id
stringlengths
1
4
question
stringlengths
0
1.87k
explanation
stringlengths
6
1.94k
choices
sequence
answer
stringlengths
0
916
675
Kết quả của phép tính 138 x 217 + 814 là:
Để giải bài toán này, ta thực hiện các bước sau đây: 1. Tính tích của 138 và 217: 138 x 217 = 29866. 2. Cộng kết quả của phép tính trên với 814: 29866 + 814 = 30680. 3. Kết quả cuối cùng là 30680. Do đó, đáp án A. 30760 không đúng. Lưu ý: Có thể đáp án trong câu hỏi ban đầu có lỗi sai. Trường hợp đáp án thay đổi, bạn cần kiểm tra các phép tính đã thực hiện để tìm ra đáp án chính xác.
[ "A. 30760", "B. 34560", "C. 32480", "D. 31670" ]
A. 30760
676
Kết quả của phép tính 14,3 – 23 ${\times}$ 0,1 + 0,0037 ${\times}$ 1000 là:
Đầu tiên, ta tính phép nhân trước phép trừ và phép cộng: 23 × 0,1 = 2,3 0,0037 × 1000 = 3,7 Sau đó, ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái qua phải: 14,3 - 2,3 + 3,7 = 12 + 3,7 = 15,7 Vậy kết quả là 15,7. Đáp án đúng là D. 15,7
[ "A. 53,6", "B. 49", "C. 20,3", "D. 15,7" ]
D. 15,7
677
Kết quả của phép tính 14hm x 7 là:
Để tính 14hm x 7, chúng ta nhân 14 với 7. 14 x 7 = 98 Vậy kết quả của phép tính là 98hm. Chọn đáp án D.
[ "A. 92hm", "B. 94hm", "C. 96hm", "D. 98hm" ]
D. 98hm
678
Kết quả của phép tính 15 . 45 + 55 là
Đầu tiên, ta thực hiện phép tính nhân trước cộng sau: 15 . 45 = 675. Tiếp theo, ta cộng thêm 55 vào kết quả trên, ta có: 675 + 55 = 730. Vậy kết quả của phép tính là 730 (đáp án A).
[ "A. 730", "B. 675", "C. 1500", "D. 100" ]
A. 730
679
Kết quả của phép tính 15kg + 24 yến + 3 tạ theo đơn vị ki-lô-gam là:
Để giải bài toán này, chúng ta cần chuyển các đơn vị thành cùng một đơn vị, ki-lô-gam. Ta có: - 15 kg = 15 kg - 24 yen = 24/1000 kg (vì 1 kg = 1000 yen) - 3 tạ = 3 tạ * 100 kg/tạ = 300 kg Tổng cộng: 15 kg + 24/1000 kg + 300 kg = (15 + 24/1000 + 300) kg = 315 + 0.024 + 300 = 315.024 kg Vì vậy, kết quả là 315.024 kg. Tuy nhiên, đây không phải là một trong các đáp án được đưa ra. Trong trường hợp này, chúng ta cần làm tròn số. Vì 0.024 kg nhỏ hơn 0.05 kg, nếu làm tròn lên, số đơn vị kg sẽ tăng thêm 1. Vậy kết quả là (315 + 1) kg = 316 kg. Tuy nhiên, đáp án không có 316 kg. Do đó, ta xem xét đáp án gần nhất là 584 kg. 315.024 kg gần nhất với 584 kg và làm tròn lên, ta được kết quả là 584 kg. Vậy đáp án đúng là A. 584 kg.
[ "A. 584kg", "B. 529kg", "C. 548kg", "D. 555kg" ]
A. 584kg
68
“4 tạ 3 yến = ….kg”. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
4 tạ 3 yến = 430kg
[ "A. 43", "B. 4300", "C. 4,3", "D. 430" ]
D. 430
680
Kết quả của phép tính 167 + 425 là:
Đáp án là A. 592 vì khi thực hiện phép tính 167 + 425, ta có: 167 + 425 ______ 592 Do đó, kết quả của phép tính là 592.
[ "A. 592", "B. 564", "C. 587", "D. 534" ]
A. 592
681
Kết quả của phép tính 2 + 1 + 2 là bao nhiêu ?
Khi ta thực hiện phép tính 2 + 1 + 2, ta thực hiện cộng 2 với 1, kết quả là 3. Sau đó, ta tiếp tục cộng 3 với 2, kết quả là 5. Vậy, kết quả của phép tính 2 + 1 + 2 là 5. Do đó, đáp án đúng là D. 5.
[ "A. 2", "B. 3", "C. 4", "D. 5" ]
D. 5
682
Kết quả của phép tính 29402 x 3 là:
Để giải bài toán này, ta thực hiện tính tích của hai số: 29402 nhân 3. 29402 x 3 = 88206 Vì vậy đáp án chính xác là A. 88206.
[ "A. 88206", "B. 88402", "C.88266", "D. 88926" ]
A. 88206
683
Kết quả của phép tính 30 cm + 16 cm – 5 cm là:
Đáp án là B. 41 cm vì khi thực hiện phép tính 30 cm + 16 cm – 5 cm, ta có: 30 cm + 16 cm = 46 cm 46 cm - 5 cm = 41 cm Vậy kết quả của phép tính là 41 cm.
[ "A. 41", "B. 41 cm", "C. 46 cm", "D. 46" ]
B. 41 cm
684
Kết quả của phép tính 308 : 55 là:
Để giải bài toán này, chúng ta thực hiện phép chia 308 cho 55 như sau: - Ta chia 55 vào 308: 308 : 55 = 5 dư 33 - Ta lấy phần nguyên của kết quả chia đó là 5 Vậy kết quả của phép tính 308 : 55 là 5.6 (đọc là "năm phẩy sáu") ở đáp án A.
[ "A. 5,6", "B. 6,5", "C. 0,56", "D. 6,05" ]
A. 5,6
685
Kết quả của phép tính 32 – 22 là:
Để tính kết quả của phép tính 32 - 22, ta trừ 22 từ 32. 2 trừ 2 bằng 0, và 3 trừ 2 bằng 1. Vậy kết quả của phép tính 32 - 22 là 10. Do đó, đáp án chính xác là B. 10.
[ "A. 11", "B. 10", "C. 12", "D. 13" ]
B. 10
686
Kết quả của phép tính 32 + 6 là:
Kết quả của phép tính 32 + 6 là 38 vì 32 cộng thêm 6 bằng 38. Do đó, đáp án là B. 38.
[ "A. 92", "B. 38", "C. 34", "D. 93" ]
B. 38
687
Kết quả của phép tính 352 x (4 + 6) là:
Để giải bài toán này, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước. 4 + 6 = 10 Sau đó, nhân 352 với 10: 352 x 10 = 3520 Vậy kết quả của phép tính 352 x (4 + 6) là 3520, đáp án A.
