duyệt tại Quyết định số 3267/QĐ-UBND
Diện tích đất sau điều chỉnh bổ sung
1
Đất nông nghiệp
NNP
0,46
0,46
0,4600
1.1
Đất trồng lúa
LUA
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
RSN
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
1.8
Đất làm muối
LMU
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH
0,46
0,46
0,4600
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
79,81
86,13
86,1352
0,0052
0,05
0,07
0,0752
2.1
Đất quốc phòng
CQP
2,09
2,09
2,0900
2.2
Đất an ninh
CAN
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
3,63
3,63
3,6300
0,05
0,05
0,0500
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
0,97
0,99
0,9900
0,02
0,0200
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKS
72,67
78,98
78,9800
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
0,13
0,13
0,1300
-
Đất giao thông
DGT
0,13
0,13
0,1300
-
Đất thủy lợi
DTL
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
DTT
-
Đất công trình năng lượng
DNL
-
Đất công trình bưu chính, viễn thông
DBV
-
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
DKG
-
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
DDT
-
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
-
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
-
Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ
DKH
-
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
DXH
-
Đất chợ
DCH
2.10
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
2.11
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
2.12
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
2.13
Đất ở tại nông thôn
ONT
0,05
0,05
0,0552
0,0052
0,0052
2.14
Đất ở tại đô thị
ODT
0,27
0,27
0,2700
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
2.16
Đất xây dựng trụ sở tổ chức sự nghiệp
DTS
2.17
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
2.18
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
2.19
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
2.20
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
2.21
Đất phi nông nghiệp khác
PNK | {
"issuing_agency": "Tỉnh Thanh Hóa",
"promulgation_date": "24/10/2023",
"sign_number": "3915/QĐ-UBND",
"signer": "Lê Đức Giang",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-06-2012-NQ-HDND-nhiem-vu-phat-trien-kinh-te-xa-hoi-Nam-Dinh-2013-190179.aspx | Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội Nam Định 2013 | HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 06/2012/NQ-HĐND
Nam Định, ngày 07 tháng 12 năm 2012
NGHỊ QUYẾT
VỀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Xét báo cáo của UBND tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2012; phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2013;
Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của các Ban HĐND và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KT-XH NĂM 2012
Năm 2012, trong bối cảnh khó khăn chung, đặc biệt là hậu quả nặng nề của cơn bão số 8, tỉnh nhà đã tập trung toàn lực thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và đạt được nhiều kết quả:
Hoàn thành và hoàn thành vượt mức phần lớn các chỉ tiêu phát triển chủ yếu, kinh tế tiếp tục phát triển trên một số mặt. Sản xuất nông nghiệp ổn định; công tác dồn điền đổi thửa được triển khai tích cực, đã và đang xây dựng một số mô hình mới trong sản xuất nông nghiệp; chương trình xây dựng nông thôn mới được đẩy mạnh. Giá trị sản xuất công nghiệp có tốc độ tăng cao, một số ngành công nghiệp có dấu hiệu phục hồi và phát triển. Các lĩnh vực văn hóa - xã hội được quan tâm chăm lo. Tình hình chính trị - xã hội ổn định. Quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội tiếp tục được củng cố và giữ vững. Đã tổ chức thành công kế hoạch kỷ niệm 750 năm Thiên Trường - Nam Định, đón nhận Huân chương Hồ Chí Minh và Quyết định công nhận thành phố Nam Định là đô thị loại I trực thuộc tỉnh. Góp phần khơi dậy và phát huy lòng tự hào, niềm tin tưởng, khí thế và quyết tâm mới của Đảng bộ và nhân dân, góp phần quảng bá hình ảnh của tỉnh trong vào ngoài nước. Tập trung phòng chống, khắc phục kịp thời ảnh hưởng của cơn bão số 8.
Những kết quả đạt được trong phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 là kết quả của sự nỗ lực rất lớn của cả hệ thống chính trị, các tầng lớp nhân dân và cộng đồng doanh nghiệp trong tỉnh.
Tuy nhiên, trong thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế của tỉnh năm 2012 còn một số hạn chế, yếu kém cần khắc phục: Chưa hoàn thành một số chỉ tiêu kế hoạch. Kinh tế phát triển chưa vững chắc; chuyển dịch cơ cấu mùa vụ, cây trồng, con nuôi trong sản xuất nông nghiệp còn chậm; một số địa phương chưa chủ động, tích cực triển khai xây dựng nông thôn mới; các định hướng phát triển công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ chậm được thực hiện; sản xuất kinh doanh chưa ổn định; chất lượng giáo dục chưa đồng đều ở một số địa phương; công tác đào tạo nghề, phát triển nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu phát triển xã hội và nhu cầu sản xuất; một số chỉ tiêu phát triển y tế còn thấp; lao động thiếu việc làm, nợ đọng thuế, nợ bảo hiểm xã hội có xu hướng tăng lên; đời sống của nhân dân còn khó khăn; tình trạng buông lỏng quản lý nhà nước trong quản lý và sử dụng đất đai chưa được khắc phục kịp thời; công tác phòng, chống tham nhũng chưa có sự chuyển biến tích cực; tình hình khiếu kiện đông người, vượt cấp, tội phạm, tệ nạn xã hội, ô nhiễm môi trường, an toàn thực phẩm, hàng giả, hàng kém chất lượng còn diễn biến phức tạp; tai nạn giao thông tuy đã giảm nhưng còn ở mức cao.
II. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU NĂM 2013
Trên cơ sở phân tích, đánh giá tình hình thực hiện năm 2012 và đặc điểm, bối cảnh, yêu cầu nhiệm vụ của năm 2013, HĐND tỉnh cơ bản tán thành mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và phương hướng phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 do UBND tỉnh trình tại kỳ họp và nhấn mạnh một số vấn đề sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Tập trung mọi nguồn lực, nỗ lực phấn đấu tăng trưởng kinh tế cao hơn và bền vững hơn; tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất kinh doanh; phát triển nông nghiệp sản xuất hàng hóa, tập trung thực hiện tốt chương trình xây dựng nông thôn mới. Thúc đẩy phát triển công nghiệp, dịch vụ, kinh tế biển, xây dựng thành phố Nam Định, chăm lo phát triển văn hóa - xã hội và đảm bảo an sinh xã hội. Đảm bảo tăng cường, giữ vững quốc phòng - an ninh trật tự an toàn xã hội. Cải thiện đời sống của nhân dân.
2. Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2013
a) Các chỉ tiêu kinh tế:
1. Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP - giá so sánh 1994) tăng 12%. GDP bình quân đầu người (giá hiện hành) đạt 24 triệu đồng.
2. Cơ cấu kinh tế (%):
- Nông, lâm, thuỷ sản 25,2
- Công nghiệp, xây dựng 39,8
- Dịch vụ 35,0
3. Giá trị sản xuất của ngành Nông, lâm, thuỷ sản tăng 2,5-3%. Sản lượng lương thực 940-950 ngàn tấn. Sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng 125 ngàn tấn. Giá trị sản phẩm trên một ha canh tác đạt trên 95 triệu đồng. Sản lượng thủy sản đạt 100 ngàn tấn.
4. Giá trị sản xuất ngành công nghiệp tăng 21,5%,
Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) tăng 15%.
5. Giá trị sản xuất ngành dịch vụ tăng 11,5%.
6. Giá trị xuất khẩu đạt 400 triệu USD.
7. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng 15% trở lên.
8. Thu ngân sách từ kinh tế trên địa bàn 2.170 tỷ đồng.
b) Các chỉ tiêu xã hội:
1. Giảm tỷ suất sinh 0,2%o.
2. Tạo việc làm cho khoảng 30,5 ngàn lượt người, tỷ lệ lao động qua đào tạo 54%.
3. Học sinh tốt nghiệp THCS vào lớp 10 từ 80% trở lên.
4. Giảm tỷ lệ hộ nghèo còn 5,95% theo chuẩn hiện hành.
5. Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 60%.
6. Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng còn 14,6%.
c) Các chỉ tiêu về môi trường:
1. Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh đạt trên 92%
2. Tỷ lệ dân số đô thị sử dụng nước sạch 98%
3. Tỷ lệ cơ sở ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý 70%
4. Tỷ lệ chất thải y tế nguy hại được xử lý 65%
5. Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom 87%
6. Tỷ lệ Khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn 70%
III. CÁC GIẢI PHÁP CHÍNH
HĐND tỉnh tán thành các giải pháp thực hiện do UBND tỉnh đề ra và nhấn mạnh một số giải pháp chủ yếu sau:
1. Thực hiện đồng bộ các giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững và tháo gỡ kịp thời khó khăn cho sản xuất kinh doanh trên cả các mặt: Đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển nguồn nhân lực, cải cách hành chính. Tăng cường đối thoại của chính quyền đối với doanh nghiệp và người dân, tạo điều kiện thuận lợi về đất đai, tiếp cận nguồn vốn, thủ tục hành chính, xúc tiến thị trường cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, các hộ sản xuất, kinh doanh. Vận động nhân dân sử dụng hàng hóa sản xuất trong nước.
2. Tập trung chỉ đạo và nguồn lực để trong mọi điều kiện phải thực hiện tốt các chỉ tiêu xã hội, môi trường. Nâng cao chất lượng và độ đồng đều trong giáo dục - đào tạo. Chú trọng nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực nhất là đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, y đức trong các cơ sở khám chữa bệnh ở các tuyến, tăng nhanh tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. Tiếp tục phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, báo chí, bảo đảm hiệu quả thực chất của phong trào toàn dân xây dựng đời sống văn hóa. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách xã hội và an sinh xã hội.
3. Đổi mới sự chỉ đạo điều hành, nêu cao tinh thần chủ động, sáng tạo của chính quyền và người đứng đầu các cấp theo quy hoạch, kế hoạch, bám sát và giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc của cơ sở. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, phòng chống tham nhũng. Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả của các ngành trong xử lý công việc. Bảo đảm kỹ luật công vụ, tăng cường phát hiện và kiên quyết xử lý nghiêm minh cán bộ, công chức thiếu tinh thần trách nhiệm, vi phạm pháp luật, sách nhiễu, phiền hà đối với tổ chức và công dân. Xử lý trách nhiệm của người đứng đầu để xảy ra tham nhũng, sai phạm trong địa phương, đơn vị phụ trách.
4. Thực hiện tốt các kế hoạch củng cố, tăng cường quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội. Chú trọng xây dựng các lực lượng Quân đội, Công an chính quy, dân quân tự vệ, dự bị động viên và lực lượng an ninh cơ sở. Nhân rộng các mô hình, điển hình trong phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc.
5. Đẩy mạnh công tác phòng chống tham nhũng, khắc phục ngay một số hạn chế ở các địa phương, đơn vị như: Chương trình hành động phòng chống tham nhũng, việc kê khai, công khai tài sản còn hình thức; vi phạm quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn sử dụng tài sản, tài chính; chưa thực hiện tốt việc chuyển đổi vị trí công tác của một số chức danh theo quy định của Chính phủ... Nâng cao chất lượng hoạt động và sự phối hợp của các cơ quan nội chính, tư pháp. Thực hiện tốt quy định tiếp công dân. Dưới sự lãnh đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp cần chủ động xây dựng kế hoạch giải quyết kịp thời khiếu nại, tố cáo của công dân, nhất là các vụ việc bức xúc, đông người, kéo dài liên quan tới đất đai, giải phóng mặt bằng cùng với việc thực hiện nghiêm túc các quy định trong công tác giải phóng mặt bằng cần chú trọng đề xuất các giải pháp cụ thể, thiết thực bảo đảm ổn định và nâng cao đời sống, việc làm cho các hộ dân bị thu hồi đất.
6. Thực hiện nghiêm quy định tại Chỉ thị 1792 ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn NSNN và vốn trái phiếu Chính phủ và quyết định số 60 ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015, khắc phục tình trạng nợ xây dựng cơ bản. Chỉ đạo tăng cường công tác quản lý, thực hiện tốt các quy định và pháp luật về đầu tư - xây dựng. Xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển giai đoạn đến 2015. Xây dựng các cơ chế, chính sách khuyến khích, huy động các nguồn vốn xã hội cho đầu tư phát triển để bù đắp thiếu hụt vốn do cắt giảm đầu tư công. Xúc tiến các nguồn vốn và đẩy mạnh tiến độ thi công một số công trình quan trọng như đường Nam Định - Phủ Lý mới, Quốc lộ 38B, cầu Thịnh Long, đường 486, công trình phục vụ Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc vào năm 2014, xây dựng hạ tầng các khu công nghiệp. Đề xuất với HĐND tỉnh phương án huy động và sử dụng các nguồn vốn hợp pháp theo quy định để tập trung cải tạo, nâng cấp một số công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội quan trọng, cấp bách.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. UBND tỉnh chỉ đạo các cấp, các ngành tổ chức thực hiện thắng lợi Nghị quyết của HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2013.
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân tích cực vận động các tầng lớp nhân dân hưởng ứng và thực hiện tốt Nghị quyết.
HĐND tỉnh kêu gọi cán bộ, quân và dân trong tỉnh đoàn kết, nỗ lực phấn đấu, vượt qua khó khăn, thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2013.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Nam Định khoá XVII, kỳ họp thứ năm thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Kế hoạch & Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND thành phố Nam Định;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Nam Định; Công báo tỉnh;
- Website tỉnh; Website Chính phủ;
- Lưu VT.
CHỦ TỊCH
Phạm Hồng Hà | {
"issuing_agency": "Tỉnh Nam Định",
"promulgation_date": "07/12/2012",
"sign_number": "06/2012/NQ-HĐND",
"signer": "Phạm Hồng Hà",
"type": "Nghị quyết"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Quyet-dinh-3755-QD-UBND-2020-thuc-hien-Hiep-dinh-thuong-mai-tu-do-Viet-Nam-Chau-Au-Binh-Dinh-457126.aspx | Quyết định 3755/QĐ-UBND 2020 thực hiện Hiệp định thương mại tự do Việt Nam Châu Âu Bình Định | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 3755/QĐ-UBND
Bình Định, ngày 11 tháng 9 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA) CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 69/TTr-SCT ngày 01/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung, công việc tại Kế hoạch kèm theo Quyết định này; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương và các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm TH-CB;
- Lưu: VT, K6.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Phi Long
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA) CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện những nhiệm vụ cơ bản đề ra trong Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA).
- Giao nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch thực hiện EVFTA của tỉnh Bình Định.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo sự chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc tổ chức triển khai thực hiện EVFTA.
- Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh; bảo đảm chất lượng, tiết kiệm và tiến độ hoàn thành công việc.
- Trong quá trình thực hiện, phải thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn đảm bảo hiệu quả của việc triển khai thực hiện EVFTA.
3. Lộ trình thực hiện
- Giai đoạn 1 (năm 2020) tập trung vào các nhiệm vụ sau:
+ Tập trung hoàn tất các công việc liên quan đến việc ban hành các văn bản cần thiết để thực hiện EVFTA trên địa bàn tỉnh.
+ Quán triệt về sự cần thiết và lợi ích của việc thực hiện EVFTA trong toàn bộ các sở, ban, ngành của tỉnh và yêu cầu tất cả các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch riêng của ngành mình trong việc triển khai thực hiện EVFTA.
- Giai đoạn 2 (từ năm 2021 - 2025) tập trung vào các nhiệm vụ sau:
+ Tổ chức các hoạt động tuyên truyền có hệ thống, bài bản về EVFTA ở các cấp độ khác nhau, đặc biệt lưu ý các nội dung có tính chuyên sâu, mang tính cấp thiết với các cơ quan quản lý, doanh nghiệp và người dân, hạn chế các hoạt động tuyên truyền khái quát chung chung.
+ Tiếp tục thực hiện việc tập huấn, đào tạo các cán bộ làm việc tại các sở, ban, ngành, các doanh nghiệp về EVFTA, có cơ chế đánh giá hiệu quả của việc tập huấn, đào tạo.
+ Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, ban hành các văn bản cần triển khai có tính thiết thực để thực hiện EVFTA.
+ Xây dựng các chương trình hỗ trợ nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp các ngành hàng trong tỉnh, tập trung vào các lĩnh vực mà tỉnh có thế mạnh.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về EVFTA và thị trường của các nước tham gia Hiệp định
a) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
- Thiết lập đầu mối thông tin về EVFTA tại Sở Công Thương để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến Hiệp định.
- Hàng năm, tăng cường phổ biến EVFTA cho các đối tượng có liên quan, đặc biệt là các đối tượng có thể chịu tác động như hiệp hội ngành hàng, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, người dân… thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông tin điện tử, in ấn các ấn phẩm, tài liệu, các chương trình phát thanh và truyền hình, các lớp tập huấn, hội thảo chuyên sâu về chuyên ngành cụ thể nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả EVFTA.
- Đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin, dự báo về các thị trường xuất nhập khẩu, thị trường trong nước của các cơ quan nhà nước có chức năng cung cấp thông tin về thương mại, đầu tư để các doanh nghiệp Việt Nam có thể kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước EU.
- Thường xuyên thông báo đến các doanh nghiệp trong tỉnh, thông tin về các hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước nhằm giúp doanh nghiệp tìm kiếm đối tác, mở rộng thị trường.
b) Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
Phối hợp, hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh kết nối cơ quan ngoại giao các nước trong Khối EU để đẩy mạnh các chương trình xúc tiến thương mại - đầu tư nhằm tìm hiểu thị trường, quảng bá sản phẩm tại các nước EU.
c) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
- Chỉ đạo, định hướng công tác thông tin tuyên truyền cho các cơ quan báo chí để bảo đảm thực hiện các mục tiêu tuyên truyền đã đặt ra thông qua việc cung cấp tài liệu tuyên truyền về EVFTA.
- Phối hợp tuyên truyền và xuất bản các ấn phẩm, tài liệu giới thiệu và nghiên cứu về EVFTA và việc tham gia của Việt Nam, định hướng dư luận xã hội tiếp cận tích cực với những thay đổi khi tham gia EVFTA.
2. Hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật, sửa đổi và bổ sung các cơ chế, chính sách kinh tế của tỉnh và cải cách thủ tục hành chính khi tham gia EVFTA
a) Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
- Tổ chức thực hiện rà soát, kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành, có nội dung liên quan đến EVFTA. Qua đó, kịp thời kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với EVFTA.
- Hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật và nâng cao năng lực thực thi pháp luật trực tiếp liên quan đến EVFTA.
- Tiếp tục rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành sau khi các cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung và ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật theo Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
- Kịp thời cụ thể hóa đường lối, chủ trương đối ngoại và hội nhập quốc tế của Đảng và Nhà nước để thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh, phục vụ kịp thời yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung và đề nghị xây dựng các văn bản pháp luật liên quan đến công tác quản lý hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh để phù hợp với những yêu cầu của các FTA mà Việt Nam đã ký kết. Kịp thời phổ biến, hướng dẫn thực hiện các văn bản pháp lý, thủ tục hành chính liên quan đến công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế tại địa phương.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
a) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
- Rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung cơ chế, chính sách khuyến khích xuất khẩu; nâng cao hiệu quả các hoạt động xúc tiến thương mại, mở rộng kênh phân phối, mở rộng thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước; tăng cường công tác xây dựng và bảo hộ thương hiệu. Phát triển mạnh hệ thống bán buôn, bán lẻ trong tỉnh; tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” và Chương trình đưa hàng Việt về nông thôn.
- Triển khai thực hiện các quy hoạch như: Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp Dệt May trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2035; Quy hoạch phát triển công nghiệp chế biến nhiên liệu sinh học rắn và các sản phẩm sau dăm trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2035; Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035; Chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp hỗ trợ của tỉnh; Đề án Phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2035; Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2025; Đề án Bố trí quỹ đất để hình thành, phát triển cụm công nghiệp; khu chế biến nông, lâm, thủy, hải sản tập trung cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2025; Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2025.
- Phối hợp tạo điều kiện thuận lợi nhất trong việc cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) cho các doanh nghiệp có xuất khẩu hàng hóa vào các thị trường có tham gia trong EVFTA với Việt Nam. Kịp thời cung cấp thông tin liên quan việc cấp C/O cho doanh nghiệp xuất khẩu.
- Tập trung hỗ trợ nguồn lực cho phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học, công nghệ, sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng cao, giá trị xuất khẩu lớn, có lợi thế cạnh tranh, sử dụng công nghệ cao. Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển thêm nhiều sản phẩm đạt Thương hiệu Quốc gia.
- Tăng cường tổ chức các hoạt động gặp gỡ, tiếp xúc các doanh nghiệp, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện cho doanh nghiệp duy trì và phát triển sản xuất kinh doanh.
b) Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
- Tổ chức các lớp tập huấn về nghiệp vụ đối ngoại, kiến thức đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế, ngoại ngữ, nghi thức lễ tân, đàm phán, giao tiếp quốc tế, các hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết…cho lãnh đạo các sở, ban, ngành, địa phương, đoàn thể và cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là cán bộ, công chức làm công tác đối ngoại nhằm cập nhật bối cảnh, tình hình khu vực và thế giới, nâng tầm kiến thức để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
- Thiết lập các kênh và thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại du lịch của tỉnh ở trong và ngoài nước một cách hiệu quả nhất; tiếp xúc, hướng dẫn nhà đầu tư trong việc tiếp cận, nghiên cứu, triển khai dự án trên địa bàn tỉnh; giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị chính đáng của các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước.
- Tăng cường công tác nghiên cứu, nắm bắt thông tin kinh tế đối ngoại, cơ hội hợp tác đầu tư, chính sách ưu đãi, bảo hộ mậu dịch và tình hình an ninh - chính trị,… của các nước, kịp thời phổ biến đến các cơ quan, doanh nghiệp biết để có kế hoạch ứng phó phù hợp.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
- Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư, mời gọi đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu và các ngành công nghiệp hỗ trợ, tập trung vào các dự án thân thiện với môi trường, có công nghệ tiên tiến, tạo ra phương thức sản xuất kinh doanh mới mang lại giá trị gia tăng và có cam kết chuyển giao công nghệ trong quá trình thực hiện.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục đầu tư và đăng ký thành lập doanh nghiệp.
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
- Thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp, hoàn thành các mục tiêu phấn đấu đã đề ra trong Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Bình Định theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2683/QĐ-UBND ngày 03/8/2015. Tiếp tục đẩy mạnh quá trình tái cơ cấu lại ngành nông nghiệp và kinh tế nông thôn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Xây dựng vùng nguyên liệu tập trung, quy mô lớn thông qua việc thực hiện các quy hoạch phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản tỉnh Bình Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất: Tăng cường nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ, chủ yếu là nông nghiệp công nghệ cao vào sản xuất; đặc biệt khuyến khích các doanh nghiệp tham gia nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ, ứng dụng công nghệ cao nhằm tạo đột phá về năng suất, chất lượng cây trồng, vật nuôi, nâng cao khả năng cạnh tranh, hiệu quả của ngành; đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Hỗ trợ phát triển các hợp tác xã: khuyến khích và hỗ trợ phát triển các hợp tác xã kiểu mới sản xuất kinh doanh theo quy mô lớn; hợp tác xã đóng vai trò đại diện cho nông dân ký hợp đồng, liên kết với doanh nghiệp; tổ chức các dịch vụ chung như cung ứng vật tư nông nghiệp, dịch vụ bảo vệ thực vật, tìm đầu ra cho sản phẩm... nhằm tăng hiệu quả sản xuất, giảm chi phí và tăng thu nhập cho từng hộ nông dân.
- Đẩy mạnh việc triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP): hướng dẫn, theo dõi triển khai thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh; phối hợp tư vấn hoàn thiện hồ sơ sản phẩm OCOP, tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP theo Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
Xây dựng, phát triển “Khu đô thị Trí tuệ nhân tạo Quy Nhơn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035” nhằm thu hút, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao; thu hút các nhà đầu tư trên lĩnh vực công nghệ thông tin và công nghệ cao, hướng đến xây dựng nền kinh tế số tăng trưởng bền vững với năng suất lao động cao, nhằm tạo động lực phát triển kinh tế xã hội.
e) Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
Tiếp tục đầu tư phát triển sự nghiệp văn hóa, gìn giữ và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống, tập quán tốt đẹp của mỗi địa phương và từng vùng, miền. Đầu tư, xây dựng, tôn tạo, bảo vệ các di tích văn hóa lịch sử, di tích cách mạng, kháng chiến và các danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh; đầu tư xây dựng và đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các công trình văn hóa, lịch sử trên địa bàn tỉnh. Nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở”.
Thực hiện xã hội hóa đầu tư, bảo tồn, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, thắng cảnh; bảo tồn, duy trì và nâng cao chất lượng các lễ hội văn hóa - thể thao miền biển, miền núi, các hoạt động văn hóa dân gian, các làng nghề truyền thống phục vụ phát triển du lịch.
g) Sở Du lịch chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
Phát triển du lịch Bình Định trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh. Tiếp tục xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch phát triển du lịch; đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch, trong đó ưu tiên phát triển các sản phẩm du lịch có giá trị gia tăng cao và bền vững, tạo thương hiệu cạnh tranh lâu dài. Đẩy mạnh công tác quảng bá, xúc tiến đầu tư phát triển du lịch, đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng và thu hút các nguồn lực xã hội, nhà đầu tư có công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch.
Thực hiện chiến lược quảng bá, xúc tiến du lịch trọng tâm, trọng điểm theo thị trường khách du lịch. Hoàn thiện và quảng bá Bộ nhận diện thương hiệu du lịch Quy Nhơn - Bình Định; tiến hành đồng bộ từ quy hoạch địa điểm, quy hoạch sản phẩm đến đầu tư, quản lý hoạt động du lịch hướng đến phát triển bền vững. Tích cực quảng bá du lịch trong nước và ngoài nước, lấy điểm nhấn là: “Quy Nhơn - thành phố du lịch sạch ASEAN”, “Quy Nhơn - điểm đến du lịch”; thể hiện rõ hình ảnh du lịch Bình Định: an toàn, thân thiện, hấp dẫn; có chính sách ưu đãi để thu hút những doanh nghiệp lữ hành quốc tế.
Phát triển nguồn nhân lực du lịch theo cơ cấu hợp lý, bảo đảm số lượng, chất lượng, cân đối về cơ cấu ngành nghề, trình độ đào tạo, đáp ứng yêu cầu cạnh tranh, hội nhập; chú trọng đào tạo kỹ năng nghề và kỹ năng mềm cho lực lượng lao động trực tiếp phục vụ du lịch, đặc biệt là đội ngũ hướng dẫn viên, thuyết minh viên du lịch tại điểm; nhân lực phục vụ các thị trường khách quốc tế theo định hướng; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho cộng đồng dân cư tham gia kinh doanh du lịch và góp phần quảng bá điểm đến, hình ảnh du lịch của tỉnh.
h) Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
- Đẩy mạnh phát triển thị trường lao động, tạo lập đồng bộ các yếu tố của thị trường lao động trong tỉnh gắn với hội nhập quốc tế. Nâng cao chất lượng dự báo và thông tin thị trường lao động; tăng cường các hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm của Trung tâm Dịch vụ việc làm Bình Định, đặc biệt là phát huy vai trò của trung tâm kết nối giữa các địa phương có nhu cầu về nguồn lao động với các địa phương có nguồn lao động lớn; đa dạng hóa các hoạt động giao dịch việc làm; tăng tần suất, nâng cao hiệu quả tổ chức sàn giao dịch việc làm.
- Hướng dẫn các trường thuộc Sở chú trọng đào tạo các ngành kỹ thuật – công nghệ có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu thị trường lao động. Tổ chức các hoạt động định hướng nghề nghiệp, các hoạt động giao dịch việc làm, kết nối cung ứng nguồn lao động có chất lượng cao cho doanh nghiệp.
- Thực hiện có hiệu quả chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, dưới 03 tháng, tạo điều kiện cho người lao động có điều kiện học nghề, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp.
i) Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
- Tuyên truyền, khuyến khích doanh nghiệp ngành xây dựng tham gia các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh do các cơ quan, tổ chức, đơn vị có chức năng, năng lực tổ chức.
- Khuyến khích đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động tại các doanh nghiệp xây dựng.
- Khuyến khích các doanh nghiệp ngành xây dựng có chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
k) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
- Tập trung phát triển hạ tầng, dịch vụ, nguồn nhân lực thông tin và truyền thông; từng bước hoàn chỉnh cơ chế, chính sách quản lý phát triển thông tin và truyền thông. Xây dựng chính quyền điện tử hướng đến xây dựng Chính quyền số phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số.
- Thông tin đối ngoại: thu hút các chính sách đầu tư, các thế mạnh của tỉnh về điều kiện khí hậu, đất đai, nguồn lực, quảng bá đất và người Bình Định; kết hợp chặt chẽ, hiệu quả, đưa thông tin chính thống ra bên ngoài, hạn chế những tác động tiêu cực của những thông tin, luận điệu sai trái, xuyên tạc của các thế lực cơ hội, thù địch.
l) Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
- Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp để hướng dẫn hoặc đề xuất UBND tỉnh có biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp; tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
- Tăng cường theo dõi tình hình thi hành pháp luật để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp trong quá trình thực thi chủ trương, chính sách; báo cáo, đề xuất UBND tỉnh.
- Tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp hàng năm trên địa bàn tỉnh. Trong đó, đặc biệt chú trọng các hoạt động giải đáp pháp luật; tọa đàm, đối thoại, tiếp nhận, giải đáp các kiến nghị của doanh nghiệp để hướng dẫn hoặc đề xuất UBND tỉnh có biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp.
4. Chủ trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
- Tổ chức triển khai, tuyên truyền kịp thời các quy định của pháp luật về lao động, nhất là Bộ Luật lao động sửa đổi năm 2019, Luật An toàn vệ sinh lao động, Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Việc làm và các quy định mới ban hành.
- Tuyên truyền các quy định của pháp luật về đăng ký nội quy lao động, ký kết thỏa ước lao động tập thể, quyền thành lập, gia nhập và tham gia hoạt động của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
- Đổi mới nội dung và phương thức, tăng cường thanh tra, kiểm tra nhằm nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật, giảm thiểu các tranh chấp, xung đột, tạo môi trường thuận lợi cho việc xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ.
5. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
a) Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
- Thực hiện việc tuyên truyền và hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động theo Thông tư số 32/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nhân lực doanh nghiệp.
- Tư vấn người lao động học nghề chuyển đổi nghề nghiệp phù hợp; tăng cường công tác tư vấn giới thiệu việc làm, hỗ trợ tạo việc làm cho người lao động trong trường hợp bị mất việc do các doanh nghiệp giải thể, thu hẹp sản xuất vì không đứng vững trong quá trình cạnh tranh.
- Thường xuyên khảo sát, thống kê, đánh giá tác động của EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội để kiến nghị có giải pháp thực hiện hiệu quả EVFTA.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
- Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường.
- Tăng cường công tác bảo vệ môi trường, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức, trách nhiệm của tổ chức và công dân trong việc giữ gìn, bảo vệ môi trường và xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm. Quản lý khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hiệu quả, tiết kiệm, đảm bảo cân bằng sinh thái và an sinh xã hội.
- Tổ chức thực hiện tốt công tác lập, thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; phối hợp với các bộ, ngành Trung ương thẩm định, kiểm tra, giám sát chặt chẽ các dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh; hạn chế tối đa ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường khi các dự án này đi vào hoạt động. Tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường ở các khu, cụm, điểm công nghiệp, các làng nghề, bãi rác thải công nghiệp, rác thải sinh hoạt,... Kiểm soát và ngăn ngừa, hạn chế ô nhiễm từ sản xuất nông nghiệp.
- Tăng cường ứng dụng hệ thống thông tin, dữ liệu để quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Tiếp tục vận hành ổn định hệ thống tiếp nhận dữ liệu quan trắc nước thải tự động, liên tục đảm bảo quy trình kỹ thuật để tiếp nhận dữ liệu quan trắc từ các doanh nghiệp.
- Căn cứ nhu cầu sử dụng đất để xây dựng, mở rộng các khu, cụm công nghiệp theo Quy hoạch phát triển các khu, cụm công nghiệp của tỉnh, tổ chức hướng dẫn đưa vào quy hoạch sử dụng đất cấp huyện làm cơ sở triển khai công tác giao đất, thuê đất phục vụ đầu tư xây dựng khu, cụm công nghiệp.
- Rà soát lại các thủ tục hành chính về đất đai, đề xuất sửa đổi theo hướng đơn giản, cắt giảm các nội dung, giấy tờ không cần thiết, tạo thuận lợi cho nhà đầu tư, đảm bảo phù hợp tinh thần của Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
- Tiếp tục tăng cường công tác truyền thông, tuyên truyền vận động người dân chấp hành tốt các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước; từng bước nâng cao ý thức bảo vệ, phát triển nguồn lợi thủy sản, không sử dụng nghề cấm, công cụ cấm, đưa tàu ra vùng biển nước ngoài để khai thác thủy sản bất hợp pháp.
- Bắt buộc chủ tàu cá khai thác xa bờ hoặc thuyền trưởng phải thực hiện ghi, nộp nhật ký khai thác, báo cáo khai thác, lắp đặt, vận hành thiết bị giám sát hành trình theo quy định, bật thiết bị 24/24 giờ và kết nối trạm bờ của Chi cục thủy sản.
- Phối hợp cùng Ban Chỉ đạo quốc gia về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU) và các cơ quan liên quan đẩy mạnh triển khai các biện pháp chống lại các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không đúng quy định.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Kinh phí thực hiện: Nguồn từ Ngân sách Nhà nước được cơ quan có thẩm quyền bố trí giao trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm cho các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan theo tiêu chuẩn định mức và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách; nguồn xã hội hóa của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và nguồn huy động hợp pháp khác.
- Việc quản lý và sử dụng kinh phí phải đảm bảo có hiệu quả, tiết kiệm và thực hiện đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện tại đơn vị, địa phương; cụ thể hóa thành các nhiệm vụ hàng năm; tăng cường kiểm tra, đôn đốc triển khai thực hiện; định kỳ hàng năm (trước ngày 25 tháng 11) báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện hàng năm và định kỳ để báo cáo Bộ Công Thương theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của tỉnh Bình Định; yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, các sở, ngành phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh./. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Định",
"promulgation_date": "11/09/2020",
"sign_number": "3755/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Phi Long",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/Quyet-dinh-26-2014-QD-UBND-bo-sung-to-chuc-hoat-dong-So-Khoa-hoc-Cong-nghe-Dong-Nai-93-2008-QD-UBND-240041.aspx | Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bổ sung tổ chức hoạt động Sở Khoa học Công nghệ Đồng Nai 93/2008/QĐ-UBND | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 26/2014/QĐ-UBND
Đồng Nai, ngày 08 tháng 7 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG KHOẢN 1, ĐIỀU 7 QUY ĐỊNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH ĐỒNG NAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 93/2008/QĐ-UBND NGÀY 30/12/2008 CỦA UBND TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế;
Căn cứ Quyết định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 07/TTr-SKHCN ngày 06/02/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung Khoản 1 Điều 7 Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 93/2008/QĐ-UBND 30/12/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Các phòng chuyên môn giúp việc Giám đốc Sở gồm:
a) Văn phòng
b) Phòng Kế hoạch - Tài chính
c) Phòng Thanh tra
d) Phòng Quản lý Khoa học
e) Phòng Quản lý Công nghệ
f) Phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở
g) Phòng Quản lý Sở hữu trí tuệ
h) Phòng Pháp chế
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành, các nội dung khác của Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 93/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Chánh, Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH, CNN
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh | {
"issuing_agency": "Tỉnh Đồng Nai",
"promulgation_date": "08/07/2014",
"sign_number": "26/2014/QĐ-UBND",
"signer": "Trần Văn Vĩnh",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Quyet-dinh-11-2007-QD-BNN-Cong-bo-danh-muc-vac-xin-che-pham-sinh-hoc-vi-sinh-vat-hoa-chat-trong-thu-y-duoc-luu-hanh-17969.aspx | Quyết định 11/2007 /QĐ-BNN Công bố danh mục vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất trong thú y được lưu hành | BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 11/2007 /QĐ-BNN
Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VẮC XIN, CHẾ PHẨM SINH HỌC, VI SINH VẬT, HOÁ CHẤT DÙNG TRONG THÚ Y ĐƯỢC LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Pháp lệnh Thú Y ngày 29 tháng 4 năm 2004;
Căn cứ nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/03/2005 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh thú y;
Căn cứ nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của cục trưởng Cục Thú y, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này:
Danh mục vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y được phép lưu hành tại Việt Nam năm 2007.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo Chính phủ, thay thế Quyết định số 04/2006/QĐ-BNN , ngày 12/01/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố Danh mục vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y năm 2006.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Thú y, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước có hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh, sử dụng vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y tại Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Công báo Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế-Bộ NN & PTNT;
- Lưu VT, CTY.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN | {
"issuing_agency": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"promulgation_date": "06/02/2007",
"sign_number": "11/2007/QĐ-BNN",
"signer": "Bùi Bá Bổng",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Ke-hoach-67-KH-UBND-2019-De-an-Dao-tao-boi-duong-nha-giao-va-can-bo-giao-duc-mam-non-Phu-Yen-412861.aspx | Kế hoạch 67/KH-UBND 2019 Đề án Đào tạo bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ giáo dục mầm non Phú Yên | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 67/KH-UBND
Phú Yên, ngày 20 tháng 3 năm 2019
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/QĐ-TTG NGÀY 08/01/2019 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2018-2025
Căn cứ Quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025;
Thực hiện Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 08/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025; UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025, như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non bảo đảm chuẩn hóa về chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục mầm non; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý ở cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục mầm non góp phần thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2018-2020
- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở GD mầm non:
+ Đào tạo nâng cao trình độ, bảo đảm ít nhất 70% giáo viên mầm non đạt trình độ từ cao đẳng sư phạm mầm non trở lên, 80%, giáo viên mầm non đạt chuẩn nghề nghiệp mức độ khá trở lên; đào tạo bổ sung, thay thế số giáo viên nghỉ hưu, số giáo viên tăng thêm theo tỷ lệ huy động trẻ và số giáo viên còn thiếu hiện nay;
+ Phấn đấu 100% giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non cốt cán được bồi dưỡng năng lực hỗ trợ đồng nghiệp tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ thường xuyên, liên tục, ngay tại trường, năng lực tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm non; 100% giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non được bồi dưỡng nâng cao năng lực tương ứng theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, chuẩn hiệu trưởng.
- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục ở Trường Đại học Phú Yên trong đó khoa Giáo dục Tiểu học và Giáo dục Mầm non:
+ Phấn đấu 100% giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục được đào tạo đạt chuẩn về trình độ theo quy định;
+ Phấn đấu 100% giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục được bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng dạy, giáo dục, quản lý, năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin.
- Phấn đấu 100% nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non được bồi dưỡng, cấp chứng chỉ theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp trước khi được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp tương ứng.
- Phấn đấu 100% nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non được bồi dưỡng cấp chứng chỉ nghiệp vụ quản lý giáo dục trước khi được bổ nhiệm làm cán bộ quản lý giáo dục.
b) Giai đoạn 2021-2025
- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở GD mầm non:
+ Đào tạo nâng cao trình độ, bảo đảm ít nhất 90% giáo viên mầm non đạt trình độ từ cao đẳng sư phạm mầm non trở lên, 85% giáo viên mầm non đạt chuẩn nghề nghiệp mức độ khá trở lên; đào tạo bổ sung, thay thế đủ số giáo viên mầm non nghỉ hưu, số giáo viên tăng thêm theo tỷ lệ huy động trẻ;
+ Phấn đấu 100% giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non cốt cán được bồi dưỡng năng lực hỗ trợ đồng nghiệp tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ thường xuyên, liên tục, ngay tại trường; từng bước tiếp cận với trình độ của giáo viên các nước tiên tiến trong khu vực ASEAN; 100% giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non được bồi dưỡng nâng cao năng lực theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới, chuẩn hiệu trưởng mới.
- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục Trường Đại học Phú Yên:
+ Phấn đấu 100% giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục được đào tạo đạt chuẩn về trình độ, trong đó 40% giảng viên và cán bộ quản lý đạt chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành, 30% giảng viên đại học đạt trình độ tiến sĩ;
+ Bảo đảm 100% giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục được bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng dạy, giáo dục, quản lý, năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Đổi mới công tác truyền thông, công tác quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non
a) Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Phú Yên, Đài Phát thanh và Truyền hình Phú Yên, các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn đẩy mạnh công tác tuyên truyền về các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non để tạo sự đồng thuận, ủng hộ trong ngành và xã hội;
b) Trường Đại học Phú Yên, Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan đơn vị có liên quan tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non theo chuẩn nghề nghiệp; xây dựng, nâng cấp phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu về đào tạo, bồi dưỡng phục vụ việc tự học, tự bồi dưỡng của nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non;
c) Rà soát, góp ý kiến cho các cơ quan cấp trên có thẩm quyền khi được yêu cầu nhằm hoàn thiện các chuẩn, tiêu chuẩn nghề nghiệp nhà giáo trong hệ thống giáo dục mầm non; bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm non;
d) Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố thường xuyên rà soát, đánh giá, phân loại đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm.
2. Nâng cao năng lực Trường Đại học Phú Yên nhất là khoa Giáo dục Tiểu học và Giáo dục Mầm non
a) Bồi dưỡng nâng cao năng lực nghiệp vụ sư phạm cho các giảng viên, cán bộ quản lý của nhà trường nhất là khoa Giáo dục Tiểu học và Giáo dục Mầm non; tạo điều kiện để cán bộ, giảng viên nhà trường tham gia các hoạt động tập huấn chuyên môn do Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Tổ chức và khuyến khích giảng viên tham dự hội nghị, hội thảo khoa học; lựa chọn và cử những giảng viên sư phạm có đủ năng lực, trình độ tham gia trao đổi khoa học, học tập và giảng dạy ở các cơ sở đào tạo giáo viên mầm non khác trong nước, khu vực và trên thế giới; gắn nghiên cứu khoa học với đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy;
c) Đào tạo chuẩn hóa trình độ cho giảng viên sư phạm theo quy định, theo quy hoạch phù hợp với nguồn đào tạo, chuyên ngành đào tạo;
d) Tham gia vào mạng lưới liên kết các trường mầm non thực hành của cơ sở đào tạo khi có đủ điều kiện.
3. Trường Đại học Phú Yên chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan th ực hiện đổi mới công tác đào tạo giáo viên mầm non, nâng cao chất lượng bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non
a) Đổi mới chương trình, bồi dưỡng giáo viên mầm non và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non (trong đó chú trọng nội dung đào tạo, bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, ý thức chấp hành các quy định đạo đức nhà giáo, phương pháp rèn luyện và xây dựng phong cách nhà giáo) phù hợp với khung trình độ quốc gia Việt Nam, chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non và xu thế hội nhập quốc tế của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp bồi dưỡng theo hướng phát huy tính tích cực, tăng cường tự học, tự nghiên cứu, tự bồi dưỡng và phát triển nâng cao năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non. Trong đó, chú trọng đổi mới phương pháp, hình thức bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non để phù hợp với thực tiễn các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, các xã, huyện, thị trấn thuộc miền núi, khu vực có khu công nghiệp, khu tập trung đông dân cư;
c) Đa dạng hóa hình thức học tập như: trực tiếp, trực tuyến (E-learning) trong đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non; đồng thời khuyến khích giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non tăng cường thực hành trải nghiệm tại trường mầm non trong quá trình đào tạo, bồi dưỡng;
d) Đổi mới đánh giá và kiểm định chất lượng chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non phù hợp với chuẩn đầu ra và yêu cầu về phẩm chất, năng lực của giáo viên mầm non và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non theo chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng;
đ) Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học trong trường, khoa sư phạm, tăng cường liên kết trong đào tạo và nghiên cứu khoa học; chú trọng các đề tài nghiên cứu về kỹ năng, nghiệp vụ sư phạm, phương pháp giáo dục mầm non; phát triển, phổ biến, chia sẻ tri thức mới và các kinh nghiệm tiên tiến từ kết quả tổng kết, nhân rộng các điển hình trong đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm non;
e) Xây dựng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non cốt cán dựa trên tiếp cận mới về chức năng, nhiệm vụ và nâng cao năng lực của đội ngũ này về khả năng sử dụng ngoại ngữ, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác, sử dụng thiết bị công nghệ trong tổ chức và quản lý các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em và bồi dưỡng đồng nghiệp;
f) Tăng cường đầu tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học, phòng học, phòng chức năng, phòng làm việc đảm bảo tốt nhất cho hoạt động đào tạo bồi dưỡng tại đơn vị;
g) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng (hoặc liên kết đào tạo bồi dưỡng) cho giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh và khu vực Nam Trung Bộ - Tây Nguyên (nếu các tỉnh có nhu cầu).
4. Đẩy mạnh xã hội hóa và hội nhập quốc tế công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non
a) Huy động các cá nhân, tổ chức trong và ngoài tỉnh cũng như trong và ngoài nước đầu tư, hỗ trợ cho công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non;
b) Xây dựng và phát triển các chương trình hợp tác quốc tế về đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non:
- Tổ chức các chương trình trao đổi, giao lưu sinh viên, giảng viên sư phạm, giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non với các tỉnh khác, các nước trong khu vực và thế giới;
- Tổ chức các chương trình bồi dưỡng ngắn hạn, tham quan học tập, trao đổi và chia sẻ kinh nghiệm cho giảng viên sư phạm, giáo viên và cán bộ quản lý cốt cán cơ sở giáo dục mầm non;
- Hợp tác xây dựng các dự án, chương trình hỗ trợ bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ về quản trị trường mầm non và phát triển chương trình giáo dục trường mầm non.
c) Kết nối, tranh thủ sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế về giáo dục trong công tác đào tạo, bồi dưỡng và nghiên cứu về khoa học giáo dục và giáo dục mầm non:
- Mời giảng viên, chuyên gia quốc tế tham gia hợp tác giảng dạy và cử giảng viên đủ điều kiện tham gia hợp tác giảng dạy tại các địa phương khác, nước ngoài;
- Tổ chức các hội thảo quốc tế về đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và cán bộ chuẩn lý cơ sở giáo dục mầm non; đẩy mạnh việc tham gia hội thảo, hội nghị quốc tế về đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện Đề án
a) Nguồn ngân sách nhà nước được bố trí hàng năm cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để chi cho công tác đổi mới đào tạo, bồi dưỡng nâng chuẩn trình độ đào tạo, chuẩn nghề nghiệp giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non;
b) Nguồn kinh phí hỗ trợ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác ngoài ngân sách nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác.
2. Việc lập và triển khai thực hiện kế hoạch tài chính cho các nhiệm vụ của Đề án thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các quy định hiện hành về kế hoạch đầu tư công trung hạn, kế hoạch tài chính trung hạn của Nhà nước.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Đề án; chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan để hướng dẫn tổ chức thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp của Đề án;
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan rà soát, đề xuất cơ quan có thẩm quyền ban hành, sửa đổi, bổ sung các chính sách đối với việc đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non và giảng viên, cán bộ quản lý cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm non;
c) Tổ chức giám sát, kiểm tra, thường xuyên đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện Đề án, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Căn cứ khả năng ngân sách chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan tham mưu về kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định của pháp luật.
3. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố tạo rà soát, nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành các chính sách đào tạo, bồi dưỡng viên chức là giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục mầm non.
4. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Phú Yên, Đài Phát thanh và Truyền hình Phú Yên: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tuyên truyền về các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non theo mục tiêu của Đề án.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Chỉ đạo xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non tại địa phương theo nội dung Đề án;
b) Tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải pháp nêu trong Đề án phù hợp với điều kiện của địa phương;
c) Định kỳ báo cáo sơ kết, tổng kết theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
6. Trường Đại học Phú Yên và các đơn vị có liên kết đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục mầm non có liên quan
a) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non trong từng giai đoạn phù hợp với năng lực, nhiệm vụ được giao; phối hợp tổ chức thực hiện mục tiêu của Đề án;
b) Củng cố, tăng cường nguồn nhân lực, vật lực, cơ sở vật chất về trang thiết bị, công nghệ thông tin và các điều kiện bảo đảm cho các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh ./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính;
Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Thông tin và Truyền thông
- Chánh, PVP UBND tỉnh (Châu);
- Trường Đại học Phú Yên;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo PY, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Các Phòng: TH, KGVX(Lc);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Đình Phùng | {
"issuing_agency": "Tỉnh Phú Yên",
"promulgation_date": "20/03/2019",
"sign_number": "67/KH-UBND",
"signer": "Phan Đình Phùng",
"type": "Kế hoạch"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Quyet-dinh-620-QD-UBND-2022-bo-sung-vao-Ngan-hang-ten-duong-pho-Tuyen-Quang-546694.aspx | Quyết định 620/QĐ-UBND 2022 bổ sung vào Ngân hàng tên đường phố Tuyên Quang | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 620/QĐ-UBND
Tuyên Quang, ngày 09 tháng 11 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG TÊN ĐƯỜNG, PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG VÀO NGÂN HÀNG TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Kết luận số 1107-KL//TU ngày 08/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Kết luận Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy ngày 07/11/2022;
Căn cứ Thông báo số 01/TB-HĐ ngày 24/10/2022 của Hội đồng tư vấn tỉnh về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 200/TTr-SVHTTDL ngày 26/10/2022 về việc đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Tuyên Quang và thị trấn các huyện: Na Hang, Hàm Yên, Yên S ơn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này là danh mục tên đường, phố, công trình công cộng bổ sung vào Ngân hàng tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Có danh mục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thành viên Hội đồng tư vấn tỉnh về đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ VHTT&DL; (Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (Báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (Báo cáo)
- Đoàn ĐBQH tỉnh; (Báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh; (Báo cáo)
- Các PCT UBND tỉnh;
- Ban VHXH - HĐND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Như Điều 2; (thực hiện)
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng THVX; QHĐT&XD; KT;
- Lưu: VT, THVX (Ntg).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Tuấn
DANH MỤC
TÊN ĐƯỜNG, PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG BỔ SUNG VÀO NGÂN HÀNG TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 620/QĐ-UBND ngày 09/11/2022 của UBND tỉnh)
I. Các sự kiện lịch sử, cách mạng tiêu biểu trong lịch sử Việt Nam
Stt
Tên sự kiện
Thời gian, địa điểm diễn ra sự kiện
Tóm tắt nội dung sự kiện
Tên đường, phố, công trình công cộng
1
Ngày 19/5
Ngày 19/5/1941, tại khu rừng Khuổi Nặm, thôn Pác Bó, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng thành lập Mặt trận Việt Minh
19/5/1890: Ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại, vị anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới.
19/5/1941: Ngày thành lập Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh. Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương, họp từ ngày 10 đến ngày 19/5/1941 tại khu rừng Khuổi Nặm, thôn Pác Bó, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Qua 10 ngày làm việc khẩn trương, chiều ngày 19/5/1941, Hội nghị bế mạc, quyết định: Chính thức thành lập Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh (tức Mặt trận Việt Minh), có nhiệm vụ đoàn kết tất cả các lực lượng yêu nước trong xã hội Việt Nam, không phân biệt giàu nghèo, nam nữ, địa vị xã hội ở cả nông thôn và thành thị trong cuộc đấu tranh vì độc lập dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương, tích cực chuẩn bị lực lượng mọi mặt đón thời cơ khởi nghĩa.
19/5
II. Các sự kiện, địa danh tiêu biểu của tỉnh Tuyên Quang
Stt
Tên sự kiện, địa danh
Tóm tắt nội dung sự kiện, địa danh
Tên đường, phố, công trình công cộng
1
Na Hang
Na Hang là huyện vùng cao, nằm ở phía Bắc của tỉnh Tuyên Quang, có tổng diện tích tự nhiên 863,54 km2, gồm 12 xã, thị trấn, 114 thôn, tổ dân phố, với 12 dân tộc sinh sống, kinh tế chủ yếu là sản xuất nông - lâm nghiệp và dịch vụ.
Trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp, huyện Na Hang trở thành một trong những địa bàn trọng yếu, là nơi ở và làm việc của các bộ, ban, ngành, các cơ sở kháng chiến với những địa danh như: Cơ quan Ấn loát đặc biệt Trung ương thuộc Bộ Tài chính (xã Năng Khả), địa điểm sản xuất diêm tiêu (xã Năng Khả), xưởng quân giới ĐT86 (thị trấn Na Hang), địa điểm thành thành lập Châu Xuân Trường (xã Côn Lôn)....
Na Hang
2
Bắc Mục
Theo cuốn Địa danh và tài liệu lưu trữ về làng xã Bắc Kỳ và Danh mục các làng xã Bắc Kỳ của tác giả Ngô Vĩ Liên, năm 1927, huyện Hàm Yên có 4 tổng, 29 làng xã, trong đó làng Bắc Mục thuộc tổng Nhân Mục. Hiện nay, tổ dân phố Bắc Mục thuộc thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên. Tên gọi Bắc Mục đã đi vào tiềm thức và được nhân dân quen gọi cho đến nay.
Bắc Mục
3
Hoóc Trai
Hoóc Trai là tên địa danh có từ thời xa xưa, đã đi vào tiềm thức và được nhân dân thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên quen gọi cho đến ngày nay.
Hoóc Trai
4
Cống Đôi
Cống Đôi là tên địa danh có từ thời xa xưa, đã đi vào tiềm thức của nhân dân địa phương. Hiện nay, tổ dân phố Cống Đôi thuộc thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên.
Cống Đôi
5
Đồng Bàng
Đồng Bàng là tên địa danh có từ thời xa xưa, đã đi vào tiềm thức của nhân dân địa phương. Hiện nay, tổ dân phố Đồng Bàng thuộc thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên.
Đồng Bàng
6
Ngòi Giàng
Theo cuốn Địa chí Tuyên Quang thì Ngòi Giàng thuộc xã Pháp Cấm, tổng Nhân Mục. Tên gọi này từ xa xưa đã đi vào tiềm thức và đến nay vẫn được nhân dân thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên quen gọi.
Ngòi Giàng
7
Thác Cấm
Được đặt theo tên của đình Thác Cấm, thuộc thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên. Thời kỳ tiền khởi nghĩa và trong kháng chiến chống thực dân Pháp, đình là nơi hội họp quan trọng của chính quyền Việt Minh, nơi tổ chức các lớp bình dân học vụ, nơi đóng quân của bộ đội và dân công đi chiến dịch và là căn cứ địa an toàn của các cơ quan đầu não thuộc huyện Hàm Yên. Đình Thác Cấm còn là nơi sinh hoạt cộng đồng, đáp ứng nhu cầu tín ngưỡng của nhân dân địa phương.
Thác Cấm
8
Yên Sơn
Yên Sơn là một huyện thuộc tỉnh Tuyên Quang, có diện tích tự nhiên trên 106.773 ha; gồm 28 đơn vị hành chính (27 xã, 01 thị trấn); có 335 thôn, tổ dân phố (314 thôn, 21 tổ dân phố).
Trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp, huyện Yên Sơn trở thành một trong những địa bàn trọng yếu của Thủ đô kháng chiến, là nơi ở và làm việc của các cơ quan Trung ương Đảng, Chính phủ, của Chủ tịch Hồ Chí Minh, các bộ, ban, ngành, các cơ sở kháng chiến. Những địa danh như: Khu ATK Kim Quan (xã Kim Quan), Khu di tích Cách mạng Lào (xã Mỹ Bằng), Chiến thắng km7 (xã Trung Môn), Chiến thắng Khe Lau (thị trấn Yên Sơn), Trường Nguyễn Ái Quốc (xã Tân Tiến)... sẽ mãi mãi đi vào lịch sử dân tộc.
Huyện Yên Sơn có 02 xã Kim Quan và xã Mỹ Bằng được Nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
Yên Sơn
9
Sông Lô
Sông Lô là tên con sông chảy qua địa phận tỉnh Tuyên Quang, đã được các nhà thơ, nhạc sỹ sáng tác thành những tác phẩm nổi tiếng. Là địa danh tên thôn, xóm thuộc phường An Tường, gắn với các thôn Sông Lô trước đây đã đi vào tiềm thức của người dân địa phương (các thôn Sông Lô 1, Sông Lô 9). Đặt tên đường Sông Lô muốn lưu giữ một địa danh có bề dầy về lịch sử, về người dân định cư, sinh sống, canh tác hai bên bờ Sông Lô.
Sông Lô
10
Viên Châu
Địa danh Viên Châu là tên xã có từ đầu thế kỷ XX thuộc tổng Đồng Yên, phủ Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Năm 1945 xã Viên Châu sáp nhập với xã Tình Húc, xóm Vạn Xuân, xóm Hòa Ha thành xã An Phú. Nay thuộc địa bàn phường An Tường. Tên Viên Châu đã đi vào tiềm thức của nhân dân, trước đây được đặt tên cho các thôn thuộc xã An Tường, thành phố Tuyên Quang.
Viên Châu
11
Cổng Trời
Cổng Trời là địa danh đã có từ lâu đời của người dân xã Tràng Đà. Cổng Trời nằm trên đỉnh núi Dùm, bên trong Cổng Trời có một thung lũng nhỏ xung quanh là các dãy núi và rừng phòng hộ; nơi đây bao quát toàn bộ thành phố Tuyên Quang. Xung quanh khu vực Cổng Trời trải dài tiếp giáp thôn Đồng Quán, xã Tân Long; thôn Đặng, xã Tân Tiến (huyện Yên Sơn) và xóm Dùm, phường Nông Tiến (thành phố Tuyên Quang). Cổng trời là địa danh đã đi sâu vào tiềm thức của nhân dân thành phố Tuyên Quang.
Cổng Trời
12
Phú Lâm
Xã Phú Lâm trước đây thuộc huyện Yên Sơn. Ngày 21/11/2019, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 816/NQ-UBTVQH14 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang. Theo đó sáp nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Phú Lâm vào thành phố Tuyên Quang. Điều chỉnh 19,20 km² diện tích tự nhiên và 3.180 người của xã Phú Lâm vào xã Kim Phú. Thành lập phường Mỹ Lâm thuộc thành phố Tuyên Quang trên cơ sở toàn bộ 18,79 km² diện tích tự nhiên và 7.418 người còn lại của xã Phú Lâm. Tên xã Phú Lâm đã đi vào tiềm thức của nhân dân địa phương.
Phú Lâm
13
An Hòa
Là tên gọi quen thuộc của tuyến đường, đoạn dẫn cầu An Hòa trên địa bàn phường Đội Cấn, thành phố Tuyên Quang.
An Hòa
14
Kỳ Lãm
Kỳ Lãm là tên gọi quen thuộc từ xa xưa, được nhân dân xã Đội Cấn cũ (nay là phường Đội Cấn, thành phố Tuyên Quang) đặt cho tên đình Kỳ Lãm (tổ 8), hồ Kỳ Lãm (tổ 7). Hồ Kỳ Lãm có diện tích mặt nước 32,0 ha và là nguồn nước quan trọng phục vụ tưới tiêu trên diện tích lớn, trong tương lai có tiềm năng về phát triển du lịch của địa phương.
Kỳ Lãm
15
Hưng Kiều
Là địa danh quen thuộc gắn với nhân dân xã An Tường, đã đi vào tiềm thức của nhân dân địa phương, trước đây là các thôn Hưng Kiều 1, Hưng Kiều 2, Hưng Kiều 3, Hưng Kiều 4 (nay là tổ 3, tổ 4, tổ 5, tổ 6 phường An Tường, thành phố Tuyên Quang).
Hưng Kiều
16
Ngọc Kim
Là địa danh tên xóm thuộc xã Hưng Thành, thị xã Tuyên Quang (nay thuộc phường Hưng Thành, thành phố Tuyên Quang). Đây là tên gọi đã có từ lâu và đi vào tiềm thức của nhân dân địa phương.
Ngọc Kim
17
Pha Lô
Là địa danh có từ xa xưa gắn với bến phà Pha Lô và ngôi đền Pha Lô (là di tích đã được UBND tỉnh Tuyên Quang xếp hạng năm 2006) tại phường Nông Tiến, thành phố Tuyên Quang.
Pha Lô
18
Tân Bình
Là tên thị trấn cũ thuộc huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Ngày 21/11/2019, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 816/NQ-UBTVQH14 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang. Theo đó, sáp nhập thị trấn Tân Bình và hai xã Phú Lâm, Kim Phú vào thành phố Tuyên Quang. Tên gọi Tân Bình đã có từ xa xưa và hiện nay vẫn được nhân dân địa phương quen gọi.
Tân Bình
19
An Phú
Năm 1945 xã Viên Châu sáp nhập với xã Tình Húc, xóm Vạn Xuân, xóm Hòa Ha thành xã An Phú. Vì thế tên An Phú là địa danh đã đi sâu vào tiềm thức của nhân dân thành phố Tuyên Quang.
An Phú
20
Trung Việt
Là địa danh quen gọi đã đi vào tiềm thức của nhân dân thôn Trung Việt 1, Trung Việt 2, xã An Tường (nay là tổ 9, phường An Tường, thành phố Tuyên Quang).
Trung Việt
21
Tuyên Quang
Tuyên Quang nằm ở phía bắc Việt Nam, có 07 đơn vị hành chính gồm thành phố Tuyên Quang và 6 huyện: Lâm Bình, Na Hang, Chiêm Hóa, Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương với diện tích 5.868 km² (đứng thứ 25 trên cả nước) và dân số 784.811 người (đứng thứ 53 trên cả nước).
Trong Cách mạng Tháng Tám năm 1945 và trong kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, Tuyên Quang là Thủ đô Khu giải phóng, Thủ đô kháng chiến, nơi diễn ra nhiều sự kiện lịch sử trọng đại, có ý nghĩa quyết định đối với vận mệnh dân tộc.
Tuyên Quang | {
"issuing_agency": "Tỉnh Tuyên Quang",
"promulgation_date": "09/11/2022",
"sign_number": "620/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Mạnh Tuấn",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Quyet-dinh-44-2018-QD-UBND-huy-dong-su-dung-nguon-luc-de-dau-tu-ket-cau-ha-tang-Lang-Son-386206.aspx | Quyết định 44/2018/QĐ-UBND huy động sử dụng nguồn lực để đầu tư kết cấu hạ tầng Lạng Sơn | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 44/2018/QĐ-UBND
Lạng Sơn, ngày 04 tháng 7 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ HUY ĐỘNG, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN LỰC ĐỂ ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-BKHĐT ngày 14 tháng 02 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 344/2016/TT- BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 87/TTr-SKHĐT ngày 21 tháng 6 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực để đầu tư kết cấu hạ tầng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, NN&PTNT, LĐ-TB&XH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Lạng Sơn;
- VP Đoàn ĐBQH tỉnh, VP HĐND tỉnh;
- Cổng TTĐT, Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn;
- Các PVP UBND tỉnh,
các phòng CM, TH-CB;
- Lưu: VT, KTN (VQK).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Thưởng
QUY CHẾ
HUY ĐỘNG, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN LỰC ĐỂ ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44 /2018/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực (ngoài ngân sách nhà nước) để đầu tư kết cấu hạ tầng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực để đầu tư kết cấu hạ tầng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Nguồn vốn và nội dung huy động vốn
1. Nguồn vốn huy động, gồm:
a) Các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân trong địa bàn cấp xã;
b) Các khoản đóng góp tự nguyện và viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước;
c) Vốn đầu tư của doanh nghiệp;
d) Các khoản đóng góp khác.
2. Nội dung huy động vốn:
a) Huy động vốn đóng góp của nhân dân trong địa bàn cấp xã để xây dựng các công trình mà nhân dân trong xã là người hưởng lợi.
b) Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tài trợ, ủng hộ vốn đầu tư xây dựng các cơ sở hạ tầng trên địa bàn cấp xã.
Điều 3. Nguyên tắc huy động
1. Phương thức huy động, mức huy động do nhân dân nơi có dự án bàn bạc và quyết định theo nguyên tắc tự nguyện phù hợp với khả năng của cộng đồng và người dân hưởng lợi. Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp mức đóng góp và trình Hội đồng nhân dân cấp xã thông qua làm căn cứ pháp lý để thực hiện;
2. Không huy động đóng góp bằng tiền đối với hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, gia đình chính sách, đối tượng hưởng trợ cấp xã hội. Cộng đồng tự thỏa thuận về chế độ miễn, giảm đóng góp đối với các trường hợp khó khăn (như hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo…).
3. Vốn huy động để thực hiện các công trình, nhiệm vụ phải được sử dụng đúng mục đích. Huy động cho công trình, nhiệm vụ nào phải bố trí trực tiếp cho công trình, nhiệm vụ đó. Trường hợp chuyển đổi công trình, nhiệm vụ phải tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng, tổ chức và cá nhân có liên quan để bố trí cho công trình, nhiệm vụ khác.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Tổ chức huy động vốn
1. Tổ chức huy động vốn góp từ nhân dân
Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai huy động vốn góp của dân theo quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã quy định tại Điều 5, Thông tư số 01/2017/TT-BKHĐT ngày 14/02/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Nội dung huy động vốn để thực hiện các công trình, nhiệm vụ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phải được đưa ra bàn bạc thống nhất tại cuộc họp cấp thôn do Tổ kế hoạch cấp thôn tổ chức, mức huy động dựa trên nguyên tắc tự nguyện. Việc huy động các nguồn vốn đóng góp từ nhân dân bảo đảm tỷ lệ khoảng 10% tổng vốn của công trình, nhiệm vụ.
Trường hợp có chủ hộ chưa nhất trí với phương án huy động đóng góp, Ủy ban nhân dân cấp xã, các thôn chủ trì phối hợp cùng Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức hội, đoàn thể tại địa phương giải thích, vận động, thuyết phục để các hộ này tự nguyện đóng góp tham gia theo sự thống nhất chung. Trường hợp đời sống của nhân dân nơi thực hiện dự án có thu nhập thấp, khó khăn trong việc huy động vốn từ nhân dân thì Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Trong quá trình huy động đóng góp, khuyến khích những đối tượng, cá nhân có khả năng tài trợ, đóng góp, ủng hộ tự nguyện nhiều hơn mức quy định.
2. Tổ chức huy động vốn góp tự nguyện và viện trợ không hoàn lại từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
Thông qua phương tiện thông tin đại chúng, tổ chức hội nghị hoặc thư mời, Ủy ban nhân dân xã thực hiện tuyên truyền, vận động các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tài trợ, ủng hộ vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thực hiện các nhiệm vụ thuộc nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn xã.
3. Tổ chức huy động vốn đầu tư của doanh nghiệp đối với các công trình có khả năng thu hồi vốn trực tiếp.
Thông qua phương tiện thông tin đại chúng, tổ chức hội nghị hoặc thư mời, Ủy ban nhân dân xã thực hiện tuyên truyền, vận động các doanh nghiệp tham gia đầu tư vào các công trình có khả năng thu hồi vốn thuộc nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn xã. Doanh nghiệp được vay vốn tín dụng đầu tư đầu tư phát triển của nhà nước được ngân sách nhà nước hỗ trợ sau đầu tư và được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành và của tỉnh.
4. Thống nhất nội dung huy động vốn, thực hiện công bố công khai và Hội đồng nhân dân xã thông qua.
Trên cơ sở ý kiến thống nhất của nhân dân tại các cuộc họp về mức đóng góp của nhân dân và kết quả huy động vốn từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, Ủy ban nhân dân xã thực hiện tổng hợp số vốn huy động theo danh mục công trình trong kế hoạch đầu tư cấp xã.
Sau khi tổng hợp nguồn vốn huy động khác vào kế hoạch đầu tư cấp xã, việc công bố công khai, lấy ý kiến đóng góp của cộng đồng và xin ý kiến của Hội đồng nhân dân xã được thực hiện theo quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
Điều 5. Các hình thức huy động
1. Huy động vốn đầu tư trực tiếp xây dựng công trình: Căn cứ vào tình hình thực tế thi công của mỗi công trình và đặc điểm của từng địa phương có thể huy động đóng góp theo các hình thức sau:
a) Vốn góp bằng tiền;
b) Vốn góp bằng hiện vật như: Cát, đá, sỏi, xi măng, gạch, ngói,...;
c) Vốn góp bằng ngày công lao động;
d) Vốn góp bằng chi phí máy xây dựng;
đ) Vốn góp bằng hình thức khác.
2. Huy động chi phí giải phóng mặt bằng xây dựng công trình
Trường hợp xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng có phát sinh việc giải phóng mặt bằng thì Ủy ban nhân dân cấp xã họp dân trong khu vực để thống nhất giải quyết theo phương thức sau:
a) Thông báo cho từng hộ dân phần diện tích đất và tài sản trên đất, cây cối hoa màu gắn với diện tích đất bị giải tỏa để thống nhất tính toán chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, đưa vào tổng dự toán công trình để xác định giá trị huy động;
b) Vận động các hộ dân tự nguyện hiến đất, không yêu cầu bồi thường tài sản, cây cối hoa màu trên đất để đầu tư xây dựng công trình. Trong trường hợp không vận động được thì có thể xây dựng phương án huy động của những hộ được hưởng lợi từ công trình trên cơ sở giá trị chi phí giải phóng mặt bằng công trình để bù đắp.
Điều 6. Xây dựng mức đóng góp của các đối tượng
1. Xác định nhu cầu huy động vốn: Nguồn vốn cần huy động được xác định trên cơ sở tổng dự toán công trình được duyệt sau khi đã trừ đi các nguồn: Nguồn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước; nguồn tài trợ, đóng góp của tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp; các nguồn khác (nếu có). Nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện một số nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2018 - 2020 thực hiện theo Quyết định 18/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổng hợp và công bố công khai các trường hợp được xét miễn giảm thuộc đối tượng là hộ nghèo, người cao tuổi, người tàn tật, gia đình chính sách và đối tượng hưởng trợ cấp xã hội.
3. Xây dựng mức đóng góp của các đối tượng:
Căn cứ vào lợi ích do dự án mang lại đối với doanh nghiệp, các hộ dân, Ủy ban nhân dân cấp xã nghiên cứu xây dựng phương án huy động và mức đóng góp cụ thể đối với từng đối tượng theo nội dung sau:
3.1. Đối với công trình giao thông
a) Các doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, các hộ trực tiếp được hưởng lợi nhiều (hộ có phương tiện vận tải, hộ ở mặt tiền) từ công trình được đầu tư thì mức huy động đóng góp cao hơn;
b) Các hộ còn lại mức huy động đóng góp ít hơn các hộ nói trên;
3.2. Đối với công trình thủy lợi: Mức đóng góp của hộ gia đình được hưởng lợi xây dựng theo tỷ lệ diện tích đất canh tác (diện tích 02 vụ nhân (x) 2); các đối tượng còn lại mức đóng góp được xây dựng trên cơ sở mức thu nhập bình quân/năm của từng đối tượng.
3.3. Đối với các công trình khác: Mức đóng góp được xây dựng trên cơ sở mức thu nhập bình quân/năm của từng đối tượng.
Điều 7. Tổ chức thực hiện quản lý và sử dụng vốn huy động
1. Tiếp nhận vốn huy động
Căn cứ vào chủ trương, phương thức và mức huy động do nhân dân bàn bạc thống nhất và được Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Quản lý các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp xã chủ trì, phối hợp với các Trưởng thôn nơi có công trình tổ chức tiếp nhận vốn đóng góp. Các khoản đóng góp sau khi tiếp nhận được tổng hợp, thống nhất quy đổi thành tiền và giao lại cho Ban Quản lý xã quản lý, sử dụng để đầu tư xây dựng công trình. Tùy từng hình thức đóng góp, cách thức tiếp nhận cụ thể như sau:
a) Đối với khoản đóng góp bằng tiền mặt: Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện thu và nộp vào tài khoản tiền gửi vốn đầu tư thuộc xã quản lý của ngân sách xã mở tại Kho bạc Nhà nước. Nếu đóng góp bằng ngoại tệ thì ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán ngoại tệ do Kho bạc Nhà nước công bố hằng tháng.
b) Đối với khoản đóng góp bằng hiện vật: Uỷ ban nhân dân cấp xã thành lập Hội đồng xác định giá trị hiện vật (bằng tiền Việt Nam) để giao cho Chủ đầu tư quản lý; đồng thời thực hiện ghi thu, ghi chi theo quy định. Hội đồng xác định giá trị hiện vật do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định thành lập; thành viên gồm đại diện Chính quyền, Đoàn thể trong đơn vị cấp xã và Ban giám sát đầu tư của cộng đồng, công thức quy đổi:
Giá trị đóng góp = ∑ Khối lượng VL(i) * đơn giá quy đổi VL(i)
(Đơn giá quy đổi = Giá thông báo (hoặc giá bán tại nơi sản xuất gần nhất) + chi phí vận chuyển).
c) Đối với việc đóng góp bằng quyền sử dụng đất: Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban quản lý xã, cán bộ địa chính xã hướng dẫn nhân dân thực hiện thủ tục hiến đất theo phương án huy động đã thống nhất và cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo văn bản hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường; Ban quản lý xã căn cứ quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về giá đất, giá bồi thường cây cối, hoa màu trên đất để tính ra giá trị đóng góp của dân và công khai cho nhân dân nơi có dự án biết để thống nhất đưa vào giá trị công trình.
Giá trị đóng góp = ∑ Diện tích đất đóng góp của từng hộ (i) * đơn giá BT (i)
(Đơn giá BT là đơn giá bồi thường đất đai, (cây cối, hoa màu trên đất nếu có) được áp dụng tại thời điểm hiến đất).
d) Đối với trường hợp đóng góp bằng ngày công lao động: Căn cứ vào số lượng công lao động do người dân đóng góp, giá ngày công lao động tại địa phương (tại thời điểm đóng góp), Uỷ ban nhân dân cấp xã xác định giá trị (bằng tiền Việt Nam) để thực hiện ghi thu, ghi chi theo quy định, công thức quy đổi:
Giá trị đóng góp = Tổng số ngày công * đơn giá nhân công/ngày
(Đơn giá nhân công/ngày = Giá nhân công lao động phổ thông trên thị trường trong khu vực và không vượt quá đơn giá nhân công bậc 1/7 nhóm I của đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố).
đ) Đối với trường hợp đóng góp bằng chi phí máy xây dựng: Khi khối lượng xây lắp do nhân dân thực hiện được nghiệm thu theo quy định, căn cứ vào số ca máy đóng góp thực tế, Ban Quản lý xã tổng hợp số ca máy đóng góp của nhân dân thực hiện quy đổi thành tiền, công thức quy đổi:
Giá trị đóng góp = ∑ Số ca máy của từng loại máy (i) * đơn giá ca máy (i)
(Đơn giá ca máy = Giá thuê máy/ca máy trung bình trên thị trường trong khu vực và không vượt quá đơn giá ca máy trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố).
e) Đối với trường hợp đóng góp bằng sản phẩm tư vấn: Căn cứ vào định mức, đơn giá của nhà nước, UBND cấp xã thống nhất với tổ chức, cá nhân đóng góp để xác định giá trị.
2. Quản lý và sử dụng vốn huy động
a) Việc quản lý và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân và các nguồn huy động hợp pháp khác đầu tư cho dự án phải thực hiện đúng chế độ quy định. Kế toán xã phải mở sổ kế toán để phản ánh và hạch toán quá trình thu, chi hoặc xuất sử dụng các khoản đóng góp, tính toán chính xác số chênh lệch thu - chi (nếu có).
b) Các khoản đóng góp bằng hiện vật như đất đai, cây cối, hoa màu, nguyên vật liệu và ngày công lao động đều được quy đổi thành tiền, thống nhất giá trị quy đổi giữa Ban Quản lý xã, Trưởng thôn và đối tượng thực hiện đóng góp.
c) Khoản thu từ nguồn huy động phải được theo dõi, tổng hợp theo danh sách của từng đối tượng đóng góp; khoản chi cho đầu tư xây dựng các công trình phải được sử dụng đúng mục đích và có sự giám sát của người dân, nhà tài trợ (nếu có); chi phí sử dụng phải lập sổ theo dõi riêng đối với từng công trình theo các khoản mục đóng góp: Tiền, hiện vật, ngày công lao động.
Chương III
TỔ CHỨC QUYẾT TOÁN VÀ CÔNG KHAI CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP
Điều 8. Quyết toán nguồn vốn huy động
1. Đối với vốn đóng góp để đầu tư xây dựng công trình
Khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, Ban Quản lý các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp xã có trách nhiệm lập bảng quyết toán vốn huy động khác tùy theo hình thức đóng góp hạch toán vào giá trị công trình và trình Ủy ban nhân dân xã xem xét quyết định; quyết toán phần vốn huy động khác được tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán công trình hoàn thành gửi Hội đồng nhân dân xã và Ủy ban nhân dân cấp huyện để theo dõi, tổng hợp.
Nguồn vốn huy động khác sử dụng đầu tư xây dựng công trình được tổng hợp giá trị theo nội dung tương ứng tại các Điểm 2, 3, 5 Biểu mẫu: 01/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính Quy định về thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020.
2. Xử lý chênh lệch thu, chi
Sau khi thanh quyết toán công trình, nếu chênh lệch thu lớn hơn chi hoặc với các khoản hiện vật đóng góp chưa được sử dụng hết, nhân dân trong thôn, xã và tổ chức, cá nhân liên quan tổ chức họp bàn và quyết định sử dụng để đầu tư xây dựng công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trong thôn, xã, hoặc sử dụng cho các công trình công ích cần thiết khác của cộng đồng.
Điều 9. Công khai tài chính nguồn vốn huy động
Sau khi quyết toán công trình hoàn thành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm tổ chức công khai tài chính theo quy định.
1. Nội dung công khai:
a) Công khai kết quả huy động vốn: Đối tượng, thời gian, hình thức, mức đóng góp của các đối tượng;
b) Công khai việc sử dụng nguồn vốn huy động để đầu tư xây dựng các công trình: Danh mục công trình được đầu tư, quyết định phê duyệt dự toán, quyết toán các công trình của cấp có thẩm quyền;
c) Công khai số chênh lệch thu, chi (nếu có).
2. Hình thức công khai: Niêm yết tại trụ sở xã, Nhà Văn hóa thôn, khu phố và thông qua các buổi họp trực tiếp với nhân dân trên địa bàn.
3. Thời gian công khai: Chậm nhất 30 ngày sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán công trình.
Chương IV
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, KIỂM TRA, GIÁM SÁT
Điều 10. Chế độ báo cáo
Số liệu huy động vốn được báo cáo chung theo yêu cầu tại Quyết định số 40/2018/QĐ-UBND ngày 05/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về cơ chế phân cấp quản lý thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 11. Kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm
1. Kiểm tra, giám sát:
a) Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng có trách nhiệm giám sát quá trình quản lý, sử dụng vốn huy động khác đồng thời kiểm tra việc công khai tài chính vốn huy động theo quy định. Phát hiện và thông báo kịp thời cho cấp có thẩm quyền để xử lý đối với những vi phạm trong quá trình tổ chức, huy động, quản lý các khoản đóng góp để xây dựng công trình và quá trình thi công, số lượng, chất lượng công trình.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã thường xuyên rà soát kiểm tra tình hình triển khai huy động vốn đầu tư thực hiện các dự án, chấn chỉnh kịp thời những sai sót; đối với những dự án không huy động đủ số vốn dự kiến, báo cáo cấp trên để xử lý.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện thường xuyên kiểm tra các hoạt động của cấp xã để chủ động trong việc xây dựng kế hoạch đầu tư và chỉ đạo thực hiện huy động vốn theo đúng các quy định hiện hành.
d) Giải quyết thắc mắc: Nếu có thắc mắc về việc huy động, quản lý và sử dụng nguồn vốn đóng góp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải thực hiện việc giải trình bằng văn bản. Trường hợp chưa nhận được sự đồng thuận thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp tục thực hiện việc giải trình.
2. Xử lý vi phạm:
Tùy theo mức độ sai phạm, từng cá nhân, tập thể chịu trách nhiệm hình thức kỷ luật hoặc xử lý vi phạm theo pháp luật hiện hành.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là các cơ quan đầu mối, có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai, tuyên truyền, hướng dẫn các địa phương thực hiện huy động vốn theo đúng quy định, đảm bảo nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, giải quyết vướng mắc đối với việc thanh toán, quyết toán dự án có sử dụng nguồn vốn huy động khác.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm triển khai đến các xã, phường, thị trấn thực hiện Quy chế này và thường xuyên kiểm tra việc triển khai thực hiện của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân, các tổ chức kinh tế, các tổ chức xã hội theo đúng Quy chế này.
5. Các Trưởng thôn có trách nhiệm phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức xã hội cấp xã tuyên truyền vận động nhân dân tích cực tham gia đóng góp thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tại địa phương.
Điều 13. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Lạng Sơn",
"promulgation_date": "04/07/2018",
"sign_number": "44/2018/QĐ-UBND",
"signer": "Phạm Ngọc Thưởng",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/Quyet-dinh-1106-QD-UBND-2014-thuc-hien-71-KH-TU-20-NQ-TW-phat-trien-khoa-hoc-cong-nghe-Nghe-An-233897.aspx | Quyết định 1106/QĐ-UBND 2014 thực hiện 71-KH/TU 20-NQ/TW phát triển khoa học công nghệ Nghệ An | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1106/QĐ-UBND
Nghệ An, ngày 26 tháng 3 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 71-KH/TU NGÀY 07 THÁNG 2 NĂM 2013 CỦA TỈNH ỦY VỀ VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 20 NQ/TW NGÀY 01/11/2012 CỦA HỘI NGHỊ LẦN THỨ SÁU BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01/11/2012 Hội nghị lần thứ sáu của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Kế hoạch số 71-KH/TU ngày 07/02/2013 của Tỉnh Ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2012 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 175/SKHCN-QLKH ngày 28/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này chương trình hành động thực hiện Kế hoạch số 71-KH/TU ngày 07/02/2013 của Tỉnh Ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2012 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đường
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 71-KH/TU NGÀY 07/02/2013 CỦA TỈNH ỦY VỀ VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TW NGÀY 01 THÁNG 11 NĂM 2012 CỦA HỘI NGHỊ LẦN THỨ SÁU BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1106/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh).
I. MỤC TIÊU
1. Tổ chức thực hiện đầy đủ các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề ra trong Kế hoạch số 71-KH/TU ngày 07 tháng 2 năm 2013 của Tỉnh Ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2012 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế (sau đây gọi tắt là Kế hoạch 71).
2. Xác định các nhiệm vụ để các Sở, ban, ngành; các huyện, thành phố, thị xã xây dựng kế hoạch thực hiện, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch số 71-KH/TU ngày 07 tháng 2 năm 2013 của Tỉnh Ủy nhằm phát triển mạnh mẽ khoa học và công nghệ, làm cho khoa học và công nghệ thực sự là động lực quan trọng nhất để phát triển lực lượng sản xuất hiện đại, kinh tế tri thức, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Tổ chức tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của các cấp ủy đảng, chính quyền, ban, ngành, đoàn thể và nhân dân về quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
2. Tiếp tục hoàn thiện thể chế để đổi mới mạnh mẽ, đồng bộ cơ chế quản lý, tổ chức, hoạt động khoa học và công nghệ.
2. 1. Đổi mới mạnh mẽ cơ chế quản lý, phương thức đầu tư và cơ chế tài chính.
- Đổi mới công tác lập kế hoạch, phân bổ ngân sách Nhà nước cho hoạt động khoa học và công nghệ phù hợp với đặc thù của lĩnh vực khoa học và công nghệ và nhu cầu phát triển của tỉnh, ngành, địa phương, theo hướng căn cứ vào kết quả, hiệu quả sử dụng kinh phí khoa học và công nghệ của Sở, ngành, địa phương.
- Sửa đổi, bổ sung Quy định về tổ chức thực hiện các đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ theo hướng nhiệm vụ đặt hàng nhiều hơn, ưu tiên các đề tài, dự án có tính thương mại, tính thực tiễn, có khả năng ứng dụng rộng, thí điểm, từ đó rút kinh nghiệm để mở rộng cơ chế khoán kinh phí thực hiện đề tài, dự án theo kết quả đầu ra.
- Thí điểm áp dụng cơ chế đầu tư đặc biệt để triển khai dự án khoa học và công nghệ quy mô lớn phục vụ quốc phòng, an ninh và phát triển sản phẩm chiến lược của tỉnh.
- Xây dựng quy định chuyển giao nhân rộng các tiến bộ khoa học và công nghệ có giá trị thiết thực vào sản xuất và đời sống.
- Nghiên cứu ban hành Quy định về việc doanh nghiệp thành lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ; coi đây là yêu cầu bắt buộc đối với doanh nghiệp nhà nước và là hoạt động khuyến khích đối với các doanh nghiệp khác; tạo thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp trong quản lý và sử dụng quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
2. 2. Đổi mới hệ thống tổ chức và cơ chế hoạt động của các tổ chức KH&CN
- Xây dựng cơ chế khuyến khích, hỗ trợ các các nhà đầu tư, các doanh nghiệp thành lập tổ chức hoạt động nghiên cứu, chuyển giao khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ với mục tiêu xã hội hóa việc thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Xây dựng quy định hướng dẫn các đơn vị chuyển đổi hoạt động theo Nghị định 115/2005/NĐ-CP và các doanh nghiệp khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An được vay vốn ưu đãi, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, bảo lãnh vốn vay từ các ngân hàng, các quỹ và các tổ chức tín dụng.
- Tăng cường liên kết giữa các tổ chức Khoa học và công nghệ, viện nghiên cứu, trường đại học với các doanh nghiệp trong thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng, đổi mới công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực.
2. 3. Kiện toàn, nâng cao năng lực bộ máy quản lý nhà nước về KH&CN
- Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, các đơn vị tại Sở Khoa học và công nghệ và các Sở, ngành, huyện; bổ sung chức năng, nhiệm vụ về quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ cho các Sở, ngành, huyện.
3. Triển khai các định hướng, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu
- Rà soát bổ sung quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ Nghệ An đến năm 2020 theo định hướng chiến lược khoa học và công nghệ quốc gia. Trước mắt tiếp tục chỉ đạo thực hiện tốt quy hoạch đã được phê duyệt, chú trọng vào các định hướng: Quan tâm nghiên cứu có trọng điểm, ưu tiên một số lĩnh vực khoa học tự nhiên mà Nghệ An có lợi thế: Nông nghiệp nông thôn (tập trung một số sản phẩm có khối lượng lớn, có lợi thế cạnh tranh, công nghệ cao; xây dựng phát triển thương hiệu …); Công nghiệp (Công nghiệp chế biến, công nghệ cao, vật liệu xây dựng, đổi mới chuyển giao công nghệ, sở hữu trí tuệ... ); Công nghệ thông tin; Khoa học quản lý; đẩy mạnh nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn phục vụ phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của tỉnh; ưu tiên phát triển một số công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ liên ngành; đẩy mạnh công tác ứng dụng, chuyển giao, nhân rộng và truyền thông các kết quả nghiên cứu.
- Tổ chức thực hiện tốt Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 4 tháng 2 năm 2012 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVII về ứng dụng và phát triển công nghệ cao giai đoạn 2011 - 2020.
- Chú trọng ứng dụng khoa học và công nghệ để khai thác có hiệu quả các lợi thế và điều kiện đặc thù của từng vùng, nhất là khu vực nông thôn, miền núi; hình thành các sản phẩm chủ lực của mỗi vùng. Triển khai có hiệu quả chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015;
- Xây dựng quy hoạch khu công nghệ cao tại Khu Kinh tế Đông Nam; Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Nghĩa Đàn; Cụm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại một số huyện, thành, thị.
4. Phát huy và tăng cường tiềm lực khoa học và công nghệ của tỉnh
- Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án”Xây dựng Vinh thành trung tâm KH&CN vùng Bắc Trung Bộ” được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 71/2006/QĐ-UBND. Điều chỉnh, bổ sung để nâng lên thành đề án”Xây dựng Nghệ An thành Trung tâm KH&CN vùng Bắc Trung Bộ”.
- Tiếp tục tổ chức triển khai tốt Đề án”Chuyển đổi tổ chức và hoạt động của các tổ chức khoa học công nghệ theo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Nghệ An”;
- Tổ chức và triển khai có hiệu quả Đề án”Xây dựng và phát triển đội ngũ trí thức KH&CN trong thời kỳ đẩy mạnh sự nghiệp CNH, HĐH đất nước ở Nghệ An”.
- Tổ chức thực hiện và bổ sung (nếu có) chính sách sử dụng và trọng dụng đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ do Bộ KH&CN ban hành.
- Nghiên cứu bổ sung, sửa đổi quy định xét thưởng các công trình sáng tạo khoa học và công nghệ; ý tưởng sáng tạo khoa học và công nghệ.
- Kiện toàn và nâng cao năng lực bộ máy quản lý KH&CN tại các Sở, ngành và các huyện.
5. Phát triển thị trường khoa học và công nghệ
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả Đề án”Hình thành và phát triển thị trường công nghệ ở Nghệ An giai đoạn 2009-2015”; Xây dựng Đề án phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
- Tập trung phát triển hạ tầng thông tin và thống kê khoa học và công nghệ hiện đại; xây dựng bộ chỉ số thống kê, đo lường kết quả và hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ của các ngành và địa phương; phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu về công nghệ, chuyên gia công nghệ, sở hữu trí tuệ, kết nối cung - cầu sản phẩm khoa học và công nghệ mới.
- Khuyến khích, hỗ trợ việc hình thành và phát triển các tổ chức tư vấn, môi giới, dịch vụ chuyển giao công nghệ, chợ thiết bị và công nghệ.
- Xây dựng Chương trình truyền thông khoa học và công nghệ.
6. Về hợp tác và hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ
- Xây dựng chính sách thu hút các chuyên gia, nhà khoa học Việt Nam ở nước ngoài, các chuyên gia, nhà khoa học nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ ở tỉnh Nghệ An.
- Thực hiện chương trình hợp tác KH&CN với các tỉnh Xiêng Khoảng, Hủa Phăn Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào thông qua Nghị định thư giữa Chính phủ 2 nước.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công; đầu mối theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chương trình hành động, định kỳ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện.
2. Sở Thông tin và Truyền thông tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng phản ánh kịp thời đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước, Nghị quyết số 20-NQ/TW, Kế hoạch số 71-KH/TU và Chương trình hành động này.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ đảm bảo nguồn lực tài chính và điều kiện cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong Chương trình hành động này.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Vinh.
a) Chỉ đạo việc thực hiện tuyên truyền sâu rộng chính sách, pháp luật về phát triển và ứng dụng khoa học và công nghệ, đặc biệt ở vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, khu công nghiệp, vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh.
b) Căn cứ vào Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hành động của địa phương; định kỳ sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch ứng dụng và phát triển khoa học và công nghệ gắn với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và là một nội dung thiết yếu trong quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, địa phương.
