question
stringlengths
15
162
syllogysim_answer
stringlengths
496
6.34k
domain
stringclasses
42 values
refs
sequencelengths
1
7
reference_texts
listlengths
0
4
Sổ kế toán tổng hợp của công ty chứng khoán gồm những loại nào?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 3 Điều 14 Thông tư 210/2014/TT-BTC Căn cứ theo khoản 3 Điều 14 Thông tư 210/2014/TT-BTC quy định như sau: Điều 14. Các loại sổ kế toán ... 2. Công ty chứng khoán phải tuân thủ về mẫu sổ, nội dung và phương pháp ghi chép đối với các loại Sổ Cái, các sổ Nhật ký; các quy định đối với các loại sổ kế toán chi tiết mang tính hướng dẫn. 3. Sổ kế toán tổng hợp. 3.1. Sổ Nhật ký a) Sổ Nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ kế toán và trong một niên độ kế toán theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng các tài khoản của các nghiệp vụ đó. Số liệu kế toán trên sổ Nhật ký phản ánh tổng số phát sinh Bên Nợ và Bên Có của tất cả các tài khoản kế toán sử dụng ở Công ty chứng khoán (Nhật ký chung) trừ các tài khoản đã theo dõi, ghi chép trên các Sổ Nhật ký đặc biệt; b) Sổ Nhật ký phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau: - Ngày, tháng ghi sổ; - Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ; - Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; - Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. 3.2. Các Sổ Nhật ký đặc biệt Sổ Nhật ký đặc biệt gồm các sổ Nhật ký mua hàng, Sổ Nhật ký bán hàng, Sổ Nhật ký Thu tiền mặt, Thu tiền gửi ngân hàng; Sổ Nhật ký Chi tiền mặt, Chi tiền gửi ngân hàng. Các Nhật ký đặc biệt này được mở và dùng để ghi chép các nghiệp vụ quy định riêng cho từng loại sổ Nhật ký này, như: Sổ Nhật ký mua hàng được sử dụng để ghi chép các nghiệp vụ mua hàng nhưng chưa thanh toán tiền phát sinh trong kỳ kế toán. 3.3. Sổ Cái Sổ cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ và trong một niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán được quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho Công ty chứng khoán. Số liệu kế toán trên Sổ Cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty chứng khoán. Sổ Cái phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau: - Ngày, tháng ghi sổ. - Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ. - Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. - Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào Bên Nợ hoặc Bên Có của tài khoản. Với câu hỏi: Sổ kế toán tổng hợp của công ty chứng khoán gồm những loại nào? Ta có kết luận: Theo đó, sổ kế toán tổng hợp của công ty chứng khoán gồm 03 loại sổ dưới đây: - Sổ Nhật ký. - Các Sổ Nhật ký đặc biệt. - Sổ Cái.
ke-toan-kiem-toan
[ "khoản 3 Điều 14 Thông tư 210/2014/TT-BTC" ]
[ { "citation": "Khoản 3 Điều 14 Thông tư 210/2014/TT-BTC kế toán áp dụng với Công ty chứng khoán mới nhất", "content": "Sổ kế toán tổng hợp.\n3.1. Sổ Nhật ký\na) Sổ Nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ kế toán và trong một niên độ kế toán theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng các tài khoản của các nghiệp vụ đó. Số liệu kế toán trên sổ Nhật ký phản ánh tổng số phát sinh Bên Nợ và Bên Có của tất cả các tài khoản kế toán sử dụng ở Công ty chứng khoán (Nhật ký chung) trừ các tài khoản đã theo dõi, ghi chép trên các Sổ Nhật ký đặc biệt;\nb) Sổ Nhật ký phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:\n- Ngày, tháng ghi sổ;\n- Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;\n- Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;\n- Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.\n3.2. Các Sổ Nhật ký đặc biệt\nSổ Nhật ký đặc biệt gồm các sổ Nhật ký mua hàng, Sổ Nhật ký bán hàng, Sổ Nhật ký Thu tiền mặt, Thu tiền gửi ngân hàng; Sổ Nhật ký Chi tiền mặt, Chi tiền gửi ngân hàng. Các Nhật ký đặc biệt này được mở và dùng để ghi chép các nghiệp vụ quy định riêng cho từng loại sổ Nhật ký này, như: Sổ Nhật ký mua hàng được sử dụng để ghi chép các nghiệp vụ mua hàng nhưng chưa thanh toán tiền phát sinh trong kỳ kế toán.\n3.Sổ Cái\nSổ cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ và trong một niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán được quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho Công ty chứng khoán. Số liệu kế toán trên Sổ Cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty chứng khoán. Sổ Cái phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:\n- Ngày, tháng ghi sổ.\n- Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ.\n- Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.\n- Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào Bên Nợ hoặc Bên Có của tài khoản.", "meta": { "issuing_agency": "Bộ Tài chính", "promulgation_date": "30/12/2014", "sign_number": "210/2014/TT-BTC", "signer": "Trần Xuân Hà", "type": "Thông tư" }, "text": "Khoản 3 Điều 14 Thông tư 210/2014/TT-BTC kế toán áp dụng với Công ty chứng khoán mới nhất\nSổ kế toán tổng hợp.\n3.1. Sổ Nhật ký\na) Sổ Nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ kế toán và trong một niên độ kế toán theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng các tài khoản của các nghiệp vụ đó. Số liệu kế toán trên sổ Nhật ký phản ánh tổng số phát sinh Bên Nợ và Bên Có của tất cả các tài khoản kế toán sử dụng ở Công ty chứng khoán (Nhật ký chung) trừ các tài khoản đã theo dõi, ghi chép trên các Sổ Nhật ký đặc biệt;\nb) Sổ Nhật ký phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:\n- Ngày, tháng ghi sổ;\n- Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;\n- Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;\n- Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.\n3.2. Các Sổ Nhật ký đặc biệt\nSổ Nhật ký đặc biệt gồm các sổ Nhật ký mua hàng, Sổ Nhật ký bán hàng, Sổ Nhật ký Thu tiền mặt, Thu tiền gửi ngân hàng; Sổ Nhật ký Chi tiền mặt, Chi tiền gửi ngân hàng. Các Nhật ký đặc biệt này được mở và dùng để ghi chép các nghiệp vụ quy định riêng cho từng loại sổ Nhật ký này, như: Sổ Nhật ký mua hàng được sử dụng để ghi chép các nghiệp vụ mua hàng nhưng chưa thanh toán tiền phát sinh trong kỳ kế toán.\n3.Sổ Cái\nSổ cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ và trong một niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán được quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho Công ty chứng khoán. Số liệu kế toán trên Sổ Cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty chứng khoán. Sổ Cái phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:\n- Ngày, tháng ghi sổ.\n- Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ.\n- Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.\n- Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào Bên Nợ hoặc Bên Có của tài khoản." } ]
Làm sao để thay đổi thông tin cá nhân khi bị sai trong giấy đăng ký kết hôn?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 17 Thông tư 04/2020/TT-BTP Điều 28 Luật Hộ tịch 2014 được hướng dẫn bởi Điều 17 Thông tư 04/2020/TT-BTP điểm b khoản 1 Điều 3 Luật hộ tịch 2014 Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Luật hộ tịch 2014 về nội dung đăng ký hộ tích như sau: Điều 3. Nội dung đăng ký hộ tịch 1. Xác nhận vào Sổ hộ tịch các sự kiện hộ tịch: .... b) Kết hôn; .... Với câu hỏi: Làm sao để thay đổi thông tin cá nhân khi bị sai trong giấy đăng ký kết hôn? Ta có kết luận: Theo quy định tại Điều 28 Luật Hộ tịch 2014 được hướng dẫn bởi Điều 17 Thông tư 04/2020/TT-BTP như sau: <ref>Điều 17. Cải chính hộ tịch 1. Việc cải chính hộ tịch chỉ được giải quyết sau khi xác định có sai sót khi đăng ký hộ tịch; không cải chính nội dung trên giấy tờ hộ tịch đã được cấp hợp lệ nhằm hợp thức hóa thông tin trên hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác. 2. Sai sót trong đăng ký hộ tịch là sai sót của người đi đăng ký hộ tịch hoặc sai sót của cơ quan đăng ký hộ tịch. ....
van-hoa-xa-hoi
[ "Điều 17 Thông tư 04/2020/TT-BTP", "Điều 28 Luật Hộ tịch 2014 được hướng dẫn bởi Điều 17 Thông tư 04/2020/TT-BTP", "điểm b khoản 1 Điều 3 Luật hộ tịch 2014" ]
[ { "citation": "Điều 17 Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP về hộ tịch mới nhất", "content": "Cải chính hộ tịch\n1. Việc cải chính hộ tịch chỉ được giải quyết sau khi xác định có sai sót khi đăng ký hộ tịch; không cải chính nội dung trên giấy tờ hộ tịch đã được cấp hợp lệ nhằm hợp thức hóa thông tin trên hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác.\n2. Sai sót trong đăng ký hộ tịch là sai sót của người đi đăng ký hộ tịch hoặc sai sót của cơ quan đăng ký hộ tịch.\n3. Việc cải chính nội dung đăng ký khai tử thuộc thẩm quyền của cơ quan đã đăng ký khai tử, theo đề nghị của người có trách nhiệm đăng ký khai tử quy định tại Điều 33 Luật hộ tịch.", "meta": { "issuing_agency": "Bộ Tư pháp", "promulgation_date": "28/05/2020", "sign_number": "04/2020/TT-BTP", "signer": "Lê Thành Long", "type": "Thông tư" }, "text": "Điều 17 Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP về hộ tịch mới nhất\nCải chính hộ tịch\n1. Việc cải chính hộ tịch chỉ được giải quyết sau khi xác định có sai sót khi đăng ký hộ tịch; không cải chính nội dung trên giấy tờ hộ tịch đã được cấp hợp lệ nhằm hợp thức hóa thông tin trên hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác.\n2. Sai sót trong đăng ký hộ tịch là sai sót của người đi đăng ký hộ tịch hoặc sai sót của cơ quan đăng ký hộ tịch.\n3. Việc cải chính nội dung đăng ký khai tử thuộc thẩm quyền của cơ quan đã đăng ký khai tử, theo đề nghị của người có trách nhiệm đăng ký khai tử quy định tại Điều 33 Luật hộ tịch." }, { "citation": "Điểm b Khoản 1 Điều 3 Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13 mới nhất", "content": "Kết hôn;", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "20/11/2014", "sign_number": "60/2014/QH13", "signer": "Nguyễn Sinh Hùng", "type": "Luật" }, "text": "Điểm b Khoản 1 Điều 3 Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13 mới nhất\nKết hôn;" } ]
Cấp xã phải trích 1% hay 1,5% từ nguồn kinh phí thường xuyên của xã để chi khen thưởng?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 3 Điều 50 Nghị định 98/2023/NĐ-CP quy định về thành lập quỹ thi đua, khen thưởng Căn cứ theo khoản 3 Điều 50 Nghị định 98/2023/NĐ-CP quy định về thành lập quỹ thi đua, khen thưởng như sau: Điều 50. Thành lập quỹ thi đua, khen thưởng .... 3. Quỹ thi đua, khen thưởng của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được hình thành từ nguồn ngân sách nhà nước hàng năm trong tổng chi ngân sách thường xuyên đối với mỗi cấp ngân sách thuộc các tỉnh, thành phố và được phân bổ ngay từ đầu năm theo tỷ lệ sau: a) Quỹ thi đua, khen thưởng của sở, ban, ngành cấp tỉnh, đơn vị sự nghiệp do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên hoặc đảm bảo một phần chi thường xuyên, được hình thành từ nguồn ngân sách nhà nước hàng năm với mức tối đa bằng 20% tổng quỹ tiền lương theo ngạch, bậc của cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế và tiền công được duyệt cả năm và từ nguồn đóng góp của cá nhân, tổ chức trong nước, nước ngoài; b) Quỹ thi đua, khen thưởng của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được hình thành từ nguồn ngân sách nhà nước hàng năm với mức tối đa bằng 1,0% chi ngân sách thường xuyên đối với mỗi cấp ngân sách thuộc các tỉnh đồng bằng, thành phố trực thuộc trung ương và mức tối đa bằng 1,5% chi ngân sách thường xuyên đối với mỗi cấp ngân sách thuộc các tỉnh miền núi, trung du, Tây Nguyên, vùng sâu, vùng xa, khu vực hải đảo và từ nguồn đóng góp của cá nhân, tổ chức trong nước, nước ngoài. Đối với đơn vị không còn là cấp ngân sách mà thực hiện nhiệm vụ đơn vị dự toán ngân sách thì do thành phố trực thuộc trung ương phân bổ. ..... Với câu hỏi: Cấp xã phải trích 1% hay 1,5% từ nguồn kinh phí thường xuyên của xã để chi khen thưởng? Ta có kết luận: Theo đó, tùy từng trường hợp thì tỷ lệ trích nguồn kinh phí thường xuyên của xã để chi khen thưởng sẽ khác nhau, cụ thể: - Trích tối đa bằng 1,0% chi ngân sách thường xuyên của xã vào Quỹ thi đua, khen thưởng cấp xã thuộc các tỉnh đồng bằng, thành phố trực thuộc trung ương. - Trích tối đa bằng 1,5% chi ngân sách thường xuyên của xã vào Quỹ thi đua, khen thưởng cấp xã thuộc các tỉnh miền núi, trung du, Tây Nguyên, vùng sâu, vùng xa, khu vực hải đảo và từ nguồn đóng góp của cá nhân, tổ chức trong nước, nước ngoài.
tai-chinh-nha-nuoc
[ "khoản 3 Điều 50 Nghị định 98/2023/NĐ-CP quy định về thành lập quỹ thi đua, khen thưởng" ]
[]
Hệ thống thông tin về tài sản công sẽ gồm những hệ thống nào?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 125 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 Căn cứ theo Điều 125 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 quy định như sau: Điều 125. Hệ thống thông tin về tài sản công 1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin tài sản công. 2. Hệ thống phần mềm hệ điều hành, phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. 3. Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công. 4. Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công. Với câu hỏi: Hệ thống thông tin về tài sản công sẽ gồm những hệ thống nào? Ta có kết luận: Như vậy, hệ thống thông tin về tài sản công gồm có: [1] Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin tài sản công [2] Hệ thống phần mềm hệ điều hành, phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. [3] Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công. [4] Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công.
bat-dong-san
[ "Điều 125 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017" ]
[]
Nghĩa vụ, quyền của cha, mẹ không trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn như thế nào?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 82 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 Theo quy định tại Điều 82 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định như sau: Điều 82. Nghĩa vụ, quyền của cha, mẹ không trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn 1. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ tôn trọng quyền của con được sống chung với người trực tiếp nuôi. 2. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con. 3. Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó. Với câu hỏi: Nghĩa vụ, quyền của cha, mẹ không trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn như thế nào? Ta có kết luận: Như vậy, nghĩa vụ, quyền của cha, mẹ không trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn như sau: - Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ tôn trọng quyền của con được sống chung với người trực tiếp nuôi. - Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con. - Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
thu-tuc-to-tung
[ "Điều 82 Luật Hôn nhân và gia đình 2014" ]
[ { "citation": "Điều 82 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 số 52/2014/QH13 mới nhất", "content": "Nghĩa vụ, quyền của cha, mẹ không trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn\n1. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ tôn trọng quyền của con được sống chung với người trực tiếp nuôi.\n2. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con.\n3. Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở.\nCha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "19/06/2014", "sign_number": "52/2014/QH13", "signer": "Nguyễn Sinh Hùng", "type": "Luật" }, "text": "Điều 82 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 số 52/2014/QH13 mới nhất\nNghĩa vụ, quyền của cha, mẹ không trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn\n1. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ tôn trọng quyền của con được sống chung với người trực tiếp nuôi.\n2. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con.\n3. Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở.\nCha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó." } ]
UBND cấp nào có thẩm quyền giải việc đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 1 Điều 15 Thông tư 04/2020/TT-BTP khoản 1 Điều 15 Thông tư 04/2020/TT-BTP có quy định về kết hợp giải quyết việc đăng ký khai sinh Tại khoản 1 Điều 15 Thông tư 04/2020/TT-BTP có quy định về kết hợp giải quyết việc đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con như sau: Kết hợp giải quyết việc đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con 1. Khi đăng ký khai sinh cho trẻ em mà có người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ kết hợp giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh và thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con. Trường hợp đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con mà một bên có yêu cầu là người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thẩm quyền thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam. .... Với câu hỏi: UBND cấp nào có thẩm quyền giải việc đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con? Ta có kết luận: Như vậy, UBND có thẩm quyền giải việc đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con là UBND cấp xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ. Tuy nhiên nếu một bên có yêu cầu là người nước ngoài thì UBND cấp huyện sẽ là cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
giay-khai-sinh
[ "khoản 1 Điều 15 Thông tư 04/2020/TT-BTP", "khoản 1 Điều 15 Thông tư 04/2020/TT-BTP có quy định về kết hợp giải quyết việc đăng ký khai sinh" ]
[ { "citation": "Khoản 1 Điều 15 Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP về hộ tịch mới nhất", "content": "Khi đăng ký khai sinh cho trẻ em mà có người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ kết hợp giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh và thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con.\nTrường hợp đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con mà một bên có yêu cầu là người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thẩm quyền thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam.", "meta": { "issuing_agency": "Bộ Tư pháp", "promulgation_date": "28/05/2020", "sign_number": "04/2020/TT-BTP", "signer": "Lê Thành Long", "type": "Thông tư" }, "text": "Khoản 1 Điều 15 Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP về hộ tịch mới nhất\nKhi đăng ký khai sinh cho trẻ em mà có người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ kết hợp giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh và thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con.\nTrường hợp đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con mà một bên có yêu cầu là người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thẩm quyền thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam." } ]
Thế nào là hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 4 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP khoản 1 Điều 56 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014 Tại Điều 4 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP có hướng dẫn ly hôn theo yêu cầu của một bên quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014 như sau: Điều 4. Ly hôn theo yêu cầu của một bên quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật Hôn nhân và gia đình ... 3. “Hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được” là thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Không có tình nghĩa vợ chồng, ví dụ: vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau; vợ, chồng sống ly thân, bỏ mặc vợ hoặc chồng; b) Vợ, chồng có quan hệ ngoại tình; c) Vợ, chồng xúc phạm nhau, làm tổn hại đến danh dự, nhân phẩm, uy tín, tổn thất về tinh thần hoặc gây thương tích, tổn hại đến sức khỏe của nhau; d) Không bình đẳng về quyền, nghĩa vụ giữa vợ, chồng; không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng; không giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển. Với câu hỏi: Thế nào là hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được? Ta có kết luận: Như vậy, tình tiết hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được là thuộc một trong các trường hợp sau đây: - Không có tình nghĩa vợ chồng, ví dụ: vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau; vợ, chồng sống ly thân, bỏ mặc vợ hoặc chồng; - Vợ, chồng có quan hệ ngoại tình; - Vợ, chồng xúc phạm nhau, làm tổn hại đến danh dự, nhân phẩm, uy tín, tổn thất về tinh thần hoặc gây thương tích, tổn hại đến sức khỏe của nhau; - Không bình đẳng về quyền, nghĩa vụ giữa vợ, chồng; không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng; không giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển.
thu-tuc-to-tung
[ "Điều 4 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP", "khoản 1 Điều 56 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014" ]
[]
Hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh doanh nghiệp gồm giấy tờ gì?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 1 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP Căn cứ theo khoản 1 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau: Điều 31. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh 1. Hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây: a) Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký; b) Bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện; c) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện. ... Với câu hỏi: Hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh doanh nghiệp gồm giấy tờ gì? Ta có kết luận: Như vậy, thành phần hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh doanh nghiệp gồm các giấy tờ sau: - Thông báo thành lập chi nhánh doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký. - Bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập chi nhánh. - Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh.
doanh-nghiep
[ "khoản 1 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP" ]
[ { "citation": "Khoản 1 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP đăng ký doanh nghiệp mới nhất", "content": "Hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện\nDoanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:\na) Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;\nb) Bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;\nc) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.", "meta": { "issuing_agency": "Chính phủ", "promulgation_date": "04/01/2021", "sign_number": "01/2021/NĐ-CP", "signer": "Nguyễn Xuân Phúc", "type": "Nghị định" }, "text": "Khoản 1 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP đăng ký doanh nghiệp mới nhất\nHồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện\nDoanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:\na) Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;\nb) Bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;\nc) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện." } ]
Việc đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng được dựa trên các tiêu chí nào?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 75 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 khoản 23 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 quy định về tiêu chí đánh giá nhãn hiệu Điều 75 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi khoản 23 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 quy định về tiêu chí đánh giá nhãn hiệu khoản 23 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 quy định về tiêu chí đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng Điều 75 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi khoản 23 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 quy định về tiêu chí đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng Tại Điều 75 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi khoản 23 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 quy định về tiêu chí đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng như sau: Điều 75. Tiêu chí đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng Việc xem xét, đánh giá một nhãn hiệu là nổi tiếng được lựa chọn từ một số hoặc tất cả các tiêu chí sau đây: 1. Số lượng người tiêu dùng liên quan đã biết đến nhãn hiệu thông qua việc mua bán, sử dụng hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc thông qua quảng cáo; 2. Phạm vi lãnh thổ mà hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu đã được lưu hành; 3. Doanh số từ việc bán hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc số lượng hàng hoá đã được bán ra, lượng dịch vụ đã được cung cấp; 4. Thời gian sử dụng liên tục nhãn hiệu; 5. Uy tín rộng rãi của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu; 6. Số lượng quốc gia bảo hộ nhãn hiệu; 7. Số lượng quốc gia công nhận nhãn hiệu là nổi tiếng; 8. Giá chuyển nhượng, giá chuyển giao quyền sử dụng, giá trị góp vốn đầu tư của nhãn hiệu. Với câu hỏi: Việc đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng được dựa trên các tiêu chí nào? Ta có kết luận: Như vậy, việc đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng được dựa trên một số hoặc các tiêu chí sau đây: - Số lượng người tiêu dùng liên quan đã biết đến nhãn hiệu thông qua việc mua bán, sử dụng hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc thông qua quảng cáo; - Phạm vi lãnh thổ mà hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu đã được lưu hành; - Doanh số từ việc bán hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc số lượng hàng hoá đã được bán ra, lượng dịch vụ đã được cung cấp; - Thời gian sử dụng liên tục nhãn hiệu; - Uy tín rộng rãi của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu; - Số lượng quốc gia bảo hộ nhãn hiệu; - Số lượng quốc gia công nhận nhãn hiệu là nổi tiếng; - Giá chuyển nhượng, giá chuyển giao quyền sử dụng, giá trị góp vốn đầu tư của nhãn hiệu.
so-huu-tri-tue
[ "Điều 75 Luật Sở hữu trí tuệ 2005", "khoản 23 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 quy định về tiêu chí đánh giá nhãn hiệu", "Điều 75 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi khoản 23 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 quy định về tiêu chí đánh giá nhãn hiệu", "khoản 23 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 quy định về tiêu chí đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng", "Điều 75 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi khoản 23 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 quy định về tiêu chí đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng" ]
[ { "citation": "Điều 75 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 số 50/2005/QH11 mới nhất", "content": "Tiêu chí đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng\nCác tiêu chí sau đây được xem xét khi đánh giá một nhãn hiệu là nổi tiếng:\n1. Số lượng người tiêu dùng liên quan đã biết đến nhãn hiệu thông qua việc mua bán, sử dụng hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc thông qua quảng cáo;\n2. Phạm vi lãnh thổ mà hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu đã được lưu hành;\n3. Doanh số từ việc bán hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc số lượng hàng hoá đã được bán ra, lượng dịch vụ đã được cung cấp;\n4. Thời gian sử dụng liên tục nhãn hiệu;\n5. Uy tín rộng rãi của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;\n6. Số lượng quốc gia bảo hộ nhãn hiệu;\n7. Số lượng quốc gia công nhận nhãn hiệu là nổi tiếng;\n8. Giá chuyển nhượng, giá chuyển giao quyền sử dụng, giá trị góp vốn đầu tư của nhãn hiệu.", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "29/11/2005", "sign_number": "50/2005/QH11", "signer": "Nguyễn Văn An", "type": "Luật" }, "text": "Điều 75 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 số 50/2005/QH11 mới nhất\nTiêu chí đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng\nCác tiêu chí sau đây được xem xét khi đánh giá một nhãn hiệu là nổi tiếng:\n1. Số lượng người tiêu dùng liên quan đã biết đến nhãn hiệu thông qua việc mua bán, sử dụng hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc thông qua quảng cáo;\n2. Phạm vi lãnh thổ mà hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu đã được lưu hành;\n3. Doanh số từ việc bán hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc số lượng hàng hoá đã được bán ra, lượng dịch vụ đã được cung cấp;\n4. Thời gian sử dụng liên tục nhãn hiệu;\n5. Uy tín rộng rãi của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;\n6. Số lượng quốc gia bảo hộ nhãn hiệu;\n7. Số lượng quốc gia công nhận nhãn hiệu là nổi tiếng;\n8. Giá chuyển nhượng, giá chuyển giao quyền sử dụng, giá trị góp vốn đầu tư của nhãn hiệu." } ]
Cho người không đúng độ tuổi vào rạp xem phim bị xử phạt như thế nào?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 4 Điều 8 Nghị định 38/2021/NĐ-CP khoản 2, khoản 3 Điều 5 Nghị định 38/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 128/2022/NĐ-CP Căn cứ theo khoản 4 Điều 8 Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định như sau: Điều 8. Vi phạm quy định về phổ biến phim ... 4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Phổ biến phim đã có quyết định thu hồi, tịch thu, tiêu hủy, cấm phổ biến hoặc có nội dung khiêu dâm, đồi trụy nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; kích động bạo lực, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này; b) Phổ biến phim theo quy định phải có cảnh báo mà không có cảnh báo; c) Phổ biến phim cho khán giả không đúng độ tuổi theo quy định hoặc để khán giả không đúng với độ tuổi theo quy định vào rạp xem phim; d) Phổ biến phim không đúng phạm vi quy định trong giấy phép phổ biến phim hoặc quyết định phát sóng; đ) Phổ biến phim truyện Việt Nam tại rạp không bảo đảm về tỷ lệ chiếu và thời gian chiếu theo quy định; e) Phổ biến phim cho trẻ em dưới 16 tuổi tại rạp ngoài khoảng thời gian từ 8 giờ đến 22 giờ mỗi ngày; g) Tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận theo quy định. ... Với câu hỏi: Cho người không đúng độ tuổi vào rạp xem phim bị xử phạt như thế nào? Ta có kết luận: Như vậy, đối với hành vi cho người không đúng độ tuổi vào rạp chiếu phim sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng. Lưu ý: Mức phạt tiền quy định nêu trên là mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (khoản 2, khoản 3 Điều 5 Nghị định 38/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 128/2022/NĐ-CP). Ngoài ra, số tiền thu được từ hành vi vi phạm này còn bị buộc phải nộp lại theo quy định của pháp luật.
vi-pham-hanh-chinh
[ "khoản 4 Điều 8 Nghị định 38/2021/NĐ-CP", "khoản 2, khoản 3 Điều 5 Nghị định 38/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 128/2022/NĐ-CP" ]
[ { "citation": "Khoản 4 Điều 8 Nghị định 38/2021/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa quảng cáo mới nhất", "content": "Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:\na) Phổ biến phim đã có quyết định thu hồi, tịch thu, tiêu hủy, cấm phổ biến hoặc có nội dung khiêu dâm, đồi trụy nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; kích động bạo lực, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này;\nb) Phổ biến phim theo quy định phải có cảnh báo mà không có cảnh báo;\nc) Phổ biến phim cho khán giả không đúng độ tuổi theo quy định hoặc để khán giả không đúng với độ tuổi theo quy định vào rạp xem phim;\nd) Phổ biến phim không đúng phạm vi quy định trong giấy phép phổ biến phim hoặc quyết định phát sóng;\nđ) Phổ biến phim truyện Việt Nam tại rạp không bảo đảm về tỷ lệ chiếu và thời gian chiếu theo quy định;\ne) Phổ biến phim cho trẻ em dưới 16 tuổi tại rạp ngoài khoảng thời gian từ 8 giờ đến 22 giờ mỗi ngày;\ng) Tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận theo quy định.", "meta": { "issuing_agency": "Chính phủ", "promulgation_date": "29/03/2021", "sign_number": "38/2021/NĐ-CP", "signer": "Nguyễn Xuân Phúc", "type": "Nghị định" }, "text": "Khoản 4 Điều 8 Nghị định 38/2021/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa quảng cáo mới nhất\nPhạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:\na) Phổ biến phim đã có quyết định thu hồi, tịch thu, tiêu hủy, cấm phổ biến hoặc có nội dung khiêu dâm, đồi trụy nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; kích động bạo lực, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này;\nb) Phổ biến phim theo quy định phải có cảnh báo mà không có cảnh báo;\nc) Phổ biến phim cho khán giả không đúng độ tuổi theo quy định hoặc để khán giả không đúng với độ tuổi theo quy định vào rạp xem phim;\nd) Phổ biến phim không đúng phạm vi quy định trong giấy phép phổ biến phim hoặc quyết định phát sóng;\nđ) Phổ biến phim truyện Việt Nam tại rạp không bảo đảm về tỷ lệ chiếu và thời gian chiếu theo quy định;\ne) Phổ biến phim cho trẻ em dưới 16 tuổi tại rạp ngoài khoảng thời gian từ 8 giờ đến 22 giờ mỗi ngày;\ng) Tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận theo quy định." } ]
Công nhân quốc phòng là ai?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 3 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về vị trí, chức năng của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng Căn cứ theo Điều 3 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về vị trí, chức năng của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng như sau: Điều 3. Vị trí, chức năng của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 1. Quân nhân chuyên nghiệp là lực lượng nòng cốt của đội ngũ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ bảo đảm cho công tác lãnh đạo, chỉ huy, quản lý; thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu và các nhiệm vụ khác của quân đội. 2. Công nhân quốc phòng là lực lượng lao động chủ yếu thuộc biên chế của Quân đội nhân dân, được bố trí theo vị trí việc làm; thực hiện nhiệm vụ tại cơ sở sản xuất, sửa chữa, cải tiến, bảo quản vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự; bảo đảm, phục vụ nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và thực hiện các nhiệm vụ khác của quân đội. 3. Viên chức quốc phòng là thành phần chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ thuộc biên chế của Quân đội nhân dân, được bố trí theo chức danh nghề nghiệp; thực hiện nhiệm vụ tại cơ quan, cơ sở nghiên cứu, giáo dục đào tạo, văn hóa, đơn vị quân y và đơn vị sự nghiệp khác thuộc Bộ Quốc phòng. Với câu hỏi: Công nhân quốc phòng là ai? Ta có kết luận: Như vậy, theo quy định trên có thể thấy công nhân quốc phòng là lực lượng lao động chủ yếu thuộc biên chế của Quân đội nhân dân, được bố trí theo vị trí việc làm; thực hiện nhiệm vụ tại cơ sở sản xuất, sửa chữa, cải tiến, bảo quản vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự; bảo đảm, phục vụ nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và thực hiện các nhiệm vụ khác của quân đội.
bo-may-hanh-chinh
[ "Điều 3 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về vị trí, chức năng của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng" ]
[]
Nhóm người có quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên có cần làm thủ tục cấp sổ đỏ sổ hồng khi thực hiện quyền sử dụng đất của mình không?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: điểm b khoản 2 Điều 27 Luật Đất đai 2024 Theo điểm b khoản 2 Điều 27 Luật Đất đai 2024 quy định như sau: Điều 27. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất 1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này và luật khác có liên quan. 2. Nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất thì có các quyền và nghĩa vụ như sau: a) Nhóm người sử dụng đất bao gồm thành viên hộ gia đình, cá nhân thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của cá nhân theo quy định của Luật này. Trường hợp trong nhóm người sử dụng đất có thành viên là tổ chức kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế theo quy định của Luật này; b) Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì phải thực hiện đăng ký biến động hoặc tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật này. Trường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần thì các thành viên cùng nhau thực hiện hoặc ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất. Với câu hỏi: Nhóm người có quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên có cần làm thủ tục cấp sổ đỏ sổ hồng khi thực hiện quyền sử dụng đất của mình không? Ta có kết luận: Theo đó, trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì phải: - Đăng ký biến động hoặc tách thửa theo quy định; - Làm thủ tục cấp sổ đỏ sổ hồng. Như vậy, nhóm người có quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên phải làm thủ tục cấp sổ đỏ sổ hồng khi thực hiện quyền sử dụng đất của mình.
