question
stringlengths 15
162
| syllogysim_answer
stringlengths 496
6.34k
| domain
stringclasses 42
values | refs
sequencelengths 1
7
| reference_texts
listlengths 0
4
|
---|---|---|---|---|
Trường hợp nào không phải trả tiền khi sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 1 Điều 14 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định 118/2015/NĐ-CP
Theo khoản 1 Điều 14 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử như sau:
Điều 14. Cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử
1. Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ trong thời gian 12 tháng kể từ khi bắt đầu sử dụng hóa đơn điện tử gồm:
a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ, cá nhân kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nếu có.
b) Doanh nghiệp nhỏ và vừa khác theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Tài chính trừ doanh nghiệp hoạt động tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao.
....
Với câu hỏi: Trường hợp nào không phải trả tiền khi sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế?
Ta có kết luận: Như vậy, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ trong thời gian 12 tháng kể từ khi bắt đầu sử dụng hóa đơn điện tử gồm:
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ, cá nhân kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định 118/2015/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nếu có.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa khác theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Tài chính trừ doanh nghiệp hoạt động tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao.
Tổng cục Thuế thực hiện hoặc ủy thác cho tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử thực hiện cung cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ cho các đối tượng nêu trên. | ke-toan-kiem-toan | [
"khoản 1 Điều 14 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử",
"điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định 118/2015/NĐ-CP"
] | [] |
Hướng dẫn quy trình cấp giấy phép đối với hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu 2024? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 2 Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ-CP
Tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định về hồ sơ, quy trình cấp giấy phép xuất khẩu nhập khẩu như sau:
Điều 9. Hồ sơ, quy trình cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
Hồ sơ, quy trình cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Khoản 3 Điều 7, Khoản 4 Điều 8 Nghị định này và Khoản 1 Điều 14 Luật Quản lý ngoại thương thực hiện như sau:
1. Hồ sơ cấp giấy phép gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép của thương nhân: 1 bản chính.
b) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
c) Các giấy tờ, tài liệu liên quan theo quy định của pháp luật.
2. Quy trình cấp giấy phép thực hiện như sau:
a) Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định hoặc cần bổ sung tài liệu giải trình, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, bộ, cơ quan ngang bộ thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
c) Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác về thời hạn cấp giấy phép, trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời thương nhân.
d) Trường hợp pháp luật có quy định về việc bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép phải trao đổi ý kiến với các cơ quan liên quan, thời hạn xử lý hồ sơ tính từ thời điểm nhận được ý kiến trả lời của cơ quan liên quan.
đ) Việc cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép, cấp lại giấy phép do mất, thất lạc thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Thương nhân chỉ phải nộp các giấy tờ liên quan đến nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
- Thời gian cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại không dài hơn thời gian cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu.
- Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
....
Với câu hỏi: Hướng dẫn quy trình cấp giấy phép đối với hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu 2024?
Ta có kết luận: Như vậy, quy trình cấp giấy phép đối với hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu được thực hiện như sau:
Bước 1: Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép. Hồ sơ cấp giấy phép gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của thương nhân: 1 bản chính.
-Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
- Các giấy tờ, tài liệu liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định hoặc cần bổ sung tài liệu giải trình, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, bộ, cơ quan ngang bộ thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác về thời hạn cấp giấy phép, trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời thương nhân.
Bước 3: Trường hợp pháp luật có quy định về việc bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép phải trao đổi ý kiến với các cơ quan liên quan, thời hạn xử lý hồ sơ tính từ thời điểm nhận được ý kiến trả lời của cơ quan liên quan.
Bước 4: Việc cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép, cấp lại giấy phép do mất, thất lạc thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Thương nhân chỉ phải nộp các giấy tờ liên quan đến nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
- Thời gian cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại không dài hơn thời gian cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu. | thuong-mai | [
"khoản 2 Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ-CP"
] | [
{
"citation": "Khoản 2 Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương mới nhất",
"content": "Quy trình cấp giấy phép thực hiện như sau:\na) Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép.\nb) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định hoặc cần bổ sung tài liệu giải trình, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, bộ, cơ quan ngang bộ thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.\nc) Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác về thời hạn cấp giấy phép, trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời thương nhân.\nd) Trường hợp pháp luật có quy định về việc bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép phải trao đổi ý kiến với các cơ quan liên quan, thời hạn xử lý hồ sơ tính từ thời điểm nhận được ý kiến trả lời của cơ quan liên quan.\nđ) Việc cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép, cấp lại giấy phép do mất, thất lạc thực hiện theo nguyên tắc sau:\n- Thương nhân chỉ phải nộp các giấy tờ liên quan đến nội dung cần sửa đổi, bổ sung.\n- Thời gian cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại không dài hơn thời gian cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu.\n- Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "15/05/2018",
"sign_number": "69/2018/NĐ-CP",
"signer": "Nguyễn Xuân Phúc",
"type": "Nghị định"
},
"text": "Khoản 2 Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương mới nhất\nQuy trình cấp giấy phép thực hiện như sau:\na) Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép.\nb) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định hoặc cần bổ sung tài liệu giải trình, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, bộ, cơ quan ngang bộ thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.\nc) Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác về thời hạn cấp giấy phép, trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời thương nhân.\nd) Trường hợp pháp luật có quy định về việc bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép phải trao đổi ý kiến với các cơ quan liên quan, thời hạn xử lý hồ sơ tính từ thời điểm nhận được ý kiến trả lời của cơ quan liên quan.\nđ) Việc cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép, cấp lại giấy phép do mất, thất lạc thực hiện theo nguyên tắc sau:\n- Thương nhân chỉ phải nộp các giấy tờ liên quan đến nội dung cần sửa đổi, bổ sung.\n- Thời gian cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại không dài hơn thời gian cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu.\n- Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do."
}
] |
Lao động nữ có được tiếp tục làm việc sau khi đã về hưu không? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 148 Bộ luật Lao động 2019
Căn cứ theo Điều 148 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về người lao động cao tuổi như sau:
Điều 148. Người lao động cao tuổi
1. Người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau độ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật này.
2. Người lao động cao tuổi có quyền thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc rút ngắn thời giờ làm việc hằng ngày hoặc áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian.
3. Nhà nước khuyến khích sử dụng người lao động cao tuổi làm việc phù hợp với sức khỏe để bảo đảm quyền lao động và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực.
Với câu hỏi: Lao động nữ có được tiếp tục làm việc sau khi đã về hưu không?
Ta có kết luận: Theo quy định hiện nay, khi người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường sau khi đã nghỉ hưu thì vẫn có thể tiếp tục làm việc. Đối tượng này được gọi là người lao động cao tuổi.
- Người lao động cao tuổi có quyền thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc rút ngắn thời giờ làm việc hằng ngày hoặc áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian. | bao-hiem | [
"Điều 148 Bộ luật Lao động 2019"
] | [
{
"citation": "Điều 148 Bộ luật lao động 2019 số 45/2019/QH14 mới nhất áp dụng 2024 mới nhất",
"content": "Người lao động cao tuổi\n1. Người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau độ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật này.\n2. Người lao động cao tuổi có quyền thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc rút ngắn thời giờ làm việc hằng ngày hoặc áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian.\n3. Nhà nước khuyến khích sử dụng người lao động cao tuổi làm việc phù hợp với sức khỏe để bảo đảm quyền lao động và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "20/11/2019",
"sign_number": "45/2019/QH14",
"signer": "Nguyễn Thị Kim Ngân",
"type": "Luật"
},
"text": "Điều 148 Bộ luật lao động 2019 số 45/2019/QH14 mới nhất áp dụng 2024 mới nhất\nNgười lao động cao tuổi\n1. Người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau độ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật này.\n2. Người lao động cao tuổi có quyền thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc rút ngắn thời giờ làm việc hằng ngày hoặc áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian.\n3. Nhà nước khuyến khích sử dụng người lao động cao tuổi làm việc phù hợp với sức khỏe để bảo đảm quyền lao động và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực."
}
] |
Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định các chế độ bảo hiểm xã hội
Căn cứ Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định các chế độ bảo hiểm xã hội:
Điều 4. Các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
đ) Tử tuất.
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Hưu trí;
b) Tử tuất.
3. Bảo hiểm hưu trí bổ sung do Chính phủ quy định.
Với câu hỏi: Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ nào?
Ta có kết luận: Như vậy, bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau:
- Ốm đau
- Thai sản
- Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Hưu trí | bao-hiem | [
"Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định các chế độ bảo hiểm xã hội"
] | [] |
Viện Kiểm sát có thẩm quyền quyết định việc gia hạn thời hạn điều tra vụ án hình sự không? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
điều tra vụ án hình sự
Điều 165. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi thực hành quyền công tố trong giai đoạn điều tra vụ án hình sự
khoản 9 Điều 165 Bộ luật tố tụng hình sự 2015
Căn cứ theo khoản 9 Điều 165 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Điều 165. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi thực hành quyền công tố trong giai đoạn điều tra vụ án hình sự
1. Yêu cầu Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra khởi tố hoặc thay đổi, bổ sung quyết định khởi tố vụ án hình sự, khởi tố bị can.
2. Phê chuẩn hoặc hủy bỏ quyết định khởi tố, quyết định thay đổi hoặc bổ sung quyết định khởi tố bị can không có căn cứ và trái pháp luật.
3. Khởi tố, thay đổi, bổ sung quyết định khởi tố vụ án hình sự, khởi tố bị can trong các trường hợp do Bộ luật này quy định.
...
7. Trực tiếp tiến hành một số hoạt động điều tra trong trường hợp để kiểm tra, bổ sung tài liệu, chứng cứ khi xét phê chuẩn lệnh, quyết định của Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra hoặc trường hợp phát hiện có dấu hiệu oan, sai, bỏ lọt tội phạm, vi phạm pháp luật mà Viện kiểm sát đã yêu cầu bằng văn bản nhưng không được khắc phục hoặc trường hợp để kiểm tra, bổ sung tài liệu, chứng cứ khi quyết định việc truy tố.
8. Khởi tố vụ án hình sự khi phát hiện hành vi của người có thẩm quyền trong việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố và trong việc khởi tố, điều tra có dấu hiệu tội phạm; yêu cầu Cơ quan điều tra khởi tố vụ án hình sự khi phát hiện hành vi của người có thẩm quyền trong việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố và trong việc khởi tố, điều tra có dấu hiệu tội phạm.
9. Quyết định việc gia hạn thời hạn điều tra, thời hạn tạm giam; quyết định chuyển vụ án, áp dụng thủ tục rút gọn, áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh; hủy bỏ quyết định tách, nhập vụ án.
10. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác trong việc thực hành quyền công tố theo quy định của Bộ luật này.
Với câu hỏi: Viện Kiểm sát có thẩm quyền quyết định việc gia hạn thời hạn điều tra vụ án hình sự không?
Ta có kết luận: Theo quy định này, Viện kiểm sát sẽ có thẩm quyền quyết định việc gia hạn thời hạn điều tra vụ án hình sự. | thu-tuc-to-tung | [
"điều tra vụ án hình sự",
"Điều 165. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi thực hành quyền công tố trong giai đoạn điều tra vụ án hình sự",
"khoản 9 Điều 165 Bộ luật tố tụng hình sự 2015"
] | [
{
"citation": "Khoản 9 Điều 165 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 số 101/2015/QH13 mới nhất",
"content": "Quyết định việc gia hạn thời hạn điều tra, thời hạn tạm giam; quyết định chuyển vụ án, áp dụng thủ tục rút gọn, áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh; hủy bỏ quyết định tách, nhập vụ án.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "27/11/2015",
"sign_number": "101/2015/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"text": "Khoản 9 Điều 165 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 số 101/2015/QH13 mới nhất\nQuyết định việc gia hạn thời hạn điều tra, thời hạn tạm giam; quyết định chuyển vụ án, áp dụng thủ tục rút gọn, áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh; hủy bỏ quyết định tách, nhập vụ án."
}
] |
Giảm trừ gia cảnh được hiểu như thế nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC
Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định giảm trừ gia cảnh như sau:
Điều 9. Các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ theo hướng dẫn tại Điều này là các khoản được trừ vào thu nhập chịu thuế của cá nhân trước khi xác định thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh. Cụ thể như sau:
1. Giảm trừ gia cảnh
Theo quy định tại Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007; khoản 4, Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân bổ sung 2012; Điều 12 Nghị định 65/2013/NĐ-CP việc giảm trừ gia cảnh được thực hiện như sau:
a) Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công của người nộp thuế là cá nhân cư trú.
Trường hợp cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì tính giảm trừ gia cảnh một lần vào tổng thu nhập từ kinh doanh và từ tiền lương, tiền công.
Với câu hỏi: Giảm trừ gia cảnh được hiểu như thế nào?
Ta có kết luận: Như vậy, giảm trừ gia cảnh được hiểu là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công của người nộp thuế là cá nhân cư trú. | giam-tru-gia-canh | [
"điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC"
] | [
{
"citation": "Điểm a Khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP mới nhất",
"content": "Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công của người nộp thuế là cá nhân cư trú.\nTrường hợp cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì tính giảm trừ gia cảnh một lần vào tổng thu nhập từ kinh doanh và từ tiền lương, tiền công.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Tài chính",
"promulgation_date": "15/08/2013",
"sign_number": "111/2013/TT-BTC",
"signer": "Đỗ Hoàng Anh Tuấn",
"type": "Thông tư"
},
"text": "Điểm a Khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP mới nhất\nGiảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công của người nộp thuế là cá nhân cư trú.\nTrường hợp cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì tính giảm trừ gia cảnh một lần vào tổng thu nhập từ kinh doanh và từ tiền lương, tiền công."
}
] |
Nộp hồ sơ đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh ở đâu? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
điểm kinh doanh cố định: Hộ, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đề nghị cấp hóa đơn điện tử
Điều 13. Áp dụng hóa đơn điện tử
điểm c khoản 2 Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP
Căn cứ theo điểm c khoản 2 Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 13. Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
...
2. Quy định về cấp và kê khai xác định nghĩa vụ thuế khi cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh như sau:
...
c) Xác định cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh.
c.1) Đối với tổ chức, doanh nghiệp: Cơ quan thuế quản lý địa bàn nơi tổ chức, doanh nghiệp đăng ký thuế, đăng ký kinh doanh hoặc nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi được ghi trong quyết định thành lập hoặc nơi phát sinh việc bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
c.2) Đối với hộ, cá nhân kinh doanh:
- Đối với hộ, cá nhân kinh doanh có địa điểm kinh doanh cố định: Hộ, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh tại Chi cục Thuế quản lý nơi hộ, cá nhân kinh doanh tiến hành hoạt động kinh doanh.
- Đối với hộ, cá nhân kinh doanh không có địa điểm kinh doanh cố định: Hộ, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú hoặc nơi hộ, cá nhân đăng ký kinh doanh.
...
Với câu hỏi: Nộp hồ sơ đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh ở đâu?
Ta có kết luận: Theo đó, nơi nộp hồ sơ đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh được xác định như sau:
- Đối với tổ chức, doanh nghiệp:
+ Cơ quan thuế quản lý địa bàn nơi tổ chức, doanh nghiệp đăng ký thuế, đăng ký kinh doanh.
+ Cơ quan thuế nơi tổ chức đóng trụ sở.
+ Cơ quan thuế nơi được ghi trong quyết định thành lập hoặc nơi phát sinh việc bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Đối với hộ, cá nhân kinh doanh:
+ Có địa điểm kinh doanh cố định: nộp tại Chi cục Thuế quản lý nơi hộ, cá nhân kinh doanh tiến hành hoạt động kinh doanh.
+ Không có địa điểm kinh doanh cố định: nộp tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú hoặc nơi hộ, cá nhân đăng ký kinh doanh. | ke-toan-kiem-toan | [
"điểm kinh doanh cố định: Hộ, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đề nghị cấp hóa đơn điện tử",
"Điều 13. Áp dụng hóa đơn điện tử",
"điểm c khoản 2 Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP"
] | [
{
"citation": "Điểm c Khoản 2 Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định hóa đơn chứng từ mới nhất",
"content": "Xác định cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh.\nc.1) Đối với tổ chức, doanh nghiệp: Cơ quan thuế quản lý địa bàn nơi tổ chức, doanh nghiệp đăng ký thuế, đăng ký kinh doanh hoặc nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi được ghi trong quyết định thành lập hoặc nơi phát sinh việc bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.\nc.2) Đối với hộ, cá nhân kinh doanh:\n- Đối với hộ, cá nhân kinh doanh có địa điểm kinh doanh cố định: Hộ, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh tại Chi cục Thuế quản lý nơi hộ, cá nhân kinh doanh tiến hành hoạt động kinh doanh.\n- Đối với hộ, cá nhân kinh doanh không có địa điểm kinh doanh cố định: Hộ, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú hoặc nơi hộ, cá nhân đăng ký kinh doanh.",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "19/10/2020",
"sign_number": "123/2020/NĐ-CP",
"signer": "Nguyễn Xuân Phúc",
"type": "Nghị định"
},
"text": "Điểm c Khoản 2 Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định hóa đơn chứng từ mới nhất\nXác định cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh.\nc.1) Đối với tổ chức, doanh nghiệp: Cơ quan thuế quản lý địa bàn nơi tổ chức, doanh nghiệp đăng ký thuế, đăng ký kinh doanh hoặc nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi được ghi trong quyết định thành lập hoặc nơi phát sinh việc bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.\nc.2) Đối với hộ, cá nhân kinh doanh:\n- Đối với hộ, cá nhân kinh doanh có địa điểm kinh doanh cố định: Hộ, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh tại Chi cục Thuế quản lý nơi hộ, cá nhân kinh doanh tiến hành hoạt động kinh doanh.\n- Đối với hộ, cá nhân kinh doanh không có địa điểm kinh doanh cố định: Hộ, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú hoặc nơi hộ, cá nhân đăng ký kinh doanh."
}
] |
Khu tái định cư do nhà nước thu hồi đất cần đảm bảo điều kiện gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 2 Điều 110 Luật Đất đai 2024
Căn cứ theo khoản 2 Điều 110 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Điều 110. Lập và thực hiện dự án tái định cư, khu tái định cư
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập và thực hiện dự án tái định cư theo quy định của pháp luật.
2. Khu tái định cư bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tối thiểu phải đạt tiêu chuẩn nông thôn mới đối với khu vực nông thôn, đạt tiêu chuẩn đô thị đối với khu vực đô thị, trong đó: đường giao thông bảo đảm kết nối với khu vực lân cận, điện chiếu sáng và điện sinh hoạt, hệ thống cấp, thoát nước, thông tin liên lạc, xử lý môi trường;
b) Hạ tầng xã hội khu tái định cư phải bảo đảm khả năng tiếp cận dịch vụ y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, chợ, thương mại, dịch vụ, vui chơi, giải trí, nghĩa trang;
c) Phù hợp với điều kiện, phong tục, tập quán của từng vùng, miền.
...
Với câu hỏi: Khu tái định cư do nhà nước thu hồi đất cần đảm bảo điều kiện gì?
Ta có kết luận: Như vậy, khu tái định cư phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tối thiểu phải đạt tiêu chuẩn nông thôn mới đối với khu vực nông thôn, đạt tiêu chuẩn đô thị đối với khu vực đô thị, trong đó: đường giao thông bảo đảm kết nối với khu vực lân cận, điện chiếu sáng và điện sinh hoạt, hệ thống cấp, thoát nước, thông tin liên lạc, xử lý môi trường;
- Hạ tầng xã hội khu tái định cư phải bảo đảm khả năng tiếp cận dịch vụ y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, chợ, thương mại, dịch vụ, vui chơi, giải trí, nghĩa trang;
- Phù hợp với điều kiện, phong tục, tập quán của từng vùng, miền. | bat-dong-san | [
"khoản 2 Điều 110 Luật Đất đai 2024"
] | [
{
"citation": "Khoản 2 Điều 110 Luật Đất đai 2024 số 31/2024/QH15 mới nhất",
"content": "Khu tái định cư bảo đảm các điều kiện sau đây:\na) Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tối thiểu phải đạt tiêu chuẩn nông thôn mới đối với khu vực nông thôn, đạt tiêu chuẩn đô thị đối với khu vực đô thị, trong đó: đường giao thông bảo đảm kết nối với khu vực lân cận, điện chiếu sáng và điện sinh hoạt, hệ thống cấp, thoát nước, thông tin liên lạc, xử lý môi trường;\nb) Hạ tầng xã hội khu tái định cư phải bảo đảm khả năng tiếp cận dịch vụ y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, chợ, thương mại, dịch vụ, vui chơi, giải trí, nghĩa trang;\nc) Phù hợp với điều kiện, phong tục, tập quán của từng vùng, miền.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "18/01/2024",
"sign_number": "31/2024/QH15",
"signer": "Vương Đình Huệ",
"type": "Luật"
},
"text": "Khoản 2 Điều 110 Luật Đất đai 2024 số 31/2024/QH15 mới nhất\nKhu tái định cư bảo đảm các điều kiện sau đây:\na) Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tối thiểu phải đạt tiêu chuẩn nông thôn mới đối với khu vực nông thôn, đạt tiêu chuẩn đô thị đối với khu vực đô thị, trong đó: đường giao thông bảo đảm kết nối với khu vực lân cận, điện chiếu sáng và điện sinh hoạt, hệ thống cấp, thoát nước, thông tin liên lạc, xử lý môi trường;\nb) Hạ tầng xã hội khu tái định cư phải bảo đảm khả năng tiếp cận dịch vụ y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, chợ, thương mại, dịch vụ, vui chơi, giải trí, nghĩa trang;\nc) Phù hợp với điều kiện, phong tục, tập quán của từng vùng, miền."
}
] |
Doanh nghiệp được gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng tháng 6/2024 đến khi nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 1 Điều 4 Nghị định 64/2024/NĐ-CP
Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 64/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 4. Gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất
1. Đối với thuế giá trị gia tăng (trừ thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu)
a) Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế giá trị gia tăng phát sinh phải nộp (bao gồm cả số thuế phân bổ cho các địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính, số thuế nộp theo từng lần phát sinh) của kỳ tính thuế từ tháng 5 đến tháng 9 năm 2024 (đối với trường hợp kê khai thuế giá trị gia tăng theo tháng) và kỳ tính thuế quý II năm 2024, quý III năm 2024 (đối với trường hợp kê khai thuế giá trị gia tăng theo quý) của các doanh nghiệp, tổ chức nêu tại Điều 3 Nghị định này. Thời gian gia hạn là 05 tháng đối với số thuế giá trị gia tăng của tháng 5 năm 2024, tháng 6 năm 2024 và quý II năm 2024, thời gian gia hạn là 04 tháng đối với số thuế giá trị gia tăng của tháng 7 năm 2024, thời gian gia hạn là 03 tháng đối với số thuế giá trị gia tăng của tháng 8 năm 2024, thời gian gia hạn là 02 tháng đối với số thuế giá trị gia tăng của tháng 9 năm 2024 và quý III năm 2024. Thời gian gia hạn tại điểm này được tính từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Các doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng được gia hạn thực hiện kê khai, nộp Tờ khai thuế giá trị gia tăng tháng, quý theo quy định của pháp luật hiện hành, nhưng chưa phải nộp số thuế giá trị gia tăng phải nộp phát sinh trên Tờ khai thuế giá trị gia tăng đã kê khai. Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của tháng, quý được gia hạn như sau:
Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 5 năm 2024 chậm nhất là ngày 20 tháng 11 năm 2024.
Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 6 năm 2024 chậm nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2024.
...
Với câu hỏi: Doanh nghiệp được gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng tháng 6/2024 đến khi nào?
Ta có kết luận: Như vậy, doanh nghiệp được gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng tháng 6/2024 chậm nhất là đến ngày 20/12/2024.
Lưu ý:
- Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức nêu tại Điều 3 Nghị định Nghị định 64/2024/NĐ-CP có các chi nhánh, đơn vị trực thuộc thực hiện khai thuế GTGT riêng với cơ quan thuế quản lý trực tiếp của chi nhánh, đơn vị trực thuộc thì các chi nhánh, đơn vị trực thuộc cũng thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế GTGT. | thuong-mai | [
"khoản 1 Điều 4 Nghị định 64/2024/NĐ-CP"
] | [] |
Những trường hợp miễn gọi nhập ngũ theo quy định hiện nay? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định về miễn nghĩa vụ quân sự
Căn cứ tại khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định về miễn nghĩa vụ quân sự như sau:
Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
...
2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.
Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.
...
Với câu hỏi: Những trường hợp miễn gọi nhập ngũ theo quy định hiện nay?
Ta có kết luận: Theo đó, công dân sẽ được miễn gọi nhập ngũ khi thuộc các trường hợp sau:
- Con của liệt sĩ,
- Con của thương binh hạng một;
- Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
- Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên. | nghia-vu-quan-su | [
"khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định về miễn nghĩa vụ quân sự"
] | [] |
Lối đi chung thể hiện trên sổ đỏ thế nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 1 Điều 12 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT
Căn cứ khoản 1 Điều 12 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận:
Điều 12. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận
1. Sơ đồ thửa đất được thể hiện theo quy định như sau:
a) Sơ đồ thửa đất thể hiện các thông tin gồm:
- Hình thể thửa đất, chiều dài các cạnh thửa;
- Số hiệu thửa hoặc tên công trình giáp ranh, chỉ dẫn hướng Bắc - Nam;
- Chỉ giới, mốc giới quy hoạch sử dụng đất, chỉ giới, mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình trên thửa đất cấp Giấy chứng nhận được thể hiện bằng đường nét đứt xen nét chấm kèm theo ghi chú loại chỉ giới, mốc giới;
- Trường hợp thửa đất hợp nhất từ nhiều thửa khác có nguồn gốc, thời hạn sử dụng đất khác nhau hoặc có phần đất sử dụng riêng của một người và phần đất sử dụng chung của nhiều người thì thể hiện ranh giới giữa các phần đất bằng đường nét đứt xen nét chấm, kèm theo ghi chú thích theo mục đích của đường ranh giới đó.
Trường hợp đất có nhà chung cư mà diện tích đất sử dụng chung của các chủ căn hộ là một phần diện tích của thửa đất thì phải thể hiện phạm vi ranh giới phần đất sử dụng chung đó;
b) Những trường hợp không thể hiện sơ đồ gồm:
- Cấp một Giấy chứng nhận chung cho nhiều thửa đất nông nghiệp;
- Đất xây dựng công trình theo tuyến. Ví dụ: "Đường giao thông, đường dẫn điện, đường dẫn nước của tổ chức đầu tư xây dựng theo hình thức BOT".
...
Với câu hỏi: Lối đi chung thể hiện trên sổ đỏ thế nào?
Ta có kết luận: Sổ đỏ là tên gọi thông dụng của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho các thửa đất thuộc phạm vi quản lý.
Theo quy định trên, phần đất lối đi chung thể hiện trên sổ đỏ được thể hiện bằng đường nét đứt xen nét chấm kèm theo ghi chú thích theo mục đích của đường ranh giới đó. | xay-dung-do-thi | [
"khoản 1 Điều 12 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT"
] | [
{
"citation": "Khoản 1 Điều 12 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sở hữu nhà ở tài sản khác gắn liền đất mới nhất",
"content": "Sơ đồ thửa đất được thể hiện theo quy định như sau:\na) Sơ đồ thửa đất thể hiện các thông tin gồm:\n- Hình thể thửa đất, chiều dài các cạnh thửa;\n- Số hiệu thửa hoặc tên công trình giáp ranh, chỉ dẫn hướng Bắc - Nam;\n- Chỉ giới, mốc giới quy hoạch sử dụng đất, chỉ giới, mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình trên thửa đất cấp Giấy chứng nhận được thể hiện bằng đường nét đứt xen nét chấm kèm theo ghi chú loại chỉ giới, mốc giới;\n- Trường hợp thửa đất hợp nhất từ nhiều thửa khác có nguồn gốc, thời hạn sử dụng đất khác nhau hoặc có phần đất sử dụng riêng của một người và phần đất sử dụng chung của nhiều người thì thể hiện ranh giới giữa các phần đất bằng đường nét đứt xen nét chấm, kèm theo ghi chú thích theo mục đích của đường ranh giới đó.\nTrường hợp đất có nhà chung cư mà diện tích đất sử dụng chung của các chủ căn hộ là một phần diện tích của thửa đất thì phải thể hiện phạm vi ranh giới phần đất sử dụng chung đó;\nb) Những trường hợp không thể hiện sơ đồ gồm:\n- Cấp một Giấy chứng nhận chung cho nhiều thửa đất nông nghiệp;\n- Đất xây dựng công trình theo tuyến. Ví dụ: \"Đường giao thông, đường dẫn điện, đường dẫn nước của tổ chức đầu tư xây dựng theo hình thức BOT\".",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Tài nguyên và Môi trường",
"promulgation_date": "19/05/2014",
"sign_number": "23/2014/TT-BTNMT",
"signer": "Nguyễn Mạnh Hiển",
"type": "Thông tư"
},
"text": "Khoản 1 Điều 12 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sở hữu nhà ở tài sản khác gắn liền đất mới nhất\nSơ đồ thửa đất được thể hiện theo quy định như sau:\na) Sơ đồ thửa đất thể hiện các thông tin gồm:\n- Hình thể thửa đất, chiều dài các cạnh thửa;\n- Số hiệu thửa hoặc tên công trình giáp ranh, chỉ dẫn hướng Bắc - Nam;\n- Chỉ giới, mốc giới quy hoạch sử dụng đất, chỉ giới, mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình trên thửa đất cấp Giấy chứng nhận được thể hiện bằng đường nét đứt xen nét chấm kèm theo ghi chú loại chỉ giới, mốc giới;\n- Trường hợp thửa đất hợp nhất từ nhiều thửa khác có nguồn gốc, thời hạn sử dụng đất khác nhau hoặc có phần đất sử dụng riêng của một người và phần đất sử dụng chung của nhiều người thì thể hiện ranh giới giữa các phần đất bằng đường nét đứt xen nét chấm, kèm theo ghi chú thích theo mục đích của đường ranh giới đó.\nTrường hợp đất có nhà chung cư mà diện tích đất sử dụng chung của các chủ căn hộ là một phần diện tích của thửa đất thì phải thể hiện phạm vi ranh giới phần đất sử dụng chung đó;\nb) Những trường hợp không thể hiện sơ đồ gồm:\n- Cấp một Giấy chứng nhận chung cho nhiều thửa đất nông nghiệp;\n- Đất xây dựng công trình theo tuyến. Ví dụ: \"Đường giao thông, đường dẫn điện, đường dẫn nước của tổ chức đầu tư xây dựng theo hình thức BOT\"."
}
] |
Mã số thẻ BHYT và BHXH có giống nhau? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 2 Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015
Theo quy định tại Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, có quy định:
Mã số BHXH: là số định danh cá nhân duy nhất của người tham gia do cơ quan BHXH cấp để ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT.
Còn tại Điều 2 Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015, có quy định về cấu trúc mã thẻ BHYT, như sau:
Mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 04 ô.
XX
X
XX
XXXXXXXXXX
1. Hai ký tự đầu (ô thứ nhất): được ký hiệu bằng chữ (theo bảng chữ cái latinh), là mã đối tượng tham gia BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau thì mã đối tượng ghi trên thẻ BHYT là mã đối tượng đóng BHYT được xác định đầu tiên theo quy định tại Khoản 7, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật BHYT.
2. Ký tự tiếp theo (ô thứ 2): được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) là mức hưởng BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.
3. Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 3): được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT (theo mã tỉnh, thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam và Công văn số 628/TCTK-PPCĐ ngày 06/8/2009 của Tổng cục Thống kê về việc thông báo mã số danh mục hành chính mới). Riêng mã của Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng được ký hiệu bằng số 97, của Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân được ký hiệu bằng số 98.
4. Mười ký tự cuối (ô thứ 4): là số định danh cá nhân của người tham gia BHXH, BHYT quy định tại Quyết định số 1263/QĐ-BHXH ngày 21/11/2014 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành và quy định quản lý, sử dụng hệ thống danh mục dùng chung, chỉ tiêu báo cáo ngành Bảo hiểm xã hội.
Với câu hỏi: Mã số thẻ BHYT và BHXH có giống nhau?
Ta có kết luận: Mã số thẻ BHYT và BHXH có giống nhau? (Hình từ Internet) | so-bao-hiem-xa-hoi | [
"Điều 2 Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015"
] | [] |
Sở giao dịch chứng khoán phải công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của mình trong thời hạn bao lâu khi áp dụng đình chỉ giao dịch? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 303 Nghị định 155/2020/NĐ-CP
Tại Điều 303 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 303. Tạm ngừng, đình chỉ giao dịch đối với một hoặc một số chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán
1. Sở giao dịch chứng khoán thực hiện tạm ngừng, đình chỉ giao dịch đối với một hoặc một số chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 46 Luật Chứng khoán và theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Sở giao dịch chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn 24 giờ kể từ khi áp dụng biện pháp này.
2. Sở giao dịch chứng khoán quy định cụ thể tại quy chế của Sở giao dịch chứng khoán việc thực hiện biện pháp tạm ngừng, đình chỉ giao dịch đối với một hoặc một số chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán.
3. Sở giao dịch chứng khoán phải công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của mình trong thời hạn 24 giờ khi áp dụng hoặc hủy bỏ áp dụng biện pháp tạm ngừng, đình chỉ giao dịch đối với một hoặc một số chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Với câu hỏi: Sở giao dịch chứng khoán phải công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của mình trong thời hạn bao lâu khi áp dụng đình chỉ giao dịch?