5. Các Sở, ngành, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao:
Căn cứ vào Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hành động của Sở, ngành; định kỳ sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Trong quá trình thực hiện Chương trình hành động này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Chương trình, các Sở, ngành, các huyện, thị xã, thành phố Vinh chủ động phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Nghệ An",
"promulgation_date": "26/03/2014",
"sign_number": "1106/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Xuân Đường",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Quyet-dinh-36-2014-QD-UBND-gia-dich-vu-kham-chua-benh-co-so-kham-chua-benh-Nha-nuoc-Kien-Giang-267223.aspx | Quyết định 36/2014/QĐ-UBND giá dịch vụ khám chữa bệnh cơ sở khám chữa bệnh Nhà nước Kiên Giang | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 36/2014/QĐ-UBND
Kiên Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng 02 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Tài chính ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Bộ Y tế quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 365/TTr-SYT ngày 30 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng:
Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Mức thu và thời gian thu:
a) Năm 2015: Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thu theo bảng giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh năm 2015 được ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Năm 2016: Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thu theo bảng giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh năm 2016 được ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Sử dụng nguồn thu:
Số tiền thu được từ các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước kể cả số thu do cơ quan Bảo hiểm xã hội thanh toán cho người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế sau khi trang trải các khoản chi phí nộp thuế và các khoản nộp khác theo quy định, toàn bộ số thu còn lại được sử dụng theo quy định của Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 27/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá bổ sung một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Thi
BẢNG GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị tính: Đồng
STT
Danh mục dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
Mức giá
Ghi chú
PHẦN A: KHUNG GIÁ KHÁM BỆNH, KIỂM TRA SỨC KHỎE
KHÁM LÂM SÀNG CHUNG, KHÁM CHUYÊN KHOA
Việc xác định và tính số lần khám bệnh thực hiện theo quy định của Bộ Y tế
1
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I
Phòng khám bệnh có máy lạnh
17.000
Phòng khám bệnh không có máy lạnh
16.000
2
Bệnh viện hạng II
Phòng khám bệnh có máy lạnh
13.000
Phòng khám bệnh không có máy lạnh
12.000
3
Bệnh viện hạng III
8.000
4
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng, các phòng khám đa khu vực
6.000
5
Trạm y tế xã
4.000
6
Khám, cấp giấy chứng thương, giám định y khoa (không kể xét nghiệm, X-quang)
Có điều hòa nhiệt độ
85.000
Không điều hòa nhiệt độ
80.000
7
Khám sức khỏe toàn diện lao động, lái xe, khám sức khỏe định kỳ (không kể xét nghiệm, X-quang)
Có điều hòa nhiệt độ
85.000
Không điều hòa nhiệt độ
80.000
8
Khám sức khỏe toàn diện cho người đi xuất khẩu lao động
Có điều hòa nhiệt độ 3 YT
255.000
Không điều hòa nhiệt độ 3 YT
240.000
PHẦN B: KHUNG GIÁ MỘT NGÀY GIƯỜNG BỆNH
9
Ngày điều trị hồi sức tích cực (ICU), chưa bao gồm chi phí máy thở nếu có
268.000
Áp dụng đối với bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, hạng II
Ngày giường bệnh hồi sức cấp cứu (chưa bao gồm chi phí sử dụng máy thở nếu có)
Giá ngày giường điều trị tại Phần B Phụ lục này tính cho 01 người/01 ngày giường điều trị. Trường hợp phải nằm ghép 02 người/01 giường thì chỉ được thu tối đa 50%, trường hợp nằm ghép từ 03 người trở lên thì chỉ được thu tối đa 30% mức thu ngày giường điều trị nội trú đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
10
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I
120.000
11
Bệnh viện hạng II
83.000
12
Bệnh viện hạng III
58.000
13
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng
42.000
Ngày giường bệnh nội khoa:
Loại 1: Các khoa: Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Thần kinh, Nhi, Tiêu hóa, Thận học; Nội tiết;
14
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I
Ngày giường bệnh nội khoa có điều hòa nhiệt độ
68.000
Ngày giường bệnh nội khoa không có điều hòa nhiệt độ
60.000
15
Bệnh viện hạng II
Ngày giường bệnh nội khoa có điều hòa nhiệt độ
55.000
Ngày giường bệnh nội khoa không có điều hòa nhiệt độ
47.000
16
Bệnh viện hạng III
31.000
17
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng
24.000
Loại 2: Các khoa: Cơ - Xương - Khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai - Mũi - Họng, Mắt, Răng - Hàm - Mặt, Ngoại, Phụ - Sản không mổ.
18
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I
Có điều hòa nhiệt độ
60.000
Không điều hòa nhiệt độ
53.000
19
Bệnh viện hạng II
Có điều hòa nhiệt độ
43.000
Không điều hòa nhiệt độ
39.000
20
Bệnh viện hạng III
28.000
21
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng
20.000
Loại 3: Các khoa: YHDT, Phục hồi chức năng
22
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I
Có điều hòa nhiệt độ
43.000
Không điều hòa nhiệt độ
40.000
23
Bệnh viện hạng II
Có điều hòa nhiệt độ
30.000
Không điều hòa nhiệt độ
28.000
24
Bệnh viện hạng III
21.000
25
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng
17.000
Ngày giường bệnh ngoại khoa; bỏng:
Loại 1: Sau các phẫu thuật loại đặc biệt; bỏng độ 3-4 trên 70% diện tích cơ thể
26
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I
Có điều hòa nhiệt độ
123.000
Không điều hòa nhiệt độ
116.000
27
Bệnh viện hạng II
Có điều hòa nhiệt độ
102.000
Không điều hòa nhiệt độ
96.000
Loại 2: Sau các phẫu thuật loại 1; bỏng độ 3-4 từ 25 -70% diện tích cơ thể
28
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I
Có điều hòa nhiệt độ
102.000
Không điều hòa nhiệt độ
96.000
29
Bệnh viện hạng II
Có điều hòa nhiệt độ
68.000
Không điều hòa nhiệt độ
64.000
30
Bệnh viện hạng III
Có điều hòa nhiệt độ
51.000
Không điều hòa nhiệt độ
48.000
Loại 3: Sau các phẫu thuật loại 2; bỏng độ 2 trên 30% diện tích cơ thể, bỏng độ 3-4 dưới 25% diện tích cơ thể
31
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I
Có điều hòa nhiệt độ
81.000
Không điều hòa nhiệt độ
75.000
32
Bệnh viện hạng II
Có điều hòa nhiệt độ
64.000
Không điều hòa nhiệt độ
60.000
33
Bệnh viện hạng III
Có điều hòa nhiệt độ
43.000
Không điều hòa nhiệt độ
40.000
Loại 4: Sau các phẫu thuật loại 3; bỏng độ 1, độ 2 dưới 30% diện tích cơ thể
34
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I
Có điều hòa nhiệt độ
64.000
Không điều hòa nhiệt độ
58.000
35
Bệnh viện hạng II
Có điều hòa nhiệt độ
43.000
Không điều hòa nhiệt độ
40.000
36
Bệnh viện hạng III
30.000
37
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng
24.000
38
Các phòng khám đa khoa khu vực
17.000
39
Ngày giường bệnh tại trạm y tế xã
10.000
PHẦN C: KHUNG GIÁ CÁC DỊCH VỤ KỸ THUẬT VÀ XÉT NGHIỆM
CHẨN ĐOÁN BẰNG HÌNH ẢNH
SIÊU ÂM
40
Siêu âm
29.000
41
Siêu âm Doppler màu tim 4D (3D REAL TIME)
307.000
42
Siêu âm Doppler màu tim/mạch máu qua thực quản
564.000
43
Siêu âm trong lòng mạch hoặc Đo dự trữ lưu lượng động mạch vành FFR
1.702.000
Chưa bao gồm bộ đầu dò siêu âm, bộ dụng cụ đo dự trữ lưu lượng động mạch vành và các dụng cụ để đưa vào lòng mạch
CHIẾU, CHỤP X-QUANG
CHỤP X-QUANG CÁC CHI
44
Các ngón tay hoặc ngón chân
30.000
45
Bàn tay hoặc cổ tay hoặc cẳng tay hoặc khuỷu tay hoặc cánh tay hoặc khớp vai hoặc xương đòn hoặc xương bả vai (một tư thế)
30.000
46
Bàn tay hoặc cổ tay hoặc cẳng tay hoặc khuỷu tay hoặc cánh tay hoặc khớp vai hoặc xương đòn hoặc xương bả vai (hai tư thế)
35.000
47
Bàn chân hoặc cổ chân hoặc xương gót (một tư thế)
30.000
48
Bàn chân hoặc cổ chân hoặc xương gót (hai tư thế)
35.000
49
Cẳng chân hoặc khớp gối hoặc xương đùi hoặc khớp háng (một tư thế)
35.000
50
Cẳng chân hoặc khớp gối hoặc xương đùi hoặc khớp háng (hai tư thế)
35.000
51
Khung chậu
35.000
CHỤP X-QUANG VÙNG ĐẦU
52
Xương sọ (một tư thế)
29.000
53
Xương chũm, mỏm châm
29.000
54
Xương đá (một tư thế)
29.000
55
Khớp thái dương-hàm
29.000
56
Chụp ổ răng
29.000
CHỤP X-QUANG CỘT SỐNG
57
Các đốt sống cổ
30.000
58
Các đốt sống ngực
35.000
59
Cột sống thắt lưng-cùng
35.000
60
Cột sống cùng-cụt
35.000
61
Chụp 2 đoạn liên tục
35.000
62
Đánh giá tuổi xương: Cổ tay, đầu gối
30.000
CHỤP X-QUANG VÙNG NGỰC
63
Tim phổi thẳng
35.000
64
Tim phổi nghiêng
35.000
65
Xương ức hoặc xương sườn
35.000
CHỤP X-QUANG HỆ TIẾT NIỆU, ĐƯỜNG TIÊU HÓA VÀ ĐƯỜNG MẬT
66
Chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị
35.000
67
Chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang (UIV)
328.000
68
Chụp niệu quản - bể thận ngược dòng (UPR) có tiêm thuốc cản quang
320.000
69
Chụp bụng không chuẩn bị
35.000
70
Chụp thực quản có uống thuốc cản quang
72.000
71
Chụp dạ dày-tá tràng có uống thuốc cản quang
85.000
72
Chụp khung đại tràng có thuốc cản quang
118.000
MỘT SỐ KỸ THUẬT CHỤP X-QUANG KHÁC
73
Chụp tử cung-vòi trứng (bao gồm cả thuốc)
220.000
74
Chụp tủy sống có tiêm thuốc
245.000
75
Chụp vòm mũi họng
35.000
76
Chụp ống tai trong
35.000
77
Chụp họng hoặc thanh quản
35.000
78
Chụp CT Scanner đến 32 dãy (chưa bao gồm thuốc cản quang)
415.000
79
Chụp CT Scanner đến 32 dãy (bao gồm cả thuốc cản quang)
722.000
80
Chụp mạch máu (mạch não, chi, tạng, động mạch chủ, động mạch phổi…) số hóa xóa nền (DSA)
4.233.000
Bao gồm toàn bộ chi phí chụp, chưa tính can thiệp
81
Chụp động mạch vành hoặc thông tim chụp buồng tim dưới DSA
4.233.000
82
Chụp và can thiệp tim mạch (van tim, tim bẩm sinh, động mạch vành dưới DSA
4.980.000
Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: Bóng, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật
83
Chụp và can thiệp mạch chủ bụng và mạch chi dưới DSA
6.848.000
Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: Bóng, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật
84
Các can thiệp đường mạch máu cho các tạng dưới DSA (nút u gan, mạch phế quản, mạch mạc treo, u xơ tử cung, giãn tĩnh mạch sinh dục,…)
6.640.000
Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: Bóng, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật
85
Chụp, nút dị dạng và các bệnh lý mạch thần kinh dưới DSA (phình động mạch não, dị dạng thông động tĩnh mạch (AVM), thông động mạch cảnh xoang hang (FCC), thông động tĩnh mạch màng cứng (FD), mạch tủy, hẹp mạch, lấy huyết khối...)
7.080.000
Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: Bóng, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, hút huyết khối
86
Điều trị các tổn thương xương, khớp, cột sống và các tạng dưới DSA (đổ xi măng cột sống, điều trị các khối u tạng và giả u xương...)
1.840.000
Chưa bao gồm vật tư tiêu hao đặc biệt: Kim chọc, xi măng, các vật liệu bơm, chất gây tắc
87
Chụp X-quang số hóa 1 phim
48.000
88
Chụp X-quang số hóa 2 phim
69.000
89
Chụp X-quang số hóa 3 phim
90.000
90
Chụp tử cung-vòi trứng bằng số hóa
253.000
91
Chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang (UIV) số hóa
386.000
92
Chụp niệu quản - bể thận ngược dòng (UPR) số hóa
349.000
93
Chụp thực quản có uống thuốc cản quang số hóa
129.000
94
Chụp dạ dày-tá tràng có uống thuốc cản quang số hóa
129.000
95
Chụp khung đại tràng có thuốc cản quang số hóa
162.000
96
Chụp tủy sống có thuốc cản quang
344.000
97
Chụp CT Scanner 64 dãy đến 128 dãy
1.768.000
Bao gồm cả thuốc cản quang
98
Chụp CT Scanner 64 dẫy đến 128 dãy không bơm thuốc cản quang
1.286.000
CÁC THỦ THUẬT, TIỂU THỦ THUẬT, NỘI SOI
99
Thông đái
53.000
Bao gồm cả sonde
100
Thụt tháo phân
33.000
101
Chọc hút hạch hoặc u
48.000
Thủ thuật, còn xét nghiệm có giá riêng
102
Chọc hút tế bào tuyến giáp bằng kim nhỏ
61.000
103
Chọc dò màng bụng hoặc màng phổi
81.000
104
Chọc rửa màng phổi
108.000
105
Chọc hút khí màng phổi
71.000
106
Thay rửa hệ thống dẫn lưu màng phổi
45.000
107
Rửa bàng quang (chưa bao gồm hóa chất)
97.000
108
Nong niệu đạo và đặt thông đái
120.000
Bao gồm cả Sonde
109
Điều trị sùi mào gà bằng đốt điện, Plasma, Laser CO2 (tính cho 1-5 thương tổn)
104.000
110
Thận nhân tạo chu kỳ (quả lọc dây máu dùng 6 lần)
437.000
111
Lọc màng bụng liên tục thông thường (thẩm phân phúc mạc)
249.000
112
Lọc màng bụng liên tục 24 giờ bằng máy (thẩm phân phúc mạc)
614.000
113
Lọc màng bụng chu kỳ (01 ngày)
328.000
114
Sinh thiết da
66.000
115
Sinh thiết hạch, u
108.000
116
Thủ thuật sinh thiết tủy xương (chưa tính kim sinh thiết)
91.000
117
Sinh thiết màng phổi
278.000
Bao gồm cả kim sinh thiết dùng nhiều lần
118
Sinh thiết tiền liệt tuyến qua siêu âm đường trực tràng
369.000
119
Nội soi ổ bụng
477.000
120
Nội soi ổ bụng có sinh thiết
560.000
Bao gồm cả kim sinh thiết
121
Nội soi thực quản-dạ dày - tá tràng ống mềm không sinh thiết
123.000
122
Nội soi thực quản-dạ dày - tá tràng ống mềm có sinh thiết.
183.000
123
Nội soi đại trực tràng ống mềm không sinh thiết
147.000
124
Nội soi đại trực tràng ống mềm có sinh thiết
220.000
125
Nội soi trực tràng ống mềm không sinh thiết
100.000
126
Nội soi trực tràng có sinh thiết
162.000
127
Nội soi bàng quang không sinh thiết
274.000
128
Nội soi bàng quang có sinh thiết
340.000
129
Nội soi bàng quang và gắp dị vật hoặc lấy máu cục…
564.000
Bao gồm cả chi phí kìm gắp dùng nhiều lần
130
Nội soi phế quản ống mềm gây tê
477.000
131
Điều trị tia xạ Cobalt /Rx (một lần, nhưng không thu quá 30 lần trong một đợt điều trị)
35.000
132
Dẫn lưu màng phổi tối thiểu
415.000
Bao gồm cả ống kendan
133
Mở khí quản
469.000
Bao gồm cả Canuyn
134
Sinh thiết thận dưới hướng dẫn của siêu âm
386.000
Bao gồm cả kim sinh thiết dùng nhiều lần
135
Nội soi bàng quang - Nội soi niệu quản
606.000
Bao gồm cả chi phí dây dẫn dùng nhiều lần
136
Sinh thiết dưới hướng dẫn của siêu âm (gan, thận, vú, áp xe, các tổn thương khác)
652.000
137
Đặt ống thông tĩnh mạch bằng Catheter 2 nòng
855.000
Bao gồm cả chi phí Catheter 2 nòng
138
Đặt ống thông tĩnh mạch bằng Catheter 3 nòng
697.000
Bao gồm cả chi phí Catheter 3 nòng
139
Thở máy (01 ngày điều trị)
349.000
140
Đặt nội khí quản
344.000
141
Thẩm tách siêu lọc máu (Hemodiafiltration online: HDF ON - LINE)
1.250.000
C2/107 xây dựng lại theo C 5793
142
Cấp cứu ngừng tuần hoàn
241.000
Bao gồm cả bóng dùng nhiều lần
143
Sinh thiết dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính (phổi, xương, gan, thận, vú, áp xe, các tổn thương khác)
1.411.000
144
Sinh thiết màng hoạt dịch dưới hướng dẫn của siêu âm
789.000
Bao gồm cả kim sinh thiết dùng nhiều lần
145
Chọc hút tế bào tuyến giáp dưới hướng dẫn của siêu âm
72.000
146
Chọc tháo dịch màng bụng hoặc màng phổi dưới hướng dẫn của siêu âm
86.000
147
Thủ thuật sinh thiết tủy xương
1.029.000
Bao gồm kim sinh thiết dùng nhiều lần
148
Thủ thuật chọc hút tủy làm tủy đồ (chưa tính kim chọc hút tủy)
56.000
Kim chọc hút tủy tính theo thực tế sử dụng
149
Thủ thuật chọc hút tủy làm tủy đồ
390.000
Bao gồm cả kim chọc hút tủy dùng nhiều lần
150
Nội soi phế quản ống mềm gây tê có sinh thiết
673.000
151
Nội soi phế quản ống mềm gây tê lấy dị vật
1.859.000
152
Nội soi bàng quang điều trị đái dưỡng chấp
473.000
153
Lấy sỏi niệu quản qua nội soi
598.000
Bao gồm cả kìm gắp dùng nhiều lần
154
Mở thông bàng quang (gây tê tại chỗ)
183.000
155
Chọc hút hạch (hoặc u) dưới hướng dẫn của siêu âm
66.000
156
Chọc hút hạch hoặc u dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính
681.000
Bao gồm cả kim sinh thiết, chi phí chụp cắt lớp vi tính và chưa tính thuốc cản quang
157
Thận nhân tạo cấp cứu (quả lọc dây máu dùng 1 lần)
1.104.000
Y HỌC CỔ TRUYỀN
158
Chôn chỉ (cấy chỉ)
95.000
159
Châm (các phương pháp châm)
40.000
160
Điện châm
42.000
161
Thuỷ châm(không kể tiền thuốc)
21.000
162
Xoa bóp bấm huyệt
24.000
163
Hồng ngoại
20.000
164
Điện phân
20.000
165
Sóng ngắn
23.000
166
Laser châm
53.000
167
Tử ngoại
23.000
168
Điện xung
21.000
169
Tập vận động toàn thân (30 phút)
18.000
170
Tập vận động đoạn chi (30 phút)
18.000
171
Siêu âm điều trị
34.000
172
Điện từ trường
21.000
173
Bó Farafin
42.000
174
Cứu (ngải cứu /túi chườm)
15.000
175
Kéo nắn, kéo dãn cột sống, các khớp
22.000
CÁC PHẪU THUẬT, THỦ THUẬT THEO CHUYÊN KHOA
NGOẠI KHOA
176
Cắt chỉ
38.000
177
Thay băng vết thương chiều dài dưới 15cm
51.000
178
Thay băng vết thương chiều dài trên 15cm đến 30cm
54.000
179
Thay băng vết thương chiều dài từ 30cm đến dưới 50cm
89.000
180
Thay băng vết thương chiều dài < 30cm nhiễm trùng
98.000
181
Thay băng vết thương chiều dài từ 30cm đến 50cm nhiễm trùng
136.000
182
Thay băng vết thương chiều dài > 50cm nhiễm trùng
162.000
183
Tháo bột: cột sống/ lưng/ khớp háng/ xương đùi/ xương chậu
38.000
184
Tháo bột khác
32.000
185
Vết thương phần mềm tổn thương nông chiều dài < l0cm
132.000
186
Vết thương phần mềm tổn thương nông chiều dài > l0cm
170.000
187
Vết thương phần mềm tổn thương sâu chiều dài < l0cm
179.000
188
Vết thương phần mềm tổn thương sâu chiều dài > l0cm
196.000
189
Cắt bỏ những u nhỏ, cyst, sẹo của da, tổ chức dưới da
153.000
190
Chích rạch nhọt, Apxe nhỏ dẫn lưu
89.000
191
Tháo lồng ruột bằng hơi hay baryte
68.000
192
Cắt phymosis
153.000
193
Thắt các búi trĩ hậu môn
187.000
194
Nắn trật khớp khuỷu tay/ khớp xương đòn/ khớp hàm (bột liền)
200.000
195
Nắn trật khớp vai (bột liền)
191.000
196
Nắn trật khớp háng (bột liền)
595.000
197
Nắn, bó bột xương đùi/ chậu/ cột sống (bột liền)
468.000
198
Nắn, bó bột xương cẳng chân (bột liền)
140.000
199
Nắn, bó bột xương cánh tay (bột liền)
140.000
200
Nắn, bó bột gãy xương cẳng tay (bột liền)
140.000
201
Nắn, bó bột bàn chân/ bàn tay (bột liền)
119.000
202
Nắn, bó bột trật khớp háng bẩm sinh (bột liền)
506.000
203
Nắn có gây mê, bó bột bàn chân ngựa vẹo vào, bàn chân bẹt/ tật gối cong lõm trong hay lõm ngoài (bột tự cán)
264.000
204
Nắn có gây mê, bó bột bàn chân ngựa vẹo vào, bàn chân bẹt/ tật gối cong lõm trong hay lõm ngoài (bột liền)
421.000
SẢN PHỤ KHOA
205
Hút buồng tử cung do rong kinh rong huyết
89.000
206
Nạo sót thai, nạo sót rau sau sẩy, sau đẻ
208.000
207
Đỡ đẻ thường ngôi chỏm
446.000
208
Đỡ đẻ ngôi ngược
493.000
209
Đỡ đẻ từ sinh đôi trở lên
544.000
210
Forceps hoặc Giác hút sản khoa
451.000
211
Soi cổ tử cung
43.000
212
Điều trị tổn thương cổ tử cung bằng đốt điện hoặc nhiệt hoặc laser
51.000
213
Chích apxe tuyến vú
95.000
214
Xoắn hoặc cắt bỏ polype âm hộ, âm đạo, cổ tử cung
183.000
215
Phẫu thuật lấy thai lần đầu
1.318.000
216
Phẫu thuật lấy thai lần thứ 2 trở lên
1.360.000
217
Phá thai đến hết 7 tuần bằng thuốc
55.000
218
Phá thai từ 13 tuần đến 22 tuần bằng thuốc
366.000
MẮT
219
Đo nhãn áp
14.000
220
Đo Javal
13.000
221
Đo thị trường, ám điểm
12.000
222
Thử kính loạn thị
9.000
223
Soi đáy mắt
19.000
224
Tiêm hậu nhãn cầu một mắt
15.000
Chưa tính thuốc tiêm
225
Tiêm dưới kết mạc một mắt
15.000
Chưa tính thuốc tiêm
226
Thông lệ đạo một mắt
29.000
227
Thông lệ đạo hai mắt
38.000
228
Chích chắp/ lẹo
37.000
229
Lấy dị vật kết mạc nông một mắt
22.000
230
Lấy dị vật giác mạc nông, một mắt (gây tê)
22.000
231
Lấy dị vật giác mạc sâu, một mắt (gây tê)
165.000
232
Phẫu thuật cắt mộng ghép màng ối, kết mạc - gây tê
565.000
Chưa tính chi phí màng ối
233
Mổ quặm 1 mi - gây tê
298.000
Các dịch vụ từ số thứ tự 233 đến 247 đã bao gồm cả chi phí dao tròn dùng 01 lần, chỉ khâu các loại
234
Mổ quặm 2 mi - gây tê
429.000
235
Mổ quặm 3 mi - gây tê
574.000
236
Mổ quặm 4 mi - gây tê
672.000
237
Phẫu thuật mộng đơn thuần một mắt - gây tê
523.000
238
Phẫu thuật mộng đơn một mắt - gây mê
978.000
239
Khâu da mi, kết mạc mi bị rách - gây tê
455.000
240
Khâu da mi, kết mạc mi bị rách - gây mê
893.000
241
Lấy dị vật giác mạc nông, một mắt (gây mê)
510.000
242
Lấy dị vật giác mạc sâu, một mắt (gây mê)
612.000
243
Phẫu thuật cắt mộng ghép màng ối, kết mạc - gây mê
1.003.000
Chưa tính chi phí màng ối
244
Mổ quặm 1 mi - gây mê
740.000
245
Mổ quặm 2 mi - gây mê
850.000
246
Mổ quặm 3 mi - gây mê
986.000
247
Mổ quặm 4 mi - gây mê
1.088.000
TAI - MŨI - HỌNG
248
Trích rạch apxe Amiđan (gây tê)
111.000
249
Trích rạch apxe thành sau họng (gây tê)
111.000
250
Cắt Amiđan (gây tê)
132.000
251
Nội soi chọc rửa xoang hàm (gây tê)
157.000
252
Nội soi chọc thông xoang trán/ xoang bướm (gây tê)
166.000
253
Lấy dị vật tai ngoài đơn giản
64.000
254
Lấy dị vật tai ngoài dưới kính hiển vi (gây tê)
132.000
255
Lấy dị vật trong mũi không gây mê
106.000
256
Lấy dị vật trong mũi có gây mê
451.000
257
Nội soi lấy dị vật thực quản gây tê ống cứng
111.000
258
Nội soi lấy dị vật thực quản gây tê ống mềm
149.000
259
Lấy dị vật thanh quản gây tê ống cứng
123.000
260
Nội soi đốt điện cuốn mũi hoặc cắt cuốn mũi gây tê
196.000
261
Nội soi cắt polype mũi gây tê
174.000
262
Mổ cắt bỏ u bã đậu vùng đầu mặt cổ gây tê
332.000
263
Nạo VA gây mê
412.000
264
Nội soi lấy dị vật thực quản gây mê ống cứng
400.000
265
Nội soi lấy dị vật thực quản gây mê ống mềm
417.000
266
Lấy dị vật thanh quản gây mê ống cứng
400.000
267
Nội soi cắt polype mũi gây mê
336.000
268
Trích rạch apxe Amiđan (gây mê)
485.000
269
Trích rạch apxe thành sau họng (gây mê)
485.000
270
Cắt Amiđan (gây mê)
561.000
271
Cắt Amiđan dùng Comblator (gây mê)
1.641.000
Bao gồm cả Comblator
272
Lấy dị vật tai ngoài dưới kính hiển vi (gây mê)
404.000
273
Nội soi đốt điện cuốn mũi/cắt cuốn mũi gây mê
451.000
274
Mổ cắt bỏ u bã đậu vùng đầu mặt cổ gây mê
633.000
275
Nội soi nạo VA gây mê sử dụng Hummer
1.092.000
Cả chi phí dao Hummer
RĂNG - HÀM - MẶT
Các kỹ thuật về răng, miệng
276
Nhổ răng sữa/chân răng sữa
18.000
277
Nhổ răng số 8 bình thường
89.000
278
Nhổ răng số 8 có biến chứng khít hàm
162.000
279
Lấy cao răng và đánh bóng một vùng/một hàm
38.000
280
Lấy cao răng và đánh bóng hai hàm
72.000
Răng giả tháo lắp
281
Một đơn vị răng giả tháo lắp
184.000
Răng giả cố định
282
Một đơn vị răng chốt đơn giản
180.000
283
Mũ chụp kim loại
264.000
Các phẫu thuật, thủ thuật hàm mặt
284
Khâu vết thương phần mềm nông dài < 5cm
120.000
285
Khâu vết thương phần mềm nông dài > 5cm
166.000
286
Khâu vết thương phần mềm sâu dài < 5cm
158.000
287
Khâu vết thương phần mềm sâu dài > 5cm
208.000
CÁC PHẪU THUẬT, THỦ THUẬT CÒN LẠI KHÁC
(Danh mục phân loại phẫu thuật, thủ thuật theo quy định của Bộ Y tế. Khung giá đã bao gồm các vật tư tiêu hao cần thiết cho phẫu thuật, thủ thuật nhưng chưa bao gồm vật tư thay thế, vật tư tiêu hao đặc biệt, nếu có sử dụng trong phẫu thuật, thủ thuật)
Khi quy định mức thu phải chi tiết theo từng phẫu thuật, thủ thuật.
PHẪU THUẬT
Phẫu thuật loại đặc biệt
Danh mục phẫu thuật tiêu hóa - bụng
288
Cắt toàn bộ dạ dày
4.000.000
Danh mục phẫu thuật gan - mật - tụy
289
Cắt bỏ khối tá tụy
4.000.000
Danh mục phẫu thuật thần kinh
290
Cắt u não thất
4.000.000
PT loại ĐB 04/02
291
Cắt u tủy cổ cao
4.000.000
ĐB 05/02
292
Khâu vết thương xoang tĩnh mạch dọc trên, xoang tĩnh mạch bên, xoang hơi trán
4.000.000
ĐB 09/02
293
Phẫu thuật gẫy trật đốt sống cổ, mỏm nha
4.000.000
ĐB 07/02
294
Cắt u màng não nền sọ, hố sau, liềm não, lều tiểu não, cạnh đường giữa.
4.000.000
ĐB 01/04
295
Cắt u sọ hầu, tuyến yên, vùng hố yên, tuyến tùng
4.000.000
ĐB 02/04
296
Cắt u hố sau u thùy Vermis, góc cầu tiểu não, tiểu não, u nguyên bào mạch máu
4.000.000
ĐB 03/04
297
Cắt u máu tủy sống, dị dạng động tĩnh mạch trong tủy
4.000.000
ĐB 06/04
298
Phẫu thuật phình động mạch não, dị dạng mạch não
4.000.000
ĐB 08/04
299
Ghép xương chấn thương cột sống cổ
4.000.000
ĐB 01/21
300
Ghép xương chấn thương cột sống thắt lưng
4.000.000
ĐB 02/21
301
Cắt u dây thần kinh VIII
4.000.000
ĐB 01/06
Danh mục phẫu thuật ngoại lồng ngực
302
Cắt thùy phổi, cắt phổi vét hạch trung thất và một mảng thành ngực
4.000.000
ĐB 05/10
303
Cắt thùy phổi, phần phổi còn lại, phẫu thuật lại
4.000.000
ĐB 06/10
304
Cắt phổi và cắt màng phổi
4.000.000
ĐB 07/10
305
Cắt u trung thất to đường kính trên 10cm có chèn ép trung thất
4.000.000
ĐB 09/10
306
Cắt u trung thất đường giữa xương ức
4.000.000
ĐB 10/10
307
Cắt u trung thất chèn ép vào các mạch máu lớn
4.000.000
ĐB 09/02
Chuyên khoa mắt
308
Phẫu thuật làm nhuyễn thể thủy tinh bằng siêu âm, đặt thể thủy tinh nhân tạo
4.000.000
ĐB 03/05
309
Nhiều phẫu thuật cùng một lúc: Cataract và glaucoma phối hợp, cắt dịch kính và bong võng mạc xử lý nội nhãn bằng phương pháp Pharco
4.000.000
ĐB 02/05
310
Phẫu thuật sẽ xảy ra nhiều biến chứng như: glaucoma ác tính cataract bong võng mạc trên mắt độc nhất, gần mù
4.000.000
ĐB 04/05
311
Phẫu thuật phức tạp như cataract bệnh lí, trên trẻ quá nhỏ, người bệnh quá già có bệnh tim mạch
4.000.000
ĐB 05/05
Danh mục phẫu thuật ung thư
312
Cắt toàn bộ tuyến giáp và vét hạch cổ 2 bên
4.000.000
ĐB 01/01
313
Cắt ung thư hàm trên, hàm dưới kèm vét hạch, tạo hình ngay bằng vạt
4.000.000
ĐB 04/01
314
Cắt ung thư hàm trên kèm hố mắt và xương gò má
4.000.000
ĐB 05/01
315
Cắt ung thư hố mắt đã xâm lấn các xoang hàm: Chấn thương đồng thời mắt, mũi, xoang…cần phối hợp với khoa liên quan
4.000.000
ĐB 07/01
316
Cắt bỏ các tạng trong tiểu khung, từ hai tạng trở lên
4.000.000
ĐB 02/01
317
Cắt một nửa dạ dày do ung thư kèm vét hạch hệ thống
4.000.000
ĐB 06/01
Danh mục phẫu thuật nội soi
318
Cắt toàn bộ đại tràng qua nội soi
4.000.000
ĐB 01/27
Danh mục phẫu thuật ngoại tổng quát
319
Phẫu thuật phình đại tràng bẩm sinh
4.000.000
ĐB 15/17
Danh mục phẫu thuật tiết niệu - sinh dục
320
Cắt toàn bộ bàng quang kèm tạo hình ruột -bàng quang
4.000.000
ĐB 03/14
321
Cắt toàn bộ bàng quang, cắm niệu quản vào ruột (Brichet-I)
4.000.000
ĐB 02/14
322
Nối dương vật
4.000.000
ĐB 05/14
323
Tạo hình dương vật, phẫu thuật một thì
4.000.000
ĐB 06/25
Chuyên khoa sản
324
Cắt u tiểu khung thuộc tử cung, buồng trứng to, dính, cắm sâu trong tiểu khung
4.000.000
ĐB 02/16
325
Cắt tử cung tình trạng bệnh nặng, viêm phúc mạc nặng, kèm vỡ tạng trong tiểu khung, vỡ tử cung
4.000.000
ĐB 01/15
Chuyên khoa chấn thương chỉnh hình
326
Tái tạo dây chằng khớp gối qua nội soi
4.000.000
ĐB 06/21
327
Thay khớp vai nhân tạo
4.000.000
ĐB 03/21
328
Thay chỏm xương đùi trong u phá hủy xương
4.000.000
ĐB 05/21
329
Chuyển xương ghép nối vi phẫu
4.000.000
ĐB 09/21
330
Chuyển vạt ghép vi phẫu
4.000.000
ĐB 10/21
331
Nối lại chi bị đứt lìa vi phẫu
4.000.000
ĐB 03/25
332
Nối lại bàn và các ngón tay bị đứt lìa, 4 ngón trở lên
4.000.000
ĐB 07/25
333
Cố định cột sống và hàn khớp qua liên thân đốt sống cột sống thắt lưng-cùng đường sau qua lỗ liên hợp (TLIF)
4.000.000
334
Cố định cột sống và hàn khớp qua liên thân đốt cột sống thắt lưng-cùng đường sau (PLIF)
4.000.000
Phẫu thuật loại I
Danh mục phẫu thuật thần kinh
335
Nối mạch máu trong và ngoài hộp sọ
2.880.000
IA 13/03
336
Phẫu thuật áp xe não
2.880.000
IA 11/03
337
Cắt u tủy
2.880.000
IA 12/03
338
Phẫu thuật chèn ép tủy
2.880.000
IA 15/03
339
Phẫu thuật lấy máu tụ ngoài màng cứng
2.880.000
IA 14/03
340
Phẫu thuật lấy máu tụ dưới màng cứng
2.880.000
IA 14/03
341
Phẫu thuật lấy máu tụ trong não
2.880.000
IA 14/03
342
Cắt u bán cầu đại não
2.880.000
IA 10/04
343
Giải phóng chèn ép, kết hợp nẹp ít xương chậu
2.880.000
IA 13/21
344
Giải phóng chèn ép chấn thương cột sống thắt lưng
2.880.000
IA 14/21
345
Phẫu thuật trượt thân đốt sống
2.880.000
IA 15/21
346
Phẫu thuật thoát vị não và màng não
2.880.000
IB 17/03
347
Phẫu thuật vết thương sọ não hở
2.880.000
IB 18/03
348
Phẫu thuật thoát vị đĩa đệm
2.880.000
IB 16/03
349
Khâu nối dây thần kinh ngoại biên
2.880.000
IC 21/03
350
Phẫu thuật tràn dịch não, nang nước trong hộp sọ
2.880.000
IC 19/03
351
Phẫu thuật chồng khớp sọ, hẹp hộp sọ
2.880.000
IC 20/04
Danh mục phẫu thuật ngoại lồng ngực
352
Cắt u trung thất không xâm lấn mạch máu lớn
2.880.000
IA 27/03
353
Phẫu thuật chữa tạm thời tứ chứng Fallot
2.880.000
IA 10/02
354
Khâu phục hồi mạch máu vùng cổ do chấn thương
2.880.000
IA 23/03
355
Cắt u màng tim hoặc u nang trong lồng ngực
2.880.000
IA 14/03
356
Cắt màng ngoài tim điều trị viêm màng ngoài tim co thắt
2.880.000
IA 15/03
357
Phẫu thuật hẹp hay phồng động mạch cảnh gốc, cảnh trong
2.880.000
IA 21/03
358
Phẫu thuật thông động mạch cảnh, tĩnh mạch cảnh
2.880.000
IA 22/03
359
Vi phẫu thuật mạch máu, nối các mạch máu trong cắt cụt chi, ghép có cuống mạch cắt rời
2.880.000
IA 24/03
360
Phẫu thuật u máu hay bạch mạch vùng cổ, vùng trên xương đòn, vùng nách xâm lấn các mạch máu lớn
2.880.000
IA 25/03
361
Phẫu thuật u máu lớn, u bạch huyết lớn, đường kính trên 10cm
2.880.000
362
Cắt một phần tuyến giáp trong bệnh basedow
2.880.000
IA 28/03
363
Phẫu thuật điều trị dị dạng xương ức lồi, lõm
2.880.000
IA 29/03
364
Cắt u xương sườn nhiều xương
2.880.000
IA 30/03
365
Cắt một phổi
2.880.000
IA 12/10
366
Cắt một thùy hay một phân thùy phổi
2.880.000
IA 13/10
367
Mở lồng ngực lấy dị vật trong phổi
2.880.000
IA 14/10
368
Bóc màng phổi trong dầy dính màng phổi
2.880.000
IA 15/10
369
Đánh xẹp thành ngực trong ổ cặn màng phổi
2.880.000
IA 16/10
370
Cắt một thùy kèm cắt một phân thùy phổi điển hình
2.880.000
IA 17/10
371
Cắt thùy phổi, cắt phổi kèm theo cắt một phần màng tim
2.880.000
IA 18/10
372
Cắt u trung thất vừa và nhỏ lệch một bên lồng ngực
2.880.000
IA 19/10
373
Mở lồng ngực trong tràn khí màng phổi có cắt thùy phổi
2.880.000
IA 25/11
374
Cắt màng ngoài tim trong viêm màng ngoài tim có mủ
2.880.000
IB 31/03
375
Cắt tuyến ức
2.880.000
IB 35/03
376
Cắt u nang phổi hoặc u nang phế quản
2.880.000
IB 06/17
377
Soi khoang màng phổi
2.880.000
IB 08/17
378
Cắt u máu, u bạch huyết vùng cổ, nách, bẹn, có đường kính trên 10cm
2.880.000
IB 09/17
379
Tạo hình lồng ngực
2.880.000
IB 136/20
380
Khâu vết thương mạch máu chi
2.880.000
IC 36/03
381
Mở lồng ngực thăm dò
2.880.000
IC 12/17
382
Cố định mảng sườn di động
2.847.000
IC 13/17
383
Dẫn lưu áp xe phổi
2.880.000
IC 14/17
Danh mục phẫu thuật tim mạch - lồng ngực
384
Phẫu thuật phồng động mạch chủ bụng đoạn dưới động mạch thận
2.880.000
385
Phẫu thuật phồng hoặc thông động mạch chi
2.880.000
Danh mục phẫu thuật lao và bệnh phổi
386
Phẫu thuật Hodgson mở lồng ngực nạo áp xe lao cột sống
2.880.000
387
Phẫu thuật lao cột sống thắt lưng - cùng
2.880.000
Chuyên khoa mắt
388
Phá bao sau thứ phát tạo đồng tử bằng laser YAG
2.880.000
IA 07/05
389
Cắt màng xuất tiết trước đồng tử, bao xơ sau thể thủy tinh
2.880.000
IA 09/05
390
Cắt u hốc mắt bên và sau nhãn cầu cả u tuyến lệ, u mi, cắt bỏ sụn có vá da niêm mạc
2.880.000
IA 17/05
391
Phẫu thuật tiếp khẩu túi lệ mũi: Dupuy-Dutemps
2.880.000
IA 18/05
392
Phẫu thuật mộng tái phát phức tạp có vá niêm mạc hay ghép giác mạc
1.959.000
IA 19/05
393
Lấy dị vật trong hố mắt, trong nhãn cầu: Tiền phòng, dịch kính, củng mạc, sâu trong giác mạc phải rạch khâu
2.880.000
IA 20/05
394
Cắt mống mắt, lấy thể thủy tinh vỡ, bơm hơi, bơm dịch tiền phòng
2.880.000
IA 22/05
395
Lấy thể thủy tinh trong bao, rửa hút các loại cataract già, bệnh lí, sa, lệch vỡ
2.880.000
IA 06/05
396
Phẫu thuật cataract và glaucoma phối hợp
2.880.000
IA 08/05
397
Phẫu thuật tái tạo lỗ rò có ghép
2.880.000
IA 15/05
398
Phẫu thuật sụp mi phức tạp:Dickey, Berke
2.872.000
IA 16/05
399
Cắt móng mắt quang học có tách dính phức tạp
2.880.000
IA 23/05
400
Lấy ấu trùng sán trong dịch kính
2.880.000
IA 24/05
401
Hút dịch kính bơm hơi tiền phòng
2.880.000
IA 38/06
402
Tạo hình đồng tử, đứt chân mống mắt
2.880.000
IA 30/26
403
Tạo cùng đồ bằng da niêm mạc, tách dính mi cầu
2.678.000
IB 29/05
404
Cắt bè củng mạc giác mạc (trabeculo-sinusotomy)
2.880.000
IB 33/06
Danh mục phẫu thuật ung thư
405
Cắt ung thư sàng hàm chưa lan rộng
2.880.000
IA 08/01
406
Cắt tuyến vú mở rộng có vét hạch
2.880.000
IA 13/01
407
Cắt chi và vét hạch
2.880.000
IA 17/01
408
Cắt âm hộ vét hạch bẹn hai bên
2.880.000
IA 22/01
409
Cắt toàn bộ tuyến giáp1 thùy có vét hạch cổ 1 bên
2.880.000
IA 10/01
410
Cắt ưng thư giáp trạng
2.880.000
IA 11/01
411
Cắt ưng thư buồng trứng kèm cắt toàn bộ tử cung và giác mạc nối lớn
2.880.000
IA 14/01
412
Cắt tinh hoàn ung thư lạc chỗ có vét hạch ổ bụng
2.880.000
IA 16/01
413
Cắt ung thư da có vá da rộng đường kính trên 5cm
2.880.000
IA 18/01
414
Cắt bỏ dương vật có vét hạch
2.880.000
IA 20/01
415
Cắt tử cung, phần phụ kèm vét hạch tiểu khung
2.880.000
IA 23/01
416
Phẫu thuật vú phì đại
2.880.000
IA 23/25
417
Tạo hình vú bằng vạt da cơ thẳng bụng
2.880.000
IA 24/26
418
Cắt ung thư môi có tạo hình
2.880.000
IB 25/01
419
Cắt tạo hình cánh mũi ung thư
2.880.000
IB 24/01
420
Cắt u tuyến nước bọt mang tai
2.880.000
IB 27/01
421
Phẫu thuật vét hạch cổ bảo tồn
2.880.000
IB 28/01
422
Cắt ung thư phần mềm chi trên hoặc chi dưới đường kính bằng và trên 5cm
2.880.000
IC 30/01
423
Cắt một nửa lưỡi
2.880.000
IC 31/01
424
Khâu cầm máu gan và dẫn lưu ổ bụng do ung thư gan vỡ
2.880.000
IC 32/02
425
Cắt các u lành tuyến giáp
2.880.000
Danh mục phẫu thuật nội soi
426
Mở rộng niệu quản qua nội soi
2.880.000
IA 11/28
427
Cắt u bàng quang tái phát qua nội soi
2.880.000
IA 12/28
428
Cắt u buồng trứng, tử cung, thông vòi trứng qua nội soi
2.880.000
IA 14/28
429
Cắt dầy dính trong ổ bụng qua nội soi
2.880.000
IA 18/28
430
Phẫu thuật thoát vị bẹn qua nội soi
2.880.000
IA 19/28
431
Phẫu thuật hẹp bể thận niệu quản qua nội soi
2.880.000
IA 25/28
432
Cắt ruột thừa qua nội soi
2.880.000
IB 27/28
433
Cắt chỏm nang gan qua nội soi
2.880.000
IB 28/28
434
Khâu thủng dạ dày qua nội soi
2.880.000
IB 29/28
435
Cắt van niệu đạo sau trẻ em qua nội soi
2.880.000
IB 32/28
436
Cắt polyp đại tràng qua nội soi
2.880.000
IC 31/28
Danh mục phẫu thuật ngoại tổng quát
437
Cắt phân thùy gan phẫu thuật
2.880.000
IA 09/13
438
Cắt phân thùy dưới gan phải phẫu thuật
2.880.000
IA 10/13
439
Cắt gan không điển hình do vỡ gan, cắt gan lớn
2.880.000
IA 11/13
440
Lấy sỏi ống mật chủ kèm cắt phân thùy dưới gan
2.880.000
IA 12/13
441
Lấy sỏi ống mật chủ, dẫn lưu ống Kehr kèm cắt túi mật (mổ mở)
2.880.000
IA 13/13
442
Lấy sỏi ống mật chủ, dẫn lưu ống Kehr phẫu thuật
2.880.000
IA 14/13
443
Cắt bỏ nang ống mật chủ và nối mật ruột (mổ mở)
2.880.000
IA 17/13
444
Cắt lách bệnh lí, ung thư, áp xe, xơ lách (mổ mở)
2.880.000
IA 20/13
445
Nối lưu thông cửa chủ phẫu thuật
2.880.000
IA 21/13
446
Phẫu thuật phình đại tràng bẩm sinh: Swenson, Revein, Duhamel, Soave đơn thuần hoặc các phẫu thuật trên có làm hậu môn nhân tạo
2.880.000
IA 17/17
447
Cắt polyp kèm cắt toàn bộ đại tràng, để lại trực tràng chờ mổ hạ đại tràng thì sau
2.880.000
IA 19/17
448
Cắt dị tật hậu môn trực tràng đường bụng kết hợp đường sau trực tràng
2.880.000
IA 20/17
449
Phẫu thuật điều trị tắc tá tràng các loại
2.880.000
IA 16/17
450
Phẫu thuật lại tắc ruột sau phẫu thuật
2.880.000
IA 18/17
451
Phẫu thuật teo đường mật bẩm sinh
2.880.000
IA 51/18
452
Tháo lồng ruột bơm hơi hoặc baryt
1.429.000
IA 21/38
453
Cắt phân thùy dưới gan trái phẫu thuật
2.880.000
IB 22/13
454
Cắt gan không điển hình do vỡ gan, cắt gan nhỏ
2.880.000
IB 23/13
455
Cắt chỏm nang gan bằng mở bụng phẫu thuật
2.880.000
IB 24/13
456
Lấy sỏi ống mật chủ, dẫn lưu ống Kehr lần đầu (mổ mở)
2.880.000
IB 25/13
457
Phẫu thuật viêm phúc mạc, tắc ruột có cắt tapering
2.880.000
IB 02/17
458
Cắt u máu, u bạch huyết vùng cổ,nách, bẹn,có đường kính trên 10cm
2.880.000
IB 09/17
459
Cắt polyp một đoạn đại tràng phải cắt đoạn đại tràng phía trên làm hậu môn nhân tạo
2.880.000
IB 23/17
460
Cắt u trực tràng làm hậu môn nhân tạo
2.880.000
IB 25/17
461
Phẫu thuật lại các dị tật hậu môn trực tràng đơn thuần không làm lại niệu đạo
2.880.000
IB 26/17
462
Phẫu thuật điều trị áp xe gan do giun, mở ống mật chủ lấy giun, lần đầu
2.880.000
IB 53/18
463
Phẫu thuật hạ tinh hoàn hai bên
2.880.000
IB 63/18
464
Nối túi mật hỗng tràng phẫu thuật
2.880.000
IC 32/14
465
Cắt túi thừa thực quản
2.880.000
IC 10/17
466
Phẫu thuật thực quản đôi
2.880.000
IC 11/17
467
Cắt đoạn ruột trong lồng ruột có cắt đại tràng
2.880.000
IC 29/17
468
Phẫu thuật hạ tinh hoàn lạc chỗ 1 bên
2.880.000
IC 69/18
469
Phẫu thuật viêm phúc mạc tắc ruột không cắt nối
2.880.000
IC 03/17
470
Phẫu thuật thoái vị rốn và khe hở thành bụng
2.880.000
IC 04/17
471
Làm hậu môn nhân tạo
2.880.000
IC 05/17
472
Đóng hậu môn nhân tạo
2.880.000
IC 34/17
473
Phẫu thuật điều trị hẹp môn vị phì đại
2.880.000
IC 28/17
474
Phẫu thuật tắc tá tràng do xoắn trùng tràng
2.880.000
IC 30/17
475
Phẫu thuật viêm phúc mạc ruột thừa ở trẻ em dưới 6 tuổi
2.880.000
IC 31/17
476
Phẫu thuật điều trị thủng đường tiêu hóa có làm hậu môn nhân tạo
2.880.000
IC 32/17
477
Cắt u nang mạc nối lớn
2.880.000
478
Xuất huyết nội hậu phẫu
2.880.000
479
Tắc ruột hậu phẫu
2.880.000
480
Viêm phúc mạc hậu phẫu
2.880.000
Danh mục phẫu thuật tiết niệu - sinh dục
481
Cắt u thận lành
2.880.000
IA 10/14
482
Lấy sỏi thận qua da (percutaneous nephrolithotomy)
2.880.000
IA 12/14
483
Cắt toàn bộ thận và niệu quản
2.880.000
IA 08/14
484
Lấy sỏi san hô thận
2.880.000
IA 11/14
485
Phẫu thuật lỗ tiểu lệch thấp, tạo hình một thì
2.880.000
IA 14/14
486
Phẫu thuật rò bàng quang - âm đạo, bàng quang tử cung
2.880.000
IA 15/14
487
Tạo hình niệu quản bằng ruột
2.880.000
IA 37/26
488
Tạo hình niệu quản do hẹp và vết thương niệu quản
2.880.000
IA 38/26
489
Lấy sỏi thận bệnh lí, thận móng ngựa, thận đa năng
2.880.000
IB 19/14
490
Cắt một nửa bàng quang và túi thừa bàng quang
2.880.000
IB 27/14
491
Cắt thận đơn thuần
2.880.000
IB 16/14
492
Lấy sỏi mở bể thận trong xoang
2.880.000
IB 17/14
493
Lấy sỏi bể, đài thận có dẫn lưu thận
2.880.000
IB 18/14
494
Lấy sỏi niệu quản tái phát,phẫu thuật lại
2.880.000
IB 21/14
495
Cắt bàng quang, đưa niệu quản ra ngoài da
2.880.000
IB 24/14
496
Cấm niệu quản bàng quang
2.880.000
IB 25/14
497
Lấy sỏi niệu quản đoạn sát bàng quang
2.880.000
IC 29/15
498
Lấy sỏi bàng quang lần 2, đóng lỗ rò bàng quang
2.880.000
IC 31/15
499
Cắt nối niệu đạo sau
2.880.000
IC 33/15
Chuyên khoa sản
500
Cắt tử cung và thắt động mạch hạ vị trong chảy máu thứ phát sau phẫu thuật sản khoa
2.880.000
IA 03/16
501
Cắt toàn bộ tử cung, đường bụng
2.880.000
IA 04/16
502
Phẫu thuật chấn thương đường tiết niệu do tai biến phẫu thuật
2.880.000
IA 07/16
503
Nối hai tử cung (Strassmann)
2.880.000
IB 10/16
504
Cắt một nửa tử cung trong viêm phần phụ, khối u dính
2.880.000
IB 08/16
505
Lấy thai trong bệnh đặc biệt: Tim, thận, gan
2.880.000
IB 09/16
506
Mở thông vòi trứng hai bên
2.880.000
IB 11/16
507
Phẫu thuật chửa ngoài tử cung vỡ, có choáng
2.880.000
IC 12/16
508
Lấy khối máu tụ thành nang
2.880.000
IC 13/16
Chuyên khoa tai - mũi - họng
509
Cắt u tuyến mang tai
2.793.000
IA 04/07
510
Phẫu thuật tai xương chũm trong viêm màng não
2.880.000
IA 05/07
511
Phẫu thuật giảm áp dây thần kinh VII
2.880.000
IA 06/07
512
Phẫu thuật tai xương chũm trong viêm tắc tĩnh mạch bên
2.880.000
IA 07/07
513
Phẫu thuật tiệt căn xương chũm
2.880.000
IA 08/07
514
Phẫu thuật sào bào thượng nhĩ, vá nhĩ
2.880.000
IA 09/07
515
Khoét mê nhĩ
2.880.000
IA 12/07
516
Phẫu thuật cạnh mũi lấy u hốc mũi
2.880.000
IA 15/07
517
Phẫu thuật rò vùng sống mũi
2.880.000
IA 16/07
518
Phẫu thuật xoang trán
2.880.000
IA 17/07
519
Nạo sàng hàm
2.880.000
IA 18/07
520
Phẫu thuật Caldwell-Luc, phẫu thuật xoang hàm lấy răng
2.880.000
IA 19/07
521
Cắt u thành sau họng
2.880.000
IA 20/07
522
Cắt u thành bên họng
2.880.000
IA 21/07
523
Phẫu thuật đường rò bẩm sinh cổ bên
2.880.000
IA 23/07
524
Phẫu thuật treo sụn phễu
2.880.000
IA 24/07
525
Cắt toàn bộ thanh quản
2.880.000
IA 25/07
526
Cắt một nửa thanh quản
2.880.000
IA 26/07
527
Khâu phục hồi thanh quản do chấn thương
2.880.000
IA 28/07
528
Phẫu thuật trong mềm sụn thanh quản
2.880.000
IA 29/07
529
Cắt dây thanh
2.880.000
IA 30/07
530
Cắt dính thanh quản
2.880.000
IA 31/07
531
Phẫu thuật chữa ngáy
2.880.000
IA 32/07
532
Dẫn lưu áp xe thực quản
2.880.000
IA 33/07
533
Phẫu thuật vùng chân bướm hàm
2.880.000
IA 34/07
534
Thắt động mạch bướm khẩu cái
2.880.000
IA 35/07
535
Thắt động mạch hàm trong
2.880.000
IA 36/07
536
Thắt động mạch sàng
2.880.000
IA 37/07
537
Phẫu thuật đường rò bẩm sinh giáp móng
2.378.000
IB 39/07
538
Mở khí quản sơ sinh, trường hợp không có nội khí quản
2.880.000
IC 40/07
539
Mở khí quản trong u tuyến giáp
2.880.000
IC 41/07
540
Khâu lỗ thủng thực quản sau hóc xương
2.880.000
IC 42/07
541
Thắt động mạch cảnh ngoài
2.880.000
IC 43/07
Chuyên khoa răng hàm mặt
542
Cắt nang xương hàm khó
2.880.000
IA 14/08
543
Cắt toàn bộ u lợi 1 hàm
2.880.000
IB 23/09
Chuyên khoa chấn thương chỉnh hình
544
Chuyển gân liệt thần kinh quay, giữa hay trụ
2.880.000
IA 22/21
545
Phẫu thuật nội soi khớp
2.880.000
IA 39/22
546
Cắt u máu trong xương
2.880.000
IA 43/22
547
Cắt u máu lan tỏa, đường kính bằng và trên 10cm
2.880.000
IA 44/22
548
Cố định nẹp vít gãy trật khớp vai
2.880.000
IA 16/21
549
Cố định nẹp vít gãy liền lồi cầu cánh tay
2.880.000
IA 17/21
550
Phẫu thuật gãy xương cánh tay kèm tổn thương thần kinh hoặc mạch máu
2.880.000
IA 18/21
551
Phẫu thuật trật khớp khuỷu
2.880.000
IA 19/21
552
Cố định nẹp vít gãy hai xương cẳng tay
2.880.000
IA 20/21
553
Phẫu thuật gãy Monteggia
2.880.000
IA 21/21
554
Kết xương đinh nẹp khối gãy trên lồi cầu, liên lồi cầu
2.880.000
IA 34/21
555
Tái tạo dây chằng vũng khớp quay trụ trên
2.880.000
IA 23/21
556
Phẫu thuật bàn tay, chỉnh hình phức tạp
2.880.000
IA 24/21
557
Thay khớp bàn ngón tay
2.880.000
IA 25/21
558
Thay khớp liên đốt các ngón tay
2.880.000
IA 26/21
559
Phẫu thuật viêm xương khớp háng
2.880.000
IA 27/21
560
Phẫu thuật trật khớp háng bẩm sinh
2.880.000
IA 28/21
561
Tháo khớp háng
2.880.000
IA 29/21
562
Phẫu thuật vỡ trần ổ khớp háng
2.880.000
IA 30/21
563
Thay chỏm xương đùi
2.880.000
IA 31/21
564
Đặt đinh nẹp gãy xương đùi (xuôi dòng)
2.880.000
IA 32/21
565
Kết xương đinh nẹp một khối gãy xương liên mấu chuyển hoặc dưới mấu chuyển
2.880.000
IA 33/21
566
Tạo hình dây chằng chéo khớp gối
2.880.000
IA 35/21
567
Đặt nẹp vít gãy mâm chày và trên đầu xương chày
2.880.000
IA 36/21
568
Ghép trong mất đoạn xương
2.880.000
IA 37/21
569
Phẫu thuật điều trị cal lệch, có kết hợp xương
2.880.000
IA 38/21
570
Vá da dầy toàn bộ, diện tích trên 10cm2
2.880.000
IA 40/22
571
Cắt u tế bào khổng lồ, ghép xương
2.880.000
IA 42/22
572
Phẫu thuật điều trị không có xương quay
2.880.000
IB 57/22
573
Phẫu thuật điều trị không có xương trụ
2.880.000
IB 59/22
574
Phẫu thuật u máu lan tỏa đường kính từ 5-10cm
2.880.000
IB 76/22
575
Cắt u bạch mạch đường kính từ 5-10cm
2.880.000
IB 77/22
576
Cắt u xơ cơ xâm lấn
2.880.000
IB 78/22
577
Phẫu thuật trật khớp cùng đòn
2.880.000
IB 50/22
578
Phẫu thuật xương bả vai lên cao
2.880.000
IB 51/22
579
Cố định nẹp vít gãy thân xương cánh tay
2.880.000
IB 52/22
580
Phẫu thuật cứng duỗi khớp khuỷu
2.880.000
IB 53/22
581
Cắt đoạn khớp khuỷu
2.880.000
IB 55/22
582
Đóng đinh nội tủy gãy 2 xương cẳng tay
2.880.000
IB 56/22
583
Phẫu thuật gãy đốt bàn ngón tay kết hợp xương với Kirschner hoặc nẹp vít
2.880.000
IB 58/22
584
Phẫu thuật toác khớp mu
2.880.000
IB 62/22
585
Cắt cụt dưới mấu chuyển xương đùi
2.880.000
IB 63/22
586
Phẫu thuật trật khớp háng
2.880.000
IB 64/22
587
Đặt nẹp vít gãy mắt cá trong, ngoài hoặc Dupuytren
2.880.000
IB 66/22
588
Phẫu thuật bàn chân duỗi đổ
2.880.000
IB 68/22
589
Phẫu thuật cal lệch, không kết hợp xương
2.880.000
IB 69/22
590
Đục nạo xương viêm và chuyển vạt da che phủ
2.880.000
IB 70/22
591
Phẫu thuật vết thương khớp
2.880.000
IB 71/22
592
Vá da dầy toàn bộ, diện tích dưới 10cm2
2.880.000
IB 73/22
593
Tạo hình các vạt da che phủ, vạt trượt
2.880.000
IB 74/22
594
Cắt u nang tiêu xương, ghép xương
2.880.000
IB 75/22
595
Nối gân gấp
2.880.000
IB 72/22
596
Cắt u thần kinh
2.880.000
IB 79/22
597
Gỡ dính thần kinh
2.880.000
IB 80/23
598
Phẫu thuật bong lóc da và cơ sau chấn thương
2.880.000
IB 81/23
599
Phẫu thuật di chứng liệt cơ Delta, nhi đầu, tam đầu
2.880.000
IB 82/23
600
Cắt dị tật dính ngón, bằng và dưới 2 ngón tay
2.880.000
IC 89/23
601
Gỡ dính gân
2.880.000
IC 103/23
602
Đặt vít gãy trật xương thuyền
2.880.000
IC 100/23
603
Cắt u xương sụn
2.880.000
IC 101/23
604
Nối gân duỗi
2.880.000
IC 102/23
605
Phẫu thuật di chứng bại liệt chi trên, chi dưới
2.880.000
IC 104/23
606
Mở khoang và giải phóng mạch bị chèn ép của các chi
2.880.000
IC 106/23
607
Phẫu thuật gãy xương đòn
2.880.000
IC 85/23
608
Tháo khớp vai
2.880.000
IC 86/23
609
Cố định Kirschner trong gãy đầu trên xương cánh tay
2.880.000
IC 87/23
610
Phẫu thuật gãy đầu dưới xương quay và trật khớp quay trụ dưới
2.880.000
IC 88/23
611
Đóng đinh xương đùi mở ngược dòng
2.880.000
IC 91/23
612
Phẫu thuật cắt cụt đùi
2.880.000
IC 92/23
613
Lấy bỏ sụn chêm khớp gối
2.880.000
IC 93/23
614
Đặt nẹp vít gãy đầu dưới xương chày
2.880.000
IC 96/23
615
Phẫu thuật Kirschner gãy đốt bàn nhiều đốt bàn
2.880.000
IC 97/23
616
Phẫu thuật Kirschner gãy thân xương sên
2.880.000
IC 98/23
617
Đặt vít gãy thân xương sên
2.880.000
IC 99/23
618
Phẫu thuật KHX gãy thân xương cánh tay
2.880.000
619
Phẫu thuật điều trị hội chứng ống cổ tay
2.880.000
Danh mục phẫu thuật tiêu hóa - bụng
620
Cắt điều trị co thắt tâm vị
2.880.000
621
Cắt dạ dày, phẫu thuật lại
2.880.000
622
Cắt dạ dày sau nối vị tràng
2.880.000
623
Phẫu thuật điều trị tắc ruột do dính
2.880.000
624
Cắt một nửa đại tràng phải, trái
2.880.000
625
Cắt trực tràng giữ lại cơ tròn
2.880.000
626
Cắt u sau phúc mạc
2.880.000
627
Cắt đoạn đại tràng ngang, đại tràng Sigma nối ngay
2.880.000
628
Cắt một nửa dạ dày do loét, viêm, u lành
2.880.000
629
Phẫu thuật tắc ruột do dây chằng
2.880.000
630
Cắt u mạc treo có cắt ruột
2.880.000
631
Phẫu thuật sa trực tràng đường bụng hoặc đường tầng sinh môn, có cắt ruột
2.880.000
632
Cắt dị tật hậu môn trực tràng nối ngay
2.880.000
633
Khâu vết thương lớn tầng sinh môn kèm rách cơ tròn, làm hậu môn nhân tạo
2.880.000
634
Phẫu thuật thoát vị cơ hoành có kèm trào ngược
2.880.000
635
Cắt đoạn ruột non
2.880.000
636
Cắt đoạn đại tràng, làm hậu môn nhân tạo
2.880.000
637
Phẫu thuật sa trực tràng không cắt ruột
2.880.000
638
Cắt bỏ trĩ vòng
2.880.000
639
Phẫu thuật rò hậu môn phức tạp hay phẫu thuật lại
2.880.000
Danh mục phẫu thuật gan - mật - tụy
640
Cắt thân và đuôi tụy
2.880.000
641
Nối nang tụy - dạ dày
2.880.000
642
Nối nang tụy - hỗng tràng
2.880.000
643
Cắt lách do chấn thương
2.880.000
644
Phẫu thuật dẫn lưu áp xe tụy
2.880.000
645
Khâu vỡ gan do chấn thương, vết thương gan
2.880.000
Danh mục phẫu thuật khoa nhi
646
Cắt lọc vết thương gãy xương hở, nắn chỉnh có cố định tạm thời
2.880.000
647
Tạo hình sẹo bỏng co rút nếp gấp tự nhiên
2.880.000
648
Đóng đinh xương chài mở
2.880.000
Danh mục phẫu bỏng
649
Cắt hoại tử tiếp tuyến >15 % diện tích cơ thể
2.880.000
650
Cắt lọc da, cơ, cân >5% diện tích cơ thể
2.880.000
651
Ghép da tự thân >10% diện tích bỏng cơ thể
2.880.000
Danh mục phẫu thuật nội soi
652
Phẫu thuật hội chứng ống cổ tay qua nội soi
2.880.000
653
Phẫu thuật chửa ngoài tử cung qua nội soi ổ bụng
2.880.000
654
Phẫu thuật nội soi cắt một thùy tuyến giáp (chưa tính dao cắt đốt siêu âm)
2.880.000
655
Phẫu thuật nội soi cắt bán phần 2 thùy tuyến giáp
2.880.000
656
Phẫu thuật nội soi xử trí tràn máu, tràn khí màng phổi
2.880.000
657
Phẫu thuật nội soi cắt- đốt hạch giao cảm ngực
2.880.000
658
Phẫu thuật nội soi điều trị máu đông màng phổi
2.880.000
659
Phẫu thuật nội soi cắt 1 thùy phổi
2.880.000
660
Phẫu thuật nội soi cắt u tụy (chưa tính dao cắt đốt siêu âm và stapler)
2.880.000
661
Phẫu thuật nội soi nối nang tụy - hỗng tràng
2.880.000
662
Phẫu thuật nội soi nối nang tụy - dạ dày
2.880.000
Phẫu thuật loại II
Danh mục phẫu thuật thần kinh
663
Khoan sọ thăm dò
1.600.000
IIA 23/03
664
Phẫu thuật viêm xương sọ
1.600.000
IIA 22/03
665
Cắt u da đầu lành tính, đường kính trên 5cm (gây mê)
1.600.000
IIB 26/03
666
Ghép khuyết xương sọ
1.600.000
IIB 25/03
667
Mổ dẫn lưu não thất
1.600.000
IIB 24/03
668
Cắt u da đầu lành tính, đường kính từ 2- 5cm (gây mê)
1.600.000
IIC 27/03
669
Cắt u da đầu lành tính, đường kính từ 2- 5cm (gây tê)
762.000
IIC 27/03
Danh mục phẫu thuật ngoại lồng ngực
670
Dẫn lưu màng tim qua đường cắt sụn sườn 5
1.600.000
IIA 37/03
671
Cắt u xương sườn: 1 xương
1.600.000
IIA 39/03
672
Khâu cơ hoành bị rách hay thủng do chấn thương, qua đường ngực hay bụng
1.600.000
IIA 41/03
673
Cắt phổi không điển hình ( wedge resection )
1.600.000
IIA 28/11
674
Mở lồng ngực trong tràn khí màng phổi, khâu lỗ thủng
1.600.000
IIA 30/11
675
Mở ngực lấy máu cục màng phổi
1.600.000
IIA 29/11
676
Phẫu thuật u máu dưới da có đường kính từ 5- 10cm
1.600.000
IIB 43/03
677
Khâu lại viêm xương ức sau khi mở dọc xương ức
1.600.000
IIB 45/03
678
Khâu vết thương nhu mô phổi
1.600.000
IIB 35/11
679
Phẫu thuật bắc cầu mạch máu để chạy thận nhân tạo
1.600.000
IIC 47/03
680
Cắt bỏ giãn tĩnh mạch chi dưới
1.600.000
IIC 48/03
681
Cắt một xương sườn trong viêm xương
1.600.000
IIC 49/03
Danh mục phẫu thuật tim mạch - lồng ngực
682
Lấy máu cục làm nghẽn mạch
1.600.000
683
Bóc nhân tuyến giáp
1.600.000
Danh mục phẫu bỏng
684
Phẫu thuật cắt hoại tử tiếp tuyến 10 - 15% diện tích cơ thể
1.600.000
685
Phẫu thuật cắt lọc da, cơ, cân từ 3 - 5% diện tích cơ thể
1.600.000
Chuyên khoa mắt
686
Khâu kết mạc do sang chấn
1.600.000
IIA 45/06
687
Phẫu thuật lác thông thường
1.600.000
IIA 49/06
688
Nâng mí sa trễ
1.600.000
IIA 55/26
689
Phủ giác mạc bằng kết mạc
1.600.000
IIB 53/06
690
Cắt mống mắt quang học
1.600.000
IIB 55/06
691
Hút dịch kính đơn thuần để chẩn đoán hay điều trị
1.600.000
IIB 56/06
692
Phẫu thuật nếp nhăn mí trên, mí dưới, khóe mắt, thái dương
1.600.000
IIB 72/27
693
Cắt bỏ túi lệ
1.600.000
IIC 60/06
Danh mục phẫu thuật ung thư
694
Cắt u giáp trạng
1.600.000
IIA 35/02
695
Cắt tinh hoàn ung thư lạc chỗ không có vét hạch ổ bụng
1.600.000
696
Cắt ung thư phần mềm chi trên hoặc chi dưới đường kính dưới 5cm
1.600.000
IIA 37/02
697
Thắt động mạch gan ung thư hoặc chảy máu đường mật
1.600.000
IIA 33/02
698
Phẫu thuật vét hạch nách
1.600.000
IIA 34/02
699
Khoét chóp cổ tử cung
1.600.000
IIB 40/02
700
Cắt bỏ tinh hoàn
1.600.000
IIC 41/02
701
Cắt u lành phần mềm đường kính bằng và trên 5cm
1.600.000
IIC 42/02
Danh mục phẫu thuật nội soi
702
Cắt u niệu đạo, van niệu đạo qua nội soi
1.600.000
IIA 33/28
Danh mục phẫu thuật tiêu hóa - bụng
703
Khâu lỗ thủng dạ dày, tá tràng đơn thuần
1.600.000
704
Nối vị tràng
1.600.000
705
Cắt u mạc treo không cắt ruột
1.600.000
706
Phẫu thuật viêm phúc mạc ruột thừa
1.600.000
707
Cắt ruột thừa viêm ở vị trí bất thường
1.600.000
708
Cắt ruột thừa kèm túi Meckel
1.600.000
709
Phẫu thuật áp xe ruột thừa ở giữa bụng
1.600.000
710
Phẫu thuật rò hậu môn các loại
1.600.000
711
Cắt dị tật hậu môn trực tràng không nối ngay
1.600.000
712
Phẫu thuật vết thương tầng sinh môn
1.600.000
713
Dẫn lưu áp xe dưới cơ hoành
1.600.000
714
Dẫn lưu áp xe tồn dư trên, dưới cơ hoành
1.600.000
715
Mở bụng thăm dò
1.600.000
716
Cắt trĩ từ 2 bó trở lên (cắt trĩ phương pháp Milligan Morgan)
1.600.000
717
Phẫu thuật áp xe hậu môn, có mở lỗ rò
1.600.000
718
Phẫu thuật thoát vị bẹn thắt
1.600.000
719
Mở thông dạ dày
1.600.000
720
Dẫn lưu áp xe ruột thừa
1.600.000
721
Cắt ruột thừa ở vị trí bình thường
1.600.000
722
Thắt trĩ có kèm bóc tách, cắt một bó trĩ
1.600.000
723
Khâu lại bục thành bụng đơn thuần
1.600.000
724
Phẫu thuật thoát vị bẹn hay thành bụng thường
1.600.000
725
Ghép da tự thân từ 5-10% diện tích bỏng cơ thể
1.600.000
726
Khâu cầm máu ổ loét dạ dày
1.600.000
Danh mục phẫu thuật ngoại tổng quát
727
Phẫu thuật tắc ruột do dây chăng
1.600.000
IIA 37/18
728
Lấy giun, dị vật ở ruột non
1.600.000
IIA 36/18
729
Phẫu thuật tháo lồng ruột
1.600.000
IIA 38/18
730
Cắt túi thừa Meckel
1.600.000
IIA 39/18
731
Cắt ruột thừa viêm cấp ở trẻ em dưới 6 tuổi
1.600.000
IIA 40/18
732
Phẫu thuật điều trị viêm phúc mạc tiên phát
1.600.000
IIA 41/18
733
Làm hậu môn nhân tạo cấp cứu ở trẻ em
1.600.000
IIA 42/18
734
Dẫn lưu túi mật
1.600.000
IIA 55/18
735
Cắt đường rò bàng quang rốn, khâu lại bàng quang
1.600.000
IIA 72/19
736
Phẫu thuật tràn dịch màng tinh hoàn hai bên
1.600.000
IIA 73/19
737
Phẫu thuật thoái vị bẹn hai bên
1.600.000
IIA 77/19
738
Mở thông dạ dày trẻ em
1.600.000
IIC 43/18
739
Phẫu thuật thoát vị nghẹt: bẹn, đùi, rốn
1.600.000
IIC 44/18
740
Phẫu thuật tràn dịch màng tinh hoàn
1.600.000
IIC 80/19
741
Phẫu thuật nang thừng tinh một bên phẫu thuật
1.600.000
IIC 81/19
742
Phẫu thuật thoát vị bẹn phẫu thuật
1.600.000
IIC 83/19
Danh mục phẫu thuật tiết niệu - sinh dục
743
Phẫu thuật cấp cứu vỡ bàng quang
1.600.000
IIA 36/15
744
Cấp cứu nối niệu đạo do vỡ xương chậu
1.600.000
IIA 38/15
745
Cắt nối niệu đạo trước
1.600.000
IIA 39/15
746
Lấy sỏi bể thận ngoài xoang
1.600.000
IIB 40/15
747
Phẫu thuật xoắn vỡ tinh hoàn
1.600.000
IIB 41/15
748
Thắt tĩnh mạch tinh trên bụng
1.600.000
IIB 42/15
749
Mổ dẫn lưu thận qua da
1.600.000
IIC 45/15
750
Lấy sỏi bàng quang
1.600.000
IIC 46/15
751
Dẫn lưu nước tiểu bàng quang
1.600.000
IIC 47/15
752
Phẫu thuật vỡ vật hang do gẫy dương vật
1.600.000
IIC 49/15
Chuyên khoa sản
753
Lấy thai triệt sản
1.600.000
IIA 16/16
754
Phẫu thuật Lefort
1.600.000
IIA 15/16
755
Khâu tầng sinh môn rách phức tạp đến cơ vòng
1.600.000
IIA 18/16
756
Phẫu thuật chửa ngoài tử cung không có choáng
1.600.000
IIB 21/16
757
Cắt u nang buồng trứng kèm triệt sản
1.600.000
IIB 22/16
758
Cắt cụt cổ tử cung
1.600.000
IIB 19/16
759
Phẫu thuật treo tử cung
1.600.000
IIB 20/16
760
Làm lại thành âm đạo
1.600.000
IIB 23/16
761
Lấy vòng trong ổ bụng qua đường rạch nhỏ
1.600.000
IIC 28/16
762
Khâu tử cung do nạo thủng
1.600.000
IIC 26/16
Chuyên khoa tai - mũi - họng
763
Vá nhĩ đơn thuần
1.600.000
IIA 44/07
764
Phẫu thuật kiểm tra xương chũm
1.600.000
IIA 45/07
765
Khâu lỗ thủng bịt vách ngăn mũi
1.600.000
IIA 47/07
766
Phẫu thuật vách ngăn mũi
1.600.000
IIA 48/08
767
Vi phẫu thuật thanh quản
1.600.000
IIA 50/08
768
Phẫu thuật khí quản người lớn
1.600.000
IIA 51/08
769
Nâng sống mũi với chất liệu tự thân
1.600.000
IIA 57/26
770
Phẫu thuật tai vểnh
1.600.000
IIA 58/26
Chuyên khoa răng hàm mặt
771
Phẫu thuật điều chỉnh xương ổ răng và nhổ nhiều răng hàng loạt, từ 4 răng trở lên
1.600.000
IIA 28/09
772
Cắt cuống răng hàng loạt, từ 4 răng trở lên
1.600.000
IIA 29/09
773
Cắt bỏ xương lồi vòm miệng
1.600.000
IIA 35/09
774
Rút chỉ thép kết hợp xương, treo xương điều trị gãy xương vùng hàm mặt
1.600.000
IIA 38/09
775
Phẫu thuật điều chỉnh xương ổ răng
1.600.000
IIB 41/09
776
Phẫu thuật cắm bộ phận cấy (implant)
1.600.000
IIB 43/09
777
Phẫu thuật tái tạo nướu: nhóm 1 sextant
1.600.000
IIC 45/09
Chuyên khoa chấn thương chỉnh hình
778
Phẫu thuật gãy lồi cầu ngoài xương cánh tay
1.600.000
IIA 108/23
779
Phẫu thuật gãy mỏm trên ròng rọc xương cánh tay
1.600.000
IIA 109/23
780
Phẫu thuật viêm xương cánh tay: Đục, mổ, nạo, dẫn lưu
1.600.000
IIA 110/23
781
Cắt cụt cẳng tay
1.600.000
IIA 111/23
782
Tháo khớp khuỷu
1.600.000
IIA 112/23
783
Phẫu thuật cal lệch đầu dưới xương quay
1.600.000
IIA 113/23
784
Tháo khớp cổ tay
1.600.000
IIA 114/23
785
Phẫu thuật điều trị vẹo khuỷu, đục sửa trục
1.600.000
IIA 115/23
786
Phẫu thuật viêm xương cẳng tay: Đục, mổ, nạo, dẫn lưu
1.600.000
IIA 116/23
787
Phẫu thuật viêm xương đùi: Đục, mổ, nạo, dẫn lưu
1.600.000
IIA 117/23
788
Tháo khớp gối
1.600.000
IIA 118/23
789
Néo ép hoặc buộc vòng chỉ thép gãy xương bánh chè
1.600.000
IIA 119/23
790
Lấy bỏ toàn bộ xương bánh chè
1.600.000
IIA 120/23
791
Cắt cụt cẳng chân
1.600.000
IIA 121/23
792
Phẫu thuật viêm xương cẳng chân: Đục, mổ, nạo, dẫn lưu
1.600.000
IIA 122/23
793
Phẫu thuật co gân Achille
1.600.000
IIA 125/24
794
Tháo một nửa bàn chân trước
1.600.000
IIA 126/24
795
Đặt nẹp vít trong gãy trật xương chêm
1.600.000
IIA 127/ 24
796
Cắt u nang bao hoạt dịch
1.600.000
IIA 129/24
797
Tháo khớp kiểu Pirogoff
1.600.000
IIA 130/24
798
Làm cứng khớp ở tư thế chức năng
1.600.000
IIA 131/24
799
Cắt cụt cánh tay
1.600.000
IIB 132/24
800
Găm Kirschner trong gãy mắt cá
1.600.000
IIB133/24
801
Cắt u bao gân
1.600.000
IIB 134/24
802
Phẫu thuật cứng cơ may
1.600.000
IIB 135/24
803
Phẫu thuật viêm tấy bàn tay, cả viêm bao hoạt dịch
1.600.000
IIC 136/24
804
Kết hợp xương trong gãy xương mác
1.600.000
IIC 137/24
805
Cắt u xương sụn lành tính
1.600.000
IIC 138/24
806
Rút nẹp vít và các dụng cụ khác sau phẫu thuật
1.600.000
IIC 139/24
807
Kết hợp xương bằng nẹp vít gãy thân xương chày
1.600.000
IIC 95/23
808
Phẫu thuật KHX gãy mõm khuỷu
1.600.000
809
Xuyên đinh lồi củ xương chày kéo tạ
1.481.000
Phẫu thuật loại III
Danh mục phẫu thuật thần kinh
810
Cắt u da đầu lành tính đường kính dưới 2cm (gây tê)
624.000
III 29/03
811
Cắt u da đầu lành tính đường kính dưới 2cm (gây mê)
1.280.000
III 29/03
812
Nhấc xương đầu lún qua da ở trẻ em
1.280.000
III 30/03
813
Rạch da đầu rộng trong máu tụ dưới da đầu
1.280.000
III 28/03
Danh mục phẫu thuật ngoại lồng ngực
814
Thắt các động mạch ngoại vi
1.280.000
III 52/03
815
Dẫn lưu màng tim qua đường Marfan
1.280.000
III 50/03
816
Khâu kín vết thương thủng ngực
1.280.000
III 55/04
817
Bóc lớp vỏ ngoài của động mạch
1.280.000
III 53/04
818
Khâu lại vết phẫu thuật lồng ngực bị nhiễm khuẩn
1.280.000
III 38/11
819
Mở ngực nhỏ để tạo dính màng phổi trong tràn khí màng phổi tái phát
1.280.000
III 37/11
Danh mục phẫu thuật tiêu hóa - bụng
820
Dẫn lưu áp xe hậu môn đơn giản
1.280.000
821
Lấy máu tụ tầng sinh môn
1.280.000
822
Khâu lại da vết phẫu thuật, sau nhiễm khuẩn
1.280.000
Chuyên khoa mắt
823
Khâu cò mi
1.280.000
III 62/06
824
Cắt mộng phương pháp vùi, cắt bơ đơn thuần
1.140.000
III 64/06
825
Cắt bỏ chắp có bọc
1.280.000
III 61/06
826
Lấy mỡ mí dưới
1.280.000
III 81/27
827
Xẻ mí đôi
1.280.000
III 82/27
828
Ghép da kinh điển điều trị lộn mí
1.280.000
III 83/27
829
Mở rộng khe mắt
1.280.000
III 84/27
830
Phẫu thuật nếp quạt góc mắt trong
1.280.000
III 85/27
831
Cắt bỏ các nốt ruồi, hạt cơm, u gai
1.280.000
III 88/27
Chuyên khoa ung bướu
832
Cắt u lành phần mềm đường kính dưới 5cm (gây mê)
1.280.000
III 44/02
833
Cắt u lành phần mềm đường kính dưới 5cm (gây tê)
671.000
III 44/02
834
Phẫu thuật sinh thiết chẩn đoán
1.280.000
III 45/02
835
Cắt u vú nhỏ (gây mê)
1.280.000
III 46/02
836
Cắt u vú nhỏ (gây tê)
684.000
III 46/02
Chuyên khoa ngoại tổng quát
837
Nong hậu môn sau phẫu thuật có hẹp, không gây mê
1.280.000
III 48/18
838
Nong hậu môn dưới gây mê
1.280.000
III 47/18
Chuyên khoa ngoại tổng quát (tiết niệu - sinh dục)
839
Dẫn lưu viêm tấy quanh thận,áp xe thận
1.280.000
III 50/15
840
Cắt u dương vật lành
1.280.000
III 56/15
841
Cắt túi thừa niệu đạo
1.280.000
III 58/15
842
Chích áp xe tầng sinh môn
1.280.000
III 62/15
Chuyên khoa sản
843
Khâu vòng cổ tử cung
1.280.000
III 30/16
844
Cắt polyp cổ tử cung
1.280.000
III 31/16
845
Lấy khối máu tụ âm đạo, tầng sinh môn
1.280.000
III 35/16
Chuyên khoa tai - mũi - họng
846
Lấy đường rò luân nhĩ
1.280.000
III 53/08
847
Nắn sống mũi sau chấn thương
1.280.000
III 55/08
848
Phẫu thuật lỗ thông mũi xoang qua khe dưới
1.280.000
III 56/08
849
Cắt bỏ các mẫu sụn tai thừa dị tật bẩm sinh
1.280.000
III 86/27
Chuyên khoa răng hàm mặt
850
Cấy lại răng
1.280.000
III 51/09
851
Liên kết các răng bằng dây, nẹp, hoặc máng điều trị viêm quanh răng
1.280.000
III 54/09
852
Chích tháo mủ trong áp xe nông vùng hàm mặt
1.280.000
III 60/10
853
Khâu lộn thông ra ngoài điều trị nang xơ hàm hoặc nang sàn miệng
1.280.000
III 62/10
854
Lấy xương hoại tử, dưới 2cm trong viêm tủy hàm
1.280.000
III 65/10
Chuyên khoa chấn thương chỉnh hình
855
Phẫu thuật vết thương phần mềm từ 5-10cm phức tạp (gây tê)
940.000
856
Phẫu thuật vết thương phần mềm từ 5-10cm phức tạp (gây mê)
1.280.000
857
Phẫu thuật viêm tấy phần mềm ở cơ quan vận động
1.280.000
III 144/24
858
Tháo bỏ các ngón tay, ngón chân
940.000
III 145/24
859
Tháo đốt bàn
940.000
III 146/23
860
Cắt u phần mềm đơn thuần
940.000
III 147/24
861
Rút đinh các loại
1.280.000
III 148/24
Danh mục phẫu bỏng
862
Phẫu thuật cắt hoại tử tiếp tuyến <10% diện tích cơ thể
1.280.000
863
Ghép da tự thân < 5% diện tích bỏng cơ thể
1.280.000
THỦ THUẬT
Thủ thuật loại đặc biệt
Danh mục thủ thuật nội soi
864
Nội soi dạ dày thực quản cấp cứu chảy máu tiêu hóa cao để chẩn đoán và điều trị
1.920.000
ĐB 01/39
865
Soi đường tá tụy mật (ERCP) có cắt cơ Oddi lấy dị vật hay đặt bộ phận giả (Prosthesis)
1.920.000
ĐB 05/39
866
Soi niệu quản có các u
1.363.000
ĐB 06/39
867
Nội soi phế quản cấp cứu chẩn đoán và điều trị, có kíp cấp cứu tham gia
1.920.000
ĐB 07/39
868
Tán sỏi niệu quản qua nội soi
1.920.000
ĐB 08/39
Khoa hồi sức chống độc
869
Thay huyết tương
1.920.000
ĐB 07/36
Danh mục thủ thuật tim mạch lồng ngực
870
Chạy máy tim phổi nhân tạo đẳng nhiệt, hạ thân nhiệt
1.920.000
Danh mục thủ thuật ung thư
871
Đặt kim ống Radium, Cesium vào vòm họng, phế quản, xoang mặt để điều trị ung thư
1.920.000
Thủ thuật loại I
Danh mục thủ thuật thần kinh
872
Chọc dò dưới chẩm
1.120.000
IA 02/34
Chuyên khoa mắt
873
Soi 3 mặt gương Goldmann đáy mắt
1.120.000
874
Điều trị Glaucoma, một số bệnh võng mạc, mở bao sau đục bằng tia Laser
1.120.000
IA 02/30
875
Soi góc tiền phòng
1.120.000
IA 03/30
876
Tiêm dưới kết mạc cạnh nhãn cầu, hậu nhãn cầu
1.120.000
IA 05/30
877
Soi xuyên củng mạc
1.120.000
IB 08/30
Danh mục thủ thuật ung thư
878
Chọc dò, sinh thiết gan qua siêu âm
1.120.000
IA 04/29
879
Chọc tủy xương sinh thiết
1.120.000
IB 06/29
880
Chọc dò u phổi, trung thất
1.120.000
IB 07/29
881
Đặt kim, ống Radium vào buồng tử cung
1.120.000
Danh mục thủ thuật nội soi
882
Chụp đường mật tụy ngược dòng qua nội soi
1.120.000
IA 09/39
883
Nội soi đường mật qua tá tràng
1.120.000
IA 11/39
884
Soi dạ dày tá tràng có sinh thiết, cắt polyp
1.120.000
IA 26/40
885
Soi dạ dày có tiêm thuốc điều trị máu
1.120.000
IA 27/40
886
Soi đại tràng cắt polyp có sinh thiết
1.120.000
IA 29/40
887
Soi trực tràng, cắt u có sinh thiết
1.120.000
IA 30/40
888
Soi hậu môn có sinh thiết, tiêm xơ
1.120.000
IA 31/40
889
Soi đại tràng sigma, tháo xoắn đại tràng sigma
1.120.000
IB 36/40
890
Soi phế quản
1.120.000
IC 41/40
891
Nội soi đại tràng sigma
1.120.000
IC 42/40
892
Soi thực quản thắt hay điều trị dãn tĩnh mạch thực quản
1.120.000
Danh mục thủ thuật tiết niệu - sinh dục
893
Tán sỏi ngoài cơ thể
1.120.000
IA 04/33
Chuyên khoa sản
894
Hủy thai đường dưới: chọc sọ, khẹp đinh, cắt thai
1.120.000
IA 10/33
895
Đỡ đẻ ngôi ngược khó
1.120.000
IA 03/33
896
Đẻ chỉ huy
1.055.000
IB 13/33
897
Nạo sẩy thai
796.000
IC 16/34
898
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm
1.050.000
IC 17/34
899
Cắt và khâu tầng sinh môn
969.000
IC 20/34
900
Nạo, sinh thiết buồng tử cung
805.000
IC 18/34
901
Hồi sức sơ sinh ngạt
786.000
Danh mục thủ thuật ngoại lồng ngực
902
Dẫn lưu màng tim tối thiểu bằng catheter
1.120.000
IC 03/34
Chuyên khoa tai - mũi - họng
903
Tạo hình tháp mũi
1.120.000
IA 33/26
904
Tạo hình mi thẩm mỹ do di chứng chấn thương
1.120.000
IB 44/26
Chuyên khoa chấn thương chỉnh hình
905
Nắn trong bông sụn tiếp khớp gối, khớp háng
1.120.000
IA 03/35
906
Nắn trong gãy Monteggia
1.120.000
IA 04/35
907
Nắn gãy và trật khớp khuỷu
1.120.000
IA 05/35
908
Nắn găm Kirschner trong gãy Pouteau-Colles
1.120.000
IA 06/35
909
Nắn gãy và trật khớp háng
1.120.000
IA 07/35
910
Nắn trật khớp gối
1.120.000
IA 09/35
911
Nắn gãy xương đùi trẻ em
1.120.000
IA 11/35
912
Nắn gãy hai xương cẳng chân
1.120.000
IA 12/35
913
Nắn gãy thân xương cánh tay
1.120.000
IA 01/35
914
Nắn gãy trên lồi cầu xương cánh tay trẻ em độ III và IV
1.120.000
IA 02/35
915
Nắn trong bọng sụn tiếp khớp khuỷu, khớp cổ tay
1.120.000
IB 14/35
916
Nắn gãy cổ xương cánh tay
1.120.000
IB 15/35
Khoa giải phẫu bệnh
917
Chọc hút gan, lách, tinh hoàn chẩn đoán tế bào mô
388.000
IB 15/35
Khoa hồi sức chống độc
918
Rửa dạ dày cấp cứu
442.000
IB 32/36 chưa bao gồm bộ rửa dạ dày kín
Khoa nhi
919
Kỹ thuật thay máu sơ sinh
1.120.000
IA 11/33
Khoa cấp cứu tổng hợp
920
Hạ huyết áp chỉ huy
845.000
IA 19/36
921
Đặt nội khí quản khó: Co thắt khí quản, đe dọa ngạt thở
664.000
922
Choáng điện cấp cứu có hiệu quả
754.000
IA 12/36
Danh mục thủ thuật tiêu hóa - bụng
923
Đặt ống thông Blackemor, Linton (chưa bao gồm sond)
1.052.000
Danh mục thủ thuật gan - mật - tụy
924
Chọc mật qua da, qua gan (chưa bao gồm kim CIBA)
1.120.000
925
Chọc mật qua da, dẫn lưu tạm thời đường mật qua da (chưa bao gồm kim CiBa và ống Pigtail)
1.120.000
Danh mục thủ thuật hồi sức cấp cứu gây mê lọc máu
926
Đặt Caterther não đo áp lực trong não
1.120.000
NGOẠI LAO
927
Phẫu thuật dẫn lưu áp xe lạnh thắt lưng do lao
1.120.000
Thủ thuật loại II
Danh mục thủ thuật thần kinh
928
Chọn hút máu tụ da đầu
390.000
IIA 05/34
Danh mục thủ thuật ung thư
929
Sinh thiết trực tràng, gây mê
765.000
IIA 12/29
930
Sinh thiết u vùng khoan miệng
765.000
IIB 15/29
Khoa nội soi
931
Soi hậu môn trực tràng
765.000
IIA 44/40
Danh mục thủ thuật tiết niệu - sinh dục
932
Tán sỏi bàng quang
765.000
IIA 10/33
933
Đặt ống JJ không qua huỳnh quang
765.000
IIB 13/33
934
Nong niệu đạo
765.000
IIC 14/33
Chuyên khoa sản
935
Đốt điện, đốt quang nhiệt, đốt laser cổ tử cung
528.000
IIA 21/34
Chuyên khoa chấn thương chỉnh hình
936
Nắn trong gãy Pouteau-Colles
377.000
IIA 18/35
937
Nắn bó giai đoạn trong hội chứng Volkmann
377.000
IIA 19/35
Danh mục thủ thuật gan - mật - tụy
938
Chọc hút mủ áp xe gan qua siêu âm
720.000
939
Bơm rửa đường mật qua ống Kehr, qua ống thông chữa sót sỏi sau phẫu thuật
395.000
Danh mục thủ thuật khoa nhi
940
Cắt lọc tổ chức hoại tử hoặc cắt lọc vết thương đơn giản khâu cầm máu
720.000
941
Đặt catheter tĩnh mạch rốn ở trẻ sơ sinh
530.000
Danh mục thủ thuật hồi sức cấp cứu gây mê lọc máu
942
Chụp XQ tại giường
88.000
943
Đặt ống thông dạ dày
150.000
Danh mục thủ thuật chẩn đoán hình ảnh
944
Siêu âm qua trực tràng hoặc âm đạo
99.000
Thủ thuật loại III
Chuyên khoa mắt
945
Nạo giác mạc lấy tổ chức soi tươi chẩn đoán vi khuẩn, nấm, tế bào
320.000
III 11/30
946
Chụp OTC bán phần trước nhãn cầu
320.000
947
Chụp OTC bán phần sau nhãn cầu
320.000
Danh mục thủ thuật ung thư
948
Chọc dò u gan chẩn đoán tế bào
320.000
III 22/29
949
Choc dò u ổ bụng chẩn đoán tế bào
320.000
III 23/29
950
Chọc u xương chẩn đoán tế bào
320.000
III 24/29
951
Chọc u phần mềm vú chẩn đoán tế bào
320.000
III 25/29
Chuyên khoa sản
952
Chọc hút túi cùng đồ Douglas
320.000
III 23/34
Chuyên khoa tai - mũi - họng
953
Chích nhọt ống tai ngoài
320.000
III 25/31
954
Tiêm thuốc vào cuốn mũi
320.000
III 28/31
Danh mục thủ thuật tim mạch lồng ngực
955
Rút dẫn lưu lồng ngực
267.000
Danh mục thủ thuật tiêu hóa - bụng
956
Chích áp xe thành bụng
320.000
Danh mục thủ thuật tiết niệu sinh dục
957
Rút ống JJ
320.000
Nhi
958
Băng chỉnh hình: Băng số 8,băng chỉnh hình bàn chân khoèo, băng Desault (chưa gồm băng các loại)
243.000
HỒI SỨC CẤP CỨU VÀ CHỐNG ĐỘC
959
Siêu âm tim cấp cứu tại giường
288.000
960
Siêu âm ổ bụng tại giường cấp cứu
82.000
961
Băng bó vết thương
117.000
962
Cố định tạm thời người bệnh gãy xương
234.000
NỘI KHOA
963
Bơm rửa khoang màng phổi
172.000
XÉT NGHIỆM
XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC-MIỄN DỊCH
964
Máu lắng (bằng phương pháp thủ công)
17.000
965
Định nhóm máu hệ ABO bằng phương pháp ống nghiệm; trên phiến đá hoặc trên giấy
29.000
966
Định nhóm máu hệ Rh(D) bằng phương pháp ống nghiệm, phiến đá
23.000
967
Thời gian máu chảy (phương pháp Duke)
9.000
968
Co cục máu đông
11.000
969
Định lượng Fibrinogen bằng phương pháp trực tiếp
71.000
970
Thời gian Prothrombin (PT,TQ) bằng máy bán tự động, tự động
41.000
971
Xét nghiệm tế bào học tủy xương
99.000
Không bao gồm thủ thuật sinh thiết tủy xương
972
Điện giải đồ (Na+, K+, CL +)
32.000
973
Định lượng Ca++ máu
16.000
974
Định lượng các chất Albumine; Creatine; Globuline; Glucose; Phospho, Protein toàn phần, Ure, Axit Uric, amilaze,…(mỗi chất)
22.000
975
Định lượng Sắt huyết thanh hoặc Mg ++ huyết thanh
30.000
976
Các xét nghiệm BILIRUBIN toàn phần hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp; Các xét nghiệm các enzym: phosphataze kiềm hoặc GOT hoặc GPT…
21.000
977
Định lượng Tryglyceride hoặc Phopholipid hoặc Lipid toàn phần hoặc Cholestrol toàn phần hoặc HDL-cholestrol hoặc LDL - cholestrol
25.000
978
Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng hệ thống tự động hoàn toàn)
78.000
Cho tất cả các thông số
979
Định nhóm máu hệ ABO, Rh(D) bằng phương pháp gelcard/Scangel
74.000
980
Thể tích khối hồng cầu (Hematocrite)
12.000
981
Xét nghiệm số lượng tiểu cầu (thủ công)
24.000
982
Định nhóm máu hệ ABO trên thẻ định nhóm máu (đã có sẵn huyết thanh mẫu) để truyền máu toàn phần, khối hồng cầu, bạch cầu
46.000
983
Định nhóm máu hệ ABO trên thẻ định nhóm máu (đã có sẵn huyết thanh mẫu) để truyền chế phẩm tiểu cầu hoặc huyết tương
28.000
984
Xác định kháng nguyên D, C, c, E, e của hệ nhóm máu RH
256.000
985
Tìm tế bào Hargraves
45.000
986
T.E.G (đàn hồi co cục máu)
302.000
987
Tìm ký sinh trùng sốt rét trong máu bằng phương pháp thủ công
26.000
988
Định lượng yếu tố VIII/ yếu tố IX; định lượng hoạt tính yếu tố IX
174.000
989
Đo độ ngưng tập tiểu cầu với Ristocetin/ Epinephrin/ ArachidonicAcide/ thrombin
154.000
990
Công thức nhiễm sắc thể (Karyotype)
500.000
991
Nghiệm pháp Coombs gián tiếp và trực tiếp (bằng một trong các phương pháp ống nghiệm, Gelcard/ Scangel)
56.000
992
Đường huyết mao mạch (Kỹ thuật test đường huyết tại giường)
18.000
993
Định nhóm máu hệ ABO bằng thẻ định nhóm máu
55.000
994
Điện di miễn dịch huyết thanh
700.000
995
Định lượng HBsAg
336.000
996
Tế bào dịch màng (phổi, bụng, tim, khớp…) có đếm số lượng tế bào
68.000
997
Huyết thanh chẩn đoán lao test nhanh
63.000
MỘT SỐ XÉT NGHIỆM KHÁC
998
Pro-calcitonin
255.000
999
Pro-BNP (N-terminal pro B-type natriuretic peptid)
323.000
1000
BNP (B - Type Natriuretic Peptide)
459.000
XÉT NGHIỆM SINH HÓA
1001
Testosteron
74.000
1002
HbA1C
80.000
1003
Điện di huyết sắc tố (định lượng)
272.000
HÓA SINH
1004
Đo hoạt động Cholinesterase (ChE)
54.000
1005
Định lượng C-Peptid
92.000
1006
Điện giải đồ (Na, K, CL) [Điện giải đồ (Na+, K+, CL-) dịch]
48.000
1007
Định lượng LDL-C [LDL - C trực tiếp]
54.000
1008
Định lượng NSE (Neuron Specific Enolase)
82.000
1009
Định lượng Troponin Ths
82.000
1010
Định lượng Cocaine [Định lượng ma túy]
28.000
1011
Định lượng Albumin [Định lượng Albumin/DNT]
48.000
1012
Định lượng Bilirubin toàn phần [Định lượng Bilirubin/DNT]
23.000
1013
Áp lực thẩm thấu máu
36.000
1014
Áp lực thẩm thấu niệu
41.000
1015
Đạm niệu 24h
40.000
1016
Ph dịch
29.000
1017
Tỷ lệ Albumin/Creatinine
62.000
1018
Tỷ lệ Protein/Creatinine
44.000
1019
Định lượng Ceton máu
51.000
1020
TRAB
350.000
XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU
1021
Calci niệu
20.000
1022
Phospho niệu
16.000
1023
Điện giải đồ ( Na, K, Cl) niệu
37.000
1024
Định lượng Protein niệu hoặc đường niệu
11.000
1025
Tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis
23.000
1026
Ure hoặc Axit Uric hoặc Creatinin niệu
17.000
1027
Amylase niệu
28.000
1028
Soi trực tiếp tìm hồng cầu, bạch cầu trong phân
27.000
1029
Định lượng Bacbiturate
26.000
1030
Định lượng Oestrogen toàn phần
26.000
1031
Định lượng Hydrocorticosteroid
31.000
1032
Porphyrin: Định tính
38.000
XÉT NGHIỆM CÁC CHẤT DỊCH KHÁC CỦA CƠ THỂ (dịch rỉ viêm, đờm, mủ, nước ối, dịch não tủy, dịch màng phổi, màng tim, màng bụng, tinh dịch, dịch âm đạo...)