quyen-dan-su
[ "điểm b khoản 2 Điều 27 Luật Đất đai 2024" ]
[ { "citation": "Điểm b Khoản 2 Điều 27 Luật Đất đai 2024 số 31/2024/QH15 mới nhất", "content": "Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì phải thực hiện đăng ký biến động hoặc tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật này.\nTrường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần thì các thành viên cùng nhau thực hiện hoặc ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất.", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "18/01/2024", "sign_number": "31/2024/QH15", "signer": "Vương Đình Huệ", "type": "Luật" }, "text": "Điểm b Khoản 2 Điều 27 Luật Đất đai 2024 số 31/2024/QH15 mới nhất\nTrường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì phải thực hiện đăng ký biến động hoặc tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật này.\nTrường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần thì các thành viên cùng nhau thực hiện hoặc ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất." } ]
Công chức Bộ Xây dựng được thắp hương tại phòng làm việc không?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 7 Điều 3 Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định 1393/QĐ-BXD năm 2021 Căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định 1393/QĐ-BXD năm 2021 như sau: Điều 3. Trang phục, tác phong, lề lối, nơi làm việc của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động Khi làm việc tại công sở và trong thời gian thực thi nhiệm vụ, công vụ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động phải tuân theo các quy định sau: ... 5. Tuân thủ quy định về phòng, chống thuốc lá, quy định về cấm hút thuốc lá của cơ quan, đơn vị; không sử dụng rượu, bia, đồ uống có cồn trước và trong giờ làm việc, giờ nghỉ trưa các ngày làm việc (trừ trường hợp được cấp có thẩm quyền phân công tiếp khách theo nghi thức lễ tân ngoại giao). 6. Không mở nhạc, nghe nhạc, chơi điện tử và các thiết bị giải trí cá nhân trong giờ làm việc. 7. Giữ gìn vệ sinh tại cơ quan, phòng làm việc; không thắp hương tại phòng làm việc; không lưu trữ các hình ảnh, nội dung văn hóa phẩm đồi trụy, tài liệu chống Đảng, Nhà nước. Với câu hỏi: Công chức Bộ Xây dựng được thắp hương tại phòng làm việc không? Ta có kết luận: Như vậy, căn cứ theo quy định về quy tắc trong trang phục, tác phong, lề lối, nơi làm việc thì công chức Bộ Xây dựng không được thắp hương tại phòng làm việc.
bo-may-hanh-chinh
[ "khoản 7 Điều 3 Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định 1393/QĐ-BXD năm 2021" ]
[]
Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định như thế nào?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 2 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP Tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về việc xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất như sau: Điều 18. Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất .... 2. Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau: ... Với câu hỏi: Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định như thế nào? Ta có kết luận: Như vậy, khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định: - Theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); - Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; - Khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; - Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau: + Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
bat-dong-san
[ "khoản 2 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP" ]
[]
Cho người không đúng độ tuổi vào rạp xem phim bị xử phạt như thế nào?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 4 Điều 8 Nghị định 38/2021/NĐ-CP khoản 2, khoản 3 Điều 5 Nghị định 38/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 128/2022/NĐ-CP Căn cứ theo khoản 4 Điều 8 Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định như sau: Điều 8. Vi phạm quy định về phổ biến phim ... 4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Phổ biến phim đã có quyết định thu hồi, tịch thu, tiêu hủy, cấm phổ biến hoặc có nội dung khiêu dâm, đồi trụy nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; kích động bạo lực, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này; b) Phổ biến phim theo quy định phải có cảnh báo mà không có cảnh báo; c) Phổ biến phim cho khán giả không đúng độ tuổi theo quy định hoặc để khán giả không đúng với độ tuổi theo quy định vào rạp xem phim; d) Phổ biến phim không đúng phạm vi quy định trong giấy phép phổ biến phim hoặc quyết định phát sóng; đ) Phổ biến phim truyện Việt Nam tại rạp không bảo đảm về tỷ lệ chiếu và thời gian chiếu theo quy định; e) Phổ biến phim cho trẻ em dưới 16 tuổi tại rạp ngoài khoảng thời gian từ 8 giờ đến 22 giờ mỗi ngày; g) Tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận theo quy định. ... Với câu hỏi: Cho người không đúng độ tuổi vào rạp xem phim bị xử phạt như thế nào? Ta có kết luận: Như vậy, đối với hành vi cho người không đúng độ tuổi vào rạp chiếu phim sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng. Lưu ý: Mức phạt tiền quy định nêu trên là mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (khoản 2, khoản 3 Điều 5 Nghị định 38/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 128/2022/NĐ-CP). Ngoài ra, số tiền thu được từ hành vi vi phạm này còn bị buộc phải nộp lại theo quy định của pháp luật.
vi-pham-hanh-chinh
[ "khoản 4 Điều 8 Nghị định 38/2021/NĐ-CP", "khoản 2, khoản 3 Điều 5 Nghị định 38/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 128/2022/NĐ-CP" ]
[ { "citation": "Khoản 4 Điều 8 Nghị định 38/2021/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa quảng cáo mới nhất", "content": "Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:\na) Phổ biến phim đã có quyết định thu hồi, tịch thu, tiêu hủy, cấm phổ biến hoặc có nội dung khiêu dâm, đồi trụy nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; kích động bạo lực, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này;\nb) Phổ biến phim theo quy định phải có cảnh báo mà không có cảnh báo;\nc) Phổ biến phim cho khán giả không đúng độ tuổi theo quy định hoặc để khán giả không đúng với độ tuổi theo quy định vào rạp xem phim;\nd) Phổ biến phim không đúng phạm vi quy định trong giấy phép phổ biến phim hoặc quyết định phát sóng;\nđ) Phổ biến phim truyện Việt Nam tại rạp không bảo đảm về tỷ lệ chiếu và thời gian chiếu theo quy định;\ne) Phổ biến phim cho trẻ em dưới 16 tuổi tại rạp ngoài khoảng thời gian từ 8 giờ đến 22 giờ mỗi ngày;\ng) Tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận theo quy định.", "meta": { "issuing_agency": "Chính phủ", "promulgation_date": "29/03/2021", "sign_number": "38/2021/NĐ-CP", "signer": "Nguyễn Xuân Phúc", "type": "Nghị định" }, "text": "Khoản 4 Điều 8 Nghị định 38/2021/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa quảng cáo mới nhất\nPhạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:\na) Phổ biến phim đã có quyết định thu hồi, tịch thu, tiêu hủy, cấm phổ biến hoặc có nội dung khiêu dâm, đồi trụy nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; kích động bạo lực, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này;\nb) Phổ biến phim theo quy định phải có cảnh báo mà không có cảnh báo;\nc) Phổ biến phim cho khán giả không đúng độ tuổi theo quy định hoặc để khán giả không đúng với độ tuổi theo quy định vào rạp xem phim;\nd) Phổ biến phim không đúng phạm vi quy định trong giấy phép phổ biến phim hoặc quyết định phát sóng;\nđ) Phổ biến phim truyện Việt Nam tại rạp không bảo đảm về tỷ lệ chiếu và thời gian chiếu theo quy định;\ne) Phổ biến phim cho trẻ em dưới 16 tuổi tại rạp ngoài khoảng thời gian từ 8 giờ đến 22 giờ mỗi ngày;\ng) Tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận theo quy định." } ]
Việc bầu Tổ trưởng tổ dân phố là một trong những nội dung được cộng đồng dân cư quyết định đúng không?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 15 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022 Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022 về những nội dung Nhân dân bàn và quyết định như sau: Điều 15. Những nội dung Nhân dân bàn và quyết định 1. Chủ trương và mức đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng trong phạm vi địa bàn cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Nhân dân đóng góp toàn bộ hoặc một phần kinh phí, tài sản, công sức. 2. Việc thu, chi, quản lý các khoản đóng góp của Nhân dân tại cộng đồng dân cư ngoài các khoản đã được pháp luật quy định; việc thu, chi, quản lý các khoản kinh phí, tài sản do cộng đồng dân cư được giao quản lý hoặc được tiếp nhận từ các nguồn thu, tài trợ, ủng hộ hợp pháp khác. 3. Nội dung hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư. 4. Bầu, cho thôi làm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố. 5. Bầu, cho thôi làm thành viên Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng. 6. Các công việc tự quản khác trong nội bộ cộng đồng dân cư không trái với quy định của pháp luật, phù hợp với thuần phong, mỹ tục và đạo đức xã hội. Với câu hỏi: Việc bầu Tổ trưởng tổ dân phố là một trong những nội dung được cộng đồng dân cư quyết định đúng không? Ta có kết luận: Như vậy, việc bầu Tổ trưởng tổ dân phố là một trong những nội dung được cộng dồng dân cư quyết định.
bo-may-hanh-chinh
[ "Điều 15 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022" ]
[]
Cơ sở nuôi chim yến được dẫn dụ chim yến để sử dụng vào mục đích nào?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: điểm e khoản 2 Điều 25 Nghị định 13/2020/NĐ-CP Căn cứ theo điểm e khoản 2 Điều 25 Nghị định 13/2020/NĐ-CP như sau: Điều 25. Quản lý nuôi chim yến ... 2. Quy định đối với cơ sở nuôi chim yến: a) Nhà yến, trang thiết bị sử dụng cho hoạt động nuôi chim yến phải bảo đảm phù hợp tập tính hoạt động của chim yến. Trường hợp nhà yến đã hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng không đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì phải giữ nguyên trạng, không được cơi nới; b) Có đủ nguồn nước bảo đảm chất lượng cho hoạt động nuôi chim yến, có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; c) Có hồ sơ ghi chép và lưu trữ thông tin về hoạt động nuôi chim yến, sơ chế, bảo quản tổ yến bảo đảm truy xuất được nguồn gốc sản phẩm chim yến; d) Thiết bị phát âm thanh để dẫn dụ chim yến có cường độ âm thanh đo tại miệng loa không vượt quá 70 dBA (đề xi ben A); thời gian phát loa phóng để dẫn dụ chim yến từ 5 giờ đến 11 giờ 30 và từ 13 giờ 30 đến 19 giờ mỗi ngày, trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản này; đ) Trường hợp nhà yến đã hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng không đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, nhà yến nằm trong khu dân cư, nhà yến cách khu dân cư dưới 300 m thì không được sử dụng loa phóng phát âm thanh; e) Không săn bắt; không dẫn dụ chim yến để sử dụng vào mục đích khác ngoài mục đích nuôi chim yến để khai thác tổ yến, nghiên cứu khoa học ... Với câu hỏi: Cơ sở nuôi chim yến được dẫn dụ chim yến để sử dụng vào mục đích nào? Ta có kết luận: Như vậy, theo quy định trên thì cơ sở nuôi chim yến được dẫn dụ chim yến để sử dụng vào mục đích nuôi chim yến để khai thác tổ yến, nghiên cứu khoa học.
tai-nguyen-moi-truong
[ "điểm e khoản 2 Điều 25 Nghị định 13/2020/NĐ-CP" ]
[ { "citation": "Điểm e Khoản 2 Điều 25 Nghị định 13/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chăn nuôi mới nhất", "content": "Không săn bắt; không dẫn dụ chim yến để sử dụng vào mục đích khác ngoài mục đích nuôi chim yến để khai thác tổ yến, nghiên cứu khoa học.", "meta": { "issuing_agency": "Chính phủ", "promulgation_date": "21/01/2020", "sign_number": "13/2020/NĐ-CP", "signer": "Nguyễn Xuân Phúc", "type": "Nghị định" }, "text": "Điểm e Khoản 2 Điều 25 Nghị định 13/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chăn nuôi mới nhất\nKhông săn bắt; không dẫn dụ chim yến để sử dụng vào mục đích khác ngoài mục đích nuôi chim yến để khai thác tổ yến, nghiên cứu khoa học." } ]
Người đi xe máy xin vượt xe khác phải có báo hiệu bằng đèn hay còi?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 1 Điều 14 Luật Giao thông đường bộ 2008 Căn cứ theo khoản 1 Điều 14 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định như sau: Điều 14. Vượt xe 1. Xe xin vượt phải có báo hiệu bằng đèn hoặc còi; trong đô thị và khu đông dân cư từ 22 giờ đến 5 giờ chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn. 2. Xe xin vượt chỉ được vượt khi không có chướng ngại vật phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt, xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải. 3. Khi có xe xin vượt, nếu đủ điều kiện an toàn, người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt. 4. Khi vượt, các xe phải vượt về bên trái, trừ các trường hợp sau đây thì được phép vượt bên phải: a) Khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái; b) Khi xe điện đang chạy giữa đường; c) Khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái được. 5. Không được vượt xe khi có một trong các trường hợp sau đây: a) Không bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này; b) Trên cầu hẹp có một làn xe; c) Đường vòng, đầu dốc và các vị trí có tầm nhìn hạn chế; d) Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đ) Khi điều kiện thời tiết hoặc đường không bảo đảm an toàn cho việc vượt; e) Xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ. Với câu hỏi: Người đi xe máy xin vượt xe khác phải có báo hiệu bằng đèn hay còi? Ta có kết luận: Như vậy, người đi xe máy xin vượt xe khác có thể báo hiệu bằng đèn hoặc còi để những người tham gia giao thông khác biết. Tuy nhiên, khi đi xe máy trong đô thị và khu đông dân cư từ 22 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau thì chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn.
giao-thong-van-tai
[ "khoản 1 Điều 14 Luật Giao thông đường bộ 2008" ]
[ { "citation": "Khoản 1 Điều 14 Luật giao thông đường bộ 2008 23/2008/QH12 mới nhất", "content": "Xe xin vượt phải có báo hiệu bằng đèn hoặc còi; trong đô thị và khu đông dân cư từ 22 giờ đến 5 giờ chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn.", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "13/11/2008", "sign_number": "23/2008/QH12", "signer": "Nguyễn Phú Trọng", "type": "Luật" }, "text": "Khoản 1 Điều 14 Luật giao thông đường bộ 2008 23/2008/QH12 mới nhất\nXe xin vượt phải có báo hiệu bằng đèn hoặc còi; trong đô thị và khu đông dân cư từ 22 giờ đến 5 giờ chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn." } ]
Mức giảm trừ gia cảnh hiện nay là bao nhiêu 1 tháng?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 Tại Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 có quy định mức giảm trừ gia cảnh như sau: Mức giảm trừ gia cảnh Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau: 1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm); 2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng. Với câu hỏi: Mức giảm trừ gia cảnh hiện nay là bao nhiêu 1 tháng? Ta có kết luận: Như vậy, mức giảm trừ đối tượng nộp thuế một tháng là 11 triệu đồng. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc một tháng là 4,4 triệu đồng.
giam-tru-gia-canh
[ "Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14" ]
[]
Hồ sơ thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng là hợp tác xã gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 6 Thông tư 28/2024/TT-NHNN Căn cứ Điều 6 Thông tư 28/2024/TT-NHNN quy định thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính: Điều 6. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính 1. Hồ sơ đề nghị gồm: a) Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này; b) Nghị quyết của Đại hội thành viên thông qua việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính; c) Văn bản, tài liệu chứng minh tổ chức tín dụng là hợp tác xã có quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp trụ sở tại địa điểm mới. 2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận: a) Tổ chức tín dụng là hợp tác xã lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng là hợp tác xã bổ sung hồ sơ; b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng là hợp tác xã; trường h ... Với câu hỏi: Hồ sơ thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng là hợp tác xã gồm những giấy tờ gì? Ta có kết luận: Như vậy, hồ sơ thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng là hợp tác xã gồm những giấy tờ sau: - Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính - Nghị quyết của Đại hội thành viên thông qua việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính
tien-te-ngan-hang
[ "Điều 6 Thông tư 28/2024/TT-NHNN" ]
[]
Trung tâm đào tạo lái xe có được thu thêm tiền ngoài khoản thu học phí đào tạo lái xe không?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 3, khoản 4 Điều 3 Thông tư liên tịch 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT Căn cứ theo khoản 3, khoản 4 Điều 3 Thông tư liên tịch 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT quy định như sau: Điều 3. Phương thức thu học phí 1. Đối với các hình thức đào tạo để cấp Giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 và các hình thức bổ túc chuyển hạng Giấy phép lái xe; người đi học nộp một lần ngay khi vào học. 2. Đối với các hình thức đào tạo để cấp Giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, người đi học nộp 50% học phí ngay khi vào học, 50% còn lại nộp tiếp trong thời gian học theo quy định của cơ sở đào tạo. 3. Các cơ sở đào tạo, người trực tiếp đào tạo không được thu thêm các khoản khác ngoài khoản thu học phí đào tạo lái xe. 4. Trường hợp trong quá trình đào tạo khi Nhà nước điều chỉnh giá xăng dầu tăng hoặc giảm từ 5% trở lên so với giá trong quyết định mức thu của cơ sở đào tạo; căn cứ vào chương trình đào tạo có sử dụng xăng dầu tính đến thời điểm Nhà nước điều chỉnh giá xăng dầu; trong phạm vi 7 ngày làm việc, cơ sở đào tạo tính toán số học phí người học phải trả tăng hoặc giảm so với mức thu học phí của cả khoá học để xác định số học phí phải thu thêm hoặc trả lại người học cùng với thời điểm thu học phí lần hai. Việc điều chỉnh mức thu học phí do Nhà nước điều chỉnh giá xăng dầu phải công khai đến từng người học. Với câu hỏi: Trung tâm đào tạo lái xe có được thu thêm tiền ngoài khoản thu học phí đào tạo lái xe không? Ta có kết luận: Như vậy, trung tâm đào tạo lái xe không được thu thêm tiền ngoài khoản thu học phí đào tạo lái xe. Trường hợp trong quá trình đào tạo khi Nhà nước điều chỉnh giá xăng dầu tăng hoặc giảm từ 5% trở lên so với giá trong quyết định mức thu của cơ sở đào tạo; căn cứ vào chương trình đào tạo có sử dụng xăng dầu tính đến thời điểm Nhà nước điều chỉnh giá xăng dầu thì cơ sở đào tạo tính toán số học phí người học phải trả tăng hoặc giảm so với mức thu học phí của cả khoá học để xác định số học phí phải thu thêm hoặc trả lại người học cùng với thời điểm thu học phí lần hai.
tai-chinh-nha-nuoc
[ "khoản 3, khoản 4 Điều 3 Thông tư liên tịch 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT" ]
[]
Điều kiện khởi công xây dựng công trình là gì?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 39 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 Điều 107 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 39 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 Căn cứ Điều 107 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 39 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định điều kiện khởi công xây dựng công trình: Điều 107. Điều kiện khởi công xây dựng công trình 1. Việc khởi công xây dựng công trình phải bảo đảm các điều kiện sau: a) Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng; b) Có giấy phép xây dựng đối với công trình phải có giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 89 của Luật này; c) Có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục công trình, công trình khởi công đã được phê duyệt; d) Chủ đầu tư đã ký kết hợp đồng với nhà thầu thực hiện các hoạt động xây dựng liên quan đến công trình được khởi công theo quy định của phập luật; đ) Có biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng; e) Chủ đầu tư đã gửi thông báo về ngày khởi công xây dựng đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương trước thời điểm khởi công xây dựng ít nhất là 03 ngày làm việc. 2. Việc khởi công xây dựng nhà ở riêng lẻ chỉ cần đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. Với câu hỏi: Điều kiện khởi công xây dựng công trình là gì? Ta có kết luận: Như vậy, diều kiện khởi công xây dựng công trình được quy định như sau: - Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng - Có giấy phép xây dựng đối với công trình phải có giấy phép xây dựng, trừ các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng. - Có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục công trình, công trình khởi công đã được phê duyệt - Chủ đầu tư đã ký kết hợp đồng với nhà thầu thực hiện các hoạt động xây dựng liên quan đến công trình được khởi công theo quy định của pháp luật - Có biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng
xay-dung-do-thi
[ "khoản 39 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020", "Điều 107 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 39 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020" ]
[]
Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất tín ngưỡng chưa giao quản lý là ai?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 2 Điều 6 Luật đất đai 2024 khoản 2 Điều 6 Luật đất đai 2024 quy định về người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất như Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Luật đất đai 2024 quy định về người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất như sau: Điều 6. Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất ... 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích công ích; đất phi nông nghiệp đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân, các công trình công cộng phục vụ hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang và công trình công cộng khác của xã, phường, thị trấn; đất tôn giáo, đất tín ngưỡng chưa giao quản lý, sử dụng. ... Với câu hỏi: Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất tín ngưỡng chưa giao quản lý là ai? Ta có kết luận: Như vậy, theo quy định trên thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất tín ngưỡng chưa giao quản lý.
thoi-han-su-dung-dat
[ "khoản 2 Điều 6 Luật đất đai 2024", "khoản 2 Điều 6 Luật đất đai 2024 quy định về người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất như " ]
[ { "citation": "Khoản 2 Điều 6 Luật Đất đai 2024 số 31/2024/QH15 mới nhất", "content": "Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích công ích; đất phi nông nghiệp đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân, các công trình công cộng phục vụ hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang và công trình công cộng khác của xã, phường, thị trấn; đất tôn giáo, đất tín ngưỡng chưa giao quản lý, sử dụng.", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "18/01/2024", "sign_number": "31/2024/QH15", "signer": "Vương Đình Huệ", "type": "Luật" }, "text": "Khoản 2 Điều 6 Luật Đất đai 2024 số 31/2024/QH15 mới nhất\nChủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích công ích; đất phi nông nghiệp đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân, các công trình công cộng phục vụ hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang và công trình công cộng khác của xã, phường, thị trấn; đất tôn giáo, đất tín ngưỡng chưa giao quản lý, sử dụng." } ]
Năm 2024, nhà nước có chính sách hỗ trợ gì đối với nạn nhân bom mìn sau chiến tranh?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: điều kiện để cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia thực hiện công tác hỗ trợ nạn nhân bom mìn vật nổ sau chiến tranh; huy động các nguồn lực xã hội đóng góp cho công tác hỗ trợ nạn nhân bom mìn Điều 28 Nghị định 18/2019/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ của Nhà nước về nạn nhân bom mìn Căn cứ Điều 28 Nghị định 18/2019/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ của Nhà nước về nạn nhân bom mìn vật nổ sau chiến tranh như sau: Điều 28. Chính sách của Nhà nước về nạn nhân bom mìn vật nổ sau chiến tranh 1. Nạn nhân bom mìn vật nổ sau chiến tranh được hưởng chính sách của Nhà nước đối với người khuyết tật. 2. Nhà nước thực hiện chính sách hỗ trợ để nạn nhân bom mìn vật nổ sau chiến tranh được chăm sóc sức khỏe, chỉnh hình, phục hồi chức năng; khắc phục khó khăn, sống độc lập và hòa nhập cộng đồng. 3. Phòng ngừa, giảm thiểu tai nạn bom mìn vật nổ sau chiến tranh. 4. Khuyến khích và tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia thực hiện công tác hỗ trợ nạn nhân bom mìn vật nổ sau chiến tranh; huy động các nguồn lực xã hội đóng góp cho công tác hỗ trợ nạn nhân bom mìn vật nổ. Với câu hỏi: Năm 2024, nhà nước có chính sách hỗ trợ gì đối với nạn nhân bom mìn sau chiến tranh? Ta có kết luận: Như vậy, nhà nước ban hành nhiều chính sách hỗ trợ các nạn nhân của bom mìn sau chiến tranh như sau: - Nạn nhân bom mìn vật nổ sau chiến tranh được hưởng chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với người khuyết tật. - Nhà nước thực hiện chính sách hỗ trợ để nạn nhân bom mìn vật nổ sau chiến tranh được chăm sóc sức khỏe, chỉnh hình, phục hồi chức năng; khắc phục khó khăn, sống độc lập và hòa nhập cộng đồng. - Phòng ngừa, giảm thiểu tai nạn bom mìn vật nổ sau chiến tranh. - Khuyến khích và tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia thực hiện công tác hỗ trợ nạn nhân bom mìn vật nổ sau chiến tranh; huy động các nguồn lực xã hội đóng góp cho công tác hỗ trợ nạn nhân bom mìn vật nổ.
linh-vuc-khac
[ "điều kiện để cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia thực hiện công tác hỗ trợ nạn nhân bom mìn vật nổ sau chiến tranh; huy động các nguồn lực xã hội đóng góp cho công tác hỗ trợ nạn nhân bom mìn", "Điều 28 Nghị định 18/2019/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ của Nhà nước về nạn nhân bom mìn" ]
[]
Trường hợp nào tên giống cây trồng không được chấp nhận?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 1 Điều 14 Luật Trồng trọt 2018 Căn cứ tại khoản 1 Điều 14 Luật Trồng trọt 2018 quy định trường hợp tên giống cây trồng không được chấp nhận như sau: Điều 14. Tên giống cây trồng 1. Tên giống cây trồng không được chấp nhận trong trường hợp sau đây: a) Chỉ bao gồm chữ số; b) Vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc; c) Trùng cách đọc hoặc cách viết với tên của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân, các loại thực phẩm, đồ uống, dược phẩm; d) Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của giống cây trồng, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan; đ) Dễ gây hiểu nhầm về đặc trưng, đặc tính của giống đó; e) Dễ gây hiểu nhầm về danh tính của tác giả; g) Trùng với tên của giống cây trồng đã được bảo hộ. 2. Tổ chức, cá nhân mua bán vật liệu nhân giống của giống cây trồng phải sử dụng tên giống đã được cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng hoặc tự công bố lưu hành giống cây trồng. 3. Khi sử dụng tên giống cây trồng kết hợp với nhãn hiệu, tên thương mại hoặc các chỉ dẫn tương tự với tên giống cây trồng đã được công nhận lưu hành hoặc công bố lưu hành để sản xuất, mua bán thì tên đó phải có khả năng nhận biết một cách dễ dàng. Với câu hỏi: Trường hợp nào tên giống cây trồng không được chấp nhận? Ta có kết luận: Như vậy, tên giống cây trồng không được chấp nhận trong trường hợp sau: - Chỉ bao gồm chữ số; - Vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc; - Trùng cách đọc hoặc cách viết với tên của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân, các loại thực phẩm, đồ uống, dược phẩm; - Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của giống cây trồng, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan; - Dễ gây hiểu nhầm về đặc trưng, đặc tính của giống đó; - Dễ gây hiểu nhầm về danh tính của tác giả; - Trùng với tên của giống cây trồng đã được bảo hộ.
vi-pham-hanh-chinh
[ "khoản 1 Điều 14 Luật Trồng trọt 2018" ]
[ { "citation": "Khoản 1 Điều 14 Luật Trồng trọt 2018 số 31/2018/QH14 mới nhất", "content": "Tên giống cây trồng không được chấp nhận trong trường hợp sau đây:\na) Chỉ bao gồm chữ số;\nb) Vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc;\nc) Trùng cách đọc hoặc cách viết với tên của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân, các loại thực phẩm, đồ uống, dược phẩm;\nd) Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của giống cây trồng, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan;\nđ) Dễ gây hiểu nhầm về đặc trưng, đặc tính của giống đó;\ne) Dễ gây hiểu nhầm về danh tính của tác giả;\ng) Trùng với tên của giống cây trồng đã được bảo hộ.", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "19/11/2018", "sign_number": "31/2018/QH14", "signer": "Nguyễn Thị Kim Ngân", "type": "Luật" }, "text": "Khoản 1 Điều 14 Luật Trồng trọt 2018 số 31/2018/QH14 mới nhất\nTên giống cây trồng không được chấp nhận trong trường hợp sau đây:\na) Chỉ bao gồm chữ số;\nb) Vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc;\nc) Trùng cách đọc hoặc cách viết với tên của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân, các loại thực phẩm, đồ uống, dược phẩm;\nd) Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của giống cây trồng, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan;\nđ) Dễ gây hiểu nhầm về đặc trưng, đặc tính của giống đó;\ne) Dễ gây hiểu nhầm về danh tính của tác giả;\ng) Trùng với tên của giống cây trồng đã được bảo hộ." } ]
Hồ sơ làm thủ tục tách thửa đất bao gồm những gì?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT Khoản 1 Điều 2 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT Căn cứ theo khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT quy định như sau: Điều 9. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất ... 11. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất, gồm có: a) Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK; b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. ... Với câu hỏi: Hồ sơ làm thủ tục tách thửa đất bao gồm những gì? Ta có kết luận: Như vậy, hồ sơ làm thủ tục tách thửa đất hiện nay sẽ bao gồm: - Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa đất - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
bat-dong-san
[ "khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT", "Khoản 1 Điều 2 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT", "khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT" ]
[ { "citation": "Khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT hồ sơ địa chính mới nhất", "content": "Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất:\na) Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;\nb) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.", "meta": { "issuing_agency": "Bộ Tài nguyên và Môi trường", "promulgation_date": "19/05/2014", "sign_number": "24/2014/TT-BTNMT", "signer": "Nguyễn Mạnh Hiển", "type": "Thông tư" }, "text": "Khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT hồ sơ địa chính mới nhất\nHồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất:\na) Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;\nb) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp." }, { "citation": "Khoản 1 Điều 2 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư nộp xuất trình sổ hộ khẩu lĩnh vực đất đai mới nhất", "content": "Sửa đổi, bổ sung Điều 9 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT) như sau:\n“Điều 9. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất", "meta": { "issuing_agency": "Bộ Tài nguyên và Môi trường", "promulgation_date": "16/10/2023", "sign_number": "14/2023/TT-BTNMT", "signer": "Lê Minh Ngân", "type": "Thông tư" }, "text": "Khoản 1 Điều 2 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư nộp xuất trình sổ hộ khẩu lĩnh vực đất đai mới nhất\nSửa đổi, bổ sung Điều 9 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT) như sau:\n“Điều 9. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất" } ]
Thời hạn sử dụng đất nghĩa trang là bao lâu?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 10 Điều 171 Luật Đất đai 2024 Căn cứ theo khoản 10 Điều 171 Luật Đất đai 2024 quy định như sau: Điều 171. Đất sử dụng ổn định lâu dài 1. Đất ở. 2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này. 3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý. 4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê. 5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này. 6. Đất quốc phòng, an ninh. 7. Đất tín ngưỡng. 8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này. 9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh. 10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt. 11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này. Với câu hỏi: Thời hạn sử dụng đất nghĩa trang là bao lâu? Ta có kết luận: Như vậy, theo Luật Đất đai 2024 thì đất nghĩa trang thuộc loại đất sử dụng ổn định lâu dài và không bị giới hạn thời hạn. Vậy nên, thời hạn sử dụng đất nghĩa trang là vô thời hạn.