Ta có kết luận: Như vậy, Sở giao dịch chứng khoán phải công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của mình trong thời hạn 24 giờ khi áp dụng biện pháp đình chỉ giao dịch đối với một hoặc một số chứng khoán niêm yết trên hệ thống giao dịch chứng khoán. | chung-khoan | [
"Điều 303 Nghị định 155/2020/NĐ-CP"
] | [
{
"citation": "Điều 303 Nghị định 155/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán mới nhất",
"content": "Tạm ngừng, đình chỉ giao dịch đối với một hoặc một số chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán\n1. Sở giao dịch chứng khoán thực hiện tạm ngừng, đình chỉ giao dịch đối với một hoặc một số chứng khoán\nniêm yết, đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 46 Luật Chứng khoán và theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Sở giao dịch chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn 24 giờ kể từ khi áp dụng biện pháp này.\n2. Sở giao dịch chứng khoán quy định cụ thể tại quy chế của Sở giao dịch chứng khoán việc thực hiện biện pháp tạm ngừng, đình chỉ giao dịch đối với một hoặc một số chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán.\n3. Sở giao dịch chứng khoán phải công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của mình trong thời hạn 24 giờ khi áp dụng hoặc hủy bỏ áp dụng biện pháp tạm ngừng, đình chỉ giao dịch đối với một hoặc một số chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán theo quy định tại khoản 1 Điều này.",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "31/12/2020",
"sign_number": "155/2020/NĐ-CP",
"signer": "Nguyễn Xuân Phúc",
"type": "Nghị định"
},
"text": "Điều 303 Nghị định 155/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán mới nhất\nTạm ngừng, đình chỉ giao dịch đối với một hoặc một số chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán\n1. Sở giao dịch chứng khoán thực hiện tạm ngừng, đình chỉ giao dịch đối với một hoặc một số chứng khoán\nniêm yết, đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 46 Luật Chứng khoán và theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Sở giao dịch chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn 24 giờ kể từ khi áp dụng biện pháp này.\n2. Sở giao dịch chứng khoán quy định cụ thể tại quy chế của Sở giao dịch chứng khoán việc thực hiện biện pháp tạm ngừng, đình chỉ giao dịch đối với một hoặc một số chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán.\n3. Sở giao dịch chứng khoán phải công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của mình trong thời hạn 24 giờ khi áp dụng hoặc hủy bỏ áp dụng biện pháp tạm ngừng, đình chỉ giao dịch đối với một hoặc một số chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán theo quy định tại khoản 1 Điều này."
}
] |
Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định như thế nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 5 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
khoản 2 Điều 5 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
Tại Điều 5 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 quy định về kỳ tính thuế như sau:
Điều 5. Kỳ tính thuế
1. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài được quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 2 của Luật này.
Với câu hỏi: Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định như thế nào?
Ta có kết luận: Như vậy, kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 5 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 | doanh-nghiep | [
"Điều 5 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008",
"khoản 2 Điều 5 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008"
] | [
{
"citation": "Điều 5 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 số 14/2008/QH12 mới nhất",
"content": "Kỳ tính thuế\n1. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.\n2. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài được quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 2 của Luật này.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "03/06/2008",
"sign_number": "14/2008/QH12",
"signer": "Nguyễn Phú Trọng",
"type": "Luật"
},
"text": "Điều 5 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 số 14/2008/QH12 mới nhất\nKỳ tính thuế\n1. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.\n2. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài được quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 2 của Luật này."
},
{
"citation": "Khoản 2 Điều 5 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 số 14/2008/QH12 mới nhất",
"content": "Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài được quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 2 của Luật này.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "03/06/2008",
"sign_number": "14/2008/QH12",
"signer": "Nguyễn Phú Trọng",
"type": "Luật"
},
"text": "Khoản 2 Điều 5 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 số 14/2008/QH12 mới nhất\nKỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài được quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 2 của Luật này."
}
] |
Ai có thẩm quyền quyết định xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt cho công trình kiến trúc? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
điểm c khoản 1 Điều 30 Luật Di sản văn hóa 2001
khoản 11 Điều 1 Luật Di sản văn hóa sửa đổi 2009
điểm c khoản 1 Điều 30 Luật Di sản văn hóa 2001 được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Luật Di sản văn hóa sửa đổi 2009
Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 30 Luật Di sản văn hóa 2001 được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Luật Di sản văn hóa sửa đổi 2009 quy định nhưu sau:
Điều 30
1. Thẩm quyền quyết định xếp hạng di tích được quy định như sau:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp hạng di tích cấp tỉnh, cấp bằng xếp hạng di tích cấp tỉnh;
b) Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định xếp hạng di tích quốc gia, cấp bằng xếp hạng di tích quốc gia;
c) Thủ tướng Chính phủ quyết định xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt, cấp bằng xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt; quyết định việc đề nghị Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc xem xét đưa di tích tiêu biểu của Việt Nam vào Danh mục di sản thế giới.
...
Với câu hỏi: Ai có thẩm quyền quyết định xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt cho công trình kiến trúc?
Ta có kết luận: Như vậy, Thủ tướng Chính phủ là người có thẩm quyền quyết định xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt cho công trình kiến trúc. | van-hoa-xa-hoi | [
"điểm c khoản 1 Điều 30 Luật Di sản văn hóa 2001",
"khoản 11 Điều 1 Luật Di sản văn hóa sửa đổi 2009",
"điểm c khoản 1 Điều 30 Luật Di sản văn hóa 2001 được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Luật Di sản văn hóa sửa đổi 2009"
] | [] |
Hậu quả của việc kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm là gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 339 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015
Tại Điều 339 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 quy định như sau:
Điều 339. Hậu quả của việc kháng cáo, kháng nghị
Những phần của bản án, quyết định của Tòa án bị kháng cáo, kháng nghị thì chưa được đưa ra thi hành, trừ trường hợp quy định tại Điều 363 của Bộ luật này. Khi có kháng cáo, kháng nghị đối với toàn bộ bản án, quyết định thì toàn bộ bản án, quyết định chưa được đưa ra thi hành, trừ trường hợp quy định tại Điều 363 của Bộ luật này.
Tòa án cấp sơ thẩm phải gửi hồ sơ vụ án, kháng cáo, kháng nghị và chứng cứ, tài liệu, đồ vật kèm theo (nếu có) cho Tòa áp cấp phúc thẩm trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
Với câu hỏi: Hậu quả của việc kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm là gì?
Ta có kết luận: Như vậy, hậu quả của việc kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm như sau:
- Đối với việc kháng cáo một phần bản án hình sự sơ thẩm thì phần bản án hình sự sơ thẩm bị kháng cáo chưa được đưa ra thi hành, trừ trường hợp bản án được đưa ra thi hành ngay theo quy định tại Điều 363 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015;
- Đối với việc kháng cáo toàn bộ bản án hình sự sơ thẩm thì toàn bộ bản án hình sự sơ thẩm bị kháng cáo chưa được đưa ra thi hành, trừ trường hợp bản án được đưa ra thi hành ngay theo quy định tại Điều 363 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015. | thu-tuc-to-tung | [
"Điều 339 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015"
] | [
{
"citation": "Điều 339 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 số 101/2015/QH13 mới nhất",
"content": "Hậu quả của việc kháng cáo, kháng nghị\nNhững phần của bản án, quyết định của Tòa án bị kháng cáo, kháng nghị thì chưa được đưa ra thi hành, trừ trường hợp quy định tại Điều 363 của Bộ luật này. Khi có kháng cáo, kháng nghị đối với toàn bộ bản án, quyết định thì toàn bộ bản án, quyết định chưa được đưa ra thi hành, trừ trường hợp quy định tại Điều 363 của Bộ luật này.\nTòa án cấp sơ thẩm phải gửi hồ sơ vụ án, kháng cáo, kháng nghị và chứng cứ, tài liệu, đồ vật kèm theo (nếu có) cho Tòa áp cấp phúc thẩm trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "27/11/2015",
"sign_number": "101/2015/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"text": "Điều 339 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 số 101/2015/QH13 mới nhất\nHậu quả của việc kháng cáo, kháng nghị\nNhững phần của bản án, quyết định của Tòa án bị kháng cáo, kháng nghị thì chưa được đưa ra thi hành, trừ trường hợp quy định tại Điều 363 của Bộ luật này. Khi có kháng cáo, kháng nghị đối với toàn bộ bản án, quyết định thì toàn bộ bản án, quyết định chưa được đưa ra thi hành, trừ trường hợp quy định tại Điều 363 của Bộ luật này.\nTòa án cấp sơ thẩm phải gửi hồ sơ vụ án, kháng cáo, kháng nghị và chứng cứ, tài liệu, đồ vật kèm theo (nếu có) cho Tòa áp cấp phúc thẩm trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị."
}
] |
Chồng chung sống như vợ chồng với người khác khi đang làm thủ tục ly hôn có bị phạt không? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 1 Điều 57 Luật Hôn nhân và gia đình 2014
điểm b khoản 1 Điều 59 Nghị định 82/2020/NĐ-CP
Vợ chồng tôi đã nộp đơn ly hôn ra Tòa án, hiện đang chờ giải quyết các thủ tục ly hôn. Tuy nhiên trong thời gian đang làm thủ tục ly hôn thì chồng chung sống như vợ chồng với người phụ nữ khác. Vậy, có bị xử phạt gì không?
Trả lời: Theo điểm b khoản 1 Điều 59 Nghị định 82/2020/NĐ-CP thì phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi sau:
Đang có vợ hoặc đang có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác.
Với câu hỏi: Chồng chung sống như vợ chồng với người khác khi đang làm thủ tục ly hôn có bị phạt không?
Ta có kết luận: Theo khoản 1 Điều 57 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định: Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày bản án, quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
Trường hợp của chị, hiện tại vợ chồng chị đang làm thủ tục ly hôn, chưa chấm dứt quan hệ hôn nhân nên vẫn được xác định là vợ chồng của nhau.
Do đó, khi đang làm thủ tục ly hôn mà chồng chung sống như vợ chồng với người khác thì sẽ bị xử phạt từ 3 triệu đến 5 triệu theo quy định tại Nghị định 82/2020/NĐ-CP nêu trên. | thu-tuc-ly-hon | [
"khoản 1 Điều 57 Luật Hôn nhân và gia đình 2014",
"điểm b khoản 1 Điều 59 Nghị định 82/2020/NĐ-CP"
] | [
{
"citation": "Khoản 1 Điều 57 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 số 52/2014/QH13 mới nhất",
"content": "Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày bản án, quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "19/06/2014",
"sign_number": "52/2014/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"text": "Khoản 1 Điều 57 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 số 52/2014/QH13 mới nhất\nQuan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày bản án, quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật."
},
{
"citation": "Điểm b Khoản 1 Điều 59 Nghị định 82/2020/NĐ-CP xử phạt hành chính lĩnh vực hôn nhân thi hành án phá sản doanh nghiệp mới nhất",
"content": "Đang có vợ hoặc đang có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác;",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "15/07/2020",
"sign_number": "82/2020/NĐ-CP",
"signer": "Nguyễn Xuân Phúc",
"type": "Nghị định"
},
"text": "Điểm b Khoản 1 Điều 59 Nghị định 82/2020/NĐ-CP xử phạt hành chính lĩnh vực hôn nhân thi hành án phá sản doanh nghiệp mới nhất\nĐang có vợ hoặc đang có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác;"
}
] |
Chấp hành viên là ai? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 17. Chấp hành viên
Điều 17 Luật Thi hành án dân sự 2008 quy định về chấp hành viên
Căn cứ theo Điều 17 Luật Thi hành án dân sự 2008 quy định về chấp hành viên như sau:
Điều 17. Chấp hành viên
1. Chấp hành viên là người được Nhà nước giao nhiệm vụ thi hành các bản án, quyết định theo quy định tại Điều 2 của Luật này. Chấp hành viên có ba ngạch là Chấp hành viên sơ cấp, Chấp hành viên trung cấp và Chấp hành viên cao cấp.
2. Chấp hành viên do Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm.
3. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thi tuyển, bổ nhiệm Chấp hành viên.
Với câu hỏi: Chấp hành viên là ai?
Ta có kết luận: Như vậy, Chấp hành viên là người được Nhà nước giao nhiệm vụ thi hành các bản án, quyết định theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự 2008.
Chấp hành viên có ba ngạch là Chấp hành viên sơ cấp, Chấp hành viên trung cấp và Chấp hành viên cao cấp. | thu-tuc-to-tung | [
"Điều 17. Chấp hành viên",
"Điều 17 Luật Thi hành án dân sự 2008 quy định về chấp hành viên"
] | [] |
Loại đất nào cần xác định khu vực trong bảng giá đất? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp
Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP
Tại Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP có quy định về xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất như sau:
Điều 18. Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất
1. Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.
2. Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:
a) Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
b) Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.
Với câu hỏi: Loại đất nào cần xác định khu vực trong bảng giá đất?
Ta có kết luận: Như vậy, loại đất cần phải xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm:
- Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn;
- Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; | bat-dong-san | [
"điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp",
"Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP"
] | [] |
Mức phạt tiền đối với hành vi thực hiện kinh doanh vàng miếng thông qua các đại lý ủy nhiệm? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
điểm a khoản 5, khoản 10 Điều 24 Nghị định 88/2019/NĐ-CP
điểm a khoản 5, khoản 10 Điều 24 Nghị định 88/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b khoản 14 Điều 1 Nghị định 143/2021/NĐ-CP
Căn cứ theo điểm a khoản 5, khoản 10 Điều 24 Nghị định 88/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b khoản 14 Điều 1 Nghị định 143/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 24. Vi phạm quy định về hoạt động kinh doanh vàng
...
5. Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Thực hiện kinh doanh mua, bán vàng miếng thông qua các đại lý ủy nhiệm;
b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về trạng thái vàng;
c) Xuất khẩu, nhập khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ; vàng nguyên liệu dưới dạng bột, dung dịch, vẩy hàn, muối vàng và các loại vàng trang sức dưới dạng bán thành phẩm mà không đúng theo nội dung ngành nghề đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
...
10. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng trong trường hợp tái phạm đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 5 Điều này.
Với câu hỏi: Mức phạt tiền đối với hành vi thực hiện kinh doanh vàng miếng thông qua các đại lý ủy nhiệm?
Ta có kết luận: Như vậy, hành vi thực hiện kinh doanh vàng miếng thông qua các đại lý ủy nhiệm sẽ bị phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng.
Ngoài ra, còn bị thu hồi Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng trong trường hợp tái phạm. | vi-pham-hanh-chinh | [
"điểm a khoản 5, khoản 10 Điều 24 Nghị định 88/2019/NĐ-CP",
"điểm a khoản 5, khoản 10 Điều 24 Nghị định 88/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b khoản 14 Điều 1 Nghị định 143/2021/NĐ-CP"
] | [] |
Đối tượng nào được áp dụng chế độ hưu trí khi tham gia BHXH bắt buộc? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 53 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
Tại Điều 53 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định về đối tượng áp dụng chế độ hưu trí như sau:
Điều 53. Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí
Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí là người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này.
Với câu hỏi: Đối tượng nào được áp dụng chế độ hưu trí khi tham gia BHXH bắt buộc?
Ta có kết luận: Như vậy, đối tượng áp dụng chế độ hưu trí khi tham gia BHXH bắt buộc gồm có:
- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
- Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
- Cán bộ, công chức, viên chức;
- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân;
- Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân;
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn;
- Học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
- Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương; | thue-phi-le-phi | [
"Điều 53 Luật Bảo hiểm xã hội 2014"
] | [
{
"citation": "Điều 53 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 số 58/2014/QH13 mới nhất",
"content": "Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí\nĐối tượng áp dụng chế độ hưu trí là người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "20/11/2014",
"sign_number": "58/2014/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"text": "Điều 53 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 số 58/2014/QH13 mới nhất\nĐối tượng áp dụng chế độ hưu trí\nĐối tượng áp dụng chế độ hưu trí là người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này."
}
] |
Phải đáp ứng điều kiện gì để được bổ nhiệm làm Hòa giải viên tại Tòa án? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 1 Điều 10 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020
khoản 1 Điều 10 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020 quy định về điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên
Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020 quy định về điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên như sau:
Điều 10. Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên
1. Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong việc chấp hành pháp luật và có đủ các điều kiện sau đây thì có thể được bổ nhiệm làm Hòa giải viên:
a) Đã là Thẩm phán, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên Viện kiểm sát, Chấp hành viên thi hành án dân sự, Thanh tra viên; luật sư, chuyên gia, nhà chuyên môn khác có ít nhất 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác; người có hiểu biết về phong tục tập quán, có uy tín trong cộng đồng dân cư;
b) Có kinh nghiệm, kỹ năng hòa giải, đối thoại;
c) Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ hòa giải, đối thoại do cơ sở đào tạo của Tòa án nhân dân tối cao cấp, trừ người đã là Thẩm phán, Thẩm tra viên Tòa án ngạch Thẩm tra viên chính, Thẩm tra viên cao cấp, Thư ký Tòa án ngạch Thư ký viên chính, Thư ký viên cao cấp, Kiểm sát viên, Chấp hành viên thi hành án dân sự, Thanh tra viên.
...
Với câu hỏi: Phải đáp ứng điều kiện gì để được bổ nhiệm làm Hòa giải viên tại Tòa án?
Ta có kết luận: Như vậy, để làm Hòa giải viên tại Tòa án phải đáp ứng điều kiện như sau:
- Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong việc chấp hành pháp luật và có đủ các điều kiện sau đây thì có thể được bổ nhiệm làm Hòa giải viên:
+ Đã là Thẩm phán, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên Viện kiểm sát, Chấp hành viên thi hành án dân sự, Thanh tra viên; luật sư, chuyên gia, nhà chuyên môn khác có ít nhất 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác; người có hiểu biết về phong tục tập quán, có uy tín trong cộng đồng dân cư.
+ Có kinh nghiệm, kỹ năng hòa giải, đối thoại.
+ Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ hòa giải, đối thoại do cơ sở đào tạo của Tòa án nhân dân tối cao cấp, trừ người đã là Thẩm phán, Thẩm tra viên Tòa án ngạch Thẩm tra viên chính, Thẩm tra viên cao cấp, Thư ký Tòa án ngạch Thư ký viên chính, Thư ký viên cao cấp, Kiểm sát viên, Chấp hành viên thi hành án dân sự, Thanh tra viên. | thu-tuc-to-tung | [
"khoản 1 Điều 10 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020",
"khoản 1 Điều 10 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020 quy định về điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên"
] | [] |
Chi tiền mặt có bắt buộc phải có phiếu chi không? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 11 Thông tư 133/2016/TT-BTC
Tại Điều 11 Thông tư 133/2016/TT-BTC có quy định nguyên tắc kế toán tiền như sau:
Điều 11. Nguyên tắc kế toán tiền
1. Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất các loại tiền và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
2. Các khoản tiền do tổ chức và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp.
3. Khi thu, chi tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định về chứng từ kế toán. Khi hạch toán tiền gửi ngân hàng phải có giấy báo Nợ, giấy báo Có hoặc bảng sao kê của ngân hàng.
4. Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra đồng tiền ghi sổ kế toán (đơn vị tiền tệ kế toán) theo nguyên tắc:
- Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế;
- Bên Có các tài khoản tiền được lựa chọn áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền hoặc tỷ giá giao dịch thực tế.
Việc xác định tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền, tỷ giá giao dịch thực tế thực hiện theo quy định tại Điều 52 Thông tư này.
...
Với câu hỏi: Chi tiền mặt có bắt buộc phải có phiếu chi không?
Ta có kết luận: Như vậy, khi chi tiền mặt thì kế toán phải lập phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định về chứng từ kế toán. | ke-toan-kiem-toan | [
"Điều 11 Thông tư 133/2016/TT-BTC"
] | [
{
"citation": "Điều 11 Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa mới nhất",
"content": "Nguyên tắc kế toán tiền\n1. Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất các loại tiền và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.\n2. Các khoản tiền do tổ chức và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp.\n3. Khi thu, chi tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định về chứng từ kế toán. Khi hạch toán tiền gửi ngân hàng phải có giấy báo Nợ, giấy báo Có hoặc bảng sao kê của ngân hàng.\n4. Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra đồng tiền ghi sổ kế toán (đơn vị tiền tệ kế toán) theo nguyên tắc:\n- Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế;\n- Bên Có các tài khoản tiền được lựa chọn áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền hoặc tỷ giá giao dịch thực tế.\nViệc xác định tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền, tỷ giá giao dịch thực tế thực hiện theo quy định tại Điều 52 Thông tư này.\n5. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán bên Có các tài khoản tiền, khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được ghi nhận đồng thời tại thời điểm chi tiền hoặc ghi nhận định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Đồng thời, nếu tại thời điểm cuối kỳ kế toán:\n- Các TK tiền không còn số dư nguyên tệ thì doanh nghiệp phải kết chuyển toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính của kỳ báo cáo.\n- Các TK tiền còn số dư nguyên tệ thì doanh nghiệp phải đánh giá lại theo quy định tại Điều 52 Thông tư này.\n6. Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch.\nViệc xác định tỷ giá chuyển khoản trung bình và xử lý chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các TK tiền bằng ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại Điều 52 Thông tư này.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Tài chính",
"promulgation_date": "26/08/2016",
"sign_number": "133/2016/TT-BTC",
"signer": "Trần Văn Hiếu",
"type": "Thông tư"
},
"text": "Điều 11 Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa mới nhất\nNguyên tắc kế toán tiền\n1. Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất các loại tiền và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.\n2. Các khoản tiền do tổ chức và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp.\n3. Khi thu, chi tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định về chứng từ kế toán. Khi hạch toán tiền gửi ngân hàng phải có giấy báo Nợ, giấy báo Có hoặc bảng sao kê của ngân hàng.\n4. Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra đồng tiền ghi sổ kế toán (đơn vị tiền tệ kế toán) theo nguyên tắc:\n- Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế;\n- Bên Có các tài khoản tiền được lựa chọn áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền hoặc tỷ giá giao dịch thực tế.\nViệc xác định tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền, tỷ giá giao dịch thực tế thực hiện theo quy định tại Điều 52 Thông tư này.\n5. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán bên Có các tài khoản tiền, khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được ghi nhận đồng thời tại thời điểm chi tiền hoặc ghi nhận định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Đồng thời, nếu tại thời điểm cuối kỳ kế toán:\n- Các TK tiền không còn số dư nguyên tệ thì doanh nghiệp phải kết chuyển toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính của kỳ báo cáo.\n- Các TK tiền còn số dư nguyên tệ thì doanh nghiệp phải đánh giá lại theo quy định tại Điều 52 Thông tư này.\n6. Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch.\nViệc xác định tỷ giá chuyển khoản trung bình và xử lý chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các TK tiền bằng ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại Điều 52 Thông tư này."
}
] |
Hành vi bị nghiêm cấm đối với công chức Thanh tra Hải quan sử dụng Thẻ Thanh tra Hải quan là gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 2 Điều 6 Quy chế Hướng dẫn việc cấp, quản lý và sử dụng thẻ công chức thanh tra chuyên ngành hải quan ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-TCHQ năm 2017
Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Quy chế Hướng dẫn việc cấp, quản lý và sử dụng thẻ công chức thanh tra chuyên ngành hải quan ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-TCHQ năm 2017 quy định như sau:
Điều 6. Sử dụng Thẻ Thanh tra Hải quan
1. Công chức Thanh tra Hải quan sử dụng Thẻ Thanh tra Hải quan của mình khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
2. Nghiêm cấm Công chức Thanh tra Hải quan tẩy, xóa, sửa chữa Thẻ Thanh tra Hải quan; lợi dụng Thẻ Thanh tra Hải quan để sử dụng vào mục đích cá nhân; sử dụng Thẻ Thanh tra Hải quan của người khác hoặc cho người khác mượn Thẻ Thanh tra Hải quan để sử dụng. Trường hợp Công chức Thanh tra Hải quan sử dụng Thẻ Thanh tra Hải quan để thực hiện hành vi trái pháp luật thì tùy theo mức độ vi phạm, phải chịu xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Với câu hỏi: Hành vi bị nghiêm cấm đối với công chức Thanh tra Hải quan sử dụng Thẻ Thanh tra Hải quan là gì?
Ta có kết luận: Theo quy định này, các hành vi bị nghiêm cấm đối với công chức Thanh tra Hải quan sử dụng Thẻ Thanh tra Hải quan đó là:
- Tẩy, xóa, sửa chữa Thẻ Thanh tra Hải quan.
- Lợi dụng Thẻ Thanh tra Hải quan để sử dụng vào mục đích cá nhân.
- Sử dụng Thẻ Thanh tra Hải quan của người khác hoặc cho người khác mượn Thẻ Thanh tra Hải quan để sử dụng. | xuat-nhap-khau | [
"khoản 2 Điều 6 Quy chế Hướng dẫn việc cấp, quản lý và sử dụng thẻ công chức thanh tra chuyên ngành hải quan ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-TCHQ năm 2017"
] | [] |
Quyền của công dân trong thực hiện dân chủ ở cơ sở được quy định như thế nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 5 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022 quy định về quyền của công dân trong thực hiện dân chủ ở cơ sở
Căn cứ Điều 5 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022 quy định về quyền của công dân trong thực hiện dân chủ ở cơ sở như sau:
Điều 5. Quyền của công dân trong thực hiện dân chủ ở cơ sở
1. Được công khai thông tin và yêu cầu cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời theo quy định của pháp luật.
2. Đề xuất sáng kiến, tham gia ý kiến, bàn và quyết định đối với các nội dung thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Kiểm tra, giám sát, kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với các quyết định, hành vi vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật.
4. Được công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp trong thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật.
Với câu hỏi: Quyền của công dân trong thực hiện dân chủ ở cơ sở được quy định như thế nào?
Ta có kết luận: Như vậy, quyền của công dân trong thực hiện dân chủ ở cơ sở bao gồm:
- Được công khai thông tin và yêu cầu cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời theo quy định của pháp luật.
- Đề xuất sáng kiến, tham gia ý kiến, bàn và quyết định đối với các nội dung thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Kiểm tra, giám sát, kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với các quyết định, hành vi vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật.
- Được công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp trong thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật. | quyen-dan-su | [
"Điều 5 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022 quy định về quyền của công dân trong thực hiện dân chủ ở cơ sở"
] | [] |
Chữ ký điện tử tham gia Hệ thống TTLNH Quốc gia được chia làm mấy loại? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 1 Điều 8 Thông tư 08/2024/TT-NHNN
khoản 1 Điều 8 Thông tư 08/2024/TT-NHNN quy định về cấp phát, quản lý và sử dụng chứng thư chữ ký điện tử
Tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 08/2024/TT-NHNN quy định về cấp phát, quản lý và sử dụng chứng thư chữ ký điện tử, chữ ký điện tử tham gia Hệ thống TTLNH Quốc gia như sau:
Điều 8. Cấp phát, quản lý và sử dụng chứng thư chữ ký điện tử, chữ ký điện tử tham gia Hệ thống TTLNH Quốc gia
1. Chữ ký điện tử được chia làm 3 loại:
a) Chữ ký điện tử của người lập lệnh;
b) Chữ ký điện tử của người kiểm soát lệnh;
c) Chữ ký điện tử của người duyệt lệnh.
2. Việc tổ chức phân quyền người lập lệnh, người kiểm soát lệnh và người duyệt lệnh tại các thành viên, đơn vị thành viên do người có thẩm quyền của đơn vị quy định, đảm bảo nguyên tắc người lập lệnh độc lập với người kiểm soát lệnh và người duyệt lệnh.
3. Ngân hàng Nhà nước cấp phát chứng thư chữ ký điện tử cho người duyệt lệnh và chứng thư chữ ký điện tử để xác thực kết nối (chứng thư kết nối) giữa phần mềm cài đặt tại các đơn vị thành viên và các đơn vị thành viên với Trung tâm Xử lý Quốc gia.
4. Việc cấp phát, quản lý, sử dụng chứng thư chữ ký điện tử cho người duyệt lệnh và chứng thư chữ ký điện tử để xác thực kết nối tham gia Hệ thống TTLNH Quốc gia thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Với câu hỏi: Chữ ký điện tử tham gia Hệ thống TTLNH Quốc gia được chia làm mấy loại?
Ta có kết luận: Như vậy, chữ ký điện tử tham gia Hệ thống TTLNH Quốc gia được chia làm 03 loại:
- Chữ ký điện tử của người lập lệnh;
- Chữ ký điện tử của người kiểm soát lệnh;
- Chữ ký điện tử của người duyệt lệnh. | tien-te-ngan-hang | [
"khoản 1 Điều 8 Thông tư 08/2024/TT-NHNN",
"khoản 1 Điều 8 Thông tư 08/2024/TT-NHNN quy định về cấp phát, quản lý và sử dụng chứng thư chữ ký điện tử"
] | [] |
Mức phụ cấp trách nhiệm công việc khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng thay đổi như thế nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP
Căn cứ theo Tiểu mục 1 Mục 2 Thông tư 05/2005/TT-BNV quy định như sau:
II. MỨC PHỤ CẤP VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
1. Mức phụ cấp
Phụ cấp trách nhiệm công việc gồm 4 mức: 0,5; 0,3; 0,2 và 0,1 so với mức lương tối thiểu chung....
...
Với câu hỏi: Mức phụ cấp trách nhiệm công việc khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng thay đổi như thế nào?
Ta có kết luận: Ngoài ra, căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì từ ngày 1/7/2024 sẽ áp dụng mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
Vậy nên, mức phụ cấp trách nhiệm công việc khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng sẽ thay đổi như sau:
Mức
Hệ số phụ cấp
Mức phụ cấp (đồng)
1
0,5
1.170.000
2
0,3
702.000
3
0,2
468.000
4
0,1
234.000 | bo-may-hanh-chinh | [
"khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP"
] | [] |
Hồ sơ đăng ký xe lần đầu gồm những giấy tờ gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 8 Thông tư 24/2023/TT-BCA
Điều 8 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định hồ sơ đăng ký xe
Căn cứ Điều 8 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định hồ sơ đăng ký xe lần đầu:
Điều 8. Hồ sơ đăng ký xe lần đầu
Hồ sơ đăng ký xe lần đầu gồm:
1. Giấy khai đăng ký xe.
2. Giấy tờ của chủ xe.
3. Giấy tờ của xe.
Với câu hỏi: Hồ sơ đăng ký xe lần đầu gồm những giấy tờ gì?
Ta có kết luận: Như vậy, hồ sơ đăng ký xe lần đầu gồm những giấy tờ sau:
[1] Giấy khai đăng ký xe
[2] Giấy tờ của chủ xe
- Chủ xe là người Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu.
- Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên.
- Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.
- Chủ xe là người nước ngoài:
+ Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng);
+ Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.
- Chủ xe là cơ quan, tổ chức:
+ Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe.
+ Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu;
+ Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe;
+ Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.
[3] Giấy tờ của xe | bien-so-xe | [
"Điều 8 Thông tư 24/2023/TT-BCA",
"Điều 8 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định hồ sơ đăng ký xe"
] | [
{
"citation": "Điều 8 Thông tư 24/2023/TT-BCA cấp thu hồi đăng ký biển số xe cơ giới mới nhất",
"content": "Hồ sơ đăng ký xe lần đầu\nHồ sơ đăng ký xe lần đầu gồm:\n1. Giấy khai đăng ký xe.\n2. Giấy tờ của chủ xe.\n3. Giấy tờ của xe.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Công An",
"promulgation_date": "01/07/2023",
"sign_number": "24/2023/TT-BCA",
"signer": "Tô Lâm",
"type": "Thông tư"
},
"text": "Điều 8 Thông tư 24/2023/TT-BCA cấp thu hồi đăng ký biển số xe cơ giới mới nhất\nHồ sơ đăng ký xe lần đầu\nHồ sơ đăng ký xe lần đầu gồm:\n1. Giấy khai đăng ký xe.\n2. Giấy tờ của chủ xe.\n3. Giấy tờ của xe."
}
] |
Bố mẹ nuôi bao nhiêu tuổi thì mới được đăng ký là người phụ thuộc? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC
khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC
điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC các nội dung liên quan đến thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh tại Điều này bị bãi bỏ bởi khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC
Căn cứ quy định điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC các nội dung liên quan đến thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh tại Điều này bị bãi bỏ bởi khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về các khoản giảm trừ như sau:
Các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ theo hướng dẫn tại Điều này là các khoản được trừ vào thu nhập chịu thuế của cá nhân trước khi xác định thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh. Cụ thể như sau:
1. Giảm trừ gia cảnh
Theo quy định tại Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân; khoản 4, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân; Điều 12 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, việc giảm trừ gia cảnh được thực hiện như sau:
.....
d) Người phụ thuộc bao gồm:
....
d.3) Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này.
....
đ) Cá nhân được tính là người phụ thuộc theo hướng dẫn tại các tiết d.2, d.3, d.4, điểm d, khoản 1, Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:
đ.1) Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
đ.1.1) Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
đ.1.2) Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
đ.2) Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
....
Với câu hỏi: Bố mẹ nuôi bao nhiêu tuổi thì mới được đăng ký là người phụ thuộc?
Ta có kết luận: Theo quy định thì đối với bố mẹ nuôi để làm người phụ thuộc thì quy định về độ tuổi của bố mẹ nuôi như sau:
- Trường hợp bố mẹ nuôi trong độ tuổi lao động thì phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
+ Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
+ Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
- Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
Như vậy, luật không quy định về giới hạn độ tuổi được làm người phụ thuộc, theo đó thì luật chỉ quy định về các điều kiện tương ứng với từng độ tuổi của bố mẹ nuôi.
Do đó ở bất cứ độ tuổi nào nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định thì bố mẹ nuôi đều có thể trở thành người phụ thuộc của con. | giam-tru-gia-canh | [
"điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC",
"khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC",
"điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC các nội dung liên quan đến thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh tại Điều này bị bãi bỏ bởi khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC"
] | [
{
"citation": "Điểm d Khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP mới nhất",
"content": "Người phụ thuộc bao gồm:\nd.1) Con: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng, cụ thể gồm:\nd.1.1) Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).\nVí dụ 10: Con ông H sinh ngày 25 tháng 7 năm 2014 thì được tính là người phụ thuộc từ tháng 7 năm 2014.\nd.1.2) Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động.\nd.1.3) Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.\nd.2) Vợ hoặc chồng của người nộp thuế đáp ứng điệu kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này.\nd.3) Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này.\nd.4) Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này bao gồm:\nd.4.1) Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.\nd.4.2) Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.\nd.4.3) Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.\nd.4.4) Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.\nđ) Cá nhân được tính là người phụ thuộc theo hướng dẫn tại các tiết d.2, d.3, d.4, điểm d, khoản 1, Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:\nđ.1) Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:\nđ.1.1) Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.\nđ.1.2) Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.\nđ.2) Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Tài chính",
"promulgation_date": "15/08/2013",
"sign_number": "111/2013/TT-BTC",
"signer": "Đỗ Hoàng Anh Tuấn",
"type": "Thông tư"
},
"text": "Điểm d Khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP mới nhất\nNgười phụ thuộc bao gồm:\nd.1) Con: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng, cụ thể gồm:\nd.1.1) Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).\nVí dụ 10: Con ông H sinh ngày 25 tháng 7 năm 2014 thì được tính là người phụ thuộc từ tháng 7 năm 2014.\nd.1.2) Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động.\nd.1.3) Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.\nd.2) Vợ hoặc chồng của người nộp thuế đáp ứng điệu kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này.\nd.3) Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này.\nd.4) Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này bao gồm:\nd.4.1) Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.\nd.4.2) Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.\nd.4.3) Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.\nd.4.4) Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.\nđ) Cá nhân được tính là người phụ thuộc theo hướng dẫn tại các tiết d.2, d.3, d.4, điểm d, khoản 1, Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:\nđ.1) Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:\nđ.1.1) Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.\nđ.1.2) Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.\nđ.2) Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng."