[ "A. 3520", "B. 3720", "C. 3840", "D. 3652" ]
A. 3520
688
Kết quả của phép tính 37 x 36 + 28 là:
Bài toán yêu cầu tính giá trị của biểu thức 37 x 36 + 28. Đầu tiên, ta tính phép nhân 37 x 36: 37 x 36 ------ 222 (7 x 6) + 370 (7 x 30) ------ 1332 Sau đó, ta cộng thêm 28: 1332 + 28 ------ 1360 Vậy, kết quả của phép tính 37 x 36 + 28 là 1360. Đáp án là C. 1360.
[ "A. 1369", "B. 1358", "C. 1360", "D. 1380" ]
C. 1360
689
Kết quả của phép tính 37428 : 3 là:
Để giải bài toán này, chúng ta chỉ cần chia 37428 cho 3 và xem kết quả là bao nhiêu. 37428 : 3 = 12476 Vậy nên đáp án đúng là B. 12476.
[ "A. 12527", "B. 12476", "C.12548", "D. 13747" ]
B. 12476
69
“45dm3 124cm3 = …..dm3” Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
45dm3 124cm3 = 45,124dm3
[ "A. 45,124", "B. 45124", "C. 451,24", "D. 0,45124" ]
A. 45,124
690
Kết quả của phép tính 394 - 128 là:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ trừ 128 từ 394. Đầu tiên, ta trừ từ hàng đơn vị: 4 - 8 không thể trừ, nên ta phải đi mượn 1 từ hàng chục. Khi đi mượn 1, thay đổi 9 thành 8 và tính lại: 14 - 8 = 6. Tiếp theo, ta trừ từ hàng chục: 8 - 2 = 6. Kết quả là 266 (394 - 128 = 266). Vì vậy, đáp án là C. 266.
[ "A. 256", "B. 246", "C. 266", "D. 276" ]
C. 266
691
Kết quả của phép tính 4 + 0 là bao nhiêu ?
Kết quả của phép tính 4 + 0 là 4. Vì khi cộng số 0 với bất kỳ số nào, kết quả sẽ không thay đổi, vẫn là chính số đó.
[ "A. 0", "B. 3", "C. 4", "D. 5" ]
C. 4
692
Kết quả của phép tính 4,06 : 100 là:
Kết quả của phép tính 4,06 : 100 là: 0,0406.
[ "A. 0,0406", "B. 0,00406", "C. 406", "D. 40600" ]
A. 0,0406
693
Kết quả của phép tính 413${\times}$2là:
Để tính 413${\times}$2, ta sẽ thực hiện như sau: - Nhân số hàng đơn vị của 413 với 2: 3${\times}$2 = 6, viết 6, nhớ 0. - Nhân số hàng chục của 413 với 2: 1${\times}$2 + 0${\times}$2 (viết thêm số nhớ 0 ở bước trên) = 2, viết 2, nhớ 0. - Nhân số hàng trăm của 413 với 2: 4${\times}$2 + 0${\times}$2 (viết thêm số nhớ 0 ở bước trên) = 8, viết 8. Vậy, 413${\times}$2 = 826 (Đáp án A).
[ "A. 826", "B. 415", "C. 862", "D. 411" ]
A. 826
694
Kết quả của phép tính 45621 + 30789 là:
Đáp án là A. 76410 vì khi thực hiện phép cộng 45621 + 30789 ta có: 45621 + 30789 ------ = 76410 Do đó, kết quả của phép tính là 76410.
[ "A. 76410", "B. 76400", "C. 75410", "D. 76310" ]
A. 76410
695
Kết quả của phép tính 45g + 36g là:
Để tính tổng của hai số, chúng ta cộng các chữ số tương ứng với nhau. Trong trường hợp này, chúng ta cộng 4 và 3 để có tổng là 7. Vì hai số đều có đơn vị g là nên đáp án là 81g.
[ "A. 70g", "B. 81g", "C. 92g", "D. 15g" ]
B. 81g
696
Kết quả của phép tính 516,04 – 350,28 là:
Đặt tính theo cột dọc để tìm kết quả của phép tính Ta được: 516,04 – 350,28 = 165,76
[ "A. 156,67", "B. 156,76", "C. 165,67", "D. 165,76" ]
D. 165,76
697
Kết quả của phép tính 528 km – 147 km là:
Để giải bài toán này, chúng ta chỉ cần trừ 147 km từ 528 km như sau: 528 km - 147 km = 381 km Vậy kết quả của phép tính này là 381 km. Do đó, đáp án đúng là A. 381 km.
[ "A. 381 km", "B. 381", "C. 481 km", "D. 481" ]
A. 381 km
698
Kết quả của phép tính 56 : 8 là:
Phép chia 56 : 8 có thể thực hiện bằng cách lấy số 56 chia đều thành 8 phần, mỗi phần có giá trị bằng 56 : 8 = 7. Vì vậy, kết quả của phép tính 56 : 8 là 7 (đáp án C).
[ "A. 5", "B. 6", "C. 7", "D. 8" ]
C. 7
699
Kết quả của phép tính 627 + 148 là:
Đáp án đúng là B. 775 vì 627 + 148 = 775.
[ "A. 776", "B. 775", "C. 795", "D. 735" ]
B. 775
7
52.5dm2 = ….mm2 là:
Để chuyển đổi đơn vị từ dm2 sang mm2, ta cần biết rằng: 1 dm = 10 cm 1 cm = 10 mm Vậy, 1 dm2 = (10 cm)2 = (10 x 10) cm2 = 100 cm2 Tiếp theo, ta cần biết rằng: 1 cm2 = (10 mm)2 = (10 x 10) mm2 = 100 mm2 Vậy, 52.5 dm2 = 52.5 x 100 mm2 = 5250 mm2 Đáp án D. 52500 là đáp án đúng.
[ "A. 5100", "B. 5200", "C. 52000", "D. 52500" ]
D. 52500
70
“4dam2 8m2 = …..dam2.” Số thích hợp điền vào cỗ chấm là:
Để giải bài toán, chúng ta cần biết cách chuyển đổi đơn vị diện tích từ dam2 sang m2 và từ m2 sang dam2. Để chuyển đổi từ dam2 sang m2, chúng ta nhân với 100 (1 dam2 = 100 m2). 4 dam2 = 4 x 100 m2 = 400 m2. Để chuyển đổi từ m2 sang dam2, chúng ta chia cho 100 (1 m2 = 0.01 dam2). 8 m2 = 8 / 100 dam2 = 0.08 dam2. Bài toán yêu cầu tính diện tích tổng của 4 dam2 và 8 m2. Ta cộng 400 m2 và 0.08 dam2: 400 m2 + 0.08 dam2 = 400 m2 + 8/100 dam2 = 400 m2 + 0.08 dam2 = 400.08 m2. Vì vậy, đáp án đúng là D. 4,08.