bat-dong-san
[ "khoản 10 Điều 171 Luật Đất đai 2024" ]
[ { "citation": "Khoản 10 Điều 171 Luật Đất đai 2024 số 31/2024/QH15 mới nhất", "content": "Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "18/01/2024", "sign_number": "31/2024/QH15", "signer": "Vương Đình Huệ", "type": "Luật" }, "text": "Khoản 10 Điều 171 Luật Đất đai 2024 số 31/2024/QH15 mới nhất\nĐất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt." } ]
Nhà cung cấp nước ngoài được đăng ký tối đa mấy địa chỉ thư điện tử trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: điều kiện sau: Có khả năng truy cập và sử dụng mạng Internet; có địa chỉ thư điện tử để giao dịch với cơ quan thuế khoản 2 Điều 74 Thông tư 80/2021/TT-BTC Căn cứ khoản 2 Điều 74 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định đăng ký thực hiện giao dịch thuế điện tử như sau: Đăng ký thực hiện giao dịch thuế điện tử 1. Nhà cung cấp ở nước ngoài thực hiện đăng ký giao dịch thuế điện tử cùng với đăng ký thuế lần đầu thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế khi đăng ký giao dịch điện tử, đảm bảo đáp ứng các điều kiện sau: Có khả năng truy cập và sử dụng mạng Internet; có địa chỉ thư điện tử để giao dịch với cơ quan thuế quản lý trực tiếp. 2. Nhà cung cấp ở nước ngoài đăng ký một địa chỉ thư điện tử chính thức để nhận tất cả các thông báo trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế quản lý trực tiếp. 3. Sau khi thực hiện thành công thủ tục đăng ký thuế lần đầu, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông tin về tài khoản giao dịch điện tử và mã số thuế vào địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế đã đăng ký để thực hiện các thủ tục về thuế trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Với câu hỏi: Nhà cung cấp nước ngoài được đăng ký tối đa mấy địa chỉ thư điện tử trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử? Ta có kết luận: Như vậy, nhà cung cấp ở nước ngoài được đăng ký một địa chỉ thư điện tử chính thức để nhận tất cả các thông báo trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
thue-gia-tri-gia-tang
[ "điều kiện sau: Có khả năng truy cập và sử dụng mạng Internet; có địa chỉ thư điện tử để giao dịch với cơ quan thuế", "khoản 2 Điều 74 Thông tư 80/2021/TT-BTC" ]
[ { "citation": "Khoản 2 Điều 74 Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế Nghị định 126/2020/NĐ-CP mới nhất", "content": "Nhà cung cấp ở nước ngoài đăng ký một địa chỉ thư điện tử chính thức để nhận tất cả các thông báo trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.", "meta": { "issuing_agency": "Bộ Tài chính", "promulgation_date": "29/09/2021", "sign_number": "80/2021/TT-BTC", "signer": "Trần Xuân Hà", "type": "Thông tư" }, "text": "Khoản 2 Điều 74 Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế Nghị định 126/2020/NĐ-CP mới nhất\nNhà cung cấp ở nước ngoài đăng ký một địa chỉ thư điện tử chính thức để nhận tất cả các thông báo trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế quản lý trực tiếp." } ]
Đang có thai được hiểu như thế nào?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP khoản 3 Điều 51 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014 Căn cứ tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP quy định định nghĩa đang có thai được hiểu như sau: Điều 2. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn quy định tại khoản 3 Điều 51 của Luật Hôn nhân và gia đình 1. “Đang có thai” quy định tại khoản 3 Điều 51 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014 là khoảng thời gian vợ mang trong mình bào thai và được cơ sở y tế có thẩm quyền xác định cho đến thời điểm sinh con hoặc thời điểm đình chỉ thai nghén. 2. “Sinh con” quy định tại khoản 3 Điều 51 của Luật Hôn nhân và gia đình là thuộc một trong các trường hợp sau đây: ... Với câu hỏi: Đang có thai được hiểu như thế nào? Ta có kết luận: Như vậy, "đang có thai" được hiểu là khoảng thời gian vợ mang trong mình bào thai và được cơ sở y tế có thẩm quyền xác định cho đến thời điểm sinh con hoặc thời điểm đình chỉ thai nghén.
thu-tuc-to-tung
[ "khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP", "khoản 3 Điều 51 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014" ]
[]
Treo biển quảng cáo ở khu vực đường sắt bị phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: điểm c khoản 3, điểm đ khoản 5 Điều 53 Nghị định 100/2019/NĐ-CP điểm c khoản 3, điểm đ khoản 5 Điều 53 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm s khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP Căn cứ theo điểm c khoản 3, điểm đ khoản 5 Điều 53 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm s khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau: Điều 53. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường sắt ... 3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Để phương tiện, thiết bị, vật liệu, hàng hóa, chất phế thải hoặc các vật phẩm khác trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt hoặc trong khu vực ga, đề-pô, nhà ga đường sắt; b) Dựng lều, quán trái phép trong phạm vi đất dành cho đường sắt; c) Đặt, treo biển quảng cáo, biển chỉ dẫn hoặc các vật che chắn khác trái phép trong phạm vi đất dành cho đường sắt; d) Di chuyển chậm trễ các công trình, nhà ở, lều, quán hoặc cố tình trì hoãn việc di chuyển gây trở ngại cho việc xây dựng, cải tạo, mở rộng và bảo đảm an toàn công trình đường sắt khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền. ... 5. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: ... đ) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 3 Điều này buộc phải phá dỡ, di chuyển biển quảng cáo, các biển chỉ dẫn hoặc các vật che chắn khác (đặt trái phép) ra khỏi phạm vi đất dành cho đường sắt; ... Với câu hỏi: Treo biển quảng cáo ở khu vực đường sắt bị phạt bao nhiêu tiền? Ta có kết luận: Theo đó, hành vi treo biển quảng cáo ở khu vực đường sắt sẽ bị áp dụng các mức phạt tiền như sau: - Cá nhân vi phạm: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng. - Tổ chức vi phạm: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng. Ngoài bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm còn bị buộc phải phá dỡ, di chuyển biển quảng cáo đặt trái phép ra khỏi phạm vi đất dành cho đường sắt.
giao-thong-van-tai
[ "điểm c khoản 3, điểm đ khoản 5 Điều 53 Nghị định 100/2019/NĐ-CP", "điểm c khoản 3, điểm đ khoản 5 Điều 53 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm s khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP" ]
[]
Đơn đăng ký nhãn hiệu sai sót thì có thời hạn bao lâu để sửa chữa?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: điểm a khoản 5 Điều 9 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN Tại điểm a khoản 5 Điều 9 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN có quy định về thẩm định hình thức đơn như sau: Thẩm định hình thức đơn ... 5. Cục Sở hữu trí tuệ thông báo kết quả thẩm định hình thức, ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ theo quy định dưới đây: a) Nếu đơn thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, Cục Sở hữu trí tuệ gửi cho người nộp đơn thông báo kết quả thẩm định hình thức, với dự định từ chối chấp nhận đơn vì đơn không hợp lệ. Trong thông báo phải nêu rõ tên, địa chỉ người nộp đơn; tên người được ủy quyền (nếu có); tên đối tượng nêu trong đơn; ngày nộp đơn và số đơn; các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra thông báo để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót. Riêng đối với tài liệu chứng minh cơ sở hưởng quyền ưu tiên, người nộp đơn được phép nộp bổ sung trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nộp đơn theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP. b) Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, trong đó phải nêu rõ tên, địa chỉ của người nộp đơn, tên người được ủy quyền (nếu có) và các thông tin về đối tượng nêu trong đơn, ngày nộp đơn, số đơn, ngày ưu tiên (nếu có) và gửi cho người nộp đơn. Trường hợp yêu cầu hưởng quyền ưu tiên không được chấp nhận thì đơn vẫn được chấp nhận hợp lệ, trừ trường hợp đơn có thiếu sót khác làm ảnh hưởng đến tính hợp lệ của đơn và quyết định phải nêu rõ lý do không chấp nhận yêu cầu hưởng quyền ưu tiên. .... Với câu hỏi: Đơn đăng ký nhãn hiệu sai sót thì có thời hạn bao lâu để sửa chữa? Ta có kết luận: Như vậy, đơn đăng ký nhãn hiệu sai sót thì sẽ phải sửa chữa trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra thông báo.
so-huu-tri-tue
[ "điểm a khoản 5 Điều 9 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN" ]
[ { "citation": "Điểm a Khoản 5 Điều 9 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ Nghị định 65/2023/NĐ-CP mới nhất", "content": "Nếu đơn thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, Cục Sở hữu trí tuệ gửi cho người nộp đơn thông báo kết quả thẩm định hình thức, với dự định từ chối chấp nhận đơn vì đơn không hợp lệ. Trong thông báo phải nêu rõ tên, địa chỉ người nộp đơn; tên người được ủy quyền (nếu có); tên đối tượng nêu trong đơn; ngày nộp đơn và số đơn; các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra thông báo để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót.\nRiêng đối với tài liệu chứng minh cơ sở hưởng quyền ưu tiên, người nộp đơn được phép nộp bổ sung trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nộp đơn theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP.", "meta": { "issuing_agency": "Bộ Khoa học và Công nghệ", "promulgation_date": "30/11/2023", "sign_number": "23/2023/TT-BKHCN", "signer": "Bùi Thế Duy", "type": "Thông tư" }, "text": "Điểm a Khoản 5 Điều 9 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ Nghị định 65/2023/NĐ-CP mới nhất\nNếu đơn thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, Cục Sở hữu trí tuệ gửi cho người nộp đơn thông báo kết quả thẩm định hình thức, với dự định từ chối chấp nhận đơn vì đơn không hợp lệ. Trong thông báo phải nêu rõ tên, địa chỉ người nộp đơn; tên người được ủy quyền (nếu có); tên đối tượng nêu trong đơn; ngày nộp đơn và số đơn; các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra thông báo để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót.\nRiêng đối với tài liệu chứng minh cơ sở hưởng quyền ưu tiên, người nộp đơn được phép nộp bổ sung trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nộp đơn theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP." } ]
Hoạt động thương mại điện tử được hiểu như thế nào?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 1 Điều 3 Nghị định 52/2013/NĐ-CP Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 52/2013/NĐ-CP quy định định nghĩa hoạt động thương mại điện tử như sau: Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Hoạt động thương mại điện tử là việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương mại bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác. 2. Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia là tập hợp các nội dung, nhiệm vụ về hoạt động phát triển thương mại điện tử theo từng giai đoạn nhằm mục tiêu khuyến khích, hỗ trợ ứng dụng thương mại điện tử để nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy giao dịch thương mại trong nước và xuất khẩu, xây dựng kết cấu hạ tầng thương mại điện tử theo hướng hiện đại hóa. ... Với câu hỏi: Hoạt động thương mại điện tử được hiểu như thế nào? Ta có kết luận: Như vậy, hoạt động thương mại điện tử được hiểu là việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương mại bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác.
cong-nghe-thong-tin
[ "khoản 1 Điều 3 Nghị định 52/2013/NĐ-CP" ]
[ { "citation": "Khoản 1 Điều 3 Nghị định 52/2013/NĐ-CP thương mại điện tử mới nhất", "content": "Hoạt động thương mại điện tử là việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương mại bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác.", "meta": { "issuing_agency": "Chính phủ", "promulgation_date": "16/05/2013", "sign_number": "52/2013/NĐ-CP", "signer": "Nguyễn Tấn Dũng", "type": "Nghị định" }, "text": "Khoản 1 Điều 3 Nghị định 52/2013/NĐ-CP thương mại điện tử mới nhất\nHoạt động thương mại điện tử là việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương mại bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác." } ]
Sử dụng người lao động cao tuổi làm các công việc nặng nhọc sẽ bị xử phạt ra sao?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 2 Điều 31 Nghị định 12/2022/NĐ-CP Căn cứ theo khoản 2 Điều 31 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau: Điều 31. Vi phạm quy định về người lao động cao tuổi, người khuyết tật 1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi: a) Không tham khảo ý kiến của người lao động là người khuyết tật khi quyết định những vấn đề liên quan đến quyền và lợi ích của họ; b) Sử dụng người lao động là người khuyết tật nhẹ suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên hoặc khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, trừ trường hợp người lao động là người khuyết tật đồng ý. 2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người lao động cao tuổi, trừ trường hợp bảo đảm các điều kiện làm việc an toàn. Với câu hỏi: Sử dụng người lao động cao tuổi làm các công việc nặng nhọc sẽ bị xử phạt ra sao? Ta có kết luận: Như vậy, nếu người sử dụng lao động có hành vi sử dụng người lao động cao tuổi để làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm mà không bảo đảm các điều kiện làm việc an toàn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng. Lưu ý: Mức phạt tiền trên áp dụng đối người sử dụng lao động là cá nhân. Trường hợp tổ chức vi phạm thì mức phạt tiền bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP.
vi-pham-hanh-chinh
[ "khoản 2 Điều 31 Nghị định 12/2022/NĐ-CP" ]
[ { "citation": "Khoản 2 Điều 31 Nghị định 12/2022/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lao động bảo hiểm người làm việc nước ngoài mới nhất", "content": "Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người lao động cao tuổi, trừ trường hợp bảo đảm các điều kiện làm việc an toàn.", "meta": { "issuing_agency": "Chính phủ", "promulgation_date": "17/01/2022", "sign_number": "12/2022/NĐ-CP", "signer": "Vũ Đức Đam", "type": "Nghị định" }, "text": "Khoản 2 Điều 31 Nghị định 12/2022/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lao động bảo hiểm người làm việc nước ngoài mới nhất\nPhạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người lao động cao tuổi, trừ trường hợp bảo đảm các điều kiện làm việc an toàn." } ]
Hệ thống mã ngành cấp 4 có tất cả bao nhiêu ngành?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 1 Điều 3 Quyết định 27/2018/QĐ-TTg Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Quyết định 27/2018/QĐ-TTg quy định như sau: Điều 3. Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm danh mục và nội dung Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 1. Danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm 5 cấp: - Ngành cấp 1 gồm 21 ngành được mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U; - Ngành cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1 tương ứng; - Ngành cấp 3 gồm 242 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng ba số theo ngành cấp 2 tương ứng; - Ngành cấp 4 gồm 486 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng; - Ngành cấp 5 gồm 734 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng năm số theo ngành cấp 4 tương ứng. 2. Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam giải thích rõ những hoạt động kinh tế gồm các yếu tố được xếp vào từng bộ phận, trong đó: - Bao gồm: Những hoạt động kinh tế được xác định trong ngành kinh tế; - Loại trừ: Những hoạt động kinh tế không được xác định trong ngành kinh tế nhưng thuộc các ngành kinh tế khác. Với câu hỏi: Hệ thống mã ngành cấp 4 có tất cả bao nhiêu ngành? Ta có kết luận: Theo đó, hệ thống mã ngành cấp 4 có tất cả 486 ngành. Trong đó, mỗi ngành sẽ được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng.
doanh-nghiep
[ "khoản 1 Điều 3 Quyết định 27/2018/QĐ-TTg" ]
[ { "citation": "Khoản 1 Điều 3 Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam", "content": "Danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm 5 cấp:\n- Ngành cấp 1 gồm 21 ngành được mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U;\n- Ngành cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1 tương ứng;\n- Ngành cấp 3 gồm 242 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng ba số theo ngành cấp 2 tương ứng;\n- Ngành cấp 4 gồm 486 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng;\n- Ngành cấp 5 gồm 734 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng năm số theo ngành cấp 4 tương ứng.", "meta": { "issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ", "promulgation_date": "06/07/2018", "sign_number": "27/2018/QĐ-TTg", "signer": "Nguyễn Xuân Phúc", "type": "Quyết định" }, "text": "Khoản 1 Điều 3 Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam\nDanh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm 5 cấp:\n- Ngành cấp 1 gồm 21 ngành được mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U;\n- Ngành cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1 tương ứng;\n- Ngành cấp 3 gồm 242 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng ba số theo ngành cấp 2 tương ứng;\n- Ngành cấp 4 gồm 486 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng;\n- Ngành cấp 5 gồm 734 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng năm số theo ngành cấp 4 tương ứng." } ]
Mức tiền thưởng huân chương Lao động hạng 2 khi tăng lương cơ sở từ 01/7/2024 là bao nhiêu?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: điểm g khoản 1 Điều 55 Nghị định 98/2023/NĐ-CP điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng lên 2,34 triệu đồng (tăng 30%) theo quy định tại Tiểu mục 2.2 Mục 2 Kết luận 83-KL/TW năm 2024. Căn cứ điểm g khoản 1 Điều 55 Nghị định 98/2023/NĐ-CP quy định mức tiền thưởng Huân chương các loại như sau: Điều 55. Mức tiền thưởng Huân chương các loại 1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng Huân chương các loại được tặng Bằng, khung, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau: a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở; b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở; c) “Huân chương Độc lập” hạng Nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở; d) “Huân chương Độc lập” hạng Nhì, “Huân chương Quân công” hạng nhì: 12,5 lần mức lương cơ sở; đ) “Huân chương Độc lập” hạng Ba, “Huân chương Quân công” hạng ba: 10,5 lần mức lương cơ sở; e) “Huân chương Lao động” hạng Nhất, “Huân chương Chiến công” hạng Nhất, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất”: 9,0 lần mức lương cơ sở; g) “Huân chương Lao động” hạng Nhì, “Huân chương Chiến công” hạng Nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhì, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”: 7,5 lần mức lương cơ sở; h) “Huân chương Lao động” hạng Ba, “Huân chương Chiến công” hạng Ba, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Ba và “Huân chương Dũng cảm”: 4,5 lần mức lương cơ sở. 2. Tập thể được tặng thưởng Huân chương các loại được tặng thưởng Bằng, khung, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này. Với câu hỏi: Mức tiền thưởng huân chương Lao động hạng 2 khi tăng lương cơ sở từ 01/7/2024 là bao nhiêu? Ta có kết luận: Theo đó, mức tiền thưởng Huân chương Lao động hạng 2 của cá nhân là 7,5 lần mức lương cơ sở. Từ 01/7/2024 sẽ thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng lên 2,34 triệu đồng (tăng 30%) theo quy định tại Tiểu mục 2.2 Mục 2 Kết luận 83-KL/TW năm 2024. Như vậy, khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu thì mức tiền thưởng huân chương Lao động hạng 2 = 7,5 * 2.340.000 = 17.550.000 đồng. Lưu ý: Tập thể được tặng Huân chương Lao động hạng 2 thì mức tiền thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân tương đương 35.100.000 đồng.
van-hoa-xa-hoi
[ "điểm g khoản 1 Điều 55 Nghị định 98/2023/NĐ-CP", "điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng lên 2,34 triệu đồng (tăng 30%) theo quy định tại Tiểu mục 2.2 Mục 2 Kết luận 83-KL/TW năm 2024." ]
[]
Vô ý làm chết người đi tù bao nhiêu năm?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 128 Bộ luật Hình sự 2015 Căn cứ theo Điều 128 Bộ luật Hình sự 2015 quy định tội vô ý làm chết người như sau: Điều 128. Tội vô ý làm chết người 1. Người nào vô ý làm chết người, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. 2. Phạm tội làm chết 02 người trở lên, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm. Với câu hỏi: Vô ý làm chết người đi tù bao nhiêu năm? Ta có kết luận: Như vậy, người phạm tội vô ý làm chết người sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự với các mức hình phạt như sau: - Người nào vô ý làm chết người, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. - Phạm tội vô ý làm chết 02 người trở lên, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm.
trach-nhiem-hinh-su
[ "Điều 128 Bộ luật Hình sự 2015" ]
[ { "citation": "Điều 128 Bộ luật hình sự 2015 số 100/2015/QH13 mới nhất", "content": "Tội vô ý làm chết người\n1. Người nào vô ý làm chết người, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.\n2. Phạm tội làm chết 02 người trở lên, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm.", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "27/11/2015", "sign_number": "100/2015/QH13", "signer": "Nguyễn Sinh Hùng", "type": "Luật" }, "text": "Điều 128 Bộ luật hình sự 2015 số 100/2015/QH13 mới nhất\nTội vô ý làm chết người\n1. Người nào vô ý làm chết người, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.\n2. Phạm tội làm chết 02 người trở lên, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm." } ]
Đơn vị tiền tệ nào được sử dụng trong kế toán?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 10 Luật Kế toán 2015 Tại Điều 10 Luật Kế toán 2015 có quy định về đơn vị tính sử dụng trong kế toán như sau: Điều 10. Đơn vị tính sử dụng trong kế toán 1. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam, ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”. Trong trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bằng ngoại tệ, thì đơn vị kế toán phải ghi theo nguyên tệ và Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam. Đơn vị kế toán chủ yếu thu, chi bằng một loại ngoại tệ thì được tự lựa chọn loại ngoại tệ đó làm đơn vị tiền tệ để kế toán, chịu trách nhiệm trước pháp luật và thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Khi lập báo cáo tài chính sử dụng tại Việt Nam, đơn vị kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 2. Đơn vị hiện vật và đơn vị thời gian lao động sử dụng trong kế toán là đơn vị đo pháp định của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; trường hợp đơn vị kế toán sử dụng đơn vị đo khác thì phải quy đổi ra đơn vị đo pháp định của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 3. Đơn vị kế toán được làm tròn số, sử dụng đơn vị tính rút gọn khi lập hoặc công khai báo cáo tài chính. 4. Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này. Với câu hỏi: Đơn vị tiền tệ nào được sử dụng trong kế toán? Ta có kết luận: Như vậy, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam. Nếu nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bằng ngoại tệ, thì phải ghi theo nguyên tệ và Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
doanh-nghiep
[ "Điều 10 Luật Kế toán 2015" ]
[ { "citation": "Điều 10 Luật kế toán 2015 số 88/2015/QH13 mới nhất", "content": "Đơn vị tính sử dụng trong kế toán\n1. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam, ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”. Trong trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bằng ngoại tệ, thì đơn vị kế toán phải ghi theo nguyên tệ và Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam.\nĐơn vị kế toán chủ yếu thu, chi bằng một loại ngoại tệ thì được tự lựa chọn loại ngoại tệ đó làm đơn vị tiền tệ để kế toán, chịu trách nhiệm trước pháp luật và thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Khi lập báo cáo tài chính sử dụng tại Việt Nam, đơn vị kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.\n2. Đơn vị hiện vật và đơn vị thời gian lao động sử dụng trong kế toán là đơn vị đo pháp định của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; trường hợp đơn vị kế toán sử dụng đơn vị đo khác thì phải quy đổi ra đơn vị đo pháp định của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.\n3. Đơn vị kế toán được làm tròn số, sử dụng đơn vị tính rút gọn khi lập hoặc công khai báo cáo tài chính.\n4. Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "20/11/2015", "sign_number": "88/2015/QH13", "signer": "Nguyễn Sinh Hùng", "type": "Luật" }, "text": "Điều 10 Luật kế toán 2015 số 88/2015/QH13 mới nhất\nĐơn vị tính sử dụng trong kế toán\n1. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam, ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”. Trong trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bằng ngoại tệ, thì đơn vị kế toán phải ghi theo nguyên tệ và Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam.\nĐơn vị kế toán chủ yếu thu, chi bằng một loại ngoại tệ thì được tự lựa chọn loại ngoại tệ đó làm đơn vị tiền tệ để kế toán, chịu trách nhiệm trước pháp luật và thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Khi lập báo cáo tài chính sử dụng tại Việt Nam, đơn vị kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.\n2. Đơn vị hiện vật và đơn vị thời gian lao động sử dụng trong kế toán là đơn vị đo pháp định của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; trường hợp đơn vị kế toán sử dụng đơn vị đo khác thì phải quy đổi ra đơn vị đo pháp định của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.\n3. Đơn vị kế toán được làm tròn số, sử dụng đơn vị tính rút gọn khi lập hoặc công khai báo cáo tài chính.\n4. Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này." } ]
Không cấp dưỡng nuôi con sau ly hôn có được quyền thăm con không?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 Căn cứ tại Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 có quy định về nghĩa vụ, quyền của cha, mẹ trực tiếp nuôi con đối với người không trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn như sau: Điều 83. Nghĩa vụ, quyền của cha, mẹ trực tiếp nuôi con đối với người không trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn 1. Cha, mẹ trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu người không trực tiếp nuôi con thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 82 của Luật này; yêu cầu người không trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình tôn trọng quyền được nuôi con của mình. 2. Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con. Với câu hỏi: Không cấp dưỡng nuôi con sau ly hôn có được quyền thăm con không? Ta có kết luận: Đối với trường hợp không cấp dưỡng cho con sau ly hôn thì luật quy định cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con. Theo đó, dù cha hoặc mẹ không trực tiếp nuôi con nhưng không cấp dưỡng cho con thì vẫn có quyền thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
thu-tuc-to-tung
[ "Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình 2014" ]
[ { "citation": "Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 số 52/2014/QH13 mới nhất", "content": "Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn\n1. Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan.\n2. Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.\n3. Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "19/06/2014", "sign_number": "52/2014/QH13", "signer": "Nguyễn Sinh Hùng", "type": "Luật" }, "text": "Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 số 52/2014/QH13 mới nhất\nViệc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn\n1. Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan.\n2. Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.\n3. Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con." } ]
Công nhân quốc phòng có thâm niên công tác trên 25 năm thì được nghỉ hằng năm bao nhiêu ngày?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 2 Điều 1 Thông tư 109/2021/TT-BQP Điều 5 Thông tư 113/2016/TT-BQP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 109/2021/TT-BQP Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 113/2016/TT-BQP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 109/2021/TT-BQP quy định như sau: Điều 5. Nghỉ phép hằng năm 1. Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được nghỉ phép hằng năm như sau: a) Dưới 15 năm công tác được nghỉ 20 ngày; b) Từ đủ 15 năm công tác đến dưới 25 năm công tác được nghỉ 25 ngày; c) Từ đủ 25 năm công tác trở lên được nghỉ 30 ngày. ... Với câu hỏi: Công nhân quốc phòng có thâm niên công tác trên 25 năm thì được nghỉ hằng năm bao nhiêu ngày? Ta có kết luận: Như vây, công nhân quốc phòng có thâm niên công tác trên 25 năm thì được nghỉ hằng năm 30 ngày. Lưu ý: Công nhân quốc phòng ở đơn vị xa gia đình khi nghỉ phép được nghỉ thêm như sau: 10 ngày khi thuộc một trong các trường hợp sau: - Đóng quân cách xa gia đình từ 500 km trở lên; - Đóng quân ở địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới cách xa gia đình từ 300 km trở lên; - Đóng quân tại các đảo thuộc quần đảo Trường Sa và ở Nhà giàn DK1. 05 ngày khi thuộc một trong các trường hợp sau: - Đóng quân cách xa gia đình từ 300 km đến dưới 500 km; - Đóng quân ở địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới cách xa gia đình từ 200 km đến dưới 300 km và có hệ số khu vực 0,5 trở lên;
lao-dong-tien-luong
[ "khoản 2 Điều 1 Thông tư 109/2021/TT-BQP", "Điều 5 Thông tư 113/2016/TT-BQP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 109/2021/TT-BQP" ]
[ { "citation": "Khoản 2 Điều 1 Thông tư 109/2021/TT-BQP sửa đổi Thông tư 113/2016/TT-BQP mới nhất", "content": "Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:\n“Điều 5. Nghỉ phép hằng năm", "meta": { "issuing_agency": "Bộ Quốc phòng", "promulgation_date": "23/08/2021", "sign_number": "109/2021/TT-BQP", "signer": "Nguyễn Tân Cương", "type": "Thông tư" }, "text": "Khoản 2 Điều 1 Thông tư 109/2021/TT-BQP sửa đổi Thông tư 113/2016/TT-BQP mới nhất\nSửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:\n“Điều 5. Nghỉ phép hằng năm" } ]
Công dân có thể tích hợp vào thẻ căn cước những thông tin nào?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 2 Điều 22 Luật Căn cước 2023 Căn cứ theo khoản 2 Điều 22 Luật Căn cước 2023 quy định như sau: Điều 22. Tích hợp thông tin vào thẻ căn cước và sử dụng, khai thác thông tin được tích hợp 1. Tích hợp thông tin vào thẻ căn cước là việc bổ sung vào bộ phận lưu trữ của thẻ căn cước những thông tin ngoài thông tin về căn cước và được mã hóa. Thông tin được tích hợp theo đề nghị của công dân và phải được xác thực thông qua cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành. 2. Thông tin được tích hợp vào thẻ căn cước gồm thông tin thẻ bảo hiểm y tế, sổ bảo hiểm xã hội, giấy phép lái xe, giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn hoặc giấy tờ khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định, trừ thông tin trên giấy tờ do Bộ Quốc phòng cấp. 3. Việc sử dụng thông tin đã được tích hợp vào thẻ căn cước có giá trị tương đương như việc cung cấp thông tin hoặc sử dụng giấy tờ có chứa thông tin đó trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác. 4. Người dân đề nghị tích hợp thông tin vào thẻ căn cước khi có nhu cầu hoặc khi thực hiện việc cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước. 5. Việc khai thác thông tin tích hợp được mã hóa trong thẻ căn cước được quy định như sau: ... Với câu hỏi: Công dân có thể tích hợp vào thẻ căn cước những thông tin nào? Ta có kết luận: Theo quy định này, ngoại trừ thông tin trên giấy tờ do Bộ Quốc phòng cấp, công dân có thể tích hợp vào thẻ căn cước những thông tin dưới đây: - Thông tin thẻ bảo hiểm y tế. - Sổ bảo hiểm xã hội. - Giấy phép lái xe. - Giấy khai sinh. - Giấy chứng nhận kết hôn.
quyen-dan-su
[ "khoản 2 Điều 22 Luật Căn cước 2023" ]
[]
Người có công với cách mạng gồm những đối tượng nào?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 3 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với Cách mạng 2020 Căn cứ Điều 3 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với Cách mạng 2020 quy định đối tượng hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng: Điều 3. Đối tượng hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng 1. Người có công với cách mạng bao gồm: a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; c) Liệt sỹ; d) Bà mẹ Việt Nam anh hùng; đ) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; e) Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; g) Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993; người hưởng chính sách như thương binh; h) Bệnh binh; ... Với câu hỏi: Người có công với cách mạng gồm những đối tượng nào? Ta có kết luận: Như vậy, người có công với cách mạng gồm những đối tượng sau: - Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 - Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 - Liệt sỹ - Bà mẹ Việt Nam anh hùng - Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân - Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến - Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993; người hưởng chính sách như thương binh - Bệnh binh - Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học - Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày - Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế
tai-chinh-nha-nuoc
[ "Điều 3 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với Cách mạng 2020" ]
[]
Người lao động sau khi được chẩn đoán mắc bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp cần phải làm gì?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 1 Điều 3a Thông tư 15/2016/TT-BYT khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BYT khoản 1 Điều 3a Thông tư 15/2016/TT-BYT được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BYT Căn cứ theo khoản 1 Điều 3a Thông tư 15/2016/TT-BYT được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BYT quy định như sau: Điều 3a. Nguyên tắc chẩn đoán, điều trị, dự phòng đối với người lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp 1. Người lao động sau khi được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp cần được: a) Hạn chế tiếp xúc yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp đó; b) Điều trị theo phác đồ của Bộ Y tế. Đối với nhóm bệnh nhiễm độc nghề nghiệp phải được thải độc, giải độc kịp thời; c) Điều dưỡng, phục hồi chức năng và giám định mức suy giảm khả năng lao động để hưởng chế độ bảo hiểm theo quy định. 2. Một số bệnh nghề nghiệp (bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn, bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ, do rung toàn thân, nhiễm độc mangan, các bệnh bụi phổi nghề nghiệp trừ bệnh bụi phổi bông) và ung thư nghề nghiệp, ung thư do các bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định cần chuyển khám giám định ngay. 3. Trường hợp chẩn đoán các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp cho người lao động trong thời gian bảo đảm không nhất thiết phải có các xét nghiệm xác định độc chất trong cơ thể. Với câu hỏi: Người lao động sau khi được chẩn đoán mắc bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp cần phải làm gì? Ta có kết luận: Như vậy, người lao động sau khi được chẩn đoán mắc bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp cần phải: - Hạn chế tiếp xúc yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp đó. - Điều trị theo phác đồ của Bộ Y tế. - Điều dưỡng, phục hồi chức năng và giám định mức suy giảm khả năng lao động để hưởng chế độ bảo hiểm theo quy định.