VI KHUẨN - KÝ SINH TRÙNG
1033
Soi tươi tìm ký sinh trùng (đường ruột, ngoài đường ruột)
30.000
1034
Soi trực tiếp nhuộm soi (nhuộm Gram, nhuộm xanh Methylen)
48.000
1035
Kháng sinh đồ khuếch tán
140.000
1036
Nuôi cấy định danh vi khuẩn bằng phương pháp thông thường
170.000
1037
Nuôi cấy và định danh nấm bằng phương pháp thông thường
170.000
1038
Kháng sinh đồ MIC cho vi khuẩn (cho một loại kháng sinh)
124.000
1039
PCR chẩn đoán lao bằng hệ thống Cobas TaqMan 48
470.000
1040
RPR định tính
26.000
1041
RPR định lượng
58.000
1042
TPHA định tính
36.000
1043
TPHA định lượng
114.000
VI SINH
1044
Mycobacterium leprae nhuộm soi [Nhuộm Zichlneelsen tìm vi khuẩn phong (nhuộm soi)]
40.000
1045
Chlamydia nhuộm huỳnh quang [nhuộm huỳnh quang tìm Chlamydia]
123.000
1046
Helicobacter pylori Ag test nhanh [Clotest]
46.000
1047
Helicobacter pylori Ab test nhanh
46.000
1048
Helicobacter pylori Ab miễn dịch bán tự động [kỹ thuật xét nghiệm H.Pylori IgG, IgM Elisa]
61.000
1049
Helicobacter pylori PCR [xét nghiệm PCR tìm H. PYLORI]
210.000
1050
Treponema pallidum soi tươi [Soi tươi tìm xoắn khuẩn giang mai trên kính hiển vi đen]
35.000
1051
HBsAg miễn dịch bán tự động, tự động [HBsAg ELISA]
45.000
1052
HBsAb test nhanh [Anti Hbs Ab test nhanh]
35.000
1053
HBeAb test nhanh [Anti Hbe Ab test nhanh]
55.000
1054
HBV đo tải lượng Real-time PCR [Kỹ thuật xét nghiệm HBV-ADN định lượng]
1.158.000
1055
HBV genotype Real-time PCR [Xét nghiệm HBV - DNA GENOTYPE]
1.160.000
1056
HCV đo tải lượng Real-time PCR [Kỹ thuật xét nghiệm HCV - ARN định lượng]
1.012.000
1057
HCV genotype Real-time PCR [Kỹ thuật xét nghiệm HCV - ARN GENOTYBE (Phòng Polymerase Chain Reaction)]
1.038.000
1058
HAV total miễn dịch bán tự động, tự động [Chẩn đoán Anti HAV - IgG ELISA]
85.000
1059
Dengue virus NS1Ag miễn dịch bán tự động [Kỹ thuật xét nghiệm kháng nguyên NS1 ELISA]
136.000
1060
Dengue virus Real-time PCR [Xét nghiệm PCR tìm Dengue]
199.000
1061
HSV Real-time PCR [xét nghiệm PCR tìm HERPES SIMPLEX (HSV)]
219.000
1062
EBV PCR [Xét nghiệm PCR tìm ESTEIN BARR VIRUS (EBV)]
199.000
1063
HPV PCR [PCR chẩn đoán HPV]
379.000
1064
Hồng cầu trong phân test nhanh [tìm máu ẩn trong phân KT - Test nhanh]
46.000
1065
Cysticercose cellulosae (Sán lợn) Ab miễn dịch bán tự động [Cysticercose Elisa]
59.000
1066
Echinococcus granulosus (sán dãi chó) Ab miễn dịch bán tự động [Echinococcus IgG Elisa]
61.000
1067
Entamocha hystolytica (Amip) Ab miễn dịch bán tự động
59.000
1068
Fasciola (sán lá gan lớn) Ab miễn dịch bán tự động [Fasciola Elisa]
74.000
1069
Gnathostoma (Giun đầu gai) Ab miễn dịch bán tự động [Gnathostoma Elisa]
74.000
1070
Paragonimus (Sán lá phổi) Ab miễn dịch bán tự động [Paragonimus westermani Elisa]
61.000
1071
Schistosoma (Sán máng) Ab miễn dịch bán tự động [Sch. Mansoni (Elisa)]
61.000
1072
Strongyloides stercoralis (Giun lươn) Ab miễn dịch bán tự động [Strongloides (Elisa)]
74.000
1073
Toxocara (Giun đũa chó, mèo) Ab miễn dịch bán tự động [Toxocara canis (Elisa)]
59.000
1074
Kỹ thuật xét nghiệm HBV-ADN định tính
331.000
1075
Kỹ thuật xét nghiệm HCV - ARN định tính
323.000
1076
Meningitex (Latex)
77.000
XÉT NGHIỆM DỊCH CHỌC DÒ
1077
Protein dịch
11.000
1078
Glucose dịch
14.000
1079
Clo dịch
18.000
1080
Rivalta
7.000
XÉT NGHIỆM GIẢI PHẪU BỆNH LÝ
1081
Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học bằng phương pháp nhuộm Hemtoxylin Eosin
174.000
1082
Xét nghiệm chẩn đoán tế bào học bong bằng phương pháp nhuộm Papanicolaou
196.000
1083
Xét nghiệm và chẩn đoán hóa mô miễn dịch cho một dấu ấn (Marker)
247.000
1084
Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học tức thì bằng phương pháp cắt lạnh.
289.000
1085
Xét nghiệm các loại dịch, nhuộm và chẩn đoán tế bào học
89.000
1086
Xét nghiệm và chẩn đoán tế bào học qua chọc hút tế bào bằng kim nhỏ (FNA)
145.000
1087
Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học bằng phương pháp nhuộm PAS (Periodic Acide-Siff)
196.000
1088
Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học bằng phương pháp nhuộm Mucicarmin
208.000
1089
Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học bằng phương pháp nhuộm Giem sa
140.000
1090
Định lượng cấp NH3 trong máu
136.000
THĂM DÒ CHỨC NĂNG
1091
Điện tâm đồ
28.000
1092
Điện não đồ
48.000
1093
Đo chức năng hô hấp
85.000
1094
Thăm dò các dung tích phổi
148.000
BẢNG GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị tính: Đồng
STT
Danh mục dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
Mức giá
Ghi chú
PHẦN A: KHUNG GIÁ KHÁM BỆNH, KIỂM TRA SỨC KHỎE
KHÁM LÂM SÀNG CHUNG, KHÁM CHUYÊN KHOA
Việc xác định và tính số lần khám bệnh thực hiện theo quy định của Bộ Y tế
1
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I
Phòng khám bệnh có máy lạnh
19.000
Phòng khám bệnh không có máy lạnh
17.000
2
Bệnh viện hạng II
Phòng khám bệnh có máy lạnh
14.000
Phòng khám bệnh không có máy lạnh
13.000
3
Bệnh viện hạng III
9.000
4
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng, các phòng khám đa khu vực
6.500
5
Trạm y tế xã
4.500
6
Khám, cấp giấy chứng thương, giám định y khoa (không kể xét nghiệm, X-quang)
Có điều hòa nhiệt độ
91.000
Không điều hòa nhiệt độ
89.000
7
Khám sức khỏe toàn diện lao động, lái xe, khám sức khỏe định kỳ (không kể xét nghiệm, X-quang)
Có điều hòa nhiệt độ
92.000
Không điều hòa nhiệt độ
90.000
8
Khám sức khỏe toàn diện cho người đi xuất khẩu lao động
Có điều hòa nhiệt độ 3 YT
273.000
Không điều hòa nhiệt độ 3 YT
269.000
PHẦN B: KHUNG GIÁ MỘT NGÀY GIƯỜNG BỆNH
9
Ngày điều trị hồi sức tích cực (ICU), chưa bao gồm chi phí máy thở nếu có
302.000
Áp dụng đối với bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, hạng II
Ngày giường bệnh hồi sức cấp cứu (chưa bao gồm chi phí sử dụng máy thở nếu có)
Giá ngày giường điều trị tại Phần B Phụ lục này tính cho 01 người/01 ngày giường điều trị. Trường hợp phải nằm ghép 02 người/01 giường thì chỉ được thu tối đa 50%, trường hợp nằm ghép từ 03 người trở lên thì chỉ được thu tối đa 30% mức thu ngày giường điều trị nội trú đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
10
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I
135.000
11
Bệnh viện hạng II
93.000
12
Bệnh viện hạng III
65.000
13
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng
47.000
Ngày giường bệnh nội khoa:
Loại 1: Các khoa: Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Thần kinh, Nhi, Tiêu hóa, Thận học; Nội tiết;
14
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I
Ngày giường bệnh nội khoa có điều hòa nhiệt độ
67.000
Ngày giường bệnh nội khoa không có điều hòa nhiệt độ
60.000
15
Bệnh viện hạng II
Ngày giường bệnh nội khoa có điều hòa nhiệt độ
55.000
Ngày giường bệnh nội khoa không có điều hòa nhiệt độ
47.000
16
Bệnh viện hạng III
31.000
17
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng
24.000
Loại 2: Các Khoa: Cơ - xương - khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai-Mũi-Họng, Mắt, Răng Hàm Mặt, Ngoại, Phụ -Sản không mổ.
18
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I
Có điều hòa nhiệt độ
61.000
Không điều hòa nhiệt độ
53.000
19
Bệnh viện hạng II
Có điều hòa nhiệt độ
49.000
Không điều hòa nhiệt độ
39.000
20
Bệnh viện hạng III
30.000
21
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng
21.000
Loại 3: Các khoa: YHDT, Phục hồi chức năng
22
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I
Có điều hòa nhiệt độ
46.000
Không điều hòa nhiệt độ
45.000
23
Bệnh viện hạng II
Có điều hòa nhiệt độ
33.000
Không điều hòa nhiệt độ
32.000
24
Bệnh viện hạng III
23.000
25
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng
18.000
Ngày giường bệnh ngoại khoa; bỏng:
Loại 1: Sau các phẫu thuật loại đặc biệt; bỏng độ 3-4 trên 70% diện tích cơ thể
26
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I
Có điều hòa nhiệt độ
135.000
Không điều hòa nhiệt độ
129.000
27
Bệnh viện hạng II
Có điều hòa nhiệt độ
112.000
Không điều hòa nhiệt độ
108.000
Loại 2: Sau các phẫu thuật loại 1; bỏng độ 3-4 từ 25 -70% diện tích cơ thể;
28
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I
Có điều hòa nhiệt độ
112.000
Không điều hòa nhiệt độ
108.000
29
Bệnh viện hạng II
Có điều hòa nhiệt độ
76.000
Không điều hòa nhiệt độ
72.000
30
Bệnh viện hạng III
Có điều hòa nhiệt độ
57.000
Không điều hòa nhiệt độ
53.000
Loại 3: Sau các phẫu thuật loại 2; bỏng độ 2 trên 30% diện tích cơ thể, bỏng độ 3-4 dưới 25% diện tích cơ thể
31
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I
Có điều hòa nhiệt độ
85.000
Không điều hòa nhiệt độ
75.000
32
Bệnh viện hạng II
Có điều hòa nhiệt độ
70.000
Không điều hòa nhiệt độ
66.000
33
Bệnh viện hạng III
Có điều hòa nhiệt độ
48.000
Không điều hòa nhiệt độ
42.000
Loại 4: Sau các phẫu thuật loại 3; bỏng độ 1, độ 2 dưới 30% diện tích cơ thể
34
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I
Có điều hòa nhiệt độ
68.000
Không điều hòa nhiệt độ
58.000
35
Bệnh viện hạng II
Có điều hòa nhiệt độ
48.000
Không điều hòa nhiệt độ
44.000
36
Bệnh viện hạng III
33.000
37
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng
26.000
38
Các phòng khám đa khoa khu vực
19.000
39
Ngày giường bệnh tại trạm y tế xã
11.000
PHẦN C: KHUNG GIÁ CÁC DỊCH VỤ KỸ THUẬT VÀ XÉT NGHIỆM
CHẨN ĐOÁN BẰNG HÌNH ẢNH
SIÊU ÂM
40
Siêu âm
32.000
41
Siêu âm Doppler màu tim 4 D (3D REAL TIME)
333.000
42
Siêu âm Doppler màu tim/mạch máu qua thực quản
612.000
43
Siêu âm trong lòng mạch hoặc đo dự trữ lưu lượng động mạch vành FFR
1.838.000
Chưa bao gồm bộ đầu dò siêu âm, bộ dụng cụ đo dự trữ lưu lượng động mạch vành và các dụng cụ để đưa vào lòng mạch
CHIẾU, CHỤP X-QUANG
CHỤP X-QUANG CÁC CHI
44
Các ngón tay hoặc ngón chân
34.000
45
Bàn tay hoặc cổ tay hoặc cẳng tay hoặc khuỷu tay hoặc cánh tay hoặc khớp vai hoặc xương đòn hoặc xương bả vai (một tư thế)
34.000
46
Bàn tay hoặc cổ tay hoặc cẳng tay hoặc khuỷu tay hoặc cánh tay hoặc khớp vai hoặc xương đòn hoặc xương bả vai (hai tư thế)
38.000
47
Bàn chân hoặc cổ chân hoặc xương gót (một tư thế)
32.000
48
Bàn chân hoặc cổ chân hoặc xương gót (hai tư thế)
38.000
49
Cẳng chân hoặc khớp gối hoặc xương đùi hoặc khớp háng (một tư thế)
38.000
50
Cẳng chân hoặc khớp gối hoặc xương đùi hoặc khớp háng (hai tư thế)
38.000
51
Khung chậu
38.000
CHỤP X-QUANG VÙNG ĐẦU
52
Xương sọ (một tư thế)
32.000
53
Xương chũm, mỏm châm
32.000
54
Xương đá (một tư thế)
32.000
55
Khớp thái dương-hàm
32.000
56
Chụp ổ răng
32.000
CHỤP X-QUANG CỘT SỐNG
57
Các đốt sống cổ
34.000
58
Các đốt sống ngực
39.000
59
Cột sống thắt lưng-cùng
39.000
60
Cột sống cùng-cụt
39.000
61
Chụp 2 đoạn liên tục
39.000
62
Đánh giá tuổi xương: cổ tay, đầu gối
34.000
CHỤP X-QUANG VÙNG NGỰC
63
Tim phổi thẳng
39.000
64
Tim phổi nghiêng
39.000
65
Xương ức hoặc xương sườn
39.000
CHỤP X-QUANG HỆ TIẾT NIỆU, ĐƯỜNG TIÊU HÓA VÀ ĐƯỜNG MẬT
66
Chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị
39.000
67
Chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang (UIV)
371.000
68
Chụp niệu quản - bể thận ngược dòng (UPR) có tiêm thuốc cản quang
362.000
69
Chụp bụng không chuẩn bị
39.000
70
Chụp thực quản có uống thuốc cản quang
82.000
71
Chụp dạ dày-tá tràng có uống thuốc cản quang
96.000
72
Chụp khung đại tràng có thuốc cản quang
133.000
MỘT SỐ KỸ THUẬT CHỤP X-QUANG KHÁC
73
Chụp tử cung-vòi trứng (bao gồm cả thuốc)
249.000
74
Chụp tủy sống có tiêm thuốc
277.000
75
Chụp vòm mũi họng
39.000
76
Chụp ống tai trong
39.000
77
Chụp họng hoặc thanh quản
39.000
78
Chụp CT Scanner đến 32 dãy (chưa bao gồm thuốc cản quang)
470.000
79
Chụp CT Scanner đến 32 dãy (bao gồm cả thuốc cản quang)
818.000
80
Chụp mạch máu (mạch não, chi, tạng, động mạch chủ, động mạch phổi…) số hóa xóa nền (DSA)
4.794.000
Bao gồm toàn bộ chi phí chụp, chưa tính can thiệp
81
Chụp động mạch vành hoặc thông tim chụp buồng tim dưới DSA
4.794.000
82
Chụp và can thiệp tim mạch (van tim, tim bẩm sinh, động mạch vành dưới DSA)
5.400.000
Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: Bóng, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật
83
Chụp và can thiệp mạch chủ bụng và mạch chi dưới DSA
7.425.000
Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: Bóng, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật
84
Các can thiệp đường mạch máu cho các tạng dưới DSA (nút u gan, mạch phế quản, mạch mạc treo, u xơ tử cung, giãn tĩnh mạch sinh dục,…)
7.470.000
Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: Bóng, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật
85
Chụp, nút dị dạng và các bệnh lý mạch thần kinh dưới DSA (Phình động mạch não, dị dạng thông động tĩnh mạch (AVM), thông động mạch cảnh xoang hang (FCC), thông động tĩnh mạch màng cứng (FD), mạch tủy, hẹp mạch, lấy huyết khối...)
7.965.000
Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: Bóng, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, hút huyết khối
86
Điều trị các tổn thương xương, khớp, cột sống và các tạng dưới DSA (đổ xi măng cột sống, điều trị các khối u tạng và giả u xương...)
2.070.000
Chưa bao gồm vật tư tiêu hao đặc biệt: Kim chọc, xi măng, các vật liệu bơm, chất gây tắc
87
Chụp X-quang số hóa 1 phim
55.000
88
Chụp X-quang số hóa 2 phim
78.000
89
Chụp X-quang số hóa 3 phim
102.000
90
Chụp tử cung-vòi trứng bằng số hóa
287.000
91
Chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang (UIV) số hóa
437.000
92
Chụp niệu quản - bể thận ngược dòng (UPR) số hóa
395.000
93
Chụp thực quản có uống thuốc cản quang số hóa
146.000
94
Chụp dạ dày - tá tràng có uống thuốc cản quang số hóa
146.000
95
Chụp khung đại tràng có thuốc cản quang số hóa
183.000
96
Chụp tủy sống có thuốc cản quang
390.000
97
Chụp CT Scanner 64 dãy đến 128 dãy
2.002.000
Bao gồm cả thuốc cản quang
98
Chụp CT Scanner 64 dẫy đến 128 dãy không bơm thuốc cản quang
1.287.000
CÁC THỦ THUẬT, TIỂU THỦ THUẬT, NỘI SOI
99
Thông đái
60.000
Bao gồm cả sonde
100
Thụt tháo phân
38.000
101
Chọc hút hạch hoặc u
55.000
Thủ thuật, còn xét nghiệm có giá riêng
102
Chọc hút tế bào tuyến giáp bằng kim nhỏ
70.000
103
Chọc dò màng bụng hoặc màng phổi
91.000
104
Chọc rửa màng phổi
122.000
105
Chọc hút khí màng phổi
81.000
106
Thay rửa hệ thống dẫn lưu màng phổi
51.000
107
Rửa bàng quang (chưa bao gồm hóa chất)
110.000
108
Nong niệu đạo và đặt thông đái
136.000
Bao gồm cả Sonde
109
Điều trị sùi mào gà bằng đốt điện, Plasma, Laser CO2 (tính cho 1-5 thương tổn)
118.000
110
Thận nhân tạo chu kỳ (quả lọc dây máu dùng 6 lần)
432.000
111
Lọc màng bụng liên tục thông thường (thẩm phân phúc mạc)
282.000
112
Lọc màng bụng liên tục 24 giờ bằng máy (thẩm phân phúc mạc)
611.000
113
Lọc màng bụng chu kỳ (01 ngày)
371.000
114
Sinh thiết da
75.000
115
Sinh thiết hạch, u
122.000
116
Thủ thuật sinh thiết tủy xương (chưa tính kim sinh thiết)
89.000
117
Sinh thiết màng phổi
299.000
Bao gồm cả kim sinh thiết dùng nhiều lần
118
Sinh thiết tiền liệt tuyến qua siêu âm đường trực tràng
418.000
119
Nội soi ổ bụng
506.000
120
Nội soi ổ bụng có sinh thiết
597.000
Bao gồm cả kim sinh thiết
121
Nội soi thực quản - dạ dày - tá tràng ống mềm không sinh thiết
128.000
122
Nội soi thực quản - dạ dày - tá tràng ống mềm có sinh thiết.
194.000
123
Nội soi đại trực tràng ống mềm không sinh thiết
147.000
124
Nội soi đại trực tràng ống mềm có sinh thiết
227.000
125
Nội soi trực tràng ống mềm không sinh thiết
108.000
126
Nội soi trực tràng có sinh thiết
183.000
127
Nội soi bàng quang không sinh thiết
310.000
128
Nội soi bàng quang có sinh thiết
336.000
129
Nội soi bàng quang và gắp dị vật hoặc lấy máu cục…
639.000
Bao gồm cả chi phí kìm gắp dùng nhiều lần
130
Nội soi phế quản ống mềm gây tê
541.000
131
Điều trị tia xạ Cobalt /Rx (một lần, nhưng không thu quá 30 lần trong một đợt điều trị)
37.000
132
Dẫn lưu màng phổi tối thiểu
470.000
Bao gồm cả ống kendan
133
Mở khí quản
531.000
Bao gồm cả Canuyn
134
Sinh thiết thận dưới hướng dẫn của siêu âm
437.000
Bao gồm cả kim sinh thiết dùng nhiều lần
135
Nội soi bàng quang - nội soi niệu quản
686.000
Bao gồm cả chi phí dây dẫn dùng nhiều lần
136
Sinh thiết dưới hướng dẫn của siêu âm (gan, thận, vú, áp xe, các tổn thương khác)
738.000
137
Đặt ống thông tĩnh mạch bằng Catheter 2 nòng
968.000
Bao gồm cả chi phí Catheter 2 nòng
138
Đặt ống thông tĩnh mạch bằng Catheter 3 nòng
790.000
Bao gồm cả chi phí Catheter 3 nòng
139
Thở máy (01 ngày điều trị)
395.000
140
Đặt nội khí quản
390.000
141
Thẩm tách siêu lọc máu (Hemodiafiltration online: HDF ON - LINE)
2.134.000
C2/107 xây dựng lại theo C 5793
142
Cấp cứu ngừng tuần hoàn
273.000
Bao gồm cả bóng dùng nhiều lần
143
Sinh thiết dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính (phổi, xương, gan, thận, vú, áp xe, các tổn thương khác)
1.598.000
144
Sinh thiết màng hoạt dịch dưới hướng dẫn của siêu âm
841.000
Bao gồm cả kim sinh thiết dùng nhiều lần
145
Chọc hút tế bào tuyến giáp dưới hướng dẫn của siêu âm
82.000
146
Chọc tháo dịch màng bụng hoặc màng phổi dưới hướng dẫn của siêu âm
98.000
147
Thủ thuật sinh thiết tủy xương
1.166.000
Bao gồm kim sinh thiết dùng nhiều lần
148
Thủ thuật chọc hút tủy làm tủy đồ (chưa tính kim chọc hút tủy)
56.000
Kim chọc hút tủy tính theo thực tế sử dụng
149
Thủ thuật chọc hút tủy làm tủy đồ
442.000
Bao gồm cả kim chọc hút tủy dùng nhiều lần
150
Nội soi phế quản ống mềm gây tê có sinh thiết
673.000
151
Nội soi phế quản ống mềm gây tê lấy dị vật
1.952.000
152
Nội soi bàng quang điều trị đái dưỡng chấp
536.000
153
Lấy sỏi niệu quản qua nội soi
677.000
Bao gồm cả kìm gắp dùng nhiều lần
154
Mở thông bàng quang (gây tê tại chỗ)
207.000
155
Chọc hút hạch (hoặc u) dưới hướng dẫn của siêu âm
75.000
156
Chọc hút hạch hoặc u dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính
771.000
Bao gồm cả kim sinh thiết, chi phí chụp cắt lớp vi tính và chưa tính thuốc cản quang
157
Thận nhân tạo cấp cứu (quả lọc dây máu dùng 1 lần)
1.250.000
Y học cổ truyền
158
Chôn chỉ (cấy chỉ)
108.000
159
Châm (các phương pháp châm)
45.000
160
Điện châm
47.000
161
Thuỷ châm (không kể tiền thuốc)
24.000
162
Xoa bóp bấm huyệt
23.000
163
Hồng ngoại
22.000
164
Điện phân
23.000
165
Sóng ngắn
23.000
166
Laser châm
58.000
167
Tử ngoại
25.000
168
Điện xung
24.000
169
Tập vận động toàn thân (30 phút)
20.000
170
Tập vận động đoạn chi (30 phút)
20.000
171
Siêu âm điều trị
36.000
172
Điện từ trường
24.000
173
Bó Farafin
46.000
174
Cứu (ngải cứu /túi chườm)
17.000
175
Kéo nắn, kéo dãn cột sống, các khớp
24.000
CÁC PHẪU THUẬT, THỦ THUẬT THEO CHUYÊN KHOA
NGOẠI KHOA
176
Cắt chỉ
38.000
177
Thay băng vết thương chiều dài dưới 15cm
51.000
178
Thay băng vết thương chiều dài trên 15cm đến 30cm
54.000
179
Thay băng vết thương chiều dài từ 30cm đến dưới 50cm
99.000
180
Thay băng vết thương chiều dài < 30cm nhiễm trùng
108.000
181
Thay băng vết thương chiều dài từ 30cm đến 50cm nhiễm trùng
150.000
182
Thay băng vết thương chiều dài > 50cm nhiễm trùng
179.000
183
Tháo bột: cột sống/ lưng/ khớp háng/ xương đùi/ xương chậu
42.000
184
Tháo bột khác
32.000
185
Vết thương phần mềm tổn thương nông chiều dài < l0cm
146.000
186
Vết thương phần mềm tổn thương nông chiều dài > l0cm
188.000
187
Vết thương phần mềm tổn thương sâu chiều dài < l0cm
197.000
188
Vết thương phần mềm tổn thương sâu chiều dài > 10cm
216.000
189
Cắt bỏ những u nhỏ, cyst, sẹo của da, tổ chức dưới da
169.000
190
Chích rạch nhọt, Apxe nhỏ dẫn lưu
99.000
191
Tháo lồng ruột bằng hơi hay baryte
75.000
192
Cắt phymosis
169.000
193
Thắt các búi trĩ hậu môn
207.000
194
Nắn trật khớp khuỷu tay/ khớp xương đòn/ khớp hàm (bột liền)
221.000
195
Nắn trật khớp vai (bột liền)
212.000
196
Nắn trật khớp háng (bột liền)
573.000
197
Nắn, bó bột xương đùi/ chậu/ cột sống (bột liền)
490.000
198
Nắn, bó bột xương cẳng chân (bột liền)
155.000
199
Nắn, bó bột xương cánh tay (bột liền)
141.000
200
Nắn, bó bột gãy xương cẳng tay (bột liền)
155.000
201
Nắn, bó bột bàn chân/ bàn tay (bột liền)
132.000
202
Nắn, bó bột trật khớp háng bẩm sinh (bột liền)
559.000
203
Nắn có gây mê, bó bột bàn chân ngựa vẹo vào, bàn chân bẹt/ tật gối cong lõm trong hay lõm ngoài (bột tự cán)
291.000
204
Nắn có gây mê, bó bột bàn chân ngựa vẹo vào, bàn chân bẹt/ tật gối cong lõm trong hay lõm ngoài (bột liền)
465.000
SẢN PHỤ KHOA
205
Hút buồng tử cung do rong kinh rong huyết
99.000
206
Nạo sót thai, nạo sót rau sau sẩy, sau đẻ
214.000
207
Đỡ đẻ thường ngôi chỏm
494.000
208
Đỡ đẻ ngôi ngược
545.000
209
Đỡ đẻ từ sinh đôi trở lên
564.000
210
Forceps hoặc Giác hút sản khoa
498.000
211
Soi cổ tử cung
47.000
212
Điều trị tổn thương cổ tử cung bằng: Đốt điện hoặc nhiệt hoặc laser
56.000
213
Chích apxe tuyến vú
95.000
214
Xoắn hoặc cắt bỏ polype âm hộ, âm đạo, cổ tử cung
202.000
215
Phẫu thuật lấy thai lần đầu
1.457.000
216
Phẫu thuật lấy thai lần thứ 2 trở lên
1.406.000
217
Phá thai đến hết 7 tuần bằng thuốc
55.000
218
Phá thai từ 13 tuần đến 22 tuần bằng thuốc
404.000
MẮT
219
Đo nhãn áp
15.000
220
Đo Javal
14.000
221
Đo thị trường, ám điểm
13.000
222
Thử kính loạn thị
10.000
223
Soi đáy mắt
21.000
224
Tiêm hậu nhãn cầu một mắt
17.000
Chưa tính thuốc tiêm
225
Tiêm dưới kết mạc một mắt
17.000
Chưa tính thuốc tiêm
226
Thông lệ đạo một mắt
32.000
227
Thông lệ đạo hai mắt
38.000
228
Chích chắp/ lẹo
37.000
229
Lấy dị vật kết mạc nông một mắt
23.000
230
Lấy dị vật giác mạc nông, một mắt (gây tê)
23.000
231
Lấy dị vật giác mạc sâu, một mắt (gây tê)
165.000
232
Phẫu thuật cắt mộng ghép màng ối, kết mạc - gây tê
625.000
Chưa tính chi phí màng ối
233
Mổ quặm 1 mi - gây tê
329.000
Các dịch vụ từ số thứ tự 233 đến 247 đã bao gồm cả chi phí dao tròn dùng 01 lần, chỉ khâu các loại.
234
Mổ quặm 2 mi - gây tê
475.000
235
Mổ quặm 3 mi - gây tê
635.000
236
Mổ quặm 4 mi - gây tê
743.000
237
Phẫu thuật mộng đơn thuần một mắt - gây tê
578.000
238
Phẫu thuật mộng đơn một mắt - gây mê
1.081.000
239
Khâu da mi, kết mạc mi bị rách - gây tê
503.000
240
Khâu da mi, kết mạc mi bị rách - gây mê
987.000
241
Lấy dị vật giác mạc nông, một mắt (gây mê)
564.000
242
Lấy dị vật giác mạc sâu, một mắt (gây mê)
677.000
243
Phẫu thuật cắt mộng ghép màng ối, kết mạc - gây mê
1.109.000
Chưa tính chi phí màng ối
244
Mổ quặm 1 mi - gây mê
818.000
245
Mổ quặm 2 mi - gây mê
940.000
246
Mổ quặm 3 mi - gây mê
1.090.000
247
Mổ quặm 4 mi - gây mê
1.203.000
TAI - MŨI - HỌNG
248
Trích rạch apxe Amiđan (gây tê)
122.000
249
Trích rạch apxe thành sau họng (gây tê)
122.000
250
Cắt Amiđan (gây tê)
146.000
251
Nội soi chọc rửa xoang hàm (gây tê)
174.000
252
Nội soi chọc thông xoang trán/xoang bướm (gây tê)
183.000
253
Lấy dị vật tai ngoài đơn giản
71.000
254
Lấy dị vật tai ngoài dưới kính hiển vi (gây tê)
146.000
255
Lấy dị vật trong mũi không gây mê
118.000
256
Lấy dị vật trong mũi có gây mê
498.000
257
Nội soi lấy dị vật thực quản gây tê ống cứng
122.000
258
Nội soi lấy dị vật thực quản gây tê ống mềm
165.000
259
Lấy dị vật thanh quản gây tê ống cứng
136.000
260
Nội soi đốt điện cuốn mũi hoặc cắt cuốn mũi gây tê
216.000
261
Nội soi cắt polype mũi gây tê
193.000
262
Mổ cắt bỏ u bã đậu vùng đầu mặt cổ gây tê
367.000
263
Nạo VA gây mê
456.000
264
Nội soi lấy dị vật thực quản gây mê ống cứng
442.000
265
Nội soi lấy dị vật thực quản gây mê ống mềm
461.000
266
Lấy dị vật thanh quản gây mê ống cứng
442.000
267
Nội soi cắt polype mũi gây mê
371.000
268
Trích rạch apxe Amiđan (gây mê)
536.000
269
Trích rạch apxe thành sau họng (gây mê)
536.000
270
Cắt Amiđan (gây mê)
620.000
271
Cắt Amiđan dùng Comblator (gây mê)
1.814.000
Bao gồm cả Comblator
272
Lấy dị vật tai ngoài dưới kính hiển vi (gây mê)
447.000
273
Nội soi đốt điện cuốn mũi/ cắt cuốn mũi gây mê
498.000
274
Mổ cắt bỏ u bã đậu vùng đầu mặt cổ gây mê
700.000
275
Nội soi nạo VA gây mê sử dụng Hummer
1.208.000
Cả chi phí dao Hummer
RĂNG - HÀM - MẶT
Các kỹ thuật về răng, miệng
276
Nhổ răng sữa/chân răng sữa
20.000
277
Nhổ răng số 8 bình thường
99.000
278
Nhổ răng số 8 có biến chứng khít hàm
179.000
279
Lấy cao răng và đánh bóng một vùng/ một hàm
38.000
280
Lấy cao răng và đánh bóng hai hàm
85.000
Răng giả tháo lắp
281
Một đơn vị răng giả tháo lắp
216.000
Răng giả cố định
282
Một đơn vị răng chốt đơn giản
212.000
283
Mũ chụp kim loại
310.000
Các phẫu thuật, thủ thuật hàm mặt
284
Khâu vết thương phần mềm nông dài < 5cm
136.000
285
Khâu vết thương phần mềm nông dài > 5cm
188.000
286
Khâu vết thương phần mềm sâu dài < 5cm
179.000
287
Khâu vết thương phần mềm sâu dài > 5cm
235.000
CÁC PHẪU THUẬT, THỦ THUẬT CÒN LẠI KHÁC
(Danh mục phân loại phẫu thuật, thủ thuật theo quy định của Bộ Y tế. Khung giá đã bao gồm các vật tư tiêu hao cần thiết cho phẫu thuật, thủ thuật nhưng chưa bao gồm vật tư thay thế, vật tư tiêu hao đặc biệt, nếu có sử dụng trong phẫu thuật, thủ thuật)
Khi quy định mức thu phải chi tiết theo từng phẫu thuật, thủ thuật.
PHẪU THUẬT
Phẫu thuật loại đặc biệt
Danh mục phẫu thuật tiêu hóa - bụng
288
Cắt toàn bộ dạ dày
4.500.000
Danh mục phẫu thuật gan - mật - tụy
289
Cắt bỏ khối tá tụy
4.500.000
Danh mục phẫu thuật thần kinh
290
Cắt u não thất
4.500.000
PT loại ĐB 04/02
291
Cắt u tủy cổ cao
4.500.000
ĐB 05/02
292
Khâu vết thương xoang tĩnh mạch dọc trên, xoang tĩnh mạch bên, xoang hơi trán
4.500.000
ĐB 09/02
293
Phẫu thuật gẫy trật đốt sống cổ, mỏm nha
4.500.000
ĐB 07/02
294
Cắt u màng não nền sọ, hố sau, liềm não, lều tiểu não, cạnh đường giữa
4.500.000
ĐB 01/04
295
Cắt u sọ hầu, tuyến yên, vùng hố yên, tuyến tùng
4.500.000
ĐB 02/04
296
Cắt u hố sau u thùy Vermis, góc cầu tiểu não, tiểu não, u nguyên bào mạch máu
4.500.000
ĐB 03/04
297
Cắt u máu tủy sống, dị dạng động tĩnh mạch trong tủy
4.500.000
ĐB 06/04
298
Phẫu thuật phình động mạch não, dị dạng mạch não
4.500.000
ĐB 08/04
299
Ghép xương chấn thương cột sống cổ
4.500.000
ĐB 01/21
300
Ghép xương chấn thương cột sống thắt lưng
4.500.000
ĐB 02/21
301
Cắt u dây thần kinh VIII
4.500.000
ĐB 01/06
Danh mục phẫu thuật ngoại lồng ngực
302
Cắt thùy phổi, cắt phổi vét hạch trung thất và một mảng thành ngực
4.500.000
ĐB 05/10
303
Cắt thùy phổi, phần phổi còn lại, phẫu thuật lại
4.500.000
ĐB 06/10
304
Cắt phổi và cắt màng phổi
4.500.000
ĐB 07/10
305
Cắt u trung thất to đường kính trên 10cm có chèn ép trung thất
4.500.000
ĐB 09/10
306
Cắt u trung thất đường giữa xương ức
4.500.000
ĐB 10/10
307
Cắt u trung thất chèn ép vào các mạch máu lớn
4.500.000
ĐB 09/02
Chuyên khoa mắt
308
Phẫu thuật làm nhuyễn thể thủy tinh bằng siêu âm, đặt thể thủy tinh nhân tạo
4.500.000
ĐB 03/05
309
Nhiều phẫu thuật cùng một lúc: Cataract và glaucoma phối hợp, cắt dịch kính và bong võng mạc xử lý nội nhãn bằng phương pháp Pharco
4.500.000
ĐB 02/05
310
Phẫu thuật sẽ xảy ra nhiều biến chứng như: Glaucoma ác tính cataract bong võng mạc trên mắt độc nhất, gần mù
4.500.000
ĐB 04/05
311
Phẫu thuật phức tạp như cataract bệnh lí, trên trẻ quá nhỏ, người bệnh quá già có bệnh tim mạch
4.500.000
ĐB 05/05
Danh mục phẫu thuật ung thư
312
Cắt toàn bộ tuyến giáp và vét hạch cổ 2 bên
4.500.000
ĐB 01/01
313
Cắt ung thư hàm trên, hàm dưới kèm vét hạch, tạo hình ngay bằng vạt
4.500.000
ĐB 04/01
314
Cắt ung thư hàm trên kèm hố mắt và xương gò má
4.500.000
ĐB 05/01
315
Cắt ung thư hố mắt đã xâm lấn các xoang hàm: chấn thương đồng thời mắt, mũi, xoang…cần phối hợp với khoa liên quan
4.500.000
ĐB 07/01
316
Cắt bỏ các tạng trong tiểu khung, từ hai tạng trở lên
4.500.000
ĐB 02/01
317
Cắt một nửa dạ dày do ung thư kèm vét hạch hệ thống
4.500.000
ĐB 06/01
Danh mục phẫu thuật nội soi
318
Cắt toàn bộ đại tràng qua nội soi
4.500.000
ĐB 01/27
Danh mục phẫu thuật ngoại tổng quát
319
Phẫu thuật lại phình đại tràng bẩm sinh
4.500.000
ĐB 15/17
Danh mục phẫu thuật tiết niệu - sinh dục
320
Cắt toàn bộ bàng quang kèm tạo hình ruột - bàng quang
4.500.000
ĐB 03/14
321
Cắt toàn bộ bàng quang,cắm niệu quản vào ruột (Brichet-I)
4.500.000
ĐB 02/14
322
Nối dương vật
4.500.000
ĐB 05/14
323
Tạo hình dương vật, phẫu thuật một thì
4.500.000
ĐB 06/25
Chuyên khoa sản
324
Cắt u tiểu khung thuộc tử cung, buồng trứng to, dính, cắm sâu trong tiểu khung
4.500.000
ĐB 02/16
325
Cắt tử cung tình trạng bệnh nặng, viêm phúc mạc nặng, kèm vỡ tạng trong tiểu khung, vỡ tử cung
4.500.000
ĐB 01/15
Chuyên khoa chấn thương chỉnh hình
326
Tái tạo dây chằng khớp gối qua nội soi
4.500.000
ĐB 06/21
327
Thay khớp vai nhân tạo
4.500.000
ĐB 03/21
328
Thay chỏm xương đùi trong u phá hủy xương
4.500.000
ĐB 05/21
329
Chuyển xương ghép nối vi phẫu
4.500.000
ĐB 09/21
330
Chuyển vạt ghép vi phẫu
4.500.000
ĐB 10/21
331
Nối lại chi bị đứt lìa vi phẫu
4.500.000
ĐB 03/25
332
Nối lại bàn và các ngón tay bị đứt lìa, 4 ngón trở lên
4.500.000
ĐB 07/25
333
Cố định cột sống và hàn khớp qua liên thân đốt sống cột sống thắt lưng-cùng đường sau qua lỗ liên hợp (TLIF)
4.500.000
334
Cố định cột sống và hàn khớp qua liên thân đốt cột sống thắt lưng-cùng đường sau (PLIF)
4.500.000
Phẫu thuật loại I
Danh mục phẫu thuật thần kinh
335
Nối mạch máu trong và ngoài hộp sọ
3.276.000
IA 13/03
336
Phẫu thuật áp xe não
3.276.000
IA 11/03
337
Cắt u tủy
3.276.000
IA 12/03
338
Phẫu thuật chèn ép tủy
3.276.000
IA 15/03
339
Phẫu thuật lấy máu tụ ngoài màng cứng
3.276.000
IA 14/03
340
Phẫu thuật lấy máu tụ dưới màng cứng
3.276.000
IA 14/03
341
Phẫu thuật lấy máu tụ trong não
3.276.000
IA 14/03
342
Cắt u bán cầu đại não
3.276.000
IA 10/04
343
Giải phóng chèn ép, kết hợp nẹp ít xương chậu
3.276.000
IA 13/21
344
Giải phóng chèn ép chấn thương cột sống thắt lưng
3.276.000
IA 14/21
345
Phẫu thuật trượt thân đốt sống
3.276.000
IA 15/21
346
Phẫu thuật thoát vị não và màng não
3.276.000
IB 17/03
347
Phẫu thuật vết thương sọ não hở
3.276.000
IB 18/03
348
Phẫu thuật thoát vị đĩa đệm
3.276.000
IB 16/03
349
Khâu nối dây thần kinh ngoại biên
3.276.000
IC 21/03
350
Phẫu thuật tràn dịch não, nang nước trong hộp sọ
3.276.000
IC 19/03
351
Phẫu thuật chồng khớp sọ, hẹp hộp sọ
3.276.000
IC 20/04
Danh mục phẫu thuật ngoại lồng ngực
352
Cắt u trung thất không xâm lấn mạch máu lớn
3.276.000
IA 27/03
353
Phẫu thuật chữa tạm thời tứ chứng Fallot
3.276.000
IA 10/02
354
Khâu phục hồi mạch máu vùng cổ do chấn thương
3.276.000
IA 23/03
355
Cắt u màng tim hoặc u nang trong lồng ngực
3.276.000
IA 14/03
356
Cắt màng ngoài tim điều trị viêm màng ngoài tim co thắt
3.276.000
IA 15/03
357
Phẫu thuật hẹp hay phồng động mạch cảnh gốc, cảnh trong
3.276.000
IA 21/03
358
Phẫu thuật thông động mạch cảnh, tĩnh mạch cảnh
3.276.000
IA 22/03
359
Vi phẫu thuật mạch máu, nối các mạch máu trong cắt cụt chi, ghép có cuống mạch cắt rời
3.276.000
IA 24/03
360
Phẫu thuật u máu hay bạch mạch vùng cổ, vùng trên xương đòn, vùng nách xâm lấn các mạch máu lớn
3.276.000
IA 25/03
361
Phẫu thuật u máu lớn, u bạch huyết lớn, đường kính trên 10cm
3.276.000
362
Cắt một phần tuyến giáp trong bệnh basedow
3.180.000
IA 28/03
363
Phẫu thuật điều trị dị dạng xương ức lồi, lõm
3.276.000
IA 29/03
364
Cắt u xương sườn nhiều xương
3.276.000
IA 30/03
365
Cắt một phổi
3.276.000
IA 12/10
366
Cắt một thùy hay một phân thùy phổi
3.276.000
IA 13/10
367
Mở lồng ngực lấy dị vật trong phổi
3.276.000
IA 14/10
368
Bóc màng phổi trong dầy dính màng phổi
3.276.000
IA 15/10
369
Đánh xẹp thành ngực trong ổ cặn màng phổi
3.276.000
IA 16/10
370
Cắt một thùy kèm cắt một phân thùy phổi điển hình
3.276.000
IA 17/10
371
Cắt thùy phổi, cắt phổi kèm theo cắt một phần màng tim
3.276.000
IA 18/10
372
Cắt u trung thất vừa và nhỏ lệch một bên lồng ngực
3.276.000
IA 19/10
373
Mở lồng ngực trong tràn khí màng phổi có cắt thùy phổi
3.276.000
IA 25/11
374
Cắt màng ngoài tim trong viêm màng ngoài tim có mủ
3.276.000
IB 31/03
375
Cắt tuyến ức
3.276.000
IB 35/03
376
Cắt u nang phổi hoặc u nang phế quản
3.276.000
IB 06/17
377
Soi khoang màng phổi
3.276.000
IB 08/17
378
Cắt u máu, u bạch huyết vùng cổ, nách, bẹn, có đường kính trên 10cm
3.276.000
IB 09/17
379
Tạo hình lồng ngực
3.276.000
IB 136/20
380
Khâu vết thương mạch máu chi
3.276.000
IC 36/03
381
Mở lồng ngực thăm dò
3.276.000
IC 12/17
382
Cố định mảng sườn di động
2.847.000
IC 13/17
383
Dẫn lưu áp xe phổi
2.962.000
IC 14/17
Danh mục phẫu thuật tim mạch - lồng ngực
384
Phẫu thuật phồng động mạch chủ bụng đoạn dưới động mạch thận.
3.276.000
385
Phẫu thuật phồng hoặc thông động mạch chi
3.276.000
Danh mục phẫu thuật lao và bệnh phổi
386
Phẫu thuật Hodgson mở lồng ngực nạo áp xe lao cột sống
3.276.000
387
Phẫu thuật lao cột sống thắt lưng - cùng
3.276.000
Chuyên khoa mắt
388
Phá bao sau thứ phát tạo đồng tử bằng laser YAG
3.276.000
IA 07/05
389
Cắt màng xuất tiết trước đồng tử, bao xơ sau thể thủy tinh
3.276.000
IA 09/05
390
Cắt u hốc mắt bên và sau nhãn cầu cả u tuyến lệ, u mi, cắt bỏ sụn có vá da niêm mạc
3.180.000
IA 17/05
391
Phẫu thuật tiếp khẩu túi lệ mũi: Dupuy-Dutemps
3.276.000
IA 18/05
392
Phẫu thuật mộng tái phát phức tạp có vá niêm mạc hay ghép giác mạc
1.959.000
IA 19/05
393
Lấy dị vật trong hố mắt, trong nhãn cầu: Tiền phòng, dịch kính, củng mạc, sâu trong giác mạc phải rạch khâu
3.276.000
IA 20/05
394
Cắt mống mắt, lấy thể thủy tinh vỡ, bơm hơi, bơm dịch tiền phòng
3.276.000
IA 22/05
395
Lấy thể thủy tinh trong bao, rửa hút các loại cataract già, bệnh lí, sa, lệch vỡ
3.276.000
IA 06/05
396
Phẫu thuật cataract và glaucoma phối hợp
3.276.000
IA 08/05
397
Phẫu thuật tái tạo lỗ rò có ghép
3.276.000
IA 15/05
398
Phẫu thuật sụp mi phức tạp: Dickey, Berke
2.872.000
IA 16/05
399
Cắt móng mắt quang học có tách dính phức tạp
3.276.000
IA 23/05
400
Lấy ấu trùng sán trong dịch kính
3.276.000
IA 24/05
401
Hút dịch kính bơm hơi tiền phòng
3.276.000
IA 38/06
402
Tạo hình đồng tử, đứt chân mống mắt
3.144.000
IA 30/26
403
Tạo cùng đồ bằng da niêm mạc, tách dính mi cầu
2.678.000
IB 29/05
404
Cắt bè củng mạc giác mạc (trabeculo-sinusotomy)
3.276.000
IB 33/06
Danh mục phẫu thuật ung thư
405
Cắt ung thư sàng hàm chưa lan rộng
3.276.000
IA 08/01
406
Cắt tuyến vú mở rộng có vét hạch
3.276.000
IA 13/01
407
Cắt chi và vét hạch
3.276.000
IA 17/01
408
Cắt âm hộ vét hạch bẹn hai bên
3.276.000
IA 22/01
409
Cắt toàn bộ tuyến giáp 1 thùy có vét hạch cổ 1 bên
3.276.000
IA 10/01
410
Cắt ưng thư giáp trạng
3.276.000
IA 11/01
411
Cắt ưng thư buồng trứng kèm cắt toàn bộ tử cung và giác mạc nối lớn
3.276.000
IA 14/01
412
Cắt tinh hoàn ung thư lạc chỗ có vét hạch ổ bụng
3.276.000
IA 16/01
413
Cắt ung thư da có vá da rộng đường kính trên 5cm
3.276.000
IA 18/01
414
Cắt bỏ dương vật có vét hạch
3.276.000
IA 20/01
415
Cắt tử cung, phần phụ kèm vét hạch tiểu khung
3.276.000
IA 23/01
416
Phẫu thuật vú phì đại
3.276.000
IA 23/25
417
Tạo hình vú bằng vạt da cơ thẳng bụng
3.276.000
IA 24/26
418
Cắt ung thư môi có tạo hình
3.276.000
IB 25/01
419
Cắt tạo hình cánh mũi ung thư
3.276.000
IB 24/01
420
Cắt u tuyến nước bọt mang tai
3.276.000
IB 27/01
421
Phẫu thuật vét hạch cổ bảo tồn
3.276.000
IB 28/01
422
Cắt ung thư phần mềm chi trên hoặc chi dưới đường kính bằng và trên 5cm
3.276.000
IC 30/01
423
Cắt một nửa lưỡi
3.276.000
IC 31/01
424
Khâu cầm máu gan và dẫn lưu ổ bụng do ung thư gan vỡ
3.276.000
IC 32/02
425
Cắt các u lành tuyến giáp
3.276.000
Danh mục phẫu thuật nội soi
426
Mở rộng niệu quản qua nội soi
3.276.000
IA 11/28
427
Cắt u bàng quang tái phát qua nội soi
3.276.000
IA 12/28
428
Cắt u buồng trứng, tử cung, thông vòi trứng qua nội soi
3.276.000
IA 14/28
429
Cắt dầy dính trong ổ bụng qua nội soi
3.276.000
IA 18/28
430
Phẫu thuật thoát vị bẹn qua nội soi
3.276.000
IA 19/28
431
Phẫu thuật hẹp bể thận niệu quản qua nội soi
3.276.000
IA 25/28
432
Cắt ruột thừa qua nội soi
3.276.000
IB 27/28
433
Cắt chỏm nang gan qua nội soi
3.276.000
IB 28/28
434
Khâu thủng dạ dày qua nội soi
3.276.000
IB 29/28
435
Cắt van niệu đạo sau trẻ em qua nội soi
3.276.000
IB 32/28
436
Cắt polyp đại tràng qua nội soi
3.276.000
IC 31/28
Danh mục phẫu thuật ngoại tổng quát
437
Cắt phân thùy gan phẫu thuật
3.276.000
IA 09/13
438
Cắt phân thùy dưới gan phải phẫu thuật
3.276.000
IA 10/13
439
Cắt gan không điển hình do vỡ gan, cắt gan lớn
3.276.000
IA 11/13
440
Lấy sỏi ống mật chủ kèm cắt phân thùy dưới gan
3.276.000
IA 12/13
441
Lấy sỏi ống mật chủ, dẫn lưu ống Kehr kèm cắt túi mật (mổ mở)
3.276.000
IA 13/13
442
Lấy sỏi ống mật chủ, dẫn lưu ống Kehr phẫu thuật
3.276.000
IA 14/13
443
Cắt bỏ nang ống mật chủ và nối mật ruột (mổ mở)
3.276.000
IA 17/13
444
Cắt lách bệnh lí, ung thư, áp xe, xơ lách (mổ mở)
3.276.000
IA 20/13
445
Nối lưu thông cửa chủ phẫu thuật
3.276.000
IA 21/13
446
Phẫu thuật phình đại tràng bẩm sinh: Swenson, Revein, Duhamel, Soave đơn thuần hoặc các phẫu thuật trên có làm hậu môn nhân tạo
3.276.000
IA 17/17
447
Cắt polyp kèm cắt toàn bộ đại tràng, để lại trực tràng chờ mổ hạ đại tràng thì sau
3.276.000
IA 19/17
448
Cắt dị tật hậu môn trực tràng đường bụng kết hợp đường sau trực tràng
3.276.000
IA 20/17
449
Phẫu thuật điều trị tắc tá tràng các loại
3.276.000
IA 16/17
450
Phẫu thuật lại tắc ruột sau phẫu thuật
3.276.000
IA 18/17
451
Phẫu thuật teo đường mật bẩm sinh
3.276.000
IA 51/18
452
Tháo lồng ruột bơm hơi hoặc baryt
1.429.000
IA 21/38
453
Cắt phân thùy dưới gan trái phẫu thuật
3.276.000
IB 22/13
454
Cắt gan không điển hình do vỡ gan, cắt gan nhỏ
3.276.000
IB 23/13
455
Cắt chỏm nang gan bằng mở bụng phẫu thuật
3.276.000
IB 24/13
456
Lấy sỏi ống mật chủ, dẫn lưu ống Kehr lần đầu (mổ mở)
3.276.000
IB 25/13
457
Phẫu thuật viêm phúc mạc, tắc ruột có cắt tapering
3.276.000
IB 02/17
458
Cắt u máu, u bạch huyết vùng cổ, nách, bẹn, có đường kính trên 10cm
3.230.000
IB 09/17
459
Cắt polyp một đoạn đại tràng phải cắt đoạn đại tràng phía trên làm hậu môn nhân tạo
3.276.000
IB 23/17
460
Cắt u trực tràng làm hậu môn nhân tạo
3.276.000
IB 25/17
461
Phẫu thuật lại các dị tật hậu môn trực tràng đơn thuần không làm lại niệu đạo
3.276.000
IB 26/17
462
Phẫu thuật điều trị áp xe gan do giun, mở ống mật chủ lấy giun, lần đầu
3.276.000
IB 53/18
463
Phẫu thuật hạ tinh hoàn hai bên
3.276.000
IB 63/18
464
Nối túi mật hỗng tràng phẫu thuật
3.276.000
IC 32/14
465
Cắt túi thừa thực quản
3.276.000
IC 10/17
466
Phẫu thuật thực quản đôi
3.276.000
IC 11/17
467
Cắt đoạn ruột trong lồng ruột có cắt đại tràng
3.276.000
IC 29/17
468
Phẫu thuật hạ tinh hoàn lạc chỗ 1 bên
3.276.000
IC 69/18
469
Phẫu thuật viêm phúc mạc tắc ruột không cắt nối
3.050.000
IC 03/17
470
Phẫu thuật thoái vị rốn và khe hở thành bụng
3.276.000
IC 04/17
471
Làm hậu môn nhân tạo
3.276.000
IC 05/17
472
Đóng hậu môn nhân tạo
3.276.000
IC 34/17
473
Phẫu thuật điều trị hẹp môn vị phì đại
3.276.000
IC 28/17
474
Phẫu thuật tắc tá tràng do xoắn trùng tràng
3.276.000
IC 30/17
475
Phẫu thuật viêm phúc mạc ruột thừa ở trẻ em dưới 6 tuổi
3.276.000
IC 31/17
476
Phẫu thuật điều trị thủng đường tiêu hóa có làm hậu môn nhân tạo
3.276.000
IC 32/17
477
Cắt u nang mạc nối lớn
3.276.000
478
Xuất huyết nội hậu phẫu
3.276.000
479
Tắc ruột hậu phẫu
3.276.000
480
Viêm phúc mạc hậu phẫu
3.276.000
Danh mục phẫu thuật tiết niệu - sinh dục
481
Cắt u thận lành
3.276.000
IA 10/14
482
Lấy sỏi thận qua da (percutaneous ephrolithotomy)
3.276.000
IA 12/14
483
Cắt toàn bộ thận và niệu quản
3.276.000
IA 08/14
484
Lấy sỏi san hô thận
3.276.000
IA 11/14
485
Phẫu thuật lỗ tiểu lệch thấp, tạo hình một thì
3.276.000
IA 14/14
486
Phẫu thuật rò bàng quang - âm đạo, bàng quang tử cung,
3.276.000
IA 15/14
487
Tạo hình niệu quản bằng ruột
3.276.000
IA 37/26
488
Tạo hình niệu quản do hẹp và vết thương niệu quản
3.276.000
IA 38/26
489
Lấy sỏi thận bệnh lí, thận móng ngựa, thận đa năng
3.276.000
IB 19/14
490
Cắt một nửa bàng quang và túi thừa bàng quang
3.276.000
IB 27/14
491
Cắt thận đơn thuần
3.276.000
IB 16/14
492
Lấy sỏi mở bể thận trong xoang
3.276.000
IB 17/14
493
Lấy sỏi bể, đài thận có dẫn lưu thận
3.276.000
IB 18/14
494
Lấy sỏi niệu quản tái phát, phẫu thuật lại
3.276.000
IB 21/14
495
Cắt bàng quang, đưa niệu quản ra ngoài da
3.276.000
IB 24/14
496
Cấm niệu quản bàng quang
3.276.000
IB 25/14
497
Lấy sỏi niệu quản đoạn sát bàng quang
3.276.000
IC 29/15
498
Lấy sỏi bàng quang lần 2, đóng lỗ rò bàng quang
3.276.000
IC 31/15
499
Cắt nối niệu đạo sau
3.276.000
IC 33/15
Chuyên khoa sản
500
Cắt tử cung và thắt động mạch hạ vị trong chảy máu thứ phát sau phẫu thuật sản khoa
3.276.000
IA 03/16
501
Cắt toàn bộ tử cung, đường bụng
3.276.000
IA 04/16
502
Phẫu thuật chấn thương đường tiết niệu do tai biến phẫu thuật
3.276.000
IA 07/16
503
Nối hai tử cung (Strassmann)
3.276.000
IB 10/16
504
Cắt một nửa tử cung trong viêm phần phụ, khối u dính
3.276.000
IB 08/16
505
Lấy thai trong bệnh đặc biệt: Tim, thận, gan
3.276.000
IB 09/16
506
Mở thông vòi trứng hai bên
3.276.000
IB 11/16
507
Phẫu thuật chửa ngoài tử cung vỡ, có choáng
3.276.000
IC 12/16
508
Lấy khối máu tụ thành nang
3.276.000
IC 13/16
Chuyên khoa tai - mũi - họng
509
Cắt u tuyến mang tai
2.793.000
IA 04/07
510
Phẫu thuật tai xương chũm trong viêm màng não
3.276.000
IA 05/07
511
Phẫu thuật giảm áp dây thần kinh VII
3.276.000
IA 06/07
512
Phẫu thuật tai xương chũm trong viêm tắc tĩnh mạch bên
3.276.000
IA 07/07
513
Phẫu thuật tiệt căn xương chũm
3.276.000
IA 08/07
514
Phẫu thuật sào bào thượng nhĩ, vá nhĩ
3.276.000
IA 09/07
515
Khoét mê nhĩ
3.276.000
IA 12/07
516
Phẫu thuật cạnh mũi lấy u hốc mũi
3.096.000
IA 15/07
517
Phẫu thuật rò vùng sống mũi
3.276.000
IA 16/07
518
Phẫu thuật xoang trán
3.276.000
IA 17/07
519
Nạo sàng hàm
3.276.000
IA 18/07
520
Phẫu thuật Caldwell-Luc, phẫu thuật xoang hàm lấy răng
3.276.000
IA 19/07
521
Cắt u thành sau họng
3.192.000
IA 20/07
522
Cắt u thành bên họng
3.192.000
IA 21/07
523
Phẫu thuật đường rò bẩm sinh cổ bên
3.226.000
IA 23/07
524
Phẫu thuật treo sụn phễu
3.276.000
IA 24/07
525
Cắt toàn bộ thanh quản
3.276.000
IA 25/07
526
Cắt một nửa thanh quản
3.276.000
IA 26/07
527
Khâu phục hồi thanh quản do chấn thương
3.276.000
IA 28/07
528
Phẫu thuật trong mềm sụn thanh quản
3.276.000
IA 29/07
529
Cắt dây thanh
3.276.000
IA 30/07
530
Cắt dính thanh quản
3.276.000
IA 31/07
531
Phẫu thuật chữa ngáy
3.276.000
IA 32/07
532
Dẫn lưu áp xe thực quản
3.276.000
IA 33/07
533
Phẫu thuật vùng chân bướm hàm
3.192.000
IA 34/07
534
Thắt động mạch bướm khẩu cái
3.192.000
IA 35/07
535
Thắt động mạch hàm trong
3.192.000
IA 36/07
536
Thắt động mạch sàng
3.192.000
IA 37/07
537
Phẫu thuật đường rò bẩm sinh giáp móng
2.378.000
IB 39/07
538
Mở khí quản sơ sinh, trường hợp không có nội khí quản
2.979.000
IC 40/07
539
Mở khí quản trong u tuyến giáp
3.005.000
IC 41/07
540
Khâu lỗ thủng thực quản sau hóc xương
3.183.000
IC 42/07
541
Thắt động mạch cảnh ngoài
3.192.000
IC 43/07
Chuyên khoa răng hàm mặt
542
Cắt nang xương hàm khó
3.276.000
IA 14/08
543
Cắt toàn bộ u lợi 1 hàm
3.276.000
IB 23/09
Chuyên khoa chấn thương chỉnh hình
544
Chuyển gân liệt thần kinh quay, giữa hay trụ
3.276.000
IA 22/21
545
Phẫu thuật nội soi khớp
3.276.000
IA 39/22
546
Cắt u máu trong xương
3.276.000
IA 43/22
547
Cắt u máu lan tỏa, đường kính bằng và trên 10cm
3.276.000
IA 44/22
548
Cố định nẹp vít gãy trật khớp vai
3.276.000
IA 16/21
549
Cố định nẹp vít gãy liền lồi cầu cánh tay
3.276.000
IA 17/21
550
Phẫu thuật gãy xương cánh tay kèm tổn thương thần kinh hoặc mạch máu
3.276.000
IA 18/21
551
Phẫu thuật trật khớp khuỷu
3.276.000
IA 19/21
552
Cố định nẹp vít gãy hai xương cẳng tay
3.276.000
IA 20/21
553
Phẫu thuật gãy Monteggia
3.276.000
IA 21/21
554
Kết xương đinh nẹp khối gãy trên lồi cầu, liên lồi cầu
3.276.000
IA 34/21
555
Tái tạo dây chằng vũng khớp quay trụ trên
3.276.000
IA 23/21
556
Phẫu thuật bàn tay, chỉnh hình phức tạp
3.276.000
IA 24/21
557
Thay khớp bàn ngón tay
3.276.000
IA 25/21
558
Thay khớp liên đốt các ngón tay
3.276.000
IA 26/21
559
Phẫu thuật viêm xương khớp háng
3.276.000
IA 27/21
560
Phẫu thuật trật khớp háng bẩm sinh
3.276.000
IA 28/21
561
Tháo khớp háng
3.276.000
IA 29/21
562
Phẫu thuật vỡ trần ổ khớp háng
3.276.000
IA 30/21
563
Thay chỏm xương đùi
3.276.000
IA 31/21
564
Đặt đinh nẹp gãy xương đùi (xuôi dòng)
3.276.000
IA 32/21
565
Kết xương đinh nẹp một khối gãy xương liên mấu chuyển hoặc dưới mấu chuyển
3.276.000
IA 33/21
566
Tạo hình dây chằng chéo khớp gối
3.276.000
IA 35/21
567
Đặt nẹp vít gãy mâm chày và trên đầu xương chày
3.276.000
IA 36/21
568
Ghép trong mất đoạn xương
3.276.000
IA 37/21
569
Phẫu thuật điều trị cal lệch, có kết hợp xương
3.276.000
IA 38/21
570
Vá da dầy toàn bộ, diện tích trên 10cm2
3.276.000
IA 40/22
571
Cắt u tế bào khổng lồ, ghép xương
3.276.000
IA 42/22
572
Phẫu thuật điều trị không có xương quay
3.276.000
IB 57/22
573
Phẫu thuật điều trị không có xương trụ
3.276.000
IB 59/22
574
Phẫu thuật u máu lan tỏa đường kính từ 5-10cm
3.276.000
IB 76/22
575
Cắt u bạch mạch đường kính từ 5-10cm
3.276.000
IB 77/22
576
Cắt u xơ cơ xâm lấn
3.276.000
IB 78/22
577
Phẫu thuật trật khớp cùng đòn
3.276.000
IB 50/22
578
Phẫu thuật xương bả vai lên cao
3.276.000
IB 51/22
579
Cố định nẹp vít gãy thân xương cánh tay
3.276.000
IB 52/22
580
Phẫu thuật cứng duỗi khớp khuỷu
3.276.000
IB 53/22
581
Cắt đoạn khớp khuỷu
3.276.000
IB 55/22
582
Đóng đinh nội tủy gãy 2 xương cẳng tay
3.276.000
IB 56/22
583
Phẫu thuật gãy đốt bàn ngón tay kết hợp xương với Kirschner hoặc nẹp vít
3.223.000
IB 58/22
584
Phẫu thuật toác khớp mu
3.276.000
IB 62/22
585
Cắt cụt dưới mấu chuyển xương đùi
3.276.000
IB 63/22
586
Phẫu thuật trật khớp háng
3.276.000
IB 64/22
587
Đặt nẹp vít gãy mắt cá trong, ngoài hoặc Dupuytren
3.276.000
IB 66/22
588
Phẫu thuật bàn chân duỗi đổ
3.276.000
IB 68/22
589
Phẫu thuật cal lệch, không kết hợp xương
3.276.000
IB 69/22
590
Đục nạo xương viêm và chuyển vạt da che phủ
3.276.000
IB 70/22
591
Phẫu thuật vết thương khớp
3.276.000
IB 71/22
592
Vá da dầy toàn bộ, diện tích dưới 10cm2
3.276.000
IB 73/22
593
Tạo hình các vạt da che phủ, vạt trượt
3.276.000
IB 74/22
594
Cắt u nang tiêu xương, ghép xương
3.276.000
IB 75/22
595
Nối gân gấp
3.276.000
IB 72/22
596
Cắt u thần kinh
3.276.000
IB 79/22
597
Gỡ dính thần kinh
3.276.000
IB 80/23
598
Phẫu thuật bong lóc da và cơ sau chấn thương
3.276.000
IB 81/23
599
Phẫu thuật di chứng liệt cơ Delta, nhi đầu, tam đầu
3.276.000
IB 82/23
600
Cắt dị tật dính ngón, bằng và dưới 2 ngón tay
3.276.000
IC 89/23
601
Gỡ dính gân
3.276.000
IC 103/23
602
Đặt vít gãy trật xương thuyền
3.276.000
IC 100/23
603
Cắt u xương sụn
3.276.000
IC 101/23
604
Nối gân duỗi
3.276.000
IC 102/23
605
Phẫu thuật di chứng bại liệt chi trên, chi dưới
3.276.000
IC 104/23
606
Mở khoang và giải phóng mạch bị chèn ép của các chi
3.276.000
IC 106/23
607
Phẫu thuật gãy xương đòn
3.276.000
IC 85/23
608
Tháo khớp vai
3.276.000
IC 86/23
609
Cố định Kirschner trong gãy đầu trên xương cánh tay
3.276.000
IC 87/23
610
Phẫu thuật gãy đầu dưới xương quay và trật khớp quay trụ dưới
3.276.000
IC 88/23
611
Đóng đinh xương đùi mở ngược dòng
3.276.000
IC 91/23
612
Phẫu thuật cắt cụt đùi
3.276.000
IC 92/23
613
Lấy bỏ sụn chêm khớp gối
3.161.000
IC 93/23
614
Đặt nẹp vít gãy đầu dưới xương chày
3.276.000
IC 96/23
615
Phẫu thuật Kirschner gãy đốt bàn nhiều đốt bàn
3.276.000
IC 97/23
616
Phẫu thuật Kirschner gãy thân xương sên
3.276.000
IC 98/23
617
Đặt vít gãy thân xương sên
3.191.000
IC 99/23
618
Phẫu thuật KHX gãy thân xương cánh tay
3.276.000
619
Phẫu thuật điều trị hội chứng ống cổ tay
3.276.000
Danh mục phẫu thuật tiêu hóa - bụng
620
Cắt điều trị co thắt tâm vị
3.276.000
621
Cắt dạ dày, phẫu thuật lại
3.276.000
622
Cắt dạ dày sau nối vị tràng
3.276.000
623
Phẫu thuật điều trị tắc ruột do dính
3.276.000
624
Cắt một nửa đại tràng phải, trái
3.276.000
625
Cắt trực tràng giữ lại cơ tròn
3.276.000
626
Cắt u sau phúc mạc
3.276.000
627
Cắt đoạn đại tràng ngang, đại tràng Sigma nối ngay
3.276.000
628
Cắt một nửa dạ dày do loét, viêm, u lành
3.276.000
629
Phẫu thuật tắc ruột do dây chằng
3.276.000
630
Cắt u mạc treo có cắt ruột
3.276.000
631
Phẫu thuật sa trực tràng đường bụng hoặc đường tầng sinh môn, có cắt ruột
3.276.000
632
Cắt dị tật hậu môn trực tràng nối ngay
3.276.000
633
Khâu vết thương lớn tầng sinh môn kèm rách cơ tròn, làm hậu môn nhân tạo
3.276.000
634
Phẫu thuật thoát vị cơ hoành có kèm trào ngược
3.276.000
635
Cắt đoạn ruột non
3.276.000
636
Cắt đoạn đại tràng, làm hậu môn nhân tạo
3.276.000
637
Phẫu thuật sa trực tràng không cắt ruột
3.276.000
638
Cắt bỏ trĩ vòng
3.276.000
639
Phẫu thuật rò hậu môn phức tạp hay phẫu thuật lại
3.276.000
Danh mục phẫu thuật gan - mật - tụy
640
Cắt thân và đuôi tụy
3.276.000
641
Nối nang tụy - dạ dày
3.276.000
642
Nối nang tụy - hỗng tràng
3.276.000
643
Cắt lách do chấn thương
3.276.000
644
Phẫu thuật dẫn lưu áp xe tụy
3.276.000
645
Khâu vỡ gan do chấn thương, vết thương gan
3.276.000
Danh mục phẫu thuật khoa nhi
646
Cắt lọc vết thương gãy xương hở, nắn chỉnh có cố định tạm thời
3.276.000
647
Tạo hình sẹo bỏng co rút nếp gấp tự nhiên
3.276.000
648
Đóng đinh xương chài mở
3.276.000
Danh mục phẫu bỏng
649
Cắt hoại tử tiếp tuyến >15 % diện tích cơ thể
3.276.000
650
Cắt lọc da, cơ, cân >5% diện tích cơ thể
3.276.000
651
Ghép da tự thân >10% diện tích bỏng cơ thể
3.276.000
Danh mục phẫu thuật nội soi
652
Phẫu thuật hội chứng ống cổ tay qua nội soi
3.276.000
653
Phẫu thuật chửa ngoài tử cung qua nội soi ổ bụng
3.276.000
654
Phẫu thuật nội soi cắt một thùy tuyến giáp (chưa tính dao cắt đốt siêu âm)
3.276.000
655
Phẫu thuật nội soi cắt bán phần 2 thùy tuyến giáp
3.276.000
656
Phẫu thuật nội soi xử trí tràn máu , tràn khí màng phổi
3.276.000
657
Phẫu thuật nội soi cắt - đốt hạch giao cảm ngực
3.276.000
658
Phẫu thuật nội soi điều trị máu đông màng phổi
3.276.000
659
Phẫu thuật nội soi cắt 1 thùy phổi
3.276.000
660
Phẫu thuật nội soi cắt u tụy (chưa tính dao cắt đốt siêu âm và stapler)
3.276.000
661
Phẫu thuật nội soi nối nang tụy - hỗng tràng
3.276.000
662
Phẫu thuật nội soi nối nang tụy - dạ dày
3.276.000
Phẫu thuật loại II
Danh mục phẫu thuật thần kinh
663
Khoan sọ thăm dò
1.820.000
IIA 23/03
664
Phẫu thuật viêm xương sọ
1.820.000
IIA 22/03
665
Cắt u da đầu lành tính, đường kính trên 5cm (gây mê)
1.820.000
IIB 26/03
666
Ghép khuyết xương sọ
1.820.000
IIB 25/03
667
Mổ dẫn lưu não thất
1.820.000
IIB 24/03
668
Cắt u da đầu lành tính, đường kính từ 2 - 5cm (gây mê)
1.683.000
IIC 27/03
669
Cắt u da đầu lành tính, đường kính từ 2 - 5cm (gây tê)
762.000
IIC 27/03
Danh mục phẫu thuật ngoại lồng ngực
670
Dẫn lưu màng tim qua đường cắt sụn sườn 5
1.820.000
IIA 37/03
671
Cắt u xương sườn: 1 xương
1.820.000
IIA 39/03
672
Khâu cơ hoành bị rách hay thủng do chấn thương, qua đường ngực hay bụng
1.820.000
IIA 41/03
673
Cắt phổi không điển hình (wedge resection)
1.820.000
IIA 28/11
674
Mở lồng ngực trong tràn khí màng phổi, khâu lỗ thủng
1.820.000
IIA 30/11
675
Mở ngực lấy máu cục màng phổi
1.820.000
IIA 29/11
676
Phẫu thuật u máu dưới da có đường kính từ 5 - 10cm
1.820.000
IIB 43/03
677
Khâu lại viêm xương ức sau khi mở dọc xương ức
1.820.000
IIB 45/03
678
Khâu vết thương nhu mô phổi
1.820.000
IIB 35/11
679
Phẫu thuật bắc cầu mạch máu để chạy thận nhân tạo
1.682.000
IIC 47/03
680
Cắt bỏ giãn tĩnh mạch chi dưới
1.820.000
IIC 48/03
681
Cắt một xương sườn trong viêm xương
1.820.000
IIC 49/03
Danh mục phẫu thuật tim mạch - lồng ngực
682
Lấy máu cục làm nghẽn mạch
1.820.000
683
Bóc nhân tuyến giáp
1.820.000
Danh mục phẫu bỏng
684
Phẫu thuật cắt hoại tử tiếp tuyến 10 - 15% diện tích cơ thể
1.820.000
685
Phẫu thuật cắt lọc da, cơ, cân từ 3 - 5% diện tích cơ thể
1.820.000
Chuyên khoa mắt
686
Khâu kết mạc do sang chấn
1.820.000
IIA 45/06
687
Phẫu thuật lác thông thường
1.820.000
IIA 49/06
688
Nâng mí sa trễ
1.677.000
IIA 55/26
689
Phủ giác mạc bằng kết mạc
1.820.000
IIB 53/06
690
Cắt mống mắt quang học
1.820.000
IIB 55/06
691
Hút dịch kính đơn thuần để chẩn đoán hay điều trị
1.820.000
IIB 56/06
692
Phẫu thuật nếp nhăn mí trên, mí dưới, khóe mắt, thái dương
1.660.000
IIB 72/27
693
Cắt bỏ túi lệ
1.820.000
IIC 60/06
Danh mục phẫu thuật ung thư
694
Cắt u giáp trạng
1.820.000
IIA 35/02
695
Cắt tinh hoàn ung thư lạc chỗ không có vét hạch ổ bụng
1.820.000
696
Cắt ung thư phần mềm chi trên hoặc chi dưới đường kính dưới 5cm
1.820.000
IIA 37/02
697
Thắt động mạch gan ung thư hoặc chảy máu đường mật
1.820.000
IIA 33/02
698
Phẫu thuật vét hạch nách
1.820.000
IIA 34/02
699
Khoét chóp cổ tử cung
1.820.000
IIB 40/02
700
Cắt bỏ tinh hoàn
1.820.000
IIC 41/02
701
Cắt u lành phần mềm đường kính bằng và trên 5cm
1.820.000
IIC 42/02
Danh mục phẫu thuật nội soi
702
Cắt u niệu đạo, van niệu đạo qua nội soi
1.820.000
IIA 33/28
Danh mục phẫu thuật tiêu hóa - bụng
703
Khâu lỗ thủng dạ dày, tá tràng đơn thuần
1.820.000
704
Nối vị tràng
1.820.000
705
Cắt u mạc treo không cắt ruột
1.820.000
706
Phẫu thuật viêm phúc mạc ruột thừa
1.820.000
707
Cắt ruột thừa viêm ở vị trí bất thường
1.820.000
708
Cắt ruột thừa kèm túi Meckel
1.820.000
709
Phẫu thuật áp xe ruột thừa ở giữa bụng
1.820.000
710
Phẫu thuật rò hậu môn các loại
1.820.000
711
Cắt dị tật hậu môn trực tràng không nối ngay
1.820.000
712
Phẫu thuật vết thương tầng sinh môn
1.820.000
713
Dẫn lưu áp xe dưới cơ hoành
1.820.000
714
Dẫn lưu áp xe tồn dư trên, dưới cơ hoành
1.820.000
715
Mở bụng thăm dò
1.820.000
716
Cắt trĩ từ 2 bó trở lên (cắt trĩ phương pháp Milligan Morgan)
1.820.000
717
Phẫu thuật áp xe hậu môn, có mở lỗ rò
1.820.000
718
Phẫu thuật thoát vị bẹn thắt
1.820.000
719
Mở thông dạ dày
1.820.000
720
Dẫn lưu áp xe ruột thừa
1.820.000
721
Cắt ruột thừa ở vị trí bình thường
1.820.000
722
Thắt trĩ có kèm bóc tách, cắt một bó trĩ
1.820.000
723
Khâu lại bục thành bụng đơn thuần
1.820.000
724
Phẫu thuật thoát vị bẹn hay thành bụng thường
1.820.000
725
Ghép da tự thân từ 5-10% diện tích bỏng cơ thể
1.820.000
726
Khâu cầm máu ổ loét dạ dày
1.820.000
Danh mục phẫu thuật ngoại tổng quát
727
Phẫu thuật tắc ruột do dây chăng
1.800.000
IIA 37/18
728
Lấy giun, dị vật ở ruột non
1.820.000
IIA 36/18
729
Phẫu thuật tháo lồng ruột
1.820.000
IIA 38/18
730
Cắt túi thừa Meckel
1.820.000
IIA 39/18
731
Cắt ruột thừa viêm cấp ở trẻ em dưới 6 tuổi
1.820.000
IIA 40/18
732
Phẫu thuật điều trị viêm phúc mạc tiên phát
1.820.000
IIA 41/18
733
Làm hậu môn nhân tạo cấp cứu ở trẻ em
1.820.000
IIA 42/18
734
Dẫn lưu túi mật
1.820.000
IIA 55/18
735
Cắt đường rò bàng quang rốn, khâu lại bàng quang
1.820.000
IIA 72/19
736
Phẫu thuật tràn dịch màng tinh hoàn hai bên
1.820.000
IIA 73/19
737
Phẫu thuật thoái vị bẹn hai bên
1.820.000
IIA 77/19
738
Mở thông dạ dày trẻ em
1.820.000
IIC 43/18
739
Phẫu thuật thoát vị nghẹt: bẹn, đùi, rốn
1.820.000
IIC 44/18
740
Phẫu thuật tràn dịch màng tinh hoàn
1.820.000
IIC 80/19
741
Phẫu thuật nang thừng tinh một bên phẫu thuật
1.820.000
IIC 81/19
742
Phẫu thuật thoát vị bẹn phẫu thuật
1.820.000
IIC 83/19
Danh mục phẫu thuật tiết niệu - sinh dục
743
Phẫu thuật cấp cứu vỡ bàng quang
1.820.000
IIA 36/15
744
Cấp cứu nối niệu đạo do vỡ xương chậu
1.820.000
IIA 38/15
745
Cắt nối niệu đạo trước
1.820.000
IIA 39/15
746
Lấy sỏi bể thận ngoài xoang
1.820.000
IIB 40/15
747
Phẫu thuật xoắn vỡ tinh hoàn
1.820.000
IIB 41/15
748
Thắt tĩnh mạch tinh trên bụng
1.820.000
IIB 42/15
749
Mổ dẫn lưu thận qua da
1.820.000
IIC 45/15
750
Lấy sỏi bàng quang
1.820.000
IIC 46/15
751
Dẫn lưu nước tiểu bàng quang
1.820.000
IIC 47/15
752
Phẫu thuật vỡ vật hang do gẫy dương vật
1.820.000
IIC 49/15
Chuyên khoa sản
753
Lấy thai triệt sản
1.820.000
IIA 16/16
754
Phẫu thuật Lefort
1.820.000
IIA 15/16
755
Khâu tầng sinh môn rách phức tạp đến cơ vòng
1.820.000
IIA 18/16
756
Phẫu thuật chửa ngoài tử cung không có choáng
1.820.000
IIB 21/16
757
Cắt u nang buồng trứng kèm triệt sản
1.820.000
IIB 22/16
758
Cắt cụt cổ tử cung
1.820.000
IIB 19/16
759
Phẫu thuật treo tử cung
1.820.000
IIB 20/16
760
Làm lại thành âm đạo
1.820.000
IIB 23/16
761
Lấy vòng trong ổ bụng qua đường rạch nhỏ
1.820.000
IIC 28/16
762
Khâu tử cung do nạo thủng
1.820.000
IIC 26/16
Chuyên khoa tai - mũi - họng
763
Vá nhĩ đơn thuần
1.820.000
IIA 44/07
764
Phẫu thuật kiểm tra xương chũm
1.820.000
IIA 45/07
765
Khâu lỗ thủng bịt vách ngăn mũi
1.820.000
IIA 47/07
766
Phẫu thuật vách ngăn mũi
1.820.000
IIA 48/08
767
Vi phẫu thuật thanh quản
1.820.000
IIA 50/08
768
Phẫu thuật khí quản người lớn
1.820.000
IIA 51/08
769
Nâng sống mũi với chất liệu tự thân
1.820.000
IIA 57/26
770
Phẫu thuật tai vểnh
1.820.000
IIA 58/26
Chuyên khoa răng hàm mặt
771
Phẫu thuật điều chỉnh xương ổ răng và nhổ nhiều răng hàng loạt từ 4 răng trở lên
1.820.000
IIA 28/09
772
Cắt cuống răng hàng loạt, từ 4 răng trở lên
1.820.000
IIA 29/09
773
Cắt bỏ xương lồi vòm miệng
1.820.000
IIA 35/09
774
Rút chỉ thép kết hợp xương, treo xương điều trị gãy xương vùng hàm mặt
1.820.000
IIA 38/09
775
Phẫu thuật điều chỉnh xương ổ răng
1.820.000
IIB 41/09
776
Phẫu thuật cắm bộ phận cấy (implant)
1.820.000
IIB 43/09
777
Phẫu thuật tái tạo nướu: Nhóm 1 sextant
1.820.000
IIC 45/09
Chuyên khoa chấn thương chỉnh hình
778
Phẫu thuật gãy lồi cầu ngoài xương cánh tay
1.820.000
IIA 108/23
779
Phẫu thuật gãy mỏm trên ròng rọc xương cánh tay
1.820.000
IIA 109/23
780
Phẫu thuật viêm xương cánh tay: Đục, mổ, nạo, dẫn lưu
1.820.000
IIA 110/23
781
Cắt cụt cẳng tay
1.820.000
IIA 111/23
782
Tháo khớp khuỷu
1.820.000
IIA 112/23
783
Phẫu thuật cal lệch đầu dưới xương quay
1.820.000
IIA 113/23
784
Tháo khớp cổ tay
1.820.000
IIA 114/23
785
Phẫu thuật điều trị vẹo khuỷu, đục sửa trục
1.820.000
IIA 115/23
786
Phẫu thuật viêm xương cẳng tay: Đục, mổ, nạo, dẫn lưu
1.820.000
IIA 116/23
787
Phẫu thuật viêm xương đùi: Đục, mổ, nạo, dẫn lưu
1.820.000
IIA 117/23
788
Tháo khớp gối
1.820.000
IIA 118/23
789
Néo ép hoặc buộc vòng chỉ thép gãy xương bánh chè
1.820.000
IIA 119/23
790
Lấy bỏ toàn bộ xương bánh chè
1.820.000
IIA 120/23
791
Cắt cụt cẳng chân
1.820.000
IIA 121/23
792
Phẫu thuật viêm xương cẳng chân: Đục, mổ, nạo, dẫn lưu
1.820.000
IIA 122/23
793
Phẫu thuật co gân Achille
1.820.000
IIA 125/24
794
Tháo một nửa bàn chân trước
1.820.000
IIA 126/24
795
Đặt nẹp vít trong gãy trật xương chêm
1.820.000
IIA 127/ 24
796
Cắt u nang bao hoạt dịch
1.820.000
IIA 129/24
797
Tháo khớp kiểu Pirogoff
1.820.000
IIA 130/24
798
Làm cứng khớp ở tư thế chức năng
1.820.000
IIA 131/24
799
Cắt cụt cánh tay
1.820.000
IIB 132/24
800
Găm Kirschner trong gãy mắt cá
1.820.000
IIB133/24
801
Cắt u bao gân
1.820.000
IIB 134/24
802
Phẫu thuật cứng cơ may
1.820.000
IIB 135/24
803
Phẫu thuật viêm tấy bàn tay, cả viêm bao hoạt dịch
1.820.000
IIC 136/24
804
Kết hợp xương trong gãy xương mác
1.820.000
IIC 137/24
805
Cắt u xương sụn lành tính
1.820.000
IIC 138/24
806
Rút nẹp vít và các dụng cụ khác sau phẫu thuật
1.820.000
IIC 139/24
807
Kết hợp xương bằng nẹp vít gãy thân xương chày
1.820.000
IIC 95/23
808
Phẫu thuật KHX gãy mõm khuỷu
1.820.000
809
Xuyên đinh lồi củ xương chày kéo tạ
1.481.000
Phẫu thuật loại III
Danh mục phẫu thuật thần kinh
810
Cắt u da đầu lành tính đường kính dưới 2cm (gây tê)
624.000
III 29/03
811
Cắt u da đầu lành tính đường kính dưới 2cm (gây mê)
1.456.000
III 29/03
812
Nhấc xương đầu lún qua da ở trẻ em
1.456.000
III 30/03
813
Rạch da đầu rộng trong máu tụ dưới da đầu
1.456.000
III 28/03
Danh mục phẫu thuật ngoại lồng ngực
814
Thắt các động mạch ngoại vi
1.456.000
III 52/03
815
Dẫn lưu màng tim qua đường Marfan
1.456.000
III 50/03
816
Khâu kín vết thương thủng ngực
1.456.000
III 55/04
817
Bóc lớp vỏ ngoài của động mạch
1.456.000
III 53/04
818
Khâu lại vết phẫu thuật lồng ngực bị nhiễm khuẩn
1.456.000
III 38/11
819
Mở ngực nhỏ để tạo dính màng phổi trong tràn khí màng phổi tái phát
1.456.000
III 37/11
Danh mục phẫu thuật tiêu hóa - bụng
820
Dẫn lưu áp xe hậu môn đơn giản
1.456.000
821
Lấy máu tụ tầng sinh môn
1.456.000
822
Khâu lại da vết phẫu thuật, sau nhiễm khuẩn
1.456.000
Chuyên khoa mắt
823
Khâu cò mi
1.313.000
III 62/06
824
Cắt mộng phương pháp vùi, cắt bơ đơn thuần
1.140.000
III 64/06
825
Cắt bỏ chắp có bọc
1.456.000
III 61/06
826
Lấy mỡ mí dưới
1.456.000
III 81/27
827
Xẻ mí đôi
1.456.000
III 82/27
828
Ghép da kinh điển điều trị lộn mí
1.456.000
III 83/27
829
Mở rộng khe mắt
1.456.000
III 84/27
830
Phẫu thuật nếp quạt góc mắt trong
1.456.000
III 85/27
831
Cắt bỏ các nốt ruồi, hạt cơm, u gai
1.456.000
III 88/27
Chuyên khoa ung bướu
832
Cắt u lành phần mềm đường kính dưới 5cm (gây mê)
1.456.000
III 44/02
833
Cắt u lành phần mềm đường kính dưới 5cm (gây tê)
671.000
III 44/02
834
Phẫu thuật sinh thiết chẩn đoán
1.456.000
III 45/02
835
Cắt u vú nhỏ (gây mê)
1.456.000
III 46/02
836
Cắt u vú nhỏ (gây tê)
684.000
III 46/02
Chuyên khoa ngoại tổng quát
837
Nong hậu môn sau phẫu thuật có hẹp, không gây mê
1.456.000
III 48/18
838
Nong hậu môn dưới gây mê
1.456.000
III 47/18
Chuyên khoa ngoại tổng quát (tiết niệu - sinh dục)
839
Dẫn lưu viêm tấy quanh thận,áp xe thận
1.456.000
III 50/15
840
Cắt u dương vật lành
1.456.000
III 56/15
841
Cắt túi thừa niệu đạo
1.456.000
III 58/15
842
Chích áp xe tầng sinh môn
1.456.000
III 62/15
Chuyên khoa sản
843
Khâu vòng cổ tử cung
1.456.000
III 30/16
844
Cắt polyp cổ tử cung
1.456.000
III 31/16
845
Lấy khối máu tụ âm đạo, tầng sinh môn
1.456.000
III 35/16
Chuyên khoa tai - mũi - họng
846
Lấy đường rò luân nhĩ
1.456.000
III 53/08
847
Nắn sống mũi sau chấn thương
1.456.000
III 55/08
848
Phẫu thuật lỗ thông mũi xoang qua khe dưới
1.456.000
III 56/08
849
Cắt bỏ các mẫu sụn tai thừa dị tật bẩm sinh
1.456.000
III 86/27
Chuyên khoa răng hàm mặt
850
Cấy lại răng
1.456.000
III 51/09
851
Liên kết các răng bằng dây, nẹp, hoặc máng điều trị viêm quanh răng
1.456.000
III 54/09
852
Chích tháo mủ trong áp xe nông vùng hàm mặt
1.456.000
III 60/10
853
Khâu lộn thông ra ngoài điều trị nang xơ hàm hoặc nang sàn miệng
1.456.000
III 62/10
854
Lấy xương hoại tử, dưới 2cm trong viêm tủy hàm
1.456.000
III 65/10
Chuyên khoa chấn thương chỉnh hình
855
Phẫu thuật vết thương phần mềm từ 5-10cm phức tạp (gây tê)
940.000
856
Phẫu thuật vết thương phần mềm từ 5-10cm phức tạp (gây mê)
1.456.000
857
Phẫu thuật viêm tấy phần mềm ở cơ quan vận động
1.456.000
III 144/24
858
Tháo bỏ các ngón tay, ngón chân
940.000
III 145/24
859
Tháo đốt bàn
940.000
III 146/23
860
Cắt u phần mềm đơn thuần
940.000
III 147/24
861
Rút đinh các loại
1.456.000
III 148/24
Danh mục phẫu bỏng
862
Phẫu thuật cắt hoại tử tiếp tuyến <10% diện tích cơ thể
1.456.000
863
Ghép da tự thân <5% diện tích bỏng cơ thể
1.456.000
THỦ THUẬT
Thủ thuật loại đặc biệt
Danh mục thủ thuật nội soi
864
Nội soi dạ dày thực quản cấp cứu chảy máu tiêu hóa cao để chẩn đoán và điều trị
2.184.000
ĐB 01/39
865
Soi đường tá tụy mật (ERCP) có cắt cơ Oddi lấy dị vật hay đặt bộ phận giả (Prosthesis)
2.184.000
ĐB 05/39
866
Soi niệu quản có các u
1.363.000
ĐB 06/39
867
Nội soi phế quản cấp cứu chẩn đoán và điều trị, có kíp cấp cứu tham gia
2.184.000
ĐB 07/39
868
Tán sỏi niệu quản qua nội soi
2.184.000
ĐB 08/39
Khoa hồi sức chống độc
869
Thay huyết tương
2.184.000
ĐB 07/36
Danh mục thủ thuật tim mạch lồng ngực
870
Chạy máy tim phổi nhân tạo đẳng nhiệt, hạ thân nhiệt
2.184.000
Danh mục thủ thuật ung thư
871
Đặt kim ống Radium, Cesium vào vòm họng, phế quản, xoang mặt để điều trị ung thư
2.184.000
Thủ thuật loại I
Danh mục thủ thuật thần kinh
872
Chọc dò dưới chẩm
1.274.000
IA 02/34
Chuyên khoa mắt
873
Soi 3 mặt gương Goldmann đáy mắt
1.274.000
874
Điều trị Glaucoma, một số bệnh võng mạc, mở bao sau đục bằng tia Laser
1.274.000
IA 02/30
875
Soi góc tiền phòng
1.274.000
IA 03/30
876
Tiêm dưới kết mạc cạnh nhãn cầu, hậu nhãn cầu
1.274.000
IA 05/30
877
Soi xuyên củng mạc
1.274.000
IB 08/30
Danh mục thủ thuật ung thư
878
Chọc dò, sinh thiết gan qua siêu âm
1.274.000
IA 04/29
879
Chọc tủy xương sinh thiết
1.274.000
IB 06/29
880
Chọc dò u phổi, trung thất
1.274.000
IB 07/29
881
Đặt kim, ống Radium vào buồng tử cung
1.274.000
Danh mục thủ thuật nội soi
882
Chụp đường mật tụy ngược dòng qua nội soi
1.274.000
IA 09/39
883
Nội soi đường mật qua tá tràng
1.274.000
IA 11/39
884
Soi dạ dày tá tràng có sinh thiết, cắt polyp
1.274.000
IA 26/40
885
Soi dạ dày có tiêm thuốc điều trị máu
1.274.000
IA 27/40
886
Soi đại tràng cắt polyp có sinh thiết
1.274.000
IA 29/40
887
Soi trực tràng, cắt u có sinh thiết
1.274.000
IA 30/40
888
Soi hậu môn có sinh thiết, tiêm xơ
1.274.000
IA 31/40
889
Soi đại tràng sigma, tháo xoắn đại tràng sigma
1.274.000
IB 36/40
890
Soi phế quản
1.274.000
IC 41/40
891
Nội soi đại tràng sigma
1.274.000
IC 42/40
892
Soi thực quản thắt hay điều trị dãn tĩnh mạch thực quản
1.274.000
Danh mục thủ thuật tiết niệu - sinh dục
893
Tán sỏi ngoài cơ thể
1.274.000
IA 04/33
Chuyên khoa sản
894
Hủy thai đường dưới: chọc sọ, khẹp đinh, cắt thai
1.191.000
IA 10/33
895
Đỡ đẻ ngôi ngược khó
1.274.000
IA 03/33
896
Đẻ chỉ huy
1.055.000
IB 13/33
897
Nạo sẩy thai
796.000
IC 16/34
898
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm
1.050.000
IC 17/34
899
Cắt và khâu tầng sinh môn
969.000
IC 20/34
900
Nạo, sinh thiết buồng tử cung
805.000
IC 18/34
901
Hồi sức sơ sinh ngạt
786.000
Danh mục thủ thuật ngoại lồng ngực
902
Dẫn lưu màng tim tối thiểu bằng catheter
1.274.000
IC 03/34
Chuyên khoa tai - mũi - họng
903
Tạo hình tháp mũi
1.288.000
IA 33/26
904
Tạo hình mi thẩm mỹ do di chứng chấn thương
1.288.000
IB 44/26
Chuyên khoa chấn thương chỉnh hình
905
Nắn trong bông sụn tiếp khớp gối, khớp háng
1.163.000
IA 03/35
906
Nắn trong gãy Monteggia
1.163.000
IA 04/35
907
Nắn gãy và trật khớp khuỷu
1.163.000
IA 05/35
908
Nắn găm Kirschner trong gãy Pouteau-Colles
1.288.000
IA 06/35
909
Nắn gãy và trật khớp háng
1.163.000
IA 07/35
910
Nắn trật khớp gối
1.163.000
IA 09/35
911
Nắn gãy xương đùi trẻ em
1.163.000
IA 11/35
912
Nắn gãy hai xương cẳng chân
1.163.000
IA 12/35
913
Nắn gãy thân xương cánh tay
1.163.000
IA 01/35
914
Nắn gãy trên lồi cầu xương cánh tay trẻ em độ III và IV
1.163.000
IA 02/35
915
Nắn trong bọng sụn tiếp khớp khủy, khớp cổ tay
1.163.000
IB 14/35
916
Nắn gãy cổ xương cánh tay
1.163.000
IB 15/35
Khoa giải phẫu bệnh
917
Chọc hút gan, lách, tinh hoàn chẩn đoán tế bào mô
388.000
IB 15/35
Khoa hồi sức chống độc
918
Rửa dạ dày cấp cứu
442.000
IB 32/36 chưa bao gồm bộ rửa dạ dày kín
Khoa nhi
919
Kỹ thuật thay máu sơ sinh
1.288.000
IA 11/33
Khoa cấp cứu tổng hợp
920
Hạ huyết áp chỉ huy
845.000
IA 19/36
921
Đặt nội khí quản khó: Co thắt khí quản, đe dọa ngạt thở
664.000
922
Choáng điện cấp cứu có hiệu quả
754.000
IA 12/36
Danh mục thủ thuật tiêu hóa - bụng
923
Đặt ống thông Blackemor, Linton (chưa bao gồm sond)
1.052.000
Danh mục thủ thuật gan - mật - tụy
924
Chọc mật qua da, qua gan (chưa bao gồm kim CiBa)
1.288.000
925
Chọc mật qua da, dẫn lưu tạm thời đường mật qua da (chưa bao gồm kim CiBa và ống Pigtail)
1.288.000
Danh mục thủ thuật hồi sức cấp cứu gây mê lọc máu
926
Đặt Caterther não đo áp lực trong não
1.288.000
NGOẠI LAO
927
Phẫu thuật dẫn lưu áp xe lạnh thắt lưng do lao
1.288.000
Thủ thuật loại II
Danh mục thủ thuật thần kinh
928
Chọn hút máu tụ da đầu
390.000
IIA 05/34
Danh mục thủ thuật ung thư
929
Sinh thiết trực tràng, gây mê
828.000
IIA 12/29
930
Sinh thiết u vùng khoan miệng
828.000
IIB 15/29
Khoa nội soi
931
Soi hậu môn trực tràng
828.000
IIA 44/40
Danh mục thủ thuật tiết niệu - sinh dục
932
Tán sỏi bàng quang
828.000
IIA 10/33
933
Đặt ống JJ không qua huỳnh quang
828.000
IIB 13/33
934
Nong niệu đạo
828.000
IIC 14/33
Chuyên khoa sản
935
Đốt điện, đốt quang nhiệt, đốt laser cổ tử cung
528.000
IIA 21/34
Chuyên khoa chấn thương chỉnh hình
936
Nắn trong gãy Pouteau-Colles
377.000
IIA 18/35
937
Nắn bó giai đoạn trong hội chứng Volkmann
377.000
IIA 19/35
Danh mục thủ thuật gan - mật - tụy
938
Chọc hút mủ áp xe gan qua siêu âm
828.000
939
Bơm rửa đường mật qua ống Kehr, qua ống thông chữa sót sỏi sau phẫu thuật
395.000
Danh mục thủ thuật khoa nhi
940
Cắt lọc tổ chức hoại tử hoặc cắt lọc vết thương đơn giản khâu cầm máu
828.000
941
Đặt catheter tĩnh mạch rốn ở trẻ sơ sinh
530.000
Danh mục thủ thuật hồi sức cấp cứu gây mê lọc máu
942
Chụp XQ tại giường
88.000
943
Đặt ống thông dạ dày
150.000
Danh mục thủ thuật chẩn đoán hình ảnh
944
Siêu âm qua trực tràng hoặc âm đạo
99.000
Thủ thuật loại III
Chuyên khoa mắt
945
Nạo giác mạc lấy tổ chức soi tươi chẩn đoán vi khuẩn, nấm, tế bào
368.000
III 11/30
946
Chụp OTC bán phần trước nhãn cầu
368.000
947
Chụp OTC bán phần sau nhãn cầu
368.000
Danh mục thủ thuật ung thư
948
Chọc dò u gan chẩn đoán tế bào
368.000
III 22/29
949
Choc dò u ổ bụng chẩn đoán tế bào
368.000
III 23/29
950
Chọc u xương chẩn đoán tế bào
368.000
III 24/29
951
Chọc u phần mềm vú chẩn đoán tế bào
368.000
III 25/29
Chuyên khoa sản
952
Chọc hút túi cùng đồ Douglas
352.000
III 23/34
Chuyên khoa tai - mũi - họng
953
Chích nhọt ống tai ngoài
368.000
III 25/31
954
Tiêm thuốc vào cuốn mũi
368.000
III 28/31
Danh mục thủ thuật tim mạch lồng ngực
955
Rút dẫn lưu lồng ngực
267.000
Danh mục thủ thuật tiêu hóa - bụng
956
Chích áp xe thành bụng
368.000
Danh mục thủ thuật tiết niệu sinh dục
957
Rút ống JJ
368.000
Nhi
958
Băng chỉnh hình: băng số 8, băng chỉnh hình bàn chân khoèo, băng Desault (chưa gồm băng các loại)
243.000
HỒI SỨC CẤP CỨU VÀ CHỐNG ĐỘC
959
Siêu âm tim cấp cứu tại giường
288.000
960
Siêu âm ổ bụng tại giường cấp cứu
82.000
961
Băng bó vết thương
117.000
962
Cố định tạm thời người bệnh gãy xương
234.000
NỘI KHOA
963
Bơm rửa khoang màng phổi
172.000
XÉT NGHIỆM
XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC-MIỄN DỊCH
964
Máu lắng (bằng phương pháp thủ công)
19.000
965
Định nhóm máu hệ ABO bằng phương pháp ống nghiệm; trên phiến đá hoặc trên giấy
32.000
966
Định nhóm máu hệ Rh(D) bằng phương pháp ống nghiệm, phiến đá
25.000
967
Thời gian máu chảy (phương pháp Duke)
10.000
968
Co cục máu đông
12.000
969
Định lượng Fibrinogen bằng phương pháp trực tiếp
71.000
970
Thời gian Prothrombin (PT,TQ) bằng máy bán tự động, tự động
41.000
971
Xét nghiệm tế bào học tủy xương
99.000
Không bao gồm thủ thuật sinh thiết tủy xương
972
Điện giải đồ (Na+, K+, CL +)
36.000
973
Định lượng Ca++ máu
18.000
974
Định lượng các chất Albumine; Creatine; lobuline; Glucose; Phospho, Protein toàn phần, Ure, Axit Uric, amilaze,…(mỗi chất)
24.000
975
Đinh lượng sắt huyết thanh hoặc Mg ++ huyết thanh
30.000
976
Các xét nghiệm BILIRUBIN toàn phần hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp; các xét nghiệm các enzym: phosphataze kiềm hoặc GOT hoặc GPT…
24.000
977
Định lượng Tryglyceride hoặc Phopholipid hoặc Lipid toàn phần hoặc Cholestrol toàn phần hoặc HDL-cholestrol hoặc LDL - cholestrol
27.000
978
Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng hệ thống tự động hoàn toàn)
86.000
Cho tất cả các thông số
979
Định nhóm máu hệ ABO, Rh(D) bằng phương pháp gelcard/Scangel
82.000
980
Thể tích khối hồng cầu (Hematocrite)
14.000
981
Xét nghiệm số lượng tiểu cầu (thủ công)
28.000
982
Định nhóm máu hệ ABO trên thẻ định nhóm máu (đã có sẵn huyết thanh mẫu) để truyền máu toàn phần, khối hồng cầu, bạch cầu
55.000
983
Định nhóm máu hệ ABO trên thẻ định nhóm máu (đã có sẵn huyết thanh mẫu) để truyền chế phẩm tiểu cầu hoặc huyết tương
33.000
984
Xác định kháng nguyên D, C, c, E, e của hệ nhóm máu RH
301.000
985
Tìm tế bào Hargraves
53.000
986
T.E.G (đàn hồi co cục máu)
325.000
987
Tìm ký sinh trùng sốt rét trong máu bằng phương pháp thủ công
30.000
988
Định lượng yếu tố VIII/ yếu tố IX; định lượng hoạt tính yếu tố IX
204.000
989
Đo độ ngưng tập tiểu cầu với Ristocetin/ Epinephrin/ ArachidonicAcide/ thrombin
181.000
990
Công thức nhiễm sắc thể (Karyotype)
588.000
991
Nghiệm pháp Coombs gián tiếp và trực tiếp (bằng một trong các phương pháp: ống nghiệm, Gelcard/ Scangel)