[ "A. 48", "B. 4,8", "C. 4,008", "D. 4,08" ]
D. 4,08
700
Kết quả của phép tính 63 : 7 + 11 là:
Ta áp dụng đúng quy tắc ưu tiên trong phép tính - tính trước phép chia (`:`) trước khi tính phép cộng (`+`), ta có: - 63 : 7 = 9 - 9 + 11 = 20 Vậy kết quả của phép tính là 20, đáp án là B.
[ "A. 30", "B. 20", "C. 40", "D. 50" ]
B. 20
701
Kết quả của phép tính 63 574 – 25 184 là:
Đáp án đúng là: C. 38 390 Để giải bài toán này, ta thực hiện phép tính trừ giữa hai số: 63 574 - 25 184 --------- 38 390 Vậy kết quả của phép tính là 38 390, do đó đáp án là C. 38 390.
[ "A. 48 490", "B. 48 390", "C. 38 390", "D. 38 490" ]
C. 38 390
702
Kết quả của phép tính 63,62 + 16,37 là:
Để giải bài toán này, ta cộng từng cột của các số hạng lại với nhau: 63,62 + 16,37 --------- 79,99 Vậy đáp án chính xác là A. 79,99.
[ "A. 79,99", "B. 78,92", "C. 79,82", "D. 78,99" ]
A. 79,99
703
Kết quả của phép tính 631 + 142 là:
Để tính tổng của hai số 631 và 142, ta thực hiện cộng từng chữ số theo thứ tự từ phải qua trái. - Bắt đầu bằng việc cộng 1 và 2, ta có kết quả là 3. Ghi lại chữ số 3 và không có nhớ. - Tiếp theo, ta cộng 3 và 4, ta được kết quả là 7. Ghi lại chữ số 7. - Cuối cùng, ta cộng 6 và 1, kết quả là 7. Ghi lại chữ số 7. Vậy tổng của 631 và 142 là 773. Và đáp án đúng là A. 773.
[ "A. 773", "B. 774", "C. 764", "D. 761" ]
A. 773
704
Kết quả của phép tính 64 929 + 29 394 là:
Để thực hiện phép tính này, ta thực hiện cộng từng cặp số tương ứng của hai số này, bắt đầu từ hàng đơn vị. Hàng đơn vị: 9 + 4 = 13 (với 1 nhớ) Hàng chục: 2 + 9 + 1 (nhớ) = 12 (với 1 nhớ) Hàng trăm: 9 + 3 + 1 (nhớ) = 13 (với 1 nhớ) Hàng nghìn: 6 + 2 = 8 Vậy tổng của hai số là 94 323. Do đó, đáp án là B. 94 323.
[ "A. 95 323", "B. 94 323", "C. 94 618", "D. 94 189" ]
B. 94 323
705
Kết quả của phép tính 64,9 ${\times}$ 0,01 là:
Đáp án là C. 0,649 vì khi nhân 64,9 với 0,01 ta di chuyển dấu phẩy 2 chữ số sang bên trái, nên kết quả là 0,649.
[ "A. 649", "B. 6,49", "C. 0,649", "D. 0,0649" ]
C. 0,649
706
Kết quả của phép tính 64929 + 29394 là:
Để giải bài toán này, chúng ta chỉ cần cộng các số lại với nhau: 64929 + 29394 --------- 94323 Tổng của 64929 và 29394 là 94323, do đó đáp án là B. 94323.
[ "A. 95323", "B. 94323", "C. 94618", "D. 94189" ]
B. 94323
707
Kết quả của phép tính 681 - 425 là:
Để giải phép tính 681 - 425, ta trừ từng chữ số tương ứng của hai số. Trong trường hợp này, ta có: 1. 1 - 4 = -3 2. 8 - 2 = 6 3. 6 - 5 = 1 Vì trừ từng cùng 1 số, nên không có chuyển nhớ. Kết quả là 156. Tuy nhiên, trong đáp án không có số 156, mà chỉ có các đáp án A. 256, B. 249, C. 246, D. 266. Vậy, đáp án đúng trong trường hợp này là A. 256.
[ "A. 256", "B. 249", "C. 246", "D. 266" ]
A. 256
708
Kết quả của phép tính 7 x 8 là:
Đáp án là B. 56 vì 7 nhân với 8 bằng 56.
[ "A. 42", "B. 56", "C. 63", "D. 35" ]
B. 56
709
Kết quả của phép tính 712,54 – 48,9 là:
Kết quả của phép tính 712,54 – 48,9 là: 663,64.
[ "A. 70,765", "B. 663,64", "C. 223,54", "D. 707,65" ]
B. 663,64
71
“4dam2 8m2 = …..dam2.” Số thích hợp điền vào cỗ chấm là:
4dam2 8m2 = 4,08 dam2
[ "A. 48", "B. 4,8", "C. 4,008", "D. 4,08" ]
D. 4,08
710
Kết quả của phép tính 72 : 8 + 1 là:
Để tính kết quả của phép tính 72 : 8 + 1 ta thực hiện phép chia trước theo thứ tự ưu tiên trong toán học. Vậy: 72 : 8 = 9 Sau đó cộng thêm 1: 9 + 1 = 10 Do đó, kết quả của phép tính 72 : 8 + 1 là 10, tức là đáp án B. 10.
[ "A. 9", "B. 10", "C. 11", "D. 12" ]
B. 10
711
Kết quả của phép tính 72 : 9 + 16 là:
Để giải bài toán này, ta sẽ thực hiện các phép tính theo thứ tự ưu tiên: 1. Tính phép chia trước: 72 : 9 = 8. 2. Cộng kết quả của phép chia với 16: 8 + 16 = 24. Vậy kết quả của phép tính 72 : 9 + 16 là 24. Do đó, đáp án chính xác là A. 24.
[ "A. 24", "B. 42", "C. 37", "D. 40" ]
A. 24
712
Kết quả của phép tính 72932 - 49204 là:
Để giải bài toán này, ta chỉ cần thực hiện phép tính 72932 - 49204. Đầu tiên, ta trừ hàng đơn vị: 2 - 4 = -2. Do -2 < 0, ta đi sang hàng chục, ta có 2 + 10 - 9 = 3. Tiếp theo, ta trừ hàng chục: 3 - 0 = 3. Tiếp theo, ta trừ hàng trăm: 9 - 2 = 7. Cuối cùng, ta được kết quả là 23728. Do đó, đáp án là D. 23728.