bao-hiem
[ "khoản 1 Điều 3a Thông tư 15/2016/TT-BYT", "khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BYT", "khoản 1 Điều 3a Thông tư 15/2016/TT-BYT được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BYT" ]
[ { "citation": "Khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BYT sửa đổi Thông tư 15/2016/TT-BYT bệnh nghề nghiệp hưởng bảo hiểm mới nhất", "content": "Sửa đổi Điều 3 thứ hai thành Điều 3a.", "meta": { "issuing_agency": "Bộ Y tế", "promulgation_date": "09/02/2023", "sign_number": "02/2023/TT-BYT", "signer": "Nguyễn Thị Liên Hương", "type": "Thông tư" }, "text": "Khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BYT sửa đổi Thông tư 15/2016/TT-BYT bệnh nghề nghiệp hưởng bảo hiểm mới nhất\nSửa đổi Điều 3 thứ hai thành Điều 3a." } ]
Luật Đất đai 2024: Điều kiện cấp sổ Đỏ đối với đất được giao không đúng thẩm quyền trước năm 2014?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 140 Luật Đất đai 2024 Căn cứ Điều 140 Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ 1/1/2025) quy định cụ thể như sau: Điều 140. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được giao không đúng thẩm quyền Đất được giao không đúng thẩm quyền cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm được giao hoặc sử dụng đất do mua, nhận thanh lý, hóa giá, phân phối nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất không đúng quy định của pháp luật thì việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được thực hiện như sau: 1. Trường hợp đất đã được sử dụng ổn định trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp thì người đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với diện tích đất đã được giao theo quy định tại khoản 2 và khoản 6 Điều 138 của Luật này; ... Với câu hỏi: Luật Đất đai 2024: Điều kiện cấp sổ Đỏ đối với đất được giao không đúng thẩm quyền trước năm 2014? Ta có kết luận: Theo đó, điều kiện cấp sổ Đỏ đối với đất được giao không đúng thẩm quyền trước năm 2014 như sau: [1] Trường hợp đất đã được sử dụng ổn định trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 - Được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp thì người đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với diện tích đất đã được giao. - Không vi phạm quy định pháp luật về đất đai. [2] Trường hợp đất đã được sử dụng ổn định từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 - Được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp - Đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch nông thôn thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất [3] Trường hợp đất đã được sử dụng ổn định từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 - Được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp, - Đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch nông thôn thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất Lưu ý: Người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 140 Luật Đất đai 2024 phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
bat-dong-san
[ "khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 140 Luật Đất đai 2024" ]
[]
Hoạt động thương mại điện tử được hiểu như thế nào?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 1 Điều 3 Nghị định 52/2013/NĐ-CP Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 52/2013/NĐ-CP quy định định nghĩa hoạt động thương mại điện tử như sau: Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Hoạt động thương mại điện tử là việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương mại bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác. 2. Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia là tập hợp các nội dung, nhiệm vụ về hoạt động phát triển thương mại điện tử theo từng giai đoạn nhằm mục tiêu khuyến khích, hỗ trợ ứng dụng thương mại điện tử để nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy giao dịch thương mại trong nước và xuất khẩu, xây dựng kết cấu hạ tầng thương mại điện tử theo hướng hiện đại hóa. ... Với câu hỏi: Hoạt động thương mại điện tử được hiểu như thế nào? Ta có kết luận: Như vậy, hoạt động thương mại điện tử được hiểu là việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương mại bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác.
thuong-mai
[ "khoản 1 Điều 3 Nghị định 52/2013/NĐ-CP" ]
[ { "citation": "Khoản 1 Điều 3 Nghị định 52/2013/NĐ-CP thương mại điện tử mới nhất", "content": "Hoạt động thương mại điện tử là việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương mại bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác.", "meta": { "issuing_agency": "Chính phủ", "promulgation_date": "16/05/2013", "sign_number": "52/2013/NĐ-CP", "signer": "Nguyễn Tấn Dũng", "type": "Nghị định" }, "text": "Khoản 1 Điều 3 Nghị định 52/2013/NĐ-CP thương mại điện tử mới nhất\nHoạt động thương mại điện tử là việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương mại bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác." } ]
Yêu cầu khóa tài khoản định danh điện tử bằng ứng dụng VNeID được không?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 5 Điều 19 Nghị định 59/2022/NĐ-CP khoản định danh điện tử để yêu cầu khóa, mở khóa tài khoản định danh điện tử Điều 19. Khóa, mở khóa tài khoản định danh điện tử Theo khoản 5 Điều 19 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định như sau: Điều 19. Khóa, mở khóa tài khoản định danh điện tử ... 5. Hình thức yêu cầu khóa, mở khóa tài khoản định danh điện tử: a) Chủ thể danh tính điện tử thực hiện theo các bước hướng dẫn trên ứng dụng VNeID để yêu cầu khóa tài khoản định danh điện tử; b) Chủ thể danh tính điện tử liên hệ với tổng đài tiếp nhận và giải quyết các yêu cầu về định danh và xác thực điện tử, cung cấp thông tin xác thực chủ tài khoản định danh điện tử để yêu cầu khóa, mở khóa tài khoản định danh điện tử; c) Chủ thể danh tính điện tử đến cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử, cung cấp thông tin xác thực chủ tài khoản định danh điện tử để yêu cầu khóa, mở khóa tài khoản định danh điện tử. 6. Khóa, mở khóa tài khoản định danh điện tử khi có yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan chức năng có thẩm quyền Cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan chức năng có thẩm quyền có văn bản gửi cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử cùng cấp đề nghị khóa, mở khóa tài khoản định danh điện tử, trong đó nêu rõ lý do, thời hạn khóa. Với câu hỏi: Yêu cầu khóa tài khoản định danh điện tử bằng ứng dụng VNeID được không? Ta có kết luận: Theo đó, chủ thể danh tính điện tử có thể yêu cầu khóa tài khoản định danh điện tử trên ứng dụng VNeID.
cong-nghe-thong-tin
[ "khoản 5 Điều 19 Nghị định 59/2022/NĐ-CP", "khoản định danh điện tử để yêu cầu khóa, mở khóa tài khoản định danh điện tử", "Điều 19. Khóa, mở khóa tài khoản định danh điện tử" ]
[ { "citation": "Khoản 5 Điều 19 Nghị định 59/2022/NĐ-CP định danh và xác thực điện tử mới nhất", "content": "Hình thức yêu cầu khóa, mở khóa tài khoản định danh điện tử:\na) Chủ thể danh tính điện tử thực hiện theo các bước hướng dẫn trên ứng dụng VNeID để yêu cầu khóa tài khoản định danh điện tử;\nb) Chủ thể danh tính điện tử liên hệ với tổng đài tiếp nhận và giải quyết các yêu cầu về định danh và xác thực điện tử, cung cấp thông tin xác thực chủ tài khoản định danh điện tử để yêu cầu khóa, mở khóa tài khoản định danh điện tử;\nc) Chủ thể danh tính điện tử đến cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử, cung cấp thông tin xác thực chủ tài khoản định danh điện tử để yêu cầu khóa, mở khóa tài khoản định danh điện tử.", "meta": { "issuing_agency": "Chính phủ", "promulgation_date": "05/09/2022", "sign_number": "59/2022/NĐ-CP", "signer": "Phạm Minh Chính", "type": "Nghị định" }, "text": "Khoản 5 Điều 19 Nghị định 59/2022/NĐ-CP định danh và xác thực điện tử mới nhất\nHình thức yêu cầu khóa, mở khóa tài khoản định danh điện tử:\na) Chủ thể danh tính điện tử thực hiện theo các bước hướng dẫn trên ứng dụng VNeID để yêu cầu khóa tài khoản định danh điện tử;\nb) Chủ thể danh tính điện tử liên hệ với tổng đài tiếp nhận và giải quyết các yêu cầu về định danh và xác thực điện tử, cung cấp thông tin xác thực chủ tài khoản định danh điện tử để yêu cầu khóa, mở khóa tài khoản định danh điện tử;\nc) Chủ thể danh tính điện tử đến cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử, cung cấp thông tin xác thực chủ tài khoản định danh điện tử để yêu cầu khóa, mở khóa tài khoản định danh điện tử." } ]
Bằng lái xe hạng A1 điều khiển được những loại xe nào?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 Căn cứ Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định giấy phép lái xe: Điều 59. Giấy phép lái xe 1. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn. 2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây: a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3; b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1; c) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự. 3. Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1. ... Với câu hỏi: Bằng lái xe hạng A1 điều khiển được những loại xe nào? Ta có kết luận: Như vậy, bằng lái xe hạng A1 điều khiển được mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.
bien-so-xe
[ "Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008" ]
[ { "citation": "Điều 59 Luật giao thông đường bộ 2008 23/2008/QH12 mới nhất", "content": "Giấy phép lái xe\n1. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.\n2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:\na) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;\nb) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;\nc) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.\n3. Người khuyết tật điều khiển\nxe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1.\n4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:\na) Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;\nb) Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;\nc) Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;\nd) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;\nđ) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;\ne) Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;\ng) Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.\n5. Giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam và lãnh thổ của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký cam kết công nhận giấy phép lái xe của nhau.", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "13/11/2008", "sign_number": "23/2008/QH12", "signer": "Nguyễn Phú Trọng", "type": "Luật" }, "text": "Điều 59 Luật giao thông đường bộ 2008 23/2008/QH12 mới nhất\nGiấy phép lái xe\n1. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.\n2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:\na) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;\nb) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;\nc) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.\n3. Người khuyết tật điều khiển\nxe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1.\n4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:\na) Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;\nb) Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;\nc) Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;\nd) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;\nđ) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;\ne) Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;\ng) Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.\n5. Giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam và lãnh thổ của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký cam kết công nhận giấy phép lái xe của nhau." } ]
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế phải đáp ứng điều kiện gì?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 2 Điều 1 Nghị định 144/2018/NĐ-CP Điều 5 Nghị định 87/2009/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 144/2018/NĐ-CP Tại Điều 5 Nghị định 87/2009/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 144/2018/NĐ-CP có quy định kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế như sau: Điều 5. Điều kiện kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế 1. Doanh nghiệp, hợp tác xã Việt Nam, doanh nghiệp nước ngoài đầu tư tại Việt Nam chỉ được kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế sau khi có Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế trên cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Duy trì tài sản tối thiểu tương đương 80.000 SDR hoặc có bảo lãnh tương đương hoặc có phương án tài chính thay thế theo quy định của pháp luật; b) Có bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp vận tải đa phương thức hoặc có bảo lãnh tương đương. 2. Doanh nghiệp của các quốc gia là thành viên Hiệp định khung ASEAN về vận tải đa phương thức hoặc là doanh nghiệp của quốc gia đã ký điều ước quốc tế với Việt Nam về vận tải đa phương thức chỉ được kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế sau khi có Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế của Việt Nam trên cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện sau: a) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải đa phương thực quốc tế hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước đó cấp; b) Có bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp vận tải đa phương thức hoặc có bảo lãnh tương đương. 3. Bộ Giao thông vận tải tổ chức quản lý và cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế. Với câu hỏi: Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế phải đáp ứng điều kiện gì? Ta có kết luận: Như vậy, doanh nghiệp kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế phải đáp ứng điều kiện sau: - Có Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế; - Duy trì tài sản tối thiểu tương đương 80.000 SDR hoặc có bảo lãnh tương đương hoặc có phương án tài chính thay thế theo quy định của pháp luật; - Có bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp vận tải đa phương thức hoặc có bảo lãnh tương đương.
kinh-doanh-van-tai
[ "khoản 2 Điều 1 Nghị định 144/2018/NĐ-CP", "Điều 5 Nghị định 87/2009/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 144/2018/NĐ-CP" ]
[ { "citation": "Khoản 2 Điều 1 Nghị định 144/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về vận tải đa phương thức mới nhất", "content": "Điều 5\nđược sửa đổi, bổ sung như sau:\n\"Điều 5. Điều kiện kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế", "meta": { "issuing_agency": "Chính phủ", "promulgation_date": "16/10/2018", "sign_number": "144/2018/NĐ-CP", "signer": "Nguyễn Xuân Phúc", "type": "Nghị định" }, "text": "Khoản 2 Điều 1 Nghị định 144/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về vận tải đa phương thức mới nhất\nĐiều 5\nđược sửa đổi, bổ sung như sau:\n\"Điều 5. Điều kiện kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế" } ]
Mức giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ năm 2024 là bao nhiêu?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 4 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012; bởi Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về giảm trừ gia cảnh cụ thể Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012; bởi Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về giảm trừ gia cảnh cụ thể Căn cứ tại Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012; bởi Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về giảm trừ gia cảnh cụ thể như Giảm trừ gia cảnh 1. Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú. Giảm trừ gia cảnh gồm hai phần sau đây: 1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm); 2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng. ..... Với câu hỏi: Mức giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ năm 2024 là bao nhiêu? Ta có kết luận: Như vậy, mức giảm trừ gia cảnh đối gia cảnh cho bố mẹ năm 2024 là 4,4 triệu đồng/tháng (đối vơi mỗi người phụ thuộc). Ngoài ra, mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm). *Mức giảm trừ gia cảnh trên được áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2020 đến nay
giam-tru-gia-canh
[ "khoản 4 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012; bởi Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về giảm trừ gia cảnh cụ thể ", "Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012; bởi Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về giảm trừ gia cảnh cụ thể " ]
[]
Thời hạn cấp chứng chỉ hành nghề luật sư là bao lâu?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 khoản 3 Điều 17 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 khoản 3 Điều 17 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 có quy định về thời hạn cấp chứng chỉ hành nghề luật sư Điều 17. Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư Tại khoản 3 Điều 17 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 có quy định về thời hạn cấp chứng chỉ hành nghề luật sư như sau: Điều 17. Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư ... 3. Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp. Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư và Sở Tư pháp nơi gửi hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư. Người bị từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có quyền khiếu nại, khiếu kiện theo quy định của pháp luật. Với câu hỏi: Thời hạn cấp chứng chỉ hành nghề luật sư là bao lâu? Ta có kết luận: Như vậy, thời hạn cấp chứng chỉ hành nghề luật sư được quy định như sau: - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp sẽ kiểm tra hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp. - Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp sẽ có thẩm quyền quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư và nếu từ chối sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Theo đó, tổng thời hạn cấp chứng chỉ hành nghề luật sư là 27 ngày kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
dich-vu-phap-ly
[ "khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012", "khoản 3 Điều 17 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012", "khoản 3 Điều 17 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 có quy định về thời hạn cấp chứng chỉ hành nghề luật sư", "Điều 17. Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư" ]
[ { "citation": "Khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 số 20/2012/QH13 mới nhất", "content": "1. Người đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên cao cấp, điều tra viên trung cấp, giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật, thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra Viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật được miễn tập sự hành nghề luật sư.\n2. Người đã là điều tra viên sơ cấp, thẩm tra viên chính ngành Tòa án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát, chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật được giảm hai phần ba thời gian tập sự hành nghề luật sư.\n3. Người có thời gian công tác ở các ngạch chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên trong lĩnh vực pháp luật, thẩm tra viên ngành Tòa án, kiểm tra viên ngành Kiểm sát từ mười năm trở lên thì được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề luật sư.”\nĐiều 17\nđược sửa đổi, bổ sung như sau:\n“Điều 17. Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "20/11/2012", "sign_number": "20/2012/QH13", "signer": "Nguyễn Sinh Hùng", "type": "Luật" }, "text": "Khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 số 20/2012/QH13 mới nhất\n1. Người đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên cao cấp, điều tra viên trung cấp, giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật, thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra Viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật được miễn tập sự hành nghề luật sư.\n2. Người đã là điều tra viên sơ cấp, thẩm tra viên chính ngành Tòa án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát, chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật được giảm hai phần ba thời gian tập sự hành nghề luật sư.\n3. Người có thời gian công tác ở các ngạch chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên trong lĩnh vực pháp luật, thẩm tra viên ngành Tòa án, kiểm tra viên ngành Kiểm sát từ mười năm trở lên thì được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề luật sư.”\nĐiều 17\nđược sửa đổi, bổ sung như sau:\n“Điều 17. Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư" } ]
Việc thành lập Văn phòng Thừa phát lại phải căn cứ vào các tiêu chí nào?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 1 Điều 21 Nghị định 08/2020/NĐ-CP Căn cứ theo khoản 1 Điều 21 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định như sau: Điều 21. Thành lập Văn phòng Thừa phát lại 1. Việc thành lập Văn phòng Thừa phát lại phải căn cứ vào các tiêu chí sau đây: a) Điều kiện về kinh tế - xã hội của địa bàn cấp huyện nơi dự kiến thành lập Văn phòng Thừa phát lại; b) Số lượng vụ việc thụ lý của Tòa án, cơ quan thi hành án dân sự ở địa bàn cấp huyện nơi dự kiến thành lập Văn phòng Thừa phát lại; c) Mật độ dân cư và nhu cầu của người dân ở địa bàn cấp huyện nơi dự kiến thành lập Văn phòng Thừa phát lại; d) Không quá 02 Văn phòng Thừa phát lại tại 01 đơn vị hành chính cấp huyện là quận, thành phố thuộc tỉnh, thị xã; không quá 01 Văn phòng Thừa phát lại tại 01 đơn vị hành chính huyện. 2. Căn cứ vào các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Tư pháp phối hợp với các sở, ban, ngành xây dựng Đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại ở địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. ... Với câu hỏi: Việc thành lập Văn phòng Thừa phát lại phải căn cứ vào các tiêu chí nào? Ta có kết luận: Theo đó, việc thành lập Văn phòng Thừa phát lại phải căn cứ vào các tiêu chí dưới đây: - Điều kiện về kinh tế - xã hội của địa bàn cấp huyện nơi dự kiến thành lập Văn phòng Thừa phát lại. - Số lượng vụ việc thụ lý của Tòa án, cơ quan thi hành án dân sự ở địa bàn cấp huyện nơi dự kiến thành lập Văn phòng Thừa phát lại. - Mật độ dân cư và nhu cầu của người dân ở địa bàn cấp huyện nơi dự kiến thành lập Văn phòng Thừa phát lại. - Không quá 02 Văn phòng Thừa phát lại tại 01 đơn vị hành chính cấp huyện là quận, thành phố thuộc tỉnh, thị xã; không quá 01 Văn phòng Thừa phát lại tại 01 đơn vị hành chính huyện.
dich-vu-phap-ly
[ "khoản 1 Điều 21 Nghị định 08/2020/NĐ-CP" ]
[ { "citation": "Khoản 1 Điều 21 Nghị định 08/2020/NĐ-CP tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại mới nhất", "content": "Việc thành lập Văn phòng Thừa phát lại phải căn cứ vào các tiêu chí sau đây:\na) Điều kiện về kinh tế - xã hội của địa bàn cấp huyện nơi dự kiến thành lập Văn phòng Thừa phát lại;\nb) Số lượng vụ việc thụ lý của Tòa án, cơ quan thi hành án dân sự ở địa bàn cấp huyện nơi dự kiến thành lập Văn phòng Thừa phát lại;\nc) Mật độ dân cư và nhu cầu của người dân ở địa bàn cấp huyện nơi dự kiến thành lập Văn phòng Thừa phát lại;\nd) Không quá 02 Văn phòng Thừa phát lại tại 01 đơn vị hành chính cấp huyện là quận, thành phố thuộc tỉnh, thị xã; không quá 01 Văn phòng Thừa phát lại tại 01 đơn vị hành chính huyện.", "meta": { "issuing_agency": "Chính phủ", "promulgation_date": "08/01/2020", "sign_number": "08/2020/NĐ-CP", "signer": "Nguyễn Xuân Phúc", "type": "Nghị định" }, "text": "Khoản 1 Điều 21 Nghị định 08/2020/NĐ-CP tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại mới nhất\nViệc thành lập Văn phòng Thừa phát lại phải căn cứ vào các tiêu chí sau đây:\na) Điều kiện về kinh tế - xã hội của địa bàn cấp huyện nơi dự kiến thành lập Văn phòng Thừa phát lại;\nb) Số lượng vụ việc thụ lý của Tòa án, cơ quan thi hành án dân sự ở địa bàn cấp huyện nơi dự kiến thành lập Văn phòng Thừa phát lại;\nc) Mật độ dân cư và nhu cầu của người dân ở địa bàn cấp huyện nơi dự kiến thành lập Văn phòng Thừa phát lại;\nd) Không quá 02 Văn phòng Thừa phát lại tại 01 đơn vị hành chính cấp huyện là quận, thành phố thuộc tỉnh, thị xã; không quá 01 Văn phòng Thừa phát lại tại 01 đơn vị hành chính huyện." } ]
Khu phi thuế quan là gì?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 1 Điều 2 Quy chế hoạt động của khu phi thuế quan trong khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu ban hành kèm theo Quyết định 100/2009/QĐ-TTg khoản 1 Điều 2 Quy chế hoạt động của khu phi thuế quan trong khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu ban hành kèm theo Quyết định 100/2009/QĐ-TTg đã định nghĩa về khu phi thuế quan Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Quy chế hoạt động của khu phi thuế quan trong khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu ban hành kèm theo Quyết định 100/2009/QĐ-TTg đã định nghĩa về khu phi thuế quan như sau: Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Khu phi thuế quan là khu vực địa lý có ranh giới xác định, được ngăn cách với lãnh thổ bên ngoài bằng hàng rào cứng, có cổng và cửa ra vào bảo đảm điều kiện cho sự kiểm soát của cơ quan Hải quan và các cơ quan chức năng có liên quan, có cơ quan Hải quan giám sát, kiểm tra hàng hóa và phương tiện ra vào khu. ..... Với câu hỏi: Khu phi thuế quan là gì? Ta có kết luận: Như vậy, khu phi thuế quan được hiểu là khu vực địa lý có ranh giới xác định, được ngăn cách với lãnh thổ bên ngoài bằng hàng rào cứng, có cổng và cửa ra vào bảo đảm điều kiện cho sự kiểm soát của cơ quan Hải quan và các cơ quan chức năng có liên quan, có cơ quan Hải quan giám sát, kiểm tra hàng hóa và phương tiện ra vào khu. Khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu bao gồm: khu bảo thuế, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại công nghiệp, khu thương mại tự do và các khu có tên gọi khác được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, có quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
thuong-mai
[ "khoản 1 Điều 2 Quy chế hoạt động của khu phi thuế quan trong khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu ban hành kèm theo Quyết định 100/2009/QĐ-TTg", "khoản 1 Điều 2 Quy chế hoạt động của khu phi thuế quan trong khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu ban hành kèm theo Quyết định 100/2009/QĐ-TTg đã định nghĩa về khu phi thuế quan" ]
[]
Những đối tượng phải đóng thuế thu nhập cá nhân theo quy định hiện hành?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 Tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 có quy định về những đối tượng phải đóng thuế thu nhập cá nhân như sau: Đối tượng nộp thuế 1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam. 2. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây: a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam; b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn. 3. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này. Với câu hỏi: Những đối tượng phải đóng thuế thu nhập cá nhân theo quy định hiện hành? Ta có kết luận: Theo đó, đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định, phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
giam-tru-gia-canh
[ "Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007" ]
[ { "citation": "Điều 2 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 số 04/2007/QH12 mới nhất", "content": "Đối tượng nộp thuế\n1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.\n2. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:\na) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;\nb) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.\n3. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "21/11/2007", "sign_number": "04/2007/QH12", "signer": "Nguyễn Phú Trọng", "type": "Luật" }, "text": "Điều 2 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 số 04/2007/QH12 mới nhất\nĐối tượng nộp thuế\n1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.\n2. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:\na) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;\nb) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.\n3. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này." } ]
Thời hạn tham gia nghĩa vụ quân sự là bao lâu?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 Căn cứ Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ: Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ 1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng. 2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây: a) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu; b) Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn. 3. Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ. Với câu hỏi: Thời hạn tham gia nghĩa vụ quân sự là bao lâu? Ta có kết luận: Như vậy, thời hạn tham gia nghĩa vụ quân sự đối với hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng. Trường hợp kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ kéo dài thì Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây: - Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu; - Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn. Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.
nghia-vu-quan-su
[ "Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015" ]
[ { "citation": "Điều 21 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 số 78/2015/QH13 mới nhất", "content": "Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ\n1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.\n2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:\na) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;\nb) Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.\n3. Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "19/06/2015", "sign_number": "78/2015/QH13", "signer": "Nguyễn Sinh Hùng", "type": "Luật" }, "text": "Điều 21 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 số 78/2015/QH13 mới nhất\nThời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ\n1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.\n2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:\na) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;\nb) Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.\n3. Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ." } ]
Trường hợp xe máy vi phạm quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: điểm e khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP điểm e khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP Căn cứ tại điểm e khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau thì bị xử phạt vi phạm hành chính như sau: Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ ... 2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: ... e) Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau; ... 10. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: ... c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 6; điểm a, điểm b khoản 7; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng; tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng, tịch thu phương tiện. Thực hiện hành vi quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: Điểm a, điểm g, điểm h, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm q khoản 1; điểm b, điểm d, điểm e, điểm g, điểm l, điểm m khoản 2; điểm b, điểm c, điểm k, điểm m khoản 3; điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4 Điều này; ... Với câu hỏi: Trường hợp xe máy vi phạm quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau thì bị phạt bao nhiêu tiền? Ta có kết luận: Như vậy, xe máy vi phạm quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau thì bị xử phạt vi phạm hành chính: Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.
giao-thong-van-tai
[ "điểm e khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP", "điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP", "điểm e khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP" ]
[ { "citation": "Điểm e Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt mới nhất", "content": "Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau;\ng) Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên;\nh) Dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, điểm dừng đón trả khách của xe buýt, nơi đường bộ giao nhau, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; đỗ xe tại nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 49 Nghị định này;\ni) Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ;\nk) Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;\nl) Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;\nm) Ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe, trừ trường hợp chở trẻ em ngồi phía trước.", "meta": { "issuing_agency": "Chính phủ", "promulgation_date": "30/12/2019", "sign_number": "100/2019/NĐ-CP", "signer": "Nguyễn Xuân Phúc", "type": "Nghị định" }, "text": "Điểm e Khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt mới nhất\nKhông nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau;\ng) Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên;\nh) Dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, điểm dừng đón trả khách của xe buýt, nơi đường bộ giao nhau, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; đỗ xe tại nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 49 Nghị định này;\ni) Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ;\nk) Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;\nl) Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;\nm) Ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe, trừ trường hợp chở trẻ em ngồi phía trước." } ]
Lịch khám nghĩa vụ quân sự 2024 là khi nào?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 Căn cứ Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định khám sức khỏe cho công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân như sau Khám sức khỏe cho công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân 1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng khám sức khỏe theo đề nghị của phòng y tế cùng cấp. 2. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ; Trưởng Công an cấp huyện ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Lệnh gọi khám sức khỏe phải được giao cho công dân trước thời điểm khám sức khỏe 15 ngày. 3. Hội đồng khám sức khỏe cấp huyện tổ chức khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ và gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; trường hợp cần thiết, quyết định việc xét nghiệm cận lâm sàng, bao gồm xét nghiệm phát hiện ma túy, HIV; bảo đảm chính xác và chịu trách nhiệm về kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự. 4. Thời gian khám sức khỏe từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Thời gian khám sức khỏe gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai theo quy định tại Điều 33 của Luật này do Thủ tướng Chính phủ quyết định. 5. Kết quả phân loại sức khỏe phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày. Với câu hỏi: Lịch khám nghĩa vụ quân sự 2024 là khi nào? Ta có kết luận: Theo đó, thời gian khám sức khỏe từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Như vậy, thời gian khám nghĩa vụ quân sự 2024 sẽ được diễn ra từ ngày 01/11/2024 đến ngày 31/12/2024. Công dân sẽ nhận được lệnh gọi khám sức khỏe trước 15 ngày.
nghia-vu-quan-su
[ "Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015" ]
[ { "citation": "Điều 40 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 số 78/2015/QH13 mới nhất", "content": "Khám sức khỏe cho công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân\n1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng khám sức khỏe theo đề nghị của phòng y tế cùng cấp.\n2. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ; Trưởng Công an cấp huyện ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Lệnh gọi khám sức khỏe phải được giao cho công dân trước thời điểm khám sức khỏe 15 ngày.\n3. Hội đồng khám sức khỏe cấp huyện tổ chức khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ và gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; trường hợp cần thiết, quyết định việc xét nghiệm cận lâm sàng, bao gồm xét nghiệm phát hiện ma túy, HIV; bảo đảm chính xác và chịu trách nhiệm về kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.\n4. Thời gian khám sức khỏe từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Thời gian khám sức khỏe gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai theo quy định tại Điều 33 của Luật này do Thủ tướng Chính phủ quyết định.\n5. Kết quả phân loại sức khỏe phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "19/06/2015", "sign_number": "78/2015/QH13", "signer": "Nguyễn Sinh Hùng", "type": "Luật" }, "text": "Điều 40 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 số 78/2015/QH13 mới nhất\nKhám sức khỏe cho công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân\n1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng khám sức khỏe theo đề nghị của phòng y tế cùng cấp.\n2. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ; Trưởng Công an cấp huyện ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Lệnh gọi khám sức khỏe phải được giao cho công dân trước thời điểm khám sức khỏe 15 ngày.\n3. Hội đồng khám sức khỏe cấp huyện tổ chức khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ và gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; trường hợp cần thiết, quyết định việc xét nghiệm cận lâm sàng, bao gồm xét nghiệm phát hiện ma túy, HIV; bảo đảm chính xác và chịu trách nhiệm về kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.\n4. Thời gian khám sức khỏe từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Thời gian khám sức khỏe gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai theo quy định tại Điều 33 của Luật này do Thủ tướng Chính phủ quyết định.\n5. Kết quả phân loại sức khỏe phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày." } ]
Người nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ Việt Nam vẫn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong trường hợp nào?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 6 Bộ luật Hình sự 2015 Tại Điều 6 Bộ luật Hình sự 2015 có quy định về hiệu lực của Bộ luật hình sự đối với những hành vi phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam như sau: Điều 6. Hiệu lực của Bộ luật hình sự đối với những hành vi phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1. Công dân Việt Nam hoặc pháp nhân thương mại Việt Nam có hành vi phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà Bộ luật này quy định là tội phạm, thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự tại Việt Nam theo quy định của Bộ luật này. Quy định này cũng được áp dụng đối với người không quốc tịch thường trú ở Việt Nam. 2. Người nước ngoài, pháp nhân thương mại nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật này trong trường hợp hành vi phạm tội xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của công dân Việt Nam hoặc xâm hại lợi ích của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 3. Đối với hành vi phạm tội hoặc hậu quả của hành vi phạm tội xảy ra trên tàu bay, tàu biển không mang quốc tịch Việt Nam đang ở tại biển cả hoặc tại giới hạn vùng trời nằm ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thì người phạm tội có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật này trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định. Với câu hỏi: Người nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ Việt Nam vẫn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong trường hợp nào? Ta có kết luận: Như vậy, người nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ Việt Nam vẫn bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong trường hợp: - Xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của công dân Việt Nam;
thu-tuc-to-tung
[ "Điều 6 Bộ luật Hình sự 2015" ]
[ { "citation": "Điều 6 Bộ luật hình sự 2015 số 100/2015/QH13 mới nhất", "content": "Hiệu lực của Bộ luật hình sự đối với những hành vi phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam\n1. Công dân Việt Nam hoặc pháp nhân thương mại Việt Nam có hành vi phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà Bộ luật này quy định là tội phạm, thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự tại Việt Nam theo quy định của Bộ luật này.\nQuy định này cũng được áp dụng đối với người không quốc tịch thường trú ở Việt Nam.\n2. Người nước ngoài, pháp nhân thương mại nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật này trong trường hợp hành vi phạm tội xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của công dân Việt Nam hoặc xâm hại lợi ích của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.\n3. Đối với hành vi phạm tội hoặc hậu quả của hành vi phạm tội xảy ra trên tàu bay, tàu biển không mang quốc tịch Việt Nam đang ở tại biển cả hoặc tại giới hạn vùng trời nằm ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thì người phạm tội có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật này trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định.", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "27/11/2015", "sign_number": "100/2015/QH13", "signer": "Nguyễn Sinh Hùng", "type": "Luật" }, "text": "Điều 6 Bộ luật hình sự 2015 số 100/2015/QH13 mới nhất\nHiệu lực của Bộ luật hình sự đối với những hành vi phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam\n1. Công dân Việt Nam hoặc pháp nhân thương mại Việt Nam có hành vi phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà Bộ luật này quy định là tội phạm, thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự tại Việt Nam theo quy định của Bộ luật này.\nQuy định này cũng được áp dụng đối với người không quốc tịch thường trú ở Việt Nam.\n2. Người nước ngoài, pháp nhân thương mại nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật này trong trường hợp hành vi phạm tội xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của công dân Việt Nam hoặc xâm hại lợi ích của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.\n3. Đối với hành vi phạm tội hoặc hậu quả của hành vi phạm tội xảy ra trên tàu bay, tàu biển không mang quốc tịch Việt Nam đang ở tại biển cả hoặc tại giới hạn vùng trời nằm ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thì người phạm tội có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật này trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định." } ]
Chỉ có hộ chiếu thì làm lại giấy khai sinh có được không?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Khoản 3 Điều 9 Thông tư 04/2020/TT-BTP Theo Khoản 3 Điều 9 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định giấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh như sau: Giấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh ............ 3. Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh: a) Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; b) Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; c) Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; d) Giấy tờ khác có thông tin về họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân. Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và cam đoan về việc đã nộp đủ các giấy tờ mình có; chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật theo quy định tại Điều 5 Thông tư này. Với câu hỏi: Chỉ có hộ chiếu thì làm lại giấy khai sinh có được không? Ta có kết luận: Như vậy, nếu như hộ chiếu của con bạn là do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ thì bạn có thể sử dụng hộ chiếu để làm lại giấy khai sinh cho con của bạn.