},
{
"citation": "Khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng thuế thu nhập cá nhân mới nhất",
"content": "Bãi bỏ các nội dung liên quan đến thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh hướng dẫn tại\nĐiều 7, Điều 8, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của\nLuật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân;",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Tài chính",
"promulgation_date": "15/06/2015",
"sign_number": "92/2015/TT-BTC",
"signer": "Đỗ Hoàng Anh Tuấn",
"type": "Thông tư"
},
"text": "Khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng thuế thu nhập cá nhân mới nhất\nBãi bỏ các nội dung liên quan đến thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh hướng dẫn tại\nĐiều 7, Điều 8, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của\nLuật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân;"
}
] |
Sinh viên được bảo lưu kết quả trúng tuyển đại học trong trường hợp nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 10 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non ban hành kem theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT
Căn cứ tại Điều 10 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non ban hành kem theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định về đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển như sau:
Điều 10. Bảo lưu kết quả trúng tuyển
1. Thí sinh đã có giấy báo trúng tuyển được bảo lưu kết quả trúng tuyển trong những trường hợp sau:
a) Đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung ngay trong năm trúng tuyển theo quyết định hoặc lệnh của cơ quan có thẩm quyền;
b) Bị bệnh nặng hoặc bị tai nạn nghiêm trọng không thể nhập học đúng hạn, có hồ sơ y tế và xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền.
2. Thí sinh thuộc diện quy định tại khoản 1 phải gửi đơn xin bảo lưu kèm theo giấy tờ minh chứng tới cơ sở đào tạo gọi nhập học. Thời gian tối đa được bảo lưu kết quả do cơ sở đào tạo quy định, nhưng không ít hơn 3 năm đối với người quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
3. Ngay sau khi đủ điều kiện đi học trở lại, người được bảo lưu kết quả trúng tuyển phải thực hiện các thủ tục nhập học theo quy định của cơ sở đào tạo, trong đó phải cung cấp minh chứng đã hoàn thành nhiệm vụ hoặc đã được điều trị hồi phục. Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này có thời gian bảo lưu từ 3 năm trở lên, cơ sở đào tạo xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức.
Với câu hỏi: Sinh viên được bảo lưu kết quả trúng tuyển đại học trong trường hợp nào?
Ta có kết luận: Như vậy, đối với trường hợp sinh viên được bảo lưu kết quả trúng tuyển đại học khi chuẩn bị đi nghĩa vụ quân sư hoặc tham gia thanh niên xung phong tập trung. (bảo lưu tối đa 03 năm)
- Bị bệnh hoặc tai nạn nghiêm trọng trong trường hợp bất khả kháng không thể nhập học đúng thời hạn được. | giao-duc | [
"Điều 10 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non ban hành kem theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT"
] | [] |
Nhà thầu trúng thầu thực hiện hành vi không bảo đảm công bằng, minh bạch có bị hủy thầu không? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
điểm d khoản 1, khoản 4 Điều 17 Luật Đấu thầu 2023
Căn cứ theo điểm d khoản 1, khoản 4 Điều 17 Luật Đấu thầu 2023 quy định như sau:
Điều 17. Hủy thầu
1. Các trường hợp hủy thầu đối với lựa chọn nhà thầu bao gồm:
...
d) Nhà thầu trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 của Luật này;
...
4. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến hủy thầu theo quy định tại các điểm c, d, đ khoản 1 và các điểm c, d, đ khoản 2 Điều này phải đền bù chi phí cho các bên liên quan.
Với câu hỏi: Nhà thầu trúng thầu thực hiện hành vi không bảo đảm công bằng, minh bạch có bị hủy thầu không?
Ta có kết luận: Theo đó, hành vi không bảo đảm công bằng, minh bạch là hành vi bị cấm thực hiện trong hoạt động đấu thầu.
Do vậy, nhà thầu trúng thầu thực hiện hành vi không bảo đảm công bằng, minh bạch sẽ bị hủy thầu và phải đền bù chi phí cho các bên liên quan. | xay-dung-do-thi | [
"điểm d khoản 1, khoản 4 Điều 17 Luật Đấu thầu 2023"
] | [] |
Có bắt buộc làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa ra kho hải quan không? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 86 Nghị định 08/2015/NĐ-CP
Điều 86 Nghị định 08/2015/NĐ-CP có quy định về quản lý lưu trữ, bảo quản hàng hóa gửi kho ngoại quan
Tại Điều 86 Nghị định 08/2015/NĐ-CP có quy định về quản lý lưu trữ, bảo quản hàng hóa gửi kho ngoại quan như sau:
Điều 86. Quản lý lưu giữ, bảo quản hàng hóa gửi kho ngoại quan
1. Hàng hóa lưu giữ, bảo quản trong kho ngoại quan phải phù hợp với hợp đồng thuê kho ngoại quan; kho ngoại quan chuyên dùng chỉ được phép lưu giữ các mặt hàng phù hợp với điều kiện bảo quản, lưu giữ của kho.
2. Hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan phải làm thủ tục hải quan theo đúng quy định của pháp luật. Riêng đối với các mặt hàng là máy móc, thiết bị hoặc một số loại hàng hóa khác cung ứng từ nội địa vào kho ngoại quan để phục vụ cho các hoạt động đóng gói, phân loại, bảo dưỡng, chủ hàng hóa hoặc người được ủy quyền có thể lựa chọn không làm thủ tục hải quan, nhưng phải thông báo cụ thể cho Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan để theo dõi.
3. Áp dụng phương tiện, công nghệ thông tin để quản lý hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan và cung cấp thông tin cho cơ quan hải quan về thực trạng hàng hóa trong kho và tình hình hoạt động của kho thông qua hệ thống công nghệ thông tin được kết nối với cơ quan hải quan.
4. Trong trường hợp muốn tiêu hủy những lô hàng đổ vỡ, hư hỏng, giảm phẩm chất hoặc quá thời hạn sử dụng phát sinh trong quá trình lưu kho, chủ kho ngoại quan phải có văn bản thỏa thuận với chủ hàng hoặc đại diện hợp pháp của chủ hàng về việc đồng ý tiêu hủy hàng hóa. Văn bản thỏa thuận được gửi cho Cục Hải quan nơi có kho ngoại quan để theo dõi. Chủ hàng hóa hoặc chủ kho ngoại quan phải chịu trách nhiệm thực hiện và thanh toán các khoản chi phí tiêu hủy hàng hóa theo quy định của pháp luật.
Với câu hỏi: Có bắt buộc làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa ra kho hải quan không?
Ta có kết luận: Như vậy, hàng hóa đưa ra kho hải quan phải được làm thủ tục hải quan. Tuy nhiên đối với loại hàng hóa sau đây không bắt buộc phải làm thủ tục hải quan bao gồm:
Mặt hàng là máy móc, thiết bị hoặc một số loại hàng hóa khác cung ứng từ nội địa vào kho ngoại quan để phục vụ cho các hoạt động đóng gói, phân loại, bảo dưỡng.
Lưu ý: Trường hợp không bắt buộc làm thủ tục hải quan đối với các hàng hóa trên phải thông báo cụ thể cho Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan để theo dõi.
Trân trọng! | xuat-nhap-khau | [
"Điều 86 Nghị định 08/2015/NĐ-CP",
"Điều 86 Nghị định 08/2015/NĐ-CP có quy định về quản lý lưu trữ, bảo quản hàng hóa gửi kho ngoại quan"
] | [
{
"citation": "Điều 86 Nghị định 08/2015/NĐ-CP thi hành Luật Hải quan về thủ tục kiểm tra giám sát kiểm soát hải quan mới nhất",
"content": "Quản lý lưu giữ, bảo quản hàng hóa gửi kho ngoại quan\n1. Hàng hóa lưu giữ, bảo quản trong kho ngoại quan phải phù hợp với hợp đồng thuê kho ngoại quan; kho ngoại quan chuyên dùng chỉ được phép lưu giữ các mặt hàng phù hợp với điều kiện bảo quản, lưu giữ của kho.\n2. Hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan phải làm thủ tục hải quan theo đúng quy định của pháp luật. Riêng đối với các mặt hàng là máy móc, thiết bị hoặc một số loại hàng hóa khác cung ứng từ nội địa vào kho ngoại quan để phục vụ cho các hoạt động đóng gói, phân loại, bảo dưỡng, chủ hàng hóa hoặc người được ủy quyền có thể lựa chọn không làm thủ tục hải quan, nhưng phải thông báo cụ thể cho Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan để theo dõi.\n3. Áp dụng phương tiện, công nghệ thông tin để quản lý hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan và cung cấp thông tin cho cơ quan hải quan về thực trạng hàng hóa trong kho và tình hình hoạt động của kho thông qua hệ thống công nghệ thông tin được kết nối với cơ quan hải quan.\n4. Trong trường hợp muốn tiêu hủy những lô hàng đổ vỡ, hư hỏng, giảm phẩm chất hoặc quá thời hạn sử dụng phát sinh trong quá trình lưu kho, chủ kho ngoại quan phải có văn bản thỏa thuận với chủ hàng hoặc đại diện hợp pháp của chủ hàng về việc đồng ý tiêu hủy hàng hóa. Văn bản thỏa thuận được gửi cho Cục Hải quan nơi có kho ngoại quan để theo dõi. Chủ hàng hóa hoặc chủ kho ngoại quan phải chịu trách nhiệm thực hiện và thanh toán các khoản chi phí tiêu hủy hàng hóa theo quy định của pháp luật.",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "21/01/2015",
"sign_number": "08/2015/NĐ-CP",
"signer": "Nguyễn Tấn Dũng",
"type": "Nghị định"
},
"text": "Điều 86 Nghị định 08/2015/NĐ-CP thi hành Luật Hải quan về thủ tục kiểm tra giám sát kiểm soát hải quan mới nhất\nQuản lý lưu giữ, bảo quản hàng hóa gửi kho ngoại quan\n1. Hàng hóa lưu giữ, bảo quản trong kho ngoại quan phải phù hợp với hợp đồng thuê kho ngoại quan; kho ngoại quan chuyên dùng chỉ được phép lưu giữ các mặt hàng phù hợp với điều kiện bảo quản, lưu giữ của kho.\n2. Hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan phải làm thủ tục hải quan theo đúng quy định của pháp luật. Riêng đối với các mặt hàng là máy móc, thiết bị hoặc một số loại hàng hóa khác cung ứng từ nội địa vào kho ngoại quan để phục vụ cho các hoạt động đóng gói, phân loại, bảo dưỡng, chủ hàng hóa hoặc người được ủy quyền có thể lựa chọn không làm thủ tục hải quan, nhưng phải thông báo cụ thể cho Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan để theo dõi.\n3. Áp dụng phương tiện, công nghệ thông tin để quản lý hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan và cung cấp thông tin cho cơ quan hải quan về thực trạng hàng hóa trong kho và tình hình hoạt động của kho thông qua hệ thống công nghệ thông tin được kết nối với cơ quan hải quan.\n4. Trong trường hợp muốn tiêu hủy những lô hàng đổ vỡ, hư hỏng, giảm phẩm chất hoặc quá thời hạn sử dụng phát sinh trong quá trình lưu kho, chủ kho ngoại quan phải có văn bản thỏa thuận với chủ hàng hoặc đại diện hợp pháp của chủ hàng về việc đồng ý tiêu hủy hàng hóa. Văn bản thỏa thuận được gửi cho Cục Hải quan nơi có kho ngoại quan để theo dõi. Chủ hàng hóa hoặc chủ kho ngoại quan phải chịu trách nhiệm thực hiện và thanh toán các khoản chi phí tiêu hủy hàng hóa theo quy định của pháp luật."
}
] |
Đối tượng nào được cấp tài khoản định danh điện tử? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 7 Nghị định 69/2024/NĐ-CP
Tại Điều 7 Nghị định 69/2024/NĐ-CP quy định về đối tượng được cấp tài khoản định danh điện tử như sau:
Điều 7. Phân loại, đối tượng được cấp tài khoản định danh điện tử
Cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài cư trú trên lãnh thổ Việt Nam được cấp tài khoản định danh điện tử như sau:
1. Đối với công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên đã được cấp thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước còn hiệu lực được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01, tài khoản định danh điện tử mức độ 02.
Công dân Việt Nam từ đủ 6 tuổi đến dưới 14 tuổi đã được cấp thẻ căn cước được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01, tài khoản định danh điện tử mức độ 02 khi có nhu cầu. Công dân Việt Nam dưới 6 tuổi đã được cấp thẻ căn cước được cấp tài khoản định danh mức độ 01 khi có nhu cầu.
2. Đối với người nước ngoài từ đủ 06 tuổi trở lên đã được cấp thẻ thường trú, thẻ tạm trú tại Việt Nam được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01, tài khoản định danh điện tử mức độ 02 khi có nhu cầu. Người nước ngoài dưới 06 tuổi được cấp thẻ thường trú, thẻ tạm trú tại Việt Nam được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01 khi có nhu cầu.
3. Đối với cơ quan, tổ chức được thành lập hoặc đăng ký hoạt động tại Việt Nam được cấp tài khoản định danh điện tử không phân biệt theo mức độ.
Với câu hỏi: Đối tượng nào được cấp tài khoản định danh điện tử?
Ta có kết luận: Như vậy, đối tượng được cấp tài khoản định danh điện tử gồm:
- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên đã được cấp thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước còn hiệu lực;
- Công dân Việt Nam từ đủ 6 tuổi đến dưới 14 tuổi đã được cấp thẻ căn cước;
- Công dân Việt Nam dưới 6 tuổi đã được cấp thẻ căn cước;
- Người nước ngoài từ đủ 06 tuổi trở lên đã được cấp thẻ thường trú, thẻ tạm trú tại Việt Nam;
- Người nước ngoài dưới 06 tuổi được cấp thẻ thường trú, thẻ tạm trú tại Việt Nam;
- Cơ quan, tổ chức được thành lập hoặc đăng ký hoạt động tại Việt Nam. | cong-nghe-thong-tin | [
"Điều 7 Nghị định 69/2024/NĐ-CP"
] | [] |
Người lợi dụng chức vụ quyền hạn mua bán trái phép hóa đơn bị xử lý trách nhiệm hình sự như thế nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
điểm k khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017
Điều 203 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi điểm k khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017
Căn cứ theo Điều 203 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi điểm k khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định như sau:
Điều 203. Tội in, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước
...
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
a) Có tổ chức;
b) Có tính chất chuyên nghiệp;
c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
d) Hóa đơn, chứng từ ở dạng phôi từ 100 số trở lên hoặc hóa đơn, chứng từ đã ghi nội dung từ 30 số trở lên;
đ) Thu lợi bất chính 100.000.000 đồng trở lên;
e) Gây thiệt hại cho ngân sách nhà nước 100.000.000 đồng trở lên;
g) Tái phạm nguy hiểm.
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
...
Với câu hỏi: Người lợi dụng chức vụ quyền hạn mua bán trái phép hóa đơn bị xử lý trách nhiệm hình sự như thế nào?
Ta có kết luận: Như vậy, theo quy định trên thì người lợi dụng chức vụ quyền hạn mua bán trái phép hóa đơn thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | trach-nhiem-hinh-su | [
"điểm k khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017",
"Điều 203 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi điểm k khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017"
] | [] |
Thụ tinh trong ống nghiệm là gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 1 Điều 2 Nghị định 10/2015/NĐ-CP
Tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 10/2015/NĐ-CP quy định về thụ tinh trong ống nghiệm như sau:
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thụ tinh trong ống nghiệm là sự kết hợp giữa noãn và tinh trùng trong ống nghiệm để tạo thành phôi;
...
Với câu hỏi: Thụ tinh trong ống nghiệm là gì?
Ta có kết luận: Như vậy, thụ tinh trong ống nghiệm là sự kết hợp giữa noãn và tinh trùng trong ống nghiệm để tạo thành phôi. | the-thao-y-te | [
"khoản 1 Điều 2 Nghị định 10/2015/NĐ-CP"
] | [] |
Hạn cuối nộp thông báo tình hình biến động lao động tháng 7/2024 là ngày nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH
Căn cứ theo khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Điều 16. Thông báo tình hình biến động lao động
1. Người sử dụng lao động thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc về số lao động đang làm việc tại thời điểm ngày 01 tháng 10 năm 2015 theo Mẫu số 28 ban hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn 30 ngày, kể từ thời điểm nêu trên.
Đối với các đơn vị thành lập sau ngày 01 tháng 10 năm 2015 thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thành lập phải thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc về số lao động làm việc tại đơn vị theo Mẫu số 28 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trước ngày 03 hằng tháng, người sử dụng lao động phải thông báo theo Mẫu số 29 ban hành kèm theo Thông tư này với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc về tình hình biến động lao động làm việc tại đơn vị nếu có (tính theo tháng dương lịch của tháng liền trước thời điểm thông báo).
3. Trường hợp, người sử dụng lao động giảm từ 50 lao động trở lên thì phải thông báo ngay với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời.
Với câu hỏi: Hạn cuối nộp thông báo tình hình biến động lao động tháng 7/2024 là ngày nào?
Ta có kết luận: Như vậy, trường hợp công ty có sự thay đổi về tình hình biến động lao động thì hạn cuối nộp thông báo tình hình biến động lao động tháng 7/2024 là trước ngày 03/8/2024.
Còn trường hợp công ty giảm từ 50 lao động trở lên thì phải thông báo ngay với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời. | lao-dong-tien-luong | [
"khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH"
] | [
{
"citation": "Khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Luật việc làm Nghị định 28/2015/NĐ-CP bảo hiểm thất nghiệp mới nhất",
"content": "Trước ngày 03 hằng tháng, người sử dụng lao động phải thông báo theo Mẫu số 29 ban hành kèm theo Thông tư này với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc về tình hình biến động lao động làm việc tại đơn vị nếu có (tính theo tháng dương lịch của tháng liền trước thời điểm thông báo).",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội",
"promulgation_date": "31/07/2015",
"sign_number": "28/2015/TT-BLĐTBXH",
"signer": "Doãn Mậu Diệp",
"type": "Thông tư"
},
"text": "Khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Luật việc làm Nghị định 28/2015/NĐ-CP bảo hiểm thất nghiệp mới nhất\nTrước ngày 03 hằng tháng, người sử dụng lao động phải thông báo theo Mẫu số 29 ban hành kèm theo Thông tư này với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc về tình hình biến động lao động làm việc tại đơn vị nếu có (tính theo tháng dương lịch của tháng liền trước thời điểm thông báo)."
}
] |
Các bên thuận tình ly hôn có phải nộp án phí ly hôn sơ thẩm không? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14
Theo điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm trong một số loại việc cụ thể như sau:
Điều 26. Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm trong một số loại việc cụ thể
...
5. Đối với vụ án hôn nhân và gia đình thì nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm được xác định như sau:
a) Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án ly hôn không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu 50% mức án phí;
b) Các đương sự trong vụ án hôn nhân và gia đình có tranh chấp về việc chia tài sản chung của vợ chồng thì ngoài việc chịu án phí dân sự sơ thẩm quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 của Nghị quyết này, còn phải chịu án phí đối với phần tài sản có tranh chấp như đối với vụ án dân sự có giá ngạch tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia;
c) Trường hợp vợ chồng yêu cầu người khác thực hiện nghĩa vụ về tài sản mà Tòa án chấp nhận yêu cầu của vợ, chồng, thì người có nghĩa vụ về tài sản phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với giá trị phân tài sản mà họ phải thực hiện; nếu họ không thỏa thuận chia được với nhau mà gộp vào tài sản chung và có yêu cầu Tòa án giải quyết thì mỗi người phải chịu án phí dân sự tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia;
d) Trường hợp đương sự tự thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng và yêu cầu Tòa án ghi nhận trong bản án, quyết định trước khi Tòa án tiến hành hòa giải thì đương sự không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với việc phân chia tài sản chung;
đ) Trường hợp Tòa án đã tiến hành hòa giải, tại phiên hòa giải đương sự không thỏa thuận việc phân chia tài sản chung của vợ chồng nhưng đến trước khi mở phiên tòa các bên đương sự tự thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ, chồng và yêu cầu Tòa án ghi nhận trong bản án, quyết định thì được xem là các bên đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án trong trường hợp Tòa án hòa giải trước khi mở phiên tòa và phải chịu 50% mức án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia;
...
Với câu hỏi: Các bên thuận tình ly hôn có phải nộp án phí ly hôn sơ thẩm không?
Ta có kết luận: Ngoài ra, căn cứ theo Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì khi ly hôn thuận tình sẽ áp dụng mức án phí ly hôn sơ thẩm không có giá ngạch là 300.000 đồng.
Theo đó, trường hợp thuận tình ly hôn thì vẫn phải nộp án phí ly hôn sơ thẩm và tương ứng mỗi bên sẽ chịu số tiền là 150.000 đồng. | thu-tuc-to-tung | [
"điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14"
] | [] |
Công ty kinh doanh vận tải hành khách không thực hiện việc truyền các thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe bị xử lý như thế nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
điểm c khoản 6, điểm i khoản 11 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
Căn cứ tại điểm c khoản 6, điểm i khoản 11 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:
Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
...
6. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
c) Không thực hiện việc cung cấp, cập nhật, truyền, lưu trữ, quản lý các thông tin từ thiết bị giám sát hành trình theo quy định; không cung cấp tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào phần mềm xử lý dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của các xe ô tô thuộc đơn vị cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
...
11. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
...
i) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c, điểm p khoản 6 Điều này buộc phải cung cấp, cập nhật, truyền, lưu trữ, quản lý các thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, camera lắp trên xe ô tô theo quy định; cung cấp tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào phần mềm xử lý dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô hoặc máy chủ của đơn vị cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
...
Với câu hỏi: Công ty kinh doanh vận tải hành khách không thực hiện việc truyền các thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe bị xử lý như thế nào?
Ta có kết luận: Như vậy, công ty kinh doanh vận tải hành khách sẽ bị phạt từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với lỗi không thực hiện việc truyền các thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe.
Ngoài ra, công ty buộc phải cung cấp, cập nhật, truyền, lưu trữ, quản lý các thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, camera lắp trên xe ô tô theo quy định; cung cấp tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào phần mềm xử lý dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô hoặc máy chủ của đơn vị cho cơ quan có thẩm quyền. | kinh-doanh-van-tai | [
"điểm c khoản 6, điểm i khoản 11 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP"
] | [] |
Hồ sơ đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cần những gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 1 Điều 7 Thông tư 04/2020/TT-BTP
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài, cụ thể như sau:
1. Hồ sơ đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam hoặc cha và mẹ đều là công dân Việt Nam, chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài, về cư trú tại Việt Nam, được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và hướng dẫn sau đây:
a) Giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh hợp pháp và cư trú tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP gồm: giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam (như: hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền về việc trẻ em đang cư trú tại Việt Nam.
b) Việc xác định quốc tịch Việt Nam cho trẻ em khi đăng ký khai sinh được thực hiện theo quy định pháp luật Việt Nam về quốc tịch.
Với câu hỏi: Hồ sơ đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cần những gì?
Ta có kết luận: Như vậy, khi tiến hành đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thì cần phải chuẩn bị các hồ sơ nêu trên. | giay-khai-sinh | [
"khoản 1 Điều 7 Thông tư 04/2020/TT-BTP"
] | [
{
"citation": "Khoản 1 Điều 7 Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP về hộ tịch mới nhất",
"content": "Hồ sơ đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam hoặc cha và mẹ đều là công dân Việt Nam, chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài, về cư trú tại Việt Nam, được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và hướng dẫn sau đây:\na) Giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh hợp pháp và cư trú tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP gồm: giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam (như: hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền về việc trẻ em đang cư trú tại Việt Nam.\nb) Việc xác định quốc tịch Việt Nam cho trẻ em khi đăng ký khai sinh được thực hiện theo quy định pháp luật Việt Nam về quốc tịch.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Tư pháp",
"promulgation_date": "28/05/2020",
"sign_number": "04/2020/TT-BTP",
"signer": "Lê Thành Long",
"type": "Thông tư"
},
"text": "Khoản 1 Điều 7 Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP về hộ tịch mới nhất\nHồ sơ đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam hoặc cha và mẹ đều là công dân Việt Nam, chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài, về cư trú tại Việt Nam, được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và hướng dẫn sau đây:\na) Giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh hợp pháp và cư trú tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP gồm: giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam (như: hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền về việc trẻ em đang cư trú tại Việt Nam.\nb) Việc xác định quốc tịch Việt Nam cho trẻ em khi đăng ký khai sinh được thực hiện theo quy định pháp luật Việt Nam về quốc tịch."
}
] |
Thời điểm xác định thuế GTGT đối với bán hàng hóa là khi nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 1 Điều 8 Thông tư 219/2013/TT-BTC
Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định như sau:
Điều 8. Thời điểm xác định thuế GTGT
1. Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
2. Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Đối với dịch vụ viễn thông là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu về cước dịch vụ kết nối viễn thông theo hợp đồng kinh tế giữa các cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông nhưng chậm nhất không quá 2 tháng kể từ tháng phát sinh cước dịch vụ kết nối viễn thông.
3. Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hóa đơn tính tiền.
4. Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng. Căn cứ số tiền thu được, cơ sở kinh doanh thực hiện khai thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ.
5. Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
6. Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
Với câu hỏi: Thời điểm xác định thuế GTGT đối với bán hàng hóa là khi nào?
Ta có kết luận: Như vậy, thời điểm xác định thuế GTGT đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. | thue-gia-tri-gia-tang | [
"khoản 1 Điều 8 Thông tư 219/2013/TT-BTC"
] | [
{
"citation": "Khoản 1 Điều 8 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP mới nhất",
"content": "Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Tài chính",
"promulgation_date": "31/12/2013",
"sign_number": "219/2013/TT-BTC",
"signer": "Đỗ Hoàng Anh Tuấn",
"type": "Thông tư"
},
"text": "Khoản 1 Điều 8 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP mới nhất\nĐối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền."
}
] |
Các công việc nào trong cơ quan hành chính thực hiện quản lý và áp dụng chế độ, chính sách như công chức? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 4 Nghị định 111/2022/NĐ-CP
Căn cứ Điều 4 Nghị định 111/2022/NĐ-CP quy định các công việc thực hiện hợp đồng:
Điều 4. Các công việc thực hiện hợp đồng
1. Các công việc hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quản lý và áp dụng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật lao động, pháp luật dân sự và quy định của pháp luật khác có liên quan, gồm:
a) Lái xe, bảo vệ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Lễ tân, phục vụ; tạp vụ; trông giữ phương tiện; bảo trì, bảo dưỡng, vận hành trụ sở, trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
c) Công việc hỗ trợ, phục vụ khác thuộc danh mục vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập không được xác định là công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.
2. Các công việc hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan hành chính thực hiện quản lý và áp dụng chế độ, chính sách như công chức, gồm:
a) Bảo vệ ở các cơ quan, đơn vị: Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ; Kho tiền hoặc Kho hồ sơ ấn chỉ có giá trị như tiền của Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Kho ấn chỉ thuế, Kho ấn chỉ hải quan;
b) Lái xe phục vụ Bộ trưởng hoặc chức vụ, chức danh tương đương Bộ trưởng trở lên; lái xe chuyên dùng chuyên chở tiền của Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước;
c) Người làm công việc hỗ trợ, phục vụ khác tại cơ quan trọng yếu, cơ mật ở Trung ương theo quyết định của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý.
3. Các công việc chuyên môn, nghiệp vụ thuộc danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Với câu hỏi: Các công việc nào trong cơ quan hành chính thực hiện quản lý và áp dụng chế độ, chính sách như công chức?
Ta có kết luận: Như vậy, các công việc trong cơ quan hành chính thực hiện quản lý và áp dụng chế độ, chính sách như công chức bao gồm:
- Bảo vệ ở các cơ quan, đơn vị:
+ Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ
+ Kho tiền hoặc Kho hồ sơ ấn chỉ có giá trị như tiền của Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Kho ấn chỉ thuế, Kho ấn chỉ hải quan
- Lái xe phục vụ Bộ trưởng hoặc chức vụ, chức danh tương đương Bộ trưởng trở lên
- Lái xe chuyên dùng chuyên chở tiền của Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước
- Người làm công việc hỗ trợ, phục vụ khác tại cơ quan trọng yếu, cơ mật ở Trung ương theo quyết định của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý | bo-may-hanh-chinh | [
"Điều 4 Nghị định 111/2022/NĐ-CP"
] | [
{
"citation": "Điều 4 Nghị định 111/2022/NĐ-CP hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính mới nhất",
"content": "Các công việc thực hiện hợp đồng\n1. Các công việc hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quản lý và áp dụng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật lao động, pháp luật dân sự và quy định của pháp luật khác có liên quan, gồm:\na) Lái xe, bảo vệ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;\nb) Lễ tân, phục vụ; tạp vụ; trông giữ phương tiện; bảo trì, bảo dưỡng, vận hành trụ sở, trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;\nc) Công việc hỗ trợ, phục vụ khác thuộc danh mục vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập không được xác định là công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.\n2. Các công việc hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan hành chính thực hiện quản lý và áp dụng chế độ, chính sách như công chức, gồm:\na) Bảo vệ ở các cơ quan, đơn vị: Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ; Kho tiền hoặc Kho hồ sơ ấn chỉ có giá trị như tiền của Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Kho ấn chỉ thuế, Kho ấn chỉ hải quan;\nb) Lái xe phục vụ Bộ trưởng hoặc chức vụ, chức danh tương đương Bộ trưởng trở lên; lái xe chuyên dùng chuyên chở tiền của Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước;\nc) Người làm công việc hỗ trợ, phục vụ khác tại cơ quan trọng yếu, cơ mật ở Trung ương theo quyết định của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý.\n3. Các công việc chuyên môn, nghiệp vụ thuộc danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung trong đơn vị sự nghiệp công lập.",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "30/12/2022",
"sign_number": "111/2022/NĐ-CP",
"signer": "Phạm Bình Minh",
"type": "Nghị định"
},
"text": "Điều 4 Nghị định 111/2022/NĐ-CP hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính mới nhất\nCác công việc thực hiện hợp đồng\n1. Các công việc hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quản lý và áp dụng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật lao động, pháp luật dân sự và quy định của pháp luật khác có liên quan, gồm:\na) Lái xe, bảo vệ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;\nb) Lễ tân, phục vụ; tạp vụ; trông giữ phương tiện; bảo trì, bảo dưỡng, vận hành trụ sở, trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;\nc) Công việc hỗ trợ, phục vụ khác thuộc danh mục vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập không được xác định là công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.\n2. Các công việc hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan hành chính thực hiện quản lý và áp dụng chế độ, chính sách như công chức, gồm:\na) Bảo vệ ở các cơ quan, đơn vị: Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ; Kho tiền hoặc Kho hồ sơ ấn chỉ có giá trị như tiền của Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Kho ấn chỉ thuế, Kho ấn chỉ hải quan;\nb) Lái xe phục vụ Bộ trưởng hoặc chức vụ, chức danh tương đương Bộ trưởng trở lên; lái xe chuyên dùng chuyên chở tiền của Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước;\nc) Người làm công việc hỗ trợ, phục vụ khác tại cơ quan trọng yếu, cơ mật ở Trung ương theo quyết định của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý.\n3. Các công việc chuyên môn, nghiệp vụ thuộc danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung trong đơn vị sự nghiệp công lập."
}
] |
Mức đóng BHYT hộ gia đình khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng từ 1/7/2024 là bao nhiêu? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
điểm e khoản 1 Điều 7 Nghị định 146/2018/NĐ-CP
Mức đóng bảo hiểm y tế hộ gia đình được quy định tại điểm e khoản 1 Điều 7 Nghị định 146/2018/NĐ-CP, như sau:
- Người thứ nhất đóng bằng 4,5% mức lương cơ sở;
- Người thứ hai, thứ ba, thứ tư đóng lần lượt bằng 70%, 60%, 50% mức đóng của người thứ nhất;
- Từ người thứ năm trở đi đóng bằng 40% mức đóng của người thứ nhất.
Đồng thời, tại Tiểu mục 2.2 Mục 2 Kết luận 83-KL/TW năm 2024 lương cơ sở từ 01/7/2024 cũng sẽ tăng lên 2,34 triệu đồng/tháng theo quy định của pháp luật.
2. Về nội dung cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW
...
2.2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công)
...
(1) Thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng lên 2,34 triệu đồng (tăng 30%) kể từ ngày 01/7/2024.
Với câu hỏi: Mức đóng BHYT hộ gia đình khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng từ 1/7/2024 là bao nhiêu?
Ta có kết luận: Theo đó, mức đóng BHYT hộ gia đình từ 01/7/2024 cũng sẽ thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng lên 2,34 triệu đồng.
Như vậy, mức đóng BHYT hộ gia đình sau khi tăng lương cơ sở từ 01/7/2024 lên 2,34 triệu đồng/tháng cụ thể như sau:
Thành viên hộ gia đình
Số tiền đóng BHYT đến 30/6/2024
Số tiền đóng BHYT từ 01/7/2024
Người thứ nhất
4,5% mức lương cơ sở = 81.000 đồng/tháng
Tăng lên thành 105.300 đồng/tháng
Người thứ hai
70% mức đóng của người thứ nhất = 56.700 đồng/tháng
Tăng lên thành 73.500 đồng/tháng
Người thứ ba
60% mức đóng của người thứ nhất = 48.600 đồng/tháng
Tăng lên thành 63.180 đồng/tháng
Người thứ tư
50% mức đóng của người thứ nhất = 40.500 đồng/tháng
Tăng lên thành 52.650 đồng/tháng
Người thứ năm trở đi
40% mức đóng của người thứ nhất = 32.400 đồng/tháng
Tăng lên thành 42.120 đồng/tháng | bao-hiem | [
"điểm e khoản 1 Điều 7 Nghị định 146/2018/NĐ-CP"
] | [
{
"citation": "Điểm e Khoản 1 Điều 7 Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế mới nhất",
"content": "Mức đóng bảo hiểm y tế của đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này như sau: Người thứ nhất đóng bằng 4,5% mức lương cơ sở; người thứ hai, thứ ba, thứ tư đóng lần lượt bằng 70%, 60%, 50% mức đóng của người thứ nhất; từ người thứ năm trở đi đóng bằng 40% mức đóng của người thứ nhất.\nViệc giảm trừ mức đóng bảo hiểm y tế theo quy định tại điểm này được thực hiện khi các thành viên tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình cùng tham gia trong năm tài chính.",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "17/10/2018",
"sign_number": "146/2018/NĐ-CP",
"signer": "Nguyễn Xuân Phúc",
"type": "Nghị định"
},
"text": "Điểm e Khoản 1 Điều 7 Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế mới nhất\nMức đóng bảo hiểm y tế của đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này như sau: Người thứ nhất đóng bằng 4,5% mức lương cơ sở; người thứ hai, thứ ba, thứ tư đóng lần lượt bằng 70%, 60%, 50% mức đóng của người thứ nhất; từ người thứ năm trở đi đóng bằng 40% mức đóng của người thứ nhất.\nViệc giảm trừ mức đóng bảo hiểm y tế theo quy định tại điểm này được thực hiện khi các thành viên tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình cùng tham gia trong năm tài chính."