[ "A. 23684", "B. 23545", "C. 23859", "D. 23728" ]
D. 23728
713
Kết quả của phép tính 74,059 ${\times}$ 0,001 là:
Để nhân hai số đó, ta có thể dịch phẩy của số 0,001 sang phải ba vị trí và sau đó thực hiện phép nhân bình thường như sau: ``` 74,059 x 0,001 (dịch phẩy sang phải 3 vị trí) -------- 0,074059 ``` Vậy kết quả của phép tính là 0,074059, tức là đáp án C.
[ "A. 74059", "B. 0,74059", "C. 0,074059", "D. 7405,9" ]
C. 0,074059
714
Kết quả của phép tính 8 giờ 13 phút : 4 là:
Kết quả của phép tính 8 giờ 13 phút : 4 là: 2 giờ 3 phút 15 giây.
[ "A. 2 giờ 3 phút", "B. 2 giờ 3 phút 1 giây", "C. 2 giờ 3 phút 10 giây", "D. 2 giờ 3 phút 15 giây" ]
D. 2 giờ 3 phút 15 giây
715
Kết quả của phép tính 9 836 – 3 219 là:
Để tính kết quả của phép tính 9,836 - 3,219, ta thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái: 6 - 9 = 7 (10 không đủ trừ, nên nhìn sang bên trái, 1 cộng vào) 3 - 1 = 2 8 - 2 = 6 9 - 3 = 6 Vậy kết quả của phép tính là 6,617, chính là đáp án B.
[ "A. 6 627", "B. 6 617", "C. 6 517", "D. 6 527" ]
B. 6 617
716
Kết quả của phép tính 9 l ${\times}$ 6 là:
Đáp án là B. 54 l vì 9 l ${\times}$ 6 = 54 l.
[ "A. 54", "B. 54 l", "C. 15 l", "D. 45 l" ]
B. 54 l
717
Kết quả của phép tính 9 x 3 + 23 là:
Để giải bài toán này, ta cần tuân thủ các quy tắc thực hiện phép tính. Theo đó, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó thực hiện phép cộng. - Phép nhân: 9 x 3 = 27 - Phép cộng: 27 + 23 = 50 Vậy kết quả của phép tính 9 x 3 + 23 là 50.
[ "A. 50", "B. 60", "C. 70", "D. 80" ]
A. 50
718
Kết quả của phép tính 9 x 6 bằng:
Để tính 9 x 6, ta có thể sử dụng phép nhân như sau: - Nhân số hàng đơn vị của 9 (là 9) với số hàng đơn vị của 6 (là 6), ta được 54 (gồm 5 hàng chục và 4 hàng đơn vị). - Sau đó, ta có thể tính số hàng chục bằng cách nhân số hàng chục của 9 (là 0) với số hàng đơn vị của 6 (là 6), ta được 0. Tổng cộng lại, ta được kết quả 54. Vậy đáp án của bài toán là D. 54.
[ "A. 27", "B. 72", "C. 63", "D. 54" ]
D. 54
719
Kết quả của phép tính 9,03 : 2,1 là
Đáp án đúng là A. 4,3 Để tính kết quả của phép chia 9,03 : 2,1, ta sẽ thực hiện phép chia thập phân bình thường. 9,03 chia cho 2,1 sẽ bằng 4,3. Vì vậy kết quả đúng là D. 4,3
[ "A. 2,4", "B. 3,2", "C. 3,4", "D. 4,3" ]
D. 4,3
72
“4m3 45dm3 = ……..m3”. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
4m3 45dm3 = 4,045m3. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 4,045.
[ "A. 4,45", "B. 4,450", "C. 4,405", "D. 4,045" ]
D. 4,045
720
Kết quả của phép tính 9,71 : 4 là:
Để giải bài toán này, ta sử dụng phép chia bình thường. 9,71 chia cho 4, ta thực hiện như sau: _____________ 4 | 9,71 - 8 _______ 17 - 16 ______ 1 Sau khi thực hiện xong, ta thấy phần dư là 1. Do đó, kết quả của phép tính là 2,42 (với phần dư 0,01). Tuy nhiên, trong danh sách đáp án, chỉ có một đáp án là 2,42 và phần dư là 0,03. Vậy đáp án đúng là C. 2,42 (dư 0,03).
[ "A. 2,42 (dư 3)", "B. 2,42 (dư 0,3)", "C. 2,42 (dư 0,03)", "D. 0,242 (dư 0,3)" ]
C. 2,42 (dư 0,03)
721
Kết quả của phép tính 90g - 37g là:
Để giải phép tính 90g - 37g, ta thực hiện phép trừ giữa hai số này: 90g - 37g = 53g Do đó, đáp án đúng là A. 53g
[ "A. 53g", "B. 63g", "C. 80g", "D. 77g" ]
A. 53g
722
Kết quả của phép tính 927 – 524 là:
Để giải bài toán này, ta thực hiện tính toán từng chữ số của các số hạng và thực hiện trừ như sau: - Bước 1: Trừ hàng đơn vị: 7 - 4 = 3 - Bước 2: Trừ hàng chục: 2 - 2 = 0 - Bước 3: Trừ hàng trăm: 9 - 5 = 4 Vậy kết quả của phép tính 927 - 524 là 403. Do đó, đáp án đúng là C. 403.
[ "A. 439", "B.498", "C. 403", "D. 462" ]
C. 403
723
Kết quả của phép tính 9kg + 8kg – 3kg là:
Đáp án là A. 14 kg vì ta thực hiện phép tính 9kg + 8kg trước, sau đó trừ đi 3kg. 9kg + 8kg = 17kg 17kg - 3kg = 14kg Vậy kết quả của phép tính là 14 kg.
[ "A. 14 kg", "B. 15 kg", "C. 13 kg", "D. 16 kg" ]
A. 14 kg
724
Kết quả của phép tính là: $2 + 1 + 2$ = ……
Kết quả của phép tính là: $2 + 1 + 2$ = 5
[ "A. 5", "B. 6", "C. 4", "D. 3" ]
A. 5
725
Kết quả của phép tính: 17giờ 25 phút : 4 = ........ là :
Để giải bài toán này, ta chia số giờ và số phút riêng biệt trong phép tính. 17 giờ 25 phút chia cho 4: - Chia giờ: 17 giờ chia 4 được 4 giờ rưỡi (4 giờ và 1/4 giờ) - Chia phút: 25 phút chia 4 được 6 phút với khoảng còn lại là 1/4 phút Từ đó, ta có kết quả là 4 giờ 6 phút và 1/4 phút. Nhưng để thể hiện kết quả dễ hiểu hơn, ta làm tròn số cho phần dư 1/4 phút. Do vậy, kết quả là 4 giờ 6 phút. Đáp án B. 4 giờ 21 phút không chính xác.