66.000
992
Đường huyết mao mạch (Kỹ thuật test đường huyết tại giường)
21.000
993
Định nhóm máu hệ ABO bằng thẻ định nhóm máu
65.000
994
Điện di miễn dịch huyết thanh
823.000
995
Định lượng HBsAg
395.000
996
Tế bào dịch màng (phổi, bụng, tim, khớp…) có đếm số lượng tế bào
71.000
997
Huyết thanh chẩn đoán lao test nhanh
74.000
MỘT SỐ XÉT NGHIỆM KHÁC
998
Pro-calcitonin
282.000
999
Pro-BNP (N-terminal pro B-type natriuretic peptid)
357.000
1000
BNP (B - Type Natriuretic Peptide)
508.000
XÉT NGHIỆM SINH HÓA
1001
Testosteron
82.000
1002
HbA1C
88.000
1003
Điện di huyết sắc tố (định lượng)
301.000
HÓA SINH
1004
Đo hoạt động Cholinesterase (ChE)
63.000
1005
Định lượng C-Peptid
108.000
1006
Điện giải đồ (Na, K, CL) [Điện giải đồ (Na+, K+, CL-) dịch]
57.000
1007
Định lượng LDL-C [LDL - C trực tiếp]
63.000
1008
Định lượng NSE (Neuron Specific Enolase)
96.000
1009
Định lượng Troponin Ths
96.000
1010
Định lượng Cocaine [Định lượng ma túy]
33.000
1011
Định lượng Albumin [Định lượng Albumin/DNT]
57.000
1012
Định lượng Bilirubin toàn phần [Định lượng Bilirubin/DNT]
28.000
1013
Áp lực thẩm thấu máu
43.000
1014
Áp lực thẩm thấu niệu
48.000
1015
Đạm niệu 24h
47.000
1016
Ph dịch
34.000
1017
Tỷ lệ Albumin/Creatinine
73.000
1018
Tỷ lệ Protein/Creatinine
51.000
1019
Định lượng Ceton máu
60.000
1020
TRAB
411.000
XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU
1021
Calci niệu
22.000
1022
Phospho niệu
18.000
1023
Điện giải đồ (Na, K, Cl) niệu
40.000
1024
Định lượng Protein niệu hoặc đường niệu
12.000
1025
Tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis
23.000
1026
Ure hoặc Axit Uric hoặc Creatinin niệu
19.000
1027
Amylase niệu
28.000
1028
Soi trực tiếp tìm hồng cầu, bạch cầu trong phân
30.000
1029
Định lượng Bacbiturate
28.000
1030
Định lượng Oestrogen toàn phần
28.000
1031
Định lượng Hydrocorticosteroid
34.000
1032
Porphyrin: Định tính
42.000
XÉT NGHIỆM CÁC CHẤT DỊCH KHÁC CỦA CƠ THỂ (dịch rỉ viêm, đờm, mủ, nước ối, dịch não tủy, dịch màng phổi, màng tim, màng bụng, tinh dịch, dịch âm đạo...)
VI KHUẨN - KÝ SINH TRÙNG
1033
Soi tươi tìm ký sinh trùng (đường ruột, ngoài đường ruột)
33.000
1034
Soi trực tiếp nhuộm soi (nhuộm Gram, nhuộm xanh Methylen)
54.000
1035
Kháng sinh đồ khuếch tán
155.000
1036
Nuôi cấy định danh vi khuẩn bằng phương pháp thông thường
188.000
1037
Nuôi cấy và định danh nấm bằng phương pháp thông thường
166.000
1038
Kháng sinh đồ MIC cho vi khuẩn (cho một loại kháng sinh)
146.000
1039
PCR chẩn đoán lao bằng hệ thống Cobas TaqMan 48
470.000
1040
RPR định tính
30.000
1041
RPR định lượng
69.000
1042
TPHA định tính
42.000
1043
TPHA định lượng
114.000
VI SINH
1044
Mycobacterium leprae nhuộm soi [nhuộm Zichlneelsen tìm vi khuẩn phong (nhuộm soi)]
47.000
1045
Chlamydia nhuộm huỳnh quang [nhuộm huỳnh quang tìm Chlamydia]
145.000
1046
Helicobacter pylori Ag test nhanh [Clotest]
54.000
1047
Helicobacter pylori Ab test nhanh
54.000
1048
Helicobacter pylori Ab miễn dịch bán tự động [Kỹ thuật xét nghiệm H.Pylori IgG, IgM Elisa]
72.000
1049
Helicobacter pylori PCR [Xét nghiệm PCR tìm H. PYLORI]
246.000
1050
Treponema pallidum soi tươi [Soi tươi tìm xoắn khuẩn giang mai trên kính hiển vi đen]
41.000
1051
HBsAg miễn dịch bán tự động, tự động [HBsAg ELISA]
53.000
1052
HBsAb test nhanh [Anti Hbs Ab test nhanh]
41.000
1053
HBeAb test nhanh [Anti Hbe Ab test nhanh]
65.000
1054
HBV đo tải lượng Real-time PCR [Kỹ thuật xét nghiệm HBV-ADN định lượng]
1.361.000
1055
HBV genotype Real-time PCR [Xét nghiệm HBV - DNA GENOTYPE]
1.363.000
1056
HCV đo tải lượng Real-time PCR [Kỹ thuật xét nghiệm HCV - ARN định lượng]
1.189.000
1057
HCV genotype Real-time PCR [Kỹ thuật xét nghiệm HCV - ARN GENOTYBE (Phòng Polymerase Chain Reaction)]
1.219.000
1058
HAV total miễn dịch bán tự động, tự động [Chẩn đoán Anti HAV - IgG ELISA]
100.000
1059
Dengue virus NS1Ag miễn dịch bán tự động [Kỹ thuật xét nghiệm kháng nguyên NS1 ELISA]
160.000
1060
Dengue virus Real-time PCR [Xét nghiệm PCR tìm Dengue]
234.000
1061
HSV Real-time PCR [Xét nghiệm PCR tìm HERPES SIMPLEX (HSV)]
258.000
1062
EBV PCR [Xét nghiệm PCR tìm ESTEIN BARR VIRUS (EBV)]
234.000
1063
HPV PCR [PCR chẩn đoán HPV]
445.000
1064
Hồng cầu trong phân test nhanh [Tìm máu ẩn trong phân KT - Test nhanh]
54.000
1065
Cysticercose cellulosae (Sán lợn) Ab miễn dịch bán tự động [Cysticercose Elisa]
70.000
1066
Echinococcus granulosus (Sán dãi chó) Ab miễn dịch bán tự động [Echinococcus IgG Elisa]
72.000
1067
Entamocha hystolytica (Amip) Ab miễn dịch bán tự động
70.000
1068
Fasciola (sán lá gan lớn) Ab miễn dịch bán tự động [Fasciola Elisa]
87.000
1069
Gnathostoma (Giun đầu gai) Ab miễn dịch bán tự động [Gnathostoma Elisa]
87.000
1070
Paragonimus (Sán lá phổi) Ab miễn dịch bán tự động [Paragonimus westermani Elisa]
72.000
1071
Schistosoma (Sán máng) Ab miễn dịch bán tự động [Sch. Mansoni (Elisa)]
72.000
1072
Strongyloides stercoralis (Giun lươn) Ab miễn dịch bán tự động [Strongloides (Elisa)]
87.000
1073
Toxocara (Giun đũa chó, mèo) Ab miễn dịch bán tự động [Toxocara canis (Elisa)]
70.000
1074
Kỹ thuật xét nghiệm HBV-ADN định tính
389.000
1075
Kỹ thuật xét nghiệm HCV - ARN định tính
380.000
1076
Meningitex (Latex)
91.000
XÉT NGHIỆM DỊCH CHỌC DÒ
1077
Protein dịch
12.000
1078
Glucose dịch
16.000
1079
Clo dịch
20.000
1080
Rivalta
8.000
XÉT NGHIỆM GIẢI PHẪU BỆNH LÝ
1081
Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học bằng phương pháp nhuộm Hemtoxylin Eosin
193.000
1082
Xét nghiệm chẩn đoán tế bào học bong bằng phương pháp nhuộm Papanicolaou
202.000
1083
Xét nghiệm và chẩn đoán hóa mô miễn dịch cho một dấu ấn (Marker)
273.000
1084
Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học tức thì bằng phương pháp cắt lạnh.
320.000
1085
Xét nghiệm các loại dịch, nhuộm và chẩn đoán tế bào học
99.000
1086
Xét nghiệm và chẩn đoán tế bào học qua chọc hút tế bào bằng kim nhỏ (FNA)
160.000
1087
Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học bằng phương pháp nhuộm PAS (Periodic Acide - Siff)
230.000
1088
Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học bằng phương pháp nhuộm Mucicarmin
244.000
1089
Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học bằng phương pháp nhuộm Giem sa
165.000
1090
Định lượng cấp NH3 trong máu
160.000
THĂM DÒ CHỨC NĂNG
1091
Điện tâm đồ
33.000
1092
Điện não đồ
56.000
1093
Đo chức năng hô hấp
100.000
1094
Thăm dò các dung tích phổi
174.000 | {
"issuing_agency": "Tỉnh Kiên Giang",
"promulgation_date": "31/12/2014",
"sign_number": "36/2014/QĐ-UBND",
"signer": "Lê Văn Thi",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-90-2019-QH14-phe-chuan-de-nghi-mien-nhiem-chuc-vu-Bo-truong-Bo-Y-te-431579.aspx | Quyết định 90/2019/QH14 phê chuẩn đề nghị miễn nhiệm chức vụ Bộ trưởng Bộ Y tế | QUỐC HỘI
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Nghị quyết số: 90/2019/QH14
Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2019
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN ĐỀ NGHỊ CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC MIỄN NHIỆM CHỨC VỤ BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13;
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13;
Căn cứ Nội quy kỳ họp Quốc hội ban hành kèm theo Nghị quyết số 102/2015/QH13;
Căn cứ đề nghị của Thủ tướng Chính phủ tại Tờ trình số 72/TTr-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Biên bản kiểm phiếu phê chuẩn đề nghị của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn nhiệm chức vụ Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 22 tháng 11 năm 2019;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phê chuẩn đề nghị của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn nhiệm chức vụ Bộ trưởng Bộ Y tế đối với bà Nguyễn Thị Kim Tiến.
Điều 2.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ khi được Quốc hội biểu quyết thông qua.
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 22 tháng 11 năm 2019./.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
Nguyễn Thị Kim Ngân | {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "22/11/2019",
"sign_number": "90/2019/QH14",
"signer": "Nguyễn Thị Kim Ngân",
"type": "Nghị quyết"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Quyet-dinh-1767-QD-UBND-2014-Doi-moi-to-chuc-kinh-te-hop-tac-nong-nghiep-2014-2020-Vinh-Long-263990.aspx | Quyết định 1767/QĐ-UBND 2014 Đổi mới tổ chức kinh tế hợp tác nông nghiệp 2014 2020 Vĩnh Long | UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1767/QĐ-UBND
Vĩnh Long, ngày 27 tháng 11 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC KINH TẾ HỢP TÁC TRONG NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT, ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành một số điều của Quyết định 62/2013/QĐ-TTg về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Quyết định số 710/QĐ-BNN-KTHT, ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Kế hoạch Đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp;
Thực hiện Công văn số 2082/BNN-KTHT, ngày 27 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc triển khai thực hiện Quyết định số 710/QĐ-BNN-KTHT;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 128/TTr-SNNPTNT, ngày 18 tháng 11 năm 2014 về việc xin phê duyệt Kế hoạch Đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp giai đoạn 2014-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch Đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
(Kèm theo Kế hoạch số 40/KH-SNNPTNT, ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Anh Vũ
UBND TỈNH VĨNH LONG
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 40/KH-SNNPTNT
Vĩnh Long, ngày 18 tháng 11 năm 2014
KẾ HOẠCH
ĐỔI MỚI PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC KINH TẾ HỢP TÁC TRONG NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1767/QĐ-UBND, ngày 27/11/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
Phần I
CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Nghị quyết Trung ương 5 khoá IX về “Tiếp tục đổi mới, phát triển nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể”;
Kết luận số 56-KL/TW, ngày 21/02/2013 của Bộ Chính trị (khoá XI) về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khoá IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể;
Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg, ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Quyết định số 710/QĐ-BNN-KTHT, ngày 10/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt Kế hoạch Đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp;
Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT, ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành một số điều của Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Công văn số 2082/BNN-KTHT, ngày 27/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc triển khai thực hiện Quyết định 710/QĐ-BNN-KTHT;
Kế hoạch số 85-KH/TU, ngày 13/9/2013 của Tỉnh Uỷ tỉnh Vĩnh Long thực hiện Kết luận số 56-KL/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khoá IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể;
Công văn số 1949/UBND-KTN, ngày 14/7/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc xây dựng Kế hoạch đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp.
Phần II
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
I. THỰC TRẠNG TỔ HỢP TÁC (THT), HỢP TÁC XÃ (HTX) TRONG NÔNG NGHIỆP (NN) CỦA ĐỊA PHƯƠNG:
1. Tình hình các HTX trong nông nghiệp:
1.1. Tình hình chung:
Toàn tỉnh hiện có 36 HTX NN và 01 liên hiệp HTX thuỷ sản, trong đó: 23 HTX thuộc lĩnh vực nông nghiệp (07 HTX rau màu, 07 HTX trái cây và cây giống, 5 HTX sản xuất lúa giống, 02 HTX khoai lang, 02 HTX chăn nuôi); 04 HTX thuỷ sản (01 HTX ương cá giống và 03 HTX nuôi cá tra xuất khẩu); 09 HTX dịch vụ - tổng hợp.
- Doanh thu bình quân của 01 HTX hoạt động là 3.804 triệu đồng/năm, lợi nhuận bình quân của 01 HTX đạt khoảng 70 triệu đồng/năm. Có 10/36 HTX hoạt động có hiệu quả chiếm 28%. Cụ thể như: HTX rau an toàn Phước Hậu, HTX rau củ quả Tân Bình, HTX dịch vụ nông nghiệp Xuân Hiệp, HTX rau củ quả Tân Quới, HTX cải xà lách xoong Thuận An, HTX thuỷ sản Tân Phát,...;
- Trong lĩnh vực trồng trọt và chăn nuôi, HTX hoạt động theo hình thức dịch vụ hỗ trợ, tổng số có 1.090 thành viên, 1.798 lao động; tổng diện tích đất sản xuất là 687 ha; tổng vốn điều lệ trên 11,14 tỉ đồng;
- Trong lĩnh vực thuỷ sản có 04 HTX và 01 liên hiệp HTX hoạt động theo loại hình dịch vụ hỗ trợ, tổng số có 149 thành viên, 221 lao động; vốn hoạt động trên 64,8 tỉ đồng, trong đó vốn điều lệ 59,7 tỉ đồng, có 72 ha ao nuôi, bình quân là 18 ha/HTX;
- Quy mô tham gia vào HTX: Số lượng thành viên tham gia vào HTX nông nghiệp là 914 người, bình quân có 25 người/HTX;
- Thu nhập bình quân của thành viên khoảng 02 triệu đồng/tháng. Thu nhập bình quân của lao động làm việc thường xuyên trong HTX khoảng 03 triệu đồng/tháng.
1.2. Kết quả thực hiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với HTX:
a) Chính sách đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực:
Trong 12 năm qua (2002 - 2013), tỉnh đã tổ chức 192 lớp tập huấn bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về KTTT, nghiệp vụ quản lý, đào tạo nghề.... cho trên 5.305 lượt cán bộ chủ chốt từ huyện, thành phố đến cơ sở ấp, khóm, thành viên Ban quản trị, ban kiểm soát và kế toán, xã viên lao động trong HTX và tổ trưởng các THT sản xuất; tổ chức 01 lớp đào tạo trung cấp kế toán cho 42 học viên là xã viên HTX tham dự; đưa 19 học viên tham gia lớp đại học quản trị kinh doanh.
b) Chính sách đất đai:
Hiện nay, trên lĩnh vực nông nghiệp chưa có HTX nào trên địa bàn tỉnh được hưởng thụ từ chính sách này. Nguyên nhân chủ yếu do địa phương không còn quỹ đất công để thực hiện giao đất không thu tiền sử dụng đất cho những HTX có nhu cầu và đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển HTX. Hiện nay chỉ có 08/35 HTX được UBND xã cho mượn đất để làm trụ sở giao dịch, điểm tiếp nhận hàng nông sản và sơ chế đóng gói của HTX cho xã viên, số còn lại là đi thuê mướn hoặc mượn nhà dân.
c) Chính sách tài chính, tín dụng:
Nhìn chung vốn điều lệ của các HTX thấp, việc huy động vốn nội bộ gặp nhiều khó khăn do các thành viên chưa tìm thấy lợi ích thiết thực của mình. Cùng với việc nguồn vốn nội bộ hạn chế, HTX cũng rất khó tiếp cận các nguồn vốn khác bên ngoài. HTX thường bị thiếu thông tin về các nguồn tài chính, tín dụng, không hiểu rõ quy trình, thủ tục, không xây dựng các phương án sản xuất, kinh doanh khả thi để huy động vốn. Ngoài ra, các HTX chưa tạo được uy tín cao đối với các tổ chức tín dụng nên việc vay vốn thường gặp nhiều trở ngại hơn so với các doanh nghiệp. Nguyên nhân chính xuất phát từ vấn đề HTX không có tài sản thế chấp; trình độ quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ HTX còn thấp, chưa nhạy bén việc nắm bắt nhu cầu thị trường, do vậy phương án sản xuất, kinh doanh của HTX đa phần chưa đáp ứng được yêu cầu của các tổ chức tín dụng.
d) Chính sách hỗ trợ ứng dụng khoa học, công nghệ, xúc tiến thương mại, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật và các chính sách khuyến nông, khuyến ngư:
Sở Nông nghiệp và PTNT: Hàng năm, thông qua nguồn kinh phí từ các chương trình khuyến nông, chương trình nông nghiệp - nông dân - nông thôn, chương trình xúc tiến thương mại, chương trình đào tạo nghề nông thôn, vốn sự nghiệp khoa học, công nghệ,... Ngành nông nghiệp tỉnh đã tiến hành triển khai nhiều dự án hỗ trợ cho các HTX để chuyển đổi giống cây trồng - vật nuôi, trang thiết bị bảo quản - chế biến nông sản, ứng dụng quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP nhằm nâng cao chất lượng nông sản hàng hoá, xây dựng quảng bá thương hiệu, tìm kiếm mở rộng thị trường tiêu thụ, góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất, kinh doanh của các HTX: HTX bưởi năm roi Mỹ Hoà, HTX rau củ quả Tân Bình, HTX xà lách xoong Thuận An, THT sản xuất cam sành Bình Ninh, THT sản xuất lúa số 1- ấp Ngã Ngay - xã Tân Long, THT sản xuất lúa số 2 - ấp 9 - xã Mỹ Lộc, THT số 2 - ấp Nước Suối - xã Tân An Luông,...
Mặt khác, thông qua dự án “Cánh đồng mẫu lớn” ngành nông nghiệp tỉnh đã hỗ trợ cho các HTX một phần kinh phí mua máy gặt đập liên hợp, máy làm đất, máy bơm, máy phun thuốc, dụng cụ sạ hàng, làm đê bao khép kín, chủ động bơm tưới, đảm bảo lịch thời vụ; chuyển giao ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật nhằm giảm giá thành sản xuất, nâng cao thu nhập cho các hộ thành viên HTX,...Cụ thể trong giai đoạn 2011 - 2013 dự án đã hỗ trợ 30% kinh phí không thu hồi cho HTX, THT mua sắm trang thiết bị máy móc phục vụ sản xuất như sau: 355 máy phun thuốc, 65 máy bơm nước, 22 máy gặt đập liên hợp, 28 máy xới, 9 máy cày,...
- Sở Công thương: Tổ chức nhiều cuộc hội thảo, xúc tiến thương mại, giới thiệu, quảng bá với các doanh nghiệp những nông sản hàng hoá của HTX sản xuất ra, từ đó nhiều HTX đã ký kết được các hợp đồng tiêu thụ sản phẩm với các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh.
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: Từ nguồn kinh phí, chương trình đào tạo nghề nông thôn đã phối hợp đào tạo nghề cho các HTX. Từ đó đã tạo thêm việc làm, nâng cao thêm thu nhập cho các thành viên HTX trong lúc nông nhàn.
- Sở Khoa học và Công nghệ: Hỗ trợ các HTX ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất nhằm nâng cao giá trị, chất lượng nông sản hàng hoá như cải thiện chất lượng cây, con giống; xây dựng quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP; xây dựng nhãn hiệu hàng hoá để từng bước tạo thương hiệu cho HTX nông nghiệp. Cụ thể như HTX chôm chôm Tích Khánh - Tích Thiện - Trà Ôn, HTX chôm chôm Bình Hoà Phước - Long Hồ, HTX lúa giống Hồi Tường - Xuân Hiệp - Trà Ôn, HTX bánh tráng nêm Cù lao Mây - Trà Ôn,...
đ) Một số chính sách khác:
- Chính sách hỗ trợ, khuyến khích thành lập mới HTX: Tỉnh đã triển khai chính sách hỗ trợ cho HTX mới thành lập là 24 triệu đồng, trong đó 10 triệu đồng cho công tác tuyên truyền vận động cho đến khi được cấp giấy đăng kí kinh doanh, 14 triệu đồng hỗ trợ trang thiết bị ban đầu cho HTX hoạt động (máy vi tính, bàn ghế làm việc).
- Hỗ trợ về thuế: Ngành thuế triển khai thực hiện tốt chính sách miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời gian 02 năm đầu đối với HTX mới thành lập theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
1.3. Đánh giá kết quả đổi mới, phát triển các HTX thời gian qua:
Qua gần 12 năm triển khai thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khoá IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, khu vực KTTT của tỉnh nhà có những chuyển biến tích cực. Nhiều HTX được thành lập và phát triển phù hợp với nhu cầu hợp tác sản xuất, kinh doanh của người dân ở địa phương. Tính đến nay, toàn tỉnh có 36 HTX (32 HTX nông nghiệp, 04 HTX thuỷ sản) và 01 liên hiệp HTX, có 914 thành viên, 1.911 lao động với tổng vốn điều lệ 65.69 tỷ đồng.
Hiệu quả hoạt động của các HTX ngày càng tăng về doanh thu và lợi nhuận, mang lại lợi ích thiết thực cho xã viên, tạo việc làm và thu nhập thường xuyên cho người lao động, góp phần cùng chính quyền địa phương xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, các công trình phúc lợi và tham gia thực hiện các chính sách đảm bảo an ninh xã hội... việc liên doanh liên kết giữa các HTX với nhau và với các thành phần kinh tế khác bước đầu có sự phát triển. Đến tháng 6 tháng đầu năm 2014, thu nhập bình quân của xã viên khoảng 02 triệu đồng/tháng, của lao động làm việc thường xuyên trong HTX khoảng 03 triệu đồng/tháng; có 10/36 HTX (chiếm 28%) đạt loại khá - tốt, hoạt động có hiệu quả và có 05/36 HTX nông nghiệp thực hiện tốt hợp đồng liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh giữa các HTX cùng ngành nghề, với các công ty, doanh nghiệp để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, phân chia thị trường, thống nhất về giá nguyên liệu đầu vào và đầu ra sản phẩm.
Thời gian qua, HTX trên lĩnh vực nông nghiệp đã được tập trung củng cố để nâng cao chất lượng hoạt động, nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp cho xã viên. Một số HTX mạnh dạn đầu tư vốn, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm với các doanh nghiệp, hoạt động sản xuất gắn kết với thương mại dịch vụ. Một số HTX đã tham gia vào các chương trình khuyến nông, đầu tư sản xuất sạch theo tiêu chuẩn VietGap, GlobalGap, đăng kí thương hiệu sản phẩm, từ đó HTX hoạt động tiếp tục ổn định và phát triển, thu nhập, đời sống xã viên và lao động ổn định, nâng lên. Đối với các HTX thuỷ sản, liên hiệp HTX thuỷ sản trong những năm qua hoạt động tương đối ổn định và hiệu quả. HTX, liên hiệp HTX cơ bản đã thực hiện nhiệm vụ dịch vụ nguyên liệu đầu vào và tiêu thụ sản phẩm đầu ra cho xã viên.
Tuy nhiên, HTX trong lĩnh vực nông nghiệp vẫn còn nhiều mặt hạn chế như:
- Phần nhiều HTX có quy mô sản xuất nhỏ, cơ sở vật chất còn lạc hậu, tổ chức bộ máy chưa đầy đủ (không có kế toán, thủ quỹ);
- Trình độ quản lý, năng lực điều hành Ban quản trị (HĐQT) yếu (văn hoá thấp, không có trình độ chuyên môn, yếu kinh nghiệm thực tiễn) nên chưa đáp ứng nhu cầu, chưa có khả năng mở rộng sản xuất kinh doanh và cạnh tranh trong cơ chế thị trường, hội nhập kinh tế quốc tế (có 20/36 HTX hoạt động trung bình, yếu kém và có khả năng giải thể);
- Thành viên góp vốn điều lệ thấp, thậm chí không góp vốn; chưa tổ chức hạch toán, quyết toán tài chánh theo quy định;
- Công tác tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nước về phát triển KTTT ở một số cấp uỷ Đảng, chính quyền cơ sở chưa được thường xuyên, hiệu quả thấp;
- Cơ chế chính sách khuyến khích phát triển KTTT còn nhiều bất cập, sự lãnh đạo của một số cấp uỷ, chính quyền cơ sở thiếu tập trung và quyết liệt.
2. Tình hình các THT trong nông nghiệp:
2.1. Tình hình chung:
Toàn tỉnh hiện có 1.796 THT, với 66.202 hộ thành viên, tổng diện tích 40.696 ha đất canh tác. Phân loại theo từng lĩnh vực hoạt động có 93,17% là THT trồng trọt (chủ yếu là tổ sản xuất lúa); THT chăn nuôi, thuỷ sản chiếm 1,75% và THT phi nông nghiệp chiếm 5,08%.
2.2. Đánh giá:
Đa phần các THT sản xuất hiện nay được tổ chức khá chặt chẽ, quy mô hoạt động phù hợp với thực tế nhu cầu hợp tác của nông dân và năng lực quản lý điều hành của Ban quản lý, có trên 67% THT xây dựng hợp đồng hợp tác theo Nghị định 151/NĐ-CP của Chính phủ. Qua các hoạt động hỗ trợ của tổ, các hộ thành viên đã từng bước áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, chất lượng sản phẩm và hiệu quả sản xuất được nâng lên, đã hình thành được nhiều mô hình sản xuất đạt giá trị 100 triệu đồng/ha/năm, góp phần tích cực vào việc chuyển dịch cơ cấu trong nông nghiệp và thúc đẩy quá trình phát triển nông nghiệp - nông thôn ở địa phương. Có trên 40% THT trong nông nghiệp thực hiện tốt việc tổ viên trả thù lao cho Ban quản lý tổ.
Tuy nhiên, qua khảo sát thực trạng hoạt động của THT sản xuất ở địa bàn các huyện cho thấy:
- Do chưa được sự quan tâm, chỉ đạo sâu sát và thường xuyên của các cấp chính quyền nên một số THT sản xuất chỉ được hình thành gắn với tổ nhân dân tự quản thực tế không hoạt động;
- Nhiều THT sản xuất chậm được củng cố nên chưa xây dựng hợp đồng hợp tác và chứng nhận chứng thực lại theo Nghị định 151;
- Năng lực quản lý điều hành của ban quản lý còn yếu, hoạt động của tổ không mang lại hiệu quả thiết thực cho tổ viên nên chưa được chi trả thù lao theo quy định.
3. Tình hình phát triển liên kết sản xuất trong nông nghiệp:
Hiện nay, phần lớn HTX nông nghiệp chưa tạo được mối liên kết, liên doanh chặt chẽ và ổn định với doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh nên sản phẩm làm ra tiêu thụ nhiều lúc còn bấp bênh, giá cả hoàn toàn lệ thuộc vào thị trường. Chính vì thế, khi giá cả xuống thấp, sản xuất không hiệu quả buộc HTX phải ngưng hoạt động hoặc giải thể (HTX chăn nuôi, HTX thuỷ sản).
Chỉ có 05/36 HTX nông nghiệp thực hiện tốt hợp đồng liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh giữa các HTX cùng ngành nghề, với các công ty, doanh nghiệp để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, phân chia thị trường, thống nhất về giá nguyên liệu đầu vào và đầu ra sản phẩm, qua đó hiệu quả sản xuất kinh doanh được nâng lên, hoạt động của HTX hiệu quả hơn. Điển hình như: HTX rau an toàn Phước Hậu, HTX dịch vụ nông nghiệp Xuân Hiệp, HTX rau củ quả Tân Bình, HTX thuỷ sản Tân Phát, HTX bưởi 5 roi Bình Minh.
4. Thực trạng công tác quản lý nhà nước về kinh tế hợp tác trên lĩnh vực nông nghiệp:
Hiện nay, Phòng Kinh tế hợp tác và trang trại của Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Vĩnh Long được giao chức năng quản lý Nhà nước về kinh tế hợp tác trên lĩnh vực nông nghiệp. Hiện phòng có 04 cán bộ CCVC thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu: Theo dõi tình hình phát triển KTTT trên địa bàn tỉnh - xây dựng chính sách, đề án, kế hoạch, tham mưu cho Sở NN và PTNT về định hướng phát triển KTTT; thực hiện công tác đào tạo tập huấn các văn bản quy phạm pháp luật về KTTT, các chính sách của Nhà nước, kỹ năng quản lý điều hành cho cán bộ phụ trách KTTT địa phương, cán bộ quản lý HTX - THT; xây dựng và triển khai các dự án hỗ trợ cho HTX và THT; hỗ trợ tư vấn, vận động thành lập HTX.
Trên địa bàn các huyện, thị, thành phố có từ 02-03 cán bộ phụ trách lĩnh vực KTTT (biên chế thuộc Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Nông nghiệp phát triển nông thôn và Phòng Kinh tế thành phố). Ở cơ sở xã, phường đa số là cán bộ nông nghiệp kiêm nhiệm lĩnh vực KTTT.
Từ thực trạng trên cho thấy, bộ máy quản lý nhà nước đối với lĩnh vực KTTT trong nông nghiệp chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển: Cấp xã chỉ có cán bộ kiêm nhiệm cho nên ảnh hưởng đến hiệu quả trong quá trình tổ chức tuyên truyền, triển khai thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực KTTT ở địa phương. Cấp huyện, cán bộ chuyên trách KTTT còn ít so với nhu cầu thực tế, mặt khác do nhu cầu công tác của địa phương nên thường xuyên được luân chuyển, kiêm nhiệm đã ảnh hưởng đến phong trào kinh tế hợp tác.
Phần III
ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC TRONG NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
I. MỤC TIÊU CHUNG:
- Tiếp tục quán triệt và nâng cao nhận thức về bản chất, vai trò của KTTT trong các ngành, các cấp từ tỉnh đến cơ sở và rộng rãi quần chúng nhân dân để tạo sự chuyển biến tích cực hơn trong nhận thức và hành động. Từ đó, từng bước đổi mới toàn diện cả về nội dung và hình thức hợp tác, liên kết trong sản xuất nông nghiệp, phát triển đa dạng các hình thức tổ chức hợp tác của nông dân, phù hợp từng vùng, từng lĩnh vực gắn với phong trào xây dựng nông thôn mới, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hoá theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
- Tạo các điều kiện thuận lợi, tốt nhất cho KTTT phát triển nhanh, mạnh và bền vững, nhất là ở các xã xây dựng nông thôn mới. Nâng cao năng lực, hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao thu nhập, đời sống của xã viên và người lao động trong các đơn vị KTTT. Nâng cao vai trò, vị trí và mức đóng góp của KTTT vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
- Ưu tiên xây dựng và phát triển mô hình mới trên lĩnh vực nông nghiệp; mô hình liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp với HTX; tập trung vào các sản phẩm lúa gạo, trái cây, rau màu, gia súc, gia cầm, thuỷ sản; tạo đột phá trong việc thành lập, hỗ trợ HTX sản xuất các sản phẩm công nghệ cao, xuất khẩu trực tiếp sản phẩm HTX làm ra.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ:
1. Giai đoạn 2014 - 2016:
- Đánh giá được hiện trạng các THT, HTX và các mô hình liên kết đang hoạt động từ thực tiễn ở địa phương để đúc kết kinh nghiệm xây dựng mô hình với từng lĩnh vực sản xuất, trên cơ sở đó tham mưu đề xuất các cơ chế chính sách để nhân rộng và phát triển.
- Rà soát, hướng dẫn và tổ chức đăng ký lại cho tất cả các HTX đang hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp chuyển sang hoạt động theo Luật HTX năm 2012.
- Củng cố, kiện toàn và nâng cao năng lực quản lý của bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh. Tổ chức đào tạo tập huấn về nghiệp vụ, chuyên môn cho đội ngũ cán bộ kinh tế hợp tác từ tỉnh đến huyện, thị, thành phố.
- Xây dựng được một số mô hình kinh tế hợp tác phù hợp, đáp ứng yêu cầu phát triển ở từng địa phương và trên từng lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.
Chỉ tiêu phấn đấu:
- Về HTX nông nghiệp; tập trung củng cố nâng cao chất lượng các loại hình HTX nông nghiệp, đồng thời hỗ trợ xây dựng 05 mô hình HTX NN đổi mới hoạt động theo quy định của Luật HTX 2012. Phấn đấu đến cuối năm 2016, nâng tỷ lệ HTX NN của cả tỉnh đạt loại khá - tốt lên 50% và 100% HTX NN tại các xã điểm nông thôn mới đạt loại khá - tốt;
- Về THT sản xuất; rà soát củng cố hoạt động 100% THT sản xuất theo đúng nội dung Nghị định 151;
- Về mô hình liên kết sản xuất; xây dựng 04 mô hình hợp tác liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng Cánh đồng lớn (Quyết định 62/2013/QĐ-TTg).
2. Giai đoạn 2017 - 2020:
- Tiếp tục nâng cao chất lượng và phát triển về số lượng các mô hình hợp tác và hình thức liên kết hoạt động có hiệu quả.
- Tập trung nguồn lực nâng cao năng lực cán bộ quản lý HTX NN và THT sản xuất. Trong đó 100% cán bộ, THT và HTX trong lĩnh vực nông nghiệp được đào tạo, tập huấn bồi dưỡng kiến thức quản lý và nghiệp vụ chuyên môn.
Chỉ tiêu phấn đấu:
- Về HTX nông nghiệp; phấn đấu đạt mức tăng trưởng giá trị sản xuất của HTX NN 12%/năm, thu nhập của xã viên và người lao động trong HTX NN tăng 15%/năm;
- Về THT sản xuất; phấn đấu THT sản xuất tăng 5% /năm, tổ viên THT tăng 10%/năm;
- Về mô hình liên kết sản xuất; xây dựng 10 mô hình hợp tác liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng Cánh đồng lớn tại địa bàn các huyện (Quyết định 62/2013/QĐ-TTg);
Phấn đấu đến năm 2020, cơ bản hình thành hệ thống các THT, HTX liên kết với các doanh nghiệp trong cung cấp dịch vụ đầu vào và bao tiêu sản phẩm đầu ra cho nông dân trong các vùng sản xuất hàng hoá tập trung. Phấn đấu nâng tỷ lệ HTX NN và THT sản xuất đạt loại khá - tốt từ 75% trở lên.
III. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP:
1. Tuyên truyền, quán triệt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về kinh tế hợp tác:
- Tổ chức Hội nghị triển khai Luật HTX 2012, nghị định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện của các Bộ, ngành Trung ương và Kế hoạch đổi mới, phát triển các hình thức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp của Bộ Nông nghiệp và PTNT; Kế hoạch đổi mới, phát triển các hình thức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp giai đoạn 2014 - 2020 của tỉnh cho đội ngũ cán bộ chủ chốt ban ngành cấp tỉnh.
- Tổ chức tập huấn Luật HTX 2012 cho cán bộ quản lý kinh tế hợp tác của huyện, thị, thành phố và cán bộ quản lý HTX, THT, các doanh nghiệp đầu tư, sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng thường xuyên tuyên truyền nâng cao nhận thức và phát động phong trào phát triển kinh tế hợp tác ở nông thôn.
2. Triển khai khảo sát đánh giá kết quả hoạt động của các HTX, các mô hình THT sản xuất, mô hình liên kết gắn sản xuất với chế biến tiêu thụ nông sản tại địa phương,... Xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ, khuyến khích hình thành các mô hình kinh tế hợp tác hoạt động có hiệu quả để nhân rộng và phát triển:
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh HTX và các Phòng Kinh tế, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, thị, thành phố tổ chức khảo sát đánh giá hoạt động của các HTX NN, các mô hình THT sản xuất, mô hình liên kết gắn sản xuất với chế biến tiêu thụ nông sản, các mô hình HTX tiêu biểu (các HTX dịch vụ tổng hợp, các mô hình liên kết theo chuỗi giá trị với sự tham gia có hiệu quả của các HTX).
- Chủ trì phối hợp với các huyện tổ chức hội thảo báo cáo kết quả đánh giá hiện trạng phát triển của các HTX và tìm hiểu các mô hình hợp tác có triển vọng.
- Đối với các HTX NN hoạt động có hiệu quả cần vận động mở rộng thêm các dịch vụ đầu vào, đầu ra, hướng dẫn các HTX thực hiện chuyển đổi theo đúng Luật HTX 2012.
- Đối với các HTX NN hoạt động trung bình, yếu: Cần phải xây dựng Kế hoạch đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động cụ thể như: Củng cố bộ máy nhân sự, hướng dẫn kỹ năng điều hành, quản lý cho hội đồng quản trị, hướng dẫn xây dựng kế hoạch, phương án sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường hoặc liên kết với các HTX khác hình thành Liên hiệp HTX.
3. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp từ tỉnh đến các huyện, thị, thành phố:
Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp từ tỉnh đến các huyện, thị, thành phố thực hiện theo các nội dung sau đây:
- Củng cố bộ máy quản lý của Chi cục Phát triển nông thôn theo hướng kiện toàn Phòng Kinh tế hợp tác và trang trại, với yêu cầu cán bộ phải đảm bảo về năng lực và số lượng cán bộ chuyên môn đủ sức tham mưu theo hướng chuyên sâu về lĩnh vực kinh tế hợp tác;
- Các Phòng Kinh tế, Tài chính - Kế hoạch và Phòng Nông nghiệp và PTNT của huyện, thị, thành phố có cán bộ chuyên trách để tham mưu, đề xuất phát triển các loại hình kinh tế hợp tác trong nông nghiệp;
- Hàng năm thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý nhà nước, đặc biệt là cấp cơ sở xã phường, cán bộ quản lý THT và HTX về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp;
4. Hướng dẫn chuyển đổi và xây dựng các mô hình HTX theo Luật HTX 2012 trong lĩnh vực nông nghiệp:
- Hướng dẫn, tập huấn quy trình đăng ký lại cho các HTX nông nghiệp theo Luật HTX 2012.
- Hỗ trợ, tư vấn cho các HTX sau khi đăng ký chuyển đổi theo Luật HTX 2012 phát triển về quy mô và hình thức tổ chức hợp tác sản xuất, kinh doanh hiệu quả.
- Hỗ trợ, tư vấn (nếu có nhu cầu) cho các huyện xây dựng các mô hình HTX làm ăn có hiệu quả theo Luật HTX 2012.
- Đề xuất hướng đổi mới toàn diện về nội dung và hình thức hợp tác trong sản xuất kinh doanh các sản phẩm nông nghiệp, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của Luật HTX 2012.
Các chỉ tiêu cụ thể:
- Năm 2015, thí điểm, rút kinh nghiệm rà soát và đăng ký lại cho 15 HTX theo quy định của Luật HTX 2012. Đồng thời, giai đoạn 2014 - 2016 hỗ trợ xây dựng 05 mô hình HTX làm ăn có hiệu quả theo Luật HTX 2012;
- Năm 2016, tổ chức rà soát và đăng ký lại cho tất cả các HTX nông nghiệp còn lại trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, giai đoạn 2017 - 2020 hỗ trợ xây dựng 10 mô hình HTX làm ăn có hiệu quả theo Luật HTX 2012.
5. Xây dựng và phát triển các mô hình liên kết gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng kinh tế:
Xây dựng các mô hình liên kết bền vững trên cơ sở nguyên tắc tự nguyện và đảm bảo hài hoà lợi ích chính đáng của các thành viên tham gia trong mô hình liên kết. Chú trọng vai trò chủ đạo của các doanh nghiệp đầu tư, sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp tham gia vào mô hình liên kết đa dạng, đảm bảo chuỗi giá trị hàng hoá từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm. Cụ thể:
- Sở NN và PTNT tham mưu UBND tỉnh ban hành chính sách xây dựng Cánh đồng lớn đồng thời chủ trì phối hợp với Công ty cổ phần lương thực, Công ty cổ phần xuất nhập khẩu của tỉnh chỉ đạo thí điểm liên kết sản xuất lúa gạo trong vụ lúa Đông Xuân 2014 - 2015 và tiến hành ký kết hợp đồng sản xuất, tiêu thụ lúa với nông dân tại các Cánh đồng lớn của tỉnh.
- Giao Chi cục Phát triển nông thôn phối hợp với các Phòng Kinh tế, Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện, thị, thành phố xây dựng 14 mô hình HTX, THT sản xuất liên kết theo chuỗi đã được Bộ trưởng giao cho các địa phương tại Quyết định 710/2014/QĐ-KTHT, ngày 10/4/2014.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN: 13.517.000.000 đồng
(Mười ba tỷ, năm trăm mười bảy triệu đồng)
Trong đó:
Ngân sách trung ương: 3.697.000.000 đồng.
Ngân sách địa phương: 9.820.000.000 đồng. Bao gồm:
Vốn thuộc Kế hoạch 928/KH-UBND thực hiện đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp giai đoạn 2014 - 2020: 4.200.000.000 đồng.
Vốn sự nghiệp hàng năm của ngành nông nghiệp phát triển nông thôn: 5.620.000.000 đồng.
Chia ra:
- Giai đoạn 2014 - 2016: 4.017.000.000 đồng.
+ Ngân sách trung ương: 1.352.000.000 đồng.
+ Ngân sách địa phương: 2.665.000.000 đồng.
(Năm 2014: 535.000.000 đồng, trong đó nguồn vốn trung ương: 327.000.000 đồng; nguồn vốn sự nghiệp nông nghiệp: 208.000.000 đồng.)
- Giai đoạn 2017 - 2020: 9.500.000.000 đồng.
+ Ngân sách trung ương: 2.345.000.000 đồng.
+ Ngân sách địa phương: 7.155.000.000 đồng.
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và PTNT:
Sở Nông nghiệp và PTNT là cơ quan trực tiếp tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ sau đây:
- Phối hợp các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện: Kế hoạch đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác giai đoạn 2014 - 2020;
- Chủ trì xây dựng và quản lý thực hiện các dự án hỗ trợ HTX trong nông nghiệp trong khuôn khổ chương trình hỗ trợ HTX theo Luật HTX 2012 và Nghị định 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật HTX và chương trình, dự án do UBND tỉnh phê duyệt;
- Xây dựng một số mô hình HTX dịch vụ nông nghiệp tổng hợp, mô hình liên kết theo chuỗi giá trị từ sản xuất đến tiêu thụ hàng hoá nông nghiệp phù hợp với từng vùng, từng ngành hàng nông sản;
- Báo cáo tổng hợp, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc quá trình triển khai thực hiện và tham mưu đề xuất các cơ chế chính sách phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác, liên kết trong nông nghiệp;
- Củng cố phòng Kinh tế hợp tác và trang trại của Chi cục Phát triển nông thôn;
- Phối hợp với UBND các huyện, thị, thành phố củng cố bộ phận kinh tế hợp tác trong các Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện thị trong tỉnh.
1.1. Giao Chi cục phát triển nông thôn:
Là cơ quan đầu mối tham mưu cho lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tham mưu triển khai thực hiện Kế hoạch đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp đến năm 2020;
- Xây dựng kế hoạch triển khai Kế hoạch hàng năm gởi về các cơ quan liên quan, tổng hợp trình UBND tỉnh quyết định; cùng với thời điểm lập dự toán ngân sách hàng năm, Chi cục PTNT tham mưu cho Sở Nông nghiệp và PTNT lập dự toán kinh phí hỗ trợ thực hiện kế hoạch gởi Sở Tài chính (đối với kinh phí sự nghiệp nông nghiệp) và Sở Kế hoạch Đầu tư (đối với kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia); phối hợp với sở, ngành, địa phương liên quan đề xuất hỗ trợ kinh phí đầu tư cho HTX;
- Phối hợp với các Trung tâm, Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT phát triển các loại hình kinh tế hợp tác phù hợp khi triển khai thực hiện các dự án thuộc chương trình giống, chương trình nông nghiệp - nông dân - nông thôn, Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp;
- Chủ trì xây dựng và quản lý thực hiện các dự án hỗ trợ HTXNN trong khuôn khổ chương trình hỗ trợ HTX theo Luật HTX 2012 và Nghị định 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật HTX và các chương trình, dự án do Sở Nông nghiệp và PTNT phân công;
- Xây dựng một số mô hình HTX dịch vụ nông nghiệp tổng hợp, mô hình liên kết theo chuỗi giá trị sản xuất đến tiêu thụ hàng hoá nông nghiệp phù hợp với từng huyện, thị, thành phố, từng mặt hàng nông sản;
- Là cơ quan tham mưu giúp lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT báo cáo tổng hợp, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc quá trình triển khai thực hiện và tham mưu đề xuất các cơ chế chính sách phát triển các hình thức kinh tế hợp tác.
1.2. Các Trung tâm, Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT có nhiệm vụ:
- Quán triệt nội dung Kế hoạch này tại đơn vị mình và xây dựng chương trình kế hoạch thực hiện cụ thể phù hợp chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị;
- Có kế hoạch cụ thể đi khảo sát nghiên cứu thực tế, xây dựng các mô hình liên kết hợp tác trên lĩnh vực, đơn vị mình phụ trách;
- Thường xuyên kiểm tra đôn đốc triển khai kế hoạch, trong quá trình thực hiện tổ chức sơ kết, tổng kết báo cáo định kỳ cho lãnh đạo Sở (Chi cục Phát triển nông thôn tổng hợp số liệu);
- Các Phòng Kinh tế, Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện, thị, thành phố căn cứ Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện, định kỳ báo cáo và đề xuất các kiến nghị của địa phương trong xây dựng và phát triển các mô hình tổ chức kinh tế hợp tác.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan, đặc biệt là Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng qui hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế hợp tác giai đoạn 2014 - 2020;
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT và sở, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh về kinh phí đào tạo, thành lập và củng cố HTX, kinh phí đầu tư để thực hiện theo yêu cầu nhiệm vụ;
- Hướng dẫn đôn đốc việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế hợp tác, tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh theo qui định;
- Chủ trì phối hợp với Liên minh HTX, Chi cục Phát triển nông thôn việc xây dựng Đề án thành lập quỹ hỗ trợ HTX trình UBND tỉnh và HĐND tỉnh;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành các cơ chế chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển HTXNN.
3. Đối với Liên minh HTX:
- Phối hợp với sở, ngành, địa phương liên quan tổ chức tuyên truyền sâu rộng các nội dung của kế hoạch;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch - Đầu tư xây dựng Đề án thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển HTX trình UBND phê duyệt và tổ chức vận hành Quỹ;
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX, thực hiện các chính sách hỗ trợ cho các đối tượng đi học theo qui định;
- Tăng cường thực hiện các nhiệm vụ về tư vấn phát triển, đào tạo, hỗ trợ các hoạt động cho HTXNN và liên kết kinh tế.
4. Sở Tài chính:
- Trên cơ sở dự toán kinh phí hỗ trợ Đề án và căn cứ khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phân bổ dự toán ngân sách theo qui định;
- Hướng dẫn các HTX thực hiện đúng các qui định về tài chính, kế toán.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì và phối hợp với UBND các huyện, thị, thành phố giải quyết việc giao đất, thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các HTX.
6. Sở Nội vụ:
- Tham mưu cho UBND tỉnh về công tác cán bộ, chính sách cán bộ HTX, củng cố và kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước đối với kinh tế hợp tác ở các cấp theo qui định của pháp luật.
7. Cục Thuế tỉnh:
- Thông tin, hướng dẫn các HTX thực hiện các quy định về thuế có liên quan trong hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Hỗ trợ, hướng dẫn các HTX thực hiện các chính sách về thuế, miễn giảm thuế cho HTX.
8. Sở Khoa học - Công nghệ:
- Tham mưu cho UBND tỉnh các dự án ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và quản lý vào hoạt động của HTX.
9. Các phường, xã, thị trấn:
- Chủ trì phối hợp UBND các huyện, thị, thành phố và các đơn vị liên quan củng cố HTX hiện có, vận động thành lập mới THT, HTXNN; thông qua các chương trình, mục tiêu do sở, ngành quản lý, hỗ trợ và tạo điều kiện cho THT, HTX trên địa bàn phát triển.
10. Các tổ chức chính trị - xã hội:
Tích cực tham gia phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Liên minh HTX trong việc xây dựng cơ chế, chính sách và triển khai thực hiện, tuyên truyền vận động các hội viên tham gia phát triển HTX, vận động thành lập HTX gắn với đặc thù hoạt động của tổ chức, góp phần phát triển kinh tế hợp tác.
11. UBND các huyện, thị, thành phố.
- Thành lập Ban chỉ đạo đổi mới, phát triển HTX; tiến hành chỉ đạo xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế hợp tác ở từng địa phương đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
- Xây dựng phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn, lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch hàng năm gửi Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp trình Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Liên minh HTX để hỗ trợ HTX phát triển, tập trung củng cố các HTX và thành lập mới HTX tại địa phương theo nội dung Kế hoạch;
- Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn và tạo điều kiện HTX tham gia các chương trình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tại địa bàn và quản lý, vận hành sau khi công trình hoàn thành;
- Đưa các chỉ tiêu phát triển HTX vào kế hoạch phát triển KT-XH hàng năm cho từng xã, phường, thị trấn nhằm tăng cường hơn nữa công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của chính quyền địa phương đối với HTX;
- Chỉ đạo việc xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển của HTX gắn với Chương trình xây dựng nông thôn mới./.
GIÁM ĐỐC
Phan Nhựt Ái | {
"issuing_agency": "Tỉnh Vĩnh Long",
"promulgation_date": "27/11/2014",
"sign_number": "1767/QĐ-UBND",
"signer": "Phan Anh Vũ",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Quyet-dinh-5142-QD-UBND-2021-cong-khai-du-toan-ngan-sach-Binh-Dinh-2022-503639.aspx | Quyết định 5142/QĐ-UBND 2021 công khai dự toán ngân sách Bình Định 2022 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 5142/QĐ-UBND
Bình Định, ngày 23 tháng 12 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/20216/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách đối với các cấp ngân sách;
Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 2306/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII, kỳ họp thứ 4 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 730/TTr-STC ngày 16 tháng 12 năm 2021 về việc công bố công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 của tỉnh Bình Định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 của tỉnh Bình Định (theo các biểu kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH
Biểu số 46/CK-NSNN
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Nội dung
Dự toán năm 2022
A
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
11.267.300
1
Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)
10.200.000
2
Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu
905.000
3
Thu vay bù đắp bội chi
162.300
B
TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
16.235.664
I
Các khoản thu cân đối NSĐP
9.552.600
1
Các khoản thu NSĐP hưởng 100%
5.410.500
2
Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ
4.012.100
3
Thu xổ số kiến thiết
130.000
II
Thu vay bù đắp bội chi
162.300
III
Thu chuyển nguồn
120.335
IV
Ngân sách Trung ương bổ sung
6.400.429
1
Bổ sung cân đối ổn định
3.519.466
2
Bổ sung có mục tiêu
2.880.963
C
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
16.203.964
I
Tổng chi cân đối ngân sách địa phương
13.069.748
1
Chi đầu tư phát triển
4.817.860
2
Chi thường xuyên
7.981.949
3
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
7.138
4
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.360
5
Dự phòng ngân sách
261.441
II
Chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu
3.134.216
1
Chi chương trình mục tiêu quốc gia
2
Chi từ nguồn bổ sung mục tiêu
3.134.216
D
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
194.000
Đ
TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
194.000
1
Vay trong nước
2
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
194.000
E
TRẢ NỢ GỐC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
43.852
1
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
2
Bội thu ngân sách địa phương
31.700
a
Đầu tư tập trung ngân sách tỉnh
b
Tiền sử dụng đất
31.700
3
Khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay
12.152
UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH
Biểu số 47/CK-NSNN
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2022
(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Nội dung
Dự toán năm 2022
A
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
I
Nguồn thu ngân sách
11.742.061
1
Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp
5.058.997
2
Thu bổ sung từ NSTW
6.400.429
-
Thu bổ sung cân đối
3.519.466
-
Thu bổ sung có mục tiêu
2.880.963
3
Thu vay bù đắp bội chi
162.300
4
Thu chuyển nguồn
120.335
II
Chi ngân sách
11.710.361
1
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh
8.528.454
2
Chi bổ sung cho ngân sách huyện
3.181.907
-
Chi bổ sung cân đối
2.629.923
-
Chi bổ sung có mục tiêu
551.984
III
Bội chi NSĐP/Bội thu NSĐP
194.000
B
NGÂN SÁCH HUYỆN (BAO GỒM NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN VÀ NGÂN SÁCH CẤP XÃ)
I
Nguồn thu ngân sách
7.675.510
1
Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp
4.493.603
2
Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh
3.181.907
-
Thu bổ sung cân đối
2.629.923
-
Thu bổ sung có mục tiêu
551.984
3
Thu kết dư
II
Chi ngân sách
7.675.510
1
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp huyện
7.675.510
2
Chi bổ sung cho ngân sách xã
-
Chi bổ sung cân đối
-
Chi bổ sung có mục tiêu
3
Chi chuyển nguồn sang năm sau
UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH
Biểu số 48/CK-NSNN
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2022
(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định)
Đơn vị: Triệu đồng
Nội dung
Dự toán năm 2022
Tổng thu NSNN
Thu NSĐP
A - TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II+ III)
11.267.300
9.714.900
I. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU
905.000
1. Thuế xuất, nhập khẩu, TTĐB và BVMT hàng hóa NK
165.000
2. Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu
740.000
II. THU NỘI ĐỊA
10.200.000
9.552.600
Thu nội địa trừ tiền sử dụng đất; thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại; xổ số kiến thiết
6.050.000
5.402.600
1. Thu từ DNNN Trung ương
350.000
350.000
- Thuế giá trị gia tăng
247.000
247.000
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
68.000
68.000
- Thuế tài nguyên
35.000
35.000
2. Thu từ DNNN địa phương
95.000
95.000
- Thuế giá trị gia tăng
64.500
64.500
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
26.000
26.000
- Thuế tài nguyên
4.500
4.500
3. Thu từ DN có vốn ĐT nước ngoài
530.000
530.000
- Thuế giá trị gia tăng
130.000
130.000
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
400.000
400.000
4. Thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh
2.400.000
2.400.000
- Thuế giá trị gia tăng
1.414.000
1.414.000
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
620.000
620.000
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước
221.000
221.000
- Thuế tài nguyên
145.000
145.000
5. Lệ phí trước bạ
280.000
280.000
6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
20.000
20.000
7. Thuế thu nhập cá nhân
380.000
380.000
8. Thuế bảo vệ môi trường
920.000
441.600
- Số thu NSTW hưởng 100%
478.400
- Số thu phân chia NSTW và NSĐP
441.600
441.600
9. Thu phí và lệ phí tính cân đối ngân sách
170.000
88.000
- Phí, lệ phí trung ương
82.000
- Phí, lệ phí địa phương
88.000
88.000
Bao gồm: + Phí BVMT khai thác khoáng sản
46.000
46.000
+ Lệ phí môn bài
26.064
26.064
+ Các loại phí, lệ phí còn lại
15.936
15.936
10.Tiền sử dụng đất
4.000.000
4.000.000
11. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
567.000
567.000
- Thu tiền 01 lần
448.140
448.140
- Thu tiền hàng năm
118.860
118.860
12. Tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước
3.000
3.000
13. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
65.000
58.000
- Trung ương cấp phép
10.000
3.000
- Địa phương cấp phép
55.000
55.000
14. Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích, ... tại xã
50.000
50.000
15. Thu khác ngân sách tính cân đối
220.000
140.000
- Thu phạt vi phạm an toàn giao thông
51.000
- Thu phạt VPHC do cơ quan TW thực hiện
29.000
- Thu khác còn lại địa phương hưởng 100%
140.000
140.000
16. Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại
20.000
20.000
- Thu NSTW hưởng 100%
- Thu địa phương hưởng 100%
20.000
20.000
17. Thu xổ số kiến thiết
130.000
130.000
Trong đó: - Thu từ xổ số kiến thiết truyền thống
110.000
110.000
- Thu từ Xổ số Điện toán Việt Nam (Vietlott)
20.000
20.000
III. THU VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI
162.300
162.300
UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH
Biểu số 49/CK-NSNN
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2022
(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
NỘI DUNG
DỰ TOÁN NĂM 2022
NSĐP
Chia ra
Ngân sách cấp tỉnh
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố
A
B
1=2+3
2
3
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (A+B)
16.203.964
8.528.454
7.675.510
A
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
13.069.748
5.703.672
7.366.076
I
Chi đầu tư phát triển
4.817.860
2.264.110
2.553.750
Trong đó chia theo nguồn vốn:
1
Chi đầu tư xây dựng từ nguồn vốn trong nước
557.260
403.510
153.750
2
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
3.968.300
1.568.300
2.400.000
3
Chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết
130.000
130.000
4
Chi từ nguồn thu vay để bù đắp bội chi
162.300
162.300
II
Chi thường xuyên
7.981.949
3.316.946
4.665.003
Trong đó:
1
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
3.382.292
653.136
2.729.156
2
Chi khoa học và công nghệ
62.979
59.939
3.040
III
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
7.138
7.138
IV
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.360
1.360
V
Chi dự phòng ngân sách
261.441
114.118
147.323
B
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
3.134.216
2.824.782
309.434
I
Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các dự án, công trình
2.795.782
2.795.782
1
Từ nguồn vốn ngoài nước
346.868
346.868
2
Từ nguồn vốn trong nước
2.448.914
2.448.914
II
Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách và một số chương trình mục tiêu
338.434
29.000
309.434
1
Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông
29.000
29.000
2
Mua dầu diesel và chi phụ cấp cho người vận hành máy
200
200
3
Lễ hội văn hóa miền biển
900
900
4
Chi tiếp xúc cử tri, hỗ trợ sinh hoạt Tổ Đại biểu HĐND tỉnh
864
864
5
Hỗ trợ kiến thiết thị chính; chỉnh trang, phát triển môi trường, cảnh quan các đô thị; quảng bá, phát triển văn hóa - du lịch
219.700
219.700
6
Hỗ trợ từ nguồn thu ngân sách tỉnh hưởng trên địa bàn thị xã An Nhơn tăng thêm để chi đầu tư phát triển (Nghị quyết số 05-NQ/TU của Tỉnh ủy)
2.800
2.800
7
Chi hỗ trợ lại từ nguồn thu dự án mới đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định ngân sách
20.000
20.000
8
Trang bị, ứng dụng công nghệ và cải cách thủ tục hành chính
55.000
55.000
9
Hỗ trợ thực hiện quản lý, bảo vệ rừng theo quy định hướng dẫn của Trung ương
6.000
6.000
10
Hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ chi đặc thù của địa phương
3.970
3.970
UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH
Biểu số 50/CK-NSNN
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO TỪNG LĨNH VỰC NĂM 2022
(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
NỘI DUNG
DỰ TOÁN 2022
TỔNG SỐ CHI NSĐP
8.333.595
A
CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH HUYỆN
2.629.923
B
CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC
5.703.672
Trong đó:
I
Chi đầu tư phát triển
2.264.110
1
Chi đầu tư xây dựng từ nguồn vốn trong nước
403.510
2
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
1.568.300
3
Chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết
130.000
4
Chi từ nguồn thu vay để bù đắp bội chi
162.300
II
Chi thường xuyên
3.316.946
Trong đó:
1
Chi sự nghiệp kinh tế
487.375
2
Sự nghiệp bảo vệ môi trường
32.320
3
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề
653.136
4
Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
779.316
5
Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ
59.939
6
Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin
74.873
7
Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình
31.120
8
Chi sự nghiệp thể dục - thể thao
52.041
9
Chi bảo đảm xã hội
499.773
10
Chi quản lý hành chính
484.406
III
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
7.138
IV
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.360
V
Dự phòng ngân sách
114.118
UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH
Biểu số 51/CK-NSNN
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC NĂM 2022
(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Tên đơn vị
Tổng số
Chi đầu tư phát triển (Không kể Chương trình mục tiêu Quốc gia)
Chi thường xuyên (Không kể Chương trình mục tiêu Quốc gia)
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính
Chi dự phòng ngân sách
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
Chi Chương trình mục tiêu Quốc gia
Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau
Tổng số
Chi đầu tư phát triển
Chi thường xuyên
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
TỔNG SỐ
5.703.672
2.264.110
3.316.946
7.138
1.360
114.118
I
Các cơ quan, tổ chức, trong đó:
5.581.056
2.264.110
3.316.946
Trong đó:
1
Văn phòng Tỉnh ủy
101.353
101.353
2
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
13.312
13.312
3
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
36.395
36.395
4
Sở Du lịch
9.171
9.171
5
Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh
9.421
9.421
6
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
116.913
116.913
7
Sở Kế hoạch và Đầu tư
8.939
8.939
8
Sở Tư pháp
13.563
13.563
9
Sở Công Thương
17.332
17.332
10
Sở Khoa học và Công nghệ
37.596
37.596
11
Sở Tài chính
17.024
17.024
12
Sở Xây dựng
12.752
12.752
13
Sở Giao thông vận tải
270.149
270.149
14
Sở Giáo dục và Đào tạo
580.479
580.479
15
Sở Y tế
356.855
356.855
16
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
75.563
75.563
17
Sở Văn hóa và Thể thao
91.899
91.899
18
Sở Tài nguyên và Môi trường
39.907
39.907
19
Sở Thông tin và Truyền thông
50.625
50.625
20
Sở Nội vụ
29.786
29.786
21
Sở Ngoại vụ
4.825
4.825
22
Thanh tra tỉnh
9.873
9.873
23
Ban Dân tộc tỉnh
6.675
6.675
24
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
17.103
17.103
25
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh
6.469
6.469
26
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
15.726
15.726
27
Hội Nông dân tỉnh
7.533
7.533
28
Hội Cựu chiến binh tỉnh
3.672
3.672
29
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
25.866
25.866
30
Trường Cao đẳng Y tế Bình Định
6.226
6.226
31
Trường Chính trị tỉnh
5.385
5.385
32
Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh
2.941
2.941
33
Đài Phát thanh và Truyền hình
29.120
29.120
34
Văn phòng điều phối về biến đổi khí hậu
1.138
1.138
35
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội
4.248
4.248
36
Ban An toàn giao thông tỉnh
7.000
7.000
37
Liên minh các Hợp tác xã
2.279
2.279
38
Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh
3.465
3.465
39
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam tỉnh
797
797
40
Hội Văn học nghệ thuật tỉnh
3.707
3.707
41
Hội Nhà báo tỉnh
1.725
1.725
42
Hội Chữ thập đỏ tỉnh
2.637
2.637
43
Hội Luật gia tỉnh
410
410
44
Hội Người mù tỉnh
789
789
45
Hội Đông y tỉnh
476
476
46
Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin
587
587
47
Hội Cựu Thanh niên xung phong tỉnh
984
984
48
Hội Bảo trợ người khuyết tật và bảo vệ quyền trẻ em tỉnh Bình Định
439
439
49
Hội Khuyến học tỉnh
562
562
50
Hội Cựu tù chính trị cách mạng tỉnh
413
413
51
Hội Người cao tuổi tỉnh
751
751
52
Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo tỉnh
409
409
53
Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo tỉnh
7.280
7.280
54
Hội Làm vườn (Hiệp hội VAC)
415
415
55
Trung tâm Quốc tế Khoa học và Giáo dục liên ngành (Trung tâm ICISE)
6.000
6.000
56
Ban quản lý dự án Sáng kiến khu vực ngăn chặn và loại trừ sốt rét kháng thuốc Artemisinin tỉnh Bình Định
487
487
57
Kính phí thực hiện các chính sách bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn tỉnh
400.747
400.747
58
Chi cấp bù thủy lợi phí
71.776
71.776
59
Chi thực hiện các chính sách bảo trợ xã hội
356.433
356.433
60
Chi hỗ trợ để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
774
774
61
Chi trích các Quỹ:
87.125
87.125
- Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh
12.625
12.625
- Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh
3.000
3.000
- Sở Lao động Thương binh và Xã hội
1.500
1.500
+ Quỹ Bảo trợ trẻ em
1.000
1.000
+ Quỹ Giải quyết việc làm vì người tàn tật
500
500
- Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Bình Định
70.000
70.000
63
Chi khác ngân sách
57.385
57.385
- Mua dịch vụ xe buýt
13.219
13.219
- Hỗ trợ Cục Thống kê
600
600
- Hỗ trợ Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh
200
200
- Hỗ trợ Tòa án nhân dân tỉnh
850
850
- Hỗ trợ Trung đoàn 925
500
500
- Ghi chi bồi thường, GPMB từ nguồn thu tiền thuê đất, thuê mặt nước mà nhà đầu tư đã tự nguyện ứng trước; chi lại từ nguồn thu xử phạt, tịch thu, thanh tra; hỗ trợ lãi vay vốn…
42.016
42.016
64
Các khoản chi chờ phân bổ:
173.497
173.497
Trong đó:
- Chi sự nghiệp kinh tế
39.862
39.862
- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề
29.735
29.735
- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
4.198
4.198
- Chi sự nghiệp văn hóa thông tin
6.600
6.600
- Chi phát thanh truyền hình
2.000
2.000
- Chi sự nghiệp thể dục thể thao
7.000
7.000
- Chi sự nghiệp môi trường
10.000
10.000
- Sự nghiệp y tế
25.000
25.000
- Chi đảm bảo xã hội
6.843
6.843
- Chi hành chính
27.770
27.770
II
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
7.138
7.138
III
Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính
1.360
1.360
IV
Chi dự phòng ngân sách
114.118
114.118
UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH
Biểu số 52/CK-NSNN
DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Tên đơn vị
Tổng số
Trong đó
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
Chi khoa học và công nghệ
Chi y tế, dân số và gia đinh
Chi văn hóa thông tin
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn
Chi thể dục thể thao
Chi bảo vệ môi trường
Chi các hoạt động kinh tế
Trong đó
Chi hoạt động của các cơ quan quản lý địa phương, đảng, đoàn thể
Chi bảo đảm xã hội
Chi giao thông
Chi nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
TỔNG SỐ
8.648.342
176.227
111.400
184.724
32.661
1.500
6.000
167.675
692.043
2.742.443
925.943
216.988
Bao gồm:
I
Phân bổ chi tiết sau
3.390.738
1
Giao huyện, thị xã, thành phố bố trí
2.553.750
2
Chuẩn bị đầu tư
20.000
3
Đối ứng ODA
74.488
4
Bố trí Quy hoạch tỉnh
5.000
5
Xử lý thanh toán các công trình quyết toán
40.000
6
Trả nợ vay ngân sách
31.700
7
Hỗ trợ đầu tư hợp tác bên Lào
1.500
8
Quỹ PTĐ và các công trình hạ tầng để phát triển quỹ đất
200.000
9
Bố trí các Khu TĐC, HT BT, GPMB các dự án của tỉnh
200.000
10
Bố trí cho chương trình BTXM GTNT VÀ KCH kênh mương
60.000
11
Các Chương trình MTQG
38.000
12
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành
4.000
13
Bội chi ngân sách
162.300
II
Phân bổ trực tiếp theo QĐ đầu năm
5.257.604
176.227
111.400
184.724
32.661
1.500
6.000
167.675
692.043
2.742.443
925.943
216.988
Trong đó:
14
Văn phòng Tỉnh ủy
42.900
1.100
41.800
15
Văn phòng HĐND tỉnh
22.000
22.000
16
Văn phòng UBND tỉnh
3.000
3.000
17
Sở Khoa học và Công nghệ
100.300
100.300
18
Sở Giao thông vận tải
60.049
60.049
19
Sở Giáo dục và Đào tạo
35.500
35.500
20
Sở Y tế
87.920
87.920
21
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
3.715
3.000
715
22
Sở Văn hóa và Thể thao
23.720
17.720
6.000
23
Sở Tài nguyên và Môi trường
2.000
2.000
24
Sở Thông tin và Truyền thông
10.000
10.000
25
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
236.610
164.500
42.110
30.000
26
Trường Cao đẳng Bình Định
3.000
3.000
27
Trường Chính trị tỉnh
3.500
3.500
28
Trường Cao đẳng Y tế
3.000
3.000
29
Ban GPMB tỉnh
200.000
200.000
30
Sở NN&PTNT
42.856
42.856
31
Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Định
260.846
56.671
39.500
164.675
32
Ban Quản lý dự án nông nghiệp và phát triển nông thôn
814.927
814.927
33
Ban QLDA Giao thông tỉnh
2.546.637
2.546.637
34
Bệnh viện đa khoa tỉnh
24.000
24.000
35
Sở Tư pháp
3.000
3.000
36
Sở Tài chính
324.255
324.255
37
Tỉnh đoàn
1.624
1.624
38
Đài PTTH Bình Định
1.500
1.500
39
Thành phố Quy Nhơn
26.592
1.000
20.000
5.592
40
Thị xã An Nhơn
55.256
6.528
3.000
4.000
1.200
18.500
21.028
1.000
41
Huyện Tuy Phước
16.791
800
2.000
6.200
7.184
607
42
Huyện Tây Sơn
27.607
16.583
678
5.000
4.865
481
43
Huyện Phù Cát
27.376
6.831
2.000
619
567
10.840
6.519
44
Huyện Phù Mỹ
24.194
3.407
116
7.122
13.549
45
Huyện Hoài Ân
27.243
12.589
1.654
13.000
46
Huyện Hoài Nhơn
59.360
16.118
3.834
3.000
22.393
14.015
47
Huyện Vân Canh
6.000
3.479
1.521
1.000
48
Huyện Vĩnh Thạnh
7.458
6.758
700
49
Huyện An Lão
12.768
463
4.305
3.000
5.000
UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH
Biểu số 53/CK-NSNN
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định)
Đơn vị: triệu đồng
Stt
Tên đơn vị
Dự toán năm 2022
Bao gồm:
Chi sự nghiệp kinh tế
Chi sự nghiệp môi trường
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề
Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ
Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin
Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình
Chi sự nghiệp thể dục - thể thao
Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
Chi bảo đảm xã hội
Chi hành chính
Chi khác
TỔNG CỘNG
3.316.946
487.375
32.320
653.136
59.939
74.873
31.120
52.041
779.316
499.773
484.406
57.385
Trong đó :
1
Văn phòng Tỉnh ủy
101.353
200
14.117
87.036
2
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
13.312
13.312
3
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
36.395
154
4.759
31.482
4
Sở Du lịch
9.171
5.033
4.138
5
Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh
9.421
529
8.892
6
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
116.913
53.730
137
63.046
7
Sở Kế hoạch và Đầu tư
8.939
3.277
84
5.578
8
Sở Tư pháp
13.563
5.223
50
8.290
9
Sở Công Thương
17.332
8.925
300
249
625
7.233
10
Sở Khoa học và Công nghệ
37.596
26
30.968
6.602
11
Sở Tài chính
17.024
304
16.720
12
Sở Xây dựng
12.752
4.263
214
8.275
13
Sở Giao thông vận tải
270.149
259.581
72
10.496
14
Sở Giáo dục và Đào tạo
580.479
180
572.944
7.355
15
Sở Y tế
356.855
483
345.802
10.570
16
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
75.563
4.143
62.847
8.573
17
Sở Văn hóa và Thể thao
91.899
15
40.196
45.041
6.647
18
Sở Tài nguyên và Môi trường
39.907
10.922
17.556
85
11.344
19
Sở Thông tin và Truyền thông
50.625
352
5.143
45.130
20
Sở Nội vụ
29.786
3.910
3.073
22.803
21
Sở Ngoại vụ
4.825
36
4.789
22
Thanh tra tỉnh
9.873
40
9.833
23
Ban Dân tộc tỉnh
6.675
445
1.550
4.680
24
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
17.103
7.015
1.730
747
7.611
25
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh
6.469
448
78
5.943
26
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
15.726
438
754
3.433
11.101
27
Hội Nông dân tỉnh
7.533
460
320
6.753
28
Hội Cựu chiến binh tỉnh
3.672
70
3.602
29
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
25.866
25.866
30
Trường Cao đẳng Y tế Bình Định
6.226
6.226
31
Trường Chính trị tỉnh
5.385
5.385
32
Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh
2.941
2.941
33
Đài Phát thanh và Truyền hình
29.120
29.120
34
Văn phòng điều phối về biến đổi khí hậu
1.138
1.138
35
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội
4.248
4.248
36
Ban An toàn giao thông tỉnh
7.000
7.000
37
Liên minh các Hợp tác xã
2.279
2.279
38
Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh
3.465
1.900
1.565
39
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam tỉnh
797
797
40
Hội Văn học nghệ thuật tỉnh
3.707
3.707
41
Hội Nhà báo tỉnh
1.725
1.725
42
Hội Chữ thập đỏ tỉnh
2.637
2.637
43
Hội Luật gia tỉnh
410
410
44
Hội Người mù tỉnh
789
789
45
Hội Đông y tỉnh
476
476
46
Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin
587
587
47
Hội Cựu Thanh niên xung phong tỉnh
984
984
48
Hội Bảo trợ người khuyết tật và bảo vệ quyền trẻ em tỉnh Bình Định
439
439
49
Hội Khuyến học tỉnh
562
562
50
Hội Cựu tù chính trị cách mạng tỉnh
413
413
51
Hội Người cao tuổi tỉnh
751
751
52
Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo tỉnh
409
409
53
Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo tỉnh
7.280
7.280
54
Hội Làm vườn (Hiệp hội VAC)
415
143
272
55
Trung tâm Quốc tế Khoa học và Giáo dục liên ngành (Trung tâm ICISE)
6.000
6.000
56
Ban quản lý dự án Sáng kiến khu vực ngăn chặn và loại trừ sốt rét kháng thuốc Artemisinin tỉnh Bình Định
487
487
57
Kinh phí thực hiện các chính sách bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn tỉnh
400.747
400.747
58
Chi cấp bù thủy lợi phí
71.776
71.776
59
Chi thực hiện các chính sách bảo trợ xã hội
356.433
356.433
60
Chi hỗ trợ để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
774
774
61
Chi trích các Quỹ:
87.125
3.000
12.625
71.500
- Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh
12.625
12.625
- Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh
3.000
3.000
- Sở Lao động Thương binh và Xã hội
1.500
1.500
+ Quỹ Bảo trợ trẻ em
1.000
1.000
+ Quỹ Giải quyết việc làm vì người tàn tật
500
500
- Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Bình Định
70.000
70.000
62
Chi khác ngân sách
57.385
57.385
- Mua dịch vụ xe buýt
13.219
13.219
- Hỗ trợ Cục Thống kê
600
600
- Hỗ trợ Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh
200
200
- Hỗ trợ Tòa án nhân dân tỉnh
850
850
- Hỗ trợ Trung đoàn 925
500
500
- Ghi chi bồi thường, GPMB từ nguồn thu tiền thuê đất, thuê mặt nước mà nhà đầu tư đã tự nguyện ứng trước; chi lại từ nguồn thu xử phạt, tịch thu, thanh tra; hỗ trợ lãi vay vốn…
42.016
42.016
63
Các khoản chi chờ phân bổ:
173.497
39.862
10.000
29.735
4.198
6.600
2.000
7.000
25.000
6.843
27.770
Trong đó:
- Chi sự nghiệp kinh tế
39.862
39.862
- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề
29.735
29.735
- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
4.198
4.198
- Chi sự nghiệp văn hóa thông tin
6.600
6.600
- Chi phát thanh truyền hình
2.000
2.000
- Chi sự nghiệp thể dục thể thao
7.000
7.000
- Chi sự nghiệp môi trường
10.000
10.000
- Sự nghiệp y tế
25.000
25.000
- Chi đảm bảo xã hội
6.843
6.843
- Chi hành chính
27.770
27.770
UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH
Biểu số 54/CK-NSNN
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định)
Đơn vị tính: phần trăm (%)
Số thứ tự
Huyện, thị xã, thành phố
Thuế giá trị gia tăng lĩnh vực ngoài quốc doanh
Thuế thu nhập doanh nghiệp lĩnh vực ngoài quốc doanh
Thuế thu nhập cá nhân do Chi cục Thuế quản lý
1
Quy Nhơn
25
25
100
2
An Nhơn
100
100
100
3
Tuy Phước
100
100
100
4
Tây Sơn
100
100
100
5
Phù Cát
100
100
100
6
Phù Mỹ
100
100
100
7
Hoài Ân
100
100
100
8
Hoài Nhơn
100
100
100
9
Vân Canh
100
100
100
10
Vĩnh Thạnh
100
100
100
11
An Lão
100
100
100
Ghi chú:
Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố nêu trên bao gồm cả tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách xã, phường, thị trấn.
UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH
Biểu số 54/CK-NSNN
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NĂM 2022
(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định)
Đơn vị tính: phần trăm (%)
Số thứ tự
Huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn
Thuế giá trị gia tăng lĩnh vực ngoài quốc doanh (trừ các đơn vị, doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý)
Thuế thu nhập doanh nghiệp lĩnh vực ngoài quốc doanh (trừ các đơn vị, doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý)
Thuế nhà, đất; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
Lệ phí (hoặc thuế) môn bài cá nhân và hộ kinh doanh
Lệ phí trước bạ nhà, đất
I
Quy Nhơn
1
Trần Quang Diệu
5
5
5
5
5
2
Bùi Thị Xuân
5
5
5
5
5
3
Đống Đa
5
5
5
5
5
4
Thị Nại
5
5
5
5
5
5
Quang Trung
5
5
5
5
5
6
Ghềnh Ráng
5
5
5
5
5
7
Ngô Mây
5
5
5
5
5
8
Nguyễn Văn Cừ
5
5
5
5
5
9
Trần Hưng Đạo
5
5
5
5
5
10
Lê Hồng Phong
5
5
5
5
5
11
Lý Thường Kiệt
5
5
5
5
5
12
Trần Phú
5
5
5
5
5
13
Lê Lợi
5
5
5
5
5
14
Hải Cảng
5
5
5
5
5
15
Nhơn Bình
5
5
5
5
5
16
Nhơn Phú
5
5
5
5
5
17
Nhơn Lý
10
10
100
100
100
100
18
Nhơn Hải
10
10
100
100
100
100
19
Nhơn Hội
10
10
100
100
100
100
20
Nhơn Châu
10
10
100
100
100
100
21
Phước Mỹ
10
10
100
100
100
100
II
An Nhơn
1
Bình Định
5
5
100
100
100
100
2
Đập Đá
5
5
100
100
100
100
3
Nhơn Thành
10
10
100
100
100
100
4
Nhơn Mỹ
10
10
100
100
100
100
5
Nhơn Hạnh
10
10
100
100
100
100
6
Nhơn Phong
10
10
100
100
100
100
7
Nhơn Hậu
10
10
100
100
100
100
8
Nhơn An
10
10
100
100
100
100
9
Nhơn Hưng
10
10
100
100
100
100
10
Nhơn Phúc
10
10
100
100
100
100
11
Nhơn Khánh
10
10
100
100
100
100
12
Nhơn Lộc
10
10
100
100
100
100
13
Nhơn Hòa
10
10
100
100
100
100
14
Nhơn Thọ
10
10
100
100
100
100
15
Nhơn Tân
10
10
100
100
100
100
III
Tuy Ph ước
1
Tuy Phước
5
5
100
100
100
100
2
Diêu Trì
5
5
100
100
100
100
3
Phước Thắng
10
10
100
100
100
100
4
Phước Hưng
10
10
100
100
100
100
5
Phước Hòa
10
10
100
100
100
100
6
Phước Quang
10
10
100
100
100
100
7
Phước Sơn
10
10
100
100
100
100
8
Phước Hiệp
10
10
100
100
100
100
9
Phước Lộc
10
10
100
100
100
100
10
Phước Thuận
10
10
100
100
100
100
11
Phước Nghĩa
10
10
100
100
100
100
12
Phước An
10
10
100
100
100
100
13
Phước Thành
10
10
100
100
100
100
IV
Tây Sơn
1
Phú Phong
5
5
100
100
100
100
2
Bình Tân
10
10
100
100
100
100
3
Tây Thuận
10
10
100
100
100
100
4
Bình Thuận
10
10
100
100
100
100
5
Tây Giang
10
10
100
100
100
100
6
Bình Thành
10
10
100
100
100
100
7
Tây An
10
10
100
100
100
100
8
Bình Hòa
10
10
100
100
100
100
9
Bình Tường
10
10
100
100
100
100
10
Tây Vinh
10
10
100
100
100
100
11
Tây Bình
10
10
100
100
100
100
12
Vĩnh An
10
10
100
100
100
100
13
Tây Xuân
10
10
100
100
100
100
14
Tây Phú
10
10
100
100
100
100
15
Bình Nghi
10
10
100
100
100
100
V
Phù Cát
1
Ngô Mây
5
5
100
100
100
100
2
Cát Sơn
10
10
100
100
100
100
3
Cát Minh
10
10
100
100
100
100
4
Cát Tài
10
10
100
100
100
100
5
Cát Khánh
10
10
100
100
100
100
6
Cát Lâm
10
10
100
100
100
100
7
Cát Hanh
10
10
100
100
100
100
8
Cát Thành
10
10
100
100
100
100
9
Cát Hải
10
10
100
100
100
100
10
Cát Hiệp
10
10
100
100
100
100
11
Cát Trinh
10
10
100
100
100
100
12
Cát Nhơn
10
10
100
100
100
100
13
Cát Hưng
10
10
100
100
100
100
14
Cát Tường
10
10
100
100
100
100
15
Cát Tân
10
10
100
100
100
100
16
Cát Tiến
10
10
100
100
100
100
17
Cát Thắng
10
10
100
100
100
100
18
Cát Chánh
10
10
100
100
100
100
VI
Phù Mỹ
1
Phù Mỹ
5
5
100
100
100
100
2
Bình Dương
5
5
100
100
100
100
3
Mỹ Đức
10
10
100
100
100
100
4
Mỹ Châu
10
10
100
100
100
100
5
Mỹ Thắng
10
10
100
100
100
100
6
Mỹ Lộc
10
10
100
100
100
100
7
Mỹ Lợi
10
10
100
100
100
100
8
Mỹ An
10
10
100
100
100
100
9
Mỹ Phong
10
10
100
100
100
100
10
Mỹ Trinh
10
10
100
100
100
100
11
Mỹ Thọ
10
10
100
100
100
100
12
Mỹ Hòa
10
10
100
100
100
100
13
Mỹ Thành
10
10
100
100
100
100
14
Mỹ Chánh
10
10
100
100
100
100
15
Mỹ Chánh Tây
10
10
100
100
100
100
16
Mỹ Quang
10
10
100
100
100
100
17
Mỹ Hiệp
10
10
100
100
100
100
18
Mỹ Tài
10
10
100
100
100
100
19
Mỹ Cát
10
10
100
100
100
100
VII
Hoài Ân
1
Tăng Bạt Hổ
5
5
100
100
100
100
2
Ân Hảo Đông
10
10
100
100
100
100
3
Ân Hảo Tây
10
10
100
100
100
100
4
Ân Mỹ
10
10
100
100
100
100
5
Ân Sơn
10
10
100
100
100
100
6
Dak Mang
10
10
100
100
100
100
7
Ân Tín
10
10
100
100
100
100
8
Ân Thạnh
10
10
100
100
100
100
9
Ân Phong
10
10
100
100
100
100
10
Ân Đức
10
10
100
100
100
100
11
Ân Hữu
10
10
100
100
100
100
12
Bok Tới
10
10
100
100
100
100
13
Ân Tường Tây
10
10
100
100
100
100
14
Ân Tường Đông
10
10
100
100
100
100
15
Ân Nghĩa
10
10
100
100
100
100
VIII
Hoài Nhơn
1
Bồng Sơn
5
5
100
100
100
100
2
Tam Quan
5
5
100
100
100
100
3
Hoài Sơn
10
10
100
100
100
100
4
Hoài Châu
10
10
100
100
100
100
5
Hoài Châu Bắc
10
10
100
100
100
100
6
Hoài Phú
10
10
100
100
100
100
7
Tam Quan Bắc
10
10
100
100
100
100
8
Tam Quan Nam
10
10
100
100
100
100
9
Hoài Hảo
10
10
100
100
100
100
10
Hoài Thanh
10
10
100
100
100
100
11
Hoài Thanh Tây
10
10
100
100
100
100
12
Hoài Hương
10
10
100
100
100
100
13
Hoài Tân
10
10
100
100
100
100
14
Hoài Hải
10
10
100
100
100
100
15
Hoài Xuân
10
10
100
100
100
100
16
Hoài Mỹ
10
10
100
100
100
100
17
Hoài Đức
10
10
100
100
100
100
IX
Vân Canh
1
Vân Canh
20
20
100
100
100
100
2
Canh Hiệp
20
20
100
100
100
100
3
Canh Liên
20
20
100
100
100
100
4
Canh Vinh
20
20
100
100
100
100
5
Canh Hiển
20
20
100
100
100
100
6
Canh Thuận
20
20
100
100
100
100
7
Canh Hòa
20
20
100
100
100
100
X
Vĩnh Thạnh
1
Vĩnh Thạnh
20
20
100
100
100
100
2
Vĩnh Sơn
20
20
100
100
100
100
3
Vĩnh Kim
20
20
100
100
100
100
4
Vĩnh Hòa
20
20
100
100
100
100
5
Vĩnh Hiệp
20
20
100
100
100
100
6
Vĩnh Hảo
20
20
100
100
100
100
7
Vĩnh Quang
20
20
100
100
100
100
8
Vĩnh Thịnh
20
20
100
100
100
100
9
Vĩnh Thuận
20
20
100
100
100
100
XI
An Lão
1
An Lão
20
20
100
100
100
100
2
An Hưng
20
20
100
100
100
100
3
An Trung
20
20
100
100
100
100
4
An Dũng
20
20
100
100
100
100
5
An Vinh
20
20
100
100
100
100
6
An Toàn
20
20
100
100
100
100
7
An Tân
20
20
100
100
100
100
8
An Hòa
20
20
100
100
100
100
9
An Quang
20
20
100
100
100
100
10
An Nghĩa
20
20
100
100
100
100
UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH
Biểu số 55/CK-NSNN
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NĂM 2022
(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Tên đơn vị
Tổng thu NSNN trên địa bàn
Thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố được hưởng theo phân cấp
Số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp tỉnh
Số bổ sung thực hiện các chế độ, chính sách, điều chỉnh tiền lương
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang
Tổng chi cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố
Tổng số
Chia ra
Thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố hưởng 100%
Thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố hưởng từ các khoản thu phân chia (theo phân cấp HĐND cấp tỉnh)
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
TỔNG SỐ
6.076.310
4.493.603
3.191.560
1.302.043
2.629.923
551.984
7.675.510
1
Quy Nhơn
2.790.180
1.259.353
864.830
394.523
8.744
41.394
1.309.491
2
An Nhơn
894.350
894.030
696.510
197.520
175.703
73.760
1.143.493
3
Tuy Phước
500.470
500.170
377.470
122.700
262.582
47.354
810.106
4
Tây Sơn
192.850
192.690
139.630
53.060
312.044
47.762
552.496
5
Phù Cát
462.350
412.200
307.810
104.390
397.131
51.702
861.033
6
Phù Mỹ
337.750
337.690
198.810
138.880
352.353
70.278
760.321
7
Hoài Ân
90.890
90.865
67.905
22.960
282.043
58.660
431.568
8
Hoài Nhơn
651.410
650.610
480.910
169.700
347.734
60.600
1.058.944
9
Vân Canh
59.620
59.600
11.580
48.020
124.476
37.398
221.474
10
Vĩnh Thạnh
64.310
64.270
28.760
35.510
160.024
30.036
254.330
11
An Lão
32.130
32.125
17.345
14.780
207.089
33.040
272.254
UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH
Biểu số 56/CK-NSNN
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định)
Đơn vị: triệu đồng
Stt
Nội dung bổ sung mục tiêu
Tổng số
Trong đó, bổ sung mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố:
Quy Nhơn
An Nhơn
Tuy Phước
Tây Sơn
Phù Cát
Phù Mỹ
Hoài Ân
Hoài Nhơn
Vân Canh
Vĩnh Thạnh
An Lão
Tổng số
551.984
41.394
73.760
47.354
47.762
51.702
70.278
58.660
60.600
37.398
30.036
33.040
1
Mua dầu diesel và chi phụ cấp cho người vận hành máy
200
200
2
Lễ hội văn hóa miền biển
900
270
-
120
-
180
150
-
180
-
-
-
3
Chi tiếp xúc cử tri, hỗ trợ sinh hoạt Tổ Đại biểu HĐND tỉnh
864
124
60
84
112
72
128
60
120
28
36
40
4
Bổ sung mục tiêu để thực hiện các nhiệm vụ theo thứ tự ưu tiên từ 4.1 đến 4.4 như sau:
242.550
26.000
25.900
22.150
22.150
26.450
25.000
27.600
25.300
14.000
14.000
14.000
4.1
Kinh phí mua sắm trang thiết bị dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông mới
4.2
Kinh phí mua sắm bổ sung, thay thế trang thiết bị dạy học
4.3
Kinh phí mua sắm, quản lý, vận hành bể bơi tại các trường để phổ biến kiến thức, kỹ năng tồn tại và bơi lội nhằm chống đuối nước trẻ em
4.4
Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa trường học
5
Hỗ trợ kiến thiết thị chính; chỉnh trang, phát triển môi trường, cảnh quan các đô thị; quảng bá, phát triển văn hóa - du lịch
219.700
10.000
40.000
20.000
20.000
20.000
20.000
25.500
30.000
14.200
10.000
10.000
6
Hỗ trợ từ nguồn thu ngân sách tỉnh hưởng trên địa bàn thị xã An Nhơn tăng thêm để chi đầu tư phát triển (Nghị quyết số 05-NQ/TU của Tỉnh ủy)
2.800
2.800
7
Chi hỗ trợ lại từ nguồn thu dự án mới đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định ngân sách
20.000
20.000
8
Trang bị, ứng dụng công nghệ và cải cách thủ tục hành chính
55.000
5.000
5.000
5.000
5.000
5.000
5.000
5.000
5.000
5.000
5.000
5.000
9
Hỗ trợ thực hiện quản lý, bảo vệ rừng theo quy định hướng dẫn của Trung ương
6.000
2.000
500
3.500
10
Hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ chi đặc thù của địa phương
3.970
500
500
1.970
500
500
UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH
Biểu số 57/CK-NSNN
DỰ TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2022
(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Tên đơn vị
Tổng số
Trong đó
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
Đầu tư phát triển
Kinh phí sự nghiệp
Tổng số
Đầu tư phát triển
Kinh phí sự nghiệp
Tổng số
Đầu tư phát triển
Kinh phí sự nghiệp
Tổng số
Vốn trong nước
Vốn ngoài nước
Tổng số
Vốn trong nước
Vốn ngoài nước
Tổng số
Vốn trong nước
Vốn ngoài nước
Tổng số
Vốn trong nước
Vốn ngoài nước
A
B
1=2+3
2=5+12
3=8+15
4=5+8
5=6+7
6
7
8=9+10
9
10
11=12+15
12=13+14
13
14
15=16+17
16
17
TỔNG SỐ
I
Ngân sách cấp tỉnh
UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH
Biểu số 58/CK-NSNN
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022
(Dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Danh mục dự án
Địa điểm xây dựng
Năng lực thiết kế
Thời gian khởi công - hoàn thành
Quyết định đầu tư
Giá trị khối lượng thực hiện từ khởi công đến 31/12/2021
Lũy kế vốn đã bố trí đến 31/12/2021
Kế hoạch vốn năm 2022
Số Quyết định, ngày, tháng, năm ban hành
Tổng mức đầu tư được duyệt
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Chia theo nguồn vốn
Tổng số
Chia theo nguồn vốn
Tổng số
Chia theo nguồn vốn
Tổng số
Chia theo nguồn vốn
Ngoài nước
Ngân sách trung ương
Ngân sách địa phương
Ngoài nước
Ngân sách trung ương
Ngân sách địa phương
Ngoài nước
Ngân sách trung ương
Ngân sách địa phương
Ngoài nước
Ngân sách trung ương
Ngân sách địa phương
TỔNG SỐ
8.648.343
346.868
2.448.914
5.852.560
A
VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
5.852.560
5.852.560
A
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TẬP TRUNG
557.260
557.260
A1
GIAO HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ BỐ TRÍ
153.750
153.750
1
UBND huyện Hoài Ân
10.130
10.130
2
UBND huyện Tây Sơn
10.590
10.590
3
UBND huyện Vân Canh
10.250
10.250
4
UBND huyện Vĩnh Thạnh
10.570
10.570
5
UBND huyện An Lão
10.810
10.810
6
UBND huyện Tuy Phước
11.770
11.770
7
UBND huyện Phù Cát
12.420
12.420
8
UBND huyện Phù Mỹ
12.240
12.240
9
UBND thị xã An Nhơn
12.240
12.240
10
UBND thị xã Hoài Nhơn
13.440
13.440
11
UBND thành phố Quy Nhơn
39.290
39.290
TỈNH BỐ TRÍ
403.510
403.510
A.1
VỐN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
20.000
20.000
A.2
BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN QUY HOẠCH TỈNH THỜI KỲ 2021- 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
5.000
5.000
A 3
XỬ LÝ THANH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH QUYẾT TOÁN
40.000
40.000
A.4
BỐ TRÍ CHO CÁC DỰ ÁN
338.510
338.510
I
CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH, CHUYỂN TIẾP
189.289
189.289
I.1
NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
84.647
84.647
1
Đường từ QL1A cũ đến Gò Dài và khu dân cư dọc tuyến
UBND TX Hoài Nhơn
4451/QĐ-UBND; 02/12/2016 96/HĐND; 15/10/2018
10.150
10.150
2
Cải tạo nâng cấp hệ thống điện chiếu sáng bãi biển Quy Nhơn khu vực dọc tuyến đường Xuân Diệu và An Dương Vương (từ Lý Chiêu Hoàng đến Khách sạn Hoàng Gia)
UBND TP Quy Nhơn
2373/QĐ-UBND; 17/6/2020
24.059
3.000
5.592
5.592
3
Đường cứu hộ, cứu nạn từ QL 1A đến giáp đường ĐT.639 (đường ven biển)
UBND huyện Phù Mỹ
1945/QĐ-UBND; 08/06/2015 3338/QĐ-UBND ; 01/10/2018
104.038
11.637
822
822
4
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường số 2 (đoạn kết nối đường ĐT.638 với đường ĐT.639), huyện Hoài Nhơn
UBND TX Hoài Nhơn
3340/QĐ-UBND; 18/9/2019 601/QĐ-UBND ; 22/2/2021
30.498
5.197
2.167
2.167
5
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Nhà Đá - An Lương, huyện Phù Mỹ
UBND huyện Phù Mỹ
2289/QĐ-UBND; 10/6/2020
12.993
3.380
2.300
2.300
6
Nâng cấp, mở rộng đường kết nối ĐT.633 (Quốc lộ 1) đến ĐT.634, luyện Phù Cát
UBND huyện Phù Cát
518/QĐ-UBND; 21/02/2020
24.204
8.622
2.840
2.840
7
Nâng cấp tuyến đường ĐH.42, huyện Tuy Phước
UBND huyện Tuy Phước
3374/QĐ-UBND; 03/10/2018 707/QĐ-UBND ; 03/3/2021 3675/QĐ-UBND ; 06/9/2021
63.400
11.367
1.200
1.200
8
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường kết nối từ Quốc lộ 1A cũ đến giáp đường tỉnh lộ ĐT.638, huyện Phù Cát
UBND huyện Phù Cát
1263/QĐ-UBND; 09/4/2021
34.000
12.109
3.000
3.000
9
Tuyến đường liên xã Hoài Tân từ Quốc lộ 1 đến xã Hoài Xuân, huyện Hoài Nhơn
UBND TX Hoài Nhơn
150/QĐ-UBND; 17/01/2018 4033/QĐ-UBND ; 16/11/2018 1647/QĐ-UBND ; 05/05/2020
14.752
7.481
1.200
1.200
10
Tuyến đường liên xã từ QL1, đoạn Km1 132+800 đến Tỉnh lộ ĐT.639
UBND TX Hoài Nhơn
1637/QĐ-UBND; 16/5/2016
18.260
2.176
2.176
11
Khắc phục lũ lụt tuyến đường Suối Le - Tân Xuân
UBND huyện Hoài Ân
L=2.070m; đường cấp VI đồng bằng và đồi theo TCVN 4054-2005
50.859
3.000
3.000
12
Hạ tầng kỹ thuật tuyến đường Quốc lộ 1 cũ, thị trấn Bồng Sơn
UBND TX Hoài Nhơn
5043/QĐ-UBND; 29/12/2017
12.700
1.700
1.700
13
Cầu Phú Văn (giai đoạn 2)
UBND huyện Hoài Ân
04/NQ- HĐND, 17/7/2020
98.255
28.000
3.000
3.000
14
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường kết nối các điểm di tích văn hóa, lịch sử phường Nhơn Thành, thị xã An Nhơn
UBND TX An Nhơn
3701/QĐ-UBND; 14/10/2019
14.976
1.500
1.500
15
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường kết nối Quốc lộ 1 (tuyến đường Tài Lương - Ca Công và tuyến đường Bình Chương - Hoài Mỹ), huyện Hoài Nhơn
UBND TX Hoài Nhơn
1432/QĐ-UBND; 17/4/2020
69.950
3.368
4.000
4.000
16
Tuyến đường Hóc Tranh Định Công đi Hà Xuyên Công Lương, xã Hoài Mỹ
UBND TX Hoài Nhơn
1189/QĐ-UBND; 10/4/2018
9.765
2.564
1.000
1.000
17
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ cầu Bù Nú đi T4, T5, huyện Hoài Ân
UBND huyện Hoài Ân
688/QĐ-UBND; 01/3/2021
29.998
10.416
7.000
7.000
18
Tuyến đường giao thông kết nối Khu du lịch Hầm Hô đến Khu du lịch Thác Đổ, xã Vĩnh An, huyện Tây Sơn
UBND huyện Tây Sơn
3100/QĐ-UBND; 31/7/2020
30.121
2.393
5.000
5.000
19
Đường từ ĐT.640 vào Tháp Bình Lâm
UBND huyện Tuy Phước
3903/QĐ-UBND; 22/9/2021
35.385
2.171
5.000
5.000
20
Sửa chữa, nâng cấp các tuyến đường GTNT trên địa bàn huyện Phù Cát bị hư hỏng, xuống cấp do thi công dự án Đường trục Khu kinh tế nối dài
UBND huyện Phù Cát
1174/QĐ-UBND; 05/4/2021
10.050
9.326
1.500
1.500
21
Đường liên huyện Phù Cát - Thị xã An Nhơn, nối từ đường trục KKT nối dài (xã Cát Nhơn, huyện Phù Cát) đến tỉnh lộ ĐT. 631 (xã Nhơn Phong, thị xã An Nhơn)
UBND huyện Phù Cát
46/QĐ-UBND; 06/01/2021
28.000
8.972
3.500
3.500
22
Cầu Thiết Tràng, xã Nhơn Mỹ, thị xã An Nhơn
UBND TX An Nhơn
41/QĐ-UBND; 05/01/2019
69.400
2.573
5.000
5.000
23
Xây dựng tuyến kè từ cầu Đập Đá cũ đến giáp cầu xe lửa, phường Nhơn Hưng, thị xã An Nhơn
UBND TX An Nhơn
3627/QĐ-UBND; 23/10/2018
14.994
2.779
1.000
1.000
24
Nâng cấp, mở rộng mặt đường ĐT.631 (đoạn từ ngã ba Bàu Sáo, phường Nhơn Hưng, đến chợ Quán Mới, xã Nhơn Hạnh)
UBND TX An Nhơn
2135/QĐ-UBND; 24/6/2019
69.530
8.751
5.000
5.000
25
Nâng cấp, mở rộng mặt đường ĐT.636 (đoạn từ đường sắt phường Bình Định đến ngã tư giao nhau với đường Tây Tỉnh)
UBND TX An Nhơn
4791/QĐ-UBND; 23/12/2019
69.514
4.500
6.000
6.000
I.2.
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
64.627
64.627
1
Đê Gò Chòi, khu vực Long Quang, phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn
UBND TX An Nhơn
3619/QĐ-UBND; 23/10/2018
13.685
5.008
210
210
2
Sửa chữa, nâng cấp Tràn xả lũ đập Cấm, xã Hoài Châu, huyện Hoài Nhơn
UBND TX Hoài Nhơn
3497/QĐ-UBND; 12/10/2018
4.800
2.846
415
415
3
Sửa chữa, gia cố đê suối Chánh Thắng, xã Cát Thành, huyện Phù Cát
UBND huyện Phù Cát
4290/QĐ-UBND; 19/11/2019
14.990
4.298
1.519
1.519
4
Kè soi ông Thức, khu vực Long Quang, phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn
UBND TX An Nhơn
24.705
748
748
5
Kè dọc sông An Tượng (Kè Gò Me - Nhơn Thọ), thị xã An Nhơn
UBND TX An Nhơn
3881/QĐ-UBND; 25/10/2019
9.178
22.846
1.769
1.769
6
Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Bình Nghi, huyện Tây Sơn
UBND huyện Tây Sơn
5027/QĐ-UBND; 31/12/2015 284/QĐ-UBND ; 21/01/2021
35.044
13.472
4.865
4.865
7
Sửa chữa, nâng cấp trạm bom 2/9 xã Phước Thành, huyện Tuy Phước
UBND huyện Tuy Phước
3913/QĐ-UBND; 20/10/2017
7.368
11.540
1.108
1.108
8
Kè chống sạt lở khu dân cư làng Canh Phước
UBND huyện Vân Canh
1035/QĐ-UBND; 31/3/2016
7.925
1.000
1.000
9
Kè Thuận Thái, xã Nhơn An, thị xã An Nhơn
UBND TX An Nhơn
3292/QĐ-UBND; 27/9/2018
30.342
3.765
1.481
1.481
10
Hệ thống kênh tưới Phước Thuận
UBND huyện Tuy Phước
2010/QĐ-UBND; 13/6/2016 1942/UBND-KT; 16/4/2018
6.812
1.076
1.076
11
Kè sông Gò Chàm (đoạn nối tiếp), khu vực Phò An, phường Nhơn Hưng
UBND TX An Nhơn
511/QĐ-UBND; 13/02/2018
7.999
3.187
687
687
12
Kè chống xói lở bờ Nam sông Lại Giang (đoạn từ cầu đường sắt đến sầu ông Châu)
UBND TX Hoài Nhơn
2330/QĐ-UBND; 06/7/2016
14.975
14.633
2.000
2.000
13
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Tài, huyện Phù Mỹ
UBND huyện Phù Mỹ
4642/QĐ-UBND; 23/12/2015
1.824
3.000
3.000
14
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Đức, huyện Phù Mỹ
UBND huyện Phù Mỹ
2171/QĐ-UBND; 23/6/2015 3580/QĐ-UBND ; 18/10/2018
28.890,078
3.289
3.000
3.000
15
Kè sông Kôn (đoạn bờ ông Lộc, khu vực Phụ Quang)
UBND TX An Nhơn
3875/QĐ-UBND; 19/10/2017
14.985
3.300
1.500
1.500
16
Kè sông Sức, xã Nhơn Phúc, thị xã An Nhơn
UBND TX An Nhơn
3719/QĐ-UBND; 26/10/2018
2.350
1.000
1.000
17
Nâng cấp hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Chánh (giai đoạn 2)
UBND huyện Phù Mỹ
2660/QĐ-UBND; 01/8/2019
39.986
3.752
549
549
18
Cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Lợi, huyện Phù Mỹ
UBND huyện Phù Mỹ
4718/QĐ-UBND; 28/12/2018
2.829
1.500
1.500
19
Đê suối Kiều Duyên (từ cầu Tri Châu - đồng Xà Len)
UBND huyện Phù Mỹ
4059/QĐ-UBND; 31/10/2019
14.956,22
2.788
2.500
2.500
20
Kè sông Gò Chàm khu vực Tiên Hòa, phường Nhơn Hưng
UBND TX An Nhơn
3809/QĐ-UBND; 13/10/2017
19.994
2.000
2.000
2.000
21
Kè sông Thạch Đề từ trạm bơm đội 5 Bằng Châu, phường Đập Đá đến giáp ranh cầu Bến Trén, khu vực Lý Tây, phường Nhơn Thành
UBND TX An Nhơn
447/QĐ-UBND; 17/2/2020
13.744
1.400
1.400
22
Cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Châu
UBND huyện Phù Mỹ
2659/QĐ-UBND; 28/7/2016 417/QĐ-UBND ; 17/2/2017
39.039,478
8.835
3.000
3.000
23
Đê Bờ Mọ, phường Nhơn Thành, thị xã An Nhơn
UBND TX An Nhơn
2.000
2.000
24
Đê đội 12 khu vực Vạn Thuận, phường Nhơn Thành, thị xã An Nhơn
UBND TX An Nhơn
14.944
1.500
1.500
25
Kè Thiết Tràng, xã Nhơn Mỹ
UBND TX An Nhơn
13.310
1.500
1.500
26
Kè ngăn lũ khu dân cư và xây dựng mới Cầu Soi, thôn tường Sơn; cầu sây Vừng thôn Hy Tường xã Hoài Sơn
UBND TX Hoài Nhơn
2.174
2.000
2.000
27
Nhà máy cấp nước sinh hoạt xã Cát Trinh và xã Cát Tân, huyện Phù Cát
UBND huyện Phù Cát
1101/QĐ-UBND; 30/3/2021
37.000
30.059
5.000
5.000
28
Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Phước Lộc, Phước Hiệp và vùng phụ cận huyện Tuy Phước
UBND huyện Tuy Phước
548/QĐ-UBND; 09/02/2021
51.865
5.000
5.000
29
Kè bảo vệ khu dân cư dọc bờ sông Hoài Hải, đoạn từ thôn Kim Giao Nam đến thôn Kim Giao Bắc (giai đoạn 1)
UBND TX Hoài Nhơn
2033/QĐ-UBND; 15/6/2016 3871/QĐ-UBND ; 20/9/2021
41.245
8.712
2.000
2.000
30
Kè chống xói lở và hệ thống ngăn mặn thôn Trường Xuân Tây, xã Tam Quan Bắc
UBND TX Hoài Nhơn
3499/QĐ-UBND; 128/10/2018 506/QĐ-UBND ; 20/2/2020
3.000
5.000
5.000
31
Tràn phân lũ phía bờ tả sông An Tượng (phía thượng lưu, vùng tràn Lỗ Ổi), thị xã An Nhơn
UBND TX An Nhơn
3695/QĐ-UBND; 25/10/2018
14.997
4.681
1.500
1.500
32
Kè đoạn từ bãi cát phía trên cầu Trường Thi đến đập Thạnh Hòa thuộc địa bàn phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn (giai đoạn 2)
UBND TX An Nhơn
4522/QĐ-UBND; 30/10/2020
32.311
80.510
1.200
1.200
33
Kè chống sạt lở bờ sông Lại Giang, thôn Vĩnh Phụng 2, xã Hoài Xuân
UBND TX Hoài Nhơn
3427/QĐ-UBND; 15/9/2017
14.973
1.600
1.600
I.3
HẠ TẦNG KỸ THUẬT, KHU DÂN CƯ, KHU TÁI ĐỊNH CƯ
9.821
9.821
Trong đó:
1
Hệ thống cấp nước sinh hoạt cho khu tái định cư phục vụ Khu công nghiệp Nhơn Hòa
UBND TX An Nhơn
5025/QĐ-UBND; 31/12/2015
1.808
1.033
1.033
2
Xây dựng chợ Trung tâm xã Canh Hiệp
UBND huyện Vân Canh
3202/QĐ-UBND; 19/9/2018 3868/QĐ-UBND ; 24/10/2019
10.418
2.792
1.521
1.521
3
Xây dựng Khu tái định cư di dời khẩn cấp 36 hộ dân sống trong vùng sạt lở tại Núi Gành, thôn Đức Phổ 1, xã Cát Minh, huyện Phù Cát
UBND huyện Phù Cát
2043/QĐ-UBND; 27/5/2020
12.160
5.654
567
567
4
Xây dựng các hạng mục công trình thuộc Đề án Phát triển làng nghề sản xuất cây Mai vàng Nhơn An
UBND TX An Nhơn
3553/QĐ-UBND; 02/10/2019 5090/QĐ-UBND ; 14/12/2020
19.777,628
4.232
1.500
1.500
5
Làng nghề tiện gỗ mỹ nghệ Nhơn Hậu, thị xã An Nhơn - Hạng mục xây dựng hạ tầng kỹ thuật chung
UBND TX An Nhơn
3813/QĐ-UBND; 22/10/2019
14.584,924
8.840
1.200
1.200
6
Hệ thống lò đốt rác thải xã An Hòa, huyện An Lão
UBND huyện An Lão
1227/QĐ-UBND; 08/4/2020
12.629
4.500
3.000
3.000
I.4.
VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
4.047
2.106
2.106
1
Khu di tích mộ Võ Xán
Sở VHTT
3353/QĐ-UBND; 12/8/2021
982
1.500
482
482
2
Xây dựng mái che của bể bơi tại Trung tâm hoạt động Thanh thiếu nhi tỉnh Bình Định
Tỉnh đoàn
5131/QĐ-UBND; 16/12/2020 2755/QĐ-UBND ; 01/7/2021
3.442
4.724
1.624
1.624
I.5.
QLNN - QPAN
23.088
23.088
Trong đó:
1
Cải tạo, mở rộng Trụ sở HĐND và UBND xã Tây Vinh, huyện Tây Sơn
UBND huyện Tây Sơn
4044/QĐ-UBND; 31/10/2019
5.000
2.576
481
481
2
Xây dựng trụ sở HĐND và UBND thị trấn Diêu Trì
UBND huyện Tuy Phước
3849/QĐ-UBND; 28/10/2016
5.225
607
607
3
Cải tạo cơ sở thực hành số 20 Trần Thị Kỷ thị xã An Nhơn (CĐT: Trường Cao đẳng Bình Định)
Trường CĐBĐ
764/QĐ-UBND; 08/3/2021
8.500
1.908
3.000
3.000
I.6.
Y TẾ
815
5.000
5.000
1
Cải tạo hệ thống điện của BVĐK tỉnh Bình Định
BVĐK tỉnh
3313/QĐ-UBND; 09/8/2021
28.405
3.762
5.000
5.000
II
CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI NĂM 2022
2.443
149.221
149.221
II.1
QLNN-QPAN
1.999
37.500
37.500
1
Trụ sở làm việc của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
VP HĐND
1.138
22.000
22.000
2
Trụ sở làm việc Sở Kế hoạch và Đầu tư
Sở KH&ĐT
9.000
12.500
12.500
3
Nhà làm việc Liên minh hợp tác xã tỉnh
LM HTX
2.337
3.000
3.000
II.2.
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
2.941
45.021
45.021
1
Xây dựng mới Trường THPT để giảm tải Trường THPT Hùng Vương
Sở GD&ĐT
1.240
5.000
5.000
2
Mở rộng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
Ban QLDA DD&CN
3.680
40.021
40.021
II.3.
CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI NĂM 2022 (BỔ SUNG TỪ NGUỒN 900 TỶ ĐỒNG)
5.035
66.700
66.700
*
Khối huyện
5.230
22.200
22.200
1
Trường THCS Phước Mỹ
UBND TP Quy Nhơn
3.545
1.000
1.000
2
Trụ sở UBND xã Nhơn Mỹ
UBND TX An Nhơn
4.257
1.000
1.000
3
Trường THCS Tam Quan Nam, hạng mục: nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng
UBND TX Hoài Nhơn
4.519
1.000
1.000
4
Trạm Y tế xã Hoài Châu Bắc, huyện Hoài Nhơn
UBND TX Hoài Nhơn
2.242
1.000
1.000
5
Trạm y tế xã Cát Hải, huyện Phù Cát
UBND huyện Phù Cát
3.691
1.000
1.000
6
Xây dựng cầu Bờ Mun, huyện Phù Mỹ
UBND huyện Phù Mỹ
6.901
4.000
4.000
7
Trạm y tế xã Phước An
UBND huyện Tuy Phước
1.000
1.000
8
Trạm y tế xã Phước Hưng, huyện Tuy Phước
UBND huyện Tuy Phước
910
1.000
1.000
9
Trường THCS Võ Xán; Hạng mục: Xây dựng 16 phòng học, Nhà tập thể Thao và Nhà bộ môn
UBND huyện Tây Sơn
5.000
2.000
2.000
10
Trạm Y tế Ân Hữu
UBND huyện Hoài Ân
10.860
1.000
1.000
11
Trường Tiểu học Vĩnh Hảo (Hạng mục: Nhà hiệu bộ và 8 phòng lớp học)
UBND huyện Vĩnh Thanh
2.000
1.500
1.500
12
Trạm y tế thị trấn Vĩnh Thạnh
UBND huyện Vĩnh Thanh
690
700
700
13
Trường mầm non Canh Hòa, hạng mục: Xây dựng 02 phòng học, nhà ăn, bếp, nhà hiệu bộ, nhà vệ sinh, sân bê tông và cổng ngõ tường rào
UBND huyện Vân Canh
1.000
1.000
14
Nâng cấp, mở rộng đường kết nối thị trấn An Lão với trung tâm xã An Dũng mới, huyện An Lão
UBND huyện An Lão
2.393
5.000
5.000
* *
Khối tỉnh
969
44.500
44.500
Trong đó:
1
Nâng cấp, sửa chữa một số hạng mục nhà làm việc Văn phòng UBND tỉnh (giai đoạn 1)
1.001
3.000
3.000
2
Dự án: Cải tạo, sửa chữa Nhà khoa Khám BVĐK tỉnh Bình Định
BVĐK tỉnh
546
2.500
2.500
3
Hệ thống thiết bị sản xuất chương trình phát thanh
1.066
1.500
1.500
4
Sửa chữa, cải tạo, cơ sở chính số 130 Trần Hưng Đạo, TP Quy Nhơn thuộc Trường Cao đẳng Y tế Bình Định. HM: Sửa chữa, cải tạo các dãy nhà làm việc, hội trường, nhà lớp học, nhà khách, thư viện, nhà bảo vệ, tường rào cổng ngõ và xây dựng ; các công trình phụ khác
2.101
3.000
3.000
5
Hạt Kiểm lâm liên huyện Tuy Phước - TP. Quy Nhơn
5.492
2.000
2.000
6
Dự án: Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn
4.000
4.000
7
Khu Di tích lịch sử Chiến thắng Thuận Hạnh
1.004
500
500
8
Dự án Bể bơi lớn (bể bơi huấn luyện và thi đấu) tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao tỉnh (HM: Hệ thống máy lọc tuần hoàn bể bơi; Cải tạo, sửa chữa hạ tầng cảnh quan khuôn viên bể bơi; Cải tạo, sửa chữa Nhà điều hành bể bơi và các hạng mục phụ trợ)
1.900
3.000
3.000
9
Trường THPT Ngô Lê Tân
1.119
2.500
2.500
10
Xây dựng mới khoa Truyền nhiễm - Trung tâm Y tế huyện Phù Cát
1.207
3.000
3.000
11
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống thủy lợi La Tinh
1.900
15.000
15.000
12
Trung tâm Y tế thị xã An Nhơn, hạng mục: Khu điều trị bệnh nhân và các hạng mục phụ trợ
2.430
3.000
3.000
B
CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
4.000.000
4.000.000
*
GIAO HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ BỐ TRÍ
2.400.000
2.400.000
1
UBND huyện Hoài Ân
50.000
50.000
2
UBND huyện Tây Sơn
100.000
100.000
3
UBND huyện Vân Canh
5.000
5.000
4
UBND huyện Vĩnh Thạnh
10.000
10.000
5
UBND huyện An Lão
10.000
10.000
6
UBND huyện Tuy Phước
300.000
300.000
7
UBND huyện Phù Cát
250.000
250.000
8
UBND huyện Phù Mỹ
150.000
150.000
9
UBND thị xã An Nhơn
600.000
600.000
10
UBND thị xã Hoài Nhơn
425.000
425.000
11
UBND thành phố Quy Nhơn
500.000
500.000
**
TỈNH BỔ TRÍ
1.600.000
1.600.000
B.1
TRẢ NỢ VAY NGÂN SÁCH
31.700
31.700
B.2
HỖ TRỢ HỢP TÁC BÊN LÀO
1.500
1.500
B.3
CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT VÀ CÁC KHU TÁI ĐỊNH CƯ, HỖ TRỢ, BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN CỦA TỈNH
400.000
400.000
B.4
BỐ TRÍ CHO CHƯƠNG TRÌNH BÊ TÔNG XI MĂNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN VÀ KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG
60.000
60.000
B.5
ĐỐI ỨNG CÁC CTMTQG
25.000
25.000
B.6
CHI PHÍ THẨM TRA PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
4.000
4.000
B.7
BỐ TRÍ CHO CÁC DỰ ÁN
1.077.800
1.077.800
I
ĐỐI ỨNG ODA
74.488
74.488
1
Dự án Môi trường bền vững các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án thành phố Quy Nhơn
3.817
3.817
2
Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - tỉnh Bình Định
9.000
9.000
3
Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập WB8
3.000
3.000
4
Dự án Phục hồi và quản lý bảo vệ bền vững rừng phòng hộ (JICA2)
1.000
1.000
5
Cung cấp trang thiết bị y tế cho Trung tâm Y tế thành phố Quy Nhơn
5.657
5.657
6
Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM)
50.000
50.000
7
Đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP), tỉnh Bình Định
1.053.672
2.014
2.014
II
CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH, CHUYỂN TIẾP
136.869
611.312
611.312
II.1
NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
167.865
304.131
304.131
Trong đó:
1
Nâng cấp tuyến đường ĐT.638 ; đường phía Tây tỉnh), đoạn Km 137+5 80 - Km143+787
Ban QLDA GT
272a/QĐ; 25/01/2017
940.731
30.514
1.390
1.390
2
Đường nối từ đường trục KKT Nhơn Hội đến Khu tâm linh chùa Linh Phong
Ban QLDA GT
102b/HĐND; 30/10/2017
37.751
3.174
3.174
3
Xây dựng cầu vào trụ sở mới Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thủy, bộ Bình Định
Ban QLDA GT
3733/QĐ- UBND; 15/10/2019
30.030
14.526
13.972
13.972
4
Nâng cấp, mở rộng đường qua các di tích văn hóa lịch sử Quốc gia đặc biệt và các di tích văn hóa lịch sử Quốc gia trên địa bàn huyện Tây Sơn (giai đoạn 1)
Ban QLDA GT
129/HĐND; 20/10/2015 3931a/QĐ-UBND; 30/10/2015 42/NQ-HĐND ; 13/12/2019 459/QĐ-UBND ; 17/02/2020
100.000
47.997
12.000
12.000
5
Cầu kết nối từ Trung tâm hành chính xã An Trung đến xã An Dũng mới, huyện An Lão
Ban QLDA GT
994/QĐ-UBND; 23/3/2020
30.800
369.005
2.500
2.500
6
Đường ven biển (ĐT.639), đoạn Cát Tiến - Đề Gi
Ban QLDA GT
46/NQ- HĐND; 07/12/2018
1.355.000
519.799
50.168
50.168
7
Tuyến đường trục Khu kinh tế nối dài từ Km0+00 đến Vịnh Mai Hương
BQL KKT
04/NQ- HĐND; 17/7/2020
100.000
23.782
20.000
20.000
8
Tuyến đường liên khu vực kết nối từ tuyến đường đi Nhơn Lý đến khu lõi đô thị
Ban QLDA GT
69/QĐ-UBND; 07/01/2020
35.352
117.072
15.000
15.000
9
Đường trục Khu kinh tế nối dài, đoạn Km4+00 - km18+500
Ban QLDA GT
1415/QĐ-UBND; 20/4/2017 37/HĐND; 12/6/2018
1.032.000
12.000
29.200
29.200
10
Mở rộng đường vào sân bay Phù Cát (đoạn từ Quốc lộ 1 đến cổng sân bay Phù Cát)
Ban QLDA GT
11/NQ- HĐND; 11/7/2019 04/NQ- HĐND; 17/7/2020
369.005
99.042
22.000
22.000
11
Tuyến đường trục Đông - Tây kết nối với tuyến đường phía Tây tỉnh (ĐT 638) đoạn Km137+580 - Km143+787
Ban QLDA GT
11/NQ- HĐND; 11/7/2019
949.815
50.000
50.000
12
Nâng cấp mở rộng đường ĐT.630 kết nối trung tâm huyện Hoài Ân với thị xã Hoài Nhơn (qua cầu Phú Văn)
Ban QLDA GT
2022/QĐ-UBND; 19/5/2021
69.988
20.000
20.000
13
Sửa chữa nâng cấp tuyến đường Nhơn Hội - Nhơn Hải (đoạn từ Khu du lịch Hải Giang đến nút giao với đường N1)
BQL KKT
1388/QĐ-UBND; 16/4/2021
69.803
20.000
20.000
14
Đường Điện Biên Phủ nối dài (đoạn từ Lâm Văn Tương đến Quốc Lộ 19 mới)
Ban QLDA GT
11/NQ- HĐND; 11/7/2019 03/NQ- HĐND; 19/3/2021
125.080
22.496
229
229
15
Tuyến đường trung tâm lõi đô thị thuộc Khu đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội
BQL KKT
101/HĐND 19/10/2018
33.000
2.110
2.110
16
Khắc phục sửa chữa, đảm bảo đi lại tuyến đường Canh Thuận - Canh Liên, huyện Vân Canh
Sở GTVT
96/QĐ-UBND; 08/11/2021
11.000
123.300
873
873
17
Đường phía Tây tỉnh (ĐT.639B) (HM: Km130+00 -Km 137+580)
Ban QLDA GT
5022/QĐ-UBND; 30/12/2015
5.000
3.215
3.215
18
Khắc phục cấp bách tuyến đường từ xã Ân Hảo Tây, huyện Hoài Ân đi xã An Hòa, huyện An Lão, kết hợp sử dụng làm đường tránh ngập phía Tây tuyến ĐT.629 trong mùa mưa lũ
Ban QLDA GT
426/QĐ-UBND; 02/02/2021
38.000
4.900
1.200
1.200
19
Hoàn trả tuyến đường từ nghĩa trang liệt sỹ An Hòa đến công trình hồ chứa nước Đồng Mít
Ban QLDA NN&PTNT
5.327
1.000
1.000
20
Đường Điện Biên Phủ nối dài đến Khu Đô thị Diêm Vân
Ban QLDA GT
04/NQ- HĐND; 17/7/2020
607.952
25.000
25.000
II.2.
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
17.290
102.070
102.070
1
Đập dâng Lão Tâm, xã Cát Thắng, huyện Phù Cát
Ban QLDA NN&PTNT
43/NQ- HĐND; 13/12/2019
15.000
9.700
9.700
2
Hệ thống tưới, tiêu Tà Loan
Ban QLDA NN&PTNT
4870/QĐ-UBND; 25/12/2019
25.000
3.000
100
100
3
Hợp phần Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án Hồ chứa nước Đồng Mít
Ban QLDA NN&PTNT
492/QĐ- TTg; 15/4/2017
2.240
19.000
19.000
4
Khắc phục lũ lụt sạt lở Kè chống sạt lở bờ sông La Tinh
Ban QLDA NN&PTNT
20/QĐ-UBND; 05/1/2021
24.000
4.500
4.500
5
Kè chống sạt lở kết hợp bến cập tàu Cảng cá Tam Quan (giai đoạn 1)
Ban QLDA NN&PTNT
1564/QĐ; 27/4/2020
33.000
13.436
270
270
6
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Đèo 2, xã Mỹ Châu, huyện Phù Mỹ
Ban QLDA NN&PTNT
4422/QĐ-UBND; 27/10/2020
9.950
39.950
1.200
1.200
7
Sửa chữa, nâng cấp hồ Suối Mây, thị trấn Vân Canh
Ban QLDA NN&PTNT
2237/QĐ-UBND; 01/7/2019
9.900
1.900
1.900
8
Khắc phục lũ lụt sạt lở Kè chống sạt lở bờ sông Kôn
Ban QLDA NN&PTNT
19/QĐ-UBND; 05/01/2021
20.000
14.884
4.000
4.000
9
Khắc phục lũ lụt sạt lở Kè chống, sạt lở khu sản xuất tái định cư hồ Đồng Mít, sông An Lão
Ban QLDA NN&PTNT
16/QĐ-UBND; 05/01/2021
14.900
21.000
1.000
1.000
10
Khắc phục lũ lụt sạt lở Khắc phục sạt lở mái kênh và bồi lắp lòng dẫn kênh Văn Phong
Ban QLDA NN&PTNT
160/QĐ-UBND; 13/01/2021
7.000
1.500
1.500
11
Xây dựng cấp bách kè chống sạt lở đầm Đề Gi kết hợp giao thông, đoạn từ cầu Ngòi đến cảng Đề Gi, huyện Phù Cát
Ban QLDA NN&PTNT
434/QĐ-UBND; 03/02/2021
48.000
9.953
10.000
10.000
12
Xây dựng cấp bách kè chống sạt lở sông Kim Sơn, phường Hoài Đức, thị xã Hoài Nhơn
Ban QLDA NN&PTNT
433/QĐ-UBND; 03/02/2021
28.000
8.476
500
500
13
Xây dựng cấp bách kè chống sạt lở, ngăn lũ sông Lại Giang, đoạn qua khu dân cư Phú An, phường Hoài Hương, thị xã Hoài Nhơn.
Ban QLDA NN&PTNT
431/QĐ-UBND; 03/02/2021
14.000
2.800
2.800
14
Hệ thống kênh tưới hồ Đồng Mít
Sở NN&PTNT
2133/QĐ-UBND; 27/5/2021
39.500
20.611
15.000
15.000
15
Trồng cây hoa Anh đào, cây Mai anh đào, cây Phượng tím tại Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng xã Vĩnh Sơn
Ban QLDA NN&PTNT
4299/QĐ-UBND; 20/10/2020
4.388
600
600
16
Đập dâng Phú Phong, huyện Tây Sơn
Ban QLDA NN&PTNT
04/NQ- HĐND; 17/7/2020 39/NQ- HĐND; 02/7/2021
860.000
130.014
10.000
10.000
17
Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt huyện Phù Cát
3824/QĐ-UBND; 17/9/2020
66.467
9.613
20.000
20.000
II.3.
LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
715
715
Đền thờ các liệt sĩ Sư đoàn 3 Sao vàng tại xã Bình Tân, huyện Tây Sơn (Khu tưởng niệm liệt sĩ Thuận Ninh)
Sở LĐTBXH
1219/QĐ-UBND; 14/4/2016
715
715
II.4.
QLNN - QPAN
136.695
62.656
62.656
Trong đó:
1
Trạm Kiểm lâm Bắc sông Kôn
Sở NN&PTNT
3828/QĐ-UBND; 23/10/2019
1.000
1.452.000
205
205
2
Trụ sở làm việc Trạm Kiểm lâm Đồng Le, huyện Tây Sơn
Sở NN&PTNT
4462/QĐ-UBND; 29/10/2020
1.260
29.850
460
460
3
Trạm kiểm dịch động vật Cù Mông
Sở NN&PTNT
1748/QĐ-UBND; 11/5/2020
5.327
1.080.151
191
191
4
Nhà làm việc 2A Trần Phú
VPTU
45/HĐND; 02/7/2018
144.460
9.950
30.000
30.000
5
Sửa chữa nhà làm việc 2B Trần Phú
VPTU
2405/QĐ-UBND; 17/6/2021
14.893
11.662
6.800
6.800
6
Xây dựng, cải tạo trụ sở làm việc của Sở Tài nguyên và Môi trường
654/QĐ-UBND; 25/02/2021 2741/QĐ-UBND ; 30/6/2021
6.414
5.000
2.000
2.000
II.5.
Y TẾ
2.000
18.190
18.190
1
Trung tâm Y tê huyện Vân Canh; hạng mục: Sửa chữa, cải tạo nâng cấp Nhà điều trị Nội nhi và nhà xét nghiệm + X Quang
Sở YT
1022/QĐ-UBND; 24/3/2020
7.858
7.000
600
600
2
Mở rộng Bệnh viện mắt Bình Định
BVĐK tỉnh
1107/QĐ-UBND; 31/03/2021
8.776
7.375
2.000
2.000
3
Sửa chữa, cải tạo Khoa sản và Khoa nhi sơ sinh thuộc BVĐK tỉnh Bình Định
Sở YT
2093/QĐ-UBND; 01/6/2020
12.999
64.725
1.500
1.500
4
Bệnh viện Đa khoa khu vực Bồng Sơn, hạng mục Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp khoa phụ sản, khoa nhi, khoa xét nghiệm cũ thành đơn nguyên cấp cứu nhi và nhi sơ sinh; Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp khoa hồi sức cấp cứu thành khu hồi tỉnh sau mổ và hành lang chính
Sở YT
4610/QĐ-UBND; 11/12/2019 3498/QĐ-UBND ; 25/8/2020 3963/QĐ-UBND; 28/9/2021
14.959
5.000
590
590
5
Trung tâm Y tế huyện Hoài Ân
BVĐK tỉnh
1233/QĐ-UBND; 06/4/2020
14.999
21.000
1.000
1.000
6
Hệ thống thoát nước mưa và Đấu nối hệ thống thoát nước thải sau xử lý của BVĐK tỉnh
Sở YT
2375/QĐ-UBND; 15/6/2021
14.998
10.000
4.000
4.000
7
Bệnh viện Lao và bệnh phổi Bình Định; Hạng mục: Cải tạo khoa Lao, khoa bệnh Phổi, khoa Chẩn đoán hình ảnh - xét nghiệm
BVĐK tỉnh
843/QĐ-UBND; 11/3/2021
13.270
14.999
1.500
1.500
8
Cải tạo, sửa chữa Nhà Mổ thuộc Khoa Phẫu thuật - Gây mê hồi sức thuộc dự án Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định
BVĐK tỉnh
2614/QĐ-UBND; 30/6/2020
14.998
10.500
3.000
3.000
9
Cải tạo, xây dựng hành lang cầu nối kết nối toàn bộ các khoa, phòng và cải tạo cảnh quan sân vườn, đường nội bộ trong khuôn viên BVĐK tỉnh Bình Định
BVĐK tỉnh
4112/QĐ-UBND; 05/11/2019 3499/QĐ-UBND ; 25/8/2020
14.999
12.500
4.000
4.000
II.6.
HẠ TẦNG KỸ THUẬT, KHU DÂN CƯ, KHU TÁI ĐỊNH CƯ
3.500
74.800
74.800
1
Xây dựng hạ tầng khu tái định cư thuộc Khu đô thị và du lịch sinh thái Diêm Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước
Ban QLDA NN&PTNT
04/NQ- HĐND; 17/7/2020
151.000
13.488
50.000
50.000
2
Xây dựng hạ tầng khu tái định cư Quảng Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước
Ban QLDA NN&PTNT
2774/QĐ-UBND; 13/7/2020
69.767
5.000
20.000
20.000
3
Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ bơi, bản đồ địa giới hành chính các cấp tỉnh Bình Định
Sở NV
4.800
4.800
II.7.
GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ
24.650
24.650
1
Mở rộng trường Cao Đẳng Bình Định (HM: Nhà thực hành nghề số 1)
Ban QLDA DD&CN
4834/QĐ-UBND; 24/11/2020
39.951
16.650
16.650
2
Trường THPT Tăng Bạt Hổ (HM: Nhà lớp học 03 tầng 15 phòng)
Sở GD&ĐT
5049/QĐ-UBND; 10/12/2020
10.500
2.500
2.500
3
Trường THPT Nguyễn Trường Tộ. HM: Nhà lớp học, bộ môn và chức năng 03T 04PH, 06BM, 02PCN)
Sở GD&ĐT
5051/QĐ-UBND; 10/12/2020
12.500
7.861
4.000
4.000
4
Trường THPT số 3 Tuy Phước, huyện Tuy Phước. HM: NHB
Sở GD&ĐT
4991/QĐ-UBND; 04/12/2020
3.500
12.834
1.500
1.500
II.8.
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
7.184
11.100
11.100
1
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng, giai đoạn 2021-2025 (Số hóa tài liệu tại lưu trữ lịch sử đảng của Tỉnh ủy Bình Định)
VPTU
1247/QĐ-UBND; 08/4/2021
11.537
1.100
1.100
2
Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và ứng dụng của mô hình Chính quyền điện tử tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
Sở TTTT
2891/QĐ-UBND; 09/7/2021
27.000
10.000
10.000
II.9.
VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
1.578
13.000
13.000
1
Xây dựng, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị di tích tại tháp Bánh Ít
Sở VHTT
3626/QĐ-UBND; 01/9/2021
25.633
1.670
7.000
7.000
2
Xây dựng Đền thờ Võ Văn Dũng
Sở VHTT
1805/QĐ-UBND; 11/5/2021
14.990
1.578
3.000
3.000
3
Sửa chữa Sân Vận động Quy Nhơn (hạng mục: Thay thế mới hệ thống đèn chiếu sáng Sân vận động; Cải tạo, sửa chữa khán đài A)
Sở VHTT
757/QĐ-UBND; 08/3/2021 2813/QĐ-UBND ; 05/7/2021
18.137
2.516
3.000
3.000
III
CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI NĂM 2022
3.586
392.000
392.000
III.1.
NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
1.502
245.000
245.000
1
Đường ven biển tỉnh Bình Định đoạn Cát Tiến - Diêm Vân
Ban QLDA GT
19/NQ- HĐND; 15/6/2021
2.674.650
1.871
50.000
50.000
2
Tuyến đường kết nối từ trung tâm thị xã An Nhơn đến đường ven biển phía Tây đầm Thị Nại
Ban QLDA GT
03/NQ-HĐND; 19/3/2021 36/NQ- HĐND; 02/7/2021
1.290.000
2.060
30.000
30.000
3
Tuyến đường kết nối với đường ven biển (ĐT.639) trên địa bàn thị xã Hoài Nhơn
Ban QLDA GT
03/NQ- HĐND; 19/3/2021 37/NQ- HĐND; 02/7/2021
705.000
2.575
30.000
30.000
4
Tuyến đường kết nối từ đường phía Tây tỉnh (ĐT.638) đến đường ven biển (ĐT.639) trên địa bàn huyện Phù Mỹ
Ban QLDA GT
03/NQ- HĐND; 19/3/2021 38/NQ- HĐND; 02/7/2021
701.048
1.375
25.000
25.000
5
Xây dựng tuyến đường tránh phía nam thị trấn Phú Phong
Ban QLDA GT
31/NQ- HĐND; 02/7/2021
816.000
1.154
50.000
50.000
6
Xây dựng tuyến Đường ven biển (ĐT.639) đoạn từ Quốc lộ 1D -Quốc lộ 19 mới
Ban QLDA GT
30/NQ- HĐND; 02/7/2021
1.187.130
1.519
60.000
60.000
III.2.
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
3.503
82.000
82.000
1
Xây dựng cơ sở hạ tầng cảng cá Tam Quan, thị xã Hoài Nhơn
Ban QLDA NN&PTNT
33/NQ- HĐND; 02/7/2021
113.000
3.756
20.000
20.000
2
Đập dâng Hà Thanh 1, huyện Vân Canh
Ban QLDA NN&PTNT
32/NQ- HĐND; 02/7/2021
220.000
2.801
10.000
10.000
3
Nâng cấp các hồ, đập, đê, kè xuống cấp
Ban QLDA NN&PTNT
1.824
52.000
52.000
Trong đó:
3.830
3.1
Đập ngăn mặn An Mỹ, xã Mỹ Cát, huyện Phù Mỹ
Ban QLDA NN&PTNT
1.550
14.000
14.000
3.2
Kè chống sạt lở Thế Thạnh - Phú Văn, xã An Thạnh, huyện Hoài An
1.400
6.000
6.000
3.3
Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước hư hỏng, xuống cấp giai đoạn 2021-2025
Ban QLDA NN&PTNT
1.423
32.000
32.000
III.3.
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1.430
11.500
11.500
1
Đầu tư, xây dựng các Trường THPT được di chuyển, sắp xếp lại theo quy hoạch giai đoạn 2021-2025 (HM: Trường THPT Nguyễn Hữu Quang, Trường THPT Phan Bội Châu)
Sở GD&ĐT
35/NQ- HĐND; 02/7/2021
60.000
1.200
5.000
5.000
2
Xây dựng, sửa chữa Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Bình Định
Sở LĐTBXH
3343/QĐ-UBND; 11/8/2021
13.925
506
3.000
3.000
3
Trường Chính trị tỉnh (Khu Hiệu bộ, Trang thiết bị, Hội trường tầng 3, khu nội trú, sân trường, cột cờ, bảng điện...)
Trường CT Tỉnh
916
3.500
3.500
III.4.
Y TẾ
3.765
37.000
37.000
1
Bệnh viện đa khoa khu vực Bồng Sơn (phần mở rộng)
Ban QLDA DD&CN
34/NQ- HĐND; 02/7/2021
110.000
3.503
2.000
2.000
2
Nâng cấp mở rộng bệnh viện Đa khoa tỉnh (xây dựng mới đơn nguyên)
Ban QLDA DD&CN
20.000
20.000
3
Trung tâm Y tế thành phố Quy Nhơn - Nhà Điều trị 251 giường - Hệ thống khí y tế
Sở YT
5385/QĐ-UBND; 30/12/2020
7.025
1.894
3.000
3.000
4
Cải tạo, sửa chữa khu nhà hành chính, tường rào cổng ngõ của Bệnh viện đa khoa tỉnh
BVĐK tỉnh
3367/QĐ-UBND; 12/8/2021
14.868
5.000
5.000
5
Bệnh viện đa khoa khu vực Bồng Sơn, hạng mục Khoa Truyền nhiễm
Sở YT
3471/QĐ-UBND; 20/8/2021
14.602
7.000
7.000
III.5.
QLNN- QPAN
2.064
11.000
11.000
1
Kho lưu trữ chuyên dụng Bình Định
Sở NV
3935a/QĐ-UBND; 30/10/2015
90.045
1.139
3.000
3.000
2
Sửa chữa, nâng cấp nhà làm việc Văn phòng Tỉnh ủy - 102 Nguyễn Huệ
3.641
5.000
5.000
3
Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc của Sở Nội vụ
Sở NV
4364/QĐ-UBND; 01/11/2021
5.956
1.528
3.000
3.000
III.6.
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1.112
5.500
5.500
1
Đầu tư tiềm lực cho Trung tâm Phân tích và Đo lường Chất lượng giai đoạn 2021 - 2025 Trong đó: Hạng mục: Xây dựng nhà làm việc (vốn đầu tư phát triển)
Sở KH&CN
1.985
3.500
3.500
2
Trạm nghiên cứu thực nghiệm khoa học và công nghệ thuộc Trung tâm Thông tin - ứng dụng khoa học và công nghệ Bình Định, tại Phước An, Tuy Phước, Bình Định; HM: Nhà nuôi trồng nấm ăn, nấm dược liệu; cải tạo NC trạm biến áp và đường dây trung, hạ thế
Sở KH&CN
1.368
2.000
2.000
C
VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT
2.313
130.000
130.000
C1
ĐỐI ỨNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XD NTM
1.642
13.000
13.000
C.2
BỐ TRÍ CHO CÁC DỰ ÁN
1.394
117.000
117.000
I
CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH, CHUYỂN TIẾP
1.658
117.000
117.000
I.1
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1.724
65.720
65.720
1
Trường Tiểu học Ân Phong, hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng (điểm An Hòa)
UBND huyện Hoài Ân
4582/QĐ-UBND; 09/12/2019 3220/QĐ-UBND ; 06/8/2020
3.432
3.239
524
524
2
Trường tiểu học Ân Hảo Đông (điểm Hội Trung), hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng
UBND huyện Hoài Ân
4577/QĐ-UBND; 09/12/2019 3219/QĐ-UBND ; 06/8/2020
3.568
2.220
565
565
3
Trường THCS Nhơn Hậu - Hạng mục Xây dựng nhà bộ môn 02 tầng 6 phòng
UBND TX An Nhơn
3358/QĐ-UBND; 19/9/2019
6.559
1.540
700
700
4
Trường tiểu học số 3 Bồng Sơn - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng
UBND TX Hoài Nhơn
3578/QĐ- UIBND; 18/10/2018
4.853
1.425
662
662
5
Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Hoài Phú, huyện Hoài Nhơn - Hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng
UBND TX Hoài Nhơn
1147/QĐ-UBND; 04/04/2019
6.768
2.450
569
569
6
Trường Tiểu học số 2 Cát Trinh - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 10 phòng
UBND huyện Phù Cát
393/QĐ-UBND; 11/02/2020
6.000
2.266
922
922
7
Trường Mẫu giáo bán trú xã Cát Hanh, hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng và các phòng chức năng
UBND huyện Phù Cát
4737/QĐ-UBND; 18/11/2020
14.491
1.623
1.005
1.005
8
Trường Tiểu học Cát Chánh (điểm trường Chánh Hội), hạng mục: Nhà 32 tầng 08 phòng (04 phòng học và 34 phòng chức năng)
UBND huyện Phù Cát
2548/QĐ-UBND; 26/6/2020
6.750
1.724
1.034
1.034
9
Trường Tiểu học số 2 Mỹ Hiệp, hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng
UBND huyện Phù Mỹ
786/QĐ-UBND; 100/3/2021
52.542
3.532
339
339
10
Trường Mẫu giáo Mỹ Quang (hm: Xây dựng 03 phòng học và 01 phòng đa chức năng)
UBND huyện Phù Mỹ
2917/QĐ-UBND; 22/7/2020
4.481
4.183
589
589
11
Trường tiểu học Hoài Đức - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng
UBND TX Hoài Nhơn
3688/QĐ-UBND; 11/10/2019
4.853
1.143
286
286
12
Trường Mẫu giáo Tây An - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng
UBND huyện Tây Sơn
3556/QĐ-UBND; 17/10/2018
4.297
3.093
1.173
1.173
13
Trường THCS Bình Hòa; hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 04 phòng
UBND huyện Tây Sơn
3906/QĐ-UBND; 28/10/2019
4.175
1.672
557
557
14
Trường Mẫu giáo Hoài Mỹ, bổ sung hạng mục: Nhà bếp, tường rào, cổng ngõ
UBND TX Hoài Nhơn
3893/QĐ; 30/10/2015 392/QĐ-UBND ; 11/02/2020
7.253
1.024
471
471
15
Trường Mẫu giáo Canh Hiển
UBND huyện Vân Canh
3280/QĐ-UBND; 26/9/2018 1202/QĐ-UBND ; 08/4/2019
6.901
1.065
439
439
16
Trường Mẫu giáo phường Nhơn Thành (điểm chính Tiên Hội) 05 phòng (2 phòng học + 3 phòng bộ môn)
UBND TX An Nhơn
1723/QĐ-UBND; 08/5/2020
6.435
3.252
428
428
17
Trường PT DT bán trú Đinh Ruối
UBND huyện An Lão
1129/QĐ-UBND; 01/4/2021 2425/QĐ-UBND ; 18/6/2021
4.544
3.488
463
463
18
Trường THCS An Thạnh; hạng mục: Xây dựng 08 phòng học, 04 phòng bộ môn và hiệu bộ
UBND huyện Hoài Ân
5140/QĐ-UBND; 16/12/2020
14.272
4.938
1.500
1.500
19
Trường THCS Tăng Bạt Hổ. HM: XD mới nhà lớp học 06 phòng, 04 phòng bộ môn và nhà hiệu bộ
UBND huyện Hoài Ân
219/QĐ-UBND; 19/01/2021
12.442
2.943
1.500
1.500
20
Trường mầm non Ân Hữu (Điểm chính) nhà lớp học 02 tầng 06 phòng
UBND huyện Hoài Ân
1299/QĐ-UBND; 13/4/2021
5.187
3.239
1.300
1.300
21
Trường THCS Ân Tường Tây (NBM 02 tầng 06 phòng)
UBND huyện Hoài Ân
1298/QĐ-UBND; 13/4/2021
8.000
1.430
2.500
2.500
22
Trường mầm non Ân Tường Đông (nhà lớp học 02 tầng 06 phòng)
UBND huyện Hoài Ân
1297/QĐ-UBND; 13/4/2021
5.187
2.165
1.700
1.700
23
Trường THCS Ân Nghĩa, 6 phòng học 2 PBM và khu hiệu bộ
UBND huyện Hoài Ân
5126/QĐ-UBND: 16/12/2020
10.016
3.200
3.000
3.000
24
Trường Mẫu giáo bán trú xã Cát Tiên, hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng, Nhà hiệu bộ và Nhà ăn + bếp
UBND huyện Phù Cát
2609/QĐ-UBND; 30/6/2020
10.000
3.530
2.370
2.370
25
Trường Trung học cơ sở Cát Tài, hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng
UBND huyện Phù Cát
2549/QĐ-UBND; 26/6/2020
6.970
1.985
1.500
1.500
26
Trường THCS Mỹ Tài, hạng mục: Nhà lớp học bộ môn 02 tầng 06 phòng
UBND huyện Phù Mỹ
3708/QĐ-UBND; 08/9/2020
5.152
4.810
1.200
1.200
27
Trường THCS Mỹ Trinh, hạng mục: Nhà bộ môn 2 tầng 4 phòng
UBND huyện Phù Mỹ
3707/QĐ-UBND; 08/9/2020
3.4%
2.383
1.000
1.000
28
Trường THCS Tây An - Hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng
UBND huyện Tây Sơn
3354/QĐ-UBND; 17/10/2018
5.629
2.357
1.788
1.788
29
Trường THCS Võ Xán; hạng mục: nhà lớp học 02 tầng, 16 phòng
UBND huyện Tây Sơn
4086/QĐ-UBND; 31/10/2017 3733/QĐ-UBND ; 8/9/2021
12.000
1.955
2.000
2.000
30
Trường THCS Tây Vinh; hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 04 phòng
UBND huyện Tây Sơn
3905/QĐ-UBND; 28/10/2019
4.175
1.485
1.000
1.000
31
Trường mầm non Bình Thành. HM: Xây dựng 04 phòng học và 01 phòng chức năng
UBND huyện Tây Sơn
2404/QĐ-UBND; 17/6/2021
4.629
627
1.065
1.065
32
Trường Tiểu học Bình Tân; hạng mục: Xây dựng 04 phòng chức năng và khu hiệu bộ
UBND huyện Tây Sơn
963/QĐ-UBND; 22//2021
7.080
1.248
1.500
1.500
33
Trường mầm non Phú Phong; Hạng mục: Xây mới nhà lớp học 02 tầng 12 phòng, bếp ăn 01 chiều
UBND huyện Tây Sơn
3744/QĐ-UBND; 09/9/2021
14.386
1.452
4.000
4.000
34
Trường mầm non Phước Sơn
UBND huyện Tuy Phước
3895/QĐ-UBND; 21/9/2021
4.930
1.263
800
800
35
Trường TH thị trấn Vĩnh Thạnh. HM: NLH02T10P
UBND huyện Vĩnh Thạnh
5319/QĐ-UBND; 28/12/2020
6.677
1.427
1.526
1.526
36
Trường mẫu giáo Vĩnh Hiệp. HM: NLH06, nhà ăn, bếp và nhà hiệu bộ
UBND huyện Vĩnh Thạnh
5231/QĐ-UBND; 23/12/2020
10.492
1.422
2.675
2.675
37
Trường Mẫu giáo Nhơn Hòa (điểm chính Tân Hòa) 02 tầng 08 phòng (5 phòng học +3 phòng chức năng)
UBND TX An Nhơn
1722/QĐ-UBND; 08/5/2020 347/QĐ-UBND ; 26/1/2021
9.935
1.500
1.500
38
Trường Mầm non Hoài Sơn - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng và nhà bếp
UBND TX Hoài Nhơn
3637/QĐ-UBND; 08/10/2019
6.586
1.200
1.200
39
Trường TH số 2 Hoài Mỹ. HM: NLH, nhà bộ môn 02T08P
UBND TX Hoài Nhơn
4985/QĐ-UBND; 31/12/2019
4.701
66.000
630
630
40
Trường THCS Hoài Thanh. HM: Nhà bộ môn 02T06P và Nhà hiệu bộ
UBND TX Hoài Nhơn
4903/QĐ-UBND; 27/12/2019
11.752
1.000
1.000
41
Trường THCS Hoài Đức. Hạng mục: nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng, nhà hiệu bộ, tường rào
UBND TX Hoài Nhơn
1062/QĐ-UBND; 28/3/2021
11.953
2.428
1.200
1.200
42
Trường TH số 1 Hoài Tân; hạng mục: Nhà lớp học, nhà bộ môn 03 tầng 12 phòng; Nhà hiệu bộ và Tường rào
UBND TX Hoài Nhơn
37406/QĐ-UBND; 08/9/2020
13.459
3.886
1.000
1.000
43
Trường THCS Hoài Mỹ. HM: Nhà bộ môn, NLH 02T12P và Nhà hiệu bộ
UBND TX Hoài Nhơn
4902/QĐ-UBND; 27/12/2019
14.956
1.200
1.200
44
Trường THCS Đào Duy Từ, hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng
UBND TX Hoài Nhơn
629/QĐ-UBND; 24/2/2021
7.328
4.850
1.000
1.000
45
Trường TH Hoài Châu, hạng mục: Nhà lớp học, nhà bộ môn 02 tầng 14 phòng (08 phòng học + 06 phòng bộ môn) và nhà hiệu bộ
UBND TX Hoài Nhơn
273/QĐ-UBND; 22/1/2020 2100/QĐ-UBND ; 01/6/2020 5171/QĐ-UBND; 18/12/2020
12.860
4.014
1.000
1.000
46
Trường TH số 2 Tam Quan Bắc, hạng mục: nhà lớp học 03 tầng 12 phòng và nhà hiệu bộ
UBND TX Hoài Nhơn
2610/QĐ-UBND; 30/6/2020
13.470
5.492
1.500
1.500
47
Trường tiểu học số 01 Bình Hòa 02 tầng, 06 phòng (04 phòng chức năng, 02 phòng bộ môn)
UBND huyện Tây Sơn
2921/QĐ-UBND; 11/8/2017
5.804
4.616
1.500
1.500
48
Trường THCS Canh Vinh (HM: Xây dựng 03 phòng học, Thư viện)
UBND huyện Vân Canh
2070/QĐ-UBND; 25/5/2021
4.030
2.100
540
540
49
Trường mầm non Canh Liên (HM: Xây dựng 03 phòng học; Nhà hiệu lộ; Nhà ăn; nhà bếp; Khu vệ sinh; Sân bêtông - Cổng ngõ, tường rào)
UBND huyện Vân Canh
1543/QĐ-UBND; 04/5/2021
6.353
1.500
1.500
50
Trường Tiểu học số 2 Nhơn Thành (điểm Phú Thành) 02 tầng 06 phòng học
UBND TX An Nhơn
2028/QĐ-UBND; 26/5/2020
3.127
1.200
400
400
51
Trường Tiểu học số 1 Nhơn Thọ (điểm chính Ngọc Thạnh) 2 tầng 8 phòng (2 phòng học + 6 phòng CN)
UBND TX An Nhơn
1965/QĐ- SKHĐT; 22/5/2020
5.693
2.250
900
900
52
Trường Tiểu học số 2 Đập Đá (02 tầng 06 phòng chức năng)
UBND TX An Nhơn
3886/QĐ-UBND; 21/9/2020
4.670
900
900
53
Trường Tiểu học số 1 phường Bình Định (nhà lớp học 02 tầng 12 phòng)
UBND TX An Nhơn
1720/QĐ-UBND; 08/5/2020
7.161
1.000
1.000
54
Trường Tiểu học số 2 phường Bình Định (điểm chính Thanh Niên) - Hạng mục Nhà chức năng phục vụ học tập 02 tầng 06 phòng
UBND TX An Nhơn
1721/QĐ-UBND; 08/5/2020
4.670
10.704
700
700
55
Trường Mẫu giáo Hoài Xuân - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng
UBND TX Hoài Nhơn
3359/QĐ-UBND; 19/9/2019
7.821
9.000
1.300
1.300
56
Trường TH số 2 Hoài Thanh, hạng mục: nhà lớp học, nhà bộ môn 02 tầng 12 phòng và nhà hiệu bộ
UBND TX Hoài Nhơn
5005/QĐ-UBND; 31/12/2019 2009/QĐ-UBND ; 01/6/2020
12.941
6.000
1.100
1.100
I.2.
Y TẾ
25.883
25.883
1
Sửa chữa, nâng cấp Trạm Y tế TT.Tăng Bạt Hổ
UBND huyện Hoài Ân
657/QĐ-UBND; 25/02/2021
4.909
2.800
654
654
2
Nâng cấp, sửa chữa Trạm Y tế xã Mỹ Tài, huyện Phù Mỹ
UBND huyện Phù Mỹ
1451/QĐ-UBND; 22/4/2021
4.971
5.850
279
279
3
Nâng cấp, sửa chữa Trạm Y tế xã Mỹ Cát, huyện Phù Mỹ
UBND huyện Phù Mỹ
1450/QĐ-UBND; 22/4/2021
3.996
116
116
4
Trạm Y tế xã Hoài Mỹ, huyện Hoài Nhơn
UBND TX Hoài Nhơn
1943/QĐ-UBND; 08/6/2018
4.809
5.342
134
134
5
Trạm Y tế phường Hoài Tân, huyện Hoài Nhơn
UBND TX Hoài Nhơn
775/QĐ-UBND; 13/3/2019
5.000
8.394
1.200
1.200
6
Nâng cấp, sửa chữa Trạm y tế xã Cát Tân
UBND huyện Phù Cát
2350/QĐ-UBND; 14/6/2021
6.366
1.000
1.000
7
Xây dựng mới khu nhà điều trị - nhà hành chính của Trung tâm y tế TP Quy Nhơn
UBND TP Quy Nhơn
25/NQ- HĐND; 06/12/2020
156.580
3.780
20.000
20.000
8
Trạm Y tế xã Hoài Hải, huyện Hoài Nhơn
UBND TX Hoài Nhơn
5055/QĐ-UBND; 10/12/2020
4.992
1.200
1.200
9
Trạm Y tế phường Bồng Sơn, TX Hoài Nhơn
UBND TX Hoài Nhơn
2805/QĐ-UBND; 14/7/2020
4.750
3.600
1.300
1.300
I.3.
VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
2.500
25.397
25.397
1
Xây dựng, tu bổ tôn tạo di tích Đền thờ Văn phong, xã Tây An, huyện Tây Sơn
UBND huyện Tây Sơn
1296/QĐ-UBND; 13/4/2021
6.117
678
678
2
Tượng đài Khởi nghĩa Vĩnh Thạnh
UBND huyện Vĩnh Thạnh
98/HĐND; 15/10/2018
1.250
1.057
1.057
3
Nhà Văn hóa trung tâm thị xã An Nhơn
UBND TX An Nhơn
43/NQ- HĐND; 13/12/2019
2.500
4.000
4.000
4
Nhà Văn hóa xã Cát Hải
UBND huyện Phù Cát
3959/QĐ-UBND; 25/10/2017 1388/QĐ-UBND ; 26/4/2018
6.550
2.000
619
619
5
Dự án Mở rộng, nâng cấp Bảo tàng Quang Trung
2.198
5.1
- Hạng mục: Mở rộng, cải tạo, nâng cấp Nhà trưng bày Bảo tàng (Nâng cấp Bảo tàng Quang Trung); Cải tạo, nâng cấp Nhà tiếp khách; Cải tạo nâng cấp Nhà làm việc
Sở VHTT
6.500
6.500
5.2
- Hạng mục: Nội thất, trưng bày và bài trí thờ tự tại Khu Đền thờ Tây Sơn Tam Kiệt (tạo hình và xếp đặt, trang trí không gian thờ tự)
Sở VHTT
2.160
238
238
6
Trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi huyện An Lão
UBND huyện An Lão
5041/QĐ-UBND; 10/12/2020
137.975
4.158
4.305
4.305
7
Nâng cấp, mở rộng và tu bổ tôn tạo di tích Địa điểm lịch sử chiến thắng Đèo Nhông, xã Mỹ Phong, huyện Phù Mỹ
UBND huyện Phù Mỹ
3832/QĐ-UBND; 28/10/2016 3336/QĐ-UBND ; 17/9/2019
35.800
2.400
5.000
5.000
8
Trung tâm văn hóa - thể thao huyện Hoài Nhơn
UBND TX Hoài Nhơn
1849/QĐ-UBND; 03/6/2019 63/nQ- HĐND; 27/7/2021
39.923
3.000
3.000
D
BỘI CHI NGÂN SÁCH
162.300
162.300
E
NGUỒN BÁN NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
3.000
3.000
CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP HOÀN THÀNH SAU NĂM 2022
94.800
3.000
3.000
1
Nhà làm việc Sở Tư pháp
Sở TP
2378/QĐ-UBND; 15/6/2021
21.947
27.127
3.000
3.000
G
TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TỪ CÁC DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, NGUỒN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
10.592
1.000.000
1.000.000
I
CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH, CHUYỂN TIẾP
10.000
476.500
476.500
I.1
GIAO THÔNG VẬN TẢI
203.000
203.000
1
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Trần Nhân Tông, thành phố Quy Nhơn đoạn từ khu dân cư phía Đông Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng đến hết Cầu số 2 qua sông Hà Thanh)
Ban QLDA GT
77/HĐND; 24/9/2018
20.000
20.000
2
Tuyến đường ven biển (ĐT.639), đoạn từ cầu Lại Giang đến cầu Thiện Chánh
Ban QLDA GT
11/NQ- HĐND; 11/7/2019 04/NQ- HĐND; 17/7/2020
543.702
33.000
33.000
3
Tuyến đường ven biển (ĐT.639), đoạn Đề Gi - Mỹ Thành
Ban QLDA GT
11/NQ- HĐND; 11/7/2019
335.395
100.000
100.000
4
Đường ven biển (ĐT.639), đoạn Cát Tiến - Đề Gi
Ban QLDA GT
46/NQ- HĐND; 07/12/2018
1.355.000
116.418
50.000
50.000
I.2
HẠ TẦNG KỸ THUẬT, KHU DÂN CƯ, KHU TÁI ĐỊNH CƯ
156.495
214.500
214.500
1
Hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 5 Khu đô thị mới Nhơn Hội
BQL KKT
17c/QĐ- HĐND; 15/10/2017
460.802
2.500
2.500
2
Hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 8 Khu đô thị mới Nhơn Hội
BQL KKT
17b/QĐ- HĐND; 15/10/2017
34.355
2.000
2.000
3
Khu dân cư dọc tuyến đường nối từ Đường trục KKT đến Khu tâm linh chùa Linh Phong
BQL KKT
69.017
27.000
27.000
4
Hạ tầng kỹ thuật khu đất ở, dịch vụ thương mại tại Km0+280, đường trục Khu kinh tế nối dài
Ban GPMB
25/NQ- HĐND; 06/12/2020
238.057
50.000
50.000
5
Khu dân cư và tái định cư Vĩnh Hội
BQL KKT
25/NQ- HĐND; 06/12/2020
179.579
1.888.670
90.000
90.000
6
Khu tái định cư Nhơn Phước mở rộng về phía Bắc
BQL KKT
1808/QĐ-UBND; 14/5/2020
37.326
136.695
19.000
19.000
7
Sửa chữa, nâng cấp Khu tái định cư Cát Tiến (Khu 2)
BQL KKT
3835/QĐ-UBND; 23/10/2019
69.017
1.452.000
24.000
24.000
I.3
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1.080.151
29.000
29.000
1
Xây dựng kè, nạo vét lòng sông đoạn trước kè và GPMB Khu tái định cư Quảng Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước
Ban QLDA NN&PTNT
2773/QĐ-UBND; 13/7/2020
49.661
1.498.000
4.000
4.000
2
Xây dựng kè và giải phóng mặt bằng khu tái định cư và khu dân cư thuộc Khu đô thị và du lịch sinh thái Diêm Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước
Ban QLDA NN&PTNT
04/NQ- HĐND
573.031
310.154
25.000
25.000
1.4
QLNN- QPAN
47.508
30.000
30.000
Trụ sở làm việc Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh Bình Định
BQL KKT
25/NQ- HĐND; 06/12/2020
64.632
573.031
30.000
30.000
II
CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI NĂM 2022
258.000
523.500
523.500
Trong đó:
II.1
GIAO THÔNG VẬN TẢI
495.000
231.000
231.000
1
Đường phía Tây huyện Vân Canh (từ Khu Công nghiệp, Đô thị và Dịch vụ Becamex Bình Định đến thị trấn Vân Canh)
Ban QLDA GT
353.396
85.000
85.000
2
Tuyến đường tránh ĐT.633, đoạn từ Núi Ghềnh đến giáp đường ven biển (ĐT.639)
Ban QLDA GT
268.057
90.000
90.000
3
Xây dựng cầu từ thôn 11 xã Mỹ Thăng đi xã Mỹ Đức, huyện Phù Mỹ
Sở GTVT
3413/QĐ-UBND; 16/8/2021
45.000
170.390
15.000
15.000
4
Sửa chữa, mở rộng cầu Phụ Ngọc
Sở GTVT
3553/QĐ-UBND; 26/8/2021
34.800
179.575
15.000
15.000
5
Nâng cao độ nền mặt đường tuyến ĐT 640 đoạn Km 18+178 - Km 19+231
Sở GTVT
4264/QĐ-UBND; 22/10/2021
40.000
64.000
15.000
15.000
6
Nâng cấp mở rộng tuyến đường ĐT 536, đoạn qua xã Phước Hòa, Phước Hưng thuộc địa bàn huyện Tuy Phước
Sở GTVT
4167/QĐ-UBND; 14/10/2021
36.000
1.000
1.000
7
Đường kết nối thị trấn An Lão với đường An Hòa đi Ân Hảo Tây
Ban QLDA GT
3933/QĐ-UBND; 23/9/2021
69.960
10.000
10.000
II.2
HẠ TẦNG KỸ THUẬT, KHU DÂN CƯ, KHU TÁI ĐỊNH CƯ
150.000
150.000
1
Khu vực 01, Khu dân cư dọc Quốc lộ 19 (mới) xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước
Ban GPMB
25/NQ- HĐND; 06/12/2020
294.593
100.000
100.000
2
Khu dân cư dọc Quốc lộ 19 (mới) xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước (giai đoạn 1)
Ban GPMB
25/NQ- HĐND; 06/12/2020
132.389
40.000
40.000
3
Hạ tầng kỹ thuật Khu Cải táng thuộc Nghĩa trang nhân dân huyện Tuy Phước
Ban GPMB
3513/QĐ-UBND; 24/8/2021
24.000
10.000
10.000
II.3
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
75.000
75.000
1
Cải tạo hệ thống tiêu thoát lũ và kết nối giao thông hai bờ Suối Trầu Khu đô thị Long Vân, thành phố Quy Nhơn
Ban QLDA NN&PTNT
25/NQ- HĐND; 06/12/2020
495.000
50.000
50.000
2
Hệ thống tiêu thoát lũ sông Dinh, thành phố Quy Nhơn
Ban QLDA NN&PTNT
03/NQ- HĐND; 19/3/2021
295.000
25.000
25.000
II.4
VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
4.000
4.000
1
Tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị di tích Quốc gia đặc biệt cụm tháp Dương Long
Sở VHTT
4.000
4.000
II.5
Y TẾ
8.000
8.000
1
Bệnh viện Lao và bệnh phổi Bình Định
Sở YT
5.000
5.000
2
Bệnh viện Tâm thần Bình Định
Sở YT
3.000
3.000
**
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
2.448.914
2.448.914
I
Trung ương hỗ trợ mục tiêu
2.448.914
2.448.914
I.1
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang 2021 - 2025
808.832
808.832
1
Các chương trình mục tiêu
808.832
808.832
a
Hoàn trả tạm ứng tồn ngân Kho bạc nhà nước
0
0
1
Đường ven biển Nhơn Hội - Tam Quan - Hoài Nhơn
0
0
a
Thu hồi các khoản vốn ứng trước
654.747
654.747
1
Dự án Quốc lộ 19 đoạn từ Cảng Quy Nhơn đến Quốc lộ 1
Ban QLDA GT
268.254
268.254
2
Cầu đường Quy Nhơn - Nhơn Hội
Ban QLDA GT
62.238
62.238
3
CTMT QG giảm nghèo bền vững
41.780
41.780
4
Đường đến TT xã Mỹ An - Mỹ Thành
536
536
5
Cầu Phong Thạnh
9.686
9.686
6
Nâng cấp tuyến đường An Phong An Tường Đông
3.000
3.000
7
Nâng cao năng lực PCCCR tỉnh Bình Định
2.997
2.997
8
Khu TĐC vùng thiên tai Bàu Rong, thị trấn Bồng Sơn (giai đoạn 1)
2.000
2.000
9
Dự án phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung - Bình Định (WB)
12.791
12.791
10
Khu TĐC dân ra khỏi vùng thiên tai Gò Núi Một, xã An Tân, huyện An lão
5.000
5.000
11
Khu TĐC dân ra khỏi vùng thiên tai xã Mỹ An
4.000
4.000
Trạm bom Gò Cốc, xã Hoài Hảo, huyện Hoài Nhơn
14.986
14.986
13
Đập An Thuận
39.998
39.998
14
Kè chống xói lỡ bảo vệ khu dân cư xã Hoài Hương và Hoài Xuân, huyện Hoài Nhơn
5.000
5.000
15
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chánh Hùng
12.000
12.000
16
Sửa chữa nâng cấp hồ Hóc Xeo
11.895
11.895
17
Sửa chữa, nâng cấp Hồ Hóc Mỹ
2.746
2.746
18
Đê Xã Mão huyện Phù Cát
28.999
28.999
19
Đê sông Tân An đoạn Phước Quang - Phước Hiệp
30.000
30.000
20
Sửa chữa nâng cấp hồ chứa nước Đài Sơn GĐ 2
3.954
3.954
21
Tháp Cánh Tiên
389
389
22
Dự án vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn (giai đoạn 2)
27.266
27.266
23
Dự án vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn ( giai đoạn 1)
2.595
2.595
24
Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy CEPT
20.136
20.136
25
Dự án Hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai Việt Nam (Dự án VLAP)
10.000
10.000
26
Đường trục Khu kinh tế Nhơn Hội
27.500
27.500
27
Đền bù GPMB Khu kinh tế Nhơn Hội
5.000
5.000
b
Bố trí cho dự án thuộc KH 2016 - 2020
154.085
154.085
1
Đường phía Tây tỉnh (ĐT.639B) (HM: Km130+00 - Km 137+580)
0
0
1
Dự án Quốc lộ 19, đoạn từ cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1: Hỗ trợ giải phóng mặt bằng
46.268
46.268
3
Đường ven biển (ĐT.639), Đoạn từ Cầu Lại Giang đến cầu Thiện Chánh và Đoạn Đề Gi-Mỹ Thành
0
0
4
Đường ven biển (ĐT.639); Đoạn Cát Tiến - Đề Gi
0
0
5
Dự án bảo vệ và phát triển rừng PH Hoài Nhơn; Hoài Ân; Vĩnh Thạnh; Vân Canh; Phù Mỹ; Phù Cát; An Toàn; An Lão; Tây Sơn; ngập mặn
0
0
2
Khu khám phá khoa học và Trạm quan sát thiên văn phổ thông thuộc Tổ hợp không gian khoa học
74.800
74.800
3
Tổ hợp Không gian khoa học bao gồm Nhà mô hình vũ trụ, Đài quan sát thiên văn phổ thông và Bảo tàng khoa học
20.000
20.000
4
Đường trục KKT nối dài (giai đoạn 1) - Hợp phần 1
13.017
13.017
I.2
Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025
1.640.082
1.640.082
Dự án nhóm A
800.000
800.000
1
Đường ven biển tỉnh Bình Định đoạn Cát Tiến - Diêm Vân
800.000
800.000
Dự án nhóm B
840.082
840.082
1
Tuyến đường kết nối từ trung tâm thị xã An Nhơn đến đường ven biển phía Tây đầm Thị Nại
100.000
100.000
2
Tuyến đường kết nối với đường ven biển (ĐT.639) trên địa bàn thị xã Hoài Nhơn
100.000
100.000
3
Tuyến đường kết nối từ đường phía Tây tỉnh (ĐT.638) đến đường ven biển (ĐT.639) trên địa bàn huyện Phù Mỹ
100.000
100.000
4
Xây dựng tuyến đường ven biển (ĐT.639) đoạn từ Quốc lộ 1D - Quốc lộ 19 mới
100.000
100.000
5
Xây dựng tuyến đường tránh phía nam thị trấn Phú Phong
100.000
100.000
6
Đập dâng Phú Phong, huyện Tây Sơn
200.000
200.000
7
Đập dâng Hà Thanh 1, huyện Vân Canh
42.500
42.500
8
Xây dựng cơ sở hạ tầng cảng cá Tam Quan, thị xã Hoài Nhơn
65.082
65.082
9
Bệnh viện đa khoa khu vực Bồng Sơn (phần mở rộng)
17.500
17.500
10
Đầu tư, xây dựng các Trường THPT được di chuyển, sắp xếp lại theo quy hoạch giai đoạn 2021-2025 (HM: Trường THPT Nguyễn Hữu Quang, Trường THPT Phan Bội Châu)
15.000
15.000
***
VỐN NƯỚC NGOÀI
346.868
346.868
A
VỐN NƯỚC NGOÀI KHÔNG GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC
346.868
346.868
I
CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH, CHUYỂN TIẾP
173.020
173.020
1
Đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP), tỉnh Bình Định
11.162
11.162
2
Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn lập (WB8) tỉnh Bình Định
1.000
1.000
3
Dự án Môi trường bền vững các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án thành phố Quy Nhơn
160.858
160.858
II
CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI NĂM 2022
173.848
173.848
Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM) - Dự án thành phần tỉnh Bình Định
111.275
111.275
2
Cung cấp trang thiết bị y tế cho Trung tâm Y tế thành phố Quy Nhơn
62.573
62.573 | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Định",
"promulgation_date": "23/12/2021",
"sign_number": "5142/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Tự Công Hoàng",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bao-hiem/Quyet-dinh-21-2016-QD-UBND-gia-dich-vu-y-te-khong-thuoc-thanh-toan-quy-bao-hiem-y-te-Binh-Thuan-2016-322443.aspx | Quyết định 21/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ y tế không thuộc thanh toán quỹ bảo hiểm y tế Bình Thuận 2016 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 21/2016/QĐ-UBND
Bình Thuận, ngày 19 tháng 7 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ THU MỘT SỐ DỊCH VỤ Y TẾ KHÔNG THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ VÀ ĐỐI VỚI NGƯỜI BỆNH KHÔNG CÓ THẺ BẢO HIỂM Y TẾ TẠI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26 tháng 01 năm 2006 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc bổ sung Thông tư Liên bộ số 14/TTLB ngày 30 tháng 9 năm 1995 của liên Bộ Y tế - Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội - Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn thực hiện việc thu một phần viện phí;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng 02 năm 2012 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính về việc ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Bộ Y tế quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
Thực hiện Công văn số 580/HĐND-KTXH ngày 07 tháng 7 năm 2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình liên tịch số 1463/TTr-LSYT-TC ngày 27 tháng 5 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá thu các dịch vụ y tế không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế và đối với người bệnh không có thẻ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, gồm các nội dung sau:
1. Phụ lục I: Gồm 6 danh mục giá khám bệnh, kiểm tra sức khỏe và ngày giường bệnh theo Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29/2/2012 của Liên Bộ Y tế và Bộ Tài chính.
2. Phụ lục II: Gồm 261 danh mục dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo Thông tư số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29/2/2012 của Liên Bộ Y tế và Bộ Tài chính.
3. Phụ lục III: Gồm 645 danh mục phẫu thuật, thủ thuật tại mục C4 của Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29/2/2012 của Liên Bộ Y tế và Bộ Tài chính.
4. Phụ lục IV: Gồm 315 danh mục phẫu thuật, thủ thuật theo Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26 tháng 01 năm 2006 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
5. Phụ lục V: Gồm 107 danh mục dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh chưa phân loại.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Y tế: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổ chức triển khai giá thu một số dịch vụ y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đối với các dịch vụ không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế và đối với người bệnh không có thẻ bảo hiểm y tế theo Điều 1 Quyết định này.
2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế căn cứ vào các chi phí đã thẩm định cơ cấu trong mức giá thu dịch vụ y tế để tổ chức kiểm tra thực tế việc thực hiện tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
3. Thủ trưởng các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh: Triển khai niêm yết công khai danh mục giá thu các dịch vụ y tế không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế và đối với người bệnh không có thẻ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh theo Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Bãi bỏ các Quyết định
1. Quyết định số 53/2014/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành giá thu một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung danh mục giá thu một số dịch vụ khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận được ban hành tại Quyết định số 53/2014/QĐ- UBND ngày 16/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Đối với người bệnh không có bảo hiểm y tế đang điều trị nội trú tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh mà thời điểm nhập viện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện thanh toán theo mức giá dịch vụ tại thời điểm nhập viện điều trị nội trú.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Y tế, thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh căn cứ Quyết định thi hành ./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
QUY ĐỊNH
GIÁ THU MỘT SỐ DỊCH VỤ Y TẾ KHÔNG THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ VÀ ĐỐI VỚI NGƯỜI BỆNH KHÔNG CÓ THẺ BẢO HIỂM Y TẾ TẠI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Thuận)
PHỤ LỤC I
GIÁ KHÁM BỆNH, KIỂM TRA SỨC KHỎE VÀ NGÀY GIƯỜNG BỆNH THEO THÔNG TƯ 04/2012/TTLT-BYT-BTC
STT
Nội dung
Đơn vị tính
Giá kỳ này
Chú thích
A
B
C
4
5
1
Phần A: khung giá khám bệnh, kiểm tra sức khỏe, khám lâm sàn chung, khám chuyên khoa
1.1
Bệnh viện hạng II
Lần
15.000
1.2
Bệnh viện hạng III
Lần
10.000
1.3
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng, các phòng khám đa khu vực
Lần
7.000
1.4
Trạm Y tế xã
Lần
5.000
1.5
Hội chẩn để xác định ca bệnh khó
Lần
200.000
Chỉ áp dụng đối với hội chẩn liên viện
1.6
Khám cấp giấy chứng thương, giám định y khoa
Lần
100.000
Không kể XN-XQ
1.7
Khám sức khỏe toàn diện lao động, lái xe, khám sức khỏe định kỳ
Lần
100.000
Không kể XN-XQ
1.8
Khám sức khỏe toàn diện cho người đi xuất khẩu lao động
Lần
300.000
Không kể XN-XQ
2
Phần B: khung giá một ngày giường bệnh
2.1
Ngày điều trị hồi sức tích cực (ICU) chưa bao gồm chi phí máy thở nếu có
-
Bệnh viện hạng II
Ngày/người
335.000
2.2
Ngày giường bệnh hồi sức cấp cứu (chưa bao gồm chi phí máy thở nếu có, giá này áp dụng với Khoa hoặc Phòng Hồi sức cấp cứu)
Giá ngày giường điều trị tại Phần B Phụ lục này tính cho 01 người/01 ngày giường điều trị. Trường hợp phải nằm ghép 02 người/01 giường thì chỉ được thu tối đa 50%, trường hợp nằm ghép từ 03 người trở lên thì chỉ được thu tối đa 30% mức thu ngày giường điều trị nội trú đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
-
Bệnh viện hạng II
Ngày/người
100.000
-
Bệnh viện hạng III
Ngày/người
70.000
2.3
Ngày giường bệnh nội khoa
Loại 1: các khoa: truyền nhiễm, hô hấp, tim mạch, thần kinh, huyết học, ung thư, tiêu hóa, nhi, thận học, nội tiết
Bệnh viện hạng II
Ngày/người
65.000
Bệnh viện hạng III
Ngày/người
40.000
Loại 2: các khoa: Cơ - Xương - Khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai - Mũi - Họng, Mắt, RHM, Ngoại, Phụ sản không mổ
Bệnh viện hạng II
Ngày/người
50.000
Bệnh viện hạng III
Ngày/người
35.000
Loại 3: các khoa: YHDT, phục hồi chức năng
Bệnh viện hạng II
Ngày/người
35.000
Bệnh viện hạng III
Ngày/người
25.000
2.4
Ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng
Loại 1: sau phẫu thuật loại đặc biệt, bỏng độ 3 - 4 trên 70% diện tích cơ thể
Bệnh viện hạng II
Ngày/người
120.000
Loại 2: sau các PT loại 1, bỏng độ 3-4 từ 25%-70% diện tích cơ thể
Bệnh viện hạng II
Ngày/người
80.000
Bệnh viện hạng III
Ngày/người
60.000
Loại 3: sau các PT loại 2, bỏng độ 2 trên 30% diện tích cơ thể; bỏng độ 3-4 dưới 25% diện tích cơ thể
Bệnh viện hạng II
Ngày/người
75.000
Bệnh viện hạng III
Ngày/người
50.000
Loại 4: sau các PT loại 3, bỏng độ 1 độ 2 dưới 30% diện tích cơ thể
Bệnh viện hạng II
Ngày/người
50.000
Bệnh viện hạng III
Ngày/người
35.000
2.5
Các phòng khám đa khoa khu vực
Ngày/người
20.000
2.6
Ngày giường bệnh tại Trạm Y tế xã
Ngày/người
12.000
PHỤ LỤC II
261 DANH MỤC DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THEO THÔNG TƯ SỐ 04/2012/TTL-BYT-BTC NGÀY 29/02/2012
Stt
STT DV
Tên dịch vụ y tế
Loại kỹ thuật
Giá kỳ này
Ghi chú
A
B
C
D
4
6
Siêu âm
1
Siêu âm chuẩn đoán
35.000
2
26
Siêu âm Doppler tim, van tim Siêu âm 3D/4D
TT loại 3
190.000
3
27
Siêu âm tim, màng tim qua thực quản
TT loại 2
400.000
Chiếu, chụp X-Quang
Chiếu, chụp X-Quang các chi
4
33
Chụp Xquang xương bàn, ngón tay thẳng, nghiêng hoặc chếch
Chụp Xquang xương bàn, ngón chân thẳng, nghiêng hoặc chếch
36.000
5
35
Chụp Xquang xương cổ tay thẳng nghiêng hoặc chếch
Chụp Xquang xương cẳng tay thẳng nghiêng
Chụp Xquang khớp khuỷu thẳng nghiêng hoặc chếch
Chụp Xquang khớp khuỷu gập (Jones hoặc Coyle)
Chụp Xquang khớp vai thẳng
Chụp Xquang khớp vai nghiêng hoặc chếch
36.000
6
36
Chụp bàn tay hoặc cổ tay hoặc cẳng tay hoặc khuỷu tay hoặc cánh tay hoặc khớp vai hoặc xương đòn hoặc xương bả vai (hai tư thế)
42.000
7
34
Chụp Xquang xương cổ chân thẳng, nghiêng hoặc chếch
Chụp Xquang xương gót thẳng nghiêng
36.000
8
33
Chụp bàn chân hoặc cổ chân hoặc xương gót (hai tư thế)
42.000
9
Chụp Xquang xương cẳng chân thẳng nghiêng
Chụp Xquang khớp gối thẳng, nghiêng hoặc chếch
Chụp Xquang xương bánh chè và khớp đùi bánh chè
Chụp Xquang xương đùi thẳng nghiêng
Chụp Xquang khớp háng thẳng hai bên
Chụp Xquang khớp háng nghiêng
42.000
10
43
Chụp Xquang khung chậu thẳng
42.000
Chụp X-Quang vùng đầu
11
61
Chụp Xquang sọ thẳng nghiêng
36.000
12
58
Chụp Xquang mỏm trâm
36.000
13
59
Chụp xương đá (một tư thế)
36.000
14
46
Chụp Xquang khớp thái dương hàm
36.000
15
831
Chụp Xquang răng cận chóp (Periapical) Chụp Xquang răng cận cảnh
36.000
Chụp X-Quang cột sống
16
Chụp Xquang cột sống cổ thẳng/nghiêng
Chụp Xquang cột sống cổ chếch một bên
Chụp Xquang cột sống cổ động, nghiêng 1 tư thế
Chụp Xquang cột sống cổ C1-C3
36.000
17
64
Chụp Xquang cột sống ngực thẳng nghiêng hoặc chếch
42.000
18
Chụp Xquang cột sống thắt lưng thẳng nghiêng
Chụp Xquang cột sống thắt lưng chếch hai bên
Chụp Xquang cột sống thắt lưng L5-S1 thẳng nghiêng
42.000
19
67
Chụp Xquang cột sống cùng cụt thẳng nghiêng
42.000
20
65
Chụp 2 đoạn liên tục
42.000
Chụp X-Quang vùng ngực
21
Chụp Xquang ngực thẳng
42.000
22
76
Chụp Xquang ngực nghiêng hoặc chếch mỗi bên
Chụp Xquang đỉnh phổi ưỡn
42.000
23
78
Chụp Xquang xương ức thẳng, nghiêng
42.000
Chụp X-Quang hệ tiết niệu đường
Tiêu hóa và đường mật
24
Chụp Xquang niệu đồ tĩnh mạch (UIV)
TT loại 3
380.000
25
87
Chụp Xquang niệu quản - bể thận ngược dòng
TT loại 1
343.000
26
Chụp Xquang bụng không chuẩn bị thẳng hoặc nghiêng
42.000
27
88
Chụp Xquang thực quản dạ dày
75.000
28
82
Chụp Xquang ruột non
102.000
29
86
Chụp Xquang đại tràng
142.000
Một số kỹ thuật chụp X-Quang khác
30
1111
Chụp Xquang hố yên thẳng hoặc nghiêng
42.000
31
1112
Chụp Xquang Schuller
42.000
32
Chụp CLVT chẩn đoán từ 1 đến 32 dãy
500.000
33
Chụp CT Scanner đến 32 dãy
TT loại 2
870.000
Bao gồm thuốc cản quang
34
Chụp CT Scanner 64 dãy đến 128 dãy
1.000.000
Chưa có thuốc cản quang
35
Chụp CT Scanner 64 dãy đến 128 dãy
1.462.000
Có thuốc cản quang
36
1129
Chụp X quang kỹ thuật số
58.000
37
1384
Chụp X-quang số hóa 2 phim
70.000
38
1403
Chụp X-quang số hóa 3 phim
90.000
39
Chụp Xquang tử cung - vòi trứng
TT loại 2
210.000
40
1439
Chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang (UIV) số hóa
TT loại 3
465.000
41
1442
Chụp Xquang niệu quản - bể thận ngược dòng (Kỹ thuật số)
TT loại 1
420.000
42
1435
Chụp Xquang thực quản dạ dày (Kỹ thuật số)
155.000
43
1469
Chụp Xquang ruột non (Kỹ thuật số)
155.000
44
89
Chụp Xquang đại tràng (Kỹ thuật số)
150.000
45
90
Chụp Xquang bao rễ thần kinh (Kỹ thuật số)
TT loại 1
415.000
Các thủ thuật, tiểu thủ thuật, nội soi
46
Thông bàng quang
TT loại 3
64.000
47
Thụt tháo phân
TT loại 3
40.000
48
Chọc hút kim nhỏ mô mềm
TT loại 3
40.000
Chưa bao gồm XN
49
117
Chọc dịch màng bụng
Chọc dò dịch màng phổi
TT loại 1
97.000
Chưa bao gồm XN
50
Bơm rửa khoang màng phổi
TT loại 2
83.000
51
124
Chọc hút khí màng phổi
TT loại 3
86.000
52
225
Thay rửa hệ thống dẫn lưu màng phổi
TT loại 3
54.000
53
272
Rửa bàng quang
TT loại 3
117.000
Chưa bao gồm hóa chất
54
181
Nong niệu đạo và đặt sonde đái
TT loại 2
145.000
55
139
Điều trị sùi mào gà bằng Plasma
Điều trị sùi mào gà bằng đốt điện
TT loại 2
125.000
56
139
Điều trị sùi mào gà bằng laser CO2
TT loại 1
125.000
57
Thận nhân tạo thường quy
TT loại 2
460.000
Quả lọc dây máu dùng 6 lần
58
188
Sinh thiết da
TT loại 3
80.000
59
1513
Sinh thiết màng phổi mù
TT loại 2
335.000
60
172
Nội soi ổ bụng
TT loại 1
575.000
61
172
Nội soi ổ bụng để thăm dò, chẩn đoán
PT loại 2
575.000
62
173
Nội soi ổ bụng có sinh thiết Nội soi ổ bụng - sinh thiết
TT đặc biệt
675.000
63
177
Nội soi thực quản - dạ dày - tá tràng không sinh thiết
TT loại 2
148.000
64
176
Nội soi thực quản - dạ dày - tá tràng có sinh thiết
TT loại 1
220.000
65
168
Nội soi đại trực tràng toàn bộ ống mềm không sinh thiết
TT loại 1
185.000
66
Nội soi đại trực tràng toàn bộ ống mềm có sinh thiết
TT loại 1
265.000
67
Nội soi trực tràng ống mềm không sinh thiết
TT loại 3
120.000
68
Nội soi trực tràng toàn bộ có sinh thiết
TT loại 2
195.000
69
162
Nội soi bàng quang chẩn đoán (nội soi bàng quang không sinh thiết)
TT loại 1
330.000
70
161
Nội soi bàng quang sinh thiết
TT loại 1
410.000
71
164
Nội soi bàng quang, bơm rửa lấy máu cục tránh phẫu thuật
Nội soi bàng quang lấy dị vật, sỏi
TT loại 2
680.000
72
174
Nội soi phế quản ống mềm chẩn đoán gây tê
TT loại 1
518.000
73
129
Dẫn lưu màng phổi liên tục < 8 giờ
TT loại 1
500.000
74
153
Phẫu thuật mở khí quản (gây tê/gây mê)
TT loại 1
565.000
75
92
Sinh thiết thận dưới hướng dẫn siêu âm
TT loại 1
465.000
76
95
Nội soi bàng quang
Nội soi niệu quản chẩn đoán
TT loại 1
730.000
Chưa bao gồm sonde JJ
77
98
Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm nhiều nòng
TT loại 1
840.000
78
227
Thông khí nhân tạo (thở máy 01 ngày điều trị)
420.000
79
99
Đặt ống nội khí quản
TT loại 1
415.000
80
111
Cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp cơ bản
TT đặc biệt
290.000
81
190
Sinh thiết màng hoạt dịch dưới hướng dẫn của siêu âm
TT loại 2
950.000
82
127
Chọc tháo dịch màng bụng hoặc màng phổi dướng hướng dẫn của siêu âm
TT loại 2
104.000
83
102
Nội soi phế quản ống mềm sinh thiết niêm mạc phế quản
TT loại 1
900.000
84
104
Nội soi phế quản ống mềm lấy dị vật gây tê
TT đặc biệt
2.238.000
85
Lấy sỏi niệu quản qua nội soi
TT đặc biệt
720.000
Chưa bao gồm sonde niệu quản và dây dẫn Guide wire
86
Mở thông bàng quang trên xương mu
PT loại 2
220.000
87
223
Thận nhân tạo cấp cứu
TT loại 1
1.330.000
Y học dân tộc - phục hồi chức năng
88
Cấy chỉ
TT loại 1
94.000
89
Mai hoa châm
Hào châm
TT loại 3
47.000
90
Mãng châm
TT loại 1
47.000
91
Nhĩ châm
Ôn châm
Laser châm
Từ châm
TT loại 2
47.000
92
118
Điện châm
TT loại 2
50.000
93
119
Thủy châm
TT loại 2
24.000
Chưa bao gồm thuốc
94
121
Xoa bóp bấm huyệt….
TT loại 2
28.000
95
243
Điều trị bằng tia hồng ngoại toàn thần/từng phần
TT loại 2
23.000
96
240
Điều trị bằng điện phân dẫn thuốc
TT loại 3
24.000
97
Điều trị bằng Sóng ngắn
TT loại 3
25.000
98
246
Laser châm/Laser nội mạch
TT loại 2
52.000
99
Điều trị bằng tia tử ngoại tại chỗ
25.000
100
Điều trị bằng tia tử ngoại toàn thân
Điều trị bằng tia tử ngoại toàn phần
TT loại 3
25.000
101
Điều trị da bằng tia tử ngoại toàn phần
Điều trị da bằng tia tử ngoại từng phần
Chiếu đèn điều trị vàng da sơ
TT loại 2
25.000
102
241
Điều trị bằng các dòng điện xung
TT loại 3
25.000
103
255
Kỹ thuật xoa bóp toàn thân/Tập vận động toàn thân 30 phút
TT loại 3
21.000
104
256
Kỹ thuật xoa bóp vùng/Tập vận động đoạn chi 30 phút
TT loại 3
21.000
105
Điều trị bằng siêu âm
TT loại 3
40.000
106
Điều trị bằng từ trường
TT loại 3
25.000
107
Điều trị bằng Parafin
TT loại 3
49.000
108
Cứu
TT loại 3
18.000
109
245
Kỹ thuật kéo nắn trị liệu
TT loại 3
26.000
Các phẫu thuật, thủ thuật theo chuyên khoa ngoại
110
Chích ápxe tuyến vú
PT loại 3
120.000
111
296
Thay băng, cắt chỉ vết mổ
Thay băng, cắt chỉ
TT loại 2
45.000
112
296
Thay băng, cắt chỉ vết mổ (nhi)
Thay băng, cắt chỉ (nhi)
TT loại 3
45.000
113
806
Thay băng cho các vết thương nhiễm trùng < 10cm
TT loại 3
60.000
114
Thay băng, cắt chỉ (chiều dài vết thương >10cm)
TT loại 2
80.000
115
811
Thay băng vết thương chiều dài từ 30 cm đến dưới 50 cm
TT loại 3
98.000
116
807
Thay băng vết thương chiều dài dưới 30 cm nhiễm trùng
TT loại 2
115.000
117
810
Thay băng vết thương chiều dài từ 30 cm đến 50 cm nhiễm trùng
TT loại 2
128.000
118
809
Thay băng vết thương chiều dài trên 50 cm nhiễm trùng
TT loại 2
183.000
119
786
Tháo bột: cột sống/lưng/khớp háng/xương đùi/xương chậu
45.000
120
785
Tháo bột khác
38.000
121
821
Khâu vết thương phần mềm dài dưới 10cm (nông)
PT loại 3
155.000
122
822
Khâu vết thương phần mềm dài trên 10cm (Nông)
PT loại 2
200.000
123
823
Khâu vết thương phần mềm dài dưới 10cm (sâu)
PT loại 3
210.000
124
824
Khâu vết thương phần mềm dài trên 10cm (sâu)
PT loại 2
230.000
125
293
Cắt các khối u da lành tính dưới 5cm
PT loại 3
180.000
126
399
Chích rạch ápxe nhỏ
TT loại 3
105.000
127
795
Tháo lồng ruột non (bằng bơm hơi)
TT loại 2
80.000
128
347
Cắt hẹp bao quy đầu (phimosis)
PT loại 3
180.000
129
797
Thắt trĩ độ I, II
PT loại 2
220.000
130
Nắn, bó bột trật khớp khuỷu
Nắn, bó bột bong sụn tiếp khớp khuỷu, khớp cổ tay
Nắn, cố định trật khớp xương đòn
Nắn, cố định trật khớp hàm
TT loại 2
235.000
131
561
Nắn, bó bột trật khớp cổ chân
Nắn, bó bột trong bong sụn tiếp khớp gối, khớp háng
Nắn, bó bột trật khớp gối
TT loại 2
165.000
132
559
Nắn, bó bột trật khớp háng
TT loại 2
700.000
133
1566
Nắn, bó bột gãy cổ xương đùi, vỡ ổ cối và trật khớp háng
Nắn, bó bột gãy 1/3 trên xương đùi
Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới xương đùi
Nắn, bó gãy lồi cầu xương đùi
TT loại 1
550.000
134
548
Nắn, bó bột gãy xương chậu
Nắn, bó bột cột sống
Nắn, bó bột gãy cổ xương đùi
TT loại 2
550.000
135
576
Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng chân
Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng chân
TT loại 1
165.000
136
576
Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng chân
TT loại 2
165.000
137
576
Nắn, bó bột gãy trên lồi cầu xương cánh tay trẻ em độ III và độ IV
Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng tay
Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng tay
Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng tay
Nắn, bó bột gãy 1/3 trên, 1/3 giữa
TT loại 1
165.000
138
576
Nắn, bó bột gãy cổ xương cánh tay
TT loại 2
165.000
139
550
Nắn, bó bột gãy một xương cẳng tay
TT loại 1
165.000
140
545
Nắn, bó bột gãy xương bàn chân
Nắn, bó bột gãy xương bàn, ngón tay
TT loại 2
140.000
141
573
Nắn, bó bột trật khớp háng bẩm sinh
TT loại 2
595.000
142
555
Bó bột bàn chân khoèo
TT loại 3
495.000
Sản phụ khoa
143
856
Hút buồng tử cung do rong kinh, rong huyết
TT loại 2
105.000
144
873
Nạo sót thai, nạo sót rau sau sẩy, sau đẻ
TT loại 2
245.000
145
850
Đỡ đẻ ngôi ngược (*)
TT loại 1
580.000
146
Đỡ đẻ thường ngôi chỏm
TT loại 2
515.000
147
851
Đỡ đẻ từ sinh đôi trở lên
TT loại 1
640.000
148
854
Forceps Giác hút
TT loại 1
530.000
149
908
Soi cổ tử cung
50.000
150
918
Thủ thuật xoắn polip cổ tử cung, âm đạo
TT loại 1
207.000
151
Phẫu thuật lấy thai lần đầu
PT loại 2
1.500.000
152
Phẫu thuật lấy thai lần hai trở lên
PT loại 1
1.600.000
153
Phá thai bằng thuốc cho tuổi thai đến hết 7 tuần
155.000
154
Phá thai bằng thuốc cho tuổi thai từ 13 tuần đến hết 22 tuần
430.000
155
853
Điều trị tổn thương cổ tử cung bằng đốt điện, đốt nhiệt, đốt laser, áp lạnh …
TT loại 2
60.000
156
Lọc rửa tinh trùng
420.000
157
Bơm tinh trùng vào buồng tử cung (IUI)
TT loại 2
420.000
Mắt
158
937
Đo nhãn áp (Maclakov, Goldmann, Schiotz…)
16.000
159
937
Đo khúc xạ giác mạc Javal
TT loại 3
15.000
160
1005
Thử kính
11.000
161
999
Soi đáy mắt trực tiếp
TT loại 2
22.000
162
1008
Tiêm hậu nhãn cầu
TT loại 2
18.000
Chưa tính thuốc tiêm
163
1007
Tiêm dưới kết mạc
TT loại 2
18.000
Chưa tính thuốc tiêm
164
1004
Bơm thông lệ đạo
TT loại 1
32.000
165
1003
Thông lệ đạo hai mắt
TT loại 1
55.000
166
931
Chích chắp, lẹo, nang lông mi; chích ápxe mi, kết mạc
TT loại 2
44.000
167
956
Lấy dị vật kết mạc
TT loại 2
26.000
168
Lấy dị vật giác mạc nông một mắt (gây tê)
26.000
169
954
Lấy dị vật giác mạc sâu (tê)
TT loại 1
194.000
170
967
Phẫu thuật quặm
PT loại 2
350.000
171
969
Mổ quặm 2 mi - gây tê
PT loại 2
505.000
172
971
Mổ quặm 3 mi - gây tê
PT loại 2
675.000
173
973
Mổ quặm 4 mi - gây tê
PT loại 2
767.000
174
987
Phẫu thuật mộng đơn thuần
PT loại 2
615.000
175
946
Khâu kết mạc
PT loại 3
472.000
176
953
Lấy dị vật giác mạc sâu (mê)
TT loại 1
700.000
Tai- Mũi- Họng
177
1107
Chích ápxe quanh Amidan(gây tê)
TT loại 1
130.000
178
1109
Chích ápxe thành sau họng gây tê
TT loại 1
130.000
179
1017
Phẫu thuật cắt Amidan gây tê
PT loại 2
155.000
180
1064
Chọc rửa xoang hàm (dưới nội soi)
TT loại 2
161.000
181
1061
Nội soi chọc thông xoang trán/xoang bướm (gây tê)
TT loại 1
181.000
182
1039
Lấy dị vật tai gây tê
TT loại 2
75.000
183
1039
Lấy dị vật tai gây mê
TT loại 1
75.000
184
1038
Lấy dị vật tai ngoài dưới kính hiển vi (gây tê)
TT loại 2
155.000
185
1045
Lấy dị vật mũi gây tê
TT loại 2
125.000
186
1045
Lấy dị vật mũi gây mê
TT loại 1
125.000
187
1044
Lấy dị vật trong mũi có gây mê
TT loại 1
440.000
188
1067
Nội soi thực quản ống cứng lấy dị vật gây tê
TT đặc biệt
130.000
189
1068
Nội soi thực quản ống mềm lấy dị vật gây tê
TT đặc biệt
175.000
190
1063
Nội soi đốt điện cuốn mũi dưới (gây tê)
TT loại 1
230.000
191
1060
Phẫu thuật nội soi cắt Polyp mũi gây tê
PT loại 2
205.000
192
1051
Cắt u mỡ, u bã đậu vùng hàm mặt đường kính dưới 5cm
PT loại 2
370.000
193
1054
Phẫu thuật nạo VA gây mê nội khí quản
PT loại 2
485.000
194
1065
Nội soi thực quản ống cứng lấy dị vật gây mê
PT loại 2
461.000
195
1066
Nội soi thực quản ống mềm lấy dị vật gây mê
PT loại 2
490.000
196
1059
Phẫu thuật nội soi cắt polyp mũi gây mê
PT loại 2
395.000
197
1106
Chích ápxe quanh Amidan (gây mê)
TT loại 1
525.000
198
1108
Chích ápxe thành sau họng gây mê
PT loại 2
564.000
199
1501
Phẫu thuật cắt Amidan bằng Coblator
PT loại 2
1.900.000
200
Phẫu thuật cắt Amidan gây mê
PT loại 2
660.000
201
1037
Lấy dị vật tai ngoài dưới kính hiển vi (gây mê)
TT loại 2
475.000
202
1062
Nội soi đốt điện cuốn mũi dưới (gây mê)
TT loại 1
525.000
203
1050
Cắt u mỡ, u bã đậu vùng hàm mặt đường kính trên 5cm
PT loại 2
720.000
204
1069
Phẫu thuật nội soi nạo VA bằng Microdebrider (Hummer) (gây mê)
PT loại 2
1.193.000
Răng-hàm- mặt
Các kỹ thuật về răng, miệng
205
Nhổ răng sữa
Nhổ chân răng sữa
TT loại 1
21.000
206
1136
Nhổ răng vĩnh viễn
PT loại 3
105.000
207
1137
Nhổ răng khôn có biến chứng khít hàm
PT loại 2
190.000
208
1122
Lấy cao răng
TT loại 1
50.000
209
1123
Lấy cao răng và đánh bóng 2 hàm
TT loại 3
80.000
210
1148
Điều trị viêm lợi miệng loét hoại tử cấp
PT loại 3
30.000
211
1191
Khâu vết thương đơn giản vùng đầu, mặt, cổ (tùy nông, sâu và chiều dài vết thương)
TT loại 1
145.000
212
1190
Khâu vết thương phần mềm nông dài >5cm
TT loại 1
193.000
213
1192
Khâu vết thương phần mềm sâu dài <5cm
TT loại 1
190.000
214
1193
Khâu vết thương phần mềm sâu dài >5cm
TT loại 1
243.000
Xét nghiệm, xét nghiệm huyết học - miễn dịch
215
1279
Huyết đồ (bằng phương pháp thủ công), (bằng máy đếm tổng trở), (bằng máy đếm laser)
48.000
216
1310
Phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng phương pháp thủ công)
32.000
217
1297
Thể tích khối hồng cầu (hematorit) bằng máy ly tâm
15.000
218
1284
Máu lắng (bằng PP thủ công)
20.000
219
1319
Xét nghiệm số lượng và độ tập trung tiểu cầu (bằng máy đếm tổng trở), (bằng phương pháp thủ công), (bằng máy đếm laser)
30.000
220
Định nhóm máu hệ Rh (D) (kỹ thuật ống nghiệm); Định nhóm máu hệ Rh (D) (kỹ thuật phiến đá)
27.000
221
1242
Co cục máu đông (tên khác: Co cục máu)
13.000
222
1251
Định lượng Fibrinogen (Định lượng yếu tố I), PP trực tiếp, bằng máy tự động Định lượng Fibrinogen (Định lượng yếu tố I), PP trực tiếp, bằng máy bán tự động
90.000
223
1301
Thời gian Prothrombin (PT,TQ) phương pháp thủ công
48.000
224
Điện giải đồ (Na+, Ka+, Cl+)
38.000
225
Định lượng calci ion hóa
12.000
226
1248
Định lượng Albumin
Định lượng Creatinin
Định lượng Glucose
Định lượng Globulin
Định lượng Phospho; Protein toàn phần; Urê; acid uric; Đo hoạt độ Amylase
26.000
227
1258
Định lượng sắt huyết thanh
Định lượng Mg
42.000
228
1248
Định lượng Bilirubin trực tiếp
Định lượng Bilirubin gián tiếp
Định lượng Bilirubin toàn phần
Đo hoạt độ AST (GOT)
Đo hoạt độ ALT (GPT)
25.000
229
1264
Định lượng Triglycerid
Định lượng Phospho
Định lượng Cholesterol toàn phần
Định lượng HDL-C…
Định lượng LDL-C…
29.000
230
1313
Định lượng sắt
24.000
231
1305
Tìm ký sinh trùng sốt rét trong máu (bằng phương pháp thủ công)
32.000
232
1309
Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi bằng hệ thống tự động hoàn toàn (có nhuộm tiêu bản tự động)
92.000
233
1287
Nghiệm pháp coombs trực tiếp/gián tiếp (kỹ thuật ống nghiệm)
70.000
234
1567
Thời gian máu chảy phương pháp Duke
TT loại 3
11.000
235
1252
Định lượng huyết sắc tố (hemoglobin) bằng quang kế
26.000
Một số xét nghiệm khác
236
1289
Định lượng Pro-calcitonin
270.000
237
1292
Định lượng SCC (Squamous cell carcinoma antigen)
165.000
238
1298
Thời gian máu chảy phương pháp Ivy
TT loại 3
23.000
239
Xét nghiệm đường máu mao mạch tại giường (một lần)
20.000
240
Phản ứng Pandy
6.000
Xét nghiệm sinh hóa
241
Định lượng HbA 1c
94.000
Xét nghiệm nước tiểu
242
1399
Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu (bằng phương pháp thủ công)
59.000
243
Định lượng Protein/Định lượng Glucose (nước tiểu)
4.000
244
Định lượng Ure/định lượng axit
Uric/Định lượng Creatinin (nước tiểu)
8.000
245
Xác định tỷ trọng trong nước tiểu/PH
4.500
Xét nghiệm phân
246
1409
Hồng cầu, bạch cầu trong phân soi tươi
32.000
Xét nghiệm các chất dịch khác của cơ thể (dịch rỉ viêm, đờm, mủ, nước ối, dịch não tủy, dịch màng bụng, tinh dịch, dịch âm đạo…) vi khuẩn - ký sinh trùng
247
1432
Đơn bào đường ruột soi tươi
35.000
248
1409
Vi khuẩn nhuộm soi
36.000
249
1424
Vi khuẩn nuôi cấy và định danh phương pháp thông thường
200.000
250
1433
Treponema pallidum TPHA định tính và định lượng
45.000
251
1391
Vi khuẩn kháng thuốc định tính
165.000
Xét nghiệm tế bào
252
Tế bào học dịch màng bụng, màng tim
Tế bào học dịch màng khớp
59.000
Xét nghiệm dịch chọc dò
253
1443
Định lượng protein (dịch chọc dò)
13.000
254
1468
Định lượng glucose (dịch chọc dò)
17.000
255
1444
Phản ứng Rivalta
8.000
Xét nghiệm giải phẫu bệnh lý
256
1569
Xét nghiệm tế bào học áp nhuộm thường quy
TT loại 3
75.000
257
1436
Xét nghiệm các loại dịch, nhuộm và chẩn đoán tế bào học
72.000
258
Xét nghiệm mô bệnh học thường quy cố định, chuyển, đúc, cắt, nhuộm… các bệnh phẩm sinh thiết(xét nghiệm và chuẩn đoán tế bào học qua chọc hút tế bào bằng kim nhỏ FNA)
TT loại 3
119.000
Thăm dò chức năng
259
Điện tim thường
35.000
260
1471
Ghi điện não đồ thông thường
60.000
261
1470
Đo hô hấp ký
TT loại 2
100.000
PHỤ LỤC III
645 DANH MỤC PHẪU THUẬT, THỦ THUẬT THEO MỤC C4 CỦA THÔNG TƯ 04/2012/TTL-BYT-BTC
(Khung giá này đã bao gồm các vật tư tiêu hao cần thiết cho phẫu thuật, thủ thuật nhưng chưa bao gồm vật tư thay thế, vật tư tiêu hao đặc biệt, nếu có sử dụng trong phẫu thuật, thủ thuật)
Số tt
STT DV
Tên dịch vụ y tế
Loại PT
Giá kỳ này
I
Một số kỹ thuật chụp X - quang khác
1
103
Chụp XQ niệu đạo - bàng quang ngược dòng (có chuẩn bị)
TT loại 2
640.000
II
Hồi sức chống độc - Thận nhân tạo
2
Phẫu thuật tạo thông động mạch - tĩnh mạch để chạy thận nhân tạo
PT loại 1
710.000
3
Đặt ống thông Blackemore vào thực quản cầm máu
TT loại 1
640.000
III
Các thủ thuật, tiểu thủ thuật, nội soi
4
592
Nội soi thực quản - dạ dày lấy dị vật gây mê
TT loại 1
1.400.000
5
Khí dung cấp cứu, nội khoa (chưa bao gồm thuốc)
TT loại 3
7.000
6
Rửa dạ dày cấp cứu
TT loại 2
340.000
7
Bọc lộ tĩnh mạch ngoại vi
TT loại 2
160.000
8
Vệ sinh răng miệng đặc biệt
TT loại 3
45.000
9
Đo áp lực động mạch liên tục
TT loại 2
490.000
10
Thắt tĩnh mạch thực quản qua nội soi ống mềm (chưa bao gồm bộ thắt tĩnh mạch thực quản dùng 1 lần)
TT loại 1
230.000
11
Thở Oxy qua mặt nạ có túi hít lại/thở oxy qua mặt nạ có túi (1 giờ thở) (chưa bao gồm mask)
TT loại 2
41.000
IV
Ngoại tổng quát
12
Đặt sonde hậu môn
TT loại 3
63.000
13
Lấy dị vật trực tràng
PT loại 2
1.500.000
14
Phẫu thuật lấy dị vật phần mềm (gây tê)
PT loại 2
750.000
15
Phẫu thuật lấy dị vật phần mềm có gây mê
PT loại 2
1.200.000
16
Tiêm xơ chữa trĩ
TT loại 1
457.000
17
Xử lý tại chỗ kỳ đầu tổn thương bỏng (<5 % diện tích cơ thể)
TT loại 2
180.000
18
Xử lý tại chỗ kỳ đầu tổn thương bỏng (5 -10% diện tích cơ thể)
TT loại 2
340.000
19
Xử lý tại chỗ kỳ đầu tổn thương bỏng (>10 % diện tích cơ thể)
TT loại 2
520.000
20
Phẫu thuật mở bụng thăm dò, xử trí bệnh lý phụ khoa (phẫu thuật khâu xuất huyết buồng trứng)
PT loại 2
1.700.000
21
Khâu lỗ thủng hay khâu vết thương ruột non
PT loại 2
2.000.000
22
Khâu lỗ thủng đại tràng
PT loại 2
2.000.000
23
70
Khâu lách do chấn thương
PT loại 1
2.924.000
24
Cắt túi mật
PT loại 1
3.200.000
25
Khâu vết thương động mạch mạc treo tràng trên
PT đặc biệt
2.000.000
26
76
Nội soi niệu quản tán sỏi bằng laser hoặc xung hơi
PT loại 1
2.782.000
27
591
Nội soi gắp sỏi bàng quang
PT loại 2
1.550.000
28
Phẫu thuật nội soi u mạc treo
PT loại 1
2.300.000
29
165
Dẫn lưu apxe bìu hoặc tinh hoàn
PT loại 2
1.520.000
30
Phẫu thuật nạo dò hạch lao vùng nách
PT loại 2
1.100.000
31
167
Phẫu thuật apxe cổ hoặc apxe tuyến giáp
PT loại 3
1.524.000
32
Phẫu thuật tái tạo miệng sáo do hẹp miệng sáo
PT loại 2
1.400.000
33
Phẫu thuật điều trị giản tĩnh mạch thừng tinh
PT loại 1
1.600.000
34
Phẫu thuật nội soi cắt xơ hẹp niệu đạo - phẫu thuật nội soi
PT loại 2
1.800.000
35
Phẫu thuật nội soi cắt xơ hẹp niệu đạo - Nhi
PT loại 1
1.800.000
36
177
Phẫu thuật điều trị apxe tồn dư trong ổ bụng (mổ hở)
PT loại 1
2.843.000
37
178
Phẫu thuật điều trị apxe tồn dư trong ổ bụng (mổ nội soi)
PT loại 1
3.213.000
38
Phẫu thuật lại trong các bệnh lý mạch máu ngoại vi - Nhi
PT loại 1
3.100.000
39
Phẫu thuật lại trong các bệnh lý mạch máu ngoại vi - HSCC
PT đặc biệt
3.100.000
40
Phẫu thuật nội soi khâu cầm máu vỡ gan (tuyến TW)
PT loại 1
2.800.000
41
Rạch rộng vòng thắt nghẹt bao da quy đầu gây tê
PT loại 2
150.000
42
411
Nội soi niệu quản tán sỏi bằng laser hoặc xung hơi (chưa bao gồm sonde JJ)
PT loại 1
2.853.000
43
Cắt bỏ các tạng trong tiểu khung từ 2 tạng trở lên (tuyến TW)
PT loại 1
2.460.000
44
290
Cắt bỏ dương vật có vét hạch
PT loại 1
2.790.000
45
297
Cắt chỏm nang gan
PT loại 1
3.550.000
46
300
Cắt đoạn dạ dày (1/3, 2/3, toàn bộ)
PT loại 1
3.600.000
47
302
Phẫu thuật nội soi cắt dây dính hoặc dây chằng
PT loại 1
3.390.000
48
309
Cắt đoạn đại tràng phải hoặc trái nối ngay
PT loại 1
3.570.000
49
307
Cắt đoạn đại tràng đưa 2 đầu ra ngoài
PT loại 1
3.350.000
50
308
Cắt đoạn ruột non, lập lại lưu thông - cắt đoạn ruột non, đưa 2 đầu ruột ra ngoài
PT loại 1
3.600.000
51
Cắt thân đuôi tụy kèm cắt lách
PT loại 1
2.240.000
52
Cắt u ống niệu rốn và một phần bàng quang
PT loại 1
2.300.000
53
314
Cắt gan không điển hình do vỡ gan cắt gan nhỏ - lớn
PT loại 1
3.600.000
54
320
Cắt lách bệnh lý, ung thư, ápxe, xơ lách
PT loại 1
3.500.000
55
321
Cắt lách do chấn thương
PT loại 1
3.500.000
56
336
Cắt một nửa thận (cắt thận bán phần)
PT loại 1
3.600.000
57
337
Cắt gần toàn bộ tuyến giáp trong Basedow
PT loại 1
3.100.000
58
342
Cắt nối niệu đạo sau - trước
PT loại 1
3.400.000
59
343
Cắt nối niệu quản
PT loại 1
3.200.000
60
344
Cắt thùy gan trái
PT loại 1
3.600.000
61
Phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa
PT loại 2
2.000.000
62
Phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa + rửa bụng
PT loại 2
2.000.000
63
Phẫu thuật nội soi cắt lại mỏm ruột thừa
PT loại 1
3.300.000
64
Phẫu thuật nội soi điều trị apxe ruột thừa trong ổ bụng
PT loại 1
3.300.000
65
Phẫu thuật nội soi viêm phúc mạc do viêm ruột thừa
PT loại 1
3.300.000
66
355
Cắt thận đơn thuần
PT loại 1
3.500.000
67
356
Cắt thân và đuôi tụy
PT loại 1
3.500.000
68
357
Cắt túi thừa niệu đạo
PT loại 1
3.200.000
69
360
Cắt tinh hoàn ung thư lạc chỗ không vét hạch ổ bụng
PT loại 1
3.400.000
70
Cắt toàn bộ thận và niệu quản - Ngoại
PT đặc biệt
2.200.000
71
Cắt toàn bộ thận và niệu quản - Nhi, ung bướu
PT loại 1
2.200.000
72
Cắt nang niệu quản
PT loại 1
2.320.000
73
Cắt u bàng quang đường trên
PT loại 1
2.220.000
74
377
Cắt u mạc treo có cắt ruột
PT loại 1
3.500.000
75
386
Cắt u thận lành
PT loại 1
3.400.000
76
Cắt đoạn trực tràng, đóng đầu dưới, đưa đầu trên ra ngoài kiểu Hartman
PT loại 1
2.260.000
77
Dẫn lưu ápxe khoang Retzius
PT loại 2
2.000.000
78
Lấy tổ chức tụy hoại tử, dẫn lưu
PT loại 1
2.220.000
79
455
Đóng hậu môn nhân tạo
PT loại 1
3.600.000
80
Phẫu thuật nội soi khâu thủng dạ dày
PT loại 1
3.300.000
81
Cầm máu nhu mô gan
PT loại 1
2.410.000
82
506
Lấy sỏi bàng quang lần hai, đóng lỗ rò bàng quang
PT loại 1
3.100.000
83
508
Lấy sỏi bể thận, đài thận có dẫn lưu thận
PT loại 1
3.100.000
84
509
Lấy sỏi mở bể thận trong xoang
PT loại 1
3.200.000
85
513
Lấy sỏi niệu quản đoạn sát bàng quang
PT loại 1
3.300.000
86
514
Lấy sỏi niệu quản tái phát, phẫu thuật lại
PT loại 1
3.100.000
87
515
Lấy sỏi ống mật chủ, dẫn lưu ống Kehr kèm cắt túi mật
PT loại 1
3.200.000
88
516
Lấy sỏi ống mật chủ, dẫn lưu ống kehr kèm tạo hình cơ thắt oddi
PT loại 1
3.600.000
89
517
Mở ống mật chủ lấy sỏi đường mật, dẫn lưu đường mật
PT loại 1
3.500.000
90
518
Lấy sỏi ống mật chủ, dẫn lưu ống kehr, phẫu thuật lại
PT loại 1
3.600.000
91
519
Lấy sỏi ống Wirsung, nối Wirsung hỗng tràng
PT loại 1
3.600.000
92
520
Lấy sỏi san hô thận
PT loại 1
3.600.000
93
521
Lấy sỏi thận bệnh lý, thận móng ngựa, thận đa nang
PT loại 1
3.600.000
94
Mở đường mật, dẫn lưu đường mật
PT loại 1
2.100.000
95
526
Nội soi khâu lỗ thủng bàng quang qua ổ bụng
PT loại 1
3.500.000
96
588
Nối nang tụy với hỗng tràng
PT loại 1
3.500.000
97
589
Nối nang tụy với dạ dày
PT loại 1
3.500.000
98
590
Nối mật ruột bên-bên
PT loại 1
3.500.000
99
594
Phẫu thuật nội soi sau phúc mạc lấy sỏi niệu quản
PT loại 1
3.450.000
100
595
Phẫu thuật nội soi gỡ dính ruột
PT loại 1
3.550.000
101
Phẫu thuật nội soi cắt thận đơn giản
PT loại 1
2.040.000
102
Phẫu thuật ápxe tuyến tiền liệt
PT loại 1
2.090.000
103
Tạo hình môn vị
PT loại 2
2.000.000
104
Cắt dây chằng, gỡ dính ruột
PT loại 2
2.000.000
105
Phẫu thuật điều trị tắt ruột do dính
PT loại 2
2.000.000
106
Làm hậu môn nhân tạo
PT loại 2
2.000.000
107
644
Phẫu thuật điều trị apxe tồn dư, dẫn lưu ổ bụng
PT loại 1
3.490.000
108
652
Hạ tinh hoàn ẩn, tinh hoàn lạc chỗ
PT loại 1
3.250.000
109
663
Gỡ dính sau mổ lại
PT loại 1
3.200.000
110
Tháo lồng ruột non
PT loại 2
2.000.000
111
702
Phẫu thuật thoát vị cơ hoành có kèm trào ngược
PT loại 1
3.250.000
112
730
Phẫu thuật viêm phúc mạc ruột thừa ở trẻ em
PT loại 1
3.000.000
113
731
Phẫu thuật điều trị tắc ruột do dính/dây chằng có cắt nối ruột
PT loại 1
3.600.000
114
Phẫu thuật điều trị tắc ruột do dính/dây chằng không cắt nối ruột
PT loại 2
2.000.000
115
Khâu vết thương tụy và dẫn lưu
PT loại 1
2.310.000
116
Phẫu thuật vỡ vật hang do gãy dương vật
PT loại 3
1.600.000
117
Phẫu thuật điều trị xoắn dạ dày
PT loại 1
2.310.000
118
Tạo hình niệu quản do phình to niệu quản
PT loại 1
2.340.000
119
Phẫu thuật tạo hình khuyết phần cơ thành bụng bằng vạt cân cơ lân cận
PT loại 1
2.360.000
120
Phẫu thuật nội soi thoát vị bẹn
PT loại 3
1.600.000
121
Phẫu thuật cấp cứu vỡ bàng quang
PT loại 1
1.250.000
122
Khâu cơ hoành bị rách hay thủng do chấn thương qua đường ngực hay bụng
PT loại 1
1.300.000
123
Lấy sỏi bể thận ngoài xoang
PT loại 1
1.210.000
124
Lấy sỏi niệu quản đơn thuần
PT loại 2
2.000.000
125
198
Nội soi bàng quang tán sỏi
PT loại 2
2.000.000
126
198
Nội soi bàng quang cắt u
PT loại 1
2.000.000
127
295
Phẫu thuật lấy toàn bộ trĩ vòng
PT loại 1
2.500.000
128
348
Cắt u lành tính hậu môn (u cơ, polyp….)
PT loại 2
2.000.000
129
363
Cắt trĩ từ 2 bó trở lên
PT loại 3
1.600.000
130
384
Lấy u sau phúc mạc
PT loại 1
3.000.000
131
390
Cắt u vú lành tính
PT loại 2
2.000.000
132
Phẫu thuật chữa cương cứng dương vật
PT loại 1
1.400.000
133
Dẫn lưu ápxe ruột thừa
PT loại 2
1.340.000
134
482
Khâu lỗ thủng dạ dày, tá tràng đơn thuần
PT loại 2
2.000.000
135
489
Phẫu thuật cắt lọc, xử trí vết thương tầng sinh môn phức tạp
PT loại 1
3.250.000
136
495
Làm hậu môn nhân tạo cấp cứu ở trẻ sơ sinh
PT loại 2
2.000.000
137
538
Phẫu thuật điều trị viêm/chảy máu túi thừa Merkel
PT loại 1
2.800.000
138
Mở thông dạ dày
PT loại 3
1.370.000
139
598
Nối vị tràng
PT loại 3
1.600.000
140
608
Phẫu thuật ápxe hậu môn có mở lổ rò
PT loại 3
1.600.000
141
685
Các phẫu thuật hậu môn khác
PT loại 2
1.950.000
142
686
Phẫu thuật rò hậu môn phức tạp hay phẫu thuật lại
PT loại 1
3.250.000
143
688
Phẫu thuật lấy sỏi bàng quang
PT loại 2
2.000.000
144
700
Phẫu thuật thoát vị bẹn 02 bên
PT loại 1
2.800.000
145
701
Phẫu thuật thoát vị bẹn hay thành bụng thường - Ngoại
PT loại 2
2.000.000
146
701
Phẫu thuật thoát vị bẹn hay thành bụng thường - Nhi
PT loại 2
2.000.000
147
704
Phẫu thuật thoát vị khó: đùi, bịt có cắt ruột
PT loại 1
2.800.000
148
706
Phẫu thuật thoát vị nghẹt: bẹn, đùi, rốn
PT loại 2
2.000.000
149
Phẫu thuật thoát vị rốn và khe hở thành bụng (tuyến TW)
PT loại 1
1.390.000
150
729
Phẫu thuật viêm phúc mạc ruột thừa
PT loại 1
2.000.000
151
Phẫu thuật xoắn, vỡ tinh hoàn - Ngoại
PT loại 2
1.280.000
152
Phẫu thuật xoắn, vỡ tinh hoàn - Nhi
PT loại 1
1.280.000
153
801
Phẫu thuật cắt 1 búi trĩ
PT loại 2
2.000.000
154
527
Mở bụng thăm dò
PT loại 3
1.600.000
155
313
Cắt dương vật không vét hạch, cắt một nữa dương vật
PT loại 2
2.000.000
156
354
Cắt ruột thừa đơn thuần
PT loại 2
2.000.000
157
269
Cắt các u lành tuyến giáp
PT loại 2
2.000.000
158
417
Dẫn lưu ápxe tồn lưu trên, dưới cơ hoành
PT loại 2
2.000.000
159
420
Cắt lọc da, cơ, cân > 5% diện tích cơ thể
PT loại 2
2.000.000
160
Dẫn lưu đài bể thận qua da
TT đặc biệt
1.290.000
161
421
Dẫn lưu ápxe gan
PT loại 1
1.700.000
162
422
Dẫn lưu ápxe hậu môn đơn giản
PT loại 3
1.600.000
163
Phẫu thuật chữa sơ cứng dương vật (Peyronie)
PT loại 1
980.000
164
437
Dẫn lưu viêm tấy quanh thận, ápxe thận
PT loại 1
1.850.000
165
301
Phẫu thuật cắt da thừa hậu môn
PT loại 2
1.400.000
166
Cắt u sùi đầu miệng sáo
PT loại 3
1.120.000
167
418
Dẫn lưu thận
PT loại 2
1.500.000
168
419
Phẫu thuật dẫn lưu ápxe cơ đáy chậu
PT loại 3
1.600.000
169
427
Dẫn lưu bàng quang bằng chọc troca - Ngoại
TT đặc biệt
1.600.000
170
Dẫn lưu bàng quang bằng chọc troca - Nhi
PT loại 2
1.000.000
171
480
Phẫu thuật khâu phục hồi thành bụng do toác vết mổ
PT loại 1
3.000.000
172
511
Lấy sỏi niệu đạo
PT loại 1
1.800.000
173
539
Mở thông bàng quang
PT loại 2
1.800.000
174
591
Nội soi bàng quang lấy dị vật
TT loại 1
1.400.000
175
665
Cắt nang thừng tinh
PT loại 2
1.750.000
176
724
Phẫu thuật vết thương tầng sinh môn đơn giản
PT loại 3
1.600.000
177
747
Rạch rộng vòng thắt nghẹt bao quy đầu
PT loại 2
1.580.000
178
Thắt trĩ bằng dây cao su
PT loại 3
1.000.000
179
373
Cắt u dương vật lành
PT loại 2
1.700.000
180
602
Nong hậu môn có gây mê
TT loại 1
1.400.000
181
Soi bàng quang chẩn đoán
PT loại 1
560.000
182
762
Soi bàng quang (có gây mê, tê tủy sống)
PT loại 1
1.300.000
183
603
Nong niệu đạo - Nhi
PT loại 3
1.550.000
184
603
Nong niệu đạo - Ngoại
TT loại 1
1.400.000
185
812
Thay sonde dẫn lưu thận, bàng quang - Nhi
PT loại 2
300.000
186
812
Thay sonde dẫn lưu thận, bàng quang - Ngoại
TT loại 1
300.000
187
844
Dẫn lưu cùng đồ Douglas
TT loại 1
280.000
188
Nội soi nong niệu quản hẹp
PT loại 1
3.200.000
189
Chọc hút nang tuyến giáp
PT loại 2
2.000.000
190
Phẫu thuật khâu phúc mạc sau
PT loại 2
2.000.000
191
447
Đẩy khối sa trực tràng có gây mê
PT loại 2
1.800.000
192
449
Đẩy khối thoát vị bẹn nghẹt có gây mê
PT loại 2
1.200.000
193
Nội soi niệu quản để đặt thông JJ (chưa bao gồm sonde JJ)
TT đặc biệt
1.000.000
194
Nội soi niệu quản để rút thông JJ
TT loại 1
1.000.000
195
273
Bơm rửa đường mật qua Kehr
TT loại 1
120.000
196
398
Các phẫu thuật thành bụng khác
PT loại 2
310.000
197
Chọc ápxe gan qua siêu âm
TT loại 1
310.000
198
Siêu âm can thiệp - chọc hút mủ ổ ápxe gan
TT loại 1
315.000
199
438
Dẫn lưu dịch ổ bụng cấp cứu ≤ 8 giờ
TT loại 2
190.000
200
Nong hậu môn
TT loại 2
230.000
201
Thay băng điều trị vết bỏng trên 10% diện tích cơ thể ở trẻ em
TT loại 2
160.000
202
Thay băng điều trị vết bỏng dưới 10% diện tích cơ thể ở trẻ em
TT loại 3
130.000
203
Thay băng điều trị vết bỏng trên 10% diện tích cơ thể ở người lớn
TT loại 2
160.000
204
1571
Phẫu thuật cầm máu lại sau mổ tuyến giáp
PT loại 2
2.000.000
205
1572
Phẫu thuật nội soi cầm máu sau mổ
PT loại 1
3.300.000
206
1573
Phẫu thuật lại cầm máu do chảy máu sau mổ
PT loại 2
2.000.000
207
1574
Phẫu thuật nội soi đặt lưới nhân tạo trong ổ bụng (chưa bao gồm lưới)
PT loại 1
3.300.000
Ngoại thần kinh - lồng ngực
208
Phẫu thuật xử lý vết thương xoang tĩnh mạch sọ
PT đặc biệt
3.270.000
209
Phẫu thuật xử lý vết thương xoang hơi trán
PT loại 2
2.000.000
210
712
Phẫu thuật cố định cột sống bằng vít qua cuống
PT đặc biệt
5.000.000
211
379
Cắt u màng não nền sọ, hố sau, liềm não, lều tiểu não cạnh đường giữa
PT đặc biệt
5.000.000
212
703
Phẫu thuật lấy thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng
PT loại 1
3.600.000
213
Phẫu thuật bóc màng phổi điều trị ổ cặn, dầy dính màng phổi
PT đặc biệt
2.050.000
214
(Tuyến TW) hoặc phẫu thuật nội soi cắt - đốt hạch giao cảm ngực
PT loại 1
2.070.000
215
Cắt màng ngoài tim điều trị viêm màng ngoài tim co thắt
PT đặc biệt
2.050.000
216
Phẫu thuật điều trị viêm mủ màng tim
PT loại 1
2.140.000
217
Phẫu thuật cắt một phân thùy phổi, cắt phổi không điển hình do bệnh lý
PT đặc biệt
2.500.000
218
Phẫu thuật cắt một thùy phổi bệnh lý
PT đặc biệt
2.190.000
219
Phẫu thuật cắt xương sườn do viêm xương
PT loại 1
2.270.000
220
346
Cắt phổi và cắt màng phổi
PT loại 1
3.600.000
221
Phẫu thuật cắt 1 thùy phổi, cắt phổi không điển hình do bệnh lý
PT đặc biệt
2.010.000
222
Cắt thùy phổi, phần phổi còn lại
PT loại 1
1.920.000
223
466
Phẫu thuật ghép xương trong chấn thương cột sống cổ
PT loại 1
3.600.000
224
Ghép xương chấn thương cột sống thắt lưng
PT loại 1
2.040.000
225
(Tuyến TW) Kết hợp xương nẹp vít cột sống cổ lối sau
PT đặc biệt
2.070.000
226
Phẫu thuật điều trị vết thương tim
PT đặc biệt
1.940.000
227
Lấy máu tụ trong sọ, ngoài màng cứng, dưới màng cứng trong não
PT đặc biệt
3.600.000
228
Phẫu thuật giải phóng chèn ép tủy (chưa bao gồm vật tự tiêu hao đặc biệt)
PT loại 1
2.500.000
229
Phẫu thuật thoát vị não, màng não vòm sọ
PT loại 1
2.500.000
230
Phẫu thuật vết thương sọ não (có rách màng não)
PT loại 2
2.000.000
231
740
Phẫu thuật điều trị vỡ tim do chấn thương
PT đặc biệt
4.750.000
232
Phẫu thuật điều trị bệnh còn ống động mạch ở trẻ nhỏ
PT loại 1
1.930.000
233
Phẫu thuật điều trị bệnh còn ống động mạch ở trẻ lớn và người lớn
PT đặc biệt
1.930.000
234
Phẫu thuật ápxe não, tiểu não, bằng đường mở nắp sọ
PT đặc biệt
2.100.000
235
Phẫu thuật vỡ lún sọ hở và PT vỡ lún sọ không có vết thương
PT loại 2
2.000.000
236
Phẫu thuật cát mảng thành ngực
PT loại 1
2.200.000
237
391
Phẫu thuật cắt xương sườn do u xương sườn
PT loại 1
3.450.000
238
464
Ghép khuyết xương sọ
PT loại 1
3.150.000
239
488
Phẫu thuật điều trị vết thương ngực hở nặng có chỉ định mở ngực cấp cứu
PT loại 1
3.600.000
240
493
Khoan sọ thăm dò
PT loại 1
2.450.000
241
532
Phẫu thuật lấy dị vật trong phổi - màng phổi
PT loại 1
3.400.000
242
533
Mở lồng ngực thăm dò - ung bướu
PT loại 2
2.000.000
243
533
Mở lồng ngực thăm dò - Nhi
PT loại 3
1.600.000
244
Phẫu thuật cắt - khâu kén khí phổi
PT loại 1
2.000.000
245
535
Phẫu thuật điều trị máu đông màng phổi
PT loại 1
3.600.000
246
536
Mở ngực nhỏ để tạo dính màng phổi trong tràn khí màng phổi tái phát
PT loại 1
3.000.000
247
720
Phẫu thuật vá khuyết sọ sau chấn thương sọ não (chưa bao gồm vật tư tiêu hao đặc biệt)
PT loại 2
2.000.000
248
738
Phẫu thuật viêm xương sọ
PT loại 2
2.000.000
249
479
Phẫu thuật điều trị vết thương ngực hở đơn thuần
PT loại 1
2.050.000
250
481
Phẫu thuật điều trị nhiễm trùng vết mổ ngực
PT loại 2
2.000.000
251
371
Cắt các loại u vùng da đầu, cổ có đk 5cm - 10cm
PT loại 1
2.800.000
252
372
Cắt các loại u vùng da đầu, cổ có đk dưới 5cm
PT loại 2
2.000.000
253
531
Mở khoang và giải phóng mạch bị chèn ép của các chi
PT loại 1
1.700.000
254
746
Rạch da đầu rộng trong máu tụ dưới da đầu
PT loại 3
1.600.000
255
409
Chọc thăm dò nước màng phổi, màng bụng
TT loại 2
500.000
256
Chọc dò dịch não thất
TT loại 1
240.000
257
Cắt u máu khu trú đường kính dưới 5cm u dưới da (gây tê)
PT loại 2
500.000
258
Cắt u máu khu trú đường kính dưới 5cm (gây mê)
PT loại 2
1.400.000
259
372
Cắt u da đầu lành đường kính <5cm gây mê (PT cắt u da đầu dạng hỗn hợp gây mê)
PT loại 2
2.000.000
260
Phẫu thuật dẫn lưu dịch khoang màng tim
PT loại 2
1.400.000
261
1588
Phẫu thuật nội soi sinh thiết u chẩn đoán
PT loại 1
3.300.000
262
Phẫu thuật cắt một phổi do ung thư/PT nội soi cắt 1 phổi (tuyến TW)
PT loại 1
2.800.000
263
Phẫu thuật bóc tách cắt bỏ hạch lao to vùng bẹn/vùng nách/vùng cổ
PT loại 1
2.000.000
264
Phẫu thuật cắt u trung thất
PT đặc biệt
3.500.000
265
Cắt u xương, sụn
PT loại 2
1.400.000
266
Đặt dẫn lưu màng ngoài tim cấp cứu bằng catheter qua da
TT loại 1
1.400.000
267
Phẫu thuật đánh xẹp ngực điều trị ổ cặn màng phổi
PT loại 1
3.500.000
268
Rút ống dẫn lưu màng phổi, ống dẫn lưu ổ ápxe
TT loại 1
140.000
269
1575
Phẫu thuật nội soi xử trí tràn máu, tràn khí màng phổi
PT loại 1
3.300.000
270
1576
Phẫu thuật nội soi cắt u thành ngực
PT loại 1
3.300.000
271
1577
Phẫu thuật nội soi gỡ dính - hút rửa màng phổi trong bệnh lý mủ màng phổi
PT loại 1
3.300.000
272
1578
Phẫu thuật nội soi gây dính màng phổi
PT loại 1
3.300.000
273
1579
Phẫu thuật nội soi khâu dò ống ngực
PT loại 1
3.300.000
274
1580
Phẫu thuật nội soi cắt - khâu kén khí phổi
PT loại 1
3.300.000
275
1581
Phẫu thuật nội soi cắt - đốt hạch giao cảm ngực
PT loại 1
3.300.000
276
1582
Phẫu thuật nội soi bóc vỏ màng phổi
PT đặc biệt
4.250.000
277
1583
Phẫu thuật nội soi điều trị máu đông màng phổi
PT loại 1
3.300.000
278
1584
Phẫu thuật nội soi điều trị ổ cặn màng phổi
PT loại 1
3.300.000
279
1585
Phẫu thuật nội soi lấy dị vật phổi - màng phổi
PT loại 1
3.300.000
280
1586
Phẫu thuật nội soi cắt u trung thất nhỏ (< 5cm)
PT loại 1
3.300.000
281
1587
Phẫu thuật nội soi bóc, sinh thiết hạch trung thất
PT loại 1
3.300.000
282
1589
Phẫu thuật nội soi cắt một phần thùy phổi, kén - nang phổi
PT đặc biệt
4.250.000
Ngoại chấn thương
283
Tháo đốt bàn tay, đốt ngón tay, bàn chân, đốt ngón chân (gây tê)
PT loại 2
270.000
284
Cố định tạm thời người bệnh gãy xương cẳng tay (bằng nẹp gỗ)
TT loại 3
240.000
285
Cố định tạm thời người bệnh gãy xương cánh tay (bằng nẹp gỗ)
TT loại 3
270.000
286
Cố định tạm thời người bệnh gãy xương cẳng chân (bằng nẹp gỗ)
TT loại 3
270.000
287
Cố định tạm thời người bệnh gãy xương đùi (bằng nẹp gỗ)
TT loại 3
360.000
288
Nắn bó bột trật khớp vai (bó bột Desault)
TT loại 2
260.000
289
Nắn bó bột gãy cổ xương cánh tay (bó bột Desault)
TT loại 2
260.000
290
Nắn, bó bột gãy 1/3 trên thân xương cánh tay (bó bột Desault trong gãy mấu động lớn xương cánh tay)
TT loại 1
260.000
291
Nắn bó bột trật khớp háng (bột liền, gây mê)
TT loại 1
1.300.000
292
Nắn bó bột trật khớp vai (bột liền, gây mê)
TT loại 2
900.000
293
Nắn bó bột trật khớp gối (bột liền, gây mê)
TT loại 2
900.000
294
Nắn bó bột trật khớp khuỷu/trật khớp cùng đòn (bột liền, gây mê)
TT loại 2
900.000
295
Nắn bó bột trật khớp cổ chân (bột liền, gây mê)
TT loại 2
900.000
296
Nắn bó bột gãy 1/3 trên xương đùi/1/3 giữa/cổ (bột liền, gây mê)
TT loại 1
1.300.000
297
Nắn bó bột gãy 1/2 trên 2 xương cẳng chân (bột liền, gây mê)
TT loại 1
1.100.000
298
Nắn bó bột gãy 1/3 giữa 2 xương cẳng chân (bột liền, gây mê)
TT loại 1
1.100.000
299
Nắn bó bột gãy1/3 dưới 2 xương cẳng chân (bột liền, gây mê)
TT loại 2
900.000
300
Nắn bó bột gãy 1/3 trên/ 1/3 giữa/dưới 2 xương cánh tay (bột liền, gây mê)
TT loại 1
1.000.000
301
Nắn bó bột gãy 1/3 trên/1/3 giữa/dưới 2 xương cẳng tay/nắn bó bột gãy 1 xương cẳng t (bột liền, gây mê)
TT loại 1
1.000.000
302
Nắn bó bột trật khớp háng bẩm sinh (gây mê, bột liền) - Nhi
TT loại 3
400.000
303
Nắn bó bột trật khớp háng bẩm sinh (gây mê, bột liền) - Ngoại
TT loại 2
900.000
304
Cố định tạm thời người bệnh gãy xương (bong gân khớp khuỷu)
TT loại 3
70.000
305
Cố định tạm thời người bệnh gãy xương (bong gân cổ tay/khớp gối/cổ chân )
TT loại 3
70.000
306
Nắn cố định trật khớp háng không chỉ định phẫu thuật (gây mê)
TT loại 1
900.000
307
Cố định tạm thời người bệnh gãy xương (bong khớp cung đòn)
TT loại 3
70.000
308
Cố định ngoài điều trị gãy xương đùi, cẳng chân (cố định trên khung)
PT loại 1
240.000
309
Cắt lọc vết thương (gây tê)
PT loại 3
300.000
310
Cố định ngoài điều trị gãy khung chậu
PT loại 1
2.000.000
311
Khâu lại da thì 2 sau nhiễm khuẩn
PT loại 3
400.000
312
Sửa mỏm cụt
PT loại 2
900.000
313
Phẫu thuật cắt bỏ sẹo xấu
PT loại 2
830.000
314
Rút đinh các loại (gây tê)
PT loại 3
250.000
315
Phẫu thuật ghép gân có sử dụng vi phẫu
PT đặc biệt
3.200.000
316
Vi phẫu nối các mạch máu, thần kinh trong nối chi trên cắt rời
PT đặc biệt
4.900.000
317
Vi phẫu nối các mạch máu, thần kinh trong nối chi dưới cắt rời
PT đặc biệt
5.000.000
318
Khâu nối thần kinh có sử dụng vi phẫu
PT đặc biệt
5.000.000
319
Cắt đáy ổ loét vết thương mãn tính
PT loại 3
1.450.000
320
Trích apxe phần mềm lớn gây mê
TT loại 2
900.000
321
148
Đặt nẹp vít gãy mâm chày và đầu trên xương chày
PT loại 1
2.950.000
322
405
Đặt nẹp vít gãy mắt cá trong, ngoài hoặc Dupuytren
PT loại 1
2.950.000
323
151
Đặt nẹp vít gãy thân xương chày
PT loại 1
2.900.000
324
407
Đặt đinh nẹp gãy xương đùi xuôi dòng
PT loại 1
3.150.000
325
150
Đóng đinh xương đùi mở ngược dòng
PT loại 1
3.150.000
326
406
Đóng đinh xương chày mở
PT loại 1
3.150.000
327
157
Cố định nẹp vít gãy trật khớp vai
PT loại 1
2.850.000
328
153
Phẫu thuật kết hợp xương gãy xương bánh chè phức tạp
PT loại 1
3.100.000
329
Phẫu thuật kết hợp xương gãy đầu dưới xương quay
PT loại 2
2.000.000
330
156
Phẫu thuật kết hợp xương gãy mỏm khuỷu
PT loại 1
2.950.000
331
158
Phẫu thuật kết hợp xương gãy lồi cầu ngoài hoặc trong xương đùi
PT loại 1
3.250.000
332
Phẫu thuật chuyển da, cơ che phủ
PT loại 1
2.000.000
333
96
Phẫu thuật điều trị hội chứng ống cổ tay
PT loại 1
2.240.000
334
225
Phẫu thuật thương tích phần mềm các cơ quan vận động
PT loại 2
1.770.000
335
Phẫu thuật sửa sẹo co ngón tay bằng ghép da tự thân
PT loại 2
1.350.000
336
Phẫu thuật cắt cụt chi (cắt cụt dưới mấu chuyển)
PT loại 2
1.960.000
337
Phẫu thuật điều trị mảng sườn di động (chưa bao gồm nẹp vít)
PT loại 1
2.050.000
338
Phẫu thuật kết hợp xương gãy thân 2 xương cẳng tay (bằng nẹp vít)
PT loại 1
3.000.000
339
Phẫu thuật kết hợp xương gãy thân xương cánh tay
(bằng nẹp vít)
PT loại 1
3.000.000
340
441
Cố định ngoại vi trong điều trị gãy hở chi trên/chi dưới
PT loại 1
3.300.000
341
458
Phẫu thuật kết hợp xương gãy mắt cá trong/ngoài
PT loại 1
3.300.000
342
475
Phẫu thuật kết hợp xương gãy xương mác đơn thuần
PT loại 1
3.270.000
343
Khâu nối gân trong chấn thương
PT loại 2
2.000.000
344
Khâu nối thần kinh
PT loại 1
3.000.000
345
485
Phẫu thuật chấn thương mạch máu vùng cổ
PT đặc biệt
5.000.000
346
487
Phẫu thuật điều trị vết thương - chấn thương mạch máu chi
PT loại 1
3.450.000
347
530
Mổ hở tái tạo dây chằng
PT loại 1
3.100.000
348
582
Nối dây chằng chéo
PT loại 1
3.300.000
349
583
Phẫu thuật vi phẫu nối mạch chi (TW)
PT đặc biệt
5.000.000
350
584
Nối đứt dây chằn bên
PT loại 1
2.900.000
351
586
Nối gân gấp - Nhi
PT loại 1
3.600.000
352
Nối gân gấp - tạo hình thẩm mỹ
PT loại 2
2.000.000
353
Nối gân duỗi - Nhi
PT loại 2
2.000.000
354
Nối gân duỗi - tạo hình thẩm mỹ
PT loại 1
2.020.000
355
Phẫu thuật nối động mạch trong và ngoài hộp sọ (TW)
PT đặc biệt
2.090.000
356
613
Phẫu thuật bong hay đứt dây chằng bên khớp gối
PT loại 1
3.150.000
357
Phẫu thuật sơ cứng đơn giản
PT loại 2
1.970.000
358
629
Phẫu thuật kết hợp xương gãy xương đốt bàn ngón tay
PT loại 1
3.150.000
359
Phẫu thuật nối/kéo dài gân gấp/duỗi
PT loại 2
2.000.000
360
631
Phẫu thuật kết hợp xương gãy cổ xương đùi (bằng vít xốp)
PT loại 1
2.950.000
361
647
Phẫu thuật gãy đốt bàn ngón tay, kết hợp xương với Kirschner hoặc nẹp vít
PT loại 2
2.000.000
362
648
Phẫu thuật kết hợp xương gãy lồi cầu ngoài cánh tay
PT loại 2
2.000.000
363
649
Phẫu thuật KHX gãy ròng rọc xương cánh tay - Trẻ em
PT loại 1
2.940.000
364
649
Phẫu thuật KHX gãy ròng rọc xương cánh tay
PT loại 2
2.000.000
365
650
Phẫu thuật kết hợp xương gãy xương đòn
PT loại 2
2.000.000
366
Phẫu thuật u mạch máu dưới da đường kính < 5cm
PT loại 2
1.920.000
367
Phẫu thuật u mạch máu dưới da đường kính > 5 cm
PT loại 2
1.900.000
368
717
Cắt u náu/u bạch mạch lan tỏa, đường kính > 10 cm
PT loại 1
3.300.000
369
772
Tạo hình các vạt da che phủ, vạt trượt
PT loại 1
3.100.000
370
Phẫu thuật di chứng liệt cơ delta , nhị đầu,tam đầu
PT loại 1
480.000
371
Phẫu thuật sơ hóa cơ delta (02 bên gây tê)
PT loại 2
960.000
372
Phẫu thuật sơ hóa cơ delta (01 bên gây mê)
PT loại 2
1.080.000
373
Phẫu thuật sơ hóa cơ delta (02 bên gây mê)
PT loại 2
1.320.000
374
298
Cắt cụt cẳng tay
PT loại 2
2.000.000
375
Cắt dị tật dính ngón bằng và dưới 02 ngón
PT loại 1
1.190.000
376
460
Vá da dày toàn bộ, diện tích dưới 10 cm2
PT loại 2
2.000.000
377
462
Ghép da tự thân < 5% diện tích cơ thể
PT loại 2
1.700.000
378
Phẫu thuật lấy bỏ toàn bộ xương bánh chè
PT loại 1
1.300.000
379
Néo ép hoặc buộc vòng chỉ thép gãy xương bánh chè
PT loại 2
1.270.000
380
604
Phẫu thuật can lệch, không kết hợp xương
PT loại 1
2.600.000
381
658
Phẫu thuật kết xương néo ép bằng chỉ thép trong gãy xương bánh chè
PT loại 2
2.000.000
382
156
Phẫu thuật KHX gãy món khuỷu
PT loại 1
2.950.000
383
156
Phẫu thuật KHX trật khớp cùng đòn
PT loại 1
2.950.000
384
687
Phẫu thuật sinh thiết nội quan
PT loại 2
2.000.000
385
722
Phẫu thuật vết thương khớp
PT loại 2
2.000.000
386
Phẫu thuật viêm tấy bàn tay, cả viêm bao hạch dịch
PT loại 2
1.210.000
387
332
Phẫu thuật nạo viêm + lấy xương chết
PT loại 1
3.300.000
388
737
Phẫu thuật viêm xương đùi: đục, mổ, nạo, dẫn lưu
PT loại 1
3.300.000
389
739
Phẫu thuật viêm xương
PT loại 2
2.000.000
390
783
Tháo 1/2 bàn chân trước
PT loại 2
2.000.000
391
790
Tháo khớp cổ tay
PT loại 2
2.000.000
392
791
Tháo khớp gối
PT loại 2
2.000.000
393
792
Tháo khớp khuỷu
PT loại 3
1.600.000
394
Tháo khớp kiểu Pirogoff
PT loại 2
1.330.000
395
Tháo khớp vai
PT loại 1
1.340.000
396
818
Ghép da dày toàn bộ, diện tích >10 cm2
PT loại 1
2.300.000
397
819
Ghép da dày toàn bộ, diện tích <10 cm2
PT loại 2
2.000.000
398
Phẫu thuật cắt bỏ ngón tay thừa - Nhi
PT loại 3
1.030.000
399
Phẫu thuật cắt bỏ ngón tay thừa - Tạo hình thẩm mỹ
PT loại 2
1.030.000
400
Cắt bỏ hoại tử tiếp tuyến bỏng sâu < 3% diện tích cơ thể ở trẻ em
PT loại 2
970.000
401
Cắt bỏ hoại tử tiếp tuyến bỏng sâu >5% diện tích cơ thể ở người lớn
PT loại 1
1.060.000
402
Cắt hoại tử tiếp tuyến từ 10 - 15% diện tích cơ thể
PT loại 2
1.050.000
403
Cắt bỏ hoại tử tiếp tuyến bỏng sâu 3% - 5% diện tích cơ thể ở người lớn
PT loại 2
990.000
404
Cắt hoại tử toàn lớp - khâu kín < 1% diện tích cơ thể ở trẻ em
PT loại 2
1.050.000
405
325
Cắt hoại tử toàn lớp - khâu kín < 3% diện tích cơ thể ở người lớn
PT loại 2
1.700.000
406
326
Cắt lọc da, cơ, cân từ > 3% diện tích cơ thể
PT loại 2
1.600.000
407
327
Phẫu thuật vết thương bàn tay, cắt lọc đơn thuần
PT loại 2
1.800.000
408
329
Cắt lọc vết thương gãy xương hở, nắn chỉnh cố định tạm thời
PT loại 3
1.600.000
409
375
Cắt u lành phần mềm đường kính < 10cm
PT loại 2
1.400.000
410
376
Cắt u lành phần mềm đường kính > 10cm
PT loại 1
1.800.000
411
Cắt lọc hoại tử hoặc cắt lọc vết thương đơn giản
PT loại 3
1.040.000
412
611
Thương tích bàn tay phức tạp
PT loại 1
1.800.000
413
614
Phẫu thuật bong lóc da và cơ sau chấn thương
PT loại 2
1.600.000
414
Phẫu thuật tách dính 3 ngón tay
PT loại 1
990.000
415
Phẫu thuật khâu đóng trực tiếp sẹo vùng cổ, mặt < 3cm
PT loại 3
1.010.000
416
Tháo bỏ các ngón tay, đốt ngón tay. Tháo bỏ các ngón chân
PT loại 2
980.000
417
788
Phẫu thuật tháo khớp chi
PT loại 2
1.800.000
418
Thắt các động mạch ngoại vi
PT loại 1
1.000.000
419
483
Nắn bó bột trật khớp vai - Nhi
TT loại 1
290.000
420
483
Nắn bó bột trật khớp vai - Ngoại
TT loại 2
290.000
421
Bơm rửa ổ ápxe khớp (háng, gối…)
PT loại 3
250.000
422
Tiêm khớp
TT loại 3
190.000
423
Phẫu thuật đóng đinh rush xương cánh tay
PT loại 1
3.200.000
424
Phẫu thuật thay đinh cố định ngoài
PT loại 1
3.200.000
425
Phẫu thuật đục sửa trục + cọc ép
PT loại 1
3.200.000
426
Phẫu thuật kết hợp xương gãy đốt bàn, ngón chân
PT loại 2
2.000.000
427
Phẫu thuật lấy bỏ u xương
PT loại 2
2.000.000
428
Cố định tạm thời người bệnh gãy xương (mang đai cột sống cổ)
TT loại 3
150.000
429
Cố định tạm thời người bệnh gãy xương (mang đai cột sống thắt lưng)
TT loại 3
120.000
430
Chọc hút dịch do máu tụ sau mổ
TT loại 3
400.000
431
Sinh thiết hạch, cơ, thần kinh và các u dưới da
TT loại 3
400.000
432
Nắn, bó bột bong sụn tiếp khớp khuỷu, khớp cổ tay
TT loại 2
300.000
433
Nẹp bột các loại, không nắn
TT loại 2
250.000
434
Chích rạch ápxe lớn, dẫn lưu
PT loại 3
180.000
435
Chọc hút máu tụ khớp gối, bó bột ống
TT loại 2
150.000
436
Cố định tạm thời người bệnh gãy xương (mang nẹp Zimer)
TT loại 3
175.000
437
Cố định tạm thời người bệnh gãy xương (mang đai Desault)
TT loại 3
130.000
438
Cố định tạm thời người bệnh gãy xương (mang nẹp vải cẳng tay)
TT loại 3
90.000
439
Nẹp bột các loại, không nắn mang nẹp (chống xoay)
TT loại 3
200.000
440
Cố định tạm thời người bệnh gãy xương (mang nẹp thắt lưng)
TT loại 3
120.000
441
Cố định tạm thời người bệnh gãy xương (mang nẹp cổ cứng)
TT loại 3
160.000
442
Cố định tạm thời người bệnh gãy xương (mang đai số 8)
TT loại 3
60.000
Cấp cứu
443
Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm
TT loại 1
340.000
444
445
Đặt ống thông dạ dày
TT loại 3
70.000
445
Sốc điện ngoài lồng ngực cấp cứu
TT loại 2
130.000
446
Bóp bóng Ambu qua mặt nạ
TT loại 2
60.000
447
Hút đờm hầu họng
TT loại 3
35.000
448
Nâng thân nhiệt chủ động giường sưởi/01 ngày (chưa tính oxy)
TT loại 1
70.000
449
Thở máy không xâm nhập (thở CPAP, Thở BIPAP)
TT loại 1
200.000
450
226
Theo dõi huyết áp liên tục tại giường
TT loại 2
55.000
Nhi
451
Chiếu đèn điều trị vàng da sơ sinh
TT loại 1
64.000
452
1.590
Bơm surfactant thay trong điều trị suy hô hấp sơ sinh (chưa bao gồm thuốc)
TT đặc biệt
570.000
Sản phụ khoa
453
Phẫu thuật bóc khối lạc nội mạc tử cung ở TSM, thành bụng
PT loại 2
1.750.000
454
Phá thai từ tuần thứ 6 cho đến hết 12 tuần ,bằng phương pháp hút chân không
TT loại 2
280.000
455
Khâu phục hồi rách cổ tử cung âm đạo
TT loại 1
200.000
456
Lấy máu tụ âm đạo/tầng sinh môn
PT loại 2
420.000
457
Chọc dò túi cùng Douglas
TT loại 2
220.000
458
Thủ thuật xử trí băng huyết sau đẻ, sảy, nạo (đặt bóng chèn)
TT loại 1
400.000
459
Phẫu thuật nội soi cắt khối chửa ngoài tử cung
PT loại 1
3.200.000
460
Làm lại vết mổ thành bụng (bục, tụ máu, nhiễm trùng…) sau phẫu thuật sản phụ khoa
PT loại 3
1.000.000
461
Cắt u tiểu khung thuộc TC, BT to dính cắm sâu trong tiểu khung
PT đặc biệt
3.260.000
462
Phẫu thuật lấy thai có kèm theo các kỹ thuật cầm máu (thắt động mạch TC, khâu mũi B-Lynch..)