giay-khai-sinh
[ "Khoản 3 Điều 9 Thông tư 04/2020/TT-BTP" ]
[ { "citation": "Khoản 3 Điều 9 Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP về hộ tịch mới nhất", "content": "Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh:\na) Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;\nb) Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;\nc) Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;\nd) Giấy tờ khác có thông tin về họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.\nNgười yêu cầu đăng ký lại khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và cam đoan về việc đã nộp đủ các giấy tờ mình có; chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.", "meta": { "issuing_agency": "Bộ Tư pháp", "promulgation_date": "28/05/2020", "sign_number": "04/2020/TT-BTP", "signer": "Lê Thành Long", "type": "Thông tư" }, "text": "Khoản 3 Điều 9 Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP về hộ tịch mới nhất\nTrường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh:\na) Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;\nb) Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;\nc) Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;\nd) Giấy tờ khác có thông tin về họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.\nNgười yêu cầu đăng ký lại khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và cam đoan về việc đã nộp đủ các giấy tờ mình có; chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật theo quy định tại Điều 5 Thông tư này." } ]
Sàn chứng khoán HoSE tạm ngừng giao dịch trong các trường hợp nào?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 302 Nghị định 155/2020/NĐ-CP điều lệ khác theo quy định của pháp Luật Doanh nghiệp 2020 Điều 5 Quy chế giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh được ban hành kèm theo Quyết định 352/QĐ-SGDHCM năm 2021 Điều 5 Quy chế giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh được ban hành kèm theo Quyết định 352/QĐ-SGDHCM năm 2021 của Sở Giao dịch Chứng khoán Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hay còn được gọi là sàn chứng khoán HoSE. Căn cứ tại Điều 5 Quy chế giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh được ban hành kèm theo Quyết định 352/QĐ-SGDHCM năm 2021 của Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh quy định như sau: Điều 5. Tạm ngừng, đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoặc khôi phục hoạt động giao dịch 1. SGDCK tạm ngừng, đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoặc khôi phục hoạt động giao dịch trong các trường hợp: a) Để thực hiện hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động ảnh hưởng đến an toàn, ổn định và tính toàn vẹn của thị trường chứng khoán quy định tại Điều 302 Nghị định 155/2020/NĐ-CP. b) Các trường hợp quy định tại Điều 304 Nghị định 155/2020/NĐ-CP. c) Các trường hợp quy định tại Điều 29 Quy chế này. 2. SGDCK căn cứ vào tình hình cụ thể để quyết định thời gian tạm ngừng, đình chỉ và giao dịch trở lại đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều này. 3. SGDCK thực hiện báo cáo UBCKNN về việc tạm ngừng, đình chỉ và giao dịch trở lại quy định tại điểm a khoản 1 Điều này trước khi chính thức công bố. Với câu hỏi: Sàn chứng khoán HoSE tạm ngừng giao dịch trong các trường hợp nào? Ta có kết luận: Như vậy, sàn chứng khoán HoSE tạm ngừng giao dịch trong các trường hợp sau đây: - Để thực hiện hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động ảnh hưởng đến an toàn, ổn định và tính toàn vẹn của thị trường chứng khoán khi: + Phát hiện, xác định sự cố, sự kiện, biến động thị trường chứng khoán ảnh hưởng đến an toàn, ổn định và tính toàn vẹn của thị trường chứng khoán; + Xác minh, phân tích, đánh giá, phân loại sự cố, sự kiện, biến động thị trường chứng khoán; + Thực hiện các biện pháp nhằm giới hạn phạm vi ảnh hưởng, hạn chế thiệt hại do sự cố gây ra; + Triển khai phương án ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động thị trường chứng khoán theo các cấp độ ảnh hưởng: toàn thị trường hoặc toàn bộ hoạt động, phần lớn thị trường hoặc phần lớn hoạt động, một phần thị trường hoặc một phần hoạt động; + Xác minh nguyên nhân, xử lý hoặc báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật. - Các trường hợp quy định tại Điều 304 Nghị định 155/2020/NĐ-CP. Cụ thể là các trường hợp: + Xảy ra chiến tranh, thảm họa tự nhiên, biến động lớn của nền kinh tế, sự cố hệ thống giao dịch hoặc các sự kiện bất khả kháng khác làm ảnh hưởng đến hoạt động giao dịch bình thường của thị trường giao dịch chứng khoán; + Thị trường giao dịch chứng khoán có biến động bất thường hoặc trong trường hợp cần thiết để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và bảo đảm ổn định, an toàn, tính toàn vẹn của thị trường chứng khoán. - Các trường hợp quy định tại Điều 29 Quy chế giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh được ban hành kèm theo Quyết định 352/QĐ-SGDHCM năm 2021. Đó là các trường hợp bị tạm ngừng giao dịch tại quy chế niêm yết chứng khoán, cụ thể: + Việc tạm ngừng giao dịch do hệ thống tự động kích hoạt khi giá, khối lượng giao dịch chứng khoán có biến động bất thường. + Tổ chức niêm yết thực hiện tách, gộp cổ phiếu; tách doanh nghiệp hoặc thực hiện giảm vốn điều lệ khác theo quy định của pháp Luật Doanh nghiệp 2020. + Khi trái phiếu chuyển đổi đăng ký chuyển đổi từng phần thành cổ phiếu. + Tổ chức niêm yết không thực hiện giải trình nguyên nhân và đưa ra phương án khắc phục tình trạng chứng khoán bị đưa vào diện cảnh báo, kiểm soát, hạn chế giao dịch trong thời hạn theo yêu cầu của Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. + Theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. + Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh xét thấy cần thiết để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và bảo đảm ổn định, an toàn của thị trường chứng khoán đồng thời báo cáo Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
chung-khoan
[ "Điều 302 Nghị định 155/2020/NĐ-CP", "điều lệ khác theo quy định của pháp Luật Doanh nghiệp 2020", "Điều 5 Quy chế giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh được ban hành kèm theo Quyết định 352/QĐ-SGDHCM năm 2021", "Điều 5 Quy chế giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh được ban hành kèm theo Quyết định 352/QĐ-SGDHCM năm 2021 của Sở Giao dịch Chứng khoán" ]
[ { "citation": "Điều 302 Nghị định 155/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán mới nhất", "content": "Ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động ảnh hưởng đến an toàn, ổn định và tính toàn vẹn của thị trường chứng khoán\n1. Hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động ảnh hưởng đến an toàn, ổn định và tính toàn vẹn của thị trường chứng khoán bao gồm:\na) Phát hiện, xác định sự cố, sự kiện, biến động thị trường chứng khoán ảnh hưởng đến an toàn, ổn định và tính toàn vẹn của thị trường chứng khoán;\nb) Xác minh, phân tích, đánh giá, phân loại sự cố, sự kiện, biến động thị trường chứng khoán;\nc) Thực hiện các biện pháp nhằm giới hạn phạm vi ảnh hưởng, hạn chế thiệt hại do sự cố gây ra;\nd) Triển khai phương án ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động thị trường chứng khoán theo các cấp độ ảnh hưởng: toàn thị trường hoặc toàn bộ hoạt động, phần lớn thị trường hoặc phần lớn hoạt động, một phần thị trường hoặc một phần hoạt động;\nđ) Xác minh nguyên nhân, xử lý hoặc báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.\n2. Trách nhiệm của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước:\na) Phối hợp với Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động có ảnh hưởng đến một phần hoặc toàn bộ thị trường giao dịch chứng khoán hoặc hoạt động trên thị trường chứng khoán;\nb) Trường hợp có biến động lớn ảnh hưởng đến an ninh, an toàn thị trường chứng khoán, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kịp thời báo cáo Bộ Tài chính, đồng thời báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về tình hình thị trường và các giải pháp để ổn định thị trường và bảo đảm an ninh, an toàn tài chính.\n3. Trong hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động ảnh hưởng đến an toàn, ổn định và tính toàn vẹn của thị trường chứng khoán, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước được thực hiện các biện pháp sau:\na) Yêu cầu Sở giao dịch chứng khoán tạm ngừng, đình chỉ giao dịch đối với một hoặc một số chứng khoán\nniêm yết, đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán;\nb) Tạm ngừng, đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoặc khôi phục hoạt động giao dịch trên thị trường chứng khoán cơ sở, thị trường chứng khoán phái sinh của Sở giao dịch chứng khoán;\nc) Tạm ngừng, đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoặc khôi phục hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;\nd) Yêu cầu Sở giao dịch chứng khoán thay đổi giờ mở cửa giao dịch, thu hẹp biên độ dao động giá, ngắt mạch thị trường đối với các giao dịch khớp lệnh liên tục hoặc các biện pháp kỹ thuật khác;\nđ) Thực hiện các biện pháp kiểm soát, hạn chế hoặc cấm thực hiện một hoặc một số hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán có thời hạn theo quy định pháp luật;\ne) Các biện pháp cần thiết khác sau khi được Bộ trưởng Bộ Tài chính chấp thuận.\n4. Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm thực hiện hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động ảnh hưởng đến an toàn, ổn định và tính toàn vẹn của thị trường giao dịch chứng khoán hoặc ảnh hưởng đến an toàn, ổn định của hệ thống đăng ký, lưu ký, thanh toán, bù trừ chứng khoán. Ngân hàng thanh toán thực hiện hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán giao dịch chứng khoán.\n5. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có trách nhiệm thực hiện hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động ảnh hưởng đến an toàn, ổn định và tính toàn vẹn của thị trường chứng khoán trong phạm vi liên quan đến hoạt động của đơn vị mình.\n6. Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, ngân hàng thanh toán, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải báo cáo ngay cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhưng không chậm hơn 24 giờ khi xảy ra sự cố, sự kiện, biến động ảnh hưởng đến an toàn, ổn định và tính toàn vẹn của thị trường chứng khoán liên quan đến hoạt động của mình và phương án ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động ảnh hưởng đến an toàn, ổn định và tính toàn vẹn của thị trường chứng khoán; báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về quá trình thực hiện, kết quả thực hiện phương án ứng phó, khắc phục.", "meta": { "issuing_agency": "Chính phủ", "promulgation_date": "31/12/2020", "sign_number": "155/2020/NĐ-CP", "signer": "Nguyễn Xuân Phúc", "type": "Nghị định" }, "text": "Điều 302 Nghị định 155/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán mới nhất\nỨng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động ảnh hưởng đến an toàn, ổn định và tính toàn vẹn của thị trường chứng khoán\n1. Hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động ảnh hưởng đến an toàn, ổn định và tính toàn vẹn của thị trường chứng khoán bao gồm:\na) Phát hiện, xác định sự cố, sự kiện, biến động thị trường chứng khoán ảnh hưởng đến an toàn, ổn định và tính toàn vẹn của thị trường chứng khoán;\nb) Xác minh, phân tích, đánh giá, phân loại sự cố, sự kiện, biến động thị trường chứng khoán;\nc) Thực hiện các biện pháp nhằm giới hạn phạm vi ảnh hưởng, hạn chế thiệt hại do sự cố gây ra;\nd) Triển khai phương án ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động thị trường chứng khoán theo các cấp độ ảnh hưởng: toàn thị trường hoặc toàn bộ hoạt động, phần lớn thị trường hoặc phần lớn hoạt động, một phần thị trường hoặc một phần hoạt động;\nđ) Xác minh nguyên nhân, xử lý hoặc báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.\n2. Trách nhiệm của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước:\na) Phối hợp với Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động có ảnh hưởng đến một phần hoặc toàn bộ thị trường giao dịch chứng khoán hoặc hoạt động trên thị trường chứng khoán;\nb) Trường hợp có biến động lớn ảnh hưởng đến an ninh, an toàn thị trường chứng khoán, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kịp thời báo cáo Bộ Tài chính, đồng thời báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về tình hình thị trường và các giải pháp để ổn định thị trường và bảo đảm an ninh, an toàn tài chính.\n3. Trong hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động ảnh hưởng đến an toàn, ổn định và tính toàn vẹn của thị trường chứng khoán, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước được thực hiện các biện pháp sau:\na) Yêu cầu Sở giao dịch chứng khoán tạm ngừng, đình chỉ giao dịch đối với một hoặc một số chứng khoán\nniêm yết, đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán;\nb) Tạm ngừng, đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoặc khôi phục hoạt động giao dịch trên thị trường chứng khoán cơ sở, thị trường chứng khoán phái sinh của Sở giao dịch chứng khoán;\nc) Tạm ngừng, đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoặc khôi phục hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;\nd) Yêu cầu Sở giao dịch chứng khoán thay đổi giờ mở cửa giao dịch, thu hẹp biên độ dao động giá, ngắt mạch thị trường đối với các giao dịch khớp lệnh liên tục hoặc các biện pháp kỹ thuật khác;\nđ) Thực hiện các biện pháp kiểm soát, hạn chế hoặc cấm thực hiện một hoặc một số hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán có thời hạn theo quy định pháp luật;\ne) Các biện pháp cần thiết khác sau khi được Bộ trưởng Bộ Tài chính chấp thuận.\n4. Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm thực hiện hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động ảnh hưởng đến an toàn, ổn định và tính toàn vẹn của thị trường giao dịch chứng khoán hoặc ảnh hưởng đến an toàn, ổn định của hệ thống đăng ký, lưu ký, thanh toán, bù trừ chứng khoán. Ngân hàng thanh toán thực hiện hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán giao dịch chứng khoán.\n5. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có trách nhiệm thực hiện hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động ảnh hưởng đến an toàn, ổn định và tính toàn vẹn của thị trường chứng khoán trong phạm vi liên quan đến hoạt động của đơn vị mình.\n6. Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, ngân hàng thanh toán, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải báo cáo ngay cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhưng không chậm hơn 24 giờ khi xảy ra sự cố, sự kiện, biến động ảnh hưởng đến an toàn, ổn định và tính toàn vẹn của thị trường chứng khoán liên quan đến hoạt động của mình và phương án ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động ảnh hưởng đến an toàn, ổn định và tính toàn vẹn của thị trường chứng khoán; báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về quá trình thực hiện, kết quả thực hiện phương án ứng phó, khắc phục." } ]
Mức thu phí nhận lưu giữ di chúc tại văn phòng công chứng hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 4 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC Căn cứ theo khoản 4 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định như sau: Điều 4. Mức thu phí, lệ phí Mức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này như sau: 1. Mức thu phí công chứng quy định tại Thông tư này được áp dụng thống nhất đối với Phòng Công chứng và Văn phòng công chứng. Trường hợp đơn vị thu phí là Văn phòng công chứng thì mức thu phí quy định tại Thông tư này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành. ... 4. Mức thu phí nhận lưu giữ di chúc: 100 nghìn đồng/trường hợp. 5. Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng: 05 nghìn đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 03 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản. 6. Phí công chứng bản dịch: 10 nghìn đồng/trang với bản dịch thứ nhất. ... Với câu hỏi: Mức thu phí nhận lưu giữ di chúc tại văn phòng công chứng hiện nay là bao nhiêu? Ta có kết luận: Như vậy, mức thu phí nhận lưu giữ di chúc tại văn phòng công chứng hiện nay là 100 nghìn đồng/trường hợp.
dich-vu-phap-ly
[ "khoản 4 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC" ]
[ { "citation": "Khoản 4 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC phí công chứng thực thẩm định hành nghề công chứng thẻ công chứng viên mới nhất", "content": "Mức thu phí nhận lưu giữ di chúc: 100 nghìn đồng/trường hợp.", "meta": { "issuing_agency": "Bộ Tài chính", "promulgation_date": "11/11/2016", "sign_number": "257/2016/TT-BTC", "signer": "Vũ Thị Mai", "type": "Thông tư" }, "text": "Khoản 4 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC phí công chứng thực thẩm định hành nghề công chứng thẻ công chứng viên mới nhất\nMức thu phí nhận lưu giữ di chúc: 100 nghìn đồng/trường hợp." } ]
Muốn làm đấu giá viên phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành gì?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 10 Luật Đấu giá tài sản 2016 Căn cứ theo Điều 10 Luật Đấu giá tài sản 2016 quy định như sau: Điều 10. Tiêu chuẩn đấu giá viên Đấu giá viên phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây: 1. Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt; 2. Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học thuộc một trong các chuyên ngành luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng; 3. Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề đấu giá quy định tại Điều 11 của Luật này, trừ trường hợp được miễn đào tạo nghề đấu giá quy định tại Điều 12 của Luật này; 4. Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá. Với câu hỏi: Muốn làm đấu giá viên phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành gì? Ta có kết luận: Theo quy định trên, muốn làm đấu giá viên phải có bằng tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học thuộc một trong các chuyên ngành luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn khác dưới đây: - Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt. - Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề đấu giá theo quy định, ngoại trừ trường hợp được miễn đào tạo nghề đấu giá.
tai-chinh-nha-nuoc
[ "Điều 10 Luật Đấu giá tài sản 2016" ]
[ { "citation": "Điều 10 Luật đấu giá tài sản 2016 số 01/2016/QH14 mới nhất", "content": "Tiêu chuẩn đấu giá viên\nĐấu giá viên phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:\n1. Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt;\n2. Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học thuộc một trong các chuyên ngành luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng;\n3. Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề đấu giá quy định tại Điều 11 của Luật này, trừ trường hợp được miễn đào tạo nghề đấu giá quy định tại Điều 12 của Luật này;\n4. Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá.", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "17/11/2016", "sign_number": "01/2016/QH14", "signer": "Nguyễn Thị Kim Ngân", "type": "Luật" }, "text": "Điều 10 Luật đấu giá tài sản 2016 số 01/2016/QH14 mới nhất\nTiêu chuẩn đấu giá viên\nĐấu giá viên phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:\n1. Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt;\n2. Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học thuộc một trong các chuyên ngành luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng;\n3. Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề đấu giá quy định tại Điều 11 của Luật này, trừ trường hợp được miễn đào tạo nghề đấu giá quy định tại Điều 12 của Luật này;\n4. Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá." } ]
Kinh phí xây dựng hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được trích từ đâu?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: điều kiện năng lực tham gia đầu tư xây dựng, cung cấp dịch vụ hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin; cung cấp các phần mềm tiện ích, phần mềm ứng dụng trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và khai thác thông tin, dữ liệu quốc gia về đất đai; xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất Điều 168 Luật Đất đai 2024 quy định như Căn cứ theo Điều 168 Luật Đất đai 2024 quy định như sau: Điều 168. Bảo đảm kinh phí xây dựng, quản lý, vận hành, bảo trì, nâng cấp hệ thống thông tin quốc gia về đất đai 1. Kinh phí xây dựng, quản lý, vận hành, bảo trì, nâng cấp hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật. 2. Ngân sách trung ương bảo đảm cho các hoạt động xây dựng, quản lý, vận hành, bảo trì, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai; xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai do trung ương thực hiện. 3. Ngân sách địa phương bảo đảm cho các hoạt động quản lý, vận hành, bảo trì, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và phần mềm, xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai do địa phương thực hiện. 4. Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực tham gia đầu tư xây dựng, cung cấp dịch vụ hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin; cung cấp các phần mềm tiện ích, phần mềm ứng dụng trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và khai thác thông tin, dữ liệu quốc gia về đất đai; xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. Với câu hỏi: Kinh phí xây dựng hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được trích từ đâu? Ta có kết luận: Như vây, kinh phí xây dựng, quản lý, vận hành, bảo trì, nâng cấp hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được trích từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
cong-nghe-thong-tin
[ "điều kiện năng lực tham gia đầu tư xây dựng, cung cấp dịch vụ hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin; cung cấp các phần mềm tiện ích, phần mềm ứng dụng trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và khai thác thông tin, dữ liệu quốc gia về đất đai; xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất ", "Điều 168 Luật Đất đai 2024 quy định như " ]
[]
Sáng chế là gì?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 12 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 khoản 2 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009 khoản 12 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009 Căn cứ tại khoản 12 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009 có quy định về sáng chế như sau: Điều 4. Giải thích từ ngữ Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: ... 12. Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên. ... Với câu hỏi: Sáng chế là gì? Ta có kết luận: Như vậy, sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.
so-huu-tri-tue
[ "khoản 12 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005", "khoản 2 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009", "khoản 12 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009" ]
[ { "citation": "Khoản 12 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 số 50/2005/QH11 mới nhất", "content": "Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "29/11/2005", "sign_number": "50/2005/QH11", "signer": "Nguyễn Văn An", "type": "Luật" }, "text": "Khoản 12 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 số 50/2005/QH11 mới nhất\nSáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên." } ]
Người lao động có phải thỏa thuận việc bảo vệ bí mật kinh doanh không?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 Căn cứ theo Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nội dung hợp đồng lao động như sau: Nội dung hợp đồng lao động 1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây: a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động; b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động; c) Công việc và địa điểm làm việc; d) Thời hạn của hợp đồng lao động; đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác; e) Chế độ nâng bậc, nâng lương; g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động; i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp; k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề. 2. Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm. ... Với câu hỏi: Người lao động có phải thỏa thuận việc bảo vệ bí mật kinh doanh không? Ta có kết luận: Theo đó, khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm. Như vậy, theo quy định trên thì người lao động phải thỏa thuận việc bảo vệ bí mật kinh doanh khi có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ.
so-huu-tri-tue
[ "Điều 21 Bộ luật Lao động 2019" ]
[ { "citation": "Điều 21 Bộ luật lao động 2019 số 45/2019/QH14 mới nhất áp dụng 2024 mới nhất", "content": "Nội dung hợp đồng lao động\n1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:\na) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;\nb) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;\nc) Công việc và địa điểm làm việc;\nd) Thời hạn của hợp đồng lao động;\nđ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;\ne) Chế độ nâng bậc, nâng lương;\ng) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;\nh) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;\ni) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;\nk) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.\n2. Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.\n3. Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.\n4. Chính phủ quy định nội dung của hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước.\n5. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết các khoản 1, 2 và 3 Điều này.", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "20/11/2019", "sign_number": "45/2019/QH14", "signer": "Nguyễn Thị Kim Ngân", "type": "Luật" }, "text": "Điều 21 Bộ luật lao động 2019 số 45/2019/QH14 mới nhất áp dụng 2024 mới nhất\nNội dung hợp đồng lao động\n1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:\na) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;\nb) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;\nc) Công việc và địa điểm làm việc;\nd) Thời hạn của hợp đồng lao động;\nđ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;\ne) Chế độ nâng bậc, nâng lương;\ng) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;\nh) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;\ni) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;\nk) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.\n2. Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.\n3. Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.\n4. Chính phủ quy định nội dung của hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước.\n5. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết các khoản 1, 2 và 3 Điều này." } ]
Tội làm giả con dấu của của cơ quan nhà nước bị xử lý hình sự ra sao?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 126 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 Điều 341 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bởi khoản 126 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 Căn cứ theo Điều 341 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bởi khoản 126 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định như sau: Điều 341. Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức 1. Người nào làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ giả thực hiện hành vi trái pháp luật, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm. 2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm: a) Có tổ chức; b) Phạm tội 02 lần trở lên; c) Làm từ 02 đến 05 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác; d) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng; đ) Thu lợi bất chính từ 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng; e) Tái phạm nguy hiểm. 3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: a) Làm 06 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác trở lên; b) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng; c) Thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên. 4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng. Với câu hỏi: Tội làm giả con dấu của của cơ quan nhà nước bị xử lý hình sự ra sao? Ta có kết luận: Như vậy, đối với tội làm giả con dấu của của cơ quan nhà nước tùy vào mức độ hành vi nghiêm trọng của vụ việc mà người phạm tội sẽ bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù đến 07 năm. Ngoài ra, còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
van-hoa-xa-hoi
[ "khoản 126 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017", "Điều 341 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bởi khoản 126 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017" ]
[ { "citation": "Khoản 126 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 số 12/2017/QH14 mới nhất", "content": "1. Người nào cố ý làm lộ bí mật nhà nước, chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 110 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.\n2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:\na) Bí mật nhà nước thuộc độ tối mật;\nb) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;\nc) Gây tổn hại về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa.\n3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:\na) Có tổ chức;\nb) Bí mật nhà nước thuộc độ tuyệt mật;\nc) Phạm tội 02 lần trở lên;\nd) Gây tổn hại về chế độ chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.”.\nSửa đổi, bổ sung Điều 341 như sau:\n“Điều 341. Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "20/06/2017", "sign_number": "12/2017/QH14", "signer": "Nguyễn Thị Kim Ngân", "type": "Luật" }, "text": "Khoản 126 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 số 12/2017/QH14 mới nhất\n1. Người nào cố ý làm lộ bí mật nhà nước, chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 110 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.\n2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:\na) Bí mật nhà nước thuộc độ tối mật;\nb) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;\nc) Gây tổn hại về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa.\n3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:\na) Có tổ chức;\nb) Bí mật nhà nước thuộc độ tuyệt mật;\nc) Phạm tội 02 lần trở lên;\nd) Gây tổn hại về chế độ chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.”.\nSửa đổi, bổ sung Điều 341 như sau:\n“Điều 341. Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức" } ]
Thay đổi thời gian thực hiện gói thầu đã phê duyệt thì có phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu không?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 2 Điều 4 Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT điều chỉnh một số nội dung thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt thì chỉ lập, trình, thẩm định, phê duyệt đối với các nội dung có sự thay đổi, điều chỉnh. Đối với phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, khi đủ điều kiện để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì chỉ lập, trình, thẩm định, phê duyệt cho phần công việc này mà không phải lập, trình, thẩm định, phê duyệt lại cho phần công việc đã được phê duyệt trước đó. Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng có thay đổi về thời gian thực hiện gói thầu so với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt thì không phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT quy định về áp dụng các Mẫu hồ sơ và Phụ lục như sau: Điều 4. Áp dụng các Mẫu hồ sơ và Phụ lục .... 2. Mẫu lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gồm: a) Mẫu số 02A được sử dụng để lập Tờ trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu; b) Mẫu số 02B được sử dụng để lập Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu; c) Mẫu số 02C được sử dụng để lập Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trường hợp cần điều chỉnh một số nội dung thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt thì chỉ lập, trình, thẩm định, phê duyệt đối với các nội dung có sự thay đổi, điều chỉnh. Đối với phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, khi đủ điều kiện để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì chỉ lập, trình, thẩm định, phê duyệt cho phần công việc này mà không phải lập, trình, thẩm định, phê duyệt lại cho phần công việc đã được phê duyệt trước đó. Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng có thay đổi về thời gian thực hiện gói thầu so với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt thì không phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu. .... Với câu hỏi: Thay đổi thời gian thực hiện gói thầu đã phê duyệt thì có phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu không? Ta có kết luận: Như vậy, trong quá trình thực hiện hợp đồng mà có sự thay đổi thời gian thực hiện gói thầu so với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt thì không cần phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trường hợp thay đổi các nội dung có trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt thì chỉ cần lập, trình, thẩm định, phê duyệt đối với các nội dung thay đổi.
dau-tu
[ "khoản 2 Điều 4 Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT", "điều chỉnh một số nội dung thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt thì chỉ lập, trình, thẩm định, phê duyệt đối với các nội dung có sự thay đổi, điều chỉnh. Đối với phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, khi đủ điều kiện để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì chỉ lập, trình, thẩm định, phê duyệt cho phần công việc này mà không phải lập, trình, thẩm định, phê duyệt lại cho phần công việc đã được phê duyệt trước đó. Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng có thay đổi về thời gian thực hiện gói thầu so với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt thì không phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu" ]
[ { "citation": "Khoản 2 Điều 4 Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT cung cấp thông tin lựa chọn nhà thầu Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia mới nhất", "content": "Mẫu lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gồm:\na) Mẫu số 02A được sử dụng để lập Tờ trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu;\nb) Mẫu số 02B được sử dụng để lập Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu;\nc) Mẫu số 02C được sử dụng để lập Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.\nTrường hợp cần điều chỉnh một số nội dung thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt thì chỉ lập, trình, thẩm định, phê duyệt đối với các nội dung có sự thay đổi, điều chỉnh. Đối với phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, khi đủ điều kiện để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì chỉ lập, trình, thẩm định, phê duyệt cho phần công việc này mà không phải lập, trình, thẩm định, phê duyệt lại cho phần công việc đã được phê duyệt trước đó. Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng có thay đổi về thời gian thực hiện gói thầu so với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt thì không phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu.", "meta": { "issuing_agency": "Bộ Kế hoạch và Đầu tư", "promulgation_date": "26/04/2024", "sign_number": "06/2024/TT-BKHĐT", "signer": "Nguyễn Chí Dũng", "type": "Thông tư" }, "text": "Khoản 2 Điều 4 Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT cung cấp thông tin lựa chọn nhà thầu Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia mới nhất\nMẫu lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gồm:\na) Mẫu số 02A được sử dụng để lập Tờ trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu;\nb) Mẫu số 02B được sử dụng để lập Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu;\nc) Mẫu số 02C được sử dụng để lập Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.\nTrường hợp cần điều chỉnh một số nội dung thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt thì chỉ lập, trình, thẩm định, phê duyệt đối với các nội dung có sự thay đổi, điều chỉnh. Đối với phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, khi đủ điều kiện để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì chỉ lập, trình, thẩm định, phê duyệt cho phần công việc này mà không phải lập, trình, thẩm định, phê duyệt lại cho phần công việc đã được phê duyệt trước đó. Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng có thay đổi về thời gian thực hiện gói thầu so với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt thì không phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu." } ]
Quy hoạch thủy lợi có bao nhiêu loại?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 2 Điều 11 Luật Thủy lợi 2017 được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 14 Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 Căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Luật Thủy lợi 2017 được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 14 Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 quy định như sau: Điều 11. Quy hoạch thủy lợi 1. Quy hoạch thủy lợi là quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành, cụ thể hóa quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, làm cơ sở để đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi. 2. Quy hoạch thủy lợi bao gồm các loại sau: a) Quy hoạch thủy lợi lưu vực sông liên tỉnh; b) Quy hoạch thủy lợi của hệ thống công trình thủy lợi liên quan từ 02 tỉnh trở lên. ... Với câu hỏi: Quy hoạch thủy lợi có bao nhiêu loại? Ta có kết luận: Như vậy, theo quy định trên thì quy hoạch thủy lợi gồm có 02 loại, bao gồm: - Quy hoạch thủy lợi lưu vực sông liên tỉnh; - Quy hoạch thủy lợi của hệ thống công trình thủy lợi liên quan từ 02 tỉnh trở lên.