}
] |
Hành vi hạn chế cạnh tranh là gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 2 Điều 3 Luật Cạnh tranh 2018
Tại khoản 2 Điều 3 Luật Cạnh tranh 2018 quy định như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hiệp hội ngành, nghề bao gồm hiệp hội ngành hàng và hiệp hội nghề nghiệp.
2. Hành vi hạn chế cạnh tranh là hành vi gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh, bao gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường và lạm dụng vị trí độc quyền.
...
Với câu hỏi: Hành vi hạn chế cạnh tranh là gì?
Ta có kết luận: Như vậy, hành vi hạn chế cạnh tranh là hành vi gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh, bao gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường và lạm dụng vị trí độc quyền. | thu-tuc-to-tung | [
"khoản 2 Điều 3 Luật Cạnh tranh 2018"
] | [] |
Hợp đồng chìa khóa trao tay là gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 3. Các loại hợp đồng xây dựng
điểm h khoản 1 Điều 3 Nghị định 37/2015/NĐ-CP
Căn cứ tại điểm h khoản 1 Điều 3 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định về hợp đồng chìa khóa trao tay như sau:
Điều 3. Các loại hợp đồng xây dựng
1. Theo tính chất, nội dung công việc hợp đồng xây dựng có các loại sau:
...
h) Hợp đồng chìa khóa trao tay là hợp đồng xây dựng để thực hiện toàn bộ các công việc lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình của một dự án đầu tư xây dựng;
...
Với câu hỏi: Hợp đồng chìa khóa trao tay là gì?
Ta có kết luận: Như vậy, hợp đồng chìa khóa trao tay là hợp đồng xây dựng để thực hiện toàn bộ các công việc lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình của một dự án đầu tư xây dựng. | dau-tu | [
"Điều 3. Các loại hợp đồng xây dựng",
"điểm h khoản 1 Điều 3 Nghị định 37/2015/NĐ-CP"
] | [] |
Các hành vi nào được xem là hành vi sử dụng nhãn hiệu? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 5 Điều 124 Luật Sở hữu trí tuệ 2005
khoản 5 Điều 124 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bởi khoản 47 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 quy định về sử dụng nhãn hiệu
Căn cứ khoản 5 Điều 124 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bởi khoản 47 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 quy định về sử dụng nhãn hiệu như sau:
Điều 124. Sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
...
5. Sử dụng nhãn hiệu là việc thực hiện các hành vi sau đây:
a) Gắn nhãn hiệu được bảo hộ lên hàng hoá, bao bì hàng hoá, phương tiện kinh doanh, phương tiện dịch vụ, giấy tờ giao dịch trong hoạt động kinh doanh;
b) Bán, chào bán, quảng cáo để bán, trưng bày để bán, tàng trữ để bán, vận chuyển hàng hóa mang nhãn hiệu được bảo hộ;
c) Nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu được bảo hộ.
...
Với câu hỏi: Các hành vi nào được xem là hành vi sử dụng nhãn hiệu?
Ta có kết luận: Như vậy, việc thực hiện các hành vi sau đây sẽ được xem là sử dụng nhãn hiệu, bao gồm:
- Gắn nhãn hiệu được bảo hộ lên hàng hoá, bao bì hàng hoá, phương tiện kinh doanh, phương tiện dịch vụ, giấy tờ giao dịch trong hoạt động kinh doanh;
- Bán, chào bán, quảng cáo để bán, trưng bày, tàng trữ để bán, vận chuyển hàng hóa mang nhãn hiệu được bảo hộ;
- Nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu được bảo hộ. | so-huu-tri-tue | [
"khoản 5 Điều 124 Luật Sở hữu trí tuệ 2005",
"khoản 5 Điều 124 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bởi khoản 47 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 quy định về sử dụng nhãn hiệu"
] | [] |
Thời hạn xuất trình yêu cầu thanh toán séc là bao lâu? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 69 Luật Các công cụ chuyển nhượng 2005
Tại Điều 69 Luật Các công cụ chuyển nhượng 2005 quy định về thời hạn xuất trình yêu cầu thanh toán séc như sau:
Điều 69. Thời hạn xuất trình yêu cầu thanh toán séc và địa điểm xuất trình
1. Thời hạn xuất trình yêu cầu thanh toán séc là ba mươi ngày, kể từ ngày ký phát.
2. Người thụ hưởng được xuất trình yêu cầu thanh toán séc muộn hơn, nếu việc chậm xuất trình do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan gây ra. Thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào thời hạn xuất trình yêu cầu thanh toán.
3. Trong thời hạn xuất trình yêu cầu thanh toán, séc phải được xuất trình để thanh toán tại địa điểm thanh toán quy định tại điểm đ khoản 1 và khoản 2 Điều 58 của Luật này hoặc tại Trung tâm thanh toán bù trừ séc nếu được thanh toán qua Trung tâm này.
4. Việc xuất trình séc để thanh toán được coi là hợp lệ khi séc được người thụ hưởng hoặc người đại diện hợp pháp của người thụ hưởng xuất trình tại địa điểm thanh toán quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Người thụ hưởng có thể xuất trình séc để thanh toán theo hình thức thư bảo đảm qua mạng bưu chính công cộng. Việc xác định thời điểm xuất trình séc để thanh toán được tính theo ngày trên dấu bưu điện nơi gửi.
Với câu hỏi: Thời hạn xuất trình yêu cầu thanh toán séc là bao lâu?
Ta có kết luận: Như vậy, thời hạn xuất trình yêu cầu thanh toán séc là 30 ngày, kể từ ngày ký phát.
Người thụ hưởng được xuất trình yêu cầu thanh toán séc muộn hơn thời hạn 30 ngày, nếu việc chậm xuất trình do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan gây ra. Thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào thời hạn xuất trình yêu cầu thanh toán. | chung-khoan | [
"Điều 69 Luật Các công cụ chuyển nhượng 2005"
] | [
{
"citation": "Điều 69 Luật Các công cụ chuyển nhượng 2005 số 49/2005/QH11 mới nhất",
"content": "Thời hạn xuất trình yêu cầu thanh toán séc và địa điểm xuất trình\n1. Thời hạn xuất trình yêu cầu thanh toán séc là ba mươi ngày, kể từ ngày ký phát.\n2. Người thụ hưởng được xuất trình yêu cầu thanh toán séc muộn hơn, nếu việc chậm xuất trình do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan gây ra. Thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào thời hạn xuất trình yêu cầu thanh toán.\n3. Trong thời hạn xuất trình yêu cầu thanh toán, séc phải được xuất trình để thanh toán tại địa điểm thanh toán quy định tại điểm đ khoản 1 và khoản 2 Điều 58 của Luật này hoặc tại Trung tâm thanh toán bù trừ séc nếu được thanh toán qua Trung tâm này.\n4. Việc xuất trình séc để thanh toán được coi là hợp lệ khi séc được người thụ hưởng hoặc người đại diện hợp pháp của người thụ hưởng xuất trình tại địa điểm thanh toán quy định tại khoản 3 Điều này.\n5. Người thụ hưởng có thể xuất trình séc để thanh toán theo hình thức thư bảo đảm qua mạng bưu chính công cộng. Việc xác định thời điểm xuất trình séc để thanh toán được tính theo ngày trên dấu bưu điện nơi gửi.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "29/11/2005",
"sign_number": "49/2005/QH11",
"signer": "Nguyễn Văn An",
"type": "Luật"
},
"text": "Điều 69 Luật Các công cụ chuyển nhượng 2005 số 49/2005/QH11 mới nhất\nThời hạn xuất trình yêu cầu thanh toán séc và địa điểm xuất trình\n1. Thời hạn xuất trình yêu cầu thanh toán séc là ba mươi ngày, kể từ ngày ký phát.\n2. Người thụ hưởng được xuất trình yêu cầu thanh toán séc muộn hơn, nếu việc chậm xuất trình do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan gây ra. Thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào thời hạn xuất trình yêu cầu thanh toán.\n3. Trong thời hạn xuất trình yêu cầu thanh toán, séc phải được xuất trình để thanh toán tại địa điểm thanh toán quy định tại điểm đ khoản 1 và khoản 2 Điều 58 của Luật này hoặc tại Trung tâm thanh toán bù trừ séc nếu được thanh toán qua Trung tâm này.\n4. Việc xuất trình séc để thanh toán được coi là hợp lệ khi séc được người thụ hưởng hoặc người đại diện hợp pháp của người thụ hưởng xuất trình tại địa điểm thanh toán quy định tại khoản 3 Điều này.\n5. Người thụ hưởng có thể xuất trình séc để thanh toán theo hình thức thư bảo đảm qua mạng bưu chính công cộng. Việc xác định thời điểm xuất trình séc để thanh toán được tính theo ngày trên dấu bưu điện nơi gửi."
}
] |
Mẫu đơn xin gia nhập Hội Luật gia Việt Nam mới nhất năm 2024? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 1 Điều 10 Điều lệ Hội Luật gia Việt Nam kèm theo Quyết định 770/QĐ-TTg năm 2020 quy định như
điều kiện thuận lợi nhất cho hội
Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Điều lệ Hội Luật gia Việt Nam kèm theo Quyết định 770/QĐ-TTg năm 2020 quy định như sau:
Điều 10. Điều kiện, thủ tục kết nạp hội viên, chuyển sinh hoạt Hội, miễn sinh hoạt Hội, xin ra khỏi Hội
1. Điều kiện, thủ tục kết nạp hội viên
Công dân Việt Nam có đầy đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 8 của Điều lệ này muốn gia nhập Hội phải tự nguyện làm đơn xin gia nhập Hội và kèm theo hồ sơ gửi Ban Chấp hành Chi hội Luật gia trực thuộc.
Ban Chấp hành Chi hội Luật gia trực thuộc nhận hồ sơ xem xét, đề nghị Ban Thường vụ Hội Luật gia cấp trên trực tiếp quyết định.
Trường hợp người xin gia nhập Hội ở nơi chưa có tổ chức Hội thì gửi hồ sơ tới Ban Thường vụ Hội Luật gia có thẩm quyền xem xét kết nạp. Ban Thường vụ Hội đã ra quyết định kết nạp có trách nhiệm giới thiệu hội viên mới sinh hoạt tại tổ chức Hội có điều kiện thuận lợi nhất cho hội viên.
Người xin gia nhập Hội được công nhận là hội viên kể từ ngày quyết định kết nạp.
2. Chuyển sinh hoạt Hội
Hội viên được chuyển sinh hoạt Hội khi chuyển nơi làm việc hoặc nơi cư trú theo nguyên tắc: Hội viên làm việc hoặc cư trú ở nơi nào thì sinh hoạt tại nơi đó. Đối với trường hợp nơi làm việc không có tổ chức Hội thì sinh hoạt tại tổ chức Hội nơi cư trú. Trường hợp nơi làm việc và nơi cư trú không có tổ chức Hội thì sinh hoạt tại tổ chức Hội nơi có điều kiện thuận lợi nhất đối với hội viên.
...
Với câu hỏi: Mẫu đơn xin gia nhập Hội Luật gia Việt Nam mới nhất năm 2024?
Ta có kết luận: Theo quy định này, công dân Việt Nam có đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định và nguyện vọng gia nhập Hội Luật gia Việt Nam phải có đơn xin gia nhập Hội Luật gia Việt Nam.
Dưới đây là mẫu đơn xin gia nhập Hội Luật gia Việt Nam mới nhất năm 2024 có thể tham khảo:
Tải về mẫu đơn xin gia nhập Hội Luật gia Việt Nam mới nhất năm 2024:
Tại đây | xuat-nhap-khau | [
"khoản 1 Điều 10 Điều lệ Hội Luật gia Việt Nam kèm theo Quyết định 770/QĐ-TTg năm 2020 quy định như ",
"điều kiện thuận lợi nhất cho hội "
] | [] |
Viên chức hộ sinh gồm những chức danh nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 2 Điều 2 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV
Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định như sau:
Điều 2. Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp
1. Nhóm chức danh điều dưỡng, bao gồm:
a) Điều dưỡng hạng II Mã số: V.08.05.11
b) Điều dưỡng hạng III Mã số: V.08.05.12
c) Điều dưỡng hạng IV Mã số: V.08.05.13
2. Nhóm chức danh hộ sinh, bao gồm:
a) Hộ sinh hạng II Mã số: V.08.06.14
b) Hộ sinh hạng III Mã số: V.08.06.15
c) Hộ sinh hạng IV Mã số: V.08.06.16
3. Nhóm chức danh kỹ thuật y, bao gồm:
a) Kỹ thuật y hạng II Mã số: V.08.07.17
b) Kỹ thuật y hạng III Mã số: V.08.07.18
c) Kỹ thuật y hạng IV Mã số: V.08.07.19
Với câu hỏi: Viên chức hộ sinh gồm những chức danh nào?
Ta có kết luận: Theo đó, viên chức hộ sinh gồm những chức danh dưới đây:
- Hộ sinh hạng 2 Mã số: V.08.06.14
- Hộ sinh hạng 3 Mã số: V.08.06.15
- Hộ sinh hạng 4 Mã số: V.08.06.16 | the-thao-y-te | [
"khoản 2 Điều 2 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV"
] | [] |
Thời hạn cấp chứng chỉ hành nghề luật sư là bao lâu? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012
khoản 3 Điều 17 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012
khoản 3 Điều 17 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 có quy định về thời hạn cấp chứng chỉ hành nghề luật sư
Điều 17. Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
Tại khoản 3 Điều 17 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 có quy định về thời hạn cấp chứng chỉ hành nghề luật sư như sau:
Điều 17. Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
...
3. Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư và Sở Tư pháp nơi gửi hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Người bị từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có quyền khiếu nại, khiếu kiện theo quy định của pháp luật.
Với câu hỏi: Thời hạn cấp chứng chỉ hành nghề luật sư là bao lâu?
Ta có kết luận: Như vậy, thời hạn cấp chứng chỉ hành nghề luật sư được quy định như sau:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp sẽ kiểm tra hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp sẽ có thẩm quyền quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư và nếu từ chối sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Theo đó, tổng thời hạn cấp chứng chỉ hành nghề luật sư là 27 ngày kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | dich-vu-phap-ly | [
"khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012",
"khoản 3 Điều 17 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012",
"khoản 3 Điều 17 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 có quy định về thời hạn cấp chứng chỉ hành nghề luật sư",
"Điều 17. Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư"
] | [
{
"citation": "Khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 số 20/2012/QH13 mới nhất",
"content": "1. Người đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên cao cấp, điều tra viên trung cấp, giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật, thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra Viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật được miễn tập sự hành nghề luật sư.\n2. Người đã là điều tra viên sơ cấp, thẩm tra viên chính ngành Tòa án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát, chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật được giảm hai phần ba thời gian tập sự hành nghề luật sư.\n3. Người có thời gian công tác ở các ngạch chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên trong lĩnh vực pháp luật, thẩm tra viên ngành Tòa án, kiểm tra viên ngành Kiểm sát từ mười năm trở lên thì được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề luật sư.”\nĐiều 17\nđược sửa đổi, bổ sung như sau:\n“Điều 17. Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "20/11/2012",
"sign_number": "20/2012/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"text": "Khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 số 20/2012/QH13 mới nhất\n1. Người đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên cao cấp, điều tra viên trung cấp, giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật, thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra Viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật được miễn tập sự hành nghề luật sư.\n2. Người đã là điều tra viên sơ cấp, thẩm tra viên chính ngành Tòa án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát, chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật được giảm hai phần ba thời gian tập sự hành nghề luật sư.\n3. Người có thời gian công tác ở các ngạch chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên trong lĩnh vực pháp luật, thẩm tra viên ngành Tòa án, kiểm tra viên ngành Kiểm sát từ mười năm trở lên thì được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề luật sư.”\nĐiều 17\nđược sửa đổi, bổ sung như sau:\n“Điều 17. Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư"
}
] |
Nội dung thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy gồm những gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 5 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP
điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 50/2024/NĐ-CP và điểm d khoản 5 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP quy định về nội dung thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy như
khoản 5 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 50/2024/NĐ-CP và điểm d khoản 5 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP quy định về nội dung thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy như
điều kiện ngăn cháy, chống cháy lan, thoát nạn, cứu người khi có cháy xảy ra; giải pháp bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với hệ thống điện, hệ thống nhiên liệu và động cơ; hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác; hệ thống, thiết bị phát hiện và xử lý sự cố rò rỉ các chất khí, chất lỏng nguy hiểm về cháy,
Tại khoản 5 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 50/2024/NĐ-CP và điểm d khoản 5 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP quy định về nội dung thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy như sau:
Điều 13. Thiết kế và thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
...
5. Nội dung thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy:
...
b) Đối với dự án, công trình phải xem xét các nội dung sau: đường giao thông cho xe chữa cháy, khoảng cách an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh; bậc chịu lửa, hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ, bố trí công năng của công trình liên quan đến công tác phòng cháy và chữa cháy; giải pháp ngăn cháy, chống cháy lan; giải pháp thoát nạn; giải pháp chống tụ khói; giải pháp cấp điện cho hệ thống phòng cháy và chữa cháy và các hệ thống kỹ thuật có liên quan về phòng cháy và chữa cháy; hệ thống báo cháy, chữa cháy; hệ thống cấp nước chữa cháy và phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của công trình;
c) Đối với phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: Giải pháp bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với tính chất hoạt động và đặc điểm nguy hiểm cháy, nổ của phương tiện; điều kiện ngăn cháy, chống cháy lan, thoát nạn, cứu người khi có cháy xảy ra; giải pháp bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với hệ thống điện, hệ thống nhiên liệu và động cơ; hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác; hệ thống, thiết bị phát hiện và xử lý sự cố rò rỉ các chất khí, chất lỏng nguy hiểm về cháy, nổ;
d) Đối với công trình đã được nghiệm thu đưa vào sử dụng theo quy định, khi lắp đặt mới hoặc cải tạo hệ thống, thiết bị phòng cháy và chữa cháy thì chỉ thầm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với phần lắp đặt mới hoặc cải tạo của hệ thống, thiết bị phòng cháy và chữa cháy trong công trình.
...
Với câu hỏi: Nội dung thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy gồm những gì?
Ta có kết luận: Như vậy, nội dung thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy như sau:
- Đối với dự án, công trình phải xem xét các nội dung sau:
+ Đường giao thông cho xe chữa cháy, khoảng cách an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh;
+ Bậc chịu lửa, hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ, bố trí công năng của công trình liên quan đến công tác phòng cháy và chữa cháy;
+ Giải pháp ngăn cháy, chống cháy lan;
+ Giải pháp thoát nạn;
+ Giải pháp chống tụ khói;
+ Giải pháp cấp điện cho hệ thống phòng cháy và chữa cháy và các hệ thống kỹ thuật có liên quan về phòng cháy và chữa cháy;
+ Hệ thống báo cháy, chữa cháy;
+ Hệ thống cấp nước chữa cháy và phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của công trình;
- Đối với phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy:
+ Giải pháp bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với tính chất hoạt động và đặc điểm nguy hiểm cháy, nổ của phương tiện;
+ Điều kiện ngăn cháy, chống cháy lan, thoát nạn, cứu người khi có cháy xảy ra;
+ Giải pháp bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với hệ thống điện, hệ thống nhiên liệu và động cơ;
+ Hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác;
+ Hệ thống, thiết bị phát hiện và xử lý sự cố rò rỉ các chất khí, chất lỏng nguy hiểm về cháy, nổ;
- Đối với công trình đã được nghiệm thu đưa vào sử dụng theo quy định, khi lắp đặt mới hoặc cải tạo hệ thống, thiết bị phòng cháy và chữa cháy thì chỉ thầm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với phần lắp đặt mới hoặc cải tạo của hệ thống, thiết bị phòng cháy và chữa cháy trong công trình. | xay-dung-do-thi | [
"khoản 5 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP",
"điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 50/2024/NĐ-CP và điểm d khoản 5 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP quy định về nội dung thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy như ",
"khoản 5 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 50/2024/NĐ-CP và điểm d khoản 5 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP quy định về nội dung thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy như ",
"điều kiện ngăn cháy, chống cháy lan, thoát nạn, cứu người khi có cháy xảy ra; giải pháp bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với hệ thống điện, hệ thống nhiên liệu và động cơ; hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác; hệ thống, thiết bị phát hiện và xử lý sự cố rò rỉ các chất khí, chất lỏng nguy hiểm về cháy, "
] | [
{
"citation": "Khoản 5 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy mới nhất",
"content": "Nội dung thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy:\na) Đối với đồ án quy hoạch phải xem xét, đối chiếu sự phù hợp của đồ án với các quy định tại khoản 1, 2, 3 và khoản 4 Điều 10 Nghị định này;\nb) Đối với dự án, công trình phải xem xét, đối chiếu sự phù hợp của thiết kế với các quy định hiện hành theo các nội dung sau: Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy, các tài liệu kỹ thuật, chỉ dẫn kỹ thuật và công nghệ được áp dụng để thiết kế công trình; đường giao thông cho xe chữa cháy, khoảng cách an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh; hệ thống cấp nước chữa cháy; bậc chịu lửa, hạng nguy hiểm cháy nổ và bố trí công năng của công trình liên quan đến công tác phòng cháy và chữa cháy; giải pháp ngăn cháy, chống cháy lan; giải pháp chống tụ khói; giải pháp thoát nạn; giải pháp cứu nạn và hỗ trợ cứu nạn; phương án chống sét, chống tĩnh điện; giải pháp cấp điện cho hệ thống phòng cháy và chữa cháy và các hệ thống kỹ thuật khác có liên quan về phòng cháy và chữa cháy; hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy của công trình;\nc) Đối với phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: Giải pháp bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với tính chất hoạt động và đặc điểm nguy hiểm cháy, nổ của phương tiện; điều kiện ngăn cháy, chống cháy lan, thoát nạn, cứu người khi có cháy xảy ra; giải pháp bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với hệ thống điện, hệ thống nhiên liệu và động cơ; hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác; hệ thống, thiết bị phát hiện và xử lý sự cố rò rỉ các chất khí, chất lỏng nguy hiểm về cháy, nổ;\nd) Đối với công trình đã được nghiệm thu đưa vào sử dụng theo quy định, khi lắp đặt mới hoặc cải tạo hệ thống, thiết bị phòng cháy và chữa cháy thì chỉ thầm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với phần lắp đặt mới hoặc cải tạo của hệ thống, thiết bị phòng cháy và chữa cháy trong công trình.",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "24/11/2020",
"sign_number": "136/2020/NĐ-CP",
"signer": "Nguyễn Xuân Phúc",
"type": "Nghị định"
},
"text": "Khoản 5 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy mới nhất\nNội dung thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy:\na) Đối với đồ án quy hoạch phải xem xét, đối chiếu sự phù hợp của đồ án với các quy định tại khoản 1, 2, 3 và khoản 4 Điều 10 Nghị định này;\nb) Đối với dự án, công trình phải xem xét, đối chiếu sự phù hợp của thiết kế với các quy định hiện hành theo các nội dung sau: Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy, các tài liệu kỹ thuật, chỉ dẫn kỹ thuật và công nghệ được áp dụng để thiết kế công trình; đường giao thông cho xe chữa cháy, khoảng cách an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh; hệ thống cấp nước chữa cháy; bậc chịu lửa, hạng nguy hiểm cháy nổ và bố trí công năng của công trình liên quan đến công tác phòng cháy và chữa cháy; giải pháp ngăn cháy, chống cháy lan; giải pháp chống tụ khói; giải pháp thoát nạn; giải pháp cứu nạn và hỗ trợ cứu nạn; phương án chống sét, chống tĩnh điện; giải pháp cấp điện cho hệ thống phòng cháy và chữa cháy và các hệ thống kỹ thuật khác có liên quan về phòng cháy và chữa cháy; hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy của công trình;\nc) Đối với phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: Giải pháp bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với tính chất hoạt động và đặc điểm nguy hiểm cháy, nổ của phương tiện; điều kiện ngăn cháy, chống cháy lan, thoát nạn, cứu người khi có cháy xảy ra; giải pháp bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với hệ thống điện, hệ thống nhiên liệu và động cơ; hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác; hệ thống, thiết bị phát hiện và xử lý sự cố rò rỉ các chất khí, chất lỏng nguy hiểm về cháy, nổ;\nd) Đối với công trình đã được nghiệm thu đưa vào sử dụng theo quy định, khi lắp đặt mới hoặc cải tạo hệ thống, thiết bị phòng cháy và chữa cháy thì chỉ thầm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với phần lắp đặt mới hoặc cải tạo của hệ thống, thiết bị phòng cháy và chữa cháy trong công trình."
}
] |
Việc đóng bảo hiểm y tế cho người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp dựa vào căn cứ nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 8 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
Điều 14 Luật Bảo hiểm y tế 2008 được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
khoản 8 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 quy định về tiền lương, tiền công, tiền trợ cấp làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế
Điều 14 Luật Bảo hiểm y tế 2008 được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 quy định về tiền lương, tiền công, tiền trợ cấp làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế
Căn cứ theo Điều 14 Luật Bảo hiểm y tế 2008 được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 quy định về tiền lương, tiền công, tiền trợ cấp làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế cụ thể như sau:
Tiền lương, tiền công, tiền trợ cấp làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế
1. Đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì căn cứ để đóng bảo hiểm y tế là tiền lương tháng theo ngạch bậc, cấp quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).
2. Đối với người lao động hưởng tiền lương, tiền công theo quy định của người sử dụng lao động thì căn cứ để đóng bảo hiểm y tế là tiền lương, tiền công tháng được ghi trong hợp đồng lao động.
3. Đối với người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp thất nghiệp hằng tháng thì căn cứ để đóng bảo hiểm y tế là tiền lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp thất nghiệp hằng tháng.
4. Đối với các đối tượng khác thì căn cứ để đóng bảo hiểm y tế là mức lương cơ sở.
5. Mức tiền lương tháng tối đa để tính số tiền đóng bảo hiểm y tế là 20 lần mức lương cơ sở.
Với câu hỏi: Việc đóng bảo hiểm y tế cho người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp dựa vào căn cứ nào?
Ta có kết luận: Như vậy, theo quy định trên thì việc tổ chức bảo hiểm xã hội đóng bảo hiểm y tế cho người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp sẽ dựa vào căn cứ là tiền trợ cấp thất nghiệp hằng tháng để đóng cho người lao động. | the-bao-hiem-y-te | [
"khoản 8 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014",
"Điều 14 Luật Bảo hiểm y tế 2008 được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014",
"khoản 8 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 quy định về tiền lương, tiền công, tiền trợ cấp làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế",
"Điều 14 Luật Bảo hiểm y tế 2008 được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 quy định về tiền lương, tiền công, tiền trợ cấp làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế"
] | [
{
"citation": "Khoản 8 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 số 46/2014/QH13 mới nhất",
"content": "1. Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng, bao gồm:\na) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; người lao động là người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương; cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi chung là người lao động);\nb) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.\n2. Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng, bao gồm:\na) Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;\nb) Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày; người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng;\nc) Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng;\nd) Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.\n3. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng, bao gồm:\na) Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại ngũ; sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn, kỹ thuật đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân, hạ sỹ quan, chiến sỹ phục vụ có thời hạn trong công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; học viên cơ yếu được hưởng chế độ, chính sách theo chế độ, chính sách đối với học viên ở các trường quân đội, công an;\nb) Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước;\nc) Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước;\nd) Người có công với cách mạng, cựu chiến binh;\nđ) Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm;\ne) Trẻ em dưới 6 tuổi;\ng) Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng;\nh) Người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo;\ni) Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ;\nk) Thân nhân của người có công với cách mạng, trừ các đối tượng quy định tại điểm i khoản này;\nl) Thân nhân của các đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;\nm) Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật;\nn) Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam.\n4. Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng, bao gồm:\na) Người thuộc hộ gia đình cận nghèo;\nb) Học sinh, sinh viên.\n5. Nhóm tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình gồm những người thuộc hộ gia đình, trừ đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.\n6. Chính phủ quy định các đối tượng khác ngoài các đối tượng quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều này; quy định việc cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với đối tượng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý và đối tượng quy định tại điểm 1 khoản 3 Điều này; quy định lộ trình thực hiện bảo hiểm y tế, phạm vi quyền lợi, mức hưởng bảo hiểm y tế, khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, quản lý, sử dụng phần kinh phí dành cho khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, giám định bảo hiểm y tế, thanh toán, quyết toán bảo hiểm y tế đối với các đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.”\n7. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:\n“Điều 13. Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "13/06/2014",
"sign_number": "46/2014/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"text": "Khoản 8 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 số 46/2014/QH13 mới nhất\n1. Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng, bao gồm:\na) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; người lao động là người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương; cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi chung là người lao động);\nb) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.\n2. Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng, bao gồm:\na) Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;\nb) Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày; người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng;\nc) Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng;\nd) Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.\n3. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng, bao gồm:\na) Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại ngũ; sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn, kỹ thuật đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân, hạ sỹ quan, chiến sỹ phục vụ có thời hạn trong công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; học viên cơ yếu được hưởng chế độ, chính sách theo chế độ, chính sách đối với học viên ở các trường quân đội, công an;\nb) Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước;\nc) Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước;\nd) Người có công với cách mạng, cựu chiến binh;\nđ) Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm;\ne) Trẻ em dưới 6 tuổi;\ng) Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng;\nh) Người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo;\ni) Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ;\nk) Thân nhân của người có công với cách mạng, trừ các đối tượng quy định tại điểm i khoản này;\nl) Thân nhân của các đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;\nm) Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật;\nn) Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam.\n4. Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng, bao gồm:\na) Người thuộc hộ gia đình cận nghèo;\nb) Học sinh, sinh viên.\n5. Nhóm tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình gồm những người thuộc hộ gia đình, trừ đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.\n6. Chính phủ quy định các đối tượng khác ngoài các đối tượng quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều này; quy định việc cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với đối tượng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý và đối tượng quy định tại điểm 1 khoản 3 Điều này; quy định lộ trình thực hiện bảo hiểm y tế, phạm vi quyền lợi, mức hưởng bảo hiểm y tế, khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, quản lý, sử dụng phần kinh phí dành cho khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, giám định bảo hiểm y tế, thanh toán, quyết toán bảo hiểm y tế đối với các đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.”\n7. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:\n“Điều 13. Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế"
}
] |
Đối tượng nào được Nhà nước giao đất rừng phòng hộ để quản lý, sử dụng, bảo vệ, phát triển rừng? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 1 Điều 185 Luật Đất đai 2024
Căn cứ theo khoản 1 Điều 185 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Điều 185. Đất rừng phòng hộ
1. Nhà nước giao đất rừng phòng hộ để quản lý, sử dụng, bảo vệ, phát triển rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp cho các đối tượng sau đây:
a) Ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân;
b) Tổ chức kinh tế đối với đất rừng phòng hộ xen kẽ trong diện tích đất rừng sản xuất của tổ chức đó;
c) Cá nhân cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ;
d) Cộng đồng dân cư trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ.
2. Các đối tượng được Nhà nước giao đất rừng phòng hộ quy định tại khoản 1 Điều này được xây dựng công trình kết cấu hạ tầng phục vụ quản lý, bảo vệ, phát triển rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
...
Với câu hỏi: Đối tượng nào được Nhà nước giao đất rừng phòng hộ để quản lý, sử dụng, bảo vệ, phát triển rừng?
Ta có kết luận: Như vậy, các đối tượng được Nhà nước giao đất rừng phòng hộ để quản lý, sử dụng, bảo vệ, phát triển rừng gồm:
- Ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.
- Tổ chức kinh tế đối với đất rừng phòng hộ xen kẽ trong diện tích đất rừng sản xuất của tổ chức đó.
- Cá nhân cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ.
- Cộng đồng dân cư trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ. | bat-dong-san | [
"khoản 1 Điều 185 Luật Đất đai 2024"
] | [
{
"citation": "Khoản 1 Điều 185 Luật Đất đai 2024 số 31/2024/QH15 mới nhất",
"content": "Nhà nước giao đất rừng phòng hộ để quản lý, sử dụng, bảo vệ, phát triển rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp cho các đối tượng sau đây:\na) Ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân;\nb) Tổ chức kinh tế đối với đất rừng phòng hộ xen kẽ trong diện tích đất rừng sản xuất của tổ chức đó;\nc) Cá nhân cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ;\nd) Cộng đồng dân cư trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "18/01/2024",
"sign_number": "31/2024/QH15",
"signer": "Vương Đình Huệ",
"type": "Luật"
},
"text": "Khoản 1 Điều 185 Luật Đất đai 2024 số 31/2024/QH15 mới nhất\nNhà nước giao đất rừng phòng hộ để quản lý, sử dụng, bảo vệ, phát triển rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp cho các đối tượng sau đây:\na) Ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân;\nb) Tổ chức kinh tế đối với đất rừng phòng hộ xen kẽ trong diện tích đất rừng sản xuất của tổ chức đó;\nc) Cá nhân cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ;\nd) Cộng đồng dân cư trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ."
}
] |
Năm 2024, Cục Sở hữu trí tuệ có được quyền tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng về sở hữu trí tuệ hay không? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 13 Điều 2 Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Cục Sở hữu trí tuệ trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định 2525/QĐ-BKHCN năm 2018
Căn cứ tại khoản 13 Điều 2 Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Cục Sở hữu trí tuệ trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định 2525/QĐ-BKHCN năm 2018 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn như sau:
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
...
13. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng về sở hữu trí tuệ; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho các cơ quan quản lý, tổ chức và cá nhân hoạt động trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp.
14. Tư vấn về xác lập, bảo vệ, quản lý và phát triển giá trị quyền sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật; hỗ trợ việc áp dụng và chuyển giao sáng chế nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất và kinh doanh.
15. Thực hiện hợp tác quốc tế về sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật; xây dựng, tham gia đàm phán để ký kết gia nhập và tổ chức thực hiện các điều ước quốc tế chung về sở hữu trí tuệ; đề xuất xử lý các vấn đề tranh chấp quốc gia liên quan đến sở hữu trí tuệ.
16. Tổ chức và quản lý việc cung cấp các dịch vụ công trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật.
17. Tổ chức nghiên cứu khoa học, thống kê về sở hữu công nghiệp.
18. Tổng hợp, đánh giá, báo cáo Bộ trưởng để báo cáo Chính phủ về tình hình hoạt động bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, đề xuất các chính sách, biện pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả của hệ thống sở hữu trí tuệ và đảm bảo thống nhất quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.
19. Quản lý và tổ chức thực hiện các chương trình đầu tư phát triển chung về sở hữu trí tuệ và các dự án đầu tư thuộc Cục Sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật.
20. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính phù hợp với chương trình, kế hoạch cải cách hành chính nhà nước của Bộ.
21. Thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí và các khoản thu dịch vụ khác trong hoạt động sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật.
22. Quản lý công chức, viên chức, người lao động, tài chính, tài sản và tài liệu của Cục theo phân cấp của Bộ và quy định của pháp luật.
23. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao.
Với câu hỏi: Năm 2024, Cục Sở hữu trí tuệ có được quyền tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng về sở hữu trí tuệ hay không?
Ta có kết luận: Theo đó, Cục sở hữu trí tuệ có thẩm quyền tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng về sở hữu trí tuệ; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho các cơ quan quản lý, tổ chức và cá nhân hoạt động trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp.
Như vậy, Cục Sở hữu trí tuệ có được quyền tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng về sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật. | so-huu-tri-tue | [
"khoản 13 Điều 2 Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Cục Sở hữu trí tuệ trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định 2525/QĐ-BKHCN năm 2018"
] | [] |
Thẩm quyền quyết định miễn gọi nhập ngũ thuộc về ai? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 42. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự
khoản 1 Điều 42 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015
Căn cứ tại khoản 1 Điều 42 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định như sau:
Điều 42. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ đối với công dân quy định tại Điều 41 của Luật này.
...
Với câu hỏi: Thẩm quyền quyết định miễn gọi nhập ngũ thuộc về ai?
Ta có kết luận: Như vậy, thẩm quyền quyết định miễn gọi nhập ngũ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định. | nghia-vu-quan-su | [
"Điều 42. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự",
"khoản 1 Điều 42 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015"
] | [
{
"citation": "Khoản 1 Điều 42 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 số 78/2015/QH13 mới nhất",
"content": "Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ đối với công dân quy định tại Điều 41 của Luật này.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "19/06/2015",
"sign_number": "78/2015/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"text": "Khoản 1 Điều 42 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 số 78/2015/QH13 mới nhất\nChủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ đối với công dân quy định tại Điều 41 của Luật này."
}
] |
Xác định giá cố định từng năm của hợp đồng mua bán điện được dựa trên những nguyên tắc nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 16 Thông tư 07/2024/TT-BCT
khoản 2 Điều 16 Thông tư 07/2024/TT-BCT
Tại Điều 16 Thông tư 07/2024/TT-BCT quy định về nguyên tắc xác định giá cố định từng năm của hợp đồng mua bán điện như sau:
Điều 16. Nguyên tắc xác định giá cố định từng năm của hợp đồng mua bán điện
1. Bên bán và Bên mua có quyền áp dụng giá cố định bình quân đã thỏa thuận cho các năm trong thời hạn hợp đồng. Trường hợp Bên bán và Bên mua thống nhất quy đổi giá cố định bình quân đã thỏa thuận thành giá cố định từng năm thì việc xác định các mức giá cố định này phải tuân thủ các nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Trên cơ sở các điều kiện vay vốn thực tế và khả năng tài chính của dự án, Bên bán và Bên mua thỏa thuận giá cố định bình quân của nhà máy điện thành giá cố định từng năm (FCj Giá cố định năm j) với điều kiện đảm bảo giá cố định bình quân không thay đổi so với mức giá đã được Bên bán và Bên mua thỏa thuận và tuân thủ theo các nguyên tắc sau:
a) Tỷ suất chiết khấu tài chính khi tính toán giá cố định từng năm do Bên bán và Bên mua thỏa thuận bằng tỷ suất sinh lợi nội tại về tài chính (IRR) của nhà máy điện;
b) Chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ hoàn trả các khoản vay cho đầu tư xây dựng nhà máy điện theo thời hạn hoàn trả vốn vay.
Với câu hỏi: Xác định giá cố định từng năm của hợp đồng mua bán điện được dựa trên những nguyên tắc nào?
Ta có kết luận: Như vậy, xác định giá cố định từng năm của hợp đồng mua bán điện được thực hiện dựa trên các nguyên tắc sau:
- Bên bán và Bên mua có quyền áp dụng giá cố định bình quân đã thỏa thuận cho các năm trong thời hạn hợp đồng.
Trường hợp Bên bán và Bên mua thống nhất quy đổi giá cố định bình quân đã thỏa thuận thành giá cố định từng năm thì việc xác định các mức giá cố định này phải tuân thủ các nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 07/2024/TT-BCT.
- Trên cơ sở các điều kiện vay vốn thực tế và khả năng tài chính của dự án, Bên bán và Bên mua thỏa thuận giá cố định bình quân của nhà máy điện thành giá cố định từng năm (FCj Giá cố định năm j) với điều kiện đảm bảo giá cố định bình quân không thay đổi so với mức giá đã được Bên bán và Bên mua thỏa thuận và tuân thủ theo các nguyên tắc sau:
+ Tỷ suất chiết khấu tài chính khi tính toán giá cố định từng năm do Bên bán và Bên mua thỏa thuận bằng tỷ suất sinh lợi nội tại về tài chính (IRR) của nhà máy điện;
+ Chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ hoàn trả các khoản vay cho đầu tư xây dựng nhà máy điện theo thời hạn hoàn trả vốn vay. | tai-nguyen-moi-truong | [
"Điều 16 Thông tư 07/2024/TT-BCT",
"khoản 2 Điều 16 Thông tư 07/2024/TT-BCT"
] | [
{
"citation": "Điều 16 Thông tư 07/2024/TT-BCT phương pháp xác định giá phát điện hợp đồng mua bán điện mới nhất",
"content": "Nguyên tắc xác định giá cố định từng năm của hợp đồng mua bán điện\n1. Bên bán và Bên mua có quyền áp dụng giá cố định bình quân đã thỏa thuận cho các năm trong thời hạn hợp đồng. Trường hợp Bên bán và Bên mua thống nhất quy đổi giá cố định bình quân đã thỏa thuận thành giá cố định từng năm thì việc xác định các mức giá cố định này phải tuân thủ các nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều này.\n2. Trên cơ sở các điều kiện vay vốn thực tế và khả năng tài chính của dự án, Bên bán và Bên mua thỏa thuận giá cố định bình quân của nhà máy điện thành giá cố định từng năm (FCj Giá cố định năm j) với điều kiện đảm bảo giá cố định bình quân không thay đổi so với mức giá đã được Bên bán và Bên mua thỏa thuận và tuân thủ theo các nguyên tắc sau:\na) Tỷ suất chiết khấu tài chính khi tính toán giá cố định từng năm do Bên bán và Bên mua thỏa thuận bằng tỷ suất sinh lợi nội tại về tài chính (IRR) của nhà máy điện;\nb) Chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ hoàn trả các khoản vay cho đầu tư xây dựng nhà máy điện theo thời hạn hoàn trả vốn vay.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Công thương",
"promulgation_date": "12/04/2024",
"sign_number": "07/2024/TT-BCT",
"signer": "Nguyễn Sinh Nhật Tân",
"type": "Thông tư"
},
"text": "Điều 16 Thông tư 07/2024/TT-BCT phương pháp xác định giá phát điện hợp đồng mua bán điện mới nhất\nNguyên tắc xác định giá cố định từng năm của hợp đồng mua bán điện\n1. Bên bán và Bên mua có quyền áp dụng giá cố định bình quân đã thỏa thuận cho các năm trong thời hạn hợp đồng. Trường hợp Bên bán và Bên mua thống nhất quy đổi giá cố định bình quân đã thỏa thuận thành giá cố định từng năm thì việc xác định các mức giá cố định này phải tuân thủ các nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều này.\n2. Trên cơ sở các điều kiện vay vốn thực tế và khả năng tài chính của dự án, Bên bán và Bên mua thỏa thuận giá cố định bình quân của nhà máy điện thành giá cố định từng năm (FCj Giá cố định năm j) với điều kiện đảm bảo giá cố định bình quân không thay đổi so với mức giá đã được Bên bán và Bên mua thỏa thuận và tuân thủ theo các nguyên tắc sau:\na) Tỷ suất chiết khấu tài chính khi tính toán giá cố định từng năm do Bên bán và Bên mua thỏa thuận bằng tỷ suất sinh lợi nội tại về tài chính (IRR) của nhà máy điện;\nb) Chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ hoàn trả các khoản vay cho đầu tư xây dựng nhà máy điện theo thời hạn hoàn trả vốn vay."
},
{
"citation": "Khoản 2 Điều 16 Thông tư 07/2024/TT-BCT phương pháp xác định giá phát điện hợp đồng mua bán điện mới nhất",
"content": "Trên cơ sở các điều kiện vay vốn thực tế và khả năng tài chính của dự án, Bên bán và Bên mua thỏa thuận giá cố định bình quân của nhà máy điện thành giá cố định từng năm (FCj Giá cố định năm j) với điều kiện đảm bảo giá cố định bình quân không thay đổi so với mức giá đã được Bên bán và Bên mua thỏa thuận và tuân thủ theo các nguyên tắc sau:\na) Tỷ suất chiết khấu tài chính khi tính toán giá cố định từng năm do Bên bán và Bên mua thỏa thuận bằng tỷ suất sinh lợi nội tại về tài chính (IRR) của nhà máy điện;\nb) Chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ hoàn trả các khoản vay cho đầu tư xây dựng nhà máy điện theo thời hạn hoàn trả vốn vay.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Công thương",
"promulgation_date": "12/04/2024",
"sign_number": "07/2024/TT-BCT",
"signer": "Nguyễn Sinh Nhật Tân",
"type": "Thông tư"
},
"text": "Khoản 2 Điều 16 Thông tư 07/2024/TT-BCT phương pháp xác định giá phát điện hợp đồng mua bán điện mới nhất\nTrên cơ sở các điều kiện vay vốn thực tế và khả năng tài chính của dự án, Bên bán và Bên mua thỏa thuận giá cố định bình quân của nhà máy điện thành giá cố định từng năm (FCj Giá cố định năm j) với điều kiện đảm bảo giá cố định bình quân không thay đổi so với mức giá đã được Bên bán và Bên mua thỏa thuận và tuân thủ theo các nguyên tắc sau:\na) Tỷ suất chiết khấu tài chính khi tính toán giá cố định từng năm do Bên bán và Bên mua thỏa thuận bằng tỷ suất sinh lợi nội tại về tài chính (IRR) của nhà máy điện;\nb) Chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ hoàn trả các khoản vay cho đầu tư xây dựng nhà máy điện theo thời hạn hoàn trả vốn vay."
}
] |
Năm 2024, thí sinh đăng ký xét học bạ bằng những hình thức nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 18 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT
Căn cứ Điều 18 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định về tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm như sau:
Điều 18. Tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm
1. Cơ sở đào tạo có kế hoạch xét tuyển sớm đối với một số phương thức tuyển sinh, tổ chức cho thí sinh đăng ký dự tuyển bằng hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ sở đào tạo.
2. Cơ sở đào tạo tổ chức xét tuyển cho những thí sinh đã hoàn thành thủ tục dự tuyển, nhưng không được yêu cầu thí sinh xác nhận nhập học sớm hơn lịch trình theo kế hoạch chung. Cơ sở đào tạo công bố và tải danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) lên hệ thống để xử lý nguyện vọng cùng với các phương thức xét tuyển khác theo kế hoạch chung, hoàn thành trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống.
3. Thí sinh đã dự tuyển vào cơ sở đào tạo theo kế hoạch xét tuyển sớm sau đó phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng trên hệ thống theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT.
a) Trường hợp thí sinh đã được cơ sở đào tạo thông báo đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) một nguyện vọng nhất định, thí sinh tự quyết định việc đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng khi đăng ký trên hệ thống (tùy thuộc thí sinh muốn được công nhận trúng tuyển nguyện vọng đó hay muốn mở rộng cơ hội trúng tuyển nguyện vọng khác).
b) Trường hợp không đủ điều kiện trúng tuyển vào một ngành đào tạo theo nguyện vọng, thí sinh vẫn có thể tiếp tục đăng ký ngành đào tạo đó theo phương thức tuyển sinh khác trên hệ thống.
Với câu hỏi: Năm 2024, thí sinh đăng ký xét học bạ bằng những hình thức nào?
Ta có kết luận: Theo đó, cơ sở đào tạo có kế hoạch xét tuyển sớm đối với một số phương thức tuyển sinh, tổ chức cho thí sinh đăng ký dự tuyển bằng hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ sở đào tạo. | giao-duc | [
"Điều 18 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT"
] | [] |
Đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền thì có cần đăng ký lại không? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 13 Luật Hôn nhân và gia đình 2014
Căn cứ Điều 13 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định xử lý việc đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền:
Điều 13. Xử lý việc đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền
Trong trường hợp việc đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền thì khi có yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi, hủy bỏ giấy chứng nhận kết hôn theo quy định của pháp luật về hộ tịch và yêu cầu hai bên thực hiện lại việc đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp này, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày đăng ký kết hôn trước.
Với câu hỏi: Đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền thì có cần đăng ký lại không?
Ta có kết luận: Như vậy, việc đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi, hủy bỏ giấy chứng nhận kết hôn và yêu cầu hai bên đăng ký kết hôn lại. | thu-tuc-to-tung | [
"Điều 13 Luật Hôn nhân và gia đình 2014"
] | [
{
"citation": "Điều 13 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 số 52/2014/QH13 mới nhất",
"content": "Xử lý việc đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền\nTrong trường hợp việc đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền thì khi có yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi, hủy bỏ giấy chứng nhận kết hôn theo quy định của pháp luật về hộ tịch và yêu cầu hai bên thực hiện lại việc đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp này, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày đăng ký kết hôn trước.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "19/06/2014",
"sign_number": "52/2014/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"text": "Điều 13 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 số 52/2014/QH13 mới nhất\nXử lý việc đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền\nTrong trường hợp việc đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền thì khi có yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi, hủy bỏ giấy chứng nhận kết hôn theo quy định của pháp luật về hộ tịch và yêu cầu hai bên thực hiện lại việc đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp này, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày đăng ký kết hôn trước."
}
] |
Có phải tất cả đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền hay không? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 54 Luật Đất đai 2013
Tại Điều 54 Luật Đất đai 2013 có quy định về giao đất không thu tiền sử dụng đất như sau:
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật này;
2. Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này;
3. Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;
4. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước;
5. Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 159 của Luật này.
Với câu hỏi: Có phải tất cả đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền hay không?
Ta có kết luận: Như vậy, chỉ trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức thì mới được giao đất không thu tiền sử dụng đất. | thoi-han-su-dung-dat | [
"Điều 54 Luật Đất đai 2013"
] | [
{
"citation": "Điều 54 Luật đất đai 2013 số 45/2013/QH13 mới nhất",
"content": "Giao đất không thu tiền sử dụng đất\nNhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:\n1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật này;\n2. Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này;\n3. Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;\n4. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước;\n5. Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 159 của Luật này.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "29/11/2013",
"sign_number": "45/2013/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"text": "Điều 54 Luật đất đai 2013 số 45/2013/QH13 mới nhất\nGiao đất không thu tiền sử dụng đất\nNhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:\n1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật này;\n2. Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này;\n3. Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;\n4. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước;\n5. Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 159 của Luật này."
}
] |
Hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu với cơ quan thuế có bắt buộc phải có chữ ký số không? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP
Tại Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có quy định về hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu với cơ quan thuế như sau:
Điều 11. Hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu với cơ quan thuế
Hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế đảm bảo nguyên tắc sau:
1. Nhận biết được hóa đơn in từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế;
2. Không bắt buộc có chữ ký số;
3. Khoản chi mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn (hoặc sao chụp hóa đơn hoặc tra thông tin từ Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế về hóa đơn) được khởi tạo từ máy tính tiền được xác định là khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp khi xác định nghĩa vụ thuế.
Với câu hỏi: Hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu với cơ quan thuế có bắt buộc phải có chữ ký số không?
Ta có kết luận: Như vậy, hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu với cơ quan thuế không bắt buộc có chữ ký số. | ke-toan-kiem-toan | [
"Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP"
] | [
{
"citation": "Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định hóa đơn chứng từ mới nhất",
"content": "Hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu với cơ quan thuế\nHóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế đảm bảo nguyên tắc sau:\n1. Nhận biết được hóa đơn in từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế;\n2. Không bắt buộc có chữ ký số;\n3. Khoản chi mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn (hoặc sao chụp hóa đơn hoặc tra thông tin từ Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế về hóa đơn) được khởi tạo từ máy tính tiền được xác định là khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp khi xác định nghĩa vụ thuế.",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "19/10/2020",
"sign_number": "123/2020/NĐ-CP",
"signer": "Nguyễn Xuân Phúc",
"type": "Nghị định"
},
"text": "Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định hóa đơn chứng từ mới nhất\nHóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu với cơ quan thuế\nHóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế đảm bảo nguyên tắc sau:\n1. Nhận biết được hóa đơn in từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế;\n2. Không bắt buộc có chữ ký số;\n3. Khoản chi mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn (hoặc sao chụp hóa đơn hoặc tra thông tin từ Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế về hóa đơn) được khởi tạo từ máy tính tiền được xác định là khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp khi xác định nghĩa vụ thuế."
}
] |
Công ty xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài thực hiện xuất hóa đơn giá trị gia tăng như thế nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
điểm c khoản 3 Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP
Căn cứ tại điểm c khoản 3 Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ:
Điều 13. Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
3. Quy định về áp dụng hóa đơn điện tử, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý đối với một số trường hợp cụ thể theo yêu cầu quản lý như sau:
…
c) Cơ sở kinh doanh kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (kể cả cơ sở gia công hàng hóa xuất khẩu) khi xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng điện tử.
Khi xuất hàng hóa để vận chuyển đến cửa khẩu hay đến nơi làm thủ tục xuất khẩu, cơ sở sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định làm chứng từ lưu thông hàng hóa trên thị trường. Sau khi làm xong thủ tục cho hàng hóa xuất khẩu, cơ sở lập hóa đơn giá trị gia tăng cho hàng hóa xuất khẩu.
...
Với câu hỏi: Công ty xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài thực hiện xuất hóa đơn giá trị gia tăng như thế nào?
Ta có kết luận: Như vậy, công ty xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài thực hiện xuất hóa đơn giá trị gia tăng như sau:
+ Công ty kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu khi xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng điện tử.
+ Khi xuất hàng hóa để vận chuyển đến cửa khẩu hay đến nơi làm thủ tục xuất khẩu, công ty sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định làm chứng từ lưu thông hàng hóa trên thị trường. Sau khi làm xong thủ tục cho hàng hóa xuất khẩu thì lập hóa đơn giá trị gia tăng cho hàng hóa xuất khẩu. | ke-toan-kiem-toan | [
"điểm c khoản 3 Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP"
] | [
{
"citation": "Điểm c Khoản 3 Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định hóa đơn chứng từ mới nhất",
"content": "Cơ sở kinh doanh kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (kể cả cơ sở gia công hàng hóa xuất khẩu) khi xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng điện tử.\nKhi xuất hàng hóa để vận chuyển đến cửa khẩu hay đến nơi làm thủ tục xuất khẩu, cơ sở sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định làm chứng từ lưu thông hàng hóa trên thị trường. Sau khi làm xong thủ tục cho hàng hóa xuất khẩu, cơ sở lập hóa đơn giá trị gia tăng cho hàng hóa xuất khẩu.",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "19/10/2020",
"sign_number": "123/2020/NĐ-CP",
"signer": "Nguyễn Xuân Phúc",
"type": "Nghị định"
},
"text": "Điểm c Khoản 3 Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định hóa đơn chứng từ mới nhất\nCơ sở kinh doanh kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (kể cả cơ sở gia công hàng hóa xuất khẩu) khi xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng điện tử.\nKhi xuất hàng hóa để vận chuyển đến cửa khẩu hay đến nơi làm thủ tục xuất khẩu, cơ sở sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định làm chứng từ lưu thông hàng hóa trên thị trường. Sau khi làm xong thủ tục cho hàng hóa xuất khẩu, cơ sở lập hóa đơn giá trị gia tăng cho hàng hóa xuất khẩu."
}
] |
Doanh nghiệp có bắt buộc phải lập chứng từ kế toán không? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 2 Điều 18 Luật Kế toán 2015
Căn cứ theo khoản 2 Điều 18 Luật Kế toán 2015 quy định như sau:
Điều 18. Lập và lưu trữ chứng từ kế toán
1. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị kế toán phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
2. Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được tự lập chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 16 của Luật này.
3. Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.
4. Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định. Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau.
5. Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.
6. Chứng từ kế toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử phải tuân theo quy định tại Điều 17, khoản 1 và khoản 2 Điều này. Chứng từ điện tử được in ra giấy và lưu trữ theo quy định tại Điều 41 của Luật này. Trường hợp không in ra giấy mà thực hiện lưu trữ trên các phương tiện điện tử thì phải bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin dữ liệu và phải bảo đảm tra cứu được trong thời hạn lưu trữ.
Với câu hỏi: Doanh nghiệp có bắt buộc phải lập chứng từ kế toán không?
Ta có kết luận: Như vậy, doanh nghiệp bắt buộc phải lập chứng từ kế toán đối với hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh.
Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì doanh nghiệp được tự lập chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 16 Luật Kế toán 2015 bao gồm:
- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán.
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán.
- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán.
- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán.
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
- Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ.
- Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán. | ke-toan-kiem-toan | [
"khoản 2 Điều 18 Luật Kế toán 2015"
] | [
{
"citation": "Khoản 2 Điều 18 Luật kế toán 2015 số 88/2015/QH13 mới nhất",
"content": "Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được tự lập chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 16 của Luật này.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "20/11/2015",
"sign_number": "88/2015/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"text": "Khoản 2 Điều 18 Luật kế toán 2015 số 88/2015/QH13 mới nhất\nChứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được tự lập chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 16 của Luật này."
}
] |
Bắt buộc chữa bệnh đối với người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội có phải là một biện pháp tư pháp không? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
điểm c khoản 1 Điều 46 Bộ luật Hình sự 2015
Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 46 Bộ luật Hình sự 2015 về các biện pháp tư pháp như sau:
Điều 46. Các biện pháp tư pháp
1. Biện pháp tư pháp đối với người phạm tội bao gồm:
a) Tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tội phạm;
b) Trả lại tài sản, sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại; buộc công khai xin lỗi;
c) Bắt buộc chữa bệnh.
...
Với câu hỏi: Bắt buộc chữa bệnh đối với người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội có phải là một biện pháp tư pháp không?
Ta có kết luận: Như vậy, theo quy định trên thì bắt buộc chữa bệnh là một trong những biện pháp tư pháp được áp dụng đối với người phạm tội. | trach-nhiem-hinh-su | [
"điểm c khoản 1 Điều 46 Bộ luật Hình sự 2015"
] | [
{
"citation": "Điểm c Khoản 1 Điều 46 Bộ luật hình sự 2015 số 100/2015/QH13 mới nhất",
"content": "Bắt buộc chữa bệnh.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "27/11/2015",
"sign_number": "100/2015/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"text": "Điểm c Khoản 1 Điều 46 Bộ luật hình sự 2015 số 100/2015/QH13 mới nhất\nBắt buộc chữa bệnh."
}
] |
Kê khai đăng ký xe thực hiện trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an được không? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 1 Điều 2 Thông tư 28/2024/TT-BCA
Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 28/2024/TT-BCA
Theo Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 28/2024/TT-BCA quy định như sau:
Điều 3. Nguyên tắc đăng ký xe
...
10. Việc kê khai đăng ký xe được thực hiện trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an (sau đây gọi chung là cổng dịch vụ công) hoặc trên Ứng dụng định danh quốc gia (trường hợp thực hiện đăng ký xe lần đầu bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước) hoặc kê khai làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.
Đối với công dân Việt Nam thì được thực hiện đăng ký xe lần đầu bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước; trường hợp này, chủ xe kê khai đăng ký xe trên cổng dịch vụ công hoặc trên Ứng dụng định danh quốc gia.
...
Với câu hỏi: Kê khai đăng ký xe thực hiện trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an được không?
Ta có kết luận: Theo đó, việc kê khai đăng ký xe có thể được thực hiện trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an. | cong-nghe-thong-tin | [
"khoản 1 Điều 2 Thông tư 28/2024/TT-BCA",
"Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 28/2024/TT-BCA"
] | [] |
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 29 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT
Căn cứ theo Điều 29 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định như sau:
Điều 29. Cơ quan cấp giấy phép lái tàu
1. Cục Đường sắt Việt Nam tổ chức sát hạch, cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng, trừ quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tổ chức sát hạch, cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng theo quy định tại Thông tư này.
Với câu hỏi: Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt?
Ta có kết luận: Như vậy, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt gồm:
- Cục Đường sắt Việt Nam: cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên và Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
- Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên và Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh: cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng. | lao-dong-tien-luong | [
"Điều 29 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT"
] | [
{
"citation": "Điều 29 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT tiêu chuẩn chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu mới nhất",
"content": "Cơ quan cấp giấy phép lái tàu\n1. Cục Đường sắt Việt Nam tổ chức sát hạch, cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng, trừ quy định tại khoản 2 Điều này.\n2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tổ chức sát hạch, cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng theo quy định tại Thông tư này.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Giao thông vận tải",
"promulgation_date": "30/06/2023",
"sign_number": "15/2023/TT-BGTVT",
"signer": "Nguyễn Danh Huy",
"type": "Thông tư"
},
"text": "Điều 29 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT tiêu chuẩn chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu mới nhất\nCơ quan cấp giấy phép lái tàu\n1. Cục Đường sắt Việt Nam tổ chức sát hạch, cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng, trừ quy định tại khoản 2 Điều này.\n2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tổ chức sát hạch, cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng theo quy định tại Thông tư này."
}
] |
Văn phòng luật sư thuê luật sư nước ngoài làm việc có phải gửi thông báo cho Sở Tư pháp không? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 16 Nghị định 123/2013/NĐ-CP quy định như
Căn cứ theo Điều 16 Nghị định 123/2013/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 16. Thuê luật sư nước ngoài làm việc cho tổ chức hành nghề luật sư
Tổ chức hành nghề luật sư có thể ký kết hợp đồng lao động thuê luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề tại Việt Nam làm việc cho tổ chức mình. Quyền và nghĩa vụ của luật sư nước ngoài làm thuê cho tổ chức hành nghề luật sư được thỏa thuận trong hợp đồng phù hợp với Luật luật sư, Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động thuê luật sư nước ngoài, tổ chức hành nghề luật sư phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động kèm theo hợp đồng lao động.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động thuê luật sư nước ngoài, tổ chức hành nghề luật sư phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Tư pháp và Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.
Với câu hỏi: Văn phòng luật sư thuê luật sư nước ngoài làm việc có phải gửi thông báo cho Sở Tư pháp không?
Ta có kết luận: Như vậy, văn phòng luật sư thuê luật sư nước ngoài làm việc bắt buộc phải gửi thông báo cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động biết trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động thuê luật sư nước ngoài và gửi kèm theo hợp đồng lao động. | dich-vu-phap-ly | [
"Điều 16 Nghị định 123/2013/NĐ-CP quy định như "
] | [] |
Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán là bao nhiêu? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 26 Thông tư 121/2020/TT-BTC
Căn cứ tại Điều 26 Thông tư 121/2020/TT-BTC quy định về hạn chế vay nợ của công ty chứng khoán như sau:
Điều 26. Hạn chế vay nợ
1. Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán không được vượt quá 05 lần. Giá trị tổng nợ theo quy định này không bao gồm các khoản sau đây:
a) Tiền gửi giao dịch chứng khoán của khách hàng;
b) Quỹ khen thưởng phúc lợi;
c) Dự phòng trợ cấp mất việc làm;
d) Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư.
2. Nợ ngắn hạn của công ty chứng khoán tối đa bằng tài sản ngắn hạn.
3. Công ty chứng khoán chào bán trái phiếu thực hiện theo quy định tại Điều 31 Luật Chứng khoán, Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán, pháp luật về phát hành trái phiếu doanh nghiệp và phải đảm bảo tuân thủ tỷ lệ quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này.
Với câu hỏi: Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán là bao nhiêu?
Ta có kết luận: Như vậy, tỉ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán không được vượt quá 05 lần. Giá trị tổng nợ theo quy định này không bao gồm các khoản sau đây:
- Tiền gửi giao dịch chứng khoán của khách hàng;
- Quỹ khen thưởng phúc lợi;
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm;
- Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư. | doanh-nghiep | [
"Điều 26 Thông tư 121/2020/TT-BTC"
] | [
{
"citation": "Điều 26 Thông tư 121/2020/TT-BTC hướng dẫn hoạt động của công ty chứng khoán mới nhất",
"content": "Hạn chế vay nợ\n1. Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán không được vượt quá 05 lần. Giá trị tổng nợ theo quy định này không bao gồm các khoản sau đây:\na) Tiền gửi giao dịch chứng khoán của khách hàng;\nb) Quỹ khen thưởng phúc lợi;\nc) Dự phòng trợ cấp mất việc làm;\nd) Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư.\n2. Nợ ngắn hạn của công ty chứng khoán tối đa bằng tài sản ngắn hạn.\n3. Công ty chứng khoán chào bán trái phiếu thực hiện theo quy định tại Điều 31 Luật Chứng khoán, Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán, pháp luật về phát hành trái phiếu doanh nghiệp và phải đảm bảo tuân thủ tỷ lệ quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Tài chính",
"promulgation_date": "31/12/2020",
"sign_number": "121/2020/TT-BTC",
"signer": "Huỳnh Quang Hải",
"type": "Thông tư"
},
"text": "Điều 26 Thông tư 121/2020/TT-BTC hướng dẫn hoạt động của công ty chứng khoán mới nhất\nHạn chế vay nợ\n1. Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán không được vượt quá 05 lần. Giá trị tổng nợ theo quy định này không bao gồm các khoản sau đây:\na) Tiền gửi giao dịch chứng khoán của khách hàng;\nb) Quỹ khen thưởng phúc lợi;\nc) Dự phòng trợ cấp mất việc làm;\nd) Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư.\n2. Nợ ngắn hạn của công ty chứng khoán tối đa bằng tài sản ngắn hạn.\n3. Công ty chứng khoán chào bán trái phiếu thực hiện theo quy định tại Điều 31 Luật Chứng khoán, Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán, pháp luật về phát hành trái phiếu doanh nghiệp và phải đảm bảo tuân thủ tỷ lệ quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này."
}
] |
Điều kiện năng lực của tổ chức kiểm định xây dựng hạng 2 được quy định như thế nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 2 Điều 97 Nghị định 15/2021/NĐ-CP
Căn cứ theo khoản 2 Điều 97 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 97. Điều kiện năng lực của tổ chức kiểm định xây dựng
1. Tổ chức tham gia hoạt động kiểm định chất lượng, xác định nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng của bộ phận công trình, công trình xây dựng, kiểm định để xác định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
a) Hạng I:
- Cá nhân đảm nhận chủ trì thực hiện kiểm định xây dựng phải đáp ứng điều kiện hành nghề kiểm định xây dựng hạng I phù hợp;
- Cá nhân tham gia thực hiện kiểm định xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác kiểm định xây dựng;
- Đã thực hiện kiểm định xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II cùng loại trở lên.
b) Hạng II:
- Cá nhân chủ trì thực hiện kiểm định xây dựng phải đáp ứng điều kiện hành nghề kiểm định xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp;
- Cá nhân tham gia thực hiện kiểm định xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác kiểm định xây dựng;
- Đã thực hiện kiểm định xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III cùng loại trở lên.
c) Hạng III:
- Cá nhân chủ trì thực hiện kiểm định xây dựng phải đáp ứng điều kiện hành nghề kiểm định xây dựng hạng III phù hợp;
- Cá nhân tham gia thực hiện kiểm định xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác kiểm định xây dựng.
Với câu hỏi: Điều kiện năng lực của tổ chức kiểm định xây dựng hạng 2 được quy định như thế nào?
Ta có kết luận: Như vậy, tổ chức tham gia hoạt động kiểm định chất lượng, xác định nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng của bộ phận công trình, công trình xây dựng, kiểm định để xác định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng hạng 2 cần đáp ứng các điều kiện như sau:
- Cá nhân chủ trì thực hiện kiểm định xây dựng phải đáp ứng điều kiện hành nghề kiểm định xây dựng từ hạng 2 trở lên phù hợp;
- Cá nhân tham gia thực hiện kiểm định xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác kiểm định xây dựng; | xay-dung-do-thi | [
"khoản 2 Điều 97 Nghị định 15/2021/NĐ-CP"
] | [
{
"citation": "Khoản 2 Điều 97 Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng mới nhất",
"content": "Phạm vi hoạt động:\na) Hạng I: Được thực hiện kiểm định xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại;\nb) Hạng II: Được thực hiện kiểm định xây dựng các công trình từ cấp II trở xuống cùng loại;\nc) Hạng III: Được thực hiện kiểm định xây dựng các công trình từ cấp III trở xuống cùng loại.",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "03/03/2021",
"sign_number": "15/2021/NĐ-CP",
"signer": "Nguyễn Xuân Phúc",
"type": "Nghị định"
},
"text": "Khoản 2 Điều 97 Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng mới nhất\nPhạm vi hoạt động:\na) Hạng I: Được thực hiện kiểm định xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại;\nb) Hạng II: Được thực hiện kiểm định xây dựng các công trình từ cấp II trở xuống cùng loại;\nc) Hạng III: Được thực hiện kiểm định xây dựng các công trình từ cấp III trở xuống cùng loại."