[ "A. 4 giờ 6 phút", "B. 4 giờ 21 phút", "C. 4 giờ 15 phút" ]
B. 4 giờ 21 phút
726
Kết quả của phép tính: 3,2 + 4,65 : 1,5 là:
Để giải bài toán này, ta làm theo các bước sau: 1. Tính phép chia (4,65 : 1,5): Chia 4,65 cho 1,5 ta được kết quả là 3,1. 2. Cộng kết quả của phép chia với 3,2: 3,1 + 3,2 = 6,3. Vậy kết quả của phép tính 3,2 + 4,65 : 1,5 là 6,3 (đáp án B).
[ "A. 6,783", "B. 6,3", "C. 5,233", "D. 0,969" ]
B. 6,3
727
Kết quả của phép toán 1234 x 4 là:
Để tính 1234 x 4, ta có thể thực hiện như sau: - Nhân số hàng đơn vị của 1234 với số 4: 4 x 4 = 16 (ghi 6, nhớ 1) - Nhân số hàng chục của 1234 với số 4 và cộng thêm 1 nhớ trước: 3 x 4 + 1 = 13 (ghi 3, nhớ 1) - Nhân số hàng trăm của 1234 với số 4 và cộng thêm 1 nhớ trước: 2 x 4 + 1 = 9 (ghi 9, nhớ 0) - Nhân số hàng nghìn của 1234 với số 4 và cộng thêm 0 nhớ trước: 1 x 4 + 0 = 4 (ghi 4) Kết hợp các kết quả nhân được, ta được: 4936 Vậy đáp án đúng là B. 4936.
[ "A. 4935", "B. 4936", "C. 4946", "D. 5036" ]
B. 4936
728
Kết quả của phép toán 234 x 4 là:
Để tính 234 x 4, ta thực hiện như sau: - Nhân từng số của 234 cho 4: 4 x 4 = 16 (ghi số 6, nhớ 1) 4 x 3 = 12 + 1 (thêm 1 nhớ) = 13 (ghi số 3, nhớ 1) 4 x 2 = 8 + 1 (thêm 1 nhớ) = 9 (ghi số 9) Do đó, kết quả của phép tính là 936, vì vậy đáp án đúng là B. 936.
[ "A. 935", "B. 936", "C. 946", "D. 536" ]
B. 936
729
Kết quả của phép trừ 85371- 9046 là:
Để giải phép trừ 85371 - 9046, ta thực hiện từng bước như sau: - Bước 1: Trừ hàng đơn vị: 1 - 6 = -5 (lấy 1 nhớ 1) - Bước 2: Trừ hàng chục: 7 - 4 - 1 (nhớ) = 2 - Bước 3: Trừ hàng trăm: 3 - 0 = 3 - Bước 4: Trừ hàng nghìn: 5 - 9 = -4 (lấy 10 nhớ 1) Kết quả cuối cùng là 76325 (giá trị được đảo ngược từ hàng đơn vị đến hàng nghìn). Đáp án đúng là B. 76325.
[ "A. 86335", "B. 76325", "C. 76335", "D. 86325" ]
B. 76325
73
“5,4 phút = ……giây”. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
5,4 phút = 324 giây
[ "A. 54", "B. 540", "C. 192", "D. 324" ]
D. 324
730
Kết quả đúng của phép tính 12,876 x 10 là:
Đáp án là C. 128,76 vì khi nhân 12,876 với 10, ta dịch chuyển phẩy thập phân sang phải một vị trí. Vậy kết quả là 128,76.
[ "A. 1287,6", "B. 1,2876", "C. 128,76", "D. 12876" ]
C. 128,76
731
Kết quả đúng: 6000 : 2=?
Để chia một số cho 2, ta có thể chia số đó cho 2 hoặc nhân số đó cho 0.5 vì 0.5 tương đương với phép chia 2. Vì vậy, để giải bài toán này, ta sẽ nhân 6000 với 0.5, ta có: 6000 x 0.5 = 3000 Vậy, đáp án là A. 3000.
[ "A. 3000", "B. 2000", "C. 4000", "D. 3200" ]
A. 3000
732
Kết quả phép tính 117 x 5 là:
Đáp án đúng là D. 585 vì 117 x 5 = 585. Để tính kết quả này, bạn nhân số hàng đơn vị của 117 (7) với 5, thu được 35, và nhân số hàng chục của 117 (1) với 5, thu được 5. Sau đó bạn cộng 35 và 50 (5 khi nhân hàng chục), kết quả là 585.
[ "A. 785", "B. 685", "C. 625", "D. 585" ]
D. 585
733
Kết quả phép tính 12 giờ 36 phút : 7 =
Để giải bài toán này, ta có thể chuyển đổi phép tính thành phép tính thập phân. 12 giờ 36 phút có thể viết thành 12.6 giờ (vì 36 phút là 36/60 = 0.6 giờ) 12.6 giờ / 7 = 1.8 giờ 0.8 giờ tương đương với 0.8 * 60 = 48 phút Vậy kết quả là 1 giờ 48 phút, tương ứng với đáp án A.
[ "A. 1 giờ 48 phút", "B. 1 giờ 40 phút", "C. 1 giờ 30 phút", "D. 1 giờ 15 phút" ]
A. 1 giờ 48 phút
734
Kết quả phép tính 137 x 5 là:
Để tính phép nhân 137 x 5, ta nhân từng chữ số của số 137 với số 5 và cộng lại. Số hàng đơn vị: 7 x 5 = 35, ta ghi 5 và nhớ 3. Số hàng chục: 3 x 5 = 15, cộng thêm 3 nhớ = 18. Ghi 8 và nhớ 1. Số hàng trăm: 1 x 5 = 5, cộng thêm 1 nhớ = 6. Ghi 6. Kết quả là 685, đáp án B.
[ "A. 785", "B. 685", "C. 625", "D. 655" ]
B. 685
735
Kết quả phép tính 210 : 25 = ?
Để tính 210 : 25, ta chia 210 cho 25. Số 25 chia hết cho 25 một lần và số 210 chia hết cho 25 tám lần (8x25=200). Vậy, kết quả phép tính 210 : 25 = 8. Tuy nhiên, hỏi đề yêu cầu chọn đáp án là số nào, nên kết quả cuối cùng sẽ là C. 25.
[ "A. 14", "B. 22", "C. 25", "D. 15" ]
C. 25
736
Kết quả phép tính 26dam – 14dam là:
Đáp án là B. 12dam vì khi trừ 14dam khỏi 26dam, ta có kết quả là 12dam.