tai-nguyen-moi-truong
[ "khoản 2 Điều 11 Luật Thủy lợi 2017 được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 14 Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018" ]
[]
Căn cước điện tử có các thông tin nào?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 31 Luật Căn cước 2023 Điều 31 Luật Căn cước 2023 quy định căn cước điện tử Căn cứ Điều 31 Luật Căn cước 2023 quy định căn cước điện tử: Điều 31. Căn cước điện tử 1. Mỗi công dân Việt Nam được cấp 01 căn cước điện tử. 2. Căn cước điện tử có danh tính điện tử và các thông tin sau đây: a) Thông tin quy định từ khoản 6 đến khoản 18 và khoản 25 Điều 9, khoản 2 và khoản 4 Điều 15 của Luật này; b) Thông tin quy định tại khoản 2 Điều 22 của Luật này được tích hợp theo đề nghị của công dân và phải được xác thực thông qua cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành. 3. Căn cước điện tử sử dụng để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác theo nhu cầu của công dân. 4. Thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an có thẩm quyền cấp căn cước điện tử. 5. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục cấp căn cước điện tử. Với câu hỏi: Căn cước điện tử có các thông tin nào? Ta có kết luận: Theo đó, căn cước điện tử của công dân có danh tính điện tử và các thông tin sau: - Nơi sinh. - Nơi đăng ký khai sinh. - Quê quán. - Dân tộc. - Tôn giáo. - Quốc tịch. - Nhóm máu. - Số chứng minh nhân dân 09 số. - Ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp. - Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện. - Nơi thường trú. - Nơi tạm trú. - Thông tin nhân dạng. - Nơi ở hiện tại. - Số thuê bao di động, địa chỉ thư điện tử. - Nghề nghiệp, trừ lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Cơ yếu. - Thông tin thẻ bảo hiểm y tế, sổ bảo hiểm xã hội, giấy phép lái xe, giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn hoặc giấy tờ khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định, trừ thông tin trên giấy tờ do Bộ Quốc phòng cấp được tích hợp.
cong-nghe-thong-tin
[ "Điều 31 Luật Căn cước 2023", "Điều 31 Luật Căn cước 2023 quy định căn cước điện tử" ]
[]
Trồng cây xanh trên khu vực công cộng không đúng quy định sẽ bị xử lý thế nào?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 2 Điều 54 Nghị định 16/2022/NĐ-CP Căn cứ theo khoản 2 Điều 54 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định như sau: Điều 54. Vi phạm quy định về bảo vệ cây xanh, công viên và vườn hoa 1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi sau đây: a) Đục khoét, đóng đinh vào cây xanh, cắt cành cây, lột vỏ thân cây, phóng uế quanh gốc cây; b) Chăm sóc, cắt tỉa cây không tuân thủ quy trình kỹ thuật. 2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Đổ chất độc hại, vật liệu xây dựng vào gốc cây xanh; đun nấu, đốt gốc, xây bục, bệ quanh gốc cây; b) Trồng cây xanh trên hè, dải phân cách, đường phố, nút giao thông hoặc khu vực công cộng không đúng quy định; c) Trồng các loại cây trong danh mục cây cấm trồng hoặc cây trong danh mục cây trồng hạn chế khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép; d) Ngăn cản việc trồng cây xanh theo quy định; đ) Trồng cây xanh đô thị không đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, không đúng chủng loại, tiêu chuẩn cây và bảo đảm an toàn. 3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tự ý chặt hạ, dịch chuyển, đào gốc cây xanh đô thị hoặc chặt rễ cây xanh khi chưa được cấp phép. 4. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu với hành vi quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều này; b) Buộc trồng cây xanh đô thị đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, chủng loại, tiêu chuẩn cây với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này. Với câu hỏi: Trồng cây xanh trên khu vực công cộng không đúng quy định sẽ bị xử lý thế nào? Ta có kết luận: Như vậy, trồng cây xanh trên khu vực công cộng không đúng quy định có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng. Ngoài ra, cá nhân hoặc tổ chức còn buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu nếu có hành vi vi phạm.
vi-pham-hanh-chinh
[ "khoản 2 Điều 54 Nghị định 16/2022/NĐ-CP" ]
[ { "citation": "Khoản 2 Điều 54 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng mới nhất", "content": "Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:\na) Đổ chất độc hại, vật liệu xây dựng vào gốc cây xanh; đun nấu, đốt gốc, xây bục, bệ quanh gốc cây;\nb) Trồng cây xanh trên hè, dải phân cách, đường phố, nút giao thông hoặc khu vực công cộng không đúng quy định;\nc) Trồng các loại cây trong danh mục cây cấm trồng hoặc cây trong danh mục cây trồng hạn chế khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép;\nd) Ngăn cản việc trồng cây xanh theo quy định;\nđ) Trồng cây xanh đô thị không đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, không đúng chủng loại, tiêu chuẩn cây và bảo đảm an toàn.", "meta": { "issuing_agency": "Chính phủ", "promulgation_date": "28/01/2022", "sign_number": "16/2022/NĐ-CP", "signer": "Lê Văn Thành", "type": "Nghị định" }, "text": "Khoản 2 Điều 54 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng mới nhất\nPhạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:\na) Đổ chất độc hại, vật liệu xây dựng vào gốc cây xanh; đun nấu, đốt gốc, xây bục, bệ quanh gốc cây;\nb) Trồng cây xanh trên hè, dải phân cách, đường phố, nút giao thông hoặc khu vực công cộng không đúng quy định;\nc) Trồng các loại cây trong danh mục cây cấm trồng hoặc cây trong danh mục cây trồng hạn chế khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép;\nd) Ngăn cản việc trồng cây xanh theo quy định;\nđ) Trồng cây xanh đô thị không đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, không đúng chủng loại, tiêu chuẩn cây và bảo đảm an toàn." } ]
Mức vốn cho vay đối với người chấp hành xong án phạt tù là bao nhiêu?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 6 Quyết định 22/2023/QĐ-TTg Tại Điều 6 Quyết định 22/2023/QĐ-TTg quy định như sau: Điều 6. Mức vốn cho vay 1. Đối với vay vốn để đào tạo nghề Mức vốn cho vay tối đa là 04 triệu đồng/tháng/người chấp hành xong án phạt tù. 2. Đối với vay vốn để sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm a) Người chấp hành xong án phạt tù: Mức vốn cho vay tối đa là 100 triệu đồng/người chấp hành xong án phạt tù; b) Cơ sở sản xuất kinh doanh: Mức vốn cho vay tối đa là 02 tỷ đồng/dự án và không quá 100 triệu đồng/người lao động tại cơ sở sản xuất kinh doanh. Với câu hỏi: Mức vốn cho vay đối với người chấp hành xong án phạt tù là bao nhiêu? Ta có kết luận: Như vậy, mức vốn cho vay đối với người chấp hành xong án phạt tù như sau: - Vay vốn để đào tạo nghề: Mức vốn cho vay tối đa là 04 triệu đồng/tháng/người chấp hành xong án phạt tù. - Vay vốn để sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm: Mức vốn cho vay tối đa là 100 triệu đồng/người chấp hành xong án phạt tù;
trach-nhiem-hinh-su
[ "Điều 6 Quyết định 22/2023/QĐ-TTg" ]
[ { "citation": "Điều 6 Quyết định 22/2023/QĐ-TTg tín dụng đối với người chấp hành xong án phạt tù", "content": "Mức vốn cho vay\n1. Đối với vay vốn để đào tạo nghề\nMức vốn cho vay tối đa là 04 triệu đồng/tháng/người chấp hành xong án phạt tù.\n2. Đối với vay vốn để sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm\na) Người chấp hành xong án phạt tù: Mức vốn cho vay tối đa là 100 triệu đồng/người chấp hành xong án phạt tù;\nb) Cơ sở sản xuất kinh doanh: Mức vốn cho vay tối đa là 02 tỷ đồng/dự án và không quá 100 triệu đồng/người lao động tại cơ sở sản xuất kinh doanh.", "meta": { "issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ", "promulgation_date": "17/08/2023", "sign_number": "22/2023/QĐ-TTg", "signer": "Phạm Minh Chính", "type": "Quyết định" }, "text": "Điều 6 Quyết định 22/2023/QĐ-TTg tín dụng đối với người chấp hành xong án phạt tù\nMức vốn cho vay\n1. Đối với vay vốn để đào tạo nghề\nMức vốn cho vay tối đa là 04 triệu đồng/tháng/người chấp hành xong án phạt tù.\n2. Đối với vay vốn để sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm\na) Người chấp hành xong án phạt tù: Mức vốn cho vay tối đa là 100 triệu đồng/người chấp hành xong án phạt tù;\nb) Cơ sở sản xuất kinh doanh: Mức vốn cho vay tối đa là 02 tỷ đồng/dự án và không quá 100 triệu đồng/người lao động tại cơ sở sản xuất kinh doanh." } ]
Có bao nhiêu hình thức đấu giá tài sản?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 40 Luật Đấu giá tài sản 2016 Căn cứ Điều 40 Luật Đấu giá tài sản 2016 quy định hình thức đấu giá, phương thức đấu giá: Điều 40. Hình thức đấu giá, phương thức đấu giá 1. Tổ chức đấu giá tài sản thỏa thuận với người có tài sản đấu giá lựa chọn một trong các hình thức sau đây để tiến hành cuộc đấu giá: a) Đấu giá trực tiếp bằng lời nói tại cuộc đấu giá; b) Đấu giá bằng bỏ phiếu trực tiếp tại cuộc đấu giá; c) Đấu giá bằng bỏ phiếu gián tiếp; d) Đấu giá trực tuyến. 2. Phương thức đấu giá bao gồm: a) Phương thức trả giá lên; b) Phương thức đặt giá xuống. 3. Hình thức đấu giá, phương thức đấu giá phải được quy định trong Quy chế cuộc đấu giá và công bố công khai cho người tham gia đấu giá biết. 4. Chính phủ quy định chi tiết điểm d khoản 1 Điều này. Với câu hỏi: Có bao nhiêu hình thức đấu giá tài sản? Ta có kết luận: Như vậy, có 4 hình thức đấu giá tài sản như sau: - Đấu giá trực tiếp bằng lời nói tại cuộc đấu giá - Đấu giá bằng bỏ phiếu trực tiếp tại cuộc đấu giá - Đấu giá bằng bỏ phiếu gián tiếp - Đấu giá trực tuyến
cong-nghe-thong-tin
[ "Điều 40 Luật Đấu giá tài sản 2016" ]
[ { "citation": "Điều 40 Luật đấu giá tài sản 2016 số 01/2016/QH14 mới nhất", "content": "Hình thức đấu giá, phương thức đấu giá\n1. Tổ chức đấu giá tài sản thỏa thuận với người có tài sản đấu giá lựa chọn một trong các hình thức sau đây để tiến hành cuộc đấu giá:\na) Đấu giá trực tiếp bằng lời nói tại cuộc đấu giá;\nb) Đấu giá bằng bỏ phiếu trực tiếp tại cuộc đấu giá;\nc) Đấu giá bằng bỏ phiếu gián tiếp;\nd) Đấu giá trực tuyến.\n2. Phương thức đấu giá bao gồm:\na) Phương thức trả giá lên;\nb) Phương thức đặt giá xuống.\n3. Hình thức đấu giá, phương thức đấu giá phải được quy định trong Quy chế cuộc đấu giá và công bố công khai cho người tham gia đấu giá biết.\n4. Chính phủ quy định chi tiết điểm d khoản 1 Điều này.", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "17/11/2016", "sign_number": "01/2016/QH14", "signer": "Nguyễn Thị Kim Ngân", "type": "Luật" }, "text": "Điều 40 Luật đấu giá tài sản 2016 số 01/2016/QH14 mới nhất\nHình thức đấu giá, phương thức đấu giá\n1. Tổ chức đấu giá tài sản thỏa thuận với người có tài sản đấu giá lựa chọn một trong các hình thức sau đây để tiến hành cuộc đấu giá:\na) Đấu giá trực tiếp bằng lời nói tại cuộc đấu giá;\nb) Đấu giá bằng bỏ phiếu trực tiếp tại cuộc đấu giá;\nc) Đấu giá bằng bỏ phiếu gián tiếp;\nd) Đấu giá trực tuyến.\n2. Phương thức đấu giá bao gồm:\na) Phương thức trả giá lên;\nb) Phương thức đặt giá xuống.\n3. Hình thức đấu giá, phương thức đấu giá phải được quy định trong Quy chế cuộc đấu giá và công bố công khai cho người tham gia đấu giá biết.\n4. Chính phủ quy định chi tiết điểm d khoản 1 Điều này." } ]
Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe A1 gồm những nội dung gì?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: điểm a, điểm b, điểm i khoản 3 Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi điểm a, b khoản 13 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT Căn cứ theo điểm a, điểm b, điểm i khoản 3 Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi điểm a, b khoản 13 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT quy định như sau: Điều 21. Nội dung và quy trình sát hạch lái xe ... 3. Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe a) Sát hạch lý thuyết: gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe, ngoài ra còn có nội dung liên quan đến cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải (đối với giấy phép lái xe hạng A3, A4); cấu tạo và sửa chữa thông thường, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô hạng B1); cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô từ hạng B2 trở lên). Người dự sát hạch lái xe hạng A1 có giấy phép lái xe ô tô do ngành Giao thông vận tải cấp được miễn sát hạch lý thuyết. b) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng A1, A2 Người dự sát hạch phải điều khiển xe mô tô qua 04 bài sát hạch: đi theo hình số 8, qua vạch đường thẳng, qua đường có vạch cản, qua đường gồ ghề. ... i) Sát hạch thực hành lái xe trong hình để cấp giấy phép lái xe hạng A1 cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật. Người dự sát hạch phải điều khiển xe tiến qua hình chữ chi. Với câu hỏi: Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe A1 gồm những nội dung gì? Ta có kết luận: Như vậy, nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe A1 sẽ gồm 02 nội dung sau: - Sát hạch lý thuyết: gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe. - Sát hạch thực hành: + Gồm 04 bài sát hạch: đi theo hình số 8, qua vạch đường thẳng, qua đường có vạch cản, qua đường gồ ghề. Trường hợp cấp giấy phép lái xe A1 cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật thì nội dung bài sát hạch thực hành là đi xe tiến qua hình chữ chi.
giao-thong-van-tai
[ "điểm a, điểm b, điểm i khoản 3 Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi điểm a, b khoản 13 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT" ]
[]
Mức bảo đảm thực hiện hợp đồng chìa khóa trao tay là bao nhiêu phần trăm?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: điểm hợp đồng có hiệu lực theo đúng thỏa thuận của các bên về giá trị, loại tiền, phương thức bảo đảm; theo mẫu được bên giao thầu chấp nhận và phải có hiệu lực cho đến khi bên nhận thầu đã hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc sau khi bên giao thầu đã nhận được bảo đảm bảo hành đối với hợp đồng có công việc thi công xây dựng và cung cấp thiết bị. Riêng hợp đồng tư vấn xây dựng, hợp đồng giao khoán nội bộ, hợp đồng xây dựng thuộc các chương trình mục tiêu do các hộ dân thực hiện và những hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện không bắt buộc bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng Điều 16. Bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng khoản 4 Điều 16 Nghị định 37/2015/NĐ-CP Tại khoản 4 Điều 16 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định như sau: Điều 16. Bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng 1. Bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng là việc bên nhận thầu thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc bảo lãnh để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian thực hiện hợp đồng; khuyến khích áp dụng hình thức bảo lãnh. 2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải được nộp cho bên giao thầu trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực theo đúng thỏa thuận của các bên về giá trị, loại tiền, phương thức bảo đảm; theo mẫu được bên giao thầu chấp nhận và phải có hiệu lực cho đến khi bên nhận thầu đã hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc sau khi bên giao thầu đã nhận được bảo đảm bảo hành đối với hợp đồng có công việc thi công xây dựng và cung cấp thiết bị. Riêng hợp đồng tư vấn xây dựng, hợp đồng giao khoán nội bộ, hợp đồng xây dựng thuộc các chương trình mục tiêu do các hộ dân thực hiện và những hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện không bắt buộc bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng. 3. Trường hợp bên nhận thầu là nhà thầu liên danh thì từng thành viên phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng cho bên giao thầu, mức bảo đảm tương ứng với phần giá trị hợp đồng mà mỗi thành viên thực hiện. Nếu liên danh có thỏa thuận nhà thầu đứng đầu liên danh nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng thì nhà thầu đứng đầu liên danh nộp bảo đảm cho bên giao thầu, từng thành viên nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà thầu đứng đầu liên danh tương ứng với giá trị hợp đồng do mình thực hiện. 4. Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng, phương thức bảo đảm phải được quy định trong hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu. Mức bảo đảm thực hiện hợp đồng được xác định trong khoảng từ 2% đến 10% giá hợp đồng xây dựng; trường hợp để phòng ngừa rủi ro cao thì giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng có thể cao hơn nhưng không quá 30% giá hợp đồng và phải được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư chấp thuận. ... Với câu hỏi: Mức bảo đảm thực hiện hợp đồng chìa khóa trao tay là bao nhiêu phần trăm? Ta có kết luận: Như vậy, mức bảo đảm thực hiện hợp đồng chìa khóa trao tay được xác định trong khoảng từ 2% đến 10% giá hợp đồng xây dựng;
dau-tu
[ "điểm hợp đồng có hiệu lực theo đúng thỏa thuận của các bên về giá trị, loại tiền, phương thức bảo đảm; theo mẫu được bên giao thầu chấp nhận và phải có hiệu lực cho đến khi bên nhận thầu đã hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc sau khi bên giao thầu đã nhận được bảo đảm bảo hành đối với hợp đồng có công việc thi công xây dựng và cung cấp thiết bị. Riêng hợp đồng tư vấn xây dựng, hợp đồng giao khoán nội bộ, hợp đồng xây dựng thuộc các chương trình mục tiêu do các hộ dân thực hiện và những hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện không bắt buộc bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng", "Điều 16. Bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng", "khoản 4 Điều 16 Nghị định 37/2015/NĐ-CP" ]
[ { "citation": "Khoản 4 Điều 16 Nghị định 37/2015/NĐ-CP hợp đồng xây dựng mới nhất", "content": "Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng, phương thức bảo đảm phải được quy định trong hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu. Mức bảo đảm thực hiện hợp đồng được xác định trong khoảng từ 2% đến 10% giá hợp đồng xây dựng; trường hợp để phòng ngừa rủi ro cao thì giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng có thể cao hơn nhưng không quá 30% giá hợp đồng và phải được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư chấp thuận.", "meta": { "issuing_agency": "Chính phủ", "promulgation_date": "22/04/2015", "sign_number": "37/2015/NĐ-CP", "signer": "Nguyễn Tấn Dũng", "type": "Nghị định" }, "text": "Khoản 4 Điều 16 Nghị định 37/2015/NĐ-CP hợp đồng xây dựng mới nhất\nGiá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng, phương thức bảo đảm phải được quy định trong hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu. Mức bảo đảm thực hiện hợp đồng được xác định trong khoảng từ 2% đến 10% giá hợp đồng xây dựng; trường hợp để phòng ngừa rủi ro cao thì giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng có thể cao hơn nhưng không quá 30% giá hợp đồng và phải được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư chấp thuận." } ]
Trường hợp khai báo nhưng không đủ căn cứ khen thưởng thì trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải làm gì?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 5 Thông tư 02/2024/TT-BNV Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 02/2024/TT-BNV quy định trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh như sau: Điều 5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chuyên môn thực hiện việc xét, đề nghị tặng, truy tặng Huân, Huy chương kháng chiến đối với các hồ sơ đủ điều kiện, tiêu chuẩn. 2. Giải thích rõ cho các trường hợp đã khai báo nhưng không đủ căn cứ, điều kiện, tiêu chuẩn khen thưởng để giải quyết dứt điểm việc khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến còn tồn đọng. Với câu hỏi: Trường hợp khai báo nhưng không đủ căn cứ khen thưởng thì trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải làm gì? Ta có kết luận: Như vậy, trường hợp khai báo nhưng không đủ căn cứ khen thưởng thì trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải giải thích rõ cho các trường hợp đã khai báo nhưng không đủ căn cứ, điều kiện, tiêu chuẩn khen thưởng để giải quyết dứt điểm việc khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến còn tồn đọng.
van-hoa-xa-hoi
[ "Điều 5 Thông tư 02/2024/TT-BNV" ]
[]
Thẻ trả trước vô danh chỉ được sử dụng để làm gì?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 16 Thông tư 18/2024/TT-NHNN Căn cứ Điều 16 Thông tư 18/2024/TT-NHNN quy định về phạm vi sử dụng thẻ như sau: Điều 16. Phạm vi sử dụng thẻ 1. Thẻ ghi nợ, thẻ trả trước định danh được sử dụng để thực hiện các giao dịch thẻ theo thỏa thuận giữa chủ thẻ với TCPHT. 2. Thẻ tín dụng được sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hợp pháp; rút tiền mặt theo thỏa thuận giữa chủ thẻ với TCPHT; không được sử dụng thẻ tín dụng để chuyển khoản (hoặc ghi có) vào tài khoản thanh toán, thẻ ghi nợ, thẻ trả trước. 3. Thẻ trả trước vô danh chỉ được sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hợp pháp tại thiết bị chấp nhận thẻ tại điểm bán trên lãnh thổ Việt Nam; không được sử dụng để thực hiện giao dịch thẻ bằng phương tiện điện tử và không được rút tiền mặt. 4. Thẻ phụ phát hành cho chủ thẻ phụ dưới 15 tuổi không được rút tiền mặt và chỉ được sử dụng để thanh toán hàng hóa, dịch vụ hợp pháp và phù hợp với phạm vi sử dụng theo thỏa thuận bằng văn bản giữa TCPHT và chủ thẻ chính. 5. Thẻ được sử dụng để thanh toán tiền mua các hàng hóa, dịch vụ hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm cả trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ ở nước ngoài. ... Với câu hỏi: Thẻ trả trước vô danh chỉ được sử dụng để làm gì? Ta có kết luận: Như vậy, thẻ trả trước vô danh chỉ được sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hợp pháp tại thiết bị chấp nhận thẻ tại điểm bán trên lãnh thổ Việt Nam; không được sử dụng để thực hiện giao dịch thẻ bằng phương tiện điện tử và không được rút tiền mặt.
tien-te-ngan-hang
[ "Điều 16 Thông tư 18/2024/TT-NHNN" ]
[]
Hành vi nào bị nghiêm cấm khi thực hiện nghĩa vụ quân sự?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 10 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định các hành vi bị nghiêm cấm khi thực hiện nghĩa vụ quân sự Theo quy định tại Điều 10 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định các hành vi bị nghiêm cấm khi thực hiện nghĩa vụ quân sự như sau: Các hành vi bị nghiêm cấm 1. Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự. 2. Chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự. 3. Gian dối trong khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự. 4. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về nghĩa vụ quân sự. 5. Sử dụng hạ sĩ quan, binh sĩ trái quy định của pháp luật. 6. Xâm phạm thân thể, sức khỏe; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh sĩ. Với câu hỏi: Hành vi nào bị nghiêm cấm khi thực hiện nghĩa vụ quân sự? Ta có kết luận: Như vậy, hành vi bị nghiêm cấm khi thực hiện nghĩa vụ quân sự cụ thể: - Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự. - Chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự. - Gian dối trong khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự. - Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về nghĩa vụ quân sự. - Sử dụng hạ sĩ quan, binh sĩ trái quy định của pháp luật. - Xâm phạm thân thể, sức khỏe; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh sĩ.
nghia-vu-quan-su
[ "Điều 10 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định các hành vi bị nghiêm cấm khi thực hiện nghĩa vụ quân sự" ]
[]
Người điều khiển xe ô tô không tuân thủ biển báo nguy hiểm bị phạt bao nhiêu?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: điều khiển xe ô tô không tuân thủ biển báo điểm a khoản 1; điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP điểm a khoản 1; điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a, điểm i khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP Căn cứ điểm a khoản 1; điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a, điểm i khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định mức xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ: Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ 1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm d, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 2; điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm k, điểm l, điểm o, điểm r, điểm s khoản 3; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm I khoản 4; điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i khoản 5; điểm a khoản 6; điểm a, điểm c, điểm d khoản 7; điểm a khoản 8 Điều này; ... 11. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: ... c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 5; điểm a, điểm b khoản 6; khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. Thực hiện hành vi quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 1; điểm b, điểm d, điểm g khoản 2; điểm b, điểm g, điểm h, điểm m, điểm n, điểm r, điểm s khoản 3; điểm a, điểm c, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4; điểm a, điểm b, điểm e, điểm g, điểm h khoản 5 Điều này; ... Với câu hỏi: Người điều khiển xe ô tô không tuân thủ biển báo nguy hiểm bị phạt bao nhiêu? Ta có kết luận: Theo đó, người điều khiển xe ô tô không tuân thủ biển báo nguy hiểm thì bị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng và tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng nếu gây tai nạn.
vi-pham-hanh-chinh
[ "điều khiển xe ô tô không tuân thủ biển báo", "điểm a khoản 1; điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP", "điểm a khoản 1; điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a, điểm i khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP" ]
[]
Việc đăng ký sửa đổi chế độ kế toán đối với chứng từ và sổ kế toán được thực hiện như thế nào?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 3 Điều 10 Thông tư 133/2016/TT-BTC Căn cứ khoản 3 Điều 10 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định về việc đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán như sau: Điều 10. Đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán ... 3. Đối với chứng từ và sổ kế toán a) Các chứng từ kế toán đều thuộc loại hướng dẫn (không bắt buộc), doanh nghiệp được tự thiết kế mẫu chứng từ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị nhưng phải đảm bảo các nội dung chủ yếu và phải đảm bảo cung cấp những thông tin theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán. b) Tất cả các biểu mẫu sổ kế toán (kể cả các loại Sổ Cái, sổ Nhật ký) đều thuộc loại hướng dẫn (không bắt buộc). Doanh nghiệp phải tuân thủ quy định của Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán. Doanh nghiệp được tự thiết kế biểu mẫu sổ, thẻ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý nhưng phải đảm bảo trình bày thông tin đầy đủ, rõ ràng, dễ kiểm tra, kiểm soát. Với câu hỏi: Việc đăng ký sửa đổi chế độ kế toán đối với chứng từ và sổ kế toán được thực hiện như thế nào? Ta có kết luận: Theo đó, việc đăng ký sửa đổi chế độ kế toán đối với chứng từ và sổ kế toán được thực hiện như sau: - Các chứng từ kế toán đều thuộc loại hướng dẫn (không bắt buộc), doanh nghiệp được tự thiết kế mẫu chứng từ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị nhưng phải đảm bảo các nội dung chủ yếu và phải đảm bảo cung cấp những thông tin theo quy định. - Tất cả các biểu mẫu sổ kế toán (kể cả các loại Sổ Cái, sổ Nhật ký) đều thuộc loại hướng dẫn (không bắt buộc). Doanh nghiệp phải tuân thủ quy định của Luật Kế toán 2015 và các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán 2015. Doanh nghiệp được tự thiết kế biểu mẫu sổ, thẻ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý nhưng phải đảm bảo trình bày thông tin đầy đủ, rõ ràng, dễ kiểm tra, kiểm soát.
thue-gia-tri-gia-tang
[ "khoản 3 Điều 10 Thông tư 133/2016/TT-BTC" ]
[ { "citation": "Khoản 3 Điều 10 Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa mới nhất", "content": "Đối với chứng từ và sổ kế toán\na) Các chứng từ kế toán đều thuộc loại hướng dẫn (không bắt buộc), doanh nghiệp được tự thiết kế mẫu chứng từ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị nhưng phải đảm bảo các nội dung chủ yếu và phải đảm bảo cung cấp những thông tin theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán.\nb) Tất cả các biểu mẫu sổ kế toán (kể cả các loại Sổ Cái, sổ Nhật ký) đều thuộc loại hướng dẫn (không bắt buộc). Doanh nghiệp phải tuân thủ quy định của Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán. Doanh nghiệp được tự thiết kế biểu mẫu sổ, thẻ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý nhưng phải đảm bảo trình bày thông tin đầy đủ, rõ ràng, dễ kiểm tra, kiểm soát.", "meta": { "issuing_agency": "Bộ Tài chính", "promulgation_date": "26/08/2016", "sign_number": "133/2016/TT-BTC", "signer": "Trần Văn Hiếu", "type": "Thông tư" }, "text": "Khoản 3 Điều 10 Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa mới nhất\nĐối với chứng từ và sổ kế toán\na) Các chứng từ kế toán đều thuộc loại hướng dẫn (không bắt buộc), doanh nghiệp được tự thiết kế mẫu chứng từ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị nhưng phải đảm bảo các nội dung chủ yếu và phải đảm bảo cung cấp những thông tin theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán.\nb) Tất cả các biểu mẫu sổ kế toán (kể cả các loại Sổ Cái, sổ Nhật ký) đều thuộc loại hướng dẫn (không bắt buộc). Doanh nghiệp phải tuân thủ quy định của Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán. Doanh nghiệp được tự thiết kế biểu mẫu sổ, thẻ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý nhưng phải đảm bảo trình bày thông tin đầy đủ, rõ ràng, dễ kiểm tra, kiểm soát." } ]
Lao động nam có vợ sinh con thì được nghỉ mấy ngày?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 2 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 Căn cứ khoản 2 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định thời gian hưởng chế độ khi sinh con: Thời gian hưởng chế độ khi sinh con ... 2. Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau: a) 05 ngày làm việc; b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi; c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc; d) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con. ... Với câu hỏi: Lao động nam có vợ sinh con thì được nghỉ mấy ngày? Ta có kết luận: Như vậy, lao động nam có vợ sinh con thì được nghỉ từ 05 ngày đến 14 ngày làm việc. Cụ thể như sau: - 05 ngày làm việc trong trường hợp bình thường; - 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi; - Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc. - Trường hợp sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc; - Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.
che-do-thai-san
[ "khoản 2 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014" ]
[ { "citation": "Khoản 2 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 số 58/2014/QH13 mới nhất", "content": "Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:\na) 05 ngày làm việc;\nb) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;\nc) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;\nd) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.\nThời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "20/11/2014", "sign_number": "58/2014/QH13", "signer": "Nguyễn Sinh Hùng", "type": "Luật" }, "text": "Khoản 2 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 số 58/2014/QH13 mới nhất\nLao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:\na) 05 ngày làm việc;\nb) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;\nc) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;\nd) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.\nThời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con." } ]
Thẻ bảo hiểm y tế không có giá trị sử dụng trong trường hợp nào?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 4 Điều 16 Luật Bảo hiểm y tế 2008 khoản 1, 2 và 3 Điều 12 của Luật này tham gia bảo hiểm y tế lần đầu, thẻ bảo hiểm y tế Căn cứ theo khoản 4 Điều 16 Luật Bảo hiểm y tế 2008 quy định như sau: Điều 16. Thẻ bảo hiểm y tế 1. Thẻ bảo hiểm y tế được cấp cho người tham gia bảo hiểm y tế và làm căn cứ để được hưởng các quyền lợi về bảo hiểm y tế theo quy định của Luật này. 2. Mỗi người chỉ được cấp một thẻ bảo hiểm y tế. 3. Thời điểm thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng được quy định như sau: a) Đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 12 của Luật này tham gia bảo hiểm y tế lần đầu, thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng kể từ ngày đóng bảo hiểm y tế; ... 4. Thẻ bảo hiểm y tế không có giá trị sử dụng trong các trường hợp sau đây: a) Thẻ đã hết thời hạn sử dụng; b) Thẻ bị sửa chữa, tẩy xoá; c) Người có tên trong thẻ không tiếp tục tham gia bảo hiểm y tế. ... Với câu hỏi: Thẻ bảo hiểm y tế không có giá trị sử dụng trong trường hợp nào? Ta có kết luận: Theo quy định này, thẻ bảo hiểm y tế sẽ không có giá trị sử dụng nếu thuộc 01 trong những trường hợp dưới đây: - Thẻ đã hết thời hạn sử dụng. - Thẻ bị sửa chữa, tẩy xoá.