}
] |
Người sử dụng lao động có nghĩa vụ phải cung cấp thông tin về quy định bảo vệ bí mật kinh doanh cho người lao động khi giao kết hợp đồng không? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 1 Điều 16 Bộ luật Lao động 2019
điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Điều 16. Nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động
1. Người sử dụng lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người lao động về công việc, địa điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu.
2. Người lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người sử dụng lao động về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề, xác nhận tình trạng sức khỏe và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.
Với câu hỏi: Người sử dụng lao động có nghĩa vụ phải cung cấp thông tin về quy định bảo vệ bí mật kinh doanh cho người lao động khi giao kết hợp đồng không?
Ta có kết luận: Theo đó, khi giao kết hợp đồng người sử dụng lao động có nghĩa vụ cung cấp cho người lao động về thông tin quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh. | so-huu-tri-tue | [
"khoản 1 Điều 16 Bộ luật Lao động 2019",
"điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh"
] | [
{
"citation": "Khoản 1 Điều 16 Bộ luật lao động 2019 số 45/2019/QH14 mới nhất áp dụng 2024 mới nhất",
"content": "Người sử dụng lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người lao động về công việc, địa điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "20/11/2019",
"sign_number": "45/2019/QH14",
"signer": "Nguyễn Thị Kim Ngân",
"type": "Luật"
},
"text": "Khoản 1 Điều 16 Bộ luật lao động 2019 số 45/2019/QH14 mới nhất áp dụng 2024 mới nhất\nNgười sử dụng lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người lao động về công việc, địa điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu."
}
] |
Kế toán trưởng của chi nhánh công ty nước ngoài hoạt động tại Việt Nam phải có bằng cấp gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 2 Điều 21 Nghị định 174/2016/NĐ-CP
Căn cứ khoản 2 Điều 21 Nghị định 174/2016/NĐ-CP có quy định về tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng, phụ trách kế toán như sau:
Điều 21. Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng, phụ trách kế toán
...
2. Kế toán trưởng, phụ trách kế toán của các đơn vị kế toán sau đây phải có chuyên môn nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên, bao gồm:
a) Cơ quan có nhiệm vụ thu chi ngân sách nhà nước các cấp;
b) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan thuộc Quốc hội, cơ quan khác của nhà nước ở trung ương và các đơn vị kế toán trực thuộc các cơ quan này;
c) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tương đương; các cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc các cơ quan này;
đ) Cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc đặt tại tỉnh;
e) Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp trung ương, cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước;
g) Ban quản lý dự án đầu tư có tổ chức bộ máy kế toán riêng, có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc dự án nhóm A và dự án quan trọng quốc gia;
h) Đơn vị dự toán cấp 1 thuộc ngân sách cấp huyện;
i) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản 3 Điều này;
k) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên;
l) Chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
Với câu hỏi: Kế toán trưởng của chi nhánh công ty nước ngoài hoạt động tại Việt Nam phải có bằng cấp gì?
Ta có kết luận: Như vậy, kế toán trưởng của chi nhánh công ty nước ngoài hoạt động tại Việt Nam phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên. | ke-toan-kiem-toan | [
"khoản 2 Điều 21 Nghị định 174/2016/NĐ-CP"
] | [
{
"citation": "Khoản 2 Điều 21 Nghị định 174/2016/NĐ-CP hướng Luật kế toán mới nhất",
"content": "Kế toán trưởng, phụ trách kế toán của các đơn vị kế toán sau đây phải có chuyên môn nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên, bao gồm:\na) Cơ quan có nhiệm vụ thu chi ngân sách nhà nước các cấp;\nb) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan thuộc Quốc hội, cơ quan khác của nhà nước ở trung ương và các đơn vị kế toán trực thuộc các cơ quan này;\nc) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;\nd) Cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tương đương; các cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc các cơ quan này;\nđ) Cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc đặt tại tỉnh;\ne) Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp trung ương, cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước;\ng) Ban quản lý dự án đầu tư có tổ chức bộ máy kế toán riêng, có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc dự án nhóm A và dự án quan trọng quốc gia;\nh) Đơn vị dự toán cấp 1 thuộc ngân sách cấp huyện;\ni) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản 3 Điều này;\nk) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên;\nl) Chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "30/12/2016",
"sign_number": "174/2016/NĐ-CP",
"signer": "Nguyễn Xuân Phúc",
"type": "Nghị định"
},
"text": "Khoản 2 Điều 21 Nghị định 174/2016/NĐ-CP hướng Luật kế toán mới nhất\nKế toán trưởng, phụ trách kế toán của các đơn vị kế toán sau đây phải có chuyên môn nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên, bao gồm:\na) Cơ quan có nhiệm vụ thu chi ngân sách nhà nước các cấp;\nb) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan thuộc Quốc hội, cơ quan khác của nhà nước ở trung ương và các đơn vị kế toán trực thuộc các cơ quan này;\nc) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;\nd) Cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tương đương; các cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc các cơ quan này;\nđ) Cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc đặt tại tỉnh;\ne) Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp trung ương, cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước;\ng) Ban quản lý dự án đầu tư có tổ chức bộ máy kế toán riêng, có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc dự án nhóm A và dự án quan trọng quốc gia;\nh) Đơn vị dự toán cấp 1 thuộc ngân sách cấp huyện;\ni) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản 3 Điều này;\nk) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên;\nl) Chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam."
}
] |
Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ viễn thông là khi nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
điểm xác định thuế GTGT
khoản 2 Điều 8 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về thời điểm xác định thuế GTGT
điểm xác định thuế giá trị gia tăng
Căn cứ quy định khoản 2 Điều 8 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về thời điểm xác định thuế GTGT như sau:
Thời điểm xác định thuế GTGT
1. Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
2. Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Đối với dịch vụ viễn thông là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu về cước dịch vụ kết nối viễn thông theo hợp đồng kinh tế giữa các cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông nhưng chậm nhất không quá 2 tháng kể từ tháng phát sinh cước dịch vụ kết nối viễn thông.
.....
Với câu hỏi: Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ viễn thông là khi nào?
Ta có kết luận: Như vậy, thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ viễn thông là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu về cước dịch vụ kết nối viễn thông theo hợp đồng kinh tế giữa các cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông nhưng chậm nhất không quá 2 tháng kể từ tháng phát sinh cước dịch vụ kết nối viễn thông. | thue-gia-tri-gia-tang | [
"điểm xác định thuế GTGT",
"khoản 2 Điều 8 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về thời điểm xác định thuế GTGT",
"điểm xác định thuế giá trị gia tăng"
] | [] |
Người chỉ huy chữa cháy thuộc lực lượng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy có nhiệm vụ gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 1 Điều 22 Nghị định 136/2020/NĐ-CP
Căn cứ theo khoản 1 Điều 22 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định về Nhiệm vụ chỉ huy, chỉ đạo chữa cháy như sau:
Điều 22. Nhiệm vụ chỉ huy, chỉ đạo chữa cháy
1. Nhiệm vụ chỉ huy chữa cháy:
a) Huy động lực lượng, phương tiện, tài sản, nguồn nước, chất và vật liệu chữa cháy để chữa cháy;
b) Xác định khu vực chữa cháy, đề ra và tổ chức thực hiện các biện pháp kỹ thuật, chiến thuật chữa cháy;
c) Đề ra các yêu cầu về bảo đảm giao thông, trật tự;
d) Tổ chức hậu cần chữa cháy, phục vụ chữa cháy và y tế;
đ) Tổ chức thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy;
e) Tổ chức công tác chính trị tư tưởng trong chữa cháy;
g) Tổ chức thông tin về vụ cháy;
h) Quyết định kết thúc hoạt động chữa cháy;
i) Phối hợp tổ chức bảo vệ hiện trường vụ cháy;
k) Tổ chức rút kinh nghiệm vụ cháy;
l) Đề xuất các yêu cầu khác phục vụ cho chữa cháy
....
Với câu hỏi: Người chỉ huy chữa cháy thuộc lực lượng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy có nhiệm vụ gì?
Ta có kết luận: Như vậy, người chỉ huy chữa cháy thuộc lực lượng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy có nhiệm vụ như sau:
- Huy động lực lượng, phương tiện, tài sản, nguồn nước, chất và vật liệu chữa cháy để chữa cháy;
- Xác định khu vực chữa cháy, đề ra và tổ chức thực hiện các biện pháp kỹ thuật, chiến thuật chữa cháy;
- Đề ra các yêu cầu về bảo đảm giao thông, trật tự;
- Tổ chức hậu cần chữa cháy, phục vụ chữa cháy và y tế;
- Tổ chức thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy;
- Tổ chức công tác chính trị tư tưởng trong chữa cháy;
- Tổ chức thông tin về vụ cháy;
- Quyết định kết thúc hoạt động chữa cháy;
- Phối hợp tổ chức bảo vệ hiện trường vụ cháy;
- Tổ chức rút kinh nghiệm vụ cháy;
- Đề xuất các yêu cầu khác phục vụ cho chữa cháy. | tai-nguyen-moi-truong | [
"khoản 1 Điều 22 Nghị định 136/2020/NĐ-CP"
] | [
{
"citation": "Khoản 1 Điều 22 Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy mới nhất",
"content": "Nhiệm vụ chỉ huy chữa cháy:\na) Huy động lực lượng, phương tiện, tài sản, nguồn nước, chất và vật liệu chữa cháy để chữa cháy;\nb) Xác định khu vực chữa cháy, đề ra và tổ chức thực hiện các biện pháp kỹ thuật, chiến thuật chữa cháy;\nc) Đề ra các yêu cầu về bảo đảm giao thông, trật tự;\nd) Tổ chức hậu cần chữa cháy, phục vụ chữa cháy và y tế;\nđ) Tổ chức thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy;\ne) Tổ chức công tác chính trị tư tưởng trong chữa cháy;\ng) Tổ chức thông tin về vụ cháy;\nh) Quyết định kết thúc hoạt động chữa cháy;\ni) Phối hợp tổ chức bảo vệ hiện trường vụ cháy;\nk) Tổ chức rút kinh nghiệm vụ cháy;\nl) Đề xuất các yêu cầu khác phục vụ cho chữa cháy.",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "24/11/2020",
"sign_number": "136/2020/NĐ-CP",
"signer": "Nguyễn Xuân Phúc",
"type": "Nghị định"
},
"text": "Khoản 1 Điều 22 Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy mới nhất\nNhiệm vụ chỉ huy chữa cháy:\na) Huy động lực lượng, phương tiện, tài sản, nguồn nước, chất và vật liệu chữa cháy để chữa cháy;\nb) Xác định khu vực chữa cháy, đề ra và tổ chức thực hiện các biện pháp kỹ thuật, chiến thuật chữa cháy;\nc) Đề ra các yêu cầu về bảo đảm giao thông, trật tự;\nd) Tổ chức hậu cần chữa cháy, phục vụ chữa cháy và y tế;\nđ) Tổ chức thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy;\ne) Tổ chức công tác chính trị tư tưởng trong chữa cháy;\ng) Tổ chức thông tin về vụ cháy;\nh) Quyết định kết thúc hoạt động chữa cháy;\ni) Phối hợp tổ chức bảo vệ hiện trường vụ cháy;\nk) Tổ chức rút kinh nghiệm vụ cháy;\nl) Đề xuất các yêu cầu khác phục vụ cho chữa cháy."
}
] |
Giấy đăng ký xe cấp trong vòng bao nhiêu ngày? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 7 Thông tư 24/2023/TT-BCA
khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này, được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hệ thống đăng ký, quản lý xe đã nhận được kết quả xác thực về việc hoàn thành nộp lệ phí đăng ký xe
Điều 7 Thông tư 24/2023/TT-BCA có quy định về thời hạn giải quyết đăng ký xe
Tại Điều 7 Thông tư 24/2023/TT-BCA có quy định về thời hạn giải quyết đăng ký xe như sau:
Điều 7. Thời hạn giải quyết đăng ký xe
1. Cấp chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thời hạn xác minh việc mất chứng nhận đăng ký xe khi giải quyết thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày; thời hạn xác minh không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Cấp biển số định danh lần đầu: Cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
4. Cấp đổi biển số xe, cấp lại biển số xe, cấp biển số xe trúng đấu giá, cấp lại biển số định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cấp đăng ký xe tạm thời, cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe:
a) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên cổng dịch vụ công: Sau khi người làm thủ tục kê khai giấy khai đăng ký xe tạm thời hoặc kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe; nộp lệ phí theo quy định (đối với trường hợp đăng ký xe tạm thời), cơ quan đăng ký xe kiểm tra hồ sơ bảo đảm hợp lệ thì trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ cổng dịch vụ công;
b) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần: 01 ngày làm việc (trường hợp đăng ký xe tạm thời); không quá 02 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số).
6. Thời gian trả kết quả đăng ký xe theo quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này, được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hệ thống đăng ký, quản lý xe đã nhận được kết quả xác thực về việc hoàn thành nộp lệ phí đăng ký xe từ cổng dịch vụ công.
Với câu hỏi: Giấy đăng ký xe cấp trong vòng bao nhiêu ngày?
Ta có kết luận: Như vậy, giấy đăng ký xe được cấp trong vòng không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh thì thời hạn xác minh là 30 ngày và không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe. | giao-thong-van-tai | [
"Điều 7 Thông tư 24/2023/TT-BCA",
"khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này, được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hệ thống đăng ký, quản lý xe đã nhận được kết quả xác thực về việc hoàn thành nộp lệ phí đăng ký xe",
"Điều 7 Thông tư 24/2023/TT-BCA có quy định về thời hạn giải quyết đăng ký xe"
] | [
{
"citation": "Điều 7 Thông tư 24/2023/TT-BCA cấp thu hồi đăng ký biển số xe cơ giới mới nhất",
"content": "Thời hạn giải quyết đăng ký xe\n1. Cấp chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh theo quy định tại khoản 2 Điều này.\n2. Thời hạn xác minh việc mất chứng nhận đăng ký xe khi giải quyết thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày; thời hạn xác minh không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe theo quy định tại khoản 1 Điều này.\n3. Cấp biển số định danh lần đầu: Cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.\n4. Cấp đổi biển số xe, cấp lại biển số xe, cấp biển số xe trúng đấu giá, cấp lại biển số định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.\n5. Cấp đăng ký xe tạm thời, cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe:\na) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên cổng dịch vụ công: Sau khi người làm thủ tục kê khai giấy khai đăng ký xe tạm thời hoặc kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe; nộp lệ phí theo quy định (đối với trường hợp đăng ký xe tạm thời), cơ quan đăng ký xe kiểm tra hồ sơ bảo đảm hợp lệ thì trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ cổng dịch vụ công;\nb) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần: 01 ngày làm việc (trường hợp đăng ký xe tạm thời); không quá 02 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số).\n6. Thời gian trả kết quả đăng ký xe theo quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này, được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hệ thống đăng ký, quản lý xe đã nhận được kết quả xác thực về việc hoàn thành nộp lệ phí đăng ký xe từ cổng dịch vụ công.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Công An",
"promulgation_date": "01/07/2023",
"sign_number": "24/2023/TT-BCA",
"signer": "Tô Lâm",
"type": "Thông tư"
},
"text": "Điều 7 Thông tư 24/2023/TT-BCA cấp thu hồi đăng ký biển số xe cơ giới mới nhất\nThời hạn giải quyết đăng ký xe\n1. Cấp chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh theo quy định tại khoản 2 Điều này.\n2. Thời hạn xác minh việc mất chứng nhận đăng ký xe khi giải quyết thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày; thời hạn xác minh không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe theo quy định tại khoản 1 Điều này.\n3. Cấp biển số định danh lần đầu: Cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.\n4. Cấp đổi biển số xe, cấp lại biển số xe, cấp biển số xe trúng đấu giá, cấp lại biển số định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.\n5. Cấp đăng ký xe tạm thời, cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe:\na) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên cổng dịch vụ công: Sau khi người làm thủ tục kê khai giấy khai đăng ký xe tạm thời hoặc kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe; nộp lệ phí theo quy định (đối với trường hợp đăng ký xe tạm thời), cơ quan đăng ký xe kiểm tra hồ sơ bảo đảm hợp lệ thì trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ cổng dịch vụ công;\nb) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần: 01 ngày làm việc (trường hợp đăng ký xe tạm thời); không quá 02 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số).\n6. Thời gian trả kết quả đăng ký xe theo quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này, được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hệ thống đăng ký, quản lý xe đã nhận được kết quả xác thực về việc hoàn thành nộp lệ phí đăng ký xe từ cổng dịch vụ công."
}
] |
Năm 2024, đi nghĩa vụ quân sự có bị xóa thường trú không? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 1 Điều 24 Luật Cư trú 2020
Căn cứ tại khoản 1 Điều 24 Luật Cư trú 2020 quy định xóa đăng ký thường trú như sau :
Xóa đăng ký thường trú
1. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xóa đăng ký thường trú:
a) Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết;
b) Ra nước ngoài để định cư;
c) Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú quy định tại Điều 35 của Luật này;
d) Vắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác hoặc không khai báo tạm vắng, trừ trường hợp xuất cảnh ra nước ngoài nhưng không phải để định cư hoặc trường hợp đang chấp hành án phạt tù, chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;
đ) Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;
e) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà sau 12 tháng kể từ ngày chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ vẫn chưa đăng ký thường trú tại chỗ ở mới, trừ trường hợp quy định tại điểm h khoản này;
g) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác mà sau 12 tháng kể từ ngày chuyển quyền sở hữu vẫn chưa đăng ký thường trú tại chỗ ở mới, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý tiếp tục cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ và cho đăng ký thường trú tại chỗ ở đó hoặc trường hợp quy định tại điểm h khoản này;
h) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ và không được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho giữ đăng ký thường trú tại chỗ ở đó; người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu của mình nhưng đã chuyển quyền sở hữu chỗ ở cho người khác và không được chủ sở hữu mới đồng ý cho giữ đăng ký thường trú tại chỗ ở đó;
i) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.
...
Với câu hỏi: Năm 2024, đi nghĩa vụ quân sự có bị xóa thường trú không?
Ta có kết luận: Như vậy, căn cứ theo quy định trên, có thể thấy người thực hiện nghĩa vụ quân sự không thuộc trường hợp bị xóa thường trú tại địa phương. Do đó, đi nghĩa vụ quân sự sẽ không bị xóa thường trú. | nghia-vu-quan-su | [
"khoản 1 Điều 24 Luật Cư trú 2020"
] | [
{
"citation": "Khoản 1 Điều 24 Luật cư trú 2020 số 68/2020/QH14 áp dụng năm 2024 mới nhất",
"content": "Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xóa đăng ký thường trú:\na) Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết;\nb) Ra nước ngoài để định cư;\nc) Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú quy định tại Điều 35 của Luật này;\nd) Vắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác hoặc không khai báo tạm vắng, trừ trường hợp xuất cảnh ra nước ngoài nhưng không phải để định cư hoặc trường hợp đang chấp hành án phạt tù, chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;\nđ) Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;\ne) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà sau 12 tháng kể từ ngày chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ vẫn chưa đăng ký thường trú tại chỗ ở mới, trừ trường hợp quy định tại điểm h khoản này;\ng) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác mà sau 12 tháng kể từ ngày chuyển quyền sở hữu vẫn chưa đăng ký thường trú tại chỗ ở mới, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý tiếp tục cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ và cho đăng ký thường trú tại chỗ ở đó hoặc trường hợp quy định tại điểm h khoản này;\nh) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ và không được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho giữ đăng ký thường trú tại chỗ ở đó; người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu của mình nhưng đã chuyển quyền sở hữu chỗ ở cho người khác và không được chủ sở hữu mới đồng ý cho giữ đăng ký thường trú tại chỗ ở đó;\ni) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "13/11/2020",
"sign_number": "68/2020/QH14",
"signer": "Nguyễn Thị Kim Ngân",
"type": "Luật"
},
"text": "Khoản 1 Điều 24 Luật cư trú 2020 số 68/2020/QH14 áp dụng năm 2024 mới nhất\nNgười thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xóa đăng ký thường trú:\na) Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết;\nb) Ra nước ngoài để định cư;\nc) Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú quy định tại Điều 35 của Luật này;\nd) Vắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác hoặc không khai báo tạm vắng, trừ trường hợp xuất cảnh ra nước ngoài nhưng không phải để định cư hoặc trường hợp đang chấp hành án phạt tù, chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;\nđ) Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;\ne) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà sau 12 tháng kể từ ngày chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ vẫn chưa đăng ký thường trú tại chỗ ở mới, trừ trường hợp quy định tại điểm h khoản này;\ng) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác mà sau 12 tháng kể từ ngày chuyển quyền sở hữu vẫn chưa đăng ký thường trú tại chỗ ở mới, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý tiếp tục cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ và cho đăng ký thường trú tại chỗ ở đó hoặc trường hợp quy định tại điểm h khoản này;\nh) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ và không được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho giữ đăng ký thường trú tại chỗ ở đó; người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu của mình nhưng đã chuyển quyền sở hữu chỗ ở cho người khác và không được chủ sở hữu mới đồng ý cho giữ đăng ký thường trú tại chỗ ở đó;\ni) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật."
}
] |
Ai có thẩm quyền ra lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015
Tại Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định về khám sức khỏe công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân như sau:
Khám sức khỏe cho công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng khám sức khỏe theo đề nghị của phòng y tế cùng cấp.
2. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ; Trưởng Công an cấp huyện ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Lệnh gọi khám sức khỏe phải được giao cho công dân trước thời điểm khám sức khỏe 15 ngày.
3. Hội đồng khám sức khỏe cấp huyện tổ chức khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ và gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; trường hợp cần thiết, quyết định việc xét nghiệm cận lâm sàng, bao gồm xét nghiệm phát hiện ma túy, HIV; bảo đảm chính xác và chịu trách nhiệm về kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
4. Thời gian khám sức khỏe từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Thời gian khám sức khỏe gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai theo quy định tại Điều 33 của Luật này do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
5. Kết quả phân loại sức khỏe phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.
Với câu hỏi: Ai có thẩm quyền ra lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự?
Ta có kết luận: Như vậy, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện là người có thẩm quyền ra lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự. | nghia-vu-quan-su | [
"Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015"
] | [
{
"citation": "Điều 40 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 số 78/2015/QH13 mới nhất",
"content": "Khám sức khỏe cho công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân\n1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng khám sức khỏe theo đề nghị của phòng y tế cùng cấp.\n2. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ; Trưởng Công an cấp huyện ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Lệnh gọi khám sức khỏe phải được giao cho công dân trước thời điểm khám sức khỏe 15 ngày.\n3. Hội đồng khám sức khỏe cấp huyện tổ chức khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ và gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; trường hợp cần thiết, quyết định việc xét nghiệm cận lâm sàng, bao gồm xét nghiệm phát hiện ma túy, HIV; bảo đảm chính xác và chịu trách nhiệm về kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.\n4. Thời gian khám sức khỏe từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Thời gian khám sức khỏe gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai theo quy định tại Điều 33 của Luật này do Thủ tướng Chính phủ quyết định.\n5. Kết quả phân loại sức khỏe phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "19/06/2015",
"sign_number": "78/2015/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"text": "Điều 40 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 số 78/2015/QH13 mới nhất\nKhám sức khỏe cho công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân\n1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng khám sức khỏe theo đề nghị của phòng y tế cùng cấp.\n2. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ; Trưởng Công an cấp huyện ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Lệnh gọi khám sức khỏe phải được giao cho công dân trước thời điểm khám sức khỏe 15 ngày.\n3. Hội đồng khám sức khỏe cấp huyện tổ chức khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ và gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; trường hợp cần thiết, quyết định việc xét nghiệm cận lâm sàng, bao gồm xét nghiệm phát hiện ma túy, HIV; bảo đảm chính xác và chịu trách nhiệm về kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.\n4. Thời gian khám sức khỏe từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Thời gian khám sức khỏe gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai theo quy định tại Điều 33 của Luật này do Thủ tướng Chính phủ quyết định.\n5. Kết quả phân loại sức khỏe phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày."
}
] |
Từ ngày 01/7/2024, người dưới 14 tuổi được cấp tài khoản định danh điện tử riêng? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản định danh điện tử mức độ 01, tài khoản định danh điện tử
Điều 7 Nghị định 69/2024/NĐ-CP quy định phân loại, đối tượng được cấp tài khoản định danh điện tử
Căn cứ Điều 7 Nghị định 69/2024/NĐ-CP quy định phân loại, đối tượng được cấp tài khoản định danh điện tử:
Điều 7. Phân loại, đối tượng được cấp tài khoản định danh điện tử
Cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài cư trú trên lãnh thổ Việt Nam được cấp tài khoản định danh điện tử như sau:
1. Đối với công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên đã được cấp thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước còn hiệu lực được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01, tài khoản định danh điện tử mức độ 02.
Công dân Việt Nam từ đủ 6 tuổi đến dưới 14 tuổi đã được cấp thẻ căn cước được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01, tài khoản định danh điện tử mức độ 02 khi có nhu cầu. Công dân Việt Nam dưới 6 tuổi đã được cấp thẻ căn cước được cấp tài khoản định danh mức độ 01 khi có nhu cầu.
2. Đối với người nước ngoài từ đủ 06 tuổi trở lên đã được cấp thẻ thường trú, thẻ tạm trú tại Việt Nam được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01, tài khoản định danh điện tử mức độ 02 khi có nhu cầu. Người nước ngoài dưới 06 tuổi được cấp thẻ thường trú, thẻ tạm trú tại Việt Nam được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01 khi có nhu cầu.
3. Đối với cơ quan, tổ chức được thành lập hoặc đăng ký hoạt động tại Việt Nam được cấp tài khoản định danh điện tử không phân biệt theo mức độ.
Với câu hỏi: Từ ngày 01/7/2024, người dưới 14 tuổi được cấp tài khoản định danh điện tử riêng?
Ta có kết luận: Theo quy định trên, công dân Việt Nam, cá nhân nước ngoài mọi lứa tuổi đều được cấp tài khoản định danh điện tử. Cụ thể như sau:
- Công dân Việt Nam dưới 6 tuổi đã được cấp thẻ căn cước được cấp tài khoản định danh mức độ 01 khi có nhu cầu.
- Công dân Việt Nam từ đủ 6 tuổi đến dưới 14 tuổi đã được cấp thẻ căn cước được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01, tài khoản định danh điện tử mức độ 02 khi có nhu cầu.
- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên đã được cấp thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước còn hiệu lực được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01, tài khoản định danh điện tử mức độ 02.
- Người nước ngoài từ đủ 06 tuổi trở lên đã được cấp thẻ thường trú, thẻ tạm trú tại Việt Nam được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01, tài khoản định danh điện tử mức độ 02 khi có nhu cầu.
- Người nước ngoài dưới 06 tuổi được cấp thẻ thường trú, thẻ tạm trú tại Việt Nam được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01 khi có nhu cầu.
Như vậy, người dưới 14 tuổi sẽ được cấp tài khoản định danh điện tử riêng từ ngày 01/7/2024. | cong-nghe-thong-tin | [
"khoản định danh điện tử mức độ 01, tài khoản định danh điện tử",
"Điều 7 Nghị định 69/2024/NĐ-CP quy định phân loại, đối tượng được cấp tài khoản định danh điện tử"
] | [] |
Tội phá hoại chính sách đoàn kết có phải là tội nghiêm trọng không? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017
Điều 9 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017
Căn cứ vào Điều 9 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định về phân loại tội phạm như sau:
Điều 9. Phân loại tội phạm
1. Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội được quy định trong Bộ luật này, tội phạm được phân thành 04 loại sau đây:
a) Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm;
b) Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 03 năm tù đến 07 năm tù;
...
Với câu hỏi: Tội phá hoại chính sách đoàn kết có phải là tội nghiêm trọng không?
Ta có kết luận: Theo đó, mức độ nghiêm trọng của tội phạm được đánh giá dựa trên khung hình phạt được áp dụng. Việc quy định khung hình phạt tù từ 07 năm đến 15 năm cho tội phá hoại chính sách đoàn kết cho thấy đây là tội phạm nghiêm trọng.
Như vậy, tùy theo khung hình phạt được áp dụng mà người phạm tội sẽ được xếp vào các loại tội phạm khác nhau. | trach-nhiem-hinh-su | [
"khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017",
"Điều 9 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017"
] | [
{
"citation": "Khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 số 12/2017/QH14 mới nhất",
"content": "Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:\n“Điều 9. Phân loại tội phạm",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "20/06/2017",
"sign_number": "12/2017/QH14",
"signer": "Nguyễn Thị Kim Ngân",
"type": "Luật"
},
"text": "Khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 số 12/2017/QH14 mới nhất\nSửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:\n“Điều 9. Phân loại tội phạm"
}
] |
Người điều khiển xe ô tô đỗ xe trên đường phố phải tuân thủ quy định nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 19 Luật Giao thông đường bộ 2008
Căn cứ Điều 19 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định dừng xe, đỗ xe trên đường phố:
Điều 19. Dừng xe, đỗ xe trên đường phố
Người điều khiển phương tiện khi dừng xe, đỗ xe trên đường phố phải tuân theo quy định tại Điều 18 của Luật này và các quy định sau đây:
1. Phải cho xe dừng, đỗ sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi của mình; bánh xe gần nhất không được cách xa lề đường, hè phố quá 0,25 mét và không gây cản trở, nguy hiểm cho giao thông. Trường hợp đường phố hẹp, phải dừng xe, đỗ xe ở vị trí cách xe ô tô đang đỗ bên kia đường tối thiểu 20 mét.
2. Không được dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước. Không được để phương tiện giao thông ở lòng đường, hè phố trái quy định.
Với câu hỏi: Người điều khiển xe ô tô đỗ xe trên đường phố phải tuân thủ quy định nào?
Ta có kết luận: Theo quy định trên, người điều khiển xe ô tô đỗ xe trên đường phố phải tuân thủ quy định sau:
- Có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết
- Cho xe đỗ ở nơi có lề đường rộng hoặc khu đất ở bên ngoài phần đường xe chạy; trường hợp lề đường hẹp hoặc không có lề đường thì phải cho xe dừng, đỗ sát mép đường phía bên phải theo chiều đi của mình
- Trường hợp trên đường đã xây dựng nơi đỗ xe hoặc quy định các điểm đỗ xe thì phải đỗ xe tại các vị trí đó
- Sau khi đỗ xe, chỉ được rời khỏi xe khi đã thực hiện các biện pháp an toàn; nếu xe đỗ chiếm một phần đường xe chạy phải đặt ngay biển báo hiệu nguy hiểm ở phía trước và phía sau xe để người điều khiển phương tiện khác biết
- Không mở cửa xe, để cửa xe mở hoặc bước xuống xe khi chưa bảo đảm điều kiện an toàn
- Xe đỗ trên đoạn đường dốc phải được chèn bánh
- Không dỗ xe ở những khu vực cấm
- Phải cho xe đỗ sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi của mình
- Bánh xe gần nhất không được cách xa lề đường, hè phố quá 0,25 mét và không gây cản trở, nguy hiểm cho giao thông. Trường hợp đường phố hẹp, phải đỗ xe ở vị trí cách xe ô tô đang đỗ bên kia đường tối thiểu 20 mét. | vi-pham-hanh-chinh | [
"Điều 19 Luật Giao thông đường bộ 2008"
] | [
{
"citation": "Điều 19 Luật giao thông đường bộ 2008 23/2008/QH12 mới nhất",
"content": "Dừng xe, đỗ xe trên đường phố\nNgười điều khiển phương tiện khi dừng xe, đỗ xe trên đường phố phải tuân theo quy định tại Điều 18 của Luật này và các quy định sau đây:\n1. Phải cho xe dừng, đỗ sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi của mình; bánh xe gần nhất không được cách xa lề đường, hè phố quá 0,25 mét và không gây cản trở, nguy hiểm cho giao thông. Trường hợp đường phố hẹp, phải dừng xe, đỗ xe ở vị trí cách xe ô tô đang đỗ bên kia đường tối thiểu 20 mét.\n2. Không được dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước. Không được để phương tiện giao thông ở lòng đường, hè phố trái quy định.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "13/11/2008",
"sign_number": "23/2008/QH12",
"signer": "Nguyễn Phú Trọng",
"type": "Luật"
},
"text": "Điều 19 Luật giao thông đường bộ 2008 23/2008/QH12 mới nhất\nDừng xe, đỗ xe trên đường phố\nNgười điều khiển phương tiện khi dừng xe, đỗ xe trên đường phố phải tuân theo quy định tại Điều 18 của Luật này và các quy định sau đây:\n1. Phải cho xe dừng, đỗ sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi của mình; bánh xe gần nhất không được cách xa lề đường, hè phố quá 0,25 mét và không gây cản trở, nguy hiểm cho giao thông. Trường hợp đường phố hẹp, phải dừng xe, đỗ xe ở vị trí cách xe ô tô đang đỗ bên kia đường tối thiểu 20 mét.\n2. Không được dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước. Không được để phương tiện giao thông ở lòng đường, hè phố trái quy định."
}
] |
Thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề là bao nhiêu? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 3 Điều 2 Quyết định 27/2012/QĐ-TTg
Căn cứ theo khoản 3 Điều 2 Quyết định 27/2012/QĐ-TTg quy định như sau:
Điều 2. Mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề
Chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề tính theo tỷ lệ % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) được quy định như sau:
1. Mức 15% áp dụng đối với Thẩm tra viên cao cấp thi hành án và Công chứng viên.
2. Mức 20% áp dụng đối với Chấp hành viên cao cấp, Thẩm tra viên chính thi hành án, Thư ký thi hành án và Thư ký trung cấp thi hành án.
3. Mức 25% áp dụng đối với Chấp hành viên trung cấp và Thẩm tra viên thi hành án.
4. Mức 30% áp dụng đối với Chấp hành viên sơ cấp.
Với câu hỏi: Thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề là bao nhiêu?