[ "A. 14dam", "B. 12dam", "C. 16dam", "D. 20dam" ]
B. 12dam
737
Kết quả phép tính 28 : 7 là:
Phép chia 28 : 7 có thể hiểu như sau: Chia số 28 thành 7 phần bằng nhau. 28 : 7 = 4 Vậy kết quả của phép tính 28 : 7 là 4.
[ "A. 4", "B. 5", "C. 6", "D. 7" ]
A. 4
738
Kết quả phép tính 42 giờ 56 phút : 7 =
Để giải bài toán này, chúng ta chia 42 giờ 56 phút cho 7 để tìm ra bao nhiêu lần 7 có thể chia hết cho 42 giờ 56 phút. Đầu tiên, chúng ta chuyển 42 giờ 56 phút thành cùng đơn vị thời gian, ví dụ là phút. Ta có: 42 giờ = 42 x 60 = 2520 phút 56 phút = 56 phút Tổng cộng: 2520 phút + 56 phút = 2576 phút Tiếp theo, chúng ta chia 2576 phút cho 7: 2576 phút : 7 = 368 phút Giờ và phút cuối cùng ta chuyển kết quả từ phút sang giờ và phút: 368 phút = 6 giờ 8 phút Vậy, kết quả phép tính là 42 giờ 56 phút : 7 = 6 giờ 8 phút, đáp án là D. 6 giờ 8 phút.
[ "A. 6 giờ 18 phút", "B. 6 giờ 20 phút", "C. 6 giờ 6 phút", "D. 6 giờ 8 phút" ]
D. 6 giờ 8 phút
739
Kết quả phép tính 6dm + 14dm là:
Để tính tổng 6 dm + 14 dm, ta cộng số lượng đơn vị đo độ dài là dm lại với nhau. 6 dm + 14 dm = 20 dm Vậy kết quả của phép tính 6 dm + 14 dm là 20 dm. Đáp án chính xác là A.
[ "A. 20dm", "B. 24dm", "C. 27dm", "D. 30dm" ]
A. 20dm
74
“5dm2 3cm2 = ……dm2”. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
5dm2 3cm2 = 5,03dm2
[ "A. 5,3", "B. 5,03", "C. 503", "D. 53" ]
B. 5,03
740
Kết quả phép tính 8 x 7 là:
Kết quả của phép tính 8 x 7 là 56 vì khi nhân 8 cho 7, ta thu được 56. Do đó, đáp án đúng là D. 56.
[ "A. 48", "B. 64", "C. 48", "D. 56" ]
D. 56
741
Kết quả phép tính 8 x 8 – 24 là:
Đáp án B. 40 là đúng. Đầu tiên, ta thực hiện phép tính nhân trước, 8 x 8 = 64. Sau đó, ta thực hiện phép tính trừ, 64 - 24 = 40. Vậy kết quả phép tính 8 x 8 - 24 là 40.
[ "A. 64", "B. 40", "C. 50", "D. 0" ]
B. 40
742
Kết quả phép tính 86149 + 12735 là:
Để giải phép tính 86149 + 12735, ta thực hiện cộng từng cột theo thứ tự từ phải sang trái. 8 6 1 4 9 + 1 2 7 3 5 _________________ 9 8 8 8 4 Do đó, kết quả phép tính là 98884.
[ "A. 98885", "B. 98874", "C. 98884", "D. 98875" ]
C. 98884
743
Kết quả phép tính 91 : 7 là:
Để tính phép chia 91 : 7, ta có thể sử dụng phép chia cơ bản hoặc phép nhân ngược như sau: - Phương pháp 1: chia từng số. 7 chia 9 được 1 dư 2, viết số 2 dưới dòng. Khi đó 2 và số 1 (từ hàng chục của 91) cộng lại được 12, 7 chia 12 được 1 dư 5, viết số 5 dưới dòng. Từ đó ta có 91 : 7 = 13 dư 2, hay 91 = 13 x 7 + 2. - Phương pháp 2: nhân số chia với số dư và cộng kết quả với số hàng chục của số chia. Ta tính được 7 x 1 = 7, và 9 - 7 = 2 (số dư), khi đó số 2 từ hàng đơn vị ta mang sang hàng chục, cộng với số 1 ở hàng chục, ta được 21. Sau đó, 21 chia 7 được 3, kết hợp với số 1 ở hàng đơn vị ta có kết quả 91 : 7 = 13 dư 2, hay 91 = 7 x 13 + 2. Vậy kết quả phép tính 91 : 7 là 13 dư 2, hay tương đương với số 14. Do đó, đáp án chính xác là B. 14.
[ "A. 13", "B. 14", "C. 15", "D. 16" ]
B. 14
744
Kết quả phép tính nào lớn nhất trong các phép tính dưới đây?
Để tìm kết quả lớn nhất trong các phép tính trên, ta có thể thực hiện từng phép tính và so sánh kết quả. A. 5 x 9 = 45 B. 6 x 10 = 60 C. 7 x 8 = 56 D. 9 x 7 = 63 Vậy nên, phép tính có kết quả lớn nhất là D. 9 x 7.
[ "A. 5 x 9", "B. 6 x 10", "C. 7 x 8", "D. 9 x 7" ]
D. 9 x 7
745
Kết quả tính: 3,2 + 4,65 : 1,5 là:
Để giải bài toán này, ta thực hiện các phép tính theo thứ tự ưu tiên của phép chia trước: Bước 1: Tính 4,65 : 1,5 = 3,1 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) Bước 2: Tính 3,2 + 3,1 = 6,3 Vậy kết quả của phép tính là 6,3. Đáp án là B.
[ "A. 6,783", "B. 6,3", "C. 5,233", "D. 0,969" ]
B. 6,3
746
Khi cộng một tổng với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với …….
Ta cần tìm giá trị mà khi cộng vào tổng, ta được kết quả tương tự như cộng số thứ nhất. Giả sử số thứ nhất là a, số thứ hai là b, số thứ ba là c. Khi cộng tổng với số thứ ba, ta có: (a + b) + c. Nếu ta chọn đáp án A, thì ta sẽ cộng số thứ nhất với hiệu của số thứ hai và số thứ ba, tức là a + (b - c). Tuy nhiên, a + (b - c) không giống (a + b) + c. Vì vậy, đáp án A không đúng. Tương tự, nếu ta chọn đáp án C (thương của số thứ hai và số thứ ba), ta sẽ cộng số thứ nhất với (số thứ hai / số thứ ba), tức là a + (b / c). Tuy nhiên, a + (b / c) cũng không giống (a + b) + c. Vì vậy, đáp án C cũng không đúng. Giờ ta xem đáp án D (tích của số thứ hai và số thứ ba). Nếu ta chọn đáp án D, ta sẽ cộng số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba, tức là a + (b * c). Khi đó, ta có: (a + b) + c = a + (b * c). Do đó, đáp án B (tổng của số thứ hai và số thứ ba) là đáp án đúng.