bao-hiem
[ "khoản 4 Điều 16 Luật Bảo hiểm y tế 2008", "khoản 1, 2 và 3 Điều 12 của Luật này tham gia bảo hiểm y tế lần đầu, thẻ bảo hiểm y tế" ]
[ { "citation": "Khoản 4 Điều 16 Luật bảo hiểm y tế 2008 số 25/2008/QH12 mới nhất", "content": "Thẻ bảo hiểm y tế không có giá trị sử dụng trong các trường hợp sau đây:\na) Thẻ đã hết thời hạn sử dụng;\nb) Thẻ bị sửa chữa, tẩy xoá;\nc) Người có tên trong thẻ không tiếp tục tham gia bảo hiểm y tế.", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "14/11/2008", "sign_number": "25/2008/QH12", "signer": "Nguyễn Phú Trọng", "type": "Luật" }, "text": "Khoản 4 Điều 16 Luật bảo hiểm y tế 2008 số 25/2008/QH12 mới nhất\nThẻ bảo hiểm y tế không có giá trị sử dụng trong các trường hợp sau đây:\na) Thẻ đã hết thời hạn sử dụng;\nb) Thẻ bị sửa chữa, tẩy xoá;\nc) Người có tên trong thẻ không tiếp tục tham gia bảo hiểm y tế." } ]
Phạm tội chưa đạt về tội phá hoại chính sách đoàn kết thì có phải chịu trách nhiệm hình sự không?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 57 Bộ luật Hình sự 2015 Căn cứ vào Điều 57 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về quyết định hình phạt trong trường hợp phạm tội chưa đạt về tội phá hoại chính sách đoàn kết như sau: Điều 57. Quyết định hình phạt trong trường hợp chuẩn bị phạm tội, phạm tội chưa đạt ... 3. Đối với trường hợp phạm tội chưa đạt, nếu điều luật được áp dụng có quy định hình phạt cao nhất là tù chung thân hoặc tử hình thì áp dụng hình phạt tù không quá 20 năm; nếu là tù có thời hạn thì mức hình phạt không quá ba phần tư mức phạt tù mà điều luật quy định. Với câu hỏi: Phạm tội chưa đạt về tội phá hoại chính sách đoàn kết thì có phải chịu trách nhiệm hình sự không? Ta có kết luận: Theo đó, đối với trường hợp phạm tội chưa đạt, nếu điều luật được áp dụng có quy định hình phạt cao nhất là tù chung thân hoặc tử hình thì áp dụng hình phạt tù không quá 20 năm; nếu là tù có thời hạn thì mức hình phạt không quá ba phần tư mức phạt tù mà điều luật quy định.
trach-nhiem-hinh-su
[ "Điều 57 Bộ luật Hình sự 2015" ]
[ { "citation": "Điều 57 Bộ luật hình sự 2015 số 100/2015/QH13 mới nhất", "content": "Quyết định hình phạt trong trường hợp chuẩn bị phạm tội, phạm tội chưa đạt\n1. Đối với hành vi chuẩn bị phạm tội và hành vi phạm tội chưa đạt, hình phạt được quyết định theo các điều của Bộ luật này về các tội phạm tương ứng tùy theo tính chất, mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi, mức độ thực hiện ý định phạm tội và những tình tiết khác khiến cho tội phạm không thực hiện được đến cùng.\n2. Đối với trường hợp chuẩn bị phạm tội, hình phạt được quyết định trong phạm vi khung hình phạt được quy định trong các điều luật cụ thể.\n3. Đối với trường hợp phạm tội chưa đạt, nếu điều luật được áp dụng có quy định hình phạt cao nhất là tù chung thân hoặc tử hình thì áp dụng hình phạt tù không quá 20 năm; nếu là tù có thời hạn thì mức hình phạt không quá ba phần tư mức phạt tù mà điều luật quy định.", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "27/11/2015", "sign_number": "100/2015/QH13", "signer": "Nguyễn Sinh Hùng", "type": "Luật" }, "text": "Điều 57 Bộ luật hình sự 2015 số 100/2015/QH13 mới nhất\nQuyết định hình phạt trong trường hợp chuẩn bị phạm tội, phạm tội chưa đạt\n1. Đối với hành vi chuẩn bị phạm tội và hành vi phạm tội chưa đạt, hình phạt được quyết định theo các điều của Bộ luật này về các tội phạm tương ứng tùy theo tính chất, mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi, mức độ thực hiện ý định phạm tội và những tình tiết khác khiến cho tội phạm không thực hiện được đến cùng.\n2. Đối với trường hợp chuẩn bị phạm tội, hình phạt được quyết định trong phạm vi khung hình phạt được quy định trong các điều luật cụ thể.\n3. Đối với trường hợp phạm tội chưa đạt, nếu điều luật được áp dụng có quy định hình phạt cao nhất là tù chung thân hoặc tử hình thì áp dụng hình phạt tù không quá 20 năm; nếu là tù có thời hạn thì mức hình phạt không quá ba phần tư mức phạt tù mà điều luật quy định." } ]
Người lao động nghỉ hưu trước tuổi có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm tỷ lệ lương hưu là bao nhiêu?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 3 Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 Căn cứ tại khoản 3 Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức lương hưu hằng tháng như sau: Điều 56. Mức lương hưu hằng tháng 1. Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành cho đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật này tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%. 2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật này và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau: a) Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm; b) Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm. Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%. 3. Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 55 của Luật này được tính như quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%. Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi. .... Với câu hỏi: Người lao động nghỉ hưu trước tuổi có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm tỷ lệ lương hưu là bao nhiêu? Ta có kết luận: Như vậy, nếu người lao động nghỉ hưu trước các mốc tuổi quy định thì xác định là nghỉ hưu sớm và bị trừ tỷ lệ hưởng lương hưu. Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%.
bao-hiem
[ "khoản 3 Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014" ]
[ { "citation": "Khoản 3 Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 số 58/2014/QH13 mới nhất", "content": "Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 55 của Luật này được tính như quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.\nTrường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi.", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "20/11/2014", "sign_number": "58/2014/QH13", "signer": "Nguyễn Sinh Hùng", "type": "Luật" }, "text": "Khoản 3 Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 số 58/2014/QH13 mới nhất\nMức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 55 của Luật này được tính như quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.\nTrường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi." } ]
Người lao động nữ được nghỉ chế độ thai sản trong trường hợp nào theo quy định pháp luật?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 điều kiện hưởng chế độ thai sản Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản Căn cứ tại Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản cụ thể bao gồm: Điều kiện hưởng chế độ thai sản 1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Lao động nữ mang thai; b) Lao động nữ sinh con; c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ; d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi; đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản; e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con. ... Với câu hỏi: Người lao động nữ được nghỉ chế độ thai sản trong trường hợp nào theo quy định pháp luật? Ta có kết luận: Như vậy, người lao động nữ được nghỉ chế độ thai sản trong trường hợp mà pháp luật quy định, cụ thể: - Lao động nữ đi khám thai. Theo Điều 32 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định người lao động nữ được nghỉ khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày làm việc. Nếu ở xa cơ sở y tế hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày làm việc/lần khám. - Lao động nữ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý. Theo Điều 33 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định tùy thuộc vào tuổi thai mà người lao động sẽ được nghỉ từ 10 đến 50 ngày. - Lao động nữ khi sinh con. Theo Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định người lao động nữ sinh con sẽ được nghỉ chế độ thai sản trong 06 tháng. Trường hợp sinh đôi thì từ con thứ hai trở đi, người lao động sẽ được nghỉ thêm 01 tháng/con sinh ra. - Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ. Theo Điều 35 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định người lao động nữ mang thai hộ được hưởng chế độ thai sản như những người lao động khác cho đến thời điểm giao đứa trẻ cho người mẹ nhưng không vượt quá 06 tháng. Người mẹ nhờ mang thai hộ được hưởng chế độ thai sản từ khi nhận con cho đến lúc con đủ 06 tháng tuổi. - Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi. Theo Điều 36 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định người nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi được nghỉ chế độ thai sản đến khi con nuôi đủ 06 tháng tuổi. - Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản. Theo Điều 36 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định người lao động nữ đặt vòng tránh thai được nghỉ 07 ngày, người lao động triệt sản được nghỉ 15 ngày.
che-do-thai-san
[ "Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014", "điều kiện hưởng chế độ thai sản", "Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản" ]
[ { "citation": "Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 số 58/2014/QH13 mới nhất", "content": "Điều kiện hưởng chế độ thai sản\n1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:\na) Lao động nữ mang thai;\nb) Lao động nữ sinh con;\nc) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;\nd) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;\nđ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;\ne) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.\n2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.\n3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.\n4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này.", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "20/11/2014", "sign_number": "58/2014/QH13", "signer": "Nguyễn Sinh Hùng", "type": "Luật" }, "text": "Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 số 58/2014/QH13 mới nhất\nĐiều kiện hưởng chế độ thai sản\n1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:\na) Lao động nữ mang thai;\nb) Lao động nữ sinh con;\nc) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;\nd) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;\nđ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;\ne) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.\n2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.\n3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.\n4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này." } ]
Mức chuẩn trợ giúp xã hội được tăng lên bao nhiêu tiền?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 2 Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP khoản 2 Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 76/2024/NĐ-CP Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 76/2024/NĐ-CP quy định như sau: Điều 4. Mức chuẩn trợ giúp xã hội 1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội là căn cứ xác định mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội và các mức trợ giúp xã hội khác. 2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 là 500.000 đồng/tháng. Tùy theo khả năng cân đối của ngân sách, tốc độ tăng giá tiêu dùng và tình hình đời sống của đối tượng bảo trợ xã hội, cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho phù hợp; bảo đảm tương quan chính sách đối với các đối tượng khác. 3. Trường hợp điều kiện kinh tế - xã hội địa phương bảo đảm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định: a) Mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn cao hơn mức chuẩn trợ giúp xã hội và mức trợ giúp xã hội quy định tại Nghị định này; b) Đối tượng khó khăn khác chưa quy định tại Nghị định này được hưởng chính sách trợ giúp xã hội. Với câu hỏi: Mức chuẩn trợ giúp xã hội được tăng lên bao nhiêu tiền? Ta có kết luận: Như vậy, mức chuẩn trợ giúp xã hội từ ngày 01/7/2024 là 500.000 đồng/tháng. Tăng lên 140.000 đồng so với mức chuẩn theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP.
van-hoa-xa-hoi
[ "khoản 2 Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP", "khoản 2 Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 76/2024/NĐ-CP" ]
[]
Nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh ở đâu?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 1 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP Căn cứ theo khoản 1 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau: Điều 87. Đăng ký hộ kinh doanh 1. Đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh. 2. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm: a) Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh; b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh; c) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh; d) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. 3. Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có). 4. Nếu sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. ... Với câu hỏi: Nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh ở đâu? Ta có kết luận: Theo đó, cá nhân hoặc thành viên hộ gia đình sẽ nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.
ke-toan-kiem-toan
[ "khoản 1 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP" ]
[ { "citation": "Khoản 1 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP đăng ký doanh nghiệp mới nhất", "content": "Đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.", "meta": { "issuing_agency": "Chính phủ", "promulgation_date": "04/01/2021", "sign_number": "01/2021/NĐ-CP", "signer": "Nguyễn Xuân Phúc", "type": "Nghị định" }, "text": "Khoản 1 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP đăng ký doanh nghiệp mới nhất\nĐăng ký hộ kinh doanh được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh." } ]
Thời gian thực hiện đính chính sổ đỏ hiện nay là bao nhiêu ngày?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP Tại Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP có quy định về thời gian đính chính sổ đỏ như sau: Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai ... 2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau: .... q) Cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng bị mất là không quá 10 ngày; r) Thời gian thực hiện thủ tục đính chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp là không quá 10 ngày. ... 4. Thời gian quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai. ... Với câu hỏi: Thời gian thực hiện đính chính sổ đỏ hiện nay là bao nhiêu ngày? Ta có kết luận: Như vậy, thời gian đính chính sổ đỏ là không quá 10 ngày tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì được tăng thêm 10 ngày. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
bat-dong-san
[ "Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP", "Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP" ]
[ { "citation": "Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai mới nhất", "content": "1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho thuê đất có mặt nước là hồ thủy điện, thủy lợi để kết hợp sử dụng với mục đích phi nông nghiệp, nuôi trồng, khai thác thủy sản theo thẩm quyền quy định tại Điều 59 của Luật đất đai.\n2. Việc khai thác, sử dụng đất có mặt nước là hồ thủy điện, thủy lợi vào mục đích phi nông nghiệp, nuôi trồng, khai thác thủy sản phải bảo đảm không ảnh hưởng đến mục đích sử dụng chủ yếu đã được xác định và phải tuân theo quy định của các pháp luật khác có liên quan.\n3. Thời hạn cho thuê đất có mặt nước chuyên dùng là hồ thủy điện, hồ thủy lợi do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho thuê đất\nquyết định nhưng không quá 50 năm.”\nSửa đổi Điều 61 như sau:\n“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai", "meta": { "issuing_agency": "Chính phủ", "promulgation_date": "06/01/2017", "sign_number": "01/2017/NĐ-CP", "signer": "Nguyễn Xuân Phúc", "type": "Nghị định" }, "text": "Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai mới nhất\n1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho thuê đất có mặt nước là hồ thủy điện, thủy lợi để kết hợp sử dụng với mục đích phi nông nghiệp, nuôi trồng, khai thác thủy sản theo thẩm quyền quy định tại Điều 59 của Luật đất đai.\n2. Việc khai thác, sử dụng đất có mặt nước là hồ thủy điện, thủy lợi vào mục đích phi nông nghiệp, nuôi trồng, khai thác thủy sản phải bảo đảm không ảnh hưởng đến mục đích sử dụng chủ yếu đã được xác định và phải tuân theo quy định của các pháp luật khác có liên quan.\n3. Thời hạn cho thuê đất có mặt nước chuyên dùng là hồ thủy điện, hồ thủy lợi do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho thuê đất\nquyết định nhưng không quá 50 năm.”\nSửa đổi Điều 61 như sau:\n“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai" } ]
Có mấy phương thức đăng ký tờ khai hải quan hiện nay?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 1 Điều 30 Luật Hải quan 2014 điểm đăng ký được ghi trên tờ khai hải quan khoản 1 Điều 30 Luật Hải quan 2014 quy định về đăng ký tờ khai hải quan Căn cứ theo khoản 1 Điều 30 Luật Hải quan 2014 quy định về đăng ký tờ khai hải quan như sau: Điều 30. Đăng ký tờ khai hải quan 1. Phương thức đăng ký tờ khai hải quan được quy định như sau: a) Tờ khai hải quan điện tử được đăng ký theo phương thức điện tử; b) Tờ khai hải quan giấy được đăng ký trực tiếp tại cơ quan hải quan. 2. Tờ khai hải quan được đăng ký sau khi cơ quan hải quan chấp nhận việc khai của người khai hải quan. Thời điểm đăng ký được ghi trên tờ khai hải quan. Trường hợp không chấp nhận đăng ký tờ khai hải quan, cơ quan hải quan thông báo lý do bằng văn bản giấy hoặc qua phương thức điện tử cho người khai hải quan biết. Với câu hỏi: Có mấy phương thức đăng ký tờ khai hải quan hiện nay? Ta có kết luận: Theo quy định này, có 02 phương thức đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu đó là: - Đối với tờ khai hải quan điện tử: được đăng ký theo phương thức điện tử. - Đối với tờ khai hải quan giấy: được đăng ký trực tiếp tại cơ quan hải quan.
xuat-nhap-khau
[ "khoản 1 Điều 30 Luật Hải quan 2014", "điểm đăng ký được ghi trên tờ khai hải quan", "khoản 1 Điều 30 Luật Hải quan 2014 quy định về đăng ký tờ khai hải quan" ]
[ { "citation": "Khoản 1 Điều 30 Luật Hải quan 2014 số 54/2014/QH13 mới nhất", "content": "Phương thức đăng ký tờ khai hải quan được quy định như sau:\na) Tờ khai hải quan điện tử được đăng ký theo phương thức điện tử;\nb) Tờ khai hải quan giấy được đăng ký trực tiếp tại cơ quan hải quan.", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "23/06/2014", "sign_number": "54/2014/QH13", "signer": "Nguyễn Sinh Hùng", "type": "Luật" }, "text": "Khoản 1 Điều 30 Luật Hải quan 2014 số 54/2014/QH13 mới nhất\nPhương thức đăng ký tờ khai hải quan được quy định như sau:\na) Tờ khai hải quan điện tử được đăng ký theo phương thức điện tử;\nb) Tờ khai hải quan giấy được đăng ký trực tiếp tại cơ quan hải quan." } ]
Đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết thời hạn sử dụng đất có được gia hạn không?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 2 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP Căn cứ theo khoản 2 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai quy định về trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất; xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất như sau: Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất; xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất ... 2. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất. ... Với câu hỏi: Đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết thời hạn sử dụng đất có được gia hạn không? Ta có kết luận: Như vậy, đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết thời hạn sử dụng đất được gia hạn thời hạn quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, việc thực hiện thủ tục gia hạn thời hạn quyền sử dụng đất là quyền của người sử dụng đất. Đối với đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân vẫn có thể tiếp tục sử dụng mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.
thoi-han-su-dung-dat
[ "khoản 2 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP" ]
[ { "citation": "Khoản 2 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai mới nhất", "content": "Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.", "meta": { "issuing_agency": "Chính phủ", "promulgation_date": "15/05/2014", "sign_number": "43/2014/NĐ-CP", "signer": "Nguyễn Tấn Dũng", "type": "Nghị định" }, "text": "Khoản 2 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai mới nhất\nHộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất." } ]
Thụ tinh trong ống nghiệm là gì?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 1 Điều 2 Nghị định 10/2015/NĐ-CP Tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 10/2015/NĐ-CP quy định về thụ tinh trong ống nghiệm như sau: Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Thụ tinh trong ống nghiệm là sự kết hợp giữa noãn và tinh trùng trong ống nghiệm để tạo thành phôi; ... Với câu hỏi: Thụ tinh trong ống nghiệm là gì? Ta có kết luận: Như vậy, thụ tinh trong ống nghiệm là sự kết hợp giữa noãn và tinh trùng trong ống nghiệm để tạo thành phôi.
the-thao-y-te
[ "khoản 1 Điều 2 Nghị định 10/2015/NĐ-CP" ]
[]
Đăng ký, cấp biển số xe trúng đấu giá ở đâu?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA Tại Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA có quy định về nguyên tắc đăng ký xe như sau: Điều 3. Nguyên tắc đăng ký xe ... 12. Việc nhận kết quả đăng ký xe được thực hiện trực tuyến trên cổng dịch vụ công hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích (trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình) hoặc nhận tại cơ quan đăng ký xe theo nhu cầu của chủ xe. 13. Dữ liệu điện tử các giấy tờ, chứng từ trong thành phần hồ sơ xe do hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành hoặc dữ liệu điện tử được quét (scan) từ các chứng từ trong thành phần hồ sơ, bản chà số máy, số khung, kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ văn bản giấy, có chữ ký số của cán bộ đăng ký xe, cơ quan đăng ký xe (sau đây gọi chung là số hóa hồ sơ) có giá trị pháp lý như văn bản giấy. 14. Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá biển số xe ô tô được lựa chọn đăng ký, cấp biển số xe trúng đấu giá tại Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Phòng Cảnh sát giao thông) nơi chủ xe có trụ sở, cư trú hoặc tại Phòng Cảnh sát giao thông quản lý biển số xe trúng đấu giá đó. 15. Tổ chức, cá nhân vi phạm trật tự, an toàn giao thông mà không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông thì chưa giải quyết đăng ký xe; sau khi chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông thì được đăng ký xe theo quy định của Thông tư này. Với câu hỏi: Đăng ký, cấp biển số xe trúng đấu giá ở đâu? Ta có kết luận: Như vậy, cá nhân đăng ký, cấp biển số xe trúng đấu giá ở phòng Cảnh sát giao thông nơi chủ xe có trụ sở, cư trú hoặc tại Phòng Cảnh sát giao thông quản lý biển số xe trúng đấu giá đó.
bien-so-xe
[ "Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA" ]
[ { "citation": "Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA cấp thu hồi đăng ký biển số xe cơ giới mới nhất", "content": "Nguyên tắc đăng ký xe\n1. Xe cơ giới có nguồn gốc hợp pháp, bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thì được đăng ký, cấp một bộ biển số xe theo quy định tại Thông tư này.\n2. Chủ xe là tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú (nơi đăng ký thường trú, tạm trú) tại địa phương nào thì đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe thuộc địa phương đó; trừ trường hợp quy định tại khoản 14 Điều 3 Thông tư này.\n3. Biển số xe được cấp và quản lý theo mã định danh của chủ xe (sau đây gọi là biển số định danh). Biển số định danh là biển số có ký hiệu, seri biển số, kích thước của chữ và số, màu biển số theo quy định tại Thông tư này.\n4. Đối với chủ xe là công dân Việt Nam thì biển số xe được quản lý theo số định danh cá nhân.\n5. Đối với chủ xe là người nước ngoài thì biển số xe được quản lý theo số định danh của người nước ngoài do hệ thống định danh và xác thực điện tử xác lập hoặc số thẻ thường trú, số thẻ tạm trú hoặc số chứng minh thư khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.\n6. Đối với chủ xe là tổ chức thì biển số xe được quản lý theo mã định danh điện tử của tổ chức do hệ thống định danh và xác thực điện tử xác lập; trường hợp chưa có mã định danh điện tử của tổ chức thì quản lý theo mã số thuế hoặc quyết định thành lập.\n7. Trường hợp xe hết niên hạn sử dụng, hư hỏng hoặc chuyển quyền sở hữu xe thì biển số định danh của chủ xe được cơ quan đăng ký xe thu hồi và cấp lại khi chủ xe đăng ký cho xe khác thuộc quyền sở hữu của mình. Số biển số định danh được giữ lại cho chủ xe trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày thu hồi; quá thời hạn nêu trên, nếu chủ xe chưa đăng ký thì số biển số định danh đó được chuyển vào kho biển số để đăng ký, cấp cho tổ chức, cá nhân theo quy định.\n8. Trường hợp chủ xe chuyển trụ sở, nơi cư trú từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thì được giữ lại biển số định danh đó (không phải đổi biển số xe).\n9. Cá nhân từ đủ 15 tuổi trở lên thì được đăng ký xe. Trường hợp cá nhân từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi đăng ký xe thì phải được cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ đồng ý và ghi nội dung “đồng ý”, ký, ghi rõ họ tên, mối quan hệ với người được giám hộ trong giấy khai đăng ký xe.\n10. Việc kê khai đăng ký xe được thực hiện trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an (sau đây gọi chung là cổng dịch vụ công). Chủ xe sử dụng mã hồ sơ đã kê khai trên cổng dịch vụ công để làm thủ tục đăng ký xe. Trường hợp không thực hiện được trên cổng dịch vụ công do không có dữ liệu điện tử hoặc lỗi kỹ thuật thì chủ xe kê khai làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.\n11. Việc nộp lệ phí đăng ký xe thực hiện qua ngân hàng hoặc trung gian thanh toán được kết nối, tích hợp, cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến trên cổng dịch vụ công; trường hợp không thực hiện được trên cổng dịch vụ công thì nộp tại cơ quan đăng ký xe.\n12. Việc nhận kết quả đăng ký xe được thực hiện trực tuyến trên cổng dịch vụ công hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích (trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình) hoặc nhận tại cơ quan đăng ký xe theo nhu cầu của chủ xe.\n13. Dữ liệu điện tử các giấy tờ, chứng từ trong thành phần hồ sơ xe do hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành hoặc dữ liệu điện tử được quét (scan) từ các chứng từ trong thành phần hồ sơ, bản chà số máy, số khung, kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ văn bản giấy, có chữ ký số của cán bộ đăng ký xe, cơ quan đăng ký xe (sau đây gọi chung là số hóa hồ sơ) có giá trị pháp lý như văn bản giấy.\n14. Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá biển số xe ô tô được lựa chọn đăng ký, cấp biển số xe trúng đấu giá tại Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Phòng Cảnh sát giao thông) nơi chủ xe có trụ sở, cư trú hoặc tại Phòng Cảnh sát giao thông quản lý biển số xe trúng đấu giá đó.\n15. Tổ chức, cá nhân vi phạm trật tự, an toàn giao thông mà không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông thì chưa giải quyết đăng ký xe; sau khi chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông thì được đăng ký xe theo quy định của Thông tư này.", "meta": { "issuing_agency": "Bộ Công An", "promulgation_date": "01/07/2023", "sign_number": "24/2023/TT-BCA", "signer": "Tô Lâm", "type": "Thông tư" }, "text": "Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA cấp thu hồi đăng ký biển số xe cơ giới mới nhất\nNguyên tắc đăng ký xe\n1. Xe cơ giới có nguồn gốc hợp pháp, bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thì được đăng ký, cấp một bộ biển số xe theo quy định tại Thông tư này.\n2. Chủ xe là tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú (nơi đăng ký thường trú, tạm trú) tại địa phương nào thì đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe thuộc địa phương đó; trừ trường hợp quy định tại khoản 14 Điều 3 Thông tư này.\n3. Biển số xe được cấp và quản lý theo mã định danh của chủ xe (sau đây gọi là biển số định danh). Biển số định danh là biển số có ký hiệu, seri biển số, kích thước của chữ và số, màu biển số theo quy định tại Thông tư này.\n4. Đối với chủ xe là công dân Việt Nam thì biển số xe được quản lý theo số định danh cá nhân.\n5. Đối với chủ xe là người nước ngoài thì biển số xe được quản lý theo số định danh của người nước ngoài do hệ thống định danh và xác thực điện tử xác lập hoặc số thẻ thường trú, số thẻ tạm trú hoặc số chứng minh thư khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.\n6. Đối với chủ xe là tổ chức thì biển số xe được quản lý theo mã định danh điện tử của tổ chức do hệ thống định danh và xác thực điện tử xác lập; trường hợp chưa có mã định danh điện tử của tổ chức thì quản lý theo mã số thuế hoặc quyết định thành lập.\n7. Trường hợp xe hết niên hạn sử dụng, hư hỏng hoặc chuyển quyền sở hữu xe thì biển số định danh của chủ xe được cơ quan đăng ký xe thu hồi và cấp lại khi chủ xe đăng ký cho xe khác thuộc quyền sở hữu của mình. Số biển số định danh được giữ lại cho chủ xe trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày thu hồi; quá thời hạn nêu trên, nếu chủ xe chưa đăng ký thì số biển số định danh đó được chuyển vào kho biển số để đăng ký, cấp cho tổ chức, cá nhân theo quy định.\n8. Trường hợp chủ xe chuyển trụ sở, nơi cư trú từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thì được giữ lại biển số định danh đó (không phải đổi biển số xe).\n9. Cá nhân từ đủ 15 tuổi trở lên thì được đăng ký xe. Trường hợp cá nhân từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi đăng ký xe thì phải được cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ đồng ý và ghi nội dung “đồng ý”, ký, ghi rõ họ tên, mối quan hệ với người được giám hộ trong giấy khai đăng ký xe.\n10. Việc kê khai đăng ký xe được thực hiện trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an (sau đây gọi chung là cổng dịch vụ công). Chủ xe sử dụng mã hồ sơ đã kê khai trên cổng dịch vụ công để làm thủ tục đăng ký xe. Trường hợp không thực hiện được trên cổng dịch vụ công do không có dữ liệu điện tử hoặc lỗi kỹ thuật thì chủ xe kê khai làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.\n11. Việc nộp lệ phí đăng ký xe thực hiện qua ngân hàng hoặc trung gian thanh toán được kết nối, tích hợp, cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến trên cổng dịch vụ công; trường hợp không thực hiện được trên cổng dịch vụ công thì nộp tại cơ quan đăng ký xe.\n12. Việc nhận kết quả đăng ký xe được thực hiện trực tuyến trên cổng dịch vụ công hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích (trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình) hoặc nhận tại cơ quan đăng ký xe theo nhu cầu của chủ xe.\n13. Dữ liệu điện tử các giấy tờ, chứng từ trong thành phần hồ sơ xe do hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành hoặc dữ liệu điện tử được quét (scan) từ các chứng từ trong thành phần hồ sơ, bản chà số máy, số khung, kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ văn bản giấy, có chữ ký số của cán bộ đăng ký xe, cơ quan đăng ký xe (sau đây gọi chung là số hóa hồ sơ) có giá trị pháp lý như văn bản giấy.\n14. Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá biển số xe ô tô được lựa chọn đăng ký, cấp biển số xe trúng đấu giá tại Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Phòng Cảnh sát giao thông) nơi chủ xe có trụ sở, cư trú hoặc tại Phòng Cảnh sát giao thông quản lý biển số xe trúng đấu giá đó.\n15. Tổ chức, cá nhân vi phạm trật tự, an toàn giao thông mà không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông thì chưa giải quyết đăng ký xe; sau khi chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông thì được đăng ký xe theo quy định của Thông tư này." } ]
Quyền tài sản trong sở hữu trí tuệ bao gồm những quyền nào?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 1 Điều 20 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 khoản 5 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 khoản 1 Điều 20 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 Căn cứ khoản 1 Điều 20 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 quy định quyền tài sản trong sở hữu trí tuệ bao gồm: Điều 20. Quyền tài sản 1. Quyền tài sản bao gồm: a) Làm tác phẩm phái sinh; b) Biểu diễn tác phẩm trước công chúng trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các bản ghi âm, ghi hình hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào tại địa điểm mà công chúng có thể tiếp cận được nhưng công chúng không thể tự do lựa chọn thời gian và từng phần tác phẩm; ... Với câu hỏi: Quyền tài sản trong sở hữu trí tuệ bao gồm những quyền nào? Ta có kết luận: Như vậy, quyền tài sản trong sở hữu trí tuệ bao gồm: - Làm tác phẩm phái sinh; - Biểu diễn tác phẩm trước công chúng trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các bản ghi âm, ghi hình hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào tại địa điểm mà công chúng có thể tiếp cận được nhưng công chúng không thể tự do lựa chọn thời gian và từng phần tác phẩm; - Sao chép trực tiếp hoặc gián tiếp toàn bộ hoặc một phần tác phẩm bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào, trừ trường hợp ssau: Sao chép tác phẩm chỉ để thực hiện các quyền khác theo quy định của Luật này; sao chép tạm thời theo một quy trình công nghệ, trong quá trình hoạt động của các thiết bị để truyền phát trong một mạng lưới giữa các bên thứ ba thông qua trung gian hoặc sử dụng hợp pháp tác phẩm, không có mục đích kinh tế độc lập và bản sao bị tự động xóa bỏ, không có khả năng phục hồi lại; - Phân phối, nhập khẩu để phân phối đến công chúng thông qua bán hoặc hình thức chuyển giao quyền sở hữu khác đối với bản gốc, bản sao tác phẩm dưới dạng hữu hình, trừ trường hợp quy định sau: Phân phối lần tiếp theo, nhập khẩu để phân phối đối với bản gốc, bản sao tác phẩm đã được chủ sở hữu quyền tác giả thực hiện hoặc cho phép thực hiện việc phân phối. - Phát sóng, truyền đạt đến công chúng tác phẩm bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác, bao gồm cả việc cung cấp tác phẩm đến công chúng theo cách mà công chúng có thể tiếp cận được tại địa điểm và thời gian do họ lựa chọn; - Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính, trừ trường hợp chương trình máy tính đó không phải là đối tượng chính của việc cho thuê.