PT loại 1
3.240.000
463
Phẫu thuật bảo tồn trong vỡ TC
PT loại 1
3.110.000
464
835
Cắt 1/2 tử cung trong viêm phần phụ, khối u dính
PT loại 1
3.600.000
465
837
Cắt tử cung và thắt động mạch hạ vị trong chảy máu thứ phát sau phẫu thuật sản khoa
PT đặc biệt
3.600.000
466
836
Phẫu thuật mở bụng cắt tử cung hoàn toàn
PT loại 1
3.450.000
467
865
Phẫu thuật chửa ngoài tử cung thể huyết tụ thành nang (GEU)
PT loại 1
3.450.000
468
886
Phẫu thuật cắt TC bán phần
PT loại 1
3.550.000
469
887
Phẫu thuật cắt TC hoàn toàn
PT loại 1
3.200.000
470
891
Phẫu thuật chữa ngoài tử cung vỡ, có choáng
PT loại 1
3.550.000
471
895
Phẫu thuật mổ lấy thai + cắt tử cung
PT loại 1
3.590.000
472
900
Phẫu thuật nội soi bóc u lạc nội mạc tử cung
PT loại 1
3.550.000
473
833
Phẫu thuật mở bụng bóc u xơ tử cung
PT loại 2
2.000.000
474
862
Khâu tử cung do nạo thủng
PT loại 2
2.000.000
475
897
Phẫu thuật mổ lấy thai + triệt sản
PT loại 2
1.900.000
476
898
Phẫu thuật mổ lấy thai + u nang
PT loại 2
1.900.000
477
903
Phẫu thuật treo tử cung
PT loại 2
2.000.000
478
905
Phẫu thuật nội soi ổ bụng lấy dụng cụ tránh thai
PT loại 1
3.000.000
479
834
Bóc nhân xơ cơ hội
PT loại 2
1.850.000
480
840
Cắt u nang buồng trứng xoắn
PT loại 2
2.000.000
481
Cắt polyp cổ tử cung (có gây mê)
PT loại 3
1.250.000
482
863
Làm lại thành âm đạo
PT loại 2
2.000.000
483
899
Phẫu thuật mổ song thai
PT loại 2
2.000.000
484
861
Phẫu thuật làm lại tầng sinh môn và cơ vòng do rách phức tạp
PT loại 2
2.000.000
485
387
Cắt u thành âm đạo
PT loại 3
1.600.000
486
Hủy thai: Chọc sọ, kẹp đỉnh, cắt thai
TT đặc biệt
900.000
487
Nạo do sẩy thai 3 tháng giữa
TT loại 2
190.000
488
Lấy vòng lâu năm (mất dây)
TT loại 2
620.000
489
Tháo vòng khó
TT loại 2
130.000
490
Hồi sức sơ sinh ngạt sau sinh
TT loại 2
350.000
491
Phá thai bằng thuốc cho tuổi thai đến hết 8 tuần
TT loại 2
220.000
492
Nạo sót rau/nạo buồng tử cung XN GPBL
TT loại 2
220.000
493
Nạo sinh thiết buồng tử cung gây mê
TT loại 1
910.000
494
Cấy tháo thuốc tránh thai loại nhiều nang, (chưa bao gồm que cấy tránh thai)
TT loại 2
114.000
495
Cấy tháo thuốc tránh thai loại 1 nang (chưa bao gồm que cấy tránh thai)
TT loại 3
114.000
496
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm
TT loại 3
180.000
497
Cắt và khâu tầng sinh môn
PT loại 3
380.000
498
Chích ápxe tầng sinh môn
TT loại 2
790.000
499
Vận động trị liệu bàng quang
TT loại 3
100.000
500
1558
Khâu vòng cổ tử cung
TT loại 1
1.180.000
501
Phẫu thuật thẩm mỹ cơ quan sinh dục ngoài nữ
PT loại 2
300.000
502
Khởi phát chuyển dạ bằng đặt túi nước
TT loại 1
600.000
Mắt
503
Thay băng vô khuẩn
TT loại 2
55.000
504
Khâu da mi (tê)
PT loại 3
200.000
505
Phẫu thuật tạo hình nếp mi
PT loại 2
1.000.000
506
Phẫu thuật lấy mỡ dưới da mi trên dưới hai mi
PT loại 2
1.500.000
507
Phẫu thuật gấp cân cơ nâng mi trên điều trị sụp mi
PT loại 1
1.000.000
508
Phẫu thuật điều trị lật mi dưới có hoặc không ghép
PT loại 1
700.000
509
Cắt dịch kính, khớ nội nhãn điều trị lỗ hoàng điểm
PT đặc biệt
900.000
510
922
Cắt bỏ chắp có bọc
TT loại 1
400.000
511
965
Phẫu thuật mộng kép một mắt
PT loại 2
1.160.000
512
Gọt giác mạc đơn thuần
PT loại 2
550.000
513
Soi đáy mắt bằng kính 3 mặt gương
TT loại 2
100.000
514
Soi góc tiền phòng
TT loại 2
140.000
515
Nhuộm giác mạc thẩm mỹ
TT đặc biệt
11.000
516
Bóc sợi giác mạc (viêm giác mạc sợi)
TT loại 3
42.000
517
Thay băng, cắt chỉ vết mổ vùng mắt
TT loại 3
37.000
Tai - Mũi - Họng
518
Phẫu thuật lại cầm máu do chảy máu sau mổ (Cầm máu đơn giản sau phẫu thuật cắt Amydal, nạo VA)
TT loại 2
50.000
519
Chích apxe nhỏ vùng đầu cổ
TT loại 3
400.000
520
Khâu và cắt lọc vết thương vùng mũi (gây mê)
PT loại 3
900.000
521
Khâu và cắt lọc vết thương vùng mũi (gây tê)
PT loại 3
400.000
522
Khâu rách vành tai sau chấn thương (gây mê )
TT loại 3
400.000
523
Phẫu thuật nội soi chỉnh hình cuốn mũi
PT loại 2
2.000.000
524
Phẫu thuật nội soi chỉnh hình vách ngăn
PT loại 2
2.000.000
525
Phẫu thuật nội soi nạo VA
PT loại 2
2.000.000
526
Phẫu thuật nội soi tiếp khẩu lệ mũi
PT loại 2
2.000.000
527
1083
Phẫu thuật sào bào thượng nhĩ mê NKQ
PT loại 1
3.100.000
528
Phẫu thuật tiệt căn xương chũm
PT loại 1
2.100.000
529
Phẫu thuật nội soi vi phẫu thanh quản cắt u nang/hạt xơ/u hạt dây thanh (mê/tê)
PT loại 2
1.630.000
530
Soi thanh quản treo cắt hạt xơ dây thanh dưới nội soi mê NKQ
PT loại 2
1.010.000
531
Phẫu thuật nội soi vá nhĩ mê NKQ
PT loại 2
1.500.000
532
1018
Cắt Amydal mê NKQ bằng phương pháp Pipoler
PT loại 2
1.790.000
533
1022
Cắt polyp mũi
PT loại 2
1.510.000
534
Phẫu thuật cắt u nang răng sinh/u nang sàn mũi
PT loại 2
850.000
535
1052
Phẫu thuật mở khí quản thể khó (sơ sinh, sau xạ trị, u vùng cổ, k giáp…)
PT loại 1
1.600.000
536
1073
Phẫu thuật dò luân nhĩ mê NKQ
PT loại 3
1.600.000
537
1085
Phẫu thuật vá nhĩ đơn thuần
PT loại 2
1.900.000
538
1086
Phẫu thuật chỉnh hình vách ngăn mũi
PT loại 2
1.900.000
539
Khâu vành tai rách sau chấn thương(gây tê)
TT loại 3
360.000
540
Phẫu thuật chỉnh hình sống mũi sau chấn thương
PT loại 1
1.600.000
541
Nội soi thanh quản ống cứng lấy dị vật gây tê
TT đặc biệt
350.000
542
Lấy dị vật ống tiêu hóa qua nội soi
TT loại 1
950.000
543
Nội soi thanh quản ống cứng lấy dị vật gây mê phức tạp
PT loại 2
780.000
544
1093
Soi gắp dị vật thực quản - tiền mê gây tê
TT loại 1
700.000
545
1094
Soi gắp dị vật thực quản - mê NKQ
TT loại 1
1.400.000
546
1046
Lấy dị vật tai ngoài phức tạp
TT loại 2
250.000
547
1090
Soi gắp dị vật đơn giản vùng họng
TT loại 3
280.000
548
1090
Soi gắp dị vật đơn giản hạ họng
TT loại 2
280.000
549
1023
Chích nhọt ống tai ngoài
TT loại 2
210.000
550
Chọc rửa xoang hàm một lần
TT loại 2
90.000
551
Nâng xương chính mũi sau chấn thương
PT loại 3
380.000
Răng - Hàm - Mặt
552
Tháo cầu răng giả
TT loại 1
400.000
553
Phẫu thuật lại cầm máu do chảy máu sau mổ (cầm máu sau nhổ răng)
TT loại 3
290.000
554
Lấy cao răng (bằng sóng siêu âm)
TT loại 1
230.000
555
1153
Phẫu thuật cắt cuống răng từ trên 4 răng
PT loại 2
1.100.000
556
1154
Phẫu thuật cắt nang do răng xương hàm trên/dưới
PT loại 1
1.100.000
557
1166
Phẫu thuật lấy xương chết, nạo rò điều trị viêm xương hàm > 2cm
PT loại 1
1.100.000
558
1173
Cắt các loại u vùng mặt có đường kính < 5cm
PT loại 1
670.000
559
1176
Phẫu thuật điều chỉnh xương ổ răng
PT loại 3
950.000
560
Điều trị gãy xương gò má, cung tiếp bằng nắn chỉnh (có gây tê hoặc gây tê)
PT loại 1
550.000
561
Phẫu thuật nhổ răng khôn mọc lệch có cắt thân chia chân răng
PT loại 2
620.000
562
1185
Phẫu thuật nhổ răng khôn mọc lệch hàm trên
PT loại 3
650.000
563
1185
Phẫu thuật nhổ răng khôn mọc lệch dưới
PT loại 2
650.000
564
1187
Phẫu thuật tạo hình nhú lợi
PT loại 2
560.000
565
Phẫu thuật cắt, nạo xương ổ răng
PT loại 2
540.000
566
Phẫu thuật cắt lơi điều trị túi quanh răng
PT loại 2
310.000
567
Phẫu thuật nạo túi lơi (2 hàm)
PT loại 3
190.000
568
1140
Nhổ răng vĩnh viễn (khó nhiều chân)
PT loại 3
530.000
569
1149
Điều trị ápxe quanh răng
PT loại 3
370.000
570
1160
Phẫu thuật rạch dân lưu ápxe nông vùng hàm mặt
PT loại 2
350.000
571
1161
Phẫu thuật điều trị gãy xương hàm dưới bằng chỉ thép
PT loại 1
470.000
572
Phẫu thuật điều trị vết thương vùng hàm mặt không thiếu hổng tổ chức
PT loại 1
140.000
573
Lấy tủy buồng răng vĩnh viễn
TT loại 2
340.000
574
Liên kết các răng bằng dây, nẹp, hoặc máng điều trị viêm quanh răng
TT loại 2
410.000
575
1171
Nhổ chân răng vĩnh viễn( khó bằng phẫu thuật)
TT loại 1
780.000
576
1172
Phẫu thuật nhổ răng khôn mọc lệch hàm dưới
PT loại 2
750.000
577
Phẫu thuật tạo hình xương ổ răng
PT loại 3
450.000
578
Trám răng thẩm mỹ trước sau
TT loại 2
220.000
579
Chữa răng viêm tủy không hồi phục
PT loại 3
550.000
580
Nắn sai khớp thái dương hàm đến muộn có gây tê
PT loại 2
140.000
581
Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội
PT loại 3
350.000
582
Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng Amalgam
TT loại 2
200.000
583
Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng GlassIonomer Cement
TT loại 2
200.000
584
Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng Composite (đắp cả mặt răng)
TT loại 2
350.000
585
Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng Composite (trám kín lỗ sâu răng cối)
TT loại 2
300.000
586
Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng Composite (trám kín lỗ sâu răng cửa)
TT loại 2
200.000
587
Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng Composite (trám kín lỗ sâu răng nanh)
TT loại 2
200.000
588
Dẫn lưu máu tụ vùng miệng - hàm mặt
PT loại 2
1.660.000
Da liễu
589
Đốt mụn cóc bằng máy Laser CO2 (1 cái < 0,5cm)
TT loại 2
65.000
590
Đốt mụn cóc bằng máy Laser CO2 (1 cái > 0,5cm)
TT loại 2
75.000
591
Đốt mụn cóc 1 bên khóe móng bằng máy Laser CO2
TT loại 2
85.000
592
Đốt mụn cóc 2 bên khóe móng bằng máy Laser CO2
TT loại 2
100.000
593
Đốt mụn cóc lòng bàn chân bằng máy Laser CO2 (1 cái)
TT loại 2
70.000
594
Đốt mụn cóc phẳng bằng máy Laser CO2 (trong khoản 20 cái)
TT loại 2
130.000
595
Đốt Nevus dạng mụn cóc bằng máy Laser CO2 < 2cm
TT loại 2
130.000
596
Đốt nốt ruồi bằng máy Laser CO2 (1 cái)
TT loại 2
60.000
597
Đốt đồi mồi bằng máy Laser CO2 (1 cái)
TT loại 2
40.000
598
Đốt đốm nâu bằng máy Laser CO2 (1 cái > 0,5cm)
TT loại 2
110.000
599
Đốt tàn nhang bàng máy Laser CO2 (1 đến 5 cai
TT loại 2
60.000
600
Đốt đốm nâu bằng máy Laser CO2 (1 cái < 0,5cm)
TT loại 2
60.000
601
Đốt Hydradenome bằng máy Laser CO2 (1 đến 5 cái)
TT loại 2
65.000
602
Đốt Hydradenome bằng máy Laser CO2 (5 cái trở lên)
TT loại 2
130.000
603
Đốt U mềm lây bằng máy Laser CO2 (1 cái)
TT loại 2
50.000
604
Đốt U bã đậu bằng máy Laser CO2 (1 cái )
TT loại 2
100.000
605
Đốt U hạt sinh mủ bằng máy Laser CO2( 1 cái)
TT loại 2
110.000
606
Đốt U hạt viêm bằng máy Laser CO2 (1 cái)
TT loại 2
65.000
607
Đốt sừng da nhỏ bằng máy Laser CO2 (1 cái)
TT loại 2
50.000
608
Đốt ban vàng bằng máy Laser CO2 (1cái)
TT loại 2
100.000
609
Đốt thịt dư bằng máy Laser CO2 (1 cái)
TT loại 2
50.000
610
Đốt U thượng bì bằng máy Laser CO2 (1 cái)
TT loại 2
60.000
611
Đốt mồng gà hậu môn, lỗ tiểu bằng máy Laser CO2 (1 mụn)
TT loại 2
120.000
612
Đốt móng quặp một bên khóe bằng máy Laser CO2
TT loại 2
100.000
613
Đốt móng quặp hai bên khóe bằng máy Laser CO2
TT loại 2
130.000
614
Đốt mồng gà bằng máy Laser CO2 (< 5 mụn)
TT loại 1
140.000
615
Đốt mồng gà bằng máy Laser CO2 (1 mụn)
TT loại 1
90.000
616
Điều trị sẹo lồi (từ 0,5 cm đến 3 cm)
TT loại 2
90.000
617
Điều trị sẹo lồi (> 3cm)
TT loại 2
140.000
618
Điều trị chứng rậm lông bằng IPL
TT loại 2
900.000
619
Triệt lông hai đùi bằng IPL
TT loại 2
900.000
620
Triệt lông hai cẳng tay, ngực bằng IPL
TT loại 2
900.000
621
Triệt lông bẹn, nách, cằm bằng IPL
TT loại 2
800.000
622
Triệt lông mép bằng IPL
TT loại 2
420.000
623
Triệt lông đường giữa bụng bằng IPL
TT loại 2
800.000
624
Chữa xạm da, tàn nhang, đồi mồi bằng IPL
TT loại 2
360.000
625
Trẻ hóa da, lổ chân lông to, mụn trứng cá lần 1 bằng IPL
TT loại 2
900.000
626
Chiếu đèn LED
TT loại 3
60.000
627
Chữa đồi mồi, đốm nâu bằng dịch vụ kỹ thuật cao RUBY - QS diện tích từ 5cm2 trở xuống
TT loại 2
392.000
628
Chữa đồi mồi, đốm nâu bằng dịch vụ kỹ thuật cao RUBY - QS diện tích từ 5 - 10cm2
TT loại 2
640.000
629
Chữa tàn nhang bằng dịch vụ kỹ thuật cao RUBY - QS diện tích từ 10 - 20cm2
TT loại 2
900.000
630
Trẻ hóa da, xạm da, tàn nhang bằng máy Q-SWITCHED (mặt hoặc cổ lần 1)
TT loại 2
900.000
631
Trẻ hóa da, xạm da, tàn nhang bằng máy Q-SWITCHED (2 má lần1)
TT loại 2
900.000
632
Bớt sắc tố, dãn mạch bằng máy Q-SWITCHED (diện tích 5-10cm2)
TT loại 2
900.000
633
Đồi mồi, đốm nâu bằng máy Q-SWITCHED (diện tích 5-10cm2)
TT loại 2
900.000
634
Xóa xăm viền mắt bằng máy Q-SWITCHED
TT loại 2
900.000
635
Xóa xăm chân mày bằng máy Q-SWITCHED
TT loại 2
781.000
636
Xóa xăm bằng máy Q-SWITCHED (diện tích <10cm2)
TT loại 2
858.000
637
Xóa xăm bằng máy Q-SWITCHED (diện tích 10-20cm2)
TT loại 2
900.000
638
Điều trị sẹo lõm bằng máy Fractional laser
TT đặc biệt
1.731.000
639
Điều trị trẻ hóa da bằng máy Fractional laser
TT đặc biệt
1.772.000
640
Chụp và phân tích da bằng máy phân tích da
TT loại 3
107.000
641
Điều trị trẻ hóa da bằng máy Radiofrequency RF
TT loại 1
1.346.000
642
Điều trị trẻ hóa da bằng máy MESODERM
TT loại 2
402.000
643
Điều trị rám má MESODERM
TT loại 2
551.000
644
Điều trị mụn trứng cá bằng máy MESODERM
TT loại 2
464.000
645
Điều trị rụng tóc bằng máy MESODERM
TT loại 2
206.000
PHỤ LỤC IV
315 DANH MỤC PHẪU THUẬT, THỦ THUẬT THEO THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 03/2006/2012/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH NGÀY 26/01/2006
(Khung giá này đã bao gồm các vật tư tiêu hao cần thiết cho phẫu thuật, thủ thuật nhưng chưa bao gồm vật tư thay thế, vật tư tiêu hao đặc biệt, nếu có sử dụng trong phẫu thuật, thủ thuật)
Stt
Stt DV
Tên dịch vụ y tế
Loại kỹ thuật
Giá kỳ này
Ghi chú
A
B
C
D
4
6
Chụp X-Quang vùng đầu
1
Chụp Blondeau + Hirtz
40.000
2
Chụp hốc mắt thẳng nghiêng
45.000
3
Chụp lỗ thị giác
40.000
4
Chụp XQ răng cánh cắn, chụp XQ phim cắn
15.000
5
Chụp sọ mặt chỉnh nha thường
50.000
Chụp X-Quang vùng ngực
6
Chụp Xquang Mammography 1 bên
80.000
7
Chụp tuyến vú (1bên)
40.000
Chụp X-Quang hệ tiết niệu, đường tiêu hóa và đường mật
8
Chụp XQ đường dò
TT loại 2
300.000
9
101
Chụp XQ đường mật qua Kehr
TT loại 3
150.000
Chưa bao gồm thuốc cản quang
Siêu âm
10
Siêu âm mạch máu có cản âm
TT loại 3
80.000
Chụp, chiếu MRI
11
Chụp cộng hưởng từ MRI
2.000.000
12
Chụp cộng hưởng từ (MRI) có chất cản quang
TT loại 2
2.500.000
Các thủ thuật, tiểu thủ thuật, nội soi
13
212
Nội soi thực quản - dạ dày lấy dị vật gây tê
TT đặc biệt
250.000
Chưa bao gồm dụng cụ gắp
14
Nội soi thanh quản ống mềm chẩn đoán
TT loại 2
70.000
15
Nội soi khí - phế quản ống mềm chẩn đoán
TT loại 1
70.000
16
Nội soi thực quản ống mềm chẩn đoán gây tê/gây mê
TT loại 2
70.000
17
200
Nội soi dạ dày thực quản cấp cứu chuẩn đoán và cầm máu
TT loại 1
250.000
Chưa bao gồm vật tư tiêu hao
18
Rửa dạ dày
TT loại 2
30.000
19
Thắt tĩnh mạch thực quản
TT loại 1
125.000
20
Tắm tẩy độc cho bệnh nhân nhiễm hóa chất ngoài da
TT loại 1
180.000
21
Đặt Catheter động mạch quay
TT loại 1
450.000
22
Đặt Catheter động mạch theo dõi huyết áp liên tục
TT loại 1
600.000
23
Đo áp lực bàng quang bằng cột thức nước
TT loại 3
100.000
Y học dân tộc - phục hồi chức năng
24
Tập do liệt thần kinh trung ương
TT loại 3
10.000
25
Kỹ thuật di động khớp
TT loại 3
12.000
26
Tập vận động thụ động
TT loại 3
10.000
27
Tập luyện với ghế tập cơ bốn đầu đùi
5.000
28
Tập với xe đạp tập
5.000
29
Tập với hệ thống ròng rọc
5.000
30
Tập lăn trở khi nằm
10.000
31
Điều trị bằng oxy cao áp
TT đặc biệt
70.000
32
Điều trị bằng laser công suất thấp
TT loại 3
10.000
33
Xông hơi thuốc
TT loại 3
15.000
34
Thủy trị liệu có thuốc
50.000
35
Điều trị bằng sóng xung kích
TT loại 3
30.000
36
Luyện tập dưỡng sinh
TT loại 3
7.000
37
Vật lý trị liệu hô hấp tại khoa PHCN
TT loại 3
10.000
38
Tập điều hợp vận động
10.000
39
Bàn kéo
TT loại 3
20.000
40
Laser thẩm mỹ
30.000
41
Laser nội mạch
TT loại 2
30.000
42
Kỹ thuật tập sử dụng và điều khiển xe lăn
15.000
43
Kỹ thuật hướng dẫn người liệt hai chân ra vào xe lăn
15.000
44
Kỹ thuật hướng dẫn người liệt nữa người ra vào xe lăn
15.000
45
Tập vận động thô của bàn tay
15.000
46
Tập vận động khéo léo của bàn tay
TT loại 3
15.000
47
Tập phối hợp hai tay
15.000
48
Tập phối hợp tay mắt
15.000
49
Tập phối hợp tay miệng
15.000
50
Tập các chức năng sinh hoạt hàng ngày (ADL) (ăn uống, tắm rửa, vệ sinh, vui chơi giải trí…)
TT loại 3
15.000
51
Tập điều hòa cảm giác
TT loại 3
15.000
52
Tập tri giác và nhận thức
TT loại 3
15.000
53
Tập các chức năng sinh hoạt hàng ngày (ADL) với các dụng cụ trợ giúp thích nghi
TT loại 3
15.000
54
Tập nuốt
TT loại 3
15.000
55
Tập nói
15.000
56
Tập nhai
15.000
57
Tập phát âm
TT loại 3
15.000
58
Tập giao tiếp (ngôn ngữ ký hiệu, hình ảnh…)
15.000
59
Tập cho người thất ngôn
TT loại 3
15.000
60
Tập luyện giọng
15.000
61
Tập sửa lỗi phát âm
15.000
Các phẫu thuật, thủ thuật theo chuyên khoa
Ngoại khoa
62
Nắn, bó bột gãy xương đòn
TT loại 2
50.000
63
Bó bột ống trong gãy xương bánh chè
TT loại 2
50.000
Ngoại tổng quát
64
Nắn bó gãy xương gót
TT loại3
50.000
65
Thay băng điều trị vết bỏng dưới 10% diện tích cơ thể ở người lớn
TT loại 3
100.000
66
Vô cảm trong thay băng bệnh nhân bỏng
100.000
67
Tán sỏi ngoài cơ thể
TT đặc biệt
2.000.000
68
Phẫu thuật điều trị rò cạnh hậu môn
PT loại 2
120.000
69
Phẫu thuật tràn dịch màng tinh hoàn
PT loại 3
100.000
70
Cắt bỏ tinh hoàn
PT loại 3
100.000
71
Mở rộng lỗ sáo
PT loại 3
45.000
72
110
Nội soi bơm rửa niệu quản sau tán sỏi ngoài cơ thể
TT loại 1
290.000
73
Nội soi đặt sonde JJ
TT đặc biệt
1.500.000
Chưa bao gồm sonde JJ
74
Phẫu thuật Longo
PT loại 2
1.500.000
Chưa bao gồm máy cắt nối tự động
75
PTNS cắt nang đường mật
PT loại 1
2.000.000
76
Phẫu thuật nội soi cắt u mạc treo không cắt ruột
PT loại 1
2.500.000
77
Phẫu thuật nội soi cắt lách
PT loại 1
3.000.000
78
Phẫu thuật nội soi cắt túi mật
PT loại 1
2.000.000
79
Phẫu thuật nội soi cắt nang gan
PT loại 1
2.500.000
80
Phẫu thuật nội soi cắt bỏ toàn bộ tuyến thượng thận 1 bên
PT đặc biệt
2.000.000
81
Phẫu thuật nội soi điều trị túi sa niệu quản trong bàng quang
PT loại 1
2.000.000
82
310
Nội soi bóc u tiền liệt tuyến lành tính
PT loại 1
2.000.000
Ngoại chấn thương
83
Cố định lồng ngực do chấn thương gãy xương sườn
TT loại 3
35.000
84
Phẫu thuật lấy bỏ u phần mềm
PT loại 2
120.000
85
Cắt u nang bao hoạt dịch (cổ tay, khoeo chân, cổ chân)
PT loại 3
120.000
86
Phẫu thuật tạo hình điều trị tật thừa ngón tay
PT loại 1
170.000
87
Ghép da tự thân trong điều trị bỏng ….
PT loại 2
60.000
88
Phẫu thuật tạo hình điều trị tật dính ngón tay
PT loại 1
270.000
89
Phẫu thuật điều trị bệnh DE QUER VAIN và ngón tay cò súng
PT loại 2
120.000
90
Điều trị mắt cá chân bằng đốt điện, plasma, laser, nitơ lỏng
TT loại 2
70.000
91
Phẫu thuật điều trị móng cuộn, móng quặp
PT loại 2
80.000
92
Nội soi khớp vai, gối chẩn đoán (có sinh thiết)
TT loại 1
320.000
93
Phẫu thuật cấp cứu chấn thương - vết thương mạch máu
PT loại 1
6.000.000
Chưa bao gồm động mạch nhân tạo và máy tim phổi
94
Phẫu thuật lấy đĩa đệm, ghép xương và cố định CS cổ (ACDF)
PT đặc biệt
3.000.000
Chưa bao gồm đinh xương, nẹp, vít
95
Giải phóng chèn ép chấn thương cột sống thắt lưng
PT loại 1
3.000.000
Chưa bao gồm đinh xương, nẹp, vít
96
Phẫu thuật thay toàn bộ khớp gối
PT đặc biệt
3.000.000
Chưa bao gồm khớp nhân tạo
97
Phẫu thuật thay khớp gối bán phần
PT đặc biệt
2.500.000
Chưa bao gồm khớp nhân tạo
98
Phẫu thuật thay toàn bộ khớp háng
PT đặc biệt
3.000.000
Chưa bao gồm khớp nhân tạo
99
Phẫu thuật thay khớp háng bán phần
PT loại 1
2.500.000
Chưa bao gồm khớp nhân tạo
100
Phẫu thuật tạo hình khớp háng
PT đặc biệt
2.000.000
101
Phẫu thuật kết hợp xương trên màn hình tăng sáng
PT đặc biệt
3.000.000
Chưa bao gồm đinh, nẹp vít và xương bảo quản
102
Tên chung của phẫu thuật kết hợp xương
PT loại 1
2.500.000
Chưa bao gồm đinh xương, nẹp vít
103
Nội soi khớp điều trị
TT đặc biệt
2.000.000
Chưa bao gồm nẹp vít, dao cắt cắt sụn và lưỡi bào
104
Phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng
PT đặc biệt
2.200.000
Chưa bao gồm nẹp vít, da cắt sụn và lưỡi bào
105
Phẫu thuật nội soi tái tạo gân
PT đặc biệt
2.200.000
Chưa bao gồm gân nhân tạo
106
Chuyển vạt phức hợp (da, cơ, xương, thần kinh…) có nối hoặc ghép mạch vi phẫu
PT đặc biệt
2.200.000
107
Phẫu thuật ghép chi
PT đặc biệt
3.000.000
Chưa bao gồm đinh xương, nẹp vít và mạch máu nhân tạo
108
Phẫu thuật chuyển gân điều trị cò ngón tay do liệt vận động
PT loại 2
1.600.000
109
Phẫu thuật chuyển gân điều trị bàn chân rủ do liệt vận động
PT loại 1
1.600.000
110
Rút đinh/tháo phương tiện kết hợp xương
PT loại 2
1.200.000
111
Phẫu thuật kéo dài chi
PT loại 1
3.000.000
Chưa bao gồm phương tiện cố định
112
Phẫu thuật tạo hình bằng các vạt da có cuống mạch liền
PT loại 1
2.000.000
113
Phẫu thuật chỉnh bàn chân khèo
PT loại 1
1.500.000
Chưa bao gồm phương tiện cố định
114
Phẫu thuật làm vận động khớp gối
PT loại 1
2.000.000
115
Phẫu thuật đóng cứng khớp cổ chân
PT loại 1
1.500.000
Chưa bao gồm phương tiện cố định
Ngoại thần kinh - Lồng ngực
116
Cắt u màng tim
PT loại 1
5.000.000
117
Đặt máy tạo nhịp/đặt máy tạo nhịp phá rung
TT đặc biệt
1.000.000
Chưa bao gồm máy tạo nhịp, máy phá rung
118
Phẫu thuật dẫn lưu não thất ổ bụng trong dãn não thất
PT đặc biệt
2.000.000
Chưa bao gồm vật tư tiêu hao đặc biệt
Khoa khám
119
Trắc nghiệm tâm lý Raven, trắc nghiệm RAVEN
13.000
120
Thang đánh giá nhân cách (MMPI)
15.000
121
Thang đánh giá trầm cảm Beck (BDI)
10.000
122
Test trắc nghiệm tâm lý
13.000
123
Đốt Hyd radenome
TT loại 2
39.000
124
Laser điều trị u da
TT loại 2
67.000
Khoa cấp cứu
125
Chọc dò dịch não tủy (chọc dò dịch tủy sống)
TT loại 2
35.000
Chưa bao gồm kim chọc dò
126
Điều chỉnh tăng/giảm kali máu bằng thuốc tĩnh mạch
TT loại 2
110.000
Sản phụ khoa
127
Làm thuốc âm đạo
5.000
128
Phá thai bệnh lý (bệnh lý mẹ, bệnh lý thai)
TT loại 1
100.000
129
Phá thai to từ 13 tuần đến 22 tuần bằng phương pháp đặt túi nước
TT loại 2
350.000
130
Nạo hút thai trứng
TT loại 1
70.000
131
Hủy thai: chọc óc, kẹp sọ, kéo thai
TT đặc biệt
200.000
132
846
Đặt và tháo dụng cụ tử cung
TT loại 3
127.000
133
Nong buồng tử cung đặt dụng cụ chống dính
TT loại 1
25.000
134
Khâu rách cùng đồ âm đạo
PT loại 3
80.000
135
Giảm đau trong đẻ bằng phương pháp gây tê ngoài màng cứng
TT loại 1
350.000
Gây tê ngoài màng cứng, kể cả thuốc tê
136
Chích ápxe tuyến Bartholin
TT loại 2
120.000
137
Bóc nang tuyến Bartholin
TT loại 1
180.000
138
875
Nội soi ổ bụng lấy dụng cụ tránh thai
PT loại 1
700.000
139
Phẫu thuật nội soi u nang buồng trứng
PT loại 1
1.200.000
140
Cắt u nang buồng trứng
PT loại 2
500.000
141
Phẫu thuật cắt tử cung đường âm đạo
PT loại 1
1.200.000
142
Phẫu thuật cắt tử cung và thắt động mạch hạ vị do chảy máu thứ phát sau phẫu thuật sản khoa
PT đặc biệt
1.300.000
143
Bóc nhân ung thư nguyên bào nuôi di căn âm đạo
PT loại 3
500.000
144
Nội xoay thai
TT loại 1
350.000
145
Phẫu thuật chửa ngoài tử cung không có choáng
PT loại 2
650.000
146
Siêu âm Doppler thai nhi (thai, nhau thai, dây rốn, động mạch tử cung)
TT loại 3
35.000
147
Theo dõi nhịp tim thai và cơn co tử cung bằng monitor sản khoa
70.000
148
Phẫu thuật nội soi cắt u buồng trứng và phần phụ
PT loại 1
3.000.000
149
Triệt sản nữ qua đường rạch nhỏ
PT loại 2
150.000
150
Triệt sản nam (bằng dao hoặc không bằng dao)
TT loại 1
100.000
151
Đo tim thai bằng Doppler
35.000
Mắt
152
Đo khúc xạ máy
5.000
153
Đo công suất thể thủy tinh nhân tạo bằng siêu âm
TT loại 2
15.000
154
Rửa cùng đồ
TT loại 2
15.000
155
Múc nội nhãn
PT loại 2
363.000
Có độn hoặc không độn
156
Cắt bỏ nhãn cầu có hoặc không cắt thị thần kinh dài
PT loại 2
400.000
157
Lấy calci đông dưới kết mạc
TT loại 3
10.000
158
Đo khúc xạ khách quan (soi bóng đồng tử - Skiascope)
TT loại 2
8.000
159
Mở bè có hoặc không cắt bè
PT loại 1
450.000
160
Cắt u mi cả bề dày không vá
PT loại 1
380.000
161
Cắt u kết mạc không vá
PT loại 1
300.000
162
989
Tái tạo lệ quản kết hợp khâu mi
PT loại 1
748.000
Chưa bao gồm ống Silicon
163
Lấy dị vật tiền phòng
PT loại 1
400.000
164
Khâu giác mạc, khâu củng mạc
PT loại 1
384.000
165
Rạch góc tiền phòng
PT đặc biệt
400.000
166
Khâu phục hồi bờ mi
PT loại 2
300.000
167
949
Xử lý vết thương phần mềm, tổn thương nông vùng mắt
PT loại 3
600.000
168
932
Chích mủ hốc mắt
PT loại 3
200.000
169
924
Cắt bỏ túi lệ
PT loại 2
498.000
170
926
Phẫu thuật mộng đơn thuần + áp thuốc Mylomycin
PT loại 2
450.000
171
Nối thông lệ mũi có hoặc không đặt ống Silicon có hoặc không áp thuốc chống chuyển hóa
PT loại 1
490.000
1 mắt, chưa bao gồm ống Sillicon
172
941
Khâu cò mi, tháo cò
PT loại 3
190.000
173
Khâu phủ kết mạc
PT loại 2
323.000
174
Điều trị glôcôm bằng laser mống mắt chu biên
TT đặc biệt
150.000
175
962
Mở bao sau đục bằng laser
TT loại 1
150.000
176
Phẫu thuật lấy thể thủy tinh ngoài bao có hoặc không đặt lOL
PT loại 1
700.000
1 mắt, chưa bao gồm thủy tinh thể nhân tạo
177
Cắt chỉ khâu giác mạc, kết mạc
TT loại 2
15.000
178
929
Cắt u kết mạc, giác mạc có ghép kết mạc, màng ối hoặc giác mạc
PT loại 1
500.000
179
983
Phẫu thuật thể thủy tinh bằng phaco có hoặc không đặt IOL (01 mắt chưa bao gồm thủy tinh thể nhân tạo)
PT loại 1
2.000.000
01 mắt, chưa bao gồm thủy tinh thể nhân tạo
180
Phẫu thuật cắt mống mắt chu biên
PT loại 2
250.000
181
Phẫu thuật mộng có ghép (kết mạc tự thân, màng ối...) có hoặc không sử dụng keo dán sinh học
PT loại 2
500.000
182
Cắt u kết mạc có hoặc không u giác mạc không ghép
PT loại 2
40.000
183
U hạt, u gai kết mạc, nốt ruồi (cắt bỏ u)
PT loại 3
80.000
184
Nặn tuyến bờ mi, đánh bờ mi
TT loại 3
10.000
185
Đốt lông xiêu
TT loại 2
12.000
186
Siêu âm mắt (siêu âm thường quy)
20.000
187
Nghiệm pháp phát hiện Glucomma
TT loại 2
40.000
188
Chữa bỏng mắt do tia hàn
TT Loại 3
10.000
Không kể tiền thuốc
189
Lấy dị vật hốc mắt
PT loại 2
500.000
190
Ghép màng ối, kết mạc điều trị loét, thủng giác mạc
PT loại 2
750.000
191
Phẫu thuật lác người lớn (1 mắt)
PT loại 3
400.000
192
Phẫu thuật tạo cùng đồ lắp mắt giả
PT loại 1
400.000
193
Phẫu thuật phủ kết mạc lắp mắt giả
PT loại 2
350.000
194
Mở bao sau bằng phẫu thuật
PT loại 2
250.000
195
Cắt màng xuất tiết diện đồng tử, cắt màng đồng tử
PT loại 2
280.000
196
Đặt ống silicon tiền phòng điều trị glôcôm
PT đặc biệt
800.000
197
Cắt bè sử dụng thuốc chống chuyển hóa hoặc chất antiVEGF
PT loại 1
500.000
Tai - Mũi - họng
198
Làm thuốc tai, mũi, thanh quản
TT loại 1
15.000
199
Lấy dị vật họng miệng
TT loại 3
20.000
200
Nhét bấc mũi trước
TT loại 2
20.000
201
Nhét bấc mũi sau
TT loại 2
50.000
202
Chích rạch màng nhĩ
TT loại 3
30.000
203
Thông vòi nhĩ
TT loại 3
30.000
204
Chọc hút dịch vành tai
TT loại 3
25.000
205
Lấy nút biểu bì ống tai ngoài
TT loại 2
25.000
206
Phương pháp Proetz
TT loại 3
20.000
207
Khí dung mũi họng
TT loại 1
8.000
208
Hút rửa mũi, xoang sau mổ
TT loại 3
15.000
209
Bẻ cuốn mũi
TT loại 2
40.000
210
Phẫu thuật cắt đường rò luân nhĩ
PT loại 1
180.000
211
Cắt bỏ vành tai thừa
PT loại 3
40.000
212
Đốt họng hạt bằng nhiệt, đốt nhiệt họng hạt, đốt lạnh họng hạt
TT loại 2
25.000
213
Phẫu thuật mổ u nang sàn mũi
PT loại 2
25.000
Chưa bao gồm keo sinh học
214
Cắt polyp ống tai
PT loại 2
20.000
215
Nội soi mũi hoặc vòm hoặc họng có sinh thiết
TT loại 2
25.000
Chưa bao gồm keo sinh học
216
Cầm máu mũi bằng Merocel
TT loại 2
150.000
217
Cầm máu mũi bằng Meroxeo (2 bên)
TT loại 2
220.000
218
Nội soi tai
65.000
219
Thông vòi nhĩ nội soi
TT loại 1
60.000
220
Nội soi mũi xoang
TT loại 2
70.000
221
Thủ thuật nong vòi nhĩ
TT loại 1
60.000
222
Nội soi cầm máu mũi không sử dụng Meroxeo (1 bên)
PT loại 2
150.000
223
Nội soi cầm máu mũi có sử dụng Meroxeo (1 bên)
PT loại 2
250.000
224
1070
Nội soi tai mũi họng
180.000
225
Phẫu thuật nội soi cắt u mũi xoang
PT loại 1
3.700.000
226
1079
Phẫu thuật nội soi mở các xoang sàng, hàm, trán, bướm
PT loại 1
3.680.000
227
Phẫu thuật nội soi cắt u nhú đảo ngược vùng mũi xoang
PT loại 1
3.700.000
228
Cắt u nang giáp móng
PT loại 2
3.600.000
Răng - Hàm - Mặt
229
Nhổ răng vĩnh viễn lung lay
TT loại 1
80.000
230
Điều trị răng sữa sâu ngà phục hồi bằng Amalgam - Nhi
PT loại 3
70.000
231
Điều trị răng sữa sâu ngà phục hồi bằng Amalgam - RHM
TT loại 1
70.000
232
Điều trị răng sữa sâu ngà phục hồi bằng GlassIonomer Cement
TT loại 1
70.000
233
Cắt lợi trùm răng khôn hàm dưới
PT loại 3
60.000
234
Phẫu thuật rạch dẫn lưu ápxe nông vùng hàm mặt (nạo apxe trong miệng)
PT loại 2
35.000
235
Cố định tạm thời sơ cứu gãy xương hàm
TT đặc biệt
130.000
236
Nhổ chân răng vĩnh viễn
TT loại 1
67.000
237
Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng composite
TT loại 2
140.000
238
1133
Nhổ lấy nanh răng
360.000
239
Răng viêm tủy hồi phục
160.000
240
Phẫu thuật cắt cuống răng
PT loại 2
120.000
241
Điều trị răng sữa viêm tủy có hồi phục - Nhi
TT loại 1
300.000
242
Điều trị răng sữa viêm tủy có hồi phục - RHM
TT đặc biệt
300.000
243
Phẫu thuật nạo túi lợi (1 sex tant)
PT loại 3
30.000
244
Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay máy răng số 4, 5
PT loại 3
370.000
Chưa bao gồm nẹp. vít
245
Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay cầm tay
PT loại 3
600.000
246
Cắt các loại u vùng da đầu, cổ có đường kính dưới 5 cm
PT loại 3
400.000
Không gây mê
247
Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay máy răng số 6, 7
PT loại 3
730.000
248
Cắt các loại u vùng da đầu, cổ có đường kính 5 đến 10 cm
PT loại 1
470.000
249
Điều trị tủy lại
PT loại 3
800.000
Chưa bao gồm nẹp vít
250
Phẫu thuật lấy sỏi ống Wharton tuyến dưới hàm
PT loại 1
500.000
251
Phục hồi cổ răng bằng Composite
TT loại 2
250.000
Chưa bao gồm nẹp vít
252
Veneer Composite trực tiếp
TT loại 3
330.000
253
Phẫu thuật nhổ răng lạc chỗ
PT loại 3
200.000
254
Bấm gai xương trên 02 ổ răng
PT loại 3
80.000
255
Phẫu thuật điều trị đa chấn thương vùng hàm mặt
PT đặc biệt
1.000.000
256
Cắt toàn bộ u lợi 1 hàm
PT loại 1
110.000
257
Phẫu thuật cắt phanh lưỡi, phanh môi, phanh má
PT loại 3
128.000
Sử dụng máy đếm tự động
258
Cấy lại răng bị bật khỏi ổ răng
PT loại 2
180.000
259
Phẫu thuật vạt điều trị túi quanh răng
PT loại 2
400.000
260
Phẫu thuật điều trị gãy xương hàm dưới bằng nẹp vít hợp kim, bằng nẹp vít tự tiêu (chưa bao gồm nẹp, vít)
PT loại 1
1.170.000
261
Cắt u lợi đường kính 2 cm trở lên
PT loại 1
150.000
262
Phẫu thuật điều trị gãy xương gò má - cung tiếp bằng chỉ thép
PT loại 1
1.800.000
263
Liên kết cố định răng lung lay bằng nẹp kim loại
TT loại 2
580.000
264
Cắt bỏ nang xương hàm từ 2 - 5 cm
PT loại 1
1.260.000
265
Phẫu thuật lấy xương chết, nạo rò điều trị viêm xương hàm
PT loại 1
694.000
266
Cắt nang vùng sàn miệng
PT loại 1
1.300.000
267
Phẫu thuật nhổ răng ngầm
PT loại 2
929.000
Xét nghiệm huyết học - MD
268
Huyết đồ (bằng máy tự động hoàn toàn)
55.000
269
Lympho cross match bằng kỹ thuật Flow-cytometry
25.000
270
Thời gian thromboplastin một phần hoạt hóa (APTT: Activated Partial Thromboplastin Time), (Tên khác: TCK) bằng máy tự động, bằng máy bán tự động., phương pháp thủ công
33.000
271
Thời gian thrombin (TT: Thrombin Time) bằng máy tự động, bằng máy bán tự động, phương pháp thủ công
35.000
272
1256
Định lượng Protein C toàn phần (Protein C Antigen)
215.000
273
HCV Ab miễn dịch bán tự động, HCV Ab miễn dịch tự động
60.000
Chưa bao gồm kít tách tế bào máu
274
HIV Ab miễn dịch bán tự động, HIV Ab miễn dịch tự động
57.000
275
1273
HBsAg test nhanh
57.000
276
1235
HCV Ab test nhanh
60.000
277
1237
HIV Ab test nhanh
60.000
278
HBsAb miễn dịch bán tự động
42.000
279
HBeAb miễn dịch bán tự động
54.000
280
HBeAg test nhanh, HBeAg miễn dịch bán tự động, tự động
44.000
281
Xét nghiệm sàng lọc giang mai đối với đơn vị máu toàn phần và thành phần máu bằng kỹ thuật ELISA
37.000
282
Xét nghiệm sàng lọc ký sinh trùng sốt rét đối với đơn vị máu toàn phần và thành phần máu bằng kỹ thuật ELISA
61.000
283
HCV PCR
450.000
284
HBV đo tải lượng Real-time PCR, HBV đo tải lượng hệ thống tự động
490.000
285
Điều chế các thành phần của máu
309.000
286
Tổng phân tích tế bào máu bằng máy đếm laser
40.000
Xét nghiệm hóa sinh
287
Đo hoạt độ CK (Creatine kinase)
25.000
288
Định lượng Cortisol
75.000
289
Điện di protein huyết thanh
35.000
290
Đo hoạt độ CKMB, định lượng CK-MB mass
35.000
291
Đo hoạt độ LDH
25.000
292
Đo hoạt độ GGT (Gama Glutamyl Transferase)
18.000
293
1371
RF (Reumatoid Factor)
50.000
294
Xét nghiệm Khí máu
100.000
295
Định lượng T3/T4/FT3/FT4
60.000
296
1380
Định lượng TSH (Thyroid Stimulating hormone)
60.000
297
1326
AFP (Alpha Fetoproteine)
85.000
298
1369
PSA tự do (Free prostate-Specific Antigen), PSA toàn phần (Total prostate-Specific Antigen)
85.000
Sử dụng để theo dõi điều trị
299
CEA (Carcino Embryonic Antigen)
60.000
Sử dụng để theo dõi điều trị
300
Troponin I
70.000
301
Định lượng Lactat (Acid Lactic)
90.000
302
Mycobacterium tuberculosis nuôi cấy môi trường đặc/lỏng (cấy vi khuẩn lao nhanh bằng môi trường MGIT)
90.000
303
Định lượng một chất (Proteine, đường, Clorua, phản ứng thuốc tím, phản ứng pandy)
35.000
Xét nghiệm nước tiểu
304
1394
Tổng phân tích nước tiểu (Bằng máy tự động)
30.000
305
Định tính Opiate (test nhanh)
40.000
306
Định tính Amphetamin (test nhanh)
40.000
307
Định tính Marijuana (test nhanh)
40.000
Vi khuẩn - ký sinh trùng
308
1434
AFB trực tiếp nhuộm Ziehl-Neelsen
25.000
309
Định lượng CRP hs (C-Reactive Protein high sesitivity)
25.000
310
HBV đo tải lượng hệ thống tự động
481.000
311
HCV đo tải lượng hệ thống tự động
630.000
312
1416
Salmonella Widal
77.000
313
HAV total miễn dịch bán tự động, tự động
83.000
Thăm dò chức năng
314
1476
Nghiệm pháp gắng sức điện tâm đồ
TT loại 2
97.000
315
Ghi điện cơ
TT loại 3
100.000
PHỤ LỤC V
107 DANH MỤC DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CHƯA PHÂN LOẠI
(Khung giá này đã bao gồm các vật tư tiêu hao cần thiết cho phẫu thuật, thủ thuật nhưng chưa bao gồm vật tư thay thế, vật tư tiêu hao đặc biệt, nếu có sử dụng trong phẫu thuật, thủ thuật)
Số tt
STT DV
Tên dịch vụ y tế
Loại kỹ thuật
Giá kỳ này
A
B
C
D
3
Khung giá khám bệnh
1
Khám sức khoẻ cho người kết hôn với người nước ngoài và du lịch (không kể XN)
200.000
Siêu âm
2
Siêu âm tử cung, buồng trứng qua ngã âm đạo
35.000
3
Siêu âm Doppler thai nhi trong 3 tháng đầu giữa cuối
35.000
4
Siêu âm Doppler tuyến vú 2 bên
35.000
5
Siêu âm tuyến giáp/siêu âm các tuyến nước bọt/siêu âm cơ phần mềm vùng cổ mặt/siêu âm hạch vùng cổ
35.000
6
Siêu âm tầm soát dị tật thai nhi
35.000
7
414
Siêu âm khớp
35.000
8
Siêu âm Doppler động mạch, tĩnh mạch chi dưới
70.000
Chiếu chụp X-Quang
9
Chụp 3 đoạn liên tục
60.000
10
Chụp C-ARM
210.000
11
Chụp XQ răng toàn cảnh
42.000
12
Chụp XQ cột sống cổ chếch 1 bên
42.000
13
Chụp XQ mặt thẳng hoặc nghiêng
42.000
14
Đo mật độ loãng xương bằng kỹ thuật Dexa
90.000
Y học dân tộc- phục hồi chức năng
15
Sắc thuốc thang và đóng gói thuốc bằng máy bệnh nhân nội trú
10.000
16
Sắc thuốc thang và đóng gói thuốc bằng máy bệnh nhân ngoại trú
10.000
Ngoại tổng quát
17
Đẩy khối sa trực tràng không gây mê
140.000
18
Đẩy khối thoát vị bẹn nghẹt không gây mê
210.000
19
Chăm sóc rốn sơ sinh
40.000
20
Thay băng hậu môn nhân tạo
86.000
21
Phẫu thuật nội soi khác
2.900.000
22
Cắt toàn bộ đại tràng do ung thư và vét hạch hệ thống
2.800.000
23
Cắt phân thùy gan
2.130.000
24
Khâu cầm máu gan và dẫn lưu ổ bụng do ung thư gan vỡ
2.470.000
25
Thắt động mạch gan ung thư hoặc chảy máu đường mật
2.270.000
26
Cắt u mạc treo không cắt ruột
1.200.000
Ngoại thần kinh - lồng ngực
27
Gửi nắp sọ (tháng)
400.000
Khoa sản
28
Tắm sơ sinh/chăm sóc rốn sơ sinh
20.000
29
Đẻ chỉ huy bằng truyền oxytocin tĩnh mạch
700.000
Khoa mắt
30
Khám lâm sàng mắt
12.000
Da liễu
31
Điều trị bằng Ion tĩnh điện
220.000
32
Chăm sóc da thường
184.000
33
Điều trị trẻ hóa da, tái tạo bề mặt da bằng máy HIFU
2.090.000
34
Điều trị giảm các nếp nhăn, săn chắc da, nâng cơ giảm chảy xệ bằng máy HIFU (vùng mặt)
3.090.000
35
Điều trị thon gọn vóc dáng bằng máy HIFU (vùng thân)
5.610.000
36
Điều trị tiêu mỡ, săn chắc da vùng thân bằng máy HIFU
4.700.000
37
Chăm sóc da trọn gói
264.000
38
Điều trị rạn da vùng bụng, mông bằng máy Fractional laser CO2 (1-5cm)
2.374.000
39
Điều trị nọng cằm bằng máy RF
1.112.000
40
Điều trị săn chắc vùng cổ bằng máy RF
1.129.000
41
Điều trị săn chắc vùng bụng bằng máy RF
1.382.000
42
Điều trị tan mỡ vùng bụng bằng máy RF
1.381.000
43
Điều trị săn chắc vùng đùi bằng máy RF
1.170.000
44
Điều trị tan mỡ đùi bằng máy RF
1.379.000
45
Điều trị săn chắc da, nâng cơ giảm chảy xệ bằng máy AQUA MESODERM (vùng mặt)
711.000
46
Điều trị thâm vùng mắt bằng máy AQUA MESODERM
513.000
47
Điều trị vết rạn nứt (diện tích 10x10cm) nếu diện tích rộng gấp đôi, gấp ba thì sẻ tính giá tiền gấp đôi, gấp ba bằng máy AQUA MESODERM (vùng thân)
778.000
0
Xét nghiệm
0
48
Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng máy đếm tổng trở)
40.000
49
Thời gian máu đông
6.000
50
Thời gian prothrombin
28.000
51
Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật phiến đá)
8.000
52
Xét nghiệm số lượng và độ tập trung tiểu cầu (bằng máy đếm laser)
12.000
53
Helicobacter pylori Ab test nhanh
45.000
54
Dengue virus NS1Ag test nhanh
109.000
55
Định lượng Ethanol (cồn)
50.000
56
HPV PCR
270.000
57
Double/Tripple test
431.000
58
Trứng giun soi tập trung
13.000
59
Streptococcus pyogenes ASO
22.000
60
Vi khuẩn test nhanh
43.000
61
Toxocara (Giun đũa chó, mèo) Ab miễn dịch bán tự động
100.000
62
MTB TQ plus Real time kit
150.000
63
Denge virus PCR
80.000
64
Định lượng Free bHCG (Beta - HCG)
80.000
65
Định lượng
35.000
66
Fasciola (Sán lá gan lớn) Ab miễn dịch tự động/bán tự động
100.000
67
HAV Ab test nhanh
70.000
68
HBeAb test nhanh/HBeAg test nhanh/HBcAb test nhanh
30.000
69
HEV Ab test nhanh
70.000
70
Neisseria gonorrhoeae nhuộm soi
16.000
71
Mycobacterium tuberculosis Real-time PCR
200.000
72
Rubella virus IgM/IgG miễn dịch tự động
40.000
73
Dengue virus IgM/IgG test nhanh
80.000
74
Plasmodium (ký sinh trùng sốt rét) Ag test nhanh
40.000
75
Xét nghiệm tế bào trong nước dịch chẩn đoán tế bào học (não tủy, màng tim, màng phổi, màng bụng, dịch khớp, rửa phế quản…) bằng phương pháp thủ công
7.000
76
Các chất dịch khác của cơ thể
50.000
77
Ký sinh trùng trong phân, soi tươi
8.000
78
Xét nghiệm tế bào học bằng phương pháp nhuộm thường quy (Tinh dịch đồ)
55.000
79
Đo mật độ xương bằng máy siêu âm
35.000
80
Mycobacterium tuberculosis Mantoux
30.000
81
Định tính Heroin (test nhanh)
35.000
82
Methamphetamin (test nhanh)
40.000
83
Treponema pallidum test nhanh
42.000
84
Trichomonas vaginalis soi tươi
16.000
85
Vi nấm soi tươi
16.000
86
415
Cholinesterase
70.000
87
Chlamydia test nhanh
46.000
88
Cysticercus cellulosae (sán lợn) Ab miễn dịch bán tự động
102.000
89
Gnathostoma (giun đầu gai) Ab miễn dịch bán tự động
102.000
90
Strongyloides stercoralis (Giun lươn) Ab miễn dịch bán tự động
102.000
91
Clonorchis/Opisthorchis (Sán lá gan nhỏ) Ab miễn dịch bán tự động
102.000
92
Paragonimus sán lá phổi Ab miễn dịch bán tự động
102.000
93
Entamoeba histolytica (Amip) Ab miễn dịch bán tự động
102.000
Dịch vụ khác
Sổ y bạ (Giá sổ Y bạ được tính theo giá thực tế mua theo quy định hiện hành và thủ trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm về giá cũng như quyết định mua sắm của đơn vị mình)
94
Dọn vệ sinh sau mổ tử thi
95.000
95
Lưu xác phòng lạnh (ngày)
100.000
96
Lưu xác tủ lạnh (giờ)
30.000
97
Tiêm trong da, dưới da, bắp thịt
3.000
98
Tiêm TM
4.000
99
Truyền TM
10.000
Phần G: Khung giường dịch vụ theo yêu cầu
Giường loại 1 (có máy lạnh): 02 giường/phòng
100
Bệnh viện hạng II
250.000
101
Bệnh viện hạng III
200.000
Giường loại 1 (có máy lạnh): 03 giường/phòng
102
Bệnh viện hạng II
220.000
103
Bệnh viện hạng III
170.000
Giường loại 2 (không có máy lạnh): 02 giường/phòng
104
Bệnh viện hạng II
220.000
105
Bệnh viện hạng III
170.000
Giường loại 2 (không có máy lạnh): 03 giường/phòng
106
Bệnh viện hạng II
200.000
107
Bệnh viện hạng III
150.000
Ghi chú: Dịch vụ phòng tự chọn: Tính từ bệnh nhân vào đến lúc bệnh nhân ra,01 ngày tính đủ 24 giờ, nếu lẻ giờ thì ≤ 6 giờ tính ½ ngày, > 6 giờ tính đủ 1 ngày. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Thuận",
"promulgation_date": "19/07/2016",
"sign_number": "21/2016/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Ngọc Hai",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Quyet-dinh-36-2023-QD-UBND-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-So-Ke-hoach-Khanh-Hoa-594034.aspx | Quyết định 36/2023/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Kế hoạch Khánh Hòa | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 36/2023/QĐ-UBND
Khánh Hòa, ngày 21 tháng 12 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 05/2022/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dán cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 3448/TTr-SKHĐT ngày 05 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về quy hoạch, kế hoạch và đầu tư phát triển, gồm: quy hoạch; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; kế hoạch đầu tư công; cơ chế, chính sách trong các lĩnh vực kinh tế, thu hút nguồn lực đầu tư, cơ cấu lại kinh tế, triển khai mô hình kinh tế mới, phương thức kinh doanh mới, thực hiện điều phối phát triển vùng, liên vùng; đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh; quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; đấu thầu; đăng ký kinh doanh trong phạm vi tỉnh; tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân, hộ gia đình và tổ chức kinh tế khác; tổ chức cung ứng các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định của pháp luật.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn.
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của tỉnh, dự kiến kế hoạch bố trí vốn đầu tư công 5 năm và hàng năm nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh; kế hoạch xúc tiến đầu tư, chương trình xúc tiến đầu tư hằng năm, danh mục dự án thu hút đầu tư của tỉnh; các cân đối chủ yếu về kinh tế - xã hội của tỉnh, trong đó có cân đối vốn đầu tư công; chương trình, kế hoạch thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững, tăng trưởng xanh của tỉnh; kế hoạch và tình hình thực hiện chương trình các mục tiêu quốc gia; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
b) Dự thảo chương trình hành động thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch tháng, quý, 6 tháng, năm và 05 năm để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều hành, phối hợp việc thực hiện các cân đối chủ yếu về kinh tế - xã hội của tỉnh.
c) Dự thảo chương trình, kế hoạch sắp xếp, đổi mới phát triển doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước do tỉnh quản lý; cơ chế quản lý đối với doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước; dự thảo chương trình, kế hoạch, đề án hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp tư nhân (bao gồm chương trình đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo), phát triển hợp tác xã, hộ kinh doanh hàng năm và 5 năm trên địa bàn tỉnh; dự thảo kế hoạch cải thiện chỉ số môi trường đầu tư kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
d) Dự thảo các quyết định chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật, phân cấp của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
đ) Dự thảo quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư; dự thảo quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định của pháp luật.
e) Dự thảo văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định pháp luật về đầu tư; dự thảo danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất; dự thảo yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm; phương án tổ chức thực hiện lựa chọn nhà đầu tư căn cứ kết quả đánh giá sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đối với dự án đầu tư có sử dụng đất.
g) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư cho các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định của pháp luật.
b) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư; tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở sau khi dược cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.
4. Về quy hoạch, kế hoạch
a) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch tỉnh; kế hoạch, chính sách, giải pháp, bố trí nguồn lực thực hiện và đánh giá thực hiện quy hoạch tỉnh; tổ chức lấy ý kiến, tổ chức công bố quy hoạch tỉnh; cung cấp dữ liệu có liên quan thuộc phạm vi quản lý của tỉnh để cập nhật vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch; rà soát, đề xuất chủ trương điều chỉnh quy hoạch tỉnh; báo cáo về hoạt động quy hoạch trên địa bàn tỉnh hằng năm; quản lý và điều hành một số lĩnh vực về thực hiện kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
b) Xây dựng, đánh giá, quản lý, lưu trữ, công bố, cung cấp, khai thác và sử dụng thông tin, cơ sở dữ liệu về quy hoạch.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất nội dung tích hợp vào quy hoạch tỉnh; giám sát quá trình triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Về đầu tư phát triển, đầu tư theo phương thức đối tác công tư
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch và dự kiến bố trí mức vốn đầu tư công cho từng nhiệm vụ, chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công do tỉnh quản lý.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, tổ chức thực hiện, theo dõi, giám sát việc thực hiện chính sách và quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, việc tuân thủ kế hoạch đầu tư công.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan thực hiện giám sát, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công của các chương trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan tổng hợp, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
đ) Làm đầu mối ứng dụng và triển khai Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công trong hoạt động quản lý nhà nước về đầu tư công trên địa bàn tỉnh.
e) Làm thường trực Hội đồng thẩm định cấp cơ sở dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư; đầu mối tiếp nhận, thẩm định các dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư thuộc phạm vi quản lý của tỉnh trong trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh giao và thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
g) Làm đầu mối đăng tải thông tin dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư; thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, kết quả sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời đàm phán, danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp các nội dung này được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
h) Chủ trì tham mưu xử lý tình huống trong lựa chọn nhà đầu tư dự án đầu tư theo phương thức đối tác cộng tư; chủ trì tổ chức kiểm tra, giám sát, theo dõi việc thực hiện các quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư đối với các dự án trên địa bàn tỉnh; tham gia Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
6. Về quản lý đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài
a) Cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp cao, khu kinh tế và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về đầu tư.
b) Làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấp thuận, điều chỉnh chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư; làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ về giám sát, đánh giá đầu tư của tỉnh; hướng dẫn thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư đối với các cấp, đơn vị trực thuộc, các dự án dược Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp hoặc ủy quyền cho cấp dưới quyết định đầu tư.
c) Quản lý hoạt động đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài vào địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; Giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư tại địa phương; làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công tác xúc tiến đầu tư; tổ chức hoạt động xúc tiến đầu tư theo kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; hướng dẫn thủ tục đầu tư theo thẩm quyền.
d) Thu thập, lưu trữ, quản lý thông tin về đăng ký đầu tư; thực hiện việc chuẩn hóa dữ liệu, cập nhật dữ liệu về đăng ký đầu tư vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư; hướng dẫn tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, tình hình hoạt động của các dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý; tổ chức, giám sát và đánh giá thực hiện chế độ báo cáo đầu tư trên địa bàn tỉnh.
7. Về quản lý vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài
a) Làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành và các cơ quan có liên quan xây dựng chiến lược, định hướng, kế hoạch vận động, thu hút, điều phối quản lý nguồn vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; hướng dẫn các sở, ban, ngành xây dựng danh mục và nội dung các chương trình sử dụng nguồn vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; tổng hợp danh mục các chương trình dự án sử dụng nguồn vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Giám sát, đánh giá thực hiện các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý những vấn đề vướng mắc trong việc bố trí vốn đối ứng, giải ngân thực hiện các dự án ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến nhiều Sở, ban, ngành, cấp huyện và cấp xã; định kỳ tổng hợp báo cáo về tình hình và hiệu quả thu hút, sử dụng nguồn vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
c) Chủ trì thẩm định các khoản viện trợ không hoàn lại, không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Về quản lý đấu thầu
a) Đối với hoạt động lựa chọn nhà thầu: Thẩm định về kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư; thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu kỹ thuật đối với đấu thầu hai túi hồ sơ, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh là chủ đầu tư.
b) Đối với hoạt động lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất: Đăng tải danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất; đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của các nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án; thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp các nội dung này được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Chủ trì tham mưu xử lý tình huống trong đấu thầu đối với gói thầu, dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; chủ trì tổ chức kiểm tra, giám sát, theo dõi việc thực hiện các quy định của pháp luật về đấu thầu đối với các dự án, dự toán trên địa bàn tỉnh; chủ trì, tổng kết, đánh giá và tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu trên địa bàn tỉnh; thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị cấp tỉnh, đại diện có thẩm quyền của Sở Kế hoạch và Đầu tư là Chủ tịch hội đồng tư vấn và thực hiện các nhiệm vụ khác về đấu thầu được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
9. Về doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh
a) Tổ chức việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; cấp hoặc từ chối cấp đăng ký doanh nghiệp; hướng dẫn doanh nghiệp và người thành lập doanh nghiệp về hồ sơ, thủ tục, trình tự đăng ký doanh nghiệp; tư vấn, hướng dẫn miễn phí hộ kinh doanh đăng ký chuyển đổi thành doanh nghiệp.
b) Hướng dẫn, đào tạo, tập huấn cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hợp tác xã, hộ kinh doanh; kiểm tra giám sát cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về đăng ký hợp tác xã, hộ kinh doanh.
c) Phối hợp xây dựng, quản lý, vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi tỉnh; thu thập, lưu trữ, rà soát và quản lý thông tin về đăng ký doanh nghiệp; thực hiện việc chuẩn hóa dữ liệu, cập nhật dữ liệu đăng ký doanh nghiệp tại địa phương vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
d) Đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình doanh nghiệp; trực tiếp hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, giám sát doanh nghiệp theo nội dung trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; xử lý các vi phạm về đăng ký doanh nghiệp; phối hợp với các sở, ngành kiểm tra, theo dõi, giám sát, tổng hợp tình hình và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm sau đăng ký thành lập của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
đ) Cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp lưu trữ tại cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi tỉnh quản lý cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật và theo quy định về phòng chống rửa tiền, tài trợ khủng bố.
e) Đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình sắp xếp, đổi mới, phát triển doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn góp của nhà nước và tình hình phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác; chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu của doanh nghiệp nhà nước; đầu mối xây dựng nội dung, đề án, chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn; đầu mối tổ chức triển khai, theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai các hoạt động hỗ trợ.
10. Về kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân
a) Chủ trì tổng hợp, đề xuất và tổ chức thực hiện chiến lược, chương trình, kế hoạch, đề án phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh, kinh tế tư nhân; xây dựng và tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với kinh tế tập thể, hợp tác xã; hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp và đánh giá tình hình thực hiện các chương trình, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh, kinh tế tư nhân và hoạt động của các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh và kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh; Xây dựng, tổng kết và nhân rộng mô hình kinh tế tập thể, hợp tác xã hoạt động hiệu quả, liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm; tổ chức thực hiện việc đăng ký liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân theo thẩm quyền.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các vướng mắc về cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh và kinh tế tư nhân có tính chất liên ngành.
c) Đầu mối phối hợp với các tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm, xây dựng các chương trình, dự án trợ giúp, thu hút vốn và các nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh, kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh.
d) Định kỳ lập báo cáo theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan về tình hình phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, hộ kinh doanh, kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh.
11. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch và đầu tư theo quy định của pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
12. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch và đầu tư thuộc phạm vi quản lý của ngành kế hoạch và đầu tư đối với Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
13. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ, thực hiện chuyển đổi số phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực được giao.
14. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm và chống lãng phí; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động của ngành theo quy định của pháp luật.
15. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của văn phòng, phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
16. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
17. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
18. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong các lĩnh vực công tác được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
19. Hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch và đầu tư theo quy định của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch và đầu tư theo quy định pháp luật.
20. Thực hiện những nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc do Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công, phân cấp theo quy định của pháp luật.
21. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Phối hợp với Sở Tài chính và Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện theo quy định của pháp luật, bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
b) Xây dựng và chỉ đạo việc xây dựng, điều chỉnh Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, hoàn thiện hồ sơ gửi Sở Nội vụ thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
c) Xây dựng và ban hành Quy chế làm việc của cơ quan Sở Kế hoạch và Đầu tư; chỉ đạo việc xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 3. Hiệu lực thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thi hành);
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Kế hoạch và Đầu tư (báo cáo);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Đài PT-TH Khánh Hòa; Báo Khánh Hòa;
- Lưu: VT, HP.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân | {
"issuing_agency": "Tỉnh Khánh Hòa",
"promulgation_date": "21/12/2023",
"sign_number": "36/2023/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Tấn Tuân",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/Ke-hoach-345-KH-BGDDT-2017-ung-dung-cong-nghe-thong-tin-trong-hoat-dong-day-hoc-361151.aspx | Kế hoạch 345/KH-BGDĐT 2017 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học | BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 345/KH-BGDĐT
Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2017
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ VÀ HỖ TRỢ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025”
Thực hiện Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025” (sau đây gọi tắt là Đề án 117), Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án 117 như sau:
I. MỤC ĐÍCH
1. Xác định các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020 đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Làm căn cứ để các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng chương trình, dự án triển khai cụ thể, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án 117 của Thủ tướng Chính phủ, đồng bộ với Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2016-2020 của Bộ.
II. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Nhiệm vụ triển khai tại các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
Bên cạnh việc tổ chức thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (ban hành kèm theo Quyết định số 6200/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2016), Kế hoạch hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai Nghị quyết số 36a/NQ-CP của Chính phủ về Chính phủ điện tử (ban hành kèm theo Quyết định số 2005/QĐ-BGDĐT ngày 14/6/2016), các đơn vị tập trung triển khai một số nhiệm vụ cụ thể sau:
a) Phối hợp với các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức triển khai thực hiện Đề án; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Đề án; đề xuất, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Đề án trong trường hợp cần thiết.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: Văn phòng Bộ, các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ.
b) Triển khai hệ thống thông tin quản lý toàn ngành giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu kết nối, liên thông tích hợp, chia sẻ thông tin đối với các hệ thống thông tin từ trung ương đến địa phương.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan.
c) Triển khai hệ thống quản lý hành chính điện tử- và liên thông toàn ngành; hệ thống họp, hội thảo, tập huấn chuyên môn qua mạng.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan.
d) Bổ sung, cập nhật các dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ.
đ) Triển khai xây dựng và thường xuyên cập nhật kho học liệu số dùng chung phục vụ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trong toàn ngành, gồm: Bài giảng điện tử, học liệu số đa phương tiện, sách giáo khoa điện tử, phần mềm mô phỏng và các học liệu khác.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: Các Vụ bậc học và các cơ quan, đơn vị liên quan.
e) Triển khai xây dựng và thường xuyên cập nhật hệ thống ngân hàng câu hỏi trực tuyến của các môn học và phần mềm kiểm tra, đánh giá tập trung qua mạng phục vụ học sinh, giáo viên giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
- Chủ trì: Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
- Phối hợp: Các Vụ bậc học, Cục Công nghệ thông tin và các cơ quan, đơn vị liên quan.
g) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ.
- Phối hợp: Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị thuộc Bộ.
h) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành cho cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin tại các sở giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Bộ.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: Các sở giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Bộ.
i) Đề xuất, ban hành danh mục các cơ sở giáo dục đại học trọng điểm về công nghệ thông tin.
- Chủ trì: Vụ Giáo dục đại học.
- Phối hợp: Cục Công nghệ thông tin và các cơ sở giáo dục đại học trọng điểm.
k) Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về vai trò, ý nghĩa của ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động quản lý, dạy - học, nghiên cứu khoa học.
- Chủ trì: Văn phòng Bộ.
- Phối hợp: Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ.
l) Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, các bộ tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục và đào tạo; xây dựng, ban hành kiến trúc Bộ Giáo dục và Đào tạo điện tử phù hợp với Khung kiến trúc chính phủ điện tử Việt Nam.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan.
m) Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, dạy - học, nghiên cứu khoa học.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ và các đơn vị liên quan.
n) Hàng năm, tổ chức đánh giá, công bố chỉ số xếp hạng công tác ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan quản lý giáo dục, nhà trường và công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan.
o) Biểu dương, khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích tiêu biểu đồng thời nhắc nhở, kiểm điểm các tổ chức, cá nhân chưa hoàn thành tốt nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy - học, kiểm tra, đánh giá, nghiên cứu khoa học.
- Chủ trì: Vụ Thi đua khen thưởng.
- Phối hợp: Cục Công nghệ thông tin, các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ.
p) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để tuyên truyền các về kiến thức giáo dục kỹ năng sống; tư vấn học đường; hướng nghiệp, khởi nghiệp và tổ chức các diễn đàn trực tuyến để thúc đẩy phong trào học tiếng Anh trong học sinh, sinh viên.
- Chủ trì: Vụ Công tác học sinh, sinh viên.
- Phối hợp: Cục Công nghệ thông tin, Ban quản lý đề án ngoại ngữ 2020 và các đơn vị liên quan.
q) Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản pháp luật quy định điều kiện hoạt động giáo dục và đào tạo trên môi trường mạng; điều kiện hoạt động của đại học trực tuyến và hướng dẫn triển khai thực hiện.
- Chủ trì: Vụ Giáo dục đại học.
- Phối hợp: Vụ Pháp chế, Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị liên quan.
r) Công nhận văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục và đào tạo trên môi trường mạng.
- Chủ trì: Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
- Phối hợp: Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị liên quan.
s) Triển khai các chương trình đào tạo tiên tiến tại một số cơ sở giáo dục đại học trọng điểm về công nghệ thông tin.
- Chủ trì: Vụ Giáo dục đại học.
- Phối hợp: Cục Công nghệ thông tin và các cơ sở giáo dục đại học trọng điểm.
t) Triển khai xây dựng và hoàn thiện cổng thư viện số (giáo trình, bài giảng, học liệu số, thông tin về sản phẩm đầu ra của các đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, giáo dục bảo vệ môi trường) liên thông, chia sẻ học liệu với các cơ sở đào tạo đại học nhằm nâng cao năng lực nghiên cứu, đào tạo trong giáo dục đại học.
- Chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
- Phối hợp: Vụ Giáo dục đại học, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường và các cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Bộ.
2. Nhiệm vụ triển khai tại các cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Bộ
Bên cạnh việc tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử (ban hành kèm theo Quyết định số 2005/QĐ-BGDĐT ngày 14/6/2016), các cơ sở đào tạo tập trung chủ trì triển khai một số nhiệm vụ cụ thể sau:
a) Triển khai hệ thống học tập trực tuyến tại các cơ sở đào tạo đại học; lựa chọn, sử dụng các bài giảng trực tuyến của nước ngoài phù hợp với điều kiện trong nước.
b) Hình thành cơ sở đào tạo đại học trực tuyến trên cơ sở các điều kiện hiện có thông qua nguồn vốn đầu tư của nước ngoài, doanh nghiệp.
c) Lựa chọn, sử dụng chương trình, giáo trình, khóa học trực tuyến của nước ngoài; tăng cường dạy - học công nghệ thông tin bằng tiếng Anh và các ngoại ngữ khác; tổ chức các khóa bồi dưỡng kỹ năng mềm, kỹ năng làm việc thực tế; áp dụng các chuẩn sát hạch tiên tiến trong các cơ sở giáo dục đại học trọng điểm về công nghệ thông tin.
d) Tổ chức các khóa bồi dưỡng, nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, đổi mới nội dung, phương pháp dạy - học, kiểm tra, đánh giá.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Căn cứ các nhiệm vụ được phê duyệt tại Kế hoạch này, các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ lập dự toán chi tiết kinh phí theo quy định gửi Cục Công nghệ thông tin tổng hợp gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định trình Bộ trưởng phê duyệt kinh phí triển khai.
2. Các cơ sở giáo dục đại học căn cứ vào nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, tự cân đối nguồn ngân sách được cấp và các nguồn thu hợp pháp của đơn vị để triển khai nhiệm vụ.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
a) Căn cứ nội dung và nhiệm vụ được giao tại Mục II Kế hoạch này chủ động xây dựng chương trình hành động, lộ trình thực hiện cụ thể.
b) Hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này gửi Cục Công nghệ thông tin tổng hợp báo cáo Bộ trưởng.
2. Cục Công nghệ thông tin
Ngoài các nhiệm vụ đã được phân công tại Mục II Kế hoạch này, Cục Công nghệ thông tin có nhiệm vụ:
a) Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra đánh giá và tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch.
b) Cụ thể hóa các nội dung của Kế hoạch trong các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trung hạn và hàng năm của Bộ.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Công nghệ thông tin phân bổ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
4. Các cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Bộ
- Căn cứ nội dung Đề án 117, tình hình thực tế và nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này chủ động xây dựng chương trình hành động, lộ trình thực hiện cụ thể và tổ chức triển khai đảm bảo chất lượng, tiến độ.
- Hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Công nghệ thông tin) để tổng hợp, theo dõi.
Nơi nhận:
- PTTg Vũ Đức Đam (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để p/h chỉ đạo);
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ (để t/h);
- Các cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Bộ (để t/h);
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, CNTT (5b).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Mạnh Hùng | {
"issuing_agency": "Bộ Giáo dục và Đào tạo",
"promulgation_date": "23/05/2017",
"sign_number": "345/KH-BGDĐT",
"signer": "Phạm Mạnh Hùng",
"type": "Kế hoạch"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Quyet-dinh-21-2007-QD-UBND-dieu-chinh-bo-sung-dot-1-chi-tieu-ke-hoach-dau-tu-xay-dung-sua-chua-nam-2007-57271.aspx | Quyết định 21/2007/QĐ-UBND điều chỉnh bổ sung đợt 1 chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng sửa chữa năm 2007 | ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN 8
------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Số: 21/2007/QĐ-UBND
Quận 8, ngày 02 tháng 07 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ĐỢT 1 CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ SỬA CHỮA NĂM 2007
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 109/2005/QĐ-UBND ngày 20 tháng 06 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy định về công tác quản lý các dự án đầu tư trong nước;
Căn cứ Quyết định số 5792/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về giao chỉ tiêu điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2006 nguồn vốn ngân sách tập trung, vốn khấu hao cơ bản từ phụ thu tiền điện, vốn từ nguồn thu quảng cáo Đài Truyền hình;
Căn cứ Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2007 nguồn vốn ngân sách tập trung, vốn khấu hao cơ bản từ phụ thu tiền điện, vốn quảng cáo Đài Truyền hình;
Căn cứ Quyết định số 070/2005/QĐ-UBND ngày 14 tháng 09 năm 2005 của Ủy ban nhân dân quận 8 về ban hành “Quy định quản lý đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân quận 8”;
Căn cứ Nghị quyết Hội đồng nhân dân quận 8 kỳ họp lần thứ 8 (khóa IX);
Theo đề nghị của Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch quận 8 tại Tờ trình số 103/TT-TCKH ngày 20 tháng 06 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh, bổ sung đợt 1 chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng và sửa chữa lớn năm 2007 thuộc nguồn vốn đầu tư phân cấp và nguồn vốn ngân sách quận theo danh mục công trình đầu tư đính kèm.
Điều 2. Các chủ đầu tư có trách nhiệm:
1. Thực hiện đầy đủ các quy định về đầu tư đối với các công trình khởi công mới. Hoàn thành thanh toán và quyết toán vốn đầu tư khối lượng chuyển tiếp năm 2007 theo đúng quy định hiện hành.
2. Thực hiện các thủ tục đầu tư đối với danh mục các công trình chuẩn bị đầu tư đã được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 07 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 12/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân quận 8.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận 8, Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch quận 8, Trưởng Phòng Quản lý đô thị quận 8, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 8, Trưởng Phòng Kinh tế quận 8, Trưởng Phòng Giáo dục quận 8, Giám đốc Ban Quản lý Dự án Khu vực đầu tư xây dựng quận 8, Giám đốc Công ty Dịch vụ công ích quận 8, Giám đốc Trung tâm Y tế quận 8, Giám đốc Kho bạc Nhà nước quận 8, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đô Lương
DANH MỤC
CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ NĂM 2007
(Theo Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân 8)
ĐVT: triệu đồng
TT
Danh mục công trình
Địa điểm xây dựng
Năng lực thiết kế
Tổng vốn đầu tư
Kế hoạch 2007
Phân công chủ đầu tư
Ghi chú
Tổng số
NSTP phân cấp
Huy động dân
Vốn NS quận
TỔNG CỘNG: (I+II)
95.600
31.323
23.163
85
8.075
I
Công trình thanh toán khối lượng đọng và chuyển tiếp:
85.404
21.127
18.749
85
2.293
1
Xây dựng tường rào, nhà bảo vệ Trường Mầm non phường 2 (số 41 Dạ Nam)
41 Dạ Nam, P2
Xây dựng mới, tổng khuôn viên đất 1.620m2, nhà cấp 2, 1 trệt 2 lầu.
4.934
734
734
BQLDA Q8
2
Mở rộng Trường Tùng Thiện Vương
P12
XD mới 1.641m2,cải tạo 162m2, nâng tầng 777m2. Tăng 17 phòng học và các phòng chức năng.
5.164
6
6
BQLDA Q8
3
Mở rộng Trường THS Chánh Hưng
P5
Xây dựng mới 1 trệt 2 lầu
4.600
68
68
BQLDA Q8
4
Phòng Khám đa khoa Xóm Củi
P12
Xây dựng mới 1 trệt 3 lầu
5.186
844
844
BQLDA Q8
5
Hẻm 2889 Phạm Thế Hiển
P7
Sửa chữa hầm ga nâng nền hiện hữu bình quân 58cm
382
71
71
BQLDA Q8
6
Hẻm 2805 Phạm Thế Hiển
P7
Sửa chữa hầm ga nâng nền hiện hữu bình quân 50cm
282
37
37
BQLDA Q8
7
Xây dựng Hội trường Văn hóa quận 8
P5
Xây dựng mới
6.988
450
450
BQLDA Q8
8
Nâng cấp hẻm 329 Bùi Minh Trực (hẻm vào Hương Huyền)
P5
Chiều dài tuyến 178,4m; diện tích xây dựng 2.453m2
1.252
17
17
BQLDA Q8
9
Trụ sở UBND phường 9
P9
XD mới 1 trệt 2 lầu
2.714
1.554
1.554
BQLDA Q8
10
Trụ sở UBND phường 2 (Trường Âu Dương Lân - cơ sở 2)
P2
XD mới 1 trệt 2 lầu
4.920
3.352
3.352
BQLDA Q8
11
Trụ sở UBND phường 10
P10
XD mới 1 trệt 2 lầu
2.513
1.506
1.506
BQLDA Q8
12
Sửa chữa Trường Mầm non Tuổi Ngọc
P6
Sửa chữa
1.852
20
20
BQLDA Q8
13
Sửa chữa cải tạo Trường Tiểu học Bông Sao
P5
Sửa chữa, cải tạo
753
39
39
BQLDA Q8
14
Nhà Văn hóa phường 3
P3
Kho chiếu cũ hẻm 102 ADL (181m2 DT sàn 621m2)
1.815
466
466
BQLDA Q8
15
Nhà Văn hóa phường 7
P7
Khu đất phía sau UBND P7 (428,6m2) DT sàn 848,7m2
2.948
2.366
2.366
BQLDA Q8
16
Nhà Văn hóa phường 2
P2
Khu Caritas đường TQB DTKV 206,8m2 DT sàn 585,3m2
2.503
65
65
BQLDA Q8
17
Trạm Y tế phường 3
P3
Xây dựng mới 01 trệt, 01 lầu
2.090
1.430
1.430
BQLDA Q8
18
Sửa chữa đường số 12 phường 5, quận 8 (đoạn từ đường Phạm Hùng đến đường 1011)
P5
Chiều dài tuyến 294,7m; diện tích xây dựng 6.315,4m2
2.881
600
600
BQLDA Q8
19
Đấu nối hệ thống thoát nước khu Trung tâm hành chính quận 8, nâng cấp hẻm 238 đường Quốc lộ 50 và nâng nền trước trụ sở UBND phường 14
P5, P6, P14
760
4
4
BQLDA Q8
20
Đường bên hông khu Trung tâm hành chính
P5
Chiều dài tuyến 307m diện tích 4.180m2
3.530
1.600
1.600
BQLDA Q8
21
Đường vào Trường Tùng Thiện Vương
P12
Xây mới
848
220
220
BQLDA Q8
22
Sân trước UBND quận 8
P5
Xây mới
4.987
3.300
3.300
BQLDA Q8
23
Nhà Văn hóa phường 14
P14
Xây dựng mới
1.218
40
40
BQLDA Q8
Vốn tài trợ XĐGN 300 trđ
24
Trụ sở Công an phường 11
P11
DTKV: 258m2. DT sàn 687m2, 1 trệt 2 lầu.