Ta có kết luận: Theo đó, thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự sẽ được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề là bằng 15% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). | thu-tuc-to-tung | [
"khoản 3 Điều 2 Quyết định 27/2012/QĐ-TTg"
] | [
{
"citation": "Khoản 3 Điều 2 Quyết định 27/2012/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề",
"content": "Mức 25% áp dụng đối với Chấp hành viên trung cấp và Thẩm tra viên thi hành án.",
"meta": {
"issuing_agency": "Thủ tướng Chính phủ",
"promulgation_date": "11/06/2012",
"sign_number": "27/2012/QĐ-TTg",
"signer": "Nguyễn Tấn Dũng",
"type": "Quyết định"
},
"text": "Khoản 3 Điều 2 Quyết định 27/2012/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề\nMức 25% áp dụng đối với Chấp hành viên trung cấp và Thẩm tra viên thi hành án."
}
] |
Có những hình thức kê đơn thuốc nào theo quy định? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
điều 7, 8 và 9 Thông tư 52/2017/TT-BYT.
Điều 5 Thông tư 52/2017/TT-BYT
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 52/2017/TT-BYT quy định như sau:
Điều 5. Hình thức kê đơn thuốc
1. Kê đơn thuốc đối với người bệnh đến khám bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
Người kê đơn thuốc thực hiện kê đơn vào Đơn thuốc hoặc sổ khám bệnh (sổ y bạ) của người bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này và số theo dõi khám bệnh hoặc phần mềm quản lý người bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Kê đơn thuốc đối với người bệnh điều trị ngoại trú:
Người kê đơn thuốc ra chỉ định điều trị vào sổ khám bệnh (sổ y bạ) của người bệnh và bệnh án điều trị ngoại trú hoặc phần mềm quản lý người bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3. Kê đơn thuốc đối với người bệnh ngay sau khi kết thúc việc điều trị nội trú:
a) Trường hợp tiên lượng người bệnh cần tiếp tục sử dụng thuốc từ 01 (một) đến đủ 07 (bảy) ngày thì kê đơn thuốc (chỉ định điều trị) tiếp vào Đơn thuốc hoặc Sổ khám bệnh của người bệnh và Bệnh án điều trị nội trú hoặc phần mềm quản lý người bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
b) Trường hợp tiên lượng người bệnh cần tiếp tục điều trị trên 07 (bảy) ngày thì kê đơn thuốc theo quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc chuyển tuyến về cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp để tiếp tục điều trị.
4. Kê đơn thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất theo thực hiện theo quy định tại các điều 7, 8 và 9 Thông tư này.
Với câu hỏi: Có những hình thức kê đơn thuốc nào theo quy định?
Ta có kết luận: Như vậy, việc kê đơn thuốc có những hình thức sau đây:
[1] Kê đơn thuốc đối với người bệnh đến khám bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
[2] Kê đơn thuốc đối với người bệnh điều trị ngoại trú.
[3] Kê đơn thuốc đối với người bệnh ngay sau khi kết thúc việc điều trị nội trú.
[4] Kê đơn thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất theo thực hiện theo quy định tại các điều 7, 8 và 9 Thông tư 52/2017/TT-BYT. | the-thao-y-te | [
"điều 7, 8 và 9 Thông tư 52/2017/TT-BYT.",
"Điều 5 Thông tư 52/2017/TT-BYT"
] | [
{
"citation": "Điều 5 Thông tư 52/2017/TT-BYT đơn thuốc và kê đơn thuốc hóa dược sinh phẩm trong điều trị ngoại trú mới nhất",
"content": "Hình thức kê đơn thuốc\n1. Kê đơn thuốc đối với người bệnh đến khám bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:\nNgười kê đơn thuốc thực hiện kê đơn vào Đơn thuốc hoặc sổ khám bệnh (sổ y bạ) của người bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này và số theo dõi khám bệnh hoặc phần mềm quản lý người bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.\n2. Kê đơn thuốc đối với người bệnh điều trị ngoại trú:\nNgười kê đơn thuốc ra chỉ định điều trị vào sổ khám bệnh (sổ y bạ) của người bệnh và bệnh án điều trị ngoại trú hoặc phần mềm quản lý người bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.\n3. Kê đơn thuốc đối với người bệnh ngay sau khi kết thúc việc điều trị nội trú:\na) Trường hợp tiên lượng người bệnh cần tiếp tục sử dụng thuốc từ 01 (một) đến đủ 07 (bảy) ngày thì kê đơn thuốc (chỉ định điều trị) tiếp vào Đơn thuốc hoặc Sổ khám bệnh của người bệnh và Bệnh án điều trị nội trú hoặc phần mềm quản lý người bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.\nb) Trường hợp tiên lượng người bệnh cần tiếp tục điều trị trên 07 (bảy) ngày thì kê đơn thuốc theo quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc chuyển tuyến về cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp để tiếp tục điều trị.\n4. Kê đơn thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất theo thực hiện theo quy định tại các điều 7, 8 và 9 Thông tư này.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Y tế",
"promulgation_date": "29/12/2017",
"sign_number": "52/2017/TT-BYT",
"signer": "Nguyễn Viết Tiến",
"type": "Thông tư"
},
"text": "Điều 5 Thông tư 52/2017/TT-BYT đơn thuốc và kê đơn thuốc hóa dược sinh phẩm trong điều trị ngoại trú mới nhất\nHình thức kê đơn thuốc\n1. Kê đơn thuốc đối với người bệnh đến khám bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:\nNgười kê đơn thuốc thực hiện kê đơn vào Đơn thuốc hoặc sổ khám bệnh (sổ y bạ) của người bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này và số theo dõi khám bệnh hoặc phần mềm quản lý người bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.\n2. Kê đơn thuốc đối với người bệnh điều trị ngoại trú:\nNgười kê đơn thuốc ra chỉ định điều trị vào sổ khám bệnh (sổ y bạ) của người bệnh và bệnh án điều trị ngoại trú hoặc phần mềm quản lý người bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.\n3. Kê đơn thuốc đối với người bệnh ngay sau khi kết thúc việc điều trị nội trú:\na) Trường hợp tiên lượng người bệnh cần tiếp tục sử dụng thuốc từ 01 (một) đến đủ 07 (bảy) ngày thì kê đơn thuốc (chỉ định điều trị) tiếp vào Đơn thuốc hoặc Sổ khám bệnh của người bệnh và Bệnh án điều trị nội trú hoặc phần mềm quản lý người bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.\nb) Trường hợp tiên lượng người bệnh cần tiếp tục điều trị trên 07 (bảy) ngày thì kê đơn thuốc theo quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc chuyển tuyến về cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp để tiếp tục điều trị.\n4. Kê đơn thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất theo thực hiện theo quy định tại các điều 7, 8 và 9 Thông tư này."
}
] |
Nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh ở đâu? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 1 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP
Căn cứ theo khoản 1 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 87. Đăng ký hộ kinh doanh
1. Đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.
2. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
d) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
3. Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
4. Nếu sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
...
Với câu hỏi: Nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh ở đâu?
Ta có kết luận: Theo đó, cá nhân hoặc thành viên hộ gia đình sẽ nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh. | ke-toan-kiem-toan | [
"khoản 1 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP"
] | [
{
"citation": "Khoản 1 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP đăng ký doanh nghiệp mới nhất",
"content": "Đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "04/01/2021",
"sign_number": "01/2021/NĐ-CP",
"signer": "Nguyễn Xuân Phúc",
"type": "Nghị định"
},
"text": "Khoản 1 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP đăng ký doanh nghiệp mới nhất\nĐăng ký hộ kinh doanh được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh."
}
] |
Thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử cho công dân Việt Nam? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản định danh điện tử mức độ 02 của mình để kê khai, đăng ký cấp tài khoản định danh điện tử
Điều 10 Nghị định 69/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử
Căn cứ Điều 10 Nghị định 69/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử đối với công dân Việt Nam:
Điều 10. Trình tự, thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử đối với công dân Việt Nam
1. Cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01
a) Công dân sử dụng thiết bị số tải và cài đặt Ứng dụng định danh quốc gia;
b) Công dân sử dụng Ứng dụng định danh quốc gia để nhập thông tin về số định danh cá nhân, số thuê bao di động chính chủ, địa chỉ thư điện tử của công dân (nếu có); kê khai thông tin theo hướng dẫn trên Ứng dụng định danh quốc gia; thu nhận ảnh khuôn mặt thông qua thiết bị số và gửi yêu cầu đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử tới cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử;
c) Cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử tiến hành kiểm tra, xác thực thông tin công dân đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử và thông báo kết quả đăng ký tài khoản qua Ứng dụng định danh quốc gia hoặc qua số thuê bao di động chính chủ hoặc địa chỉ thư điện tử;
d) Người đại diện, người giám hộ sử dụng số thuê bao di động chính chủ và tài khoản định danh điện tử mức độ 02 của mình để kê khai, đăng ký cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01 cho người dưới 14 tuổi, người được giám hộ, người được đại diện thông qua Ứng dụng định danh quốc gia.
...
Với câu hỏi: Thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử cho công dân Việt Nam?
Ta có kết luận: Theo đó, thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử cho công dân Việt Nam được thực hiện như sau:
[1] Cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01
Bước 1: Công dân Việt Nam cài đặt Ứng dụng định danh quốc gia
Bước 2: Công dân sử dụng Ứng dụng định danh quốc gia để nhập thông tin sau:
- Số định danh cá nhân, số thuê bao di động chính chủ, địa chỉ thư điện tử của công dân (nếu có)
- Kê khai thông tin theo hướng dẫn trên Ứng dụng định danh quốc gia
- Thu nhận ảnh khuôn mặt thông qua thiết bị số
Bước 3: Gửi yêu cầu đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử tới cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử
Bước 4: Kiểm tra, xác thực thông tin công dân đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử
Bước 5: Thông báo kết quả đăng ký tài khoản qua Ứng dụng định danh quốc gia hoặc qua số thuê bao di động chính chủ hoặc địa chỉ thư điện tử
[2] Cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02
Bước 1: Công dân đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan quản lý căn cước xuất trình giấy tờ và thực hiện thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02
Bước 2: Công dân cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin trên Phiếu đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận nhập thông tin và xác thực thông tin
- Cán bộ tiếp nhận nhập thông tin công dân cung cấp vào hệ thống định danh và xác thực điện tử để xác thực; xác thực ảnh khuôn mặt, vân tay của công dân đến làm thủ tục với Cơ sở dữ liệu căn cước
- Cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử tiến hành kiểm tra, xác thực thông tin công dân đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02
Bước 4: Thông báo kết quả đăng ký cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02 qua ứng dụng định danh quốc gia hoặc số thuê bao di động chính chủ hoặc địa chỉ thư điện tử | quyen-dan-su | [
"khoản định danh điện tử mức độ 02 của mình để kê khai, đăng ký cấp tài khoản định danh điện tử",
"Điều 10 Nghị định 69/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử"
] | [] |
Từ ngày nộp hồ sơ thai sản trong bao lâu thì được nhận tiền? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi, cơ quan bảo hiểm xã hội
Điều 100 và Điều 101 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội
Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
Căn cứ theo Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về việc giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản cụ thể như sau:
Điều 102. Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản
...
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Trách nhiệm giải quyết của cơ quan bảo hiểm xã hội:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.
4. Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Với câu hỏi: Từ ngày nộp hồ sơ thai sản trong bao lâu thì được nhận tiền?
Ta có kết luận: Như vậy, theo quy định trên tùy vào mỗi trường hợp mà kể từ ngày nộp hồ sơ thai sản, người lao động sẽ được nhận tiền trong thời gian khác nhau, cụ thể:
[1] Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động; | cong-nghe-thong-tin | [
"điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi, cơ quan bảo hiểm xã hội",
"Điều 100 và Điều 101 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội",
"Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014"
] | [
{
"citation": "Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 số 58/2014/QH13 mới nhất",
"content": "Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản\n1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.\nTrường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật này và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.\n2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.\n3. Trách nhiệm giải quyết của cơ quan bảo hiểm xã hội:\na) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động;\nb) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.\n4. Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "20/11/2014",
"sign_number": "58/2014/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"text": "Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 số 58/2014/QH13 mới nhất\nGiải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản\n1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.\nTrường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật này và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.\n2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.\n3. Trách nhiệm giải quyết của cơ quan bảo hiểm xã hội:\na) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động;\nb) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.\n4. Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do."
}
] |
Hồ sơ xin giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ vợ là người phụ thuộc gồm những loại giấy tờ gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 1 Thông tư 79/2022/TT-BTC
điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 79/2022/TT-BTC
khoản 4, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân; Điều 12 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, việc giảm trừ gia cảnh
điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 79/2022/TT-BTC và các nội dung liên quan đến thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh bị bãi bỏ bởi Khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC
Căn cứ quy định điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 79/2022/TT-BTC và các nội dung liên quan đến thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh bị bãi bỏ bởi Khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về các khoản giảm trừ như sau:
Các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ theo hướng dẫn tại Điều này là các khoản được trừ vào thu nhập chịu thuế của cá nhân trước khi xác định thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công. Cụ thể như sau:
1. Giảm trừ gia cảnh
Theo quy định tại Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân; khoản 4, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân; Điều 12 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, việc giảm trừ gia cảnh được thực hiện như sau:
....
g) Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc
....
g.3) Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp hồ sơ chứng minh gồm:
- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
- Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp, giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
....
Với câu hỏi: Hồ sơ xin giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ vợ là người phụ thuộc gồm những loại giấy tờ gì?
Ta có kết luận: Theo như quy định thì cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp có thể làm người phụ thuộc nếu như đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.
Bên cạnh đó để chứng mình cha mẹ vợ là người phụ thuộc thì cần chuẩn bị các loại hồ sơ sau đây:
- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
- Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp, giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Lưu ý: Trường hợp trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..). | giam-tru-gia-canh | [
"Điều 1 Thông tư 79/2022/TT-BTC",
"điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 79/2022/TT-BTC",
"khoản 4, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân; Điều 12 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, việc giảm trừ gia cảnh",
"điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 79/2022/TT-BTC và các nội dung liên quan đến thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh bị bãi bỏ bởi Khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC"
] | [
{
"citation": "Điều 1 Thông tư 79/2022/TT-BTC sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật mới nhất",
"content": "Sửa đổi, bổ sung\nđiểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân như sau:\n“g) Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc\ng.1) Đối với con:\ng.1.1) Con dưới 18 tuổi: Hồ sơ chứng minh là bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (nếu có).\ng.1.2) Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động, hồ sơ chứng minh gồm:\ng.1.2.1) Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (nếu có).\ng.1.2.2) Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.\ng.1.3) Con đang theo học tại các bậc học theo hướng dẫn tại tiết d.1.3, điểm d, khoản 1, Điều này, hồ sơ chứng minh gồm:\ng.1.3.1) Bản chụp Giấy khai sinh.\ng.1.3.2) Bản chụp Thẻ sinh viên hoặc bản khai có xác nhận của nhà trường hoặc giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các trường học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc học nghề.\ng.1.4) Trường hợp là con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng thì ngoài các giấy tờ theo từng trường hợp nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác để chứng minh mối quan hệ như: bản chụp quyết định công nhận việc nuôi con nuôi, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền...\ng.2) Đối với vợ hoặc chồng, hồ sơ chứng minh gồm:\n- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.\n- Bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp (chứng minh được mối quan hệ vợ chồng) hoặc Bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn.\nTrường hợp vợ hoặc chồng trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).\ng.3) Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp hồ sơ chứng minh gồm:\n- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.\n- Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp, giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.\nTrường hợp trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).\ng.4) Đối với các cá nhân khác theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều này hồ sơ chứng minh gồm:\ng.4.1) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Giấy khai sinh.\ng.4.2) Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.\nTrường hợp người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).\nCác giấy tờ hợp pháp tại tiết g.4.2, điểm g, khoản 1, Điều này là bất kỳ giấy tờ pháp lý nào xác định được mối quan hệ của người nộp thuế với người phụ thuộc như:\n- Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (nếu có).\n- Bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp.\n- Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế cư trú về việc người phụ thuộc đang sống cùng.\n- Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người phụ thuộc đang cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng (trường hợp không sống cùng).\ng.5) Cá nhân cư trú là người nước ngoài, nếu không có hồ sơ theo hướng dẫn đối với từng trường hợp cụ thể nêu trên thì phải có các tài liệu pháp lý tương tự để làm căn cứ chứng minh người phụ thuộc.\ng.6) Đối với người nộp thuế làm việc trong các tổ chức kinh tế, các cơ quan hành chính, sự nghiệp có bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con và những người khác thuộc diện được tính là người phụ thuộc đã khai rõ trong lý lịch của người nộp thuế thì hồ sơ chứng minh người phụ thuộc thực hiện theo hướng dẫn tại các tiết g.1, g.2, g.3, g.4, g.5, điểm g, khoản 1, Điều này hoặc chỉ cần Tờ khai đăng ký người phụ thuộc theo mẫu ban hành kèm Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị vào bên trái tờ khai.\nThủ trưởng đơn vị chỉ chịu trách nhiệm đối với các nội dung sau: họ tên người phụ thuộc, năm sinh và quan hệ với người nộp thuế; các nội dung khác, người nộp thuế tự khai và chịu trách nhiệm.\ng.7) Kể từ ngày Cơ quan thuế thông báo hoàn thành việc kết nối dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, người nộp thuế không phải nộp các giấy tờ chứng minh người phụ thuộc nêu trên nếu thông tin trong những giấy tờ này đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.”",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Tài chính",
"promulgation_date": "30/12/2022",
"sign_number": "79/2022/TT-BTC",
"signer": "Nguyễn Đức Chi",
"type": "Thông tư"
},
"text": "Điều 1 Thông tư 79/2022/TT-BTC sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật mới nhất\nSửa đổi, bổ sung\nđiểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân như sau:\n“g) Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc\ng.1) Đối với con:\ng.1.1) Con dưới 18 tuổi: Hồ sơ chứng minh là bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (nếu có).\ng.1.2) Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động, hồ sơ chứng minh gồm:\ng.1.2.1) Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (nếu có).\ng.1.2.2) Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.\ng.1.3) Con đang theo học tại các bậc học theo hướng dẫn tại tiết d.1.3, điểm d, khoản 1, Điều này, hồ sơ chứng minh gồm:\ng.1.3.1) Bản chụp Giấy khai sinh.\ng.1.3.2) Bản chụp Thẻ sinh viên hoặc bản khai có xác nhận của nhà trường hoặc giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các trường học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc học nghề.\ng.1.4) Trường hợp là con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng thì ngoài các giấy tờ theo từng trường hợp nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác để chứng minh mối quan hệ như: bản chụp quyết định công nhận việc nuôi con nuôi, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền...\ng.2) Đối với vợ hoặc chồng, hồ sơ chứng minh gồm:\n- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.\n- Bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp (chứng minh được mối quan hệ vợ chồng) hoặc Bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn.\nTrường hợp vợ hoặc chồng trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).\ng.3) Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp hồ sơ chứng minh gồm:\n- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.\n- Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp, giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.\nTrường hợp trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).\ng.4) Đối với các cá nhân khác theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều này hồ sơ chứng minh gồm:\ng.4.1) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Giấy khai sinh.\ng.4.2) Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.\nTrường hợp người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).\nCác giấy tờ hợp pháp tại tiết g.4.2, điểm g, khoản 1, Điều này là bất kỳ giấy tờ pháp lý nào xác định được mối quan hệ của người nộp thuế với người phụ thuộc như:\n- Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (nếu có).\n- Bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp.\n- Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế cư trú về việc người phụ thuộc đang sống cùng.\n- Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người phụ thuộc đang cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng (trường hợp không sống cùng).\ng.5) Cá nhân cư trú là người nước ngoài, nếu không có hồ sơ theo hướng dẫn đối với từng trường hợp cụ thể nêu trên thì phải có các tài liệu pháp lý tương tự để làm căn cứ chứng minh người phụ thuộc.\ng.6) Đối với người nộp thuế làm việc trong các tổ chức kinh tế, các cơ quan hành chính, sự nghiệp có bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con và những người khác thuộc diện được tính là người phụ thuộc đã khai rõ trong lý lịch của người nộp thuế thì hồ sơ chứng minh người phụ thuộc thực hiện theo hướng dẫn tại các tiết g.1, g.2, g.3, g.4, g.5, điểm g, khoản 1, Điều này hoặc chỉ cần Tờ khai đăng ký người phụ thuộc theo mẫu ban hành kèm Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị vào bên trái tờ khai.\nThủ trưởng đơn vị chỉ chịu trách nhiệm đối với các nội dung sau: họ tên người phụ thuộc, năm sinh và quan hệ với người nộp thuế; các nội dung khác, người nộp thuế tự khai và chịu trách nhiệm.\ng.7) Kể từ ngày Cơ quan thuế thông báo hoàn thành việc kết nối dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, người nộp thuế không phải nộp các giấy tờ chứng minh người phụ thuộc nêu trên nếu thông tin trong những giấy tờ này đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.”"
}
] |
Bảo hiểm y tế của lao động nữ nghỉ hưởng chế độ thai sản khi sinh con là do ai đóng? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 2 Điều 92 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015
Điều 84 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
Tại Điều 84 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 92 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội như sau:
Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội
1. Trả các chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định tại Chương III và Chương IV của Luật này.
2. Đóng bảo hiểm y tế cho người đang hưởng lương hưu hoặc nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng hoặc nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi hoặc nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động bị mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành.
3. Chi phí quản lý bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 90 của Luật này.
5. Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng quỹ theo quy định tại Điều 91 và Điều 92 của Luật này.
Với câu hỏi: Bảo hiểm y tế của lao động nữ nghỉ hưởng chế độ thai sản khi sinh con là do ai đóng?
Ta có kết luận: Như vậy, theo quy định trên bạn đang hưởng chế độ thai sản do sinh con thì quỹ bảo hiểm xã hội sẽ đóng bảo hiểm y tế cho bạn.
Trong thời gian này bạn không cần phải đóng bảo hiểm y tế và bạn vẫn có thể sử dụng bảo hiểm y tế bình thường. | che-do-thai-san | [
"khoản 2 Điều 92 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015",
"Điều 84 Luật Bảo hiểm xã hội 2014"
] | [
{
"citation": "Điều 84 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 số 58/2014/QH13 mới nhất",
"content": "Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội\n1. Trả các chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định tại Chương III và Chương IV của Luật này.\n2. Đóng bảo hiểm y tế cho người đang hưởng lương hưu hoặc nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng hoặc nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi hoặc nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động bị mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành.\n3. Chi phí quản lý bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 90 của Luật này.\n4. Trả phí khám giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp không do người sử dụng lao động giới thiệu đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động mà kết quả giám định đủ điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.\n5. Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng quỹ theo quy định tại Điều 91 và Điều 92 của Luật này.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "20/11/2014",
"sign_number": "58/2014/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"text": "Điều 84 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 số 58/2014/QH13 mới nhất\nSử dụng quỹ bảo hiểm xã hội\n1. Trả các chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định tại Chương III và Chương IV của Luật này.\n2. Đóng bảo hiểm y tế cho người đang hưởng lương hưu hoặc nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng hoặc nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi hoặc nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động bị mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành.\n3. Chi phí quản lý bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 90 của Luật này.\n4. Trả phí khám giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp không do người sử dụng lao động giới thiệu đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động mà kết quả giám định đủ điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.\n5. Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng quỹ theo quy định tại Điều 91 và Điều 92 của Luật này."
}
] |
05 trường hợp được cấp đổi giấy chứng nhận căn cước từ ngày 1/7/2024? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 1 Điều 25 Nghị định 70/2024/NĐ-CP
Căn cứ khoản 1 Điều 25 Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định về các trường hợp cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước như sau:
Điều 25. Các trường hợp cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước
1. Giấy chứng nhận căn cước được cấp đổi trong các trường hợp sau đây:
a) Bị hư hỏng không sử dụng được;
b) Thay đổi thông tin về căn cước;
c) Có sai sót về thông tin trên giấy chứng nhận căn cước;
d) Khi người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch có yêu cầu;
đ) Giấy chứng nhận căn cước hết hạn sử dụng.
2. Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch bị mất giấy chứng nhận căn cước thì được cấp lại.
Với câu hỏi: 05 trường hợp được cấp đổi giấy chứng nhận căn cước từ ngày 1/7/2024?
Ta có kết luận: Như vậy, 05 trường hợp được cấp đổi giấy chứng nhận căn cước từ ngày 1/7/2024 như sau:
- Bị hư hỏng không sử dụng được;
- Thay đổi thông tin về căn cước;
- Có sai sót về thông tin trên giấy chứng nhận căn cước;
- Khi người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch có yêu cầu;
- Giấy chứng nhận căn cước hết hạn sử dụng. | quyen-dan-su | [
"khoản 1 Điều 25 Nghị định 70/2024/NĐ-CP"
] | [] |
Mức tiền thưởng huân chương Lao động hạng 2 khi tăng lương cơ sở từ 01/7/2024 là bao nhiêu? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
điểm g khoản 1 Điều 55 Nghị định 98/2023/NĐ-CP
điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng lên 2,34 triệu đồng (tăng 30%) theo quy định tại Tiểu mục 2.2 Mục 2 Kết luận 83-KL/TW năm 2024.
Căn cứ điểm g khoản 1 Điều 55 Nghị định 98/2023/NĐ-CP quy định mức tiền thưởng Huân chương các loại như sau:
Điều 55. Mức tiền thưởng Huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng Huân chương các loại được tặng Bằng, khung, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c) “Huân chương Độc lập” hạng Nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;
d) “Huân chương Độc lập” hạng Nhì, “Huân chương Quân công” hạng nhì: 12,5 lần mức lương cơ sở;
đ) “Huân chương Độc lập” hạng Ba, “Huân chương Quân công” hạng ba: 10,5 lần mức lương cơ sở;
e) “Huân chương Lao động” hạng Nhất, “Huân chương Chiến công” hạng Nhất, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất”: 9,0 lần mức lương cơ sở;
g) “Huân chương Lao động” hạng Nhì, “Huân chương Chiến công” hạng Nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhì, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”: 7,5 lần mức lương cơ sở;
h) “Huân chương Lao động” hạng Ba, “Huân chương Chiến công” hạng Ba, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Ba và “Huân chương Dũng cảm”: 4,5 lần mức lương cơ sở.
2. Tập thể được tặng thưởng Huân chương các loại được tặng thưởng Bằng, khung, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này.
Với câu hỏi: Mức tiền thưởng huân chương Lao động hạng 2 khi tăng lương cơ sở từ 01/7/2024 là bao nhiêu?
Ta có kết luận: Theo đó, mức tiền thưởng Huân chương Lao động hạng 2 của cá nhân là 7,5 lần mức lương cơ sở.
Từ 01/7/2024 sẽ thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng lên 2,34 triệu đồng (tăng 30%) theo quy định tại Tiểu mục 2.2 Mục 2 Kết luận 83-KL/TW năm 2024.
Như vậy, khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu thì mức tiền thưởng huân chương Lao động hạng 2 = 7,5 * 2.340.000 = 17.550.000 đồng.
Lưu ý: Tập thể được tặng Huân chương Lao động hạng 2 thì mức tiền thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân tương đương 35.100.000 đồng. | bo-may-hanh-chinh | [
"điểm g khoản 1 Điều 55 Nghị định 98/2023/NĐ-CP",
"điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng lên 2,34 triệu đồng (tăng 30%) theo quy định tại Tiểu mục 2.2 Mục 2 Kết luận 83-KL/TW năm 2024."
] | [] |
Thủ tục ghi nợ lệ phí trước bạ được thực hiện như thế nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 9 Nghị định 10/2022/NĐ-CP
khoản 1 Điều này thực hiện khai lệ phí trước bạ và nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ
Điều 9 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về ghi nợ lệ phí trước bạ
Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về ghi nợ lệ phí trước bạ cụ thể như sau:
Điều 9. Ghi nợ lệ phí trước bạ
...
3. Thủ tục ghi nợ lệ phí trước bạ
a) Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ lệ phí trước bạ nhà, đất nêu tại khoản 1 Điều này thực hiện khai lệ phí trước bạ và nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất kiểm tra hồ sơ, nếu xác định đúng đối tượng được ghi nợ lệ phí trước bạ nhà, đất nêu tại khoản 1 Điều này thì ghi vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất: “Nợ lệ phí trước bạ” trước khi cấp cho chủ sở hữu, sử dụng nhà, đất.
c) Trường hợp nhận được hồ sơ làm thủ tục chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân còn ghi nợ lệ phí trước bạ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm chuyển hồ sơ, kèm theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai” sang cho Cơ quan Thuế để tính và thông báo để hộ gia đình, cá nhân có nhà, đất nộp đủ số tiền lệ phí trước bạ còn nợ trước khi làm thủ tục chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho.
Với câu hỏi: Thủ tục ghi nợ lệ phí trước bạ được thực hiện như thế nào?
Ta có kết luận: Theo đó, thủ tục ghi nợ lệ phí trước bạ được thực hiện như sau:
Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ lệ phí trước bạ nhà, đất thực hiện khai lệ phí trước bạ và nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất kiểm tra hồ sơ, nếu xác định đúng đối tượng được ghi nợ lệ phí trước bạ nhà, đất thì ghi vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất: “Nợ lệ phí trước bạ” trước khi cấp cho chủ sở hữu, sử dụng nhà, đất.
Bước 3: Trường hợp nhận được hồ sơ làm thủ tục chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân còn ghi nợ lệ phí trước bạ.
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm chuyển hồ sơ, kèm theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai” sang cho Cơ quan Thuế để tính và thông báo để hộ gia đình, cá nhân có nhà, đất nộp đủ số tiền lệ phí trước bạ còn nợ trước khi làm thủ tục chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho. | thue-phi-le-phi | [
"Điều 9 Nghị định 10/2022/NĐ-CP",
"khoản 1 Điều này thực hiện khai lệ phí trước bạ và nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ",
"Điều 9 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về ghi nợ lệ phí trước bạ"
] | [
{
"citation": "Điều 9 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ mới nhất",
"content": "Ghi nợ lệ phí trước bạ\n1. Ghi nợ lệ phí trước bạ đối với đất và nhà gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai về thu tiền sử dụng đất. Khi thanh toán nợ lệ phí trước bạ thì hộ gia đình, cá nhân phải nộp lệ phí trước bạ tính theo giá nhà, đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.\n2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 1 Điều này nếu chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất cho tổ chức, cá nhân khác (trừ trường hợp tặng cho nhà, đất giữa các đối tượng quy định tại khoản 10 Điều 10 Nghị định này) thì phải nộp đủ số lệ phí trước bạ còn nợ trước khi chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho.\n3. Thủ tục ghi nợ lệ phí trước bạ\na) Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ lệ phí trước bạ nhà, đất nêu tại khoản 1 Điều này thực hiện khai lệ phí trước bạ và nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.\nb) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất kiểm tra hồ sơ, nếu xác định đúng đối tượng được ghi nợ lệ phí trước bạ nhà, đất nêu tại khoản 1 Điều này thì ghi vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất: “Nợ lệ phí trước bạ” trước khi cấp cho chủ sở hữu, sử dụng nhà, đất.\nc) Trường hợp nhận được hồ sơ làm thủ tục chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân còn ghi nợ lệ phí trước bạ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm chuyển hồ sơ, kèm theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai” sang cho Cơ quan Thuế để tính và thông báo để hộ gia đình, cá nhân có nhà, đất nộp đủ số tiền lệ phí trước bạ còn nợ trước khi làm thủ tục chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho.",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "15/01/2022",
"sign_number": "10/2022/NĐ-CP",
"signer": "Lê Minh Khái",
"type": "Nghị định"
},
"text": "Điều 9 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ mới nhất\nGhi nợ lệ phí trước bạ\n1. Ghi nợ lệ phí trước bạ đối với đất và nhà gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai về thu tiền sử dụng đất. Khi thanh toán nợ lệ phí trước bạ thì hộ gia đình, cá nhân phải nộp lệ phí trước bạ tính theo giá nhà, đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.\n2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 1 Điều này nếu chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất cho tổ chức, cá nhân khác (trừ trường hợp tặng cho nhà, đất giữa các đối tượng quy định tại khoản 10 Điều 10 Nghị định này) thì phải nộp đủ số lệ phí trước bạ còn nợ trước khi chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho.\n3. Thủ tục ghi nợ lệ phí trước bạ\na) Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ lệ phí trước bạ nhà, đất nêu tại khoản 1 Điều này thực hiện khai lệ phí trước bạ và nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.\nb) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất kiểm tra hồ sơ, nếu xác định đúng đối tượng được ghi nợ lệ phí trước bạ nhà, đất nêu tại khoản 1 Điều này thì ghi vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất: “Nợ lệ phí trước bạ” trước khi cấp cho chủ sở hữu, sử dụng nhà, đất.\nc) Trường hợp nhận được hồ sơ làm thủ tục chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân còn ghi nợ lệ phí trước bạ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm chuyển hồ sơ, kèm theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai” sang cho Cơ quan Thuế để tính và thông báo để hộ gia đình, cá nhân có nhà, đất nộp đủ số tiền lệ phí trước bạ còn nợ trước khi làm thủ tục chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho."
}
] |
Thời hạn sử dụng của Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự là bao lâu? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 2 Điều 19 Nghị định này hoặc giấy phép của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành cấp cho cơ sở kinh doanh hoạt động có thời hạn thì thời hạn sử dụng Giấy chứng nhận
Điều 15 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định về thời hạn sử dụng của Giấy chứng nhận
khoản 2 Điều 19 Nghị định 96/2016/NĐ-CP
Căn cứ quy định Điều 15 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định về thời hạn sử dụng của Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự như sau:
Điều 15. Thời hạn sử dụng của Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự không quy định thời hạn sử dụng, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải ghi rõ thời hạn sử dụng trong các trường hợp sau đây:
a) Cơ sở kinh doanh hoạt động có thời hạn theo quy định của pháp luật hoặc các văn bản quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định này hoặc giấy phép của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành cấp cho cơ sở kinh doanh hoạt động có thời hạn thì thời hạn sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự không vượt quá thời hạn ghi trong các văn bản đó;
b) Cơ sở kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để thi công công trình, thăm dò, khai thác khoáng sản, dầu khí thì thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phù hợp với thời hạn ghi trong văn bản về thi công công trình, thăm dò khai thác khoáng sản, dầu khí.