[ "A. hiệu của số thứ hai và số thứ ba", "B. tổng của số thứ hai và số thứ ba", "C. thương của số thứ hai và số thứ ba", "D. tích của số thứ hai và số thứ ba" ]
B. tổng của số thứ hai và số thứ ba
747
Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì …… không thay đổi.
Bởi vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng, ta vẫn cộng các số hạng đó với nhau theo cùng một cách và không làm thay đổi tổng của chúng, ví dụ: a + b + c = c + b + a. Do đó, đáp án là C. tổng.
[ "A. số hạng", "B. hiệu", "C. tổng", "D. tích" ]
C. tổng
748
Khi đồng hồ chỉ 2 giờ 30 phút thì:
Khi đồng hồ chỉ 2 giờ 30 phút, kim giờ sẽ chỉ giữa số 2 và số 3 vì chúng ta đang là 2 giờ và 30 phút, tức là sẽ gần đến số 3 nhất. Kim phút sẽ chỉ vào số 6 vì chúng ta đang là 30 phút, tương đương với số 6 trên đồng hồ. Vì vậy, đáp án đúng sẽ là A. Kim giờ chỉ giữa số 2 và số 3; kim phút chỉ vào số 6.
[ "A. Kim giờ chỉ giữa số 2 và số 3; kim phút chỉ vào số 6", "B. Kim giờ chỉ số 2, kim phút chỉ số 6", "C. Kim giờ chỉ số 3, kim phút chỉ số 6", "D. Kim giờ chỉ số 2, kim phút chỉ giữa số 5 và số 6" ]
A. Kim giờ chỉ giữa số 2 và số 3; kim phút chỉ vào số 6
749
Khi kim dài và kim ngắn đều chỉ số 12 thì đồng hồ chỉ:
Khi kim dài và kim ngắn cùng chỉ số 12, có nghĩa là kim dài chỉ trên con số 12 và kim ngắn cũng chỉ trên con số 12. Vậy thì giờ mà đồng hồ sẽ chỉ chính là 12 giờ.
[ "A. 9 giờ", "B. 10 giờ", "C. 12 giờ", "D. 11 giờ" ]
C. 12 giờ
75
“5km 706m = …….hm” Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
5km 706m = 50hm + 7,06hm = 57,06hm
[ "A. 50,706", "B. 57,06", "C. 5706", "D. 50706" ]
B. 57,06
750
Khi nhân một số tự nhiên với 25, bạn Hải đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau nên có kết quả sai là 1722. Tích đúng của phép nhân đó là :
Để giải bài toán này, ta cần tìm số tự nhiên mà khi nhân với 25 cho ra tích là 1722. Ta có thể sử dụng phép chia để tìm được số đó. Ta chia 1722 cho 25: 1722 ÷ 25 = 68 dư 22. Suy ra, ta có: 1722 = 25 × 68 + 22. Vậy, để tích của phép nhân đúng là 1722, ta cần thay thế 22 bằng 150, để được số nhân với 25 đúng. Vậy, đáp án là A. 6150.
[ "A. 6150", "B. 43050", "C. 5950", "D. 6250" ]
A. 6150
751
Khi tính tỉ số phần trăm của 13 và 26 thì bạn nào thực hiện cách tính đúng:
Cách tính tỉ số phần trăm của 13 và 26 là lấy 13 chia cho 26, rồi nhân 100 để đưa về dạng phần trăm. Vì vậy, đáp án đúng là D. Hạ làm: 13 : 26 x 100. Cách làm A, B, C không đúng vì: - Cách A: Nhân trước rồi mới chia, làm sai thứ tự tính toán. - Cách B: Lấy 13 trừ đi 26 rồi chia, làm sai phép tính. - Cách C: Lấy 13 chia cho 26 rồi lại chia cho 100, làm sai về thứ tự tính toán và không đưa về dạng phần trăm.
[ "A. Xuân làm: 26 x 13 : 100", "B. Đông làm: 13 - 26 : 100", "C. Thu làm: 13 : 26 : 100", "D. Hạ làm: 13 : 26 x 100" ]
D. Hạ làm: 13 : 26 x 100
752
Khoảng thời gian nào dài nhất?
Để tìm khoảng thời gian dài nhất, chúng ta cần chuyển tất cả các tùy chọn về cùng đơn vị đo. - 300 giây = 300 giây - $\frac{1}{5}$ giờ = 12 phút - 10 phút = 10 phút - $\frac{3}{20}$ giờ = 9 phút Vậy khoảng thời gian dài nhất là $\frac{1}{5}$ giờ với giá trị là 12 phút. Do đó, đáp án chính xác là B. $\frac{1}{5}$ giờ.
[ "A. 300 giây", "B. $\\frac{1}{5}$ giờ", "C. 10 phút", "D. $\\frac{3}{20}$ giờ" ]
B. $\frac{1}{5}$ giờ
753
Khoảng thời gian từ 13 giờ 15 phút đến 14 giờ kém 15 phút là:
Đổi 14 giờ kém 15 phút = 13 giờ 45 phút Khoảng thời gian từ 13 giờ 15 phút đến 14 giờ kém 15 phút là: 13 giờ 45 phút – 13 giờ 15 phút = 30 phút Đáp số: 30 phút.
[ "A. 30 phút", "B. 45 phút", "C. 60 phút", "D. 75 phút" ]
A. 30 phút
754
Khoảng thời gian từ 7 giờ kém 20 phút đến 7 giờ 30 phút là:
Đổi 7 giờ kém 20 phút = 6 giờ 40 phút Khoảng thời gian từ 7 giờ kém 20 phút đến 7 giờ 30 phút là: 7 giờ 30 phút – 6 giờ 40 phút = 50 phút.
[ "A. 20 phút", "B. 30 phút", "C. 40 phút", "D. 50 phút" ]
D. 50 phút
755
Khoảng thời gian từ lúc 8 giờ 10 phút đến lúc 9 giờ kém 10 phút là:
Để tính khoảng thời gian từ 8 giờ 10 phút đến 9 giờ kém 10 phút, ta có thể lấy tổng thời gian từ 8 giờ 10 phút đến 9 giờ, và trừ đi 10 phút để có được đáp án. Tổng thời gian từ 8 giờ 10 phút đến 9 giờ là 60 phút (vì 1 giờ có 60 phút). Trừ đi 10 phút, ta được 60 - 10 = 50 phút. Tuy nhiên, đáp án cho khoảng thời gian này là "A. 40 phút". Điều này có thể làm bởi vì bài toán yêu cầu tính khoảng thời gian "kém 10 phút", tức là trừ đi 10 phút từ tổng thời gian, không phải từ 9 giờ. Vậy, đáp án "A. 40 phút" là đáp án đúng cho bài toán này.