1.430
66
66
BQLDA Q8
25
Hẻm 109 Dương Bá Trạc
P1
Chiều dài tuyến xây dựng 523,53m, DT xây dựng 3.720m2
1.970
50
50
BQLDA Q8
Ctr VĐ nhân dân hiến đất.
26
Hẻm 219 Tạ Quang Bửu
P3
Nâng cấp
245
64
64
BQLDA Q8
27
Hẻm Đình An Tài - Rạch Cùng
P7
Chiều dài tuyến xây dựng 415m, DT xây dựng 3.154m2
1.137
70
70
BQLDA Q8
Ctr VĐ nhân dân hiến đất.
28
Nâng cấp đường nội bộ cư xá Chánh Hưng, Lô B - C
P 9
Chiều dài tuyến xây dựng 147,5m, DT xây dựng 1.475m2
962
353
353
BQLDA Q8
29
Nâng cấp đường nội bộ cư xá Chánh Hưng, Lô F-H
P9
Chiều dài tuyến xây dựng 146,92m, DT xây dựng 1.469,2m2
938
100
100
BQLDA Q8
30
Hẻm 79 Bến Phú Định
P16
Nâng cấp
1.202
160
85
75
BQLDA Q8
Nhân dân đóng góp: 84,800; Ngân sách quận: 75,200
31
Nâng cấp hẻm khu phố 4 phường 16 và hẻm 2733 khu phố 2 phường 7, quận 8 (Công trình phòng, chống lụt bão năm 2004)
P7, P16
Nâng cấp bờ bao tổng chiều dài 1.000m và một số hẻm ven kênh rạch
589
23
23
Phòng Kinh tế quận 8
Nhân dân đóng góp: 89,000 số còn lại ngân sách quận
32
Duy tu sửa chữa các hạng mục công trình phòng, chống lụt bão năm 2005
Q8
457
203
203
Phòng Kinh tế quận 8
33
Sửa chữa cải tạo Trường Tiểu học Thái Hưng (đường Phạm Thế Hiển)
P4
Sửa chữa, cải tạo
373
5
5
BQLDA Q8
34
Sửa chữa cải tạo Trường Tiểu học Thái Hưng (đường Tạ Quang Bửu)
P4
Sửa chữa, cải tạo
419
119
119
BQLDA Q8
35
Sửa chữa cải tạo Trường Hồng Đức
P14
Sửa chữa, cải tạo
500
29
29
BQLDA Q8
36
Sửa chữa cải tạo Trường Tiểu học Nguyễn Nhược Thị
P15
Sửa chữa, cải tạo
248
4
4
BQLDA Q8
37
Xây dựng trụ sở Phường đội và Khối Dân vận phường 14
P14
Xây dựng mới 1 trệt 3 lầu
747
320
320
BQLDA Q8
38
Nâng cấp đường Nguyễn Văn Của
P13
Nâng cấp lề đường
502
10
10
BQLDA Q8
39
Duy tu đường Hồ Học Lãm, hệ thống thoát nước 1/1A đường Phạm Hùng, sửa chữa Trường Phạm Thế Hiển và xây dựng tường rào Âu Dương Lân
P16, P5, P6, P3
4.762
6
6
BQLDA Q8
40
Trang thiết bị Hội trường Văn hóa quận 8
P5
2.665
600
600
VP.HĐND-UBND Q8
41
Khảo sát và lập hồ sơ kỹ thuật các tuyến đường chính (quận và sở quản lý)
Quận 8
342
31
31
BQLDA Q8
42
Khảo sát và lập hồ sơ kỹ thuật các hẻm của các phường 1, 2, 3
P1, 2, 3
116
25
25
BQLDA Q8
43
Khảo sát và lập hồ sơ kỹ thuật các hẻm của các phường 4, 5, 6, 7
P4, 5, 6, 7
356
51
51
BQLDA Q8
44
Khảo sát và lập hồ sơ kỹ thuật các hẻm của các phường 8, 9, 10
P8, 9, 10
78
18
18
BQLDA Q8
45
Khảo sát và lập hồ sơ kỹ thuật các hẻm của các phường 11, 12, 13
P11, 12, 13
51
5
5
BQLDA Q8
46
Khảo sát và lập hồ sơ kỹ thuật các hẻm của các phường 14, 15, 16
P14, 15, 16
195
26
26
BQLDA Q8
II
Công trình khởi công mới:
10.196
10.196
4.414
0
5.782
1
Lập Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, định hướng sử dụng đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu quận 8
Quận 8
669
669
669
BQLDA Q8
2
Lập Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, định hướng sử dụng đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 16 phường thuộc quận 8
16 phường
1.434
1.434
1.434
BQLDA Q8
3
Sửa chữa cải tạo Trường Lý Thái Tổ
P11
1.168
1.168
1.168
4
Hệ thống điều hòa không khí trung tâm công trình Nhà Thiếu nhi quận 8
P5
1.143
1.143
1.143
5
Mua sắm trang thiết bị Phòng Khám đa khoa Xóm Củi
P12
2.049
2.049
2.049
Trung tâm Y tế quận 8
6
Gia cố đê bao rạch Lồng Đèn kết hợp làm đường giao thông nông thôn (Phòng, chống lụt bão 2006)
P7
778
778
778
BQLDA Q8
7
Hẻm 103 đường Bến Phú Định
P16
Chiều dài tuyến 337,9m
412
412
412
BQLDA Q8
8
Nâng cấp đường Đinh Hòa
P11
Nâng cấp đường và vỉa hè
708
708
708
BQLDA Q8
9
Sửa chữa đường Cần Giuộc
P11
Chiều dài tuyến 118,5m
370
370
370
BQLDA Q8
10
Xây dựng Phường đội phường 9
P9
Xây dựng 1 trệt 2 lầu
705
705
705
BQLDA Q8
11
San lấp và đường giao thông khu nhà tình nghĩa phường 3, quận 8
P3
Diện tích san lấp 500m2 chiều dày san lấp bình quân 2,35m
398
398
398
Phòng LĐ-TBXH Q.8
12
San lấp và đường giao thông khu nhà tình nghĩa phường 7, quận 8
P7
Diện tích san lấp 370m2 chiều dày san lấp bình quân 2,8m
362
362
362
Phòng LĐ-TBXH Q.8
III
Công trình chuẩn bị đầu tư
180.837
570
520
0
50
a
Khối giáo dục
74.052
210
210
0
0
1
Xây dựng cải tạo Trường Tiểu học Vàm Cỏ Đông
P4
Sửa chữa
1.533
10
10
BQLDA Q8
Chờ ghi vốn khởi công mới 2007
2
Trường Tiểu học Đinh Công Tráng
P10
Sửa chữa
1.059
10
10
BQLDA Q8
Chờ ghi vốn khởi công mới 2007
3
Trường Tiểu học Nguyễn Trực
P1
Cải tạo, xây mới
5.000
10
10
BQLDA Q8
Chờ ghi vốn khởi công mới 2007
4
Sửa chữa nâng cấp Trường Tiểu học Rạch Ông
P2
Xây dựng mới
2.600
10
10
BQLDA Q8
Chờ ghi vốn khởi công mới 2007
5
Xây dựng, sửa chữa Trường Dương Bá Trạc
P2
2 phòng chức năng + s/c nhà hiện hữu
2.772
10
10
BQLDA Q8
6
Trường THCS Bình An
P7
Sửa chữa, cải tạo
3.000
10
10
BQLDA Q8
7
Xây dựng mới hội trường và sửa chữa cải tạo Trường Chánh Hưng
P5
Sửa chữa và xây mới
4.119
10
10
BQLDA Q8
8
Trường Mầm non phường 2 (số 41 Dạ Nam)
P2
Xây dựng mới
3.500
10
10
BQLDA Q8
9
Xây dựng mở rộng Trường Âu Dương Lân
P3
Mở rộng
2.500
10
10
BQLDA Q8
10
Trường Mầm non phường 13
P13
Xây dựng mới
4.969
10
10
BQLDA Q8
11
Trường Mầm non Việt Nhi phường 2
P2
Sửa chữa
500
10
10
BQLDA Q8
12
Trường Mầm non phường 8
P8
Xây dựng mới
4.000
10
10
BQLDA Q8
13
Trường Tiểu học Nguyễn Công Trứ
P16
Cải tạo, xây mới
5.000
10
10
BQLDA Q8
14
Trường THCS Bình Đông
P16
Sửa chữa, cải tạo
2.000
10
10
BQLDA Q8
15
Trường Tiểu học Thái Hưng
P4
Cải tạo, xây mới
5.000
10
10
BQLDA Q8
16
Trường THCS Tùng Thiện Vương
P12
Nâng nền, sân và SC khối cũ
4.000
10
10
BQLDA Q8
17
Trường Tiểu học Hồng Đức
P14
Cải tạo, xây mới
4.000
10
10
BQLDA Q8
18
Trường Tiểu học Bông Sao
P5
Cải tạo, xây mới
5.000
10
10
BQLDA Q8
19
Trường Tiểu học Hưng Phú
P9
Cải tạo, xây mới
4.500
10
10
BQLDA Q8
20
Trường THCS Khánh Bình
P3
Cải tạo, mở rộng
5.000
10
10
BQLDA Q8
21
Trường THCS Trần Danh Ninh
P8
Sửa chữa lớn
4.000
10
10
BQLDA Q8
b
Khối Văn hóa thể thao
11.893
40
40
0
0
1
Phủ nhựa đường chạy Sân vận động quận 8
P.5
Xây dựng mới
4.862
10
10
BQLDA Q8
Chờ ghi vốn khởi công mới 2007
2
Nhà Thiếu nhi quận 8 (giai đoạn 2)
P5
2.200
10
10
BQLDA Q8
Chờ ghi vốn khởi công mới 2007
3
Nhà Văn hóa phường 16
P16
XD mới 1 trệt 1 lầu
3.331
10
10
BQLDA Q8
4
Nhà Văn hóa phường 8
P8
Xây dựng mới
1.500
10
10
BQLDA Q8
c
Khối Y tế
6.397
60
60
0
0
1
Trạm Y tế phường 4
P4
Xây dựng mới
850
10
10
BQLDA Q8
Chờ ghi vốn khởi công mới 2007
2
Trạm Y tế phường 7
P7
Xây dựng mới
700
10
10
BQLDA Q8
Chờ ghi vốn khởi công mới 2007
3
Sửa chữa Nhà bảo sanh và Khoa Dược TTYT Q8
P4
Sửa chữa
1.500
10
10
BQLDA Q8
Chờ ghi vốn khởi công mới 2007
4
Trạm Y tế phường 9
P9
Xây dựng mới
1.000
10
10
BQLDA Q8
5
Trạm Y tế phường 5
P5
Xây dựng mới
1.897
10
10
BQLDA Q8
6
Trạm Y tế phường 16
P16
Xây dựng mới
450
10
10
BQLDA Q8
d
Khối giao thông
14.519
90
40
0
50
1
Hệ thống thoát nước hẻm 1/16A đường Phạm Hùng
P4
Nâng cấp
300
10
10
BQLDA Q8
Chờ ghi vốn khởi công mới 2007
2
Hẻm 2385 đường Phạm Thế Hiển
P6
Nâng cấp
1.365
10
10
BQLDA Q8
Chờ ghi vốn khởi công mới 2007
3
Hẻm 28 An Dương Vương
P16
Nâng cấp
800
10
10
BQLDA Q8
Chờ ghi vốn khởi công mới 2007
4
Xây dựng vỉa hè đường 1107 đường Phạm Thế Hiển (đoạn tiếp giáp với trụ sở Ủy ban nhân dân quận)
P5
Xây dựng mới
390
10
10
BQLDA Q8
Chờ ghi vốn khởi công mới 2007
5
Xây dựng vỉa hè đường Hưng Phú (đoạn từ cầu Chánh Hưng đến cầu Chữ Y)
P8,P9
Xây dựng mới
2.634
10
10
BQLDA Q8
Chờ ghi vốn khởi công mới 2007
6
Đường vào Ủy ban nhân dân phường 6
P6
Xây dựng mới
7.000
10
10
BQLDA Q8
7
Đường Phong Phú
P12
Nâng cấp lề đường
1.200
10
10
BQLDA Q8
8
Đường Võ Trứ
P9
Nâng cấp lề đường
500
10
10
BQLDA Q8
9
Hệ thống thoát nước đường Huỳnh Thị Phụng
P4
Làm hệ thống thoát nước
330
10
10
BQLDA Q8
e
Khối khác
30.435
60
60
0
0
1
Xây dựng trụ sở Phòng Quản lý đô thị và Phòng Tài nguyên và Môi trường
P5
Xây dựng mới
4.972
10
10
BQLDA Q8
Chờ ghi vốn khởi công mới 2007
2
Xây dựng trụ sở Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng quận 8
P5
Xây dựng mới
3.707
10
10
BQLDA Q8
Chờ ghi vốn khởi công mới 2007
3
XD mở rộng Đài Liệt sĩ phường 7
P7
Xây dựng, mở rộng
4.956
10
10
Cty DVCIQ8
Chờ ghi vốn khởi công mới 2007
4
Khối trụ sở đoàn thể quận 8 (hạng mục bồi thường, san lấp và tường rào)
P5
5.000
10
10
BQLDA Q8
Chờ ghi vốn khởi công mới 2007
5
Kho Công sản quận 8
Xây dựng mới
800
10
10
BQLDA Q8
6
Xây dựng khu hành chính phường 6 (hạng mục bồi thường, san lấp và tường rào)
P6
11.000
10
10
BQLDA Q8
g
Khối phường
43.541
110
110
0
0
1
Trụ sở UBND phường 1
P1
XD mới 1 trệt 2 lầu
3.605
10
10
BQLDA Q8
Chờ ghi vốn khởi công mới 2007
2
Trụ sở UBND phường 4
P4
XD mới 1 trệt 2 lầu
3.600
10
10
BQLDA Q8
Chờ ghi vốn khởi công mới 2007
3
Trụ sở UBND phường 15
P15
XD mới 1 trệt 2 lầu
3.719
10
10
BQLDA Q8
Chờ ghi vốn khởi công mới 2007
4
Trụ sở UBND phường 7
P7
XD mới 1 trệt 2 lầu
4.619
10
10
BQLDA Q8
5
Trụ sở UBND phường 6
P6
XD mới 1 trệt 2 lầu
5.650
10
10
BQLDA Q8
6
Trụ sở UBND phường 5
P5
XD mới 1 trệt 2 lầu
4.000
10
10
BQLDA Q8
7
Trụ sở UBND phường 8
P8
XD mới 1 trệt 2 lầu
4.000
10
10
BQLDA Q8
8
Trụ sở UBND phường 3
P3
XD mới 1 trệt 2 lầu
4.000
10
10
BQLDA Q8
9
Trụ sở UBND phường 11
P11
XD mới 1 trệt 2 lầu
3.000
10
10
BQLDA Q8
10
Trụ sở UBND phường 13
P13
XD mới 1 trệt 2 lầu
3.000
10
10
BQLDA Q8
11
Trụ sở UBND phường 14
P14
XD mới 1 trệt 2 lầu
4.348
10
10
BQLDA Q8 | {
"issuing_agency": "Quận 8",
"promulgation_date": "02/07/2007",
"sign_number": "21/2007/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Đô Lương",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-689-QD-UBND-nam-2012-ra-soat-van-ban-quy-pham-phap-luat-Dak-Lak-182043.aspx | Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2012 rà soát văn bản quy phạm pháp luật Đắk Lắk | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 689/QĐ-UBND
Đắk Lắk, ngày 08 tháng 4 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ CÁC DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HOẶC CÓ CHỨA QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐƯỢC RÀ SOÁT NĂM 2012
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc Hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;
Xét đề nghị của Tổ Rà soát văn bản của tỉnh tại Tờ trình số 02/TTr-TRS ngày 04 tháng 01 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hoặc có chứa quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành đến ngày 25/02/2013 đã qua rà soát, gồm:
1. Danh mục văn bản hiện hành: 338 văn bản.
2. Danh mục văn bản bãi bỏ: 15 văn bản.
3. Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành: 55 văn bản.
Điều 2. Căn cứ các Danh mục văn bản được công bố kèm theo Quyết định này, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm:
1. Chậm nhất đến hết Quý III/2013, tham mưu cho UBND tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới để thay thế đối với các văn bản cần sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc Danh mục được nêu tại khoản 1, Điều 1, Quyết định này (xem đây là một phần của Chương trình ban hành văn bản QPPL của UBND tỉnh trong năm 2013).
2. Không áp dụng các văn bản thuộc các Danh mục được nêu tại các khoản 2 và 3, Điều 1, Quyết định này để giải quyết các vấn đề phát sinh kể từ ngày các văn bản thuộc các Danh mục này hết hiệu lực thi hành hoặc bị bãi bỏ.
Điều 3. Giao cho Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp cùng Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này và báo cáo kết quả với UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (thay báo cáo);
- Bộ Tư pháp (thay báo cáo);
- TTr. Tỉnh uỷ (thay báo cáo);
- TTr. HĐND tỉnh (thay báo cáo);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh:Tp, CA, BCHQS, KHĐT, NV, TC;
+ Các Sở, ngành khác có liên quan
(Sở Tư pháp sao gửi);
- UBND các huyện, TX, TP (sao gửi các cơ quan
Có liên quan thuộc huyện, TX, TP);
- Báo Đắk Lắk (để đăng báo);
- Công báo tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Website tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: LĐVP;
Các P ch. môn, TTTHCB;
- Lưu VT, NCm50.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Trọng Hải
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN | {
"issuing_agency": "Tỉnh Đắk Lắk",
"promulgation_date": "08/04/2013",
"sign_number": "689/QĐ-UBND",
"signer": "Hoàng Trọng Hải",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-quyet-09-2015-NQ-HDND-chinh-sach-ho-tro-quy-trinh-thuc-hanh-san-xuat-nong-nghiep-tot-Tra-Vinh-284869.aspx | Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt Trà Vinh | HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 09/2015/NQ-HĐND
Trà Vinh, ngày 17 tháng 7 năm 2015
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 53/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục sản phẩm nông nghiệp, thủy sản được hỗ trợ theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch Số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
Xét Tờ trình số 2140/TTr-UBND ngày 06/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2020; trên cơ sở thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận của đại biểu Hội đông nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2020, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định một số chính sách hỗ trợ, cụ thể đối với sản xuất, sơ chế các sản phẩm nông nghiệp, thủy sản chủ lực của tỉnh áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2020 theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân., hộ gia đình (dưới đây gọi tắt là cơ sở) sản xuất, sơ chế sản phẩm nông, thủy sản an toàn thuộc Danh mục sản phẩm được hỗ trợ theo quy định tại khoản 4 Điều này.
3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị quyết này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt bao gồm VietGAP (Vietnamese Good Agricultural Practices) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và các tiêu chuẩn GAP khác, tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận cho áp dụng (gọi chung là VietGAP).
b) Áp dụng VietGAP là quá trình áp dụng ở một trong hai cấp độ sau:
- Áp dụng các tiêu chí chủ yếu của VietGAP liên quan đến an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc được cụ thể hóa trong Quy chuẩn kỹ thuật, Quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, sơ chế và Quy chuẩn kỹ thuật, Quy định về điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm (gọi chung là Quy chuẩn kỹ thuật).
- Áp dụng toàn bộ các tiêu chí của VietGAP liên quan đến an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc, bảo vệ môi trường và sức khỏe cho người lao động trong sản xuất, sơ chế sản phẩm.
c) Sản phẩm an toàn là sản phẩm nông lâm thủy sản được đánh giá chứng nhận, công bố là sản phẩm được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật hoặc với VietGAP.
d) Cơ sở sản xuất: Nơi thực hiện các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng sản phẩm nông sản, thủy sản.
đ) Cơ sở sơ chế: Nơi xử lý sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng khai thác nhằm tạo ra thực phẩm tươi sống có thể ăn ngay hoặc tạo ra nguyên liệu thực phẩm, bán thành phẩm cho khâu chế biến thực phẩm tiếp theo.
4. Danh mục các sản phẩm được hỗ trợ
- Sản phẩm trồng trọt: Rau, nấm ăn, quả, lúa;
- Sản phẩm chăn nuôi: Heo, bò thịt, dê, gia cầm, thủy cầm;
- Sản phẩm thủy sản: Cá tra, tôm sú, tôm chân trắng, cá lóc, nghêu.
5. Quy mô cơ sở được hỗ trợ
STT
Hạng mục
Quy mô
1
Trồng rau
Diện tích từ 01 ha trở lên/cơ sở sản xuất
2
Trồng nấm ăn
Sản lượng đạt 07 tấn/năm/cơ sở sản xuất
3
Trồng cây ăn quả
Diện tích từ 20 ha trở Iên/cơ sở sản xuất
4
Trồng lúa
Diện tích từ 50 ha trở lên/cơ sở sản xuất
5
Nuôi heo
Quy mô đàn từ 500 con trở lên/cơ sở sản xuất
6
Nuôi bò thịt, dê
Quy mô đàn từ 100 con trở lên/cơ sở sản xuất
7
Nuôi gia cầm, thủy cầm
Quy mô đàn từ 5.000 con trở lên/cơ sở sản xuất
8
Nuôi tôm sú, tôm chân trắng
Diện tích mặt nước ao nuôi từ 5,0 ha trở lên/cơ sở sản xuất
9
Nuôi cá tra, cá lóc
Diện tích mặt nước ao nuôi từ 3,0 ha trở lên/cơ sở sản xuất
10
Nuôi nghêu
Diện tích vùng nuôi từ 50 ha trở lên/cơ sở sản xuất
11
Sơ chế sản phẩm rau
Công suất từ 150 tấn/năm trở lên/cơ sở sơ chế
12
Sơ chế sản phẩm quả
Công suất từ 200 tấn/năm trở lên/cơ sở sơ chế
13
Sơ chế sản phẩm thủy sản
Công suất từ 250 tấn/năm trở lên/cơ sở sơ chế
6. Điều kiện hỗ trợ
a) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch nông nghiệp, nông thôn đến năm 2020 và các quy hoạch chuyên ngành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc được chấp thuận đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với trường hợp chưa có quy hoạch.
b) Sản phẩm phải thuộc Danh mục quy định tại khoản 4 Điều này và đáp ứng yêu cầu về Quy mô cơ sở quy định tại khoản 5 Điều này.
c) Sản phẩm phải đăng ký áp dụng VietGAP theo mẫu quy định, có dự án hoặc Phương án sản xuất, kinh doanh được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
d) Cơ sở có cam kết thực hiện, duy trì việc sản xuất, sơ chế sản phẩm nông sản và thủy sản an toàn kể cả kết thúc hỗ trợ.
đ) Có hợp đồng tiêu thụ hoặc phương án tiêu thụ sản phẩm.
e) Việc hỗ trợ chỉ thực hiện sau khi sản phẩm của cơ sở được đánh giá, chứng nhận đạt chuẩn VietGAP quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 1 Nghị quyết này.
7. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ một lần 100% kinh phí, nhưng không quá 5.000.000 đồng/cơ sở sản xuất sản phẩm trồng trọt, thủy sản và không quá 9.000.000 đồng/cơ sở sản xuất sản phẩm chăn nuôi để phân tích mẫu đất, mẫu nước, mẫu không khí đáp ứng yêu cầu của VietGAP.
b) Hỗ trợ đầu tư, sản xuất:
Hỗ trợ một lần tại chu kỳ sản xuất đầu tiên áp dụng VietGAP, cụ thể như sau:
- Đối với sản xuất rau, quả, nấm ăn, lúa:
Hỗ trợ 50% kinh phí mua giống tính theo giá thời điểm sản xuất (Đối với các cơ sở đã trồng sẵn cây ăn quả lâu năm thì không hỗ trợ cây giống); Hỗ trợ 30% kinh phí đầu tư xây dựng, cải tạo kết cấu hạ tầng, bao gồm; trang thiết bị, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống xử lý chất thải phù hợp với yêu cầu của VietGAP. Tổng kinh phí hỗ trợ không quá 75.000.000 đồng/cơ sở sản xuất. Riêng đối với sản xuất rau, quả được hỗ trợ thêm 30% kinh phí đầu tư xây dựng nhà lưới, nhà kính phục vụ sản xuất theo công nghệ cao và đáp ứng yêu cầu của VietGAP.
- Đối với chăn nuôi heo, bò thịt,dê, gia cầm, thủy cầm:
Hỗ trợ 50% kinh phí mua giống tính theo giá thời điểm sản xuất; Hỗ trợ 30% kinh phí đầu tư xây dựng, cải tạo kết cấu hạ tầng, bao gồm: Kho chứa nguyên liệu và thức ăn, kho chứa dụng cụ chăn nuôi, máy móc và trang thiết bị phục vụ chăn nuôi, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống xử lý chất thải, dụng cụ chứa thức ăn, nước uống phù hợp với yêu cầu của VietGAP.
Tổng mức kinh phí hỗ trợ đối với từng đối tượng nuôi như sau:
+ Không quá 50.000.000 đồng/cơ sở nuôi gia cầm, thủy cầm.
+ Không quá 200.000.000 đồng/cơ sở nuôi heo, bò thịt.
+ Không quá 100.000.000 đồng/cơ sở nuôi dê.
- Đối với nuôi thủy sản:
Hỗ trợ 50% kinh phí mua giống tính theo giá thời điểm sản xuất; Hỗ trợ 30% kinh phí đầu tư xây dựng, cải tạo kết cấu hạ tầng, bao gồm: cải tạo ao nuôi, kho chứa thức ăn, thuộc thú y, hóa chất phục vụ nuôi, máy móc và trang thiết bị phục vụ nuôi, nhà vệ sinh tự hoại, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống xử lý chất thải phù hợp với yêu cầu của VietGAP.
Tổng mức kinh phí hỗ trợ đối với từng đối tượng nuôi như sau:
+ Không quá 150.000.000 đồng/cơ sở nuôi tôm sú, tôm chân trắng.
+ Không quá 200.000.000 đồng/cơ sở nuôi cá tra, cá lóc.
+ Không quá 120.000.000 đồng/cơ sở nuôi nghêu.
- Đối với cơ sở sơ chế sản phẩm nông nghiệp và thủy sản:
Hỗ trợ một lần kinh phí mua trang thiết bị sơ chế, bảo quản; xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo GMP, SSOP, HACCAP, ISO 22000,... Tổng kinh phí hỗ trợ không quá 75.000.000 đồng/cơ sở sơ chế.
c) Hỗ trợ một lần 100% kinh phí cho cơ sở sản xuất để thuê tư vấn kỹ thuật, đào tạo, tập huấn cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, người lao động tại cơ sở sản xuất áp dụng VietGAP, nhưng không quá 40.000.000 đồng/cơ sở sản xuất.
d) Hỗ trợ một lần 100% kinh phí cho cơ sở sản xuất để thuê tổ chức đánh giá, chứng nhận VietGAP lần đầu hoặc cấp lại đối với các cơ sở chưa được hỗ trợ.
đ) Hỗ trợ các hoạt động xúc tiến thương mại theo quy định tại Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại quốc gia.
e) Ngoài các nội dung hỗ trợ nêu tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 7 Điều này, các cơ sở còn được hưởng chính sách hỗ trợ khác theo quy định hiện hành nhưng không được trùng lặp với nội dung hỗ trợ quy định tại khoản 7 Điều này.
Nội dung, mức đầu tư, hỗ trợ thực hiện theo quy định hiện hành của chương trình, dự án có liên quan và các nguồn kinh phí sự nghiệp khác.
8. Nguồn kinh phí hỗ trợ
a) Ngân sách Trung ương: Hỗ trợ thông qua các dự án, chương trình mục tiêu về áp dụng VietGAP và các dự án, chương trình mục tiêu khác có liên quan, các dự án do Trung ương đầu tư thực hiện có tính chất liên vùng có tỉnh tham gia, kinh phí khuyến nông, kinh phí sự nghiệp khoa học do Trung ương quản lý, đầu tư trên địa bàn tỉnh.
b) Nguồn ngân sách địa phương
- Kinh phí sự nghiệp khuyến nông bố trí hỗ trợ cho hoạt động tuyên truyền, tập huấn, phát động các chính sách hỗ trợ VietGAP đến các ban, ngành, đoàn thể, cán bộ quản lý, cơ sở sản xuất, sơ chế có liên quan.
- Kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ bố trí hỗ trợ cho hoạt động điều tra, khảo sát địa hình, phân tích mẫu đất, mẫu nước, mẫu không khí để xác định vùng đủ điều kiện sản xuất áp dụng VietGAP, hoạt động thuê tổ chức đánh giá, chứng nhận VietGAP.
- Kinh phí từ Chương trình mục tiêu quốc gia giải quyết việc làm và dạy nghề bố trí hỗ trợ cho hoạt động thuê tư vấn kỹ thuật, đào tạo, tập huấn cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, người lao động tại cơ sở sản xuất áp dụng VietGAP.
- Kinh phí từ Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình xây dựng nông thôn mới, vốn đầu tư phát triển bố trí hỗ trợ cho hoạt động đầu tư sản xuất, xây dựng, cải tạo kết cấu hạ tầng cơ sở sản xuất, sơ chế.
- Kinh phí xúc tiến thương mại bố trí hỗ trợ cho hoạt động xúc tiến thương mại cho các cơ sở có sản phẩm đạt chứng nhận VietGAP.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khoá VIII, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 17/7/2015 và có hiệu lực kể từ ngày 28/7/2015./.
Nơi nhận:
- Ủy Ban Thường Vụ Quốc Hội, Chính phủ;
- Các Bộ: TP, KH&ĐT, TC, NN&PTNT;
- TT. TU, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở: TP, KH&ĐT, TC, NN&PTNT, Cục thống kê tỉnh;
- Thường Trực HĐND, UBND huyện, TP;
- BLĐ VP: Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Báo Trà Vinh, Đài PT-TH Trà Vinh;
- Trung tâm TH - CB tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, Phòng công tác HĐND.
CHỦ TỊCH
Sơn Thị Ánh Hồng | {
"issuing_agency": "Tỉnh Trà Vinh",
"promulgation_date": "17/07/2015",
"sign_number": "09/2015/NQ-HĐND",
"signer": "Sơn Thị Ánh Hồng",
"type": "Nghị quyết"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Quyet-dinh-01-2011-QD-UBND-quy-che-Quan-ly-khai-thac-nuoi-trong-119522.aspx | Quyết định 01/2011/QĐ-UBND quy chế Quản lý khai thác, nuôi trồng | UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số: 01/2011/QĐ-UBND
Yên Bái, ngày 10 tháng 01 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ KHAI THÁC, NUÔI TRỒNG VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THUỶ SẢN TỈNH YÊN BÁI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thuỷ sản;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 27/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuỷ sản; Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản; Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 2 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ xung một số điều của nghị định 59/2005/NĐ-CP ngày 04/05/2005 về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản;
Căn cứ quyết định số 29/2007/QĐ-TTg ngày 28 tháng 2 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và quy định về tổ chức hoạt động của quĩ tái tạo nguồn lợi thủy sản Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông tỉnh Yên Bái tại Tờ trình số 03/TTr-SNN ngày 06 tháng 01 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy chế Quản lý khai thác, nuôi trồng và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế quyết định số 67/1998/QĐ.UB ngày 04 tháng 5 năm 1998 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Giao thông vận tải; Chi cục trưởng Chi cục Thuỷ sản; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ tư pháp;
- TT. Tỉnh uỷ;
- TT. HĐND tỉnh;
- TT. UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Yên Bái;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Chánh, Phó VP (TH) UBND tỉnh;
- Lưu: HC, TH, NLN.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Bình
QUY CHẾ
QUẢN LÝ KHAI THÁC, NUÔI TRỒNG, BẢO VỆ NGUỒN LỢI THUỶ SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 01 /2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức cá nhân) có tham gia vào hoạt động khai thác, nuôi trồng thuỷ sản trên các sông suối, đầm, hồ và các vùng nước tự nhiên trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Nguyên tắc của hoạt động khai thác, nuôi trồng thuỷ sản
1. Nguồn lợi thủy sản trên các vùng nước thuộc sở hữu toàn dân, do Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý. Các tổ chức, cá nhân có quyền khai thác nguồn lợi thủy sản theo quy định của pháp luật. Hoạt động khai thác và nuôi trồng thuỷ sản phải gắn với bảo vệ môi trường thuỷ sinh và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản một cách bền vững.
2. Quản lý hoạt động khai thác nguồn lợi thuỷ sản, nuôi trồng thuỷ sản trên các vùng nước là nhằm đảm bảo nguồn lợi thuỷ sản được khai thác bền vững, đồng thời phát huy được hiệu quả tiềm năng mặt nước trong việc nuôi trồng thuỷ sản phục vụ đời sống, kinh tế, xã hội.
3. Khuyến khích các tổ chức xã hội, thôn bản, hộ gia đình sống ở các vùng ven các mặt nước tham gia bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Nguồn lợi thuỷ sản là tài nguyên sinh vật sống trong các vùng nước có giá trị kinh tế, khoa học để phát triển nghề khai thác thuỷ sản, bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản.
2. Khai thác thuỷ sản được hiểu là các hoạt động đánh bắt, tôm, cá, các động vật thuỷ sinh, các thực vật thuỷ sinh trên các vùng nước có sở hữu của cộng đồng.
3. Ngư cụ là các dụng cụ để đánh bắt tôm, cá, các động vật, thực vật thuỷ sinh.
4. Tái tạo nguồn lợi thuỷ sản: Là quá trình tự phục hồi hoặc hoạt động làm phục hồi, gia tăng nguồn lợi thuỷ sản
Chương II
QUẢN LÝ KHAI THÁC THUỶ SẢN
Điều 4. Quản lý khai thác thuỷ sản
1. Các tàu thuyền khai thác thuỷ sản phải chấp hành các quy định về đăng kiểm, đăng ký tàu cá, thuyền khai thác cá theo quy định của nhà nước và quy chế này.
2. Các tổ chức, cá nhân, các hộ gia đình tham gia khai thác thuỷ sản phải được tập hợp trong các tổ chức ngư dân cấp cơ sở thôn, làng hoặc liên thôn làng, được chính quyền địa phương giới thiệu để cơ quan quản lý thuỷ sản cấp đăng ký khai thác thuỷ sản.
3. Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình khai thác thuỷ sản phải chịu sự quản lý trực tiếp của uỷ ban nhân dân xã, thị trấn và khi có tên trong danh sách của cấp quản lý mới được quyền khai thác thuỷ sản.
Điều 5. Phí, lệ phí trong khai thác thuỷ sản
1. Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình hành nghề khai thác, nuôi trồng thuỷ sản có nghĩa vụ nộp phí, lệ phí về tái tạo, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản hàng năm theo quy định của nhà nước và tỉnh
2. Mức phí tái tạo, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản thu nộp hàng năm đối với mỗi thuyền nghề khai thác thủy sản do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính; Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng mức phí trình cấp có thẩm quyền quyết định).
3. Phí tái tạo, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản thu từ hoạt động nuôi trồng, khai thác thuỷ sản hàng năm, được chi cho công tác thu phí, công tác quản lý và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản và trích lập quĩ tái tạo nguồn lợi thủy sản của tỉnh.
Điều 6. Những ngư cụ được phép sử dụng khai thác thuỷ sản
1. Những ngư cụ được phép sử dụng để khai thác thuỷ sản bao gồm: Lưới rê - Lưới cao màn - Lưới úp - Lưới bén, lưới cước và rọ tôm. Nghiêm cấm việc tự ý sử dụng các công cụ khai thác mới không có trong Quy chế này khi chưa được cơ quan quản lý thuỷ sản của tỉnh cấp phép.
2. Kích thước mắt lưới nhỏ nhất cho phép sử dụng để khai thác thuỷ sản được quy định theo từng loại ngư cụ được quy định tại phụ lục gắn kèm Quy chế này.
Điều 7. Quy định về an toàn giao thông đường thuỷ nội địa trong quá trình khai thác thuỷ sản
1. Tàu thuyền tham gia vào hoạt động khai thác thủy sản phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa. Việc bố trí ngư cụ để khai thác thuỷ sản không được vi phạm vào các luồng tuyến giao thông theo lộ giới quy định.
2. Ở những nơi khai thác thủy sản, việc bố trí ngư cụ phải dành phần đường cho phương tiện đường thuỷ đi lại được. Các ngư cụ phải được đánh dấu bằng phao dễ nhận biết và phải có người gác để hướng dẫn tàu thuyền qua lại khi cần thiết.
Chương III
NUÔI TRỒNG BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI THUỶ SẢN
Điều 8. Những hành vi bị cấm trong hoạt động khai thác và nuôi trồng thuỷ sản
1. Dùng chất độc hại, chất nổ, dòng điện và các phương pháp có tính huỷ diệt khác làm chết hàng loạt các loài thủy sản, để khai thác thuỷ sản.
2. Xả thải hoặc để rò rỉ các chất độc hại, chất gây ô nhiễm chưa qua xử lý hoặc đã xử lý nhưng chưa đảm bảo tiêu chuẩn sả vào môi trường xung quanh.
3. Vứt bỏ ngư cụ xuống sông, suối, đầm, ao hồ và các vùng nước tự nhiên khác (trừ trường hợp bất khả kháng).
4. Sử dụng lưới vét có kích thước mắt nhỏ hơn quy định để khai thác thuỷ sản.
5. Sử dụng phương pháp đánh cá bằng ánh sáng đèn (trừ trường hợp đánh cá để phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học, hoặc được Uỷ ban nhân dân tỉnh cho phép).
6. Khai thác thủy sản tại các bãi cá đẻ đã quy hoạch bảo vệ, khai thác các loài thuỷ sản còn non và các loài thủy sản trong danh mục cấm khai thác.
7. Xây dựng các công trình, san lấp, đắp chắn eo ngách hồ khi chưa được cấp có thẩm quyền cho phép.
8. Nuôi thả các giống loài thuỷ sản mới khi chưa được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban nhân dân tỉnh cho phép và các loài thuỷ sản chưa qua khảo nghiệm, các loài thuộc danh mục cấm nuôi trồng.
Điều 9. Tái tạo nguồn lợi thuỷ sản
1. Giao cho Chi cục Thuỷ sản của tỉnh có trách nhiệm tổ chức thả bổ sung cá giống xuống hồ Thác Bà và những vùng nước lớn khác hàng năm để tái tạo nguồn lợi thủy sản.
2. Kinh phí phục vụ cho việc thả cá giống được bố trí hàng năm từ ngân sách tỉnh, từ nguồn quỹ tái tạo nguồn lợi thuỷ sản của tỉnh, của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Khuyến khích các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước thực hiện các dự án về nghiên cứu điều tra, đánh giá nguồn lợi thuỷ sản phục vụ cho công tác quản lý bảo vệ, phát triển nguồn lợi, đặc biệt ưu tiên các chương trình dự án giúp đỡ ngư dân nghèo phát triển nghề nuôi thuỷ sản.
Điều 10. Quản lý nuôi trồng thuỷ sản
1. Các hoạt động nuôi trồng thuỷ sản trên các vùng nước phải đảm bảo theo đúng quy hoạch, chấp hành các quy định về an toàn vệ sinh thú y thuỷ sản, đảm bảo quy trình về phòng trị bệnh và không gây hại đến các hoạt động kinh tế khác.
2. Các tổ chức, cá nhân tham gia nuôi trồng thuỷ sản trên các vùng, hồ, sông, suối thuộc diện tích mặt nước sở hữu cộng đồng phải đăng ký với chính quyền địa phương và chấp hành việc quản lý chuyên ngành của Chi cục thuỷ sản.
3. Việc nuôi cá lồng, bè phải thực hiện đăng ký phương tiện (bè cá) với Chi cục thủy sản của tỉnh. Vị trí đặt lồng, bè nuôi cá phải đảm bảo không gây cản trở giao thông đường thuỷ của bà con nhân dân trong khu vực.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của các cấp, ngành
1. Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Yên bái chủ trì phối hợp với các nghành có liên quan, các huyện thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quy chế này.
- Chỉ đạo Chi cục Thuỷ sản thuộc sở căn cứ chức năng nhiệm vụ tổ chức thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về quản lý khai thác, nuôi trồng và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản trên toàn tỉnh.
2. Chi cục Thuỷ sản tỉnh Yên Bái có trách nhiệm:
- Tổ chức cấp giấy phép khai thác thuỷ sản, cấp đăng ký phương tiện nghề cá cho nhân dân theo quy định của ngành thuỷ sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Phối hợp cùng với Uỷ ban nhân dân các huyện thực hiện công tác quản lý khai thác, nuôi trồng và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản và thu phí, lệ phí của các tổ chức cá nhân khai thác, nuôi trồng thuỷ sản.
- Hướng dẫn, tổ chức cho nhân dân phát triển nghề nuôi thuỷ sản theo quy hoạch và đảm bảo các điều kiện về chất lượng, an toàn vệ sinh, thú y thủy sản. Chấp hành các quy định về quản lý trong lĩnh vực khai thác, nuôi trồng thuỷ sản.
- Phối hợp với các huyện, thị, thành phố tuyên truyền chủ chương chính sách pháp luật trong lĩnh vực thuỷ sản và nội dung Quy chế này đến nhân dân.
- Tiếp thu tổng hợp giải quyết các ý kiến từ phía ngư dân về công tác quản lý bảo vệ nguồn lợi thủy sản, trên cơ sở đó có những đề xuất tham mưu cho cấp lãnh đạo để điều chỉnh về chính sách trong công tác quản lý bảo vệ nguồn lợi.
- Điều tra, quy hoạch trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra thông báo các vùng cấm khai thác có thời hạn, trên các sông, hồ, các bãi thả cá giống; đồng thời trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố bổ sung các giống loài có nguy cơ tuyệt chủng cần bảo vệ.
- Thực hiện các dự án về điều tra nghiên cứu, thăm dò, đánh gía nguồn lợi thuỷ sản trên địa bàn tỉnh. Xây dựng kế hoạch sản xuất cá giống thả bổ sung tái tạo nguồn lợi thuỷ sản theo kế hoạch tỉnh giao. Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành các văn bản hướng dẫn, quy định nhằm đẩy mạnh công tác nuôi trồng, bảo vệ, phát triển nguồn lợi thuỷ sản trên phạm vi toàn tỉnh và duy trì phát triển các loài thuỷ sản quý hiếm có giá trị kinh tế cao.
- Thu hồi giấy phép hành nghề của các tổ chức cá nhân có vi phạm về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.
- Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với các tổ chức cá nhân hoạt động thuỷ sản vi phạm quy chế này.
3. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
- Tổ chức chỉ đạo nuôi trồng, quản lý bảo vệ khai thác nguồn lợi thuỷ sản theo sự phân cấp của tỉnh trong phạm vi vùng nước do địa phương quản lý.
- Phối hợp với cơ quan quản lý thuỷ sản của tỉnh thực hiện công tác quản lý nuôi trồng, khai thác và tuyên truyền nhân dân thực hiện về công tác bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
- Chỉ đạo các cơ quan chức năng và uỷ ban nhân dân các xã, phường phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện quy chế quản lý của tỉnh về công tác quản lý bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
4. Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm:
- Tổ chức cho nhân dân địa phương thực hiện quyền giám sát, phát hiện tố cáo các hành vi phạm pháp luật về thuỷ sản
- Ngăn chặn xử lý những vi phạm về bảo vệ nguồn lợi thủy sản theo quy định của pháp luật, trên phạm vi địa bàn quản lý.
- Phối hợp với Chi cục Thuỷ sản của tỉnh trong công tác quản lý khai thác thủy sản, thu phí, lệ phí và tuyên truyền hướng dẫn nhân dân chấp hành các quy định về quản lý và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
5. Đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức xã hội khác:
Các cơ quan, đoàn thể, các tổ chức xã hội, lực lượng vũ trang, cơ quan thông tin đại chúng ... theo chức năng của mình cùng với Uỷ ban nhân dân các huyện, thị, thành phố tổ chức tuyên truyền việc thực hiện Quy chế này.
Chương V
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 12. Khen thưởng
Mọi cơ quan, tổ chức cá nhân có thành tích trong công tác quản lý bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản sẽ được khen thưởng theo quy định.
Điều 13. Xử lý vi phạm
Các hành vi vi phạm công tác quản lý khai thác, nuôi trồng, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản quy định tại Quy chế này, sẽ bị tịch thu ngư cụ khai thác và xử lý theo quy định hiện hành về xử phạt hành chính trong lĩnh vực thuỷ sản, bảo vệ môi trường, giao thông thuỷ nội địa.. nếu vi phạm ở mức độ nặng sẽ bị xử lý theo Luật hình sự.
Điều 14. Khiếu nại tố cáo
Các tổ, chức cá nhân có quyền khiếu nại, có quyền tố cáo hành vi vi phạm quy chế này với cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu lực thi hành
Quy chế này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quy chế ban hành tại quyết định số 67/1998/QĐ.UB ngày 04 tháng 5 năm 1998 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái./.
PHỤ LỤC 1:
KÍCH THƯỚC TỐI THIỂU CỦA MỘT SỐ LOÀI CÁ SỐNG TRONG VÙNG NƯỚC HỒ THÁC BÀ ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC
(Tính từ mõm đến chẽ vây đuôi)
STT
Tên Việt Nam
Tên khoa học
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
1
Cá Chép
Cyprinus carpio
150
2
Cá Trôi
Cirrhina molitorella
220
3
Cá Chày đất
Spinibarbus caldwelli
150
4
Cá Bỗng
Spinibarbichthys denticulatus
400
5
Cá Trắm đen
Mylopharyngodon piceus
400
6
Cá Trắm cỏ
Ctenopharyngodon idellus
450
7
Cá Mè trắng
Hypophthalmichthys molitrix
300
8
Lươn
Monopterus albus
360
9
Cá Chiên
Bagarius rutilus
450
10
Cá Vền
Megalobrama terminalis
230
11
Cá Bông (Lóc bông)
Channa micropeltes
380
12
Cá Trê vàng
Clarias macrocephalus
200
13
Cá Thiểu
Culter erythropterus
200
14
Cá Ngão gù
Erythroculter recurvirostris
260
15
Cá Chầy mắt đỏ
Squaliobalbus curriculus
170
16
Cá Ngạch
Cranogalnis sinensis
210
17
Cá Rô đồng
Anabas testudineus
80
18
Cá Chạch sông
Mastacembelus armatus
200
19
Cá Lóc (cá Quả)
Channa striata
220
20
Cá Mè vinh
Puntius gonionotus
100
21
Cá Diếc
Carassius auratus
150
22
Cá Nhưng
Carassioides cantonensis
150
23
Cá Măng
Elopichthys bambusa
400
24
Cá Mương
Hemiculter leucisculus
180
25
Mè Hoa
Aristichthys nobilis
450
26
Cá Rô phi
Oreochromis mossambicus
150
Tỷ lệ cho phép lẫn các đối tượng nhỏ hơn kích thước quy định không quá 15% sản lượng thủy sản khai thác được
PHỤ LỤC 2
KÍCH THƯỚC MẮT LƯỚI TỐI THIỂU CHO TỪNG LOẠI NGƯ CỤ
Số TT
Ngư cụ
Kích thước mắt lưới tối thiểu được phép sử dụng (mm)
1
Lưới bén (lưới cước đánh cá dầu)
2a > hoặc = 20 mm
2
Lưới Cao màn
2a > hoặc = 40 mm
3
Lưới rê 3 lớp (tính lớp nhỏ nhất)
2a > hoặc = 60 mm
4
Lưới úp
2a > hoặc = 60 mm | {
"issuing_agency": "Tỉnh Yên Bái",
"promulgation_date": "10/01/2011",
"sign_number": "01/2011/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Bình",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-30-QD-UBDT-2020-Ke-hoach-cong-tac-Van-phong-Uy-ban-Dan-toc-435415.aspx | Quyết định 30/QĐ-UBDT 2020 Kế hoạch công tác Văn phòng Ủy ban Dân tộc | ỦY BAN DÂN TỘC
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 30/QĐ-UBDT
Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2020 CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 268/QĐ-UBDT , ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban;
Căn cứ Quyết định số 979/QĐ-UBDT, ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2020 cho Văn phòng Ủy ban;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2020 của Văn phòng Ủy ban.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban có trách nhiệm:
1. Căn cứ nhiệm vụ được giao, tổ chức thực hiện đảm bảo chất lượng, tiến độ, hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2. Trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ của công chức, người lao động để thực hiện bình xét thi đua năm 2020.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT (để b/c);
- Các TT, PCN UBDT;
- Vụ KHTC, Vụ TCCB (p/h);
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu: VT, HCTK (03b).
KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Nông Quốc Tuấn
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC NĂM 2020 CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/QĐ-UBDT, ngày 15/01/2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT)
TT
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
LÃNH ĐẠO PHỤ TRÁCH
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
THỜI GIAN HOÀN THÀNH
GHI CHÚ
I
CÁC NHIỆM VỤ THAM MƯU CHO LÃNH ĐẠO ỦY BAN
1
Xây dựng danh mục Bí mật nhà nước của cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc
CVP Lò Quang Tú,PCVP Ngô Quang Hải
Trưởng phòng VTLT Bùi Thị Hiền, Trưởng phòng HCTK Phạm Phú Thịnh
Thành viên Tổ soạn thảo UBDT
Trình Thủ tướng Chính phủ Quý I/2020
2
Tham mưu tổ chức thực hiện nhiệm vụ của Tổ công tác 498
CVP Lò Quang Tú, PCVP Ngô Quang Hải
Trưởng phòng HCTK Phạm Phú Thịnh, Trưởng phòng VTLT Bùi Thị Hiền
Chuyên viên: Đỗ Thị Mến P. VTLT, Nguyễn Đức Đạt P. HCTK,
Hằng tuần, tháng, quý, năm
3
Xây dựng Báo cáo chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Ủy ban phục vụ giao ban hàng tuần
CVP Lò Quang Tú, PCVP Ngô Quang Hải
Trưởng phòng HCTK Phạm Phú Thịnh, Phó Trưởng phòng HCTK Nguyễn Văn Huân
Chuyên viên Lê Ngọc Tuấn
16h30 Thứ 5 hàng tuần
4
Tổng hợp, xây dựng lịch công tác tuần của Lãnh đạo Ủy ban
PCVP Nguyễn Văn Thức, PCVP Ngô Quang Hải
Trưởng phòng HCTK Phạm Phú Thịnh, Phó Trưởng phòng HCTK Lê Đình Hùng
- Các Thư ký, giúp việc LĐUB;
- Chuyên viên: Nguyễn Đức Đạt, Trần Thị Hồng Nhung
Thứ 6 hàng tuần
5
Tổng hợp, xây dựng thông báo kết luận của Lãnh đạo Ủy ban (khi được phân công)
PCVP Nguyễn Văn Thức, PCVP Ngô Quang Hải
Trưởng phòng HCTK Phạm Phú Thịnh, Phó Trưởng phòng HCTK Lê Đình Hùng
- Các Thư ký, giúp việc LĐUB;
- Chuyên viên: Nguyễn Đức Đạt, Trần Thị Hồng Nhung
Sau các cuộc họp
6
Thực hiện nhiệm vụ thư ký, giúp việc Lãnh đạo Ủy ban
PCVP Nguyễn Văn Thức, PCVP Ngô Quang Hải
Trưởng phòng HCTK Phạm Phú Thịnh
Các đồng chí Thư ký, giúp việc lãnh đạo Ủy ban
Thường xuyên
7
Tham mưu xây dựng và thực hiện Kế hoạch tổ chức Hội nghị tổng kết công tác dân tộc năm 2020 và triển khai kế hoạch công tác năm 2021
CVP Lò Quang Tú, PCVP Ngô Quang Hải
Trưởng phòng HCTK Phạm Phú Thịnh, Phó Trưởng phòng HCTK Nguyễn Văn Huân
Chuyên viên Lê Ngọc Tuấn
Tháng 12
8
Tham mưu xây dựng Kế hoạch tổ chức các Đoàn công tác của Lãnh đạo Ủy ban đi thăm, chúc Tết Nguyên đán 2021 tại các địa phương vùng DTTS
CVP Lò Quang Tú, PCVP Ngô Quang Hải
Trưởng phòng HCTK Phạm Phú Thịnh, Phó Trưởng phòng HCTK Nguyễn Văn Huân
Chuyên viên Nguyễn Đức Đạt
Tháng 12
9
Tham mưu duy trì, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015
CVP Lò Quang Tú, PCVP Ngô Quang Hải
Trưởng phòng KSTTHC Nguyễn Văn Hanh
Chuyên viên Nguyễn Ngọc Diệp
Hàng quý
10
Triển khai Quyết định 328A/QĐ-UBDT ngày 14/6/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về phê duyệt Đề án “Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác văn thư, lưu trữ của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2018-2022” năm 2020.
PCVP Ngô Quang Hải
Trưởng phòng VTLT Bùi Thị Hiền
Phó Trưởng phòng VTLT Vi Thị Thủy, Tập thể Phòng VTLT
Quý I, II, III, IV
11
Thực hiện các nội dung chuyển tiếp Luật Bảo vệ bí mật nhà nước
PCVP Ngô Quang Hải
Trưởng phòng VTLT Bùi Thị Hiền, Phó Trưởng phòng VTLT Vi Thị Thủy
Chuyên viên: Đỗ Thị Mến, Bùi Minh Trịnh
Quý I, II
12
Xây dựng Quy chế Bảo vệ Bí mật nhà nước của cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc; tập huấn phổ biến các văn bản thi hành Luật Bảo vệ bí mật nhà nước và Quy chế
PCVP Ngô Quang Hải
Trưởng phòng VTLT Bùi Thị Hiền
Tập thể phòng VTLT
Quý III, IV
13
Xây dựng Quy chế Văn thư, Quy chế Lưu trữ của Ủy ban Dân tộc, tập huấn thực hiện 02 Quy chế
PCVP Ngô Quang Hải
Trưởng phòng VTLT Bùi Thị Hiền, Phó Trưởng phòng VTLT Vi Thị Thủy
Tập thể phòng VTLT
Quý III, IV
14
Tham mưu thực hiện Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 07/9/2017 và Quyết định 28/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
PCVP Ngô Quang Hải
Trưởng phòng VTLT Bùi Thị Hiền
Tập thể phòng VTLT
Quý I, II, III, IV
15
Tổ chức kiểm tra công tác văn thư, lưu trữ và công tác bảo vệ bí mật tại một số vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc
PCVP Ngô Quang Hải
Trưởng phòng VTLT Bùi Thị Hiền
Phó Trưởng phòng VTLT Vi Thị Thủy, Chuyên viên: Đỗ Thị Mến, Bùi Minh Trịnh
Quý III, IV
16
Xây dựng dự toán chi tiết chi ngân sách NN năm 2020 giao Văn phòng quản lý
CVP Lò Quang Tú
Trưởng phòng KTTV Đỗ Thị Hà Thanh
Chuyên viên Nguyễn Văn Mạnh
Tháng 3
17
Thẩm định, thanh toán các nguồn kinh phí năm 2020 theo Quyết định giao dự toán chi NSNN của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
CVP Lò Quang Tú
Trưởng phòng KTTV Đỗ Thị Hà Thanh
Tập thể phòng KTTV
Hàng quý
18
Chuẩn bị và đáp ứng đủ kinh phí; thanh toán chứng từ nhiệm vụ phục vụ Lãnh đạo Ủy ban và thanh toán hoạt động thường xuyên, phục vụ chung của Ủy ban, các vụ, đơn vị, Vụ Địa phương I, II, III và Văn phòng Đại diện tại TPHCM.
CVP Lò Quang Tú
Trưởng phòng KTTV Đỗ Thị Hà Thanh
Tập thể phòng KTTV
Hàng tháng
19
Theo dõi tài sản cố định, công cụ dụng, kiểm kê tài sản cố định, CCDC; Tham mưu công tác thanh lý, hủy tài sản, công cụ dụng cụ theo quy định
CVP Lò Quang Tú,
Trưởng phòng KTTV Đỗ Thị Hà Thanh
Nguyễn Thu Thảo, Bùi Thị Minh Quyên
Hàng tháng
20
Xây dựng dự toán chi ngân sách NN năm 2021 giao Văn phòng quản lý
CVP Lò Quang Tú
Trưởng phòng KTTV Đỗ Thị Hà Thanh
Nguyễn Văn Mạnh
Quý III
21
Tham mưu phối hợp với các Vụ, đơn vị chuẩn bị, đáp ứng và thanh quyết toán kinh phí phục vụ tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số Việt Nam lần thứ 2
CVP Lò Quang Tú
Trưởng phòng KTTV Đỗ Thị Hà Thanh
Tập thể phòng KTTV
Quý I, II
22
Tham mưu ban hành văn bản hướng dẫn thủ tục thanh toán một số hoạt động thường xuyên của Ủy ban; Tham mưu sửa đổi quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế chính trị phí
CVP Lò Quang Tú
Trưởng phòng KTTV Đỗ Thị Hà Thanh
Vũ Thị Bẩy, Nguyễn Văn Mạnh, Nguyễn Thu Thảo, Bùi Thị Minh Quyên, Nguyễn Văn Phương
Hàng quý
23
Tham mưu LĐUB kế hoạch mua sắm tài sản, trang thiết bị
PCVP Trương Thị Bích Hạnh
Phòng Quản trị bảo vệ
Phòng QTBV
Hàng quý
24
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, nắm tình hình thực hiện chính sách dân tộc; tình hình kinh tế - xã hội, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội khu vực Đông Nam bộ
CVP Lò Quang Tú
PTVPĐD Phạm Thanh Hải
Đỗ Thị Trà Mi, Lữ Bội Liên
Quý I-IV
25
Phối hợp, tham gia, phục vụ các đoàn công tác của Ủy ban Dân tộc làm việc tại TP. HCM và các tỉnh khu vực miền Đông Nam bộ
CVP Lò Quang Tú
PTVPĐD Phạm Thanh Hải
Đỗ Thị Trà Mi, Lữ Bội Liên
Quý I-IV
26
Tham mưu, giúp Lãnh đạo UBDT tổ chức thăm hỏi, động viên đồng bào DTTS trên địa bàn gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị thiên tai, bão lũ, dịch bệnh
CVP Lò Quang Tú
PTVPĐD Phạm Thanh Hải
Đỗ Thị Trà Mi, Lữ Bội Liên
Quý I-IV
27
Tham mưu, giúp Lãnh đạo UBDT tổ chức thăm hỏi, tặng quà nhân dịp Tết cổ truyền, Lễ hội văn hóa một số vùng đồng bào DTTS
CVP Lò Quang Tú
PTVPĐD Phạm Thanh Hải
Đỗ Thị Trà Mi, Lữ Bội Liên
Quý I-IV
II
CÁC NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN
1
Thực hiện công tác hành chính, tổng hợp của VPUB
CVP Lò Quang Tú, PCVP Ngô Quang Hải
Trưởng phòng HCTK Phạm Phú Thịnh, Phó TP HCTK Lê Đình Hùng
Phòng HCTK
Thường xuyên
2
Tổng hợp, xây dựng lịch công tác tuần của Lãnh đạo Văn phòng
CVP Lò Quang Tú, PCVP Ngô Quang Hải
Phó Trưởng phòng HCTK Lê Đình Hùng
Chuyên viên: Nguyễn Đức Đạt, Trần Thị Hồng Nhung
Thứ 5 hàng tuần
3
Tổng hợp, xây dựng thông báo kết luận của Lãnh đạo Văn phòng
CVP Lò Quang Tú, PCVP Ngô Quang Hải
Phó Trưởng phòng HCTK Lê Đình Hùng
Chuyên viên: Nguyễn Đức Đạt, Trần Thị Hồng Nhung
Sau các cuộc họp
4
Xây dựng Báo cáo tuần VPUB
CVP Lò Quang Tú, PCVP Ngô Quang Hải
Trưởng phòng HCTK Phạm Phú Thịnh
Phó Trưởng phòng HCTK Lê Đình Hùng
Thứ 5 hàng tuần
5
Xây dựng Báo cáo tháng, quý của VPUB
CVP Lò Quang Tú, PCVP Ngô Quang Hải
Trưởng phòng HCTK Phạm Phú Thịnh
Phó Trưởng phòng HCTK Lê Đình Hùng
Ngày 20 hàng tháng
6
Xây dựng Báo cáo 6 tháng và báo cáo năm của VPUB
CVP Lò Quang Tú, PCVP Ngô Quang Hải
Trưởng phòng HCTK Phạm Phú Thịnh
Phó Trưởng phòng HCTK Lê Đình Hùng
Ngày 15/6 và 15/12
7
Tổng hợp báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính gửi Văn phòng Chính phủ
CVP Lò Quang Tú, PCVP Ngô Quang Hải
Trưởng phòng KSTTHC Nguyễn Văn Hanh
Chuyên viên Lương Thị Thu Trang
Hàng quý, 6 tháng, năm
8
Đôn đốc công bố, cập nhật dữ liệu TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
PCVP Ngô Quang Hải
Trưởng phòng KSTTHC Nguyễn Văn Hanh
Chuyên viên Lương Thị Thu Trang
Thường xuyên
9
Kiểm tra công tác kiểm soát TTHC tại vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc
PCVP Ngô Quang Hải
Trưởng phòng KSTTHC Nguyễn Văn Hanh
Chuyên viên Lương Thị Thu Trang
Quý III, IV
10
Tham gia ý kiến đối với các văn bản có liên quan đến công tác kiểm soát TTHC do Văn phòng Chính phủ, bộ ngành gửi đến
PCVP Ngô Quang Hải
Trưởng phòng KSTTHC Nguyễn Văn Hanh
Chuyên viên Lương Thị Thu Trang
Thường xuyên
11
Thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên về công tác văn thư và công tác lưu trữ
PCVP Ngô Quang Hải
Trưởng phòng VTLT Bùi Thị Hiền, PTP VTLT Vi Thị Thủy
Tập thể phòng Văn thư - Lưu trữ
Thường xuyên
12
Thực hiện công tác tiếp dân theo chỉ đạo của BTCN và hướng dẫn của Chánh Thanh tra UBDT; Tiếp công dân, tham gia xử lý, giải quyết các vấn đề phát sinh, các điểm nóng tại các tỉnh Miền Đông Nam bộ
CVP Lò Quang Tú
PTVPĐD Phạm Thanh Hải
Chuyên viên Lữ Bội Liên
Thường xuyên
13
Đảm bảo phương tiện phục vụ Lãnh đạo Ủy ban và các vụ, đơn vị
PCVP Trương Thị Bích Hạnh
Đội trưởng Trần Văn An
Đội xe
Thường xuyên | {
"issuing_agency": "Uỷ ban Dân tộc",
"promulgation_date": "15/01/2020",
"sign_number": "30/QĐ-UBDT",
"signer": "Nông Quốc Tuấn",
"type": "Quyết định"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/The-thao-Y-te/Chi-thi-08-2015-CT-UBND-chat-luong-vat-tu-an-toan-thuc-pham-nong-lam-thuy-san-muoi-Nghe-An-270913.aspx | Chỉ thị 08/2015/CT-UBND chất lượng vật tư an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản muối Nghệ An | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 08/2015/CT-UBND
Nghệ An, ngày 26 tháng 03 năm 2015
CHỈ THỊ
VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP, AN TOÀN THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN VÀ MUỐI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Trong thời gian qua, các cơ quan chuyên ngành, các địa phương trong tỉnh đã có nhiều hoạt động thiết thực trong việc quản lý vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản. Nhìn chung công tác quản lý an toàn thực phẩm đã tạo bước chuyển biến khá tích cực trong sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng sản phẩm. Mặc dù vậy, chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản vẫn còn nhiều bất cập. Chất lượng giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật chưa được quản lý hiệu quả. Tình trạng phân bón giả, thiếu hàm lượng các chất theo quy định, thuốc bảo vệ thực vật giả, không rõ nguồn gốc, tình trạng sử dụng vật tư nông nghiệp không đúng quy trình của người dân vẫn đang diễn ra phổ biến, ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe người tiêu dùng, là nguyên nhân quan trọng dẫn tới ngộ độc thực phẩm thậm chí có thể dẫn tới tử vong.
Để quản lý hiệu quả chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và muối trên địa bàn tỉnh. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan đến chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và muối trên địa bàn tỉnh thực hiện một số nội dung sau:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Tích cực tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản nhằm cụ thể hóa các quy định của Quyết định số 20/QĐ-TTg ngày 04/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược quốc gia an toàn thực phẩm giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn 2030; Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn quy định về kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ góp phần nâng cao công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối trên địa bàn tỉnh;
b) Chỉ đạo Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản và các phòng, ban, cơ quan chuyên môn khác thuộc Sở tăng cường công tác kiểm tra công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm của các cơ quan cấp huyện, xã; thanh kiểm tra, đánh giá, xếp loại các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT; kiên quyết xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của pháp luật về chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối;
c) Tăng cường công tác tuyên truyền, tập huấn các quy định của pháp luật liên quan đến công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối nhằm nâng cao ý thức, trách nhiệm của cơ quan quản lý cũng như các cơ sở sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng đối với chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Y tế:
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương trong công tác quản lý an toàn thực phẩm trên tinh thần Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
- Chỉ đạo các đơn vị có bếp ăn tập thể sử dụng thực phẩm nông, lâm, thủy sản có nguồn gốc, được sản xuất, khai thác, sơ chế, chế biến tại các cơ sở đã được cơ quan chuyên môn ngành nông nghiệp & Phát triển nông thôn kiểm tra, cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
3. Sở Công Thương:
- Tăng cường công tác quản lý hàng giả, hàng nhái, gian lận thương mại với các sản phẩm vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông, lâm, thủy sản hàng hóa trên địa bàn tỉnh;
- Tăng cường công tác quản lý các chợ, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh theo phân cấp thuộc phạm vi quản lý của ngành Công thương. Chỉ đạo các Ban quản lý chợ sắp xếp, bố trí địa điểm bày bán các sản phẩm vật tư nông nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật, sản phẩm nông, lâm, thủy sản đảm bảo tính hợp lý thuận lợi cho người kinh doanh, người tiêu dùng nhưng phải đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm cho sản phẩm.
4. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Nghệ An và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn:
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương tăng cường công tác thông tin tuyên truyền cho người sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, thực phẩm nông lâm thủy sản tuân thủ các quy định của nhà nước về đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm. Tuyên truyền, hướng dẫn người tiêu dùng lựa chọn và sử dụng sản phẩm đã được các cơ quan quản lý kiểm tra, giám sát nhằm hạn chế tối đa việc sử dụng sản phẩm không đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm.
5. Các Sở, ban, ngành và các tổ chức đoàn thể liên quan
- Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình phối hợp với các Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương tăng cường công tác quản lý, đảm bảo an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản;
- Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục và thực hành về ATVSTP ngay tại địa bàn, đơn vị công tác; Vận động đoàn viên, hội viên, các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia vào công tác đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
6. UBND các huyện thành phố, thị xã:
a) Tăng cường công tác tuyên truyền về nâng cao ý thức, trách nhiệm trong việc sản xuất, kinh doanh, sử dụng các sản phẩm vật tư nông nghiệp, sản phẩm nông lâm thủy sản đảm bảo chất lượng tới các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
b) Giao trách nhiệm cụ thể cho Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phòng Y tế, phòng Công thương về công tác quản lý an toàn thực phẩm trên tinh thần Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công thương;
c) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản; đánh giá, xếp loại các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn theo phân cấp. Xử lý nghiêm các cơ sở sản xuất, kinh doanh không tuân thủ các quy định của nhà nước trong việc đảm bảo chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản;
d) Thực hiện nghiêm túc việc thống kê, lập danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông, lâm, thủy sản, muối; định kỳ theo quý, 6 tháng năm báo cáo công tác quản lý chata lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để báo cáo UBND tỉnh giải quyết.
Yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai nghiêm túc Chỉ thị này. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Chỉ thị, báo cáo UBND tỉnh giải quyết./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Viết Hồng | {
"issuing_agency": "Tỉnh Nghệ An",
"promulgation_date": "26/03/2015",
"sign_number": "08/2015/CT-UBND",
"signer": "Đinh Viết Hồng",
"type": "Chỉ thị"
} |
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Van-hoa-Xa-hoi/Ke-hoach-235-KH-UBND-2022-Chien-luoc-van-hoa-doi-ngoai-tinh-Bac-Ninh-den-2025-514285.aspx | Kế hoạch 235/KH-UBND 2022 Chiến lược văn hóa đối ngoại tỉnh Bắc Ninh đến 2025 | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 235/KH-UBND
Bắc Ninh, ngày 18 tháng 4 năm 2022
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC VĂN HÓA ĐỐI NGOẠI TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 10/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh triển khai Chiến lược Văn hóa đối ngoại của Việt Nam, UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược văn hóa đối ngoại tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác văn hóa đối ngoại của Việt Nam nói chung và tỉnh Bắc Ninh nói riêng, nhằm phát triển toàn diện văn hóa, con người Việt Nam, đưa văn hóa thành sức mạnh nội sinh, thúc đẩy khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, bền vững, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, tăng cường giao lưu, sự hiểu biết, tình hữu nghị, đóng góp quan trọng vào việc nâng cao vị thế, uy tín Việt Nam trên trường quốc tế theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Kết luận số 76-KL/TW ngày 04 tháng 6 năm 2020 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW Hội nghị lần thứ chín Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước;
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quán triệt, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của văn hóa nói chung, văn hóa đối ngoại nói riêng, các quan điểm, mục tiêu của Chiến lược văn hóa đối ngoại của Việt Nam trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế;
- Quảng bá, giới thiệu các giá trị văn hóa đặc trưng của vùng đất, con người Bắc Ninh - Kinh Bắc ra thế giới, tạo dựng lòng tin và sự yêu mến đối với Việt Nam nói chung và tỉnh Bắc Ninh nói riêng, góp phần thúc đẩy việc triển khai quan hệ hợp tác phát triển trên tất cả các lĩnh vực;
- Tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại, làm phong phú và sâu sắc thêm những giá trị văn hóa truyền thống, góp phần xây dựng nền văn hóa, con người Bắc Ninh phát triển toàn diện, hướng đến chân - thiện - mỹ, thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Đến năm 2025
a) Đối với công tác quảng bá hình ảnh tỉnh Bắc Ninh:
- Tăng cường công tác bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa; quảng bá hình ảnh di sản văn hóa tiêu biểu, đặc sắc tỉnh Bắc Ninh ra nước ngoài dưới nhiều hình thức, phương thức thể hiện đa dạng, phong phú như Ngày/Tuần Văn hóa, Festival, Chương trình “Về miền Quan họ”, các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao... kết hợp chặt chẽ với xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, các hoạt động đối ngoại nhân dân, phát huy các danh hiệu thế giới, giải thưởng khu vực và quốc tế, tôn vinh danh nhân, anh hùng dân tộc; tăng cường sự hiện diện của tỉnh Bắc Ninh tại các sự kiện khu vực và quốc tế quy mô, uy tín như Triển lãm thế giới EXPO, liên hoan nghệ thuật quốc tế, hội chợ du lịch quốc tế, các sự kiện thể thao quốc tế...; Phát triển những loại hình, mô hình, phương thức hoạt động văn hóa đối ngoại đa dạng, hiệu quả để giới thiệu, quảng bá bản sắc văn hóa độc đáo của Bắc Ninh ra thế giới thông qua các hoạt động giao lưu văn hóa nghệ thuật; đặc biệt là các địa phương, các nước đã thiết lập quan hệ hợp tác hữu nghị với tỉnh nhằm thúc đẩy các quan hệ hợp tác đi vào chiều sâu, hiệu quả. Từng bước mở rộng các hoạt động văn hóa đối ngoại của tỉnh với các nước khác trong khu vực ASEAN…;
- Hỗ trợ cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài tiếp nhận thông tin và các sản phẩm văn hóa Bắc Ninh; có chính sách nhằm gắn kết cộng đồng, phát huy trí tuệ, tài năng sáng tạo, đóng góp vào công cuộc xây dựng đất nước; thu hút các nguồn lực hỗ trợ cho phát triển văn hóa nghệ thuật, góp phần thực hiện chính sách xã hội hóa. Tổ chức các hoạt động văn hóa đối ngoại theo hình thức xã hội hóa với sự tham gia của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
- Thu hút các nguồn lực hỗ trợ cho phát triển văn hóa nghệ thuật, góp phần thực hiện chính sách xã hội hóa.
b) Áp dụng khoa học, công nghệ số khi triển khai thực hiện:
- Thúc đẩy phát triển văn hóa số, chú trọng ứng dụng khoa học, công nghệ, thành tựu của cách mạng công nghiệp lần thứ tư, đẩy mạnh triển khai hoạt động văn hóa đối ngoại sau khi đại dịch COVID-19 được đẩy lùi;
- Tiếp tục triển khai nhiệm vụ đề án cơ sở dữ liệu di sản văn hóa tỉnh Bắc Ninh nhằm quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả, đồng thời giới thiệu, quảng bá hình ảnh đất nước, con người Bắc Ninh thông qua hệ thống di sản văn hóa tiêu biểu.
c) Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại:
Chủ động tiếp thu, giới thiệu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại; đăng cai, tổ chức các sự kiện quốc tế có quy mô, uy tín; phát triển các thương hiệu lễ hội, sự kiện văn hóa - nghệ thuật chất lượng của Bắc Ninh; tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học trên các lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật.
2.2. Tầm nhìn đến năm 2030
- Tiếp tục duy trì, đưa các quan hệ quốc tế về văn hóa đã được thiết lập đi vào chiều sâu, ổn định. Mở rộng quan hệ với các tổ chức, cá nhân, địa phương nước ngoài, các tổ chức quốc tế;
- Thúc đẩy ngành văn hóa trên địa bàn tỉnh phát triển, xây dựng biểu tượng văn hóa và một số sản phẩm văn hóa của tỉnh mang thương hiệu cấp khu vực, quốc gia, quốc tế.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của người dân về công tác văn hóa đối ngoại
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền về chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của tỉnh về văn hóa đối ngoại với nhiều hình thức đa dạng, phong phú nhằm góp phần nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của văn hóa đối ngoại trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế;
- Tiếp tục quán triệt các văn bản của Trung ương, của tỉnh về xây dựng và phát triển văn hóa nói chung, văn hóa đối ngoại nói riêng. Chỉ đạo, định hướng các cơ quan truyền thông của tỉnh, đội ngũ báo cáo viên các cấp tuyên truyền nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của văn hóa đối ngoại.
2. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách về văn hóa đối ngoại
- Xây dựng cơ chế, chính sách tài chính, tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động giao lưu, hợp tác văn hóa nghệ thuật của các đơn vị nghệ thuật, nghệ sỹ, nghệ nhân nước ngoài tại tỉnh Bắc Ninh và các đơn vị nghệ thuật, nghệ sỹ, nghệ nhân của Bắc Ninh biểu diễn tại nước ngoài hoặc tại các chương trình tổ chức tại Việt Nam có yếu tố nước ngoài;
- Xây dựng chính sách phát triển nguồn nhân lực ngắn hạn, dài hạn trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật;
- Xây dựng các cơ chế, chính sách để bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa và phát triển du lịch tỉnh Bắc Ninh;
- Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác hợp tác phát triển kinh tế, xúc tiến đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước vào lĩnh vực văn hóa, thu hút khách du lịch quốc tế đến Bắc Ninh.
3. Đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho công tác văn hóa đối ngoại
- Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho công tác văn hóa đối ngoại. Nâng cao trình độ ngoại ngữ, kiến thức về văn hóa và văn hóa đối ngoại cho đội ngũ cán bộ làm công tác đối ngoại của tỉnh, công chức, viên chức thuộc lĩnh vực ngành văn hóa, thể thao và du lịch, các khu, điểm du lịch…;
- Tranh thủ các hoạt động hợp tác quốc tế để đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động văn hóa đối ngoại của tỉnh;
- Cử cán bộ tham gia các lớp tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về công tác văn hóa đối ngoại do các Bộ, ngành Trung ương và tỉnh tổ chức.
4. Đẩy mạnh quảng bá hình ảnh, bản sắc văn hóa của tỉnh thông qua các hoạt động giao lưu văn hóa, các phương tiện thông tin đại chúng
- Tăng cường các hoạt động văn hóa đối ngoại, kết hợp tổ chức các sự kiện văn hóa như: giao lưu biểu diễn nghệ thuật; triển lãm tranh ảnh, hoạt động du lịch trong nước và quốc tế; tổ chức các hội thảo trực tiếp, trực tuyến quảng bá về các sản phẩm văn hóa - du lịch của tỉnh; tổ chức hội nghị về các hoạt động văn hóa trên địa bàn tỉnh có sự tham gia của bạn bè quốc tế;
- Gắn kết các hoạt động văn hóa đối ngoại với vận động thu hút đầu tư nước ngoài, thu hút khách du lịch quốc tế, tăng cường trao đổi thương mại, tạo điều kiện mở rộng và đa dạng hóa các mối quan hệ giữa tỉnh Bắc Ninh với các tỉnh, thành phố trong nước, quốc tế;
- Tiếp tục nghiên cứu, khảo sát, phục dựng, lễ hội truyền thống, phong tục tập quán độc đáo của các địa phương trên địa bàn tỉnh. Triển khai có hiệu quả công tác kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể; tiếp tục thực hiện việc lập hồ sơ khoa học xếp hạng di tích lịch sử, văn hóa trình UBND tỉnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xếp hạng, trình Thủ tướng Chính phủ xếp hạng Quốc gia đặc biệt; lựa chọn di sản văn hóa phi vật thể trình Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia;
- Tăng cường quảng bá giới thiệu văn hóa, con người tỉnh Bắc Ninh trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bắc Ninh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử các Sở, ban, ngành, các địa phương trong tỉnh;… sản xuất clip, phóng sự, các chương trình truyền hình để tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu tiềm năng, thế mạnh của tỉnh Bắc Ninh trên các kênh của Đài Truyền hình như VTV1, VTV4… và trên kênh truyền thông của các hãng hàng không của Việt Nam;
- Hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho các đoàn phóng viên nước ngoài đến tác nghiệp tại tỉnh; tổ chức hoạt động giao lưu văn hóa - du lịch với các địa phương có mối quan hệ hợp tác với tỉnh, qua đó giới thiệu đến bạn bè trong nước quốc tế về hình ảnh, con người và văn hóa đặc trưng của Bắc Ninh;
- Duy trì mối quan hệ hợp tác với các địa phương ở một số nước, địa phương có mối quan hệ, hợp tác với tỉnh Bắc Ninh; tiếp tục mở rộng mối quan hệ giao lưu, hợp tác với các địa phương khác, đặc biệt là các nước trong khối ASEAN. Chủ động phối hợp, trao đổi với các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong việc nghiên cứu, chọn lọc những kinh nghiệm, bài học của các nước để tham mưu cho các cơ quan trong tỉnh về chính sách văn hóa đối ngoại và việc tổ chức hoạt động văn hóa của tỉnh ở nước ngoài;
- Cử các vận động viên xuất sắc của tỉnh tham gia thi đấu các giải quốc gia, quốc tế (Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games…); đăng cai tổ chức các Giải Thể thao quốc gia, quốc tế tại địa phương không chỉ thể hiện tinh thần thượng võ và mến khách của quê hương Bắc Ninh - Kinh Bắc, mà còn là cơ hội tốt để Bắc Ninh học hỏi kinh nghiệm trong việc đẩy mạnh sự nghiệp “dân cường, nước thịnh”; quảng bá hình ảnh con người quê hương Bắc Ninh - Kinh Bắc tới bạn bè trong nước và quốc tế; góp phần tích cực mở rộng công tác đối ngoại nhân dân theo đường lối của Đảng.
5. Xây dựng sản phẩm văn hóa đối ngoại
- Xây dựng các chương trình biểu diễn nghệ thuật hấp dẫn, chất lượng cao, độc đáo, mang đậm bản sắc Bắc Ninh - Kinh Bắc, vừa đáp ứng nhu cầu thưởng thức trong nước, vừa giới thiệu Bắc Ninh với bạn bè quốc tế;
- Khuyến khích đồng sản xuất, hợp tác sản xuất với các đối tác nước ngoài trên các lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật như điện ảnh, truyền hình, âm nhạc...;
- Trao đổi công tác nghiên cứu, sưu tầm, trưng bày, bảo quản các tài liệu, hiện vật giữa Bảo tàng tỉnh Bắc Ninh với các Bảo tàng của các tỉnh, thành phố trong nước, quốc tế để giới thiệu kho tàng di sản văn hóa, lịch sử của tỉnh nói riêng và Việt Nam nói chung;
- Phối hợp tổ chức các sự kiện, chương trình hoạt động văn hóa nghệ thuật có lồng ghép với các chương trình giới thiệu về các lễ hội dân gian, văn hóa ẩm thực đặc sắc của tỉnh, quảng bá hợp tác về đầu tư, thương mại, du lịch, thể thao nhằm thúc đẩy công tác truyền thông quốc tế, giới thiệu, quảng bá văn hóa, đất nước, con người Bắc Ninh;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng các ấn phẩm văn hóa bằng nhiều ngôn ngữ để quảng bá, giới thiệu với bạn bè quốc tế;
- Xây dựng các sản phẩm văn hóa đối ngoại phù hợp với xu thế cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, gắn với quá trình chuyển đổi số trong lĩnh vực văn hóa;
- Xây dựng chương trình, kế hoạch và nội dung xúc tiến quảng bá du lịch phù hợp với kế hoạch xúc tiến du lịch Việt Nam, đồng thời giới thiệu các sản phẩm du lịch mang đậm bản sắc văn hóa Bắc Ninh - Kinh Bắc.
6. Gắn kết các hoạt động văn hóa đối ngoại với cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài
- Tiếp tục quán triệt, thực hiện tốt công tác văn hóa đối ngoại đối với người Việt Nam ở nước ngoài; các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác người Việt Nam ở nước ngoài nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và hành động của các cơ quan, ban, ngành và địa phương;
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động cộng đồng người Việt Nam gốc Bắc Ninh ở nước ngoài hướng về quê hương; thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, đăng tải các chủ trương, chính sách của Trung ương và của tỉnh đối với người Việt Nam ở nước ngoài. Đồng thời thông qua người Bắc Ninh đang sinh sống, làm việc, học tập ở nước ngoài, quảng bá giới thiệu văn hóa, con người Bắc Ninh đến bạn bè quốc tế.
7. Bảo đảm nguồn kinh phí thực hiện công tác văn hóa đối ngoại
- Hằng năm, căn cứ nội dung Kế hoạch thực hiện Chiến lược văn hóa đối ngoại của tỉnh và chức năng, nhiệm vụ được giao, các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản hướng dẫn liên quan;
- Đẩy mạnh việc xã hội hóa, thu hút các tổ chức, cá nhân tài trợ, đóng góp cho các hoạt động văn hóa đối ngoại phù hợp với quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Là cơ quan đầu mối, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện Chiến lược văn hóa đối ngoại đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. Đôn đốc, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch và chủ trì tổng hợp, thực hiện chế độ báo cáo định kỳ UBND tỉnh và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan đơn vị liên quan thực hiện các hoạt động văn hóa đối ngoại, chương trình đón các đoàn văn hóa, nghệ thuật của nước ngoài đến với Bắc Ninh; tham mưu đề xuất tổ chức các sự kiện văn hóa, thể thao, du lịch cấp khu vực, toàn quốc và có tính chất quốc tế;
- Xây dựng các ấn phẩm văn hóa, các chương trình nghệ thuật, văn nghệ dân gian truyền thống mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc; xây dựng các clip tuyên truyền; tổ chức trưng bày, triển lãm giới thiệu văn hóa truyền thống các địa phương trên địa bàn tỉnh; tham mưu tổ chức Festival Bắc Ninh; Ngày Văn hóa - Du lịch Bắc Ninh, Chương trình “Về miền Quan họ”... phù hợp với điều kiện thực tế;
- Đề xuất các giải pháp bảo tồn, phát huy những giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể của tỉnh, góp phần bảo tồn và phát huy giá trị lịch sử, thu hút khách du lịch quốc tế đến với Bắc Ninh;
- Phối hợp tuyên truyền, giới thiệu các di sản văn hóa của tỉnh đã được UNESCO vinh danh và được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đưa vào Danh mục Di sản Văn hóa phi vật thể quốc gia trên các phương tiện thông tin đại chúng, đặc biệt là kênh truyền hình dành cho người Việt Nam sống ở nước ngoài; xây dựng nội dung xúc tiến, quảng bá du lịch tỉnh phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của từng địa bàn quốc tế. Tổ chức các chương trình xúc tiến, quảng bá du lịch Bắc Ninh ở nước ngoài.
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các cơ quan liên quan tham mưu tổ chức các hoạt động quảng bá, giao lưu văn hóa của địa phương có sự tham gia của các tổ chức quốc tế; phối hợp với các đơn vị trong việc triển khai hoạt động trao đổi nghiệp vụ đối ngoại, tổ chức tập huấn công tác lễ tân ngoại giao cho các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố;
- Tham mưu trình UBND tỉnh gửi thư chúc mừng tới các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam, các địa phương của nước ngoài có quan hệ hợp tác hữu nghị với tỉnh Bắc Ninh nhân dịp các ngày lễ, tết, kỷ niệm các ngày trọng đại của các nước trong khu vực và hợp tác phát triển với tỉnh Bắc Ninh; tham mưu trình UBND tỉnh cho phép các đoàn phóng viên nước ngoài tác nghiệp tại tỉnh theo quy định, qua đó giới thiệu đến các nước trên thế giới về văn hóa đặc trưng của tỉnh tới bạn bè trên thế giới;
- Tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức triển khai các hoạt động văn hóa của địa phương tại nước ngoài; tăng cường hợp tác, giao lưu văn hóa với các địa phương nước ngoài và các tổ chức quốc tế về văn hóa, du lịch; góp phần giới thiệu văn hóa Bắc Ninh đến với bạn bè quốc tế;
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nắm thông tin, vận động người Việt Nam gốc Bắc Ninh ở nước ngoài hướng về xây dựng quê hương, đất nước. Đồng thời thông qua người Bắc Ninh đang sinh sống, làm việc, học tập ở nước ngoài quảng bá, giới thiệu văn hóa, con người Bắc Ninh đến với bạn bè quốc tế.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại. Chỉ đạo các cơ quan báo chí của tỉnh, trang thông tin điện tử của các Sở, ngành, các huyện, thành phố dành thời lượng, chuyên trang thích hợp để tuyên truyền, quảng bá hình ảnh về miền đất, con người, tiềm năng hợp tác, thành tựu phát triển của Bắc Ninh và các hoạt động văn hóa đối ngoại của tỉnh. Phối hợp với các cơ quan báo chí, các kênh truyền hình đối ngoại của Trung ương tuyên truyền bằng tiếng Việt và tiếng Anh quảng bá, giới thiệu hình ảnh về đất và người Bắc Ninh.
4. Sở Nội vụ
Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan trong việc giao chỉ tiêu biên chế, xây dựng chế độ chính sách đối với cán bộ làm công tác văn hóa đối ngoại của tỉnh và trong việc đào tạo nguồn nhân lực về công tác văn hóa đối ngoại.
5. Sở Công thương
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại thông qua các hoạt động xúc tiến thương mại, hội chợ, triển lãm trong nước và nước ngoài nhằm giới thiệu, quảng bá hình ảnh, sản phẩm, các ngành, nghề truyền thống của địa phương ra nước ngoài.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan xây dựng, tham mưu, báo cáo UBND tỉnh kế hoạch, chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch kết hợp với các chương trình thông tin quảng bá về tiềm năng và cơ hội đầu tư, giao lưu văn hóa, du lịch của tỉnh Bắc Ninh.
7. Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hằng năm tham mưu cho UBND tỉnh nguồn kinh phí để thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách, các văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương. Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo chế độ quy định hiện hành.
8. Báo Bắc Ninh, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
- Báo Bắc Ninh: Phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan thực hiện tin, bài, ảnh, phóng sự, chuyên mục, chuyên trang… giới thiệu văn hóa, vùng đất, con người Bắc Ninh; các thông tin cơ bản mới nhất về tỉnh trên website, báo in, báo điện tử...;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh: Tăng cường tuyên truyền hình ảnh văn hóa, đất nước và con người, phong tục tập quán, sự đa dạng trong văn hóa của người Bắc Ninh đến với khán giả trong nước và quốc tế thông qua các nội dung: đẩy mạnh và đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền phù hợp với tình hình và thị hiếu của người dùng trên các nền tảng mạng xã hội như Kênh fanpage TNTV- Đài Phát thanh - Truyền hình Bắc Ninh, trên Facebook, kênh chính thức của Đài trên Youtube, Zalo, các ứng dụng công nghệ số, ứng dụng dành cho thiết bị di động trên nền tảng iOS, Android...
9. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, đơn vị. Định kỳ gửi báo cáo về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Chính phủ và các Bộ, ban, ngành Trung ương có liên quan trước ngày 30/10 hằng năm;
- Đề nghị các tổ chức đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh lồng ghép các hoạt động văn hóa đối ngoại trong quá trình triển khai các hoạt động ngoại giao văn hóa, ngoại giao chính trị, ngoại giao kinh tế, đối ngoại nhân dân theo chức năng nhiệm vụ.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược văn hóa đối ngoại của tỉnh Bắc Ninh đến 2025, tầm nhìn đến 2030, yêu cầu các Sở, ban, ngành, các địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các đơn vị chủ động báo cáo lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ VHTT&DL (b/c);
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể trong tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy; UBND các huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, KGVX;
- Lưu: VT, NV.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bắc Ninh",
"promulgation_date": "18/04/2022",
"sign_number": "235/KH-UBND",
"signer": "Vương Quốc Tuấn",
"type": "Kế hoạch"
} |