3. Trường hợp các văn bản, giấy phép quy định tại khoản 2 Điều này có thời hạn hoạt động từ 10 năm trở lên thì Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự không ghi thời hạn sử dụng.
4. Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm cung cấp văn bản, giấy phép có quy định thời hạn hoạt động cho cơ quan Công an có thẩm quyền.
Với câu hỏi: Thời hạn sử dụng của Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự là bao lâu?
Ta có kết luận: Như vậy, Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự không quy định thời hạn sử dụng, trừ các trường hợp phải ghi rõ thời hạn sử dụng sau:
- Cơ sở kinh doanh hoạt động có thời hạn theo quy định của pháp luật hoặc các văn bản quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định 96/2016/NĐ-CP hoặc giấy phép của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành cấp cho cơ sở kinh doanh hoạt động có thời hạn thì thời hạn sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự không vượt quá thời hạn ghi trong các văn bản đó; | bo-may-hanh-chinh | [
"khoản 2 Điều 19 Nghị định này hoặc giấy phép của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành cấp cho cơ sở kinh doanh hoạt động có thời hạn thì thời hạn sử dụng Giấy chứng nhận",
"Điều 15 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định về thời hạn sử dụng của Giấy chứng nhận",
"khoản 2 Điều 19 Nghị định 96/2016/NĐ-CP"
] | [
{
"citation": "Khoản 2 Điều 19 Nghị định 96/2016/NĐ-CP hoạt động kinh doanh ngành nghề đầu tư kinh doanh điều kiện an ninh trật tự mới nhất",
"content": "Bản sao hợp lệ một trong các loại văn bản sau đây:\na) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp có thu;\nb) Trường hợp trong các văn bản quy định tại điểm a khoản này không thể hiện ngành, nghề đầu tư kinh doanh thì cơ sở kinh doanh phải bổ sung tài liệu chứng minh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà cơ sở kinh doanh hoạt động và đề nghị ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận (đối với cơ sở kinh doanh là doanh nghiệp thì cơ quan Công an khai thác tài liệu này trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp).",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "01/07/2016",
"sign_number": "96/2016/NĐ-CP",
"signer": "Nguyễn Xuân Phúc",
"type": "Nghị định"
},
"text": "Khoản 2 Điều 19 Nghị định 96/2016/NĐ-CP hoạt động kinh doanh ngành nghề đầu tư kinh doanh điều kiện an ninh trật tự mới nhất\nBản sao hợp lệ một trong các loại văn bản sau đây:\na) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp có thu;\nb) Trường hợp trong các văn bản quy định tại điểm a khoản này không thể hiện ngành, nghề đầu tư kinh doanh thì cơ sở kinh doanh phải bổ sung tài liệu chứng minh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà cơ sở kinh doanh hoạt động và đề nghị ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận (đối với cơ sở kinh doanh là doanh nghiệp thì cơ quan Công an khai thác tài liệu này trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp)."
}
] |
Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã có mức phạt tù tối đa bao nhiêu năm? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
điểm a, điểm b khoản 57 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017
Điều 234 Bộ luật Hình sự 2015
Căn cứ tại Điều 234 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi điểm a, điểm b khoản 57 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã như sau:
Điều 234. Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 242 và Điều 244 của Bộ luật này, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
a) Săn bắt, giết, nuôi, nhốt, tàng trữ, vận chuyển, buôn bán trái phép động vật thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB hoặc Phụ lục II Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp trị giá từ 150.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng hoặc động vật hoang dã khác trị giá từ 300.000.000 đồng đến dưới 700.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
b) Tàng trữ, vận chuyển, buôn bán trái phép bộ phận cơ thể hoặc sản phẩm của động vật thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB hoặc Phụ lục II Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp trị giá từ 150.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng hoặc của động vật hoang dã khác trị giá từ 300.000.000 đồng đến dưới 700.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
c) Săn bắt, giết, nuôi, nhốt, tàng trữ, vận chuyển, buôn bán trái phép động vật, bộ phận cơ thể hoặc sản phẩm của động vật thu lợi bất chính hoặc trị giá dưới mức quy định tại điểm a, điểm b khoản này nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
a) Có tổ chức;
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
c) Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;
d) Sử dụng công cụ hoặc phương tiện săn bắt bị cấm;
đ) Săn bắt trong khu vực bị cấm hoặc vào thời gian bị cấm;
e) Vận chuyển, buôn bán qua biên giới;
g) Động vật, bộ phận cơ thể hoặc sản phẩm của động vật thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB hoặc Phụ lục II Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng hoặc của động vật hoang dã khác trị giá từ 700.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng;
h) Thu lợi bất chính từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
i) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm:
a) Động vật, bộ phận cơ thể hoặc sản phẩm của động vật thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB hoặc Phụ lục II Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên hoặc của động vật hoang dã khác trị giá 1.500.000.000 đồng trở lên;
b) Thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên.
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
5. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau:
a) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng;
b) Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, d, đ, e, g, h và i khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;
c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 6.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;
d) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;
đ) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.
Với câu hỏi: Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã có mức phạt tù tối đa bao nhiêu năm?
Ta có kết luận: Như vậy, tội vi phạm phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã có mức phạt tù tối đa là 12 năm.
Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. | tai-nguyen-moi-truong | [
"điểm a, điểm b khoản 57 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017",
"Điều 234 Bộ luật Hình sự 2015"
] | [
{
"citation": "Điều 234 Bộ luật hình sự 2015 số 100/2015/QH13 mới nhất",
"content": "Tội vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ động vật hoang dã\n1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 242 và Điều 244 của Bộ luật này, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:\na) Săn bắt, giết, nuôi, nhốt, vận chuyển, buôn bán trái phép động vật nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB hoặc thuộc Phụ lục II của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp có giá trị từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng; động vật hoang dã thông thường khác có giá trị từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng;\nb) Tàng trữ, vận chuyển, buôn bán trái phép cá thể, bộ phận cơ thể hoặc sản phẩm của loài động vật nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB hoặc thuộc Phụ lục II của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp có giá trị từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng hoặc của động vật hoang dã thông thường khác có giá trị từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng;\nc) Phạm tội trong trường hợp động vật, bộ phận cơ thể hoặc sản phẩm của động vật có giá trị dưới mức quy định tại điểm a và điểm b khoản này nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.\n2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:\na) Có tổ chức;\nb) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;\nc) Sử dụng công cụ hoặc phương tiện săn bắt bị cấm;\nd) Săn bắt trong khu vực bị cấm hoặc vào thời gian bị cấm;\nđ) Buôn bán, vận chuyển qua biên giới;\ne) Số lượng động vật nguy cấp, quý hiếm Nhóm IIB hoặc thuộc Phụ lục II của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp có giá trị từ 1.000.000.000 đồng đến dưới 2.000.000.000 đồng; động vật hoang dã thông thường hoặc bộ phận, sản phẩm của các động vật đó trị giá 1.500.000.000 đồng trở lên;\ng) Thu lợi bất chính từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;\nh) Tái phạm nguy hiểm.\n3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm:\na) Số lượng động vật nguy cấp, quý hiếm Nhóm IIB hoặc thuộc Phụ lục II của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp hoặc bộ phận, sản phẩm của các động vật đó trị giá 2.000.000.000 đồng trở lên;\nb) Thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên.\n4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.\n5. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau:\na) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng;\nb) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;\nc) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 6.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;\nd) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;\nđ) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "27/11/2015",
"sign_number": "100/2015/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"text": "Điều 234 Bộ luật hình sự 2015 số 100/2015/QH13 mới nhất\nTội vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ động vật hoang dã\n1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 242 và Điều 244 của Bộ luật này, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:\na) Săn bắt, giết, nuôi, nhốt, vận chuyển, buôn bán trái phép động vật nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB hoặc thuộc Phụ lục II của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp có giá trị từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng; động vật hoang dã thông thường khác có giá trị từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng;\nb) Tàng trữ, vận chuyển, buôn bán trái phép cá thể, bộ phận cơ thể hoặc sản phẩm của loài động vật nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB hoặc thuộc Phụ lục II của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp có giá trị từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng hoặc của động vật hoang dã thông thường khác có giá trị từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng;\nc) Phạm tội trong trường hợp động vật, bộ phận cơ thể hoặc sản phẩm của động vật có giá trị dưới mức quy định tại điểm a và điểm b khoản này nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.\n2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:\na) Có tổ chức;\nb) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;\nc) Sử dụng công cụ hoặc phương tiện săn bắt bị cấm;\nd) Săn bắt trong khu vực bị cấm hoặc vào thời gian bị cấm;\nđ) Buôn bán, vận chuyển qua biên giới;\ne) Số lượng động vật nguy cấp, quý hiếm Nhóm IIB hoặc thuộc Phụ lục II của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp có giá trị từ 1.000.000.000 đồng đến dưới 2.000.000.000 đồng; động vật hoang dã thông thường hoặc bộ phận, sản phẩm của các động vật đó trị giá 1.500.000.000 đồng trở lên;\ng) Thu lợi bất chính từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;\nh) Tái phạm nguy hiểm.\n3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm:\na) Số lượng động vật nguy cấp, quý hiếm Nhóm IIB hoặc thuộc Phụ lục II của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp hoặc bộ phận, sản phẩm của các động vật đó trị giá 2.000.000.000 đồng trở lên;\nb) Thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên.\n4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.\n5. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau:\na) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng;\nb) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;\nc) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 6.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;\nd) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;\nđ) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm."
}
] |
Mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 là bao nhiêu? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP
Căn cứ Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở:
Điều 3. Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
3. Đối với các cơ quan, đơn vị đang được áp dụng các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở trung ương: Thực hiện bảo lưu phần chênh lệch giữa tiền lương và thu nhập tăng thêm tháng 6 năm 2024 của cán bộ, công chức, viên chức với tiền lương từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 sau khi sửa đổi hoặc bãi bỏ cơ chế tài chính và thu nhập đặc thù. Trong thời gian chưa sửa đổi hoặc bãi bỏ các cơ chế này thì thực hiện mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng theo cơ chế đặc thù từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm được hưởng tháng 6 năm 2024 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương ngạch, bậc khi nâng ngạch, nâng bậc). Trường hợp tính theo nguyên tắc trên, nếu mức tiền lương và thu nhập tăng thêm từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 theo cơ chế đặc thù thấp hơn mức tiền lương theo quy định chung thì thực hiện chế độ tiền lương theo quy định chung.
...
Với câu hỏi: Mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 là bao nhiêu?
Ta có kết luận: Theo quy định trên, mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 là 2.340.000 đồng/tháng. | van-hoa-xa-hoi | [
"Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP"
] | [] |
Thời điểm xác định thuế GTGT đối với hàng hóa là khi nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 5 Nghị định 209/2013/NĐ-CP
Tại Điều 5 Nghị định 209/2013/NĐ-CP có quy định về thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng như sau:
Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng
1. Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
2. Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
3. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể về thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với một số trường hợp đặc thù.
Với câu hỏi: Thời điểm xác định thuế GTGT đối với hàng hóa là khi nào?
Ta có kết luận: Như vậy, thời điểm xác định thuế GTGT đối với hàng hóa là:
- Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu
- Hoặc thời điểm chuyển giao quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. | thue-gia-tri-gia-tang | [
"Điều 5 Nghị định 209/2013/NĐ-CP"
] | [
{
"citation": "Điều 5 Nghị định 209/2013/NĐ-CP năm 2013 hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng mới nhất",
"content": "Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng\n1. Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.\n2. Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.\n3. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể về thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với một số trường hợp đặc thù.",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "18/12/2013",
"sign_number": "209/2013/NĐ-CP",
"signer": "Nguyễn Tấn Dũng",
"type": "Nghị định"
},
"text": "Điều 5 Nghị định 209/2013/NĐ-CP năm 2013 hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng mới nhất\nThời điểm xác định thuế giá trị gia tăng\n1. Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.\n2. Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.\n3. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể về thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với một số trường hợp đặc thù."
}
] |
Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 1 Điều 19 Luật Kế toán 2015 quy định về ký chứng từ kế toán như
Căn cứ theo khoản 1 Điều 19 Luật Kế toán 2015 quy định về ký chứng từ kế toán như sau:
Điều 19. Ký chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai. Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất. Chữ ký trên chứng từ kế toán của người khiếm thị được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký. Nghiêm cấm ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký.
3. Chứng từ kế toán chi tiền phải do người có thẩm quyền duyệt chi và kế toán trưởng hoặc người được ủy quyền ký trước khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên.
4. Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử. Chữ ký trên chứng từ điện tử có giá trị như chữ ký trên chứng từ bằng giấy.
Với câu hỏi: Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực nào?
Ta có kết luận: Như vậy, chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai, không được phép ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. | ke-toan-kiem-toan | [
"khoản 1 Điều 19 Luật Kế toán 2015 quy định về ký chứng từ kế toán như "
] | [] |
Đất có mặt nước chuyên dùng thuộc nhóm đất nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
điểm i khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024
điểm i khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định như
Căn cứ theo điểm i khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Điều 9. Phân loại đất
...
3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
h) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
i) Đất có mặt nước chuyên dùng;
k) Đất phi nông nghiệp khác.
...
Với câu hỏi: Đất có mặt nước chuyên dùng thuộc nhóm đất nào?
Ta có kết luận: Như vây, theo quy định trên thì đất có mặt nước chuyên dùng là đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. | bat-dong-san | [
"điểm i khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024",
"điểm i khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định như "
] | [] |
Hướng dẫn quy trình cấp giấy phép đối với hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu 2024? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 2 Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ-CP
Tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định về hồ sơ, quy trình cấp giấy phép xuất khẩu nhập khẩu như sau:
Điều 9. Hồ sơ, quy trình cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
Hồ sơ, quy trình cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Khoản 3 Điều 7, Khoản 4 Điều 8 Nghị định này và Khoản 1 Điều 14 Luật Quản lý ngoại thương thực hiện như sau:
1. Hồ sơ cấp giấy phép gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép của thương nhân: 1 bản chính.
b) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
c) Các giấy tờ, tài liệu liên quan theo quy định của pháp luật.
2. Quy trình cấp giấy phép thực hiện như sau:
a) Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định hoặc cần bổ sung tài liệu giải trình, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, bộ, cơ quan ngang bộ thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
c) Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác về thời hạn cấp giấy phép, trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời thương nhân.
d) Trường hợp pháp luật có quy định về việc bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép phải trao đổi ý kiến với các cơ quan liên quan, thời hạn xử lý hồ sơ tính từ thời điểm nhận được ý kiến trả lời của cơ quan liên quan.
đ) Việc cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép, cấp lại giấy phép do mất, thất lạc thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Thương nhân chỉ phải nộp các giấy tờ liên quan đến nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
- Thời gian cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại không dài hơn thời gian cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu.
- Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
....
Với câu hỏi: Hướng dẫn quy trình cấp giấy phép đối với hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu 2024?
Ta có kết luận: Như vậy, quy trình cấp giấy phép đối với hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu được thực hiện như sau:
Bước 1: Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép. Hồ sơ cấp giấy phép gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của thương nhân: 1 bản chính.
-Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
- Các giấy tờ, tài liệu liên quan theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định hoặc cần bổ sung tài liệu giải trình, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, bộ, cơ quan ngang bộ thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác về thời hạn cấp giấy phép, trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời thương nhân.
Bước 3: Trường hợp pháp luật có quy định về việc bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép phải trao đổi ý kiến với các cơ quan liên quan, thời hạn xử lý hồ sơ tính từ thời điểm nhận được ý kiến trả lời của cơ quan liên quan.
Bước 4: Việc cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép, cấp lại giấy phép do mất, thất lạc thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Thương nhân chỉ phải nộp các giấy tờ liên quan đến nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
- Thời gian cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại không dài hơn thời gian cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu. | thuong-mai | [
"khoản 2 Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ-CP"
] | [
{
"citation": "Khoản 2 Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương mới nhất",
"content": "Quy trình cấp giấy phép thực hiện như sau:\na) Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép.\nb) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định hoặc cần bổ sung tài liệu giải trình, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, bộ, cơ quan ngang bộ thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.\nc) Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác về thời hạn cấp giấy phép, trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời thương nhân.\nd) Trường hợp pháp luật có quy định về việc bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép phải trao đổi ý kiến với các cơ quan liên quan, thời hạn xử lý hồ sơ tính từ thời điểm nhận được ý kiến trả lời của cơ quan liên quan.\nđ) Việc cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép, cấp lại giấy phép do mất, thất lạc thực hiện theo nguyên tắc sau:\n- Thương nhân chỉ phải nộp các giấy tờ liên quan đến nội dung cần sửa đổi, bổ sung.\n- Thời gian cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại không dài hơn thời gian cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu.\n- Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "15/05/2018",
"sign_number": "69/2018/NĐ-CP",
"signer": "Nguyễn Xuân Phúc",
"type": "Nghị định"
},
"text": "Khoản 2 Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương mới nhất\nQuy trình cấp giấy phép thực hiện như sau:\na) Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép.\nb) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định hoặc cần bổ sung tài liệu giải trình, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, bộ, cơ quan ngang bộ thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.\nc) Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác về thời hạn cấp giấy phép, trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời thương nhân.\nd) Trường hợp pháp luật có quy định về việc bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép phải trao đổi ý kiến với các cơ quan liên quan, thời hạn xử lý hồ sơ tính từ thời điểm nhận được ý kiến trả lời của cơ quan liên quan.\nđ) Việc cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép, cấp lại giấy phép do mất, thất lạc thực hiện theo nguyên tắc sau:\n- Thương nhân chỉ phải nộp các giấy tờ liên quan đến nội dung cần sửa đổi, bổ sung.\n- Thời gian cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại không dài hơn thời gian cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu.\n- Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do."
}
] |
Hồ sơ xuất ngũ đúng thời hạn gồm những giấy tờ gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 5 Thông tư 279/2017/TT-BQP
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 279/2017/TT-BQP quy định về hồ sơ xuất ngũ cụ thể như sau:
Điều 5. Hồ sơ xuất ngũ
1. Trường hợp xuất ngũ đúng thời hạn và xuất ngũ sau thời hạn, hồ sơ gồm:
a) Lý lịch nghĩa vụ quân sự.
b) Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
c) Phiếu quân nhân.
d) Nhận xét quá trình công tác.
đ) Quyết định xuất ngũ: 05 bản (đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; cơ quan tài chính đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về 01 bản; hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ 02 bản, trong đó 01 bản dùng để nộp cho cơ sở dạy nghề nơi hạ sĩ quan, binh sĩ đến học nghề).
e) Giấy tờ khác liên quan (nếu có).
...
Với câu hỏi: Hồ sơ xuất ngũ đúng thời hạn gồm những giấy tờ gì?
Ta có kết luận: Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ xuất ngũ đúng thời hạn gồm những giấy tờ sau đây:
- Lý lịch nghĩa vụ quân sự.
- Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
- Phiếu quân nhân.
- Nhận xét quá trình công tác.
- Quyết định xuất ngũ: 05 bản cụ thể:
+ Đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản;
+ Cơ quan tài chính đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản;
+ Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về 01 bản;
+ Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ 02 bản, trong đó 01 bản dùng để nộp cho cơ sở dạy nghề nơi hạ sĩ quan, binh sĩ đến học nghề). | nghia-vu-quan-su | [
"Điều 5 Thông tư 279/2017/TT-BQP"
] | [
{
"citation": "Điều 5 Thông tư 279/2017/TT-BQP xuất ngũ đối với hạ sĩ quan binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội mới nhất",
"content": "Hồ sơ xuất ngũ\n1. Trường hợp xuất ngũ đúng thời hạn và xuất ngũ sau thời hạn, hồ sơ gồm:\na) Lý lịch nghĩa vụ quân sự.\nb) Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự.\nc) Phiếu quân nhân.\nd) Nhận xét quá trình công tác.\nđ) Quyết định xuất ngũ: 05 bản (đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; cơ quan tài chính đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về 01 bản; hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ 02 bản, trong đó 01 bản dùng để nộp cho cơ sở dạy nghề nơi hạ sĩ quan, binh sĩ đến học nghề).\ne) Giấy tờ khác liên quan (nếu có).\n2. Trường hợp xuất ngũ trước thời hạn, hồ sơ gồm:\na) Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ từ đủ 01 tháng trở lên, nếu không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ, thì hồ sơ xuất ngũ thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này (quyết định xuất ngũ ghi rõ lý do xuất ngũ) và kèm theo một trong các văn bản sau:\n- Biên bản giám định sức khỏe của Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc biên bản giám định y khoa của Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 4 của Thông tư này.\n- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện là gia đình có hoàn cảnh khó khăn theo quy định tại Điểm b, c Khoản 3 Điều 4 của Thông tư này.\n- Văn bản của cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 4 của Thông tư này.\nb) Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ dưới 01 tháng, nếu không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ thì chỉ huy đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ, kèm theo hồ sơ nhập ngũ bàn giao trả về địa phương cấp huyện nơi giao quân theo quy định.",
"meta": {
"issuing_agency": "Bộ Quốc phòng",
"promulgation_date": "31/10/2017",
"sign_number": "279/2017/TT-BQP",
"signer": "Phan Văn Giang",
"type": "Thông tư"
},
"text": "Điều 5 Thông tư 279/2017/TT-BQP xuất ngũ đối với hạ sĩ quan binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội mới nhất\nHồ sơ xuất ngũ\n1. Trường hợp xuất ngũ đúng thời hạn và xuất ngũ sau thời hạn, hồ sơ gồm:\na) Lý lịch nghĩa vụ quân sự.\nb) Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự.\nc) Phiếu quân nhân.\nd) Nhận xét quá trình công tác.\nđ) Quyết định xuất ngũ: 05 bản (đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; cơ quan tài chính đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về 01 bản; hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ 02 bản, trong đó 01 bản dùng để nộp cho cơ sở dạy nghề nơi hạ sĩ quan, binh sĩ đến học nghề).\ne) Giấy tờ khác liên quan (nếu có).\n2. Trường hợp xuất ngũ trước thời hạn, hồ sơ gồm:\na) Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ từ đủ 01 tháng trở lên, nếu không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ, thì hồ sơ xuất ngũ thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này (quyết định xuất ngũ ghi rõ lý do xuất ngũ) và kèm theo một trong các văn bản sau:\n- Biên bản giám định sức khỏe của Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc biên bản giám định y khoa của Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 4 của Thông tư này.\n- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện là gia đình có hoàn cảnh khó khăn theo quy định tại Điểm b, c Khoản 3 Điều 4 của Thông tư này.\n- Văn bản của cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 4 của Thông tư này.\nb) Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ dưới 01 tháng, nếu không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ thì chỉ huy đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ, kèm theo hồ sơ nhập ngũ bàn giao trả về địa phương cấp huyện nơi giao quân theo quy định."
}
] |
Trong trường hợp nào hợp đồng dầu khí sẽ chấm dứt hiệu lực? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 35 Luật Dầu khí 2022
Căn cứ theo Điều 35 Luật Dầu khí 2022 quy định như sau:
Điều 35. Chấm dứt hiệu lực hợp đồng dầu khí
1. Hợp đồng dầu khí chấm dứt hiệu lực theo quy định tại hợp đồng dầu khí hoặc kết thúc thời hạn hợp đồng dầu khí nhưng không được gia hạn theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 31 của Luật này.
2. Hợp đồng dầu khí kết thúc trước thời hạn theo sự thỏa thuận của các bên ký kết hợp đồng với điều kiện nhà thầu phải hoàn thành các nghĩa vụ đã cam kết và phải thông báo cho Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trước 06 tháng so với thời điểm đề xuất chấm dứt hợp đồng dầu khí trước thời hạn.
Với câu hỏi: Trong trường hợp nào hợp đồng dầu khí sẽ chấm dứt hiệu lực?
Ta có kết luận: Như vậy, hợp đồng dầu khí chấm dứt hiệu lực trong trường hợp:
- Theo quy định tại hợp đồng dầu khí; | tai-nguyen-moi-truong | [
"Điều 35 Luật Dầu khí 2022"
] | [
{
"citation": "Điều 35 Luật Dầu khí 2022 số 12/2022/QH15 mới nhất áp dụng 2024 mới nhất",
"content": "Chấm dứt hiệu lực hợp đồng dầu khí\n1. Hợp đồng dầu khí chấm dứt hiệu lực theo quy định tại hợp đồng dầu khí hoặc kết thúc thời hạn hợp đồng dầu khí nhưng không được gia hạn theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 31 của Luật này.\n2. Hợp đồng dầu khí kết thúc trước thời hạn theo sự thỏa thuận của các bên ký kết hợp đồng với điều kiện nhà thầu phải hoàn thành các nghĩa vụ đã cam kết và phải thông báo cho Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trước 06 tháng so với thời điểm đề xuất chấm dứt hợp đồng dầu khí trước thời hạn.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "14/11/2022",
"sign_number": "12/2022/QH15",
"signer": "Vương Đình Huệ",
"type": "Luật"
},
"text": "Điều 35 Luật Dầu khí 2022 số 12/2022/QH15 mới nhất áp dụng 2024 mới nhất\nChấm dứt hiệu lực hợp đồng dầu khí\n1. Hợp đồng dầu khí chấm dứt hiệu lực theo quy định tại hợp đồng dầu khí hoặc kết thúc thời hạn hợp đồng dầu khí nhưng không được gia hạn theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 31 của Luật này.\n2. Hợp đồng dầu khí kết thúc trước thời hạn theo sự thỏa thuận của các bên ký kết hợp đồng với điều kiện nhà thầu phải hoàn thành các nghĩa vụ đã cam kết và phải thông báo cho Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trước 06 tháng so với thời điểm đề xuất chấm dứt hợp đồng dầu khí trước thời hạn."
}
] |
Phạm nhân được nghỉ lao động khi nào? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 32. Chế độ lao động của phạm nhân
khoản 4 Điều 32 Luật Thi hành án hình sự 2019
Tại khoản 4 Điều 32 Luật Thi hành án hình sự 2019 quy định như sau:
Điều 32. Chế độ lao động của phạm nhân
...
4. Phạm nhân được nghỉ lao động trong các trường hợp sau đây:
a) Phạm nhân bị bệnh, không đủ sức khỏe lao động và được y tế trại giam xác nhận;
b) Phạm nhân đang điều trị tại cơ sở y tế;
c) Phạm nhân có con dưới 36 tháng tuổi đang ở cùng mẹ trong trại giam mà bị bệnh, được y tế trại giam xác nhận;
d) Phạm nhân nữ có thai được nghỉ lao động trước và sau khi sinh con theo quy định của pháp luật về lao động.
Với câu hỏi: Phạm nhân được nghỉ lao động khi nào?
Ta có kết luận: Như vậy, phạm nhân được nghỉ lao động trong các trường hợp sau đây:
- Phạm nhân bị bệnh, không đủ sức khỏe lao động và được y tế trại giam xác nhận;
- Phạm nhân đang điều trị tại cơ sở y tế;
- Phạm nhân có con dưới 36 tháng tuổi đang ở cùng mẹ trong trại giam mà bị bệnh, được y tế trại giam xác nhận;
- Phạm nhân nữ có thai được nghỉ lao động trước và sau khi sinh con theo quy định của pháp luật về lao động. | trach-nhiem-hinh-su | [
"Điều 32. Chế độ lao động của phạm nhân",
"khoản 4 Điều 32 Luật Thi hành án hình sự 2019"
] | [
{
"citation": "Khoản 4 Điều 32 Luật Thi hành án hình sự 2019 số 41/2019/QH14 mới nhất",
"content": "Phạm nhân được nghỉ lao động trong các trường hợp sau đây:\na) Phạm nhân bị bệnh, không đủ sức khỏe lao động và được y tế trại giam xác nhận;\nb) Phạm nhân đang điều trị tại cơ sở y tế;\nc) Phạm nhân có con dưới 36 tháng tuổi đang ở cùng mẹ trong trại giam mà bị bệnh, được y tế trại giam xác nhận;\nd) Phạm nhân nữ có thai được nghỉ lao động trước và sau khi sinh con theo quy định của pháp luật về lao động.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "14/06/2019",
"sign_number": "41/2019/QH14",
"signer": "Nguyễn Thị Kim Ngân",
"type": "Luật"
},
"text": "Khoản 4 Điều 32 Luật Thi hành án hình sự 2019 số 41/2019/QH14 mới nhất\nPhạm nhân được nghỉ lao động trong các trường hợp sau đây:\na) Phạm nhân bị bệnh, không đủ sức khỏe lao động và được y tế trại giam xác nhận;\nb) Phạm nhân đang điều trị tại cơ sở y tế;\nc) Phạm nhân có con dưới 36 tháng tuổi đang ở cùng mẹ trong trại giam mà bị bệnh, được y tế trại giam xác nhận;\nd) Phạm nhân nữ có thai được nghỉ lao động trước và sau khi sinh con theo quy định của pháp luật về lao động."
}
] |
Tiêu chuẩn để xét bổ nhiệm Thừa phát lại gồm những gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 6 Nghị định 08/2020/NĐ-CP
Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tiêu chuẩn bổ nhiệm Thừa phát lại như sau:
Điều 6. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Thừa phát lại
1. Là công dân Việt Nam không quá 65 tuổi, thường trú tại Việt Nam, chấp hành tốt Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt.
2. Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật.
3. Có thời gian công tác pháp luật từ 03 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật.
4. Tốt nghiệp khóa đào tạo, được công nhận tương đương đào tạo hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
5. Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại.
Với câu hỏi: Tiêu chuẩn để xét bổ nhiệm Thừa phát lại gồm những gì?
Ta có kết luận: Như vậy, để được bổ nhiệm Thừa phát lại, người được xét bổ nhiệm cần đảm bảo được các tiêu chuẩn bổ nhiệm sau:
- Là công dân Việt Nam không quá 65 tuổi, thường trú tại Việt Nam, chấp hành tốt Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt.
- Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật.
- Có thời gian công tác pháp luật từ 03 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật.
- Tốt nghiệp khóa đào tạo, được công nhận tương đương đào tạo hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại quy định tại Điều 7 của Nghị định 08/2020/NĐ-CP
- Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại. | dich-vu-phap-ly | [
"Điều 6 Nghị định 08/2020/NĐ-CP"
] | [
{
"citation": "Điều 6 Nghị định 08/2020/NĐ-CP tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại mới nhất",
"content": "Tiêu chuẩn bổ nhiệm Thừa phát lại\n1. Là công dân Việt Nam không quá 65 tuổi, thường trú tại Việt Nam, chấp hành tốt Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt.\n2. Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật.\n3. Có thời gian công tác pháp luật từ 03 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật.\n4. Tốt nghiệp khóa đào tạo, được công nhận tương đương đào tạo hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại quy định tại Điều 7 của Nghị định này.\n5. Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại.",
"meta": {
"issuing_agency": "Chính phủ",
"promulgation_date": "08/01/2020",
"sign_number": "08/2020/NĐ-CP",
"signer": "Nguyễn Xuân Phúc",
"type": "Nghị định"
},
"text": "Điều 6 Nghị định 08/2020/NĐ-CP tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại mới nhất\nTiêu chuẩn bổ nhiệm Thừa phát lại\n1. Là công dân Việt Nam không quá 65 tuổi, thường trú tại Việt Nam, chấp hành tốt Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt.\n2. Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật.\n3. Có thời gian công tác pháp luật từ 03 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật.\n4. Tốt nghiệp khóa đào tạo, được công nhận tương đương đào tạo hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại quy định tại Điều 7 của Nghị định này.\n5. Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại."
}
] |
Trách nhiệm của trường trung học phổ thông trong công tác tuyển sinh lớp 10 gồm những gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
khoản 2 Điều 11 Quy chế Tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT
Căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Quy chế Tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT quy định như sau:
Điều 11. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo, của trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông
1. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo.
Thực hiện sự chỉ đạo, hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo về công tác tuyển sinh. Lập kế hoạch tuyển sinh trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Hướng dẫn, kiểm tra công tác tuyển sinh của các trường trung học cơ sở. Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và hàng năm, đột xuất về công tác tuyển sinh với ủy ban nhân dân cấp huyện và sở giáo dục và đào tạo.
2. Trách nhiệm của trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông.
a) Thực hiện sự chỉ đạo, hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo (đối với trường trung học phổ thông) và của phòng giáo dục đào tạo (đối với trường trung học cơ sở) về công tác tuyển sinh;
b) Tuyển học sinh khuyết tật có nhu cầu vào học;
c) Bảo đảm thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục trên địa bàn được phân công;
d) Tiếp nhận khiếu nại, giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền giải quyết;
đ) Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh theo quy định của pháp luật;
e) Thực hiện công tác thống kê, báo cáo về cơ quan quản lý giáo dục trực tiếp./.
Với câu hỏi: Trách nhiệm của trường trung học phổ thông trong công tác tuyển sinh lớp 10 gồm những gì?
Ta có kết luận: Theo quy định trên, trách nhiệm của trường trung học phổ thông trong công tác tuyển sinh lớp 10 bao gồm:
- Thực hiện sự chỉ đạo, hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo về công tác tuyển sinh.
- Tuyển học sinh khuyết tật có nhu cầu vào học.
- Bảo đảm thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục trên địa bàn được phân công.
- Tiếp nhận khiếu nại, giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền giải quyết.
- Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh theo quy định của pháp luật. | giao-duc | [
"khoản 2 Điều 11 Quy chế Tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT"
] | [] |
Điều kiện đăng ký kết hôn là gì? | Căn cứ pháp lý cho câu trả lời bao gồm:
Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014
Căn cứ Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định điều kiện kết hôn:
Điều 8. Điều kiện kết hôn
1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
Với câu hỏi: Điều kiện đăng ký kết hôn là gì?
Ta có kết luận: Theo quy định trên, điều kiện đăng ký kết hôn được quy định như sau:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự.
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn sau:
+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo.
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn.
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.
+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ.
+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người có họ trong phạm vi ba đời.
+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi. | van-hoa-xa-hoi | [
"Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014"
] | [
{
"citation": "Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 số 52/2014/QH13 mới nhất",
"content": "Điều kiện kết hôn\n1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:\na) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;\nb) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;\nc) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;\nd) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.\n2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.",
"meta": {
"issuing_agency": "Quốc hội",
"promulgation_date": "19/06/2014",
"sign_number": "52/2014/QH13",
"signer": "Nguyễn Sinh Hùng",
"type": "Luật"
},
"text": "Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 số 52/2014/QH13 mới nhất\nĐiều kiện kết hôn\n1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:\na) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;\nb) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;\nc) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;\nd) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.\n2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính."
}
] |