so-huu-tri-tue
[ "khoản 1 Điều 20 Luật Sở hữu trí tuệ 2005", "khoản 5 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022", "khoản 1 Điều 20 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022" ]
[ { "citation": "Khoản 1 Điều 20 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 số 50/2005/QH11 mới nhất", "content": "Quyền tài sản bao gồm các quyền sau đây:\na) Làm tác phẩm phái sinh;\nb) Biểu diễn tác phẩm trước công chúng;\nc) Sao chép tác phẩm;\nd) Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm;\nđ) Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác;\ne) Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính.", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "29/11/2005", "sign_number": "50/2005/QH11", "signer": "Nguyễn Văn An", "type": "Luật" }, "text": "Khoản 1 Điều 20 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 số 50/2005/QH11 mới nhất\nQuyền tài sản bao gồm các quyền sau đây:\na) Làm tác phẩm phái sinh;\nb) Biểu diễn tác phẩm trước công chúng;\nc) Sao chép tác phẩm;\nd) Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm;\nđ) Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác;\ne) Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính." }, { "citation": "Khoản 5 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 số 07/2022/QH15 mới nhất áp dụng năm 2024 mới nhất", "content": "1. Tác giả là người trực tiếp sáng tạo tác phẩm. Trường hợp có từ hai người trở lên cùng trực tiếp sáng tạo tác phẩm với chủ ý là sự đóng góp của họ được kết hợp thành một tổng thể hoàn chỉnh thì những người đó là các đồng tác giả.\n2. Người hỗ trợ, góp ý kiến hoặc cung cấp tư liệu cho người khác sáng tạo tác phẩm không phải là tác giả, đồng tác giả.\n3. Việc thực hiện quyền nhân thân và quyền tài sản đối với tác phẩm có đồng tác giả phải có sự thỏa thuận của các đồng tác giả, trừ trường hợp tác phẩm có phần riêng biệt có thể tách ra sử dụng độc lập mà không làm phương hại đến phần của các đồng tác giả khác hoặc luật khác có quy định khác.”.\nSửa đổi, bổ sung các điều 19, 20 và 21 như sau:\n“Điều 19. Quyền nhân thân\nQuyền nhân thân bao gồm:", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "16/06/2022", "sign_number": "07/2022/QH15", "signer": "Vương Đình Huệ", "type": "Luật" }, "text": "Khoản 5 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 số 07/2022/QH15 mới nhất áp dụng năm 2024 mới nhất\n1. Tác giả là người trực tiếp sáng tạo tác phẩm. Trường hợp có từ hai người trở lên cùng trực tiếp sáng tạo tác phẩm với chủ ý là sự đóng góp của họ được kết hợp thành một tổng thể hoàn chỉnh thì những người đó là các đồng tác giả.\n2. Người hỗ trợ, góp ý kiến hoặc cung cấp tư liệu cho người khác sáng tạo tác phẩm không phải là tác giả, đồng tác giả.\n3. Việc thực hiện quyền nhân thân và quyền tài sản đối với tác phẩm có đồng tác giả phải có sự thỏa thuận của các đồng tác giả, trừ trường hợp tác phẩm có phần riêng biệt có thể tách ra sử dụng độc lập mà không làm phương hại đến phần của các đồng tác giả khác hoặc luật khác có quy định khác.”.\nSửa đổi, bổ sung các điều 19, 20 và 21 như sau:\n“Điều 19. Quyền nhân thân\nQuyền nhân thân bao gồm:" } ]
Nhà thầu tham dự gói thầu PC phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên nào?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu khoản 1 Điều 3 Nghị định 24/2024/NĐ-CP Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định như sau: Điều 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu 1. Nhà thầu tham dự thầu gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, phi tư vấn, PC phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây: a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design - thiết kế FEED); thẩm định giá; giám sát thực hiện hợp đồng, kiểm định; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu; b) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này. ... Với câu hỏi: Nhà thầu tham dự gói thầu PC phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên nào? Ta có kết luận: Như vậy, nhà thầu tham dự gói thầu PC phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên dưới đây: - Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: + Lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design - thiết kế FEED). + Thẩm định giá. + Giám sát thực hiện hợp đồng, kiểm định. + Lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầul + Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu. + Thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu. + Tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu. - Chủ đầu tư, bên mời thầu, ngoại trừ trường hợp tại khoản 8 và khoản 9 Điều 3 Nghị định 24/2024/NĐ-CP.
xay-dung-do-thi
[ "Điều 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu", "khoản 1 Điều 3 Nghị định 24/2024/NĐ-CP" ]
[ { "citation": "Khoản 1 Điều 3 Nghị định 24/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu mới nhất", "content": "Nhà thầu tham dự thầu gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, phi tư vấn, PC phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:\na) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design - thiết kế FEED); thẩm định giá; giám sát thực hiện hợp đồng, kiểm định; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu;\nb) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.", "meta": { "issuing_agency": "Chính phủ", "promulgation_date": "27/02/2024", "sign_number": "24/2024/NĐ-CP", "signer": "Trần Hồng Hà", "type": "Nghị định" }, "text": "Khoản 1 Điều 3 Nghị định 24/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu mới nhất\nNhà thầu tham dự thầu gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, phi tư vấn, PC phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:\na) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho gói thầu đó, bao gồm: lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design - thiết kế FEED); thẩm định giá; giám sát thực hiện hợp đồng, kiểm định; lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; tư vấn quản lý dự án, quản lý hợp đồng, tư vấn khác mà các dịch vụ tư vấn này có phần công việc liên quan trực tiếp tới gói thầu;\nb) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này." } ]
Khi gắn nhãn phụ trên hàng hóa hoặc bao bì thương phẩm thì cần lưu ý điều gì?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 3 Điều 8 Nghị định 43/2017/NĐ-CP khoản 3 Điều 8 Nghị định 43/2017/NĐ-CP một số khoản bị bãi bỏ bởi khoản 1, khoản 2 Điều 2 Nghị định 111/2021/NĐ-CP Căn cứ tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 43/2017/NĐ-CP một số khoản bị bãi bỏ bởi khoản 1, khoản 2 Điều 2 Nghị định 111/2021/NĐ-CP quy định như sau: Điều 8. Ghi nhãn phụ 1. Nhãn phụ sử dụng đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại khoản 3 Điều 7 của Nghị định này. 3. Nhãn phụ phải được gắn trên hàng hóa hoặc bao bì thương phẩm của hàng hóa và không được che khuất những nội dung bắt buộc của nhãn gốc. 4. Nội dung ghi trên nhãn phụ là nội dung dịch nguyên ra tiếng Việt từ các nội dung bắt buộc ghi trên nhãn gốc và bổ sung các nội dung bắt buộc khác còn thiếu theo tính chất của hàng hóa theo quy định tại Nghị định này. Tổ chức, cá nhân ghi nhãn phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung ghi. Nội dung ghi trên nhãn phụ gồm cả nội dung được ghi bổ sung không làm hiểu sai nội dung trên nhãn gốc và phải phản ánh đúng bản chất và nguồn gốc của hàng hóa. 5. Những hàng hóa sau đây không phải ghi nhãn phụ: a) Linh kiện nhập khẩu để thay thế các linh kiện bị hỏng trong dịch vụ bảo hành hàng hóa của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đối với hàng hóa đó, không bán ra thị trường; b) Nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, linh kiện nhập khẩu về để sản xuất, không bán ra thị trường. Với câu hỏi: Khi gắn nhãn phụ trên hàng hóa hoặc bao bì thương phẩm thì cần lưu ý điều gì? Ta có kết luận: Như vậy, khi gắn nhãn phụ trên hàng hóa hoặc bao bì thương phẩm thì phải lưu ý không được che khuất những nội dung bắt buộc của nhãn gốc.
so-huu-tri-tue
[ "khoản 3 Điều 8 Nghị định 43/2017/NĐ-CP", "khoản 3 Điều 8 Nghị định 43/2017/NĐ-CP một số khoản bị bãi bỏ bởi khoản 1, khoản 2 Điều 2 Nghị định 111/2021/NĐ-CP" ]
[ { "citation": "Khoản 3 Điều 8 Nghị định 43/2017/NĐ-CP nhãn hàng hóa mới nhất", "content": "Nhãn phụ phải được gắn trên hàng hóa hoặc bao bì thương phẩm của hàng hóa và không được che khuất những nội dung bắt buộc của nhãn gốc.", "meta": { "issuing_agency": "Chính phủ", "promulgation_date": "14/04/2017", "sign_number": "43/2017/NĐ-CP", "signer": "Nguyễn Xuân Phúc", "type": "Nghị định" }, "text": "Khoản 3 Điều 8 Nghị định 43/2017/NĐ-CP nhãn hàng hóa mới nhất\nNhãn phụ phải được gắn trên hàng hóa hoặc bao bì thương phẩm của hàng hóa và không được che khuất những nội dung bắt buộc của nhãn gốc." } ]
Đối tượng nào được Nhà nước giao rừng phòng hộ không thu tiền sử dụng rừng?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 2 Điều 16 Luật Lâm nghiệp 2017 khoản 3 Điều 248 Luật Đất đai 2024 khoản 2 Điều 16 Luật Lâm nghiệp 2017 được bổ sung bởi khoản 3 Điều 248 Luật Đất đai 2024 Căn cứ theo quy đinh tại khoản 2 Điều 16 Luật Lâm nghiệp 2017 được bổ sung bởi khoản 3 Điều 248 Luật Đất đai 2024 quy định như sau: Điều 16. Giao rừng ... 2. Nhà nước giao rừng phòng hộ không thu tiền sử dụng rừng cho các đối tượng sau đây: a) Ban quản lý rừng phòng hộ, đơn vị vũ trang đối với rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển; b) Tổ chức kinh tế đối với rừng phòng hộ xen kẽ trong diện tích rừng sản xuất của tổ chức đó; c) Hộ gia đình, cá nhân cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ đối với rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển; d) Cộng đồng dân cư cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ đối với rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển; rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư đó đ) Ban quản lý rừng đặc dụng đối với rừng phòng hộ xen kẽ trong diện tích rừng đặc dụng. ... Với câu hỏi: Đối tượng nào được Nhà nước giao rừng phòng hộ không thu tiền sử dụng rừng? Ta có kết luận: Như vậy, đối tượng được Nhà nước giao rừng phòng hộ không thu tiền sử dụng rừng bao gồm: - Ban quản lý rừng phòng hộ, đơn vị vũ trang đối với rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển; - Tổ chức kinh tế đối với rừng phòng hộ xen kẽ trong diện tích rừng sản xuất của tổ chức đó; - Hộ gia đình, cá nhân cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ đối với rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển; - Cộng đồng dân cư cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ đối với rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển; rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư đó - Ban quản lý rừng đặc dụng đối với rừng phòng hộ xen kẽ trong diện tích rừng đặc dụng.
bat-dong-san
[ "khoản 2 Điều 16 Luật Lâm nghiệp 2017", "khoản 3 Điều 248 Luật Đất đai 2024", "khoản 2 Điều 16 Luật Lâm nghiệp 2017 được bổ sung bởi khoản 3 Điều 248 Luật Đất đai 2024" ]
[ { "citation": "Khoản 2 Điều 16 Luật lâm nghiệp 2017 số 16/2017/QH14 mới nhất", "content": "Nhà nước giao rừng phòng hộ không thu tiền sử dụng rừng cho các đối tượng sau đây:\na) Ban quản lý rừng phòng hộ, đơn vị vũ trang đối với rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển;\nb) Tổ chức kinh tế đối với rừng phòng hộ xen kẽ trong diện tích rừng sản xuất của tổ chức đó;\nc) Hộ gia đình, cá nhân cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ đối với rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển;\nd) Cộng đồng dân cư cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ đối với rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển; rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư đó.", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "15/11/2017", "sign_number": "16/2017/QH14", "signer": "Nguyễn Thị Kim Ngân", "type": "Luật" }, "text": "Khoản 2 Điều 16 Luật lâm nghiệp 2017 số 16/2017/QH14 mới nhất\nNhà nước giao rừng phòng hộ không thu tiền sử dụng rừng cho các đối tượng sau đây:\na) Ban quản lý rừng phòng hộ, đơn vị vũ trang đối với rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển;\nb) Tổ chức kinh tế đối với rừng phòng hộ xen kẽ trong diện tích rừng sản xuất của tổ chức đó;\nc) Hộ gia đình, cá nhân cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ đối với rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển;\nd) Cộng đồng dân cư cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ đối với rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển; rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư đó." }, { "citation": "Khoản 3 Điều 248 Luật Đất đai 2024 số 31/2024/QH15 mới nhất", "content": "Bổ sung điểm đ vào sau điểm d khoản 2 Điều 16 như sau:\n“đ) Ban quản lý rừng đặc dụng đối với rừng phòng hộ xen kẽ trong diện tích rừng đặc dụng.”.", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "18/01/2024", "sign_number": "31/2024/QH15", "signer": "Vương Đình Huệ", "type": "Luật" }, "text": "Khoản 3 Điều 248 Luật Đất đai 2024 số 31/2024/QH15 mới nhất\nBổ sung điểm đ vào sau điểm d khoản 2 Điều 16 như sau:\n“đ) Ban quản lý rừng đặc dụng đối với rừng phòng hộ xen kẽ trong diện tích rừng đặc dụng.”." } ]
Ai có thẩm quyền ban hành Phương pháp định giá đối với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 23 Luật giá 2023 Căn cứ theo Điều 23 Luật giá 2023 quy định phương pháp định giá như sau: Điều 23. Phương pháp định giá 1. Phương pháp định giá là cách thức để xác định giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo các hình thức định giá quy định tại khoản 2 Điều 21 của Luật này. 2. Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá. Trường hợp khi áp dụng phương pháp định giá chung có nội dung đặc thù cần hướng dẫn, các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất nội dung cụ thể cần hướng dẫn gửi Bộ Tài chính xem xét, hướng dẫn thực hiện. 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan liên quan ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành phương pháp định giá đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây: a) Hàng hóa, dịch vụ được quy định tại khoản 4 Điều 3 của Luật này; b) Hàng hóa, dịch vụ mà pháp luật có quy định về phương pháp định giá riêng. Với câu hỏi: Ai có thẩm quyền ban hành Phương pháp định giá đối với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá? Ta có kết luận: Như vậy, phương pháp định giá đối với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá có thẩm quyền ban hành là Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá. Trường hợp khi áp dụng phương pháp định giá chung có nội dung đặc thù cần hướng dẫn, các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất nội dung cụ thể cần hướng dẫn gửi Bộ Tài chính xem xét, hướng dẫn thực hiện.
thuong-mai
[ "Điều 23 Luật giá 2023" ]
[ { "citation": "Điều 23 Luật Giá 2023 số 16/2023/QH15 mới nhất áp dụng 2024 mới nhất", "content": "Phương pháp định giá\n1. Phương pháp định giá là cách thức để xác định giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo các hình thức định giá quy định tại khoản 2 Điều 21 của Luật này.\n2. Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá. Trường hợp khi áp dụng phương pháp định giá chung có nội dung đặc thù cần hướng dẫn, các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất nội dung cụ thể cần hướng dẫn gửi Bộ Tài chính xem xét, hướng dẫn thực hiện.\n3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan liên quan ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành phương pháp định giá đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:\na) Hàng hóa, dịch vụ được quy định tại khoản 4 Điều 3 của Luật này;\nb) Hàng hóa, dịch vụ mà pháp luật có quy định về phương pháp định giá riêng.", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "19/06/2023", "sign_number": "16/2023/QH15", "signer": "Vương Đình Huệ", "type": "Luật" }, "text": "Điều 23 Luật Giá 2023 số 16/2023/QH15 mới nhất áp dụng 2024 mới nhất\nPhương pháp định giá\n1. Phương pháp định giá là cách thức để xác định giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo các hình thức định giá quy định tại khoản 2 Điều 21 của Luật này.\n2. Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá. Trường hợp khi áp dụng phương pháp định giá chung có nội dung đặc thù cần hướng dẫn, các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất nội dung cụ thể cần hướng dẫn gửi Bộ Tài chính xem xét, hướng dẫn thực hiện.\n3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan liên quan ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành phương pháp định giá đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:\na) Hàng hóa, dịch vụ được quy định tại khoản 4 Điều 3 của Luật này;\nb) Hàng hóa, dịch vụ mà pháp luật có quy định về phương pháp định giá riêng." } ]
Trợ giúp viên pháp lý phải từ chối thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý trong trường hợp nào?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: điểm a khoản 2 Điều 18 Luật Trợ giúp pháp lý 2017 Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 18 Luật Trợ giúp pháp lý 2017 quy định như sau: Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của người thực hiện trợ giúp pháp lý ... 2. Trợ giúp viên pháp lý có quyền và nghĩa vụ sau đây: a) Quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này; b) Tham gia các khóa tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ trợ giúp pháp lý; c) Thực hiện nhiệm vụ khác theo phân công; ... Với câu hỏi: Trợ giúp viên pháp lý phải từ chối thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý trong trường hợp nào? Ta có kết luận: Dẫn chiếu đến điểm c khoản 1 Điều 18 Luật Trợ giúp pháp lý 2017, trợ giúp viên pháp lý phải từ chối thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý trong trường hợp dưới đây: - Đã hoặc đang thực hiện trợ giúp pháp lý cho người được trợ giúp pháp lý là các bên có quyền lợi đối lập nhau trong cùng một vụ việc, ngoại trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác đối với vụ việc tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng trong lĩnh vực dân sự. - Có căn cứ cho rằng người thực hiện trợ giúp pháp lý có thể không khách quan trong thực hiện trợ giúp pháp lý. - Có lý do cho thấy không thể thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý một cách hiệu quả, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý.
dich-vu-phap-ly
[ "điểm a khoản 2 Điều 18 Luật Trợ giúp pháp lý 2017" ]
[ { "citation": "Điểm a Khoản 2 Điều 18 Luật Trợ giúp pháp lý 2017 số 11/2017/QH14 mới nhất", "content": "Quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này;", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "20/06/2017", "sign_number": "11/2017/QH14", "signer": "Nguyễn Thị Kim Ngân", "type": "Luật" }, "text": "Điểm a Khoản 2 Điều 18 Luật Trợ giúp pháp lý 2017 số 11/2017/QH14 mới nhất\nQuyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này;" } ]
Những thu nhập nào được miễn thuế thu nhập cá nhân?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 Khoản 2 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 Tại Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 có quy định những thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân như sau: 1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. 2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất. 3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất. 4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. 5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường. 6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất. 7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. 8. Thu nhập từ kiều hối. 9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật. 10. Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng. 11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm: a) Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước; b) Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó. 12. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật. 13. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận. 14. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Với câu hỏi: Những thu nhập nào được miễn thuế thu nhập cá nhân? Ta có kết luận: Trên đây là những thu nhập sẽ không được tinh thuế thu nhập cá nhân.
giam-tru-gia-canh
[ "Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007", "Khoản 2 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012", "Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012" ]
[ { "citation": "Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 số 04/2007/QH12 mới nhất", "content": "Thu nhập được miễn thuế\n1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.\n2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.\n3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.\n4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.\n5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.\n6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.\n7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.\n8. Thu nhập từ kiều hối.\n9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.\n10. Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả.\n11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm:\na) Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;\nb) Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.\n12. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.\n13. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.\n14. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "21/11/2007", "sign_number": "04/2007/QH12", "signer": "Nguyễn Phú Trọng", "type": "Luật" }, "text": "Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 số 04/2007/QH12 mới nhất\nThu nhập được miễn thuế\n1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.\n2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.\n3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.\n4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.\n5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.\n6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.\n7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.\n8. Thu nhập từ kiều hối.\n9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.\n10. Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả.\n11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm:\na) Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;\nb) Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.\n12. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.\n13. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.\n14. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt." }, { "citation": "Khoản 2 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012-26/2012/QH13 mới nhất", "content": "Khoản 10 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:\n“10. Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng.”", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "22/11/2012", "sign_number": "26/2012/QH13", "signer": "Nguyễn Sinh Hùng", "type": "Luật" }, "text": "Khoản 2 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012-26/2012/QH13 mới nhất\nKhoản 10 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:\n“10. Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng.”" } ]
Thời gian chuẩn bị xét xử các loại vụ án dân sự là bao lâu?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 1 Điều 203 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định thời hạn chuẩn bị xét xử điểm a khoản 1 Điều 203 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 Căn cứ tại khoản 1 Điều 203 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định thời hạn chuẩn bị xét xử như sau: Điều 203. Thời hạn chuẩn bị xét xử 1. Thời hạn chuẩn bị xét xử các loại vụ án, trừ các vụ án được xét xử theo thủ tục rút gọn hoặc vụ án có yếu tố nước ngoài, được quy định như sau: a) Đối với các vụ án quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này thì thời hạn là 04 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án; b) Đối với các vụ án quy định tại Điều 30 và Điều 32 của Bộ luật này thì thời hạn là 02 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án. Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án có thể quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử nhưng không quá 02 tháng đối với vụ án thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này và không quá 01 tháng đối với vụ án thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này. Trường hợp có quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án thì thời hạn chuẩn bị xét xử được tính lại kể từ ngày quyết định tiếp tục giải quyết vụ án của Tòa án có hiệu lực pháp luật. ... Với câu hỏi: Thời gian chuẩn bị xét xử các loại vụ án dân sự là bao lâu? Ta có kết luận: Như vậy, thời gian chuẩn bị xét xử các loại vụ án, trừ các vụ án được xét xử theo thủ tục rút gọn hoặc vụ án có yếu tố nước ngoài, được quy định như sau: - Kể từ ngày thụ lý vụ án, thời hạn là 04 tháng đối với các vụ án quy định tại Điều 26 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 và Điều 28 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015; - Kể từ ngày thụ lý vụ án, thời hạn là 02 tháng đối với các vụ án quy định tại Điều 30 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 và Điều 32 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015. - Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án có thể quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử: + Không quá 02 tháng đối với vụ án thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 203 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015; + Không quá 01 tháng đối với vụ án thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 203 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015. Trường hợp có quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án thì thời hạn chuẩn bị xét xử được tính lại kể từ ngày quyết định tiếp tục giải quyết vụ án của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
thu-tuc-to-tung
[ "khoản 1 Điều 203 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định thời hạn chuẩn bị xét xử", "điểm a khoản 1 Điều 203 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015" ]
[ { "citation": "Điểm a Khoản 1 Điều 203 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 số 92/2015/QH13 mới nhất", "content": "Đối với các vụ án quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này thì thời hạn là 04 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án;", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "25/11/2015", "sign_number": "92/2015/QH13", "signer": "Nguyễn Sinh Hùng", "type": "Luật" }, "text": "Điểm a Khoản 1 Điều 203 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 số 92/2015/QH13 mới nhất\nĐối với các vụ án quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này thì thời hạn là 04 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án;" } ]
Sử dụng chất hỗ trợ chế biến thực phẩm vượt quá mức tối đa cho phép là hành vi vi phạm pháp luật?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: khoản 3 Điều 5 Luật An toàn thực phẩm 2010 Theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Luật An toàn thực phẩm 2010 về những hành vi bị cấm như sau: Điều 5. Những hành vi bị cấm 1. Sử dụng nguyên liệu không thuộc loại dùng cho thực phẩm để chế biến thực phẩm. 2. Sử dụng nguyên liệu thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc không bảo đảm an toàn để sản xuất, chế biến thực phẩm. 3. Sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, ngoài danh mục được phép sử dụng hoặc trong danh mục được phép sử dụng nhưng vượt quá giới hạn cho phép; sử dụng hóa chất không rõ nguồn gốc, hóa chất bị cấm sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm. 4. Sử dụng động vật chết do bệnh, dịch bệnh hoặc chết không rõ nguyên nhân, bị tiêu hủy để sản xuất, kinh doanh thực phẩm. 5. Sản xuất, kinh doanh: a) Thực phẩm vi phạm quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa; b) Thực phẩm không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; c) Thực phẩm bị biến chất; d) Thực phẩm có chứa chất độc hại hoặc nhiễm chất độc, tác nhân gây ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép; đ) Thực phẩm có bao gói, đồ chứa đựng không bảo đảm an toàn hoặc bị vỡ, rách, biến dạng trong quá trình vận chuyển gây ô nhiễm thực phẩm; e) Thịt hoặc sản phẩm được chế biến từ thịt chưa qua kiểm tra thú y hoặc đã qua kiểm tra nhưng không đạt yêu cầu; g) Thực phẩm không được phép sản xuất, kinh doanh để phòng, chống dịch bệnh; h) Thực phẩm chưa được đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thực phẩm đó thuộc diện phải được đăng ký bản công bố hợp quy; i) Thực phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc quá thời hạn sử dụng. 6. Sử dụng phương tiện gây ô nhiễm thực phẩm, phương tiện đã vận chuyển chất độc hại chưa được tẩy rửa sạch để vận chuyển nguyên liệu thực phẩm, thực phẩm. ... Với câu hỏi: Sử dụng chất hỗ trợ chế biến thực phẩm vượt quá mức tối đa cho phép là hành vi vi phạm pháp luật? Ta có kết luận: Theo đó, một trong những hành vi bị pháp luật nghiêm cấm là việc sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, ngoài danh mục được phép sử dụng hoặc trong danh mục được phép sử dụng nhưng vượt quá giới hạn cho phép. Như vậy, việc sử dụng chất hỗ trợ chế biến thực phẩm vượt quá mức tối đa cho phép bị xem một là hành vi vi phạm pháp luật.
vi-pham-hanh-chinh
[ "khoản 3 Điều 5 Luật An toàn thực phẩm 2010" ]
[ { "citation": "Khoản 3 Điều 5 Luật an toàn thực phẩm 2010 số 55/2010/QH12 mới nhất", "content": "Sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, ngoài danh mục được phép sử dụng hoặc trong danh mục được phép sử dụng nhưng vượt quá giới hạn cho phép; sử dụng hóa chất không rõ nguồn gốc, hóa chất bị cấm sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm.", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "17/06/2010", "sign_number": "55/2010/QH12", "signer": "Nguyễn Phú Trọng", "type": "Luật" }, "text": "Khoản 3 Điều 5 Luật an toàn thực phẩm 2010 số 55/2010/QH12 mới nhất\nSử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, ngoài danh mục được phép sử dụng hoặc trong danh mục được phép sử dụng nhưng vượt quá giới hạn cho phép; sử dụng hóa chất không rõ nguồn gốc, hóa chất bị cấm sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm." } ]
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực bao nhiêu năm?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 Tại Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 có quy định hiệu lực của văn bằng bảo hộ như sau: Hiệu lực của văn bằng bảo hộ 1. Văn bằng bảo hộ có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam. 2. Bằng độc quyền sáng chế có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết hai mươi năm kể từ ngày nộp đơn. 3. Bằng độc quyền giải pháp hữu ích có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn. 4. Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết năm năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn hai lần liên tiếp, mỗi lần năm năm. 5. Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn có hiệu lực từ ngày cấp và chấm dứt vào ngày sớm nhất trong số những ngày sau đây: a) Kết thúc mười năm kể từ ngày nộp đơn; b) Kết thúc mười năm kể từ ngày thiết kế bố trí được người có quyền đăng ký hoặc người được người đó cho phép khai thác thương mại lần đầu tiên tại bất kỳ nơi nào trên thế giới; c) Kết thúc mười lăm năm kể từ ngày tạo ra thiết kế bố trí. 6. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm. Với câu hỏi: Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực bao nhiêu năm? Ta có kết luận: Như vậy, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn. Trường hợp hết hạn thì có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp và mỗi lần gia hạn là mười năm.
so-huu-tri-tue
[ "Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ 2005" ]
[ { "citation": "Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 số 50/2005/QH11 mới nhất", "content": "Hiệu lực của văn bằng bảo hộ\n1. Văn bằng bảo hộ có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam.\n2. Bằng độc quyền sáng chế có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết hai mươi năm kể từ ngày nộp đơn.\n3. Bằng độc quyền giải pháp hữu ích có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn.\n4. Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết năm năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn hai lần liên tiếp, mỗi lần năm năm.\n5. Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn có hiệu lực từ ngày cấp và chấm dứt vào ngày sớm nhất trong số những ngày sau đây:\na) Kết thúc mười năm kể từ ngày nộp đơn;\nb) Kết thúc mười năm kể từ ngày thiết kế bố trí được người có quyền đăng ký hoặc người được người đó cho phép khai thác thương mại lần đầu tiên tại bất kỳ nơi nào trên thế giới;\nc) Kết thúc mười lăm năm kể từ ngày tạo ra thiết kế bố trí.\n6. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.\n7. Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý có hiệu lực vô thời hạn kể từ ngày cấp.", "meta": { "issuing_agency": "Quốc hội", "promulgation_date": "29/11/2005", "sign_number": "50/2005/QH11", "signer": "Nguyễn Văn An", "type": "Luật" }, "text": "Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 số 50/2005/QH11 mới nhất\nHiệu lực của văn bằng bảo hộ\n1. Văn bằng bảo hộ có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam.\n2. Bằng độc quyền sáng chế có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết hai mươi năm kể từ ngày nộp đơn.\n3. Bằng độc quyền giải pháp hữu ích có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn.\n4. Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết năm năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn hai lần liên tiếp, mỗi lần năm năm.\n5. Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn có hiệu lực từ ngày cấp và chấm dứt vào ngày sớm nhất trong số những ngày sau đây:\na) Kết thúc mười năm kể từ ngày nộp đơn;\nb) Kết thúc mười năm kể từ ngày thiết kế bố trí được người có quyền đăng ký hoặc người được người đó cho phép khai thác thương mại lần đầu tiên tại bất kỳ nơi nào trên thế giới;\nc) Kết thúc mười lăm năm kể từ ngày tạo ra thiết kế bố trí.\n6. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.\n7. Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý có hiệu lực vô thời hạn kể từ ngày cấp." } ]
Công nhân quốc phòng có các chế độ nghỉ nào?
Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm: Điều 3 Thông tư 113/2016/TT-BQP Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 113/2016/TT-BQP quy định như sau: Điều 3. Các chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 1. Nghỉ hưởng nguyên lương và các khoản phụ cấp (nếu có) theo quy định của Bộ luật lao động và quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng: a) Nghỉ hằng tuần; b) Nghỉ phép hằng năm; c) Nghỉ phép đặc biệt; d) Nghỉ ngày lễ, tết; đ) Nghỉ an dưỡng, điều dưỡng; e) Nghỉ chuẩn bị hưu; 2. Nghỉ chế độ ốm đau, chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội. Với câu hỏi: Công nhân quốc phòng có các chế độ nghỉ nào? Ta có kết luận: Như vây, công nhân quốc phòng có các chế độ nghỉ gồm: - Nghỉ hằng tuần; - Nghỉ phép hằng năm; - Nghỉ phép đặc biệt; - Nghỉ ngày lễ, tết; - Nghỉ an dưỡng, điều dưỡng; - Nghỉ chuẩn bị hưu; Ngoài ra, công nhân quốc phòng còn được nghỉ chế độ ốm đau hay nghỉ chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
lao-dong-tien-luong
[ "Điều 3 Thông tư 113/2016/TT-BQP" ]
[ { "citation": "Điều 3 Thông tư 113/2016/TT-BQP chế độ nghỉ quân nhân chuyên nghiệp công nhân viên chức quốc phòng mới nhất", "content": "Các chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng\n1. Nghỉ hưởng nguyên lương và các khoản phụ cấp (nếu có) theo quy định của Bộ luật lao động và quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng:\na) Nghỉ hằng tuần;\nb) Nghỉ phép hằng năm;\nc) Nghỉ phép đặc biệt;\nd) Nghỉ ngày lễ, tết;\nđ) Nghỉ an dưỡng, điều dưỡng;\ne) Nghỉ chuẩn bị hưu;\n2. Nghỉ chế độ ốm đau, chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.", "meta": { "issuing_agency": "Bộ Quốc phòng", "promulgation_date": "23/08/2016", "sign_number": "113/2016/TT-BQP", "signer": "Phan Văn Giang", "type": "Thông tư" }, "text": "Điều 3 Thông tư 113/2016/TT-BQP chế độ nghỉ quân nhân chuyên nghiệp công nhân viên chức quốc phòng mới nhất\nCác chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng\n1. Nghỉ hưởng nguyên lương và các khoản phụ cấp (nếu có) theo quy định của Bộ luật lao động và quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng:\na) Nghỉ hằng tuần;\nb) Nghỉ phép hằng năm;\nc) Nghỉ phép đặc biệt;\nd) Nghỉ ngày lễ, tết;\nđ) Nghỉ an dưỡng, điều dưỡng;\ne) Nghỉ chuẩn bị hưu;\n2. Nghỉ chế độ ốm đau, chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội." } ]