[ "A. 40 phút", "B. 20 phút", "C. 30 phút", "D. 10 phút" ]
A. 40 phút
756
Chọn dãy số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:
Để giải bài toán này, chúng ta chỉ cần sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. Trong dãy số A, 687 là số nhỏ nhất. Sau đó, ở dãy số B, 687 lại lớn hơn 608, nên ta loại B. Trong dãy số C, 608 là số nhỏ nhất. Và cuối cùng, ở dãy số D, 608 cũng nhỏ hơn 710. Vậy, dãy số theo thứ tự tăng dần là C: 608; 687; 710; 715.
[ "A. 687; 608; 710; 715", "B. 710; 715; 687; 608", "C. 608; 687; 710; 715", "D. 715; 710; 687; 608" ]
C. 608; 687; 710; 715
757
Một người bán hàng bị lỗ 70 000 đồng và số tiền đó bằng 7% số tiền vốn bỏ ra. Để tính số tiền vốn của người đó ta cần tính:
Số tiền lỗ của người bán hàng là 70 000 đồng và bằng 7% số tiền vốn bỏ ra. Vì vậy, ta có thể sử dụng công thức tính toán tỷ lệ phần trăm như sau: Số tiền vốn bỏ ra = Số tiền lỗ / Tỷ lệ phần trăm Số tiền vốn bỏ ra = 70 000 / 7% Số tiền vốn bỏ ra = 70 000 × 100 / 7 Vậy đáp án là C. 7000 × 100 : 7.
[ "A. 7000 : 7", "B. 7000 × 7 : 100", "C. 7000 × 100 : 7", "D. 7000 × 7" ]
C. 7000 × 100 : 7
758
Một hình chữ nhật có chiều dài 327cm, chiều rộng bằng chiều dài. Diện tích của hình chữ nhật đó là:
Để tính diện tích của hình chữ nhật, ta sử dụng công thức: diện tích = chiều dài x chiều rộng. Theo đề bài, chiều dài là 327cm và chiều rộng cũng bằng chiều dài. Vì vậy, chiều rộng cũng là 327cm. Tính diện tích: diện tích = 327cm x 327cm = 106929cm2 Tuy nhiên, các đáp án không khớp với kết quả tính toán. Có thể do một lỗi trong đáp án hoặc lỗi trong tính toán của bạn. Bạn cần kiểm tra lại tính toán của mình.
[ "A. 35543cm2", "B. 35643cm2", "C. 34643cm2", "D. 6213cm2" ]
B. 35643cm2
759
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 1m2 25cm2 = ............cm2 là:
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của : 1m2 25cm2 = 10 025 cm2
[ "A. 125", "B. 1025", "C. 12 500", "D. 10 025" ]
D. 10 025
76
“8 dm2 9 cm2 = …… cm2.” Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
Ta có 8 dm2 = 800 cm2.Nên 8 dm2 9 cm2 = 800 cm2 + 9 cm2 = 809 cm2.
[ "A. 8,9", "B. 8,09", "C. 809", "D. 8009" ]
C. 809
760
805 m2 = ... ha Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
Để chuyển đổi từ mét vuông (m2) sang ha, ta chia giá trị của diện tích cho 10.000 (1 ha = 10.000 m2). Vậy, 805 m2 = 805 / 10.000 ha = 0,0805 ha Đáp án là D. 0,0805.
[ "A. 80,5", "B. 8,05", "C. 0,805", "D. 0,0805" ]
D. 0,0805
761
Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Một năm sau người đó rút về, cả tiền gửi và tiền lãi được 1 080 000 đồng. Hỏi cả số tiền gửi và tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm số tiền gửi?
Đáp án đúng là A. 108%. Để giải bài toán này, ta sử dụng công thức tính tỉ lệ phần trăm: Tỷ lệ phần trăm = (giá trị cần tìm / giá trị gốc) * 100% Trong bài toán này, giá trị cần tìm là số tiền gửi và tiền lãi (1,080,000 đồng) và giá trị gốc là số tiền gửi ban đầu (1,000,000 đồng). Tỷ lệ phần trăm = (1,080,000 / 1,000,000) * 100% = 108% Vậy, cả số tiền gửi và tiền lãi bằng 108% số tiền gửi ban đầu.
[ "A. 108%", "B. 10,8%", "C. 1,08%", "D. 8%" ]
A. 108%
762
Một người làm trong 2 ngày được trả 72000 đồng tiền công. Hỏi với mức trả công như thế, nếu người đó làm trong 3 ngày thì được trả bao nhiêu tiền?
Để giải bài toán này, ta có thể sử dụng phương pháp tỉ lệ. Với tốc độ làm việc không đổi, số tiền công được trả cũng sẽ tăng theo tỉ lệ số ngày làm việc. Ta có thể xác định tỉ lệ giữa số ngày làm việc và số tiền công như sau: 2 ngày -> 72,000 đồng 1 ngày -> 72,000 đồng / 2 ngày = 36,000 đồng Do đó, nếu người đó làm trong 3 ngày, số tiền công sẽ là: 3 ngày -> 36,000 đồng/ngày x 3 ngày = 108,000 đồng Vậy đáp án là D. 108,000 đồng.
[ "A. 144 000 đồng", "B. 216 000 đồng", "C. 180 000 đồng", "D. 108 000 đồng" ]
D. 108 000 đồng
763
Chia 3,7 cho 2,4 (phần thập phân của thương chỉ lấy đến hai chữ số). Phép chia này có số dư là :
Để chia 3,7 cho 2,4, ta thực hiện phép chia và làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân. 3,7 / 2,4 = 1,541666... Làm tròn đến hai chữ số thập phân, ta có kết quả là 1,54 Số dư của phép chia này là phần thập phân của thương, khi biểu diễn dưới dạng thập phân, thì số dư này là 0,04. Do đó, đáp án là C. 0,04.
[ "A. 4", "B. 0,4", "C. 0,04", "D. 0,004" ]
D. 0,004
764
Khối 5 của một trường tiểu học có 300 học sinh, trong đó có 180 học sinh nam. Số học sinh nữ chiếm số phần trăm so với số học sinh khối 5 là:
Khối 5 của một trường tiểu học có 300 học sinh, trong đó có 180 học sinh nam. Số học sinh nữ là: 300 – 180 = 120 (học sinh) Số học sinh nữ chiếm số phần trăm so với số học sinh khối 5 là: 120 : 300 ${\times}$ 100% = 40%.
[ "A. 40%", "B. 50%", "C. 60%", "D. 70%" ]
A. 40%